SlideShare a Scribd company logo
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Sinh viên
Trần Thu Trang
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................ 4
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất ......................................... 4
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..................................... 4
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.. ................................................................................................. 5
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định KQKD .......... 6
1.2. Kế toán bán hàng và xác định KQKD trong DN sản xuất .................... 7
1.2.1. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.......................... 7
1.2.2. Các phương thức bán hàng........................................................... 8
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................... 11
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ......................... 15
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................... 20
1.2.6. Chi phí bán hàng ....................................................................... 22
1.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 23
1.2.8. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính........................ 25
1.2.9. Kế toán chi phí và thu nhập khác................................................ 30
1.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................. 34
1.2.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh......................... 34
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20iii
1.2.12. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng phần mềm kế toán. .................................................. 36
1.3 Tổ chức hình thức kế toán ............................................................. 38
1.3.1.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái............................................. 39
1.3.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .............................................. 39
1.3.3. Hình thức kế toán nhật kí chung................................................. 39
1.3.4. Hình thức kế toán Nhật kí – Chứng từ ........................................ 40
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIBBICA HÀ
NỘI.......................................................................................................... 41
2.1. Khái quát chung về Nhà máy BIBICA ............................................. 41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy............................. 41
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy ................ 42
2.1.3.Quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy ................................... 43
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................ 45
2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .............................................. 46
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Nhà máy BIBICA Hà Nội ......................................................... 52
2.2.1.Phân loại sản phẩm, các phương thức bán hàng và thanh toán tiền
hàng tại Nhà máy................................................................................ 52
2.2.2.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Nhà máy . 54
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................... 78
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 89
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính .......... 95
2.2.7. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác........................................ 96
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh
nghiệp.. .............................................................................................. 99
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
NHÀ MÁY BIBICA................................................................................105
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20iv
3.1. Đánh giá về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại nhà máy BIBICA Hà Nội .........................................................105
3.1.1.Đánh giá chung .........................................................................105
3.1.2.Đánh giá về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại nhà máy BIBICA Hà Nội................................................106
3.2.Sự cần thiết và những yêu cầu cơ bản,nguyên tắc của việc hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy
BIBICA................................................................................................110
3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA.....................................110
3.2.2 Những yêu cầu cơ bản và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
.........................................................................................................111
3.3. Đề xuất ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA. ......................................111
KẾT LUẬN.............................................................................................118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………….120
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chi phí
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC Chi phí tài chính
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
DTBH Doanh thu bán hàng
DTT Doanh thu thuần
DTTC Doanh thu tài chính
DV Dịch vụ
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
HĐBH Hóa đơn bán hàng
HĐTC Hoạt động tài chính
HĐTV Hội đồng thành viên
KH Khách hàng
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
KT Kế toán
KTTH Kế toán tổng hợp
NKC Nhật ký chung
NSNN Ngân sách nhà nước
NVL Nguyên vật liệu
PXK Phiếu xuất kho
SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TN Thu nhập
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
WTO Tổ chức thương mại thế giới (World trade organization)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Kế toán thành phẩm
Sơ đồ 2:. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:
Sơ đồ 3: Doanh thu bán hàng, và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp:
Sơ đồ 4: Doanh thu bán hàng không chịu thuế GTGT
Sơ đồ 5: Kế toán chiết khấu thương mại
Sơ đồ 6: Trình tự kế toán thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 7: Trình tự kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa
Sơ đồ 8: Trình tự hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán
Sơ đồ 10: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất nhập khẩu
Sơ đồ 11: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 12: Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 13: Kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 14: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 15: Kế toán chi phí tài chính
Sơ đồ 16: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 17: Kế toán chi phí khác
Sơ đồ 18: Kế toán thu nhập khác
Sơ đồ 19: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 20: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1: Các loại sản phẩm cung ứng tại nhà máy
Biểu 2: Sổ chi tiết TK 5111
Biểu 3: Sổ tổng hợp TK 511
Biểu 4: Sổ chi tiết TK 5121
Biểu 5: Sổ tổng hợp TK 512
Biểu 6 : Số chi tiết TK 531
Biểu 7 : Số tổng hợp TK 531
Biểu 8 : Sổ tổng hợp TK 632
Biểu 9: Sổ chi tiết TK 6417
Biểu 10: Sổ tổng hợp TK 641
Biểu 11: Sổ chi tiết TK 6427
Biểu 12 : Sổ tổng hợp TK 642
Biểu 13: Sổ tổng hợp TK 515
Biểu 14: Sổ tổng hợp TK 711
Biểu 15: Sổ tổng hợp TK 811
Biểu 16: Sổ tổng hợp TK 911
Biểu 17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.201
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay Việt Nam đã gia nhập vào WTO thì việc tiêu
thụ hàng hóa là vô cùng quan trọng. Gia nhập WTO là điều kiện để cho Việt Nam
có thể mang hàng hóa đi khắp thế giới. Đây cũng là điều kiện để đón nhận cơ hội
mới đồng thời đương đầu với các thách thức của quá trình hội nhập. Một điều rất rõ
là các doanh nghiệp nước ta phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn ít, trình độ
kỹ thuật, quản lý còn hạn chế. Trong khi đó các nhà đầu tư nước ngoài đã và đang
tiến vào Việt Nam phần lớn là các nhà đầu tư tầm cỡ quốc tế cả về kinh nghiệm, bề
dày lịch sử và tiềm lực tài chính. Bước sang nền kinh tế thị trường như vậy thì việc
tiêu thụ hàng hóa càng trở nên quan trọng nó quyết định đến sự thành công hay thất
bại của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, tìm hướng đi, nắm
bắt nhu cầu của mỗi thị trường để tìm hướng kinh doanh phù hợp nhất.
Bán hàng là cơ sở tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhờ đó mà
doanh nghiệp có thể biết được hàng hóa của doanh nghiệp mình được chấp nhận ở
mức độ nào, thỏa mãn nhu cầu bao nhiêu. Có thể nói tiêu thụ hàng hóa vừa là công
việc mang tính hằng ngày, vừa là mối quan tâm hàng đầu của nhà kinh doanh. Hoạt
động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp là tấm gương phản chiếu tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nếu mở rộng thị trường bán hàng sẽ làm tăng
doanh thu từ đó mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp giúp củng cố và
khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Tiêu thụ hàng hóa góp phần điều
hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa cung và cầu, nó là điều kiện cho sự phát triển
cân đối trong từng ngành, từng khu vực cũng như trong nền kinh tế quốc dân.
Xuất phát từ vị trí đặc biệt quan trọng đó của khâu bán hàng mà tất cả các
doanh nghiệp đều phải quan tâm và tổ chức chặt chẽ quá trình này. Với chức năng
vốn có của kế toán nói chung và của kế toán bán hàng nói riêng, nó là công cụ đắc
lực, hữu hiệu cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời giúp các nhà quản trị đưa ra những
giải pháp, chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong
thời gian thực tập tại Nhà máy BIBICA-Chi nhánh công ty cổ phần BIBICA cùng
với những kiến thức đã được học và đặc biệt sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.202
TS.Nguyễn Mạnh Thiều và các cán bộ phòng Tài chính –Kế toán của Nhà máy
BIBICA em đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA- Chi nhánh công ty cổ phần BIBICA” để
viết luận văn của mình.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tìm hiểu về tổ chức kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp cụ thể là Nhà máy BIBICA.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định những kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về những
thành tựu mà công ty đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra những ý
kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Nhà máy BIBICA Hà Nội.
Phạm vị nghiên cứu bao gồm công tác bán hàng, doanh thu, giá vốn, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là chủ nghĩa duy
vật biện chứng kết hợp đồng thời với phân tích, thống kê, tham khảo tư liệu ở các
giáo trình và một số sách báo để tập hợp những vấn đề chung, tiếp cận các số liệu
thông tin thực tế thu thập được, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá và đề xuất phương
hướng giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA Hà Nội.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Nhà máy BIBICA Hà Nội
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA Hà Nội.
Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã có sự cố gắng nhưng do trình độ
hiểu biết cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo, các
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.203
cán bộ phòng Tài chính- Kế toán của Nhà máy BIBICA để luận văn của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Mạnh Thiều, các cán bộ
trong phòng Tài chính-Kế toán của Nhà máy BIBICA đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 01 tháng 04 năm 2014
Sinh viên
Trần Thu Trang
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.204
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp sản xuất, thương mại. Đây là quá trình doanh nghiệp chuyển giao
quyền sở hữu hàng hóa cho người mua và thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét
về góc độ kế toán: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển
từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói
riêng có các đặc điểm chính sau:
- Có sự thỏa thuận, trao đổi giữa người mua với người bán.
- Có sự chuyển quyền sở hữu từ người bán sang người mua.
Trong mối quan hệ này doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hóa cho người mua và
người mua phải chuyển giao cho doanh nghiệp số tiền mua hàng tương ứng với giá
trị số hàng hóa đó, số tiền này gọi là doanh thu bán hàng đối với doanh nghiệp. Quá
trình bán hàng được coi là hoàn thành khi có đủ hai điều kiện sau:
- Hàng hóa được chuyển quyền sở hữu sang người mua.
- Người mua đã trả đủ tiền hay chấp nhận thanh toán.
 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì
nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
 Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.205
(1)
Kết quả từ hoạt
động sxkd (BH và
CCDV)
=
Tổng DTT về
BH và CCDV
-
Giá vốn của hàng
xuất đã bán và CP
thuế TNDN
-
CPBH và
CPQLDN
(2)
Kết quả từ hoạt
động tài chính
=
Tổng DTT về hoạt
động tài chính
-
Chi phí về hoạt động
tài chính
Trong đó: DTT về BH và CCDV tính bằng tổng DTBH và CCDV trừ đi các khoản
giảm trừ (CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại…).
 Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quản lý quá trình BH và XĐKQKD là một yêu cầu thực tế, nó xuất phát từ
mục tiêu lợi nhuận của DN. Nếu DN quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo
hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá được độ chính xác hiệu quả KD của DN.
Do vậy, vấn đề đặt ra cho mỗi DN là:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với
từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế. Quản lý theo chi tiết số
lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại sản phẩm, hàng hoá tránh hiện
tượng mất mát, hư hỏng, tham ô sản phẩm hàng hoá đem tiêu thụ.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng. Yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện
tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn, bị chiếm dụng vốn. DN phải lựa chọn hình thức
tiêu thụ đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh
quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng
quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
- Quản lý chặt chẽ giá vốn hàng hoá đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản CPBH, CPQLDN, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu đồng thời
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.206
phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định kết quả tiêu thụ được chính
xác, hợp lý.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo
việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định KQKD
 Vai trò:
Thông qua số liệu kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả
KD nói riêng giúp cho DN và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn
thành kế hoạch về tiêu thụ và lợi nhuận. Thông qua bán hàng thì tính chất giá trị và
giá trị sử dụng của sản phẩm mới được thể hiện. Chỉ tiêu thụ được hàng hóa thì DN
mới bù đắp được toàn bộ chi phí và tạo ra lợi nhuận. Việc tăng nhanh quá trình bán
hàng đồng nghĩa với việc tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho công ty, là
tiền đề để tăng thu nhập cho DN, nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân
viên. Do đó việc tổ chức tốt công tác bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm
tăng doanh thu, khẳng định vị trí của DN trên thị trường.
Đối với người tiêu dùng, bán hàng ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, còn
góp phần hướng dẫn nhu cầu tiêu dùng cho khách hàng.Chỉ thông qua quá trình bán
hàng giá trị sử dụng của hàng hóa mới có thể được thực hiện.
Đối với các DN có quan hệ trực tiếp với DN, việc cung cấp hàng hóa kịp
thời, đúng hạn, đúng quy cách phẩm chất, đúng yêu cầu số lượng sẽ giúp cho các
đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên cơ sở đó tăng lợi nhuận cho
các đơn vị này.
 Nhiệm vụ:
Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu
thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá được
mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng phải thực hiện
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.207
tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa.
- Phản ánh, và ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng. Nhiệm vụ của kế
toán bán hàng và xác định kết quả phải luôn gắn liền với nhau.
- Tham mưu cho bộ phận quản lý cấp trên (ban lãnh đạo) về các giải pháp để
thúc đẩy quá trình bán hàng
1.2. Kế toán bán hàng và xác định KQKD trong DN sản xuất
1.2.1. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
 Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy
trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
 Đánh giá thành phẩmnhập kho:
- Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành
sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm CPNVLTT,
CPNCTT và CPSXC.
- Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: đánh giá bằng giá thực tế tại thời điểm
xuất trước đây.
 Đánh giá thành phẩm xuất kho:
Việc tính giá thành thực tế cúa thành phẩm xuất kho được áp dụng một trong bốn
phương pháp sau:
- Phương pháp đích danh.
- Phương pháp bình quân gia quyền (sau mỗi lần nhập hoăc cả kỳ).
