SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
Học viện tài chính i Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
LỜI CAM ĐOAN
Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã được thực tập và tìm hiểu thực
tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái
(Tp.Uông Bí, Quảng Ninh) để hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành
viên than Hồng Thái”.
Em xin cam đoan đề tài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
độc lập của em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty TNHH Một thành viên than
Hồng Thái. Em xin chịu trách nhiệm về số tài liệu mà em đã nêu trong luận
văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Việt Hùng
Học viện tài chính ii Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT.........................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................ix
LỜI NÓI ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...................................................................4
1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp .........................................................................................4
1.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp...........................................4
1.1.2. Yêu cầu quản lí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..............................6
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................6
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................................8
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 15
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng................................................................................... 19
1.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.............................................................. 21
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............................ 23
1.2.6.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 23
1.2.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 25
1.3. Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính ............................................................ 26
1.3.1. Báo cáo kế toán tài chính.................................................................................. 26
1.3.2. Báo cáo kế toán quản trị ................................................................................... 27
Học viện tài chính iii Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
1.4. Các sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
............................................................................................................................................. 27
1.5. Hình thức kế toán máy ............................................................................................. 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI
............................................................................................................................................. 30
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái ............... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển........................................................................... 30
2.1.2. Kết quả kinh doanh những năm gần đây: ....................................................... 32
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức...................................................................................... 33
2.1.4. Quy trình sản xuất của công ty......................................................................... 37
2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................................... 38
2.1.6. Bộ máy kế toán................................................................................................... 39
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 39
2.1.6.2. Đặc điểm....................................................................................................... 41
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái .................................................................... 43
2.2.1. Đặc điểm hàng bán và quá trình bán hàng tại Công ty TNHH Một thành
viên than Hồng Thái ..................................................................................................... 43
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................. 44
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 54
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng................................................................................... 56
2.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.............................................................. 57
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................. 62
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI............................................. 70
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Một thành viên than
Hồng Thái.......................................................................................................................... 70
Học viện tài chính iv Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH
Một thành viên than Hồng Thái...................................................................................... 74
Học viện tài chính v Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TK
GTGT
Thuế TTĐB
TSCĐ
DT
Thuế TNDN
Chi phí BH
Chi phí QLDN
DT
K/C
: tài khoản
: giá trị gia tăng
: thuế tiêu thụ đặc biệt
: tài sản cố định
: doanh thu
: thuế thu nhập doanh nghiệp
: chi phí bán hàng
: chi phí quản lý doanh nghiệp
: doanh thu
: kết chuyển
Học viện tài chính vi Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Nội dung Trang
1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 11
2
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
17
3
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kì
18
4 Kế toán chi phí bán hàng 20
5 Kế toán chi phí QLDN 22
6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 23 – 24
7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26
8 Quy trình xử lí dữ liệu trên phần mềm kế toán 29
9 Cơ cấu bộ máy tổ chức 33
10 Dây chuyền công nghệ khai thác 37
11 Cơ cấu bộ máy kế toán 40
12
Kế toán máy tại Công ty TNHH Một thành viên than
Hồng Thái
42
Học viện tài chính vii Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng Nội dung Trang
1 Sổ cái TK 511 47
2 Sổ chi tiết doanh thu bán than 48
3 Sổ chi tiết TK phải trả nội bộ 49
4 Sổ chi tiết doanh thu xây lắp 51
5 Sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ 52
6 Sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp 53
7 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 55
8 Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán 56
9 Sổ cái tài khoản chi phí QLDN 60
10 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 61
11 Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh 67
12 Sổ chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh 69
Biểu Nội dung Trang
1 Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng 45
2 Mẫu tờ khai quyết toán thuế năm 2012 63
Học viện tài chính viii Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Học viện tài chính ix Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Nội dung Trang
1 Giao diện phần mềm ban đầu 43
2 Giao diện phần mềm 46
3 Giao diện xuất bán hàng hóa 47
4 Giao diện chuyển tiền qua ngân hàng 50
5 Giao diện phiếu chi tiền mặt 58
6 Giao diện phần mềm 59
7 Kết chuyển doanh thu 65
Học viện tài chính 1 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta hiện đang sống trong thập kỉ thứ hai của thế kỉ 21, xã hội loài
người đã có sự phát triển vượt bậc về mọi mặt so với thời gian trước kia,
trong đó điển hình là về mặt kinh tế.
Kinh tế hiện đang là thước đo sức mạnh của từng cá nhân, doanh
nghiệp hay từng quốc gia; vậy nên phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu đối
với mỗi doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, trước những sức
ép khủng khiếp từ các doanh nghiệp khác đến từ trong và ngoài nước. Để có
thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được nhu cầu của thị
trường, sản xuất những thứ mà thị trường cần chứ không phải những thứ mà
mình thích. Hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra không những đẹp về mẫu mã,
hình thức, đa dạng về chủng loại mà cần phải có chất lượng tốt để gây dựng
niềm tin nơi khách hàng. Yêu cầu đối với doanh nghiệp là cần phải quản lí
thật tốt khâu kinh doanh từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm để mong có thể tồn
tại và tìm kiếm lợi nhuận.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì khâu nào cũng hết sức quan
trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến thành bại của doanh nghiệp; tuy nhiên khâu
tiêu thụ, bán hàng là một trong những khâu vô cùng quan trọng. Bởi vì xét
cho cùng, dù sản phẩm của doanh nghiệp có đa dạng về chủng loại, mẫu mã
hay chất lượng tốt như thế nào nữa mà không tiêu thụ được trên thị trường thì
doanh nghiệp đó cũng sẽ không thể đứng trên thị trường cạnh tranh khốc liệt
hiện nay. Tất nhiên là khâu tiêu thụ, bán hàng hóa sản phẩm do nhiều yếu tố
tác động đến, liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp. Tuy
nhiên, xét trên giác độ kế toán mà nói thì cần phải tổ chức kế toán bán hàng
Học viện tài chính 2 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
và tiêu thụ thành phẩm một cách hợp lí và khoa học để góp phần quản lí tốt
khâu tiêu thụ hàng hóa.
Từ những yêu cầu của lí luận cũng như thực tiễn nói trên, em sẽ tiến
hành nghiên cứu chuyên sâu về đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái” nhằm hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp.
Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn về kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên
than Hồng Thái. Thấy được mối quan hệ giữa thực tiễn và lí luận, hoàn thiện
thêm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Bên cạnh đó, luận văn nghiên cứu thực tế công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng
Thái. Từ đó tìm hiểu sâu hơn và đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công
tác tổ chức tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinhh doanh tại Công ty.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng các biện pháp của chủ nghĩa duy vật
biện chứng:
Phương pháp biện chứng: xem xét các đối tượng của kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh trong thời gian và không gian cụ thể.
Phương pháp phân tích: đưa ra mô hình kế toán tiêu thụ sản phẩm trong
điều kiện cụ thể.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái.
Học viện tài chính 3 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên
than Hồng Thái.
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài, em đã được sự hướng
dẫn tận tình của TS. Bùi Thị Thu Hương cũng như tập thể các cô chú, anh chị
trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TNHH Một thành viên than
Hồng Thái. Tuy nhiên với nhận thức còn hạn hẹp cũng như chưa có nhiều
kinh nghiệm thực tế nên mặc dù đã có những sự cố gắng nhất định thì luận
văn của em vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em mong thầy
cô sẽ chỉ bảo, đóng góp thêm để em có thể hoàn thiện luận văn một cách hoàn
chỉnh, thấu đáo hơn nữa phục vụ trực tiếp cho công tác nghiên cứu sau này
cùa bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Lê Việt Hùng
Học viện tài chính 4 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đều phải
trải qua trình tự sau: Sản xuất Lưu thông Tiêu dùng. Rõ ràng chúng ta có
thể thấy tiêu dùng là khâu quan trọng nhất vì dù có sản xuất được sản phẩm
tốt đến đâu, phân phối hàng hóa tốt như thế nào mà không tiêu thụ được thì
doanh nghiệp cũng sẽ không thể tồn tại được trên thị trường.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm,
hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Nhìn chung hiện nay có rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau, tùy
vào điều kiện cụ thể mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn phương thức bán hàng
sao cho phù hợp:
* Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh
nghiệp sản xuất để bán hoặc gia công, chế biến. Hàng thường được bán theo
lô hàng, số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán
và phương thứ thanh toán:
- Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng mà hàng bán phải
được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
Học viện tài chính 5 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
- Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: theo phương thức này doanh
nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho bên thứ ba mà không đưa hàng
hóa nhập vào kho của mình.
* Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các đơn vị, tập thể. Hàng hóa đã đi ra khỏi lĩnh vực lưu thông, đi vào
tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện, bán lẻ
thường số lượng hàng hóa nhỏ và giá bán thường ổn định. Có một số hình
thức bán lẻ như sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung;
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp;
- Hình thức bán hàng tự động…..
* Bán hàng trả góp, theo hình thức này, người mua được trả tiền mua
hàng thanh toán thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu được theo giá bán thông
thường thì doanh nghiệp còn nhận được thêm một khoản lãi do trả chậm của
khách hàng.
* Bán hàng thông qua đại lí thì là phương thức bán hàng mà trong đó
doanh nghiệp giao hàng cho cở sở đại lí, kí gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận làm đại lí, kí gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng
và được hưởng hoa hồng.
* Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà người bán đem sản phẩm
vật tư hàng hóa của mình để đổi lấy hàng hóa, sản phẩm của người mua, giá
trao đổi là giá bán của vật tư hàng hóa đó trên thị trường.
Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
nghiệp phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kì dưới
hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát
Học viện tài chính 6 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng
thu được doanh thu và thu nhập khác.
1.1.2. Yêu cầuquản lí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Với tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm như vậy, doanh nghiệp
cần tiến hành quản lí khoa học, hợp lí khâu bán hàng và tiêu thụ sản phẩm, có
như vậy mới mong đạt được doanh thu cao, lợi nhuận lớn và quan trọng hơn
hết là đứng vững trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp cần giải quyết tốt những
vấn đề sau:
 Quản lí tốt khâu lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
 Quản lí chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu
thị trường.
 Quản lí tốt vốn thành phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh
nghiệp cũng như chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Quản lí, theo dõi phương thức bán hàng, hình thức thanh toán, doanh
thu ghi nhận, các khoản giảm trừ doanh thu nếu có…
1.1.3. Nhiệmvụ kế toán bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh
Trên phương diện doanh nghiệp, bán hàng là nhân tố quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp, tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh cũng như uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức
quản lí hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác gián tiếp
phản ánh trình độ tổ chức các khâu cung ứng, sản xuất cũng như công tác dự
trữ, bảo quản thành phẩm.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó
vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản
xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng
hoá, qua đó định hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Học viện tài chính 7 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng
vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên
trong toàn doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Trong doanh nghiệp,kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất
và tiêu thụ, thong qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng nói
riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ
hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau :
 Phản ánh, ghi chép đây đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất
lượng, số lượng, chủng loại.
 Phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ
doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi
các khoản phải thu của khách hàng.
 Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả
hoạt động.
 Cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
Học viện tài chính 8 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp sảnxuất
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu thuần được xác định bằng cách lấy doanh thu sau khi trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán.
- Một số loại doanh thu chính:
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
+ Thu nhập khác: thu từ thanh lí nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu từ các khoản thuế được giảm, thu
khác…
Việc ghi nhận các nguyên tắc xác định doanh thu đã được quy định rõ
tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: Doanh thu và thu nhập khác. Đối với
doanh thu bán hàng thì sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
Học viện tài chính 9 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ kế toán được sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01-GTKT-3LL ).
- Hóa đơn bán hàng thông thường ( Mẫu 02-GTTT-3LL ).
- Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi ( Mẫu 01-BH ).
- Thẻ quầy hàng ( Mẫu 02-BH ).
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng những tài khoản sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512- Doanh thu nội bộ
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Một số TK liên quan khác như TK 111, 112, 131….
Một số quy định về hạch toán TK 511:
+ Chỉ phản ánh doanh vào TK này doanh thu của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+ Đối với hàng tiêu thụ thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu là tổng giá thanh toán; nếu thuộc đối tượng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán.
Học viện tài chính 10 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
+ Những doanh nghiệp nhận gia công, vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công được hưởng
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
+ Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
+ Những hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, qui cách kỹ thuật…người mua từ chối thanh toán hay yêu cầu giảm giá
và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua mua khối lượng lớn được
chiết khấu thương mại thì không hạch toán vào TK này mà sẽ hạch toán vào
các tài khoản giảm trừ doanh thu.
+ Cuối kỳ, doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng chưa giao hàng cho khách thì không được ghi vào TK 511 mà
chỉ hạch toán bên Có TK 131 “Phải thu của khách hàng”.
+ Không hạch toán một số khoản như : số tiền bán thanh lý tài sản; trị
giá bán thành phẩm, vật tư giao cho bên gia công; trị giá hàng hóa, dịch vụ
cung cấp giữa các đơn vị nội bộ; trị giá hàng gửi đại lý; các khoản thu nhập
khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 TK 512-Doanh thu nội bộ: dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn nghành.
Học viện tài chính 11 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
 TK 3331-Thuế giá trị gia tăng phải nộp: áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Sơ đồ số 1: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112. 131
(2) (1)
(3a)
TK 521, 531,532
(4b) TK 33311
(3b)
TK 911
(5)
(4a)
Chú thích:
(1): Thuế GTGT, thuế TTĐB… phải nộp (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)
(2): Doanh thu bán hàng (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
(3a): Doanh thu bán hàng (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ)
(3b): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(4a): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kì
(4b): Kết chuyển các khoản giảm trừ
Học viện tài chính 12 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
(5): Kết chuyển doanh thu xác định KQKD
1.2.2. Các khoảngiảmtrừ doanh thu
* Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua
hàng.
- TK sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại
TK 521 không có số dư cuối kì và có 3 TK cấp 2
- Trình tự hạch toán:
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kì:
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131…
+ Cuối kì kết chuyển số tiền chiết khấu sang TK doanh thu:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521- Chiết khấu thương mại
* Hàng bán bị trả lại, doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm,
hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị
khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế
hoặc theo chính sách bảo hành như hàng kém chất lượng, sai qui cascshm
chủng loại…
- TK sử dụng: TK 531- Hàng bán bị trả lại
TK 531 không có số dư cuối kì
- Trình tự hạch toán:
Học viện tài chính 13 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
+ Phản ánh doanh thu hàng đã bán bị trả lại:
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131…
+ Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho (dùng cho
phương pháp KKTX):
Nợ TK 155- Thành phẩm
Nợ TK 156- Hàng hóa
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
+ Cuối kì kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại
* Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng qui cách, không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- TK sử dụng: TK 532- Giảm giá hàng bán
Chú ý: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng.
Không phản ánh vào TK 532 số giảm giá đã được trừ vào tổng giá bán ghi
trên hóa đơn.
- Trình tự hạch toán:
+ Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng:
Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131…
Học viện tài chính 14 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
+ Cuối kì kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 532- Giảm giá hàng bán
* Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) nộp theo phương pháp trực tiếp: là
thuế gián thu, được tính trực tiếp trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp được tính theo một
trong 2 cách: khấu trừ hoặc tính trực tiếp trên GTGT.
+ Theo phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
ThuếGTGT = Giá tính thuế của x Thuế suất thuế GTGT(%)
đầu ra hàng hóa bán ra
ThuếGTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa hoặc hàng hóa nhập khẩu.
+ Theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Số thuế GTGT = Giá trị gia tăng của x Thuế suất thuế GTGT(%)
phải nộp hàng hóa dịch vụ
TK sử dụng là TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
* Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) : thuế đánh vào doanh thu của
các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không
khuyến khích sản xuất, cần hạn chế tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực vào
nhu cầu đời sống như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Kế toán sử dụng TK 3332-Thuế tiêu thụ đặc biệt: để phản ánh các
khoản thuế TTĐB phải nộp và tình hình nộp thuế.
Học viện tài chính 15 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
* Thuế xuất khẩu: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả hàng hóa
mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Thuế xuất khẩu do cơ quan hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu
ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng
xuất.
Kế toán sử dụng TK 3333-Thuế xuất, nhập khẩu: để phản ánh các
khoản thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của
hàng đã bán
=
Trị giá vốn của
hàng đã xuất bán
+
Chi phí bán hàng
và chi phí quản lí
doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì trị giá vốn của hàng đã xuất bán
hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá
thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn
thành. Trị giá vốn của hàng đã xuất kho có thể được tính theo một trong các
phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh:
Giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số
lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá thành phẩm theo nguyên tắc nhập theo
nguyên tắc nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó.
Phương pháp này thương được áp dụng cho những doanh nghiệp có
mặt hàng ổn định hoặc ít loại mặt hàng, áp dụng cho cho những loại hàng hóa
có giá trị cao nhập theo lô hoặc được bảo quản riêng theo từng lô.
Học viện tài chính 16 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Phương pháp này căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kì và giá trị hàng
nhập trong kì để tính giá bình quân của một đơn vị hàng hóa. Sau đó tính giá
trị hàng xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hóa xuất kho nhân với giá đơn
vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình quân được tính theo từng lần nhập hàng thì
gọi là bình quân gai quyền liên hoàn. Nếu giá đơn vị bình quân chỉ được tính
một lần lúc cuối tháng thì gọi là bình quân gia quyền lúc cuối tháng.
- Phương pháp nhập trước – xuất trước:
Phương pháp này được dựa trên giả định là lô thành phẩm nào nhập
trước sẽ được xuất trước và giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính
theo đơn giá thực tế của số thành phẩm thuộc các lần nhập trước nhân với số
lượng thành phẩm xuất kho tương ứng. Do đó vật tư tồn cuối kì được tính
theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước:
Theo phương pháp này, giả thiết vật tư, thành phẩm nào nhập sau thì
xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó trị giá vật tư cuối kì
tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá thực tế của thành phẩm
xuất kho là do doanh nghiệp tự quyết định. Điều này còn phụ thuộc vào đặc
thù cũng như hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Tuy nhiên cần đảm bảo sự
nhất quán trong niên độ kế toán và phải thuyết minh trong Báo cáo tài chính.
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp sản xuất:
Thứ nhất, đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Học viện tài chính 17 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Sơ đồ số 2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Chú thích:
(1): Xuất kho thành phẩm đem bán
(2): Xuất kho thành phẩm gửi bán qua đại lí
(3): Thành phẩm không nhập kho mà đem bán hoặc gửi qua đại lí ngay
(4): Thành phẩm gửi đại lí đã bán được
(5): Thành phẩm mang đi bán bị trả lại
(6): Cuối kì, kết chuyển giá vốn hàng bán
Thứ hai, đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kì.
Sơ đồ số 3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì
TK 154 TK 632
TK 157
TK 155
(3)
(2)
(1)
(5)
(4)
(6)
TK 911
Học viện tài chính 18 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Chú thích:
(1): Đầu kì kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì, thành phẩm
gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kì.
(2): Cuối kì xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành
nhập kho.
(3): Cuối kì kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kì, thành
phẩn gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kì.
(4): Kết chuyển trị giá vốn để tính kết quả bán hàng.
TK sử dụng là :
- TK 632-Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của thành phẩm được
chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán, các khoản được quy định tính vào
giá vốn hàng bán và kết chuyển vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
- TK 155-Thành phẩm: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm thành
phẩm.
TK 631 TK 632
TK 155,157
(2)
(3)
(4)
TK 911
(1)
Học viện tài chính 19 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
- TK 157-Hàng gửi bán: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm hàng
gửi đi bán.
- Nếu doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ thì TK155, TK157 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị vốn của thành
phẩm và hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Còn việc nhập, xuất kho
của thành phẩm phản ánh trên TK632.
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm… và các khoản
trích theo lương (trích BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để
đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ
dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển hàng hóa sản phẩm
hàng hóa.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ dụng cụ làm việc ở
khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, nhà xưởng…
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa,
bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí thuê
tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển…
Học viện tài chính 20 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi
phí kể trên như chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng…
Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển
chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì
Sơ đồ số 4: Kế toán chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112
TK 152, 153
TK 214
TK 352
TK 335, 242
TK 133TK 111, 112
TK 911
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ cho bán
hàng
Dự phòng phải trả chi phí bảo
hành
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích
trước
Chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong quá trình bán hàng
Ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh
Học viện tài chính 21 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
1.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp. Có một số loại chi phí quản lí doanh nghiệp
như sau:
- Chi phí nhân viên quản lí: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phàng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lí theo tỉ lệ quy định.
- Chi phí vật liệu quản lí: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lí của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ…dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dung cho công tác quản lí chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng…
- Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài…
và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà…
- Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: các hoản chi về dịch vụ mua ngoài phục
vụ chung toàn doanh nghiệp như tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ, tiền
mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản
đã kể trên như chi tiếp khách, hội nghị, công tác phí…
Học viện tài chính 22 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lí doanh nghiệp, để tập hợp và
kết chuyển các chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính trong doanh
nghiệp.
Sơ đồ số 5: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 152, 153
TK 214
TK 139
TK 335, 242
TK 133TK 111, 112
TK 911
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ cho
QLDN
Trích lập dự phòng
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích
trước
Chi phí bằng tiền khác
phát sinh
Ghi giảm chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí QLDN, xác
định kết quả kinh doanh
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112
Học viện tài chính 23 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
1.2.6. Kế toán xác định kếtquả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.6.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác đinh lợi nhuận hoặc lỗ của một
kì.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập
doanh nghiệp của năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp (hoặc thu) trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế
thu nhập hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với
công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK
821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó chủ yếu sử dụng TK
8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành khi xác định kết quả
kinh doanh.
Sơ đồ số 6: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
TK 3334 TK 8211 TK 911
Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí thuế TNDN
phải nộp trong kỳ hiện hành
Chênh lệch số giữa số thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
* Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Học viện tài chính 24 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
TK 347 TK 8212 TK 347
Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN
hoãn lại phải trả phát sinh trong hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn số thuế TNDN năm nhỏ hơn số thuế TNDN
hoãn lại phải trả được hoàn hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm nhập trong năm
TK 243 TK 243
Chênh lệch giữa số tài sản thuế Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu
thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn
hơn tài sản thuế thu nhập hoãn tài sản thuế thu nhập hoãn lại
lại được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm
TK 911
TK 911
Kết chuyển chênh lệch số
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát
phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
sinh Nợ TK 8212
Khi doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong kì:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi có chênh lệch số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số
phải nộp:
Nợ TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Học viện tài chính 25 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.6.2. Kế toán xác định kếtquả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác của doanh
nghiệp trong một thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp: hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt
động sản
xuất kinh
doanh
=
Tổng doanh
thu tuần bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
-
Giá vốn của
hàng đã xuất
bán và chi phí
thuế TNDN
-
Chi phí bán
hàng và chi phí
QLDN
=
Tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập và chi phí khác:
Kết quả hoạt
động khác
= Thu nhập khác - Chi phí khác
Kế toán xác định vầ phân phối kết quả kinh doanh sử dụng các tài
khoản sau:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Học viện tài chính 26 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Sơ đồ số 7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3. Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
1.3.1. Báo cáokế toántài chính
- Bảng cân đối kế toán: thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh thể hiện ở chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”.
TK 911TK 632
TK 641, 642
TK 635, 811
TK 511, 512
TK 515, 711
TK 821
TK 421
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
K/c CPBH, CPQLDN
K/c chi phí tài chính, chi phí
khác
K/c doanh thu tài chính, thu nhập
khác
K/c chi phí thuế TNDN
K/c lãi hoạt động kinh doanh
K/c lỗ hoạt động kinh doanh
Học viện tài chính 27 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: thông tin về bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh thể hiện ở các chỉ tiêu:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: mã 01
+ Các khoản giả trừ doanh thu: mã 02
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: mã 10
+ Giá vốn hàng bán: mã 11
+ Chi phí bán hàng: mã 24
+ Chi phí quản lí doanh nghiệp: mã 25
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: mã 51
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: mã 52
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: mã 60
1.3.2. Báo cáokế toánquản trị
Thông tin bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được trình bày trên
Báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí.
1.4. Các sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kếtquả
kinh doanh
Tùy từng hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp mà kế toán sử dụng
hệ thống sổ khác nhau.
* Theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân
hàng...
- Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911...
- Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642...
* Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Học viện tài chính 28 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
- Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
-Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911...
-Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642,...
* Hình thức kế toán Nhật ký-sổ cái:
- Nhật ký-sổ cái.
- Sổ chi tiết: TK 511, TK 632, TK 641, TK 641,…
* Hình thức kế toán nhật ký-chứng từ:
- Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10.
- Bảng kê số 5: Tập hợp CPBH, CPQLDN.
- Bảng kê số 10: Hàng gửi bán.
- Bảng kê số 11: Phải thu của khách hàng.
- Sổ cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 641, TK 911…
- Sổ chi tiết TK641, TK642, TK 511 và các sổ liên quan...
1.5. Hình thức kế toán máy
Trong hoạt động của các doanh nghiệp, chất lượng thông tin kế toán có
ảnh hưởng lớn tới sản xuất, kinh doanh. Vì thế một hệ thống quản lý tài chính
kế toán nhanh, mạnh, cung cấp một cách chính xác, kịp thời thông tin, làm cơ
sở cho các nhà lãnh đạo ra các quyết định quản trị một cách nhanh chóng hiệu
quả là vô cùng cần thiết. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, các phần
mềm kế toán đang trở thành công cụ kịp thời, hiệu quả. Hiện nay phần lớn các
doanh nghiệp nước ta đều có sử dụng phần mềm kế toán, tùy vào đặc điểm
loại hình sản xuất kinh doanh mà các doanh nghiệp lựa chọn.
Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính cần quán
triệt các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý tài chính nói chung và
các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng.
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi
Học viện tài chính 29 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy
mô và phạm vi hoạt động của đơn vị.
- Đảm bảo phùhợp với yêu cầu trìnhđộ quảnlý, trìnhđộ kế toán của đơn
vị.
- Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hoá cao; trong đó phải
tính đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật trong công tác kế toán.
Sơ đồ số 8: Quy trình xử lí dữ liệu trên phần mềm kế toán
Chứng từ gốc
Dữ liệu
trong máy
Các sổ kế toán; Báo cáo tài chính; Báo
cáo quản trị; Báo cáo khác
Học viện tài chính 30 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THAN HỒNG THÁI
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển
Năm 1970 có tên là Xí nghiệp cung ứng vật tư, làm nhiệm vụ cung ứng
vật tư cho Công ty xây dựng than và điện. Trụ sở Xí nghiệp là Thôn Cống
Thôn - Thị trấn Yên Viên - Hà Nội.
Năm 1971, do sự cố lụt vỡ đê Cống Thôn, trụ sở Công ty được chuyển
về Thôn Thượng - Xã Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội.
Ngày 01 tháng 5 năm 1973 Xí nghiệp cung ứng vật tư được tách ra
thành hai Xí nghiệp là : Xí nghiệp vật tư và Xí nghiệp vận tải.
Ngày 1/4/1978, theo quyết định của Bộ điện và than, Xí nghiệp vận tải
sáp nhập Xí nghiệp vật tư thành một đơn vị lấy tên là “Xí nghiệp vật tư vận
tải” chuyên làm chức năng vận tải và cung ứng vật tư cho các đơn vị trong tổ
hợp Công ty.
Năm 1980 Ngành vật tư vận tải được đổi tên thành Xí nghiệp vận tải .
Năm 1983 Xí nghiệp Vận tải được đổi tên thành Xí nghiệp vật tư, đến
năm 1988 Xí nghiệp Vật tư được đổi tên thành Xí nghiệp Vận tải.
Ngày 01 tháng 8 năm 1996 Tổng công ty Than Việt nam có quyết định
chuyển đổi Xí nghiệp sản xuất than và vận tải thành Mỏ than Hồng Thái, Với
nhiệm vụ chính là: Khai thác than hầm lò và lộ thiên vùng khai trường chủ
yếu là khu Than Thùng thuộc Xã Thượng Yên Công đến Hoàng Quế – Mạo
Khê - Tràng Lương - Đông Triều.
Học viện tài chính 31 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Thực hiện nghị định số 563/TTG ngày 10 tháng 10 năm 1994 của
Thủ tướng Chính phủ thành lập Tổng công ty than và nghị định số 27/CP
ngày 6 tháng 5 năm 1996 của Chính phủ phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng Công ty. Căn cứ vào nghị quyết số 42/NQ-HĐQT ngày 1
tháng 10 năm 2001 của HĐQT Tổng công ty đã quyết định đổi tên Mỏ
Than Hồng Thái – Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Công ty Than Uông
Bí thành Xí nghiệp than Hồng Thái kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2001. Đến
ngày 27/4/2006 Bộ Công nghiệp có quyết định về việc chuyển Xí nghiệp
Than Hồng Thái thành Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái theo
quyết định số: 1086/QĐ-BCN.
Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái là doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Công ty TNHH Một thành viên Than Uông Bí - Vinacomin
đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
Trụ sở chính: Khu Tân Lập – Phường Phương Đông – Thành phố Uông
Bí - Tỉnh Quảng Ninh. Cách đường Quốc lộ số 18A khoảng 800 m về phía
Bắc, cạnh khu du lịch Hồ Yên Trung.
MST: 5700591452
Điện thoại : 0333 854 339
Fax : 0333 854 3146
Tài khoản giao dịch: 102.010.000.225.245 tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh.
Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái được hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2204000034 ngày 11/5/2006 do sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.
Học viện tài chính 32 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Loại hình Công ty: Công ty TNHH Một thành viên – Tổ chức và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 áp dụng cho Công ty TNHH Một
thành viên với chủ sở hữu của Công ty là một tổ chức.
Hình thức sở hữu vốn: Nhà Nước.
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng Việt Nam).
Tên chủ sở hữu Công ty: Công ty TNHH Một thành viên Than Uông Bí
– Vinacomin (Là công ty mẹ của Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng
Thái).
Họ tên người đại diện theo Pháp luật của Công ty: ông Nguyễn Quế
Thanh – Chức danh Giám đốc Công ty.
Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái là Công ty con của
Công ty TNHH Một thành viên Than Uông Bí - Vinacomin thuộc Tập đoàn
Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.
