SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực tập
Phan Thị Huê
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08ii
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......................................12
1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại............................................. 3
1.1.1 Kháiniệm vàđặc điểm hoạtđộng kinhdoanh thương mại........................................3
1.1.2 Kháiquát vềbán hàng và xác địnhkếtquả bánhàng.................................................4
1.1.3 Kháiniệm vềKếtquảbánhàng.....................................................................................4
1.1.4 Yêu cầu của quá trình quản lý bán hàng.............................................5
1.1.5 Nhiệmvụcủa Kế toánbánhàng vàxác định kếtquảbánhàng.................................5
1.2 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................. 6
1.2.1Các phương thức bánhàng trongdoanhnghiệp. .........................................................6
1.2.2 Các hìnhthức thanh toán..............................................................................................9
1.2.3 Kế toándoanh thubán hàngvàcác khoản giảmtrừdoanhthu................................10
1.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng. .............................................................. 10
1.2.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 15
1.2.4 Kế toán giávốnhàngbán. ............................................................................................17
1.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp............................22
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................22
1.3.2 Kế toánChiphí quản lý doanh nghiệp........................................................................23
1.4 Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng................................................24
1.4.1 Phương pháp xác định kết quả bán hàng................................................24
1.4.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................25
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08iii
1.5 Tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. ................................................26
Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý thông tin kế toán theo phần mềm kế toán Công
ty sử dụng như sau:........................................................................................27
CHƯƠNG 2.TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN TRƯỜNG. .................................37
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường. ........................28
2.1.1 Lịchsửhình thành vàphát triểncủaCôngty.............................................................28
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty và quy trình tổ chức
bán hàng 31
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh..............................................31
2.1.1.2.Đặc điểm quy trình tổ chức bán hàng của Công ty TNHH thiết bị điện
Thiên Trường. ............................................................................................ 33
2.1.3Đặc điểm Bộ máyTổ chức quản lýcủacôngtyTNHHTBĐ ThiênTrường.........34
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................36
2.1.4.2 Hình thức kế toán của công ty..........................................................38
2.1.4.3 Cácchínhsáchchế độ kế toánáp dụng tạicông ty...........................................39
2.1.5Phần mềm kế toánsửdụng. .........................................................................................43
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp..................47
2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán được áp
dụng tại công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường.......................................47
2.2.2 Tổchức công tác Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu ở Công ty................................................................................49
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng..............................................................49
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 64
2.2.3 Kế toán các khoản thanh toán vớikhách hàng.......................................66
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08iv
2.2.3.1 Kế toán bán hàng thu tiền trực tiếp.......................................................66
2.2.3.2 Kế toán bán hàng theophương thức trả chậm.......................................66
2.2.4 Kế toán thuế giá trị gia tăng ..............................................................2-70
2.2.5 Kế toán giávốnhàngbán. .........................................................................................2-79
2.2.6 Kế toánchiphí bánhàng..............................................................................................84
2.2.7 Kế toánchiphí quản lýdoanhnghiệp........................................................................88
2.2.8 Kế toán xác định kếtquảbán hàngtrongcôngty.....................................................95
CHƯƠNG 3................................................................................................100
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ
CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN TRƯỜNG.........................100
3.1 Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại công ty TNHH
thiết bị điện Thiên Trường............................................................................100
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quảbán hàngtạicôngtyTNHH thiếtbịđiệnThiênTrường. ..........................................101
3.1.2 Những điểm cần hoàn thiện trong công tác kế toán bán hàng và xác định
kếtquảbánhàng tạicôngtyTNHH thiếtbịđiệnThiênTrường.....................................104
3.2 Một số kiên nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường..............106
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ................................................................................106
3.2.2 Mộtsố kiến nghị:.........................................................................................................107
KÊT LUẬN................................................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BC: Báo có
TNHH: Trách nhiêm hữu hạn
TBĐ: Thiết bị điện
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT: Doanh thu
GTGT:Giá trị gia tang
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐTC: Hoạt động tài chính
HH: Hàng hóa
KQ: Kết quả
KTQT: Kế toán quản trị
KTTC: Kế toán tài chính
NSNN: Ngân sách nhà nước
PKT: Phiếu kế toán
QĐ: Quyết định
TC-KT: Tài chính – kế toán
TGĐ:Tổng giám đốc
TH: Tổng hợp
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ:Tài sản cố định
TT: Thanh toán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán đổi hàng
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng đại lý
Sơ đồ 1.5: Kế toán chiết khấu và các khoản giảm trừ
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí kinh doanh doanh nghiệp
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý thông tin kế toán theo phần mềm kế toán CT sử
dụng
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bán hàng của công ty hiện nay
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán NKC b
Sơ đồ 2.5: Trình tự xử lý của máy tính
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán thanh toán với ngừơi mua
Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế toán Thuế GTGT
Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế toán Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 2.11: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08vii
Bảng biểu 2.1 Hoá đơn GTGT số 0016151
Bảng biểu 2.2 Phiếu xuất kho 05
Bảng biểu 2.3 Thẻ kho
Bảng biểu 2.4 Phiếu thu
Bảng biểu 2.5 Sổ chi tiết hàng hoá
Bảng biểu 2.6 Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá
Bảng biểu 2.7 Sổ chi tiết bán hàng
Bảng biểu 2.8 Sổ cái TK 5111
Bảng biểu 2.9 Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng(người mua)
Bảng biểu 2.10 Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
Bảng biểu 2.11 Sổ cái TK 131
Bảng biểu 2.12 Bảng kê hoá đơn hàng hoá,dịch vụ mua hàng
Bảng biểu 2.13 Bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ bán hàng
Bảng biểu 2.14 Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Bảng biểu 2.15 Sổ cái TK 3331
Bảng biểu 2.16 Sổ cái TK 133
Bảng biểu 2.17 Nhật ký chung
Bảng biểu 2.18 Sổ cái TK 632
Bảng biểu 2.19 Sổ cái TK 6421
Bảng biểu 2.20 Phiếu chi
Bảng biểu 2.21 Bảng phân bổ tiền lương tháng 6
Bảng biểu 2.22 Sổ cái TK 6422
Bảng biểu 2.23 Hóa đơn dịch vụ viễn thông
Bảng biểu 2.24 Hóa đơn tiền điện GTGT
Bảng biểu 2.25 Sổ cái TK 911
Bảng biểu 2.26 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.081
LỜI MỞ ĐẦU
Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang nền kinh tế hàng hoá là một xu
hướng tất yếu, bao gồm việc mở rộng quan hệ hàng hoátiền tệ và quan hệ thị
trường với những quy luật khắt khe của nền kinh tế thị trường ngày càng chi
phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp thương mại nói riêng.
Trong cơ chế thị trường đầy biến động ấy các doanh nghiệp đang phải
đối mặt với không ít những khó khăn và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập
trung mọi trí lực vào những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Chính trong điều kiện mới đòi hỏi các doanh nghiệp không
ngừng vươn lên để tự khẳng định vị trí của mình trên thương trường.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là
hoạt động bán hàng. Muốn tồn tại và phát triển được thì bản thân mỗi doanh
nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của bán hàng vì nó quyết định
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hoàn thiện tổ chức công
tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường xuyên
đặt ra đối với các doanh nghiệp Thương mại.
Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, Kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng giữ một vị trí hết sức quan trọng,
vì nó là một phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong công tác bán
hàng. Do đó, Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải được tổ
chức một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của Tổ chức công tác Kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu tại Học
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.082
viện, kết hợp với thực tế thu nhận được từ Công ty TNHH thiết bị điện Thiên
Trường, em đã chọn đề tài:
“Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường”.
Nội dung luận văn gồm 3 phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán
Bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp Thương mại.
Chương 2: Tình hình thực tế về công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quảbán hàng tại Côngty TNHH thiết bị điện Thiên Trường
Trongquátrình thực tập, em đã nhận được sựchỉ dẫn và giúp đỡ tận tình
của Giảng Viên TS. Trần Văn Dung cùng các anh chị cán bộ Kế toán trong
Côngty TNHH thiết bịđiện Thiên Trường. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời
gian thực tập không dàinên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kínhmong
được sựchỉ bảo của các Thầy, Cô giáo và các Anh chị phòng kế toán Công ty
TNHH thiết bị điện Thiên Trường để luận văn này được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm
2013
Sinh viên
Phan Thị Huê
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.083
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thương mại của thương nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân và các bên
có liên quan, bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại
và các dịch vụ xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện
các chính sách xã hội.
Đặc điểm về hoạt động: Trong doanh nghiệp Thương mại, lưu chuyển
hàng hoá là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế -
tài chính của doanh nghiệp. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt
động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Hàng hoá có vị trí rất quan
trọng trong các DNTM, nghiệp vụ lưu chuyển hàng hoá với các quá trình:
Mua - nhập hàng, dự trữ bảo quản hàng hoá và bán hàng là những nghiệp vụ
kinh doanh cơ bản trong DNTM.
Xét phạm vi của quy trình kinh doanh hàng hoá thì hoạt động mua bán
hàng hoá của các DNTM được chia làm 2 loại: Hoạt động mua, bán hàng hoá
trong nước (kinh doanh nội thương) và hoạt động mua bán hàng hoá với nước
ngoài ( kinh doanh ngoại thương hay hoạt động xuất nhập khẩu). Như vậy, có
thể nói chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.084
đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống của
nhân dân.
1.1.2 Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với
phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất kinh doanh đây là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn
sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì
vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kì sản
xuất kinh doanh, phát triển nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt động lưu
chuyển hàng hóa. Nó là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng
sau khi trừ đi tổng chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm: giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.1.3 Khái niệm về Kết quả bán hàng.
Khi kết thúc quá trình bán hàng, doanh nghiệp sẽ thu được kết quả
bán hàng. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của quá trình lưu
thông hàng hoá.
Kết quả từ
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
=
Tổng
doanh thu
từ bán hàng
cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ
-
Giá vốn
của hàng
xuất đã
bán
-
Chi phí bán
hàng và
quản lý
doanh
nghiệp
Như vậy bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.085
của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực
tiếp để thực hiện mục đích đó.
1.1.4 Yêu cầu của quá trình quản lý bán hàng
Trong điều kiện xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, tự do cạnh tranh
làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài nước ngày càng mờ
nhạt, điều đó tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng đặt ra cho các
doanhnghiệp trong nước các thử thách lớn hơn do các đối thủ cạnh tranh ngày
càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
lựa chọncho mình chínhxác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp
ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để phát triển hiệu quả kinh doanh.
Quản lí sự vận động và số liệu có của từng loại sản phẩm, hàng hoá
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
Quản lí chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm
là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường áp dụng các phương thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách bán hàng " hậu mãi" nhằm không
ngừng phát triển doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
Quản lí chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.5 Nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
thu. Và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và
đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.086
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động của từng hoạt động
kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, và tình
hình phân phối kết quả các hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng cần chú ý những yêu cầu cơ bản sau:
Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là bán để kịp thời lập báo
cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp đồng
kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời
gian…Đôn đốc việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ.
Tổ chức hạch toán chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ
hợp lí. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học,
hợp lí không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lí, nâng cao hiệu
quả công tác kế toán.
Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lí
doanh nghiệp, kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh chính xác
1.2 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp.
Bán hàng là một quá trình trao đổi hàng hoá - tiền tệ trong đó doanh
nghiệp trao hàng cho người mua và người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
cho doanh nghiệp. Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh và mở ra một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Để nâng cao hiệu
quả của quá trình này, doanh nghiệp phải áp dụng các phương thức bán hàng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.087
phù hợp.
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài
khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho hàng hoá, đồng thời có tính quyết
định đối với việc xây dựng thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán
hàng và tiết kiện chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận
Trong các DNTM, hoạt động bán hàng được chia thành 2 hoạt động:
Bán hàng trong nước và bán hàng ra nước ngoài.
 Bán hàng trong nước
Hoạt động bán hàng trong nước được thực hiện theo 2 phương thức:
Bán buôn và bán lẻ.
 Bán buôn: Là bán hàng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh để tiếp tục quá
trình luân chuyển hàng hoá và thường được bán với khối lượng lớn so với bán
lẻ. Có 2 phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho.
Bán buôn qua kho: Theo phương thức này hàng hóa được mua về nhập
kho rồi từ kho của doanh nghiệp mới xuất bán ra. Phương thức này có 2 hình
thức giao nhận:
- Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Bên bán xuất hàng từ kho và giao
trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và
ký xác nhận trên Hoá đơn bán hàng
- Theo hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển cho
bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong Hợp đồng. Hàng được ghi
nhận là bán khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng đã nhận
Bán buôn không qua kho: Theo phương thức này, hàng được giao bán
ngay từ khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp bán buôn. Phương
thức bán buôn này được thực hiện dưới 2 hình thức: Bán buôn vận chuyển
thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức chuyển hàng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.088
Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba):
Doanh nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách
hàng của mình. Khi nào đến tay khách hàng, được họ kiểm nhận và trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là bán.
 Bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được
thực hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ:
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân
viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm.
Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên
bán hàng giao hàng cho khách, ở đây thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách
nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng ở quầy thuộc trách nhiệm của
nhân viên bán hàng.
Bán hàng trả góp: Người mua trả tiền hàng thành nhiều lần. Ngoài tiền hàng,
doanhnghiệp cònthulãi do trảchậm. Về mặt hạchtoán, khi giao hàng cho người
mua, hàng hóa bán trả góp đươc coi là tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu.
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa: Doanh ngiệp thương mại giao hàng cho
cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhân làm đại lý, ký
gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại
lý. Số hàng giao cho cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi tanh toán tiền hay chấp nhận thanh
toán hoặc thông báo đã bán được hàng.
 Bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được
thực hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.089
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân
viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm.
Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên
bán hàng giao hàng cho khách, ở đây thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách
nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng ở quầy thuộc trách nhiệm của
nhân viên bán hàng.
Bán hàng trả góp: Người mua trả tiền hàng thành nhiều lần. Ngoài tiền hàng,
doanhnghiệp cònthulãi do trảchậm. Về mặt hạchtoán, khi giao hàng cho người
mua, hàng hóa bán trả góp đươc coi là tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu.
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa: Doanh ngiệp thương mại giao hàng cho
cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhân làm đại lý, ký
gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại
lý. Số hàng giao cho cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi tanh toán tiền hay chấp nhận thanh
toán hoặc thông báo đã bán được hàng.
 Bán hàng ra nước ngoài ( xuất khẩu hàng hoá ) theo 2 phương thức:
 Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia đàm phán có thể trực tiếp đàm phán,
kí kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao hàng, nhận tiền hàng.
