Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Hòa Dung, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh cho các bạn sinh viên tham khảo, bài viết hay đạt điểm số cao với báo cáo thực tập kế toán chúc các bạn thành công
Tổng kết những vấn đề mang tính lí luận của công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để thấy được lợi thế cũng như tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất những biện pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Hòa Dung, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh cho các bạn sinh viên tham khảo, bài viết hay đạt điểm số cao với báo cáo thực tập kế toán chúc các bạn thành công
Tổng kết những vấn đề mang tính lí luận của công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để thấy được lợi thế cũng như tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất những biện pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
Garment Space: Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập kế toán
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty Bóng Đèn Điện Quang
Xem thêm báo cáo khác: http://lopketoantruong.com/
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Ngọc Bích, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20597
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển Bắc Nam việt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ Phần Vận Tải và Thương Mại CPN Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
Garment Space: Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập kế toán
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty Bóng Đèn Điện Quang
Xem thêm báo cáo khác: http://lopketoantruong.com/
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Ngọc Bích, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20597
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển Bắc Nam việt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ Phần Vận Tải và Thương Mại CPN Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Trang Ly, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên than Hồng Thái, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Mega, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Đầu tư và thương mại Minh Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nam Hà, cho các bạn tham khảo
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập kế toán :hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công Ty Bóng Đèn Điện Quang.
Xem chi tiết: http://lopketoantruong.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, cho các bạn làm luận vnw tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Mỹ Việt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng (20)
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Tham khảo thêm tại website: http://lamketoan.edu.vn/. Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ. ai có nhu cầu LH: 0989.423.163
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Xêm thêm về báo cóa thực tập, luận văn kế toán tại website http://khoaketoanthue.com/
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
TRƯỜNG ……………….
KHOA………………..
----------
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công Ty
Cổ Phần Thương Mại Xi Măng
Đặng Đình Cẩn 1 Lớp 9CKT2
2. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Mục lục
Danh Nội dung trang
mục
Lời mở đầu 4
Phần I :
Những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán 6
bán hàng và xác định kết quả bán hàng
I Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và kế toán bán hàng, xác 6
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1 Khái niệm đặc trưng của quá trình bán hàng
6
2 điểm ghi nhận nguồn vốn bán hàng 7
3 Các phương thức bán hàng 9
3.1 Phương thức bán buôn 10
3.2 Phương thức bán lẻ 10
3.3 Giao hàng đại lý (kýgửi hàng hoá) 10
3.4 Bán hàng trả góp 10
4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại các doanh nghiệp 12
5. Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại các doanh 14
nghiệp
6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 16
II Phương pháp Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 17
1. Chứng từ sử dụng 17
2. Tài khoản sử dụng 17
3. Trình tự kế toán 23
a. Kế toán bán hàng 29
b. Kế toán chí phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng 22
Đặng Đình Cẩn 2 Lớp 9CKT2
3. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
4. Sổ kế toán 32
Phần II :
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 41
ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng
I Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 41
ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng
1 Quá trình hình thành và phát triển 42
2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 42
3 đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 42
4 đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 43
5. Đặc biểm tổ chức công tác kế toán ở CTy cổ phần thương mại Xi 48
măng
II Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán 51
hàng ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng
1. đặc điểm về bán hàng 51
2. Các phương thức bán hàng áp dụng ở công ty 52
2.1 Bán buôn theo hợp đồng kinh tế 52
2.2 Phương thức bán lẻ, bán đại lý 53
3. Phương thức xác định giá vốn hàng bán tại công ty
4. Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại công ty 55
5. Phương pháp bán hàng và xác định kết quả bán hàng 57
5.1 Chứng từ kế toán 57
5.2 Tài khoản sử dụng
5.3 Trình tự kế toán 67
5.3.1 Trình tự kế toán bán hàng 67
. Kế toán bán buôn và bán lẻ 72
Đặng Đình Cẩn 3 Lớp 9CKT2
4. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
5.3.2. Trình tự kế toán chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng 72
Kế toán xác định kết quả bán hàng
5.3.3.
Sổ kế toán
5.4 76
. Phần III :
Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng 86
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Xi
măng
I Đánh giá tình hình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 87
ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng
2.1 Ưu điểm 87
2.2 Nhược điểm 88
II Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng 89
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Xi
măng
3.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh 89
3.2 Tài khoản sử dụng trong Công ty 90
3.3 Thúc đẩy việc bán hàng ở Công ty 91
3.4 Xác định kết quả kinh doanh ở Công ty 91
Kết luận 91
Nhận xét của cơ quan thực tập 92
Nhận xét của cô giáo hướng dẫn 94
Đặng Đình Cẩn 4 Lớp 9CKT2
5. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Lời mở đầu
Hoạt động kinh doanh thương mại là quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng, bao gồm hai giai đoạn thu mua và tiêu thụ. Tiêu thụ là quá
trình tổng hợp của các phương thức bán hàng và kết quả bán hàng, nó đảm bảo cho
sự tồn tại của doanh nghiệp thương mại. Bán hàng là phương tiện để đạt kết quả, kết
quả là mục đích của bán hàng, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một
quá trình kinh doanh thương mại. Để phản ánh quá trình kinh doanh trên kế toán
đóng vai trò hết sức quan trọng. Kế toán hoạt động kinh doanh thương mại là việc ghi
chép và sử lý nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tổ chức tốt công tác
kế toán giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt toàn bộ quá trình hoạt động kinh
doanh từ khâu mua hàng, bán hàng và dự trữ hàng hoá.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói chung cũng
như Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng nói riêng, tổ chức khoa học hợp lý
công tác kế toán bán hàng kế toán sẽ thực hiện những nhiệm vụ chính là thu nhập
tổng hợp các thông tin tài chính, xử lý những thông tin thu nhập để xác định thông
tin hữu ích cho những quyết định riêng biệt. Trình bày các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình lưu chuyển hàng hoá, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng vật tư,
tài sản, tiền vốn, kết quả kinh doanh thương mại giúp các nhà quản lý doanh
nghiệp có quyết định quản lý nhanh chóng, chính xác, kịp thời, hiệu quả.
Qua quá trình tìm hiểu công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng, với kiến thức lý luận được
trang bị ở nhà trường, được sự hướng dẫn của Giảng viên:Nguyễn Thị Hạnh và
các cán bộ kế toán phòng kế toán tài chính Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi
Măng em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài : Tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng.
Đặng Đình Cẩn 5 Lớp 9CKT2
6. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Đề tài bao gồm các phần sau :
Phần I : Cơ sở lý luận chung về công tác tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.
Phần II : Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng.
Phần III : Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng.
Đặng Đình Cẩn 6 Lớp 9CKT2
7. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Phần I :
Lý luận chung trong công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các
doanh nghiệp
I/ Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và kế toán bán
hàng, xác định kết quả báng hàng trong doanh nghiệp thương mại
1/ Khái niệm đặc trưng của quá trình bán hàng :
- Bán hàng là việc chuyển sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho
khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền (H - T). Đó cũng
chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm, hàng hoá sang
vốn bằng tiền và hình thành kết quả. Ngoài quá trình bán hàng ra bên ngoài doanh
nghiệp còn có thể phát sinh nghiệp vụ bán hàng nội bộ doanh nghiệp theo yêu cầu
phân cấp quản lý và tiêu dùng nội bộ.