2.1.2. Kếtquả kinh doanh những năm gần đây:
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
792.947.616.422 1.015.223.011.942 222.275.395.520
Lợi nhuận gộp 84.795.101.707 165.741.124.631 80.946.022.924
Lợi nhuận thuần 17.761.082.939 22.333.129.006 4.572.046.067
Lợi nhuận sau thế
TNDN
15.005.351.447 15.564.684.010 559.332.563
Học viện tài chính 33 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
2.1.3. Cơ cấubộ máy tổ chức
Giám đốc Công ty
PGĐ
An toàn
PGĐ
ĐT - XD
PGĐ
KT - SX
Kế toán
trưởng
PGĐ Cơ
điện - VT
PGĐ Tiêu
thụ -ĐS
Phòng
An toàn
Phòng ĐT
XDCB
-Ph. KTCN
-Ph. TĐĐC
-Ph. TGM
-Ph. ĐHSX
Phòng
TCKT-
TK
Phòng
Cơ điện-VT
Khối PX K.thác
KT1 ÷ KT11
Khối PX đào lò
ĐL1 ÷ ĐL3
Khối PX vận tải
VT1, VT2, ô tô
Khối PX khác
TG-đo khí, cơ khí,
điện, MT, ĐS
-Ph. KCS TT
-Ph. Y tế
-Văn phòng
-Ph. KHVT
-Ph. TCLĐ
-Ph. BVQS
-Ph.Kiểm toán
Chỉ đạo trực tuyến
Chỉ đạo gián tiếp
Sơ đồ số 9: Cơ cấu bộ máy tổ chức
Học viện tài chính 34 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản trị của Công
ty :
* Chức năng nhiệm vụ của Giám đốc Công ty
Giám đốc Công ty là người đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Công ty, trước Nhà nước và pháp luật về quản lý và điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Chức năng nhiệm vụ của các Phó giám đốc Công ty
Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất phụ trách công tác kỹ thuật - sản xuất,
phê duyệt và đôn đốc lập các biện pháp kỹ thuật thi công, đầu tư xây dựng cơ
bản, kế hoạch sản xuất ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tham mưu cho giám
đốc hoạch định chiến lược phát triển lâu dài của Công ty…
*Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, phân xưởng trong Công ty
+ Văn phòng: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về công tác quản lý hành chính, văn thư và thi đua tuyên truyền.
+ Phòng Tổ chức lao động: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám
Công ty về công tác tuyển dụng, bố trí lao động trong các dây truyền sản xuất,
xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, phân phối tiền lương, đào
tạo bồi dưỡng tay nghề, nghiệp vụ cho CNVC, giải quyết các chế độ chính
sách cho người lao động.
+ Phòng kế hoạch, vật tư: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám
đốc Công ty quản lý công tác kế hoạch vật tư, quản trị chi phí, quản lý các
hợp đồng kinh tế; tổng hợp, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo
tháng, quý, năm, xây dựng các quy chế giao khoán, quy định quản lý vật
tư, kho tàng.
+ Phòng Trắc Địa - Địa Chất: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó
giám đốc trong công tác địa chất trắc địa. Đảm bảo cơ sở toạ độ, độ cao, tài
Học viện tài chính 35 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
liệu địa chất, số liệu địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, xây dựng và bổ
sung thường kỳ các tài liệu trên đảm bảo đầy đủ thông tin, độ chính xác phục
vụ cho việc lập kế hoạch.
+ Phòng kỹ thuật công nghệ: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám
Công ty về tổ chức, quản lý công tác kỹ thuật công nghệ.
+ Phòng Thông gió, đo khí: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám
đốc về quản lý công tác thông gió, đo khí.
+ Phòngcơđiện:Thammưugiúp Giám đốc, các Phó giám Công ty công
tác quảnlý cơ điện, đồngthờilập kế hoạchhuyđộng thiết bị, sửa chữa, mua sắm
thiết bịmáy móc, xâydựngđịnhmức kinh tế kỹ thuậtthuộc lĩnhvực cơ điện, xây
dựngvà tổ chức thực hiệncác nộiquy, quytrìnhhoạtđộngcho các thiết bị, công
trình cơ điện.
+ Phòng KCS-TT: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc Công
ty quản lý trong công tác chất lượng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Đồng
thời lập kế hoạch chất lượng, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, xây dựng các quy
trình gia công than, lấy mẫu, kiểm tra, đánh giá chất lượng các loại than, tổ
chức tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng ĐHSX : Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc
Công ty về công tác điều hành sản xuất, trực tiếp giải quyết các ắch tắc
trong từng ca sản xuất, là nơi cập nhật xử lý thông tin sản xuất, chỉ đạo thi
công theo các biện pháp, thiết kế kỹ thuật, điều hành vận tải.
+ Phòng tài chính kế toán thống kê: Tham mưu giúp Giám đốc, các
Phó giám đốc Công ty trong việc tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý
tài chính của Công ty theo quy định của pháp luật. Đồng thời lập kế hoạch tài
chính, tổ chức phản ánh tình hình sử dụng các nguồn vốn, TSCĐ, tập hợp
Học viện tài chính 36 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
chính xác trung thực các chi phí theo các đối tượng, đánh giá đúng kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phòng Kiểm toán: Tham mưu cho Giám đốc, các Phó giám đốc về
công tác thanh tra kiểm toán nội bộ. Xây dựng các quy chế, quy định kiểm
toán trong Công ty đảm bảo đúng pháp luật Nhà nước, Tổ chức thanh tra kiểm
toán nội bộ định kỳ.
+ Phòng ĐT - XDCB: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc
trong công tác quản lý đầu tư xây dựng. Lập kế hoạch và các dự án đầu tư xây
dựng, theo dõi giám sát thi công các công trình XDCB, chuẩn bị hồ sơ, báo
cáo kỹ thuật việc thực hiện các công trình đầu tư, giải quyết nghiệm thu từng
bước, hoàn tất hồ sơ nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng cơ bản đưa
vào vận hành.
* Các đơn vị sản xuất:
+ Các phân xưởng khai thác than: (có 11 đơn vị) - Từ phân xưởng khai
thác 1 (KT1) đến phân xưởng khai thác 11 (KT11), quản lý nguồn nhân lực
được giao và trực tiếp khai thác than.
+ Các phân xưởng đào lò: (có 3 đơn vị) - Từ phân xưởng đào lò số 1
(ĐL1) đến phân xưởng đào lò số 3 (ĐL3), quản lý nguồn nhân lực được giao
và trực tiếp đào lò xây dựng cơ bản và đào lò chuẩn bị sản xuất nhằm duy trì,
tạo diện sản xuất, đảm bảo cho tính cân đối giữa công tác chuẩn bị và công
tác khai thác được nhịp nhàng .
+ Các phân xưởng vận tải: (có 2 đơn vị: VT1 và VT2) Quản lý hệ
thống đường lò cơ bản, vận tải than nguyên khai từ trong lò đổ ra bãi chứa.
+ Phân xưởng ô tô: Tổ chức bốc xúc vận chuyển than tiêu thụ, vận
chuyển vật tư thiết bị phục vụ sản xuất, vận chuyển CBCNV đi làm.
Học viện tài chính 37 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
+ Phân xưởng cơ khí: Sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị xe máy, gia
công vì chống sắt, các loại vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất.
+ Phân xưởng đời sống: Tổ chức thực hiện phục vụ ăn giữa ca, ăn công
nghiệp, phục vụ tắm, giặt sấy quần áo cho CBCNV Công ty, vệ sinh khu vực cơ
quan Công ty.
+ Phân xưởng thông gió đo khí: Môi trường làm việc trong các mỏ
hầm lò luôn xuất hiện các khí độc hại, nên phải cung cấp khí sạch vào nơi làm
việc, hệ thống thông gió hút khí thải ra, cung cấp luồng gió sạch cho các
đường lò, chống cháy nổ khí trong mỏ, đồng thời đảm bảo điều kiện làm việc
cho công nhân.
+ Phân xưởng cơ điện: Quản lý hệ thống cung cấp điện toàn công ty.
+ Phân xưởng môi trường: Chế biến than nguyên khai xấu, san xe, nhặt
xít, trồng cây và di tu sửa chữa đường Ô tô trên mỏ.
2.1.4. Quy trình sảnxuất của công ty
Sơ đồ số 10: Dây chuyền công nghệ khai thác
Mở vỉa
Vận tải trong lò
(tàu điện, máng cào,
máng trượt, băng tải)
Vận tải ở ngoài ( ô tô )
Sàng tuyển tại mỏ
Tiêu thụ
Khai thác
(lò chợ)
Học viện tài chính 38 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Trong quá trình khấu than, than được khai thác và vận chuyển trong lò
ra cửa lò, gọi là than nguyên khai tại cửa lò. Than được tải qua hệ thống
máng cào và được rót vào các toa xe, sau đó than được đưa ra cửa lò bằng hệ
thống xe gòong được tập trung tại kho bãi than. Qua các cung đoạn như vậy
than được nghiệm thu trước khi đổ xuống các hộc chứa và đã được tiến hành
kiểm nghiệm, lấy mẫu để phân tích, tính ra tỷ lệ đất đá lẫn trong than. Số
lượng than nguyên khai được chế biến thành than thành phẩm được qua hệ
thống sàng tại nhà sàng, được phân loại thành các loại than củ, than cám, các
loại đất đá lẫn trong than được đưa ra ngoài theo một hệ thống băng tải và đưa
ra bãi thải. Số than cục và than cám có thể tiêu thụ ngay nhưng cũng có thể để
tồn kho. Nếu tiêu thụ ngay được xác định là sản lượng sản xuất trong ngày
hoặc trong tháng; nếu để tồn kho thì phải căn cứ vào các mẫu hoá nghiệm lấy
tỷ lệ đất đá lẫn trong than nguyên khai (than mới khai thác chưa qua sàng) để
tính ra sản lượng sản xuất trong kỳ hoặc hàng ngày.
Thông thường bộ phận kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm kê, xác định sản
lượng than hoàn thành trong kỳ: bao gồm than đưa ra đến cửa lò, than vận
chuyển về kho, than xuất bán tại vỉa, than dở dang tại cửa lò đầu kỳ và cuối
kỳ, và giao cho kế toán tổng hợp thống kê phân xưởng lập báo cáo sản phẩm
hoàn thành và sản phẩm dở.
2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh
Theo giấy đăng ký kinh doanh do phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp, ngành nghề kinh doanh chính của
công ty bao gồm:
- Khai thác, chế biến, kinh doanh than và các khoáng sản khác
- Thăm dò khảo sát địa chất và địa chất công trình
Học viện tài chính 39 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
- Thi công xây lắp các công trình mỏ, công nghiệp, giao thông và dân
dụng
- Sản xuất sửa chữa thiết bị mỏ, ô tô, phương tiện vận tải
- Vận tải đường sắt đường bộ đường thủy
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
Hàng năm, công ty có được doanh thu từ các hoạt động như:
- Doanh thu từ khai thác than nguyên khai, than thành phẩm
- Doanh thu từ hoạt động xây dựng cơ bản như: hệ thống thông tin liên
lạc, thiết bị duy trì sản xuất, công trình mở rộng nâng cao năng suất mỏ…
- Doanh thu từ hoạt động khác như: bán vật tư, vận chuyển, bốc xúc
than, bán đá thải, dịch vụ than vào nhà máy điện…
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: thu lãi tiền gửi ngân hàng, thu lãi
vay tài sản cố định bàn giao…
2.1.6. Bộ máy kế toán
2.1.6.1. Cơ cấutổ chức
Hiện nay phòng kế toán của Công ty có 31 người và bố trí các bộ phận
như sau:
Sơ đồ số 11: Cơ cấu bộ máy kế toán
Học viện tài chính 40 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Kế toán trưởng
Phó phòng phụ trách
thống kê
Phó phòng phụ trách
kế toán tổng hợp
Thống
kê từ
PXKT
1 đến
PXKT
11
Thống
kê từ
PXĐL
1 đến
PXĐL
3
Thống
kê
phân
xưởng
vận tải
Thống
kế các
phân
xưởng
phụ trợ
Kế
toán
vật
liệu
Kế
toán
tài
sản
Kế
toán
thuế
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Học viện tài chính 41 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, phòng kế toán
của Công ty có nhiệm vụ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ở Công ty và các phân xưởng phòng kế
toán có chức năng giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện công tác kế toán,
thống kê thu thập xử lí thông tin kinh tế trong doanh nghiệp.
Chức năng chính của mỗi bộ phận:
Trưởng phòng: chịu trách nhiệm điều hành công việc của cả phòng.
Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức và kiểm tra toàn bộ công việc kế toán ở Công ty
đồng thời chịu trách nhiệm với cấp trên về các thông tin kế toán được cung
cấp.
Phó phòng thống kê: chịu trách nhiệm về mảng thống kê ở các phân
xưởng khai thác (từ phân xưởng 1 đến phân xưởng 11), các phân xưởng đào
lò (3 phân xưởng), các phân xưởng vận tải (2 phân xưởng) và các phân xưởng
phụ trợ khác như phân xưởng đời sống, phân xưởng cơ khí, phân xưởng xây
dựng...
Phó phòng phụ trách kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm về các phần
hành kế toán của Công ty: kế toán vật liệu, kế toán tài sản, kế toán tiền
lương... tổ chức thực hiện các phần hành kế toán và giúp kế toán trưởng tập
hợp, công bố số liệu tài chính kế toán.
2.1.6.2. Đặc điểm
Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái hiện đang áp dụng chế
độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
Niên độ kế toán theo năm dương lịch: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của
năm.
Kì hạch toán: theo tháng.
Học viện tài chính 42 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam. Nếu có phát sinh giao dịch ngoại tệ,
Công ty sử dụng tỉ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh.
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì,
tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì.
Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chứng
từ.
Phần mềm kế toán đang được sử dụng tại Công ty là phần mềm kế toán
ESOFT.
Sơ đồ 12: Kế toán máy tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái
Chøng tõ ban ®Çu
NhËp d÷ liÖu vµo
m¸y tÝnh
D÷ liÖu ®-îc xö
lý theo ch-¬ng
tr×nh phÇn mÒm ®·
®-îc cµi ®Æt
Sæ kÕ
to¸n
tæng hîp
Sæ kÕ
to¸n chi
tiÕt
C¸c b¸o
c¸o kÕ
to¸n
Học viện tài chính 43 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Hình số 1: Giao diện phần mềm
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Mộtthành viên than Hồng Thái
2.2.1. Đặc điểm hàng bán và quá trình bán hàng tại Công ty TNHH Một
thành viên than Hồng Thái
Sản phẩm chính của quá trình sản xuất tại Công ty THH Một thành
viên than Hồng Thái là than nguyên khai (còn lẫn tạp chất như đất đá...). Sau
đó than sẽ được chuyển đi bán ngay cho Công ty mẹ là Công ty TNHH Một
thành viên than Uông Bí – Vinacomin (không được bán ra ngoài), rồi từ đó
Công ty mẹ sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển bán cho các đối tác khác. Như
Học viện tài chính 44 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
vậy phương thức bán hàng của Công ty TNHH Một thành viên than Hồng
Thái là bán hàng trực tiếp (cho Công ty mẹ) và hình thức thanh toán chủ yếu
là qua chuyển khoản (có thể trả ngay hoặc trả chậm).
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng của Công ty bao gồm doanh thu bán than, doanh
thu xây lắp và doanh thu dịch vụ là các loại doanh thu chủ yếu, trong đó
doanh thu bán than là doanh thu chính (em sẽ đề cập chính trong luận văn
này).
