SlideShare a Scribd company logo
1 of 140
i
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên i Lớp:CQ50/22.04
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Trương Khôi Nguyên
Sinh viên lớp: CQ50/22.04
Học Viện TàiChính
Em xin cam đoan luận văn: “ Hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông tin tài
chính Hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo Tài chính tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung” là công
trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Trương Khôi Nguyên
ii
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên ii Lớp:CQ50/22.04
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................................v
CHƯƠNG 1 ..........................................................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG
TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......5
1.1. Khái quát chung về Hàng tồn kho .......................................................................5
1.1.1. Khái niệm Hàng tồn kho ...............................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của Hàng tồn kho ảnh hưởng đến quá trình Kiểm toán BCTC5
1.1.3. Vai trò của kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong kiểm toán Báo
cáo Tài chính ................................................................................................................8
1.2. Khái quát về Kiểm toán thông tin tài chính HTK trong kiểm toán BCTC .....8
1.2.1. Mục đích Kiểm toán về thông tin tài chính HTK .......................................8
1.2.2. Căn cứ để kiểm toán về thông tin tài chính HTK .....................................10
1.2.3. Các chức năng cơ bản và quá trình KSNB Hàng tồn kho .......................11
1.2.4. Những sai sót thường gặp khi Kiểm toán thông tin tài chính HTK........12
1.3. Chu trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong Kiểm toán Báo cáo
Tài chính .........................................................................................................................13
1.3.1. Lập kế hoạch Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho ................14
1.3.2. Thực hiện Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho......................23
CHƯƠNG 2 .........................................................................................................................35
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN
KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ – UHY ACA ............................................................................35
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh
Miền trung ......................................................................................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung ....................................................................35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn UHY
ACA- chi nhánh Miền trung .....................................................................................38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung ....................................................................43
iii
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên iii Lớp:CQ50/22.04
2.1.4. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
UHY ACA- chi nhánh Miền trung ...........................................................................44
2.2. Quy trình Kiểm toán Thông tin tài chính HTK trong kiểm toán BCTC tại
công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung................50
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ..............................................................................51
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán........................................................................64
2.2.2. Giai đoạn 3 : Kết thúc kiểm toán..............................................................118
2.2.3. Đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết ............................................................118
2.2.4. Ghi chép vào hồ sơ kiểm toán ...................................................................119
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................120
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG
TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ – UHY ACA ................................120
3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong
kiểm toán.......................................................................................................................120
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................120
3.1.2. Những tồn tại..............................................................................................121
3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng.....................................................................121
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán thông tin tài chính HTK123
3.3. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán thông tin tài chính
HTK 124
3.4. Các giải pháp hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông tin tài chính HTK ....125
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán thông tin
tài chính HTK...............................................................................................................128
3.5.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ..........................................128
3.5.2. Về phía Hiệp hội nghề nghiệp ...................................................................128
3.5.3. Về phía công ty kiểm toán và KTV ..........................................................129
3.5.4. Về phía doanh nghiệp được kiểm toán.....................................................129
KẾT LUẬN.......................................................................................................................131
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................132
iv
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên iv Lớp:CQ50/22.04
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ được viết tắt Từ viết tắt
Báo cáo tài chính BCTC
Doanh nghiệp DN
Doanh nghiệp tư nhân DNTN
Hàng tồn kho HTK
Hệ thống kiểm soátnội bộ HTKSNB
Kiểm toán viên KTV
Kiểm soát nội bộ KSNB
Sản xuất kinh doanh SXKD
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Giấy tờ làm việc thông tin tài chính HTK D500
v
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên v Lớp:CQ50/22.04
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1.a Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền
trung
Trang 32
Sơ đồ 2.1.b Trình tự quy trình cuộc kiểm toán do công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi
nhánh Miền trung thực hiện.