- Theo chế độ kế toán hiện hành, hàng hoá được coi là tiêu thụ là lúc người
mua trả tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán. Đó là khái niệm giúp định hướng
trong việc xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ nhằm xác đinh doanh
thu bán hàng trong kỳ một cách chính xác, kịp thời.
- Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp phải chi ra những khoản tiền
phục vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng. Tiền hàng hàng thu được tính
theo giá bán chưa có thuế GTGT gọi là doanh thu bán hàng (gồm doanh thu bán
hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ). Ngoài doanh thu bán hàng,
trong doanh nghiệp còn có khoản thu nhập của các hoạt động tài chính, hoạt động
bất thường gọi là doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động bất
thường.
- Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng.
Đặng Đình Cẩn 7 Lớp 9CKT2
8. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá,
nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được chiết khấu, còn nếu hàng hoá
của doanh nghiệp kém chất lượng thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh
toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản tiền trên sẽ ghi vào chi phí
hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.
- Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán theo qui định của hợp
đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh toán
sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu hoá đơn
chưa có thuế GTGT.
- Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trường hợp hoá đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường, hàng đã được
xác định là bán nhưng do chất lượng kém khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh
nghiệp đã chấp thuận hoặc do khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn,
doanh nghiệp giảm giá.
- Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách hàng
trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém,
khách hàng trả lại số lượng hàng đó.
- Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải tính được kết quả kinh
doanh trên cơ sở so sánh giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động.
2.Thời điểm ghi nhận nghiệp vụ bán hàng.
2.1. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa món tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng húa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Đặng Đình Cẩn 8 Lớp 9CKT2
9. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
(d) Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bỏn hàng.
2.2. Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ
thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng
với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa cho người mua.
Trường hợp doanh nghiệp vẫn cũn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng húa thỡ giao dịch khụng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu
không được ghi nhận. Doanh nghiệp cũn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng húa dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau, như:
(a) Doanh nghiệp cũn phải chịu trỏch nhiệm để đảm bảo cho tài sản được
hoạt động bỡnh thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành
thông thường;
(b) Khi việc thanh toỏn tiền bỏn hàng cũn chưa chắc chắn vỡ phụ thuộc vào
người mua hàng hóa đó;
(c) Khi hàng hóa được giao cũn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần
quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành;
(d) Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vỡ một lý do nào đó được
nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng
bán có bị trả lại hay không.
2.3. Nếu doanh nghiệp chỉ cũn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng húa thỡ việc bỏn hàng được xác định và doanh thu được ghi
nhận. Ví dụ doanh nghiệp cũn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng húa chỉ để
đảm bảo sẽ nhận được đủ các khoản thanh toán.
2.3. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng cũn phụ thuộc yếu tố khụng chắc chắn thỡ chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố
khụng chắc chắn này đó xử lý xong (vớ dụ, khi doanh nghiệp khụng chắc chắn là
Chớnh phủ nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về hay
không). Nếu doanh thu đó được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thỡ
khi xỏc định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thỡ phải hạch toỏn vào
chi phớ sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi
xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đũi) thỡ
phải lập dự phũng nợ phải thu khú đũi mà khụng ghi giảm doanh thu. Cỏc khoản
nợ phải thu khú đũi khi xỏc định thực sự là không đũi được thỡ được bù đắp bằng
nguồn dự phũng nợ phải thu khú đũi.
Đặng Đình Cẩn 9 Lớp 9CKT2
10. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
2.4. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát
sinh sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác
định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa món. Cỏc khoản
tiền nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu mà được ghi
nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của khách hàng.
Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trước của khách hàng chỉ được ghi nhận là
doanh thu khi đồng thời thỏa món năm (5) điều kiện quy định ở đoạn 10.
3.Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng tài
khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời có
tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu
bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
Hiện nay, các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng
dưới đây :
3.1/ Phương thức bán buôn :
Đây là phương thức bán hàng với khối lượng lớn. Đặc trưng của phương
thức này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh lực lưu thông, bán buôn thường được
thực hiện dưới hai hình thức :
* Bán buôn qua kho : Là trường hợp bán buôn hàng hoá đã nhập kho trước
đây. Hình thức này được thực hiện theo phương thức sau :
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng : Theo phương thức này doanh
nghiệp xuất kho hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký giữa hai
bên. Chứng từ bán là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng, chứng từ được lập
thành 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng làm thủ tục nhận hàng và vận chuyển, 1
liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho và xuất kho sau đó chuyển cho phòng kế toán
để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán.
- Phương thức giao hàng trực tiếp : Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên
mua cử người đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong,
người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng đó được xác định là
Đặng Đình Cẩn 10 Lớp 9CKT2
11. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này cũng là hoá đơn kiêm phiếu
xuất kho.
* Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hàng hoá bán thẳng cho người mua
không qua kho của doanh nghiệp. Hình thức này được chi thành bán buôn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng không tham
gia thanh toán.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán là bên bán vừa tiến
hành thanh toán với bên cung cấp về hàng mua, với bên mua về hàng bán. Nghĩa
là doanh nghiệp đồng thời phát sinh nghiệp vụ mua và nghiệp vụ bán hàng. Chứng
từ bán hàng trong trường hợp này là “hóa đơn bán hàng giao thẳng” do bên bán
lập thành 3 liên, gửi bên mua 1 và phòng kế toán để ghi sổ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, bên bán chỉ là
trung giao trong mối quan hệ mua bán và chỉ nhận được tiền hoa hồng môi giới
cho việc mua, bán doanh nghiệp không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như
nghiệp vụ bán.
3.2/ Phương thức bán lẻ :
Bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hoá từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá
nhân hay tập thể, nó phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất
kinh doanh. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là : Hàng hoá ra khỏi lĩnh vực
lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng hay hàng hoá bán ra với số lượng ít, thanh
toán ngay và thường là bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện
với người mua.