 Xuất khẩu uỷ thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán,
kí kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu
hàng hoá của mình thông qua 1 đơn vị xuất nhập khẩu khác.
1.2.2 Các hình thức thanh toán.
Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt
động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp
mới không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0810
tín với khách hàng.
Hiện nay, các DNTM đang áp dụng 1 số phương thức thanh toán sau:
+ Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng
có nhu cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng với số lượng ít,
không thường xuyên, khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu
hồi vốn nhanh, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn.
+ Người mua ứng tiền trước:Áp dụng cho kháchhàngcó nhu cầu đặt mua
theo yêu cầumua mộtlúc với số lượng lớn mà công ty không thể áp dụng được.
+ Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách
hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong
trường hợp này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải
chịu phần lãi suất do việc trả chậm.
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, Doanh thu được hiểu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần: là doanh số chênh lệch giữa tổng doanh thu và các
khoản giảm trừ: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương
mại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu và thuế tiêu
thụ đặc biệt.
Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 (VAS14) - Doanh thu bán
hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn năm điều kiện sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0811
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phẩn lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Xác định doanh thu :
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các
khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay
thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch
vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch
vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0812
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTGT-3LL).
- Hóa đơn bán hàng thong thường (mẫu 02-GTGT-3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 02-BH).
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH).
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy Báo Có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…).
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01-02/GTGT).
- Chứng từ kế toán liên quan khác: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả
lại…
Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 521, TK 3331, TK 3387.
TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tài khoản
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ hạch toán của sản xuất kinh doanh.
TK511 gồm 4 TK cấp 2:
TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 – Doanh thu bán thành phẩm
TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5118 – Doanh thu khác
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0813
Trình tự kế toán Doanh thu bán hàng:
Sơ đồ 1.1: kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp
TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Kết chuyển doanh thu
TK 5211,5212 DT bán
Các khoản giảm trừ DT hàng
TK 3331
Sơ đồ 1.2: kế toán doanh thu bán đổi hàng
TK 511 TK 131 TK 152,153
Doanh thu hàng đưa Giá trị hàng nhận trao
đi đổi đổi
TK 3331 TK 133
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0814
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng trả góp
TK 911 TK 511 TK 131 TK 111,112
Kết chuyển DT DT theo giá bán
Số tiền phải thu
Các kỳ
TK 3331
Thuế VAT
TK 515 TK 3387 Số tiền người mua trả
Lần đầu
Doanh thu
HĐTC
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0815
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng đại lý
TK1561 TK157 TK632 TK511 TK642
Xuất kho Giá thực tế hàng
gửi bán gửi bán đã bán
TK1562 TK331 TK111
Cuối kỳ phân bổ chi phí mua
cho hàng hoá đã bán
1.2.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.
Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua hàng đã mua hàng
dịch vụ khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một
khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
cam kết mua bán hàng).
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bên
bán chấp thuận 1 cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do
hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi
trên hợp đồng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0816
- Hàng bán bị trả lại: Là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho
khách hàng trong trường hợp hàng đã xác định là đã bán nhưng do chất lượng
không đạt yêu cầu như thoả thuận, khách hàng trả lại số hàng đó.
Ngoài ra các khoản trừ doanh thu còn bao gồm: Thuế GTGT - nộp theo
phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng kê thanh toán chiết khấu
- Chứng từ thuế xuất khẩu
- Hoá đơn hàng bán bị trả lại
Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
- TK 333 (3331, 3332, 3333): Phản ánh số thuế giá trị gia tăng, thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán ra trong kỳ.
Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0817
Sơ đồ1.5: Kế toán chiết khẩu và các khoản giảm trừ
TK 911 TK 511
Kểt chuyển doanh thu thuần
TK 111,131 TK 521
Kết chuyển các khoản
các khoản giảm trừ giảm trừ doanh thu
doanh thu phát sinh
TK 3331
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, laovụ
xuất bán trong kì.
Đối với DNTM: Về cơ bản, phương pháp đánh giá hàng hoá nhập
kho cũng được áp dụng tương tự như đánh giá vật tư. Nhưng khi nhập kho
hàng hoá, kế toán ghi theo giá trị mua thực tế của từng lần nhập hàng cho
từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực
tiếp đến quá trình mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho,
bãi… đều hạch toán riêng ( mà không tính vào giá thực tế của từng hàng
hoá), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính
cho giá trị vốn thực tế của hàng xuất kho.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0818
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán do chi phí mua hàng
liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan cả khối lượng hàng hóa
trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng đã bán
trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng
được lựa chọn là: số lượng, trọng lượng hoặc trị giá mua thực tế của hàng
hóa.
CP mua hàng
phân bổ cho
HH đã bán ra
trong kỳ
=
CP mua
hàng của
hàng hóa tồn
đầu kỳ
+
CP mua hàng
phát sinh
trong kỳ
x
Trị giá mua
thực tế của
hàng xuất
kho
Trị giá mua
thực tế của
hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá mua
thực tế của
hàng nhập
trong kỳ
Trị giá vốn của
hàng xuất kho bán
=
Trị giá mua
hàng xuất kho
bán
+
CP mua phân
bổ cho hàng
xuất kho bán
**Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Trịgiá mua củahàng hoáxuất kho đựơc tínhtheo 1 trong5 phương pháp:
Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn
giá nhập kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Phương pháp bình quân gia quyền :
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Số lượng hàng xuất
kho
*
Đơn giá thực tế bình
quân
Đơn giá bình quân đựoc tính cho cả kỳ( tháng, quý) hoặc sau mỗi lấn nhập,
cụ thể:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0819
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế vật tư,
SP, HH tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế vạt tư,
SP, HH nhập trong kỳ
Số lượng vật tư, SP,
HH tồn đầu kỳ
+
Số lượng vật tư, SP, HH
nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế vật tư, SP, HH tồn kho sau
mỗi lần nhập
Số lượng vật tư, SP, HH thực tế tồn kho
sau mỗi lần nhập
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này thì hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy
đơn giá thực tế của lần nhập đó để tính trị giá hàng xuất kho và thực hiện tuần
tự cho đến khi mặt hàng đó được xuất ra hết.
Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO) :
Theo phương pháp này hàng nào nhập sau sẽ được xuất trước và trị giá
hàng xuất kho được tính bằng cách căn cứ vào số lượng hàng xuất kho của
đơn giá những lô hàng nhập mới nhất hiện có trong kho.
Phương pháp hệ số giá: Đối với các doanh nghiệp mua vật tư
thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể
sử dụng giá hạch toán để đánh giá hàng hóa xuất kho . Giá hạch toán ổn định
do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết hàng
hóa xuất kho Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được thực hiện
theo giá hạch toán, cuối kì kế toán phải tính ra giá thực tế dể ghi sổ kế toán
tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế
và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kì theo công thức sau
Sau đó tính trị giá của hàng hóa xuất trong kì theo công thức:
H =
Trị giá của Hàng còn tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của Hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán của Hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của Hàng nhập trong
kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0820
Giá trị thực tế của hàng hóa
xuất kho trong kỳ
=
Trị giá hạch toán của hàng hóa
xuất trong kỳ
* H
**Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, cuối kỳ Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính
trị giá vốn thực tế hàng tồn kho theo công thức sau:
Trị giá vốn
thực tế của
hàng xuất kho
để bán
=
Trị giá vốn
thực tế của
hàng tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá vốn
thực tế của
hàng nhập
kho trong kỳ
-
Trị giá vốn thực tế
của hàng tồn kho
cuối kỳ
Chứng từ kế toán :.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng.
Tài khoản sử dụng : TK 632, TK 156, TK 157, TK 131
Trình tự kế toán Giá vốn hàng bán:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0821
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKTX
TK 111,112 TK 632 TK156
Mua hàng bán thẳng Giá thực tế hàng bán
bị trả lại
TK133 TK 911
Thuế VAT Kết chuyển giá vốn
khấu trừ hàng bán
TK 1561
Trị giá mua hàng xuất kho
TK 157
Xuất kho Giá thực tế hàng
gửi bán gửi bán đã bán
TK 1562
Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng bán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0822
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKĐK
1.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phíbán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quá
trình sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Bao gồm: Chi phí nhân viên,
Chi phí dụng cụ, đồ dùng, Chi phí khấu hao tài sản cố định, Chi phí bảo hành
sản phẩm, Chi phí dịnh vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác,..
Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Mua hàng
TK632
TK156,157 TK 611 TK156,157
TK111,112,331
TK133
TK 611
TK911
TK642,138...
K/C hàng tồn đầu kỳ
Giá thực tế hàng
bán bị trả lại
Giá thực tế hàng
bán trong kỳ
K/C hàng tồn cuối kỳ
Giá trị hàng mất
thiếu hụt
K/C giá vốn
hàng bán
Thuế VAT
khấu trừ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0823
- Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Các hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt.
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 6421 – chi phí bán hàng
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: xem sơ đồ 1.8
1.3.2 Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí chi cho việc quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt
động của toàn doanh nghiệp. Cuối kỳ thực hiện kết chuyển Chi phí quản lý
doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng bán ra trong kỳ:
CPQLDN phân bổ
cho hàng bán ra
trong kỳ
=
CPQL toàn doanh nghiệp
x
Doanh thu bán
hàng trong kỳTổng doanh thu các hoạt động
KD của DN
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương.
- Phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,
bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Các hóa đơn thu phí, lệ phí, biên lai thu tiền...
Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng Tk 6422- chi phí quản lý doanh nghiệ
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: xem sơ đồ 1.8
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0824
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí kinh doanh doanh nghiệp
TK334,338 TK642 TK 159
TK 911
K/C CPKD trong kỳ
Để xác định KQKD
1.4 Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.4.1 Phương pháp xác định kết quả bán hàng
- Khái niệm: Kết quả bán hàng là kết quả tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh
mua bán vật tư, hàng hoá, cung cấp thực hiện lao vụ, dịch vụ. Đây là một chỉ
tiêu kinh tế quan trọng đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
Chi phí dự phòng
Lương các khoản trích
theo lương
TK152,153
Xuất kho NVL, CCDC
TK214
TK333
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế VAT
TK352....
Chi phí khác phát sinh bằng
tiền và công nợ
TK111,112,331
TK352
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0825
nghiệp trong kỳ, đánh giá khả năng trình độ quản lý của các nhà quản trị
doanh nghiệp và là cơ sở để xác định nghĩa vụ phải thực hiện với Nhà nước.
- Công thức xác định:
Kết
quả
bán
hàng
=
Doanh thu
thuần về
bán hàng
-
Giá
vốn
hàng
bán
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
-
Chi
phí
thuế
TNDN
Doanh
thu thuần
về bán
hàng
=
Doanh thu
trên hóa đơn
-
Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả
lại
-
Thuế XK, thuế
TTĐB, thuế
GTGT theo PP
trực tiếp
1.4.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Tài khoản sử dụng:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, CPBH,
CPQLDN để xác định kết quả.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). Khi đó,
để ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131,…
Có TK 511 – Tổng giá thanh toán.
Cuối kỳ, xác định thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 511
Có TK 3331
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0826
Các nghiệp vụ khác tương tự như trong doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
1.5 Tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Trong hình thức kế toán nhật ký chung, kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng sử dụng các sổ:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng
- Sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền
- Sổ cái và sổ chi tiết các TK 511, 632, 642, 156....
Trong trường hợp kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng có sử dụng
phần mềm kế toán thì quá trình thường diễn ra theo sơ đồ 2.10
Tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính phải tuân thủ các nguyên tắc
cơ bản sau:
TK911
TK4212K/C CPBH, CPQLDN
TK632
K/C lãi
K/C lỗ
TK511
K/C DTBH và CCDV, DT
nội bộ
TK642
TK821
K/C giá vốn hàng bán
K/C thuế TNDN
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0827
- Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung
và đảm bảo các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành nói riêng.
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi
tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy
mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp.
- Đảm bảo phù hợp với yêu cầu và trình độ quả lý, trình độ kế toán của
doanh nghiệp.
- Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hóa cao, trong đó phải tính
đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật thông tin trong công tác kế toán.
- Tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên
tắc tiết kiệm và hiệu quả
Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý thông tin kế toán theo phần mềm kế toán Công ty
sử dụng như sau:
Ghi chó:
NhËp sè liÖu hµng ngµy
In sæ, b¸o c¸o cuèi th¸ng, cuèi n¨m
§èi chiÕu, kiÓm tra
B¶ng tæng
hîp
Chøng tõ kÕ
to¸n
Cïng
lo¹i
PhÇn mÒm
kÕ to¸n
trªn m¸y
tÝnh
-Sæ tæng
hîp: NKC,
NK-CT…
-Sæ chi
tiÕt c¸c TK
liªn quan
-B¸o c¸o tµi
chÝnh
-B¸o c¸o kÕ
to¸n qu¶n trÞ
Chứng từ
Kế toán
Sæ kÕ
to¸n
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0828
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN TRƯỜNG.
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị điện Thiên Trường được thành lập năm
2004, chuyên kinh doanh mặt hàng thiết bị điện chuyên dụng và đồ trang trí
như đèn tường, đèn chùm các loại phong phú và đa dạng về chủng loại và
mẫu mã
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN
TRƯỜNG
Tên viết tắt: THIEN TRUONG ELEC CO.LTD
Vốn điều lệ : 4.500.000.000 VNĐ
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu :
 Kinh doanh thiết bị điện chuyên dụng
 Bán buôn, bán lẻ đèn tường, đèn chùm, đồ trang trí
Địạ chỉ : Số 324 Cầu Diễn – Huyện Từ Liêm – Thành phố Hà Nội
Điện thoại : 04.37647173/ 22186330 Fax:3.7634447
Mã số thuế : 0101622575
S.Đ.K.K.D : 0102015202
Đại diện : Trần Thị Thu Hường Chức danh : Giám đốc
Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể chia thành 3
các giai đoạn sau:
* Giai đoạn năm 2002 tới năm 2004
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0829
Trong thời gian từ năm 2002 tới đầu năm 2004, Công ty TNHH TBĐ
Thiên Trường lúc này mới chỉ là một đại lý chuyên bán buôn bán lẻ các loại
thiết bị điện và đèn trang trí các loại. Khách hàng chủ yếu của công ty lúc này
là người tiêu dùng cuối cùng. Tới tháng 4/2004, công ty mới chính thức xuất
hiện trên thị trường với danh nghĩa công ty TNHH hai thành viên trở lên.
* Giai đoạn 2004 – 2006
Công ty chính thức đi vào hoạt động với tiêu chí thu hút khách hàng
bằng uy tín, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Trong thời gian này,
công ty gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như
việc tìm kiếm các nhà cung cấp. Giai đoạn này, quá trình hoạt động kinh
doanh của công ty vẫn đang trong giai đoạn định vị thị trường, định vị sản
phẩm và hình ảnh công ty trong mắt khách hàng.
