SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN KỸ THUẬT – KINH TẾ BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Nghiên Cứu Sử Dụng Diatomite Phú Yên Làm
Phụ Gia Cho Sản Xuất Xi Măng Và Bê Tông Nhẹ
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành : Công nghệ kỹ thuật hóa học
Chuyên ngành : Công nghệ hóa dầu
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Quang Thái
Sinh viên thực hiện : Trương Minh Thông
MSSV : 13030452 LỚP : DH13HD
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 6 năm 2017
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN KỸ THUẬT – KINH TẾ BIỂN
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
ĐỒ ÁN/ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
(Đính kèm Quy định về việc tổ chức, quản lý các hình thức tốt nghiệp ĐH, CĐ ban hành
kèm theo QĐ số 585/QĐ-ĐHBRVT ngày 16/7/2013 của Hiệu trưởng Trường ĐH BR-VT)
Họ và tên sinh viên: TRƯƠNG MINH THÔNG Ngày sinh 16/04/1995
MSSV : 13030452 - Lớp: DH13HD
Địa chỉ : 18 Ấp Thời Bình A2 – X. Thới Thạnh-H. Thới Lai - Tp.Cần Thơ
E-mail : minhthong1604@gmail.com
Trình độ đào tạo : Đại Học
Hệ đào tạo : Đại Học Chính Quy
Ngành : Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học
Chuyên ngành : Công Nghệ Hóa Dầu
1. Tên đề tài: Nghiên Cứu Sử Dụng Diatomite Phú Yên Làm Phụ Gia Sản Xuất Xi
Măng Và Bê Tông Nhẹ
2. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quang Thái
3.Ngày giao đề tài: 6/02/2017
4. Ngày hoàn thành đồ án/ khoá luận tốt nghiệp: 30/06/2017
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 5 tháng 7 năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN TRƯỞNG NGÀNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG VIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ
án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.
Vùng tàu, ngày 30 tháng 06 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trương Minh Thông
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể giảng viên khoa Hóa học và
Công nghệ thực phẩm Trường đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã hỗ trợ và tạo mọi
điều kiện để tôi thực hiện báo cáo đồ án tốt nghiệp này.
Chân thành gửi lời cảm ơn đến Th.S Nguyễn Quang Thái đã hướng dẫn,
giúp đỡ tôi hoàn thành báo cáo đồ án tốt nghiệp.
Cảm ơn các anh chị trong trung tâm kiểm soát chất lượng của nhà máy
Xi Măng Tây Đô đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đồ án tôt nghiệp.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ và đóng góp ý kiến cho tôi để giúp
tôi hoàn thiện tốt đồ án tốt nghiệp.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 6 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trương Minh Thông
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................v
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT.........................................................3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ ...........................................3
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp ..............................................................................3
1.1.2. Sự hình thành và phát triển Công ty cổ phần xi măng Tây Đô.........................3
1.1.3. Mục tiêu chất lượng ..........................................................................................5
1.2. Công nghiệp sản xuất Xi măng............................................................................6
1.2.1. Ngành xi măng trên thế giới..............................................................................6
1.2.2. Ngành công nghiệp xi măng tại Việt Nam........................................................7
1.2.3. Thực trạng hoạt động của ngành công nghiệp xi măng ....................................7
1.3. Xi măng và yêu cầu kỹ thuật................................................................................9
1.3.1. Khái niệm..........................................................................................................9
1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi măng...........................................................................9
1.3.2.1. Xi măng PCB40 .............................................................................................9
1.3.2.2. Xi măng công nghiệp PCB50.......................................................................10
1.4. Bê tông nhẹ ........................................................................................................11
1.4.1. Khái niệm........................................................................................................11
1.4.2. Thành phần......................................................................................................11
1.4.3. Tính chất cơ bản của bê tông nhẹ....................................................................12
1.5. Khoáng Diatomite phú yên ................................................................................15
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
1.5.1. Giới thiệu.........................................................................................................15
1.5.2. Thành phần......................................................................................................15
1.5.2.1. Thành phần khoáng vật................................................................................15
1.5.2.2. Thành phần hóa học của Diatomite tại mỏ Hoà Lộc (Phú Yên)..................16
1.5.3. Ứng dụng.........................................................................................................16
1.5.4. Tiềm năng thị trường.......................................................................................18
1.6. Chất tạo bọt cho bê tông nhẹ..............................................................................18
1.6.1. Khái niệm........................................................................................................18
1.6.2. Ứng dụng.........................................................................................................18
1.6.3. Tính chất và hướng dẫn sử dụng.....................................................................19
1.6.3.1. Tính chất.......................................................................................................19
1.6.3.2. Thông số kỹ thuật.........................................................................................19
1.6.3.3. Hướng dẫn sử dụng......................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ................................................................................20
2.1. Xi măng sử dụng phụ gia diatomite ...................................................................20
2.1.1. Mục đích..........................................................................................................20
2.1.2. Quy trình tiến hành thực nghiệm ....................................................................20
2.1.3. Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN).....................................................21
2.1.3.1. Nguyên tắc ...................................................................................................21
2.1.3.2. Cách tiến hành..............................................................................................21
2.1.3.3. Tính kết quả..................................................................................................21
2.1.4. Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT).....................................................23
2.1.4.1. Nguyên tắc ...................................................................................................23
2.1.4.2. Cách tiến hành..............................................................................................23
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
2.1.4.3. Tính kết quả..................................................................................................23
2.1.5. Xác định hàm lượng anhydric sunfuric (SO3)................................................24
2.1.5.1. Nguyên tắc ...................................................................................................24
2.1.5.2. Cách tiến hành..............................................................................................24
2.1.5.3. Tính kết quả..................................................................................................25
2.1.6. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn.............................................................................26
2.1.6.1. Trộn hồ xi măng...........................................................................................26
2.1.6.2. Điền đầy hồ vào khuôn ................................................................................26
2.1.6.3 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn...........................................................................27
2.1.7. Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết.............................................27
2.1.7.1. Xác định thời gian bắt đầu đông kết ............................................................27
2.1.7.2.Xác định thời gian kết thúc đông kết ............................................................28
2.1.8. Xác định cường độ nén (TCVN 6016:2011)...................................................31
2.1.8.1. Chuẩn bị vữa ................................................................................................31
2.1.8.2. Trộn vữa.......................................................................................................31
2.1.8.3. Chuẩn bị mẫu ...............................................................................................32
2.1.8.4. Bảo dưỡng mẫu ............................................................................................34
2.1.8.5. Cường độ nén...............................................................................................36
2.1.9. Xác định độ mịn (TCVN 4030:2003) .............................................................38
2.1.9.1. Phương pháp sàng ........................................................................................38
2.1.9.2. Phương pháp Blaine.....................................................................................39
2.1.10. Xác định tỷ trọng...........................................................................................41
2.2. Bê tông nhẹ ........................................................................................................43
2.2.1. Bê tông nhẹ sử dụng xốp hạt...........................................................................43
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
2.2.1.1. Mục đích.......................................................................................................43
2.2.1.2. Vật liệu và thiết bị........................................................................................43
2.2.1.3. Quy trình tạo mẫu.........................................................................................45
2.2.1.4. Phương pháp lấy mẫu , chế tạo mẫu và bảo dưỡng mẫu .............................46
2.2.1.6. Xác định độ sụt.............................................................................................48
2.2.1.7. Xác định cượng độ bê tông hạt xốp (TCVN 3118:1993).............................49
2.2.1.8. Xác định khối lượng thể tích của bê tông (TCVN 3115:1993)....................51
2.2.2. Bê tông nhẹ sử dụng chất tạo bọt....................................................................53
2.2.2.1. Mục đích.......................................................................................................53
2.2.2.2. Hóa chất, vật liệu, thiết bị. ...........................................................................53
2.2.2.3. Quy trình thực hiện ......................................................................................54
2.2.2.4. Xác định cường độ nén bê tông bọt (tương tự điều 2.2.1.7)........................56
2.2.2.5. Xác định khối lượng thể tích bê tông bọt (tương tự 2.2.1.8) .......................56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ...........................................................................................57
3.1. Xi Măng sử dụng phụ gia diatomite...................................................................57
3.1.1. Kết quả phân tích hàm lượng mất khi nung (MKN).......................................57
3.1.2. Kết quả xác định hàm lượng cặn không tan (CKT)........................................58
3.1.3. Kết quả xác định hàm lượng anhydric sunfuric (SO3)....................................59
3.1.4. Kết quả xác định lượng nước tiêu chuẩn ........................................................60
3.1.5. Kết quả xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết................................61
3.1.6. Kết quả xác định cường độ nén.......................................................................62
3.1.7. Kết quả xác định độ mịn .................................................................................64
3.1.8. Kết quả xác định tỷ trọng................................................................................66
3.1.9. Tổng hợp kết quả và so sánh với TCVN 6260:2009 ......................................67
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông
3.1.10. Kết luận và nhận xét......................................................................................67
3.2. Bê tông nhẹ ........................................................................................................68
3.2.1. Bê tông nhẹ sự dụng xốp hạt...........................................................................68
3.2.1.1. Kết quả xác định độ sụt................................................................................68
3.2.1.2. Kết quả xác định cường độ ..........................................................................69
3.2.1.3. Kết quả xác định khối lượng thể tích của bê tông........................................70
3.2.2. Bê tông nhẹ sử dụng chất tạo bọt....................................................................71
3.2.3. So sánh kết quả bê tông nhẹ thử nghiệm với TCVN 9029:2011 ....................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................77
PHỤ LỤC..................................................................................................................79
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái i SVTH: Trương Minh Thông
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 TCVN 6260 : 2009 (PCB 40) ......................................................10
Bảng 1.2 TCVN 6260 : 2009 (PCB 50) ......................................................11
Bảng 1.3 Thành phần hóa học của Diatomite..............................................16
Bảng 2.1 Bảng phối liệu ..............................................................................21
Bảng 2.2 Kết quả thử nghiệm hàm lượng mất khi nung .............................22
Bảng 2.3 Kết quả thử nghiệm hàm lượng cặn không tan............................24
Bảng 2.4 Kết quả hàm lượng SO3 ...............................................................25
Bảng 2.5 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết..................31
Bảng 2.6 Kết quả xác định cường độ nén....................................................37
Bảng 2.7 Kết quả độ mịn.............................................................................41
Bảng 2.8 Kết quả thử nghiệm khối lượng riêng..........................................43
Bảng 2.9 Cấp phối để đỗ mẫu bê tông và độ sụt.........................................45
Bảng 2.10 Cấp phối cho 1m3
bê tông..........................................................45
Bảng 2.11 Kết quả cường độ nén bê tông hạt xốp thử nghiêm ...................51
Bảng 2.12 Kết quả xác định khối lượng thể tích bê tông hạt xốp ...............53
Bảng 2.13 Cấp phối tạo mẫu bê tông bọt ....................................................56
Bảng 2.14 Cấp phối cho 1m3
bê tông bọt....................................................56
Bảng 2.15 Kết quả cường độ nén và khối lượng thể tích bê tông bọt.........56
Bảng 2.16 Kết quả khối lượng thể tích bê tông bọt.....................................56
Bảng 3.1 Kết quả thử nghiệm hàm lượng mất khi nung .............................57
Bảng 3.3 Kết quả thử nghiệm hàm lượng cặn không tan............................58
Bảng 3.3 Kết quả hàm lượng SO3 ...............................................................59
Bảng 3.4 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn....................................................60
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái ii SVTH: Trương Minh Thông
Bảng 3.5 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết..................61
Bảng 3.6 Kết quả xác định cường độ nén....................................................63
Bảng 3.7 Kết quả độ mịn.............................................................................64
Bảng 3.8 Kết quả thử nghiệm khối lượng riêng..........................................66
Bảng 3.9 So sánh các mẫu xi măng thử nghiệm với TCVN 6260:2009 .....67
Bảng 3.10 Kết quả đo độ sụt .......................................................................68
Bảng 3.11 Kết quả cường độ nén bê tông hạt xốp thử nghiệm ...................69
Bảng 3.12 Kết quả xác định khối lượng thể tích bê tông hạt xốp ...............70
Bảng 3.13 Cấp phối tạo mẫu bê tông bọt ....................................................71
Bảng 3.14 Kết quả cường độ nén và khối lượng thể tích bê tông bọt.........71
Bảng 3.15 Bảng so sánh kết quả với TCVN................................................73
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái iii SVTH: Trương Minh Thông
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Công ty cổ phần xi măng Tây Đô............................................................3
Hình 1.2 Chất tạo bọt............................................................................................18
Hình 2.1 Máy kẹp hàm......... ................................................................................20
Hình 2.2 Máy nghiền mini thủ công.....................................................................21
Hình 2.3 Lò nung 1050 o
C, sai số 8......................................................................22
Hình 2.5 Cấu tạo Vicat .........................................................................................29
Hình 2.6 Vicat.......................................................................................................30
Hình 2.7 Khuôn.....................................................................................................30
Hình 2.8 Máy trộn.................................................................................................32
Hình 2.9 Máy dằn .................................................................................................33
Hình 2.10 Khuôn đổ cường độ .............................................................................34
Hình 2.11 Tủ dưỡng hộ.........................................................................................35
Hình 2.12 Bể bảo dưỡng mẫu...............................................................................36
Hình 2.13 Máy nén cường độ xi măng .................................................................37
Hình 2.14 Sàng 0.9 mm ........................................................................................38
Hình 2.15 Cấu tạo của Blaine...............................................................................40
Hình 2.16 Blaine...................................................................................................41
