SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, kiểm toán không còn là một lĩnh vực quá mới
mẻ mà đã trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình hoạt động của mỗi
công ty, góp phần quan trọng trong việc làm công khai và minh bạch hóa tình
hình tài chính doanh nghiệp để nền kinh tế đất nước có thể nhanh chóng hoà
nhập với khu vực và thế giới.
Báo cáo tài chính là bức tranh phản ánh chung nhất về tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải lúc nào bức tranh ấy cũng được trình
bày trung thực và hợp lý. Trong các khoản mục trên báo cáo tài chính thì các
khoản dự phòng là những khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao vì việc lập các
khoản mục này phụ thuộc rất nhiều vào chủ quan của từng doanh nghiệp. Do đó
kiểm toán các khoản dự phòng là một vấn đề hết sức quan trọng.
Nhận thức được vấn đề đó, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH
Ernst & Young Việt Nam em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán
các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH
Ernst & Young thực hiện”
Chuyên đề của em bao gồm ba chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về công ty kiểm toán Ernst & Young:
Chương 2: Thực trạng kiểm toán các khoản dự phòng do công ty kiểm
toán Ernst & Young thực hiện.
Chương 3: Đánh giá và rút ra bài học.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
ERNST & YOUNG VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ernst & Young toàn cầu:
Ernst & Young là một trong số bốn công ty kế toán và kiểm toán lớn nhất
trên thế giới cùng với KPMG, PricewaterhouseCoopers(PWC), và Deloitte
Touche Tohmatsu(Deloitte) và cũng là công ty 100% vốn nước ngoài đầu tiên
được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
Tên của công ty là do tên của hai người là A.C. Ernst và Athur Young
ghép lại. Athur Young là người Scotland, di cư sang Mĩ và định cư ở Chicago,
thành lập nên công ty Athur Young vào năm 1906. A.C. Ernst sinh ra ở Mĩ,
cùng với em trai thành lập công ty Ernst vào năm 1903. Cả hai công ty nhanh
chóng thâm nhập thị trường toàn cầu và liên kết với các công ty danh tiếng của
Anh và thành lập tập đoàn Ernst& Whinney vào năm 1879. Đến năm 1989, hai
công ty do họ sáng lập đã kết hợp thành tập đoàn Ernst & Young và nhanh
chóng xác định được vị thế dẫn đầu của mình trong việc hỗ trợ cho các công ty
trong lĩnh vực kinh doanh ở mọi ngành nghề với 103,000 nhân viên ở hơn 140
quốc gia trên thế giới. Ernst & Young cung cấp dịch vụ kiểm toán cho hơn 100
trong số 500 công ty trong danh sách Fortune và liên tục đạt được doanh thu ở
cấp số nhân và dẫn đầu các đối thủ về dịch vụ thuế và công nghệ.
Phương châm "Quality in everything we do" và coi nhân tố con người là
nhân tố quan trọng hàng đầu đã tạo ra một môi trường khuyến khích sự trưởng
thành và giúp nhân viên phát triển những kĩ năng và kiến thức mới. Chính vì vậy
mà Ernst & Young vinh dự được nhiều tờ báo trên thế giới bình bầu là "một
trong những nơi có môi trường làm việc tốt nhất".
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young Việt Nam:
Ở Việt Nam, Ernst & Young đã xuất hiện từ giữa năm 1989 và là công ty
kiểm toán và tư vấn tài chính quốc tế đầu tiên thành lập công ty 100% vốn nước
ngoài theo giấy phép đầu tư số 448/GP ngày 3/11/1992 và Giấy phép đầu tư điều
chỉnh Số 448/GPDC1 ngày 23/01/2002 do Bộ kế hoạch và đầu tư cấp.
Hiện nay, công ty có văn phòng đại diện tại hai thành phố là Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh.
• Trụ sở chính là tại lầu 8, Sài Gòn Riverside Office-2A Tôn Đức Thắng
- Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh.
• Tại Hà Nội: Tầng 15 Deaha Business Centre- 360 Kim Mã- Hà Nội.
Điện thoại: 84-4-8315100
Website: http://www.ey.com/global.
Với vị thế của mình, công ty không ngừng nâng cao chất lượng cũng như
số lượng nhân viên trong những năm gần đây. Chính vì vậy từ con số 10 nhân
viên năm 1992, 15 nhân viên năm 1995 thì đến nay đã tăng lên hơn 200 nhân
viên với cả những chuyên gia nước ngoài. Không ngừng mở rộng thị trường và
quy mô hoạt động, Ernst & Young Việt Nam cũng thường xuyên liên hệ với các
công ty chi nhánh tại các nước bạn, cùng với sự hỗ trợ của Ernst & Young toàn
cầu để phát triển nguồn nhân lực trong nước, chuyển giao nguồn nhân lực, chia
sẻ và tích luỹ kinh nghiệm. Chính vì vậy mà doanh thu của công ty luôn ở trong
tốp dẫn đầu các công ty kíêm toán ở Việt Nam, có khi vượt cả ba công ty khác
trong Big Four.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ:
1.2.1 Các loại hình dịch vụ:
• Dịch vụ kiểm toán:
Đây là một trong những điểm mạnh của công ty trong những năm vừa
qua. Doanh thu từ dịch vụ này luôn chiếm tỉ lệ cao nhất trong kết quả hoạt động
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
kinh doanh của công ty. Dịch vụ này gồm:
- Kiểm toán các báo cáo tài chính theo luật định và kiểm toán các báo cáo
tài chính tập đoàn.
- Dịch vụ đánh giá rủi ro an toàn công nghệ
- Đánh giá tài chính và kiểm toán cho mục đích đặc biệt
- Kiểm toán phân tích và đánh giá doanh nghiệp
- Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ
- Soát xét đặc thù và đưa ra ý kiến
- Soát xét báo cáo hàng quý và nửa năm
- Dịch vụ kiểm toán nội bộ
• Dịch vụ tư vấn kinh doanh:
Với các chuyên gia tư vấn đầy kinh nghiệm, công ty đã hỗ trợ các doanh
nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tư vấn về tổ chức bộ máy quản lý, tổ
chức công tác kế toán, tư vấn gia nhập thị trường, giúp các doanh nghiệp có thể
cải thiện được hệ thống và nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như doanh thu.
- Nghiên cứu khả thi và xin giấy phép đầu tư
- Thực hiện cơ cấu đầu tư
- Lựa chọn thiết kế và triển khai phần mềm
- Triển khai hệ thống thông tin
- Triển khai hoạt động – Phân tích, tái cơ cấu, cải thiện và thay đổi quy
trình kinh doanh
- Chiến lược doanh nghiệp
- Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
- Các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: đưa ra thị trường loại hình kinh doanh
mới, kế hoạch kinh doanh, ngân sách, xâm nhập thị trường quốc tế
- Các dịch vụ hỗ trợ kế toán
- Sáp nhập và mua lại công ty, liên doanh, liên kết
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Định giá doanh nghiệp, bất động sản và tài sản vô hình
- Tài chính và huy động vốn
- Niêm yết trên thị trường chứng khoán và phát hành cổ phiếu lần đầu ra
công chúng
- Chiến lược tái cơ cấu, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước
- Cổ phần hóa
• Dịch vụ thuế:
Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều chịu sự điều tiết của thuế. Trong
khi đó, ở Việt Nam, các loại thuế đa dạng, phức tạp, luật thuế thường xuyên thay
đổi và còn chưa hoàn thiện đã gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Với các chuyên gia tư vấn của mình,
Ernst& Young đã giúp cho các doanh nghiệp có nhu cầu tuân thủ luật thuế với
các chi phí về thuế hợp lý nhất. Các loại hình dịch vụ tư vấn thuế như tư vấn lập
báo cáo thuế, tư vấn thủ tục xin miễn giảm và hoàn thuế,…
- Chiến lược thâm nhập thị trường
- Tư vấn về tác động của thuế trực thu và gián thu đối với hoạt động kinh
doanh hiện tại cũng như theo kế hoạch đề xuất
- Cung cấp các dịch vụ kê khai thuế
- Lập kế hoạch nhằm giảm thiểu thuế phải nộp
- Lập và nộp các báo cáo thuế cho các cơ quan chức năng
- Liên hệ và giải trình với các cơ quan thuế
1.2.2 Thị trường hoạt động:
Kể từ khi có mặt ở Việt Nam đến nay Ernst & Young đã không ngừng mở
rộng được phạm vi và quy mô hoạt động, trở thành một trong bốn hãng kiểm
toán tên tuổi nhất ở Việt Nam hiện nay. Với uy tín của mình Ernst & Young đã
xây dựng được một lượng khách hàng rộng lớn. Tuy nhiên với môi trường kiểm
toán ngày càng cạnh tranh cao thì hãng còn phải đối mặt với nhiều đối thủ là cả
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
những hãng kiểm toán nước ngoài và trong nước.
1.2.2.1 Khách hàng
Công ty Ernst & Young Việt Nam chỉ có hai trụ sở chính ở Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh nhưng mạng lưới khách hàng đã phát triển rộng khắp
Việt Nam với nhiều lĩnh vực khác nhau như khách sạn, ngân hàng, sản xuất, bảo
hiểm, dự án, các tổ chức phi chính phủ,… Số lượng khách hàng thường xuyên
ước tính trên 300 khách hàng.
Có thế chia ra làm hai bộ phận là khách hàng trong nước và khách hàng
nước ngoài. Cụ thể như sau:
• Khách hàng nước ngoài: như Time Warner, Intel, Harly- Davidson,
Eli- Lilly, Sanofi-Aventis, UBS,…
• Khách hàng trong nước như Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Ngân
hàng ngoại thương, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
Ngân hàng đầu tư và phát triển, Phở 24, Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam, Kinh
đô, Vina Capital,…
Trong số đó các khách hàng chiến lược đã có quan hệ với ngân hàng
nhiều năm như ngân hàng ngoại thương Việt Nam, ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, khách sạn Hilton, lẩu
nấm Ashima, công ty chứng khoán BIC, ngân hàng MHB, mỏ vàng gold, Bồng
Miêu, dự án xóa đói giảm nghèo,…
Với lượng khách hàng mới ngày càng lớn bên cạnh những khách hàng
truyền thống đã cho thấy hiệu quả trong chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng,
có thêm nhiều doanh nghiệp biết đến và tin tưởng công ty.
Công ty đang không ngừng nâng cao uy tín và vị thế của mình để mở rộng
không chỉ có khách hàng trong nước mà còn ở các nước bạn.
1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Công ty kiểm toán Ernst & Young Việt Nam hoạt động trong bối cảnh
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ngành kiểm toán ở Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển với rất nhiều các công
ty kiểm toán nước ngoài và Việt Nam. Đầu tiên phảỉ kể đến ba công ty trong Big
Four là KPMG, PWC, Deloitte. Ngoài ra trong nước có các công ty như ACPA,
Grant Thorton, STT, AASC… Tuy nhiên công ty luôn nằm trong tốp dẫn đầu về
doanh thu và là một hãng kiểm toán tên tuổi và có uy tín.
Bảng 1.1: 5 hãng có doanh thu cao nhất thế giới(theo số liệu năm 2006)
TT Tên Hãng Kiểm toán Doanh thu (tỷ USD) Tốc độ tăng doanh thu (%)
1 PWC 21,986 9
2 Deloitte 20,000 10
3 Ernst & Young 18,400 9
4 KPMG International 16,880 8
5 BDO In ternational 3,911 17
Bảng 1. 2: 5 hãng có doanh thu cao nhất tại thị trường Việt Nam
(theo số liệu năm 2006)
TT Tên Công ty Kiểm toán
Doanh thu
(triệu VND)
Tốc độ tăng
doanh thu (%)
1
Công ty TNHH Price Waterhouser
Coopers VN (PWC)
172,528 72
2
Công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam (E&Y)
137,638 31
3 Công ty TNHH KPMG Việt Nam 133,586 44
4
Công ty Kiểm toán Việt Nam
TNHH (VACO)
81,599 26
5
Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán (AASC)
59,916 39
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
1.3.1 Bộ máy quản lý chung:
Mô hình bộ máy quản lý được áp dụng theo mô hình của Ernst & Young
toàn cầu, tuy nhiên đã có một số sửa đổi cho phù hợp với điều kiện của Việt
Nam.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
7
Tổng giám đốc.
Phó tổng giám đốc
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
tin học
Bộ phận hành chính
Bộ phận
văn
phòng
Phòng
kiểm toán
Bộ phận nghiệp vụ
Phòng tư
vấn tài
chính
Phòng
tư vấn
thuế
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý chung
- Tổng giám đốc: là người quản lý toàn diện các mặt hoạt động của công
ty tại Việt Nam, trực tiếp quản lý hoạt động của văn phòng tại Thành phố Hồ
Chí Minh và thông qua phó tổng giám đốc đánh giá hoạt động các phòng ban tại
văn phòng Hà Nội, là đại diện pháp lý trước Nhà nước và khi thực hiện các giao
dịch với khách hàng.
- Phó tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động
của văn phòng tại Hà Nội, thực hiện tất cả các dịch vụ tại văn phòng Hà Nội, và
có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động tại văn phòng Hà Nội lên Tổng giám
đốc.
Các thành viên ban giám đốc là những người trực tiếp đánh giá rủi ro
kiểm toán, mức trọng yếu kế hoạch, sai sót có thể chấp nhận được, quyết định kí
kết hợp đồng kiểm toán, giám sát hoạt động của các kiểm toán viên, thực hiện
việc rà soát cuối cùng đối với các hồ sơ kiểm toán, là người thay mặt công ty kí
và ban hành các báo cáo kiểm toán và thư quản lý với khách hàng.
Hệ thống phòng ban của công ty có thể chia thành hai bộ phận là bộ phận
nghiệp vụ và bộ phận hành chính.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bộ phận hành chính gồm có bộ phận kế toán, bộ phận tin học và bộ phận
văn phòng.
- Bộ phận kế toán có nhiệm vụ quản lý và theo dõi tình hình tài chính kế
toán của công ty. Do là đơn vị dịch vụ nên công tác kế toán ở công ty khá đơn
giản, bộ máy kế toán gọn nhẹ chỉ gồm có hai người, chủ yếu liên quan đến việc
tạm ứng tiền cho nhân viên đi công tác, trả lương thưởng, thu tiền phí dịch vụ
kiểm toán từ các khách hàng,..
- Bộ phận văn phòng quản lý các công văn, cung cấp các văn phòng
phẩm cần thiết cho công việc, hỗ trợ trong việc dịch tài liệu, in ấn các báo cáo
kiểm toán, phục vụ cho nhu cầu đi công tác của nhân viên trong công ty.
- Bộ phận tin học: chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị phần cứng, phần
mềm, quản lý và đảm bảo hệ thống mạng nội bộ của công ty, cung cấp và hỗ trợ
nhân viên trong quá trình sử dụng máy tính.
Bộ phận hành chính đã hỗ trợ rất nhiều trong công việc nghiệp vụ của các
thành viên trong công ty, giúp họ có thể làm tốt công tác của mình nhanh chóng
và có tính chuyên nghiệp cao.
Bộ phận nghiệp vụ gồm có phòng kiểm toán, phòng tư vấn kế toán- tài
chính và phòng thuế.
- Phòng kiểm toán: đội ngũ nhân viên đông đảo nhất và thường xuyên có
sự biến động hàng năm, đặc biệt là vào mùa kiểm toán khi nhu cầu nhân sự tăng
cao, nhằm đáp ứng cho một khối lượng khách hàng rộng lớn trong nhiều lĩnh
vực khác nhau như sản xuất, khách sạn, dự án, ngân hàng, các doanh nghiệp
Nhà nước hay các công ty có vốn đầu tư nước ngoài,… Các thành viên với các
cấp bậc khác nhau như independent reviewer, partner, manager, senior, staff, và
các trợ lý kiểm toán (sẽ được tìm hiểu thêm ở phần sau) được phân vào các
nhóm kiểm toán. Quy mô của các nhóm tùy thuộc vào quy mô của từng khách
hàng được kiểm toán.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Phòng tư vấn kế toán và tài chính: thực hiện tư vấn kế toán và tư vấn
tài chính doanh nghiệp. Trong đó tư vấn quản trị doanh nghiệp là thế mạnh với
dịch vụ tư vấn công nghệ thông tin trong quản lý và tư vấn nguồn nhân lực.
- Phòng tư vấn thuế: cung cấp các dịch vụ tư vấn về thuế nhằm nâng cao
trình độ quản lý thuế và tài chính đối với từng khách hàng.
1.3.2 Bộ máy kiểm toán:
Bộ máy kiểm toán là một phần quan trọng trong một công ty kiểm toán và
góp phần tạo nên uy tín, phong cách của công ty. Ở Ernst & Young, mô hình tổ
chức bộ máy kiểm toán được thiết kế như sau:
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kiểm toán
- Trợ lý kiểm toán viên(Staff) là người chịu trách nhiệm thực hiện hầu
hết các thử nghiệm chi tiết và thử nghiệm kiểm soát dưới sự kiểm soát của
những người cấp cao hơn phụ trách nhóm kiểm toán. Họ phải tuân thủ những
quy định đã được đề ra cũng như áp dụng đúng các phương pháp kiểm toán. Trợ
lý kiểm toán thường là những người chưa có nhiều kinh nghiệm.
+ Trợ lý kiểm toán viên cấp 1: là những nhân viên mới được tuyển dụng
hoặc đang làm ở công ty dưới một năm.
+ Trợ lý kiểm toán viên cấp 2: là những nhân viên đã làm việc ở công ty
từ một đến hai năm.
- Kiểm toán viên(Senior) là những người đã làm việc được từ hai năm trở
lên, đã có kinh nghiệm về nghiệp vụ, chuyên môn. Nhiệm vụ của họ là thực hiện
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
11
Người kiểm tra độc lập
(Independent reviewer)
Chủ phần hùn
(partner)
Kiểm toán viên
(senior)
Kiểm toán viên cấp cao
(Manager/Senior
Manager)
Trợ lý kiểm toán viên
(Staff)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
các nhiệm vụ do chủ nhiệm kiểm toán phân công, thiết kế các chu trình kiểm
toán và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm hướng dẫn nhóm kiểm toán.
Họ đóng vai trò quan trọng để đảm bảo việc thực hiện kiểm toán, những phát
hiện và kết luận của kiểm toán viên tuân thủ theo những chính sách, pháp luật
của chế độ Việt Nam và của hãng.
-Kiểm toán viên cấp cao(Manager/Senior Manager): là người chịu trách
nhiệm xây dựng chiến lược kiểm toán, những công việc kiểm toán và đảm bảo
chất lượng của cuộc kiểm toán. Họ cũng là người đối thoại với khách hàng trong
việc đưa ra những góp ý về vấn đề kế toán và vấn đề kinh doanh nói chung của
khách hàng.
- Chủ phần hùn(Partner) là người chịu trách nhiệm cuối cùng và kí vào
báo cáo kiểm toán, là "tư vấn viên" và cũng là "giám sát viên" của toàn nhóm
kiểm toán để đảm bảo cho mọi công việc của nhóm tuân thủ theo những chuẩn
mực có liên quan của Việt Nam cũng như của hãng.
- Người kiểm tra độc lập(Independent Reviewer) là người độc lập, kiểm
tra ý kiến kiểm toán cuối cùng về báo cáo tài chính của khách hàng để đảm bảo
kết luận đó là thống nhất với những chu trình kiểm toán đã thực hiện và có thể
yêu cầu nhóm kiểm toán giải trình về những kết luận đó.
Một nhóm kiểm toán thường gồm kiểm toán viên cấp cao, kiểm tóan viên
và trợ lý kiểm toán viên. Tùy thuộc vào quy mô cụ thể của từng khách hàng
cũng như tính chất phức tạp của cuộc kiểm toán mà số lượng người trong từng
nhóm kiểm toán cũng khác nhau.
1.4 Thực trạng tổ chức hoạt động kiểm toán tại công ty:
1.4.1 Tổ chức kiểm toán:
Các cuộc kiểm toán đều được tiến hành theo một trình tự chuẩn của Ernst &
Young toàn cầu là GAM và đến nay đã được áp dụng trên mạng nội bộ của công ty
là GAMX. Mỗi cuộc kiểm toán được chia thành bốn giai đoạn như sau:
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm toán
1.4.1.1 Lập kế hoạch và nhận diện rủi ro kiểm toán(Planning and risk
identification)
Đây là giai đoạn quan trọng đầu tiên của mỗi cuộc kiểm toán. Các công
việc được thực hiện trong giai đoạn này gồm:
• Tìm hiểu về những mong muốn, yêu cầu của khách hàng và thành lập
nhóm kiểm toán: Việc trao đổi với khách hàng để biết được những mong muốn,
yêu cầu của họ cũng đồng thời giúp nhóm kiểm toán xác định phạm vi kiểm
toán, chương trình kiểm toán, thời hạn của cuộc kiểm toán,…
Việc thành lập nhóm kiểm toán còn phải quan tâm đến vấn đề đạo đức
nghề nghiệp và sự cần thiết phải có sự góp mặt của các chuyên gia.
• Xem xét việc chấp nhận kiểm toán hoặc tiếp tục kiểm toán: dựa trên
việc xem xét lí do kiểm toán của công ty khách hàng, tính liêm chính của ban
giám đốc, dựa vào những rủi ro có thể gặp phải và dựa vào kết quả các cuộc
kiểm toán trước đó cũng như các điều khoản trong hợp đồng kí kết. Việc cân
nhắc này một phần là để tránh những khách hàng rủi ro quá cao hoặc những
khách hàng mà việc chấp nhận kiểm toán sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Tuy nhiên cũng được xem xét ngay cả bên công ty kiểm toán vì đôi khi chúng ta
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
13
Kết thúc kiểm
toán & phát hành
báo cáo
Xây dựng chiến lược
& đánh giá rủi ro
kiểm toán
Lập kế hoạch &
nhận diện rủi ro
kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
không có đủ nguồn lực là các chuyên gia trong một số lĩnh vực đặc biệt.
• Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng: bao gồm tìm hiểu
về môi trường kinh doanh, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, các
sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng cung cấp, chiến lược hoạt động, đối thủ
cạnh tranh, các cổ đông chủ chốt,…Đây là một quá trình liên tục, chủ động và
không ngừng cập nhật và phân tích các thông tin liên quan đến khách hàng để
tìm ra các chu trình, khoản mục đáng quan tâm. Đây cũng là cơ sở cho việc
đánh giá rủi ro kinh doanh cũng như những rủi ro tiềm tàng, lập kế hoạch,
chương trình kiểm toán và thiết kế các thủ tục kiểm toán.
• Tiến hành phân tích các thông tin tài chính và phi tài chính ban đầu
thông qua việc phỏng vấn giám đốc điều hành của công ty khách hàng: Qua đó
giúp kiểm toán viên xác định nơi nào cần sự đặc biệt chú ý, nơi nào có thể ít
quan tâm hơn
•Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở mức độ công ty: việc đánh giá này
dựa trên năm yếu tố sau:
- Môi trường kiểm soát
- Các thủ tục kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hệ thống thông tin
- Hệ thống quản lý
Một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt cho phép kiểm toán viên kì vọng những
thử nghiệm và những thủ tục kiểm soát mà đã được thực hiện trong cuộc kiểm
toán giữa kì sẽ tiếp tục được tuân thủ trong giai đoạn còn lại.
• Đánh giá rủi ro xảy ra gian lận.
Việc đánh giá này có thể có được qua nhiều nguồn khác nhau kể cả trong
quá trình tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng trong phần trên. Một
số nguồn thu thập như:
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Phỏng vấn ban giám đốc, kiểm toán viên nội bộ hay những nhân viên
trong công ty.
- Những biến động bất thường trong giai đoạn thực hiện thủ tục phân tích
ban đầu.
- Xem xét lại bảng khai tài chính giữa kì
- Những thông tin khác có thể thu thập được.
Đối với mỗi rủi ro gian lận cần thiết kế một thủ tục kiểm toán mà thủ tục
này còn tùy thuộc vào bản chất và tầm cỡ của những rủi ro gian lận đó.
• Xây dựng mức độ trọng yếu kế hoạch PM(planning material), sai sót