Hiện nay, các đơn vị kinh doanh thương mại bán lẻ thường áp dụng hai biện
pháp bán hàng chủ yếu sau :
- Bán hàng thu tiền tập trung : Đây là phương thức bán hàng mà nghiệp vụ
thu tiền và giao hàng tách rời nhau, mỗi quầy hàng có nhân viên thu ngân làm
nhiệm vụ viết hoá đơn hoặc tích kê (bằng tay hoặc bằng máy) thu tiền của khách
Đặng Đình Cẩn 11 Lớp 9CKT2
12. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
mua hàng. Khách hàng sẽ cầm hoá đơn hoặc tích kê đến nhận hàng ở quầy mậu
dịch viên giao và trả hoá đơn hoặc tích kê cho mậu dịch viên. Cuối ca, cuối ngày
nhân viên thu ngân kiểm tiền làm giấy nộp bán hàng, còn mậu dịch viên căn cứ
vào số hàng đã giao theo các hoá đơn và tích kê thu lại hoặc kiểm kê hàng hoá còn
lại cuối ca, cuối ngày để xác định hàng hoá đã giao, lập báo cáo bán hàng trong ca,
trong ngày. Đối chiếu số tiền nộp theo giấy nộp tiền với doanh thu bán hàng theo
báo cáo bán hàng để xác định thừa và thiếu tiền, hàng, hiện có... Các hoá đơn trên
là căn cứ để kế toán kiểm tra và ghi sổ. Phương thức này việc chuyên môn hoá cao
do đó có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hoá phục vụ khách hàng tốt nhưng
nhiều thủ tục gây phiền hà cho khách hàng, vì thế được áp dụng với mặt hàng có
giá trị cao.
- Bán hàng thu tiền trực tiếp : Đây là phương thức bán hàng mà người mậu
dịch viên trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong phương
thức này, mậu dịch viên là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàngđã nhận ra
quầy để bán lẻ. Để phản ánh rõ số lượng hàng hoá nhận ra và đã bán mậu dịch
viên phải tiến hành hạch toán nhiệm vụ trên các thẻ ở quầy hàng. Thẻ hàng được
mở cho từng mặt hàng để ghi chép hàng ngày sự biến động của hàng hoá trong
từng ca, từng ngày, cuối ca, ngày, mậu dịch viên phải kiểm tiền, làm giấy nộp tiền
bán hàng trong ca, cuối ngày để ghi chép vào thẻ và xác định số hàng bán ra trong
ca, ngày của từng mặt hàng bằng công thức tính :
Lượng hàng bán ra Lượng hàng còn Lượng hàng nhập
Lượng hàng tồn
Trong ca/ngày = ở đầu ca/ngày + trong ca/ngày - cuối ca/ngày
Và lập báo cáo bán hàng.
Tổng doanh số bán ra = Tổng lượng hàng bán x Giá bán
Chứng từ là giấy nộp tiền và báo cáo bán hàng do mậu dịch viên lập.
Phương thức này được áp dụng rộng rãi và phổ biến ở những doanh nghiệp
Đặng Đình Cẩn 12 Lớp 9CKT2
13. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
thương mại bán lẻ vì nó tiết kiệm lao động tại một quầy hàng và khách hàng có
thể mua hàng nhanh chóng thuận tiện.
3.3/ Giao hàng đại lý (ký gửi hàng hoá) :
Theo phương thức này doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng
gửi đại lý chưa phải là bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập
báo cáo bán hàng và thanh toán về số lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một
khoản thù lao gọi là hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao hàng đại lý mà kế
toán đã lập để ghi sổ. Phương thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt thị trường,
khai thác thị trường, mở rộng phạm vi kinh doanh.
3.4/ Bán hàng trả góp
Đây thực chất là bán hàng trả chậm, khi giao hàng cho khách bên bán mất
quyền sở hữu. Khách mua hàng trả trước một phần tiền còn lại trả dần trong
tháng. Phương thức nay đã được áp dụng rộng rãi trên thị trường và phù hợp với
người tiêu dùng, nhưng áp dụng với doanh nghiệp có số vốn lớn, chiếm được
niềm tin của khách hàng. Theo phương thức nay doanh nghiệp bán, ngoài doanh
thu bán hàng theo giá bán lẻ còn phải tính thêm phần lãi phải thu ở khách hàng do
trả chậm, trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bình
thường, phần lãi phải thu của khách hàng coi như thu nhập hoạt động tài chính.
Ngoài ra, do nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhu cầu
tiêu dùng ngày càng phong phú cho nên càng có nhiều phương thức bán hàng tiên
tiến như bán hàng lưu động, bán qua điện thoại hoặc bán hàng theo phương thức
khách tự trọn...
4.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại các doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử
dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép
xác .
Đặng Đình Cẩn 13 Lớp 9CKT2
14. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá
vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý
nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối
với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được
khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của
hàng xuất kho:
* Phương pháp đơn giá bình quân:
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo
công thức:
Giá thực tế hàng = Số lượng hàng hoá * Giá đơn vị bình
Xuất kho xuất kho quân
Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, có thể sử dụng dưới 3 dạng:
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ
hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán.
Giá đơn vị bình = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
quân cả kỳ dự Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
trữ
- Giá đơn vị bình quân của kỳ trước: Trị giá thực tế của hàng xuất dùng kỳ này
sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.Phương pháp này đơn giản dễ làm,
đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, mặc dầu độ chính chưa cao vì không
tính đến sự biến động của giá cả kỳ này.
Giá bình quân của kỳ = Trị giá tồn kỳ trước
trước Số lượng tồn kỳ trước
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp
thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. Tuy
nhiên khối lượng tính toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho, kế toán lại phải
tiến hành tính toán.
*. Phương pháp nhập trước , xuất trước
Đặng Đình Cẩn 14 Lớp 9CKT2
15. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Theo phương pháp này,giả thuyết rằng số hàng nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng
xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng mua trước
sẽ được dùng làm gía để tính giá thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.
* Phương pháp nhập sau , xuất trước:
Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên,
ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước.
* Phương pháp giá hạch toán:
Khi áp dụng phương pháp này, toàn bộ hàng biến động trong kỳ được tính theo
giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán phải tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá
thực tế theo công thức:
Giá thực tế của hàng = Giá hạch toán của hàng * Hệ số giá
xuất dùng trong kỳ xuất dùng trong kỳ
Trong đó:
Hệ số giá = Giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch toán của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
*. Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ
nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá
thực tế của hàng đó.
5.Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp
5.1.Chi phí kinh doanh tại các doanh nghiệp.
• Nội dung :
* TK 641 Chi phí bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại
là những khoản chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá. Theo quy định
hiện hành thì chi phí bán hàng bao gồm :
Đặng Đình Cẩn 15 Lớp 9CKT2
16. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
- Chi phí nhân viên bán hàng : Là khoản tiền phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên bao gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá ... bao gồm cả tiền lương và
các khoản trích nộp bắt buộc theo lương.
- Chi phí vật liệu bao bì dùng cho nhu cầu sửa chữa tài sản, xử lý hàng hoá
dự trữ, bao gói hàng để tăng thêm giá trị thương mại của sản phẩm.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong việc tiêu thụ hàng hoá như : Nhà kho,
cửa hàng, bến bãi, phương tiện vận tải.
- Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá : Là chi phí phát sinh khi sửa chữa
những hàng hoá bị hỏng trong một thời gian nhất định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bán hàng như : Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bến
bãi ...
- Chi phí bằng tiền khác : Chi phí tiếp khách, chi giới thiệu sản phẩm, chi
phí hội nghị khách hàng ...
* TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những khoản sau :
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu dùng cho quản lý : Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho
quản lý, sửa chữa TSCĐ...