Trang 33
Bảng 2.2.a Bảng tóm tắt kết quả tìm hiểu hệ thống KSNB Trang 40
Bảng 2.2.b Bảng ước lượng mức trọng yếu cho BCTC
Công ty XZY
Trang 42
Bảng 2.2.c Phân bổ mức trọng yếu cho các thông tin tài
chính tại Công ty XZY
Trang 43
Bảng 2.2.d Tríchgiấy tờ làm việc tìm hiểu hệ thống KSNB
đối với HTK tại công ty XZY
Trang 49
Bảng 2.2.f Thực hiện thủ tục phân tíchHTK tại công ty
XZY
Trang 51
Bảng 2.2.g Kiểm tra nguyên tắc kế toán áp dụng, so sánh
cơ cấu chi phí, tính trình bày hàng tồn kho
Trang 54
Bảng 2.2.h Kiểm tra nguyên tắc kế toán áp dụng, so sánh
cơ cấu chi phí, tính trình bày hàng tồn kho
Trang 56
Bảng 2.2.i Kết quả kiểm kê tại thời điểm 31/12/2015 Trang 58
Bảng 2.2.k
Bảng 2.2.l
Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính giá
Trang 71
Trang 74
Bảng 2.2.m
Bảng 2.2.n
Bảng 2.2.o
Bảng 2.2.p
Kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đối chiếu chi phí trực tiếp
Kiểm tra các chi phí ghi thẳng vào giá thành
Phân tích và kiểm tra chi phí sản xuất chung
được tính trong HTK
Trang 85
Trang 90
Trang 96
Trang 98
Bảng 2.2.q
Bảng 2.2.r
Kiểm tra tríchlập dự phòng
Kiểm tra tính đúng kỳ
Trang 101
Trang 103
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 1 Lớp:CQ50/22.04
MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài
Trong điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh ở
Việt Nam đã và đang tiến dần đến thế ổn định. Nhiều cơ hội mở ra cho các
doanh nghiệp, đi kèm với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né
tránh. Ngành kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng cũng không
nằm ngoài xu hướng đó. Từ trước đến nay, Báo cáo tài chính là tấm gương
phản ánh kết quả hoạt động cũng như toàn bộ khía cạnh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Điều này đòi hỏi các thông tin đưa ra trên
Báo cáo tài chính phải luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý.Trên Báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp, Hàng tồn kho thường là một thông tin tài chính
có giá trị lớn, các nghiệp vụ phát sinh xoay quanh hàng tồn kho rất phong
phú, phức tạp.Sự phức tạp này ảnh hưởng đến công tác tổ chức hạch toán
cũng như việc ghi chép hàng ngày, làm tăng khả năng xảy ra sai phạm đối với
hàng tồn kho. Thêm vào đó, các nhà quản trị doanh nghiệp thường có xu
hướng phản ánh tăng giá trị hàng tồn kho so cới thực tế nhằm mục đích tăng
giá trị tài sản doanh nghiệp, minh chứng cho việc mở rộng quy mô sản xuất
hay tiềm năng sản xuất trong tương lai... Các sai phạm xảy ra đối với hàng tồn
kho có ảnh hưởng tới rất nhiều chỉ tiêu khác nhau trên Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán chu kỳ hàng tồn khi được đánh giá là
một trong những phân hành quan trọng trong kiểm toán Báo cáo Tài chính.
Nhận thức được điều này nên trong thời gian thực tập tốt nghiệp em đã
chọn đề tài: “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN
TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA-
CHI NHÁNH MIỀN TRUNG” nhằm giúp người đọc có cái nhìn rõ hơn về
quy trình kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho của công ty Kiểm
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 2 Lớp:CQ50/22.04
toán và Tư vần UHY ACA- chi nhánh Miền trung, những rủi ro và một số
phương pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của quy trình kiểm toán.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quy trình Kiểm toán Báo cáo tài
chính nói chung cũng như quy trình Kiểm toán thông tin tài chính HTK nói
riêng
- Làm rõ thực trạng quy trình Kiểm toán thông tin tài chính HTK trong
Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY
ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông tin
tài chính HTK trong Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Ở đây em đang nghiên cứu về Kiểm toán Báo cáo Tài chính, do đó đề
tài: “Hoànthiện quy trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK” được áp
dụng cho một cuộc Kiểm toán Báo cáo Tài chính.