Hình 2.17 Cấu tạo bình Lechatelier......................................................................42
Hình 2.18 Bình Lechatelier...................................................................................42
Hình 2.19 Máy trộn bê tông..................................................................................44
Hinh 2.21 Đá.........................................................................................................44
Hình 2.20 Cát........................................................................................................45
Hình 2.22 Khuôn đúc mẫu bê tông 150 x 150 mm...............................................47
Hình 2.24 Dụng cụ đo độ sụt................................................................................49
Hình 2.25 Máy nén cường độ bê tông ..................................................................50
Hình 2.26 Sợi PET................................................................................................53
Hình 2.27 Thiết bị nén tạo bọt tự chế ...................................................................54
Hình 2.28 Vòi tạo bọt ...........................................................................................55
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái iv SVTH: Trương Minh Thông
Hình 2.29 Bọt được tạo ra.....................................................................................55
Hình 2.30 Bê tông bọt đã được trộn ....................................................................55
Hình 2.31 Bê tông bọt đã đổ vào khuôn ...............................................................56
Hình 3.1 Biểu đồ hàm lượng mất khi nung ..........................................................57
Hình 3.2 Biểu đồ hàm lượng cặn không tan.........................................................58
Hình 3.4 Biểu đồ lượng nước tiêu chuẩn..............................................................60
Hình 3.5 Biểu đồ thời bắt đầu và kết thúc ninh kết ..............................................62
Hình 3.6 Biểu đồ cường độ nén............................................................................63
Hình 3.7 Biểu đồ tỉ diện........................................................................................65
Hình 3.8 Biểu đồ lượng sót sàng ..........................................................................65
Hình 3.10 Biểu đồ khối lượng riêng.....................................................................66
Hình 3.11 Biểu đồ cường độ bê tông....................................................................69
Hình 3.12 Biểu đồ khối lượng mẫu ......................................................................70
Hình 3.13 Biểu đồ khối lượng thể tích bê tông ....................................................70
Hình 3.14 Biểu đồ cường độ bê tồng bọt..............................................................72
Hình 3.15 Biểu đồ khối lượng mẫu bê tông bọt ...................................................72
Hình 3.16 Biểu đồ khối lượng thể tích bê tông bọt ..............................................72
Hình 3.16 Thiết bị chụp SEM...............................................................................74
Hình 3.18 Ảnh chụp 2μm và 20μm mẫu bê tông bọt E-800.................................74
Hình 3.19 Ảnh chụp 2μm và 20μm mẫu bê tông sản xuất ..................................74
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái v SVTH: Trương Minh Thông
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt - Nguyên văn
MKN - Mất khi nung
CKT - Cặn không tan
TCVN - Tiêu chuẩn việt nam
TCXDVN - Tiểu chuẩn xây dựng việt nam
CPC - Xi măng poóclăng
PCB - Xi măng poóclăng hỗn hợp
TEA - Triethanolaphúte
HTQL - Hệ thống quản lý
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 1 SVTH: Trương Minh Thông
MỞ ĐẦU
Do đáp ứng được nhu cầu cuộc sống ngày càng tăng, con người luôn mong
muốn phát triển nền kinh tế của mình. Trong đó ngành công nghiệp đóng vai trò đầu
tàu trong nhiệm vụ phát triển nền kinh tế. Trong các ngành công nghiệp, thì ngành
công nghiệp sản xuất xi măng, đối với nhiều nước là một trong những ngành công
nghiệp mũi nhọn. Đặc biệt là đối với nước ta là một nước đang trong quá trình công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, thì nhu cầu về xây dựng cơ bản là rất lớn do đó
nhu cầu về sử dụng xi măng cũng tăng theo.
Trong khi đó ở nhiều địa phương của nước ta tồn tại một tiềm năng to lớn hơn
về một loại khoáng sản, tuy không quý hiếm nhưng có thể sử dụng làm phụ gia để
thay thế, đó là phụ gia hoạt tính tự nhiên như puzolan, nguồn nguyên liệu không thể
thiếu trong công nghệ sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng không nung. Nguyên
liệu puzolan được sử dụng bao gồm các nguyên liệu tự nhiên như đá tuffs, tro xỉ núi
lửa, metacaolin, zeolite, diatomite...
Mỏ quặng diatomite tại huyện Tuy An, Phú Yên với trữ lượng dự báo hơn 63
triệu tấn là loại quặng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp mà tiêu
biểu là trong công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng. Các ứng dụng của diatomite đã
được nghiên cứu và sử dụng từ rất lâu. Một trong những ứng dụng ban đầu là vật liệu
nhẹ. Bên cạnh việc sản xuất các sản phẩm vật liệu nhẹ cách nhiệt chịu nhiệt, diatomite
còn được nghiên cứu sử dụng sản xuất các sản phẩm vật liệu nhẹ cách âm, cách nhiệt,
sử dụng trong xây dựng như gạch block nhẹ, panel nhẹ, các loại vật liệu chống nóng
cho tầng trên cùng của các nhà cao tầng. Khả năng ứng dụng của diatomite Phú Yên
vào sản xuất vật liệu nhẹ với chất liên kết là xi măng đã được đề ra nhưng vẫn chưa
có một cách hệ thống.
Hiện nay, một vấn đề khác đang được quan tâm hơn đối với các công trình cao
tầng, là làm sao giảm được khối lượng các kết cấu, tạo điều kiện thi công dễ dàng.
Đặc biệt giảm được khối lượng của kết cấu móng, giảm giá thành của các công trình
xây dựng. Từ đó công nghệ sản xuất bê tông nhẹ là phương pháp lựa chọn tối ưu nhất
cho các công trình này.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 2 SVTH: Trương Minh Thông
Với những mục đích đề ra, chúng tôi đề xuất đề tài "Nghiên cứu sử dụng
diatomite Phú Yên làm phụ gia cho sản xuất xi măng và bê tông nhẹ"
Qua quá trình Nghiên cứu, em đã hoàn thành bản báo cáo tổng hợp của mình
với bố cục như sau:
Chương 1: Tổng quan về lý thuyết
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 3: Kết quả
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 3 SVTH: Trương Minh Thông
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng việt: Công ty cổ phần Xi măng Tây Đô
Tên giao dịch quốc tế : TAYDO CEMENT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt : TACECO
Trụ sở Công ty: Km 14 Quốc lộ 91, Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Tp–
Cần Thơ
Điện thoại: (84-710)36617661
Fax: 3862419
Website: www.ximangtaydo.vn
Email: taceco@taceco.vn
Hình 1.1 Công ty cổ phần xi măng Tây Đô
1.1.2. Sự hình thành và phát triển Công ty cổ phần xi măng Tây Đô
Thành phố Cần Thơ đã quyết định tập trung xây dựng nhà máy xi măng Tây
Đô nhằm đáp ứng được một phần nhu cầu xi măng cho công cuộc xây dựng đất nước
sau khi thống nhất.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 4 SVTH: Trương Minh Thông
Năm 1997: khởi công nhà máy nghiền xi măng, với công xuất 200.000 T/năm
Ngày 10/10/1998: khánh thành nhà máy nghiền xi măng Cty liên doanh xi
măng Hà Tiên 2- Cần Thơ, chính thức đi vào hoạt động
Năm 2002: khởi công xây dựng công trình mở rộng nhà máy nghiền xi măng,
dây chuyền nghiền 2, tổng công suất 500.000T/năm
Năm 2003: khánh thành nhà máy nghiền xi măng , dây chuyền nghiền 2 tổng
công suất 500.000 T/năm
Ngày 10/10/2008: chính thức đổi tên thành Cty cồ phần xi măng Tây Đô
Năm 2013: tổng hợp xi măng Tây Đô
Cty CP xi măng Tây Đô
Cty CP nhân văn Tây Đô
Cty CP bê tông Tây Đô
Tổng công suất :
+ 1 triệu tấn xi măng/năm
+ 240 m3
bê tông/giờ
Công ty Cổ Phần Xi Măng Tây Đô là trạm nghiền xi măng có qui mô lớn nhất
tại thành phố Cần Thơ, với năng lực cung cấp xi măng 1.000.000 tấn/ năm. Đây là
Công ty đầu tiên trong khu vực phía Nam, trong ngành xi măng được cấp chứng nhận
hệ thống quản lý môi trường,, đạt tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14001.Và cũng là đơn vị
đầu tiên trong ngành xi măng có cam kết bảo hành chất lượng sản phẩm đối với người
tiêu dùng. Công ty cổ phần xi măng Tây Đô cam kết, sẽ tận tâm gìn giữ môi trường
bằng việc thực hiện tất cả các biện pháp, nhằm bảo vệ môi trường trong lành và thân
thiện.
Trong thời gian qua Công ty đã từng bước xây dựng và áp dụng các hệ thống
quản lý (HTQL) theo các tiêu chuẩn Quốc tế như: HTQL chất lượng theo tiêu chuẩn
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 5 SVTH: Trương Minh Thông
ISO 9001:2000; HTQL chất lượng Phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC
17025:2005; HTQL môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004; HTQL trách nhiệm
xã hội theo tiêu chuẩn quốc tế SA 8000 và HTQL an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
theo tiêu chuẩn quốc tế OHSAS 18001.
Sản phẩm của Công ty với chất lượng cao và luôn ổn định, nên đã đạt được
nhiều giải thưởng cao về chất lượng như: Nhiều năm liền đạt Huy chương vàng về
chất lượng tại Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ- Việt Nam (1999-2004); Giải
thưởng Chất lượng Việt Nam (2002, 2003, 2005, 2007, 2009, 2010, 2011); Giải
thưởng Mai vàng hội nhập năm 2002; Cúp vàng chất lượng sản phẩm năm 2003; Giải
thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn trong nhiều năm
liền (2002-2015); Giải thưởng Top 50 thương hiệu hàng đầu Việt Nam; giải thưởng
thương hiệu mạnh Việt Nam (2009-2011); giải thưởng thương hiệu - chất lượng
ngành xây dựng 2011...
1.1.3. Mục tiêu chất lượng
Chính sách chất lượng - môi trường – an toàn và sức khỏe nghề nghiệp - trách
nhiệm xã hội
Công Ty Cổ Phần Xi Măng Tây Đô cam kết:
Tuân thủ đầy đủ các Công ước Quốc tế về lao động, các quy định pháp luật
của Việt Nam về lao động; chất lượng; môi trường; an toàn và sức khỏe nghề nghiệp,
và các yêu cầu khác mà Công ty cam kết áp dụng.
Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm nhằm thỏa
mãn ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Nâng cao việc kiểm soát các tác động, các mối nguy và rủi ro từ hoạt động sản
xuất kinh doanh sản phẩm xi măng của Công ty đối với môi trường, an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp.
Cung cấp đầy đủ nguồn lực, tạo môi trường làm việc an toàn và chăm lo đời
sống người lao động, phấn đấu để không có tác động xấu cho môi trường hay rủi ro
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 6 SVTH: Trương Minh Thông
cho bất cứ nhân viên trong Công ty, các đối tác, khách viếng thăm và cộng đồng xung
quanh.
Thực hiện cải tiến thường xuyên.
Để triển khai và thực hiện hiệu quả các cam kết trên, Công ty đã thiết lập và
duy trì áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn Quốc tế:
ISO 9001 : Tiêu chuẩn về HTQL chất lượng.
ISO 14001 : Tiêu chuẩn về HTQL môi trường.
ISO/IEC 17025 : Tiêu chuẩn về HTQL chất lượng Phòng Thử nghiệm.
OHSAS 18001 : Tiêu chuẩn về HTQL AT và sức khỏe nghề nghiệp.
SA 8000 : Tiêu chuẩn về HTQL trách nhiệm xã hội.
Chính sách này được phổ biến tới tất cả cán bộ công nhân viên và đảm bảo
được thấu hiểu, thực hiện, duy trì ở mọi cấp, và được lãnh đạo Công ty xem xét định
kỳ để đảm bảo sự phù hợp.
Chính sách này cũng được thông báo rộng rãi đến khách hàng, nhà cung ứng
và các bên có liên quan.
1.2. Công nghiệp sản xuất Xi măng
1.2.1. Ngành xi măng trên thế giới
Nền kinh tế thế giới trong những năm qua (2000 - 2007) bước vào giai đoạn
phát triển ổn định và có thiên hướng chú ý vào nền kinh tế Châu Á. Tiêu dùng xi
măng trong những năm trở lại đây không ngừng tăng trưởng và là động lực quan trọng
thúc đẩy ngành công nghiệp xi măng phát triển, tại một số nước đang phát triển như:
Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia... (trên thế giới hiện nay có khoảng hơn 160
nước sản xuất xi măng, tuy nhiên các nước có ngành công nghiệp xi măng chiếm sản
lượng lớn của thế giới thuộc về Trung Quốc, Ấn Độ và một số nước như khu vực
Đông Nam Á là Thái Lan và Indonesia).
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 7 SVTH: Trương Minh Thông
Theo dự báo nhu cầu sử dụng xi măng từ nay đến năm 2020: Tăng hàng năm
3,6 % năm nhu cầu sử dụng xi măng có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực trên thế
giới: (nhu cầu các nước đang phát triển 4,3 % năm, riêng châu Á bình quân 5%/năm,
các nước phát triển xấp xỉ 1%/năm. Ngoài ra tình trạng dư thừa công suất của các nhà
máy là phổ biến ở Đông Âu, Đông Nam Á (Thái Lan, ngược lại ở Bắc Mỹ).
Các nước tiêu thụ lớn xi măng trong những năm qua phải kể đến: Trung Quốc, Ấn
Độ, Mỹ, Nhật bản, Hàn Quốc, Nga, Tây Ban Nha, Italya, Braxin, Iran, Mê hy cô, Thổ
Nhĩ Kỳ, Việt Nam, Ai Cập, Pháp, Đức.....
1.2.2. Ngành công nghiệp xi măng tại Việt Nam
Xi măng là một trong những ngành công nghiệp được hình thành sớm nhất ở
nước ta (cùng với các ngành than, dệt, đường sắt).
Ngày 25/12/1889 khởi công xây dựng nhà máy xi măng đầu tiên của ngành Xi
măng Việt Nam tại Hải Phòng.
Đến nay đã có khoảng 90 Công ty, đơn vị tham gia trực tiếp sản xuất và phục
vụ sản xuất xi măng trong cả nước, trong đó: khoảng 33 thành viên thuộc tổng công
ty xi măng Việt Nam, 5 công ty liên doanh, và hơn 50 công ty nhỏ và các trạm nghiền
khác.
Hiện nay sản phẩm xi măng trên thị trường có nhiều loại, tuy nhiên thông dụng
trên thị trường Việt Nam gồm hai loại sản phẩm chính:
+ Xi măng Poóclăng chỉ gồm thành phần chính là clinker và phụ gia thạch cao.
Ví dụ: PC 30, PC 40, PC 50.
+ Xi măng Poóclăng hỗn hợp vẫn với thành phần chính là clinker và thạch cao,
ngoài ra còn một số thành phần phụ gia khác như đá pudôlan, xỉ lò. Ở thị trường các
loại xi măng này có tên gọi như PCB 30, PCB 40
1.2.3. Thực trạng hoạt động của ngành công nghiệp xi măng
Năng lực sản xuất và các yếu tổ ảnh hưởng tới sản xuất của doanh nghiệp trong
ngành.
Trong những năm gần đây, một số nhà máy sản xuất xi măng lớn tập trung
nhiều vào thị trường trong nước, do thị trường này đang tăng trưởng mạnh mẽ.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 8 SVTH: Trương Minh Thông
Ngành công nghiệp xi măng Việt Nam hiện nay đã có khoảng 14 nhà máy xi măng
lò quay với tổng công suất thiết kế là 21,5 triệu tấn/năm, 55 cơ sở xi măng lò đứng,
lò quay chuyển đổi tổng công suất thiết kế 6 triệu tấn/năm, khoảng 18 triệu tấn xi
măng được sản xuất từ nguồn clinker trong nước (ứng với 14,41 triệu tấn clinker).
Hầu hết các nhà máy sản xuất xi măng sử dụng phương pháp kỹ thuật khô,
ngoại trừ những nhà máy có lò trộn xi măng đứng với thiết bị và kỹ thuật lạc hậu, thì
những nhà máy còn lại có năng suất trộn xi măng từ 1,4 triệu đến 2,3 triệu tấn mỗi
năm, với thiết bị và trình độ kỹ thuật tương đương với những nhà máy khác ở Đông
Nam Á.
Việt Nam đang có khoảng 31 dự án xi măng lò quay với tổng công suất thiết
kế là 39 triệu tấn, được phân bổ ở nhiều vùng trên cả nước. (Đa số tập trung ở miền
Bắc, miền Trung và chỉ có 4/31nằm ở miền Nam).
Hiện nay các nhà máy xi măng phân bố không đều giữa các khu vực. Hầu hết
các nhà máy tập trung nhiều tại miền Bắc, nơi có vùng nguyên liệu đầu vào lớn. Trong
khi đó các nhà máy lớn phía Nam rất hạn chế. Do đó nguồn cung xi măng ở phía Bắc
thì dư thừa trong khi miền Nam lại thiếu hụt.
Những yếu tố ảnh hưởng tới năng lực sản xuất của doanh nghiệp:
Các danh nghiệp miền Bắc, có vị trí địa lý thuận lợi cho việc khai thác nguyên vật
liệu đầu vào, do đó chủ động được về năng lực sản xuất. Doanh nghiệp miền Nam thì
ngược lại.
Giá than đá, thạch cao và clinker những nguyên liệu đầu vào chính, dùng cho
sản xuất xi măng vẫn tăng đều qua các năm. Mà những nguyên liệu đầu vào này Việt
Nam phải nhập khẩu với khối lượng rất lớn. Ngoài ra giá gas, dầu hiện nay biến động
ảnh hưởng tới cước phí vận chuyển tăng. Ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và kết quả
hoạt động của ngành.
Trình độ công nghệ của ngành lạc hậu cũ kỹ thừa hưởng của Nga, Pháp, Trung
Quốc những năm 50 của thế kỷ trước vẫn còn được sử dụng. (Không riêng gì VN,
Trung Quốc cũng đang lâm vào tình trạng này). Hiện này với các dự án dây chuyền,
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 9 SVTH: Trương Minh Thông
nhà máy xi măng lớn đang triển khai hy vọng sẽ thay thế công nghệ cũ, giúp năng lực
sản xuất được tăng lên gấp nhiều lần.
Tuy nhiên vốn đầu tư ban đầu vào máy móc thiết bị ngành xi măng là rất lớn,
đó là sức ép đối với các doanh nghiệp sản xuất trong ngành khi muốn gia tăng công
suất, đổi mới công nghệ.
Thị trường, thị phần và các yếu tố ảnh hưởng:
Hiện nay trên thị trường giá bán xi măng của các doanh nghiệp Miền Bắc,
thường thấp hơn giá bán xi măng của các doanh nghiệp Miền Nam khoảng 200.000
đồng/tấn, tùy từng loại dao động xung quanh mức chênh lệch này. (tính đến cuối
tháng 4 đầu tháng 5/2008). Tại sao có mức khác biệt này: như đã nêu ở trên, các
doanh nghiệp phân bố không đều giữa các miền, giá đầu vào của nguyên vật liệu,
cước phí vận chuyển, tổng nhu cầu xi măng tại miền Nam chiếm tới 40% tổng nhu
cầu trong khi các doanh nghiệp miền Nam chỉ đáp ứng được 50% tổng nhu cầu đó.
Ngoài ra do xi măng là ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế nên Chính
phủ vẫn nắm quyền kiểm soát giá cả, giá cả bị chặn đầu ra – nhưng giá nguyên liệu
đầu vào không ngừng xu thế tăng lên. Đó là khó khăn rất lớn cho doanh nghiệp sản
xuất trong ngành.
Thị phần tiêu thụ lớn nhất thuộc về Tổng công ty Xi măng Việt Nam chiếm
khoảng 40% toàn thị trường – Thị phần tiêu thụ xi măng trong 04 tháng đầu năm
2008 con số này là 41,1% .
1.3. Xi măng và yêu cầu kỹ thuật
1.3.1. Khái niệm
Xi măng là chất kết dính thủy lực được tạo thành bằng cách nghiền mịn clinker,
thạch cao thiên nhiên và phụ gia.
Thành phần nguyên liệu gồm: Clanhke, đá puzolan, thạch cao, chất trợ nghiền,
đá vôi, xỉ hạt lò cao.
1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi măng
1.3.2.1. Xi măng PCB40
a. Mô tả
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 10 SVTH: Trương Minh Thông
Là loại xi măng poóclăng hỗn hợp (PCB), được nghiền mịn từ hỗn hợp
clanhke, thạch cao và các loại phụ gia cải thiện tính chất xi măng như: đá vôi,
puzzolan…
b. Ứng dụng
Xi măng Dân dụng PCB40 được sử dụng cho nhiều mục đích: đổ bê tông
móng, sàn, cột, đà hoặc vữa xây tô cho công trình, chế tạo bê tông có mác đến 40Mpa.
c. Tiêu chuẩn
Xi măng Dân dụng PCB40 phù hợp theo TCVN 6260:2009.
Bảng 1.1 TCVN 6260 : 2009 (PCB 40)
STT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Yêu cầu
tiêuchuẩn
Kết quả thử
1
Độ mịn
- Lượng sót sàng
0,09 mm
% ≤ 10 0.5 ÷ 1.5
- Bề mặt riêng (Tỉ
diện)
cm2
/g ≥ 2800 3700÷4200
2
Thời gian ninh kết
- Bắt đầu Phút ≥ 45 100 ÷ 150
- Kết thúc Phút ≥ 420 160 ÷ 240
3
Cường độ nén
- 3 ngày±45 phút Mpa ≥ 18 22 ÷ 24
- 28 ngày± 2 giờ Mpa ≥ 40 42 ÷ 45
4
Độ ổn định thể tích
theo Le Chatelier
mm ≤ 10 0.5 ÷ 1.0
5 Hàm lượng SO3 % ≤ 3.5 1.0÷3.0
1.3.2.2. Xi măng công nghiệp PCB50
a. Mô tả
Là loại xi măng poóclăng hỗn hợp (PCB), được nghiền mịn từ hỗn hợp
clanhke, thạch cao và các loại phụ gia cải thiện tính chất xi măng như: đá vôi,
puzzolan. . .
b. Ứng dụng
Xi măng công nghiệp PCB50 được sử dụng để sản xuất bê tông chất lượng
cao, cho các trạm bê tông thương phẩm, các đơn vị sản xuất bê tông dự ứng lực, cọc
bê tông ly tâm và vật liệu không nung…
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 11 SVTH: Trương Minh Thông
c.Tiêu chuẩn
Xi măng công nghiệp PCB50 phù hợp theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6260:2009.
Bảng 1.2 TCVN 6260 : 2009 (PCB 50)
STT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Yêu cầu
tiêuchuẩn
Kết quả thử
1
Độ mịn
- Lượng sót sàng
0,09 mm
% ≤ 10 0.5 ÷ 1.5
- Bề mặt riêng (Tỉ