* Giai đoạn 2006 cho đến nay
Trong giai đoạn này, nhờ sự nỗ lực hết mình của Giám đốc cũng như
toàn thể nhân viên, công ty đã gặt hái được nhiều thành công. Từ những ngày
đầu thành lập đầy khó khăn với việc tìm kiếm khách hàng cũng như nhà cung
cấp cho sảnphẩm của mình thì hiện tại công ty đã trở thành đối tác quen thuộc
của những công ty lớn như: Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu& xây dựng
Việt Nam ( Vinaconex);Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Hồng Hàvà một
số công ty có uy tín khác. Có thể nói thành công lớn nhất của công ty cho tới
hiện nay là việc công ty có thể vượt qua cơn bão khủng hoảng, đứng vững trên
thị trường và hoạt động kinh doanh hiệu quả. Công ty TNHH TBĐ Thiên
Trường đang tiến từng bước chậm nhưng chắc để đi tới thành công.
Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
Trong cuối năm 2009, công ty có mở thêm 1 cửa hàng mới, phạm vi
hoạt động kinh doanh có mở rộng thêm đôi chút, nhưng như vậy cũng chưa
thể nói rằng công ty có quy mô lớn mà thậm chí còn hơi nhỏ vì số lượng cửa
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0830
hàng chưa nhiều. Hiện tại, phạm vi kinh doanh của công ty là khu vực miền
Bắc và miền Trung nhưng thị trường vẫn chưa khai thác hết, vẫn còn rất nhiều
nơi công ty chưa vươn tới được. Qua đó cũng một phần nào thấy được là quy
mô kinh doanh của công ty chỉ ở mức trung bình. Chính vì điều đó mà đối với
hoạt động bán hàng cũng có nhiều tác động. Do quy mô còn nhỏ nên việc bố
trí số lượng nhân viên bán hàng tại mỗi cửa hàng chỉ từ 2 – 3 người. Trong
khi đó, mạng lưới bán hàng của công ty ở hình thức hỗn hợp nên việc phân
công bố trí lại càng không rõ ràng. Công việc của mọi người, đặc biệt là của
nhân viên bán hàng bị chồng chéo lên với nhiều công việc khác, một người
phải kiêm nhiều vị trí và công việc khác nhau.
Khách hàng của doanh nghiệp
Khách hàng của công ty được chia làm 2 nhóm khác nhau:
- Thứ nhất, tập khách hàng là các dự án lớn, đại lý: CTCP Xây dựng
số 1 (Vinaconex 1), CTCP Hà Đô (1,2 ,3 5), Công ty 789 Bộ quốc phòng,
Công ty 207 Bộ quốc phòng…và một số công ty có uy tín khác.
- Thứ hai, tập khách hàng là các cá nhân mua hàng tại cửa hàng của
công ty. Các cá nhân này có thể là người tiêu dùng cuối cùng nhưng cũng có
thể là chủ các cửa hàng, đại lý đến mua hàng để kinh doanh.
Thi trường của doanh nghiệp
Thị trường hiện nay của công ty tập trung chủ yếu ở miền Bắc (gồm
Hà Nội và một số tỉnh lân cận ) và miền Trung (gồm Nghệ An, Hà Tĩnh và
các tỉnh lân cận đó). Thị trường hiện tại có cả miền Bắc và miền Trung nhưng
chưa khai thác hết tất cả các tỉnh mà chỉ tập trung được ở một số nơi trung
tâm. Do đó, trong tương lai khi công ty phát triển hơn cả về quy mô và hoạt
động kinh doanh thì có xu hướng sẽ mở rộng thị trường
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0831
Phương hướng phát triển trong thời gian tới của doanh
nghiệp
Hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt và khó khăn hơn
đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện hơn để có thể
có một vị trí dẫn đầu trong ngành mình kinh doanh và trong nền kinh tế thị
trường. Chính vì vậy, việc đề ra phương hướng, con đường mình sẽ đi trong
tương lai là việc cần thiêt đối với Thiên Trường. Cho nên, công ty đã đề ra
phương hướng trong những năm tới như sau:
- Tiếp tục pháthuy mạnh mẽ hiệu quả kinh doanh, tập trung trọng tâm cho
việc tiêu thụ sản phẩm, tăng cườngthêm côngtác marketing quảng básản phẩm.
- Mở rộng thị trường ra các tỉnh miền Bắcvà miền Trung
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm gia tăng thị phần
tại các thị trường đã có
- Duy trì và hoàn thiện đội ngũ cán bộ công nhân viên công tác quản lý
và các nghiệp vụ liên quan đến kinh doanh
- Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, văn minh, đảm bảo sức
khoẻ cho nhân viên công ty.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty và quy trình
tổ chức bán hàng
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
a. Ngành nghề kinh doanh
- Công ty TNHH TBĐ Thiên Trường là doanh nghiệp thương mại và cung
cấp dịch vụ, chuyên phân phối các sản phẩm thiết bị điện cho các nhà sản
xuất chính hãng: Cadi-sun, Paragon, Trần Phú, Clipsan, Sino………
- Kinh doanhthiếtbịtrang trí nộithấtvà cungcấp máy biến áp công suất cao.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa
- Tư vấn cho các công trình xây dựng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0832
Trong tương lai công ty dự kiến mở rộng thêm việc phân phối các sản
phẩm khác:
- Mua bán đồ giải trí gia đình và đồ điện gia dụng
- Mua bán thiết bị điều hoà nhiệt độ, thiết bị vệ sinh
b. Nhiệm vụ của công ty.
Với chức năng trên, trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, doanh
nhgiệp luôn phấn đấu để hoàn thành các nhiệm vụ:
- Xây dựng và thực hịên các kế hoạch kinh doanh phù hợp với mục đíchvà
chiến lược kinh doanh của công ty.
- Xây dựng chiến lược dựa trên chức năng của công ty và nhu cầu phát
triển của thị trường
- Khai thác tốt thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới
- Thưc hiện đầyđủvà có tráchnhiệm với các hợp đồng mà công ty đã ký kết
- Luôn có gắng nâng cao trình độ, chuyên môn và đời sống cho nhân viên
công ty.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước Việt Nam.
c. Mục tiêu phát triển trong thời gian tới của doanh nghiệp
- Doanh thu bán ra trong thời gian tới tăng cao và trước mắt là năm 2013
hoàn thành kế hoạch đã đề ra. Hoạt động kinh doanh phải đẩy mạnh ngày
càng tăng trưởng, đầu tư các công cụ hỗ trợ cho công tác bán hàng nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra.
- Thực hiện mục tiêu phủ dầy thị trường Hà Nội thông qua các điểm bán
của doanh nghiệp và tăng thị phần lên gấp đôi hiện tại.
- Trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp, tin cậy của các công trình xây
dựng lớn ở Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Nâng cao công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu tìm hiểu thị trường
để nắm bắt xu thế thị trường
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0833
- Duy trì và hoàn thiện các mối quan hệ tốt với khách hàng mục tiêu, đồng
thời không ngừng tìm kiếm các khách hàng mới, đối tác kinh doanh mới.
- Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và bố trí nhân viên, trong đó đặc
biệt chú ý đến công tác tuyển dụng nhân viên mới
d. Một số chỉ tiêu về công ty trong những năm gần đây
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2011 Năm 2012
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ VNĐ
11.387.713.889 22.247.957.820
2.Tổng lợi nhuận trước
thuế VNĐ
2.074.678.712 2.280.115.063
3. Chi phí thuế TNDN VNĐ 518.669.678 570.028.766
4. Lợi nhuận sau thuế VNĐ 1.555.909.034 1.710.086.297
5. Thu nhập bình quân VNĐ 3.750.000 4.300.000
2.1.1.2 Đặc điểm quytrình tổ chức bán hàng của Công ty TNHH thiết bị
điện Thiên Trường.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường
chuyên kinh doanh mặt hàng thiết bị điện chuyên dụng và đồ trang trí. Cũng
giống như các công ty thương mại khác, Công ty TNHH thiết bị điện Thiên
Trường tự tìm kiếm khách hàng thông qua website và đội ngũ nhân viên kinh
doanh của công ty. Thông qua website của công ty, khách hàng xem mẫu
hàng hóa và gọi điện đến công ty để đặt hàng hoặc cần tư vấn thêm. Đội ngũ
nhân viên kinh doanh của công ty sẽ gửi báo giá và xác nhận đặt hàng của
khách hàng, chuyển cho bộ phận điều phối hàng hóa cho chuyển và lắp đặt
hàng hóa đến cho khách hàng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0834
Sơ đồ2.1: Tổ chức bán hàng của công ty hiện nay
Tìm kiếm và Kho công ty hoặc Vận chuyển
ký kết hợp đồng đặt hàng từ nhả hàng hóa
cung cấp
Lắp đặt
Bàn giao và thanh
lý hợp đồng
2.1.3 Đặcđiểm Bộ máyTổchức quản lýcủa công tyTNHH TBĐ Thiên Trường
a, Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý
b, Ban giám đốc và phòng ban chức năng
Bangiámđốc công tygồm1giámđốc và 2 phó giámđốc phụtráchchung:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
TOÁN
PHÒNG
TÀI CHÍNH
PHÒNG
KINH DOANH
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0835
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty.
- Tổ chức thựchiệnkế hoạchkinhdoanhvàphươngán đầutưcủa công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cáchchức các chức danh quản lý trong công ty.
-Tuyển dụng nhân viên.
Giám đốc là người cao nhất chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình sản xuất
của công ty, đại diện cho công ty chịu trách nhiệm về mặt pháp lý với nhà
nước và các tổ chức khác.
Phó giám đốc là người có quyền sau giám đốc, có chức năng tham mưu
cho giám đốc, giải quyết các công việc do giám đốc ủy quyền, được thay mặt
giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng.
c. Các phòng ban chức năng
 Phòng kinh doanh:
Hiện nay phòngKinh doanhhoạtđộngvới sựhợp tác của 14 người, trong
đó có Trưởng phòng là ông Đỗ Đình Khuê chịu trách nhiệm về các vấn đề:
 Xây dựng chiến lược và theo dõi thực hiện các kế hoạch kinh doanh
 Báo cáo kết quả kinh doanh hàng kỳ cho ban giám đốc
 Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh
 Theo dõi, quản lý và động viên nhân viên trong phòng thực hiện tốt
nhiệm vụ
Phòng kinh doanh là phòng ban quan trọng và cần thiết của công ty, nó
duy trì và vận hành dựa trên các nhiệm vụ:
 Chịu trách nhiệm chuyển chiến lược, chính sách kế hoạch kinh
doanh trong dài hạn của công ty thành kế hoạch kinh doanh cụ thể theo từng
mốc thời gian.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0836
 Nghiên cứu, xây dựng và phát triển mạng lưới phân phối, bán
hàng, các chính sách giá cả.
 Xây dựng chiến lược sản phẩm và phát triển thương hiệu, quan hệ
cộng đồng.
 Xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch, biện
pháp về Marketing hỗ trợ phát triển thị trường.
 Phòng Tài chính
Hiện nay phòng Tài chính gồm 1 Trưởng phòng và 3 nhân viên phụ trách
công việc về tài chính cho công ty. Chức năng của phòng Tài chính là:
 Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động tài chính.
 Dự báo, phân tích và tư vấn về tình hình tài chính cho giám đốc.
 Sử dụng và quản lý vốn hiệu quả phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh và đầu tư.
 Phòng kế toán
Phòng kế toán là phòng ban hiện nay có ít nhân viên nhất, 1 kế toán
trưởng, 1 kế toán tổng hợp, 1 kế toán kho, 1 kế toán công nợ.
 Lập các báo cáo kế toán tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán
 Theo dõi doanh thu, hàng hoá và hoạt động kinh doanh của công
ty trong các kỳ.
 Lập bảng lương, thưởng cho nhân viên
Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường là một công ty có quy mô
hoạt động vừa, địa bàn hoạt động tại Hà Nội. Để phù hợp với điều kiện kinh
doanh, Công ty đã vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0837
Sơ đồ 2.3: : Sơ đồ bộ máy kế toán.
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hướng dẫn,
thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán
của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế
hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài
chính kế toán của Công ty.
- Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo Công ty. Ngoài ra
Kế toán tổng hợp còn là người kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ cũng
như việc ghi chép sổ kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kế toán kho: theo dõi phản ánh đầy đủ tình hình nhập xuất tồn của
hàng hóa. Trên cơ sở đó giám sát tình hình mua và bán hàng.
- Kế toán bán hàng: là một bộ phận quan trọng trong công tác quản lý
nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Công tác kế toán bán hàng đặc biệt
phải hợp lý khoa học, phù hợp với tình hình thị trườngthì doanh nghiệp mới
có thể thúc đẩy nhanh hoạt động kinh doanh thương mại.
KÕ to¸n trëng
Kế toán
kho
Kế toán
bán
hàng
Kế toán
theo dõi
công nợ
Thủ kho Thủ quỹ
Kê toán tổng hợp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0838
- Kế toán công nợ phải thu: Theo dõi tình hình công nợ phải thu của
khách hàng, viết hóa đơn, theo dõi tiến độ thu nợ của nhân viên kinh doanh.
Hàng tuần gửi báo cáo công nợ phải thu cho kế toán trưởng, trưởng phòng
kinh doanh để thúc đẩy tiến độ thu nợ.
- Kế toán công nợ phải trả: Là người theo dõi công nợ phải trả nhà cung
cấp, hàng tháng gửi báo cáo số hàng nhập về, số công nợ phải trả cho ban
lãnh đạo để có kế hoạch thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
- Thủ kho: theo dõi, ghi chép vào sổ sách mỗi khi có hàng nhập kho,
xuất kho thực tế chi tiết theo từng vật tư, hàng hóa và từng đối tượng sử dụng
(không quan tâm đến việc hạch toán kế toán như thế nào). Chứng từ
nhập/xuất kho sau khi được lập sẽ được chuyển lên cho kế toán kho (hoặc kế
toán mua hàng) dùng làm căn cứ hạch toán vào các sổ sách kế toán liên quan.
- Thủ quỹ: Quản Lý tiền mặt của Công ty, căn cứ vào các chứng từ được
duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có
chức năng nhiệm vụ riêng nhưng lại có mối liên hệ mật thiết chặt
chẽ với nhau để hoàn thiện công việc chung của phòng.