+ Đối tượng của đề tài chính là: “Quy trình kiểm toán về thông tin
tài chính HTK trong kiểm toán Báo cáo Tài chính” được thực hiện tại các
Đơn vị kiểm toán nói chung.
Phạm vi nghiên cứu quy trình kiểm toán thông tin tài chính HTK trong
Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY
ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện mà chủ thể kiểm toán là các KTV độc
lập và nội dung nghiên cứu cho một thông tin tài chính kiểm toán trong một
cuộc kiểm toán Báo cáo Tài chính khi kết thúc không lập báo cáo kiểm toán
mà lập biên bản kiểm toán.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài dựa trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu như:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 3 Lớp:CQ50/22.04
Phương pháp chung:
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp duy vật lịch sử
Phương pháp cụ thể:
- Phương pháp tổng hợp
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp khảo sát thực tiễn…
Đi sâu tìm hiểu những lý luận cơ bản về HTK về đặc tính, phương pháp
hạch toán và đánh giá HTK. Đồng thời tìm hiểu thực tiễn Kiểm toán thông tin
tài chính HTK tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh
Miền trung, từ đó rút ra kinh nghiệm để hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông
tin tài chính Hàng tồn kho.
5. Nội dung kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp gồm 3
chương chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quytrình Kiểm toán về thông
tin tài chính Hàng tồn kho trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng
tồn kho trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung.
Chương 3: Một số giảipháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình Kiểm
toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính
tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo – NCS.ThS Đinh Thị Thu Hà và Ban
giám đốc cùng tất cả các anh chị KTV trong công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá
trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Do thời gian thực tập có hạn,
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 4 Lớp:CQ50/22.04
cùng với kiến thức thực tế chưa nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài luận
văn của em được hoàn thiện hơn.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 5 Lớp:CQ50/22.04
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái quát chung về Hàng tồn kho
1.1.1. Khái niệm Hàng tồn kho
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế ISA2 và Chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 02 về Hàng tồn kho, thì HTK là những tài sản:
+ Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
+ Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá
trình
sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Đối với các doanh nghiệp thì HTK thường là một bộ phần tài sản chiếm
một tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ tài sản. HTK của doanh nghiệp
thường bao gồm nhiều loại, mội loại được chia thành các nhóm và thứ khác
nhau, tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà danh
mục HTK cũng có những khác biệt riêng. Đối với doanh nghiệp thương mại,
HTK gồm: hàng hóa mua về để bán, hàng hóa tồn kho và hàng hóa gửi đi bán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, HTK gồm: nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường, sản
phẩm dở dang và thành phẩm hoàn thành chờ bán.
1.1.2. Đặc điểm của Hàng tồn kho ảnh hưởng đến quá trình Kiểm toán
BCTC
+ HTK thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản doanh nghiệp,
là khoản
mục quan trọng trên BCTC dễ dàng xảy ra những sai sót hoặc gian lận
lớn, ảnh hưởng trọng yếu về chi phí sản xuất và kết quả kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 6 Lớp:CQ50/22.04
+ HTK đa dạng về chủng loại, được bảo quản và lưu giữ tại nhiều
địa điểm
khác nhau( có thể là các địa điểm bên trong hoặc bên ngoài Doanh
nghiệp) và do nhiều người quản lý về mặt hiện vật. Do vậy việc quản lý Hàng
tồn kho cả về hiện vật và giá trị thường rất khó khăn, phức tạp, khả năng phát
sinh các sai phạm là tương đối lớn.