diện)
cm2
/g ≥ 2800 3700÷4200
2
Thời gian ninh kết
- Bắt đầu
- Kết thúc
Phút
Phút
≥ 45
≥ 420
100 ÷ 150
160 ÷ 240
3
Cường độ nén
- 3 ngày±45 phút Mpa ≥ 22 30 ÷ 34
- 28 ngày± 2 giờ Mpa ≥ 50 55 ÷ 56
4
Độ ổn định thể tích
theo Le Chatelier
mm ≤ 10 0.5÷1.0
5 Hàm lượng SO3 % ≤ 3.5 2.0 ÷ 3.0
1.4. Bê tông nhẹ
1.4.1. Khái niệm
Các thành phần tạo nên bê tông (cốt liệu, chất kết dính, nước, phụ gia) được
phối trộn theo một tỷ lệ hợp lý và nhào trộn đồng đều nhưng lúc đầu chưa bắt đầu
quá trình ninh kết và rắn chắc được gọi là hỗn hợp bê tông.
Bê tông nhẹ là vật liệu khá phổ biến trong xây dựng hiện đại. Chúng được sử
dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm khung, sàn, tường cho nhà nhiều tầng;
dùng trong các kết cấu bản mỏng, tấm cong; trong kết cấu bê tông ứng lực trước;
trong chế tạo các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn; tường bao, trần và mái cách nhiệt;
vv...
1.4.2. Thành phần
Nguyên liệu chế tạo bê tông nhẹ phổ biến là: chất kết dính, cốt liệu nhẹ nhân
tạo hay thiên nhiên dạng hạt hoặc dạng sợi, chất tạo rỗng (tạo bọt hoặc tạo khí), nước,
một số phụ gia khác thường dùng (nếu cần). Việc lựa chọn loại nguyên liệu nói chung
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 12 SVTH: Trương Minh Thông
và cốt liệu nói riêng tùy thuộc mục đích sử dụng của bê tông nhẹ. Trên cơ sở đó chúng
có tên gọi khác nhau.
1.4.3. Tính chất cơ bản của bê tông nhẹ
Trước hết là loại bê tông này là một loại vật liệu vĩnh cữu với thời gian: vì là
bê tông – đá nhân tạo cho nên nó không bị phân hủy mục nát trong quá trình sử dụng
như một số loại vật liệu khác (như gỗ …) mà có thể sử dụng được ở các lĩnh vực khác
nhau thay thế cho các loại vật liệu này.
Có khối lượng thể tích bé: với loại này sản xuất các loại bê tông nhẹ có khối
lựơng thể tích từ: (230 – 1200) kg/m3
. Trong khi đó vật liệu bê tông thường có khối
lượng gần 2500 kg/m3
. Nó nặng chỉ bằng 1/3 đến 1/2 bê tông thường và chỉ bằng 1/2
loại gạch làm bằng đất sét nung.
Trong điều kiện khí hậu nóng nực hay vào mùa hè khi thời tiết trở nên nóng
và mức độ chiếu sáng của mặt trời lên các ngôi nhà tăng lên làm cho nhiệt độ bên
ngoài tăng lên, nhiệt độ này truyền qua tường làm nhiệt độ bên trong tăng lên, trong
căn nhà trở nên nóng nực - đây là điều không mong muốn của mỗi người. Khắc phục
nhiệt độ trong nhà hiện nay chủ yếu là dùng “máy điều hoà nhiệt độ” để làm nhiệt độ
trong ngôi nhà giảm xuống, hay “che chắn tường” bằng các mái che. Việc sử dụng
máy điều hoà để làm mát khi nhiệt truyền từ bên ngoài vào lớn sẽ mất một năng lượng
khá lớn – năng lượng tiêu hao lớn, điều này sẽ làm cho chi phí nhà ở tăng cao, những
khu vực hay những nơi mất điện thì việc này không còn tác dụng. Việc sử dụng mái
che để che chắn cho tường sẽ làm ảnh hưởng tới diện tích sử dụng, nếu cùng diện tích
khi thiết kế phải thu hẹp diện tích sử dụng, nếu căn nhà đã xây dựng thì diện tích phải
cần được mỡ rộng.
Cách âm tốt: nhờ sự phân bố đồng đều của các bọt khí trong bê tông làm cho
bê tông không những cách nhiệt tốt mà còn có khả năng cách âm tốt. quá trình truyền
âm thanh qua tường kể cả bên trong ra bên ngoài hay bên ngoài vào đều được giữ lại.
Hay nói cách khác là bê tông xốp hấp thụ âm thanh và hạn chế việc truyền âm thanh
qua tường.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 13 SVTH: Trương Minh Thông
Cũng nhờ sự xốp mà dẫn đến vật liệu này có đặc tính là xốp nhẹ dễ dàng vận
chuyển hay lắp đặt. Với phương pháp xây truyền thống thì việc vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng cũng đễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhưng đặc điểm nỗi bật bật hơn
là với loại vật liệu xây dựng này chúng ta có thể xây theo hình thức lắp ghép – một
hình thức xây dựng mới phát triển. Với phương pháp này mỗi toà nhà xây dựng cao
tầng điển hình có thể rút ngắn thời giân xuống một cách đáng kể. Một điều khó có
thể tin là chỉ trong vòng vài tháng các toà nhà cao tầng đồ sộ lại có thể mọc lên và
đưa vào sử dụng với một yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật. Việc xây dựng theo
phương pháp này thường là sử dụng cho các toà nhà cao tầng nhưng không có sân bãi
tập trung nguyên vật liệu lâu dài. Giải quyết được vấn đề này chỉ có thể áp dụng cho
các phương pháp xây dựng trên. Đối với các toà nhà cấp bốn nhưng yêu cầu về cuộc
sống ngày càng tăng chất lượng cuộc sống đòi hỏi một số tính chất riêng, sự ô nhiễm
tiếng ồn hay cần một khoảng không gian yên tĩnh sau những ngày làm việc mệt mõi,
nhưng thu nhập cuộc sống còn chưa đáp ứng được với giá cả cao thì đây cũng là một
loại vật liệu khá lí tưởng cho xây dựng.[4]
Việc sử dụng loại bê tông này không gây ảnh hưởng lớn tới môi trường sinh
thái: Trong quá trình sữ dụng hay bão trì thì sản phẩm bê tông không gây ra sự ô
nhiễm hay độc hại cho môi trường sinh thái. Đánh giá một số loại vật liệu có mức độ
ảnh hưởng đến sinh thái có thể như sau:
+ Của bê tông: 2
+ Của gỗ : 1
+ Của gạch: 10
+ Của khối keramzite: 20
Trong quá trình sản xuất, sử dụng các nguyên liệu trực tiếp từ tự nhiên. Không
sử dụng nhiên liệu để nung vì vậy không có khói thải. Mặt khác loại vật liệu này sau
khi sử dụng để xây dựng các công trình nếu như công trình cần phá dỡ thì có thể tháo
lấy các viên gạch để sử dụng lại hay nghiền thành bột mịn để tái sản xuất và cũng có
thể trả lại môi trường với các thành phần tự nhiên ban đầu mà không gây ô nhiểm.
Nó có tính thân thiện với môi trường.[4]
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 14 SVTH: Trương Minh Thông
Việc sản xuất và sử dụng tương đối đơn giản nên nó đang ngày càng phát triển
trên thế giới. Việc chế tạo đặc biệt là sử dụng chất tạo bọt Greenfhort vào trong công
nghệ sản xuất bê tông bọt đã làm cho loại vật liệu này có thể chế tạo được các loại
chi tiết hay hình đáng phức tạp tạo nên sự phong phú và đa dạng cho loại vật liệu này.
Từ đó mà nó có thể được sử dụng ở rất nhiều các bộ phận chi tiết trong các công trình
xây dựng dân dụng.
Vận chuyển nhẹ nhàng không cần quá phức tạp: Với trọng lượng nhẹ việc vận
chuyển hay lắp đặt xây dựng cũng nhẹ nhàng hơn và nhanh chóng hơn. Tiết kiệm
nhiên liệu vận chuyển vận chuyển nhẹ nhàng với lượng vận chuyển lớn hơn. Hiệu
quả xây dựng và kinh tế hơn.
Tính chống cháy: bản thân bê bông nhẹ vẫn là bê tông hay là vật liệu silicat.
Bản chất của loại vật liệu này là không cháy nên bản chất của bê tông bọt khí không
cháy được, lại có khả năng chịu đựng ở nhiệt độ cao. Với bê tông khi nung nóng tới
nhiệt độ 500 – 600 0
C thì bắt đầu giòn dễ gãy tuy nhiên nhiệt độ để bê tông bị nóng
chảy lên tới trên 1600 0
C, cùng với tính chất dẫn nhiệt kém hay cách nhiệt tốt nên khi
xãy ra cháy các tường bê tông nhẹ cách biệt tác dụng của ngọn lữa tới các khu vực
xung quanh làm hạn chế sự lây lan của ngọn lữa, giảm tốc độ cháy và quá trình cháy
chậm lại, sẽ làm cho nhiệt lượng ngọn lữa gây ra ít hơn có khả năng dập tắt dể dàng
hơn. Các khu vực không phải nguồn gốc của ngọn lữa sinh ra thì sẽ ít chịu sự ảnh
hưởng thiệt hại. Cũng nhờ tính chất này mà người ta sử dụng các tấm bê tông bọt khí
để ngăn cách đám cháy trước khi kịp dập lữa. Nhờ tính chất này thời gian cháy lâu
hơn đảm bão thời gian cho việc chữa cháy giảm thiệt hại do đám cháy gây ra.[4]
Đa dạng trong thiết kế: có khối lượng thể tích nhẹ nên có khả năng dùng để
tạo các kết cấu mang tính thẩm mỹ cho ngôi nhà mà không cần phải sử dụng thêm
các kết cấu chịu tải trọng để gánh đỡ. Chẳng hạn như việc tạo các viền, chạy chỉ, thực
hiện trang trí bằng các tượng trong và ở các góc mái nhà.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 15 SVTH: Trương Minh Thông
1.5. Khoáng Diatomite phú yên
1.5.1. Giới thiệu
Diatomite là đá trầm tích với thành phần chủ yếu là silic oxyt. Nó còn có tên
là kizengua hay đất tảo silic.
Diatomite còn có tên gọi là Kizengua là một loại đá trầm tích với thành phần
gồm các khung xương tảo diatome và có nhiều ứng dụng vào công nghiệp nhờ vào
tính xốp cao, bền nhiệt và các đặc tính quí giá khác. Diatomite có màu thay đổi từ
trắng xám, vàng đến đỏ tùy thuộc vào thành phần các oxide chứa trong chúng.
Diatomite có tính cách nhiệt, không cháy, không hòa tan trong nước, và bền trong
không khí. Do đó chúng được sử dụng rộng rãi làm chất trợ lọc, chất mang xúc tác
và chất hấp phụ. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về khả năng ứng dụng diatomite
trên thế giới.
Tại Việt Nam, nguồn diatomite có trữ lượng 165 triệu tấn, trong đó có khu vực
mỏ tại huyện Tuy An, Phú Yên với trữ lượng dự báo khoảng 60 triệu tấn. Các ứng
dụng của diatomite Phú Yên đã được nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm làm bột trợ
lọc trong công nghiệp rượu bia, nước giải khát. Một số công trình khác đã nghiên cứu
sử dụng để sản xuất vật liệu nhẹ, vật liệu chịu nhiệt. Bên cạnh đó, diatomite còn được
nghiên cứu sử dụng làm các chất hấp thụ, chất mang, phụ gia cho công nghiệp xi
măng, hay làm nguyên liệu để xử lý hồ tôm.
1.5.2. Thành phần
1.5.2.1. Thành phần khoáng vật
Diatomite Hoà Lộc (Phú Yên) có thành phần khoáng vật như sau:
+ Vỏ tảo Diatomae: chiếm 10-60%, có dạng hình ống, hình trụ kéo dài, tiết
diện ngang hình tròn, hình vành khuyên, đường kính từ 0,01 – 0,05 mm, có tiết diện
hình chữ nhật chiều dài cạnh từ 0,01 – 0,02mm;
+ Opan: Dạng hình cấu nhỏ, chiếm tỷ lệ nhỏ;
+ Sét: Chiếm từ 5 – 24%, dạng vẩy chủ yếu là hydromica và lẫn ít khoáng vật
Montmorillonite.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 16 SVTH: Trương Minh Thông
+ Gai xương bột biển: chiếm 1 – 15% thuộc loại spongia đơn trục dãng que,
đầu nhọn, dài 0,01 – 0,25mm.
+ Gnauconit: chiếm từ 10 – 15%, có dạng vẩy nhỏ, màu lục nhạt;
+ Vụn Thạch anh: chiếm < 2%, dạng hạt vỡ vụn, sắc cạnh, kích thước 0,01 –
0,1 mm, phân tán thưa trong quặng.
1.5.2.2. Thành phần hóa học của Diatomite tại mỏ Hoà Lộc (Phú Yên).
Bảng 1.3 Thành phần hóa học của Diatomite [9]
% khối lượng SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 MKN
Phương pháp XRE 71.0 10.1 5.8 0.6 0.9 0.2 9.9
Từ kết quả nhận được trong Bảng 1 cho thấy oxide chủ yếu của diatomite là
SiO2 với giá trị 71% khối lượng. Hàm lượng MgO, SO3 rất thấp khoảng 1% cho mỗi
oxide phù hợp để sử dụng làm phụ gia pozzolana trong sản xuất xi măng (TCVN
3735-282). Hàm lương Fe2O3 khoảng 5.8% cao hơn kết quả đã công bố trước đây
khoảng 3%, tuy nhiên chúng tôi tin rằng giá trị phân tích bằng XRF trong đề tài này
cho kết quả phù hợp khi quan sát và so sánh màu sắc của mẫu diatomite. [9]
1.5.3. Ứng dụng
Có lẽ không có một loại khoáng sản nào có nhiều ứng dụng như diatomic.
Phát hiện diatomite đầu tiên bởi J.W. Bailey vào năm 1839 ở Bắc Mỹ. Năm
1867 Alfred Nobel sáng chế ra thuốc nổ và diatomite được ứng dụng đầu tiên trong
công nghiệp như là một chất hấp thụ và ổn định cho dynamite và nitroglycerine
trong vận chuyển, sản xuất thuốc nổ. Năm 1900 một sáng chế của Mỹ đầu tiên công
bố sử dụng diatomite trong lọc bia, đây là ứng dụng tiên tiến trong thời kỳ này. Đến
nay, diatomite đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: [1]
+ Dùng để lọc: làm chất trợ lọc trong sản xuất bia, rượu, nước mía ép, nước
quả ép hoặc làm trong dầu ăn; làm sạch môi trường nuôi thủy sản…
+ Làm chất độn: diatomite khá trơ, chịu được lửa, có khả năng hấp thụ lớn
nên rất thích hợp để làm chất độn trong sản xuất sơn, gia công chất dẻo, cao su,
giấy, sản xuất thuốc đánh răng và đúc răng giả.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 17 SVTH: Trương Minh Thông
+ Làm vật liệu mài bóng bạc, đánh bóng vỏ xe.
+ Làm chất hấp thụ: diatomite có thể hấp thụ một lượng chất lỏng lớn gấp ba
lần khối lượng của nó, được dùng làm chất mang cho các loại thuốc trừ sinh vật hại,
các chất xúc tác, làm chất chống đóng vón hay chất hấp thụ mùi hôi thối của phân
súc vật nuôi trong nhà.
+ Các ứng dụng khác: làm phụ gia trong sản xuất xi măng, sản xuất tấm
lợp, các chất bọc cách, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, nông nghiệp, làm tinh sạch ADN …
+ Làm nguyên liệu cho sản xuất vật liệu cách nhiệt,...
+ Tại Institute of Medical Chemistry and Biochemistry, University of
Innsbruck, (nước Áo) đã nghiên cứu sử dụng diatomite để làm giảm cholesterol trong
máu. Theo dữ liệu sáng chế tiếp cận được, diatomite dùng để lọc và xử lý môi trường
có nhiều sáng chế (SC) nhất (B01D): 44 SC; kế đến là các phương pháp điều chế
diatomite theo yêu cầu sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau (C02F+C01B): 56 SC;
sử dụng trong vật liệu xây dựng (C04B): 19 SC (biểu đồ 1)… Nơi có nhiều SC đăng
ký nhất là Trung Quốc: 50,3%; kế đến là Hàn Quốc và Mỹ (biểu đồ 2). [1]
+ Phúteral Commodity Summaries đã thống kê tỉ lệ sử dụng diatomite như
sau: trợ lọc: 55%, phụ gia xi măng: 23%, chất hấp thụ: 10%, chất đệm: 9%, chất cách
ly (nhiệt): 2%, còn 1% dùng trong các ứng dụng khác như dược phẩm, mỹ phẩm…
Ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu về diatomite như:
+ Nghiên cứu chế tạo bột trợ lọc từ diatomite ở Phú Yên của viện công nghệ
Hóa học tại TP. Hồ chí Minh, năm 2002.
+ Nghiên cứu xây dựng các mô hình xử lý nước sinh hoạt cho người dân vùng
thị xã Long Xuyên (phần An Giang) bằng nguyên liệu diatomite, tại Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh An Giang, năm 2002.
+ Sản xuất thử màng lọc và bugi lọc nước dạng nung từ diatomite An Giang,
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang, năm 2002.
+ Nghiên cứu sử dụng diatomite Phú yên là phụ gia sản xuất xi măng và bê
tông nhẹ tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, 2008
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 18 SVTH: Trương Minh Thông
1.5.4. Tiềm năng thị trường
Mỗi năm trên thế giới tiêu thụ vào khoảng hơn 2 triệu tấn diatomite. Dẫn đầu
thế giới về sản xuất các sản phẩm từ diatomite là Mỹ với khoảng 550 ngàn tấn/năm,
chiếm 1/4 sản lượng thế giới. Trung Quốc là nước đứng thứ hai: 450 ngàn tấn/năm.
Các nhà khoa học Việt Nam đã quan tâm nghiên cứu và có những kết quả nhất
định với nhiều tiềm năng ứng dụng nguồn nguyên liệu diatomite dồi dào ở Việt Nam.
Thế nhưng tại Phú Yên, vùng có nhiều khoáng diatomite nhất Việt Nam, hiện nay
hầu như chỉ bán nguyên liệu thô với mức giá khoảng hơn 1 triệu đồng/ tấn. Có nhiều
công ty sản xuất và bán các sản phẩm chế biến từ diatomite nhưng không được đa
dạng, chủ yếu phục vụ cho nuôi trồng thủy sản… với các sản phẩm như bột diatomite,
daimetin, zeolite, bột diatomite siêu mịn, giá cũng chỉ ở khoảng từ 4-6 triệu
đồng/tấn.[1]
Bao giờ mới thổi được luồng công nghệ vào diatomite để nguồn khoáng sản
rất dễ khai thác này trở thành nguồn tài nguyên quý giá.
1.6. Chất tạo bọt cho bê tông nhẹ
1.6.1. Khái niệm
Đây là loại chất tạo bọt có nguồn gốc từ protein thiên nhiên, nó được sử dụng
để sản xuất bê tông nhẹ với nhiều tỷ trọng khác nhau trong nghành xây dựng.
Hình 1.2 Chất tạo bọt
1.6.2. Ứng dụng
Được sử dụng để sản xuất vữa và bê tông nhẹ. Như lớp vữa cán nền cách nhiệt
sàn mái, lớp vữa chịu rung động cao, lớp vữa tôn nền khu vực đất yếu, sản xuất gạch
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 19 SVTH: Trương Minh Thông
xây, tấm panel nhẹ, bức rào chịu lửa, cách âm cho tường và trần…
1.6.3. Tính chất và hướng dẫn sử dụng
1.6.3.1. Tính chất
Tính ổn định tốt trong môi trường kiềm.
Tạo thành lượng bọt ổn định gấp 500 lần thể tích của nó.
Có thể sản xuất được nhiều loại tỷ trọng bê tông rất thấp.
1.6.3.2. Thông số kỹ thuật
Trạng thái tồn tại: dung dịch màu nâu đậm
Khối lượng thể tích: 1,12 +/- 0,02kg/lt
Độ nhớt ở 20°C:17 +/- 5 cst
Tan trong nước: hoàn toàn
PH (được hòa tan trong nước) 7 +/- 0,5
Nhiệt độ đóng rắn: -15°C
Không cháy
Không độc hại
Tương thích với xi măng: tương thích với các loại xi măng Poóclăng
Thời hạn sử dụng: ít nhất là 24 tháng trong điều kiện đóng kín và ở nhiệt độ
râm mát.
1.6.3.3. Hướng dẫn sử dụng
Chất tạo bọt/nước: 1/39. Trọng lượng bọt tạo ra nên ở khoảng 80g/lít (tức 1kg
chất tạo bọt tạo ra 500 lít bọt hoặc 40 lít hỗn hợp chất tạo bọt tạo ra 500 lít bọt).
Chất tạo bọt là nguyên liệu cô đặc cho nên phải được trộn với nước trước khi
cho vào máy tạo bọt. Hoặc máy tạo bọt tự động có thể lấy chất tạo bọt và nước riêng
theo tỷ lệ được cài đặt trước.
Bọt do máy tạo ra sẽ được cho vào vữa xi măng cát với thiết bị trộn thích hợp,
lượng bọt cho vào nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào tỷ trọng của cấp phối.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 20 SVTH: Trương Minh Thông
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM
2.1. Xi măng sử dụng phụ gia diatomite
2.1.1. Mục đích
Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng diatomite lên tính chất cơ lý của hồ và
vữa xi măng để từ đó rút ra kết luận về hàm lượng phụ gia tối ưu cho tính chất cơ lý.
2.1.2. Quy trình tiến hành thực nghiệm
Clanhke được đưa vào máy kẹp hàm để làm nghiền thô sơ bộ và được sàng
qua sàng 10 mm.
Cân clanhke, thạch cao và phụ gia diatomite theo tỷ lệ, sao cho đảm bảo hàm
lượng SO3 của mẫu xi măng sau nghiền nằm trong giới hạn (2 ± 0,2) %.
Trộn đều sơ bộ các nguyên liệu đã cân và tiến hành nghiền trong máy nghiền
bi thí nghiệm tới độ mịn yêu cầu là (3100 ± 100) cm2
/g (xác định theo TCVN
4030:2003) và độ sót sàng có kích thước lỗ 0,09 mm không lớn hơn 10 %, với các
đơn phối liệu đều nghiền trong vòng 27 phút. Sàng loại bỏ dị vật bằng sàng có kích
thước lỗ 1 mm, đồng nhất sơ bộ và bảo quản mẫu xi măng sau nghiền thí nghiệm
trong các túi kín để chờ thử nghiệm.
Mẫu xi măng thí nghiệm sau nghiền phải hoàn thành thử nghiệm trong vòng
10 ngày.
Hình 2.1 Máy kẹp hàm Hình 2.2 Máy nghiền mini thủ công
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 21 SVTH: Trương Minh Thông
Bảng 2.1 Bảng phối liệu
Tên mẫu
Đơn phối liệu
Ghi chúClanhke
(%)
Diatomite
(%)
Thạch
cao (%)
Đá
puzzolan
(%)
Mẫu PC 96 0 4 0 Mẫu chuẩn
A-10 86 10 4 0
A-15 81 15 4 0
A-20 76 20 4 0
A-25 71 25 4 0
A-30 66 30 4 0
P-20 76 0 4 20 Thực tế tại nhà máy
Tiền hành thử nghiệm các mẫu phối liệu đã thực hiện gia công.
2.1.3. Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN)
2.1.3.1. Nguyên tắc
Mẫu thử được nung ở 1000 o
C ± 50 o
C đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm
khối lượng tính ra lượng mất khi nung.
2.1.3.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu xi măng chính xác đến 0.0001g bằng cân phân tích (Cân
max= 200g, sai số +0.0001g), cho vào chén sứ đã được nung và cân ở nhiệt độ 1000
o
C ± 50 o
C trong 1 giờ, lấy mẫu ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và
cân. Nung lại ở nhiệt độ trên 15 phút và cân đến khối lượng không đổi.
2.1.3.3. Tính kết quả
Lượng mất khi nung (MKN), tính bằng phần trăm theo công thức:
% MKN =
𝑚1− 𝑚2
𝑚
∗ 100 (TCVN 9203:2012)
Trong đó: m1 là khối lượng mẫu và chén trước khi nung, tính bằng gam.
m2 là khối lượng mẫu và chén sau khi nung, tính bằng gam.
m là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 22 SVTH: Trương Minh Thông
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0.08 %.
Bảng 2.2 Kết quả thử nghiệm hàm lượng mất khi nung
Tên mẫu
Đơn phối liệu
Hàm lượng mất khi nung
Clanhke
(%)
Diatomite
(%)
Thạch
cao (%)
Đá puzzolan
(%)
Mẫu PC 96 0 4 0 1.05
A-10 86 10 4 0 2.86
A-15 81 15 4 0 3.68
A-20 76 20 4 0 4.33
A-25 71 25 4 0 5.35
A-30 66 30 4 0 6.37
P-20 76 0 4 20 2
Hình 2.3 Lò nung 1050 o
C, sai số 8
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 23 SVTH: Trương Minh Thông
2.1.4. Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT)
2.1.4.1. Nguyên tắc
Hòa tan xi măng bằng dung dịch axit clohydric loãng, lọc lấy phần cặn không
tan, xử lý bằng dung dịch natri cacbonat, lọc, rửa, nung và cân.
2.1.4.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu xi măng chính xác đến 0.0001 g, cho vào cốc dung tích
100 ml, thêm 45 ml nước cất, khuấy đều, đậy mặt kính đồng hồ, cho từ từ 5 ml axit
clohydric HCl đặc (d = 1,19), dùng đũa thủy tinh dầm cho tan hết mẫu, đun sôi nhẹ