có thể bỏ qua TE (tolerable error) và những sai lệch cần khách hàng điều
chỉnh(SAD): các chỉ số này do những người cấp cao phụ trách nhóm kiểm toán
xây dựng và dựa vào kinh nghiệm nghề nghiệp của họ. PM được xây dựng dựa
trên tính chất kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
của khách hàng. Đối với những công ty niêm yết kết quả họat động được quan
tâm hơn cả trong khi đối với các doanh nghiệp tư nhân vốn chủ sở hữu lại được
chú ý hơn.
Nếu như PM được xây dựng chung cho toàn bộ bảng cân đối kế toán thì
TE lại được áp dụng cho từng tài khoản. TE thường được xác định bằng 50%
của PM.
Ngoài ra còn xác đinh mức chênh lệch giữa số liệu kiểm toán đề nghị điều
chỉnh và số liệu khách hàng điều chỉnh(nominal amount) để đưa các sai lệch vào
SAD(tổng các sai lệch so với mức sai sót có thể bỏ qua)
• Nhận diện những tài khoản cần chú ý và những cơ sở dẫn liệu có liên
quan.
Công việc này được thực hiện bởi trưởng nhóm kiểm toán và các cấp cao
hơn. Thông thường kiểm toán viên sẽ chọn các khoản mục có số dư lớn hơn TE
hoặc có khả năng sai sót dựa vào kinh nghiệm.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong giai đoạn này sau khi đã tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh của
khách hàng, đồng thời cũng tiến hành thiết lập nhóm kiểm toán và phân công
công việc cho từng người. Số lượng kiểm toán viên phải tương xứng với quy mô
của cuộc kiểm toán.
1.4.1.2 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán(Strategy and risk
assessment)..
Giai đoạn này gồm những bước công việc như sau:
• Nhận diện các nghiệp vụ trọng yếu.
• Tìm hiểu những sai sót có thể xảy ra đối với các nghiệp vụ đó.
• Thực hiện kiểm toán từ đầu đến cuối nghiệp vụ đó
• Lựa chọn thử nghiệm kiểm soát
• Đánh giá rủi ro kết hợp
• Thiết kế thử nghiệm kiểm soát.
• Thiết kế thử nghiệm cơ bản.
• Chuẩn bị chiến lược kiểm toán.
1.4.1.3 Thực hiện kiểm toán (Execution)
Trên cơ sở chương trình kiểm toán đã được xây dựng, các kiểm toán viên
trong nhóm kiểm toán tiến hành thu thập các tài liệu cần thiết, tiến hành các thử
nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản và các chu trình kiểm toán cần thiết khác
trên cơ sở nguyên tắc chọn mẫu và các mức trọng yếu PM, TE đã đưa ra. Ngoài
những khoản mục có số dư đã lớn hơn TE, số mẫu chọn còn lại có sự trợ giúp
của phần mềm chọn mẫu EY random. Việc thực hiện kiểm toán được chia theo
khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Các kiểm
toán viên phải tuân thủ chương trình kiểm toán nhưng trong quá trình làm việc
có thể trao đổi với các đồng nghiệp cũng như với cấp quản lý cao hơn nếu có
những phát sinh không phù hợp với chương trình kiểm toán. Việc ghi chép giấy
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tờ làm việc là điều hết sức cần thiết vì đó là cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán sau
này do đó đòi hỏi kiểm toán viên phải luôn luôn cập nhật thông tin trên giấy tờ
làm việc.
1.4.1.4 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán (Conclusion and
reporting)
Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành tổng hợp kết quả, lập thư quản lý, báo
cáo kiểm toán và trình lên cấp cao hơn để duyệt trước khi gửi cho khách hàng.
Báo cáo kiểm toán được lập theo đúng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các
chuẩn mực kiểm toán quốc tế được Việt Nam chấp thuận, thể hiện ý kiến của
kiểm toán viên về các bảng khai tài chính của khách hàng. Thư quản lý vừa là
những phát hiện vừa là những đề xuất góp ý để ban giám đốc khách hàng có
những điều chỉnh giúp cho hệ thống kế toán cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ
tốt hơn.
Mặc dù báo cáo kiểm toán đã được phát hành, công việc kiểm toán đã kết
thúc nhưng kiểm toán viên vẫn có trách nhiệm xem xét lại đối với những sự kiện
phát sinh sau đó có ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán.
1.4.2 Hệ thống hồ sơ kiểm toán:
Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do kiểm toán viên thu thập, nó vừa là
những bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán lại vừa
là tài liệu tham khảo cho các cuộc kiểm toán sau. Hồ sơ kiểm toán ở Ernst &
Young cũng được chia ra làm hai loại là hồ sơ kiểm toán chung (permanent file)
và hồ sơ kiểm toán năm(current year)
1.4.2.1 Hồ sơ kiểm toán năm
Đây là hồ sơ kiểm toán chứa đựng những thông tin về khách thể kiểm
toán chỉ liên quan đến cuộc kiểm toán năm hiện tại .
Mỗi file hồ sơ là các giấy tờ làm việc của các kiểm toán viên thể hiện
những công việc và thủ tục mà kiểm toán viên đã thực hiện, những kết luận mà
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
kiểm toán viên đã rút ra, tên và thời gian người thực hiện, người kiểm tra, kèm
theo đồng thời là các tài liệu bổ trợ có liên quan đến kế hoạch, chương trình
kiểm toán. Các file hồ sơ được sắp xếp theo một trật tự rõ ràng nên tạo điều kiện
cho việc tra cứu và kiểm tra. Công ty tiến hành kiểm toán theo khoản mục nên
trong các file hồ sơ sẽ được phân ra thành từng phần cụ thể tương ứng với từng
khoản mục trên báo cáo tài chính:
Hồ sơ kiểm toán sau ba năm lưu trữ sẽ được chuyển vào bảo quản trong
kho mười năm.
1.4.2.2 Hồ sơ kiểm toán chung:
Đây là hồ sơ chứa đựng những thông tin chung về khách hàng liên quan
đến hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm. Những tài liệu trong hồ sơ
kiểm toán năm bao gồm:
- Các văn bản pháp lý như: Giấy phép hoạt động kinh doanh, điều lệ
công ty, biên bản họp hội nghị cổ đông, các chương trình dự án, các thông tin
liên quan đến môi trường kinh doanh của khách hàng,…
- Các hợp đồng thỏa thuận, hợp đồng kiểm toán, hợp đồng bảo hiểm, hợp
đồng cho thuê,…
- Các tài liệu kế toán về chế độ kế toán áp dụng, các tài liệu về nhân sự,
các tài liệu về thuế.
1.4.3 Kiểm soát chất lượng kiểm toán:
Trong hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán là một hệ
thống các chính sách và biện pháp nhằm giúp cho hoạt động kiểm toán đạt được
chuẩn mực chung. Đây là một bước rất quan trọng, là một quy trình xuyên suốt
mà đã được Ernst & Young cũng như nhiều hãng kiểm toán lớn khác chú trọng
và thực hiện rất nghiêm ngặt trong nhiều năm qua. Kiểm soát chất lượng kiểm
toán được thể hiện qua những mặt sau đây:
• Về chính sách tuyển dụng: Xác định con người là yếu tố vô cùng quan
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
trọng nên Ernst & Young Việt Nam đã rất coi trọng trong công tác tuyển dụng
nhân viên. Công ty đã xây dựng được một quy chế tuyển dụng rõ ràng, việc
tuyển dụng được thực hiện qua nhiều vòng thi như loại hồ sơ, làm bài thi nghiệp
vụ, thi hiểu biết về kiến thức xã hội, thi tiếng anh, vòng thi phỏng vấn. Chính
điều này đã đảm bảo đội ngũ nhân viên có được một nền tảng kiến thức cơ bản
để có thể tiếp thu và làm tốt công việc.
• Về công tác đào tạo: Ngay từ những ngày đầu làm việc ở công ty, những
nhân viên mới được tham gia những khóa học đào tạo kiến thức kiểm toán rất cơ
bản nhưng mang tính thực tiễn cao bởi những kiểm toán viên, những chủ nhiệm
kiểm tóan nhiều kinh nghiệm trong công ty. Ngoài chương trình đào tạo cho nhân
viên mới, công ty cũng chú trọng nâng cao kiến thức nghiệp vụ, chuyên môn, cập
nhật các thông tin về thuế, những thay đổi trong chuẩn mực kế toán Việt Nam,
chuẩn mực kế toán quốc tế, các vấn đề nảy sinh trong quá trình kiểm toán cho từng
nhân viên phù hợp với từng cấp bậc thông qua các khóa học cả ngắn hạn và dài
hạn, cả trong nước và nước ngoài. Khi tham gia vào từng nhóm kiểm toán khác
nhau nhân viên lại được trang bị những kiến thức đặc thù về khách hàng để phục
vụ cho quá trình kiểm toán. Như vậy các nhân viên có thể thu thập được kiến thức
từ rất nhiều nguồn khác nhau.
• Về qui trình kĩ thuật kiểm toán: Các công việc của từng kiểm toán viên
luôn luôn được xem xét và kiểm tra qua nhiều cấp. Ở cấp độ internee (thực tập
viên), sẽ được staff hoặc senior giao những phần việc đơn giản, có thể là một
phần hành không quá phức tạp hoặc là thực hiện các thử nghiệm chi tiết, tham
gia phỏng vấn khách hàng, thu thập tài liệu,… và luôn được sự theo dõi giám
sát, kiểm tra của họ. Các staff chịu sự kiểm soát của senior. Họ lúc này được
giao nhiều phần hành phức tạp hơn và phải viết các giấy tờ làm việc để làm căn
cứ cho những ý kiến của kiểm toán viên và những yêu cầu điều chỉnh về sau.
Senior thường là trưởng nhóm kiểm toán, chịu trách nhiệm trước manager về
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
công việc của toàn nhóm kiểm toán và đảm bảo tiến độ của cuộc kiểm toán,
thường xuyên thông tin cho manager về những phát hiện cũng như những thắc
mắc phát sinh trong quá trình kiểm toán.
Như vậy để có thể ra được một báo cáo kiểm toán có một sự kiểm soát rất
chặt chẽ theo chiều dọc, từng cấp một giữa các thành viên. Chính vì vậy điều
này làm cho chất lượng cũng như tiến độ của cuộc kiểm toán được đảm bảo và
tạo điều kiện cho việc kiểm tra và kịp thời phát hiện những sai sót cũng như xử
lý các tình huống phát sinh trong quá trình kiểm toán.
Kiểm soát chất lượng kiểm toán là một phần không thể thiếu được của
mỗi cuộc kiểm toán, đảm bảo cho cuộc kiểm toán diễn ra phù hợp với những
chuẩn mực của Việt Nam và quốc tế. Đồng thời, khi có một quy trình kiểm soát
chất lượng đồng bộ, chặt chẽ, hiệu quả sẽ tạo niềm tin cho công chúng vào chất
lượng kiểm toán và những ý kiến kiểm toán đã đưa ra, làm kim chỉ nam cho
những nhà đầu tư, những nhà quản lý trong việc đưa ra quyết định của mình.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN DỰ
PHÒNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN
2.1 Quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài
chính do công ty TNHH Ernst& Young Việt Nam thực hiện tại công ty
khách hàng ABC.
2.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán:
2.1.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng:
ABC là khách hàng đã được Ernst & Young kiểm toán từ những năm
trước. Do đó năm nay việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng thông
qua tài liệu kiểm toán viên tiền nhiệm. Kiểm toán viên sẽ cập nhật những thay
đổi của công ty khách hàng thông qua những tài liệu mà khách hàng cung cấp
hoặc qua việc phỏng vấn khách hàng.
Đối với khách hàng ABC, trong năm vừa qua không có sự thay đổi nào
trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty cũng như chế độ kế toán trừ
việc kế toán trưởng cũ đã nghỉ việc và được thay thế bằng một kế toán trưởng
mới.
ABC là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm điện
tử phục vụ cho tiêu dùng. Hoạt động chính của công ty là mua bán những sản
phẩm điện tử, điện lạnh, điện gia dụng như tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, ti vi, đầu
đĩa VCD, DVD kể cả các mặt hàng nhỏ nhất như lò vi sóng, máy sấy tóc,… của
các nhà sản xuất lớn trong ngành điện tử, điện lạnh như JVC, Sony, Panasonic,
Philips, Samsung,…
Các chính sách kế toán chủ yếu liên quan đến dự phòng:
- Đối với dự phòng cho hàng tồn kho: dự phòng cho hàng tồn kho được
trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
(do giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời,…) có thể xảy ra đối với vật tư, thành
phẩm, hàng hóa tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dựa trên bằng
chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị vào thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Số
tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được kết chuyển vào giá
vốn hàng bán trong kì.
- Đối với dự phòng nợ phải thu khó đòi: dự phòng nợ phải thu khó đòi
thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản không được khách hàng
thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm lập bảng cân
đối kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được phản ánh vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kì. Dự phòng gồm có dự phòng chung và dự
phòng cụ thể. Dự phòng chung trích theo tỉ lệ 5% của doanh số bán hàng. Dự
phòng cụ thể được trích lập cho từng khách hàng cụ thể trong trường hợp khách
hàng gặp khó khăn về thanh toán, có nguy cơ phá sản, giải thể, bị bắt hay bị
chết,…
Đối với khách hàng ABC, năm nay để đánh giá việc chấp nhận hay không
tiếp tục kiểm toán khách hàng này thì cần phải thực hiện việc trả lời các câu hỏi
trong bảng mẫu do Ernst & Young đưa ra. Ở đây em xin nêu ra một số các câu
hỏi trong đó như sau:
Bảng 2.1 Mẫu điền thông tin có chấp nhận kiểm tóan khách hàng hay không
1 Trong năm vừa qua có bất kì sự thay đổi nào về nhân sự trong ban quản
lý, trong nội bộ công ty, hay tình hình tài chính,… mà có thể dẫn đến sự
nghi ngờ về tính liêm chính của ban giám đốc hay không.
Không
2 Có lí do gì để nghi ngờ về tính liêm chính của ban giám đốc không Không
3 Khách hàng có hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đặc biệt hay không. Không
4 Có nhân tố nào có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự thỏa mãn của khách
hàng, hay mối quan hệ lâu dài của Ernst & Young với khách hàng hay
không.
Không
5 Có bất kì điểm yếu nào trong hệ thống hoạt động của khách hàng đã
được lưu ý trong kì kiểm toán trước hay không
Không
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
6 Đã có khó khăn nào trong quá trình trao đổi với ban quản lý khách hàng
trong kì kiểm toán trước về vấn đề kế toán, kiểm toán, về những điều
chỉnh mà dẫn đến sự không đồng ý giữa hai bên không
Không
7 Dựa trên những thông tin mà kiểm tóan viên đã thu thập được thì công
ty kiểm toán có nên chấp nhận tiếp tục kiểm toán khách hàng này không
Có
Như vậy công ty kiểm toán Ernst & Young chấp nhận tiếp tục thực hiện
kiểm toán đối với khách hàng này trong năm 2007. Sau đó chủ nhiệm kiểm toán
sẽ tiến hành lập kế hoạch cũng như chọn nhóm kiểm toán và phân công nhiệm
vụ cho từng kiểm tóan viên. Trong nhóm kiểm toán năm nay có kiểm toán viên
đã tham gia vào nhóm kiểm tóan năm trước.
2.1.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc trích lập các khoản
dự phòng.
Kiểm toán viên tiến hành tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ dựa trên
việc đánh giá các nhân tố sau:
- Môi trường kiểm soát
- Các thủ tục kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hệ thống thông tin
- Hệ thống quản lý
Do đây là khách hàng truyền thống của công ty nên việc tìm hiểu hệ thống
kiểm soát nội bộ được thông qua tài liệu kiểm toán những năm trước. Những
thông tin mà kiểm toán viên thu thập được để đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ ở mức độ công ty như sau:
- Những nhân vật chủ chốt của công ty có nhiều kinh nghiệm trong việc
điều hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Văn hóa kinh doanh của công ty là hướng vào tính liêm chính của ban
giám đốc, cách cư xử có đạo lý và theo pháp luật.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Có sự kiểm soát hàng ngày đối với các hoạt động của công ty.
- Những thông tin tài chính được cung cấp kịp thời để ban Giám đốc có
thể đưa ra những quyết định kinh doanh hợp lý.
- Những người quản lý quan tâm thích đáng đối với những rủi ro ở bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp mà có liên quan đến mục tiêu và tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Đối với dự phòng phải thu khó đòi, kế toán phải thu căn cứ vào bảng
phân tích tuổi nợ để tiến hành tính toán dự phòng. Việc tính toán này được kế
toán trưởng kiểm tra lại và trình giám đốc phê duyệt.
- Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thủ kho sẽ chuẩn bị báo cáo về
tình hình hàng tồn kho, đồng thời có thể tham khảo thêm ý kiến của các bộ phận
khác như bộ phận bán hàng, phòng kinh doanh, hay những người có kinh
nghiệm đối với việc đánh giá chất lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa trên thị
trường để làm căn cứ cho việc trích lập dự phòng. Kế toán viên tiến hành tính dự
phòng, chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và trình giám đốc phê duyệt.
Theo đánh giá của kiểm toán viên, hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung
và đối với các khoản dự phòng nói riêng tại công ty ABC là hiệu quả.
2.1.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán.
Chuẩn bị bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán để tóm tắt kết quả của quá
trình lập kế hoạch kiểm toán và chiến lược kiểm toán. Kiểm toán viên tiến hành
cập nhật những thay đổi của khách hàng trong năm nay so với năm trước.
Khoản mục kiểm toán cần lưu ý: đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
dự phòng cho hàng hóa chậm luân chuyển, mất mát: Công ty hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử phục vụ cho tiêu dùng. Do đó công ty có khả
năng phải đối mặt với nguy cơ giảm giá hàng tồn kho. Kiểm toán viên sẽ tiến
hành kiểm tra so sánh giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện
được để đảm bảo doanh nghiệp đã ghi nhận đúng giá trị. Đồng thời cũng tiến
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hành kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của việc trích lập dự phòng cho hàng hóa
lỗi thời, chậm luân chuyển.
Kiểm toán viên cũng đánh giá những sai phạm có thể xảy ra đối với khoản
mục dự phòng này như sau:
- Những giả thiết cho việc trích lập dự phòng là không chính xác.
- Dự phòng được tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu không chính xác.
- Dự phòng bị tính toán sai.
Thông thường, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở phù hợp cho việc
xây dựng mức trọng yếu PM. Do đó kiểm toán viên thường xác định PM dựa
vào lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên tỉ lệ cụ thể trong từng trường hợp lại phụ
thuộc vào sự đánh giá của kiểm toán viên, tỉ lệ càng cao thì rủi ro kiểm toán
càng tăng thêm. Nhưng sự tăng thêm rủi ro này có thể được kiểm soát thông qua
tính chủ động, kịp thời trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.
Nếu như PM là mức trọng yếu được xây dựng cho tổng thể bảng khai tài chính
thì TE được xác định cho từng khoản mục, chu trình cụ thể. Thông thường TE
được xác định bằng 50% PM.
SAD Nominal amount là những chênh lệch giữa tính toán của kiểm toán viên và
của khách hàng. Nếu chênh lệch này nhỏ hơn nominal amount hoặc lớn hơn
nominal amount nhưng khách hàng đồng ý điều chỉnh thì có thể bỏ qua. Nhưng
nếu chênh lệch lớn hơn nominal amount mà khách hàng không đồng ý điều
chỉnh thì kiểm toán viên sẽ tập hợp lại để xác định tổng hợp những sai lệch này
có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính hay không.
Ở công ty ABC, kiểm toán viên xây dựng mức trọng yếu như sau:
Mức trọng yếu PM = 7% x lợi nhuận trước thuế = 640,000,000 VND
TE = 50% PM= 320,000,000 VND
SAD Nominal amount = 10% TE = 32,000,000
Bước tiếp theo trong giai đoạn này là tiến hành đánh giá rủi ro kiểm toán kết
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
25
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hợp. Rủi ro kiểm toán kết hợp được đánh giá dựa trên sự đánh giá về rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát.
Bảng 2.2: Bảng đánh giá rủi ro kiểm toán kết hợp.
Rủi ro kiểm soát
Rủirotiềmtàng
Thấp Trung bình Cao
Thấp Rất thấp Thấp Trung bình
Cao Thấp Trung bình Cao
Theo kiểm toán viên rủi ro tiềm tàng của khoản mục dự phòng luôn ở
mức cao. Rủi ro kiểm soát ở công ty được đánh giá ở mức trung bình do trong
năm nay công ty có thay đổi kế toán trưởng cũ bằng một kế toán trưởng mới.
Như vậy rủi ro kiểm toán kết hợp cho hai khoản mục dự phòng phải thu
khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho được đánh giá là ở mức trung bình.
2.1.1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán các khoản dự phòng:
 Chương trình kiểm toán đối với dự phòng phải thu khó đòi:
- Kiểm tra tỉ suất của tài khoản dự phòng so với doanh thu và tài khoản chi
phí để phát hiện những khoản mục bất thường.
- So sánh vòng quay các khoản phải thu năm nay với năm trước.
- Trao đổi với khách hàng để tìm hiểu quy trình trích lập dự phòng và những
yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tính dự phòng.
- Kiểm tra lại các biên bản họp, hợp đồng, hóa đơn, thư xác nhận và các tài
liệu có liên quan khác để thẩm định giá trị của các khoản dự phòng và kiểm tra
tính đầy đủ của các khoản dự phòng đó.
- Kiểm tra các tính toán dự phòng.
- Tìm kiếm những khoản mục chưa được trích lập dự phòng
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
26
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
 Chương trình kiểm toán đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Rà soát những khoản mục tồn kho, thừa, chậm luân chuyển, hỏng hóc thông
qua biên bản kiểm kê thực tế do khách hàng cung cấp.
- So sánh mức trích lập dự phòng của năm nay so với năm trước.
- Kiểm tra giá trị của hàng tồn kho để đánh giá khả năng cần trích lập dự
phòng.
- Kiểm tra việc trích lập dự phòng của công ty khách hàng, kiểm tra các tính
toán của khách hàng.
Dựa trên chương trình kiểm toán, kiểm toán viên tiến hành thực hiện kiểm toán.
2.1.2 Thực hiện kiểm toán.
2.1.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
Đối với khách hàng này kiểm toán viên có thể dựa vào những kết quả
đánh giá của năm trước:
Bảng 2.3: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
DP phải thu khó đòi
DP nợ phải thu khó đòi có được cấp có thẩm quyền xem xét không và có được
quy định rõ ràng trong các văn bản trong nội bộ công ty không.