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.208
 Kế toán thành phẩm:
Sơ đồ 1 : Kế toán thành phẩm
1.2.2. Các phương thức bán hàng
1.2.2.1.Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao thành phẩm, hàng hóa cho
khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán
đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
TK 154 TK 155
TK 632
TK 3381
TK 157
TK 632
TK 1381
TK 157
Trị giá TP sx hoàn thành nhập kho
Nhập kho TP đã bán bị trả lại
Hoặc k/c giá trị thực tế của
TP tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp KKĐK)
Trị giá thực tế của TP thừa chưa rõ
nguyên nhân khi kiểm kê.
TP gửi bán bị
trả lại nhập kho
Trị giá TP xuất kho
bán hoặc trao đổi
Trị giá thực tế TP thiếu chưa
rõ nguyên nhân khi kiểm kê
Trị giá TP xuất
kho gửi bán
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.209
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
 Bán hàng thu tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán
ngay (không có lãi trả chậm).
 Phương thức bán buôn:
Là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các đơn vị sản xuất để
thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm:
- Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện.
- Hàng hóa được bán theo lô hoặc số lượng lớn.
- Giá bán biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh
toán.
Phương thức bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn mà trong đó hàng hóa
phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực
hiện theo 2 hình thức:
Hình thức giao hàng trực tiếp:
Bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận
đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng được xác định là đã tiêu
thụ.
Hình thức chuyển hàng:
Căn cứ vào hợp đồng đã kí kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng
hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm
nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định là đã tiêu
thụ.
Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi sản xuất, mua
hàng không nhập kho mà thực hiện bán hàng luôn. Có 2 hình thức sau:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2010
Hình thức giao hàng trực tiếp: Doanh nghiệp sau khi sản xuất, mua hàng thì giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho của doanh nghiệp. Sau khi đại diện bên
mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng được xác định
là đã tiêu thụ.
Hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sau khi sản xuất, mua hàng sẽ thuê phương
tiện vận chuyển hoặc tự mình vận chuyển đến địa điểm mà 2 bên thỏa thuận. Hàng
hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên
mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định
là đã tiêu thụ.
 Phương thức bán lẻ:
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế,
đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ
Đặc điểm:
- Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc bán số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
 Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi
Là phương thức bán hàng mà người mua được ưu đãi trả tiền hàng trong nhiều kì.
Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán
thông thường theo phương thức trả tiền ngay – gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên khoản
lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ ngay khi bán được hàng mà được phân bổ
dần vào doanh thu hoạt động tài chính trong nhiều kì sau khi giao dịch bán hàng
được thực hiện.
 Bán hàng đổi hàng
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp mang sản phẩm, vật tư, hàng hóa của
mình đem đi trao đổi với hàng hóa khác không tương tự về bản chất và giá trị của
đơn vị khác, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá trao đổi giữa doanh nghiệp với
khách hàng, cả hai bên đều phải phát hành hóa đơn.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2011
1.2.2.2.Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo
những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng
đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho thành
phẩm, hàng hóa giao cho khách hàng thì số thành phẩm, hàng hóa đó vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh
thu (sẽ được đề cập trong mục “doanh thu bán hàng”). Khi khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các
lợi ích gắn với quyền sở hữu thành phẩm, hàng hóa cho khách hàng.
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Theo chuẩn mực số 14 về doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính thì
doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2012
d. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTGT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có NH, bảng sao kê của NH,…)
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512 – doanh thu nội bộ
TK 3331 – thuế GTGT phải nộp
TK 3387 – doanh thu chưa thực hiện
Và các TK liên quan khác (TK 111, 112, 131,…)
 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2013
Sơ đồ 2 : Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ:
TK 911 TK 511 TK 112, 131 TK 521, 531, 532
TK 33311
Kết
chuyển
doanh thu
thuần
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kì
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2014
Sơ đồ 3 : Doanh thu bán hàng, và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp:
Sơ đồ 4 : Doanh thu bán hàng không chịu thuế GTGT
TK 3331 TK 511 TK 111, 112, 1331 TK 521, 531, 532
TK 911
Thuế GTGT
phải nộp
D.thu bán
hàng, cung
cấp dịch vụ
chịu thuế
GTGT
Hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá, chiết
khấu thương mại
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, kết chuyển chiết khấu thương mại
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
Doanh thu hàng
bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, k/c chiết khấu thương mại phát sinh
trong kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2015
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và
thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần
và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được
phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm
cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh
doanh; thuyết minh báo cáo tài chính).
a. Kế toán chiết khấu thương mại
 Nội dung:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh
nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua hàng bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
 Tài khoản sử dụng:
TK 521: chiết khấu thương mại
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: chiết khấu hàng hóa
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
 Trình tự kế toán:
=
Tổng DT bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
__
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2016
Sơ đồ 5 : Kế toán chiết khấu thương mại
b. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
 Nội dung:
Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
 Tài khoản sử dụng:
TK 531 – hàng bán bị trả lại
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng
trả lại do lỗi của doanh nghiệp
 Trình tự hạch toán:
1. Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
TK 3331
Khi phát sinh khoản
chiết khấu thương mại
cho khách hàng
Thuế
GTGT
Kết chuyển chiết
khấu thương mại
phát sinh trong kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2017
Sơ đồ 6 : Trình tự kế toán thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại
2. Kế toán nhận lại sản phẩm,hàng hóa
Sơ đồ 7 : Trình tự kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa
3. Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 8 : Trình tự hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511, 512
Thanh toán cho
người mua số tiền
của hàng bán bị trả
lạiTK 3331
Thuế
GTGT
Kết chuyển doanh
thu hàng bán bị trả
lại phát sinh trong kỳ
TK 632 TK 154, 155, 156 TK 632
TK 611, 631
Khi nhận lại sản
phẩm hàng hóa (PP
KKTX)
Giá trị thành phẩm,
hàng hóa đưa đi tiêu thụ
Khi nhận lại sp, hàng
hóa (PP KKĐK)
Giá trị thành phẩm,
hàng hóa được xác định
là đã tiêu thụ trong kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2018
c. Kế toán giảm giá hàng bán
 Nội dung:
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng
 Tài khoản sử dụng:
TK 532 – Giảm giá hàng bán
 Trình tự kế toán:
Sơ đồ 9 : Kế toán giảm giá hàng bán
d. Kế toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:
TK 111,112… TK 641 TK 911
Khi phát sinh chi phí
liên quan đến hàng
bán bị trả lại
Kết chuyển chi phí
bán hàng
TK 111, 131,… TK 532 TK 511, 512
Giảm giá hàng bán
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Cuối kì, k/c tổng số
giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
sang doanh thu bán
hàng và ccdv hoặc
doanh thu bán hàng
nội bộ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2019
Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá
thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
e. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
 Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn
chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như:
rượu, bia, thuốc lá,…
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 3332 – thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế xuất khẩu:
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi
với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam
Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy
thác xuất khẩu.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
 Trình tự kế toán:
Sơ đồ 10 : Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất nhập khẩu
Thuế GTGT
phải nộp =
Giá trị gia tăng của
hàng hóa dịch vụ x
Thuế suất thuế
GTGT (%)
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB X Thuế suất thuế
TTĐB
TK 111, 112… TK 3332, 3333 TK 511 TK 111, 112…
Bán sản
phẩm hàng
hóa
Thuế TTĐB,
thuế XNK
phải nộp
Nộp thuế TTĐB,
thuế XNK
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2020
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
Trị giá vốn của hàng xuất kho được thực hiện theo các phương pháp:
 Phương pháp tính theo giá đích danh: theo phương pháp này, thành phẩm
xuất kho thuộc lô hàng nào phải lấy đúng đơn giá nhập kho của chính lô hàng đó để
tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
 Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, giá vốn của thành
phẩm xuất kho được tính theo đơn giá bình quân gia quyền
Giá vốn thực tế của thành phẩm
xuất kho trong kỳ
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho
x
Đơn giá bình
Quân gia quyền
Có hai phương pháp: bình quân gia quyền cả kỳ và bình quân gia quyền liên
hoàn. Nếu là bình quân gia quyền liên hoàn thì với công thức trên trị giá vốn thành
phẩm nhập kho và số lượng thành phẩm nhập kho là tại thời điểm nhập kho chứ
không phải là cả kỳ.
 Phương pháp nhập trước xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định thành phẩm nào hoàn thành nhập kho trước thì
được xuất trước. Theo đó giá vốn của thành phẩm xuất kho là giá của thành phẩm
tồn đầu kỳ hoặc của lần nhập đầu kỳ.
 Phương pháp nhập sau xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định thành phẩm nào nhập kho sau cùng thì sẽ được
xuất trước. Theo đó giá vốn của thành phẩm xuất kho sẽ là giá của thành phẩm nhập
kho sau cùng.
Đơn giá xuất
kho bình quân
trong kỳ
=
Trị giá vốn thực tế
thành phẩm tồn đầu
kỳ
+
Trị giá vốn thực tế thành
phẩm nhập kho trong kỳ
Số lượng thành
phẩm tồn kho đầu kì
+
Số lượng thành phẩm nhập
kho trong kì
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2021
 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK.
Theo phương pháp này cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá
vốn thực tế của hàng xuất kho theo công thức:
1.2.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ khác liên quan.
 Tài khoản sử dụng để phản ánh giá vốn hàng bán:
TK 632 - Giá vốn hàng bán
 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 11 : Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 155 TK 157
TK 632TK 154
Bán ngay không qua kho
Nhập kho
thành
phẩm
Xuất kho
gửi bán
Gửi bán
Xuất bán
Hàng được
tiêu thụ
Trị giá vốn thực
tế thành phẩm
xuất kho trong kỳ =
Trị giá vốn thực
tế của thành
phẩm tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực
tế của thành
phẩm nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá vốn thực
tế của thành
phẩm tồn kho
cuối kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2022
Sơ đồ 12 : Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.6. Chi phí bán hàng
 Nội dung:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ tiền lương phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển đi tiêu thụ
và các khoản trích theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng
gói bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá
trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuển sản phẩm hàng hóa.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê
bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý…
TK 631 TK 632 TK 911
TK 155, 157
Giá thành SP nhập kho,
hoàn thành
K/c tồn đầu kì
K/c tồn cuối kì
K/c hàng đã xuất
bán trong kì
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2023
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nằm ngoài các chi phí kể trên như: chi tiếp khách,
hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm…
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
 Tài khoản sử dụng:
TK 641 – chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
 Trình tự kế toán:
Sơ đồ 13 : Kế toán chi phí bán hàng
1.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Nội dung:
TK 152, 153 TK 641 TK 111, 112
TK 334, 338
TK 214
TK 111, 112, 331…
TK 911
Các khoản thu
giảm chi
K/c chi phí bán
hàng
Chi phí vật liệu, công
cụ TK 133
Tiền lương và các khoản
trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua
ngoài khác
TK 133
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2024
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất
chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT,
BHXH, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý theo tỉ lệ quy định.
- Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế của các loại vật liệu, nhiên liệu
xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ… dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của nhữn TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền
dẫn…
- Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế như thế nhà đất, thuế môn bài… và các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà…
- Chi phí dự phòng: Khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung cho toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã
kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các
khoản chi khác…
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Bảng phân bổ vật liệu.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2025
 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 642 – chi phí quản lí doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển chi phí quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung
của toàn doanh nghiệp
 Trình tự kế toán:
Sơ đồ 14 : Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.8. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
1.2.8.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan dến các
hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tích chất
tài chính của doanh nghiệp.
TK 152, 153 TK 642 TK 111, 112
TK 334, 338
TK 111, 331,…
TK 911
TK 214
Các khoản thu giảm
chi
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp
Chi phí vật liệu,
công cụ
TK 133
Chi phí lương, các
khoản trích theo
lương
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Chi dịch vụ mua
ngoài khác
TK 133
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2026
 Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đi vay vốn.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên
doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển
nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…)
- Chi phíkhác liên quan đến hoạt động tài chính.
 TK sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính.
 Trình tự kế toán chi phí tài chính
Sơ đồ 15 : Kế toán chi phí tài chính
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2027
TK 413 TK 635 TK 129, 229
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào
CPTC
TK 121, 222, 223, 228
TK 111, 112
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Tiền thu báncác
Khoản ĐT
CP HĐLD,LK
TK 129, 229
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán cho người mua
TK 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả chậm trả góp
TK 1112, 1122 TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
TK 152, 153, 211,641,642
Mua vật tư, ccdc,dịch vụ
bằng ngoạitệ
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn,dài hạn
TK 911
Cuối kỳ k/c CPTC
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2028
1.2.8.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm: Doanh thu HĐTC là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được
từ HĐTC hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu HĐTC phát sinh từ
các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của DN chỉ được
ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
 Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
- Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi CL tỉ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
 Kế toán doanh thu HĐTC cần tôn trọng quy định sau:
Doanh thu tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế. Doanh thu
tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng cho thuê tài
sản. Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi DN có quyền nhận cổ tức
hoặc quyền nhận lợi nhuận từ việc đầu tư. Các khoản lãi đầu tư nhận được từ các
khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó không được hạch
toán vào doanh thu tài chính mà được ghi giảm giá vốn của khoản đầu tư đó.
 Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Trình tự kế toándoanh thu hoạt động tài chính.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2029
Sơ đồ 16 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111, 112
Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,
thu lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK 121, 228
Thanh toán CK đến hạn, bán
TP,tín phiếu
Lãi bán TP
TK 331
CK thanh toán mua hàng được hưởng
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ (TGGS)
Lãi bán ngoại tệ
TK121, 222, 223, 228
Bán các khoản ĐT (giá gốc)
Lãi bán các khoản ĐT
TK 111, 112 TK 152, 156, 211…
Mua vật tư, hàng hóa, tài
sản, DV bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá
TK 3387
Phân bổ dần lãi BH trả chậm, trả góp
TK 413
K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu HĐTC
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2030
1.2.9. Kế toán chi phí và thu nhập khác
1.2.9.1. Kế toán chi phí khác
 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN.Đây là những khoản lỗ do các sự
kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của DN.
 Nội dung: Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa,TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác.
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
 Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác.
 Trình tự kế toán chi phí khác
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2031
Sơ đồ 17 : Kế toán chi phí khác
TK 111, 112 TK 811 TK 911
Các CP khác bằng tiền (CP hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
TK 3388, 331
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do
vi phạm hợp đồng
Kết chuyển CP khác để
xác định kết quả kinh
doanh
TK 211, 213
TK 214
TK 222, 223
GTHM
Nguyên giá TSCĐ
góp vốn liên
doanh,liên kết
Giá trị vốn góp
liên doanh,LK
Chênh lệch giữa giá đánh
giá lại nhỏ hơn GTCL của
TSCĐ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2032
1.2.9.2. Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu.
Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh
doanh thông thường của DN.
 Nội dung: Thu nhập khác bao gôm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, thành phẩm, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
-Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng DN.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán
nay phát hiện ra…
 Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
 Trình tự kế toánthu nhập khác
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2033
Sơ đồ 18 : Kế toán thu nhập khác
TK ngoại bảng:
TK 004
xxx Ghi giảm khoản phải
thu khó đòi xóa sổ khi
thu hồi nợ
TK 911 TK 711
Cuối kỳ, kết chuyển
thu nhập khác
TK 333
Các khoản thuế
trừ vào thu nhập
khác
(nếu có)
TK 111, 112
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế, tiền các tổ
chức bảo hiểm bồi thường
TK 3386, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ
ký cược ngắn hạn, dài hạn
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa,
TSCĐ
TK 152, 156, 211
TK 111, 112
Thu được khoản pthu khó đòi đã xóa sổ
Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
TK 331, 3388
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả
không xác định được chủ
TK 3387
Định kỳ phân bổ DT chưa thực hiện
nếu được tính vào thu nhập khác
TK 352
Hoàn nhập số dự phòng CP bảo
hành công trình xây lắp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2034
1.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm:Chi phí thuế thu nhập DN là số thuế thu nhập DN phải nộp tính
trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.
 Nội dung: Chi phí thuế TNDN là chi phí thuế TNDN hiện hành khi xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
 Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 19 : Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
 Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
TK 3334 TK 821 TK 911
Số thuế thu nhập hiện
hành phải nộp trong kỳ
do DN tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm
phải nôp lớn hơn số phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2035
 Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính:
(1)
Kết quả từ hoạt
động SXKD (BH
và CCDV)
=
Tổng DTT về BH
và CCDV
-
GVHB của hàng
xuất đã bán và CP
thuế TNDN
-
CPBH và
CPQLDN
(2)
Kết quả từ hoạt
động tài chính
=
Tổng DT thuần về
hoạt động tài chính
-
Chi phí về hoạt động
tài chính
 Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập
thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
 Kết quả hoạt động kinh doanh
LNTT = Kết quả HĐKD thông thường + Kết quả hoạt động khác
LNST = LNTT - Chi phí thuế TNDN
 Tài khoản sử dụng chủ yếu
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong DN.
- TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối: dùng để phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của DN.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp hai:
Tk 4211: Lợi nhuận năm trước.
Tk 4212: Lợi nhuận năm sau.
 Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2036
Sơ đồ 20 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.12. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng phần mềm kế toán.
 Kế toán máy: là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống
thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp
ứng các yêu cầu của các đối tượng sử dụng.Tổ chức công tác kế toán trong điều
kiện ứng dụng kế toán máy vẫn phải tuân theo các nội dung và yêu cầu của tổ chức
công tác kế toán trong điều kiện thủ công, đồng thời từng nội dung có đặc điểm
riêng phù hợp với việc ứng dụng thông tin hiện đại.Thông thường quá trình xử lý,
hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán máy được thực hiện theo quy trình:
Kết chuyển CP thuế TNDN
Kết chuyển các loại
doanh thu và thu nhập
khác
Kết chuyển các loại
chi phí
TK 821
TK 911
TK 511, 515, 711
TK 632, 635, 641, 642,
811
TK 821
Kết chuyển khoảngiảm
chi phí thuế TNDN
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2037
 Khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm tin học
cần phải quán triệt và tuân thủ các nguyên tắc sau:
-Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và các
nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng.
- Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm bảo
phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động
của đơn vị.
- Đảm bảo phù hợp với yêucầu, trình độ quản lý, trình độ kế toán của DN.
- Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hoá cao và phải tính đến độ tin cậy,
an toàn và bảo mật trong công tác kế toán.
- Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
 Nội dung tổ chức công tác KT trong điều hiện kế toán trên máy vi tính:
 Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lý
Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần
quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng các đối
tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. Nguyên tắc chung của việc mã hóa là
phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với chế độ
kế toán hiện hành, phần mềm kế toán.
Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu quản trị
của DN. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả, những
đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa:Danh mụctài khoản (TK 632, 131…);
Chứng từ
gốc
Nhập
vào
máy
Chứng từ
trên máy
Xử lý của
phần mềm
kế toán
trên máy
- Sổ cái tài
khoản
- Sổ KT tổng
hợp
- BCTC
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2038
Danh mục chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu…; Danh mục vật tư sản phẩm hàng
hóa; Danh mục khách hàng…
 Khai báo, cài đặt
Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, DN phải khai báo cài đặt thông tin đặc thù
liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến vật liệu sản phẩm hàng hóa ta
có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính…Thông qua việc cài đặt những thông
số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ tự động hiện lên các thông số cài
đặt, khai báo liên quan đến đối tượng đó.
 Tổ chức chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp
thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành thông tin
kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm:
+ Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy.
+ Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ.
 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống TK cấp 1, cấp 2 dựa trên hệ
thống TK do BTC ban hành. Các DN cần phải căn cứ vào đặc điểm của DN mình
mà xây dựng hệ thống TK chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã được
mã hóa chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể lọc theo cả
TKTH và TK chi tiết.
 Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán:
Trên cơ sở hệ thống sổ KTTH, trình tự hệ thống hoá thông tin, yêu cầu quản lý và
sử dụng thông tin chi tiết của từng DN, các chương trình phần mềm kế toán sẽ được
thiết kế để xử lý và hệ thống hoá thông tin tự động trên máy theo đúng yêu
cầu.Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ trong
các tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hoá để lập Sổ Cái. Định kỳ, Sổ Cái
sẽ được xử lý để lập báo cáo kế toán.
1.3 Tổ chức hình thức kế toán
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2039
1.3.1.Hìnhthức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Đặc điểm của hình thức kế toán nhật kí – sổ cái là sử dụng Sổ Nhật kí – Sổ
cái làm sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài
chính theo thứ tự thời gian và theo hệ thống.
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức này là Sổ Nhật kí – Sổ cái và
các sổ kế toán chi tiết
- Trong hình thức này, đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh thường sử dụng : Sổ Nhật kí – Sổ cái, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh
toán với người mua…
1.3.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Đặc điểm của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế tài
chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp số liệu, lập
chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái các tài khoản.
- Trong hình thức này, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ
theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán : sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài
khoản. Hệ thống sổ bao gồm : sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản, sổ kế
toán chi tiết
- Kế toán bán hàng thường sử dụng các sổ: sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái
TK 511, TK 641, TK 641, TK 642, … TK 911…
1.3.3. Hình thức kế toán nhật kí chung
- Đặc điểm của hình thức nhật kí chung là sử dụng Sổ Nhật kí chung để ghi
chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối
ứng tài khoản, sau đó sử dụng số liệu ở nhật kí chung để ghi sổ cái các tài khoản
liên quan
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức này bao gồm : các Sổ Nhật kí chuyên
dùng, Sổ Nhật kí chung, Sổ cái các tài khoản và các sổ kế toán chi tiết.
- Kế toán bán hàng thường sử dụng các sổ như : sổ Nhật kí bán hàng, sổ Nhật
kí chung, Sổ cái các TK 511, TK 641, TK 641, TK 642, … TK 911…, sổ chi tiết
bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2040
1.3.4. Hình thức kế toán Nhật kí – Chứng từ
- Đặc điểm của hình thức Nhật kí - Chứng từ là các hoạt động kinh tế được
phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổ Nhật kí – Chứng từ,
cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ Nhật kí – Chứng từ để ghi vào sổ cái các tài
khoản.
- Hệ thống sổ kế toán bao gồm : Sổ Nhật kí – Chứng từ, sổ cái các tài khoản,
sổ kế toán chi tiết, ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán,
tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ việc ghi sổ Nhật kí –Chứng từ.
- Kế toán bán hàng thường sử dụng các sổ : Sổ Nhật kí chứng từ, Sổ cái
TK511, TK 641, TK 641, TK 642, … TK 911…, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết
thanh toán với người mua…, bảng kê Nhập – xuất – tồn
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2041
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIBBICA HÀ NỘI
2.1. Khái quát chung về Nhà máy BIBICA
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy
Tên doanh nghiệp: Nhà máy sản xuất BIBICA Hà Nội – Chi nhánh công ty
cổ phần BIBICA.
Giám đốc nhà máy: Đặng Văn Đường
Địa chỉ: B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp Sài Đồng B – Long
Biên– Hà Nội.
Website: www.bibica.com.vn
Email: bibica@bibica.com.vn
Số điện thoại: 0436750222
Mã số thuế: 3600363970004
Fax: +844 38754173
Số tài khoản tại Ngân hàng BIDV Gia Định: 135100000222444
Công ty cổ phần bánh kẹo BIÊN HÒA, đổi tên là công ty cổ phần BIBICA
vào năm 2007, được thành lập theo quyết định số 234/1998/QĐ-TT ngày
01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ từ việc cổ phần hóa 3 phân xưởng: bánh,
kẹo, nha thuộc Công ty đường BIÊN HÒA. Giấy phép đăng kí kinh doanh số
059167 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 16/01/1999 với ngành nghề
kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha, rượu
(nước uống có cồn).
Vốn điều lệ khi mới thành lập: 25 tỷ đồng.
Tháng 3 năm 2001, vốn điều lệ công ty tăng lên 35 tỷ đồng.Tháng 7 năm
2001, vốn điều lệ công ty tăng lên 56 tỷ đồng.
Bắt đầu từ năm 2001, bên cạnh việc liên tục gia tăng vốn điều lệ, công ty
cũng phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Các chi nhánh tại Hà Nội, Đà
Nẵng, TP HCM, Cần Thơ lần lượt ra đời để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2042
khách hàng trong cả nước. Ngày 16/04/2001 nhà máy BIÊN HÒA II được thành
lập, nay đổi tên thành Nhà máy sản xuất BIBICA Hà Nội, đặt tại khu công nghiệp
Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội
Nhà máy sản xuất BIBICA Hà Nội được xây dựng với diện tích rộng 7920
m2. Nguồn vốn chủ sở hữu 16 tỷ đồng, với 240 lao động trong đó có 169 lao động
trực tiếp. Nhà máy được xây dựng với 1 hệ thống hoàn toàn mới và công nghệ sản
xuất tiên tiến hiện đại. Nhà máy có 2 phân xưởng sản xuất chính là phân xưởng sản
xuất bánh biscuit, phân xưởng sản xuất các loại bánh mì, bánh kem, bánh bông
lan,… và 1 phân xưởng phụ sản xuất bánh trung thu theo mùa vụ. Mỗi 1 phân
xưởng có thể sản xuất ra nhiều loại mặt hàng khác nhau, tạo ra sự đa dạng chủng
loại sản phẩm, là yếu tố thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy
Với nhiệm vụ và chức năng chủ yếu sau:
- Sản xuất một số mặt hàng bánh, kẹo theo kế hoạch của Công ty.
- Xây dựng chiến lược bán hàng: Yểm trợ, khuyếch trương, quảng cáo...
- Tổ chức hệ thống phân phối trong khu vực thị trường Hà Nội và các tình
miền Bắc từ Thanh Hoá trở ra.
- Thu hồi công nợ.
- Phân phối hàng tới các nhà phân phối.