2.1.4.2 Hình thức kế toán của công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với những quy
định mà bộ tài chính đã phòng hành. Hệ thống chứng từ được lập và luân
chuyển theo đúng chế độ quy định. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp được sử
dụng theo hình thức kế toán Nhật ký chung đối với kế toán thủ công và Công
ty cũng sử dụng máy vi tính để tính toán, lập và in bảng biểu kế toán để góp
phần làm giảm khối lượng công việc cho kế toán. Việc ghi chép được tiến
hành theo trình tự:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0839
Sơ đồ 2.4:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.4.3 Các chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty
a. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp của
việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng thái
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0840
và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán được tổ chức ở công ty theo hệ thống chứng từ kế
toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn giúp cho phòng giám
đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty.
* Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, gồm:
- Chứng từ kế toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa
gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
- Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu
và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành)
-
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng
đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều
phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ
những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính vào chứng từ
+ Kiểm tra chứng từ kế toán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0841
+ Ghi sổ kế toán
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thiết bị điện
Thiên Trường dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán công ty hiện hành
được quy định tại Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Theo
dõi cho từng loại hàng hóa, nhà cung cấp, khách hàng lớn…
Bảng một sốTK chính Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường sử
dụng trong hạch toán trong văn bản theo quyết định 48/2006-BTC ngày
14/06/2006
c.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn
chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong
kỳ của công ty.
Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài
chính của Công ty bao gồm:
1. Bảng Cân đốikế toán - Mẫu số B01-DNN
2. Bảng Cân đốitài khoản - Mẫu số F01-DNN
3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN
4. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN
5. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN
Tất cả các báo cáo này do các nhân viên trong Phòng tài chính hỗ trợ
cho kế toán tổng hợp lập báo cáo. Sau khi lập xong sẽ được Kế toán trưởng rà
soát và xem xét đã lập đúng theo quy định và chuẩn mực quy định hay không.
Tất cả các báo cáo này đều được lập theo đúng quy định về cách thức,
biểu mẫu, thời gian, số lượng.
d. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty
- Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là Chế độ kế toán công ty
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0842
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép thường xuyên liên tục
các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hóa trên các tài khoản
kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho : ghi nhận theo trị giá gốc hoặc giá
trị thuần có thể thực hiện được.
- Nguyên tắc ghi nhận tính giá vốn hàng xuất kho theo phương phápbình
quân gia quyền thời điểm.
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định theo nguyên giá
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng. Thời gian khấu hao được tính như sau :
Máy móc thiết bị 6-10 năm
Thiết bị, phương tiện vận tải 6-10 năm
Dụng cụ phục vụ quản lý 3-8 năm
Nhà cửa vật kiến trúc 6-50 năm
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Theo chuẩn mực kế toán số 14
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Lương tính theo ngày, một tháng có 4 chủ nhật nên tính lương 26
ngày đi làm, không làm đủ 26 ngày thì bị trừ lương những ngày nghỉ, làm hơn
26 ngày thì được thêm lương số ngày đi làm thêm.
- Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Công ty là Việt Nam đồng.
- Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng : Nhật ký chung
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0843
2.1.5 Phần mềm kế toán sử dụng.
Hàng ngày, ở công ty xảy ra rất nhiều nghiệp vụ kinh tế xảy ra đòi hỏi
nhân viên kế toán phải xử lí một cách chính xác, đúng đắn và hợp lí. Nên
công ty đã áp dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING. Nó giúp cho
việc thu nhận, xử lí, và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác,
đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của đối tượng sử dụng thông tin.
Giúp cho côngtác lưu trữ, bảo quảndữ liệu, thông tin kế toán thuận lợi và
an toàn. Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lí, kiểm soát nội bộ.
Sơ đồ 2.5: Trình tự xử lý của máy có thể khái quát như sau:
- Phần mềm có chức năng xử lý chống trùng,khi khai báotrùng mục nào
đó:VD số HĐ GTGT trùng,ngày hạch toán không khớp với kỳ chọn... hệ
thống sẽ tự động báo.
* Truy cập vào phần mềm kế toán:
Từ màn hình Windows chọn biểu tượng FAST ACCOUNTING 10 R2,
kích đúp chuột trái vào biểu tượng, máy sẽ chuyển vào màn hình đăng
nhậpchươngtrình. Mỗi kế toán chi tiết sẽ được quyền phân theo, cho phép của
Chứng từ
gốc
( Hồ sơ gốc )
Phân loại và
xử lý
Kế toán phần hành (
bán hàng, TSCĐ,
tiền …)
Cập nhật
vào máy
Phê duyệt (Kế
toán trưởng ký )
Các sổ kế toán, Tổng
hợp thành Báo Cáo
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0844
kế toán trưởng về phần hành kế toán của mình với một tên đăng nhập và một
password sử dụng phầm mềm riêng để đảm bảo việc bảo mật dữ liệu
Tại khung cửa sổ: tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập gõ tên và mật
khẩu vào, sau đó ấn Enter. Khi đã khởi động xong chương trình thì giao diện
chức năng của phần mềm kế toán xuất hiện cho phép làm việc.
Hệ thốngmenu trongFastAccountingđượctổ chứcdưới dạn menu 3 cấp.
Cấp thứ nhất bao gồm các phân hệ nghiệp vụ sau:
1. Hệ thống.
2. Kế toán tổng hợp.
3. Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay.
4. Kế toán bán hàng và công nợ phải thu.
5. Kế toán mua hàng và công nợ phải trả.
6. Kế toán hàng tồn kho.
7. Kế toán chi phí và tính giá thành.
8. Báo cáo thuế.
Kế toán chỉ được vào phân hệ kế toán của mình chứ không được phép vào
các phân hệ kế toán khác vì đã được phân quyền. Nếu chứng từ mà nhập sai
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0845
khi đã lưu vào máy thì không chỉnh sửa được mà phải báo cáo lại với kế toán
trưởng và chỉ có kế toán trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị mới có quyền sửa lại
chứng từ.
Quy trình in sổ kế toán được thực hiện trong phần mềm kế toán:
Chương trình cho phép in chứng từ trực tiếp từ chương trình ra máy in. Việc
này giúp cho thông tin kịp thời và giảm thiểu sai sót.
Trong chương trình đã cài đặt sẵn các mẫu chứng từ. Từ màn hình trích dẫn
vào Kế toán tổng hợp/ Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Từ đó chọn
các loại sổ cần in:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký bán hàng
Chi tiết để phục vụ cho công tác hạch toán và quản lý.Các tài khoản
của phần mềm được sắp xếp theo số hiệu tài khoản thống nhất (từ loại1 đến
loại 9). Khi nhập dữ liệu thì chỉ nhập cho tài khoản chi tiết cấp thấp nhất.
Danh mục tài khoản: Được sử dụng để quản lý các tài khoản kế toán.
Hiện nay, công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết
định 48/2006-BTC ngày 14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài
những tài khoản đã được quy định, công ty còn mở các tài khoản chi tiết để
phục vụ cho công tác hạch toán và quản lý.Các tài khoản của phần mềm được
sắp xếp theo số hiệu tài khoản thống nhất (từ loại1 đến loại 9). Khi nhập dữ
liệu thì chỉ nhập cho tài khoản chi tiết cấp thấp nhất.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0846
Danh mục đơn vị khách hàng: Danh mục khách hàng được xây dựng
để quản lý toàn bộ các đối tượng có quan hệ với công ty như các đối tượng có
quan hệ nợ phải thu, phải trả trong giao dịch mua bán hàng hóa... Hoặc trong
các quan hệ về giao dịch tín dụng hay trong quan hệ thanh toán tạm ứng.
Theo đó các đối tượng này có thể là khách hàng, các nhà cung cấp, các đối
tượng cho vay, các cán bộ công nhân viên của công
Danh mục vật tư hàng hóa: Danh mục vật tư hàng hóa được xây dựng
để quản lý toàn bộ các vật tư hàng hóa công ty kinh doanh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0847
Danh mục chứng từ: Chứa đựng các chứng từ kế toán được sử dụng
để ghi nhận nghiệp vụ phát sinh. Việc xây dựng danh mục chứng từ được
thực hiện khi mới đưa phần mềm vào sử dụng. Các chứng từ được xây dựng
theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính, dưới sự hợp tác giữa kế toán của công
ty và lập trình viên của công ty cung cấp phần mềm: Phiếu kế toán, giấy báo
có, giấy báo nợ ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, hóa đơn bán hàng (
trong nước )…
Các quy trình nhập liệu của chứng từ kế toán sẽ được tình bày chi tiết ở
phần sau.
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán được
áp dụng tại công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường
a. Cácphươngthức bán hàng trong quá trình bán hàng của công ty
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà lượng cung hàng hóa trên
thị trường vượt quá so với nhu cầu, các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh với
nhau rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan
trọng. Chính vì lẽ đó mà Công ty TNHH TBĐ Thiên Trường rất quan tâm đến
các phương thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lượng hàng bán ra, tiết kiệm chi
phí bán hàng và quản lý nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0848
Hiện nay, phòng kinh doanh của công ty đang thực hiện các phương
thức bán hàng sau:
- Bán buôn qua kho: Hàng mua về nhập kho rồi mới được chuyển bán
cho khách hàng, theo các hợp đồng kinh tế đã ký kết, bên mua sẽ cử đại diện
trực tiếp đến kho của công ty nhận hàng theo đúng số lượng, chất lượng, giá
cả như trong hợp đồng kinh tế. Các chi phí liên quan như: chi phí bốc xếp, chi
phí vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thỏa thuận trước.
Các khách hàng của công ty có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản hoặc mua chịu.
- Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua
khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực
hiện đầy đủ.
Với mục tiêu thu được lợi nhuận cao nhất, Công ty luôn nghiên cứu thị
trường và các đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chính sách giá cả hợp lý đủ
để bù đắp chi phí bỏ ra và thu được lợi nhuận cao nhất có thể. Giá bán hàng
hoá được tạo ra trên cơ sở giá bán quy định hoặc giá thoả thuận với khách
hàng trong các hợp đồng mua bán trên cơ sở 2 bên cùng có lợi.
b.Các phương thức thanh toán trong quá trình bán hàng của công ty
Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có như
cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng ít, không thường xuyên,
khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn nhanh, tránh
được tình trạng chiếm dụng vốn.
- Người mua ứng tiền trước: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt
mua theo yêu cầu mua một lúc với số lượng lớn mà công ty không thể
áp dụng được.
- Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách
hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty.
Trong trường hợp này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách
hàng phải chịu phần lãi suất do việc trả chậm.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0849
- Thanh toán bằng cách chuyển khoản tiền qua ngân hàng vào tài khoản
của công ty tại ngân hàng đó.
Việc công ty áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác
kế toán phức tạp hơn nhưng lại tạo điều kiện cho khách hàng. Đây cũng là
một trong những chiến lược nhằm thu hút thêm khách hàng đối với công ty.
2.2.2 Tổ chức công tác Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu ở Công ty.
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường là doanh nghiệp nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ nên: Doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng thu
được không bao gồm thuế GTGT
Để phản ánh các nghiệp vụ Tài chính - Kế toán phát sinh liên quan đến
Kế toán doanh thu bán hàng, Kế toán sử dụng các Tài Khoản
- TK sử dụng: TK 511, 156, 131, 111, 112, 632
- Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức Kế toán Nhật Ký Chung, do
đó các chứng từ được sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và
tình hình thanh toán với khách hàng gồm cớ:
 Hoá Đơn GTGT.
 Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Bảng kê chi tiết hàng bán ra.
 Bảng kê bán hàng.
 Bảng tổng hợp hàng bán.
 Sổ chi tiết Tài khoản 131.
 Các chứng từ liên quan khác.
Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hoá của Công ty thì giao dịch với
Công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào các đơn đặt hàng đó các
nhân viên ở phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng.
Khi khách hàng đồng ý mua hàng, kế toán tại phòng kinh doanh sẽ lập
hoá đơn GTGT.( Xem Biểu 2.1)
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0850
- Liên 1 (màu tím): Lưu tại cuống.
- Liên 2 (màu đỏ): Giao khách hàng.
- Liên 3 (màu xanh): Dùng để luân chuyển.
Sau đó, đồng thời kế toán ghi số lượng, đơn giá của hàng bán. Phiếu
xuất kho được lập, in thành 2 liên: một liên lưu tại công ty, một liên giao cho
thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho.
Khi khách hàng cầm Hoá đơn GTGT xuống kho nhận hàng, căn cứ cào
phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng và ghi số lượng vào thẻ kho của loại hàng
có liên quan. Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho để ghi vào cột
tồn của thẻ kho.
Ví dụ: Trong tháng 06/2012 phát sinh một nghiệp vụ bán hàng :Công ty
xuất bán lô hàng tại kho doanh nghiệp vỏ tủ điện cho Công ty CP XD kiến
trúc nhiệt đới với giá bán chưa thuế là 745.000, thuế GTGT 10%. Công ty CP
XD kiến trúc nhiệt đới thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.Ta có phiếu xuất
kho và hóa đơn GTGT
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0851
Bảng biểu 2.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu:TP/2012P
Số: 0016151
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường
Địa chỉ: 324 Hồ Tùng Mậu, TT Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản: 3100205147609
Điện thoại: 04.37647173 MST: 0101622575
Họ tên người mua hàng: :
Tên đơn vị: Công ty CP XD kiến trúc nhiệt đới
Địa chỉ: 116 Hoàng Văn Thái, Khương Mại, Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Vỏ tủ điện cái 10 745.000 7.450.000
Cộng tiền hàng: 7.450.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 745.000
Tổng cộng tiền thanh toán 8.195.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu một trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0852
Bảng biểu 2.2
Đơn vị:Công ty TNHH thiết bị điện
Thiên Trường
Địa chỉ: Số 324 Hồ Tùng Mậu, thịtrấn
Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày14/09/2006của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 6 năm 20102 Nợ: TK 632
Số: 35 Có: TK 156
- Họ và tên người nhận hàng: Công ty CP XD kiến trúc nhiệt đới
- Địa chỉ (bộ phận): 116 Hoàng Văn Thái, KhươngMại, ThanhXuân, Hà Nội
- Lý do xuất kho: Xuấtbán
- Xuấttại kho: KHOCTY Địa điểm:324 Hồ Tùng Mậu, TừLiêm, Hà Nội
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, sản phẩm vật tư
(sản phẩm, hàng hóa Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A
B
C D 1 2 3 4
1 Vỏ tủ điện HH018 cái 10 10 515.000 5.150.000
Cộng 5.150.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi ba triệu, bảy trăm bảy mươi lăm
nghìn, hai trăm ba mươi lăm đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:............................................