Thứ nhất, đối với doanh thu bán than nguyên khai, Công ty thực hiện
kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Hàng năm, cụ thể là từng quý, Tập đoàn than Việt Nam sẽ giao chỉ tiêu
sản xuất than cụ thể cho từng đơn vị thành viên, trong đó có Công ty TNHH
Một thành viên than Uông Bí – Vinacomin. Sau đó, Công ty TNHH Một
thành viên than Uông Bí căn cứ vào tình hình thực tế của từng đơn vị để
khoán chỉ tiêu sản xuất (năng lực sản xuất của từng đơn vị, mùa mưa sẽ phải
giảm chỉ tiêu do quá trình khai thác sẽ gặp khó khăn…). Với tư cách là 1
thành viên của Công ty TNHH Một thành viên than Uông Bí thì Công ty
TNHH Một thành viên than Hồng Thái nhận kế hoạch khai thác than được
giao rồi tiến hành sản xuất. Hàng tháng, sau khi sản xuất được lượng than
nhất định sẽ chuyển than sang cho Xí nghiệp cảng, tập kết than ở đây rồi
chuyển cho công ty mẹ. Từ đó công ty mẹ có một đơn vị chuyên trách sàng
tuyển than, chọn lọc than để bán cho các đối tác bên ngoài có nhu cầu mua
than.
Trong từng lần vận chuyển than, công ty sử dụng hóa đơn xuất than
kiêm vận chuyển nội bộ. Cuối tháng, căn cứ vào các hóa đơn vận chuyển nội
bộ, bảng kê sẽ xuất hóa đơn giá trị gia tăng.
Học viện tài chính 45 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Biểu số 1: Mẫu hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/009
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P
(Dùng trong nội bộ Tập đoàn các công ty – Vinacomin)
Liên 1: Lưu Số: 0005349
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái
Địa chỉ: Phương Đông – Uông Bí – Quảng Ninh
Điện thoại:
Mã số thuế: 5700591452
Số tài khoản: 102010000225245 - NH TMCP Công Thương, Uông Bí, Quảng Ninh
Họ tên người mua hàng: Ngô Kim Cương
Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên than Uông Bí
Địa chỉ: Trưng Vương – Uông Bí – Quảng Ninh
Số tài khoản: 102010000225290
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 5700100785
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
01 Than nguyên khai
tháng 12/2012
Tấn 70.489,28 801.529,41 56.499.230.868
Cộng tiền hàng: 56.499.230.868
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.649.923.087
Tổng cộng tiền thanh toán: 62.149.153.955
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi hai tỷ một trăm bốn mươi chín triệu một trăm năm
mươi ba nghìn chín trăm năm mươi lăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Học viện tài chính 46 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Chứng từ quan trọng để nhập dữ liệu vào phần mềm là Hóa đơn GTGT,
quy trình nhập liệu vào máy tính như sau: từ màn hình ban đầu của phần
mềm, ta chọn “Hàng hóa” -> “Xuất bán” rồi tiến hành nhập liệu:
+ Chọn “Thêm” hoặc Ctrl+N để lập chứng từ mới
+ Điền đầy đủ vào các thông tin cần thiết, ví dụ như: mã hàng hóa, tên
hàng hóa, VAT, số lượng hàng, tiền hàng, ngày tháng…
+ Sau khi điền đầy đủ các yếu tố thì chọn “Lưu” hoặc Ctrl+S để lưu
chứng từ (Nếu chưa đầy đủ thông tin thì chương trình sẽ tự động báo lỗi).
Nếu muốn xem lại các chứng từ bán hàng, từ màn hình ban đầu ta chọn
“Hàng hóa” -> “Liệt kê chứng từ”, cửa sổ mới mở ra ta chọn “Tìm” hoặc
Ctrl+F. sau đó điền vào các thông tin của chứng từ cần tìm như tên, số hiệu,
từ ngày nào đến ngày nào, các tài khoản Nợ - Có tương ứng…
Hình số 2: Giao diện phần mềm
Học viện tài chính 47 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Hình 3: Giao diện xuất bán hàng hóa
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2012
Ghi có các TK ………………. Tháng 12 Cả năm
911 145.667.006.951 1.056.492.736.213
Phát sinh Nợ 145.667.006.951 1.056.492.736.213
Phát sinh Có 145.667.006.951 1.056.492.736.213
Bảng 1: Sổ cái TK 511
Học viện tài chính 48 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản: 51121- Doanh thu than
Tháng 12 năm 2012
Ngày ct Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2012 Kết chuyển doanh thu bán
than vào KQKD
9111 129.637.285.238
Bổ sung doanh thu năm
2012
33632 75.185.323.512
HT tiền than tiêu dùng nội
bộ
13889 40.025.460
Than nguyên khai tháng
12/2012
33632 56.499.230.868
Điều chỉnh giảm DT than
thu hồi đào lò XDCB năm
2012
33632 -2.087.294.602
Tổng cộng 129.637.285.238 129.637.285.238
Bảng 2: Sổ chi tiết doanh thu bán than
Học viện tài chính 49 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
CÔNG TY TNHH 1TV THAN UÔNG BÍ-VINACOMIN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản: 336 – Phải trả nội bộ
Tháng 12 năm 2012
Ngày ct Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
4/12/2012 Công ty than UB chuyển
tiền than
11214 15.000.000.000
26/12/2012 Công ty than UB chuyển
tiền than
11216 20.000.000.000
31/12/2012 Bổ sung doanh thu năm
2012
51121 75.185.323.512
31/12/2012 Than nguyên khai tháng
12/2012
51121 56.499.230.868
Công ty than UB thu CP
thăm dò tập trung Quý
IV/2012
6428 1.975.868.698
Công ty than UB thu CP cấp
cứu mỏ quý IV/2012
3359 222.203.998
………. ……………………… …………….. ……………..
Tổng cộng 142.556.985.756 112.204.633.060
Dư cuối kì Nợ: 159.558.406.559
Bảng 3: Sổ chi tiết tài khoản phải trả nội bộ
Dư đầu kì Nợ: 129.206.053.863
Học viện tài chính 50 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Hình 4: Giao diện nhập chuyển tiền qua ngân hàng
Thứ hai, đối với các khoản doanh thu xây lắp và doanh thu dịch vụ:
ngoài việc khai thác than và chuyển bán cho công ty mẹ thì Công ty TNHH
Một thành viên than Hồng Thái còn có các hoạt động doanh thu thêm từ các
hoat động khác như tiền điện năng, tiền công trực cấp cấp, vận chuyển thuê,
nhận thầu xây lắp các công trình hầm lò với các đơn vị khai thác than khác
trong địa bàn… Tất nhiên đây chỉ là các doanh thu phụ trợ thêm, chiếm tỷ
trọng không lớn trong tổng doanh thu của công ty.
Học viện tài chính 51 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản 51125 – Doanh thu xây lắp
Tháng 12 năm 2012
Ngày ct Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2012 Nhà vệ sinh
MBCL+200TK
2111 155.954.514
Mặt đường ô tô và đường
nội bộ MB+37TK
2111 726.730.368
HM: lò dọc vỉa thông gió
cánh Tây mức +30V8, HĐ
2904
13125 7.739.135.820
Kết chuyển doanh thu
XLTL vào KQKD
9111 1.158.138.664
K/c doanh thu XL nhận
thầu HM công ty than UB
vào KQKD
9111 11.088.015.521
……………………… ………… …………… ……………
Tổng cộng 13.144.111.194 13.144.111.194
Bảng 4: Sổ chi tiết doanh thu xây lắp
Học viện tài chính 52 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tháng 12 năm 2012
Ngày ct Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2012 Điện năng tháng 12/2012 13122 256.496.280
Tiền công trực cấp cứu
HĐ 607
13129 48.000.000
Đào tạo, kèm cặp HSTT
HĐ 336
13129 31.662.651
Tiếp nhận, quản lí một số
vật tư hàng hóa và HM
CTDA mỏ Tràng Bạch
13125 1.192.513.987
K/c doanh thu điện năng 9111 1.430.245.566
……………………… ………… …………… ……………
Tổng cộng 2.885.610.519 2.885.610.519
Bảng 5: Sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ
Thứ ba, các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty TNHH Một thành viên
than Hồng Thái chủ yếu bán than khai thác được trực tiếp cho Công ty TNHH
Một thành viên than Uông Bí – Vinacomin (Công ty mẹ) nên sẽ không xuất
hiện các khoản giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán….
Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, phần thuế được hạch toán riêng khỏi doanh thu.
Học viện tài chính 53 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản: 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tháng 12 năm 2012
Ngày ct Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
18/12/2012 Nộp thuế GTGT tháng 11/2012 11216 3.977.187.262
31/12/2012 Tiền thuế được khấu trừ tháng 12/2012 1331 6.589.312.100
31/12/2012 Thuế GTGT HĐ 5350 (Than dùng nội bộ) 1331 4.002.546
Thuế GTGT HĐ 0005349 33632 5.649.923.087
Sắt thép phụ tùng phế liệu, HĐ 580 – 23/11/2012 13128 26.970.000
Tiền công trực cấp cứu, HĐ 607 – 30/12/2012 13129 4.800.000
Thuê bãi đất đổ đá, HĐ 169 – 16/3/2012 13129 9.954.882
Thuê kho chứa VLN, HĐ 608 – 30/12/2011 13129 89.738.688
HM: lò dọc vỉa thông gió cánh Tây mức +30V8, HĐ 2904 13125 773.913.582
…….. ……………………………………… ………………… …………………
Tổng cộng 14.566.499.362 14.647.199.885
Dư cuối kì Có: 4.056.627.785
Số dư đầu kì Có: 3.975.927.262
Học viện tài chính 54 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kì.
Trên thực tế hoạt động của doanh nghiệp không có công đoạn nhập kho
thành phẩm, tức là sau khi tính giá thành than xong sẽ không có bút toán:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sở dĩ có việc này là do công ty trực thuộc công ty mẹ, nhiệm vụ chính
là khai thác than đến số lượng nhất định sẽ chuyển thẳng giao cho bãi tập kết
tại công ty mẹ sẽ có trách nhiệm tiêu thụ ra ngoài. Chính vì vậy mà giá trị
thành phẩm than chưa được tiêu thụ sẽ được phản ánh trên TK 154. Khi có
hoạt động bán than cho công ty mẹ, đảm bảo việc ghi nhận doanh thu thì sẽ
ghi nhận ngay giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Như vậy có thể hiểu cách tính giá vốn hàng hàng bán cũng tương tự
như việc tính giá thành. Tại Công ty thì giá vốn được tính bằng phần mềm
MS.EXCEL theo công thức:
Giá vốn
hàng bán
=
Tổng chi
phí phát
sinh trong
kì
+
Chi phí
dở dang
đầu kì
-
Chi phí
dở dang
cuối kì
Học viện tài chính 55 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2012
Ngày ct Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2012 Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
159 410.423.438
31/12/2012 Cp giám sát xây dựng kè
chắn khu vực thượng lưu
suối +37TK
24121 17.295.455
HT tiền báo ăn chuyên gia
lắp đặt băng tải giếng chính
13889 5.750.000
K/c cpsx than vào giá vốn 1541 39.915.414.538
K/c cp DV khác vào giá vốn 1549 1.192.513.987
………. ……………………… …………….. ……………..
Tổng cộng 56.689.400.375 56.689.400.375
Bảng 7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Ví dụ như tháng 12 năm 2012, ta có các chi phí liên quan đến việc bán
than như sau:
+ Dở đầu kì: 2.999.390.863
+ Tổng chi phí phát sinh trong kì: 56.181.904.446
+ Chi phí dở dang cuối kì: 19.265.880.769
Học viện tài chính 56 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Như vậy giá vốn bán than tháng 12 sẽ là :
2.999.390.863+56.181.904.446-19.265.880.769 = 39.915.414.538
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Giá vốn hàng bán
Ghi có các TK ……………….. Tháng 12 Cả năm
138 5.750.000 5.750.000
338 493.863.526 1.246.202.738
1541 39.915.414.538 871.529.116.850
1545 11.088.015.521 11.088.015.521
159 410.423.438 410.423.438
214 4.002.280.851 4.002.280.851
…………………. ............................ ……………………..
Phát sinh Nợ 56.689.400.375 907.814.463.544
Phát sinh Có 56.689.400.375 907.814.463.544
Bảng 8 : Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
Đặc thù của công tác bán hàng tại Công ty TNHH Một thành viên than
Hồng Thái là khai thác than nguyên khai sau đó chuyển bán ngay cho công ty
mẹ. Từ đó công ty mẹ có trách nhiệm sàng tuyển, chọn lọc than rồi bán cho
các đối tác bên ngoài. Chính vì vậy tại Công ty TNHH Một thành viên than
Hồng Thái không sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán trong kì.
Như vậy sẽ không có các bút toán phân bổ cho TK 641 cũng như kết
chuyển từ 641 sang TK 911 cuối kì.
Học viện tài chính 57 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
2.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tất cả các chi phí
phục vụ cho công tác quản lý chung và các hoạt động chung toàn công ty như:
Chi phí nhân viên quản lý, chi phí điện nước, chi phí hội nghị, tiếp khách,
thuế môn bài...
Các chứng từ sử dụng:
- Chi phí nhân viên quản lý: Bảng phân bổ tiền lương; Bảng kê trích
trước tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn; phiếu
chi…
- Chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng: Phiếu xuất kho…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: hóa đơn mua hàng,
phiếu chi.
Tài khoản kế toán sử dụng là TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp, và
được mở các TK chi tiết:
- TK 6421-Chi phí nhân viên quản lý
- TK6422-Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423-Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424-Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425-Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426-Chi phí dự phòng
- TK 6427-Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428-Chi phí bằng tiền khác
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ nhật
ký chứng từ.
Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp và nhập liệu trên vào
máy:
Học viện tài chính 58 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Nội dung các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng
nhiều và tương đối giống nhau. Tuy nhiên, đối với chi phí quản lý doanh
nghiệp thì chi phí nhân viên quản lý là chi phí tiền lương, phụ cấp cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng kế toán, hành chính…Ngoài ra có thêm khoản
thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, lệ phí giao thông cầu phà...và các khoản dự
phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả cũng được tính vào đây. Các khoản
chi phí nhân viên quản lý thì kế toán sử dụng “Bảng thanh toán lương và phụ
cấp” để lập “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” rồi căn cứ vào đó
để nhập vào máy. Các khoản chi phí khác, căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất
kho, phiếu chi… để hạch toán theo từng khoản mục.
Hình 5: Giao diện nhập phiếu chi tiền mặt
Học viện tài chính 59 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Ví dụ ta có một phiếu chi (chi ăn uống tiếp khách) liên quan đến TK
6428 như trên, quy trình nhập liệu sẽ là như sau: Từ màn hình ban đầu, ta
chọn “Kế toán” -> “Chứng từ tiền mặt” rồi sau đó tiến hành nhập liệu:
+ Chọn “Thêm” hoặc Ctrl+N
+ Nhập liệu các thông số liên quan tới chứng từ: loại chứng từ (phiếu
chi), mã chứng từ, số chứng từ, ngày tháng, tên người nhận, số tiền, diễn giải,
định khoản…
+ Chọn “Lưu” hoặc Ctrl+S để lưu.
Từ đó dữ liệu sẽ tự động chạy sang các sổ liên quan đến TK 642.
Hình 6: Giao diện phần mềm
Học viện tài chính 60 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái
SỔ CÁI
Tài khoản 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2012
Ghi Có các TK Tháng 1 Tháng 2 ………… Tháng 12
111 1.084.368.205
112 60.520.678
138 256.550.000
139 81.190.585
141 434.990.454
142 131.610.222
152 456.428.860
153 253.868.505
214 135.927.866
242 309.151.946
334 846.117.349
…… ……..