trên bếp cách cát trong 30 phút. Lọc gạn vào giấy lọc không tro chảy trung bình. Rửa
bằng nước sôi đến hết ion Cl-
(thử bằng dung dịch AgNO3 0,5 %). Nước lọc và nước
rửa giữ lại để xác định SO3.
Chuyển giấy lọc và phần cặn trên đó vào cốc cũ. Thêm 50 ml dung dịch natri
cacbonat Na2CO3 5 %. Để 5 phút ở nhiệt độ phòng cho ngấu, đun sôi lăn tăn 5 phút.
Lọc bằng giấy lọc không tro chảy chậm, rửa nước sôi 5 lần, rửa bằng dung dịch axit
clohydric HCl 5 % đun sôi 5 lần. Sau đó lại rửa bằng nước cất đun sôi đến hết ion Cl-
(thử bằng dung dịch AgNO3 0,5 %). Giấy lọc và bã cho vào chén sứ đã nung và cân
đến khối lượng không đổi. Sấy khô và đốt cháy hết giấy lọc, nung ở 1000 o
C ± 50 o
C
trong 45 phút.
Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân, nung lại ở nhiệt
độ đó 15 phút và cân đến khối lượng không đổi.
2.1.4.3. Tính kết quả
Hàm lượng cặn không tan (CKT) tính bằng % theo công thức:
% CKT=
𝑚1−𝑚2
𝑚
∗ 100 (TCVN 9203:2012)
Trong đó:
m1 là khối lượng chén và cặn không tan, tính bằng gam.
m2 là khối lượng chén không, tính bằng gam.
m là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được lớn hơn 0.10 %.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 24 SVTH: Trương Minh Thông
Bảng 2.3 Kết quả thử nghiệm hàm lượng cặn không tan
Tên mẫu
Đơn phối liệu
Hàm lượng
cặn không
tan
Clanhke
(%)
Diatomite
(%)
Thạch
cao (%)
Đá
puzzolan
(%)
Mẫu PC 96 0 4 0 0.71
A-10 86 10 4 0 7.59
A-15 81 15 4 0 9.72
A-20 76 20 4 0 13.13
A-25 71 25 4 0 16.05
A-30 66 30 4 0 19.25
P-20 76 0 4 20 11.5
2.1.5. Xác định hàm lượng anhydric sunfuric (SO3)
2.1.5.1. Nguyên tắc
Kết tủa sunfat dưới dạng bari sunfat. Từ bari sunfat thu được tính ra khối lượng
anhydric sunfuric.
2.1.5.2. Cách tiến hành
Lấy dung dịch lọc ở mục 2.1.4 (xác định hàm lượng cặn không tan), đun sôi
dung dịch này đồng thời đun sôi dung dịch bari clorua 10 %. Cho từ từ 10 ml dung
dịch bari clorua 10 % khuấy đều, tiếp tục đun nhẹ trong 5 phút. Để yên kết tủa nơi
ấm (40 o
C đến 50 o
C) từ 4 giờ đến 8 giờ để kết tủa lắng xuống. Lọc kết tủa qua giấy
lọc không tro chảy chậm, rửa kết tủa và giấy lọc 5 lần bằng dung dịch axit clohydric
5 % đã đun nóng. Tiếp tục rửa với nước cất đun sôi cho đến hết ion Cl-
(thử bằng
dung dịch AgNO3 0,5 %). Cho kết tủa và giấy lọc vào chén sứ đã nung đến khối lượng
không đổi. Sấy và đốt cháy giấy lọc, nung ở nhiệt độ từ 800 o
C đến 850 o
C trong 60
phút.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 25 SVTH: Trương Minh Thông
Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân, nung lại ở nhiệt
độ trên đến khối lượng không đổi.
2.1.5.3. Tính kết quả
Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3) tính bằng phần trăm, theo công thức:
% SO3=
0.343∗(𝑚1−𝑚2)
𝑚
∗ 100 (TCVN 141:2008)
Trong đó
m1 là khối lượng chén có kết tủa, tính bằng gam.
m2 là khối lượng chén không, tính bằng gam.
m là khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để xác định anhydric
sunfuric, tính bằng gam.
0,343 là hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0.10 %.
Bảng 2.4 Kết quả hàm lượng SO3
Tên mẫu
Đơn phối liệu
Hàm
lượng SO3Clanhke
(%)
Diatomite
(%)
Thạch
cao (%)
Đá
puzzolan
(%)
Mẫu PC 96 0 4 0 1.96
A-10 86 10 4 0 1.75
A-15 81 15 4 0 1.80
A-20 76 20 4 0 1.97
A-25 71 25 4 0 1.79
A-30 66 30 4 0 1.75
P-20 76 0 4 20 1.82
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 26 SVTH: Trương Minh Thông
2.1.6. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn
2.1.6.1. Trộn hồ xi măng
Cân 500 g xi măng và một lượng nước (ví dụ 125 g), chính xác đến ± 1 g, bằng
cân. Hồ được trộn bằng máy trộn. Thời gian của các giai đoạn trộn khác nhau bao
gồm thời gian tắt/bật công tắt máy trộn và chính xác trong phạm vi ± 2 s.
Quy trình trộn như sau.
a. Máy trộn ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. Đổ nước vào cối trộn và cho xi măng
vào một cách cẩn thận để tránh thất thoát nước hoặc xi măng. Hoàn thành quá
trình đổ trong vòng 10 s.
b. Ngay lập tức bật mấy trộn ở tốc độ thấp, cùng lúc đó bắt đầu tính thời gian các
giai đoạn trộn. Đồng thời, ghi lại thời điểm, lấy đến phút gần nhất, làm thời
điểm “không”. CHÚ Ý: Thời điểm “không” là mốc tính thời gian bắt đầu đông
kết và thời gian kết thúc đông kết.
c. Sau trộn 90 s, dừng máy trộn 30 s. Trong thời gian này, dùng bay cao su hoặc
nhựa phù hợp vét toàn bộ phần hồ bám ở thành và đáy cối trộn đưa vào giữa
cối trộn.
d. Bật lại máy trộn và chạy ở tốc độ thấp thêm 90 s nữa. Tổng thời gian chạy của
máy trộn là 3 phút.
Có thể sử dụng phương pháp trộn khác, nhưng phương pháp đó phải được hiệu
chuẩn so với phương pháp này.
2.1.6.2. Điền đầy hồ vào khuôn
Đổ ngay hồ vào khuôn đã đặt trên tấm đế phẳng. Khuôn và tấm đế đều được
bôi một lớp dầu mỏng. Đổ hồ đầy hơn khuôn và không nén hay rung quá mạnh. Loại
bỏ khoảng trống trong hồ bằng cách vỗ nhẹ vào thành khuôn. Dùng dụng cụ có cạnh
phẳng gạt phần hồ thừa theo kiểu chuyển động cưa nhẹ nhàng, sao cho hồ đầy ngang
mặt khuôn và bề mặt phải phẳng trơn.
Chú thích: Một số loại dầu có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm thời gian
đông kết. Các loại dầu gốc khoáng được coi là phù hợp cho thử nghiệm này.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 27 SVTH: Trương Minh Thông
Cảnh báo: Hồ xi măng ướt, có hàm lượng kiềm cao có thể gây ra phồng dộp
da tay. Vì vậy, để tránh tiếp xúc trực tiếp vời hồ xi măng, trong quá trình thử nghiệm
phải đeo găng tay bảo vệ.
2.1.6.3 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn
Trước khi thử, gắn kim to vào dụng cụ Vicat bằng tay, hạ từ từ kim to cho
chạm vào tấm đế và chỉnh kim chỉ về “0” trên thang chia vạch. Nhất kim to lên vị trí
chuẩn bị vận hành. Ngay sau khi gạt phẳng mặt hồ, chuyển khuôn và tấm đế sang
dụng cụ Vicat tại vị trí trung tâm dưới kim to. Hạ kim to từ từ cho đến khi tiếp xúc
mặt hồ. Giữ ở vị trí này từ 1 đến 2 s để tránh vận tốc ban đầu hoặc gia tốc cưỡng bức
của bộ phận chuyển động. Sau đó thả nhanh bộ phận chuyển động kim to lún thẳng
đứng vào trung tâm hồ. Thời điểm thả kim to cách điểm “không” 4 phút ±10 s. Đọc
số trên thang chia vạch sau khi kim to ngừng lún ít nhất 5 s, hoặc đọc tại thời điểm
30 s sau khi thả kim, tùy theo việc nào xảy ra sớm hơn.
Ghi lại trị số vừa đọc trên thang chia vạch, trị số đo biểu thị khoảng cách giữa
đầu kim to với tấm đế. Đồng thời ghi lại lượng nước của hồ, tính theo phần trăm khối
lượng xi măng. Lau sạch kim to ngay sau khi mỗi lần thử lún.
Lập phép thử với các hồ có lượng nước khác nhau cho tới khi thu được khoảng
cách giữa đầu kim to với tấm đế là 6 ± 2 mm. Ghi lại lượng nước của hồ này, lấy
chính xác đến 0,5% và coi đó là lượng nước cho độ dẻo tiêu chuẩn.
2.1.7. Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết
Đổ đầy hồ có độ dẻo tiêu chuẩn đã trộn theo 2.1.6.1 vào khuôn Vicat theo
2.1.6.1
2.1.7.1. Xác định thời gian bắt đầu đông kết
Đặt khuôn đã có hồ và tấm đế vào khây ngâm mẫu, thêm nước vào khây sao
cho bề mặt của hồ ngập sâu vào nước ít nhất 5mm. Bảo dưỡng trong bể nước hoặc
trong phòng kín có nhiệt độ được kiểm soát trong dãy 25-29 0
C. Sau thời gian thích
hợp, chuyển khuôn, tấm đế và khuây ngâm vào dụng cụ Vicat, ở vị trí dưới kim. Hạ
kim từ từ cho tới khi kim chạm và bề mặt hồ. Giữ nguyên vị trí này trong vòng 1 đến
2 s để tránh vận tốc ban đầu hoặc gia tốc cưỡng bức của bộ phận chuyển động. Sau
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 28 SVTH: Trương Minh Thông
đó thả nhanh bộ phận chuyển động và để kim lún thẳng sâu vào trong hồ. Đọc than
chia khi kim ngừng lún hoặc đọc vào thời điểm 30 s sau khi tha kim, tùy theo việc
nào xảy ra sớm hơn.
Ghi lại trị số đọc trên than chia vạch, trị số này biểu thị khoảng cách giữa đầu
kim và mặt trên tấm đế. Đồng thời ghi lại thời gian tính từ thời điểm “không”. Lặp
lại phép thử lún tại các vị trí khác trên bề mặt mẫu thử đó, sau cho các vi trị thử các
nhau 5 mm nhưng phải cách vị trí thử trước đó it nhất 10 mm và cách thành khuôn it
nhất 8 mm. Thử nghiệm được lặp lại sau những khoảng thời gian thích hợp ví dụ cách
nhau 10 phút. Trong khoảng thời gian giữa các lần thả kim, mẫu thử phải được giữ
nguyên trong khay nước ở trong bể nước hoặc phòng kín. Lau sạch kim Vicat sau
mỗi lần thả kim. Giữ lại mẫu nếu còn xác định thời gian kết thúc đông kết.
2.1.7.2.Xác định thời gian kết thúc đông kết
Lập úp khuôn đã sử dụng ở 2.1.7.1 lên trên tấm đế của nó, sau cho việc thử
kết thúc đông kết được tiến hành ngay trên mặt lúc đầu đã tiếp xúc tấm đế. Đặt khuôn
và tấm đế trở lại khay ngâm mẫu và bảo dưỡng trong bể nước hoặc phòng kín ở 25-
29 o
C. Sau thời gian thích hợp, chuyển khuôn, tấm đế và khay ngâm mẫu sang dụng
cụ Vicat, ở vị trí dưới kim. Hạ kim từ từ cho tới khi đầu kim chạm vào bề mặt hồ.
Giữ nguyên vị trí này trong vòng 1 đến 2 s để tránh vận tốc ban đầu hoặc gia tốc
cưỡng bức của bộ phận chuyển động. Sau đó thả nhanh bô phận chuyển động và để
kim lún thẳng sâu vào trong hồ. Đọc than chia khi kim ngừng lún hoặc đọc vào thời
điểm 30 s sau khi thả kim, tùy theo việc nào xảy ra sớm hơn.
Lặp lại phép thử lún tại các vị trí khác trên bề mặt mẫu thử đó, sau cho các vị
trị thử cách nhau 5 mm nhưng phải cách vị trí thử trước đó it nhất 10 mm và cách
thành khuôn it nhất 8 mm. Thử nghiệm được lặp lại sau nhưng khoảng thời gian thích
hợp ví dụ cách nhau 30 phút. Trong khoảng thời gian giữ các làn thả kim, mẫu thử
phải được giữ nguyên trong khay nước ở trong bể nước hoặc phòng kín. Lau sạch
kim Vicat sau mỗi lần thả kim.
Ghi lại thời điểm kim chỉ lún vào bề mặt mẫu 0.5 mm lần đầu tiên thời điểm
đó, cũng là thời điểm mà dòng gắn trên kim lần đầu tiên không còn ghi dấu trên bề
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 29 SVTH: Trương Minh Thông
mặt mẫu. Thời điểm này có thể xác định một cách chính xác, bằng cách giảm thời
gian giữa các lần thử lún gần đến điểm kết thúc đông kết. Điểm kết thúc đông kết sẽ
được xác nhận, bằng cách lập lại quy trình thử lún như trên, tại hai vị trí khác nhau
nữa trên bề mặt mẫu.
Hình 2.5 Cấu tạo Vicat
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 30 SVTH: Trương Minh Thông
Chú thích: thời gian bắt đầu đông kết của xi măng là thời gian tính từ thời điểm
“không” đến thời điểm khoảng cách giữa đầu kim và tấm đế đạt 3-9 mm lấy đến phút
gần nhất.
Hình 2.6 Vicat
Hình 2.7 Khuôn
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 31 SVTH: Trương Minh Thông
Bảng 2.5 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết
Tên
mẫu
Đơn phối liệu Lượng
nước
tiêu
chuẩn
(%)
Thời gian
bất đầu
ninh kết
(phút)
Thời gian
kết thúc
ninh kết
(phút)
Clanhke
(%)
Diatomite
(%)
Thạch
cao (%)
Đá
puzzolan
(%)
Mẫu PC 96 0 4 0 28 135 190
A-10 86 10 4 0 30.4 160 215
A-15 81 15 4 0 30.6 170 240
A-20 76 20 4 0 32 175 245
A-25 71 25 4 0 33 180 260
A-30 66 30 4 0 33.8 185 285
P-20 76 0 4 20 29 170 220
2.1.8. Xác định cường độ nén (TCVN 6016:2011)
2.1.8.1. Chuẩn bị vữa
Thành phần vữa Tỷ lệ theo khối lượng bao gồm một phần xi măng, ba phần
cát tiêu chuẩn ISO, và một nửa phần là nước (tỷ lệ nước/xi măng là 0,50).
Mỗi mẻ vữa cho ba mẫu thử gồm: (450±2) g xi măng, (1350±5) g cát và (225±1) g
nước.
2.1.8.2. Trộn vữa
Cân xi măng và nước bằng cân phân tích. Khi thêm nước, cho một cách nhỏ
giọt bằng dụng cụ, có khả năng đo thể tích chính đến ±1 ml. Mỗi mẻ vữa được trộn
bằng máy trộn. Thời gian của các giai đoạn trộn khác nhau bao gồm cả thời gian để
mở/tắt công tắc máy trộn và được tính chính xác trong phạm vi sai lệch ± 2 s.
Qui trình trộn vữa được tiến hành như sau.
- Đổ nước vào cối và thêm xi măng một cách cẩn thận để tránh mất nước hoặc
xi măng.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 32 SVTH: Trương Minh Thông
- Ngay khi nước và xi măng tiếp xúc với nhau, khởi động ngay máy trộn ở tốc
độ thấp, trong khi bắt đầu tính thời gian của các giai đoạn trộn, đồng thời ghi lại thêm
thời điểm, lấy đến phút gần nhất làm “thời điểm không”. Sau 30 s trộn, thêm cát từ
từ trong suốt 30 s tiếp theo. Bật máy trộn để ở tốc độ cao và tiếp tục trộn thêm 30 s.
Chú thích: “Thời điểm không” là mốc để tính toán thời gian tháo khuôn và
tuổi thử cường độ.
- Dừng máy 90 s. Trong 30 s đầu, dùng bay cao su hoặc nhựa cào vữa bám ở
thành và đáy cối vun vào giữa cối.
- Tiếp tục trộn ở tốc độ cao thêm 60 s.
Qui trình trộn có thể được điều khiển tự động hoặc thủ công.
Hình 2.8 Máy trộn
2.1.8.3. Chuẩn bị mẫu
a. Kích thước mẫu thử
Mẫu thử hình lăng trụ có kích thước 40 mm x 40 mm x 160 mm.
b. Đúc mẫu thử
Tiến hành đúc mẫu thử ngay sau khi chuẩn bị xong vữa. Khuôn và phễu được
kẹp chặt vào bàn dằn, dùng một xẻng nhỏ thích hợp, xúc một hoặc vài lần để rải lớp
vữa đầu tiên cho mỗi ngăn khuôn (mỗi lần khoảng 300 g), lấy trực tiếp từ máy trộn.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 33 SVTH: Trương Minh Thông
Dùng bay lớn để rải đồng đều, bay được giữ gần như thẳng đứng với vai của
nó tiếp xúc với đỉnh phễu và được đẩy lên phía trước và phía sau dọc theo mỗi ngăn
khuôn. Sau đó lèn lớp vữa đầu tiên bằng cách dằn 60 lần bằng thiết bị dằn. Cho thêm
lớp vữa thứ hai, đảm bảo phải có lượng vữa thừa nhô lên bề mặt thành khuôn, dùng
bay nhỏ dàn đều mặt vữa rồi lèn lớp vữa này bằng cách dằn thêm 60 lần.
Nhẹ nhàng nhấc khuôn khỏi bàn dằn và tháo phễu ra. Ngay sau đó, gạt bỏ vữa
thừa bằng thanh kim loại, thanh này được giữ gần như thẳng đứng nhưng nghiêng
theo hướng gạt. Chuyển động từ từ theo kiểu cưa ngang mỗi chiều một lần. Lặp lại
qui trình gạt bỏ vữa thừa bằng cách nghiêng thêm thanh kim theo hướng gạt để làm
nhẵn bề mặt.
Chú thích: Số lần chuyển động cưa và mức độ nghiêng của thanh kim loại phụ
thuộc vào độ dẻo của vữa; vữa quánh hơn yêu cầu số lần chuyển động cưa và mức độ
nghiêng nhiều hơn; số lần chuyển động cưa làm nhẵn bề mặt ít hơn khi gạt vữa thừa.
Lau sạch vữa bám ngoài khuôn để kết thúc việc gạt bỏ vữa thừa.
Ghi nhãn hoặc đánh dấu các khuôn để nhận biết mẫu thử.
Hình 2.9 Máy dằn
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 34 SVTH: Trương Minh Thông
Hình 2.10 Khuôn đổ cường độ Hình 2.11 Tủ dưỡng hộ
2.1.8.4. Bảo dưỡng mẫu
a. Xử lý và cất giữ mẫu thử trước khi tháo khuôn
Đậy một tấm kính, thép hoặc vật liệu không thấm khác mà không phản ứng
với xi măng có kích thước xấp xỉ 210 mm x 185 mm x 6 mm lên khuôn.
Cảnh báo an toàn - Để đảm bảo an toàn cần dùng các tấm kính có cạnh đã
được mài.
Đặt ngay các khuôn đã được đậy lên giá nằm ngang trong phòng hoặc tủ dưỡng
hộ. Hơi ẩm phải tiếp xúc đều với các mặt bên của khuôn. Khuôn không được chồng
chất lên nhau. Mỗi khuôn phải được lấy khỏi nơi cất giữ vào thời điểm thích hợp cho
việc tháo khuôn.
b. Tháo khuôn
Việc tháo khuôn phải thận trọng tránh gây hư hại cho các mẫu thử. Khi tháo
khuôn có thể sử dụng búa bằng cao su hoặc chất dẻo, hay các dụng cụ chế tạo đặc
biệt. Đối với các phép thử ở tuổi 24 h, việc tháo khuôn không được trước quá 20 phút
trước khi mẫu thử được thử. Đối với các phép thử ở tuổi lớn hơn 24 h, việc tháo khuôn
tiến hành trong khoảng 20 h và 24 h sau khi đúc mẫu.
Việc tháo khuôn có thể sau 24 h nếu như ở tuổi 24 h vữa chưa đủ cường độ
yêu cầu để tránh hư hỏng mẫu thử. Phải ghi lại việc tháo khuôn muộn trong báo cáo
thử nghiệm.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 35 SVTH: Trương Minh Thông
Các mẫu thử đã tháo khỏi khuôn và được chọn để thử vào lúc 24 h (hoặc 48 h
khi việc tháo khuôn muộn là cần thiết), được phủ bằng vải ẩm cho tới lúc thử. Còn
các mẫu thử được chọn để ngâm trong nước, được đánh dấu bằng mực chịu nước
hoặc bút sáp màu trước khi ngâm để tiện nhận biết sau này.
Để kiểm tra việc trộn, độ lèn chặt và hàm lượng bọt khí trong vữa nên tiến
hành cân mẫu thử sau khi tháo khuôn.
c. Bảo dưỡng mẫu thử trong nước
Các mẫu thử đã được đánh dấu được ngâm ngập ngay trong nước, để nằm
ngang hay thẳng đứng tuỳ theo cách nào thuận tiện, ở nhiệt độ (27± 1) o
C trong các
bể ngâm mẫu. Nếu ngâm mẫu nằm ngang thì để các mặt bên thành đúc theo đúng
hướng thẳng đứng và mặt gạt vữa lên.
Đặt mẫu thử trên lưới cách xa nhau sao cho nước có thể vào được cả sáu mặt
mẫu thử. Trong thời gian ngâm, không có lúc nào khoảng cách giữa các mẫu thử hay
độ sâu của nước trên bề mặt mẫu thử nhỏ hơn 5 mm.
Việc ngâm riêng là bắt buộc, trừ phi đã xác định được qua thực nghiệm là
thành phần của xi măng đang thử nghiệm không ảnh hưởng tới sự phát triển cường
độ của xi măng khác được ngâm chung; xi măng có chứa hàm lượng ion clo lớn hơn
0,1 % phải ngâm riêng.
Dùng nước máy đổ bể lần đầu và thỉnh thoảng thêm nước để giữ cho mực nước
không thay đổi. Trong thời gian ngâm mẫu thử, không được thay quá 50 % lượng
nước ở mỗi lần thay nước.
Hệ thống tuần hoàn nước được lắp đặt trong bể ngâm mẫu, sẽ đảm bảo cho
nhiệt độ ngâm mẫu thử được đồng nhất; nếu có một hệ thống như vậy, lưu thông
trong bể ngâm mẫu, thì sử dụng ở tốc độ chảy nhỏ nhất có thể và không gây ra sự
chuyển động hỗn loạn có thể quan sát bằng mắt.
Lấy mẫu thử cần thử ở bất kỳ tuổi nào (ngoại trừ ở tuổi 24 h hoặc 48 h khi
tháo khuôn muộn) ra khỏi nước không được trước quá 15 phút trước khi tiến hành
thử. Loại bỏ các chất lắng đọng trên các bề mặt mẫu thử. Dùng vải ẩm phủ lên mẫu
thử cho tới lúc thử.
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 36 SVTH: Trương Minh Thông
Hình 2.12 Bể bảo dưỡng mẫu
d.Tuổi mẫu thử để thử cường độ
Tính tuổi mẫu thử kể từ thời điểm không. Tiến hành thử cường độ ở các tuổi
sai số như sau: 24 h ±15 phút; 48 h ±30 phút; 72 h ±45 phút; 7 d ±2 h; ≥28 d ± 8 h.
2.1.8.5. Cường độ nén
Thử mỗi nửa lăng trụ gãy, bằng cách đặt tải lên các mặt bên tiếp xúc với thành
khuôn sử dụng thiết bị đã quy định.
Đặt mặt bên các nửa lăng trụ vào chính giữa tấm ép của máy với sai lệnh không
quá ± 0,5 mm và đặt nằm dọc sao cho mặt cuối lăng trụ nhô ra ngoài tấm ép hoặc má
ép phụ khoảng 10 mm. Tăng tải trọng từ từ với tốc độ (2400± 200) N/s trong suốt quá
trình thử cho đến khi mẫu thử bị phá huỷ. Nếu tăng tải trọng bằng tay, thì cần điều
chỉnh để chống lại khuynh hướng giảm tốc độ tăng tải khi gần tới tải trọng phá huỷ.
Cường độ nén, Rc, tính bằng Mega Pascal (MPa), theo Công thức (2):
Rc =
Fc
1600
Trong đó: Fc là tải trọng tối đa lúc mẫu thử bị phá huỷ, tính bằng Niutơn (N).
1600 là diện tích tấm ép hoặc má ép phụ (40 mm x 40 mm), tính
bằng milimét vuông (mm2).
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 37 SVTH: Trương Minh Thông
Hình 2.13 Máy nén cường độ xi măng
Bảng 2.6 Kết quả xác định cường độ nén
Tên mẫu
Đơn phối liệu Cường độ
Clanhke
(%)
Diatomite
(%)
Thạch
cao (%)
Đá
puzzolan
(%)
1
ngày
3
ngày
7
ngày
28
ngày
Mẫu PC 96 0 4 0 16.4 36.4 50 57.5
A-10 86 10 4 0 13.9 29.5 38.8 58.9
A-15 81 15 4 0 12.9 27.7 37.8 54.1
A-20 76 20 4 0 11.9 26.2 36.6 53.0
A-25 71 25 4 0 10.9 21.4 3.,2 49.5
A-30 66 30 4 0 9.8 17.4 26.8 45.6
P-20 76 0 4 20 13.5 29.2 38.8 46.1
Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 38 SVTH: Trương Minh Thông
2.1.9. Xác định độ mịn (TCVN 4030:2003)
2.1.9.1. Phương pháp sàng
Trộn điều mẫu thử bằng cách, lắc xi măng trong 2 phút trong bình kính để làm
tan các cục xi măng bi vón hòn. Giữ nguyên trong 2 phút. Dùng đũa thủy tinh sạch
và khô để dàng đều xin măng
Lắp khay khít vào dưới sàng. Cân khoản 10g xi măng chính xác đến 0,01g và
cho xi măng vào sàng. Chú ý thao tác nhẹ nhàng tránh làm hao hụt xi măng. Đậy nắp
sàn. Tiến hành sàng với chuyển động xoay tròn cho đến khi không còn xi măng lọt
qua sàng
Cân lượng xi măng còn sót lại trên sàng. Độ mịn R là tỉ lệ phần trăm của vật
liệu còn lại trên sàn so với phần vật liệu ban đầu cho vào sàn. Chính xác đến 0,1%
Lặp lại toàn bộ quy trình trên với 1 lượng 10 g xi măng nữa nhận được R2 sau
đó từ giá trị trung bình R1,R2 tính lượng xi măng còn lại trên sàn R, bằng phần trăm,
lấy chính xác đến 0,1%
Nếu kết quả chênh lệch lớn hơn 0,1% so với giá trị tuyệt đối tiến hành sàn lại
lần 3 và tính giá trị trung bình của 3 lần xác định
Hình 2.14 Sàng 0.9 mm
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông
Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông

More Related Content

What's hot

Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...
Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...
Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...nataliej4
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...PinkHandmade
 
Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-Việt
 Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-Việt Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-Việt
Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-ViệtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...jackjohn45
 
Bao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthaoBao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthaoBoy Nguyễn
 

What's hot (14)

Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...
Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...
Đề tài: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ thanh toán qua điểm POS của khách...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...
Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...
Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...
 
Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày điều trị ung thư biểu mô dạ dày, HOT
Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày điều trị ung thư biểu mô dạ dày, HOTPhẫu thuật nội soi cắt dạ dày điều trị ung thư biểu mô dạ dày, HOT
Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày điều trị ung thư biểu mô dạ dày, HOT
 
Luận án: Tình trạng đông cầm máu ở bệnh đái tháo đường type 2
Luận án: Tình trạng đông cầm máu ở bệnh đái tháo đường type 2Luận án: Tình trạng đông cầm máu ở bệnh đái tháo đường type 2
Luận án: Tình trạng đông cầm máu ở bệnh đái tháo đường type 2
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
 
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng tủy bằng ghép tế bào gốc ...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng tủy bằng ghép tế bào gốc ...Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng tủy bằng ghép tế bào gốc ...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng tủy bằng ghép tế bào gốc ...
 
Luận văn: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong Hóa học
Luận văn: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong Hóa họcLuận văn: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong Hóa học
Luận văn: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong Hóa học
 
Luận án: Phát hiện kháng thể bất thường bằng bộ panel hồng cầu
Luận án: Phát hiện kháng thể bất thường bằng bộ panel hồng cầuLuận án: Phát hiện kháng thể bất thường bằng bộ panel hồng cầu
Luận án: Phát hiện kháng thể bất thường bằng bộ panel hồng cầu
 
Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-Việt
 Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-Việt Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-Việt
Y tế và giáo dục với nhóm trẻ em từ cuộc hôn nhân Đài-Việt và Hàn-Việt
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAYĐề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
 
Luận văn: Quản lí dạy học 2 buổi/ngày của hiệu trưởng các trường tiểu học
Luận văn: Quản lí dạy học 2 buổi/ngày của hiệu trưởng các trường tiểu họcLuận văn: Quản lí dạy học 2 buổi/ngày của hiệu trưởng các trường tiểu học
Luận văn: Quản lí dạy học 2 buổi/ngày của hiệu trưởng các trường tiểu học
 
Bao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthaoBao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthao
 

Similar to Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông

Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...luanvantrust
 
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.ssuser499fca
 
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Khảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdf
Khảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdfKhảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdf
Khảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdfMan_Ebook
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông (20)

Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.docx
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.docxĐồ án tốt nghiệp Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.docx
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.docx
 
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAYĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
 
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đĐề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
 
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao, HAY, 9đ
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao, HAY, 9đĐề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao, HAY, 9đ
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao, HAY, 9đ
 
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng ArduinoĐề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
 
ĐỒ ÁN - Mô hình đếm và phân loại sản phẩm theo chiều cao.doc
ĐỒ ÁN - Mô hình đếm và phân loại sản phẩm theo chiều cao.docĐỒ ÁN - Mô hình đếm và phân loại sản phẩm theo chiều cao.doc
ĐỒ ÁN - Mô hình đếm và phân loại sản phẩm theo chiều cao.doc
 
Yếu tố ảnh hưởng tới sự cân bằng giữa công việc và gia đình của nhân viên côn...
Yếu tố ảnh hưởng tới sự cân bằng giữa công việc và gia đình của nhân viên côn...Yếu tố ảnh hưởng tới sự cân bằng giữa công việc và gia đình của nhân viên côn...
Yếu tố ảnh hưởng tới sự cân bằng giữa công việc và gia đình của nhân viên côn...
 
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
 
Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu từ lá cây bạch đàn bằng phương pháp chưng cất ...
Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu từ lá cây bạch đàn bằng phương pháp chưng cất ...Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu từ lá cây bạch đàn bằng phương pháp chưng cất ...
Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu từ lá cây bạch đàn bằng phương pháp chưng cất ...
 
Luận Văn Chất Lượng Tín Hiệu Và Mối Quan Hệ Thương Hiệu Khách Hàng.doc
Luận Văn Chất Lượng Tín Hiệu Và Mối Quan Hệ Thương Hiệu Khách Hàng.docLuận Văn Chất Lượng Tín Hiệu Và Mối Quan Hệ Thương Hiệu Khách Hàng.doc
Luận Văn Chất Lượng Tín Hiệu Và Mối Quan Hệ Thương Hiệu Khách Hàng.doc
 
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...
 
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.doc
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.docGiải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.doc
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.doc
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
 
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
Đề tài: Chất lượng nước của lồng bè nuôi trồng thủy hải sản, HAY
Đề tài: Chất lượng nước của lồng bè nuôi trồng thủy hải sản, HAYĐề tài: Chất lượng nước của lồng bè nuôi trồng thủy hải sản, HAY
Đề tài: Chất lượng nước của lồng bè nuôi trồng thủy hải sản, HAY
 
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
 
Khảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdf
Khảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdfKhảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdf
Khảo sát và thi công hệ thống phun xăng đánh lửa toyota camry 2002-2005.pdf
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ.doc
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Đề tài: Sử dụng diatomite làm phụ gia sản xuất xi măng và bê tông