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chỉ
tiêutrên hóa đơn bán hàng kế toán bán hàng nhập khẩu tiến hành nhập số liệu
vào máy như sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0853
- Từ màn hình chính chọn mục “kế toán bán hàng và công nợ phải thu”,
chọn mục “Cập nhật số liệu”
- Sau đó chọn “ Hóa đơn bán hàng (Trong nước)”
Trên thực tế tại công ty khi phản ánh nghiệp vụ xuất bán hàng hóa sẽ có
3 bút toán đồng thời:
- Bút toán ghi nhận doanh thu
- Bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán
- Bút toán thuế GTGT đầu ra
- Nhập các thông tin cần thiết cho hóa đơn bán hàng số 0016151
- Ô “Loại hóa đơn”: nhập“1” - xuất bán
- Ô “Mã khách”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn phím enter, màn hình sẽ
xuất hiện Danh mục khách hàng để lựa chọn, ta chọn Công ty CP XD kiến
trúc nhiệt đới mã KH là KH001, MST sẽ tự động hiện ra.
- Ô “Ng.mua hàng”, Ô “Diễn giải”: Kế toán nhập từ bàn phím
- Ô “TK ghi nợ” :131
- Ô “Số hđ”: nhập 0016151
- Ô “Số sêri”: nhập MN/10B
- Ô “Ngày ht”: 02/06/2012
- Ô “Ngày lập hóa đơn”: máy tự động nhập 02/06/2012
- Ô “Tỷ giá”: chọn VND màn hình hiển thị là 1.00
- Ô “Mã hàng”: Đưa con trỏ vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện
Danh mục vật tư, chọn loại mã của hàng hóa được bán. Ấn vào “chi tiết hàng
hóa thành phẩm vật tư xuất bán” để nhập nhiều mặt hàng xuất bán. Chọn F4
để thêm dòng.
- Chọn mã hàng : HH018. Sau đó máy sẽ tự điền vào Ô “Tên hàng”,
“Đvt”, “Mã kho”
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0854
- Ô “Số lượng”: nhập số lượng bán, tương ứng với từng mặt hàng ghi
trên hóa đơn GTGT
- Ô “Thành tiềnVND”: nhập tương ứng với số tiền trên hóa đơn GTGT
- Ô “Tk dt” : máy tự nhập số hiệu TK 5111
- Ô “tiền vốn VND” : nhập số tiền tương ứng trên phiếu xuất kho.
- Ô “Mã thuế”: Được kế toán lựa chọn trong Danh mục thuế là 10, sau
đó máy tính sẽ tự động điền thuế suất 10%
- Ô “Tk thuế” là 131/33311, Ô “Tiền thuế”: máy tự tính
- Ô “Tiền ck”: bỏ trống
- Ô “Tổng TT”: 8.195.000
Màn hình hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho số 0016151 :
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết ấn nút “Lưu” để lưu dữ liệu vào
máy. Nếu muốn in Hóa đơn bán hàng thì ấn vào nút “In ctừ”. Sau khi lưu
chương trình sẽ tự động lưu đồng thời các bút toán giá vốn, doanh thu, thuế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tôĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mạiCơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
 
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAYKế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOTCông tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docxKhóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
huent042
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY (20)

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc HảiĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây ÂuĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
 
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
nguyendoan3122102508
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
TunQuc54
 

Recently uploaded (20)

CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...
Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...
Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
nghiên cứu một số kĩ thuật chiết xuất dược liệu (1).docx
nghiên cứu một số kĩ thuật chiết xuất dược liệu (1).docxnghiên cứu một số kĩ thuật chiết xuất dược liệu (1).docx
nghiên cứu một số kĩ thuật chiết xuất dược liệu (1).docx
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdfTien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
 
Unit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docx
Unit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docxUnit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docx
Unit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiếtVợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị điện, HAY

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập Phan Thị Huê
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08ii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......................................12 1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại............................................. 3 1.1.1 Kháiniệm vàđặc điểm hoạtđộng kinhdoanh thương mại........................................3 1.1.2 Kháiquát vềbán hàng và xác địnhkếtquả bánhàng.................................................4 1.1.3 Kháiniệm vềKếtquảbánhàng.....................................................................................4 1.1.4 Yêu cầu của quá trình quản lý bán hàng.............................................5 1.1.5 Nhiệmvụcủa Kế toánbánhàng vàxác định kếtquảbánhàng.................................5 1.2 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................. 6 1.2.1Các phương thức bánhàng trongdoanhnghiệp. .........................................................6 1.2.2 Các hìnhthức thanh toán..............................................................................................9 1.2.3 Kế toándoanh thubán hàngvàcác khoản giảmtrừdoanhthu................................10 1.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng. .............................................................. 10 1.2.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 15 1.2.4 Kế toán giávốnhàngbán. ............................................................................................17 1.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp............................22 1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................22 1.3.2 Kế toánChiphí quản lý doanh nghiệp........................................................................23 1.4 Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng................................................24 1.4.1 Phương pháp xác định kết quả bán hàng................................................24 1.4.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................25
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08iii 1.5 Tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. ................................................26 Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý thông tin kế toán theo phần mềm kế toán Công ty sử dụng như sau:........................................................................................27 CHƯƠNG 2.TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN TRƯỜNG. .................................37 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường. ........................28 2.1.1 Lịchsửhình thành vàphát triểncủaCôngty.............................................................28 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty và quy trình tổ chức bán hàng 31 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh..............................................31 2.1.1.2.Đặc điểm quy trình tổ chức bán hàng của Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường. ............................................................................................ 33 2.1.3Đặc điểm Bộ máyTổ chức quản lýcủacôngtyTNHHTBĐ ThiênTrường.........34 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................36 2.1.4.2 Hình thức kế toán của công ty..........................................................38 2.1.4.3 Cácchínhsáchchế độ kế toánáp dụng tạicông ty...........................................39 2.1.5Phần mềm kế toánsửdụng. .........................................................................................43 2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp..................47 2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán được áp dụng tại công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường.......................................47 2.2.2 Tổchức công tác Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ở Công ty................................................................................49 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng..............................................................49 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 64 2.2.3 Kế toán các khoản thanh toán vớikhách hàng.......................................66
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08iv 2.2.3.1 Kế toán bán hàng thu tiền trực tiếp.......................................................66 2.2.3.2 Kế toán bán hàng theophương thức trả chậm.......................................66 2.2.4 Kế toán thuế giá trị gia tăng ..............................................................2-70 2.2.5 Kế toán giávốnhàngbán. .........................................................................................2-79 2.2.6 Kế toánchiphí bánhàng..............................................................................................84 2.2.7 Kế toánchiphí quản lýdoanhnghiệp........................................................................88 2.2.8 Kế toán xác định kếtquảbán hàngtrongcôngty.....................................................95 CHƯƠNG 3................................................................................................100 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN TRƯỜNG.........................100 3.1 Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường............................................................................100 3.1.1 Những ưu điểm trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàngtạicôngtyTNHH thiếtbịđiệnThiênTrường. ..........................................101 3.1.2 Những điểm cần hoàn thiện trong công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquảbánhàng tạicôngtyTNHH thiếtbịđiệnThiênTrường.....................................104 3.2 Một số kiên nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường..............106 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................................................................................106 3.2.2 Mộtsố kiến nghị:.........................................................................................................107 KÊT LUẬN................................................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BC: Báo có TNHH: Trách nhiêm hữu hạn TBĐ: Thiết bị điện CPBH: Chi phí bán hàng CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp DT: Doanh thu GTGT:Giá trị gia tang GVHB : Giá vốn hàng bán HĐTC: Hoạt động tài chính HH: Hàng hóa KQ: Kết quả KTQT: Kế toán quản trị KTTC: Kế toán tài chính NSNN: Ngân sách nhà nước PKT: Phiếu kế toán QĐ: Quyết định TC-KT: Tài chính – kế toán TGĐ:Tổng giám đốc TH: Tổng hợp TK: Tài khoản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ:Tài sản cố định TT: Thanh toán
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán đổi hàng Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng trả góp Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng đại lý Sơ đồ 1.5: Kế toán chiết khấu và các khoản giảm trừ Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKTX Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKĐK Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí kinh doanh doanh nghiệp Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý thông tin kế toán theo phần mềm kế toán CT sử dụng Sơ đồ 2.1: Tổ chức bán hàng của công ty hiện nay Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bộ máy kế toán. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán NKC b Sơ đồ 2.5: Trình tự xử lý của máy tính Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán thanh toán với ngừơi mua Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế toán Thuế GTGT Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế toán Giá vốn hàng bán. Sơ đồ 2.11: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.08vii Bảng biểu 2.1 Hoá đơn GTGT số 0016151 Bảng biểu 2.2 Phiếu xuất kho 05 Bảng biểu 2.3 Thẻ kho Bảng biểu 2.4 Phiếu thu Bảng biểu 2.5 Sổ chi tiết hàng hoá Bảng biểu 2.6 Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá Bảng biểu 2.7 Sổ chi tiết bán hàng Bảng biểu 2.8 Sổ cái TK 5111 Bảng biểu 2.9 Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng(người mua) Bảng biểu 2.10 Bảng tổng hợp phải thu khách hàng Bảng biểu 2.11 Sổ cái TK 131 Bảng biểu 2.12 Bảng kê hoá đơn hàng hoá,dịch vụ mua hàng Bảng biểu 2.13 Bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ bán hàng Bảng biểu 2.14 Tờ khai thuế giá trị gia tăng Bảng biểu 2.15 Sổ cái TK 3331 Bảng biểu 2.16 Sổ cái TK 133 Bảng biểu 2.17 Nhật ký chung Bảng biểu 2.18 Sổ cái TK 632 Bảng biểu 2.19 Sổ cái TK 6421 Bảng biểu 2.20 Phiếu chi Bảng biểu 2.21 Bảng phân bổ tiền lương tháng 6 Bảng biểu 2.22 Sổ cái TK 6422 Bảng biểu 2.23 Hóa đơn dịch vụ viễn thông Bảng biểu 2.24 Hóa đơn tiền điện GTGT Bảng biểu 2.25 Sổ cái TK 911 Bảng biểu 2.26 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.081 LỜI MỞ ĐẦU Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang nền kinh tế hàng hoá là một xu hướng tất yếu, bao gồm việc mở rộng quan hệ hàng hoátiền tệ và quan hệ thị trường với những quy luật khắt khe của nền kinh tế thị trường ngày càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Trong cơ chế thị trường đầy biến động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với không ít những khó khăn và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính trong điều kiện mới đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng vươn lên để tự khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động bán hàng. Muốn tồn tại và phát triển được thì bản thân mỗi doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của bán hàng vì nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hoàn thiện tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với các doanh nghiệp Thương mại. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng giữ một vị trí hết sức quan trọng, vì nó là một phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong công tác bán hàng. Do đó, Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu tại Học
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.082 viện, kết hợp với thực tế thu nhận được từ Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường, em đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường”. Nội dung luận văn gồm 3 phần: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp Thương mại. Chương 2: Tình hình thực tế về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàng tại Côngty TNHH thiết bị điện Thiên Trường Trongquátrình thực tập, em đã nhận được sựchỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của Giảng Viên TS. Trần Văn Dung cùng các anh chị cán bộ Kế toán trong Côngty TNHH thiết bịđiện Thiên Trường. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tập không dàinên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kínhmong được sựchỉ bảo của các Thầy, Cô giáo và các Anh chị phòng kế toán Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường để luận văn này được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 4 năm 2013 Sinh viên Phan Thị Huê
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.083 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân và các bên có liên quan, bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại và các dịch vụ xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện các chính sách xã hội. Đặc điểm về hoạt động: Trong doanh nghiệp Thương mại, lưu chuyển hàng hoá là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Hàng hoá có vị trí rất quan trọng trong các DNTM, nghiệp vụ lưu chuyển hàng hoá với các quá trình: Mua - nhập hàng, dự trữ bảo quản hàng hoá và bán hàng là những nghiệp vụ kinh doanh cơ bản trong DNTM. Xét phạm vi của quy trình kinh doanh hàng hoá thì hoạt động mua bán hàng hoá của các DNTM được chia làm 2 loại: Hoạt động mua, bán hàng hoá trong nước (kinh doanh nội thương) và hoạt động mua bán hàng hoá với nước ngoài ( kinh doanh ngoại thương hay hoạt động xuất nhập khẩu). Như vậy, có thể nói chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.084 đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân. 1.1.2 Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh đây là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, phát triển nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt động lưu chuyển hàng hóa. Nó là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng sau khi trừ đi tổng chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 1.1.3 Khái niệm về Kết quả bán hàng. Khi kết thúc quá trình bán hàng, doanh nghiệp sẽ thu được kết quả bán hàng. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của quá trình lưu thông hàng hoá. Kết quả từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ - Giá vốn của hàng xuất đã bán - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Như vậy bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.085 của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó. 1.1.4 Yêu cầu của quá trình quản lý bán hàng Trong điều kiện xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài nước ngày càng mờ nhạt, điều đó tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng đặt ra cho các doanhnghiệp trong nước các thử thách lớn hơn do các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọncho mình chínhxác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để phát triển hiệu quả kinh doanh. Quản lí sự vận động và số liệu có của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng. Quản lí chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách bán hàng " hậu mãi" nhằm không ngừng phát triển doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động. Quản lí chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận. 1.1.5 Nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu. Và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.086 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động của từng hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần chú ý những yêu cầu cơ bản sau: Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là bán để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời gian…Đôn đốc việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ. Tổ chức hạch toán chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lí. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lí không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lí, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh chính xác 1.2 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp. Bán hàng là một quá trình trao đổi hàng hoá - tiền tệ trong đó doanh nghiệp trao hàng cho người mua và người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh và mở ra một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Để nâng cao hiệu quả của quá trình này, doanh nghiệp phải áp dụng các phương thức bán hàng