+ Các nghiệp vụ liên quan đến Hàng tồn kho của một doanh nghiệp
thường
phát sinh rất nhiều trong kỳ. Các nghiệp vụ này thường liên quan đến
một lượng lớn các Tài khoản kế toán, việc hạch toán các nghiệp vụ này cũng
là một điều không đơn giản, dễ dẫn đến các sai sót, nhầm lẫn cũng như các
gian lận làm ảnh hưởng đến các thông tin tài chính của doanh nghiệp.
+ Việc tính toán và đánh giá HTK chịu sự chi phối của nhiều
nguyên tắc kế
toán( giá gốc, trọng yếu, thận trọng, nhất quán…) và cũng có nhiều
phương pháp tính cho các loại HTK khác nhau( mua ngoài, tự sản xuất, khi
xuất kho…). Khi vận dụng các nguyên tắc và phương pháp tính trị giá HTK
đối với từng doanh nghiệp lại ít nhiều mang tính chất chủ quan, do vậy cũng
dễ dẫn đến khả năng các sai phạm và đặc biệt là xem xét tính hợp lý của việc
đánh giá HTK.
+ HTK liên quan đến các chỉ tiêu trọng yếu trên các BCTC của
doanh
nghiệp. Do vậy, các sai phạm về HTK thường ảnh hưởng lớn, mang tính chất
trọng yếu với toàn bộ hệ thống BCTC của doanh nghiệp.
+ HTK cũng như nhiều loại tài sản khác, phải chịu ảnh hưởng của
hao mòn
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 7 Lớp:CQ50/22.04
hữu hình và hao mòn vô hình. Điều này đòi hỏi KTV phải có những hiểu
biết cụ thể về từng loại HTK có trong doanh nghiệp cũng như xu hướng biến
động của chúng, từ đó xác định chính xác giá trị HTK và lập dự phòng giảm
giá HTK đối với từng loại tài thời điểm tham gia kiểm toán.
+ Thông tin tài chính HTK thường là bộ phận giữ vị trí trung tâm trong toàn
bộ nội
dung công tác Kế toán của Doanh nghiệp. Nó có liên quan trực tiếp đến
nhiều thông tin tài chính khác trong quá trình kiểm toán. Do vậy, khi kiểm
toán thông tin tài chính HTK thì KTV cần xem xét chúng trong mối liên hệ
với các thông tin tài chính khác đặc biệt là khả năng các sai sót mang tính chất
dây chuyền, khả năng tham chiếu và sử dụng kết quả kiểm toán lẫn nhau…
Do những đặc điểm trên, thông tin tài chính HTK liên quan tới nhiều chỉ
tiêu trên các Báo cáo Tài chính của Doanh nghiệp, cụ thể:
+ Liên quan trực tiếp tới các chỉ tiêu về HTK trên BCĐKT( HTK và dự
phòng giảm giá HTK);
+ Ảnh hưởng tới chỉ tiêu giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới các khoản lợi nhuận, chi phí thuế thu
nhâp doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Từ chỉ tiêu lợi
nhuận sau thuế bị ảnh hưởng sẽ ảnh hưởng tới chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân
phối trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp;
+ Trong trường hợp doanh nghiệp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp gián tiếp thì liên quan tới chỉ tiêu tăng, giảm HTK trên Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ này;
+ Thông tin tài chính HTK liên quan tới một loạt các thông tin và chỉ tiêu
trên
Thuyết minh Báo cáo Tài chính của doanh nghiệp, trước tiên là các thông tin
về các chính sách kế toán áp dụng cho HTK của doanh nghiệp; tiếp theo là
các chỉ tiêu trình bày chi tiết liên quan đến từng loại HTK và các thông tin
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 8 Lớp:CQ50/22.04
liên quan tới việc trích lập, hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK của doanh
nghiệp trong kỳ…
1.1.3. Vai trò của kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong kiểm toán
Báo cáo Tài chính
Thông tin tài chính HTK của doanh nghiệp liên quan mật thiết đến hầu
hết các phần hành khác như: mua hàng thanh toán, bán hàng thu tiền… do đó
đối với KTV và công ty kiểm toán, việc kiểm toán thông tin tài chính HTK
của khách hàng giúp cho KTV có thể liên hệ với kiểm toán các phần hành
khác như: giá vốn hàng bán, doanh thu… để nâng cao chất lượng và hiệu quả
của công tác kiểm toán. Đồng thời có những nhận xét, đánh giá về hệ thống
kế toán, các thủ tục kiểm soát đối với HTK mà doanh nghiệp đang áp dụng để
đưa ra những tư vấn nhằm hoàn thiện công tác này cho khách hàng.