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU VIỆN KỸ THUẬT – KINH TẾ BIỂN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Nghiên Cứu Sử Dụng Diatomite Phú Yên Làm Phụ Gia Cho Sản Xuất Xi Măng Và Bê Tông Nhẹ Trình độ đào tạo : Đại học Ngành : Công nghệ kỹ thuật hóa học Chuyên ngành : Công nghệ hóa dầu Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Quang Thái Sinh viên thực hiện : Trương Minh Thông MSSV : 13030452 LỚP : DH13HD Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 6 năm 2017
  • 2. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU VIỆN KỸ THUẬT – KINH TẾ BIỂN PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP (Đính kèm Quy định về việc tổ chức, quản lý các hình thức tốt nghiệp ĐH, CĐ ban hành kèm theo QĐ số 585/QĐ-ĐHBRVT ngày 16/7/2013 của Hiệu trưởng Trường ĐH BR-VT) Họ và tên sinh viên: TRƯƠNG MINH THÔNG Ngày sinh 16/04/1995 MSSV : 13030452 - Lớp: DH13HD Địa chỉ : 18 Ấp Thời Bình A2 – X. Thới Thạnh-H. Thới Lai - Tp.Cần Thơ E-mail : minhthong1604@gmail.com Trình độ đào tạo : Đại Học Hệ đào tạo : Đại Học Chính Quy Ngành : Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học Chuyên ngành : Công Nghệ Hóa Dầu 1. Tên đề tài: Nghiên Cứu Sử Dụng Diatomite Phú Yên Làm Phụ Gia Sản Xuất Xi Măng Và Bê Tông Nhẹ 2. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quang Thái 3.Ngày giao đề tài: 6/02/2017 4. Ngày hoàn thành đồ án/ khoá luận tốt nghiệp: 30/06/2017 Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 5 tháng 7 năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN TRƯỞNG NGÀNH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) TRƯỞNG VIỆN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 3. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Vùng tàu, ngày 30 tháng 06 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trương Minh Thông
  • 4. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể giảng viên khoa Hóa học và Công nghệ thực phẩm Trường đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện báo cáo đồ án tốt nghiệp này. Chân thành gửi lời cảm ơn đến Th.S Nguyễn Quang Thái đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành báo cáo đồ án tốt nghiệp. Cảm ơn các anh chị trong trung tâm kiểm soát chất lượng của nhà máy Xi Măng Tây Đô đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đồ án tôt nghiệp. Cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ và đóng góp ý kiến cho tôi để giúp tôi hoàn thiện tốt đồ án tốt nghiệp. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 6 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trương Minh Thông
  • 5. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................v MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT.........................................................3 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ ...........................................3 1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp ..............................................................................3 1.1.2. Sự hình thành và phát triển Công ty cổ phần xi măng Tây Đô.........................3 1.1.3. Mục tiêu chất lượng ..........................................................................................5 1.2. Công nghiệp sản xuất Xi măng............................................................................6 1.2.1. Ngành xi măng trên thế giới..............................................................................6 1.2.2. Ngành công nghiệp xi măng tại Việt Nam........................................................7 1.2.3. Thực trạng hoạt động của ngành công nghiệp xi măng ....................................7 1.3. Xi măng và yêu cầu kỹ thuật................................................................................9 1.3.1. Khái niệm..........................................................................................................9 1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi măng...........................................................................9 1.3.2.1. Xi măng PCB40 .............................................................................................9 1.3.2.2. Xi măng công nghiệp PCB50.......................................................................10 1.4. Bê tông nhẹ ........................................................................................................11 1.4.1. Khái niệm........................................................................................................11 1.4.2. Thành phần......................................................................................................11 1.4.3. Tính chất cơ bản của bê tông nhẹ....................................................................12 1.5. Khoáng Diatomite phú yên ................................................................................15
  • 6. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông 1.5.1. Giới thiệu.........................................................................................................15 1.5.2. Thành phần......................................................................................................15 1.5.2.1. Thành phần khoáng vật................................................................................15 1.5.2.2. Thành phần hóa học của Diatomite tại mỏ Hoà Lộc (Phú Yên)..................16 1.5.3. Ứng dụng.........................................................................................................16 1.5.4. Tiềm năng thị trường.......................................................................................18 1.6. Chất tạo bọt cho bê tông nhẹ..............................................................................18 1.6.1. Khái niệm........................................................................................................18 1.6.2. Ứng dụng.........................................................................................................18 1.6.3. Tính chất và hướng dẫn sử dụng.....................................................................19 1.6.3.1. Tính chất.......................................................................................................19 1.6.3.2. Thông số kỹ thuật.........................................................................................19 1.6.3.3. Hướng dẫn sử dụng......................................................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ................................................................................20 2.1. Xi măng sử dụng phụ gia diatomite ...................................................................20 2.1.1. Mục đích..........................................................................................................20 2.1.2. Quy trình tiến hành thực nghiệm ....................................................................20 2.1.3. Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN).....................................................21 2.1.3.1. Nguyên tắc ...................................................................................................21 2.1.3.2. Cách tiến hành..............................................................................................21 2.1.3.3. Tính kết quả..................................................................................................21 2.1.4. Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT).....................................................23 2.1.4.1. Nguyên tắc ...................................................................................................23 2.1.4.2. Cách tiến hành..............................................................................................23
  • 7. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông 2.1.4.3. Tính kết quả..................................................................................................23 2.1.5. Xác định hàm lượng anhydric sunfuric (SO3)................................................24 2.1.5.1. Nguyên tắc ...................................................................................................24 2.1.5.2. Cách tiến hành..............................................................................................24 2.1.5.3. Tính kết quả..................................................................................................25 2.1.6. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn.............................................................................26 2.1.6.1. Trộn hồ xi măng...........................................................................................26 2.1.6.2. Điền đầy hồ vào khuôn ................................................................................26 2.1.6.3 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn...........................................................................27 2.1.7. Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết.............................................27 2.1.7.1. Xác định thời gian bắt đầu đông kết ............................................................27 2.1.7.2.Xác định thời gian kết thúc đông kết ............................................................28 2.1.8. Xác định cường độ nén (TCVN 6016:2011)...................................................31 2.1.8.1. Chuẩn bị vữa ................................................................................................31 2.1.8.2. Trộn vữa.......................................................................................................31 2.1.8.3. Chuẩn bị mẫu ...............................................................................................32 2.1.8.4. Bảo dưỡng mẫu ............................................................................................34 2.1.8.5. Cường độ nén...............................................................................................36 2.1.9. Xác định độ mịn (TCVN 4030:2003) .............................................................38 2.1.9.1. Phương pháp sàng ........................................................................................38 2.1.9.2. Phương pháp Blaine.....................................................................................39 2.1.10. Xác định tỷ trọng...........................................................................................41 2.2. Bê tông nhẹ ........................................................................................................43 2.2.1. Bê tông nhẹ sử dụng xốp hạt...........................................................................43
  • 8. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông 2.2.1.1. Mục đích.......................................................................................................43 2.2.1.2. Vật liệu và thiết bị........................................................................................43 2.2.1.3. Quy trình tạo mẫu.........................................................................................45 2.2.1.4. Phương pháp lấy mẫu , chế tạo mẫu và bảo dưỡng mẫu .............................46 2.2.1.6. Xác định độ sụt.............................................................................................48 2.2.1.7. Xác định cượng độ bê tông hạt xốp (TCVN 3118:1993).............................49 2.2.1.8. Xác định khối lượng thể tích của bê tông (TCVN 3115:1993)....................51 2.2.2. Bê tông nhẹ sử dụng chất tạo bọt....................................................................53 2.2.2.1. Mục đích.......................................................................................................53 2.2.2.2. Hóa chất, vật liệu, thiết bị. ...........................................................................53 2.2.2.3. Quy trình thực hiện ......................................................................................54 2.2.2.4. Xác định cường độ nén bê tông bọt (tương tự điều 2.2.1.7)........................56 2.2.2.5. Xác định khối lượng thể tích bê tông bọt (tương tự 2.2.1.8) .......................56 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ...........................................................................................57 3.1. Xi Măng sử dụng phụ gia diatomite...................................................................57 3.1.1. Kết quả phân tích hàm lượng mất khi nung (MKN).......................................57 3.1.2. Kết quả xác định hàm lượng cặn không tan (CKT)........................................58 3.1.3. Kết quả xác định hàm lượng anhydric sunfuric (SO3)....................................59 3.1.4. Kết quả xác định lượng nước tiêu chuẩn ........................................................60 3.1.5. Kết quả xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết................................61 3.1.6. Kết quả xác định cường độ nén.......................................................................62 3.1.7. Kết quả xác định độ mịn .................................................................................64 3.1.8. Kết quả xác định tỷ trọng................................................................................66 3.1.9. Tổng hợp kết quả và so sánh với TCVN 6260:2009 ......................................67
  • 9. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái SVTH: Trương Minh Thông 3.1.10. Kết luận và nhận xét......................................................................................67 3.2. Bê tông nhẹ ........................................................................................................68 3.2.1. Bê tông nhẹ sự dụng xốp hạt...........................................................................68 3.2.1.1. Kết quả xác định độ sụt................................................................................68 3.2.1.2. Kết quả xác định cường độ ..........................................................................69 3.2.1.3. Kết quả xác định khối lượng thể tích của bê tông........................................70 3.2.2. Bê tông nhẹ sử dụng chất tạo bọt....................................................................71 3.2.3. So sánh kết quả bê tông nhẹ thử nghiệm với TCVN 9029:2011 ....................73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................77 PHỤ LỤC..................................................................................................................79
  • 10. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái i SVTH: Trương Minh Thông DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 TCVN 6260 : 2009 (PCB 40) ......................................................10 Bảng 1.2 TCVN 6260 : 2009 (PCB 50) ......................................................11 Bảng 1.3 Thành phần hóa học của Diatomite..............................................16 Bảng 2.1 Bảng phối liệu ..............................................................................21 Bảng 2.2 Kết quả thử nghiệm hàm lượng mất khi nung .............................22 Bảng 2.3 Kết quả thử nghiệm hàm lượng cặn không tan............................24 Bảng 2.4 Kết quả hàm lượng SO3 ...............................................................25 Bảng 2.5 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết..................31 Bảng 2.6 Kết quả xác định cường độ nén....................................................37 Bảng 2.7 Kết quả độ mịn.............................................................................41 Bảng 2.8 Kết quả thử nghiệm khối lượng riêng..........................................43 Bảng 2.9 Cấp phối để đỗ mẫu bê tông và độ sụt.........................................45 Bảng 2.10 Cấp phối cho 1m3 bê tông..........................................................45 Bảng 2.11 Kết quả cường độ nén bê tông hạt xốp thử nghiêm ...................51 Bảng 2.12 Kết quả xác định khối lượng thể tích bê tông hạt xốp ...............53 Bảng 2.13 Cấp phối tạo mẫu bê tông bọt ....................................................56 Bảng 2.14 Cấp phối cho 1m3 bê tông bọt....................................................56 Bảng 2.15 Kết quả cường độ nén và khối lượng thể tích bê tông bọt.........56 Bảng 2.16 Kết quả khối lượng thể tích bê tông bọt.....................................56 Bảng 3.1 Kết quả thử nghiệm hàm lượng mất khi nung .............................57 Bảng 3.3 Kết quả thử nghiệm hàm lượng cặn không tan............................58 Bảng 3.3 Kết quả hàm lượng SO3 ...............................................................59 Bảng 3.4 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn....................................................60
  • 11. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái ii SVTH: Trương Minh Thông Bảng 3.5 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết..................61 Bảng 3.6 Kết quả xác định cường độ nén....................................................63 Bảng 3.7 Kết quả độ mịn.............................................................................64 Bảng 3.8 Kết quả thử nghiệm khối lượng riêng..........................................66 Bảng 3.9 So sánh các mẫu xi măng thử nghiệm với TCVN 6260:2009 .....67 Bảng 3.10 Kết quả đo độ sụt .......................................................................68 Bảng 3.11 Kết quả cường độ nén bê tông hạt xốp thử nghiệm ...................69 Bảng 3.12 Kết quả xác định khối lượng thể tích bê tông hạt xốp ...............70 Bảng 3.13 Cấp phối tạo mẫu bê tông bọt ....................................................71 Bảng 3.14 Kết quả cường độ nén và khối lượng thể tích bê tông bọt.........71 Bảng 3.15 Bảng so sánh kết quả với TCVN................................................73
  • 12. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái iii SVTH: Trương Minh Thông DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Công ty cổ phần xi măng Tây Đô............................................................3 Hình 1.2 Chất tạo bọt............................................................................................18 Hình 2.1 Máy kẹp hàm......... ................................................................................20 Hình 2.2 Máy nghiền mini thủ công.....................................................................21 Hình 2.3 Lò nung 1050 o C, sai số 8......................................................................22 Hình 2.5 Cấu tạo Vicat .........................................................................................29 Hình 2.6 Vicat.......................................................................................................30 Hình 2.7 Khuôn.....................................................................................................30 Hình 2.8 Máy trộn.................................................................................................32 Hình 2.9 Máy dằn .................................................................................................33 Hình 2.10 Khuôn đổ cường độ .............................................................................34 Hình 2.11 Tủ dưỡng hộ.........................................................................................35 Hình 2.12 Bể bảo dưỡng mẫu...............................................................................36 Hình 2.13 Máy nén cường độ xi măng .................................................................37 Hình 2.14 Sàng 0.9 mm ........................................................................................38 Hình 2.15 Cấu tạo của Blaine...............................................................................40 Hình 2.16 Blaine...................................................................................................41 Hình 2.17 Cấu tạo bình Lechatelier......................................................................42 Hình 2.18 Bình Lechatelier...................................................................................42 Hình 2.19 Máy trộn bê tông..................................................................................44 Hinh 2.21 Đá.........................................................................................................44 Hình 2.20 Cát........................................................................................................45 Hình 2.22 Khuôn đúc mẫu bê tông 150 x 150 mm...............................................47 Hình 2.24 Dụng cụ đo độ sụt................................................................................49 Hình 2.25 Máy nén cường độ bê tông ..................................................................50 Hình 2.26 Sợi PET................................................................................................53 Hình 2.27 Thiết bị nén tạo bọt tự chế ...................................................................54 Hình 2.28 Vòi tạo bọt ...........................................................................................55
  • 13. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái iv SVTH: Trương Minh Thông Hình 2.29 Bọt được tạo ra.....................................................................................55 Hình 2.30 Bê tông bọt đã được trộn ....................................................................55 Hình 2.31 Bê tông bọt đã đổ vào khuôn ...............................................................56 Hình 3.1 Biểu đồ hàm lượng mất khi nung ..........................................................57 Hình 3.2 Biểu đồ hàm lượng cặn không tan.........................................................58 Hình 3.4 Biểu đồ lượng nước tiêu chuẩn..............................................................60 Hình 3.5 Biểu đồ thời bắt đầu và kết thúc ninh kết ..............................................62 Hình 3.6 Biểu đồ cường độ nén............................................................................63 Hình 3.7 Biểu đồ tỉ diện........................................................................................65 Hình 3.8 Biểu đồ lượng sót sàng ..........................................................................65 Hình 3.10 Biểu đồ khối lượng riêng.....................................................................66 Hình 3.11 Biểu đồ cường độ bê tông....................................................................69 Hình 3.12 Biểu đồ khối lượng mẫu ......................................................................70 Hình 3.13 Biểu đồ khối lượng thể tích bê tông ....................................................70 Hình 3.14 Biểu đồ cường độ bê tồng bọt..............................................................72 Hình 3.15 Biểu đồ khối lượng mẫu bê tông bọt ...................................................72 Hình 3.16 Biểu đồ khối lượng thể tích bê tông bọt ..............................................72 Hình 3.16 Thiết bị chụp SEM...............................................................................74 Hình 3.18 Ảnh chụp 2μm và 20μm mẫu bê tông bọt E-800.................................74 Hình 3.19 Ảnh chụp 2μm và 20μm mẫu bê tông sản xuất ..................................74
  • 14. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái v SVTH: Trương Minh Thông DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt - Nguyên văn MKN - Mất khi nung CKT - Cặn không tan TCVN - Tiêu chuẩn việt nam TCXDVN - Tiểu chuẩn xây dựng việt nam CPC - Xi măng poóclăng PCB - Xi măng poóclăng hỗn hợp TEA - Triethanolaphúte HTQL - Hệ thống quản lý
  • 15. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 1 SVTH: Trương Minh Thông MỞ ĐẦU Do đáp ứng được nhu cầu cuộc sống ngày càng tăng, con người luôn mong muốn phát triển nền kinh tế của mình. Trong đó ngành công nghiệp đóng vai trò đầu tàu trong nhiệm vụ phát triển nền kinh tế. Trong các ngành công nghiệp, thì ngành công nghiệp sản xuất xi măng, đối với nhiều nước là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn. Đặc biệt là đối với nước ta là một nước đang trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, thì nhu cầu về xây dựng cơ bản là rất lớn do đó nhu cầu về sử dụng xi măng cũng tăng theo. Trong khi đó ở nhiều địa phương của nước ta tồn tại một tiềm năng to lớn hơn về một loại khoáng sản, tuy không quý hiếm nhưng có thể sử dụng làm phụ gia để thay thế, đó là phụ gia hoạt tính tự nhiên như puzolan, nguồn nguyên liệu không thể thiếu trong công nghệ sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng không nung. Nguyên liệu puzolan được sử dụng bao gồm các nguyên liệu tự nhiên như đá tuffs, tro xỉ núi lửa, metacaolin, zeolite, diatomite... Mỏ quặng diatomite tại huyện Tuy An, Phú Yên với trữ lượng dự báo hơn 63 triệu tấn là loại quặng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp mà tiêu biểu là trong công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng. Các ứng dụng của diatomite đã được nghiên cứu và sử dụng từ rất lâu. Một trong những ứng dụng ban đầu là vật liệu nhẹ. Bên cạnh việc sản xuất các sản phẩm vật liệu nhẹ cách nhiệt chịu nhiệt, diatomite còn được nghiên cứu sử dụng sản xuất các sản phẩm vật liệu nhẹ cách âm, cách nhiệt, sử dụng trong xây dựng như gạch block nhẹ, panel nhẹ, các loại vật liệu chống nóng cho tầng trên cùng của các nhà cao tầng. Khả năng ứng dụng của diatomite Phú Yên vào sản xuất vật liệu nhẹ với chất liên kết là xi măng đã được đề ra nhưng vẫn chưa có một cách hệ thống. Hiện nay, một vấn đề khác đang được quan tâm hơn đối với các công trình cao tầng, là làm sao giảm được khối lượng các kết cấu, tạo điều kiện thi công dễ dàng. Đặc biệt giảm được khối lượng của kết cấu móng, giảm giá thành của các công trình xây dựng. Từ đó công nghệ sản xuất bê tông nhẹ là phương pháp lựa chọn tối ưu nhất cho các công trình này.
  • 16. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 2 SVTH: Trương Minh Thông Với những mục đích đề ra, chúng tôi đề xuất đề tài "Nghiên cứu sử dụng diatomite Phú Yên làm phụ gia cho sản xuất xi măng và bê tông nhẹ" Qua quá trình Nghiên cứu, em đã hoàn thành bản báo cáo tổng hợp của mình với bố cục như sau: Chương 1: Tổng quan về lý thuyết Chương 2: Thực nghiệm Chương 3: Kết quả