Có
Những giả định, cơ sở cho việc trích lập dự phòng có được cấp có thẩm quyền
xem xét không.
Có
Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không. Có
Việc bán hàng cho khách hàng có xem xét đến khả năng thanh toán của khách
hàng không.
Có
Tình trạng tín dụng của khách hàng có được xem xét và cập nhật thường xuyên
không.
Có
Có thường xuyên đối chiếu công nợ, tiến hành thúc nợ và tìm hướng giải quyết
cho những khoản nợ quá hạn không?
Có
DP giảm giá hàng
tồn kho
Việc xác định phẩm chất hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được của
hàng tồn kho có sự đánh giá của các chuyên gia(những người am hiểu hay
không)
Có
Việc tính toán dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không Có
Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không Có
Có sổ theo dõi riêng hàng hóa lỗi thời, chậm luân chuyển, kém phẩm chất không Có
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
27
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Những hàng hóa chậm luân chuyển, kém phẩm chất có được xem xét và tìm
hướng giải quyết không
Có
Các thử nghiệm kiểm soát sử dụng là thông qua phỏng vấn hoặc kiểm tra
những tài liệu liên quan đến việc trích lập dự phòng như bảng phân tích tuổi nợ,
bảng tổng hợp các hàng tồn kho kém phẩm chất, chậm luân chuyển và xem dấu
hiệu kiểm soát của doanh nghiệp.
Nhìn chung thông qua bảng câu hỏi và thực hiện thử nghiệm kiểm soát
kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp tương đối
hiệu quả. Tuy nhiên doanh nghiệp tính trích dự phòng phải thu khó đòi không
theo thông tư 13.
2.1.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản:
2.1.2.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích:
a. Dự phòng phải thu khó đòi:
Bảng 2.4: Bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi
TK Tên TK
Phần
hành
2007 2006 Chênh lệch
131 Phải thu KH E 12,670,922,653 9,073,557 3,596,962,096 40% [1]
1320
Tạm ứng cho
nhà cung cấp
E 31,808,400 (31,808,400) -100% [2]
1381
Tài sản thiếu
chờ xử lý
E 54,715,024 5,124,745 49,590,279 968% [3]
1382
Phải thu từ
người lao động
E 14,700,000 14,700,000 - [4]
1388 Phải thu khác E 947,467,819 572,411,691 375,056,128 66% [5]
139
Dự phòng phải
thu khó đòi
E (41,779,661) (165,810,940) 124,031,279 -75% [6]
Dựa vào bảng phân tích trên có thể thấy năm 2007, các khoản phải thu
năm 2007 tăng 40% hay tăng 3,596,962,096 đồng so với năm 2006. Sự tăng này
không phải là dấu hiệu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thu hồi các khoản
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
28
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
công nợ mà là do sự tăng lên của doanh thu trong năm 2007. Kết quả là tỉ lệ
phần trăm các khoản phải thu trên doanh thu cũng như số ngày phải thu trung
bình giảm từ 20.45% và 64 ngày xuống còn 17.06% và 53 ngày năm 2006 (Xem
bảng 2.5 để biết thêm chi tiết)
Do việc quản lý thu hồi nợ tốt nên không có khoản dự phòng chung nào
tăng thêm. Số dư khoản dự phòng còn giảm đi so với năm trước 75% tức là
khoảng 124 triệu đồng. Tuy nhiên năm nay có một khoản dự phòng cụ thể trích
thêm với tỉ lệ 100% cho khách hàng là cơ sở Anh Tú. Khách hàng này đang lâm
vào tình trạng tài chính không tốt. Đây là vấn đề phát sinh ngoài dự đoán của
công ty.
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải thu
Tên tài khoản 31/12/2007 31/12/2006 Chênh lệch
Tổng các khoản phải thu từ KH 12,670,922,653 9,073,960,557 3,596,962,096 39.64%
Doanh thu 74,287,950,512 44,371,149,875 29,916,800,637 67.42%
Trung bình Phải thu/ Doanh thu 10,872,441,605 7,940,644,995 2,931,796,610 36.92%
Tỉ lệ % phải thu/ doanh thu 17.06% 20.45%
Số ngày phải thu trung bình 53 64
b. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Bảng 2.6: Bảng phân tích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chỉ tiêu
Số liệu chưa kiểm
toán 31/12/07
Số liệu đã kiểm
toán 31/12/06
Chênh lệch
Chênh lệch %
Dự phòng giảm
giá HTK
1,915,661,535 174,765,298 (1,740,896,237) 996%
Dựa vào bảng trên có thể thấy dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007
tăng trên 1 tỉ đồng hay tăng 996% so với dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm
2006. Dự phòng tăng lên như vậy là quá lớn. Do vậy kiểm toán viên trong quá
trình thực hiện kiểm tra chi tiết sẽ tiến hành tìm hiểu tại sao lại có sự tăng lên
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
29
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
như vậy.
2.1.2.2.2 Thực hiện kiểm tra chi tiết:
a. Đối với dự phòng phải thu khó đòi:
Trước hết kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng phân tích tuổi nợ phát
hiện ra những sự biến động bất thường:
- Danh sách các khoản nợ theo thời hạn nợ cho đến ngày 31/12/2007 (theo
trong hạn, quá hạn, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm,…)
- Bảng tính dự phòng nợ khó đòi và so sánh chi tiết từng khoản nợ được
lập dự phòng tại thời điểm 31/12/2007.
- Biên bản xác nhận và cam kết trả nợ cho các khoản nợ khó đòi (nếu có).
- Chi tiết và quyết định của ban giám đốc liên quan đến các khoản nợ khó
đòi đã xóa trong năm (nếu có).
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
30
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.7: Bảng kê tuổi nợ các công nợ quá thời hạn thanh toán:
Tên khách hàng Nợ quá hạn
Quá thời hạn
30-60 ngày 60-90 ngày
90-120
ngày >120 ngày
Công ty Lạc Hồng 412,503 412,503
Công ty TNHH Hoa Mai 13,376,000 13,376,000
Xí nghiệp Việt Thảo 290,052,438 290,052,438
Công ty Ashima 28,617,707 28,617,707
Công ty Thăng Long 60,003,484 6,803,943 53,199,541
Công ty cơ khí Vạn Xuân 1,230,000 1,230,000
Công ty Vinh Phát 194,374,073 180,215,369 14,158,704
Công ty sản xuất ô tô
Toàn Thắng 24,850,795 24,850,795
Công ty điện lạnh Anh
Đăng 127,166,190 127,166,190
Công ty công nghệ Hóa
Sinh 26,908,104 26,908,104
Công ty cổ phần Trường
Xuân 90,236,857 90,236,857
Công ty Tiên Phong 962,500 962,500
Cơ sở Anh Tú 13,080,100 13,080,100
Công ty TNHH
Transimex 43,314,590 43,314,590
Nguyễn Văn Thanh 12,004,353 12,004,353
Công ty TNHH Duy
Châu 149,411,891 14,550,800 49,043,700 85,817,391
Công ty TNHH Thanh
Bình 65,773,312 64,944,000 829,312
Nguyễn Văn Nho 20,000,000 20,000,000
Công ty CP XD TM Việt
Thái 8,287,500 8,287,500
Đỗ Bạch Tuyết 20,188,850 20,188,850
Xí nghiệp Anh Tú 83,779,540 83,779,540
Nguyễn Văn Năm 858,500 858,500
Nguyễn Thị Lan 13,596,132 13,596,132
Công ty TNHHH Quốc
Trụ 54,920,875 54,920,875
Trần Thị Thanh Thúy 18,218,992 18,218,992
Tổng 1,361,625,286 1,136,363,395 29,538,816 56,706,143 139,016,932
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
31
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Dựa vào bảng phân tích tuổi nợ có thể thấy được tình hình quản lý thu hồi
nợ của doanh nghiệp là khá tốt. Chỉ có hai khoản nợ quá hạn trên 120 tháng là
của công ty Thăng Long và công ty TNHH Duy Châu. Tổng cộng của hai khoản
nợ quá hạn này là 139,016,932 đồng. Tuy nhiên cơ sở Anh Tú hiện nay đang
lâm vào tình trạng tài chính không tốt do kho hàng bị cháy đột ngột, công ty gặp
khó khăn trong khả năng thanh toán. Do đó riêng đối với khách hàng này công
ty tiến hành tính trích dự phòng cụ thể với tỉ lệ trích lập dự phòng là 100%.
Đối với dự phòng chung, hiện nay, theo chính sách quy định của công ty
đã tìm hiểu ở trên, công ty đang tính trích lập dự phòng chung bằng 0.5% doanh
thu bán hàng. Như vậy công ty tính trích lập dự phòng chưa căn cứ vào thông tư
13. Do vậy kiểm toán viên tiến hành tính lại cho đúng với thông tư.
Bảng 2.8: Bảng do kiểm toán viên tính toán lại dự phòng
Tên khách hàng Nợ quá hạn
Tỉ lệ trích lập
dự phòng
DP phải lập trích
lập
Công ty Thăng Long 60,003,484 30% 18,001,045
Cơ sở Anh Tú 13,080,100 100% 13,080,100
Công ty TNHH Duy Châu 134,861,091 30% 40,458,327
Nguyễn Văn Năm 858,500 30% 257,550
Tổng 1,361,625,286 71,797,023
Số dự phòng khách hàng đã trích: 41,779,661
Chênh lệch dự phòng: 30,017,362
Mức chênh lệch này nhỏ hơn SAD do đó không cần yêu cầu khách hàng
tiến hành điều chỉnh.
Như vậy ngoài lưu ý ở trên thì khoản mục dự phòng đã được trình bày
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
b. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Mục đích: đảm bảo hàng tồn kho được định giá đúng vào thời điểm
31/12/2007.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
32
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Phương thức thực hiện: thực hiện so sánh giá gốc hàng tồn kho và giá trị
thuần có thể thực hiện được.
Những phát hiện:
Dự phòng chung: Theo chính sách của công ty, công ty tiến hành trích lập
0.15% doanh thu thực tế cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Vì thế kiểm toán
viên tiến hành thu thập số liệu doanh thu của công ty trong năm vừa qua và tiến
hành tính toán lại dự phòng chung.
Bảng 2.9: Bảng tính toán lại dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tháng Doanh thu thực tế Tỉ lệ Dự phòng
1 4,548,849,210 0.15% 6,823,274
2 4,501,602,000 0.15% 6,752,403
3 5,421,223,210 0.15% 8,131,835
4 8,966,704,661 0.15% 13,450,057
5 7,048,018,197 0.15% 10,572,027
6 6,201,635,942 0.15% 9,302,454
7 9,287,457,319 0.15% 13,931,186
8 7,344,676,419 0.15% 11,017,015
9 7,812,552,198 0.15% 11,718,828
10 8,577,605,009 0.15% 12,866,408
11 8,575,659,210 0.15% 12,863,489
12 9,146,861,554 0.15% 13,720,292
Tổng 87,432,844,929 131,149,267
Dự phòng cụ thể: Kiểm toán viên đã tiến hành kiểm tra và đánh giá chỉ có
chi phí khuếch trương sản phẩm là chi phí mà trực tiếp nhất có liên quan đến giá
bán của sản phẩm
Tổng số chi phí khuếch trương sản phẩm là: 6,694,252,317
Tổng số doanh thu là : 88,608,128,042
% chi phí khuếch trương sản phẩm : 8%
Do đó kiểm toán viên sẽ sử dụng tỉ lệ 8% để khấu trừ khỏi giá bán khi
tính giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV: net realizable value).
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
33
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Như vậy: NRV = giá bán - chi phí khuếch trương sản phẩm.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
34
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Mã SP Tên SP SL Giá gốc Giá DV SP Giá bán
Chi phí liên
quan
NRV
Giá thấp hơn giữa
NRV và giá gốc
Chênh lệch Ghi chú Ảnh hưởng
CP khuếch
trương
SP(8%)
(2) (3) (4) (5) (6)=(5)/(4) (7) (8)=(7)*8% (9)=(7)-(8) (10)=min((9),(7)) (11)=(6)-(10) (12) (13)=(11)*(4)
2005EWF551000000J09O
MAÙY GIAËT LOÀNG NGANG ELECTROLUX
EWF551 29 179,075,000 6,175,000 7,149,000 571,920 6,577,080 6,577,080 (402,080) 11,660,320)
2026NVGS70000000F09O
MAÙY QUAY PHIM KTS PANASONIC NV-
GS70 15 126,375,000 8,425,000 7,790,000 623,200 7,166,800 7,166,800 1,258,200 [1] 18,873,000
2026SRTMA18P0000P09O NOÀI CÔM PANASONIC SR-TMA18P 584 387,655,421 663,794 699,000 55,920 643,080 643,080 20,714 [1] 12,096,701
2026TC21FX20B000A09O TIVI MH PHAÚNG PANASONIC TC-21FX20B 58 122,844,000 2,118,000 2,299,000 183,920 2,115,080 2,115,080 2,920 [1] 169,360
2026TC29FX20M000A09F TIVI MH PHAÚNG PANASONIC TC29FX20M 27 129,766,285 4,806,159 4,999,000 399,920 4,599,080 4,599,080 207,079 [1] 5,591,125
202725PT50160000O09O TIVI PHILIPS 25PT5016 26 78,901,144 3,034,659 4,299,000 343,920 3,955,080 3,955,080 (920,421) 23,930,936)
202726PF53200000Q09F TIVI LCD PHILIPS 26PF5320 73
1,094,433,26
9 14,992,237 22,990,000 1,839,200 21,150,800 21,150,800 (6,158,563) 449,575,131)
202729PT50050000O09O TIVI PHILIPS 29PT5005 49 168,689,000 3,442,633 4,790,000 383,200 4,406,800 4,406,800 (964,167) (47,244,200)
2027302074000000J09O ÑAÀU DVD PHILIPS 3020/74 210 130,410,000 621,000 649,000 51,920 597,080 597,080 23,920 [1] 5,023,200
20273020K7400000J09O ÑAÀU DVD PHILIPS 3020K/74 128 84,736,000 662,000 899,000 71,920 827,080 827,080 (165,080) 21,130,240)
202742FD99540000O09O MAØN HÌNH PLASMA PHILIPS 42FD9954 1 87,727,000 87,727,000 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 64,727,920 [1] 64,727,920
202742PF73200000A09O TIVI PLASMA PHILIPS 42PF7320 2 75,376,600 37,688,300 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 4,569,220 [1] 9,138,440
2027HI5700000000J09O BAØN UÛI HÔI NÖÔÙC PHILIPS HI570 124 89,322,308 720,341 1,099,000 87,920 1,011,080 1,011,080 (290,739) 36,051,612)
2027MCD190000000P09O DAØN DVD PHILIPS MCD190 82 161,118,792 1,964,863 3,299,000 263,920 3,035,080 3,035,080 (1,070,217) 87,757,768)
2028DV393S000000A09O ÑAÀU DVD PIONEER DV - 393-S 233 199,914,000 858,000 1,290,000 103,200 1,186,800 1,186,800 (328,800) 76,610,400)
2028HA5000000000A09O DAØN DVD PIONEER HA5 31 115,657,363 3,730,883 4,199,000 335,920 3,863,080 3,863,080 (132,197) (4,098,118)
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
35
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2028HTZ323DVD000A09O
DAØN HOMETHEATER PIONEER
HTZ323DVD 18 85,716,747 4,762,041 7,299,000 583,920 6,715,080 6,715,080 (1,953,039) 35,154,693)
2028HTZ525DVD000A09O
DAØN HOMETHEATER PIONEER
HTZ525DVD 14 92,794,989 6,628,214 6,999,000 559,920 6,439,080 6,439,080 189,134 [1] 2,647,869
2028HTZ535000000A09O DAØN HOMETHEATER PIONEER HTZ535 14 83,366,000 5,954,714 10,999,000 879,920 10,119,080 10,119,080 (4,164,366) 58,301,120)
2028PDP505HDG000F19O MAØN PLASMA PIONEER PDP505HDG 6 359,396,816 59,899,469 69,999,000 5,599,920 64,399,080 64,399,080 (4,499,611) 26,997,664)
2028PDP506PG0000F09O MAØN PLASMA PIONEER PDP506PG 2 124,679,778 62,339,889 89,999,000 7,199,920 82,799,080 82,799,080 (20,459,191) 40,918,382)
203021Z300000000F19O TIVI MH PHAÚNG SAMSUNG 21Z30 62 106,430,422 1,716,620 2,599,000 207,920 2,391,080 2,391,080 (674,460) 41,816,538)
203032R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32R71(ÑEN) 6 107,910,553 17,985,092 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 (15,133,988) 90,803,927)
203032S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32S71 8 139,122,796 17,390,349 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 (5,608,731) 44,869,844)
203037R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37R71 9 271,631,880 30,181,320 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (2,017,760) 18,159,840)
203037S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37S71 4 102,547,195 25,636,799 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (6,562,281) 26,249,125)
203040R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 40R71 14 460,755,378 32,911,098 42,999,000 3,439,920 39,559,080 39,559,080 (6,647,982) 93,071,742)
2030RS20CASH0000A09O
TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS -
20CASH 6 91,740,000 15,290,000 25,999,000 2,079,920 23,919,080 23,919,080 (8,629,080) 51,774,480)
2030RS20NASH0000A09O
TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS -
20NASH 7 94,752,000 13,536,000 23,999,000 1,919,920 22,079,080 22,079,080 (8,543,080) 59,801,560)
2030RS21KLSG1000Q09O
TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG
RS21KLSG1 3 77,078,399 25,692,800 38,499,000 3,079,920 35,419,080 35,419,080 (9,726,280) 29,178,841)
2030RT37MBAS0000A09O TUÛ LAÏNH SAMSUNG RT37MBAS 32 141,820,352 4,431,886 7,999,000 639,920 7,359,080 7,359,080 (2,927,194) 93,670,208)
2034SJK21RGY0000N09O TUÛ LAÏNH SHARP SJ-K21R-GY 87 289,014,000 3,322,000 3,699,000 295,920 3,403,080 3,403,080 (81,080) (7,053,960)
2035DCRDVD805E00A09O MAÙY QUAY PHIM KTS SONY DCR-DVD805E 35 355,120,124 10,146,289 12,989,000 1,039,120 11,949,880 11,949,880 (1,803,591) 63,125,676)
2035DSCS60000000F09O MAÙY AÛNH KTS SONY DSC-S600 125 354,590,454 2,836,724 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (557,156) 69,644,546)
2035HA212M50S000A09O TIVI MH PHAÚNG SONY HA212M50S 81 241,137,742 2,977,009 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (140,871) 11,410,538)
2035HA212M50SU00F19L TIVI MH PHAÚNG SONY HA212M50SU 75 222,460,349 2,966,138 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (151,742) 11,380,651)
2035HV21F5000000A09O TIVI MH PHAÚNG SONY HV21F50 46 148,131,951 3,220,260 3,489,000 279,120 3,209,880 3,209,880 10,380 [1] 477,471
2035KLV32V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-32V200A 3 88,505,454 29,501,818 39,899,000 3,191,920 36,707,080 36,707,080 (7,205,262) 21,615,786)
2035KLV40V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-40V200A 2 84,949,091 42,474,546 59,899,000 4,791,920 55,107,080 55,107,080 (12,632,535) 25,265,069)
2035KLVS32A10000Q09F TIVI LCD SONY KLV-S32A10 3 80,812,920 26,937,640 34,899,000 2,791,920 32,107,080 32,107,080 (5,169,440) 15,508,320)
2035KLVV40A10000F09O TIVI LCD SONY KLV-V40A10 2 101,084,122 50,542,061 64,899,000 5,191,920 59,707,080 59,707,080 (9,165,019) 18,330,038)
2035KVAR293M50S0A09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-AR293M50/S 22 144,748,542 6,579,479 7,389,000 591,120 6,797,880 6,797,880 (218,401) (4,804,818)
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
36
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2035KVHG21M50L00F19O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-HG21M50/L 50 161,018,160 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (8,675,840)
2035KVHG21M50S00A09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-HG21M50/S 55 177,119,976 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (9,543,424)
2035KVLS21000000N09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-LS21 24 89,856,000 3,744,000 4,289,000 343,120 3,945,880 3,945,880 (201,880) (4,845,120)
2035KVSA293M0000O09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-SA293M 20 135,970,906 6,798,545 7,789,000 623,120 7,165,880 7,165,880 (367,335) (7,346,694)
203732WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 32WL66E 25 428,504,419 17,140,177 25,299,000 2,023,920 23,275,080 23,275,080 (6,134,903) 153,372,582)
203737WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 37WL66E 14 327,155,293 23,368,235 35,499,000 2,839,920 32,659,080 32,659,080 (9,290,845) 130,071,827)
203742WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 42WL66E 6 188,954,404 31,492,401 48,290,000 3,863,200 44,426,800 44,426,800 (12,934,399) (77,606,396)
2037RAS18UKHPE00J09O
Ñ/HOØA NHIEÄT ÑOÄ TOSHIBA
RAS18UKHPE 19 214,234,874 11,275,520 14,399,000 1,151,920 13,247,080 13,247,080 (1,971,560) (37,459,646)
2037RAS24UKPX000J09O Ñ/HOØA NHIEÄT ÑOÄ TOSHIBA RAS24UKPX 5 76,362,500 15,272,500 14,990,000 1,199,200 13,790,800 13,790,800 1,481,700 [1] 7,408,500
20383XESOFHGKS00D09
O
TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE WHIRLPOOL
3XESO-FHGKS 6 160,280,681 26,713,447 37,899,000 3,031,920 34,867,080 34,867,080 (8,153,633) (48,921,799)
2167GSG240000000A09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE G.E. GSG240 5 140,485,000 28,097,000 39,999,000 3,199,920 36,799,080 36,799,080 (8,702,080) (43,510,400)
2167TFG26PR00000D09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE G.E. TFG26PR 3 96,995,454 32,331,818 44,999,000 3,599,920 41,399,080 41,399,080 (9,067,262) (27,201,786)
WRUOU004 CAËP RÖÔÏU BORDEAUX KM 844 88,689,908 105,083
khuyến mại,
không bán
WTUCC002 TUÙI XAÙCH NÖÕ CARINGS 2,709 120,663,203 44,542
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
37
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
{1} Những hàng tồn kho cần trích lập dự phòng do bị giảm giá
Như vậy dự phòng chung là : 131,149,267
Dự phòng cụ thể là : 126,153,586
Tổng cộng dự phòng : 257,302,853
Nhưng trên thực tế khách hàng đã trích thêm 1,740,896,237 đồng. Như
vậy theo kiểm toán thì khách hàng đã trích thừa là:
1,740,896,237- 257,302,853 = 1,483,593,384
Chênh lệch này lớn hơn SAD nên kiểm toán viên đưa ra bút toán điều
chỉnh như sau:
Nợ TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 1,483,593,384
Có TK giá vốn hàng bán : 1,483,593,384
Sau khi có bút toán điều chỉnh như trên, kiểm toán viên tính toán lại một
số chỉ tiêu như sau:
Bảng 2.11: Bảng tính toán lại một số chỉ tiêu sau khi có bút toán điều chỉnh
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006
Doanh thu thuần 87,432,844,929 154,774,246,564
Dự phòng 257,302,853 174,765,298
Tỉ lệ % dự phòng/doanh thu thuần 0.29% 0.11%
Như vậy, nhìn chung dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 so với
năm 2006 (sau bút toán điều chỉnh) không có thay đổi quá nhiều so với năm
2006.
Kết luận: Ngoại trừ bút toán điều chỉnh ở trên thì khoản mục dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu.
2.1.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo.
Không có sự kiện trọng yếu nào phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán
năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay trình bày trong báo cáo tài chính.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
38
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Kiểm toán viên đưa ra biên bản hoàn tất hợp đồng kiểm toán trong đó đưa
ra tóm tắt những thay đổi so với biên bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán ban đầu.
Không có gì thay đổi về
- Phạm vi kiểm toán
- Các mức trọng yếu đã đưa ra
- Những đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: khách hàng đã tiến hành trích
lập dự phòng cho hàng tồn kho là 1,915,661 đồng mà không có bất kì tài liệu
nào làm minh chứng cho việc tính toán đó. Do kế toán trưởng trước đã nghỉ
việc, kế toán trưởng mới không thể đưa ra giải thích cho việc trích lập dự phòng
như vậy. Sau những nỗ lực tìm hiểu của kiểm toán viên, con số đó được biết là