1.2.Khái quát về Kiểm toán thông tin tài chính HTK trong kiểm toán
BCTC
1.2.1. Mục đích Kiểm toán về thông tin tài chính HTK
HTK phát sinh tăng trong kỳ do 2 nguồn hình thành chủ yếu là mua
ngoài và do Doanh nghiệp tự sản xuất. Do đó khi Kiểm toán phát sinh tăng
HTK trong kỳ cần phải xem xét đến HTK đó phát sinh tăng từ nguồn nào.
Ngoài ra KTV cần tiến hành kiểm tra và xác nhận số dư của các tài khoản
HTK, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của Doanh nghiệp.
Phù hợp với mục đích chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về mức độ
tin cậy của BCTC được kiểm toán; Mục đích cụ thể của kiểm toán thông tin
tài chính HTK và chi phí là thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó
đưa ra lời xác nhận về mức độ tin cậy của các thông tin tài chính có liên quan.
Đồng thời, cũng cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở
tham chiếu khi Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên BCTC.
 Mục đích cụ thể khi kiểm toán các Nghiệp vụ về HTK:
+ Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát sinh
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 9 Lớp:CQ50/22.04
thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan
đến các khoản chi phí phát sinh.
+ Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định theo
đúng các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn,
không có sai sót.
+ Đầy đủ: Các nghiệp vụ HTK đều được phản ánh, theo dõi đầy đủ
trên sổ
kế toán.
+ Đúng đắn: Các nghiệp vụ HTK phát sinh trong kỳ đều được phân
loại
đúng đắn theo quy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và
quy định đặc thù của DN, các nghiệp vụ này được hạch toán đúng trình tự và
phương pháp kế toán.
+ Đúng kỳ: Các nghiệp vụ nhập xuất HTK, chi phí, giá thành đều được
hạch
toán đúng kỳ phát sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích, đặc biệt với các
khoản chi phí trả trước và chi phí phải trả…
 Mục tiêu cụ thể của Kiểm toán số dư các tài khoản HTK:
+ Sự hiện hữu: Tất cả HTK được DN trình bày trên BCTC là phải tồn
tại
thực tế tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp đúng
với số liệu kiểm kê thực tế của DN.
+ Quyền và nghĩa vụ: Toàn bộ HTK được báo cáo phải thuộc quyền sở
hữu
của Doanh nghiệp, không có một bộ phận HTK được báo cáo nào thuộc
sở hữu của đơn vị khác mà DN chỉ có quyền quản lý.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 10 Lớp:CQ50/22.04
+ Đánh giá: Số dư các tài khoản HTK được đánh giá theo đúng quy
định của
chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của DN. Đặc biệt là các
khoản chi phí SXKD dở dang cuối kỳ phải được xác định trên cơ sở số liệu
kiểm kê tin cậy với phương pháp đánh giá phù hợp.
Trong trường hợp HTK cuối kỳ của DN có xu hướng bị giảm giá do giá
trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc thì cần phải trích lập dự
phòng giảm giá cho HTK. Trong trường hợp này các khoản dự phòng phải
được xác định một cách hợp lý dựa trên căn cứ phù hợp.