  • 17. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 3 SVTH: Trương Minh Thông CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ 1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp Tên gọi đầy đủ bằng tiếng việt: Công ty cổ phần Xi măng Tây Đô Tên giao dịch quốc tế : TAYDO CEMENT JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt : TACECO Trụ sở Công ty: Km 14 Quốc lộ 91, Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Tp– Cần Thơ Điện thoại: (84-710)36617661 Fax: 3862419 Website: www.ximangtaydo.vn Email: taceco@taceco.vn Hình 1.1 Công ty cổ phần xi măng Tây Đô 1.1.2. Sự hình thành và phát triển Công ty cổ phần xi măng Tây Đô Thành phố Cần Thơ đã quyết định tập trung xây dựng nhà máy xi măng Tây Đô nhằm đáp ứng được một phần nhu cầu xi măng cho công cuộc xây dựng đất nước sau khi thống nhất.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 4 SVTH: Trương Minh Thông Năm 1997: khởi công nhà máy nghiền xi măng, với công xuất 200.000 T/năm Ngày 10/10/1998: khánh thành nhà máy nghiền xi măng Cty liên doanh xi măng Hà Tiên 2- Cần Thơ, chính thức đi vào hoạt động Năm 2002: khởi công xây dựng công trình mở rộng nhà máy nghiền xi măng, dây chuyền nghiền 2, tổng công suất 500.000T/năm Năm 2003: khánh thành nhà máy nghiền xi măng , dây chuyền nghiền 2 tổng công suất 500.000 T/năm Ngày 10/10/2008: chính thức đổi tên thành Cty cồ phần xi măng Tây Đô Năm 2013: tổng hợp xi măng Tây Đô Cty CP xi măng Tây Đô Cty CP nhân văn Tây Đô Cty CP bê tông Tây Đô Tổng công suất : + 1 triệu tấn xi măng/năm + 240 m3 bê tông/giờ Công ty Cổ Phần Xi Măng Tây Đô là trạm nghiền xi măng có qui mô lớn nhất tại thành phố Cần Thơ, với năng lực cung cấp xi măng 1.000.000 tấn/ năm. Đây là Công ty đầu tiên trong khu vực phía Nam, trong ngành xi măng được cấp chứng nhận hệ thống quản lý môi trường,, đạt tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14001.Và cũng là đơn vị đầu tiên trong ngành xi măng có cam kết bảo hành chất lượng sản phẩm đối với người tiêu dùng. Công ty cổ phần xi măng Tây Đô cam kết, sẽ tận tâm gìn giữ môi trường bằng việc thực hiện tất cả các biện pháp, nhằm bảo vệ môi trường trong lành và thân thiện. Trong thời gian qua Công ty đã từng bước xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý (HTQL) theo các tiêu chuẩn Quốc tế như: HTQL chất lượng theo tiêu chuẩn
  • 19. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 5 SVTH: Trương Minh Thông ISO 9001:2000; HTQL chất lượng Phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005; HTQL môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004; HTQL trách nhiệm xã hội theo tiêu chuẩn quốc tế SA 8000 và HTQL an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế OHSAS 18001. Sản phẩm của Công ty với chất lượng cao và luôn ổn định, nên đã đạt được nhiều giải thưởng cao về chất lượng như: Nhiều năm liền đạt Huy chương vàng về chất lượng tại Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ- Việt Nam (1999-2004); Giải thưởng Chất lượng Việt Nam (2002, 2003, 2005, 2007, 2009, 2010, 2011); Giải thưởng Mai vàng hội nhập năm 2002; Cúp vàng chất lượng sản phẩm năm 2003; Giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn trong nhiều năm liền (2002-2015); Giải thưởng Top 50 thương hiệu hàng đầu Việt Nam; giải thưởng thương hiệu mạnh Việt Nam (2009-2011); giải thưởng thương hiệu - chất lượng ngành xây dựng 2011... 1.1.3. Mục tiêu chất lượng Chính sách chất lượng - môi trường – an toàn và sức khỏe nghề nghiệp - trách nhiệm xã hội Công Ty Cổ Phần Xi Măng Tây Đô cam kết: Tuân thủ đầy đủ các Công ước Quốc tế về lao động, các quy định pháp luật của Việt Nam về lao động; chất lượng; môi trường; an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, và các yêu cầu khác mà Công ty cam kết áp dụng. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm nhằm thỏa mãn ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Nâng cao việc kiểm soát các tác động, các mối nguy và rủi ro từ hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm xi măng của Công ty đối với môi trường, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Cung cấp đầy đủ nguồn lực, tạo môi trường làm việc an toàn và chăm lo đời sống người lao động, phấn đấu để không có tác động xấu cho môi trường hay rủi ro
  • 20. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 6 SVTH: Trương Minh Thông cho bất cứ nhân viên trong Công ty, các đối tác, khách viếng thăm và cộng đồng xung quanh. Thực hiện cải tiến thường xuyên. Để triển khai và thực hiện hiệu quả các cam kết trên, Công ty đã thiết lập và duy trì áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn Quốc tế: ISO 9001 : Tiêu chuẩn về HTQL chất lượng. ISO 14001 : Tiêu chuẩn về HTQL môi trường. ISO/IEC 17025 : Tiêu chuẩn về HTQL chất lượng Phòng Thử nghiệm. OHSAS 18001 : Tiêu chuẩn về HTQL AT và sức khỏe nghề nghiệp. SA 8000 : Tiêu chuẩn về HTQL trách nhiệm xã hội. Chính sách này được phổ biến tới tất cả cán bộ công nhân viên và đảm bảo được thấu hiểu, thực hiện, duy trì ở mọi cấp, và được lãnh đạo Công ty xem xét định kỳ để đảm bảo sự phù hợp. Chính sách này cũng được thông báo rộng rãi đến khách hàng, nhà cung ứng và các bên có liên quan. 1.2. Công nghiệp sản xuất Xi măng 1.2.1. Ngành xi măng trên thế giới Nền kinh tế thế giới trong những năm qua (2000 - 2007) bước vào giai đoạn phát triển ổn định và có thiên hướng chú ý vào nền kinh tế Châu Á. Tiêu dùng xi măng trong những năm trở lại đây không ngừng tăng trưởng và là động lực quan trọng thúc đẩy ngành công nghiệp xi măng phát triển, tại một số nước đang phát triển như: Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia... (trên thế giới hiện nay có khoảng hơn 160 nước sản xuất xi măng, tuy nhiên các nước có ngành công nghiệp xi măng chiếm sản lượng lớn của thế giới thuộc về Trung Quốc, Ấn Độ và một số nước như khu vực Đông Nam Á là Thái Lan và Indonesia).
  • 21. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 7 SVTH: Trương Minh Thông Theo dự báo nhu cầu sử dụng xi măng từ nay đến năm 2020: Tăng hàng năm 3,6 % năm nhu cầu sử dụng xi măng có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực trên thế giới: (nhu cầu các nước đang phát triển 4,3 % năm, riêng châu Á bình quân 5%/năm, các nước phát triển xấp xỉ 1%/năm. Ngoài ra tình trạng dư thừa công suất của các nhà máy là phổ biến ở Đông Âu, Đông Nam Á (Thái Lan, ngược lại ở Bắc Mỹ). Các nước tiêu thụ lớn xi măng trong những năm qua phải kể đến: Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Nhật bản, Hàn Quốc, Nga, Tây Ban Nha, Italya, Braxin, Iran, Mê hy cô, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam, Ai Cập, Pháp, Đức..... 1.2.2. Ngành công nghiệp xi măng tại Việt Nam Xi măng là một trong những ngành công nghiệp được hình thành sớm nhất ở nước ta (cùng với các ngành than, dệt, đường sắt). Ngày 25/12/1889 khởi công xây dựng nhà máy xi măng đầu tiên của ngành Xi măng Việt Nam tại Hải Phòng. Đến nay đã có khoảng 90 Công ty, đơn vị tham gia trực tiếp sản xuất và phục vụ sản xuất xi măng trong cả nước, trong đó: khoảng 33 thành viên thuộc tổng công ty xi măng Việt Nam, 5 công ty liên doanh, và hơn 50 công ty nhỏ và các trạm nghiền khác. Hiện nay sản phẩm xi măng trên thị trường có nhiều loại, tuy nhiên thông dụng trên thị trường Việt Nam gồm hai loại sản phẩm chính: + Xi măng Poóclăng chỉ gồm thành phần chính là clinker và phụ gia thạch cao. Ví dụ: PC 30, PC 40, PC 50. + Xi măng Poóclăng hỗn hợp vẫn với thành phần chính là clinker và thạch cao, ngoài ra còn một số thành phần phụ gia khác như đá pudôlan, xỉ lò. Ở thị trường các loại xi măng này có tên gọi như PCB 30, PCB 40 1.2.3. Thực trạng hoạt động của ngành công nghiệp xi măng Năng lực sản xuất và các yếu tổ ảnh hưởng tới sản xuất của doanh nghiệp trong ngành. Trong những năm gần đây, một số nhà máy sản xuất xi măng lớn tập trung nhiều vào thị trường trong nước, do thị trường này đang tăng trưởng mạnh mẽ.
  • 22. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 8 SVTH: Trương Minh Thông Ngành công nghiệp xi măng Việt Nam hiện nay đã có khoảng 14 nhà máy xi măng lò quay với tổng công suất thiết kế là 21,5 triệu tấn/năm, 55 cơ sở xi măng lò đứng, lò quay chuyển đổi tổng công suất thiết kế 6 triệu tấn/năm, khoảng 18 triệu tấn xi măng được sản xuất từ nguồn clinker trong nước (ứng với 14,41 triệu tấn clinker). Hầu hết các nhà máy sản xuất xi măng sử dụng phương pháp kỹ thuật khô, ngoại trừ những nhà máy có lò trộn xi măng đứng với thiết bị và kỹ thuật lạc hậu, thì những nhà máy còn lại có năng suất trộn xi măng từ 1,4 triệu đến 2,3 triệu tấn mỗi năm, với thiết bị và trình độ kỹ thuật tương đương với những nhà máy khác ở Đông Nam Á. Việt Nam đang có khoảng 31 dự án xi măng lò quay với tổng công suất thiết kế là 39 triệu tấn, được phân bổ ở nhiều vùng trên cả nước. (Đa số tập trung ở miền Bắc, miền Trung và chỉ có 4/31nằm ở miền Nam). Hiện nay các nhà máy xi măng phân bố không đều giữa các khu vực. Hầu hết các nhà máy tập trung nhiều tại miền Bắc, nơi có vùng nguyên liệu đầu vào lớn. Trong khi đó các nhà máy lớn phía Nam rất hạn chế. Do đó nguồn cung xi măng ở phía Bắc thì dư thừa trong khi miền Nam lại thiếu hụt. Những yếu tố ảnh hưởng tới năng lực sản xuất của doanh nghiệp: Các danh nghiệp miền Bắc, có vị trí địa lý thuận lợi cho việc khai thác nguyên vật liệu đầu vào, do đó chủ động được về năng lực sản xuất. Doanh nghiệp miền Nam thì ngược lại. Giá than đá, thạch cao và clinker những nguyên liệu đầu vào chính, dùng cho sản xuất xi măng vẫn tăng đều qua các năm. Mà những nguyên liệu đầu vào này Việt Nam phải nhập khẩu với khối lượng rất lớn. Ngoài ra giá gas, dầu hiện nay biến động ảnh hưởng tới cước phí vận chuyển tăng. Ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và kết quả hoạt động của ngành. Trình độ công nghệ của ngành lạc hậu cũ kỹ thừa hưởng của Nga, Pháp, Trung Quốc những năm 50 của thế kỷ trước vẫn còn được sử dụng. (Không riêng gì VN, Trung Quốc cũng đang lâm vào tình trạng này). Hiện này với các dự án dây chuyền,
  • 23. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 9 SVTH: Trương Minh Thông nhà máy xi măng lớn đang triển khai hy vọng sẽ thay thế công nghệ cũ, giúp năng lực sản xuất được tăng lên gấp nhiều lần. Tuy nhiên vốn đầu tư ban đầu vào máy móc thiết bị ngành xi măng là rất lớn, đó là sức ép đối với các doanh nghiệp sản xuất trong ngành khi muốn gia tăng công suất, đổi mới công nghệ. Thị trường, thị phần và các yếu tố ảnh hưởng: Hiện nay trên thị trường giá bán xi măng của các doanh nghiệp Miền Bắc, thường thấp hơn giá bán xi măng của các doanh nghiệp Miền Nam khoảng 200.000 đồng/tấn, tùy từng loại dao động xung quanh mức chênh lệch này. (tính đến cuối tháng 4 đầu tháng 5/2008). Tại sao có mức khác biệt này: như đã nêu ở trên, các doanh nghiệp phân bố không đều giữa các miền, giá đầu vào của nguyên vật liệu, cước phí vận chuyển, tổng nhu cầu xi măng tại miền Nam chiếm tới 40% tổng nhu cầu trong khi các doanh nghiệp miền Nam chỉ đáp ứng được 50% tổng nhu cầu đó. Ngoài ra do xi măng là ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế nên Chính phủ vẫn nắm quyền kiểm soát giá cả, giá cả bị chặn đầu ra – nhưng giá nguyên liệu đầu vào không ngừng xu thế tăng lên. Đó là khó khăn rất lớn cho doanh nghiệp sản xuất trong ngành. Thị phần tiêu thụ lớn nhất thuộc về Tổng công ty Xi măng Việt Nam chiếm khoảng 40% toàn thị trường – Thị phần tiêu thụ xi măng trong 04 tháng đầu năm 2008 con số này là 41,1% . 1.3. Xi măng và yêu cầu kỹ thuật 1.3.1. Khái niệm Xi măng là chất kết dính thủy lực được tạo thành bằng cách nghiền mịn clinker, thạch cao thiên nhiên và phụ gia. Thành phần nguyên liệu gồm: Clanhke, đá puzolan, thạch cao, chất trợ nghiền, đá vôi, xỉ hạt lò cao. 1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi măng 1.3.2.1. Xi măng PCB40 a. Mô tả
  • 24. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 10 SVTH: Trương Minh Thông Là loại xi măng poóclăng hỗn hợp (PCB), được nghiền mịn từ hỗn hợp clanhke, thạch cao và các loại phụ gia cải thiện tính chất xi măng như: đá vôi, puzzolan… b. Ứng dụng Xi măng Dân dụng PCB40 được sử dụng cho nhiều mục đích: đổ bê tông móng, sàn, cột, đà hoặc vữa xây tô cho công trình, chế tạo bê tông có mác đến 40Mpa. c. Tiêu chuẩn Xi măng Dân dụng PCB40 phù hợp theo TCVN 6260:2009. Bảng 1.1 TCVN 6260 : 2009 (PCB 40) STT Chỉ tiêu Đơn vị Yêu cầu tiêuchuẩn Kết quả thử 1 Độ mịn - Lượng sót sàng 0,09 mm % ≤ 10 0.5 ÷ 1.5 - Bề mặt riêng (Tỉ diện) cm2 /g ≥ 2800 3700÷4200 2 Thời gian ninh kết - Bắt đầu Phút ≥ 45 100 ÷ 150 - Kết thúc Phút ≥ 420 160 ÷ 240 3 Cường độ nén - 3 ngày±45 phút Mpa ≥ 18 22 ÷ 24 - 28 ngày± 2 giờ Mpa ≥ 40 42 ÷ 45 4 Độ ổn định thể tích theo Le Chatelier mm ≤ 10 0.5 ÷ 1.0 5 Hàm lượng SO3 % ≤ 3.5 1.0÷3.0 1.3.2.2. Xi măng công nghiệp PCB50 a. Mô tả Là loại xi măng poóclăng hỗn hợp (PCB), được nghiền mịn từ hỗn hợp clanhke, thạch cao và các loại phụ gia cải thiện tính chất xi măng như: đá vôi, puzzolan. . . b. Ứng dụng Xi măng công nghiệp PCB50 được sử dụng để sản xuất bê tông chất lượng cao, cho các trạm bê tông thương phẩm, các đơn vị sản xuất bê tông dự ứng lực, cọc bê tông ly tâm và vật liệu không nung…
  • 25. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 11 SVTH: Trương Minh Thông c.Tiêu chuẩn Xi măng công nghiệp PCB50 phù hợp theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:2009. Bảng 1.2 TCVN 6260 : 2009 (PCB 50) STT Chỉ tiêu Đơn vị Yêu cầu tiêuchuẩn Kết quả thử 1 Độ mịn - Lượng sót sàng 0,09 mm % ≤ 10 0.5 ÷ 1.5 - Bề mặt riêng (Tỉ diện) cm2 /g ≥ 2800 3700÷4200 2 Thời gian ninh kết - Bắt đầu - Kết thúc Phút Phút ≥ 45 ≥ 420 100 ÷ 150 160 ÷ 240 3 Cường độ nén - 3 ngày±45 phút Mpa ≥ 22 30 ÷ 34 - 28 ngày± 2 giờ Mpa ≥ 50 55 ÷ 56 4 Độ ổn định thể tích theo Le Chatelier mm ≤ 10 0.5÷1.0 5 Hàm lượng SO3 % ≤ 3.5 2.0 ÷ 3.0 1.4. Bê tông nhẹ 1.4.1. Khái niệm Các thành phần tạo nên bê tông (cốt liệu, chất kết dính, nước, phụ gia) được phối trộn theo một tỷ lệ hợp lý và nhào trộn đồng đều nhưng lúc đầu chưa bắt đầu quá trình ninh kết và rắn chắc được gọi là hỗn hợp bê tông. Bê tông nhẹ là vật liệu khá phổ biến trong xây dựng hiện đại. Chúng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm khung, sàn, tường cho nhà nhiều tầng; dùng trong các kết cấu bản mỏng, tấm cong; trong kết cấu bê tông ứng lực trước; trong chế tạo các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn; tường bao, trần và mái cách nhiệt; vv... 1.4.2. Thành phần Nguyên liệu chế tạo bê tông nhẹ phổ biến là: chất kết dính, cốt liệu nhẹ nhân tạo hay thiên nhiên dạng hạt hoặc dạng sợi, chất tạo rỗng (tạo bọt hoặc tạo khí), nước, một số phụ gia khác thường dùng (nếu cần). Việc lựa chọn loại nguyên liệu nói chung
  • 26. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 12 SVTH: Trương Minh Thông và cốt liệu nói riêng tùy thuộc mục đích sử dụng của bê tông nhẹ. Trên cơ sở đó chúng có tên gọi khác nhau. 1.4.3. Tính chất cơ bản của bê tông nhẹ Trước hết là loại bê tông này là một loại vật liệu vĩnh cữu với thời gian: vì là bê tông – đá nhân tạo cho nên nó không bị phân hủy mục nát trong quá trình sử dụng như một số loại vật liệu khác (như gỗ …) mà có thể sử dụng được ở các lĩnh vực khác nhau thay thế cho các loại vật liệu này. Có khối lượng thể tích bé: với loại này sản xuất các loại bê tông nhẹ có khối lựơng thể tích từ: (230 – 1200) kg/m3 . Trong khi đó vật liệu bê tông thường có khối lượng gần 2500 kg/m3 . Nó nặng chỉ bằng 1/3 đến 1/2 bê tông thường và chỉ bằng 1/2 loại gạch làm bằng đất sét nung. Trong điều kiện khí hậu nóng nực hay vào mùa hè khi thời tiết trở nên nóng và mức độ chiếu sáng của mặt trời lên các ngôi nhà tăng lên làm cho nhiệt độ bên ngoài tăng lên, nhiệt độ này truyền qua tường làm nhiệt độ bên trong tăng lên, trong căn nhà trở nên nóng nực - đây là điều không mong muốn của mỗi người. Khắc phục nhiệt độ trong nhà hiện nay chủ yếu là dùng “máy điều hoà nhiệt độ” để làm nhiệt độ trong ngôi nhà giảm xuống, hay “che chắn tường” bằng các mái che. Việc sử dụng máy điều hoà để làm mát khi nhiệt truyền từ bên ngoài vào lớn sẽ mất một năng lượng khá lớn – năng lượng tiêu hao lớn, điều này sẽ làm cho chi phí nhà ở tăng cao, những khu vực hay những nơi mất điện thì việc này không còn tác dụng. Việc sử dụng mái che để che chắn cho tường sẽ làm ảnh hưởng tới diện tích sử dụng, nếu cùng diện tích khi thiết kế phải thu hẹp diện tích sử dụng, nếu căn nhà đã xây dựng thì diện tích phải cần được mỡ rộng. Cách âm tốt: nhờ sự phân bố đồng đều của các bọt khí trong bê tông làm cho bê tông không những cách nhiệt tốt mà còn có khả năng cách âm tốt. quá trình truyền âm thanh qua tường kể cả bên trong ra bên ngoài hay bên ngoài vào đều được giữ lại. Hay nói cách khác là bê tông xốp hấp thụ âm thanh và hạn chế việc truyền âm thanh qua tường.
  • 27. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 13 SVTH: Trương Minh Thông Cũng nhờ sự xốp mà dẫn đến vật liệu này có đặc tính là xốp nhẹ dễ dàng vận chuyển hay lắp đặt. Với phương pháp xây truyền thống thì việc vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng cũng đễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhưng đặc điểm nỗi bật bật hơn là với loại vật liệu xây dựng này chúng ta có thể xây theo hình thức lắp ghép – một hình thức xây dựng mới phát triển. Với phương pháp này mỗi toà nhà xây dựng cao tầng điển hình có thể rút ngắn thời giân xuống một cách đáng kể. Một điều khó có thể tin là chỉ trong vòng vài tháng các toà nhà cao tầng đồ sộ lại có thể mọc lên và đưa vào sử dụng với một yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật. Việc xây dựng theo phương pháp này thường là sử dụng cho các toà nhà cao tầng nhưng không có sân bãi tập trung nguyên vật liệu lâu dài. Giải quyết được vấn đề này chỉ có thể áp dụng cho các phương pháp xây dựng trên. Đối với các toà nhà cấp bốn nhưng yêu cầu về cuộc sống ngày càng tăng chất lượng cuộc sống đòi hỏi một số tính chất riêng, sự ô nhiễm tiếng ồn hay cần một khoảng không gian yên tĩnh sau những ngày làm việc mệt mõi, nhưng thu nhập cuộc sống còn chưa đáp ứng được với giá cả cao thì đây cũng là một loại vật liệu khá lí tưởng cho xây dựng.[4] Việc sử dụng loại bê tông này không gây ảnh hưởng lớn tới môi trường sinh thái: Trong quá trình sữ dụng hay bão trì thì sản phẩm bê tông không gây ra sự ô nhiễm hay độc hại cho môi trường sinh thái. Đánh giá một số loại vật liệu có mức độ ảnh hưởng đến sinh thái có thể như sau: + Của bê tông: 2 + Của gỗ : 1 + Của gạch: 10 + Của khối keramzite: 20 Trong quá trình sản xuất, sử dụng các nguyên liệu trực tiếp từ tự nhiên. Không sử dụng nhiên liệu để nung vì vậy không có khói thải. Mặt khác loại vật liệu này sau khi sử dụng để xây dựng các công trình nếu như công trình cần phá dỡ thì có thể tháo lấy các viên gạch để sử dụng lại hay nghiền thành bột mịn để tái sản xuất và cũng có thể trả lại môi trường với các thành phần tự nhiên ban đầu mà không gây ô nhiểm. Nó có tính thân thiện với môi trường.[4]
  • 28. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 14 SVTH: Trương Minh Thông Việc sản xuất và sử dụng tương đối đơn giản nên nó đang ngày càng phát triển trên thế giới. Việc chế tạo đặc biệt là sử dụng chất tạo bọt Greenfhort vào trong công nghệ sản xuất bê tông bọt đã làm cho loại vật liệu này có thể chế tạo được các loại chi tiết hay hình đáng phức tạp tạo nên sự phong phú và đa dạng cho loại vật liệu này. Từ đó mà nó có thể được sử dụng ở rất nhiều các bộ phận chi tiết trong các công trình xây dựng dân dụng. Vận chuyển nhẹ nhàng không cần quá phức tạp: Với trọng lượng nhẹ việc vận chuyển hay lắp đặt xây dựng cũng nhẹ nhàng hơn và nhanh chóng hơn. Tiết kiệm nhiên liệu vận chuyển vận chuyển nhẹ nhàng với lượng vận chuyển lớn hơn. Hiệu quả xây dựng và kinh tế hơn. Tính chống cháy: bản thân bê bông nhẹ vẫn là bê tông hay là vật liệu silicat. Bản chất của loại vật liệu này là không cháy nên bản chất của bê tông bọt khí không cháy được, lại có khả năng chịu đựng ở nhiệt độ cao. Với bê tông khi nung nóng tới nhiệt độ 500 – 600 0 C thì bắt đầu giòn dễ gãy tuy nhiên nhiệt độ để bê tông bị nóng chảy lên tới trên 1600 0 C, cùng với tính chất dẫn nhiệt kém hay cách nhiệt tốt nên khi xãy ra cháy các tường bê tông nhẹ cách biệt tác dụng của ngọn lữa tới các khu vực xung quanh làm hạn chế sự lây lan của ngọn lữa, giảm tốc độ cháy và quá trình cháy chậm lại, sẽ làm cho nhiệt lượng ngọn lữa gây ra ít hơn có khả năng dập tắt dể dàng hơn. Các khu vực không phải nguồn gốc của ngọn lữa sinh ra thì sẽ ít chịu sự ảnh hưởng thiệt hại. Cũng nhờ tính chất này mà người ta sử dụng các tấm bê tông bọt khí để ngăn cách đám cháy trước khi kịp dập lữa. Nhờ tính chất này thời gian cháy lâu hơn đảm bão thời gian cho việc chữa cháy giảm thiệt hại do đám cháy gây ra.[4] Đa dạng trong thiết kế: có khối lượng thể tích nhẹ nên có khả năng dùng để tạo các kết cấu mang tính thẩm mỹ cho ngôi nhà mà không cần phải sử dụng thêm các kết cấu chịu tải trọng để gánh đỡ. Chẳng hạn như việc tạo các viền, chạy chỉ, thực hiện trang trí bằng các tượng trong và ở các góc mái nhà.
  • 29. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 15 SVTH: Trương Minh Thông 1.5. Khoáng Diatomite phú yên 1.5.1. Giới thiệu Diatomite là đá trầm tích với thành phần chủ yếu là silic oxyt. Nó còn có tên là kizengua hay đất tảo silic. Diatomite còn có tên gọi là Kizengua là một loại đá trầm tích với thành phần gồm các khung xương tảo diatome và có nhiều ứng dụng vào công nghiệp nhờ vào tính xốp cao, bền nhiệt và các đặc tính quí giá khác. Diatomite có màu thay đổi từ trắng xám, vàng đến đỏ tùy thuộc vào thành phần các oxide chứa trong chúng. Diatomite có tính cách nhiệt, không cháy, không hòa tan trong nước, và bền trong không khí. Do đó chúng được sử dụng rộng rãi làm chất trợ lọc, chất mang xúc tác và chất hấp phụ. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về khả năng ứng dụng diatomite trên thế giới. Tại Việt Nam, nguồn diatomite có trữ lượng 165 triệu tấn, trong đó có khu vực mỏ tại huyện Tuy An, Phú Yên với trữ lượng dự báo khoảng 60 triệu tấn. Các ứng dụng của diatomite Phú Yên đã được nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm làm bột trợ lọc trong công nghiệp rượu bia, nước giải khát. Một số công trình khác đã nghiên cứu sử dụng để sản xuất vật liệu nhẹ, vật liệu chịu nhiệt. Bên cạnh đó, diatomite còn được nghiên cứu sử dụng làm các chất hấp thụ, chất mang, phụ gia cho công nghiệp xi măng, hay làm nguyên liệu để xử lý hồ tôm. 1.5.2. Thành phần 1.5.2.1. Thành phần khoáng vật Diatomite Hoà Lộc (Phú Yên) có thành phần khoáng vật như sau: + Vỏ tảo Diatomae: chiếm 10-60%, có dạng hình ống, hình trụ kéo dài, tiết diện ngang hình tròn, hình vành khuyên, đường kính từ 0,01 – 0,05 mm, có tiết diện hình chữ nhật chiều dài cạnh từ 0,01 – 0,02mm; + Opan: Dạng hình cấu nhỏ, chiếm tỷ lệ nhỏ; + Sét: Chiếm từ 5 – 24%, dạng vẩy chủ yếu là hydromica và lẫn ít khoáng vật Montmorillonite.
  • 30. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 16 SVTH: Trương Minh Thông + Gai xương bột biển: chiếm 1 – 15% thuộc loại spongia đơn trục dãng que, đầu nhọn, dài 0,01 – 0,25mm. + Gnauconit: chiếm từ 10 – 15%, có dạng vẩy nhỏ, màu lục nhạt; + Vụn Thạch anh: chiếm < 2%, dạng hạt vỡ vụn, sắc cạnh, kích thước 0,01 – 0,1 mm, phân tán thưa trong quặng. 1.5.2.2. Thành phần hóa học của Diatomite tại mỏ Hoà Lộc (Phú Yên). Bảng 1.3 Thành phần hóa học của Diatomite [9] % khối lượng SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 MKN Phương pháp XRE 71.0 10.1 5.8 0.6 0.9 0.2 9.9 Từ kết quả nhận được trong Bảng 1 cho thấy oxide chủ yếu của diatomite là SiO2 với giá trị 71% khối lượng. Hàm lượng MgO, SO3 rất thấp khoảng 1% cho mỗi oxide phù hợp để sử dụng làm phụ gia pozzolana trong sản xuất xi măng (TCVN 3735-282). Hàm lương Fe2O3 khoảng 5.8% cao hơn kết quả đã công bố trước đây khoảng 3%, tuy nhiên chúng tôi tin rằng giá trị phân tích bằng XRF trong đề tài này cho kết quả phù hợp khi quan sát và so sánh màu sắc của mẫu diatomite. [9] 1.5.3. Ứng dụng Có lẽ không có một loại khoáng sản nào có nhiều ứng dụng như diatomic. Phát hiện diatomite đầu tiên bởi J.W. Bailey vào năm 1839 ở Bắc Mỹ. Năm 1867 Alfred Nobel sáng chế ra thuốc nổ và diatomite được ứng dụng đầu tiên trong công nghiệp như là một chất hấp thụ và ổn định cho dynamite và nitroglycerine trong vận chuyển, sản xuất thuốc nổ. Năm 1900 một sáng chế của Mỹ đầu tiên công bố sử dụng diatomite trong lọc bia, đây là ứng dụng tiên tiến trong thời kỳ này. Đến nay, diatomite đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: [1] + Dùng để lọc: làm chất trợ lọc trong sản xuất bia, rượu, nước mía ép, nước quả ép hoặc làm trong dầu ăn; làm sạch môi trường nuôi thủy sản… + Làm chất độn: diatomite khá trơ, chịu được lửa, có khả năng hấp thụ lớn nên rất thích hợp để làm chất độn trong sản xuất sơn, gia công chất dẻo, cao su, giấy, sản xuất thuốc đánh răng và đúc răng giả.
  • 31. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 17 SVTH: Trương Minh Thông + Làm vật liệu mài bóng bạc, đánh bóng vỏ xe. + Làm chất hấp thụ: diatomite có thể hấp thụ một lượng chất lỏng lớn gấp ba lần khối lượng của nó, được dùng làm chất mang cho các loại thuốc trừ sinh vật hại, các chất xúc tác, làm chất chống đóng vón hay chất hấp thụ mùi hôi thối của phân súc vật nuôi trong nhà. + Các ứng dụng khác: làm phụ gia trong sản xuất xi măng, sản xuất tấm lợp, các chất bọc cách, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, nông nghiệp, làm tinh sạch ADN … + Làm nguyên liệu cho sản xuất vật liệu cách nhiệt,... + Tại Institute of Medical Chemistry and Biochemistry, University of Innsbruck, (nước Áo) đã nghiên cứu sử dụng diatomite để làm giảm cholesterol trong máu. Theo dữ liệu sáng chế tiếp cận được, diatomite dùng để lọc và xử lý môi trường có nhiều sáng chế (SC) nhất (B01D): 44 SC; kế đến là các phương pháp điều chế diatomite theo yêu cầu sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau (C02F+C01B): 56 SC; sử dụng trong vật liệu xây dựng (C04B): 19 SC (biểu đồ 1)… Nơi có nhiều SC đăng ký nhất là Trung Quốc: 50,3%; kế đến là Hàn Quốc và Mỹ (biểu đồ 2). [1] + Phúteral Commodity Summaries đã thống kê tỉ lệ sử dụng diatomite như sau: trợ lọc: 55%, phụ gia xi măng: 23%, chất hấp thụ: 10%, chất đệm: 9%, chất cách ly (nhiệt): 2%, còn 1% dùng trong các ứng dụng khác như dược phẩm, mỹ phẩm… Ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu về diatomite như: + Nghiên cứu chế tạo bột trợ lọc từ diatomite ở Phú Yên của viện công nghệ Hóa học tại TP. Hồ chí Minh, năm 2002. + Nghiên cứu xây dựng các mô hình xử lý nước sinh hoạt cho người dân vùng thị xã Long Xuyên (phần An Giang) bằng nguyên liệu diatomite, tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang, năm 2002. + Sản xuất thử màng lọc và bugi lọc nước dạng nung từ diatomite An Giang, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang, năm 2002. + Nghiên cứu sử dụng diatomite Phú yên là phụ gia sản xuất xi măng và bê tông nhẹ tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, 2008