Phát sinh NỢ 1.067.606.378
Phát sinh CÓ 1.067.606.378
Bảng 9: Sổ cái tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp
Học viện tài chính 61 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH
Tháng 12 năm 2012
STT Nội dung Số khấu hao
TK 6274 TK 6424
Tổng Đào lò Khấu than ………..
I
Số KH tháng này của tài
sản cố định hữu hình
10.885.750.534 10.721.808.135 415.613.861 7.281.631.378 133.542.802
1 Vật kiến trúc
2 Máy móc thiết bị
3 Phương tiện vận tải
4 Thiết bị quản lí
5 TSCĐ khác
II
Số KH tháng này của tài
sản cố định vô hình
2.385.064 2.385.064
1 Thiết bị quản lí 2.385.064 2.385.064
…………………..
TỔNG CỘNG 10.888.135.598 10.721.808.135 415.613.861 7.281.631.373 …… 135.927.866
Học viện tài chính 62 Luận văn tốt nghiệp
LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái tính thuế thu nhập
doanh nghiệp hàng tháng, theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Công ty vẫn
thực hiện việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tay (phần mềm
MS.EXCEL), chưa sử dụng phần mềm kế toán.
Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, công ty sử dụng TK
821. Tài khoản này được mở chi tiết thành:
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Với tháng 12 năm 2012, thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được xác định
như sau:
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và
thu nhập khác là 145.667.006.951+2.241.618.002+10.012.162.056 =
157.920.787.009
Tồng giá vốn hàng bán, chi phí quản lí doanh nghiệp chi phí tài chính
là 56.689.400.375+1.067.606.378+5.722.303.482+2.173.129.837 =
65.652.440.072
Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 sẽ là: 157.920.787.009
- 66.695.094.663 = 92.268.346.937
Thuế TNDN tháng 12 của công ty sẽ là 91.225.692.346*25% =
23.067.086.734
Lợi nhuận chưa phân phối của tháng: 91.225.692.346-22.806.423.087 =
69.201.260.203
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctclovesick0908
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnLuận văn tốt nghiệp
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngDuyên Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương NamKế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...Luận Văn 1800
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc HảiĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương NamKế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
 
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Học viện tài chính i Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 LỜI CAM ĐOAN Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã được thực tập và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái (Tp.Uông Bí, Quảng Ninh) để hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái”. Em xin cam đoan đề tài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập của em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái. Em xin chịu trách nhiệm về số tài liệu mà em đã nêu trong luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện Lê Việt Hùng
  • 2. Học viện tài chính ii Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i MỤC LỤC........................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT.........................................................................................v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...............................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ..................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................ix LỜI NÓI ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...................................................................4 1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .........................................................................................4 1.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp...........................................4 1.1.2. Yêu cầu quản lí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..............................6 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................6 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất 8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................................8 1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 12 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 15 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng................................................................................... 19 1.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.............................................................. 21 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............................ 23 1.2.6.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 23 1.2.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 25 1.3. Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính ............................................................ 26 1.3.1. Báo cáo kế toán tài chính.................................................................................. 26 1.3.2. Báo cáo kế toán quản trị ................................................................................... 27
  • 3. Học viện tài chính iii Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 1.4. Các sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................................................................................. 27 1.5. Hình thức kế toán máy ............................................................................................. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI ............................................................................................................................................. 30 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái ............... 30 2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển........................................................................... 30 2.1.2. Kết quả kinh doanh những năm gần đây: ....................................................... 32 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức...................................................................................... 33 2.1.4. Quy trình sản xuất của công ty......................................................................... 37 2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................................... 38 2.1.6. Bộ máy kế toán................................................................................................... 39 2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 39 2.1.6.2. Đặc điểm....................................................................................................... 41 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái .................................................................... 43 2.2.1. Đặc điểm hàng bán và quá trình bán hàng tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái ..................................................................................................... 43 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................. 44 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................. 54 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng................................................................................... 56 2.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.............................................................. 57 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................. 62 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI............................................. 70 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái.......................................................................................................................... 70
  • 4. Học viện tài chính iv Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái...................................................................................... 74
  • 5. Học viện tài chính v Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TK GTGT Thuế TTĐB TSCĐ DT Thuế TNDN Chi phí BH Chi phí QLDN DT K/C : tài khoản : giá trị gia tăng : thuế tiêu thụ đặc biệt : tài sản cố định : doanh thu : thuế thu nhập doanh nghiệp : chi phí bán hàng : chi phí quản lý doanh nghiệp : doanh thu : kết chuyển
  • 6. Học viện tài chính vi Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung Trang 1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 11 2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 17 3 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì 18 4 Kế toán chi phí bán hàng 20 5 Kế toán chi phí QLDN 22 6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 23 – 24 7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 8 Quy trình xử lí dữ liệu trên phần mềm kế toán 29 9 Cơ cấu bộ máy tổ chức 33 10 Dây chuyền công nghệ khai thác 37 11 Cơ cấu bộ máy kế toán 40 12 Kế toán máy tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái 42
  • 7. Học viện tài chính vii Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng Nội dung Trang 1 Sổ cái TK 511 47 2 Sổ chi tiết doanh thu bán than 48 3 Sổ chi tiết TK phải trả nội bộ 49 4 Sổ chi tiết doanh thu xây lắp 51 5 Sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ 52 6 Sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp 53 7 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 55 8 Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán 56 9 Sổ cái tài khoản chi phí QLDN 60 10 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 61 11 Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh 67 12 Sổ chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh 69 Biểu Nội dung Trang 1 Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng 45 2 Mẫu tờ khai quyết toán thuế năm 2012 63
  • 8. Học viện tài chính viii Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12
  • 9. Học viện tài chính ix Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang 1 Giao diện phần mềm ban đầu 43 2 Giao diện phần mềm 46 3 Giao diện xuất bán hàng hóa 47 4 Giao diện chuyển tiền qua ngân hàng 50 5 Giao diện phiếu chi tiền mặt 58 6 Giao diện phần mềm 59 7 Kết chuyển doanh thu 65
  • 10. Học viện tài chính 1 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 LỜI NÓI ĐẦU Chúng ta hiện đang sống trong thập kỉ thứ hai của thế kỉ 21, xã hội loài người đã có sự phát triển vượt bậc về mọi mặt so với thời gian trước kia, trong đó điển hình là về mặt kinh tế. Kinh tế hiện đang là thước đo sức mạnh của từng cá nhân, doanh nghiệp hay từng quốc gia; vậy nên phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, trước những sức ép khủng khiếp từ các doanh nghiệp khác đến từ trong và ngoài nước. Để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được nhu cầu của thị trường, sản xuất những thứ mà thị trường cần chứ không phải những thứ mà mình thích. Hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra không những đẹp về mẫu mã, hình thức, đa dạng về chủng loại mà cần phải có chất lượng tốt để gây dựng niềm tin nơi khách hàng. Yêu cầu đối với doanh nghiệp là cần phải quản lí thật tốt khâu kinh doanh từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm để mong có thể tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận. Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì khâu nào cũng hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến thành bại của doanh nghiệp; tuy nhiên khâu tiêu thụ, bán hàng là một trong những khâu vô cùng quan trọng. Bởi vì xét cho cùng, dù sản phẩm của doanh nghiệp có đa dạng về chủng loại, mẫu mã hay chất lượng tốt như thế nào nữa mà không tiêu thụ được trên thị trường thì doanh nghiệp đó cũng sẽ không thể đứng trên thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Tất nhiên là khâu tiêu thụ, bán hàng hóa sản phẩm do nhiều yếu tố tác động đến, liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, xét trên giác độ kế toán mà nói thì cần phải tổ chức kế toán bán hàng
  • 11. Học viện tài chính 2 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 và tiêu thụ thành phẩm một cách hợp lí và khoa học để góp phần quản lí tốt khâu tiêu thụ hàng hóa. Từ những yêu cầu của lí luận cũng như thực tiễn nói trên, em sẽ tiến hành nghiên cứu chuyên sâu về đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái” nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp. Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái. Thấy được mối quan hệ giữa thực tiễn và lí luận, hoàn thiện thêm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, luận văn nghiên cứu thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái. Từ đó tìm hiểu sâu hơn và đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác tổ chức tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinhh doanh tại Công ty. Phương pháp nghiên cứu sử dụng các biện pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Phương pháp biện chứng: xem xét các đối tượng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong thời gian và không gian cụ thể. Phương pháp phân tích: đưa ra mô hình kế toán tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện cụ thể. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái.
  • 12. Học viện tài chính 3 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài, em đã được sự hướng dẫn tận tình của TS. Bùi Thị Thu Hương cũng như tập thể các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái. Tuy nhiên với nhận thức còn hạn hẹp cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên mặc dù đã có những sự cố gắng nhất định thì luận văn của em vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em mong thầy cô sẽ chỉ bảo, đóng góp thêm để em có thể hoàn thiện luận văn một cách hoàn chỉnh, thấu đáo hơn nữa phục vụ trực tiếp cho công tác nghiên cứu sau này cùa bản thân. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2013 Sinh viên Lê Việt Hùng
  • 13. Học viện tài chính 4 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đều phải trải qua trình tự sau: Sản xuất Lưu thông Tiêu dùng. Rõ ràng chúng ta có thể thấy tiêu dùng là khâu quan trọng nhất vì dù có sản xuất được sản phẩm tốt đến đâu, phân phối hàng hóa tốt như thế nào mà không tiêu thụ được thì doanh nghiệp cũng sẽ không thể tồn tại được trên thị trường. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Nhìn chung hiện nay có rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau, tùy vào điều kiện cụ thể mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn phương thức bán hàng sao cho phù hợp: * Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản xuất để bán hoặc gia công, chế biến. Hàng thường được bán theo lô hàng, số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thứ thanh toán: - Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng mà hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
  • 14. Học viện tài chính 5 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 - Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: theo phương thức này doanh nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho bên thứ ba mà không đưa hàng hóa nhập vào kho của mình. * Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các đơn vị, tập thể. Hàng hóa đã đi ra khỏi lĩnh vực lưu thông, đi vào tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện, bán lẻ thường số lượng hàng hóa nhỏ và giá bán thường ổn định. Có một số hình thức bán lẻ như sau: - Bán lẻ thu tiền tập trung; - Bán lẻ thu tiền trực tiếp; - Hình thức bán hàng tự động….. * Bán hàng trả góp, theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thanh toán thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu được theo giá bán thông thường thì doanh nghiệp còn nhận được thêm một khoản lãi do trả chậm của khách hàng. * Bán hàng thông qua đại lí thì là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cở sở đại lí, kí gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lí, kí gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng. * Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà người bán đem sản phẩm vật tư hàng hóa của mình để đổi lấy hàng hóa, sản phẩm của người mua, giá trao đổi là giá bán của vật tư hàng hóa đó trên thị trường. Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kì dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát
  • 15. Học viện tài chính 6 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng thu được doanh thu và thu nhập khác. 1.1.2. Yêu cầuquản lí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Với tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm như vậy, doanh nghiệp cần tiến hành quản lí khoa học, hợp lí khâu bán hàng và tiêu thụ sản phẩm, có như vậy mới mong đạt được doanh thu cao, lợi nhuận lớn và quan trọng hơn hết là đứng vững trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp cần giải quyết tốt những vấn đề sau:  Quản lí tốt khâu lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.  Quản lí chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu thị trường.  Quản lí tốt vốn thành phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp cũng như chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Quản lí, theo dõi phương thức bán hàng, hình thức thanh toán, doanh thu ghi nhận, các khoản giảm trừ doanh thu nếu có… 1.1.3. Nhiệmvụ kế toán bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh Trên phương diện doanh nghiệp, bán hàng là nhân tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lí hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các khâu cung ứng, sản xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản thành phẩm. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
  • 16. Học viện tài chính 7 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Trong doanh nghiệp,kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ, thong qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận. Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau :  Phản ánh, ghi chép đây đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại.  Phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.  Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.  Cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
  • 17. Học viện tài chính 8 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sảnxuất 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu thuần được xác định bằng cách lấy doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. - Một số loại doanh thu chính: + Doanh thu bán hàng + Doanh thu cung cấp dịch vụ + Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia + Thu nhập khác: thu từ thanh lí nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu từ các khoản thuế được giảm, thu khác… Việc ghi nhận các nguyên tắc xác định doanh thu đã được quy định rõ tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: Doanh thu và thu nhập khác. Đối với doanh thu bán hàng thì sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
  • 18. Học viện tài chính 9 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Chứng từ kế toán được sử dụng bao gồm: - Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01-GTKT-3LL ). - Hóa đơn bán hàng thông thường ( Mẫu 02-GTTT-3LL ). - Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi ( Mẫu 01-BH ). - Thẻ quầy hàng ( Mẫu 02-BH ). - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng… - Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại… Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng những tài khoản sau: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 512- Doanh thu nội bộ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện Một số TK liên quan khác như TK 111, 112, 131…. Một số quy định về hạch toán TK 511: + Chỉ phản ánh doanh vào TK này doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ. + Đối với hàng tiêu thụ thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là tổng giá thanh toán; nếu thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán.
  • 19. Học viện tài chính 10 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 + Những doanh nghiệp nhận gia công, vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. + Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. + Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. + Những hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, qui cách kỹ thuật…người mua từ chối thanh toán hay yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua mua khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì không hạch toán vào TK này mà sẽ hạch toán vào các tài khoản giảm trừ doanh thu. + Cuối kỳ, doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng chưa giao hàng cho khách thì không được ghi vào TK 511 mà chỉ hạch toán bên Có TK 131 “Phải thu của khách hàng”. + Không hạch toán một số khoản như : số tiền bán thanh lý tài sản; trị giá bán thành phẩm, vật tư giao cho bên gia công; trị giá hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị nội bộ; trị giá hàng gửi đại lý; các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  TK 512-Doanh thu nội bộ: dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn nghành.
  • 20. Học viện tài chính 11 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12  TK 3331-Thuế giá trị gia tăng phải nộp: áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Sơ đồ số 1: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112. 131 (2) (1) (3a) TK 521, 531,532 (4b) TK 33311 (3b) TK 911 (5) (4a) Chú thích: (1): Thuế GTGT, thuế TTĐB… phải nộp (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) (2): Doanh thu bán hàng (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) (3a): Doanh thu bán hàng (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) (3b): Thuế GTGT đầu ra phải nộp (4a): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kì (4b): Kết chuyển các khoản giảm trừ
  • 21. Học viện tài chính 12 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 (5): Kết chuyển doanh thu xác định KQKD 1.2.2. Các khoảngiảmtrừ doanh thu * Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng. - TK sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại TK 521 không có số dư cuối kì và có 3 TK cấp 2 - Trình tự hạch toán: + Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kì: Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 131… + Cuối kì kết chuyển số tiền chiết khấu sang TK doanh thu: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521- Chiết khấu thương mại * Hàng bán bị trả lại, doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như hàng kém chất lượng, sai qui cascshm chủng loại… - TK sử dụng: TK 531- Hàng bán bị trả lại TK 531 không có số dư cuối kì - Trình tự hạch toán:
  • 22. Học viện tài chính 13 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 + Phản ánh doanh thu hàng đã bán bị trả lại: Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 131… + Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho (dùng cho phương pháp KKTX): Nợ TK 155- Thành phẩm Nợ TK 156- Hàng hóa Có TK 632- Giá vốn hàng bán + Cuối kì kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531- Hàng bán bị trả lại * Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng qui cách, không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng. - TK sử dụng: TK 532- Giảm giá hàng bán Chú ý: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào TK 532 số giảm giá đã được trừ vào tổng giá bán ghi trên hóa đơn. - Trình tự hạch toán: + Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng: Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 131…
  • 23. Học viện tài chính 14 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 + Cuối kì kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng Có TK 532- Giảm giá hàng bán * Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) nộp theo phương pháp trực tiếp: là thuế gián thu, được tính trực tiếp trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp được tính theo một trong 2 cách: khấu trừ hoặc tính trực tiếp trên GTGT. + Theo phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Trong đó: ThuếGTGT = Giá tính thuế của x Thuế suất thuế GTGT(%) đầu ra hàng hóa bán ra ThuếGTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa hoặc hàng hóa nhập khẩu. + Theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: Số thuế GTGT = Giá trị gia tăng của x Thuế suất thuế GTGT(%) phải nộp hàng hóa dịch vụ TK sử dụng là TK 3331-Thuế GTGT đầu ra. * Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) : thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực vào nhu cầu đời sống như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá… Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB Kế toán sử dụng TK 3332-Thuế tiêu thụ đặc biệt: để phản ánh các khoản thuế TTĐB phải nộp và tình hình nộp thuế.