tính toán dựa trên 1.5% doanh số bán hàng trong năm vừa qua.
Phương hướng giải quyết như sau: Vì hàng tồn kho của doanh nghiệp có
nguy cơ giảm giá liên tục trong năm tới, do đó việc giữ mức dự phòng giảm giá
hàng tồn kho ở mức như hiện nay là hợp lý. Do đó việc ghi giảm dự phòng như
kiểm toán viên đã đưa ra là không thận trọng. Kiểm toán viên không đưa ra bút
tóan điều chỉnh cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho và sẽ trao đổi với khách
hàng về cơ sở trích lập dự phòng cho năm tới.
2.2 Quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài
chính do công ty kiểm toán Ernst& Young thực hiện tại công ty khách hàng
XYZ.
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán:
2.2.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng:
Do XYZ là khách hàng mới nên việc tìm hiểu về hoạt động kinh doanh
của khách hàng không thể thông qua những giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
tiền nhiệm. Do đó kiểm toán viên Ernst & Young thực hiện việc trao đổi trực
tiếp với ban giám đốc khách hàng, xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
và thu thập thông tin từ bên ngoài.
Những thông tin cơ bản mà kiểm toán viên thu thập được về khách hàng
như sau:
Công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng VNĐ, các báo cáo
tài chính của công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam phù hợp với hệ thống
kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Niên độ kế toán bắt đầu
từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12.
Khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất giấy carton với bìa
duplex, giấy in. Hiện nay không có một dấu hiệu bất lợi nào cho ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của công ty trong năm vừa qua cũng như trong thời gian
tới. Đây là một lĩnh vực hoạt động với nhiều đối thủ cạnh tranh. Do đó, để giữ
vững vị trí của mình công ty đang dự định đưa ra chiến lược giảm giá bán và kì
hạn tín dụng (favorable credit term) hấp dẫn đối với những khách hàng lớn của
công ty để làm tăng hơn nữa doanh thu của công ty trong những năm tới.
2.2.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc trích lập các khoản
dự phòng.
Vì XYZ là khách hàng mới nên để tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ
của công ty, kiểm toán viên tiến hành phỏng vấn, quan sát cũng như kiểm tra tài
liệu trực tiếp tại công ty khách hàng để từ đó đưa ra những đánh giá ban đầu về
hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. Kiểm toán viên nhận thấy công ty có duy
trì một môi trường kiểm soát tốt, có sự phân tách nhiệm vụ và tuân thủ nguyên
tắc bất kiêm nhiệm cũng như nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn,… Quy trình hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản dự phòng tương tự ở khách hàng
ABC. Do đó, đối với công ty XYZ, kiểm toán viên cũng đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ ở mức độ hiệu quả.
Đối với các khoản dự phòng rủi ro tiềm tàng luôn được đánh giá là cao.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Căn cứ vào bảng đánh giá rủi ro kiểm toán kết hợp như đã trình bày ở
khách hàng ABC, rủi ro kiểm toán kết hợp của khoản mục dự phòng tại công ty
XYZ là trung bình.
2.2.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán.
Biên bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán:
- Những vấn đề kế toán, kiểm toán có liên quan đến khoản dự phòng: Đối
với hàng hóa lỗi thời: Thông qua trao đổi với kế toán trưởng của công ty ABC,
kiểm toán viên được biết có một lượng giấy chậm luân chuyển ở trong kho được
mua từ đầu năm. Đó là do sự thay đổi đột ngột trong kế hoạch sản xuất từ khách
hàng A, trong khi đó công ty XYZ đã tiến hành đặt mua lượng hàng này từ
Trung Quốc. Số lượng hàng hóa lớn này đã tồn tại trong kho khá lâu mà chưa có
hướng giải quyết nào. Đây là loại hàng đặc thù về kích cỡ, chủng loại do đó mà
rất khó để bán. Chính vì vậy kiểm toán viên sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết bảng
tổng hợp những loại hàng hóa chậm luân chuyển này, trao đổi với công ty khách
hàng về hướng giải quyết cho số lượng hàng này cũng như về số dự phòng cần
phải trích lập tại thời điểm cuối năm.
- Nhận diện rủi ro:
Bảng 2.12: Bảng đánh giá rủi ro kết hợp
Tài
khoản
Cơ sở dẫn liệu Rủi ro
Rủi ro kết hợp
(CRA)
Dự
phòng
giảm giá
hàng tồn
kho
Tồn tại, định giá - Hàng tồn kho bao gồm cả những
hàng đã hết hạn
- Giá trị thuần có thể thực hiện được
nhỏ hơn giá gốc.
- Hàng chậm luân chuyển và hỏng
không được nhận diện và loại bỏ khỏi
hàng tồn kho.
- Chính sách cho việc trích lập DP có
thể không phù hợp.
Trung bình
Dự Đầy đủ, định giá,- Những giả định (assumptions) dùngTrung bình
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
41
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
phòng
phải thu
khó đòi
phân loại và trình
bày, quyền và nghĩa
vụ
cho việc trích lập dự phòng là không
chính xác.
- Các khoản phải thu được tính toán
dựa trên bảng phân tích tuổi nợ
không chính xác.
- Dự phòng phải thu khó đòi bị ghi
thiếu hoặc không ghi.
- Xác định mức trọng yếu:
Khác với khách hàng ABC, đối với khách hàng XYZ kiểm toán viên sử dụng cơ
sở để xác định PM là doanh thu thuần vì khách hàng này có kết quả kinh doanh
không ổn định trong vài năm gần đây. Do đó việc sử dụng lợi nhuận trước thuế
là không chính xác. Kiểm toán viên sử dụng cơ sở doanh thu thuần để xác định
mức trọng yếu.
Kiểm toán xây dựng mức trọng yếu như sau:
PM = 0.8% doanh thu thuần = 550,000,000
TE= 50% PM = 275,000,000
SAD= 27,500,000
2.2.1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán:
Chương trình kiểm toán các khoản dự phòng cho khách hàng XYZ được xây
dựng tương tự như cho khách hàng ABC.
Sau khi xây dựng chương trình kiểm toán, kiểm toán tiến hành thực hiện kiểm
toán.
2.2.2 Thực hiện kiểm toán.
2.2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
42
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.13: Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
DP phải thu khó
đòi
DP nợ phải thu khó đòi có được cấp có thẩm quyền xem xét không và
có được quy định rõ ràng trong các văn bản trong nội bộ công ty
không.
Có
Những giả định, cơ sở cho việc trích lập dự phòng có được cấp có thẩm
quyền xem xét không.
Có
Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước
không.
Có
Việc bán hàng cho khách hàng có xem xét đến khả năng thanh toán của
khách hàng không.
Không
Tình trạng tín dụng của khách hàng có được xem xét và cập nhật
thường xuyên không.
Không
Có thường xuyên đối chiếu công nợ, tiến hành thúc nợ và tìm hướng
giải quyết cho những khoản nợ quá hạn không?
Không
DP giảm giá hàng
tồn kho
Việc xác định phẩm chất hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện
được của hàng tồn kho có sự đánh giá của các chuyên gia (những
người am hiểu hay không).
Có
Việc tính toán dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không Có
Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước
không?
Có
Có sổ theo dõi riêng hàng hóa lỗi thời, chậm luân chuyển, kém phẩm
chất không
Có
Những hàng hóa chậm luân chuyển, kém phẩm chất có được xem xét
và tìm hướng giải quyết không
Có
Dựa vào bảng câu hỏi trên và qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm
soát (như phỏng vấn, kiểm tra tài liệu,…) kiểm toán viên nhận thấy có sự phê
chuẩn và kiểm tra đối với việc tính trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự
phòng phải thu khó đòi. Tuy nhiên không có sự theo dõi ngay từ ban đầu để thúc
nợ đối với các khoản phải thu dẫn đến việc phải trích dự phòng.
2.2.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản:
2.2.2.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích:
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
a. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Bảng 2.14: Bảng phân tích dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
TK Tên TK 31/12/2007 31/12/2006
Chênh lệch
+/-- %
15
9
Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
(147,524,141) (81,951,818) (65,572,323) 80%
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm
2007 tăng so với năm 2006 là trên 65 triệu đồng hay khoảng 80%. Điều này
được giải thích là do năm nay công ty có một lượng hàng chậm luân chuyển lớn
được nhập về từ đầu năm nhưng do khách hàng A của công ty thay đổi đơn hàng
nên công ty bị tồn kho lượng hàng này.
b. Đối với dự phòng phải thu khó đòi:
Bảng 2.15: Bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi.
Tên TK 31/12/2007 31/12/2006
Chênh lệch
+/-- %
Dự phòng phải
thu khó đòi
(461,000,000) (165,000,000) 296,000,000 179.39%
Dựa vào bảng trên có thể thấy dự phòng phải thu khó đòi năm 2007 tăng
so với năm 2006 là 296 triệu đồng hay tăng khoảng 179.39%. Doanh nghiệp
đang tiến hành tính trích dự phòng bằng 50% số dư các khoản phải thu đã quá
hạn.
2.2.2.2.2 Thực hiện kiểm tra chi tiết:
a. Dự phòng phải thu khó đòi:
Kiểm toán viên đã tiến hành thu thập bảng tính dự phòng đối với những
khoản nợ quá hạn.
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
44
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.16: Bảng tính dự phòng phải thu năm 2007
STT Tên khách hàng Số HĐ Ngày Số nợ Số ngày nợ Số dự phòng Ghi chú
1Hoàng Hà cũ 31/3/2005 13,824,100 1,005 6,912,050 Nhờ công an đòi
2S Hoàng Hà 4932 1/2/2006 12,175,000 699 6,087,500 Nhờ công an đòi
3Kim Dung cũ 31/3/2005 8,995,320 1,005 4,497,660 Nhờ công an đòi
4Lê Hà 2940 10/5/2005 7,356,000 965 3,678,000 Nhờ công an đòi
5Kim Nhung cũ 31/3/2005 3,708,000 1,005 1,854,000 Nhờ công an đòi
6Trọng Huấn 9771 3/5/2006 3,020,067 607 1,510,034
7Tám Đảm 14136 6/4/2006 2,123,000 634 1,061,500
8Văn Thành 4579 29/12/2005 5,165,000 728 2,582,500
9Cường Ngân 3014 9/8/2006 4,623,140 509 2,311,570
10Tiến Mạnh 3920 7/9/2007 7,241,000 115 3,620,500
11Bảo Thoa 3715 23/10/2005 7,659,000 799 3,829,500
12Nhà máy Sơn Tùng 2201 7/9/2007 1,369,450 115 684,725 Tùng NV cũ
13Hùng lái xe 2518 12/11/2007 1,595,180 49 797,590 Hùng NV cũ
14Ngọc Thái- Trường Chinh 3719 22/3/2007 2,793,000 284 1,396,500
15Tâm Vượng 3234 29/5/2004 16,759,000 946 8,379,500
16Trần Ba 13724 2/4/2006 6,659,000 273 3,329,500
17Công ty TNHH Hoàng Minh 8107 6/6/2006 61,068,776 573 30,534,388 Sẽ đòi được
18Lưu Thái Nam cũ 31/3/2005 21,001,320 1,005 10,500,660 Trả dần mỗi tháng 500,000
19Quân Đội 5224 24/7/2007 71,687,105 160 Công trình quân đội, sẽ đòi được
20Quân Đội 5225 24/7/2007 72,721,193 160 Công trình quân đội, sẽ đòi được
21Quân Đội 11690 29/9/2006 36,732,212 458 Công trình quân đội, sẽ đòi được
22Ông Nhã- QK 4 cũ 31/3/2005 25,555,000 1,005 12,777,500 đang đòi tiếp
23Nguyễn Đức Lăng 9693 7/9/2007 123,428,214 115 61,714,107 sẽ đòi được
24Nguyễn Đức Lăng Tam Đảo 25/8/2007 13,140,492 128 6,570,246 sẽ đòi được
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
25Sóng Hồng 19279 9/8/2007 18,340,195 144 9,170,098 sẽ đòi được
26Công trình Thọ 7/9/2007 22,000,000 115 11,000,000 Hết tháng 1/2008 sẽ trừ vào lương
27Công ty 59- Anh Thắng 12/11/2007 16,886,000 49 8,443,000
28
May Ngọc Phương- Anh Dũng
cũ 31/3/2005 21,686,000 1,005 10,843,000
29Gạch Hữu Hưng cũ 31/3/2005 203,865,400 1,005 sẽ đòi được
30Công ty XD 34- Mai Hùng 1/6/2006 495,000,000 578 247,500,000 Nhờ công an đòi
1,308,177,164 461,585,627
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
46
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đối với công ty Gạch Hữu Hưng đã quan hệ giao dịch với công ty từ năm
2005 với số dư phải thu ban đầu là 270,000,000 đồng và cho đến nay thì số dư
này vẫn không thay đổi là bao nhiêu (số dư hiện nay là 203,865,400). Qua trao
đổi với kế toán phải thu, công ty Gạch Hữu Hưng vẫn xác nhận số dư này và vì
đây là doanh nghiệp nhà nước nên công ty tin rằng không có rủi ro trong việc
thu hồi nợ từ công ty này. Trường hợp với Công ty 2/9 cũng tương tự như vậy,
đây là công ty thuộc quân đội và XYZ tin tưởng sẽ thu hồi được khoản nợ này.
Tuy nhiên theo thông tư 13 thì kiểm toán viên vẫn tiến hành tính trích lập dự
phòng đối với các khách hàng này.
Hiện nay công ty đang tiến hành tính trích lập dự phòng bằng 50% số dư
phải thu mà không dựa vào tuổi nợ của từng khách hàng. Vì vậy kiểm toán viên
tiến hành tính toán lại dự phòng cho từng khoản nợ.
Bảng 2.17: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn dưới 3 tháng
STT Tên khách hàng Số nợ
Số ngày
nợ
Tỉ lệ DP
Số dự
phòng
13 Hùng lái xe 1,595,180 49 0% 0
27 Công ty 59- Anh Thắng 16,886,000 49 0% 0
Tổng 18,481,180 0
Bảng 2.18: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn trên 3 tháng và
dưới 1 năm (tỉ lệ trích lập dự phòng là 30%)
STT Tên khách hàng Số nợ
Số ngày
nợ
Tỉ lệ dự
phòng
Số dự phòng
10Tiến Mạnh 7,241,000 115 30% 2,172,300
12Nhà máy Sơn Tùng 1,369,450 115 30% 410,835
14Ngọc Thái- Trường Chinh 2,793,000 284 30% 837,900
16Trần Ba 6,659,000 273 30% 1,997,700
19Công ty 2/9 71,687,105 160 30% 21,506,132
20Công ty 2/9 72,721,193 160 30% 21,816,358
23Nguyễn Đức Lăng 123,428,214 115 30% 37,028,464
24Nguyễn Đức Lăng 13,140,492 128 30% 3,942,148
25Sóng Hồng 18,340,195 144 30% 5,502,059
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
47
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
26Công trình Thọ 22,000,000 115 30% 6,600,000
Tổng 339,379,649 101,813,895
Bảng 2.19: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn trên 1 năm và dưới
2 năm (tỉ lệ trích lập dự phòng là 50%)
STT Tên khách hàng Số nợ
Số ngày
nợ
Tỉ lệ trích
DP
Số dự phòng
2S Hoàng Hà 12,175,000 699 50% 6,087,500
6Trọng Huấn 3,020,067 607 50% 1,510,034
7Tám Đảm 2,123,000 634 50% 1,061,500
8Văn Thành 5,165,000 728 50% 2,582,500
9Cường Ngân 4,623,140 509 50% 2,311,570
17Công ty TNHH Hoàng Minh 61,068,776 573 50% 30,534,388
21Công ty 2/9 36,732,212 458 50% 18,366,106
30Công ty XD 34- Mai Hùng 495,000,000 578 50% 247,500,000
Tổng 619,907,195 309,953,598
Bảng 2.20: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn trên 2 năm và dưới
3 năm (tỉ lệ trích lập dự phòng là 70%)
STT Tên khách hàng Số nợ Số ngày nợ Tỉ lệ DP Số dự phòng
1Hoàng Hà 13,824,100 1,005 70% 9,676,870
3Kim Dung 8,995,320 1,005 70% 6,296,724
4Lê Hà 7,356,000 965 70% 5,149,200
5Kim Nhung 3,708,000 1,005 70% 2,595,600
11Bảo Thoa 7,659,000 799 70% 5,361,300
15Tâm Vượng 16,759,000 946 70% 11,731,300
18Lưu Thái Nam 21,001,320 1,005 70% 14,700,924
22Ông Nhã- QK 4 25,555,000 1,005 70% 17,888,500
28
May Ngọc Phương- Anh
Dũng cũ 21,686,000 1,005 70% 15,180,200
29Gạch Hữu Hưng 203,865,400 1,005 70% 142,705,780
Tổng 330,409,140 231,286,398
Như vậy tổng số dự phòng tính lại theo kiểm toán viên là:
101,813,895+ 309,953,598+231,286,398 = 643,053,891
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
48
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Dự phòng khách hàng đã tính: 461,585,627
Chênh lệch giữa KTV và khách hàng 181,468,264
Chênh lệch này lớn hơn SAD nominal amount do đó kiểm toán viên đưa
ra bút toán điều chỉnh như sau:
Nợ TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 181,468,264 0973828668
Có TK DP phải thu khó đòi: 181,468,264
b. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Dự phòng giảm giá cho hàng chậm luân chuyển: Tại ngày 31/12/2007 tồn
tại số dư là 2,086,205,081 VND hàng chậm luân chuyển. Trong thời gian vừa
qua công ty có mua một số lượng lớn giấy cuộn và giấy Duplex đặc biệt để phục
vụ cho các đơn hàng tiềm năng của khách hàng A. Nhưng do có sự thay đổi về
mẫu mã nên số lượng hàng hóa này không còn được sử dụng nữa. Hơn nữa do
những hàng hóa này đặc biệt nên việc sử dụng cho những đơn đặt hàng khác của
khách hàng là rất khó khăn. Qua trao đổi với phòng kinh doanh của công ty
khách hàng về giá trị thuần có thể thực hiện được của số hàng hóa này trong
trường hợp chúng được cắt thành những cuộn giấy có kích cỡ khác thì tổn thất
được ước tính như sau:
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
49
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.21: Bảng ước tính tổn thất hàng tồn kho chậm luân chuyển
Tên mặt hàng Kích cỡ Tổng số
% tổn thất
ước tính
Tổn thất
Tỉ lệ
khắc
phục
Khắc phục Ghi chú
Nhat NPK 29x180 8,192,370 30% 2,457,711 Đang được đưa vào cắt
Nhat NPK 115x180 19,618,945 6% 1,177,137 31% 364,912Cắt sang kích cỡ 108
Nhat NPK 120x180 27,519,239 10% 2,751,924 31% 853,096Cắt sang kích cỡ 109
Nhat NPK 130x180 11,910,994 17% 2,024,869 31% 627,709Cắt sang kích cỡ 110
Nhat NPK 135x180 198,889,372 20% 39,777,874 31% 12,331,141cắt sang kích cỡ 111
Thai Lan CA 15x185 1,256,322 63% 791,483 Đang được đưa vào cắt
Thai Lan CA 33x250 11,202,683 63% 7,057,690 Đang được đưa vào cắt
Thai Lan CA 150x125 22,596,419 7% 1,581,749 37% 585,247cắt sang kích cỡ 139
Thai Lan CA 150x115 57,397,103 7% 4,017,797 37% 1,486,585cắt sang kích cỡ 140
Thai Lan CA 151.5x125 100,569,405 24% 24,136,657 37% 8,930,563cắt sang kích cỡ 108
Thai Lan CA 151.5x185 116,670,004 24% 28,000,801 37% 10,360,296cắt sang kích cỡ 115
Thai Lan CA 151.5x225 39,808,602 24% 9,554,064 37% 3,535,004cắt sang kích cỡ 118
Thai Lan CA 150x175 36,213,323 28% 10,139,730 37% 3,751,700cắt sang kích cỡ 108
Tổng số 651,844,779 133,736,105 42,924,904
Tổng số hàng chậm luân chuyển: 133,736,105 - 42,924,904 = 90,811,201
Hàng hỏng hóc: 21,967,913
Tổng số: 112,779,114
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
50
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bút toán điều chỉnh cho số hàng chậm luân chuyển này là như sau:
Nợ TK Dự phòng cho hàng chậm luân chuyển: 112,779,114
Có TK Hàng tồn kho: 112,779,114
Có một vài nguyên vật liệu bị hỏng tại ngày 31/12/2007 do ướt hoặc bị
rách. Kiểm toán viên đã tiến hành thu thập từng loại nguyên vật liệu và ước tính
sự tổn thất:
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
51
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp hàng hỏng hóc
Ngày nhập Tên giấy Khổ SL tồn
Nguyên
nhân
hỏng Giải pháp
ảnh
hưởng
Tổn
thất
(%)
Tổn thất
(kg) Giá
Tổng số
tổn thất
29/11/2007 Hoàng Hà 108x125 255.00ẩm
đã đưa vào sử
dụng 100% Không
38,817.00Nhật NPK 130x180 2,070.00ướt ½ cuộn cắt sang cỡ 115 giảm giá 12.00 119.42 7,123.80 850,746.12
39,421.00Nhật NPK 145x180 11,480.00
ướt 6/10
cuộn cắt sang cỡ 116 giảm giá 21.00 1,425.10 7,123.80 10,152,151.94
39,392.00Nhật NPK 145x180 22,960.00
ướt 5/20
cuộn cắt sang cỡ 117 giảm giá 21.00 1,187.59 7,123.80 8,460,126.62
20/6/2007 Thái Lan CA 98x185 719.00ướt chờ cho khô Không
20/6/2007 Thái Lan CA 98x185 722.00ướt chờ cho khô Không
20/6/2007 Thái Lan CA 98x185 722.00ướt chờ cho khô Không
39,273.00Thái Lan CA 99x185 748.00ướt chờ cho khô Không
39,300.00Thái Lan CA 115x185 842.00ướt cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 117.15 5,789.50 678,227.34
39,300.00Thái Lan CA 115x185 812.00ướt cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 112.97 5,789.50 654,062.47
39,300.00Thái Lan CA 115x185 843.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 117.29 5,789.50 679,032.83
20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 824.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 114.64 5,789.50 663,728.42
20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 824.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 114.64 5,789.50 663,728.42
20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 834.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 116.03 5,789.50 671,783.37
20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 827.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 115.06 5,789.50 666,144.90
39,273.00Thái Lan CA 115x185 871.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 121.18 5,789.50 701,586.71
39,273.00Thái Lan CA 115x185 877.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 122.02 5,789.50 706,419.69
39,273.00Thái Lan CA 115x185 879.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 122.30 5,789.50 708,030.68
39,273.00Thái Lan CA 115x185 876.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 121.88 5,789.50 705,614.19
15/4/2007 Thái Lan CA 145x185 1,051.00ướt Cắt sang cỡ 115 giảm giá 21.00 217.45 5,789.50 1,258,916.79
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
52
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
39,299.00Thái Lan CA 145x186 1,068.00ướt Cắt sang cỡ 115 giảm giá 21.00 220.97 5,789.50 1,279,279.86
39,387.00Thái Lan CA 150x125 1,240.00ướt
Chưa có bp xử
lý Không
39,300.00Thái Lan CA 150x125 1,294.00ướt
Chưa có bp xử
lý Không
39,300.00Thái Lan CA 150x125 1,297.00ướt
Chưa có bp xử
lý Không
39,300.00Thái Lan CA 150x125 1,297.00ướt
Chưa có bp xử
lý Không
20/6/2007 Thái Lan KP 98x250 1,002.00ướt sử dụng như bt Không
20/6/2007 Thái Lan KP 98x250 995.00ướt sử dụng như bt Không
20/7/2007 Thái Lan KP 98x250 950.00ướt sử dụng như bt Không
20/6/2007 Thái Lan KP 133x250 1,392.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 26.00 355.85 5,789.50 2,060,191.40
20/6/2007 Thái Lan KP 133x250 1,396.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 26.00 356.87 5,789.50 2,066,111.49
29/6/2007
Hàn Quốc
Mộc 125x115 738.00đứt Cắt sang cỡ 120 giảm giá 4.00 29.52 5,789.50 170,906.04
Tổng cộng 33,796,789.00
Ước tính phục hồi(khoảng 35%) 11828876
Dự phòng cho hàng hỏng
hóc 21967913
Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B
53
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay

More Related Content

What's hot

Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnhuynhducnhut
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định GiáĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
 
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOTLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiền
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 

Similar to Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay

Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...luanvantrust
 
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docbao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docNguyễn Công Huy
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoaBao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoaLê Loan
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)Phụ Kiện Xinh
 
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNHTHỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNHThùy Linh
 

Similar to Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay (20)

Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
 
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáoChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
 
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docbao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...
Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...
Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoaBao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Phân tích
Phân tíchPhân tích
Phân tích
 
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đKế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
 
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh TríTập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
 
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
 
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNHTHỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay

  • 1. Chuyên đề thực tập chuyên ngành LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, kiểm toán không còn là một lĩnh vực quá mới mẻ mà đã trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình hoạt động của mỗi công ty, góp phần quan trọng trong việc làm công khai và minh bạch hóa tình hình tài chính doanh nghiệp để nền kinh tế đất nước có thể nhanh chóng hoà nhập với khu vực và thế giới. Báo cáo tài chính là bức tranh phản ánh chung nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải lúc nào bức tranh ấy cũng được trình bày trung thực và hợp lý. Trong các khoản mục trên báo cáo tài chính thì các khoản dự phòng là những khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao vì việc lập các khoản mục này phụ thuộc rất nhiều vào chủ quan của từng doanh nghiệp. Do đó kiểm toán các khoản dự phòng là một vấn đề hết sức quan trọng. Nhận thức được vấn đề đó, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Ernst & Young thực hiện” Chuyên đề của em bao gồm ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan về công ty kiểm toán Ernst & Young: Chương 2: Thực trạng kiểm toán các khoản dự phòng do công ty kiểm toán Ernst & Young thực hiện. Chương 3: Đánh giá và rút ra bài học. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 1
  • 2. Chuyên đề thực tập chuyên ngành CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young: 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ernst & Young toàn cầu: Ernst & Young là một trong số bốn công ty kế toán và kiểm toán lớn nhất trên thế giới cùng với KPMG, PricewaterhouseCoopers(PWC), và Deloitte Touche Tohmatsu(Deloitte) và cũng là công ty 100% vốn nước ngoài đầu tiên được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam. Tên của công ty là do tên của hai người là A.C. Ernst và Athur Young ghép lại. Athur Young là người Scotland, di cư sang Mĩ và định cư ở Chicago, thành lập nên công ty Athur Young vào năm 1906. A.C. Ernst sinh ra ở Mĩ, cùng với em trai thành lập công ty Ernst vào năm 1903. Cả hai công ty nhanh chóng thâm nhập thị trường toàn cầu và liên kết với các công ty danh tiếng của Anh và thành lập tập đoàn Ernst& Whinney vào năm 1879. Đến năm 1989, hai công ty do họ sáng lập đã kết hợp thành tập đoàn Ernst & Young và nhanh chóng xác định được vị thế dẫn đầu của mình trong việc hỗ trợ cho các công ty trong lĩnh vực kinh doanh ở mọi ngành nghề với 103,000 nhân viên ở hơn 140 quốc gia trên thế giới. Ernst & Young cung cấp dịch vụ kiểm toán cho hơn 100 trong số 500 công ty trong danh sách Fortune và liên tục đạt được doanh thu ở cấp số nhân và dẫn đầu các đối thủ về dịch vụ thuế và công nghệ. Phương châm "Quality in everything we do" và coi nhân tố con người là nhân tố quan trọng hàng đầu đã tạo ra một môi trường khuyến khích sự trưởng thành và giúp nhân viên phát triển những kĩ năng và kiến thức mới. Chính vì vậy mà Ernst & Young vinh dự được nhiều tờ báo trên thế giới bình bầu là "một trong những nơi có môi trường làm việc tốt nhất". Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 2
  • 3. Chuyên đề thực tập chuyên ngành 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young Việt Nam: Ở Việt Nam, Ernst & Young đã xuất hiện từ giữa năm 1989 và là công ty kiểm toán và tư vấn tài chính quốc tế đầu tiên thành lập công ty 100% vốn nước ngoài theo giấy phép đầu tư số 448/GP ngày 3/11/1992 và Giấy phép đầu tư điều chỉnh Số 448/GPDC1 ngày 23/01/2002 do Bộ kế hoạch và đầu tư cấp. Hiện nay, công ty có văn phòng đại diện tại hai thành phố là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. • Trụ sở chính là tại lầu 8, Sài Gòn Riverside Office-2A Tôn Đức Thắng - Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh. • Tại Hà Nội: Tầng 15 Deaha Business Centre- 360 Kim Mã- Hà Nội. Điện thoại: 84-4-8315100 Website: http://www.ey.com/global. Với vị thế của mình, công ty không ngừng nâng cao chất lượng cũng như số lượng nhân viên trong những năm gần đây. Chính vì vậy từ con số 10 nhân viên năm 1992, 15 nhân viên năm 1995 thì đến nay đã tăng lên hơn 200 nhân viên với cả những chuyên gia nước ngoài. Không ngừng mở rộng thị trường và quy mô hoạt động, Ernst & Young Việt Nam cũng thường xuyên liên hệ với các công ty chi nhánh tại các nước bạn, cùng với sự hỗ trợ của Ernst & Young toàn cầu để phát triển nguồn nhân lực trong nước, chuyển giao nguồn nhân lực, chia sẻ và tích luỹ kinh nghiệm. Chính vì vậy mà doanh thu của công ty luôn ở trong tốp dẫn đầu các công ty kíêm toán ở Việt Nam, có khi vượt cả ba công ty khác trong Big Four. 1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: 1.2.1 Các loại hình dịch vụ: • Dịch vụ kiểm toán: Đây là một trong những điểm mạnh của công ty trong những năm vừa qua. Doanh thu từ dịch vụ này luôn chiếm tỉ lệ cao nhất trong kết quả hoạt động Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 3
  • 4. Chuyên đề thực tập chuyên ngành kinh doanh của công ty. Dịch vụ này gồm: - Kiểm toán các báo cáo tài chính theo luật định và kiểm toán các báo cáo tài chính tập đoàn. - Dịch vụ đánh giá rủi ro an toàn công nghệ - Đánh giá tài chính và kiểm toán cho mục đích đặc biệt - Kiểm toán phân tích và đánh giá doanh nghiệp - Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ - Soát xét đặc thù và đưa ra ý kiến - Soát xét báo cáo hàng quý và nửa năm - Dịch vụ kiểm toán nội bộ • Dịch vụ tư vấn kinh doanh: Với các chuyên gia tư vấn đầy kinh nghiệm, công ty đã hỗ trợ các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tư vấn về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức công tác kế toán, tư vấn gia nhập thị trường, giúp các doanh nghiệp có thể cải thiện được hệ thống và nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như doanh thu. - Nghiên cứu khả thi và xin giấy phép đầu tư - Thực hiện cơ cấu đầu tư - Lựa chọn thiết kế và triển khai phần mềm - Triển khai hệ thống thông tin - Triển khai hoạt động – Phân tích, tái cơ cấu, cải thiện và thay đổi quy trình kinh doanh - Chiến lược doanh nghiệp - Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp - Các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: đưa ra thị trường loại hình kinh doanh mới, kế hoạch kinh doanh, ngân sách, xâm nhập thị trường quốc tế - Các dịch vụ hỗ trợ kế toán - Sáp nhập và mua lại công ty, liên doanh, liên kết Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 4
  • 5. Chuyên đề thực tập chuyên ngành - Định giá doanh nghiệp, bất động sản và tài sản vô hình - Tài chính và huy động vốn - Niêm yết trên thị trường chứng khoán và phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng - Chiến lược tái cơ cấu, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước - Cổ phần hóa • Dịch vụ thuế: Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều chịu sự điều tiết của thuế. Trong khi đó, ở Việt Nam, các loại thuế đa dạng, phức tạp, luật thuế thường xuyên thay đổi và còn chưa hoàn thiện đã gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh. Với các chuyên gia tư vấn của mình, Ernst& Young đã giúp cho các doanh nghiệp có nhu cầu tuân thủ luật thuế với các chi phí về thuế hợp lý nhất. Các loại hình dịch vụ tư vấn thuế như tư vấn lập báo cáo thuế, tư vấn thủ tục xin miễn giảm và hoàn thuế,… - Chiến lược thâm nhập thị trường - Tư vấn về tác động của thuế trực thu và gián thu đối với hoạt động kinh doanh hiện tại cũng như theo kế hoạch đề xuất - Cung cấp các dịch vụ kê khai thuế - Lập kế hoạch nhằm giảm thiểu thuế phải nộp - Lập và nộp các báo cáo thuế cho các cơ quan chức năng - Liên hệ và giải trình với các cơ quan thuế 1.2.2 Thị trường hoạt động: Kể từ khi có mặt ở Việt Nam đến nay Ernst & Young đã không ngừng mở rộng được phạm vi và quy mô hoạt động, trở thành một trong bốn hãng kiểm toán tên tuổi nhất ở Việt Nam hiện nay. Với uy tín của mình Ernst & Young đã xây dựng được một lượng khách hàng rộng lớn. Tuy nhiên với môi trường kiểm toán ngày càng cạnh tranh cao thì hãng còn phải đối mặt với nhiều đối thủ là cả Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 5
  • 6. Chuyên đề thực tập chuyên ngành những hãng kiểm toán nước ngoài và trong nước. 1.2.2.1 Khách hàng Công ty Ernst & Young Việt Nam chỉ có hai trụ sở chính ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh nhưng mạng lưới khách hàng đã phát triển rộng khắp Việt Nam với nhiều lĩnh vực khác nhau như khách sạn, ngân hàng, sản xuất, bảo hiểm, dự án, các tổ chức phi chính phủ,… Số lượng khách hàng thường xuyên ước tính trên 300 khách hàng. Có thế chia ra làm hai bộ phận là khách hàng trong nước và khách hàng nước ngoài. Cụ thể như sau: • Khách hàng nước ngoài: như Time Warner, Intel, Harly- Davidson, Eli- Lilly, Sanofi-Aventis, UBS,… • Khách hàng trong nước như Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Ngân hàng ngoại thương, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Phở 24, Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam, Kinh đô, Vina Capital,… Trong số đó các khách hàng chiến lược đã có quan hệ với ngân hàng nhiều năm như ngân hàng ngoại thương Việt Nam, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, khách sạn Hilton, lẩu nấm Ashima, công ty chứng khoán BIC, ngân hàng MHB, mỏ vàng gold, Bồng Miêu, dự án xóa đói giảm nghèo,… Với lượng khách hàng mới ngày càng lớn bên cạnh những khách hàng truyền thống đã cho thấy hiệu quả trong chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, có thêm nhiều doanh nghiệp biết đến và tin tưởng công ty. Công ty đang không ngừng nâng cao uy tín và vị thế của mình để mở rộng không chỉ có khách hàng trong nước mà còn ở các nước bạn. 1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh Công ty kiểm toán Ernst & Young Việt Nam hoạt động trong bối cảnh Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 6
  • 7. Chuyên đề thực tập chuyên ngành ngành kiểm toán ở Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển với rất nhiều các công ty kiểm toán nước ngoài và Việt Nam. Đầu tiên phảỉ kể đến ba công ty trong Big Four là KPMG, PWC, Deloitte. Ngoài ra trong nước có các công ty như ACPA, Grant Thorton, STT, AASC… Tuy nhiên công ty luôn nằm trong tốp dẫn đầu về doanh thu và là một hãng kiểm toán tên tuổi và có uy tín. Bảng 1.1: 5 hãng có doanh thu cao nhất thế giới(theo số liệu năm 2006) TT Tên Hãng Kiểm toán Doanh thu (tỷ USD) Tốc độ tăng doanh thu (%) 1 PWC 21,986 9 2 Deloitte 20,000 10 3 Ernst & Young 18,400 9 4 KPMG International 16,880 8 5 BDO In ternational 3,911 17 Bảng 1. 2: 5 hãng có doanh thu cao nhất tại thị trường Việt Nam (theo số liệu năm 2006) TT Tên Công ty Kiểm toán Doanh thu (triệu VND) Tốc độ tăng doanh thu (%) 1 Công ty TNHH Price Waterhouser Coopers VN (PWC) 172,528 72 2 Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (E&Y) 137,638 31 3 Công ty TNHH KPMG Việt Nam 133,586 44 4 Công ty Kiểm toán Việt Nam TNHH (VACO) 81,599 26 5 Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) 59,916 39 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 1.3.1 Bộ máy quản lý chung: Mô hình bộ máy quản lý được áp dụng theo mô hình của Ernst & Young toàn cầu, tuy nhiên đã có một số sửa đổi cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 7 Tổng giám đốc. Phó tổng giám đốc Bộ phận kế toán Bộ phận tin học Bộ phận hành chính Bộ phận văn phòng Phòng kiểm toán Bộ phận nghiệp vụ Phòng tư vấn tài chính Phòng tư vấn thuế
  • 8. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý chung - Tổng giám đốc: là người quản lý toàn diện các mặt hoạt động của công ty tại Việt Nam, trực tiếp quản lý hoạt động của văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh và thông qua phó tổng giám đốc đánh giá hoạt động các phòng ban tại văn phòng Hà Nội, là đại diện pháp lý trước Nhà nước và khi thực hiện các giao dịch với khách hàng. - Phó tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động của văn phòng tại Hà Nội, thực hiện tất cả các dịch vụ tại văn phòng Hà Nội, và có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động tại văn phòng Hà Nội lên Tổng giám đốc. Các thành viên ban giám đốc là những người trực tiếp đánh giá rủi ro kiểm toán, mức trọng yếu kế hoạch, sai sót có thể chấp nhận được, quyết định kí kết hợp đồng kiểm toán, giám sát hoạt động của các kiểm toán viên, thực hiện việc rà soát cuối cùng đối với các hồ sơ kiểm toán, là người thay mặt công ty kí và ban hành các báo cáo kiểm toán và thư quản lý với khách hàng. Hệ thống phòng ban của công ty có thể chia thành hai bộ phận là bộ phận nghiệp vụ và bộ phận hành chính. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 8
  • 9. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bộ phận hành chính gồm có bộ phận kế toán, bộ phận tin học và bộ phận văn phòng. - Bộ phận kế toán có nhiệm vụ quản lý và theo dõi tình hình tài chính kế toán của công ty. Do là đơn vị dịch vụ nên công tác kế toán ở công ty khá đơn giản, bộ máy kế toán gọn nhẹ chỉ gồm có hai người, chủ yếu liên quan đến việc tạm ứng tiền cho nhân viên đi công tác, trả lương thưởng, thu tiền phí dịch vụ kiểm toán từ các khách hàng,.. - Bộ phận văn phòng quản lý các công văn, cung cấp các văn phòng phẩm cần thiết cho công việc, hỗ trợ trong việc dịch tài liệu, in ấn các báo cáo kiểm toán, phục vụ cho nhu cầu đi công tác của nhân viên trong công ty. - Bộ phận tin học: chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị phần cứng, phần mềm, quản lý và đảm bảo hệ thống mạng nội bộ của công ty, cung cấp và hỗ trợ nhân viên trong quá trình sử dụng máy tính. Bộ phận hành chính đã hỗ trợ rất nhiều trong công việc nghiệp vụ của các thành viên trong công ty, giúp họ có thể làm tốt công tác của mình nhanh chóng và có tính chuyên nghiệp cao. Bộ phận nghiệp vụ gồm có phòng kiểm toán, phòng tư vấn kế toán- tài chính và phòng thuế. - Phòng kiểm toán: đội ngũ nhân viên đông đảo nhất và thường xuyên có sự biến động hàng năm, đặc biệt là vào mùa kiểm toán khi nhu cầu nhân sự tăng cao, nhằm đáp ứng cho một khối lượng khách hàng rộng lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất, khách sạn, dự án, ngân hàng, các doanh nghiệp Nhà nước hay các công ty có vốn đầu tư nước ngoài,… Các thành viên với các cấp bậc khác nhau như independent reviewer, partner, manager, senior, staff, và các trợ lý kiểm toán (sẽ được tìm hiểu thêm ở phần sau) được phân vào các nhóm kiểm toán. Quy mô của các nhóm tùy thuộc vào quy mô của từng khách hàng được kiểm toán. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 9
  • 10. Chuyên đề thực tập chuyên ngành - Phòng tư vấn kế toán và tài chính: thực hiện tư vấn kế toán và tư vấn tài chính doanh nghiệp. Trong đó tư vấn quản trị doanh nghiệp là thế mạnh với dịch vụ tư vấn công nghệ thông tin trong quản lý và tư vấn nguồn nhân lực. - Phòng tư vấn thuế: cung cấp các dịch vụ tư vấn về thuế nhằm nâng cao trình độ quản lý thuế và tài chính đối với từng khách hàng. 1.3.2 Bộ máy kiểm toán: Bộ máy kiểm toán là một phần quan trọng trong một công ty kiểm toán và góp phần tạo nên uy tín, phong cách của công ty. Ở Ernst & Young, mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán được thiết kế như sau: Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 10
  • 11. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Sơ đồ 1.2: Bộ máy kiểm toán - Trợ lý kiểm toán viên(Staff) là người chịu trách nhiệm thực hiện hầu hết các thử nghiệm chi tiết và thử nghiệm kiểm soát dưới sự kiểm soát của những người cấp cao hơn phụ trách nhóm kiểm toán. Họ phải tuân thủ những quy định đã được đề ra cũng như áp dụng đúng các phương pháp kiểm toán. Trợ lý kiểm toán thường là những người chưa có nhiều kinh nghiệm. + Trợ lý kiểm toán viên cấp 1: là những nhân viên mới được tuyển dụng hoặc đang làm ở công ty dưới một năm. + Trợ lý kiểm toán viên cấp 2: là những nhân viên đã làm việc ở công ty từ một đến hai năm. - Kiểm toán viên(Senior) là những người đã làm việc được từ hai năm trở lên, đã có kinh nghiệm về nghiệp vụ, chuyên môn. Nhiệm vụ của họ là thực hiện Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 11 Người kiểm tra độc lập (Independent reviewer) Chủ phần hùn (partner) Kiểm toán viên (senior) Kiểm toán viên cấp cao (Manager/Senior Manager) Trợ lý kiểm toán viên (Staff)
  • 12. Chuyên đề thực tập chuyên ngành các nhiệm vụ do chủ nhiệm kiểm toán phân công, thiết kế các chu trình kiểm toán và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm hướng dẫn nhóm kiểm toán. Họ đóng vai trò quan trọng để đảm bảo việc thực hiện kiểm toán, những phát hiện và kết luận của kiểm toán viên tuân thủ theo những chính sách, pháp luật của chế độ Việt Nam và của hãng. -Kiểm toán viên cấp cao(Manager/Senior Manager): là người chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược kiểm toán, những công việc kiểm toán và đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán. Họ cũng là người đối thoại với khách hàng trong việc đưa ra những góp ý về vấn đề kế toán và vấn đề kinh doanh nói chung của khách hàng. - Chủ phần hùn(Partner) là người chịu trách nhiệm cuối cùng và kí vào báo cáo kiểm toán, là "tư vấn viên" và cũng là "giám sát viên" của toàn nhóm kiểm toán để đảm bảo cho mọi công việc của nhóm tuân thủ theo những chuẩn mực có liên quan của Việt Nam cũng như của hãng. - Người kiểm tra độc lập(Independent Reviewer) là người độc lập, kiểm tra ý kiến kiểm toán cuối cùng về báo cáo tài chính của khách hàng để đảm bảo kết luận đó là thống nhất với những chu trình kiểm toán đã thực hiện và có thể yêu cầu nhóm kiểm toán giải trình về những kết luận đó. Một nhóm kiểm toán thường gồm kiểm toán viên cấp cao, kiểm tóan viên và trợ lý kiểm toán viên. Tùy thuộc vào quy mô cụ thể của từng khách hàng cũng như tính chất phức tạp của cuộc kiểm toán mà số lượng người trong từng nhóm kiểm toán cũng khác nhau. 1.4 Thực trạng tổ chức hoạt động kiểm toán tại công ty: 1.4.1 Tổ chức kiểm toán: Các cuộc kiểm toán đều được tiến hành theo một trình tự chuẩn của Ernst & Young toàn cầu là GAM và đến nay đã được áp dụng trên mạng nội bộ của công ty là GAMX. Mỗi cuộc kiểm toán được chia thành bốn giai đoạn như sau: Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 12
  • 13. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm toán 1.4.1.1 Lập kế hoạch và nhận diện rủi ro kiểm toán(Planning and risk identification) Đây là giai đoạn quan trọng đầu tiên của mỗi cuộc kiểm toán. Các công việc được thực hiện trong giai đoạn này gồm: • Tìm hiểu về những mong muốn, yêu cầu của khách hàng và thành lập nhóm kiểm toán: Việc trao đổi với khách hàng để biết được những mong muốn, yêu cầu của họ cũng đồng thời giúp nhóm kiểm toán xác định phạm vi kiểm toán, chương trình kiểm toán, thời hạn của cuộc kiểm toán,… Việc thành lập nhóm kiểm toán còn phải quan tâm đến vấn đề đạo đức nghề nghiệp và sự cần thiết phải có sự góp mặt của các chuyên gia. • Xem xét việc chấp nhận kiểm toán hoặc tiếp tục kiểm toán: dựa trên việc xem xét lí do kiểm toán của công ty khách hàng, tính liêm chính của ban giám đốc, dựa vào những rủi ro có thể gặp phải và dựa vào kết quả các cuộc kiểm toán trước đó cũng như các điều khoản trong hợp đồng kí kết. Việc cân nhắc này một phần là để tránh những khách hàng rủi ro quá cao hoặc những khách hàng mà việc chấp nhận kiểm toán sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty. Tuy nhiên cũng được xem xét ngay cả bên công ty kiểm toán vì đôi khi chúng ta Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 13 Kết thúc kiểm toán & phát hành báo cáo Xây dựng chiến lược & đánh giá rủi ro kiểm toán Lập kế hoạch & nhận diện rủi ro kiểm toán Thực hiện kiểm toán