  • 32. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 18 SVTH: Trương Minh Thông 1.5.4. Tiềm năng thị trường Mỗi năm trên thế giới tiêu thụ vào khoảng hơn 2 triệu tấn diatomite. Dẫn đầu thế giới về sản xuất các sản phẩm từ diatomite là Mỹ với khoảng 550 ngàn tấn/năm, chiếm 1/4 sản lượng thế giới. Trung Quốc là nước đứng thứ hai: 450 ngàn tấn/năm. Các nhà khoa học Việt Nam đã quan tâm nghiên cứu và có những kết quả nhất định với nhiều tiềm năng ứng dụng nguồn nguyên liệu diatomite dồi dào ở Việt Nam. Thế nhưng tại Phú Yên, vùng có nhiều khoáng diatomite nhất Việt Nam, hiện nay hầu như chỉ bán nguyên liệu thô với mức giá khoảng hơn 1 triệu đồng/ tấn. Có nhiều công ty sản xuất và bán các sản phẩm chế biến từ diatomite nhưng không được đa dạng, chủ yếu phục vụ cho nuôi trồng thủy sản… với các sản phẩm như bột diatomite, daimetin, zeolite, bột diatomite siêu mịn, giá cũng chỉ ở khoảng từ 4-6 triệu đồng/tấn.[1] Bao giờ mới thổi được luồng công nghệ vào diatomite để nguồn khoáng sản rất dễ khai thác này trở thành nguồn tài nguyên quý giá. 1.6. Chất tạo bọt cho bê tông nhẹ 1.6.1. Khái niệm Đây là loại chất tạo bọt có nguồn gốc từ protein thiên nhiên, nó được sử dụng để sản xuất bê tông nhẹ với nhiều tỷ trọng khác nhau trong nghành xây dựng. Hình 1.2 Chất tạo bọt 1.6.2. Ứng dụng Được sử dụng để sản xuất vữa và bê tông nhẹ. Như lớp vữa cán nền cách nhiệt sàn mái, lớp vữa chịu rung động cao, lớp vữa tôn nền khu vực đất yếu, sản xuất gạch
  • 33. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 19 SVTH: Trương Minh Thông xây, tấm panel nhẹ, bức rào chịu lửa, cách âm cho tường và trần… 1.6.3. Tính chất và hướng dẫn sử dụng 1.6.3.1. Tính chất Tính ổn định tốt trong môi trường kiềm. Tạo thành lượng bọt ổn định gấp 500 lần thể tích của nó. Có thể sản xuất được nhiều loại tỷ trọng bê tông rất thấp. 1.6.3.2. Thông số kỹ thuật Trạng thái tồn tại: dung dịch màu nâu đậm Khối lượng thể tích: 1,12 +/- 0,02kg/lt Độ nhớt ở 20°C:17 +/- 5 cst Tan trong nước: hoàn toàn PH (được hòa tan trong nước) 7 +/- 0,5 Nhiệt độ đóng rắn: -15°C Không cháy Không độc hại Tương thích với xi măng: tương thích với các loại xi măng Poóclăng Thời hạn sử dụng: ít nhất là 24 tháng trong điều kiện đóng kín và ở nhiệt độ râm mát. 1.6.3.3. Hướng dẫn sử dụng Chất tạo bọt/nước: 1/39. Trọng lượng bọt tạo ra nên ở khoảng 80g/lít (tức 1kg chất tạo bọt tạo ra 500 lít bọt hoặc 40 lít hỗn hợp chất tạo bọt tạo ra 500 lít bọt). Chất tạo bọt là nguyên liệu cô đặc cho nên phải được trộn với nước trước khi cho vào máy tạo bọt. Hoặc máy tạo bọt tự động có thể lấy chất tạo bọt và nước riêng theo tỷ lệ được cài đặt trước. Bọt do máy tạo ra sẽ được cho vào vữa xi măng cát với thiết bị trộn thích hợp, lượng bọt cho vào nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào tỷ trọng của cấp phối.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 20 SVTH: Trương Minh Thông CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM 2.1. Xi măng sử dụng phụ gia diatomite 2.1.1. Mục đích Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng diatomite lên tính chất cơ lý của hồ và vữa xi măng để từ đó rút ra kết luận về hàm lượng phụ gia tối ưu cho tính chất cơ lý. 2.1.2. Quy trình tiến hành thực nghiệm Clanhke được đưa vào máy kẹp hàm để làm nghiền thô sơ bộ và được sàng qua sàng 10 mm. Cân clanhke, thạch cao và phụ gia diatomite theo tỷ lệ, sao cho đảm bảo hàm lượng SO3 của mẫu xi măng sau nghiền nằm trong giới hạn (2 ± 0,2) %. Trộn đều sơ bộ các nguyên liệu đã cân và tiến hành nghiền trong máy nghiền bi thí nghiệm tới độ mịn yêu cầu là (3100 ± 100) cm2 /g (xác định theo TCVN 4030:2003) và độ sót sàng có kích thước lỗ 0,09 mm không lớn hơn 10 %, với các đơn phối liệu đều nghiền trong vòng 27 phút. Sàng loại bỏ dị vật bằng sàng có kích thước lỗ 1 mm, đồng nhất sơ bộ và bảo quản mẫu xi măng sau nghiền thí nghiệm trong các túi kín để chờ thử nghiệm. Mẫu xi măng thí nghiệm sau nghiền phải hoàn thành thử nghiệm trong vòng 10 ngày. Hình 2.1 Máy kẹp hàm Hình 2.2 Máy nghiền mini thủ công
  • 35. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 21 SVTH: Trương Minh Thông Bảng 2.1 Bảng phối liệu Tên mẫu Đơn phối liệu Ghi chúClanhke (%) Diatomite (%) Thạch cao (%) Đá puzzolan (%) Mẫu PC 96 0 4 0 Mẫu chuẩn A-10 86 10 4 0 A-15 81 15 4 0 A-20 76 20 4 0 A-25 71 25 4 0 A-30 66 30 4 0 P-20 76 0 4 20 Thực tế tại nhà máy Tiền hành thử nghiệm các mẫu phối liệu đã thực hiện gia công. 2.1.3. Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN) 2.1.3.1. Nguyên tắc Mẫu thử được nung ở 1000 o C ± 50 o C đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng tính ra lượng mất khi nung. 2.1.3.2. Cách tiến hành Cân khoảng 1 g mẫu xi măng chính xác đến 0.0001g bằng cân phân tích (Cân max= 200g, sai số +0.0001g), cho vào chén sứ đã được nung và cân ở nhiệt độ 1000 o C ± 50 o C trong 1 giờ, lấy mẫu ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Nung lại ở nhiệt độ trên 15 phút và cân đến khối lượng không đổi. 2.1.3.3. Tính kết quả Lượng mất khi nung (MKN), tính bằng phần trăm theo công thức: % MKN = 𝑚1− 𝑚2 𝑚 ∗ 100 (TCVN 9203:2012) Trong đó: m1 là khối lượng mẫu và chén trước khi nung, tính bằng gam. m2 là khối lượng mẫu và chén sau khi nung, tính bằng gam. m là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 22 SVTH: Trương Minh Thông Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0.08 %. Bảng 2.2 Kết quả thử nghiệm hàm lượng mất khi nung Tên mẫu Đơn phối liệu Hàm lượng mất khi nung Clanhke (%) Diatomite (%) Thạch cao (%) Đá puzzolan (%) Mẫu PC 96 0 4 0 1.05 A-10 86 10 4 0 2.86 A-15 81 15 4 0 3.68 A-20 76 20 4 0 4.33 A-25 71 25 4 0 5.35 A-30 66 30 4 0 6.37 P-20 76 0 4 20 2 Hình 2.3 Lò nung 1050 o C, sai số 8
  • 37. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 23 SVTH: Trương Minh Thông 2.1.4. Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT) 2.1.4.1. Nguyên tắc Hòa tan xi măng bằng dung dịch axit clohydric loãng, lọc lấy phần cặn không tan, xử lý bằng dung dịch natri cacbonat, lọc, rửa, nung và cân. 2.1.4.2. Cách tiến hành Cân khoảng 1 g mẫu xi măng chính xác đến 0.0001 g, cho vào cốc dung tích 100 ml, thêm 45 ml nước cất, khuấy đều, đậy mặt kính đồng hồ, cho từ từ 5 ml axit clohydric HCl đặc (d = 1,19), dùng đũa thủy tinh dầm cho tan hết mẫu, đun sôi nhẹ trên bếp cách cát trong 30 phút. Lọc gạn vào giấy lọc không tro chảy trung bình. Rửa bằng nước sôi đến hết ion Cl- (thử bằng dung dịch AgNO3 0,5 %). Nước lọc và nước rửa giữ lại để xác định SO3. Chuyển giấy lọc và phần cặn trên đó vào cốc cũ. Thêm 50 ml dung dịch natri cacbonat Na2CO3 5 %. Để 5 phút ở nhiệt độ phòng cho ngấu, đun sôi lăn tăn 5 phút. Lọc bằng giấy lọc không tro chảy chậm, rửa nước sôi 5 lần, rửa bằng dung dịch axit clohydric HCl 5 % đun sôi 5 lần. Sau đó lại rửa bằng nước cất đun sôi đến hết ion Cl- (thử bằng dung dịch AgNO3 0,5 %). Giấy lọc và bã cho vào chén sứ đã nung và cân đến khối lượng không đổi. Sấy khô và đốt cháy hết giấy lọc, nung ở 1000 o C ± 50 o C trong 45 phút. Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân, nung lại ở nhiệt độ đó 15 phút và cân đến khối lượng không đổi. 2.1.4.3. Tính kết quả Hàm lượng cặn không tan (CKT) tính bằng % theo công thức: % CKT= 𝑚1−𝑚2 𝑚 ∗ 100 (TCVN 9203:2012) Trong đó: m1 là khối lượng chén và cặn không tan, tính bằng gam. m2 là khối lượng chén không, tính bằng gam. m là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam. Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được lớn hơn 0.10 %.
  • 38. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 24 SVTH: Trương Minh Thông Bảng 2.3 Kết quả thử nghiệm hàm lượng cặn không tan Tên mẫu Đơn phối liệu Hàm lượng cặn không tan Clanhke (%) Diatomite (%) Thạch cao (%) Đá puzzolan (%) Mẫu PC 96 0 4 0 0.71 A-10 86 10 4 0 7.59 A-15 81 15 4 0 9.72 A-20 76 20 4 0 13.13 A-25 71 25 4 0 16.05 A-30 66 30 4 0 19.25 P-20 76 0 4 20 11.5 2.1.5. Xác định hàm lượng anhydric sunfuric (SO3) 2.1.5.1. Nguyên tắc Kết tủa sunfat dưới dạng bari sunfat. Từ bari sunfat thu được tính ra khối lượng anhydric sunfuric. 2.1.5.2. Cách tiến hành Lấy dung dịch lọc ở mục 2.1.4 (xác định hàm lượng cặn không tan), đun sôi dung dịch này đồng thời đun sôi dung dịch bari clorua 10 %. Cho từ từ 10 ml dung dịch bari clorua 10 % khuấy đều, tiếp tục đun nhẹ trong 5 phút. Để yên kết tủa nơi ấm (40 o C đến 50 o C) từ 4 giờ đến 8 giờ để kết tủa lắng xuống. Lọc kết tủa qua giấy lọc không tro chảy chậm, rửa kết tủa và giấy lọc 5 lần bằng dung dịch axit clohydric 5 % đã đun nóng. Tiếp tục rửa với nước cất đun sôi cho đến hết ion Cl- (thử bằng dung dịch AgNO3 0,5 %). Cho kết tủa và giấy lọc vào chén sứ đã nung đến khối lượng không đổi. Sấy và đốt cháy giấy lọc, nung ở nhiệt độ từ 800 o C đến 850 o C trong 60 phút.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 25 SVTH: Trương Minh Thông Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân, nung lại ở nhiệt độ trên đến khối lượng không đổi. 2.1.5.3. Tính kết quả Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3) tính bằng phần trăm, theo công thức: % SO3= 0.343∗(𝑚1−𝑚2) 𝑚 ∗ 100 (TCVN 141:2008) Trong đó m1 là khối lượng chén có kết tủa, tính bằng gam. m2 là khối lượng chén không, tính bằng gam. m là khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để xác định anhydric sunfuric, tính bằng gam. 0,343 là hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3. Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0.10 %. Bảng 2.4 Kết quả hàm lượng SO3 Tên mẫu Đơn phối liệu Hàm lượng SO3Clanhke (%) Diatomite (%) Thạch cao (%) Đá puzzolan (%) Mẫu PC 96 0 4 0 1.96 A-10 86 10 4 0 1.75 A-15 81 15 4 0 1.80 A-20 76 20 4 0 1.97 A-25 71 25 4 0 1.79 A-30 66 30 4 0 1.75 P-20 76 0 4 20 1.82
  • 40. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 26 SVTH: Trương Minh Thông 2.1.6. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn 2.1.6.1. Trộn hồ xi măng Cân 500 g xi măng và một lượng nước (ví dụ 125 g), chính xác đến ± 1 g, bằng cân. Hồ được trộn bằng máy trộn. Thời gian của các giai đoạn trộn khác nhau bao gồm thời gian tắt/bật công tắt máy trộn và chính xác trong phạm vi ± 2 s. Quy trình trộn như sau. a. Máy trộn ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. Đổ nước vào cối trộn và cho xi măng vào một cách cẩn thận để tránh thất thoát nước hoặc xi măng. Hoàn thành quá trình đổ trong vòng 10 s. b. Ngay lập tức bật mấy trộn ở tốc độ thấp, cùng lúc đó bắt đầu tính thời gian các giai đoạn trộn. Đồng thời, ghi lại thời điểm, lấy đến phút gần nhất, làm thời điểm “không”. CHÚ Ý: Thời điểm “không” là mốc tính thời gian bắt đầu đông kết và thời gian kết thúc đông kết. c. Sau trộn 90 s, dừng máy trộn 30 s. Trong thời gian này, dùng bay cao su hoặc nhựa phù hợp vét toàn bộ phần hồ bám ở thành và đáy cối trộn đưa vào giữa cối trộn. d. Bật lại máy trộn và chạy ở tốc độ thấp thêm 90 s nữa. Tổng thời gian chạy của máy trộn là 3 phút. Có thể sử dụng phương pháp trộn khác, nhưng phương pháp đó phải được hiệu chuẩn so với phương pháp này. 2.1.6.2. Điền đầy hồ vào khuôn Đổ ngay hồ vào khuôn đã đặt trên tấm đế phẳng. Khuôn và tấm đế đều được bôi một lớp dầu mỏng. Đổ hồ đầy hơn khuôn và không nén hay rung quá mạnh. Loại bỏ khoảng trống trong hồ bằng cách vỗ nhẹ vào thành khuôn. Dùng dụng cụ có cạnh phẳng gạt phần hồ thừa theo kiểu chuyển động cưa nhẹ nhàng, sao cho hồ đầy ngang mặt khuôn và bề mặt phải phẳng trơn. Chú thích: Một số loại dầu có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm thời gian đông kết. Các loại dầu gốc khoáng được coi là phù hợp cho thử nghiệm này.
  • 41. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 27 SVTH: Trương Minh Thông Cảnh báo: Hồ xi măng ướt, có hàm lượng kiềm cao có thể gây ra phồng dộp da tay. Vì vậy, để tránh tiếp xúc trực tiếp vời hồ xi măng, trong quá trình thử nghiệm phải đeo găng tay bảo vệ. 2.1.6.3 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn Trước khi thử, gắn kim to vào dụng cụ Vicat bằng tay, hạ từ từ kim to cho chạm vào tấm đế và chỉnh kim chỉ về “0” trên thang chia vạch. Nhất kim to lên vị trí chuẩn bị vận hành. Ngay sau khi gạt phẳng mặt hồ, chuyển khuôn và tấm đế sang dụng cụ Vicat tại vị trí trung tâm dưới kim to. Hạ kim to từ từ cho đến khi tiếp xúc mặt hồ. Giữ ở vị trí này từ 1 đến 2 s để tránh vận tốc ban đầu hoặc gia tốc cưỡng bức của bộ phận chuyển động. Sau đó thả nhanh bộ phận chuyển động kim to lún thẳng đứng vào trung tâm hồ. Thời điểm thả kim to cách điểm “không” 4 phút ±10 s. Đọc số trên thang chia vạch sau khi kim to ngừng lún ít nhất 5 s, hoặc đọc tại thời điểm 30 s sau khi thả kim, tùy theo việc nào xảy ra sớm hơn. Ghi lại trị số vừa đọc trên thang chia vạch, trị số đo biểu thị khoảng cách giữa đầu kim to với tấm đế. Đồng thời ghi lại lượng nước của hồ, tính theo phần trăm khối lượng xi măng. Lau sạch kim to ngay sau khi mỗi lần thử lún. Lập phép thử với các hồ có lượng nước khác nhau cho tới khi thu được khoảng cách giữa đầu kim to với tấm đế là 6 ± 2 mm. Ghi lại lượng nước của hồ này, lấy chính xác đến 0,5% và coi đó là lượng nước cho độ dẻo tiêu chuẩn. 2.1.7. Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết Đổ đầy hồ có độ dẻo tiêu chuẩn đã trộn theo 2.1.6.1 vào khuôn Vicat theo 2.1.6.1 2.1.7.1. Xác định thời gian bắt đầu đông kết Đặt khuôn đã có hồ và tấm đế vào khây ngâm mẫu, thêm nước vào khây sao cho bề mặt của hồ ngập sâu vào nước ít nhất 5mm. Bảo dưỡng trong bể nước hoặc trong phòng kín có nhiệt độ được kiểm soát trong dãy 25-29 0 C. Sau thời gian thích hợp, chuyển khuôn, tấm đế và khuây ngâm vào dụng cụ Vicat, ở vị trí dưới kim. Hạ kim từ từ cho tới khi kim chạm và bề mặt hồ. Giữ nguyên vị trí này trong vòng 1 đến 2 s để tránh vận tốc ban đầu hoặc gia tốc cưỡng bức của bộ phận chuyển động. Sau
  • 42. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 28 SVTH: Trương Minh Thông đó thả nhanh bộ phận chuyển động và để kim lún thẳng sâu vào trong hồ. Đọc than chia khi kim ngừng lún hoặc đọc vào thời điểm 30 s sau khi tha kim, tùy theo việc nào xảy ra sớm hơn. Ghi lại trị số đọc trên than chia vạch, trị số này biểu thị khoảng cách giữa đầu kim và mặt trên tấm đế. Đồng thời ghi lại thời gian tính từ thời điểm “không”. Lặp lại phép thử lún tại các vị trí khác trên bề mặt mẫu thử đó, sau cho các vi trị thử các nhau 5 mm nhưng phải cách vị trí thử trước đó it nhất 10 mm và cách thành khuôn it nhất 8 mm. Thử nghiệm được lặp lại sau những khoảng thời gian thích hợp ví dụ cách nhau 10 phút. Trong khoảng thời gian giữa các lần thả kim, mẫu thử phải được giữ nguyên trong khay nước ở trong bể nước hoặc phòng kín. Lau sạch kim Vicat sau mỗi lần thả kim. Giữ lại mẫu nếu còn xác định thời gian kết thúc đông kết. 2.1.7.2.Xác định thời gian kết thúc đông kết Lập úp khuôn đã sử dụng ở 2.1.7.1 lên trên tấm đế của nó, sau cho việc thử kết thúc đông kết được tiến hành ngay trên mặt lúc đầu đã tiếp xúc tấm đế. Đặt khuôn và tấm đế trở lại khay ngâm mẫu và bảo dưỡng trong bể nước hoặc phòng kín ở 25- 29 o C. Sau thời gian thích hợp, chuyển khuôn, tấm đế và khay ngâm mẫu sang dụng cụ Vicat, ở vị trí dưới kim. Hạ kim từ từ cho tới khi đầu kim chạm vào bề mặt hồ. Giữ nguyên vị trí này trong vòng 1 đến 2 s để tránh vận tốc ban đầu hoặc gia tốc cưỡng bức của bộ phận chuyển động. Sau đó thả nhanh bô phận chuyển động và để kim lún thẳng sâu vào trong hồ. Đọc than chia khi kim ngừng lún hoặc đọc vào thời điểm 30 s sau khi thả kim, tùy theo việc nào xảy ra sớm hơn. Lặp lại phép thử lún tại các vị trí khác trên bề mặt mẫu thử đó, sau cho các vị trị thử cách nhau 5 mm nhưng phải cách vị trí thử trước đó it nhất 10 mm và cách thành khuôn it nhất 8 mm. Thử nghiệm được lặp lại sau nhưng khoảng thời gian thích hợp ví dụ cách nhau 30 phút. Trong khoảng thời gian giữ các làn thả kim, mẫu thử phải được giữ nguyên trong khay nước ở trong bể nước hoặc phòng kín. Lau sạch kim Vicat sau mỗi lần thả kim. Ghi lại thời điểm kim chỉ lún vào bề mặt mẫu 0.5 mm lần đầu tiên thời điểm đó, cũng là thời điểm mà dòng gắn trên kim lần đầu tiên không còn ghi dấu trên bề
  • 43. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 29 SVTH: Trương Minh Thông mặt mẫu. Thời điểm này có thể xác định một cách chính xác, bằng cách giảm thời gian giữa các lần thử lún gần đến điểm kết thúc đông kết. Điểm kết thúc đông kết sẽ được xác nhận, bằng cách lập lại quy trình thử lún như trên, tại hai vị trí khác nhau nữa trên bề mặt mẫu. Hình 2.5 Cấu tạo Vicat
  • 44. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 30 SVTH: Trương Minh Thông Chú thích: thời gian bắt đầu đông kết của xi măng là thời gian tính từ thời điểm “không” đến thời điểm khoảng cách giữa đầu kim và tấm đế đạt 3-9 mm lấy đến phút gần nhất. Hình 2.6 Vicat Hình 2.7 Khuôn
  • 45. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 31 SVTH: Trương Minh Thông Bảng 2.5 Kết quả lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết Tên mẫu Đơn phối liệu Lượng nước tiêu chuẩn (%) Thời gian bất đầu ninh kết (phút) Thời gian kết thúc ninh kết (phút) Clanhke (%) Diatomite (%) Thạch cao (%) Đá puzzolan (%) Mẫu PC 96 0 4 0 28 135 190 A-10 86 10 4 0 30.4 160 215 A-15 81 15 4 0 30.6 170 240 A-20 76 20 4 0 32 175 245 A-25 71 25 4 0 33 180 260 A-30 66 30 4 0 33.8 185 285 P-20 76 0 4 20 29 170 220 2.1.8. Xác định cường độ nén (TCVN 6016:2011) 2.1.8.1. Chuẩn bị vữa Thành phần vữa Tỷ lệ theo khối lượng bao gồm một phần xi măng, ba phần cát tiêu chuẩn ISO, và một nửa phần là nước (tỷ lệ nước/xi măng là 0,50). Mỗi mẻ vữa cho ba mẫu thử gồm: (450±2) g xi măng, (1350±5) g cát và (225±1) g nước. 2.1.8.2. Trộn vữa Cân xi măng và nước bằng cân phân tích. Khi thêm nước, cho một cách nhỏ giọt bằng dụng cụ, có khả năng đo thể tích chính đến ±1 ml. Mỗi mẻ vữa được trộn bằng máy trộn. Thời gian của các giai đoạn trộn khác nhau bao gồm cả thời gian để mở/tắt công tắc máy trộn và được tính chính xác trong phạm vi sai lệch ± 2 s. Qui trình trộn vữa được tiến hành như sau. - Đổ nước vào cối và thêm xi măng một cách cẩn thận để tránh mất nước hoặc xi măng.
  • 46. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 32 SVTH: Trương Minh Thông - Ngay khi nước và xi măng tiếp xúc với nhau, khởi động ngay máy trộn ở tốc độ thấp, trong khi bắt đầu tính thời gian của các giai đoạn trộn, đồng thời ghi lại thêm thời điểm, lấy đến phút gần nhất làm “thời điểm không”. Sau 30 s trộn, thêm cát từ từ trong suốt 30 s tiếp theo. Bật máy trộn để ở tốc độ cao và tiếp tục trộn thêm 30 s. Chú thích: “Thời điểm không” là mốc để tính toán thời gian tháo khuôn và tuổi thử cường độ. - Dừng máy 90 s. Trong 30 s đầu, dùng bay cao su hoặc nhựa cào vữa bám ở thành và đáy cối vun vào giữa cối. - Tiếp tục trộn ở tốc độ cao thêm 60 s. Qui trình trộn có thể được điều khiển tự động hoặc thủ công. Hình 2.8 Máy trộn 2.1.8.3. Chuẩn bị mẫu a. Kích thước mẫu thử Mẫu thử hình lăng trụ có kích thước 40 mm x 40 mm x 160 mm. b. Đúc mẫu thử Tiến hành đúc mẫu thử ngay sau khi chuẩn bị xong vữa. Khuôn và phễu được kẹp chặt vào bàn dằn, dùng một xẻng nhỏ thích hợp, xúc một hoặc vài lần để rải lớp vữa đầu tiên cho mỗi ngăn khuôn (mỗi lần khoảng 300 g), lấy trực tiếp từ máy trộn.
  • 47. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 33 SVTH: Trương Minh Thông Dùng bay lớn để rải đồng đều, bay được giữ gần như thẳng đứng với vai của nó tiếp xúc với đỉnh phễu và được đẩy lên phía trước và phía sau dọc theo mỗi ngăn khuôn. Sau đó lèn lớp vữa đầu tiên bằng cách dằn 60 lần bằng thiết bị dằn. Cho thêm lớp vữa thứ hai, đảm bảo phải có lượng vữa thừa nhô lên bề mặt thành khuôn, dùng bay nhỏ dàn đều mặt vữa rồi lèn lớp vữa này bằng cách dằn thêm 60 lần. Nhẹ nhàng nhấc khuôn khỏi bàn dằn và tháo phễu ra. Ngay sau đó, gạt bỏ vữa thừa bằng thanh kim loại, thanh này được giữ gần như thẳng đứng nhưng nghiêng theo hướng gạt. Chuyển động từ từ theo kiểu cưa ngang mỗi chiều một lần. Lặp lại qui trình gạt bỏ vữa thừa bằng cách nghiêng thêm thanh kim theo hướng gạt để làm nhẵn bề mặt. Chú thích: Số lần chuyển động cưa và mức độ nghiêng của thanh kim loại phụ thuộc vào độ dẻo của vữa; vữa quánh hơn yêu cầu số lần chuyển động cưa và mức độ nghiêng nhiều hơn; số lần chuyển động cưa làm nhẵn bề mặt ít hơn khi gạt vữa thừa. Lau sạch vữa bám ngoài khuôn để kết thúc việc gạt bỏ vữa thừa. Ghi nhãn hoặc đánh dấu các khuôn để nhận biết mẫu thử. Hình 2.9 Máy dằn
  • 48. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 34 SVTH: Trương Minh Thông Hình 2.10 Khuôn đổ cường độ Hình 2.11 Tủ dưỡng hộ 2.1.8.4. Bảo dưỡng mẫu a. Xử lý và cất giữ mẫu thử trước khi tháo khuôn Đậy một tấm kính, thép hoặc vật liệu không thấm khác mà không phản ứng với xi măng có kích thước xấp xỉ 210 mm x 185 mm x 6 mm lên khuôn. Cảnh báo an toàn - Để đảm bảo an toàn cần dùng các tấm kính có cạnh đã được mài. Đặt ngay các khuôn đã được đậy lên giá nằm ngang trong phòng hoặc tủ dưỡng hộ. Hơi ẩm phải tiếp xúc đều với các mặt bên của khuôn. Khuôn không được chồng chất lên nhau. Mỗi khuôn phải được lấy khỏi nơi cất giữ vào thời điểm thích hợp cho việc tháo khuôn. b. Tháo khuôn Việc tháo khuôn phải thận trọng tránh gây hư hại cho các mẫu thử. Khi tháo khuôn có thể sử dụng búa bằng cao su hoặc chất dẻo, hay các dụng cụ chế tạo đặc biệt. Đối với các phép thử ở tuổi 24 h, việc tháo khuôn không được trước quá 20 phút trước khi mẫu thử được thử. Đối với các phép thử ở tuổi lớn hơn 24 h, việc tháo khuôn tiến hành trong khoảng 20 h và 24 h sau khi đúc mẫu. Việc tháo khuôn có thể sau 24 h nếu như ở tuổi 24 h vữa chưa đủ cường độ yêu cầu để tránh hư hỏng mẫu thử. Phải ghi lại việc tháo khuôn muộn trong báo cáo thử nghiệm.
  • 49. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 35 SVTH: Trương Minh Thông Các mẫu thử đã tháo khỏi khuôn và được chọn để thử vào lúc 24 h (hoặc 48 h khi việc tháo khuôn muộn là cần thiết), được phủ bằng vải ẩm cho tới lúc thử. Còn các mẫu thử được chọn để ngâm trong nước, được đánh dấu bằng mực chịu nước hoặc bút sáp màu trước khi ngâm để tiện nhận biết sau này. Để kiểm tra việc trộn, độ lèn chặt và hàm lượng bọt khí trong vữa nên tiến hành cân mẫu thử sau khi tháo khuôn. c. Bảo dưỡng mẫu thử trong nước Các mẫu thử đã được đánh dấu được ngâm ngập ngay trong nước, để nằm ngang hay thẳng đứng tuỳ theo cách nào thuận tiện, ở nhiệt độ (27± 1) o C trong các bể ngâm mẫu. Nếu ngâm mẫu nằm ngang thì để các mặt bên thành đúc theo đúng hướng thẳng đứng và mặt gạt vữa lên. Đặt mẫu thử trên lưới cách xa nhau sao cho nước có thể vào được cả sáu mặt mẫu thử. Trong thời gian ngâm, không có lúc nào khoảng cách giữa các mẫu thử hay độ sâu của nước trên bề mặt mẫu thử nhỏ hơn 5 mm. Việc ngâm riêng là bắt buộc, trừ phi đã xác định được qua thực nghiệm là thành phần của xi măng đang thử nghiệm không ảnh hưởng tới sự phát triển cường độ của xi măng khác được ngâm chung; xi măng có chứa hàm lượng ion clo lớn hơn 0,1 % phải ngâm riêng. Dùng nước máy đổ bể lần đầu và thỉnh thoảng thêm nước để giữ cho mực nước không thay đổi. Trong thời gian ngâm mẫu thử, không được thay quá 50 % lượng nước ở mỗi lần thay nước. Hệ thống tuần hoàn nước được lắp đặt trong bể ngâm mẫu, sẽ đảm bảo cho nhiệt độ ngâm mẫu thử được đồng nhất; nếu có một hệ thống như vậy, lưu thông trong bể ngâm mẫu, thì sử dụng ở tốc độ chảy nhỏ nhất có thể và không gây ra sự chuyển động hỗn loạn có thể quan sát bằng mắt. Lấy mẫu thử cần thử ở bất kỳ tuổi nào (ngoại trừ ở tuổi 24 h hoặc 48 h khi tháo khuôn muộn) ra khỏi nước không được trước quá 15 phút trước khi tiến hành thử. Loại bỏ các chất lắng đọng trên các bề mặt mẫu thử. Dùng vải ẩm phủ lên mẫu thử cho tới lúc thử.
  • 50. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 36 SVTH: Trương Minh Thông Hình 2.12 Bể bảo dưỡng mẫu d.Tuổi mẫu thử để thử cường độ Tính tuổi mẫu thử kể từ thời điểm không. Tiến hành thử cường độ ở các tuổi sai số như sau: 24 h ±15 phút; 48 h ±30 phút; 72 h ±45 phút; 7 d ±2 h; ≥28 d ± 8 h. 2.1.8.5. Cường độ nén Thử mỗi nửa lăng trụ gãy, bằng cách đặt tải lên các mặt bên tiếp xúc với thành khuôn sử dụng thiết bị đã quy định. Đặt mặt bên các nửa lăng trụ vào chính giữa tấm ép của máy với sai lệnh không quá ± 0,5 mm và đặt nằm dọc sao cho mặt cuối lăng trụ nhô ra ngoài tấm ép hoặc má ép phụ khoảng 10 mm. Tăng tải trọng từ từ với tốc độ (2400± 200) N/s trong suốt quá trình thử cho đến khi mẫu thử bị phá huỷ. Nếu tăng tải trọng bằng tay, thì cần điều chỉnh để chống lại khuynh hướng giảm tốc độ tăng tải khi gần tới tải trọng phá huỷ. Cường độ nén, Rc, tính bằng Mega Pascal (MPa), theo Công thức (2): Rc = Fc 1600 Trong đó: Fc là tải trọng tối đa lúc mẫu thử bị phá huỷ, tính bằng Niutơn (N). 1600 là diện tích tấm ép hoặc má ép phụ (40 mm x 40 mm), tính bằng milimét vuông (mm2).
  • 51. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 37 SVTH: Trương Minh Thông Hình 2.13 Máy nén cường độ xi măng Bảng 2.6 Kết quả xác định cường độ nén Tên mẫu Đơn phối liệu Cường độ Clanhke (%) Diatomite (%) Thạch cao (%) Đá puzzolan (%) 1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày Mẫu PC 96 0 4 0 16.4 36.4 50 57.5 A-10 86 10 4 0 13.9 29.5 38.8 58.9 A-15 81 15 4 0 12.9 27.7 37.8 54.1 A-20 76 20 4 0 11.9 26.2 36.6 53.0 A-25 71 25 4 0 10.9 21.4 3.,2 49.5 A-30 66 30 4 0 9.8 17.4 26.8 45.6 P-20 76 0 4 20 13.5 29.2 38.8 46.1
  • 52. Đồ án tốt nghiệp Niên khóa 2013-2017 GVHD: Th.S Nguyễn Quang Thái 38 SVTH: Trương Minh Thông 2.1.9. Xác định độ mịn (TCVN 4030:2003) 2.1.9.1. Phương pháp sàng Trộn điều mẫu thử bằng cách, lắc xi măng trong 2 phút trong bình kính để làm tan các cục xi măng bi vón hòn. Giữ nguyên trong 2 phút. Dùng đũa thủy tinh sạch và khô để dàng đều xin măng Lắp khay khít vào dưới sàng. Cân khoản 10g xi măng chính xác đến 0,01g và cho xi măng vào sàng. Chú ý thao tác nhẹ nhàng tránh làm hao hụt xi măng. Đậy nắp sàn. Tiến hành sàng với chuyển động xoay tròn cho đến khi không còn xi măng lọt qua sàng Cân lượng xi măng còn sót lại trên sàng. Độ mịn R là tỉ lệ phần trăm của vật liệu còn lại trên sàn so với phần vật liệu ban đầu cho vào sàn. Chính xác đến 0,1% Lặp lại toàn bộ quy trình trên với 1 lượng 10 g xi măng nữa nhận được R2 sau đó từ giá trị trung bình R1,R2 tính lượng xi măng còn lại trên sàn R, bằng phần trăm, lấy chính xác đến 0,1% Nếu kết quả chênh lệch lớn hơn 0,1% so với giá trị tuyệt đối tiến hành sàn lại lần 3 và tính giá trị trung bình của 3 lần xác định Hình 2.14 Sàng 0.9 mm