  • 24. Học viện tài chính 15 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 * Thuế xuất khẩu: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả hàng hóa mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thuế xuất khẩu do cơ quan hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất. Kế toán sử dụng TK 3333-Thuế xuất, nhập khẩu: để phản ánh các khoản thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế. 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Trị giá vốn của hàng đã bán = Trị giá vốn của hàng đã xuất bán + Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp sản xuất thì trị giá vốn của hàng đã xuất bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành. Trị giá vốn của hàng đã xuất kho có thể được tính theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh: Giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá thành phẩm theo nguyên tắc nhập theo nguyên tắc nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó. Phương pháp này thương được áp dụng cho những doanh nghiệp có mặt hàng ổn định hoặc ít loại mặt hàng, áp dụng cho cho những loại hàng hóa có giá trị cao nhập theo lô hoặc được bảo quản riêng theo từng lô.
  • 25. Học viện tài chính 16 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 - Phương pháp bình quân gia quyền: Phương pháp này căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kì và giá trị hàng nhập trong kì để tính giá bình quân của một đơn vị hàng hóa. Sau đó tính giá trị hàng xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hóa xuất kho nhân với giá đơn vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình quân được tính theo từng lần nhập hàng thì gọi là bình quân gai quyền liên hoàn. Nếu giá đơn vị bình quân chỉ được tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là bình quân gia quyền lúc cuối tháng. - Phương pháp nhập trước – xuất trước: Phương pháp này được dựa trên giả định là lô thành phẩm nào nhập trước sẽ được xuất trước và giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo đơn giá thực tế của số thành phẩm thuộc các lần nhập trước nhân với số lượng thành phẩm xuất kho tương ứng. Do đó vật tư tồn cuối kì được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng. - Phương pháp nhập sau – xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết vật tư, thành phẩm nào nhập sau thì xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó trị giá vật tư cuối kì tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho là do doanh nghiệp tự quyết định. Điều này còn phụ thuộc vào đặc thù cũng như hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Tuy nhiên cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ kế toán và phải thuyết minh trong Báo cáo tài chính. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp sản xuất: Thứ nhất, đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • 26. Học viện tài chính 17 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Sơ đồ số 2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chú thích: (1): Xuất kho thành phẩm đem bán (2): Xuất kho thành phẩm gửi bán qua đại lí (3): Thành phẩm không nhập kho mà đem bán hoặc gửi qua đại lí ngay (4): Thành phẩm gửi đại lí đã bán được (5): Thành phẩm mang đi bán bị trả lại (6): Cuối kì, kết chuyển giá vốn hàng bán Thứ hai, đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. Sơ đồ số 3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì TK 154 TK 632 TK 157 TK 155 (3) (2) (1) (5) (4) (6) TK 911
  • 27. Học viện tài chính 18 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Chú thích: (1): Đầu kì kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì, thành phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kì. (2): Cuối kì xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho. (3): Cuối kì kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kì, thành phẩn gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kì. (4): Kết chuyển trị giá vốn để tính kết quả bán hàng. TK sử dụng là : - TK 632-Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của thành phẩm được chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán, các khoản được quy định tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả. - TK 155-Thành phẩm: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm thành phẩm. TK 631 TK 632 TK 155,157 (2) (3) (4) TK 911 (1)
  • 28. Học viện tài chính 19 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 - TK 157-Hàng gửi bán: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm hàng gửi đi bán. - Nếu doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì TK155, TK157 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm và hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Còn việc nhập, xuất kho của thành phẩm phản ánh trên TK632. 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như: - Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm… và các khoản trích theo lương (trích BHXH, BHYT, KPCĐ). - Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển hàng hóa sản phẩm hàng hóa. - Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ dụng cụ làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, nhà xưởng… - Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển…
  • 29. Học viện tài chính 20 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng… Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì Sơ đồ số 4: Kế toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112 TK 152, 153 TK 214 TK 352 TK 335, 242 TK 133TK 111, 112 TK 911 Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu, CCDC Chi phí khấu hao TSCĐ cho bán hàng Dự phòng phải trả chi phí bảo hành Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình bán hàng Ghi giảm chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
  • 30. Học viện tài chính 21 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 1.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Có một số loại chi phí quản lí doanh nghiệp như sau: - Chi phí nhân viên quản lí: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phàng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lí theo tỉ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lí: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lí của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ…dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dung cho công tác quản lí chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng… - Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài… và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà… - Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các hoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ, tiền mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi tiếp khách, hội nghị, công tác phí…
  • 31. Học viện tài chính 22 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lí doanh nghiệp, để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính trong doanh nghiệp. Sơ đồ số 5: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp TK 152, 153 TK 214 TK 139 TK 335, 242 TK 133TK 111, 112 TK 911 Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu, CCDC Chi phí khấu hao TSCĐ cho QLDN Trích lập dự phòng Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Chi phí bằng tiền khác phát sinh Ghi giảm chi phí QLDN Kết chuyển chi phí QLDN, xác định kết quả kinh doanh TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112
  • 32. Học viện tài chính 23 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 1.2.6. Kế toán xác định kếtquả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.6.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác đinh lợi nhuận hoặc lỗ của một kì. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp (hoặc thu) trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó chủ yếu sử dụng TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành khi xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ số 6: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp * Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: TK 3334 TK 8211 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ hiện hành Chênh lệch số giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp * Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại:
  • 33. Học viện tài chính 24 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 TK 347 TK 8212 TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNDN năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn tài sản thuế thu nhập hoãn lại lại được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 sinh Nợ TK 8212 Khi doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kì: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp Khi có chênh lệch số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số phải nộp: Nợ TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
  • 34. Học viện tài chính 25 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.6.2. Kế toán xác định kếtquả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp: hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Tổng doanh thu tuần bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn của hàng đã xuất bán và chi phí thuế TNDN - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập và chi phí khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Kế toán xác định vầ phân phối kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản sau: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
  • 35. Học viện tài chính 26 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Sơ đồ số 7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3. Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính 1.3.1. Báo cáokế toántài chính - Bảng cân đối kế toán: thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thể hiện ở chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. TK 911TK 632 TK 641, 642 TK 635, 811 TK 511, 512 TK 515, 711 TK 821 TK 421 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ K/c CPBH, CPQLDN K/c chi phí tài chính, chi phí khác K/c doanh thu tài chính, thu nhập khác K/c chi phí thuế TNDN K/c lãi hoạt động kinh doanh K/c lỗ hoạt động kinh doanh
  • 36. Học viện tài chính 27 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: thông tin về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thể hiện ở các chỉ tiêu: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: mã 01 + Các khoản giả trừ doanh thu: mã 02 + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: mã 10 + Giá vốn hàng bán: mã 11 + Chi phí bán hàng: mã 24 + Chi phí quản lí doanh nghiệp: mã 25 + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: mã 51 + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: mã 52 + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: mã 60 1.3.2. Báo cáokế toánquản trị Thông tin bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí. 1.4. Các sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh Tùy từng hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp mà kế toán sử dụng hệ thống sổ khác nhau. * Theo hình thức kế toán Nhật ký chung: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng... - Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911... - Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642... * Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
  • 37. Học viện tài chính 28 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 - Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. -Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911... -Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642,... * Hình thức kế toán Nhật ký-sổ cái: - Nhật ký-sổ cái. - Sổ chi tiết: TK 511, TK 632, TK 641, TK 641,… * Hình thức kế toán nhật ký-chứng từ: - Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10. - Bảng kê số 5: Tập hợp CPBH, CPQLDN. - Bảng kê số 10: Hàng gửi bán. - Bảng kê số 11: Phải thu của khách hàng. - Sổ cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 641, TK 911… - Sổ chi tiết TK641, TK642, TK 511 và các sổ liên quan... 1.5. Hình thức kế toán máy Trong hoạt động của các doanh nghiệp, chất lượng thông tin kế toán có ảnh hưởng lớn tới sản xuất, kinh doanh. Vì thế một hệ thống quản lý tài chính kế toán nhanh, mạnh, cung cấp một cách chính xác, kịp thời thông tin, làm cơ sở cho các nhà lãnh đạo ra các quyết định quản trị một cách nhanh chóng hiệu quả là vô cùng cần thiết. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, các phần mềm kế toán đang trở thành công cụ kịp thời, hiệu quả. Hiện nay phần lớn các doanh nghiệp nước ta đều có sử dụng phần mềm kế toán, tùy vào đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh mà các doanh nghiệp lựa chọn. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính cần quán triệt các nguyên tắc sau: - Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý tài chính nói chung và các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng. - Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi
  • 38. Học viện tài chính 29 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của đơn vị. - Đảm bảo phùhợp với yêu cầu trìnhđộ quảnlý, trìnhđộ kế toán của đơn vị. - Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hoá cao; trong đó phải tính đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật trong công tác kế toán. Sơ đồ số 8: Quy trình xử lí dữ liệu trên phần mềm kế toán Chứng từ gốc Dữ liệu trong máy Các sổ kế toán; Báo cáo tài chính; Báo cáo quản trị; Báo cáo khác
  • 39. Học viện tài chính 30 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái 2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển Năm 1970 có tên là Xí nghiệp cung ứng vật tư, làm nhiệm vụ cung ứng vật tư cho Công ty xây dựng than và điện. Trụ sở Xí nghiệp là Thôn Cống Thôn - Thị trấn Yên Viên - Hà Nội. Năm 1971, do sự cố lụt vỡ đê Cống Thôn, trụ sở Công ty được chuyển về Thôn Thượng - Xã Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội. Ngày 01 tháng 5 năm 1973 Xí nghiệp cung ứng vật tư được tách ra thành hai Xí nghiệp là : Xí nghiệp vật tư và Xí nghiệp vận tải. Ngày 1/4/1978, theo quyết định của Bộ điện và than, Xí nghiệp vận tải sáp nhập Xí nghiệp vật tư thành một đơn vị lấy tên là “Xí nghiệp vật tư vận tải” chuyên làm chức năng vận tải và cung ứng vật tư cho các đơn vị trong tổ hợp Công ty. Năm 1980 Ngành vật tư vận tải được đổi tên thành Xí nghiệp vận tải . Năm 1983 Xí nghiệp Vận tải được đổi tên thành Xí nghiệp vật tư, đến năm 1988 Xí nghiệp Vật tư được đổi tên thành Xí nghiệp Vận tải. Ngày 01 tháng 8 năm 1996 Tổng công ty Than Việt nam có quyết định chuyển đổi Xí nghiệp sản xuất than và vận tải thành Mỏ than Hồng Thái, Với nhiệm vụ chính là: Khai thác than hầm lò và lộ thiên vùng khai trường chủ yếu là khu Than Thùng thuộc Xã Thượng Yên Công đến Hoàng Quế – Mạo Khê - Tràng Lương - Đông Triều.
  • 40. Học viện tài chính 31 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Thực hiện nghị định số 563/TTG ngày 10 tháng 10 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Tổng công ty than và nghị định số 27/CP ngày 6 tháng 5 năm 1996 của Chính phủ phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty. Căn cứ vào nghị quyết số 42/NQ-HĐQT ngày 1 tháng 10 năm 2001 của HĐQT Tổng công ty đã quyết định đổi tên Mỏ Than Hồng Thái – Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Công ty Than Uông Bí thành Xí nghiệp than Hồng Thái kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2001. Đến ngày 27/4/2006 Bộ Công nghiệp có quyết định về việc chuyển Xí nghiệp Than Hồng Thái thành Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái theo quyết định số: 1086/QĐ-BCN. Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Công ty TNHH Một thành viên Than Uông Bí - Vinacomin đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Trụ sở chính: Khu Tân Lập – Phường Phương Đông – Thành phố Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh. Cách đường Quốc lộ số 18A khoảng 800 m về phía Bắc, cạnh khu du lịch Hồ Yên Trung. MST: 5700591452 Điện thoại : 0333 854 339 Fax : 0333 854 3146 Tài khoản giao dịch: 102.010.000.225.245 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh. Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái được hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2204000034 ngày 11/5/2006 do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.