- Chi phí CCDC dùng cho quản lý : Là giá trị của những công cụ, dụng cụ,
đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng...
- Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho...
- Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất...
Đặng Đình Cẩn 16 Lớp 9CKT2
17. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các khoản chi phí mua ngoài như
chi phí điện, nước, điện thoại ...
- Chi phí bằng tiền khác : Chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể
trên.
5.2. Xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp .
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh
doanh liên quan đến quá trỡnh bỏn hàng bao gồm trị giỏ vốn của hàng xuất kho để
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số hàng đó
bỏn.
+ Xác định doanh thu thuần:
Doanh thu bán Các khoản giảm
Doanh thu
hàng và cung _ trừ(CKTM, GGHB,HBBTL
bỏn hàng =
cấp dịch vụ theo và thuế TTĐB, thuế XK,
Thuần
hoá đơn thuế GTGT phải nộp
+ Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Đối với các doanh nghiệp sản
xuất trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không
nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn
thành. Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán được tính bằng 4 phương pháp đó
nờu ở trờn.
+ Xỏc dịnh lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận Trị giá vốn của hàng
= Doanh thu thuần -
gộp xuất kho để bán
Đặng Đình Cẩn 17 Lớp 9CKT2
18. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
+Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số
hàng đó bỏn được trỡnh bày ở trờn.
+ Xác định lợi nhuận bỏn hàng:
Chi phí bán hàng,
Lơị nhuận bán
- CPQLDN phân bổ cho
hàng trước = Lợi nhuận gộp
hàng đó bỏn
thuế
Nếu chờnh lệch mang dấu (+) thỡ kết quả là lói và ngược lại.
6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá là công tác quan trọng của doanh nghiệp nhằm
xác định số lượng và giá trị của hàng hoá bán ra cũng như doanh nghiệp tiêu thụ
hàng hoá. Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hoá và có
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ
cơ bản sau :
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán
ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán
hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận đồng thời làm đúng nhiệm vụ đối với nhà nước trong
các khoản nộp và thanh toán.
- Cung cấp thông tin về tình hình bán hàng, xác định kết quả phục vụ cho
việc lập báo cáo và quản lý doanh nghiệp.
II .Phương pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
1.Chứng từ sử dụng.
Đặng Đình Cẩn 18 Lớp 9CKT2
19. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
-Hoá đơn thuế GTGT ; Hoá đơn bán hàng ; Phiếu thu tiền mặt; Phiếu nhập
kho;Phiếu xuất kho; Giấy báo có của ngân hàng; Bảng kê hàng hoá bán ra; Các
chứng từ, bảng kê tính thuế khác.
2.Tài khoản sử dụng:
TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.
♦ Kết cấu TK 157:
TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Trị giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ - Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm hàng
thành phẩm gửi bỏn, ký gửi. hoỏ, dịch vụ gửi bỏn đó được khách
hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh
toỏn.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đó thực hiện - Trị giỏ hàng hoỏ thành phẩm dịch vụ
với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
chấp nhận thanh toỏn. nhận.
-Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của - Kết chuyển trị giỏ thành phẩm hàng hoỏ
Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đó gửi đi chưa được khách hàng thanh
được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK).
Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK).
P/ỏnh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán
chưa được khách hàng chấp nhận t.toán
♦ Kết cấu TK 632:
TK 632 – Giỏ vốn hàng bỏn
- Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm xuất - Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của
kho đó xỏc định là bán. Thành phẩm hàng hoỏ lao vụ, dịch vụ
- Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bờn nợ TK 911- xỏc
Đặng Đình Cẩn 19 Lớp 9CKT2
20. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
kho đầu kỳ. định kết quả kd để tính kết quả kd.
-Trị giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ thành - Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của
phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bờn
dịch vụ đó hoàn thành. nợ TK155 – thành phẩm
-Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ phải tớnh vào giỏ vốn hàng bán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 511:
TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và
khẩu phải nộp tớnh trờn doanh thu bỏn cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoỏ,dịch thực hiện trong kỳ.
vụ đó cung cấp cho khỏch hàng và đó xỏc
định là tiêu thụ trong kỳ
-Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
-Khoản giảm giỏ hàng bỏn kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
♦ Kết cấu TK 131:
TK 131- Phải thu của khỏch hàng
-Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đó trả nợ.
Đặng Đình Cẩn 20 Lớp 9CKT2
21. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
sản phẩm, hàng hoá đó giao và dịch -Số tiền đó nhận ứng trước, trả trước của
vụ đó cung cấp và được xác định là sản của khách hàng.
phẩm tiờu thụ. -Khoản giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch
hàng sau khi đó giao hàng và khỏch hàng
đó khiếu nại.
-Doanh thu của số hàng đó bỏn bị người
mua trả lại.
-Số tiền chiết khấu cho người mua.
Số tiền cũn phải thu của khỏch hàng.
Đặng Đình Cẩn 21 Lớp 9CKT2
22. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
♦ Kết cấu TK 333:
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Số thuế GTGT đó được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
kỳ. hàng xuất khẩu.
-Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải -Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải
nộp vào ngõn sỏch. nộp vào ngõn sỏch.
-Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản cũn
phải nộp. phải nộp vào ngõn sỏch.
Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản cũn
phải nộp vào ngõn sỏch.
Tài khoản 333 cú ba tài khoản cấp hai:
+Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
♦ Kết cấu TK 521:
TK 521- Chiết khấu bỏn hàng.
-Số chiết khấu thương mại đó chấp -Kết chuyển số chiết khấu đó thanh toỏn
nhận thanh toỏn cho khỏch hàng. sang TK 511- doanh thu bỏn hàng và cung
cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hạch toỏn.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 521 cú 3 tài khoản cấp 2:
+TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng hàng hoá đó bỏn ra cho người mua hàng hoá.
+TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng sản phẩm đó bỏn ra cho người mua thành phẩm.
+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại
tính trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.
Đặng Đình Cẩn 22 Lớp 9CKT2
23. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
♦ Kết cấu TK 531:
TK 531- Hàng bỏn bị trả lại.
Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đó trả -K/C giỏ bỏn cảu hàng bị trả lại vào bờn
lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152.
nợ phải thu của khỏch hàng. –DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong thỏng.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 532:
TK 532- Giảm giỏ hàng bỏn
Các khoản giảm giá hàng bán đó chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giỏ hàng bỏn
nhận cho người mua hàng. vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512-
DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong kỳ kế toỏn.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 641:
TK 641- Chi phớ bỏn hàng
-Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt -Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng
sinh trong kỳ. -K/C chi phớ bỏn hàng để tính kết quả
kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển.
TK này không có số dư cuối kỳ.
6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương,
tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
6412- Chi phớ vật liệu, bao bỡ: Phản ỏnh cỏc chi phớ vật liệu, bao bỡ xuất
dựng cho việc giữ gỡn, tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ như chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trỡnh bỏn hàng, vật dụng cho sửa
chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp.