- Báo cáo kết quả về Công ty Cổ Phần Bibica
Ngành nghề kinh doanh :
Bánh, mứt, kẹo - đại lý và buôn bán
Bánh, mứt, kẹo - sản xuất và buôn bán
Đường ăn - sản xuất và buôn bán
Sữa - sản xuất và buôn bán
Thực phẩm – lương thực – các công ty.
Việc tổ chức sản xuất của nhà máy được chia làm 3 phân xưởng: 1 phân xưởng
chuyên sản xuất các loại bánh biscuits và các loại kẹo, 1 phân xưởng chuyên sản
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2043
xuất các loại bánh mì, bánh kem, bánh bông lan..., và 1 phân xưởng phụ dùng để
sản xuất bánh trung thu. Việc sản xuất của nhà máy được tiến hành thông qua việc
ứng dụng khoa học kĩ thuật, áp dụng các dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm nâng
cao năng suất của nhà máy, và đây là một điều rất phù hợp với xu thế phát triển của
thời kì công nghiệp hóa. Việc sản xuất của từng phân xưởng đều do quản đốc phân
xưởng quản lý, giám sát, theo dõi quá trình làm việc công nhân để đánh giá về hiệu
quả lao động của mọi người trong quá trình sản xuất.
Việc kinh doanh của nhà máy được thực hiện rất đa dạng các hình thức khác nhau:
sản phẩm của nhà máy sản xuất ra ngoài việc trưng bày để bán tại cửa hàng giới
thiệu sản phẩm của nhà máy, tổ chức bán buôn cho các nhà phân phối cấp một, nó
còn được bán lẻ cho các hộ kinh doanh, tổ chức kinh tế trên khắp khu vực Hà Nội
và các tỉnh thành trên cả nước.
2.1.3.Quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy
Nhà máy Bibica Hà Nội có các dây chuyền sản xuất theo quy trình như sau :
Quy trình sản xuất bánh
Quy trình sản xuất kẹo
Với qui mô lớn, nhà máy sản xuất hàng trăm loại sản phẩm khác nhau, do
thời gian thực tập hạn chế và điều kiện không cho phép, em xin trích quy trình sản
xuất bánh Biscuit làm mẫu.
NVL Định lượng Phối trộn Tạo hình
NướngĐóng thùng Đóng gói Làm nguội
NVL Nấu Phối trộn Làm nguội
Tạo hìnhĐóng thùng Đóng túi Bao gói
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2044
Bánh biscuit là sản phẩm bánh nướng được làm từ nguyên liệu chính là bánh mì,
đường, chất béo, ngoài ra còn có nước, muối, sữa, trứng, mứt quả... và có độ ẩm
nhỏ hơn 5%. Chính vì độ ẩm thấp nên bánh biscuit tránh được sự tấn công của vi
sinh vật và bảo quản được lâu dài nếu được bao gói tránh hút ẩm. Tùy theo phương
pháp tạo bột nhào mà cho ra sản phẩm khác nhau: Cracker (lên men) hay Cookies
(không lên men).
Em xin trích dẫn quy trình chung sản xuất bánh Cookies:
Tùy từng loại bánh cookies cụ thể mà cho thêm các loại phụ gia khác, ví dụ
bánh SocolaChip Dừa (Chocolate Chip Cookies With Coconut) sẽ có thêm các
thành phần phụ khác như: socola hạt, cơm dừa, bột cacao, hương sữa tổng hợp,...
Bột mì Trứng
gà
Đường Bơ, dầu
Rây Chuẩn bị dịch nhũ tương
Nhào, trộn
Nặn, tạo hình
Nướng
Làm nguội
Bao gói
Sản phẩm
Bao bì
Muối, vani,
bột nở
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2045
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
 Giám đốc: Là người đứng đầu nhà máy, có trách nhiệm quản lý, điều hành
mọi hoạt động của nhà máy,là người chỉ đạo trực tiếp công tác tài chính kế toán,
hành chính tổ chức… của nhà máy trên cơ sở chấp hành đúng nguyên tắc,chủ
trương, chính sách và chế độ của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước các cơ quan
chức năng, trước các nhà đầu tư và trước cán bộ công nhân viên trong toàn bộ nhà
máy về mọi hoạt động kinh doanh.
 Phòng tổng hợp: chia làm 3 bộ phận
- Bộ phận hành chính: Tham mưu cho tổ chức bộ máy sản xuất,bố trí nhân sự
phù hợp với yêu cầu của nhà máy,quản lý hồ sơ cán bộ CNV,quản lý công văn giấy
tờ,sổ sách hành chính,xây dựng kế hoạch chương trình đào tạo ,…
- Bộ phận mua hàng: Theo dõi và quản lý quá trình mua hàng của nhà máy
như mua nguyên vật liệu phục vụ việc sản xuất bánh kẹo…và báo cáo cho đơn vị.
- Bộ phận bán hàng: Xây dựng chiến lược bán hàng như: Yểm trợ, khuyếch
trương, quảng cáo…Tham mưu cho giám đốc các công tác xây dựng chiến lược tiêu
thụ thành phẩm, chiếm lĩnh thị trường
GIÁM ĐỐC
Phòng Tổng
Hợp
Phòng Tài Chính –
Kế toán
P. Kỹ thuật
công nghệ
Phân xưởng
sản xuất
BP Hành
Chính
BP Mua
Hàng
BP Bán
Hàng
PX
chính
PX bánh
trung thu
Bánh
Bisciut
Bánh mì, bánh
kem,…
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2046
 Phòng Tài chính- Kế toán: Theo dõi quản lý về mặt tài chính trong các hoạt
động kinh doanh của Nhà máy, hoạch toán kế toán thống kê, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, cung cấp thông tin tài chính cho giám đốc nhà máy.
 Phòng kỹ thuật công nghệ : Theo dõi quản lý chất lượng của từng sản
phẩm,đảm bảo các sản phẩm nhà máy sản xuất ra đều đáp ứng đúng yêu cầu kỹ
thuật,chất lượng tốt để phục vụ khách hàng.Chất lượng sản phẩm khá quan trọng
trong việc nâng cao kết quả kinh doanh và tạo uy tín đối với khách hàng.Bên cạnh
đó nghiên cứu những sản phẩm mới để đưa ra thị trường
 Phân xưởng sản xuất: chia làm 2 phân xưởng: phân xưởng chính và phân
xưởng sản xuất bánh trung thu.
- Đối với phân xưởng chính: sản xuất bánh biscuit,bánh mì,bánh kem,…
- Đối với phân xưởng sản xuất bánh trung thu: phân xưởng này là phân xưởng
phân xưởng phụ,sản xuất bánh trung thu theo mùa vụ.
2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1.Bộ máy kế toán của nhà máy
Bộ máy kế toán của nhà máy được tổ chức độc lập so với công ty Bibica.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và đặc điểm quản lý của nhà máy
mà cơ cấu bộ máy kế toán của nhà máy được tổ chức như sau:
a.Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
Nội dung: Là người trực tiếp phụ trách phòng kế toán của công ty, hướng
dẫn chỉ đạo chung cho tất cả bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ kinh tế. Kế toán
trưởng là người chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước và Giám đốc nhà máy về
các vấn đề có liên quan đến tình hình tài chính và công tác hạch toán kế toán của
công ty. Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ các số liệu phát
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
KT chi phí, kế toán tiền,tiền
lương,nợ phải trả,vật tư
KT công nợ phải thu ,thành phẩm, tiêu thụ
xác định kết quả kinh doanh,thủ quỹ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2047
sinh hằng ngày của các bộ phận cung cấp và vào sổ sách có liên quan, lập báo cáo
tài chính.
- Phụ trách chung:
+ Theo quy định về trách nhiệm về quyền hạn của quản trị viên (P2/HC-02)
+Quản lý tài liệu và hồ sơ ISO
- Kế toán tổng hợp:
+ Báo cáo quyết toán
+ Tổng hợp chi phí giá thành
+ Kiểm tra kế toán chi tiết để lập báo cáo Kế toán tổng hợp
+ Kiểm tra các khoản thanh toán hộ với công ty
+ Kiểm tra đối chiếu tổng thể
+ Lập các chứng từ ghi số tổng hợp
+ Theo dõi biến động TSCĐ
+ In và lưu sổ,báo cáo TK 133, TK 333
+ In và lưu sổ,báo cáo TK 154
+ Kê khai thuế
b.Kế toán chi phí, kế toán tiền,nợ phải trả,vật tư,tiền lương:
Nội dung: Nhân viên kế toán phụ trách mảng này có nhiệm vụ theo dõi tình
hình nhập xuất vật tư trong kì, các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, tập
hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho các đối tượng tính giá thành, theo dõi tình hình
biến động của các khoản tiền gửi ngân hàng; lập các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt,
các khoản tạm ứng. Quản Lý tiền mặt của Công ty, căn cứ vào các chứng từ được
duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân
hàng.Đồng thời nhân viên kế toán mảng này còn theo dõi hạch toán tiền lương.
- Kế toán tiền, tiền gửi, thanh toán
+ Lập các chứng từ Tạm Ứng,Hoàn ứng tiền mặt,Tiền gửi
+ Đối chiếu và theo dõi các nghiệp vụ phát sinh
+ Kiểm tra và in các sổ kế toán
+ Lập các báo các kế toán liên quan
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2048
+ Đối chiếu TK 136
- Kế toán tiền lương: Hạch toán các bút toán về lương
- Kế toán vật tư
+ Kiểm tra,đối chiếu nhập xuất khẩu vật tư
+ Kiểm tra,đối chiếu nhập xuất vật tư với Công ty
+ Lập chứng từ công nợ 331
+ In sổ TK 331,đối chiếu công nợ NCC
+ Lưu các báo cáo vật tư các chuyền
+ Lập các báo cáo liên quan
- Kế toán chi phí:Theo dõi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, tập hợp
chi phí sản xuất và phân bổ cho các đối tượng tính giá thành.
c. KT công nợ phải thu , thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh
doanh,thủ quỹ:
Nội dung: Do một nhân viên đảm nhận, có nhiệm vụ theo dõi các khoản
phải thu, phải trả với khách hàng và chịu trách nhiệm thanh toán với người bán khi
tới hạn. Bên cạnh đó, nhân viên này còn chịu trách nhiệm về việc lập hóa đơn giá trị
gia tăng trong việc bán hàng.Kế toán căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất kho để lập hóa
đơn giá trị gia tăng trong việc bán hàng,cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán mảng này còn kiêm thủ quỹ,hàng ngày phải theo dõi và thu chi
tiền. Sau khi thu (hoặc chi) tiền thủ quỹ phải đóng dấu đã thu (hoặc đã chi) và ký
tên vào phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người
nhận tiền hoặc nộp tiền, cuối ngày chuyển cho kế toán để ghi sổ.
-Kế toán công nợ
+ Lập hóa đơn bán hàng theo đơn giá của K.BH
+ Theo dõi công nợ phải thu (TK 131)
+Kiểm tra và in sổ công nợ phải thu,đối chiếu công nợ với KH
+ Đối chiếu TK 136
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2049
-Kế toán thành phẩm
+ Kiểm tra,đối chiếu nhập xuất thành phẩm
+Kiểm tra đối chiếu nhập xuất thành phẩm với công ty
+Lập chứng từ thành phẩm từ công ty (331009)
+Lưu các báo cáo vật tư các chuyền
+Lập các báo cáo liên quan
-Thủ qũy
+ Thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi đã được ký duyệt
+ Nộp tiền mặt vào tài khoản khi tiền mặt tồn quỹ vượt quy định của công ty
+ Quản lý tiền mặt của nhà máy
2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Nhà máy BIBICA Hà Nội đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
trên phần mềm kế toán Oracle applications.
Do công ty cổ phần BIBICA áp dụng mô hình kế toán phân tán, có nhiều
chi nhánh và nhà máy trực thuộc tại các tỉnh thành khác nhau, nên phần mềm kế
toán có phân hệ thành phân hệ tổng hợp (dùng cho bộ phận KT tại văn phòng chính
của công ty), các phân hệ riêng (dùng cho nhà máy, chi nhánh), sử dụng mạng nội
bộ để kết nối các phân hệ với nhau.
Giao diện phần mềm kế toán Oracle applications:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2050
Quy trình xử lý thông tin trên phần mềm kế toán tại Nhà máy BIBICA Hà Nội
Quy trình hạch toán, xử lý, luân chuyển chứng từ và cung cấp thông tin kế
toán của Nhà máy đều được thực hiện trên máy.
Phần mềm kế toán
trên máy vi tính
Sổ Kế Toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- BC tài chính
- BC KT quản trị
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Nhập hàng ngày
In sổ, BC cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2051
Tổ chức hệ thống kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ nhưng áp dụng phần mềm
kế toán trên máy vi tính nên việc thực hiện, quy trình luân chuyển chứng từ của Nhà
máy không giống trình tự của hình thức Chứng từ ghi sổ như đã trình bày trong
phần Lý luận chung (chương 1).