1.2.2. Căn cứ để kiểm toán về thông tin tài chính HTK
Để có thể tiến hành kiểm toán và có thể đưa ra nhận xét về các chỉ tiêu có
liên quan đến thông tin tài chính HTK, KTV cần phải dựa vào các thông
tin, tài
liệu sau:
+ Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý HTK
- Các tham số Quản lý hàng tồn kho: Định mức tồn kho tối thiểu, mức tái
đặt hàng, mức tồn kho tối đa, số ngày lưu kho bình quân tiêu chuẩn...
- Quản lý nhập xuất hàng: Quy định về nhập kho, quy định về xuất kho,
quy định về vận chuyển hàng.
- Kiểm kê, xử lý hàng hỏng, thất thoát: Kiểm kê và đối chiếu định kỳ, xử
lý hàng hỏng, thất thoát, đánh giá lại tài sản.
- Quản lý và bảo vệ
- Quy trình quản lý hàng tồn kho
+ Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ HTK như: Các hợp
đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất, các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm…
+ Các chứng từ phát sinh liên quan đến HTK như: Hóa đơn mua bán,
các chứng từ nhập xuất kho…
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 11 Lớp:CQ50/22.04
+ Các tài liệu kiểm kê thực tế, các bảng kê, tài liệu trích lập và hoàn
nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi…
+ Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan
như: Sổ chi tiết các tài khoản HTK, sổ tổng hợp, sổ cái có liên quan.
+ Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên
quan như: Báo cáo HTK, các báo cáo sản xuất, báo cáo sản phẩm hoàn
thành… các báo cáo tài chính có liên quan.
1.2.3. Các chức năng cơ bản và quá trình KSNB Hàng tồn kho
Hệ thống KSNB bao gồm toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và
các thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm mục đích quản lý và điều hành các
hoạt động của đơn vị.
Phạm vi của hệ thống KSNB rất rộng, nó không chỉ giới hạn trong phạm
vi của những hoạt động về kế toán, tài chính, mà bao gồm tất cả những lĩnh
vự hoạt động của đơn vị.
KTV phải có đủ hiểu biết về hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán
để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp và có
hiệu quả.
- Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế ghi sổ phải có căn cứ hợp lý. Cơ cấu
kiểm soát nội bộ phải được thiết kế sao cho không cho phép ghi chép những
nghiệp vụ không tồn tại hoặc những nghiệp vụ giả vào các sổ kế toán và các
nhật ký.
- Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được phê chuẩn đúng đắn. Nếu
một nghiệp vụ kinh tế không được phê chuẩn xảy ra, nó có thể dẫn đến một
sự lừa đảo và ảnh hưởng làm tổn thất tài sản.
- Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, các tài sản hiện có phải
được ghi sổ đầy đủ. Cơ cấu kiểm soát nội bộ phải được thiết kế nhắm không
để bất cứ một nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hay một tài sản hiện có nào nằm
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 12 Lớp:CQ50/22.04
ngoài sổ kế toán. Chúng phải được ghi đầy đủ vào các sổ kế toán và được
tổng hợp trên các BCTC.
- Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế, các tài sản hiện có phải được đánh
giá và tính toán đúng đắn. Hệ thống KSNB phải có các quá trình kiểm soát để
đảm bảo là không để xảy ra sai sót trong khi đánh giá, tính toán và ghi sổ số
tiền của nghiệp vụ đó ở các giai đoạn khách nhau của quá trình ghi sổ.
- Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được phân loại đúng đắn. Các
quá trình kiểm soát phải bao gồm một hệ thống các tài khoản thích hợp, được
quy định rõ ràng về nội dung và quan hệ đối ứng để phân loại các nghiệp vụ
kinh tế một cách đúng đắn.
- Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được phản ánh kịp thời, đúng
kỳ. Hệ
thống KSNB phải được thiết kế để đảm bảo rằng các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh phải được ghi kịp thời, đúng kỳ vào các sổ kế toán.
- Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được ghi đúng đắn vào các sổ chi
tiết
và phải được tổng hợp chính xác.
1.2.4. Những sai sótthường gặpkhi Kiểm toán thông tin tài chính HTK
+ HTK không được ghi nhận theo giá gốc
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.