6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như
các dụng cụ: Cân, đo, đong, đếm…
Đặng Đình Cẩn 23 Lớp 9CKT2
24. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho
bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).
6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc
bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…
6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác,
vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh
trong khâu bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị tiếp khách…
♦ Kết cấu TK 642:
TK 642- Chi phớ quản lý doang nghiệp
- Cỏc chi phớ quản lý doanh nghiệp thực - Cỏc khoản giảm chi phớ QLDN
tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911
- Xác định kết quả kinh doanh hoặc
TK 1422- Chi phớ chờ kết chuyển.
TK này cuối kỳ không có số dư
♦ Kết cấu TK 421:
TK 421- Lói chưa phân phối
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động
doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối lợi nhuận kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD.
Số dư:Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc
Chưa sử dụng.
Đặng Đình Cẩn 24 Lớp 9CKT2
25. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
♦ Kết cấu TK 911:
TK 911- Xác định kết quả bán hàng
- Trị giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
dịch vụ đó bỏn, đó cung cấp. hoỏ, dịch vụ đó bỏn, đó cung cấp trong
kỳ.
- Chi phớ bỏn hàng, chi phí QLDN. - Thu nhập hoạt đọng tài chính và các
khoản thu bất thường.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí
bất thường.
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh
kinh doanh trong kỳ. doanh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
3. Trình tự kế toán
3.1. Kế toán bán hàng
• Theo phương pháp kê khai thường xuyên :
Kế toán tổng hợp quá trình bán buôn :
* Trường hợp bán buôn qua kho :
- Bán buôn theo hình thức gửi hàng :
+ Khi xuất kho gửi bán hàng hoá :
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 1561 - Giá mua
Có TK 153 - Trị giá bao bì tính riêng.
+ Khi hàng hoá đã xác định là tiêu thụ, kế toán ghi phản ánh doanh thu bán
hàng :
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Nợ TK 111, 112 - Thu tiền ngay
Có TK 511 - Doanh thu không thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
Đặng Đình Cẩn 25 Lớp 9CKT2
26. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
+ Trường hợp bán hàng có chiết khấu giảm giá, hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT tương ứng với phần hàng bán bị trả lại
Nợ TK 521, 531, 532 -chiết khấu thương mại,hàng trả lại,giảm giá
hàng bán
Có TK 131, 111, 112 - phải thu khách hàng,tiền mặt ..
- Bán hàng giao tại kho : Theo phương thức bán hàng này, khi hàng hoá
xuất khỏi kho để bán, kế toán phản ánh ngày doanh thu và giá vốn :
+ Nếu bên mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền :
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 - doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - (VAT) đầu ra
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 -Gía vốn hàng bán
Có TK 1561 -hàng bán
* Bán buôn vận chuyển thẳng (không qua kho) :
- Trường hợp có tham gia thanh toán :
+ Phản ánh giá trị hàng mua vận chuyển thẳng không nhập kho :
Nợ TK 157 -hàng gửi đi bán
Có TK 111, 112, 331, 341 - phải trả cho người bán,TM,TGNH
+ Khi giao hàng cho người mua được người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả
tiền :
Nợ TK 111, 112, 131 -tiền măt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 - doanh thu bán hàng
Có TK 3331 -(VAT) đầu ra
+ Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
Có TK 157 - hàng gửi đi bán
- Trường hợp doanh nghiệp không tham gia thanh toán :
+ Khi nhận được tiền hoa hồng được hưởng, kế toán ghi :
Đặng Đình Cẩn 26 Lớp 9CKT2
27. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Nợ TK 111, 112 - tiền mặt ,tiền tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 -doanh thu bán hàng
Kế toán tổng hợp quá trình bán lẻ :
* Phương thức bán hàng qua đại lý :
- ở đơn vị giao đại lý kế toán giống như hàng gửi đi bán. Hàng được xác
định là tiêu thụ khi bên nhận đại lý nộp tiền bán hàng và phải trả hoa
hồng cho đơn vị nhận đại lý. Hoa hồng này được tính vào chi phí bán
hàng.
+ Khi giao hàng cho đại lý, kế toán ghi :
Nợ TK 157 - hàng gửi đi bán
Có TK 1561, 331, 111, 112 - phải trả người bán,giá mua hàng
bán, TM,TGNH
+ Khi đơn vị đại lý nộp tiền bán hàng :
Nợ TK 111, 112, 131 -tiền mặt ,TGNH ,phải thu của khách hàng
Nợ TK 641 - Hoa hồng tính vào chi phí bán hàng
Có TK 511 -doanh thu bán hàng
Có TK 3331 -VAT (đầu ra)
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 -giá vốn hàng bán
Có TK 157 -hàng gửi đi bán
- ở đơn vị nhận đại lý : Khi bán hàng nhận đại lý được hưởng hoa hồng,
được coi là doanh thu của hoạt động nhận đại lý :
+ Khi nhận hàng kế toán ghi đơn
Nợ TK 003 - Giá bán
+ Khi bán hàng đại lý, tuỳ theo phương thức thanh toán tiền hàng đại lý để
ghi sổ.
. Nếu tính ra số hoa hồng được hưởng sau mỗi lần bán hàng :
Nợ TK 111, 112 - Tổng số tiền bán hàng
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng
Đặng Đình Cẩn 27 Lớp 9CKT2
28. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Có TK 331 - Tổng số tiền phải trả cho người gửi đại lý
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra của số hàng bán
. Nếu tính hoa hồng được hưởng theo định kỳ :
Nợ TK 111, 112 - Tổng số tiền bán hàng
Có TK 331 - Tổng số tiền phải thanh toán cho bên giao đại lý
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
. Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng :
Nợ TK 331 – phải trả của cho khách hàng
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng
* Phương thức bán hàng trả góp :
Theo phương thức này, khi mua hàng khách hàng phải chịu một khoản lãi
xuất trả chậm. Đối với doanh nghiệp lãi do bán trả góp được coi là thu nhập hoạt
động tài chính, doanh thu bán hàng được tính là doanh thu bán hàng một lần.
+ Khi bán hàng kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu ngay
Nợ TK 131 - Số tiền khách hàng còn nợ và lãi
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 711 - Lãi do bán trả góp
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
Có TK 1561 - hàng gửi đi bán
* Phương thức hàng đổi hàng :
Phương thức này chính là sự tổng hợp hai quá trình mua và bán hàng. Hàng
hoá xuất kho đem đi đổi coi như bán, hàng hoá nhận về do đổi hàng coi như mua.
Việc trao đổi này dựa trên tỷ lệ trao đổi hoặc giá trao đổi.