- Sổ chi tiết các tài khoản được lập trên cơ sở chứng từ gốc, nhưng đối với các
nghiệp vụ không có chứng từ gốc như kết chuyển lương, trích trước lương, kết chuyển
doanh thu chi phí thì căn cứ để ghi vào sổ kế toán chi tiết là Chứng từ ghi sổ.
- Hệ thống sổ sách sử dụng bao gồm:
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản
 Hệ thống tài khoản kế toán và các sổ sách Nhà nước ban hành
2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
Đơn vị áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và Thông tư
244/2009/TT- BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Niên độ kế toán năm của đơn vị bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày
31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi ghép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
Đơn vị kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trong trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá
gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền
(theo thời điểm)
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2052
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố địnhhữu hình, tài sản cố định vô hình của Nhà máy đều được ghi nhận
theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình
được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Việc trích khấu hao được thực hiện theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban
hành ngày 12/12/2003 theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Căn cứ vào
nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ để xác định mức trích khấu hao
bình quân hàng năm cho TSCĐ theo công thức:
2.1.5.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốan
Hệ thống báo cáo của công ty bao gồm các báo cáo theo quy định của BTC
 Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN)
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN)
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B 03 – DN)
 Bản thuyết minh báo cáo tài chính(mẫu số B 09 – DN)
Ngoài ra còn có các báo cáo kế toán quản trị được lập theo yêu cầu của ban
lãnh đạo công ty.
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Nhà máy BIBICA Hà Nội
2.2.1.Phân loại sản phẩm, các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng
tại Nhà máy
2.2.1.1.Phân loại sản phẩm
Hiện nay nhà máy sản xuất rất nhiều sản phẩm, ngoài những sản phẩm do nhà
máy sản xuất thì nhà máy còn tiêu thụ cả hàng của Công ty Cổ phần Bibica nên
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng hữu
ích của TSCĐ
=
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2053
chủng loại sản phẩm cung ứng trên thị trường miền Bắc rất đa dạng và phong phú.
Các sản phẩm cung ứng tại nhà máy được thể hiện qua biểu số 1.
Biểu 1 : Các loại sản phẩm cung ứng tại nhà máy
Mã sản phẩm Tên sản phẩm Số chủng loại
H002010125 Bánh Biscuit 7
G017011300 Bánh Kem 5
G002010110 Bánh Cookies 2
K009010008 Bánh Snack 6
H401050240 Bánh hộp giấy 7
M005060320 Bánh hộp nhựa 15
M007070400 Bánh hộp thiếc 3
L001020020 Bánh Hura túi 16
L001020020 Bánh Hura hộp 3
L001040200 Kẹo cứng 3
B001011500 Kẹo mềm 10
A001040400 Kẹo dẻo 16
D001140020 Kẹo cứng hộp 2
B014100220 Kẹo mền hộp 1
A001110350 Đường túi 9
X006011000 Socobi túi 2
S002010018 Socobi hộp 5
S005010088 Chocobella 27
Tổng 139
(Nguồn: Phòng bán hàng)
2.2.1.2.Các phương thức bán hàng
- Phương thức bán buôn: Nhà máy áp dụng phương thức này cho các nhà Phân phối
cấp một tại Hà Nội và các tỉnh thành phía Bắc.
- Phương thức bán lẻ: Áp dụng cho các công ty, hộ cá thể kinh doanh, khách hàng
vãng lai. Tuy nhiên Nhà máy chủ yếu bán theo hình thức bán buôn.
2.2.1.3.Các phương thức thanh toán tiền hàng ở Nhà máy
+ Đặt tiền trước
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA

More Related Content

What's hot

Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Nguyễn Công Huy
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
Đinh Hạnh Nguyên
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Duyên Nguyễn
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Dương Hà
 

What's hot (20)

Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA (20)

Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc HảiĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại ...
Đề tài: Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại ...Đề tài: Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại ...
Đề tài: Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 

Recently uploaded (18)

Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 

Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA

  • 1. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập Tác giả luận văn tốt nghiệp Sinh viên Trần Thu Trang
  • 2. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................ 4 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất ......................................... 4 1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..................................... 4 1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.. ................................................................................................. 5 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định KQKD .......... 6 1.2. Kế toán bán hàng và xác định KQKD trong DN sản xuất .................... 7 1.2.1. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.......................... 7 1.2.2. Các phương thức bán hàng........................................................... 8 1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................... 11 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ......................... 15 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................... 20 1.2.6. Chi phí bán hàng ....................................................................... 22 1.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 23 1.2.8. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính........................ 25 1.2.9. Kế toán chi phí và thu nhập khác................................................ 30 1.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................. 34 1.2.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh......................... 34
  • 3. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20iii 1.2.12. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán. .................................................. 36 1.3 Tổ chức hình thức kế toán ............................................................. 38 1.3.1.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái............................................. 39 1.3.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .............................................. 39 1.3.3. Hình thức kế toán nhật kí chung................................................. 39 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật kí – Chứng từ ........................................ 40 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIBBICA HÀ NỘI.......................................................................................................... 41 2.1. Khái quát chung về Nhà máy BIBICA ............................................. 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy............................. 41 2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy ................ 42 2.1.3.Quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy ................................... 43 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................ 45 2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .............................................. 46 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Nhà máy BIBICA Hà Nội ......................................................... 52 2.2.1.Phân loại sản phẩm, các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Nhà máy................................................................................ 52 2.2.2.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Nhà máy . 54 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................... 78 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 89 2.2.6. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính .......... 95 2.2.7. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác........................................ 96 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp.. .............................................................................................. 99 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY BIBICA................................................................................105
  • 4. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20iv 3.1. Đánh giá về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại nhà máy BIBICA Hà Nội .........................................................105 3.1.1.Đánh giá chung .........................................................................105 3.1.2.Đánh giá về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại nhà máy BIBICA Hà Nội................................................106 3.2.Sự cần thiết và những yêu cầu cơ bản,nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy BIBICA................................................................................................110 3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA.....................................110 3.2.2 Những yêu cầu cơ bản và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA .........................................................................................................111 3.3. Đề xuất ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA. ......................................111 KẾT LUẬN.............................................................................................118 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………….120
  • 5. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CCDC Công cụ dụng cụ CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thương mại CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPTC Chi phí tài chính DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTBH Doanh thu bán hàng DTT Doanh thu thuần DTTC Doanh thu tài chính DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng HĐBH Hóa đơn bán hàng HĐTC Hoạt động tài chính HĐTV Hội đồng thành viên KH Khách hàng KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KQKD Kết quả kinh doanh KT Kế toán KTTH Kế toán tổng hợp NKC Nhật ký chung NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu PXK Phiếu xuất kho SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TN Thu nhập TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định WTO Tổ chức thương mại thế giới (World trade organization)
  • 6. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Kế toán thành phẩm Sơ đồ 2:. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Sơ đồ 3: Doanh thu bán hàng, và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Sơ đồ 4: Doanh thu bán hàng không chịu thuế GTGT Sơ đồ 5: Kế toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 6: Trình tự kế toán thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại Sơ đồ 7: Trình tự kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa Sơ đồ 8: Trình tự hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 10: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất nhập khẩu Sơ đồ 11: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 12: Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 13: Kế toán chi phí bán hàng Sơ đồ 14: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 15: Kế toán chi phí tài chính Sơ đồ 16: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 17: Kế toán chi phí khác Sơ đồ 18: Kế toán thu nhập khác Sơ đồ 19: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 20: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
  • 7. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.20vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1: Các loại sản phẩm cung ứng tại nhà máy Biểu 2: Sổ chi tiết TK 5111 Biểu 3: Sổ tổng hợp TK 511 Biểu 4: Sổ chi tiết TK 5121 Biểu 5: Sổ tổng hợp TK 512 Biểu 6 : Số chi tiết TK 531 Biểu 7 : Số tổng hợp TK 531 Biểu 8 : Sổ tổng hợp TK 632 Biểu 9: Sổ chi tiết TK 6417 Biểu 10: Sổ tổng hợp TK 641 Biểu 11: Sổ chi tiết TK 6427 Biểu 12 : Sổ tổng hợp TK 642 Biểu 13: Sổ tổng hợp TK 515 Biểu 14: Sổ tổng hợp TK 711 Biểu 15: Sổ tổng hợp TK 811 Biểu 16: Sổ tổng hợp TK 911 Biểu 17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 8. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.201 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hiện nay Việt Nam đã gia nhập vào WTO thì việc tiêu thụ hàng hóa là vô cùng quan trọng. Gia nhập WTO là điều kiện để cho Việt Nam có thể mang hàng hóa đi khắp thế giới. Đây cũng là điều kiện để đón nhận cơ hội mới đồng thời đương đầu với các thách thức của quá trình hội nhập. Một điều rất rõ là các doanh nghiệp nước ta phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn ít, trình độ kỹ thuật, quản lý còn hạn chế. Trong khi đó các nhà đầu tư nước ngoài đã và đang tiến vào Việt Nam phần lớn là các nhà đầu tư tầm cỡ quốc tế cả về kinh nghiệm, bề dày lịch sử và tiềm lực tài chính. Bước sang nền kinh tế thị trường như vậy thì việc tiêu thụ hàng hóa càng trở nên quan trọng nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, tìm hướng đi, nắm bắt nhu cầu của mỗi thị trường để tìm hướng kinh doanh phù hợp nhất. Bán hàng là cơ sở tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhờ đó mà doanh nghiệp có thể biết được hàng hóa của doanh nghiệp mình được chấp nhận ở mức độ nào, thỏa mãn nhu cầu bao nhiêu. Có thể nói tiêu thụ hàng hóa vừa là công việc mang tính hằng ngày, vừa là mối quan tâm hàng đầu của nhà kinh doanh. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp là tấm gương phản chiếu tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nếu mở rộng thị trường bán hàng sẽ làm tăng doanh thu từ đó mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp giúp củng cố và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Tiêu thụ hàng hóa góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa cung và cầu, nó là điều kiện cho sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng khu vực cũng như trong nền kinh tế quốc dân. Xuất phát từ vị trí đặc biệt quan trọng đó của khâu bán hàng mà tất cả các doanh nghiệp đều phải quan tâm và tổ chức chặt chẽ quá trình này. Với chức năng vốn có của kế toán nói chung và của kế toán bán hàng nói riêng, nó là công cụ đắc lực, hữu hiệu cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời giúp các nhà quản trị đưa ra những giải pháp, chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Nhà máy BIBICA-Chi nhánh công ty cổ phần BIBICA cùng với những kiến thức đã được học và đặc biệt sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
  • 9. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.202 TS.Nguyễn Mạnh Thiều và các cán bộ phòng Tài chính –Kế toán của Nhà máy BIBICA em đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA- Chi nhánh công ty cổ phần BIBICA” để viết luận văn của mình. Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tìm hiểu về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp cụ thể là Nhà máy BIBICA. Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định những kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về những thành tựu mà công ty đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Nhà máy BIBICA Hà Nội. Phạm vị nghiên cứu bao gồm công tác bán hàng, doanh thu, giá vốn, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là chủ nghĩa duy vật biện chứng kết hợp đồng thời với phân tích, thống kê, tham khảo tư liệu ở các giáo trình và một số sách báo để tập hợp những vấn đề chung, tiếp cận các số liệu thông tin thực tế thu thập được, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá và đề xuất phương hướng giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA Hà Nội. Nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA Hà Nội Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA Hà Nội. Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã có sự cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo, các
  • 10. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.203 cán bộ phòng Tài chính- Kế toán của Nhà máy BIBICA để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Mạnh Thiều, các cán bộ trong phòng Tài chính-Kế toán của Nhà máy BIBICA đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, 01 tháng 04 năm 2014 Sinh viên Trần Thu Trang
  • 11. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.204 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại. Đây là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua và thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét về góc độ kế toán: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ. Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng có các đặc điểm chính sau: - Có sự thỏa thuận, trao đổi giữa người mua với người bán. - Có sự chuyển quyền sở hữu từ người bán sang người mua. Trong mối quan hệ này doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hóa cho người mua và người mua phải chuyển giao cho doanh nghiệp số tiền mua hàng tương ứng với giá trị số hàng hóa đó, số tiền này gọi là doanh thu bán hàng đối với doanh nghiệp. Quá trình bán hàng được coi là hoàn thành khi có đủ hai điều kiện sau: - Hàng hóa được chuyển quyền sở hữu sang người mua. - Người mua đã trả đủ tiền hay chấp nhận thanh toán.  Kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.  Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính:
  • 12. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.205 (1) Kết quả từ hoạt động sxkd (BH và CCDV) = Tổng DTT về BH và CCDV - Giá vốn của hàng xuất đã bán và CP thuế TNDN - CPBH và CPQLDN (2) Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng DTT về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính Trong đó: DTT về BH và CCDV tính bằng tổng DTBH và CCDV trừ đi các khoản giảm trừ (CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại…).  Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác 1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Quản lý quá trình BH và XĐKQKD là một yêu cầu thực tế, nó xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của DN. Nếu DN quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá được độ chính xác hiệu quả KD của DN. Do vậy, vấn đề đặt ra cho mỗi DN là: - Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế. Quản lý theo chi tiết số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại sản phẩm, hàng hoá tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng, tham ô sản phẩm hàng hoá đem tiêu thụ. - Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toán của khách hàng. Yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn, bị chiếm dụng vốn. DN phải lựa chọn hình thức tiêu thụ đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước. - Quản lý chặt chẽ giá vốn hàng hoá đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản CPBH, CPQLDN, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu đồng thời
  • 13. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.206 phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định kết quả tiêu thụ được chính xác, hợp lý. - Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước đầy đủ, kịp thời. 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định KQKD  Vai trò: Thông qua số liệu kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả KD nói riêng giúp cho DN và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch về tiêu thụ và lợi nhuận. Thông qua bán hàng thì tính chất giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm mới được thể hiện. Chỉ tiêu thụ được hàng hóa thì DN mới bù đắp được toàn bộ chi phí và tạo ra lợi nhuận. Việc tăng nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho công ty, là tiền đề để tăng thu nhập cho DN, nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên. Do đó việc tổ chức tốt công tác bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu, khẳng định vị trí của DN trên thị trường. Đối với người tiêu dùng, bán hàng ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, còn góp phần hướng dẫn nhu cầu tiêu dùng cho khách hàng.Chỉ thông qua quá trình bán hàng giá trị sử dụng của hàng hóa mới có thể được thực hiện. Đối với các DN có quan hệ trực tiếp với DN, việc cung cấp hàng hóa kịp thời, đúng hạn, đúng quy cách phẩm chất, đúng yêu cầu số lượng sẽ giúp cho các đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên cơ sở đó tăng lợi nhuận cho các đơn vị này.  Nhiệm vụ: Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận. Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng phải thực hiện
  • 14. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.207 tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa. - Phản ánh, và ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả phải luôn gắn liền với nhau. - Tham mưu cho bộ phận quản lý cấp trên (ban lãnh đạo) về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng 1.2. Kế toán bán hàng và xác định KQKD trong DN sản xuất 1.2.1. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất  Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.  Đánh giá thành phẩmnhập kho: - Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC. - Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: đánh giá bằng giá thực tế tại thời điểm xuất trước đây.  Đánh giá thành phẩm xuất kho: Việc tính giá thành thực tế cúa thành phẩm xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau: - Phương pháp đích danh. - Phương pháp bình quân gia quyền (sau mỗi lần nhập hoăc cả kỳ). - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).