  • 41. Học viện tài chính 32 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Loại hình Công ty: Công ty TNHH Một thành viên – Tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 áp dụng cho Công ty TNHH Một thành viên với chủ sở hữu của Công ty là một tổ chức. Hình thức sở hữu vốn: Nhà Nước. Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng Việt Nam). Tên chủ sở hữu Công ty: Công ty TNHH Một thành viên Than Uông Bí – Vinacomin (Là công ty mẹ của Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái). Họ tên người đại diện theo Pháp luật của Công ty: ông Nguyễn Quế Thanh – Chức danh Giám đốc Công ty. Công ty TNHH Một thành viên Than Hồng Thái là Công ty con của Công ty TNHH Một thành viên Than Uông Bí - Vinacomin thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. 2.1.2. Kếtquả kinh doanh những năm gần đây: Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 792.947.616.422 1.015.223.011.942 222.275.395.520 Lợi nhuận gộp 84.795.101.707 165.741.124.631 80.946.022.924 Lợi nhuận thuần 17.761.082.939 22.333.129.006 4.572.046.067 Lợi nhuận sau thế TNDN 15.005.351.447 15.564.684.010 559.332.563
  • 42. Học viện tài chính 33 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 2.1.3. Cơ cấubộ máy tổ chức Giám đốc Công ty PGĐ An toàn PGĐ ĐT - XD PGĐ KT - SX Kế toán trưởng PGĐ Cơ điện - VT PGĐ Tiêu thụ -ĐS Phòng An toàn Phòng ĐT XDCB -Ph. KTCN -Ph. TĐĐC -Ph. TGM -Ph. ĐHSX Phòng TCKT- TK Phòng Cơ điện-VT Khối PX K.thác KT1 ÷ KT11 Khối PX đào lò ĐL1 ÷ ĐL3 Khối PX vận tải VT1, VT2, ô tô Khối PX khác TG-đo khí, cơ khí, điện, MT, ĐS -Ph. KCS TT -Ph. Y tế -Văn phòng -Ph. KHVT -Ph. TCLĐ -Ph. BVQS -Ph.Kiểm toán Chỉ đạo trực tuyến Chỉ đạo gián tiếp Sơ đồ số 9: Cơ cấu bộ máy tổ chức
  • 43. Học viện tài chính 34 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản trị của Công ty : * Chức năng nhiệm vụ của Giám đốc Công ty Giám đốc Công ty là người đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Công ty, trước Nhà nước và pháp luật về quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. * Chức năng nhiệm vụ của các Phó giám đốc Công ty Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất phụ trách công tác kỹ thuật - sản xuất, phê duyệt và đôn đốc lập các biện pháp kỹ thuật thi công, đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch sản xuất ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tham mưu cho giám đốc hoạch định chiến lược phát triển lâu dài của Công ty… *Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, phân xưởng trong Công ty + Văn phòng: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác quản lý hành chính, văn thư và thi đua tuyên truyền. + Phòng Tổ chức lao động: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám Công ty về công tác tuyển dụng, bố trí lao động trong các dây truyền sản xuất, xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, phân phối tiền lương, đào tạo bồi dưỡng tay nghề, nghiệp vụ cho CNVC, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động. + Phòng kế hoạch, vật tư: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc Công ty quản lý công tác kế hoạch vật tư, quản trị chi phí, quản lý các hợp đồng kinh tế; tổng hợp, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm, xây dựng các quy chế giao khoán, quy định quản lý vật tư, kho tàng. + Phòng Trắc Địa - Địa Chất: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc trong công tác địa chất trắc địa. Đảm bảo cơ sở toạ độ, độ cao, tài
  • 44. Học viện tài chính 35 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 liệu địa chất, số liệu địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, xây dựng và bổ sung thường kỳ các tài liệu trên đảm bảo đầy đủ thông tin, độ chính xác phục vụ cho việc lập kế hoạch. + Phòng kỹ thuật công nghệ: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám Công ty về tổ chức, quản lý công tác kỹ thuật công nghệ. + Phòng Thông gió, đo khí: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc về quản lý công tác thông gió, đo khí. + Phòngcơđiện:Thammưugiúp Giám đốc, các Phó giám Công ty công tác quảnlý cơ điện, đồngthờilập kế hoạchhuyđộng thiết bị, sửa chữa, mua sắm thiết bịmáy móc, xâydựngđịnhmức kinh tế kỹ thuậtthuộc lĩnhvực cơ điện, xây dựngvà tổ chức thực hiệncác nộiquy, quytrìnhhoạtđộngcho các thiết bị, công trình cơ điện. + Phòng KCS-TT: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc Công ty quản lý trong công tác chất lượng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời lập kế hoạch chất lượng, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, xây dựng các quy trình gia công than, lấy mẫu, kiểm tra, đánh giá chất lượng các loại than, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. + Phòng ĐHSX : Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc Công ty về công tác điều hành sản xuất, trực tiếp giải quyết các ắch tắc trong từng ca sản xuất, là nơi cập nhật xử lý thông tin sản xuất, chỉ đạo thi công theo các biện pháp, thiết kế kỹ thuật, điều hành vận tải. + Phòng tài chính kế toán thống kê: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc Công ty trong việc tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý tài chính của Công ty theo quy định của pháp luật. Đồng thời lập kế hoạch tài chính, tổ chức phản ánh tình hình sử dụng các nguồn vốn, TSCĐ, tập hợp
  • 45. Học viện tài chính 36 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 chính xác trung thực các chi phí theo các đối tượng, đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. + Phòng Kiểm toán: Tham mưu cho Giám đốc, các Phó giám đốc về công tác thanh tra kiểm toán nội bộ. Xây dựng các quy chế, quy định kiểm toán trong Công ty đảm bảo đúng pháp luật Nhà nước, Tổ chức thanh tra kiểm toán nội bộ định kỳ. + Phòng ĐT - XDCB: Tham mưu giúp Giám đốc, các Phó giám đốc trong công tác quản lý đầu tư xây dựng. Lập kế hoạch và các dự án đầu tư xây dựng, theo dõi giám sát thi công các công trình XDCB, chuẩn bị hồ sơ, báo cáo kỹ thuật việc thực hiện các công trình đầu tư, giải quyết nghiệm thu từng bước, hoàn tất hồ sơ nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng cơ bản đưa vào vận hành. * Các đơn vị sản xuất: + Các phân xưởng khai thác than: (có 11 đơn vị) - Từ phân xưởng khai thác 1 (KT1) đến phân xưởng khai thác 11 (KT11), quản lý nguồn nhân lực được giao và trực tiếp khai thác than. + Các phân xưởng đào lò: (có 3 đơn vị) - Từ phân xưởng đào lò số 1 (ĐL1) đến phân xưởng đào lò số 3 (ĐL3), quản lý nguồn nhân lực được giao và trực tiếp đào lò xây dựng cơ bản và đào lò chuẩn bị sản xuất nhằm duy trì, tạo diện sản xuất, đảm bảo cho tính cân đối giữa công tác chuẩn bị và công tác khai thác được nhịp nhàng . + Các phân xưởng vận tải: (có 2 đơn vị: VT1 và VT2) Quản lý hệ thống đường lò cơ bản, vận tải than nguyên khai từ trong lò đổ ra bãi chứa. + Phân xưởng ô tô: Tổ chức bốc xúc vận chuyển than tiêu thụ, vận chuyển vật tư thiết bị phục vụ sản xuất, vận chuyển CBCNV đi làm.
  • 46. Học viện tài chính 37 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 + Phân xưởng cơ khí: Sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị xe máy, gia công vì chống sắt, các loại vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất. + Phân xưởng đời sống: Tổ chức thực hiện phục vụ ăn giữa ca, ăn công nghiệp, phục vụ tắm, giặt sấy quần áo cho CBCNV Công ty, vệ sinh khu vực cơ quan Công ty. + Phân xưởng thông gió đo khí: Môi trường làm việc trong các mỏ hầm lò luôn xuất hiện các khí độc hại, nên phải cung cấp khí sạch vào nơi làm việc, hệ thống thông gió hút khí thải ra, cung cấp luồng gió sạch cho các đường lò, chống cháy nổ khí trong mỏ, đồng thời đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân. + Phân xưởng cơ điện: Quản lý hệ thống cung cấp điện toàn công ty. + Phân xưởng môi trường: Chế biến than nguyên khai xấu, san xe, nhặt xít, trồng cây và di tu sửa chữa đường Ô tô trên mỏ. 2.1.4. Quy trình sảnxuất của công ty Sơ đồ số 10: Dây chuyền công nghệ khai thác Mở vỉa Vận tải trong lò (tàu điện, máng cào, máng trượt, băng tải) Vận tải ở ngoài ( ô tô ) Sàng tuyển tại mỏ Tiêu thụ Khai thác (lò chợ)
  • 47. Học viện tài chính 38 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Trong quá trình khấu than, than được khai thác và vận chuyển trong lò ra cửa lò, gọi là than nguyên khai tại cửa lò. Than được tải qua hệ thống máng cào và được rót vào các toa xe, sau đó than được đưa ra cửa lò bằng hệ thống xe gòong được tập trung tại kho bãi than. Qua các cung đoạn như vậy than được nghiệm thu trước khi đổ xuống các hộc chứa và đã được tiến hành kiểm nghiệm, lấy mẫu để phân tích, tính ra tỷ lệ đất đá lẫn trong than. Số lượng than nguyên khai được chế biến thành than thành phẩm được qua hệ thống sàng tại nhà sàng, được phân loại thành các loại than củ, than cám, các loại đất đá lẫn trong than được đưa ra ngoài theo một hệ thống băng tải và đưa ra bãi thải. Số than cục và than cám có thể tiêu thụ ngay nhưng cũng có thể để tồn kho. Nếu tiêu thụ ngay được xác định là sản lượng sản xuất trong ngày hoặc trong tháng; nếu để tồn kho thì phải căn cứ vào các mẫu hoá nghiệm lấy tỷ lệ đất đá lẫn trong than nguyên khai (than mới khai thác chưa qua sàng) để tính ra sản lượng sản xuất trong kỳ hoặc hàng ngày. Thông thường bộ phận kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm kê, xác định sản lượng than hoàn thành trong kỳ: bao gồm than đưa ra đến cửa lò, than vận chuyển về kho, than xuất bán tại vỉa, than dở dang tại cửa lò đầu kỳ và cuối kỳ, và giao cho kế toán tổng hợp thống kê phân xưởng lập báo cáo sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở. 2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh Theo giấy đăng ký kinh doanh do phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp, ngành nghề kinh doanh chính của công ty bao gồm: - Khai thác, chế biến, kinh doanh than và các khoáng sản khác - Thăm dò khảo sát địa chất và địa chất công trình
  • 48. Học viện tài chính 39 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 - Thi công xây lắp các công trình mỏ, công nghiệp, giao thông và dân dụng - Sản xuất sửa chữa thiết bị mỏ, ô tô, phương tiện vận tải - Vận tải đường sắt đường bộ đường thủy - Sản xuất vật liệu xây dựng. Hàng năm, công ty có được doanh thu từ các hoạt động như: - Doanh thu từ khai thác than nguyên khai, than thành phẩm - Doanh thu từ hoạt động xây dựng cơ bản như: hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị duy trì sản xuất, công trình mở rộng nâng cao năng suất mỏ… - Doanh thu từ hoạt động khác như: bán vật tư, vận chuyển, bốc xúc than, bán đá thải, dịch vụ than vào nhà máy điện… - Doanh thu từ hoạt động tài chính: thu lãi tiền gửi ngân hàng, thu lãi vay tài sản cố định bàn giao… 2.1.6. Bộ máy kế toán 2.1.6.1. Cơ cấutổ chức Hiện nay phòng kế toán của Công ty có 31 người và bố trí các bộ phận như sau: Sơ đồ số 11: Cơ cấu bộ máy kế toán
  • 49. Học viện tài chính 40 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Kế toán trưởng Phó phòng phụ trách thống kê Phó phòng phụ trách kế toán tổng hợp Thống kê từ PXKT 1 đến PXKT 11 Thống kê từ PXĐL 1 đến PXĐL 3 Thống kê phân xưởng vận tải Thống kế các phân xưởng phụ trợ Kế toán vật liệu Kế toán tài sản Kế toán thuế Kế toán tiền lương Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Thủ quỹ
  • 50. Học viện tài chính 41 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, phòng kế toán của Công ty có nhiệm vụ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ở Công ty và các phân xưởng phòng kế toán có chức năng giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống kê thu thập xử lí thông tin kinh tế trong doanh nghiệp. Chức năng chính của mỗi bộ phận: Trưởng phòng: chịu trách nhiệm điều hành công việc của cả phòng. Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức và kiểm tra toàn bộ công việc kế toán ở Công ty đồng thời chịu trách nhiệm với cấp trên về các thông tin kế toán được cung cấp. Phó phòng thống kê: chịu trách nhiệm về mảng thống kê ở các phân xưởng khai thác (từ phân xưởng 1 đến phân xưởng 11), các phân xưởng đào lò (3 phân xưởng), các phân xưởng vận tải (2 phân xưởng) và các phân xưởng phụ trợ khác như phân xưởng đời sống, phân xưởng cơ khí, phân xưởng xây dựng... Phó phòng phụ trách kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm về các phần hành kế toán của Công ty: kế toán vật liệu, kế toán tài sản, kế toán tiền lương... tổ chức thực hiện các phần hành kế toán và giúp kế toán trưởng tập hợp, công bố số liệu tài chính kế toán. 2.1.6.2. Đặc điểm Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Niên độ kế toán theo năm dương lịch: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm. Kì hạch toán: theo tháng.
  • 51. Học viện tài chính 42 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam. Nếu có phát sinh giao dịch ngoại tệ, Công ty sử dụng tỉ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chứng từ. Phần mềm kế toán đang được sử dụng tại Công ty là phần mềm kế toán ESOFT. Sơ đồ 12: Kế toán máy tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái Chøng tõ ban ®Çu NhËp d÷ liÖu vµo m¸y tÝnh D÷ liÖu ®-îc xö lý theo ch-¬ng tr×nh phÇn mÒm ®· ®-îc cµi ®Æt Sæ kÕ to¸n tæng hîp Sæ kÕ to¸n chi tiÕt C¸c b¸o c¸o kÕ to¸n
  • 52. Học viện tài chính 43 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Hình số 1: Giao diện phần mềm 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mộtthành viên than Hồng Thái 2.2.1. Đặc điểm hàng bán và quá trình bán hàng tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái Sản phẩm chính của quá trình sản xuất tại Công ty THH Một thành viên than Hồng Thái là than nguyên khai (còn lẫn tạp chất như đất đá...). Sau đó than sẽ được chuyển đi bán ngay cho Công ty mẹ là Công ty TNHH Một thành viên than Uông Bí – Vinacomin (không được bán ra ngoài), rồi từ đó Công ty mẹ sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển bán cho các đối tác khác. Như
  • 53. Học viện tài chính 44 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 vậy phương thức bán hàng của Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái là bán hàng trực tiếp (cho Công ty mẹ) và hình thức thanh toán chủ yếu là qua chuyển khoản (có thể trả ngay hoặc trả chậm). 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng của Công ty bao gồm doanh thu bán than, doanh thu xây lắp và doanh thu dịch vụ là các loại doanh thu chủ yếu, trong đó doanh thu bán than là doanh thu chính (em sẽ đề cập chính trong luận văn này). Thứ nhất, đối với doanh thu bán than nguyên khai, Công ty thực hiện kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Hàng năm, cụ thể là từng quý, Tập đoàn than Việt Nam sẽ giao chỉ tiêu sản xuất than cụ thể cho từng đơn vị thành viên, trong đó có Công ty TNHH Một thành viên than Uông Bí – Vinacomin. Sau đó, Công ty TNHH Một thành viên than Uông Bí căn cứ vào tình hình thực tế của từng đơn vị để khoán chỉ tiêu sản xuất (năng lực sản xuất của từng đơn vị, mùa mưa sẽ phải giảm chỉ tiêu do quá trình khai thác sẽ gặp khó khăn…). Với tư cách là 1 thành viên của Công ty TNHH Một thành viên than Uông Bí thì Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái nhận kế hoạch khai thác than được giao rồi tiến hành sản xuất. Hàng tháng, sau khi sản xuất được lượng than nhất định sẽ chuyển than sang cho Xí nghiệp cảng, tập kết than ở đây rồi chuyển cho công ty mẹ. Từ đó công ty mẹ có một đơn vị chuyên trách sàng tuyển than, chọn lọc than để bán cho các đối tác bên ngoài có nhu cầu mua than. Trong từng lần vận chuyển than, công ty sử dụng hóa đơn xuất than kiêm vận chuyển nội bộ. Cuối tháng, căn cứ vào các hóa đơn vận chuyển nội bộ, bảng kê sẽ xuất hóa đơn giá trị gia tăng.