- Khi xuất kho thành phẩm hàng hoá đem đi đổi phải xác định doanh thu
bán hàng và xác định thuế GTGT phải nộp :
Nợ TK 131 - phải thu của khách hàng
Đặng Đình Cẩn 28 Lớp 9CKT2
29. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Có TK 511 -doanh thu bán hàng
Có TK 3331 VAT ( đầu ra)
- Khi nhận hàng về do đổi hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 152, 153, 156 – NVL, CCDC,hàng hoá
Nợ TK 133 -VAT được khấu trừ
Có TK 3331 -VAT (đầu ra)
- Nếu DN áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng :
Nợ TK 152, 153, 156 -NVL,CCDC, hàng hoá
Có TK 511 -doanh thu bán hàng
Có TK 3331 -VAT(đầu ra)
- Kết chuyển giá vốn hàng xuất kho do đổi hàng :
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
Có TK 1561 –giá mua hàng bán
* Kế toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại :
- Kế toán giảm giá hàng bán :
+ Khi thực hiện giảm giá hàng bán giành cho khách hàng :
Nợ TK 532 -giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 -VAT (đầu ra)
Có TK 111, 112, 131 -TM ,TGNH,phải thu của khách hàng
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển vào doanh thu :
Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng
Có TK 532 -giảm giá hàng bán
- Kế toán hàng bán bị trả lại :
+ Tính số tiền phải trả cho khách hàng :
Nợ TK 531 - hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 VAT (đầu ra)
Có TK 111, 112 -TM, TGNH
+ Nhận lại hàng hoá do người mua trả lại :
Nợ TK 1561 - gía mua hàng bán
Đặng Đình Cẩn 29 Lớp 9CKT2
30. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Có TK 632 -giá vốn hàng bán
+ Cuối kỳ kết chuyển vào doanh thu :
Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng
Có TK 531 - hàng bị trả lại
* Kế toán thanh toán thuế GTGT với ngân sách nhà nước :
- Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT đầu vào đúng bằng số thuế GTGT
đầu ra :
Nợ TK 3331 VAT (đầu ra)
Có TK 133 -VAT(đầu vào)
- Nếu được hoàn thuế GTGT đầu vào :
Nợ TK 111, 112 - thu tiền
Có TK 133 nộp (VAT)
- Nếu số thuế GTGT được giảm :
+ Trừ vào thuế GTGT phải nộp :
Nợ TK 3331 -VAT(đầu ra)
Có TK 711 – phải thu khác
+ Nếu ngân sách trả lại bằng tiền :
Nợ TK 111, 112 - tiền mặt ,TGNH
Có TK 711 - Phải thu khác
- Khi nộp thuế GTGT kế toán ghi :
Nợ TK 3331 -VAT (đầu ra)
Có TK 111, 112 -tiền mặt,TGNH
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên giá trị gia tăng thì thuế GTGT phải nộp được tính vào chi phí quản lý
:
Nợ TK 642 -Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3331 -VAT(đầu ra)
Đặng Đình Cẩn 30 Lớp 9CKT2
31. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Giá vốn Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu
Doanh thu Bán hàng
TK 157 TK 531,532 TK 3331
Gửi Kết chuyển K/c HB bị trả Thuế
lại, giảm giá GTGT
• Theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
Khi kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ về cơ bản
giống phương pháp kê khai thường xuyên ở phần kế toán doanh thu, chỉ khác ở
phần kế toán hàng tồn kho.
Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi tình hình xuất hàng hoá
thường xuyên mà để cuối tháng căn cứ vào kiểm kê hàng hoá để xác định lượng
hàng hoá xuất ra trong kỳ. Do đó, giá vốn hàng hoá xuất kho theo phương pháp
này là số chênh lệch giữa giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hoá mua
vào trong kỳ với giá trị hàng hoá tồn kho cuối cùng.
Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Giá vốn hàng bán Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu
Giá vốn Doanh thu Bán hàng
Đặng Đình Cẩn 31 Lớp 9CKT2
32. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
TK 156 TK 532,531 TK 3331
Kết chuyển Thuế
Giảm giá GTGT
Đầu kỳ kết chuyển
Tồn kho cuối kỳ
3.2/ Kế toán chi phí kinh doanh và Xác định kết quả bán hàng
3.2.1/ Kế toán chi phí bán hàng
Trình tự kế toán : Kế toán chi phí bán hàng có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
TK:334,338,111,112 TK:641 TK:111,112,152
tiền lương và phụ cấp phải trả cho cỏc khoản giảm trừ chi phớ bỏn hàng
TK:152,153 nhõn viờn bỏn hàng TK:911
trị giỏ vật liệu,CCDC xuất dựng cho K/C CP
quỏ trỡnh tiờu thụ(phõn bổ 1 lần)
TK:142 TK142
P.bổ chi phớ BH
TK:214 Cho số hàng hoỏ
(chưa tiêu thụ)
trớch khấu hao TSCD
TK:111,112
cỏc chi phớ bằng tiền khỏc
TK:335
Phỏt sinh chi phớ trích trước chi
bảo hành phớ bảo hành SP
TK:331
Chi phớ về dịch vụ thuờ ngoài
TK:133
Đặng Đình Cẩn 32 Lớp 9CKT2
33. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
VAT
3.2.2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Trình tự kế toán : Có thể khái quát theo sơ đồ sau
Đặng Đình Cẩn 33 Lớp 9CKT2
34. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK:334,338,111,112 TK:642 TK:111,112,152
tiền lương và phụ cấp phải trả cho cỏc khoản giảm trừ chi phớ QLDN
TK:152,153 nhõn viờn quản lớ TK:911
trị giỏ vật liệu,CCDC xuất dựng cho
cụng tỏc quản lý DN (phõn bổ 1 lần) kết chuyển chi phớ QLDN
TK:142 TK142
P.bổ chi phớ QLDN
TK:214 Cho số hàng hoỏ
(chưa tiêu thụ)
trớch khấu hao TSCD dựng chung của DN
TK:111,112,333
Các khoản thuế phải nộp nhà nước
cỏc chi phớ bằng tiền khỏc
TK:331
Chi phớ về dịch vụ mua , thuờ ngoài
TK:133
Đặng Đình Cẩn 34 Lớp 9CKT2
35. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
3.2.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng :
Trình tự kế toán :
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ 511: Doanh thu thuần về tiêu thụ
Nợ 512: Doanh thu nội bộ
Có 911: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết chuyển doanh thu tài chính:
Nợ 515: Kết chuyển doanh thu tài chính.
Có 911:
- Tính và kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ 821: Kết chuyển chi phí thuế
Có 911: Thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ:
Nợ 632: Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ
Có 1562: Cho hàng bán ra trong kỳ.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ 911: Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Có 632:
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ 911: Kết chuyển chi phí tài chính.
Có 635:
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ 911: Kết quả kinh doanh
Có 641: Kết chuyển chi phí bán hàng
Có 642: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ:
+ Nếu doanh nghiệp lãi:
Nợ 911: Số lãi kết quả bán hàng lãi
Có 421:
+ Nếu doanh nghiệp lỗ:
Nợ 421: Số lỗ. Kết quả bán hàng lỗ
Có 911:
Đặng Đình Cẩn 35 Lớp 9CKT2
36. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
4./ Sổ kế toán tại các doanh nghiệp
Hỡnh thức kế toỏn là hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn trong đó quy định rừ số lượng,
kết cấu, mối quan hệ giữa các sổ, trỡnh tự ghi sổ được sử dụng để ghi chép hệ
thống hoá thông tin kế toán.