  • 15. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.208  Kế toán thành phẩm: Sơ đồ 1 : Kế toán thành phẩm 1.2.2. Các phương thức bán hàng 1.2.2.1.Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao thành phẩm, hàng hóa cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. TK 154 TK 155 TK 632 TK 3381 TK 157 TK 632 TK 1381 TK 157 Trị giá TP sx hoàn thành nhập kho Nhập kho TP đã bán bị trả lại Hoặc k/c giá trị thực tế của TP tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp KKĐK) Trị giá thực tế của TP thừa chưa rõ nguyên nhân khi kiểm kê. TP gửi bán bị trả lại nhập kho Trị giá TP xuất kho bán hoặc trao đổi Trị giá thực tế TP thiếu chưa rõ nguyên nhân khi kiểm kê Trị giá TP xuất kho gửi bán
  • 16. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.209 Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:  Bán hàng thu tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm).  Phương thức bán buôn: Là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các đơn vị sản xuất để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm: - Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào tiêu dùng. - Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. - Hàng hóa được bán theo lô hoặc số lượng lớn. - Giá bán biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Phương thức bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn mà trong đó hàng hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực hiện theo 2 hình thức: Hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng được xác định là đã tiêu thụ. Hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã kí kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi sản xuất, mua hàng không nhập kho mà thực hiện bán hàng luôn. Có 2 hình thức sau:
  • 17. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2010 Hình thức giao hàng trực tiếp: Doanh nghiệp sau khi sản xuất, mua hàng thì giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho của doanh nghiệp. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng được xác định là đã tiêu thụ. Hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sau khi sản xuất, mua hàng sẽ thuê phương tiện vận chuyển hoặc tự mình vận chuyển đến địa điểm mà 2 bên thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ.  Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ Đặc điểm: - Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. - Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. - Bán đơn chiếc hoặc bán số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.  Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi Là phương thức bán hàng mà người mua được ưu đãi trả tiền hàng trong nhiều kì. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay – gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ ngay khi bán được hàng mà được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính trong nhiều kì sau khi giao dịch bán hàng được thực hiện.  Bán hàng đổi hàng Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp mang sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình đem đi trao đổi với hàng hóa khác không tương tự về bản chất và giá trị của đơn vị khác, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, cả hai bên đều phải phát hành hóa đơn.
  • 18. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2011 1.2.2.2.Phương thức gửi hàng Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa giao cho khách hàng thì số thành phẩm, hàng hóa đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu (sẽ được đề cập trong mục “doanh thu bán hàng”). Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu thành phẩm, hàng hóa cho khách hàng. 1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực số 14 về doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
  • 19. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2012 d. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTGT-3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có NH, bảng sao kê của NH,…)  Tài khoản sử dụng: TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 512 – doanh thu nội bộ TK 3331 – thuế GTGT phải nộp TK 3387 – doanh thu chưa thực hiện Và các TK liên quan khác (TK 111, 112, 131,…)  Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 20. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2013 Sơ đồ 2 : Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: TK 911 TK 511 TK 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 33311 Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế GTGT đầu ra Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kì
  • 21. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2014 Sơ đồ 3 : Doanh thu bán hàng, và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Sơ đồ 4 : Doanh thu bán hàng không chịu thuế GTGT TK 3331 TK 511 TK 111, 112, 1331 TK 521, 531, 532 TK 911 Thuế GTGT phải nộp D.thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT Hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, kết chuyển chiết khấu thương mại TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, k/c chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
  • 22. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2015 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính). a. Kế toán chiết khấu thương mại  Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua hàng bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Tài khoản sử dụng: TK 521: chiết khấu thương mại TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: chiết khấu hàng hóa TK 5212: Chiết khấu thành phẩm TK 5213: Chiết khấu dịch vụ  Trình tự kế toán: = Tổng DT bán hàng và cung cấp dịch vụ __ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 23. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2016 Sơ đồ 5 : Kế toán chiết khấu thương mại b. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại  Nội dung: Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.  Tài khoản sử dụng: TK 531 – hàng bán bị trả lại TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp  Trình tự hạch toán: 1. Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 TK 3331 Khi phát sinh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng Thuế GTGT Kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
  • 24. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2017 Sơ đồ 6 : Trình tự kế toán thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại 2. Kế toán nhận lại sản phẩm,hàng hóa Sơ đồ 7 : Trình tự kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa 3. Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sơ đồ 8 : Trình tự hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511, 512 Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lạiTK 3331 Thuế GTGT Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ TK 632 TK 154, 155, 156 TK 632 TK 611, 631 Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa (PP KKTX) Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa đi tiêu thụ Khi nhận lại sp, hàng hóa (PP KKĐK) Giá trị thành phẩm, hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ
  • 25. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2018 c. Kế toán giảm giá hàng bán  Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng  Tài khoản sử dụng: TK 532 – Giảm giá hàng bán  Trình tự kế toán: Sơ đồ 9 : Kế toán giảm giá hàng bán d. Kế toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau: TK 111,112… TK 641 TK 911 Khi phát sinh chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại Kết chuyển chi phí bán hàng TK 111, 131,… TK 532 TK 511, 512 Giảm giá hàng bán TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) Cuối kì, k/c tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang doanh thu bán hàng và ccdv hoặc doanh thu bán hàng nội bộ
  • 26. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2019 Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. e. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu  Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như: rượu, bia, thuốc lá,… Tài khoản kế toán sử dụng: TK 3332 – thuế tiêu thụ đặc biệt  Thuế xuất khẩu: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu  Trình tự kế toán: Sơ đồ 10 : Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất nhập khẩu Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT (%) Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB TK 111, 112… TK 3332, 3333 TK 511 TK 111, 112… Bán sản phẩm hàng hóa Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp Nộp thuế TTĐB, thuế XNK
  • 27. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2020 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.5.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán  Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Trị giá vốn của hàng xuất kho được thực hiện theo các phương pháp:  Phương pháp tính theo giá đích danh: theo phương pháp này, thành phẩm xuất kho thuộc lô hàng nào phải lấy đúng đơn giá nhập kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho.  Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, giá vốn của thành phẩm xuất kho được tính theo đơn giá bình quân gia quyền Giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ = Số lượng thành phẩm xuất kho x Đơn giá bình Quân gia quyền Có hai phương pháp: bình quân gia quyền cả kỳ và bình quân gia quyền liên hoàn. Nếu là bình quân gia quyền liên hoàn thì với công thức trên trị giá vốn thành phẩm nhập kho và số lượng thành phẩm nhập kho là tại thời điểm nhập kho chứ không phải là cả kỳ.  Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định thành phẩm nào hoàn thành nhập kho trước thì được xuất trước. Theo đó giá vốn của thành phẩm xuất kho là giá của thành phẩm tồn đầu kỳ hoặc của lần nhập đầu kỳ.  Phương pháp nhập sau xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định thành phẩm nào nhập kho sau cùng thì sẽ được xuất trước. Theo đó giá vốn của thành phẩm xuất kho sẽ là giá của thành phẩm nhập kho sau cùng. Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ = Trị giá vốn thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kì + Số lượng thành phẩm nhập kho trong kì
  • 28. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2021  Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Theo phương pháp này cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho theo công thức: 1.2.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Phiếu xuất kho. - Các chứng từ khác liên quan.  Tài khoản sử dụng để phản ánh giá vốn hàng bán: TK 632 - Giá vốn hàng bán  Trình tự kế toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 11 : Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 155 TK 157 TK 632TK 154 Bán ngay không qua kho Nhập kho thành phẩm Xuất kho gửi bán Gửi bán Xuất bán Hàng được tiêu thụ Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ = Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
  • 29. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2022 Sơ đồ 12 : Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.2.6. Chi phí bán hàng  Nội dung: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) - Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuển sản phẩm hàng hóa. - Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý… TK 631 TK 632 TK 911 TK 155, 157 Giá thành SP nhập kho, hoàn thành K/c tồn đầu kì K/c tồn cuối kì K/c hàng đã xuất bán trong kì
  • 30. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2023 - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nằm ngoài các chi phí kể trên như: chi tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm…  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.  Tài khoản sử dụng: TK 641 – chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.  Trình tự kế toán: Sơ đồ 13 : Kế toán chi phí bán hàng 1.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Nội dung: TK 152, 153 TK 641 TK 111, 112 TK 334, 338 TK 214 TK 111, 112, 331… TK 911 Các khoản thu giảm chi K/c chi phí bán hàng Chi phí vật liệu, công cụ TK 133 Tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài khác TK 133
  • 31. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2024 Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, BHXH, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý theo tỉ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế của các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ… dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của nhữn TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn… - Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế như thế nhà đất, thuế môn bài… và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà… - Chi phí dự phòng: Khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác…  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Bảng phân bổ vật liệu. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
  • 32. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2025  Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 – chi phí quản lí doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp  Trình tự kế toán: Sơ đồ 14 : Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.8. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 1.2.8.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan dến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tích chất tài chính của doanh nghiệp. TK 152, 153 TK 642 TK 111, 112 TK 334, 338 TK 111, 331,… TK 911 TK 214 Các khoản thu giảm chi Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí vật liệu, công cụ TK 133 Chi phí lương, các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ Chi dịch vụ mua ngoài khác TK 133
  • 33. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2026  Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí liên quan đến hoạt động đi vay vốn. - Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…) - Chi phíkhác liên quan đến hoạt động tài chính.  TK sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính.  Trình tự kế toán chi phí tài chính Sơ đồ 15 : Kế toán chi phí tài chính
  • 34. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2027 TK 413 TK 635 TK 129, 229 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào CPTC TK 121, 222, 223, 228 TK 111, 112 Lỗ về bán các khoản đầu tư Tiền thu báncác Khoản ĐT CP HĐLD,LK TK 129, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 152, 153, 211,641,642 Mua vật tư, ccdc,dịch vụ bằng ngoạitệ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,dài hạn TK 911 Cuối kỳ k/c CPTC
  • 35. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2028 1.2.8.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm: Doanh thu HĐTC là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được từ HĐTC hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu HĐTC phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của DN chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:  Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp. - Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. - Cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi CL tỉ giá ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ. - Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.  Kế toán doanh thu HĐTC cần tôn trọng quy định sau: Doanh thu tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế. Doanh thu tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng cho thuê tài sản. Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi DN có quyền nhận cổ tức hoặc quyền nhận lợi nhuận từ việc đầu tư. Các khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó không được hạch toán vào doanh thu tài chính mà được ghi giảm giá vốn của khoản đầu tư đó.  Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.  Trình tự kế toándoanh thu hoạt động tài chính.