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.087 phù hợp. Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho hàng hoá, đồng thời có tính quyết định đối với việc xây dựng thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiện chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận Trong các DNTM, hoạt động bán hàng được chia thành 2 hoạt động: Bán hàng trong nước và bán hàng ra nước ngoài.  Bán hàng trong nước Hoạt động bán hàng trong nước được thực hiện theo 2 phương thức: Bán buôn và bán lẻ.  Bán buôn: Là bán hàng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh để tiếp tục quá trình luân chuyển hàng hoá và thường được bán với khối lượng lớn so với bán lẻ. Có 2 phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho. Bán buôn qua kho: Theo phương thức này hàng hóa được mua về nhập kho rồi từ kho của doanh nghiệp mới xuất bán ra. Phương thức này có 2 hình thức giao nhận: - Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Bên bán xuất hàng từ kho và giao trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên Hoá đơn bán hàng - Theo hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong Hợp đồng. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã nhận Bán buôn không qua kho: Theo phương thức này, hàng được giao bán ngay từ khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp bán buôn. Phương thức bán buôn này được thực hiện dưới 2 hình thức: Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức chuyển hàng
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.088 Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba): Doanh nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi nào đến tay khách hàng, được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là bán.  Bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ: Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm. Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao hàng cho khách, ở đây thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng. Bán hàng trả góp: Người mua trả tiền hàng thành nhiều lần. Ngoài tiền hàng, doanhnghiệp cònthulãi do trảchậm. Về mặt hạchtoán, khi giao hàng cho người mua, hàng hóa bán trả góp đươc coi là tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu. Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa: Doanh ngiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhân làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng giao cho cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi tanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo đã bán được hàng.  Bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ:
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.089 Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm. Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao hàng cho khách, ở đây thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng. Bán hàng trả góp: Người mua trả tiền hàng thành nhiều lần. Ngoài tiền hàng, doanhnghiệp cònthulãi do trảchậm. Về mặt hạchtoán, khi giao hàng cho người mua, hàng hóa bán trả góp đươc coi là tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu. Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa: Doanh ngiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhân làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng giao cho cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi tanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo đã bán được hàng.  Bán hàng ra nước ngoài ( xuất khẩu hàng hoá ) theo 2 phương thức:  Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia đàm phán có thể trực tiếp đàm phán, kí kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao hàng, nhận tiền hàng.  Xuất khẩu uỷ thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán, kí kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hoá của mình thông qua 1 đơn vị xuất nhập khẩu khác. 1.2.2 Các hình thức thanh toán. Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp mới không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0810 tín với khách hàng. Hiện nay, các DNTM đang áp dụng 1 số phương thức thanh toán sau: + Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng với số lượng ít, không thường xuyên, khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn nhanh, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn. + Người mua ứng tiền trước:Áp dụng cho kháchhàngcó nhu cầu đặt mua theo yêu cầumua mộtlúc với số lượng lớn mà công ty không thể áp dụng được. + Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do việc trả chậm. 1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, Doanh thu được hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần: là doanh số chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Các điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 (VAS14) - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn năm điều kiện sau:
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0811 - Doanh nghiệp đã chuyển giao phẩn lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Xác định doanh thu : Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0812 hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTGT-3LL). - Hóa đơn bán hàng thong thường (mẫu 02-GTGT-3LL). - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 02-BH). - Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH). - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy Báo Có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…). - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01-02/GTGT). - Chứng từ kế toán liên quan khác: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại… Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 521, TK 3331, TK 3387. TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tài khoản phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của sản xuất kinh doanh. TK511 gồm 4 TK cấp 2: TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK5112 – Doanh thu bán thành phẩm TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5118 – Doanh thu khác
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0813 Trình tự kế toán Doanh thu bán hàng: Sơ đồ 1.1: kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Kết chuyển doanh thu TK 5211,5212 DT bán Các khoản giảm trừ DT hàng TK 3331 Sơ đồ 1.2: kế toán doanh thu bán đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152,153 Doanh thu hàng đưa Giá trị hàng nhận trao đi đổi đổi TK 3331 TK 133
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0814 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng trả góp TK 911 TK 511 TK 131 TK 111,112 Kết chuyển DT DT theo giá bán Số tiền phải thu Các kỳ TK 3331 Thuế VAT TK 515 TK 3387 Số tiền người mua trả Lần đầu Doanh thu HĐTC
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0815 Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng đại lý TK1561 TK157 TK632 TK511 TK642 Xuất kho Giá thực tế hàng gửi bán gửi bán đã bán TK1562 TK331 TK111 Cuối kỳ phân bổ chi phí mua cho hàng hoá đã bán 1.2.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : - Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua hàng đã mua hàng dịch vụ khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng). - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bên bán chấp thuận 1 cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0816 - Hàng bán bị trả lại: Là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường hợp hàng đã xác định là đã bán nhưng do chất lượng không đạt yêu cầu như thoả thuận, khách hàng trả lại số hàng đó. Ngoài ra các khoản trừ doanh thu còn bao gồm: Thuế GTGT - nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Chứng từ sử dụng: - Bảng kê thanh toán chiết khấu - Chứng từ thuế xuất khẩu - Hoá đơn hàng bán bị trả lại Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 5211: Chiết khấu thương mại - TK 5212: Hàng bán bị trả lại - TK 5213: Giảm giá hàng bán - TK 333 (3331, 3332, 3333): Phản ánh số thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán ra trong kỳ. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0817 Sơ đồ1.5: Kế toán chiết khẩu và các khoản giảm trừ TK 911 TK 511 Kểt chuyển doanh thu thuần TK 111,131 TK 521 Kết chuyển các khoản các khoản giảm trừ giảm trừ doanh thu doanh thu phát sinh TK 3331 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, laovụ xuất bán trong kì. Đối với DNTM: Về cơ bản, phương pháp đánh giá hàng hoá nhập kho cũng được áp dụng tương tự như đánh giá vật tư. Nhưng khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo giá trị mua thực tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi… đều hạch toán riêng ( mà không tính vào giá thực tế của từng hàng hoá), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính cho giá trị vốn thực tế của hàng xuất kho.
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0818 - Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan cả khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn là: số lượng, trọng lượng hoặc trị giá mua thực tế của hàng hóa. CP mua hàng phân bổ cho HH đã bán ra trong kỳ = CP mua hàng của hàng hóa tồn đầu kỳ + CP mua hàng phát sinh trong kỳ x Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Trị giá vốn của hàng xuất kho bán = Trị giá mua hàng xuất kho bán + CP mua phân bổ cho hàng xuất kho bán **Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Trịgiá mua củahàng hoáxuất kho đựơc tínhtheo 1 trong5 phương pháp: Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá nhập kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Phương pháp bình quân gia quyền : Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá bình quân đựoc tính cho cả kỳ( tháng, quý) hoặc sau mỗi lấn nhập, cụ thể:
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0819 Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế vật tư, SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế vạt tư, SP, HH nhập trong kỳ Số lượng vật tư, SP, HH tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư, SP, HH nhập trong kỳ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế vật tư, SP, HH tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng vật tư, SP, HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này thì hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá thực tế của lần nhập đó để tính trị giá hàng xuất kho và thực hiện tuần tự cho đến khi mặt hàng đó được xuất ra hết. Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO) : Theo phương pháp này hàng nào nhập sau sẽ được xuất trước và trị giá hàng xuất kho được tính bằng cách căn cứ vào số lượng hàng xuất kho của đơn giá những lô hàng nhập mới nhất hiện có trong kho. Phương pháp hệ số giá: Đối với các doanh nghiệp mua vật tư thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá hàng hóa xuất kho . Giá hạch toán ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết hàng hóa xuất kho Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được thực hiện theo giá hạch toán, cuối kì kế toán phải tính ra giá thực tế dể ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kì theo công thức sau Sau đó tính trị giá của hàng hóa xuất trong kì theo công thức: H = Trị giá của Hàng còn tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của Hàng nhập trong kỳ Trị giá hạch toán của Hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của Hàng nhập trong kỳ
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0820 Giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ = Trị giá hạch toán của hàng hóa xuất trong kỳ * H **Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, cuối kỳ Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế hàng tồn kho theo công thức sau: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho để bán = Trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ Chứng từ kế toán :. - Phiếu xuất kho. - Hoá đơn bán hàng. Tài khoản sử dụng : TK 632, TK 156, TK 157, TK 131 Trình tự kế toán Giá vốn hàng bán:
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0821 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKTX TK 111,112 TK 632 TK156 Mua hàng bán thẳng Giá thực tế hàng bán bị trả lại TK133 TK 911 Thuế VAT Kết chuyển giá vốn khấu trừ hàng bán TK 1561 Trị giá mua hàng xuất kho TK 157 Xuất kho Giá thực tế hàng gửi bán gửi bán đã bán TK 1562 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0822 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp KKĐK 1.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng Chi phíbán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Bao gồm: Chi phí nhân viên, Chi phí dụng cụ, đồ dùng, Chi phí khấu hao tài sản cố định, Chi phí bảo hành sản phẩm, Chi phí dịnh vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác,.. Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Mua hàng TK632 TK156,157 TK 611 TK156,157 TK111,112,331 TK133 TK 611 TK911 TK642,138... K/C hàng tồn đầu kỳ Giá thực tế hàng bán bị trả lại Giá thực tế hàng bán trong kỳ K/C hàng tồn cuối kỳ Giá trị hàng mất thiếu hụt K/C giá vốn hàng bán Thuế VAT khấu trừ
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0823 - Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Các hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 6421 – chi phí bán hàng Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: xem sơ đồ 1.8 1.3.2 Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Cuối kỳ thực hiện kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng bán ra trong kỳ: CPQLDN phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = CPQL toàn doanh nghiệp x Doanh thu bán hàng trong kỳTổng doanh thu các hoạt động KD của DN Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công, bảng thanh toán lương. - Phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng tính và phân bổ khấu hao. - Các hóa đơn thu phí, lệ phí, biên lai thu tiền... Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng Tk 6422- chi phí quản lý doanh nghiệ Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: xem sơ đồ 1.8
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0824 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí kinh doanh doanh nghiệp TK334,338 TK642 TK 159 TK 911 K/C CPKD trong kỳ Để xác định KQKD 1.4 Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng. 1.4.1 Phương pháp xác định kết quả bán hàng - Khái niệm: Kết quả bán hàng là kết quả tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh mua bán vật tư, hàng hoá, cung cấp thực hiện lao vụ, dịch vụ. Đây là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh Chi phí dự phòng Lương các khoản trích theo lương TK152,153 Xuất kho NVL, CCDC TK214 TK333 Chi phí khấu hao TSCĐ Thuế VAT TK352.... Chi phí khác phát sinh bằng tiền và công nợ TK111,112,331 TK352
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0825 nghiệp trong kỳ, đánh giá khả năng trình độ quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp và là cơ sở để xác định nghĩa vụ phải thực hiện với Nhà nước. - Công thức xác định: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí thuế TNDN Doanh thu thuần về bán hàng = Doanh thu trên hóa đơn - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo PP trực tiếp 1.4.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng - Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN để xác định kết quả. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). Khi đó, để ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131,… Có TK 511 – Tổng giá thanh toán. Cuối kỳ, xác định thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 511 Có TK 3331