Theo chế độ kế toán hiện hành, các doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng
cỏc hỡnh thức kế toỏn như sau:
a. Hình thức sổ kế toán chứng từ gốc
* Đặc trưng cơ bản:
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ gốc”. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp cá chứng từ gốc cùng loại , có cùng một nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục theo từng tháng hoặc cả năm
(Theo số thứ tự trong bảng đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm
phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi vào sổ kế toán.
* Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán :
+ Sổ đăng ký chứng
+ Sổ cái
+Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
* Trình tự ghi sổ kế toán :
+ Hàng năm, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để
kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ được dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Đặng Đình Cẩn 36 Lớp 9CKT2
37. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết ( được lập tư các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số
dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phảI bằng nhau và số dư
của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
* Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng Sổ, thẻ kế toán chi
hợp chứng tiêt
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
chứng từ ghi Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
Đặng Đình Cẩn 37 Lớp 9CKT2
38. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
: Quan hệ đối chiếu
Đặng Đình Cẩn 38 Lớp 9CKT2
39. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
b. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
* Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự
thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó láy sô liệu trên
các sổ nhật ký để ghi sổ cáI theo từng nghiệp vụ phát sinh.
* Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu :
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
* Trình tự ghi sổ kế toán :
+ Hàng ngày ,căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản
kế toán phù hợp. Nừu đơn vị có mở sổ ké toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên
quan .
+ Trường hợp mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ đặc biệt
liên quan. Định kỳ, hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh mà láy số
liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt ( nếucó).
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
phát sinh.
+ Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các khoản BCTC .
Đặng Đình Cẩn 39 Lớp 9CKT2
40. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Đặng Đình Cẩn 40 Lớp 9CKT2
41. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Sơ đồ 1.3: trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký Sổ nhật ký Sổ thẻ kế toán chi
đặc biệt chung tiết
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
c. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ:
* Nguyên tắc cơ bản:
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản
tương ứng nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Đặng Đình Cẩn 41 Lớp 9CKT2
42. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản chi tiêu quản lý
kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
* Hình thức nhật ký chứng từ gồm các loại sổ:
+ Nhật ký chứng từ
+ Bảng kê
+ Sổ cái
+Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế toán :
+ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra laayw số liệu ghi
trực tiếp vào các chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
+ Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết thì
hàng tháng căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng phải
chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ.
+ Đối với các loại chi phí sản xuất , kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết dduwowc mang tập hợp và
phân loại trong các loại phân bổ, sao đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi
vào các bảng kê và nhật ký chứng từ liên quan.
+ Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các số liệu kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của nhật ký chứng từ ghi trực
tiếp vào sổ cái.
Đặng Đình Cẩn 42 Lớp 9CKT2
43. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Sơ đồ 1.6: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
nhật ký chứng từ:
Chứng từ ghi sổ và
các bảng phân bổ
Bảng kê số 4 Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú: : Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối ứng
d. Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái
* Đặc trưng cơ bản :
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ
gốc.
* Hình thức sổ kế toán nhật ký - sổ cái gồm các loại sổ sau :
+ Nhật ký – sổ cái
Đặng Đình Cẩn 43 Lớp 9CKT2
44. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
* Trình tự sổ kế toán
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán ghi vào nhật ký – sổ cái , sao đó ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng, phải khóa sổ và tiến hành đối chiếu khớp đúng số liệu giữa
sổ nhật ký.
+ Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết)
+Về nguyên tắc, số phát sinh nợ, số phát sinh có và số dư cuối kỳ của tài
khoản trên nhật ký – sổ cái phải khớp đúng với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản tương ứng.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Bảng tổng
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
hợp chứng
toán chi tiết
từ gốc
Nhật ký- sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Đặng Đình Cẩn 44 Lớp 9CKT2
45. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Đặng Đình Cẩn 45 Lớp 9CKT2
46. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
e. Hình thức kế toán máy
Hình thức kế toán máy hiện nay đã được nhiều đơn vị sử dụng. Hình thức
nay là hinh thức sử dụng phần mêm kế toán vào quá trình hạch toán của kế toán.
Việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ có hiệu quả công việc cao hơn cho keett quả
nhanh hơn tieett kiệm được thời gian và mức độ chính xác cao.
Sơ đồ hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh :
Phần mềm
kế toán
-Sổ kế toán
Chứng - sổ tổng
từ kế hợp, sổ chi
toỏn tiết
bỏo cỏo
tài
Bảng ỏy
M vi tớnh chính.bỏo
tổng hợp cỏo kết
chứng từ quả quản
kế toỏn trị
Ghi chỳ : Nhập số liệu hàng ngày :
In sổ, báo có cuối tháng,cuối năm :
Đối chiếu, kiểm tra :
Đặng Đình Cẩn 46 Lớp 9CKT2
47. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Phần II :
Thực trạng kế toán bán hàng
Và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ Phần
Thương Mại Xi Măng
I/ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở Công ty
Cổ Phần Thương Mại Xi măng
1.1/ Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng có Trụ Sở Tại : Số 384 Đường
Giải Phóng- P.Phương liệt -Q.Thanh Xuân –TP. Hà nội là thành viên của Tổng
Công Ty Công Nghiệp Xi Măng Việt Nam (vicem)-Bộ xây dựng.Với tên gọi cũ
trước khi cổ phần hoá 20/ 06 / 2007 là công ty vật tư kỹ thuật xi măng, được thành
lập từ năm 1993 theo quyết định của bộ xây dựng.
Công ty kinh doanh chủ yếu là xi măng, có tư cách pháp nhân đầy đủ, kế
toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu theo qui định của nhà
nước.
Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi
Măng là một quá trình hoàn thiện để phù hợp với nhiệm vụ tổ chức lưu thông
cung ứng xi măng và tình hình phát triển kinh tế trong từng thời kỳ của đất nước.
Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng được chính thức thành lập vào ngày
1/8/1995 tại quyết định số 833/TCTy-HĐQT ngày 10/7/1995 trên cơ sở tiền thân
Đặng Đình Cẩn 47 Lớp 9CKT2
48. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
là một Xí nghiệp Vật tư Kỹ thuật Xi măng được thành lập theo quyết định số
023A/BXD-TCLĐ ngày 12/2/1993 có các chi nhánh Công ty xi măng Hoàng
Thạch, chi nhánh Công ty xi măng Bỉm Sơn tại Hà nội.
Tháng 6/1998 Công ty nhận bàn giao thêm hai chi nhánh Hoà Bình và Hà
Tây từ Công ty xi măng Bỉm Sơn, đồng thời bàn giao địa bàn phía Bắc sông Hồng
cho Công ty Vật tư Vận tải Xi măng.