  • 36. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2029 Sơ đồ 16 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112 Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu lãi cổ phiếu, trái phiếu TK 121, 228 Thanh toán CK đến hạn, bán TP,tín phiếu Lãi bán TP TK 331 CK thanh toán mua hàng được hưởng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ (TGGS) Lãi bán ngoại tệ TK121, 222, 223, 228 Bán các khoản ĐT (giá gốc) Lãi bán các khoản ĐT TK 111, 112 TK 152, 156, 211… Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, DV bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 3387 Phân bổ dần lãi BH trả chậm, trả góp TK 413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu HĐTC
  • 37. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2030 1.2.9. Kế toán chi phí và thu nhập khác 1.2.9.1. Kế toán chi phí khác  Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN.Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của DN.  Nội dung: Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa,TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác. - Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác.  Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác.  Trình tự kế toán chi phí khác
  • 38. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2031 Sơ đồ 17 : Kế toán chi phí khác TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các CP khác bằng tiền (CP hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) TK 3388, 331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng Kết chuyển CP khác để xác định kết quả kinh doanh TK 211, 213 TK 214 TK 222, 223 GTHM Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh,liên kết Giá trị vốn góp liên doanh,LK Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn GTCL của TSCĐ
  • 39. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2032 1.2.9.2. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của DN.  Nội dung: Thu nhập khác bao gôm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, thành phẩm, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. - Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). -Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng DN. - Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra…  Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.  Trình tự kế toánthu nhập khác
  • 40. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2033 Sơ đồ 18 : Kế toán thu nhập khác TK ngoại bảng: TK 004 xxx Ghi giảm khoản phải thu khó đòi xóa sổ khi thu hồi nợ TK 911 TK 711 Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác TK 333 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có) TK 111, 112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường TK 3386, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 152, 156, 211 TK 111, 112 Thu được khoản pthu khó đòi đã xóa sổ Các khoản thuế được NSNN hoàn lại TK 331, 3388 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 3387 Định kỳ phân bổ DT chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 352 Hoàn nhập số dự phòng CP bảo hành công trình xây lắp
  • 41. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2034 1.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm:Chi phí thuế thu nhập DN là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.  Nội dung: Chi phí thuế TNDN là chi phí thuế TNDN hiện hành khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.  Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 19 : Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh  Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do DN tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nôp lớn hơn số phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
  • 42. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2035  Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính: (1) Kết quả từ hoạt động SXKD (BH và CCDV) = Tổng DTT về BH và CCDV - GVHB của hàng xuất đã bán và CP thuế TNDN - CPBH và CPQLDN (2) Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng DT thuần về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác  Kết quả hoạt động kinh doanh LNTT = Kết quả HĐKD thông thường + Kết quả hoạt động khác LNST = LNTT - Chi phí thuế TNDN  Tài khoản sử dụng chủ yếu - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong DN. - TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối: dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của DN. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp hai: Tk 4211: Lợi nhuận năm trước. Tk 4212: Lợi nhuận năm sau.  Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
  • 43. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2036 Sơ đồ 20 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.12. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán.  Kế toán máy: là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp ứng các yêu cầu của các đối tượng sử dụng.Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng kế toán máy vẫn phải tuân theo các nội dung và yêu cầu của tổ chức công tác kế toán trong điều kiện thủ công, đồng thời từng nội dung có đặc điểm riêng phù hợp với việc ứng dụng thông tin hiện đại.Thông thường quá trình xử lý, hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán máy được thực hiện theo quy trình: Kết chuyển CP thuế TNDN Kết chuyển các loại doanh thu và thu nhập khác Kết chuyển các loại chi phí TK 821 TK 911 TK 511, 515, 711 TK 632, 635, 641, 642, 811 TK 821 Kết chuyển khoảngiảm chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • 44. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2037  Khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm tin học cần phải quán triệt và tuân thủ các nguyên tắc sau: -Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng. - Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của đơn vị. - Đảm bảo phù hợp với yêucầu, trình độ quản lý, trình độ kế toán của DN. - Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hoá cao và phải tính đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật trong công tác kế toán. - Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.  Nội dung tổ chức công tác KT trong điều hiện kế toán trên máy vi tính:  Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lý Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. Nguyên tắc chung của việc mã hóa là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán. Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu quản trị của DN. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả, những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa:Danh mụctài khoản (TK 632, 131…); Chứng từ gốc Nhập vào máy Chứng từ trên máy Xử lý của phần mềm kế toán trên máy - Sổ cái tài khoản - Sổ KT tổng hợp - BCTC
  • 45. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2038 Danh mục chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu…; Danh mục vật tư sản phẩm hàng hóa; Danh mục khách hàng…  Khai báo, cài đặt Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, DN phải khai báo cài đặt thông tin đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến vật liệu sản phẩm hàng hóa ta có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính…Thông qua việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ tự động hiện lên các thông số cài đặt, khai báo liên quan đến đối tượng đó.  Tổ chức chứng từ kế toán Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm: + Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy. + Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ.  Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống TK cấp 1, cấp 2 dựa trên hệ thống TK do BTC ban hành. Các DN cần phải căn cứ vào đặc điểm của DN mình mà xây dựng hệ thống TK chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã hóa chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể lọc theo cả TKTH và TK chi tiết.  Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán: Trên cơ sở hệ thống sổ KTTH, trình tự hệ thống hoá thông tin, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng DN, các chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hoá thông tin tự động trên máy theo đúng yêu cầu.Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ trong các tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hoá để lập Sổ Cái. Định kỳ, Sổ Cái sẽ được xử lý để lập báo cáo kế toán. 1.3 Tổ chức hình thức kế toán
  • 46. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2039 1.3.1.Hìnhthức kế toán Nhật ký – Sổ cái Đặc điểm của hình thức kế toán nhật kí – sổ cái là sử dụng Sổ Nhật kí – Sổ cái làm sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo hệ thống. - Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức này là Sổ Nhật kí – Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết - Trong hình thức này, đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thường sử dụng : Sổ Nhật kí – Sổ cái, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua… 1.3.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc điểm của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp số liệu, lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái các tài khoản. - Trong hình thức này, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán : sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản. Hệ thống sổ bao gồm : sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết - Kế toán bán hàng thường sử dụng các sổ: sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 511, TK 641, TK 641, TK 642, … TK 911… 1.3.3. Hình thức kế toán nhật kí chung - Đặc điểm của hình thức nhật kí chung là sử dụng Sổ Nhật kí chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó sử dụng số liệu ở nhật kí chung để ghi sổ cái các tài khoản liên quan - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức này bao gồm : các Sổ Nhật kí chuyên dùng, Sổ Nhật kí chung, Sổ cái các tài khoản và các sổ kế toán chi tiết. - Kế toán bán hàng thường sử dụng các sổ như : sổ Nhật kí bán hàng, sổ Nhật kí chung, Sổ cái các TK 511, TK 641, TK 641, TK 642, … TK 911…, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua
  • 47. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2040 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật kí – Chứng từ - Đặc điểm của hình thức Nhật kí - Chứng từ là các hoạt động kinh tế được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổ Nhật kí – Chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ Nhật kí – Chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản. - Hệ thống sổ kế toán bao gồm : Sổ Nhật kí – Chứng từ, sổ cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết, ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ việc ghi sổ Nhật kí –Chứng từ. - Kế toán bán hàng thường sử dụng các sổ : Sổ Nhật kí chứng từ, Sổ cái TK511, TK 641, TK 641, TK 642, … TK 911…, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua…, bảng kê Nhập – xuất – tồn
  • 48. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2041 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIBBICA HÀ NỘI 2.1. Khái quát chung về Nhà máy BIBICA 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy Tên doanh nghiệp: Nhà máy sản xuất BIBICA Hà Nội – Chi nhánh công ty cổ phần BIBICA. Giám đốc nhà máy: Đặng Văn Đường Địa chỉ: B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp Sài Đồng B – Long Biên– Hà Nội. Website: www.bibica.com.vn Email: bibica@bibica.com.vn Số điện thoại: 0436750222 Mã số thuế: 3600363970004 Fax: +844 38754173 Số tài khoản tại Ngân hàng BIDV Gia Định: 135100000222444 Công ty cổ phần bánh kẹo BIÊN HÒA, đổi tên là công ty cổ phần BIBICA vào năm 2007, được thành lập theo quyết định số 234/1998/QĐ-TT ngày 01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ từ việc cổ phần hóa 3 phân xưởng: bánh, kẹo, nha thuộc Công ty đường BIÊN HÒA. Giấy phép đăng kí kinh doanh số 059167 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 16/01/1999 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn). Vốn điều lệ khi mới thành lập: 25 tỷ đồng. Tháng 3 năm 2001, vốn điều lệ công ty tăng lên 35 tỷ đồng.Tháng 7 năm 2001, vốn điều lệ công ty tăng lên 56 tỷ đồng. Bắt đầu từ năm 2001, bên cạnh việc liên tục gia tăng vốn điều lệ, công ty cũng phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Các chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM, Cần Thơ lần lượt ra đời để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của
  • 49. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2042 khách hàng trong cả nước. Ngày 16/04/2001 nhà máy BIÊN HÒA II được thành lập, nay đổi tên thành Nhà máy sản xuất BIBICA Hà Nội, đặt tại khu công nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội Nhà máy sản xuất BIBICA Hà Nội được xây dựng với diện tích rộng 7920 m2. Nguồn vốn chủ sở hữu 16 tỷ đồng, với 240 lao động trong đó có 169 lao động trực tiếp. Nhà máy được xây dựng với 1 hệ thống hoàn toàn mới và công nghệ sản xuất tiên tiến hiện đại. Nhà máy có 2 phân xưởng sản xuất chính là phân xưởng sản xuất bánh biscuit, phân xưởng sản xuất các loại bánh mì, bánh kem, bánh bông lan,… và 1 phân xưởng phụ sản xuất bánh trung thu theo mùa vụ. Mỗi 1 phân xưởng có thể sản xuất ra nhiều loại mặt hàng khác nhau, tạo ra sự đa dạng chủng loại sản phẩm, là yếu tố thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. 2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Với nhiệm vụ và chức năng chủ yếu sau: - Sản xuất một số mặt hàng bánh, kẹo theo kế hoạch của Công ty. - Xây dựng chiến lược bán hàng: Yểm trợ, khuyếch trương, quảng cáo... - Tổ chức hệ thống phân phối trong khu vực thị trường Hà Nội và các tình miền Bắc từ Thanh Hoá trở ra. - Thu hồi công nợ. - Phân phối hàng tới các nhà phân phối. - Báo cáo kết quả về Công ty Cổ Phần Bibica Ngành nghề kinh doanh : Bánh, mứt, kẹo - đại lý và buôn bán Bánh, mứt, kẹo - sản xuất và buôn bán Đường ăn - sản xuất và buôn bán Sữa - sản xuất và buôn bán Thực phẩm – lương thực – các công ty. Việc tổ chức sản xuất của nhà máy được chia làm 3 phân xưởng: 1 phân xưởng chuyên sản xuất các loại bánh biscuits và các loại kẹo, 1 phân xưởng chuyên sản