  • 14. Chuyên đề thực tập chuyên ngành không có đủ nguồn lực là các chuyên gia trong một số lĩnh vực đặc biệt. • Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng: bao gồm tìm hiểu về môi trường kinh doanh, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, các sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng cung cấp, chiến lược hoạt động, đối thủ cạnh tranh, các cổ đông chủ chốt,…Đây là một quá trình liên tục, chủ động và không ngừng cập nhật và phân tích các thông tin liên quan đến khách hàng để tìm ra các chu trình, khoản mục đáng quan tâm. Đây cũng là cơ sở cho việc đánh giá rủi ro kinh doanh cũng như những rủi ro tiềm tàng, lập kế hoạch, chương trình kiểm toán và thiết kế các thủ tục kiểm toán. • Tiến hành phân tích các thông tin tài chính và phi tài chính ban đầu thông qua việc phỏng vấn giám đốc điều hành của công ty khách hàng: Qua đó giúp kiểm toán viên xác định nơi nào cần sự đặc biệt chú ý, nơi nào có thể ít quan tâm hơn •Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở mức độ công ty: việc đánh giá này dựa trên năm yếu tố sau: - Môi trường kiểm soát - Các thủ tục kiểm soát - Đánh giá rủi ro - Hệ thống thông tin - Hệ thống quản lý Một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt cho phép kiểm toán viên kì vọng những thử nghiệm và những thủ tục kiểm soát mà đã được thực hiện trong cuộc kiểm toán giữa kì sẽ tiếp tục được tuân thủ trong giai đoạn còn lại. • Đánh giá rủi ro xảy ra gian lận. Việc đánh giá này có thể có được qua nhiều nguồn khác nhau kể cả trong quá trình tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng trong phần trên. Một số nguồn thu thập như: Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 14
  • 15. Chuyên đề thực tập chuyên ngành - Phỏng vấn ban giám đốc, kiểm toán viên nội bộ hay những nhân viên trong công ty. - Những biến động bất thường trong giai đoạn thực hiện thủ tục phân tích ban đầu. - Xem xét lại bảng khai tài chính giữa kì - Những thông tin khác có thể thu thập được. Đối với mỗi rủi ro gian lận cần thiết kế một thủ tục kiểm toán mà thủ tục này còn tùy thuộc vào bản chất và tầm cỡ của những rủi ro gian lận đó. • Xây dựng mức độ trọng yếu kế hoạch PM(planning material), sai sót có thể bỏ qua TE (tolerable error) và những sai lệch cần khách hàng điều chỉnh(SAD): các chỉ số này do những người cấp cao phụ trách nhóm kiểm toán xây dựng và dựa vào kinh nghiệm nghề nghiệp của họ. PM được xây dựng dựa trên tính chất kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của khách hàng. Đối với những công ty niêm yết kết quả họat động được quan tâm hơn cả trong khi đối với các doanh nghiệp tư nhân vốn chủ sở hữu lại được chú ý hơn. Nếu như PM được xây dựng chung cho toàn bộ bảng cân đối kế toán thì TE lại được áp dụng cho từng tài khoản. TE thường được xác định bằng 50% của PM. Ngoài ra còn xác đinh mức chênh lệch giữa số liệu kiểm toán đề nghị điều chỉnh và số liệu khách hàng điều chỉnh(nominal amount) để đưa các sai lệch vào SAD(tổng các sai lệch so với mức sai sót có thể bỏ qua) • Nhận diện những tài khoản cần chú ý và những cơ sở dẫn liệu có liên quan. Công việc này được thực hiện bởi trưởng nhóm kiểm toán và các cấp cao hơn. Thông thường kiểm toán viên sẽ chọn các khoản mục có số dư lớn hơn TE hoặc có khả năng sai sót dựa vào kinh nghiệm. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 15
  • 16. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trong giai đoạn này sau khi đã tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, đồng thời cũng tiến hành thiết lập nhóm kiểm toán và phân công công việc cho từng người. Số lượng kiểm toán viên phải tương xứng với quy mô của cuộc kiểm toán. 1.4.1.2 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán(Strategy and risk assessment).. Giai đoạn này gồm những bước công việc như sau: • Nhận diện các nghiệp vụ trọng yếu. • Tìm hiểu những sai sót có thể xảy ra đối với các nghiệp vụ đó. • Thực hiện kiểm toán từ đầu đến cuối nghiệp vụ đó • Lựa chọn thử nghiệm kiểm soát • Đánh giá rủi ro kết hợp • Thiết kế thử nghiệm kiểm soát. • Thiết kế thử nghiệm cơ bản. • Chuẩn bị chiến lược kiểm toán. 1.4.1.3 Thực hiện kiểm toán (Execution) Trên cơ sở chương trình kiểm toán đã được xây dựng, các kiểm toán viên trong nhóm kiểm toán tiến hành thu thập các tài liệu cần thiết, tiến hành các thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản và các chu trình kiểm toán cần thiết khác trên cơ sở nguyên tắc chọn mẫu và các mức trọng yếu PM, TE đã đưa ra. Ngoài những khoản mục có số dư đã lớn hơn TE, số mẫu chọn còn lại có sự trợ giúp của phần mềm chọn mẫu EY random. Việc thực hiện kiểm toán được chia theo khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Các kiểm toán viên phải tuân thủ chương trình kiểm toán nhưng trong quá trình làm việc có thể trao đổi với các đồng nghiệp cũng như với cấp quản lý cao hơn nếu có những phát sinh không phù hợp với chương trình kiểm toán. Việc ghi chép giấy Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 16
  • 17. Chuyên đề thực tập chuyên ngành tờ làm việc là điều hết sức cần thiết vì đó là cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán sau này do đó đòi hỏi kiểm toán viên phải luôn luôn cập nhật thông tin trên giấy tờ làm việc. 1.4.1.4 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán (Conclusion and reporting) Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành tổng hợp kết quả, lập thư quản lý, báo cáo kiểm toán và trình lên cấp cao hơn để duyệt trước khi gửi cho khách hàng. Báo cáo kiểm toán được lập theo đúng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được Việt Nam chấp thuận, thể hiện ý kiến của kiểm toán viên về các bảng khai tài chính của khách hàng. Thư quản lý vừa là những phát hiện vừa là những đề xuất góp ý để ban giám đốc khách hàng có những điều chỉnh giúp cho hệ thống kế toán cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ tốt hơn. Mặc dù báo cáo kiểm toán đã được phát hành, công việc kiểm toán đã kết thúc nhưng kiểm toán viên vẫn có trách nhiệm xem xét lại đối với những sự kiện phát sinh sau đó có ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán. 1.4.2 Hệ thống hồ sơ kiểm toán: Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do kiểm toán viên thu thập, nó vừa là những bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán lại vừa là tài liệu tham khảo cho các cuộc kiểm toán sau. Hồ sơ kiểm toán ở Ernst & Young cũng được chia ra làm hai loại là hồ sơ kiểm toán chung (permanent file) và hồ sơ kiểm toán năm(current year) 1.4.2.1 Hồ sơ kiểm toán năm Đây là hồ sơ kiểm toán chứa đựng những thông tin về khách thể kiểm toán chỉ liên quan đến cuộc kiểm toán năm hiện tại . Mỗi file hồ sơ là các giấy tờ làm việc của các kiểm toán viên thể hiện những công việc và thủ tục mà kiểm toán viên đã thực hiện, những kết luận mà Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 17
  • 18. Chuyên đề thực tập chuyên ngành kiểm toán viên đã rút ra, tên và thời gian người thực hiện, người kiểm tra, kèm theo đồng thời là các tài liệu bổ trợ có liên quan đến kế hoạch, chương trình kiểm toán. Các file hồ sơ được sắp xếp theo một trật tự rõ ràng nên tạo điều kiện cho việc tra cứu và kiểm tra. Công ty tiến hành kiểm toán theo khoản mục nên trong các file hồ sơ sẽ được phân ra thành từng phần cụ thể tương ứng với từng khoản mục trên báo cáo tài chính: Hồ sơ kiểm toán sau ba năm lưu trữ sẽ được chuyển vào bảo quản trong kho mười năm. 1.4.2.2 Hồ sơ kiểm toán chung: Đây là hồ sơ chứa đựng những thông tin chung về khách hàng liên quan đến hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm. Những tài liệu trong hồ sơ kiểm toán năm bao gồm: - Các văn bản pháp lý như: Giấy phép hoạt động kinh doanh, điều lệ công ty, biên bản họp hội nghị cổ đông, các chương trình dự án, các thông tin liên quan đến môi trường kinh doanh của khách hàng,… - Các hợp đồng thỏa thuận, hợp đồng kiểm toán, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng cho thuê,… - Các tài liệu kế toán về chế độ kế toán áp dụng, các tài liệu về nhân sự, các tài liệu về thuế. 1.4.3 Kiểm soát chất lượng kiểm toán: Trong hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán là một hệ thống các chính sách và biện pháp nhằm giúp cho hoạt động kiểm toán đạt được chuẩn mực chung. Đây là một bước rất quan trọng, là một quy trình xuyên suốt mà đã được Ernst & Young cũng như nhiều hãng kiểm toán lớn khác chú trọng và thực hiện rất nghiêm ngặt trong nhiều năm qua. Kiểm soát chất lượng kiểm toán được thể hiện qua những mặt sau đây: • Về chính sách tuyển dụng: Xác định con người là yếu tố vô cùng quan Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 18
  • 19. Chuyên đề thực tập chuyên ngành trọng nên Ernst & Young Việt Nam đã rất coi trọng trong công tác tuyển dụng nhân viên. Công ty đã xây dựng được một quy chế tuyển dụng rõ ràng, việc tuyển dụng được thực hiện qua nhiều vòng thi như loại hồ sơ, làm bài thi nghiệp vụ, thi hiểu biết về kiến thức xã hội, thi tiếng anh, vòng thi phỏng vấn. Chính điều này đã đảm bảo đội ngũ nhân viên có được một nền tảng kiến thức cơ bản để có thể tiếp thu và làm tốt công việc. • Về công tác đào tạo: Ngay từ những ngày đầu làm việc ở công ty, những nhân viên mới được tham gia những khóa học đào tạo kiến thức kiểm toán rất cơ bản nhưng mang tính thực tiễn cao bởi những kiểm toán viên, những chủ nhiệm kiểm tóan nhiều kinh nghiệm trong công ty. Ngoài chương trình đào tạo cho nhân viên mới, công ty cũng chú trọng nâng cao kiến thức nghiệp vụ, chuyên môn, cập nhật các thông tin về thuế, những thay đổi trong chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán quốc tế, các vấn đề nảy sinh trong quá trình kiểm toán cho từng nhân viên phù hợp với từng cấp bậc thông qua các khóa học cả ngắn hạn và dài hạn, cả trong nước và nước ngoài. Khi tham gia vào từng nhóm kiểm toán khác nhau nhân viên lại được trang bị những kiến thức đặc thù về khách hàng để phục vụ cho quá trình kiểm toán. Như vậy các nhân viên có thể thu thập được kiến thức từ rất nhiều nguồn khác nhau. • Về qui trình kĩ thuật kiểm toán: Các công việc của từng kiểm toán viên luôn luôn được xem xét và kiểm tra qua nhiều cấp. Ở cấp độ internee (thực tập viên), sẽ được staff hoặc senior giao những phần việc đơn giản, có thể là một phần hành không quá phức tạp hoặc là thực hiện các thử nghiệm chi tiết, tham gia phỏng vấn khách hàng, thu thập tài liệu,… và luôn được sự theo dõi giám sát, kiểm tra của họ. Các staff chịu sự kiểm soát của senior. Họ lúc này được giao nhiều phần hành phức tạp hơn và phải viết các giấy tờ làm việc để làm căn cứ cho những ý kiến của kiểm toán viên và những yêu cầu điều chỉnh về sau. Senior thường là trưởng nhóm kiểm toán, chịu trách nhiệm trước manager về Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 19
  • 20. Chuyên đề thực tập chuyên ngành công việc của toàn nhóm kiểm toán và đảm bảo tiến độ của cuộc kiểm toán, thường xuyên thông tin cho manager về những phát hiện cũng như những thắc mắc phát sinh trong quá trình kiểm toán. Như vậy để có thể ra được một báo cáo kiểm toán có một sự kiểm soát rất chặt chẽ theo chiều dọc, từng cấp một giữa các thành viên. Chính vì vậy điều này làm cho chất lượng cũng như tiến độ của cuộc kiểm toán được đảm bảo và tạo điều kiện cho việc kiểm tra và kịp thời phát hiện những sai sót cũng như xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình kiểm toán. Kiểm soát chất lượng kiểm toán là một phần không thể thiếu được của mỗi cuộc kiểm toán, đảm bảo cho cuộc kiểm toán diễn ra phù hợp với những chuẩn mực của Việt Nam và quốc tế. Đồng thời, khi có một quy trình kiểm soát chất lượng đồng bộ, chặt chẽ, hiệu quả sẽ tạo niềm tin cho công chúng vào chất lượng kiểm toán và những ý kiến kiểm toán đã đưa ra, làm kim chỉ nam cho những nhà đầu tư, những nhà quản lý trong việc đưa ra quyết định của mình. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 20
  • 21. Chuyên đề thực tập chuyên ngành CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN 2.1 Quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Ernst& Young Việt Nam thực hiện tại công ty khách hàng ABC. 2.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán: 2.1.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng: ABC là khách hàng đã được Ernst & Young kiểm toán từ những năm trước. Do đó năm nay việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng thông qua tài liệu kiểm toán viên tiền nhiệm. Kiểm toán viên sẽ cập nhật những thay đổi của công ty khách hàng thông qua những tài liệu mà khách hàng cung cấp hoặc qua việc phỏng vấn khách hàng. Đối với khách hàng ABC, trong năm vừa qua không có sự thay đổi nào trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty cũng như chế độ kế toán trừ việc kế toán trưởng cũ đã nghỉ việc và được thay thế bằng một kế toán trưởng mới. ABC là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm điện tử phục vụ cho tiêu dùng. Hoạt động chính của công ty là mua bán những sản phẩm điện tử, điện lạnh, điện gia dụng như tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, ti vi, đầu đĩa VCD, DVD kể cả các mặt hàng nhỏ nhất như lò vi sóng, máy sấy tóc,… của các nhà sản xuất lớn trong ngành điện tử, điện lạnh như JVC, Sony, Panasonic, Philips, Samsung,… Các chính sách kế toán chủ yếu liên quan đến dự phòng: - Đối với dự phòng cho hàng tồn kho: dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 21
  • 22. Chuyên đề thực tập chuyên ngành (do giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời,…) có thể xảy ra đối với vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị vào thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được kết chuyển vào giá vốn hàng bán trong kì. - Đối với dự phòng nợ phải thu khó đòi: dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kì. Dự phòng gồm có dự phòng chung và dự phòng cụ thể. Dự phòng chung trích theo tỉ lệ 5% của doanh số bán hàng. Dự phòng cụ thể được trích lập cho từng khách hàng cụ thể trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn về thanh toán, có nguy cơ phá sản, giải thể, bị bắt hay bị chết,… Đối với khách hàng ABC, năm nay để đánh giá việc chấp nhận hay không tiếp tục kiểm toán khách hàng này thì cần phải thực hiện việc trả lời các câu hỏi trong bảng mẫu do Ernst & Young đưa ra. Ở đây em xin nêu ra một số các câu hỏi trong đó như sau: Bảng 2.1 Mẫu điền thông tin có chấp nhận kiểm tóan khách hàng hay không 1 Trong năm vừa qua có bất kì sự thay đổi nào về nhân sự trong ban quản lý, trong nội bộ công ty, hay tình hình tài chính,… mà có thể dẫn đến sự nghi ngờ về tính liêm chính của ban giám đốc hay không. Không 2 Có lí do gì để nghi ngờ về tính liêm chính của ban giám đốc không Không 3 Khách hàng có hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đặc biệt hay không. Không 4 Có nhân tố nào có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự thỏa mãn của khách hàng, hay mối quan hệ lâu dài của Ernst & Young với khách hàng hay không. Không 5 Có bất kì điểm yếu nào trong hệ thống hoạt động của khách hàng đã được lưu ý trong kì kiểm toán trước hay không Không Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 22
  • 23. Chuyên đề thực tập chuyên ngành 6 Đã có khó khăn nào trong quá trình trao đổi với ban quản lý khách hàng trong kì kiểm toán trước về vấn đề kế toán, kiểm toán, về những điều chỉnh mà dẫn đến sự không đồng ý giữa hai bên không Không 7 Dựa trên những thông tin mà kiểm tóan viên đã thu thập được thì công ty kiểm toán có nên chấp nhận tiếp tục kiểm toán khách hàng này không Có Như vậy công ty kiểm toán Ernst & Young chấp nhận tiếp tục thực hiện kiểm toán đối với khách hàng này trong năm 2007. Sau đó chủ nhiệm kiểm toán sẽ tiến hành lập kế hoạch cũng như chọn nhóm kiểm toán và phân công nhiệm vụ cho từng kiểm tóan viên. Trong nhóm kiểm toán năm nay có kiểm toán viên đã tham gia vào nhóm kiểm tóan năm trước. 2.1.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc trích lập các khoản dự phòng. Kiểm toán viên tiến hành tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ dựa trên việc đánh giá các nhân tố sau: - Môi trường kiểm soát - Các thủ tục kiểm soát - Đánh giá rủi ro - Hệ thống thông tin - Hệ thống quản lý Do đây là khách hàng truyền thống của công ty nên việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ được thông qua tài liệu kiểm toán những năm trước. Những thông tin mà kiểm toán viên thu thập được để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở mức độ công ty như sau: - Những nhân vật chủ chốt của công ty có nhiều kinh nghiệm trong việc điều hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. - Văn hóa kinh doanh của công ty là hướng vào tính liêm chính của ban giám đốc, cách cư xử có đạo lý và theo pháp luật. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 23
  • 24. Chuyên đề thực tập chuyên ngành - Có sự kiểm soát hàng ngày đối với các hoạt động của công ty. - Những thông tin tài chính được cung cấp kịp thời để ban Giám đốc có thể đưa ra những quyết định kinh doanh hợp lý. - Những người quản lý quan tâm thích đáng đối với những rủi ro ở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp mà có liên quan đến mục tiêu và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối với dự phòng phải thu khó đòi, kế toán phải thu căn cứ vào bảng phân tích tuổi nợ để tiến hành tính toán dự phòng. Việc tính toán này được kế toán trưởng kiểm tra lại và trình giám đốc phê duyệt. - Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thủ kho sẽ chuẩn bị báo cáo về tình hình hàng tồn kho, đồng thời có thể tham khảo thêm ý kiến của các bộ phận khác như bộ phận bán hàng, phòng kinh doanh, hay những người có kinh nghiệm đối với việc đánh giá chất lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa trên thị trường để làm căn cứ cho việc trích lập dự phòng. Kế toán viên tiến hành tính dự phòng, chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và trình giám đốc phê duyệt. Theo đánh giá của kiểm toán viên, hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và đối với các khoản dự phòng nói riêng tại công ty ABC là hiệu quả. 2.1.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán. Chuẩn bị bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán để tóm tắt kết quả của quá trình lập kế hoạch kiểm toán và chiến lược kiểm toán. Kiểm toán viên tiến hành cập nhật những thay đổi của khách hàng trong năm nay so với năm trước. Khoản mục kiểm toán cần lưu ý: đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng cho hàng hóa chậm luân chuyển, mất mát: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử phục vụ cho tiêu dùng. Do đó công ty có khả năng phải đối mặt với nguy cơ giảm giá hàng tồn kho. Kiểm toán viên sẽ tiến hành kiểm tra so sánh giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được để đảm bảo doanh nghiệp đã ghi nhận đúng giá trị. Đồng thời cũng tiến Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 24
  • 25. Chuyên đề thực tập chuyên ngành hành kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của việc trích lập dự phòng cho hàng hóa lỗi thời, chậm luân chuyển. Kiểm toán viên cũng đánh giá những sai phạm có thể xảy ra đối với khoản mục dự phòng này như sau: - Những giả thiết cho việc trích lập dự phòng là không chính xác. - Dự phòng được tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu không chính xác. - Dự phòng bị tính toán sai. Thông thường, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở phù hợp cho việc xây dựng mức trọng yếu PM. Do đó kiểm toán viên thường xác định PM dựa vào lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên tỉ lệ cụ thể trong từng trường hợp lại phụ thuộc vào sự đánh giá của kiểm toán viên, tỉ lệ càng cao thì rủi ro kiểm toán càng tăng thêm. Nhưng sự tăng thêm rủi ro này có thể được kiểm soát thông qua tính chủ động, kịp thời trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán. Nếu như PM là mức trọng yếu được xây dựng cho tổng thể bảng khai tài chính thì TE được xác định cho từng khoản mục, chu trình cụ thể. Thông thường TE được xác định bằng 50% PM. SAD Nominal amount là những chênh lệch giữa tính toán của kiểm toán viên và của khách hàng. Nếu chênh lệch này nhỏ hơn nominal amount hoặc lớn hơn nominal amount nhưng khách hàng đồng ý điều chỉnh thì có thể bỏ qua. Nhưng nếu chênh lệch lớn hơn nominal amount mà khách hàng không đồng ý điều chỉnh thì kiểm toán viên sẽ tập hợp lại để xác định tổng hợp những sai lệch này có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính hay không. Ở công ty ABC, kiểm toán viên xây dựng mức trọng yếu như sau: Mức trọng yếu PM = 7% x lợi nhuận trước thuế = 640,000,000 VND TE = 50% PM= 320,000,000 VND SAD Nominal amount = 10% TE = 32,000,000 Bước tiếp theo trong giai đoạn này là tiến hành đánh giá rủi ro kiểm toán kết Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 25
  • 26. Chuyên đề thực tập chuyên ngành hợp. Rủi ro kiểm toán kết hợp được đánh giá dựa trên sự đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Bảng 2.2: Bảng đánh giá rủi ro kiểm toán kết hợp. Rủi ro kiểm soát Rủirotiềmtàng Thấp Trung bình Cao Thấp Rất thấp Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Theo kiểm toán viên rủi ro tiềm tàng của khoản mục dự phòng luôn ở mức cao. Rủi ro kiểm soát ở công ty được đánh giá ở mức trung bình do trong năm nay công ty có thay đổi kế toán trưởng cũ bằng một kế toán trưởng mới. Như vậy rủi ro kiểm toán kết hợp cho hai khoản mục dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho được đánh giá là ở mức trung bình. 2.1.1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán các khoản dự phòng:  Chương trình kiểm toán đối với dự phòng phải thu khó đòi: - Kiểm tra tỉ suất của tài khoản dự phòng so với doanh thu và tài khoản chi phí để phát hiện những khoản mục bất thường. - So sánh vòng quay các khoản phải thu năm nay với năm trước. - Trao đổi với khách hàng để tìm hiểu quy trình trích lập dự phòng và những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tính dự phòng. - Kiểm tra lại các biên bản họp, hợp đồng, hóa đơn, thư xác nhận và các tài liệu có liên quan khác để thẩm định giá trị của các khoản dự phòng và kiểm tra tính đầy đủ của các khoản dự phòng đó. - Kiểm tra các tính toán dự phòng. - Tìm kiếm những khoản mục chưa được trích lập dự phòng Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 26