Để kiện toàn sắp xếp lại tổ chức kinh doanh tiêu thụ xi măng thuộc địa bàn
thành phố Hà Nội và một số tỉnh Miền Bắc, thực hiện quyết định số 97/XMVN-
HĐQT ngày 21/3/2000 của HĐQT Tổng công ty xi măng Việt nam từ ngày
1/4/2000 chuyển giao tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, tài sản và lực lượng CB.CNV
làm nhiệm vụ kinh doanh tiêu thụ xi măng của các chi nhánh thuộc Công ty Vật tư
Vận tải Xi măng tại các tỉnh : Thái Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai, Vĩnh Phúc và phía
Bắc sông Hồng cho Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng.
1.2/ Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Công ty cổ phần thương mại Xi măng được Tổng công ty công nghiệp xi
măng Việt nam giao nhiệm vụ :
- Thực hiện mua xi măng của các Công ty xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn,
Bút Sơn theo đúng kế hoạch mà Tổng công ty xi măng Việt nam quy định.
- Tổ chức kinh doanh, tiêu thụ xi măng có hiệu quả tại địa bàn các tỉnh :
Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang,
Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, thành phố Hà Nội
(phía Bắc và Nam sông Hồng) theo đúng định hướng và kế hoạch được giao. Tổ
chức hệ thống bán buôn, mạng lưới bán lẻ thông qua các đại lý, cửa hàng để phục
vụ nhu cầu xã hội, giữ ổn định thị trường.
- Tổ chức hệ thống kho tàng, đảm bảo kế hoạch được giao. Thường xuyên
có đủ lượng xi măng dự trữ theo định mức để đề phòng biến động đột xuất trong
những tháng tiêu thụ cao điểm nhằm góp phần ổn định thị trường xi măng.
Đặng Đình Cẩn 48 Lớp 9CKT2
49. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
- Tổ chức và quản lý lực lượng phương tiện vận tải của đơn vị và tận dụng
lực lượng lao động ngoài xã hội một cách hợp lý để đưa xi măng từ ga, cảng về
kho dự trữ và từ ga, cảng, kho tới các cửa hàng, tới chân công trình.
Bên cạnh đó Công ty còn kinh doanh một số loại vật liệu xây dựng khác
như sắt thép, máy trộn bê tông, ống nước, kinh doanh phụ gia cho các nhà máy
nhưng đó chỉ là những mặt hàng thứ yếu.
Do yêu cầu nhiệm vụ Công ty tiến hành kinh doanh theo phương thức mua
đứt, bán đoạn vừa tổ chức bán lẻ vừa tổ chức cho đại lý với 69 đại lý và 131 cửa
hàng bán lẻ.
1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Tổng số công nhân viên của Công ty là : 952 người.
Xuất phát từ yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ được giao kết hợp với đặc điểm
của ngành nghề, mặt hàng kinh doanh và những đặc thù của địa bàn được phân
công phụ trách, bộ máy điều hành của Công ty cổ phần thương mại Xi măng được
phần công như sau :
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phụ trách kinh Phụ trách vận tải
doanh
Phòng Các Phòng Phòng Phòng
Tiêu Chi kinh tế Kỹ điều độ Xí
thụ nhánh Kế thuật kho nghiệp
Xi hoạch đầu tư Vận
măng tải
Các
Trung Cụ đội
tâm m xe
Phòng Phòng Phòng kho
Đặng Đình Cẩn 49 Lớp 9CKT2
50. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Kế Tổ thị Văn
Các Các toán tài chức trường phòng
cửa cửa chính lao công ty
hàn hàn động
g g Các Xư
bán đại trạ ởng
lẻ lý m sửa
điều chữ
độ a
• Nhiệm vụ của các bộ phận :
+ Ban Giám đốc :
- Giám đốc : Chịu trách nhiệm trước cấp trên về Công ty, có quyền hành
chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty.
- Phó Giám đốc vận tải : Chịu trách nhiệm đơn vị vận tải hàng hoá bằng
các phương tiện, vận chuyển hàng nội bộ doanh nghiệp và từ đầu nguồn.
- Phó Giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh .
+ Các phòng ban chịu trách nhiệm các bộ phận công việc :
- Văn phòng Công ty : Chịu trách nhiệm về quản lý tài sản, trật tự an ninh,
công tác phục vụ...
- Phòng Kinh tế kế hoạch : Lập các kế hoạch dài hạn, ký kết các HĐ kinh
tế
- Phòng Tài chính kế toán : Tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính
thống kê của đơn vị, quản lý vật tư tài sản...
- Phòng Tổ chức lao động : Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực nhân
sự, tổ chức bộ máy quản lý, giải quyết các chế độ chính sách, tiền lương,
BHXH, thu đua khen thưởng...
- Phòng Thị trường : Chịu trách nhiệm về kiểm tra thị trường xi măng,
kiểm tra việc thực hiện quy chế tiêu thụ xi măng, dự báo và kiểm soát
tính chiến lược thị trường xi măng.
- Phòng Kỹ thuật đầu tư : Quản lý công tác xây dựng cơ bản và đầu tư.
Đặng Đình Cẩn 50 Lớp 9CKT2
51. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
- Phòng Điều độ - quản lý kho : Thực hiện việc tiếp nhận và điều chuyển
xi măng về địa bàn của Công ty. Quản lý toàn bộ hệ thống kho chứa, phụ
trách hàng nhập từ đầu nguồn về kho, bảo quản dự trữ, xuất kho các các
đại lý và các cửa hàng.
- Phòng Tiêu thụ xi măng : Tổ chức và quản lý mọi hoạt động của các cửa
hàng, đại lý của Công ty. Theo dõi tình hình biến động giá cả xi măng,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nội qui, qui chế trong kinh doanh tiêu
thụ xi măng.
+ Các chi nhánh trực thuộc Công ty : Thực hiện việc kinh doanh, tiêu thụ
đảm bảo bình ổn về giá cả, đáp ứng mọi nhu cầu của đời sống xã hội thông
qua mạng lưới cửa hàng và đại lý tại các chi nhánh. Hiện nay Công ty Cổ
Phần Thương Mại Xi măng có các chi nhánh tại các địa bàn sau :
- Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Hà Tây
- Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Hoà Bình
- Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Thái Nguyên
- Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Phú Thọ
- Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Vĩnh Phúc
- Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Lào Cai.
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Trong những năm gần đây tình hình tiêu thụ xi măng gặp nhiều khó khăn đối thủ
cạnh tranh ngày càng nhiều, các đối thủ thường rất mạnh về vốn và rất am hiểu thị
trường, tổ chức có sự thay đổi, lượng vốn do nhà nước cấp ít, vốn vay ngân hàng
ngày càng hạn chế do các quy định về tài sản thế chấp...
Đứng trước những khó khăn trên, Công ty nhanh chóng ổn định tổ chức, chủ động
bám sát thị trường để kịp thời đề ra các biện pháp thích hợp về cơ chế kinh doanh.
Do vậy đã đảm bảo chỉ tiêu sản lượng đặt ra, bảo toàn được vốn, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, tăng vòng quay vốn, ổn định việc làm, thu nhập, đời sống
CBCNV.
Đặng Đình Cẩn 51 Lớp 9CKT2
52. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại
Đặng Đình Cẩn 52 Lớp 9CKT2