  • 50. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2043 xuất các loại bánh mì, bánh kem, bánh bông lan..., và 1 phân xưởng phụ dùng để sản xuất bánh trung thu. Việc sản xuất của nhà máy được tiến hành thông qua việc ứng dụng khoa học kĩ thuật, áp dụng các dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm nâng cao năng suất của nhà máy, và đây là một điều rất phù hợp với xu thế phát triển của thời kì công nghiệp hóa. Việc sản xuất của từng phân xưởng đều do quản đốc phân xưởng quản lý, giám sát, theo dõi quá trình làm việc công nhân để đánh giá về hiệu quả lao động của mọi người trong quá trình sản xuất. Việc kinh doanh của nhà máy được thực hiện rất đa dạng các hình thức khác nhau: sản phẩm của nhà máy sản xuất ra ngoài việc trưng bày để bán tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm của nhà máy, tổ chức bán buôn cho các nhà phân phối cấp một, nó còn được bán lẻ cho các hộ kinh doanh, tổ chức kinh tế trên khắp khu vực Hà Nội và các tỉnh thành trên cả nước. 2.1.3.Quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy Nhà máy Bibica Hà Nội có các dây chuyền sản xuất theo quy trình như sau : Quy trình sản xuất bánh Quy trình sản xuất kẹo Với qui mô lớn, nhà máy sản xuất hàng trăm loại sản phẩm khác nhau, do thời gian thực tập hạn chế và điều kiện không cho phép, em xin trích quy trình sản xuất bánh Biscuit làm mẫu. NVL Định lượng Phối trộn Tạo hình NướngĐóng thùng Đóng gói Làm nguội NVL Nấu Phối trộn Làm nguội Tạo hìnhĐóng thùng Đóng túi Bao gói
  • 51. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2044 Bánh biscuit là sản phẩm bánh nướng được làm từ nguyên liệu chính là bánh mì, đường, chất béo, ngoài ra còn có nước, muối, sữa, trứng, mứt quả... và có độ ẩm nhỏ hơn 5%. Chính vì độ ẩm thấp nên bánh biscuit tránh được sự tấn công của vi sinh vật và bảo quản được lâu dài nếu được bao gói tránh hút ẩm. Tùy theo phương pháp tạo bột nhào mà cho ra sản phẩm khác nhau: Cracker (lên men) hay Cookies (không lên men). Em xin trích dẫn quy trình chung sản xuất bánh Cookies: Tùy từng loại bánh cookies cụ thể mà cho thêm các loại phụ gia khác, ví dụ bánh SocolaChip Dừa (Chocolate Chip Cookies With Coconut) sẽ có thêm các thành phần phụ khác như: socola hạt, cơm dừa, bột cacao, hương sữa tổng hợp,... Bột mì Trứng gà Đường Bơ, dầu Rây Chuẩn bị dịch nhũ tương Nhào, trộn Nặn, tạo hình Nướng Làm nguội Bao gói Sản phẩm Bao bì Muối, vani, bột nở
  • 52. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2045 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý  Giám đốc: Là người đứng đầu nhà máy, có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của nhà máy,là người chỉ đạo trực tiếp công tác tài chính kế toán, hành chính tổ chức… của nhà máy trên cơ sở chấp hành đúng nguyên tắc,chủ trương, chính sách và chế độ của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước các cơ quan chức năng, trước các nhà đầu tư và trước cán bộ công nhân viên trong toàn bộ nhà máy về mọi hoạt động kinh doanh.  Phòng tổng hợp: chia làm 3 bộ phận - Bộ phận hành chính: Tham mưu cho tổ chức bộ máy sản xuất,bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu của nhà máy,quản lý hồ sơ cán bộ CNV,quản lý công văn giấy tờ,sổ sách hành chính,xây dựng kế hoạch chương trình đào tạo ,… - Bộ phận mua hàng: Theo dõi và quản lý quá trình mua hàng của nhà máy như mua nguyên vật liệu phục vụ việc sản xuất bánh kẹo…và báo cáo cho đơn vị. - Bộ phận bán hàng: Xây dựng chiến lược bán hàng như: Yểm trợ, khuyếch trương, quảng cáo…Tham mưu cho giám đốc các công tác xây dựng chiến lược tiêu thụ thành phẩm, chiếm lĩnh thị trường GIÁM ĐỐC Phòng Tổng Hợp Phòng Tài Chính – Kế toán P. Kỹ thuật công nghệ Phân xưởng sản xuất BP Hành Chính BP Mua Hàng BP Bán Hàng PX chính PX bánh trung thu Bánh Bisciut Bánh mì, bánh kem,…
  • 53. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2046  Phòng Tài chính- Kế toán: Theo dõi quản lý về mặt tài chính trong các hoạt động kinh doanh của Nhà máy, hoạch toán kế toán thống kê, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp thông tin tài chính cho giám đốc nhà máy.  Phòng kỹ thuật công nghệ : Theo dõi quản lý chất lượng của từng sản phẩm,đảm bảo các sản phẩm nhà máy sản xuất ra đều đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật,chất lượng tốt để phục vụ khách hàng.Chất lượng sản phẩm khá quan trọng trong việc nâng cao kết quả kinh doanh và tạo uy tín đối với khách hàng.Bên cạnh đó nghiên cứu những sản phẩm mới để đưa ra thị trường  Phân xưởng sản xuất: chia làm 2 phân xưởng: phân xưởng chính và phân xưởng sản xuất bánh trung thu. - Đối với phân xưởng chính: sản xuất bánh biscuit,bánh mì,bánh kem,… - Đối với phân xưởng sản xuất bánh trung thu: phân xưởng này là phân xưởng phân xưởng phụ,sản xuất bánh trung thu theo mùa vụ. 2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1.Bộ máy kế toán của nhà máy Bộ máy kế toán của nhà máy được tổ chức độc lập so với công ty Bibica. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và đặc điểm quản lý của nhà máy mà cơ cấu bộ máy kế toán của nhà máy được tổ chức như sau: a.Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Nội dung: Là người trực tiếp phụ trách phòng kế toán của công ty, hướng dẫn chỉ đạo chung cho tất cả bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ kinh tế. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước và Giám đốc nhà máy về các vấn đề có liên quan đến tình hình tài chính và công tác hạch toán kế toán của công ty. Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ các số liệu phát Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp KT chi phí, kế toán tiền,tiền lương,nợ phải trả,vật tư KT công nợ phải thu ,thành phẩm, tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh,thủ quỹ
  • 54. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2047 sinh hằng ngày của các bộ phận cung cấp và vào sổ sách có liên quan, lập báo cáo tài chính. - Phụ trách chung: + Theo quy định về trách nhiệm về quyền hạn của quản trị viên (P2/HC-02) +Quản lý tài liệu và hồ sơ ISO - Kế toán tổng hợp: + Báo cáo quyết toán + Tổng hợp chi phí giá thành + Kiểm tra kế toán chi tiết để lập báo cáo Kế toán tổng hợp + Kiểm tra các khoản thanh toán hộ với công ty + Kiểm tra đối chiếu tổng thể + Lập các chứng từ ghi số tổng hợp + Theo dõi biến động TSCĐ + In và lưu sổ,báo cáo TK 133, TK 333 + In và lưu sổ,báo cáo TK 154 + Kê khai thuế b.Kế toán chi phí, kế toán tiền,nợ phải trả,vật tư,tiền lương: Nội dung: Nhân viên kế toán phụ trách mảng này có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư trong kì, các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho các đối tượng tính giá thành, theo dõi tình hình biến động của các khoản tiền gửi ngân hàng; lập các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, các khoản tạm ứng. Quản Lý tiền mặt của Công ty, căn cứ vào các chứng từ được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng.Đồng thời nhân viên kế toán mảng này còn theo dõi hạch toán tiền lương. - Kế toán tiền, tiền gửi, thanh toán + Lập các chứng từ Tạm Ứng,Hoàn ứng tiền mặt,Tiền gửi + Đối chiếu và theo dõi các nghiệp vụ phát sinh + Kiểm tra và in các sổ kế toán + Lập các báo các kế toán liên quan
  • 55. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2048 + Đối chiếu TK 136 - Kế toán tiền lương: Hạch toán các bút toán về lương - Kế toán vật tư + Kiểm tra,đối chiếu nhập xuất khẩu vật tư + Kiểm tra,đối chiếu nhập xuất vật tư với Công ty + Lập chứng từ công nợ 331 + In sổ TK 331,đối chiếu công nợ NCC + Lưu các báo cáo vật tư các chuyền + Lập các báo cáo liên quan - Kế toán chi phí:Theo dõi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho các đối tượng tính giá thành. c. KT công nợ phải thu , thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh,thủ quỹ: Nội dung: Do một nhân viên đảm nhận, có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả với khách hàng và chịu trách nhiệm thanh toán với người bán khi tới hạn. Bên cạnh đó, nhân viên này còn chịu trách nhiệm về việc lập hóa đơn giá trị gia tăng trong việc bán hàng.Kế toán căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất kho để lập hóa đơn giá trị gia tăng trong việc bán hàng,cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh. Kế toán mảng này còn kiêm thủ quỹ,hàng ngày phải theo dõi và thu chi tiền. Sau khi thu (hoặc chi) tiền thủ quỹ phải đóng dấu đã thu (hoặc đã chi) và ký tên vào phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nhận tiền hoặc nộp tiền, cuối ngày chuyển cho kế toán để ghi sổ. -Kế toán công nợ + Lập hóa đơn bán hàng theo đơn giá của K.BH + Theo dõi công nợ phải thu (TK 131) +Kiểm tra và in sổ công nợ phải thu,đối chiếu công nợ với KH + Đối chiếu TK 136
  • 56. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2049 -Kế toán thành phẩm + Kiểm tra,đối chiếu nhập xuất thành phẩm +Kiểm tra đối chiếu nhập xuất thành phẩm với công ty +Lập chứng từ thành phẩm từ công ty (331009) +Lưu các báo cáo vật tư các chuyền +Lập các báo cáo liên quan -Thủ qũy + Thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi đã được ký duyệt + Nộp tiền mặt vào tài khoản khi tiền mặt tồn quỹ vượt quy định của công ty + Quản lý tiền mặt của nhà máy 2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng Nhà máy BIBICA Hà Nội đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán Oracle applications. Do công ty cổ phần BIBICA áp dụng mô hình kế toán phân tán, có nhiều chi nhánh và nhà máy trực thuộc tại các tỉnh thành khác nhau, nên phần mềm kế toán có phân hệ thành phân hệ tổng hợp (dùng cho bộ phận KT tại văn phòng chính của công ty), các phân hệ riêng (dùng cho nhà máy, chi nhánh), sử dụng mạng nội bộ để kết nối các phân hệ với nhau. Giao diện phần mềm kế toán Oracle applications:
  • 57. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2050 Quy trình xử lý thông tin trên phần mềm kế toán tại Nhà máy BIBICA Hà Nội Quy trình hạch toán, xử lý, luân chuyển chứng từ và cung cấp thông tin kế toán của Nhà máy đều được thực hiện trên máy. Phần mềm kế toán trên máy vi tính Sổ Kế Toán: - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - BC tài chính - BC KT quản trị Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Nhập hàng ngày In sổ, BC cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra
  • 58. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2051 Tổ chức hệ thống kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ nhưng áp dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính nên việc thực hiện, quy trình luân chuyển chứng từ của Nhà máy không giống trình tự của hình thức Chứng từ ghi sổ như đã trình bày trong phần Lý luận chung (chương 1). - Sổ chi tiết các tài khoản được lập trên cơ sở chứng từ gốc, nhưng đối với các nghiệp vụ không có chứng từ gốc như kết chuyển lương, trích trước lương, kết chuyển doanh thu chi phí thì căn cứ để ghi vào sổ kế toán chi tiết là Chứng từ ghi sổ. - Hệ thống sổ sách sử dụng bao gồm:  Chứng từ ghi sổ  Sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản  Hệ thống tài khoản kế toán và các sổ sách Nhà nước ban hành 2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng Đơn vị áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và Thông tư 244/2009/TT- BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp. Niên độ kế toán năm của đơn vị bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi ghép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). Đơn vị kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền (theo thời điểm) Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
  • 59. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2052 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Tài sản cố địnhhữu hình, tài sản cố định vô hình của Nhà máy đều được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Việc trích khấu hao được thực hiện theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ để xác định mức trích khấu hao bình quân hàng năm cho TSCĐ theo công thức: 2.1.5.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốan Hệ thống báo cáo của công ty bao gồm các báo cáo theo quy định của BTC  Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN)  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN)  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B 03 – DN)  Bản thuyết minh báo cáo tài chính(mẫu số B 09 – DN) Ngoài ra còn có các báo cáo kế toán quản trị được lập theo yêu cầu của ban lãnh đạo công ty. 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Nhà máy BIBICA Hà Nội 2.2.1.Phân loại sản phẩm, các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Nhà máy 2.2.1.1.Phân loại sản phẩm Hiện nay nhà máy sản xuất rất nhiều sản phẩm, ngoài những sản phẩm do nhà máy sản xuất thì nhà máy còn tiêu thụ cả hàng của Công ty Cổ phần Bibica nên Mức trích khấu hao trung bình hàng năm Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng hữu ích của TSCĐ =
  • 60. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thu Trang Lớp:CQ48/21.2053 chủng loại sản phẩm cung ứng trên thị trường miền Bắc rất đa dạng và phong phú. Các sản phẩm cung ứng tại nhà máy được thể hiện qua biểu số 1. Biểu 1 : Các loại sản phẩm cung ứng tại nhà máy Mã sản phẩm Tên sản phẩm Số chủng loại H002010125 Bánh Biscuit 7 G017011300 Bánh Kem 5 G002010110 Bánh Cookies 2 K009010008 Bánh Snack 6 H401050240 Bánh hộp giấy 7 M005060320 Bánh hộp nhựa 15 M007070400 Bánh hộp thiếc 3 L001020020 Bánh Hura túi 16 L001020020 Bánh Hura hộp 3 L001040200 Kẹo cứng 3 B001011500 Kẹo mềm 10 A001040400 Kẹo dẻo 16 D001140020 Kẹo cứng hộp 2 B014100220 Kẹo mền hộp 1 A001110350 Đường túi 9 X006011000 Socobi túi 2 S002010018 Socobi hộp 5 S005010088 Chocobella 27 Tổng 139 (Nguồn: Phòng bán hàng) 2.2.1.2.Các phương thức bán hàng - Phương thức bán buôn: Nhà máy áp dụng phương thức này cho các nhà Phân phối cấp một tại Hà Nội và các tỉnh thành phía Bắc. - Phương thức bán lẻ: Áp dụng cho các công ty, hộ cá thể kinh doanh, khách hàng vãng lai. Tuy nhiên Nhà máy chủ yếu bán theo hình thức bán buôn. 2.2.1.3.Các phương thức thanh toán tiền hàng ở Nhà máy + Đặt tiền trước