  • 27. Chuyên đề thực tập chuyên ngành  Chương trình kiểm toán đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - Rà soát những khoản mục tồn kho, thừa, chậm luân chuyển, hỏng hóc thông qua biên bản kiểm kê thực tế do khách hàng cung cấp. - So sánh mức trích lập dự phòng của năm nay so với năm trước. - Kiểm tra giá trị của hàng tồn kho để đánh giá khả năng cần trích lập dự phòng. - Kiểm tra việc trích lập dự phòng của công ty khách hàng, kiểm tra các tính toán của khách hàng. Dựa trên chương trình kiểm toán, kiểm toán viên tiến hành thực hiện kiểm toán. 2.1.2 Thực hiện kiểm toán. 2.1.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Đối với khách hàng này kiểm toán viên có thể dựa vào những kết quả đánh giá của năm trước: Bảng 2.3: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ DP phải thu khó đòi DP nợ phải thu khó đòi có được cấp có thẩm quyền xem xét không và có được quy định rõ ràng trong các văn bản trong nội bộ công ty không. Có Những giả định, cơ sở cho việc trích lập dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không. Có Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không. Có Việc bán hàng cho khách hàng có xem xét đến khả năng thanh toán của khách hàng không. Có Tình trạng tín dụng của khách hàng có được xem xét và cập nhật thường xuyên không. Có Có thường xuyên đối chiếu công nợ, tiến hành thúc nợ và tìm hướng giải quyết cho những khoản nợ quá hạn không? Có DP giảm giá hàng tồn kho Việc xác định phẩm chất hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có sự đánh giá của các chuyên gia(những người am hiểu hay không) Có Việc tính toán dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không Có Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không Có Có sổ theo dõi riêng hàng hóa lỗi thời, chậm luân chuyển, kém phẩm chất không Có Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 27
  • 28. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Những hàng hóa chậm luân chuyển, kém phẩm chất có được xem xét và tìm hướng giải quyết không Có Các thử nghiệm kiểm soát sử dụng là thông qua phỏng vấn hoặc kiểm tra những tài liệu liên quan đến việc trích lập dự phòng như bảng phân tích tuổi nợ, bảng tổng hợp các hàng tồn kho kém phẩm chất, chậm luân chuyển và xem dấu hiệu kiểm soát của doanh nghiệp. Nhìn chung thông qua bảng câu hỏi và thực hiện thử nghiệm kiểm soát kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp tương đối hiệu quả. Tuy nhiên doanh nghiệp tính trích dự phòng phải thu khó đòi không theo thông tư 13. 2.1.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản: 2.1.2.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích: a. Dự phòng phải thu khó đòi: Bảng 2.4: Bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi TK Tên TK Phần hành 2007 2006 Chênh lệch 131 Phải thu KH E 12,670,922,653 9,073,557 3,596,962,096 40% [1] 1320 Tạm ứng cho nhà cung cấp E 31,808,400 (31,808,400) -100% [2] 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý E 54,715,024 5,124,745 49,590,279 968% [3] 1382 Phải thu từ người lao động E 14,700,000 14,700,000 - [4] 1388 Phải thu khác E 947,467,819 572,411,691 375,056,128 66% [5] 139 Dự phòng phải thu khó đòi E (41,779,661) (165,810,940) 124,031,279 -75% [6] Dựa vào bảng phân tích trên có thể thấy năm 2007, các khoản phải thu năm 2007 tăng 40% hay tăng 3,596,962,096 đồng so với năm 2006. Sự tăng này không phải là dấu hiệu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thu hồi các khoản Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 28
  • 29. Chuyên đề thực tập chuyên ngành công nợ mà là do sự tăng lên của doanh thu trong năm 2007. Kết quả là tỉ lệ phần trăm các khoản phải thu trên doanh thu cũng như số ngày phải thu trung bình giảm từ 20.45% và 64 ngày xuống còn 17.06% và 53 ngày năm 2006 (Xem bảng 2.5 để biết thêm chi tiết) Do việc quản lý thu hồi nợ tốt nên không có khoản dự phòng chung nào tăng thêm. Số dư khoản dự phòng còn giảm đi so với năm trước 75% tức là khoảng 124 triệu đồng. Tuy nhiên năm nay có một khoản dự phòng cụ thể trích thêm với tỉ lệ 100% cho khách hàng là cơ sở Anh Tú. Khách hàng này đang lâm vào tình trạng tài chính không tốt. Đây là vấn đề phát sinh ngoài dự đoán của công ty. Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải thu Tên tài khoản 31/12/2007 31/12/2006 Chênh lệch Tổng các khoản phải thu từ KH 12,670,922,653 9,073,960,557 3,596,962,096 39.64% Doanh thu 74,287,950,512 44,371,149,875 29,916,800,637 67.42% Trung bình Phải thu/ Doanh thu 10,872,441,605 7,940,644,995 2,931,796,610 36.92% Tỉ lệ % phải thu/ doanh thu 17.06% 20.45% Số ngày phải thu trung bình 53 64 b. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Bảng 2.6: Bảng phân tích dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chỉ tiêu Số liệu chưa kiểm toán 31/12/07 Số liệu đã kiểm toán 31/12/06 Chênh lệch Chênh lệch % Dự phòng giảm giá HTK 1,915,661,535 174,765,298 (1,740,896,237) 996% Dựa vào bảng trên có thể thấy dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 tăng trên 1 tỉ đồng hay tăng 996% so với dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2006. Dự phòng tăng lên như vậy là quá lớn. Do vậy kiểm toán viên trong quá trình thực hiện kiểm tra chi tiết sẽ tiến hành tìm hiểu tại sao lại có sự tăng lên Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 29
  • 30. Chuyên đề thực tập chuyên ngành như vậy. 2.1.2.2.2 Thực hiện kiểm tra chi tiết: a. Đối với dự phòng phải thu khó đòi: Trước hết kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng phân tích tuổi nợ phát hiện ra những sự biến động bất thường: - Danh sách các khoản nợ theo thời hạn nợ cho đến ngày 31/12/2007 (theo trong hạn, quá hạn, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm,…) - Bảng tính dự phòng nợ khó đòi và so sánh chi tiết từng khoản nợ được lập dự phòng tại thời điểm 31/12/2007. - Biên bản xác nhận và cam kết trả nợ cho các khoản nợ khó đòi (nếu có). - Chi tiết và quyết định của ban giám đốc liên quan đến các khoản nợ khó đòi đã xóa trong năm (nếu có). Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 30
  • 31. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bảng 2.7: Bảng kê tuổi nợ các công nợ quá thời hạn thanh toán: Tên khách hàng Nợ quá hạn Quá thời hạn 30-60 ngày 60-90 ngày 90-120 ngày >120 ngày Công ty Lạc Hồng 412,503 412,503 Công ty TNHH Hoa Mai 13,376,000 13,376,000 Xí nghiệp Việt Thảo 290,052,438 290,052,438 Công ty Ashima 28,617,707 28,617,707 Công ty Thăng Long 60,003,484 6,803,943 53,199,541 Công ty cơ khí Vạn Xuân 1,230,000 1,230,000 Công ty Vinh Phát 194,374,073 180,215,369 14,158,704 Công ty sản xuất ô tô Toàn Thắng 24,850,795 24,850,795 Công ty điện lạnh Anh Đăng 127,166,190 127,166,190 Công ty công nghệ Hóa Sinh 26,908,104 26,908,104 Công ty cổ phần Trường Xuân 90,236,857 90,236,857 Công ty Tiên Phong 962,500 962,500 Cơ sở Anh Tú 13,080,100 13,080,100 Công ty TNHH Transimex 43,314,590 43,314,590 Nguyễn Văn Thanh 12,004,353 12,004,353 Công ty TNHH Duy Châu 149,411,891 14,550,800 49,043,700 85,817,391 Công ty TNHH Thanh Bình 65,773,312 64,944,000 829,312 Nguyễn Văn Nho 20,000,000 20,000,000 Công ty CP XD TM Việt Thái 8,287,500 8,287,500 Đỗ Bạch Tuyết 20,188,850 20,188,850 Xí nghiệp Anh Tú 83,779,540 83,779,540 Nguyễn Văn Năm 858,500 858,500 Nguyễn Thị Lan 13,596,132 13,596,132 Công ty TNHHH Quốc Trụ 54,920,875 54,920,875 Trần Thị Thanh Thúy 18,218,992 18,218,992 Tổng 1,361,625,286 1,136,363,395 29,538,816 56,706,143 139,016,932 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 31
  • 32. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Dựa vào bảng phân tích tuổi nợ có thể thấy được tình hình quản lý thu hồi nợ của doanh nghiệp là khá tốt. Chỉ có hai khoản nợ quá hạn trên 120 tháng là của công ty Thăng Long và công ty TNHH Duy Châu. Tổng cộng của hai khoản nợ quá hạn này là 139,016,932 đồng. Tuy nhiên cơ sở Anh Tú hiện nay đang lâm vào tình trạng tài chính không tốt do kho hàng bị cháy đột ngột, công ty gặp khó khăn trong khả năng thanh toán. Do đó riêng đối với khách hàng này công ty tiến hành tính trích dự phòng cụ thể với tỉ lệ trích lập dự phòng là 100%. Đối với dự phòng chung, hiện nay, theo chính sách quy định của công ty đã tìm hiểu ở trên, công ty đang tính trích lập dự phòng chung bằng 0.5% doanh thu bán hàng. Như vậy công ty tính trích lập dự phòng chưa căn cứ vào thông tư 13. Do vậy kiểm toán viên tiến hành tính lại cho đúng với thông tư. Bảng 2.8: Bảng do kiểm toán viên tính toán lại dự phòng Tên khách hàng Nợ quá hạn Tỉ lệ trích lập dự phòng DP phải lập trích lập Công ty Thăng Long 60,003,484 30% 18,001,045 Cơ sở Anh Tú 13,080,100 100% 13,080,100 Công ty TNHH Duy Châu 134,861,091 30% 40,458,327 Nguyễn Văn Năm 858,500 30% 257,550 Tổng 1,361,625,286 71,797,023 Số dự phòng khách hàng đã trích: 41,779,661 Chênh lệch dự phòng: 30,017,362 Mức chênh lệch này nhỏ hơn SAD do đó không cần yêu cầu khách hàng tiến hành điều chỉnh. Như vậy ngoài lưu ý ở trên thì khoản mục dự phòng đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. b. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Mục đích: đảm bảo hàng tồn kho được định giá đúng vào thời điểm 31/12/2007. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 32
  • 33. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Phương thức thực hiện: thực hiện so sánh giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được. Những phát hiện: Dự phòng chung: Theo chính sách của công ty, công ty tiến hành trích lập 0.15% doanh thu thực tế cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Vì thế kiểm toán viên tiến hành thu thập số liệu doanh thu của công ty trong năm vừa qua và tiến hành tính toán lại dự phòng chung. Bảng 2.9: Bảng tính toán lại dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tháng Doanh thu thực tế Tỉ lệ Dự phòng 1 4,548,849,210 0.15% 6,823,274 2 4,501,602,000 0.15% 6,752,403 3 5,421,223,210 0.15% 8,131,835 4 8,966,704,661 0.15% 13,450,057 5 7,048,018,197 0.15% 10,572,027 6 6,201,635,942 0.15% 9,302,454 7 9,287,457,319 0.15% 13,931,186 8 7,344,676,419 0.15% 11,017,015 9 7,812,552,198 0.15% 11,718,828 10 8,577,605,009 0.15% 12,866,408 11 8,575,659,210 0.15% 12,863,489 12 9,146,861,554 0.15% 13,720,292 Tổng 87,432,844,929 131,149,267 Dự phòng cụ thể: Kiểm toán viên đã tiến hành kiểm tra và đánh giá chỉ có chi phí khuếch trương sản phẩm là chi phí mà trực tiếp nhất có liên quan đến giá bán của sản phẩm Tổng số chi phí khuếch trương sản phẩm là: 6,694,252,317 Tổng số doanh thu là : 88,608,128,042 % chi phí khuếch trương sản phẩm : 8% Do đó kiểm toán viên sẽ sử dụng tỉ lệ 8% để khấu trừ khỏi giá bán khi tính giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV: net realizable value). Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 33
  • 34. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Như vậy: NRV = giá bán - chi phí khuếch trương sản phẩm. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 34
  • 35. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Mã SP Tên SP SL Giá gốc Giá DV SP Giá bán Chi phí liên quan NRV Giá thấp hơn giữa NRV và giá gốc Chênh lệch Ghi chú Ảnh hưởng CP khuếch trương SP(8%) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)/(4) (7) (8)=(7)*8% (9)=(7)-(8) (10)=min((9),(7)) (11)=(6)-(10) (12) (13)=(11)*(4) 2005EWF551000000J09O MAÙY GIAËT LOÀNG NGANG ELECTROLUX EWF551 29 179,075,000 6,175,000 7,149,000 571,920 6,577,080 6,577,080 (402,080) 11,660,320) 2026NVGS70000000F09O MAÙY QUAY PHIM KTS PANASONIC NV- GS70 15 126,375,000 8,425,000 7,790,000 623,200 7,166,800 7,166,800 1,258,200 [1] 18,873,000 2026SRTMA18P0000P09O NOÀI CÔM PANASONIC SR-TMA18P 584 387,655,421 663,794 699,000 55,920 643,080 643,080 20,714 [1] 12,096,701 2026TC21FX20B000A09O TIVI MH PHAÚNG PANASONIC TC-21FX20B 58 122,844,000 2,118,000 2,299,000 183,920 2,115,080 2,115,080 2,920 [1] 169,360 2026TC29FX20M000A09F TIVI MH PHAÚNG PANASONIC TC29FX20M 27 129,766,285 4,806,159 4,999,000 399,920 4,599,080 4,599,080 207,079 [1] 5,591,125 202725PT50160000O09O TIVI PHILIPS 25PT5016 26 78,901,144 3,034,659 4,299,000 343,920 3,955,080 3,955,080 (920,421) 23,930,936) 202726PF53200000Q09F TIVI LCD PHILIPS 26PF5320 73 1,094,433,26 9 14,992,237 22,990,000 1,839,200 21,150,800 21,150,800 (6,158,563) 449,575,131) 202729PT50050000O09O TIVI PHILIPS 29PT5005 49 168,689,000 3,442,633 4,790,000 383,200 4,406,800 4,406,800 (964,167) (47,244,200) 2027302074000000J09O ÑAÀU DVD PHILIPS 3020/74 210 130,410,000 621,000 649,000 51,920 597,080 597,080 23,920 [1] 5,023,200 20273020K7400000J09O ÑAÀU DVD PHILIPS 3020K/74 128 84,736,000 662,000 899,000 71,920 827,080 827,080 (165,080) 21,130,240) 202742FD99540000O09O MAØN HÌNH PLASMA PHILIPS 42FD9954 1 87,727,000 87,727,000 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 64,727,920 [1] 64,727,920 202742PF73200000A09O TIVI PLASMA PHILIPS 42PF7320 2 75,376,600 37,688,300 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 4,569,220 [1] 9,138,440 2027HI5700000000J09O BAØN UÛI HÔI NÖÔÙC PHILIPS HI570 124 89,322,308 720,341 1,099,000 87,920 1,011,080 1,011,080 (290,739) 36,051,612) 2027MCD190000000P09O DAØN DVD PHILIPS MCD190 82 161,118,792 1,964,863 3,299,000 263,920 3,035,080 3,035,080 (1,070,217) 87,757,768) 2028DV393S000000A09O ÑAÀU DVD PIONEER DV - 393-S 233 199,914,000 858,000 1,290,000 103,200 1,186,800 1,186,800 (328,800) 76,610,400) 2028HA5000000000A09O DAØN DVD PIONEER HA5 31 115,657,363 3,730,883 4,199,000 335,920 3,863,080 3,863,080 (132,197) (4,098,118) Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 35
  • 36. Chuyên đề thực tập chuyên ngành 2028HTZ323DVD000A09O DAØN HOMETHEATER PIONEER HTZ323DVD 18 85,716,747 4,762,041 7,299,000 583,920 6,715,080 6,715,080 (1,953,039) 35,154,693) 2028HTZ525DVD000A09O DAØN HOMETHEATER PIONEER HTZ525DVD 14 92,794,989 6,628,214 6,999,000 559,920 6,439,080 6,439,080 189,134 [1] 2,647,869 2028HTZ535000000A09O DAØN HOMETHEATER PIONEER HTZ535 14 83,366,000 5,954,714 10,999,000 879,920 10,119,080 10,119,080 (4,164,366) 58,301,120) 2028PDP505HDG000F19O MAØN PLASMA PIONEER PDP505HDG 6 359,396,816 59,899,469 69,999,000 5,599,920 64,399,080 64,399,080 (4,499,611) 26,997,664) 2028PDP506PG0000F09O MAØN PLASMA PIONEER PDP506PG 2 124,679,778 62,339,889 89,999,000 7,199,920 82,799,080 82,799,080 (20,459,191) 40,918,382) 203021Z300000000F19O TIVI MH PHAÚNG SAMSUNG 21Z30 62 106,430,422 1,716,620 2,599,000 207,920 2,391,080 2,391,080 (674,460) 41,816,538) 203032R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32R71(ÑEN) 6 107,910,553 17,985,092 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 (15,133,988) 90,803,927) 203032S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32S71 8 139,122,796 17,390,349 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 (5,608,731) 44,869,844) 203037R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37R71 9 271,631,880 30,181,320 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (2,017,760) 18,159,840) 203037S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37S71 4 102,547,195 25,636,799 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (6,562,281) 26,249,125) 203040R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 40R71 14 460,755,378 32,911,098 42,999,000 3,439,920 39,559,080 39,559,080 (6,647,982) 93,071,742) 2030RS20CASH0000A09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS - 20CASH 6 91,740,000 15,290,000 25,999,000 2,079,920 23,919,080 23,919,080 (8,629,080) 51,774,480) 2030RS20NASH0000A09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS - 20NASH 7 94,752,000 13,536,000 23,999,000 1,919,920 22,079,080 22,079,080 (8,543,080) 59,801,560) 2030RS21KLSG1000Q09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS21KLSG1 3 77,078,399 25,692,800 38,499,000 3,079,920 35,419,080 35,419,080 (9,726,280) 29,178,841) 2030RT37MBAS0000A09O TUÛ LAÏNH SAMSUNG RT37MBAS 32 141,820,352 4,431,886 7,999,000 639,920 7,359,080 7,359,080 (2,927,194) 93,670,208) 2034SJK21RGY0000N09O TUÛ LAÏNH SHARP SJ-K21R-GY 87 289,014,000 3,322,000 3,699,000 295,920 3,403,080 3,403,080 (81,080) (7,053,960) 2035DCRDVD805E00A09O MAÙY QUAY PHIM KTS SONY DCR-DVD805E 35 355,120,124 10,146,289 12,989,000 1,039,120 11,949,880 11,949,880 (1,803,591) 63,125,676) 2035DSCS60000000F09O MAÙY AÛNH KTS SONY DSC-S600 125 354,590,454 2,836,724 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (557,156) 69,644,546) 2035HA212M50S000A09O TIVI MH PHAÚNG SONY HA212M50S 81 241,137,742 2,977,009 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (140,871) 11,410,538) 2035HA212M50SU00F19L TIVI MH PHAÚNG SONY HA212M50SU 75 222,460,349 2,966,138 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (151,742) 11,380,651) 2035HV21F5000000A09O TIVI MH PHAÚNG SONY HV21F50 46 148,131,951 3,220,260 3,489,000 279,120 3,209,880 3,209,880 10,380 [1] 477,471 2035KLV32V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-32V200A 3 88,505,454 29,501,818 39,899,000 3,191,920 36,707,080 36,707,080 (7,205,262) 21,615,786) 2035KLV40V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-40V200A 2 84,949,091 42,474,546 59,899,000 4,791,920 55,107,080 55,107,080 (12,632,535) 25,265,069) 2035KLVS32A10000Q09F TIVI LCD SONY KLV-S32A10 3 80,812,920 26,937,640 34,899,000 2,791,920 32,107,080 32,107,080 (5,169,440) 15,508,320) 2035KLVV40A10000F09O TIVI LCD SONY KLV-V40A10 2 101,084,122 50,542,061 64,899,000 5,191,920 59,707,080 59,707,080 (9,165,019) 18,330,038) 2035KVAR293M50S0A09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-AR293M50/S 22 144,748,542 6,579,479 7,389,000 591,120 6,797,880 6,797,880 (218,401) (4,804,818) Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 36
  • 37. Chuyên đề thực tập chuyên ngành 2035KVHG21M50L00F19O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-HG21M50/L 50 161,018,160 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (8,675,840) 2035KVHG21M50S00A09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-HG21M50/S 55 177,119,976 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (9,543,424) 2035KVLS21000000N09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-LS21 24 89,856,000 3,744,000 4,289,000 343,120 3,945,880 3,945,880 (201,880) (4,845,120) 2035KVSA293M0000O09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-SA293M 20 135,970,906 6,798,545 7,789,000 623,120 7,165,880 7,165,880 (367,335) (7,346,694) 203732WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 32WL66E 25 428,504,419 17,140,177 25,299,000 2,023,920 23,275,080 23,275,080 (6,134,903) 153,372,582) 203737WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 37WL66E 14 327,155,293 23,368,235 35,499,000 2,839,920 32,659,080 32,659,080 (9,290,845) 130,071,827) 203742WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 42WL66E 6 188,954,404 31,492,401 48,290,000 3,863,200 44,426,800 44,426,800 (12,934,399) (77,606,396) 2037RAS18UKHPE00J09O Ñ/HOØA NHIEÄT ÑOÄ TOSHIBA RAS18UKHPE 19 214,234,874 11,275,520 14,399,000 1,151,920 13,247,080 13,247,080 (1,971,560) (37,459,646) 2037RAS24UKPX000J09O Ñ/HOØA NHIEÄT ÑOÄ TOSHIBA RAS24UKPX 5 76,362,500 15,272,500 14,990,000 1,199,200 13,790,800 13,790,800 1,481,700 [1] 7,408,500 20383XESOFHGKS00D09 O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE WHIRLPOOL 3XESO-FHGKS 6 160,280,681 26,713,447 37,899,000 3,031,920 34,867,080 34,867,080 (8,153,633) (48,921,799) 2167GSG240000000A09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE G.E. GSG240 5 140,485,000 28,097,000 39,999,000 3,199,920 36,799,080 36,799,080 (8,702,080) (43,510,400) 2167TFG26PR00000D09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE G.E. TFG26PR 3 96,995,454 32,331,818 44,999,000 3,599,920 41,399,080 41,399,080 (9,067,262) (27,201,786) WRUOU004 CAËP RÖÔÏU BORDEAUX KM 844 88,689,908 105,083 khuyến mại, không bán WTUCC002 TUÙI XAÙCH NÖÕ CARINGS 2,709 120,663,203 44,542 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 37
  • 38. Chuyên đề thực tập chuyên ngành {1} Những hàng tồn kho cần trích lập dự phòng do bị giảm giá Như vậy dự phòng chung là : 131,149,267 Dự phòng cụ thể là : 126,153,586 Tổng cộng dự phòng : 257,302,853 Nhưng trên thực tế khách hàng đã trích thêm 1,740,896,237 đồng. Như vậy theo kiểm toán thì khách hàng đã trích thừa là: 1,740,896,237- 257,302,853 = 1,483,593,384 Chênh lệch này lớn hơn SAD nên kiểm toán viên đưa ra bút toán điều chỉnh như sau: Nợ TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 1,483,593,384 Có TK giá vốn hàng bán : 1,483,593,384 Sau khi có bút toán điều chỉnh như trên, kiểm toán viên tính toán lại một số chỉ tiêu như sau: Bảng 2.11: Bảng tính toán lại một số chỉ tiêu sau khi có bút toán điều chỉnh Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Doanh thu thuần 87,432,844,929 154,774,246,564 Dự phòng 257,302,853 174,765,298 Tỉ lệ % dự phòng/doanh thu thuần 0.29% 0.11% Như vậy, nhìn chung dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 so với năm 2006 (sau bút toán điều chỉnh) không có thay đổi quá nhiều so với năm 2006. Kết luận: Ngoại trừ bút toán điều chỉnh ở trên thì khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. 2.1.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo. Không có sự kiện trọng yếu nào phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay trình bày trong báo cáo tài chính. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 38