  • 54. Học viện tài chính 45 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Biểu số 1: Mẫu hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/009 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P (Dùng trong nội bộ Tập đoàn các công ty – Vinacomin) Liên 1: Lưu Số: 0005349 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái Địa chỉ: Phương Đông – Uông Bí – Quảng Ninh Điện thoại: Mã số thuế: 5700591452 Số tài khoản: 102010000225245 - NH TMCP Công Thương, Uông Bí, Quảng Ninh Họ tên người mua hàng: Ngô Kim Cương Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên than Uông Bí Địa chỉ: Trưng Vương – Uông Bí – Quảng Ninh Số tài khoản: 102010000225290 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 5700100785 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 01 Than nguyên khai tháng 12/2012 Tấn 70.489,28 801.529,41 56.499.230.868 Cộng tiền hàng: 56.499.230.868 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.649.923.087 Tổng cộng tiền thanh toán: 62.149.153.955 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi hai tỷ một trăm bốn mươi chín triệu một trăm năm mươi ba nghìn chín trăm năm mươi lăm đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
  • 55. Học viện tài chính 46 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Chứng từ quan trọng để nhập dữ liệu vào phần mềm là Hóa đơn GTGT, quy trình nhập liệu vào máy tính như sau: từ màn hình ban đầu của phần mềm, ta chọn “Hàng hóa” -> “Xuất bán” rồi tiến hành nhập liệu: + Chọn “Thêm” hoặc Ctrl+N để lập chứng từ mới + Điền đầy đủ vào các thông tin cần thiết, ví dụ như: mã hàng hóa, tên hàng hóa, VAT, số lượng hàng, tiền hàng, ngày tháng… + Sau khi điền đầy đủ các yếu tố thì chọn “Lưu” hoặc Ctrl+S để lưu chứng từ (Nếu chưa đầy đủ thông tin thì chương trình sẽ tự động báo lỗi). Nếu muốn xem lại các chứng từ bán hàng, từ màn hình ban đầu ta chọn “Hàng hóa” -> “Liệt kê chứng từ”, cửa sổ mới mở ra ta chọn “Tìm” hoặc Ctrl+F. sau đó điền vào các thông tin của chứng từ cần tìm như tên, số hiệu, từ ngày nào đến ngày nào, các tài khoản Nợ - Có tương ứng… Hình số 2: Giao diện phần mềm
  • 56. Học viện tài chính 47 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Hình 3: Giao diện xuất bán hàng hóa SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Doanh thu bán hàng Tháng 12 năm 2012 Ghi có các TK ………………. Tháng 12 Cả năm 911 145.667.006.951 1.056.492.736.213 Phát sinh Nợ 145.667.006.951 1.056.492.736.213 Phát sinh Có 145.667.006.951 1.056.492.736.213 Bảng 1: Sổ cái TK 511
  • 57. Học viện tài chính 48 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 51121- Doanh thu than Tháng 12 năm 2012 Ngày ct Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 31/12/2012 Kết chuyển doanh thu bán than vào KQKD 9111 129.637.285.238 Bổ sung doanh thu năm 2012 33632 75.185.323.512 HT tiền than tiêu dùng nội bộ 13889 40.025.460 Than nguyên khai tháng 12/2012 33632 56.499.230.868 Điều chỉnh giảm DT than thu hồi đào lò XDCB năm 2012 33632 -2.087.294.602 Tổng cộng 129.637.285.238 129.637.285.238 Bảng 2: Sổ chi tiết doanh thu bán than
  • 58. Học viện tài chính 49 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 CÔNG TY TNHH 1TV THAN UÔNG BÍ-VINACOMIN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 336 – Phải trả nội bộ Tháng 12 năm 2012 Ngày ct Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 4/12/2012 Công ty than UB chuyển tiền than 11214 15.000.000.000 26/12/2012 Công ty than UB chuyển tiền than 11216 20.000.000.000 31/12/2012 Bổ sung doanh thu năm 2012 51121 75.185.323.512 31/12/2012 Than nguyên khai tháng 12/2012 51121 56.499.230.868 Công ty than UB thu CP thăm dò tập trung Quý IV/2012 6428 1.975.868.698 Công ty than UB thu CP cấp cứu mỏ quý IV/2012 3359 222.203.998 ………. ……………………… …………….. …………….. Tổng cộng 142.556.985.756 112.204.633.060 Dư cuối kì Nợ: 159.558.406.559 Bảng 3: Sổ chi tiết tài khoản phải trả nội bộ Dư đầu kì Nợ: 129.206.053.863
  • 59. Học viện tài chính 50 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Hình 4: Giao diện nhập chuyển tiền qua ngân hàng Thứ hai, đối với các khoản doanh thu xây lắp và doanh thu dịch vụ: ngoài việc khai thác than và chuyển bán cho công ty mẹ thì Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái còn có các hoạt động doanh thu thêm từ các hoat động khác như tiền điện năng, tiền công trực cấp cấp, vận chuyển thuê, nhận thầu xây lắp các công trình hầm lò với các đơn vị khai thác than khác trong địa bàn… Tất nhiên đây chỉ là các doanh thu phụ trợ thêm, chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng doanh thu của công ty.
  • 60. Học viện tài chính 51 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản 51125 – Doanh thu xây lắp Tháng 12 năm 2012 Ngày ct Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Nợ Có 31/12/2012 Nhà vệ sinh MBCL+200TK 2111 155.954.514 Mặt đường ô tô và đường nội bộ MB+37TK 2111 726.730.368 HM: lò dọc vỉa thông gió cánh Tây mức +30V8, HĐ 2904 13125 7.739.135.820 Kết chuyển doanh thu XLTL vào KQKD 9111 1.158.138.664 K/c doanh thu XL nhận thầu HM công ty than UB vào KQKD 9111 11.088.015.521 ……………………… ………… …………… …………… Tổng cộng 13.144.111.194 13.144.111.194 Bảng 4: Sổ chi tiết doanh thu xây lắp
  • 61. Học viện tài chính 52 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 12 năm 2012 Ngày ct Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Nợ Có 31/12/2012 Điện năng tháng 12/2012 13122 256.496.280 Tiền công trực cấp cứu HĐ 607 13129 48.000.000 Đào tạo, kèm cặp HSTT HĐ 336 13129 31.662.651 Tiếp nhận, quản lí một số vật tư hàng hóa và HM CTDA mỏ Tràng Bạch 13125 1.192.513.987 K/c doanh thu điện năng 9111 1.430.245.566 ……………………… ………… …………… …………… Tổng cộng 2.885.610.519 2.885.610.519 Bảng 5: Sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ Thứ ba, các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái chủ yếu bán than khai thác được trực tiếp cho Công ty TNHH Một thành viên than Uông Bí – Vinacomin (Công ty mẹ) nên sẽ không xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán…. Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phần thuế được hạch toán riêng khỏi doanh thu.
  • 62. Học viện tài chính 53 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 3331 – Thuế GTGT phải nộp Tháng 12 năm 2012 Ngày ct Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 18/12/2012 Nộp thuế GTGT tháng 11/2012 11216 3.977.187.262 31/12/2012 Tiền thuế được khấu trừ tháng 12/2012 1331 6.589.312.100 31/12/2012 Thuế GTGT HĐ 5350 (Than dùng nội bộ) 1331 4.002.546 Thuế GTGT HĐ 0005349 33632 5.649.923.087 Sắt thép phụ tùng phế liệu, HĐ 580 – 23/11/2012 13128 26.970.000 Tiền công trực cấp cứu, HĐ 607 – 30/12/2012 13129 4.800.000 Thuê bãi đất đổ đá, HĐ 169 – 16/3/2012 13129 9.954.882 Thuê kho chứa VLN, HĐ 608 – 30/12/2011 13129 89.738.688 HM: lò dọc vỉa thông gió cánh Tây mức +30V8, HĐ 2904 13125 773.913.582 …….. ……………………………………… ………………… ………………… Tổng cộng 14.566.499.362 14.647.199.885 Dư cuối kì Có: 4.056.627.785 Số dư đầu kì Có: 3.975.927.262
  • 63. Học viện tài chính 54 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. Trên thực tế hoạt động của doanh nghiệp không có công đoạn nhập kho thành phẩm, tức là sau khi tính giá thành than xong sẽ không có bút toán: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Sở dĩ có việc này là do công ty trực thuộc công ty mẹ, nhiệm vụ chính là khai thác than đến số lượng nhất định sẽ chuyển thẳng giao cho bãi tập kết tại công ty mẹ sẽ có trách nhiệm tiêu thụ ra ngoài. Chính vì vậy mà giá trị thành phẩm than chưa được tiêu thụ sẽ được phản ánh trên TK 154. Khi có hoạt động bán than cho công ty mẹ, đảm bảo việc ghi nhận doanh thu thì sẽ ghi nhận ngay giá vốn: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Như vậy có thể hiểu cách tính giá vốn hàng hàng bán cũng tương tự như việc tính giá thành. Tại Công ty thì giá vốn được tính bằng phần mềm MS.EXCEL theo công thức: Giá vốn hàng bán = Tổng chi phí phát sinh trong kì + Chi phí dở dang đầu kì - Chi phí dở dang cuối kì
  • 64. Học viện tài chính 55 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN HỒNG THÁI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 12 năm 2012 Ngày ct Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 31/12/2012 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 159 410.423.438 31/12/2012 Cp giám sát xây dựng kè chắn khu vực thượng lưu suối +37TK 24121 17.295.455 HT tiền báo ăn chuyên gia lắp đặt băng tải giếng chính 13889 5.750.000 K/c cpsx than vào giá vốn 1541 39.915.414.538 K/c cp DV khác vào giá vốn 1549 1.192.513.987 ………. ……………………… …………….. …………….. Tổng cộng 56.689.400.375 56.689.400.375 Bảng 7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Ví dụ như tháng 12 năm 2012, ta có các chi phí liên quan đến việc bán than như sau: + Dở đầu kì: 2.999.390.863 + Tổng chi phí phát sinh trong kì: 56.181.904.446 + Chi phí dở dang cuối kì: 19.265.880.769
  • 65. Học viện tài chính 56 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Như vậy giá vốn bán than tháng 12 sẽ là : 2.999.390.863+56.181.904.446-19.265.880.769 = 39.915.414.538 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Giá vốn hàng bán Ghi có các TK ……………….. Tháng 12 Cả năm 138 5.750.000 5.750.000 338 493.863.526 1.246.202.738 1541 39.915.414.538 871.529.116.850 1545 11.088.015.521 11.088.015.521 159 410.423.438 410.423.438 214 4.002.280.851 4.002.280.851 …………………. ............................ …………………….. Phát sinh Nợ 56.689.400.375 907.814.463.544 Phát sinh Có 56.689.400.375 907.814.463.544 Bảng 8 : Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng Đặc thù của công tác bán hàng tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái là khai thác than nguyên khai sau đó chuyển bán ngay cho công ty mẹ. Từ đó công ty mẹ có trách nhiệm sàng tuyển, chọn lọc than rồi bán cho các đối tác bên ngoài. Chính vì vậy tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái không sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán trong kì. Như vậy sẽ không có các bút toán phân bổ cho TK 641 cũng như kết chuyển từ 641 sang TK 911 cuối kì.
  • 66. Học viện tài chính 57 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 2.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác quản lý chung và các hoạt động chung toàn công ty như: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí điện nước, chi phí hội nghị, tiếp khách, thuế môn bài... Các chứng từ sử dụng: - Chi phí nhân viên quản lý: Bảng phân bổ tiền lương; Bảng kê trích trước tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn; phiếu chi… - Chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng: Phiếu xuất kho… - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: hóa đơn mua hàng, phiếu chi. Tài khoản kế toán sử dụng là TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp, và được mở các TK chi tiết: - TK 6421-Chi phí nhân viên quản lý - TK6422-Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423-Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424-Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425-Thuế, phí, lệ phí - TK 6426-Chi phí dự phòng - TK 6427-Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428-Chi phí bằng tiền khác Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ nhật ký chứng từ. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp và nhập liệu trên vào máy:
  • 67. Học viện tài chính 58 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Nội dung các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng nhiều và tương đối giống nhau. Tuy nhiên, đối với chi phí quản lý doanh nghiệp thì chi phí nhân viên quản lý là chi phí tiền lương, phụ cấp cho ban giám đốc, nhân viên các phòng kế toán, hành chính…Ngoài ra có thêm khoản thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, lệ phí giao thông cầu phà...và các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả cũng được tính vào đây. Các khoản chi phí nhân viên quản lý thì kế toán sử dụng “Bảng thanh toán lương và phụ cấp” để lập “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” rồi căn cứ vào đó để nhập vào máy. Các khoản chi phí khác, căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu chi… để hạch toán theo từng khoản mục. Hình 5: Giao diện nhập phiếu chi tiền mặt
  • 68. Học viện tài chính 59 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Ví dụ ta có một phiếu chi (chi ăn uống tiếp khách) liên quan đến TK 6428 như trên, quy trình nhập liệu sẽ là như sau: Từ màn hình ban đầu, ta chọn “Kế toán” -> “Chứng từ tiền mặt” rồi sau đó tiến hành nhập liệu: + Chọn “Thêm” hoặc Ctrl+N + Nhập liệu các thông số liên quan tới chứng từ: loại chứng từ (phiếu chi), mã chứng từ, số chứng từ, ngày tháng, tên người nhận, số tiền, diễn giải, định khoản… + Chọn “Lưu” hoặc Ctrl+S để lưu. Từ đó dữ liệu sẽ tự động chạy sang các sổ liên quan đến TK 642. Hình 6: Giao diện phần mềm
  • 69. Học viện tài chính 60 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái SỔ CÁI Tài khoản 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Tháng 12 năm 2012 Ghi Có các TK Tháng 1 Tháng 2 ………… Tháng 12 111 1.084.368.205 112 60.520.678 138 256.550.000 139 81.190.585 141 434.990.454 142 131.610.222 152 456.428.860 153 253.868.505 214 135.927.866 242 309.151.946 334 846.117.349 …… …….. Phát sinh NỢ 1.067.606.378 Phát sinh CÓ 1.067.606.378 Bảng 9: Sổ cái tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp
  • 70. Học viện tài chính 61 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH Tháng 12 năm 2012 STT Nội dung Số khấu hao TK 6274 TK 6424 Tổng Đào lò Khấu than ……….. I Số KH tháng này của tài sản cố định hữu hình 10.885.750.534 10.721.808.135 415.613.861 7.281.631.378 133.542.802 1 Vật kiến trúc 2 Máy móc thiết bị 3 Phương tiện vận tải 4 Thiết bị quản lí 5 TSCĐ khác II Số KH tháng này của tài sản cố định vô hình 2.385.064 2.385.064 1 Thiết bị quản lí 2.385.064 2.385.064 ………………….. TỔNG CỘNG 10.888.135.598 10.721.808.135 415.613.861 7.281.631.373 …… 135.927.866
  • 71. Học viện tài chính 62 Luận văn tốt nghiệp LÊ VIỆT HÙNG Lớp CQ47.21.12 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái tính thuế thu nhập doanh nghiệp hàng tháng, theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Công ty vẫn thực hiện việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tay (phần mềm MS.EXCEL), chưa sử dụng phần mềm kế toán. Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, công ty sử dụng TK 821. Tài khoản này được mở chi tiết thành: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Với tháng 12 năm 2012, thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được xác định như sau: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và thu nhập khác là 145.667.006.951+2.241.618.002+10.012.162.056 = 157.920.787.009 Tồng giá vốn hàng bán, chi phí quản lí doanh nghiệp chi phí tài chính là 56.689.400.375+1.067.606.378+5.722.303.482+2.173.129.837 = 65.652.440.072 Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 sẽ là: 157.920.787.009 - 66.695.094.663 = 92.268.346.937 Thuế TNDN tháng 12 của công ty sẽ là 91.225.692.346*25% = 23.067.086.734 Lợi nhuận chưa phân phối của tháng: 91.225.692.346-22.806.423.087 = 69.201.260.203