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0826 Các nghiệp vụ khác tương tự như trong doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng 1.5 Tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Trong hình thức kế toán nhật ký chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng các sổ: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng - Sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền - Sổ cái và sổ chi tiết các TK 511, 632, 642, 156.... Trong trường hợp kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng có sử dụng phần mềm kế toán thì quá trình thường diễn ra theo sơ đồ 2.10 Tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau: TK911 TK4212K/C CPBH, CPQLDN TK632 K/C lãi K/C lỗ TK511 K/C DTBH và CCDV, DT nội bộ TK642 TK821 K/C giá vốn hàng bán K/C thuế TNDN
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0827 - Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và đảm bảo các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành nói riêng. - Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. - Đảm bảo phù hợp với yêu cầu và trình độ quả lý, trình độ kế toán của doanh nghiệp. - Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hóa cao, trong đó phải tính đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật thông tin trong công tác kế toán. - Tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý thông tin kế toán theo phần mềm kế toán Công ty sử dụng như sau: Ghi chó: NhËp sè liÖu hµng ngµy In sæ, b¸o c¸o cuèi th¸ng, cuèi n¨m §èi chiÕu, kiÓm tra B¶ng tæng hîp Chøng tõ kÕ to¸n Cïng lo¹i PhÇn mÒm kÕ to¸n trªn m¸y tÝnh -Sæ tæng hîp: NKC, NK-CT… -Sæ chi tiÕt c¸c TK liªn quan -B¸o c¸o tµi chÝnh -B¸o c¸o kÕ to¸n qu¶n trÞ Chứng từ Kế toán Sæ kÕ to¸n
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0828 CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN TRƯỜNG. 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị điện Thiên Trường được thành lập năm 2004, chuyên kinh doanh mặt hàng thiết bị điện chuyên dụng và đồ trang trí như đèn tường, đèn chùm các loại phong phú và đa dạng về chủng loại và mẫu mã Tên công ty: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THIÊN TRƯỜNG Tên viết tắt: THIEN TRUONG ELEC CO.LTD Vốn điều lệ : 4.500.000.000 VNĐ Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu :  Kinh doanh thiết bị điện chuyên dụng  Bán buôn, bán lẻ đèn tường, đèn chùm, đồ trang trí Địạ chỉ : Số 324 Cầu Diễn – Huyện Từ Liêm – Thành phố Hà Nội Điện thoại : 04.37647173/ 22186330 Fax:3.7634447 Mã số thuế : 0101622575 S.Đ.K.K.D : 0102015202 Đại diện : Trần Thị Thu Hường Chức danh : Giám đốc Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể chia thành 3 các giai đoạn sau: * Giai đoạn năm 2002 tới năm 2004
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0829 Trong thời gian từ năm 2002 tới đầu năm 2004, Công ty TNHH TBĐ Thiên Trường lúc này mới chỉ là một đại lý chuyên bán buôn bán lẻ các loại thiết bị điện và đèn trang trí các loại. Khách hàng chủ yếu của công ty lúc này là người tiêu dùng cuối cùng. Tới tháng 4/2004, công ty mới chính thức xuất hiện trên thị trường với danh nghĩa công ty TNHH hai thành viên trở lên. * Giai đoạn 2004 – 2006 Công ty chính thức đi vào hoạt động với tiêu chí thu hút khách hàng bằng uy tín, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Trong thời gian này, công ty gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc tìm kiếm các nhà cung cấp. Giai đoạn này, quá trình hoạt động kinh doanh của công ty vẫn đang trong giai đoạn định vị thị trường, định vị sản phẩm và hình ảnh công ty trong mắt khách hàng. * Giai đoạn 2006 cho đến nay Trong giai đoạn này, nhờ sự nỗ lực hết mình của Giám đốc cũng như toàn thể nhân viên, công ty đã gặt hái được nhiều thành công. Từ những ngày đầu thành lập đầy khó khăn với việc tìm kiếm khách hàng cũng như nhà cung cấp cho sảnphẩm của mình thì hiện tại công ty đã trở thành đối tác quen thuộc của những công ty lớn như: Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu& xây dựng Việt Nam ( Vinaconex);Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Hồng Hàvà một số công ty có uy tín khác. Có thể nói thành công lớn nhất của công ty cho tới hiện nay là việc công ty có thể vượt qua cơn bão khủng hoảng, đứng vững trên thị trường và hoạt động kinh doanh hiệu quả. Công ty TNHH TBĐ Thiên Trường đang tiến từng bước chậm nhưng chắc để đi tới thành công. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp Trong cuối năm 2009, công ty có mở thêm 1 cửa hàng mới, phạm vi hoạt động kinh doanh có mở rộng thêm đôi chút, nhưng như vậy cũng chưa thể nói rằng công ty có quy mô lớn mà thậm chí còn hơi nhỏ vì số lượng cửa
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0830 hàng chưa nhiều. Hiện tại, phạm vi kinh doanh của công ty là khu vực miền Bắc và miền Trung nhưng thị trường vẫn chưa khai thác hết, vẫn còn rất nhiều nơi công ty chưa vươn tới được. Qua đó cũng một phần nào thấy được là quy mô kinh doanh của công ty chỉ ở mức trung bình. Chính vì điều đó mà đối với hoạt động bán hàng cũng có nhiều tác động. Do quy mô còn nhỏ nên việc bố trí số lượng nhân viên bán hàng tại mỗi cửa hàng chỉ từ 2 – 3 người. Trong khi đó, mạng lưới bán hàng của công ty ở hình thức hỗn hợp nên việc phân công bố trí lại càng không rõ ràng. Công việc của mọi người, đặc biệt là của nhân viên bán hàng bị chồng chéo lên với nhiều công việc khác, một người phải kiêm nhiều vị trí và công việc khác nhau. Khách hàng của doanh nghiệp Khách hàng của công ty được chia làm 2 nhóm khác nhau: - Thứ nhất, tập khách hàng là các dự án lớn, đại lý: CTCP Xây dựng số 1 (Vinaconex 1), CTCP Hà Đô (1,2 ,3 5), Công ty 789 Bộ quốc phòng, Công ty 207 Bộ quốc phòng…và một số công ty có uy tín khác. - Thứ hai, tập khách hàng là các cá nhân mua hàng tại cửa hàng của công ty. Các cá nhân này có thể là người tiêu dùng cuối cùng nhưng cũng có thể là chủ các cửa hàng, đại lý đến mua hàng để kinh doanh. Thi trường của doanh nghiệp Thị trường hiện nay của công ty tập trung chủ yếu ở miền Bắc (gồm Hà Nội và một số tỉnh lân cận ) và miền Trung (gồm Nghệ An, Hà Tĩnh và các tỉnh lân cận đó). Thị trường hiện tại có cả miền Bắc và miền Trung nhưng chưa khai thác hết tất cả các tỉnh mà chỉ tập trung được ở một số nơi trung tâm. Do đó, trong tương lai khi công ty phát triển hơn cả về quy mô và hoạt động kinh doanh thì có xu hướng sẽ mở rộng thị trường
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0831 Phương hướng phát triển trong thời gian tới của doanh nghiệp Hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt và khó khăn hơn đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện hơn để có thể có một vị trí dẫn đầu trong ngành mình kinh doanh và trong nền kinh tế thị trường. Chính vì vậy, việc đề ra phương hướng, con đường mình sẽ đi trong tương lai là việc cần thiêt đối với Thiên Trường. Cho nên, công ty đã đề ra phương hướng trong những năm tới như sau: - Tiếp tục pháthuy mạnh mẽ hiệu quả kinh doanh, tập trung trọng tâm cho việc tiêu thụ sản phẩm, tăng cườngthêm côngtác marketing quảng básản phẩm. - Mở rộng thị trường ra các tỉnh miền Bắcvà miền Trung - Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm gia tăng thị phần tại các thị trường đã có - Duy trì và hoàn thiện đội ngũ cán bộ công nhân viên công tác quản lý và các nghiệp vụ liên quan đến kinh doanh - Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, văn minh, đảm bảo sức khoẻ cho nhân viên công ty. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty và quy trình tổ chức bán hàng 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh a. Ngành nghề kinh doanh - Công ty TNHH TBĐ Thiên Trường là doanh nghiệp thương mại và cung cấp dịch vụ, chuyên phân phối các sản phẩm thiết bị điện cho các nhà sản xuất chính hãng: Cadi-sun, Paragon, Trần Phú, Clipsan, Sino……… - Kinh doanhthiếtbịtrang trí nộithấtvà cungcấp máy biến áp công suất cao. - Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa - Tư vấn cho các công trình xây dựng
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0832 Trong tương lai công ty dự kiến mở rộng thêm việc phân phối các sản phẩm khác: - Mua bán đồ giải trí gia đình và đồ điện gia dụng - Mua bán thiết bị điều hoà nhiệt độ, thiết bị vệ sinh b. Nhiệm vụ của công ty. Với chức năng trên, trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, doanh nhgiệp luôn phấn đấu để hoàn thành các nhiệm vụ: - Xây dựng và thực hịên các kế hoạch kinh doanh phù hợp với mục đíchvà chiến lược kinh doanh của công ty. - Xây dựng chiến lược dựa trên chức năng của công ty và nhu cầu phát triển của thị trường - Khai thác tốt thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới - Thưc hiện đầyđủvà có tráchnhiệm với các hợp đồng mà công ty đã ký kết - Luôn có gắng nâng cao trình độ, chuyên môn và đời sống cho nhân viên công ty. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước Việt Nam. c. Mục tiêu phát triển trong thời gian tới của doanh nghiệp - Doanh thu bán ra trong thời gian tới tăng cao và trước mắt là năm 2013 hoàn thành kế hoạch đã đề ra. Hoạt động kinh doanh phải đẩy mạnh ngày càng tăng trưởng, đầu tư các công cụ hỗ trợ cho công tác bán hàng nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. - Thực hiện mục tiêu phủ dầy thị trường Hà Nội thông qua các điểm bán của doanh nghiệp và tăng thị phần lên gấp đôi hiện tại. - Trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp, tin cậy của các công trình xây dựng lớn ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. - Nâng cao công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu tìm hiểu thị trường để nắm bắt xu thế thị trường
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0833 - Duy trì và hoàn thiện các mối quan hệ tốt với khách hàng mục tiêu, đồng thời không ngừng tìm kiếm các khách hàng mới, đối tác kinh doanh mới. - Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và bố trí nhân viên, trong đó đặc biệt chú ý đến công tác tuyển dụng nhân viên mới d. Một số chỉ tiêu về công ty trong những năm gần đây Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ VNĐ 11.387.713.889 22.247.957.820 2.Tổng lợi nhuận trước thuế VNĐ 2.074.678.712 2.280.115.063 3. Chi phí thuế TNDN VNĐ 518.669.678 570.028.766 4. Lợi nhuận sau thuế VNĐ 1.555.909.034 1.710.086.297 5. Thu nhập bình quân VNĐ 3.750.000 4.300.000 2.1.1.2 Đặc điểm quytrình tổ chức bán hàng của Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường chuyên kinh doanh mặt hàng thiết bị điện chuyên dụng và đồ trang trí. Cũng giống như các công ty thương mại khác, Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường tự tìm kiếm khách hàng thông qua website và đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty. Thông qua website của công ty, khách hàng xem mẫu hàng hóa và gọi điện đến công ty để đặt hàng hoặc cần tư vấn thêm. Đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty sẽ gửi báo giá và xác nhận đặt hàng của khách hàng, chuyển cho bộ phận điều phối hàng hóa cho chuyển và lắp đặt hàng hóa đến cho khách hàng.
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0834 Sơ đồ2.1: Tổ chức bán hàng của công ty hiện nay Tìm kiếm và Kho công ty hoặc Vận chuyển ký kết hợp đồng đặt hàng từ nhả hàng hóa cung cấp Lắp đặt Bàn giao và thanh lý hợp đồng 2.1.3 Đặcđiểm Bộ máyTổchức quản lýcủa công tyTNHH TBĐ Thiên Trường a, Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý b, Ban giám đốc và phòng ban chức năng Bangiámđốc công tygồm1giámđốc và 2 phó giámđốc phụtráchchung: GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH PHÒNG KINH DOANH
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0835 - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. - Tổ chức thựchiệnkế hoạchkinhdoanhvàphươngán đầutưcủa công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cáchchức các chức danh quản lý trong công ty. -Tuyển dụng nhân viên. Giám đốc là người cao nhất chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình sản xuất của công ty, đại diện cho công ty chịu trách nhiệm về mặt pháp lý với nhà nước và các tổ chức khác. Phó giám đốc là người có quyền sau giám đốc, có chức năng tham mưu cho giám đốc, giải quyết các công việc do giám đốc ủy quyền, được thay mặt giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng. c. Các phòng ban chức năng  Phòng kinh doanh: Hiện nay phòngKinh doanhhoạtđộngvới sựhợp tác của 14 người, trong đó có Trưởng phòng là ông Đỗ Đình Khuê chịu trách nhiệm về các vấn đề:  Xây dựng chiến lược và theo dõi thực hiện các kế hoạch kinh doanh  Báo cáo kết quả kinh doanh hàng kỳ cho ban giám đốc  Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh  Theo dõi, quản lý và động viên nhân viên trong phòng thực hiện tốt nhiệm vụ Phòng kinh doanh là phòng ban quan trọng và cần thiết của công ty, nó duy trì và vận hành dựa trên các nhiệm vụ:  Chịu trách nhiệm chuyển chiến lược, chính sách kế hoạch kinh doanh trong dài hạn của công ty thành kế hoạch kinh doanh cụ thể theo từng mốc thời gian.
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0836  Nghiên cứu, xây dựng và phát triển mạng lưới phân phối, bán hàng, các chính sách giá cả.  Xây dựng chiến lược sản phẩm và phát triển thương hiệu, quan hệ cộng đồng.  Xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch, biện pháp về Marketing hỗ trợ phát triển thị trường.  Phòng Tài chính Hiện nay phòng Tài chính gồm 1 Trưởng phòng và 3 nhân viên phụ trách công việc về tài chính cho công ty. Chức năng của phòng Tài chính là:  Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động tài chính.  Dự báo, phân tích và tư vấn về tình hình tài chính cho giám đốc.  Sử dụng và quản lý vốn hiệu quả phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư.  Phòng kế toán Phòng kế toán là phòng ban hiện nay có ít nhân viên nhất, 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tổng hợp, 1 kế toán kho, 1 kế toán công nợ.  Lập các báo cáo kế toán tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán  Theo dõi doanh thu, hàng hoá và hoạt động kinh doanh của công ty trong các kỳ.  Lập bảng lương, thưởng cho nhân viên Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường là một công ty có quy mô hoạt động vừa, địa bàn hoạt động tại Hà Nội. Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty đã vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0837 Sơ đồ 2.3: : Sơ đồ bộ máy kế toán. - Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hướng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán của Công ty. - Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo Công ty. Ngoài ra Kế toán tổng hợp còn là người kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ cũng như việc ghi chép sổ kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Kế toán kho: theo dõi phản ánh đầy đủ tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa. Trên cơ sở đó giám sát tình hình mua và bán hàng. - Kế toán bán hàng: là một bộ phận quan trọng trong công tác quản lý nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Công tác kế toán bán hàng đặc biệt phải hợp lý khoa học, phù hợp với tình hình thị trườngthì doanh nghiệp mới có thể thúc đẩy nhanh hoạt động kinh doanh thương mại. KÕ to¸n trëng Kế toán kho Kế toán bán hàng Kế toán theo dõi công nợ Thủ kho Thủ quỹ Kê toán tổng hợp
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0838 - Kế toán công nợ phải thu: Theo dõi tình hình công nợ phải thu của khách hàng, viết hóa đơn, theo dõi tiến độ thu nợ của nhân viên kinh doanh. Hàng tuần gửi báo cáo công nợ phải thu cho kế toán trưởng, trưởng phòng kinh doanh để thúc đẩy tiến độ thu nợ. - Kế toán công nợ phải trả: Là người theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, hàng tháng gửi báo cáo số hàng nhập về, số công nợ phải trả cho ban lãnh đạo để có kế hoạch thanh toán tiền cho nhà cung cấp. - Thủ kho: theo dõi, ghi chép vào sổ sách mỗi khi có hàng nhập kho, xuất kho thực tế chi tiết theo từng vật tư, hàng hóa và từng đối tượng sử dụng (không quan tâm đến việc hạch toán kế toán như thế nào). Chứng từ nhập/xuất kho sau khi được lập sẽ được chuyển lên cho kế toán kho (hoặc kế toán mua hàng) dùng làm căn cứ hạch toán vào các sổ sách kế toán liên quan. - Thủ quỹ: Quản Lý tiền mặt của Công ty, căn cứ vào các chứng từ được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng lại có mối liên hệ mật thiết chặt chẽ với nhau để hoàn thiện công việc chung của phòng. 2.1.4.2 Hình thức kế toán của công ty Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với những quy định mà bộ tài chính đã phòng hành. Hệ thống chứng từ được lập và luân chuyển theo đúng chế độ quy định. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp được sử dụng theo hình thức kế toán Nhật ký chung đối với kế toán thủ công và Công ty cũng sử dụng máy vi tính để tính toán, lập và in bảng biểu kế toán để góp phần làm giảm khối lượng công việc cho kế toán. Việc ghi chép được tiến hành theo trình tự:
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0839 Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.3 Các chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty a. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng thái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0840 và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán được tổ chức ở công ty theo hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn giúp cho phòng giám đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty. * Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm: - Chứng từ kế toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm 5 chỉ tiêu: + Chỉ tiêu lao động tiền lương; + Chỉ tiêu hàng tồn kho; + Chỉ tiêu bán hàng; + Chỉ tiêu tiền tệ; + Chỉ tiêu TSCĐ. - Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành) - * Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. - Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: + Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ + Kiểm tra chứng từ kế toán
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0841 + Ghi sổ kế toán + Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán công ty hiện hành được quy định tại Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Theo dõi cho từng loại hàng hóa, nhà cung cấp, khách hàng lớn… Bảng một sốTK chính Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường sử dụng trong hạch toán trong văn bản theo quyết định 48/2006-BTC ngày 14/06/2006 c.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty. Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: 1. Bảng Cân đốikế toán - Mẫu số B01-DNN 2. Bảng Cân đốitài khoản - Mẫu số F01-DNN 3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN 4. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN 5. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN Tất cả các báo cáo này do các nhân viên trong Phòng tài chính hỗ trợ cho kế toán tổng hợp lập báo cáo. Sau khi lập xong sẽ được Kế toán trưởng rà soát và xem xét đã lập đúng theo quy định và chuẩn mực quy định hay không. Tất cả các báo cáo này đều được lập theo đúng quy định về cách thức, biểu mẫu, thời gian, số lượng. d. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty - Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là Chế độ kế toán công ty theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0842 - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hóa trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. - Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho : ghi nhận theo trị giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được. - Nguyên tắc ghi nhận tính giá vốn hàng xuất kho theo phương phápbình quân gia quyền thời điểm. - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định theo nguyên giá - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu hao được tính như sau : Máy móc thiết bị 6-10 năm Thiết bị, phương tiện vận tải 6-10 năm Dụng cụ phục vụ quản lý 3-8 năm Nhà cửa vật kiến trúc 6-50 năm - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Theo chuẩn mực kế toán số 14 - Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. - Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Lương tính theo ngày, một tháng có 4 chủ nhật nên tính lương 26 ngày đi làm, không làm đủ 26 ngày thì bị trừ lương những ngày nghỉ, làm hơn 26 ngày thì được thêm lương số ngày đi làm thêm. - Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Công ty là Việt Nam đồng. - Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng : Nhật ký chung
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0843 2.1.5 Phần mềm kế toán sử dụng. Hàng ngày, ở công ty xảy ra rất nhiều nghiệp vụ kinh tế xảy ra đòi hỏi nhân viên kế toán phải xử lí một cách chính xác, đúng đắn và hợp lí. Nên công ty đã áp dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING. Nó giúp cho việc thu nhận, xử lí, và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của đối tượng sử dụng thông tin. Giúp cho côngtác lưu trữ, bảo quảndữ liệu, thông tin kế toán thuận lợi và an toàn. Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lí, kiểm soát nội bộ. Sơ đồ 2.5: Trình tự xử lý của máy có thể khái quát như sau: - Phần mềm có chức năng xử lý chống trùng,khi khai báotrùng mục nào đó:VD số HĐ GTGT trùng,ngày hạch toán không khớp với kỳ chọn... hệ thống sẽ tự động báo. * Truy cập vào phần mềm kế toán: Từ màn hình Windows chọn biểu tượng FAST ACCOUNTING 10 R2, kích đúp chuột trái vào biểu tượng, máy sẽ chuyển vào màn hình đăng nhậpchươngtrình. Mỗi kế toán chi tiết sẽ được quyền phân theo, cho phép của Chứng từ gốc ( Hồ sơ gốc ) Phân loại và xử lý Kế toán phần hành ( bán hàng, TSCĐ, tiền …) Cập nhật vào máy Phê duyệt (Kế toán trưởng ký ) Các sổ kế toán, Tổng hợp thành Báo Cáo
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0844 kế toán trưởng về phần hành kế toán của mình với một tên đăng nhập và một password sử dụng phầm mềm riêng để đảm bảo việc bảo mật dữ liệu Tại khung cửa sổ: tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập gõ tên và mật khẩu vào, sau đó ấn Enter. Khi đã khởi động xong chương trình thì giao diện chức năng của phần mềm kế toán xuất hiện cho phép làm việc. Hệ thốngmenu trongFastAccountingđượctổ chứcdưới dạn menu 3 cấp. Cấp thứ nhất bao gồm các phân hệ nghiệp vụ sau: 1. Hệ thống. 2. Kế toán tổng hợp. 3. Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay. 4. Kế toán bán hàng và công nợ phải thu. 5. Kế toán mua hàng và công nợ phải trả. 6. Kế toán hàng tồn kho. 7. Kế toán chi phí và tính giá thành. 8. Báo cáo thuế. Kế toán chỉ được vào phân hệ kế toán của mình chứ không được phép vào các phân hệ kế toán khác vì đã được phân quyền. Nếu chứng từ mà nhập sai
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0845 khi đã lưu vào máy thì không chỉnh sửa được mà phải báo cáo lại với kế toán trưởng và chỉ có kế toán trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị mới có quyền sửa lại chứng từ. Quy trình in sổ kế toán được thực hiện trong phần mềm kế toán: Chương trình cho phép in chứng từ trực tiếp từ chương trình ra máy in. Việc này giúp cho thông tin kịp thời và giảm thiểu sai sót. Trong chương trình đã cài đặt sẵn các mẫu chứng từ. Từ màn hình trích dẫn vào Kế toán tổng hợp/ Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Từ đó chọn các loại sổ cần in: - Sổ nhật ký chung - Sổ nhật ký thu tiền - Sổ nhật ký chi tiền - Sổ nhật ký bán hàng Chi tiết để phục vụ cho công tác hạch toán và quản lý.Các tài khoản của phần mềm được sắp xếp theo số hiệu tài khoản thống nhất (từ loại1 đến loại 9). Khi nhập dữ liệu thì chỉ nhập cho tài khoản chi tiết cấp thấp nhất. Danh mục tài khoản: Được sử dụng để quản lý các tài khoản kế toán. Hiện nay, công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định 48/2006-BTC ngày 14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài những tài khoản đã được quy định, công ty còn mở các tài khoản chi tiết để phục vụ cho công tác hạch toán và quản lý.Các tài khoản của phần mềm được sắp xếp theo số hiệu tài khoản thống nhất (từ loại1 đến loại 9). Khi nhập dữ liệu thì chỉ nhập cho tài khoản chi tiết cấp thấp nhất.
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0846 Danh mục đơn vị khách hàng: Danh mục khách hàng được xây dựng để quản lý toàn bộ các đối tượng có quan hệ với công ty như các đối tượng có quan hệ nợ phải thu, phải trả trong giao dịch mua bán hàng hóa... Hoặc trong các quan hệ về giao dịch tín dụng hay trong quan hệ thanh toán tạm ứng. Theo đó các đối tượng này có thể là khách hàng, các nhà cung cấp, các đối tượng cho vay, các cán bộ công nhân viên của công Danh mục vật tư hàng hóa: Danh mục vật tư hàng hóa được xây dựng để quản lý toàn bộ các vật tư hàng hóa công ty kinh doanh
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0847 Danh mục chứng từ: Chứa đựng các chứng từ kế toán được sử dụng để ghi nhận nghiệp vụ phát sinh. Việc xây dựng danh mục chứng từ được thực hiện khi mới đưa phần mềm vào sử dụng. Các chứng từ được xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính, dưới sự hợp tác giữa kế toán của công ty và lập trình viên của công ty cung cấp phần mềm: Phiếu kế toán, giấy báo có, giấy báo nợ ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, hóa đơn bán hàng ( trong nước )… Các quy trình nhập liệu của chứng từ kế toán sẽ được tình bày chi tiết ở phần sau. 2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp 2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán được áp dụng tại công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường a. Cácphươngthức bán hàng trong quá trình bán hàng của công ty Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà lượng cung hàng hóa trên thị trường vượt quá so với nhu cầu, các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh với nhau rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan trọng. Chính vì lẽ đó mà Công ty TNHH TBĐ Thiên Trường rất quan tâm đến các phương thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lượng hàng bán ra, tiết kiệm chi phí bán hàng và quản lý nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0848 Hiện nay, phòng kinh doanh của công ty đang thực hiện các phương thức bán hàng sau: - Bán buôn qua kho: Hàng mua về nhập kho rồi mới được chuyển bán cho khách hàng, theo các hợp đồng kinh tế đã ký kết, bên mua sẽ cử đại diện trực tiếp đến kho của công ty nhận hàng theo đúng số lượng, chất lượng, giá cả như trong hợp đồng kinh tế. Các chi phí liên quan như: chi phí bốc xếp, chi phí vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thỏa thuận trước. Các khách hàng của công ty có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc mua chịu. - Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực hiện đầy đủ. Với mục tiêu thu được lợi nhuận cao nhất, Công ty luôn nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chính sách giá cả hợp lý đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và thu được lợi nhuận cao nhất có thể. Giá bán hàng hoá được tạo ra trên cơ sở giá bán quy định hoặc giá thoả thuận với khách hàng trong các hợp đồng mua bán trên cơ sở 2 bên cùng có lợi. b.Các phương thức thanh toán trong quá trình bán hàng của công ty Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có như cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng ít, không thường xuyên, khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn nhanh, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn. - Người mua ứng tiền trước: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt mua theo yêu cầu mua một lúc với số lượng lớn mà công ty không thể áp dụng được. - Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do việc trả chậm.
  • 56. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0849 - Thanh toán bằng cách chuyển khoản tiền qua ngân hàng vào tài khoản của công ty tại ngân hàng đó. Việc công ty áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán phức tạp hơn nhưng lại tạo điều kiện cho khách hàng. Đây cũng là một trong những chiến lược nhằm thu hút thêm khách hàng đối với công ty. 2.2.2 Tổ chức công tác Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ở Công ty. 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường là doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên: Doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng thu được không bao gồm thuế GTGT Để phản ánh các nghiệp vụ Tài chính - Kế toán phát sinh liên quan đến Kế toán doanh thu bán hàng, Kế toán sử dụng các Tài Khoản - TK sử dụng: TK 511, 156, 131, 111, 112, 632 - Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức Kế toán Nhật Ký Chung, do đó các chứng từ được sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và tình hình thanh toán với khách hàng gồm cớ:  Hoá Đơn GTGT.  Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  Bảng kê chi tiết hàng bán ra.  Bảng kê bán hàng.  Bảng tổng hợp hàng bán.  Sổ chi tiết Tài khoản 131.  Các chứng từ liên quan khác. Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hoá của Công ty thì giao dịch với Công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào các đơn đặt hàng đó các nhân viên ở phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng. Khi khách hàng đồng ý mua hàng, kế toán tại phòng kinh doanh sẽ lập hoá đơn GTGT.( Xem Biểu 2.1) Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
  • 57. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0850 - Liên 1 (màu tím): Lưu tại cuống. - Liên 2 (màu đỏ): Giao khách hàng. - Liên 3 (màu xanh): Dùng để luân chuyển. Sau đó, đồng thời kế toán ghi số lượng, đơn giá của hàng bán. Phiếu xuất kho được lập, in thành 2 liên: một liên lưu tại công ty, một liên giao cho thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho. Khi khách hàng cầm Hoá đơn GTGT xuống kho nhận hàng, căn cứ cào phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng và ghi số lượng vào thẻ kho của loại hàng có liên quan. Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho để ghi vào cột tồn của thẻ kho. Ví dụ: Trong tháng 06/2012 phát sinh một nghiệp vụ bán hàng :Công ty xuất bán lô hàng tại kho doanh nghiệp vỏ tủ điện cho Công ty CP XD kiến trúc nhiệt đới với giá bán chưa thuế là 745.000, thuế GTGT 10%. Công ty CP XD kiến trúc nhiệt đới thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.Ta có phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT
  • 58. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0851 Bảng biểu 2.1 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Ký hiệu:TP/2012P Số: 0016151 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường Địa chỉ: 324 Hồ Tùng Mậu, TT Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội Số tài khoản: 3100205147609 Điện thoại: 04.37647173 MST: 0101622575 Họ tên người mua hàng: : Tên đơn vị: Công ty CP XD kiến trúc nhiệt đới Địa chỉ: 116 Hoàng Văn Thái, Khương Mại, Thanh Xuân, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Vỏ tủ điện cái 10 745.000 7.450.000 Cộng tiền hàng: 7.450.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 745.000 Tổng cộng tiền thanh toán 8.195.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu một trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
  • 59. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0852 Bảng biểu 2.2 Đơn vị:Công ty TNHH thiết bị điện Thiên Trường Địa chỉ: Số 324 Hồ Tùng Mậu, thịtrấn Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày14/09/2006của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 6 năm 20102 Nợ: TK 632 Số: 35 Có: TK 156 - Họ và tên người nhận hàng: Công ty CP XD kiến trúc nhiệt đới - Địa chỉ (bộ phận): 116 Hoàng Văn Thái, KhươngMại, ThanhXuân, Hà Nội - Lý do xuất kho: Xuấtbán - Xuấttại kho: KHOCTY Địa điểm:324 Hồ Tùng Mậu, TừLiêm, Hà Nội Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, sản phẩm vật tư (sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Vỏ tủ điện HH018 cái 10 10 515.000 5.150.000 Cộng 5.150.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi ba triệu, bảy trăm bảy mươi lăm nghìn, hai trăm ba mươi lăm đồng./. - Số chứng từ gốc kèm theo:............................................ Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chỉ tiêutrên hóa đơn bán hàng kế toán bán hàng nhập khẩu tiến hành nhập số liệu vào máy như sau:
  • 60. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0853 - Từ màn hình chính chọn mục “kế toán bán hàng và công nợ phải thu”, chọn mục “Cập nhật số liệu” - Sau đó chọn “ Hóa đơn bán hàng (Trong nước)” Trên thực tế tại công ty khi phản ánh nghiệp vụ xuất bán hàng hóa sẽ có 3 bút toán đồng thời: - Bút toán ghi nhận doanh thu - Bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán - Bút toán thuế GTGT đầu ra - Nhập các thông tin cần thiết cho hóa đơn bán hàng số 0016151 - Ô “Loại hóa đơn”: nhập“1” - xuất bán - Ô “Mã khách”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn phím enter, màn hình sẽ xuất hiện Danh mục khách hàng để lựa chọn, ta chọn Công ty CP XD kiến trúc nhiệt đới mã KH là KH001, MST sẽ tự động hiện ra. - Ô “Ng.mua hàng”, Ô “Diễn giải”: Kế toán nhập từ bàn phím - Ô “TK ghi nợ” :131 - Ô “Số hđ”: nhập 0016151 - Ô “Số sêri”: nhập MN/10B - Ô “Ngày ht”: 02/06/2012 - Ô “Ngày lập hóa đơn”: máy tự động nhập 02/06/2012 - Ô “Tỷ giá”: chọn VND màn hình hiển thị là 1.00 - Ô “Mã hàng”: Đưa con trỏ vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện Danh mục vật tư, chọn loại mã của hàng hóa được bán. Ấn vào “chi tiết hàng hóa thành phẩm vật tư xuất bán” để nhập nhiều mặt hàng xuất bán. Chọn F4 để thêm dòng. - Chọn mã hàng : HH018. Sau đó máy sẽ tự điền vào Ô “Tên hàng”, “Đvt”, “Mã kho”
  • 61. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phan Thị Huê Lớp: CQ47/21.0854 - Ô “Số lượng”: nhập số lượng bán, tương ứng với từng mặt hàng ghi trên hóa đơn GTGT - Ô “Thành tiềnVND”: nhập tương ứng với số tiền trên hóa đơn GTGT - Ô “Tk dt” : máy tự nhập số hiệu TK 5111 - Ô “tiền vốn VND” : nhập số tiền tương ứng trên phiếu xuất kho. - Ô “Mã thuế”: Được kế toán lựa chọn trong Danh mục thuế là 10, sau đó máy tính sẽ tự động điền thuế suất 10% - Ô “Tk thuế” là 131/33311, Ô “Tiền thuế”: máy tự tính - Ô “Tiền ck”: bỏ trống - Ô “Tổng TT”: 8.195.000 Màn hình hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho số 0016151 : Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết ấn nút “Lưu” để lưu dữ liệu vào máy. Nếu muốn in Hóa đơn bán hàng thì ấn vào nút “In ctừ”. Sau khi lưu chương trình sẽ tự động lưu đồng thời các bút toán giá vốn, doanh thu, thuế