  • 39. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Kiểm toán viên đưa ra biên bản hoàn tất hợp đồng kiểm toán trong đó đưa ra tóm tắt những thay đổi so với biên bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán ban đầu. Không có gì thay đổi về - Phạm vi kiểm toán - Các mức trọng yếu đã đưa ra - Những đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: khách hàng đã tiến hành trích lập dự phòng cho hàng tồn kho là 1,915,661 đồng mà không có bất kì tài liệu nào làm minh chứng cho việc tính toán đó. Do kế toán trưởng trước đã nghỉ việc, kế toán trưởng mới không thể đưa ra giải thích cho việc trích lập dự phòng như vậy. Sau những nỗ lực tìm hiểu của kiểm toán viên, con số đó được biết là tính toán dựa trên 1.5% doanh số bán hàng trong năm vừa qua. Phương hướng giải quyết như sau: Vì hàng tồn kho của doanh nghiệp có nguy cơ giảm giá liên tục trong năm tới, do đó việc giữ mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở mức như hiện nay là hợp lý. Do đó việc ghi giảm dự phòng như kiểm toán viên đã đưa ra là không thận trọng. Kiểm toán viên không đưa ra bút tóan điều chỉnh cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho và sẽ trao đổi với khách hàng về cơ sở trích lập dự phòng cho năm tới. 2.2 Quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán Ernst& Young thực hiện tại công ty khách hàng XYZ. 2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán: 2.2.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng: Do XYZ là khách hàng mới nên việc tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng không thể thông qua những giấy tờ làm việc của kiểm toán viên tiền nhiệm. Do đó kiểm toán viên Ernst & Young thực hiện việc trao đổi trực tiếp với ban giám đốc khách hàng, xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 39
  • 40. Chuyên đề thực tập chuyên ngành và thu thập thông tin từ bên ngoài. Những thông tin cơ bản mà kiểm toán viên thu thập được về khách hàng như sau: Công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng VNĐ, các báo cáo tài chính của công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam phù hợp với hệ thống kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành. Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12. Khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất giấy carton với bìa duplex, giấy in. Hiện nay không có một dấu hiệu bất lợi nào cho ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty trong năm vừa qua cũng như trong thời gian tới. Đây là một lĩnh vực hoạt động với nhiều đối thủ cạnh tranh. Do đó, để giữ vững vị trí của mình công ty đang dự định đưa ra chiến lược giảm giá bán và kì hạn tín dụng (favorable credit term) hấp dẫn đối với những khách hàng lớn của công ty để làm tăng hơn nữa doanh thu của công ty trong những năm tới. 2.2.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc trích lập các khoản dự phòng. Vì XYZ là khách hàng mới nên để tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty, kiểm toán viên tiến hành phỏng vấn, quan sát cũng như kiểm tra tài liệu trực tiếp tại công ty khách hàng để từ đó đưa ra những đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. Kiểm toán viên nhận thấy công ty có duy trì một môi trường kiểm soát tốt, có sự phân tách nhiệm vụ và tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm cũng như nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn,… Quy trình hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản dự phòng tương tự ở khách hàng ABC. Do đó, đối với công ty XYZ, kiểm toán viên cũng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở mức độ hiệu quả. Đối với các khoản dự phòng rủi ro tiềm tàng luôn được đánh giá là cao. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 40
  • 41. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Căn cứ vào bảng đánh giá rủi ro kiểm toán kết hợp như đã trình bày ở khách hàng ABC, rủi ro kiểm toán kết hợp của khoản mục dự phòng tại công ty XYZ là trung bình. 2.2.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán. Biên bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán: - Những vấn đề kế toán, kiểm toán có liên quan đến khoản dự phòng: Đối với hàng hóa lỗi thời: Thông qua trao đổi với kế toán trưởng của công ty ABC, kiểm toán viên được biết có một lượng giấy chậm luân chuyển ở trong kho được mua từ đầu năm. Đó là do sự thay đổi đột ngột trong kế hoạch sản xuất từ khách hàng A, trong khi đó công ty XYZ đã tiến hành đặt mua lượng hàng này từ Trung Quốc. Số lượng hàng hóa lớn này đã tồn tại trong kho khá lâu mà chưa có hướng giải quyết nào. Đây là loại hàng đặc thù về kích cỡ, chủng loại do đó mà rất khó để bán. Chính vì vậy kiểm toán viên sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết bảng tổng hợp những loại hàng hóa chậm luân chuyển này, trao đổi với công ty khách hàng về hướng giải quyết cho số lượng hàng này cũng như về số dự phòng cần phải trích lập tại thời điểm cuối năm. - Nhận diện rủi ro: Bảng 2.12: Bảng đánh giá rủi ro kết hợp Tài khoản Cơ sở dẫn liệu Rủi ro Rủi ro kết hợp (CRA) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tồn tại, định giá - Hàng tồn kho bao gồm cả những hàng đã hết hạn - Giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc. - Hàng chậm luân chuyển và hỏng không được nhận diện và loại bỏ khỏi hàng tồn kho. - Chính sách cho việc trích lập DP có thể không phù hợp. Trung bình Dự Đầy đủ, định giá,- Những giả định (assumptions) dùngTrung bình Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 41
  • 42. Chuyên đề thực tập chuyên ngành phòng phải thu khó đòi phân loại và trình bày, quyền và nghĩa vụ cho việc trích lập dự phòng là không chính xác. - Các khoản phải thu được tính toán dựa trên bảng phân tích tuổi nợ không chính xác. - Dự phòng phải thu khó đòi bị ghi thiếu hoặc không ghi. - Xác định mức trọng yếu: Khác với khách hàng ABC, đối với khách hàng XYZ kiểm toán viên sử dụng cơ sở để xác định PM là doanh thu thuần vì khách hàng này có kết quả kinh doanh không ổn định trong vài năm gần đây. Do đó việc sử dụng lợi nhuận trước thuế là không chính xác. Kiểm toán viên sử dụng cơ sở doanh thu thuần để xác định mức trọng yếu. Kiểm toán xây dựng mức trọng yếu như sau: PM = 0.8% doanh thu thuần = 550,000,000 TE= 50% PM = 275,000,000 SAD= 27,500,000 2.2.1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán: Chương trình kiểm toán các khoản dự phòng cho khách hàng XYZ được xây dựng tương tự như cho khách hàng ABC. Sau khi xây dựng chương trình kiểm toán, kiểm toán tiến hành thực hiện kiểm toán. 2.2.2 Thực hiện kiểm toán. 2.2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 42
  • 43. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bảng 2.13: Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. DP phải thu khó đòi DP nợ phải thu khó đòi có được cấp có thẩm quyền xem xét không và có được quy định rõ ràng trong các văn bản trong nội bộ công ty không. Có Những giả định, cơ sở cho việc trích lập dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không. Có Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không. Có Việc bán hàng cho khách hàng có xem xét đến khả năng thanh toán của khách hàng không. Không Tình trạng tín dụng của khách hàng có được xem xét và cập nhật thường xuyên không. Không Có thường xuyên đối chiếu công nợ, tiến hành thúc nợ và tìm hướng giải quyết cho những khoản nợ quá hạn không? Không DP giảm giá hàng tồn kho Việc xác định phẩm chất hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có sự đánh giá của các chuyên gia (những người am hiểu hay không). Có Việc tính toán dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không Có Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không? Có Có sổ theo dõi riêng hàng hóa lỗi thời, chậm luân chuyển, kém phẩm chất không Có Những hàng hóa chậm luân chuyển, kém phẩm chất có được xem xét và tìm hướng giải quyết không Có Dựa vào bảng câu hỏi trên và qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát (như phỏng vấn, kiểm tra tài liệu,…) kiểm toán viên nhận thấy có sự phê chuẩn và kiểm tra đối với việc tính trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi. Tuy nhiên không có sự theo dõi ngay từ ban đầu để thúc nợ đối với các khoản phải thu dẫn đến việc phải trích dự phòng. 2.2.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản: 2.2.2.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích: Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 43
  • 44. Chuyên đề thực tập chuyên ngành a. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Bảng 2.14: Bảng phân tích dự phòng giảm giá hàng tồn kho: TK Tên TK 31/12/2007 31/12/2006 Chênh lệch +/-- % 15 9 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (147,524,141) (81,951,818) (65,572,323) 80% Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 tăng so với năm 2006 là trên 65 triệu đồng hay khoảng 80%. Điều này được giải thích là do năm nay công ty có một lượng hàng chậm luân chuyển lớn được nhập về từ đầu năm nhưng do khách hàng A của công ty thay đổi đơn hàng nên công ty bị tồn kho lượng hàng này. b. Đối với dự phòng phải thu khó đòi: Bảng 2.15: Bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi. Tên TK 31/12/2007 31/12/2006 Chênh lệch +/-- % Dự phòng phải thu khó đòi (461,000,000) (165,000,000) 296,000,000 179.39% Dựa vào bảng trên có thể thấy dự phòng phải thu khó đòi năm 2007 tăng so với năm 2006 là 296 triệu đồng hay tăng khoảng 179.39%. Doanh nghiệp đang tiến hành tính trích dự phòng bằng 50% số dư các khoản phải thu đã quá hạn. 2.2.2.2.2 Thực hiện kiểm tra chi tiết: a. Dự phòng phải thu khó đòi: Kiểm toán viên đã tiến hành thu thập bảng tính dự phòng đối với những khoản nợ quá hạn. Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 44
  • 45. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bảng 2.16: Bảng tính dự phòng phải thu năm 2007 STT Tên khách hàng Số HĐ Ngày Số nợ Số ngày nợ Số dự phòng Ghi chú 1Hoàng Hà cũ 31/3/2005 13,824,100 1,005 6,912,050 Nhờ công an đòi 2S Hoàng Hà 4932 1/2/2006 12,175,000 699 6,087,500 Nhờ công an đòi 3Kim Dung cũ 31/3/2005 8,995,320 1,005 4,497,660 Nhờ công an đòi 4Lê Hà 2940 10/5/2005 7,356,000 965 3,678,000 Nhờ công an đòi 5Kim Nhung cũ 31/3/2005 3,708,000 1,005 1,854,000 Nhờ công an đòi 6Trọng Huấn 9771 3/5/2006 3,020,067 607 1,510,034 7Tám Đảm 14136 6/4/2006 2,123,000 634 1,061,500 8Văn Thành 4579 29/12/2005 5,165,000 728 2,582,500 9Cường Ngân 3014 9/8/2006 4,623,140 509 2,311,570 10Tiến Mạnh 3920 7/9/2007 7,241,000 115 3,620,500 11Bảo Thoa 3715 23/10/2005 7,659,000 799 3,829,500 12Nhà máy Sơn Tùng 2201 7/9/2007 1,369,450 115 684,725 Tùng NV cũ 13Hùng lái xe 2518 12/11/2007 1,595,180 49 797,590 Hùng NV cũ 14Ngọc Thái- Trường Chinh 3719 22/3/2007 2,793,000 284 1,396,500 15Tâm Vượng 3234 29/5/2004 16,759,000 946 8,379,500 16Trần Ba 13724 2/4/2006 6,659,000 273 3,329,500 17Công ty TNHH Hoàng Minh 8107 6/6/2006 61,068,776 573 30,534,388 Sẽ đòi được 18Lưu Thái Nam cũ 31/3/2005 21,001,320 1,005 10,500,660 Trả dần mỗi tháng 500,000 19Quân Đội 5224 24/7/2007 71,687,105 160 Công trình quân đội, sẽ đòi được 20Quân Đội 5225 24/7/2007 72,721,193 160 Công trình quân đội, sẽ đòi được 21Quân Đội 11690 29/9/2006 36,732,212 458 Công trình quân đội, sẽ đòi được 22Ông Nhã- QK 4 cũ 31/3/2005 25,555,000 1,005 12,777,500 đang đòi tiếp 23Nguyễn Đức Lăng 9693 7/9/2007 123,428,214 115 61,714,107 sẽ đòi được 24Nguyễn Đức Lăng Tam Đảo 25/8/2007 13,140,492 128 6,570,246 sẽ đòi được Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 45
  • 46. Chuyên đề thực tập chuyên ngành 25Sóng Hồng 19279 9/8/2007 18,340,195 144 9,170,098 sẽ đòi được 26Công trình Thọ 7/9/2007 22,000,000 115 11,000,000 Hết tháng 1/2008 sẽ trừ vào lương 27Công ty 59- Anh Thắng 12/11/2007 16,886,000 49 8,443,000 28 May Ngọc Phương- Anh Dũng cũ 31/3/2005 21,686,000 1,005 10,843,000 29Gạch Hữu Hưng cũ 31/3/2005 203,865,400 1,005 sẽ đòi được 30Công ty XD 34- Mai Hùng 1/6/2006 495,000,000 578 247,500,000 Nhờ công an đòi 1,308,177,164 461,585,627 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 46
  • 47. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đối với công ty Gạch Hữu Hưng đã quan hệ giao dịch với công ty từ năm 2005 với số dư phải thu ban đầu là 270,000,000 đồng và cho đến nay thì số dư này vẫn không thay đổi là bao nhiêu (số dư hiện nay là 203,865,400). Qua trao đổi với kế toán phải thu, công ty Gạch Hữu Hưng vẫn xác nhận số dư này và vì đây là doanh nghiệp nhà nước nên công ty tin rằng không có rủi ro trong việc thu hồi nợ từ công ty này. Trường hợp với Công ty 2/9 cũng tương tự như vậy, đây là công ty thuộc quân đội và XYZ tin tưởng sẽ thu hồi được khoản nợ này. Tuy nhiên theo thông tư 13 thì kiểm toán viên vẫn tiến hành tính trích lập dự phòng đối với các khách hàng này. Hiện nay công ty đang tiến hành tính trích lập dự phòng bằng 50% số dư phải thu mà không dựa vào tuổi nợ của từng khách hàng. Vì vậy kiểm toán viên tiến hành tính toán lại dự phòng cho từng khoản nợ. Bảng 2.17: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn dưới 3 tháng STT Tên khách hàng Số nợ Số ngày nợ Tỉ lệ DP Số dự phòng 13 Hùng lái xe 1,595,180 49 0% 0 27 Công ty 59- Anh Thắng 16,886,000 49 0% 0 Tổng 18,481,180 0 Bảng 2.18: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn trên 3 tháng và dưới 1 năm (tỉ lệ trích lập dự phòng là 30%) STT Tên khách hàng Số nợ Số ngày nợ Tỉ lệ dự phòng Số dự phòng 10Tiến Mạnh 7,241,000 115 30% 2,172,300 12Nhà máy Sơn Tùng 1,369,450 115 30% 410,835 14Ngọc Thái- Trường Chinh 2,793,000 284 30% 837,900 16Trần Ba 6,659,000 273 30% 1,997,700 19Công ty 2/9 71,687,105 160 30% 21,506,132 20Công ty 2/9 72,721,193 160 30% 21,816,358 23Nguyễn Đức Lăng 123,428,214 115 30% 37,028,464 24Nguyễn Đức Lăng 13,140,492 128 30% 3,942,148 25Sóng Hồng 18,340,195 144 30% 5,502,059 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 47
  • 48. Chuyên đề thực tập chuyên ngành 26Công trình Thọ 22,000,000 115 30% 6,600,000 Tổng 339,379,649 101,813,895 Bảng 2.19: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn trên 1 năm và dưới 2 năm (tỉ lệ trích lập dự phòng là 50%) STT Tên khách hàng Số nợ Số ngày nợ Tỉ lệ trích DP Số dự phòng 2S Hoàng Hà 12,175,000 699 50% 6,087,500 6Trọng Huấn 3,020,067 607 50% 1,510,034 7Tám Đảm 2,123,000 634 50% 1,061,500 8Văn Thành 5,165,000 728 50% 2,582,500 9Cường Ngân 4,623,140 509 50% 2,311,570 17Công ty TNHH Hoàng Minh 61,068,776 573 50% 30,534,388 21Công ty 2/9 36,732,212 458 50% 18,366,106 30Công ty XD 34- Mai Hùng 495,000,000 578 50% 247,500,000 Tổng 619,907,195 309,953,598 Bảng 2.20: Bảng tính lại dự phòng các khoản nợ quá hạn trên 2 năm và dưới 3 năm (tỉ lệ trích lập dự phòng là 70%) STT Tên khách hàng Số nợ Số ngày nợ Tỉ lệ DP Số dự phòng 1Hoàng Hà 13,824,100 1,005 70% 9,676,870 3Kim Dung 8,995,320 1,005 70% 6,296,724 4Lê Hà 7,356,000 965 70% 5,149,200 5Kim Nhung 3,708,000 1,005 70% 2,595,600 11Bảo Thoa 7,659,000 799 70% 5,361,300 15Tâm Vượng 16,759,000 946 70% 11,731,300 18Lưu Thái Nam 21,001,320 1,005 70% 14,700,924 22Ông Nhã- QK 4 25,555,000 1,005 70% 17,888,500 28 May Ngọc Phương- Anh Dũng cũ 21,686,000 1,005 70% 15,180,200 29Gạch Hữu Hưng 203,865,400 1,005 70% 142,705,780 Tổng 330,409,140 231,286,398 Như vậy tổng số dự phòng tính lại theo kiểm toán viên là: 101,813,895+ 309,953,598+231,286,398 = 643,053,891 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 48
  • 49. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Dự phòng khách hàng đã tính: 461,585,627 Chênh lệch giữa KTV và khách hàng 181,468,264 Chênh lệch này lớn hơn SAD nominal amount do đó kiểm toán viên đưa ra bút toán điều chỉnh như sau: Nợ TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 181,468,264 0973828668 Có TK DP phải thu khó đòi: 181,468,264 b. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá cho hàng chậm luân chuyển: Tại ngày 31/12/2007 tồn tại số dư là 2,086,205,081 VND hàng chậm luân chuyển. Trong thời gian vừa qua công ty có mua một số lượng lớn giấy cuộn và giấy Duplex đặc biệt để phục vụ cho các đơn hàng tiềm năng của khách hàng A. Nhưng do có sự thay đổi về mẫu mã nên số lượng hàng hóa này không còn được sử dụng nữa. Hơn nữa do những hàng hóa này đặc biệt nên việc sử dụng cho những đơn đặt hàng khác của khách hàng là rất khó khăn. Qua trao đổi với phòng kinh doanh của công ty khách hàng về giá trị thuần có thể thực hiện được của số hàng hóa này trong trường hợp chúng được cắt thành những cuộn giấy có kích cỡ khác thì tổn thất được ước tính như sau: Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 49
  • 50. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bảng 2.21: Bảng ước tính tổn thất hàng tồn kho chậm luân chuyển Tên mặt hàng Kích cỡ Tổng số % tổn thất ước tính Tổn thất Tỉ lệ khắc phục Khắc phục Ghi chú Nhat NPK 29x180 8,192,370 30% 2,457,711 Đang được đưa vào cắt Nhat NPK 115x180 19,618,945 6% 1,177,137 31% 364,912Cắt sang kích cỡ 108 Nhat NPK 120x180 27,519,239 10% 2,751,924 31% 853,096Cắt sang kích cỡ 109 Nhat NPK 130x180 11,910,994 17% 2,024,869 31% 627,709Cắt sang kích cỡ 110 Nhat NPK 135x180 198,889,372 20% 39,777,874 31% 12,331,141cắt sang kích cỡ 111 Thai Lan CA 15x185 1,256,322 63% 791,483 Đang được đưa vào cắt Thai Lan CA 33x250 11,202,683 63% 7,057,690 Đang được đưa vào cắt Thai Lan CA 150x125 22,596,419 7% 1,581,749 37% 585,247cắt sang kích cỡ 139 Thai Lan CA 150x115 57,397,103 7% 4,017,797 37% 1,486,585cắt sang kích cỡ 140 Thai Lan CA 151.5x125 100,569,405 24% 24,136,657 37% 8,930,563cắt sang kích cỡ 108 Thai Lan CA 151.5x185 116,670,004 24% 28,000,801 37% 10,360,296cắt sang kích cỡ 115 Thai Lan CA 151.5x225 39,808,602 24% 9,554,064 37% 3,535,004cắt sang kích cỡ 118 Thai Lan CA 150x175 36,213,323 28% 10,139,730 37% 3,751,700cắt sang kích cỡ 108 Tổng số 651,844,779 133,736,105 42,924,904 Tổng số hàng chậm luân chuyển: 133,736,105 - 42,924,904 = 90,811,201 Hàng hỏng hóc: 21,967,913 Tổng số: 112,779,114 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 50
  • 51. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bút toán điều chỉnh cho số hàng chậm luân chuyển này là như sau: Nợ TK Dự phòng cho hàng chậm luân chuyển: 112,779,114 Có TK Hàng tồn kho: 112,779,114 Có một vài nguyên vật liệu bị hỏng tại ngày 31/12/2007 do ướt hoặc bị rách. Kiểm toán viên đã tiến hành thu thập từng loại nguyên vật liệu và ước tính sự tổn thất: Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 51
  • 52. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Bảng 2.22: Bảng tổng hợp hàng hỏng hóc Ngày nhập Tên giấy Khổ SL tồn Nguyên nhân hỏng Giải pháp ảnh hưởng Tổn thất (%) Tổn thất (kg) Giá Tổng số tổn thất 29/11/2007 Hoàng Hà 108x125 255.00ẩm đã đưa vào sử dụng 100% Không 38,817.00Nhật NPK 130x180 2,070.00ướt ½ cuộn cắt sang cỡ 115 giảm giá 12.00 119.42 7,123.80 850,746.12 39,421.00Nhật NPK 145x180 11,480.00 ướt 6/10 cuộn cắt sang cỡ 116 giảm giá 21.00 1,425.10 7,123.80 10,152,151.94 39,392.00Nhật NPK 145x180 22,960.00 ướt 5/20 cuộn cắt sang cỡ 117 giảm giá 21.00 1,187.59 7,123.80 8,460,126.62 20/6/2007 Thái Lan CA 98x185 719.00ướt chờ cho khô Không 20/6/2007 Thái Lan CA 98x185 722.00ướt chờ cho khô Không 20/6/2007 Thái Lan CA 98x185 722.00ướt chờ cho khô Không 39,273.00Thái Lan CA 99x185 748.00ướt chờ cho khô Không 39,300.00Thái Lan CA 115x185 842.00ướt cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 117.15 5,789.50 678,227.34 39,300.00Thái Lan CA 115x185 812.00ướt cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 112.97 5,789.50 654,062.47 39,300.00Thái Lan CA 115x185 843.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 117.29 5,789.50 679,032.83 20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 824.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 114.64 5,789.50 663,728.42 20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 824.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 114.64 5,789.50 663,728.42 20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 834.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 116.03 5,789.50 671,783.37 20/7/2007 Thái Lan CA 115x185 827.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 115.06 5,789.50 666,144.90 39,273.00Thái Lan CA 115x185 871.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 121.18 5,789.50 701,586.71 39,273.00Thái Lan CA 115x185 877.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 122.02 5,789.50 706,419.69 39,273.00Thái Lan CA 115x185 879.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 122.30 5,789.50 708,030.68 39,273.00Thái Lan CA 115x185 876.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 14.00 121.88 5,789.50 705,614.19 15/4/2007 Thái Lan CA 145x185 1,051.00ướt Cắt sang cỡ 115 giảm giá 21.00 217.45 5,789.50 1,258,916.79 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 52
  • 53. Chuyên đề thực tập chuyên ngành 39,299.00Thái Lan CA 145x186 1,068.00ướt Cắt sang cỡ 115 giảm giá 21.00 220.97 5,789.50 1,279,279.86 39,387.00Thái Lan CA 150x125 1,240.00ướt Chưa có bp xử lý Không 39,300.00Thái Lan CA 150x125 1,294.00ướt Chưa có bp xử lý Không 39,300.00Thái Lan CA 150x125 1,297.00ướt Chưa có bp xử lý Không 39,300.00Thái Lan CA 150x125 1,297.00ướt Chưa có bp xử lý Không 20/6/2007 Thái Lan KP 98x250 1,002.00ướt sử dụng như bt Không 20/6/2007 Thái Lan KP 98x250 995.00ướt sử dụng như bt Không 20/7/2007 Thái Lan KP 98x250 950.00ướt sử dụng như bt Không 20/6/2007 Thái Lan KP 133x250 1,392.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 26.00 355.85 5,789.50 2,060,191.40 20/6/2007 Thái Lan KP 133x250 1,396.00ướt Cắt sang cỡ 99 giảm giá 26.00 356.87 5,789.50 2,066,111.49 29/6/2007 Hàn Quốc Mộc 125x115 738.00đứt Cắt sang cỡ 120 giảm giá 4.00 29.52 5,789.50 170,906.04 Tổng cộng 33,796,789.00 Ước tính phục hồi(khoảng 35%) 11828876 Dự phòng cho hàng hỏng hóc 21967913 Nguyễn Thị Huyền Chi- Kiểm toán 46B 53