- Chi phí mua: bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi
phí
- vận
- chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí
khác có liên quan trực tiếp tới việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 13 Lớp:CQ50/22.04
thương mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ
(-) khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản
phẩm
- sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá
nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác: bao gồm các khoản chi phí khác ngoài
chi
- phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
+ HTK không được đánh giá đúng đắn
+ Không trích lập dự phòng giảm giá HTK hoặc trích lập không dựa
trên
cơ sở giá thị trường, lập dự phòng cho hàng hóa giữ hộ không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Trích lập dự phòng không đủ hồ sơ hợp lệ.
Phương pháp tính giá xuất kho, xác định giá trị sản phẩm dở dang chưa
phù hợp hoặc không nhất quán.
HTK bị khai khống, HTK thực tế không tồn tại.
Chưa xử lý vật tư, hàng hóa phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê.
Hạch toán nghiệp vụ HTK không đúng kì…
1.3.Chu trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong Kiểm toán Báo
cáo Tài chính
Mỗi một cuộc kiểm toán dù lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp thì quy
trình kiểm toán thường tuân thủ theo trình tự chung. Kiểm toán thông tin tài
chính HTK cũng được tiến hành qua ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán,
thực hiện kiểm toán, và kết thúc kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 14 Lớp:CQ50/22.04
1.3.1. Lập kế hoạch Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 300, lập kế hoạch kiểm toán
thì “Kiểm toán viên và Công ty Kiểm toán phảilập kế hoạch Kiểm toán trong
đó mô tả phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc Kiểm toán. Kế
hoạch Kiểm toán phải đầy đủ, chi tiết làm cơ sở để làm chương trình Kiểm
toán”.
Trong giai đoạn này KTV cần thực hiện những công việc sau nhằm đảm
bảo công tác kiểm toán nói chung và kiểm toán về thông tin tài chính HTK
tiến hành đạt hiệu quả và đạt chất lượng cao
1.3.1.1. Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán.
Quy trình kiểm toán chỉ thực sự bắt đầu khi kiểm toán viên và công ty
kiểm toán tiếp nhận một khách hàng, trên cơ sở thư mời kiểm toán , kiểm toán
viên xác định đối tượng sẽ phục vụ trong tương lai và tiến hành các công việc:
đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa
chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán, phân công công việc cụ thể cho từng nhân
viên dựa trên các phần công việc của kiểm toán chu trình hàng tồn kho.
1.3.1.2. Thu thập thông tin về khách hàng và hàng tồn kho
Hiểu biết cần thiết của KTV về khách hàng để thực hiện kiểm toán bao
gồm:
Thu thập thông tin cơ sở:
Kiểm toán viên đánh giá khả năng sai sót trọng yếu, đưa ra đánh giá ban
đầu về mức trọngyếu, thực hiện các thủ tục phân tích để xác định thời gian cần
thiết để thực hiện kiểm toán và mở rộng các thủ tục kiểm toán khác. Những
thông tin về hàng tồn kho cần đạt được trong giai đoạn này bao gồm:
- Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng (được thực hiện ở
chương trình kiểm toán chung);
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 15 Lớp:CQ50/22.04
- Xem xét lại kết quả kiểm toán phần hành hàng tồn kho của lần kiểm toán
trước (nếu có);
- Tham quan nhà xưởng, kho bãi bảo quản hàng tồn kho;
- Thu thập thông tin về chính sách kế toán hàng tồn kho của khách hàng;
- Dự kiến nhu cầu sử dụng chuyên gia nếu thấy hàng tồn kho của doanh
nghiệp có những chủng loại đặc biệt cần có ý kiến của chuyên gia.
Đây chỉ là những thông tin cơ sở và kiểm toán viên không bắt buộc phải
hiểu sâu sắc về nó như những người quản lý doanh nghiệp, tuy nhiên những
thông tin này ảnh hưởng đến việc đánh giá tổng quátBáo cáo tài chínhnóichung
và chương trìnhkiểm toánhàng tồnkho nóiriêng cũngnhư việc đưa ra mức ước
lượng về tính trọng yếu, rủi ro kiểm toán, do đó kiểm toán viên phải có được
những hiểu biết nhất định về các hoạt động của đơn vị.
Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng:
Mục đíchcủaviệc thu thập thông tin về nghĩavụ pháp lý của khách hàng là
giúp cho kiểm toán viên nắm bắt được quy trình mang tính chất pháp lý của
khách hàng ảnh hưởng đến các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Cáchthức thu thập chủ yếu là thông qua phỏng vấn đối với ban giám đốc
Công ty khách hàng.
Các thông tin cần thu thập bao gồm:
- Giấy phép thành lập và điều lệ Công ty.
- Các báo cáo tàichính, báo cáokiểm toán, biên bản thanh tra kiểm tra của
năm hiện hành hoặc một vài năm trước.
- Biên bản củacác cuộc họp cổ đông, họp hội đồng quản trị và ban giám
đốc của Công ty khách hàng. Những biên bản này thường chứa đựng những
thông tin quan trọng có liên quan tới cổ tức, tới hợp nhất, giải thể, chuyển
nhượng mua bán… Những thôngtin này có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình
thành và trình bày trung thực những thông tin trên báo cáo tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 16 Lớp:CQ50/22.04
- Các hợp đồng và các cam kết quan trọng giúp cho kiểm toán viên xác
định được những dữ kiện có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành những
thông tin tài chính, giúp kiểm toán viên tiếp cận với những hoạt động tài chính
của kháchhàng, những khía cạnh pháp lý có ảnh hưởng đến tình hình tài chính
và kết quả kinh doanh của khách hàng.
Hiểu biết chung về nền kinh tế
+ Mức độ lạm phát và giá trị đơn vị tiền tệ có ảnh hưởng thế nào
đến hoạt động của đơn vị.
+ Xu hướng phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng thế nào đến
hình thức dự trữ HTK, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của đơn vị.
+ Các chính sách của chính phủ có ảnh hưởng đến hoạt động của
đơn vị.
Môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán:
+ Thị trường cạnh tranh, kể cả thị trường địa phương, trong nước,
khu vực và thế giới.
+Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị có liên tục hay mang tính thời
vụ.
+ Các thay đổi trong công nghệ sản xuất, kinh doanh của đơn vị,
ngành nghề và thế giới.
+ Sự thu hẹp hay mở rộng quy mô kinh doanh của đơn vị.
+ Các điều kiện bất lợi có ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị như
quan hệ cung cầu tăng hay giảm, ảnh hưởng của lạm phát, giá cả…
+ Chuẩn mực, chế độ kế toán và các vấn đề khác có liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp.
+Thị trường giá cảvà các nguồn cung cấp về hàng hóa, dịch vụ, lao
động…
Tình hình kinh doanh của đơn vị
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 17 Lớp:CQ50/22.04
+ Đặc điểm và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
+ Các điều kiện sản xuất, kho bãi… thuận lơi hay khó khăn.
+ Hàng tồn kho, cụ thể như: địa điểm, số lượng, chất lượng, quy
cách, thị hiếu hay sự lạc hậu so với thời đại của các loại HTK.
+ Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng đối với HTK.
+ Các phương pháp tính giá đang được áp dụng; phương pháp hạch
toán HTK; cách thức tổ chức bảo quản HTK của doanh nghiệp; tìm hiểu các
nhà cung cấp, các khách hàng.
+ Ngoài ra, KTV xem xét lại kết quả kiểm toán của các cuộc kiểm
toán trước (nếu có); tham quan nhà xưởng và dự kiến nhu cầu sử dụng chuyên
gia bên ngoài trong trường hợp cần thiết…
1.3.1.3. Thực hiện các thủ tục phân tích :
Thủ tục phân tích là quá trình đánh giá các thông tin tài chính được thực
hiện thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu
tài chính và phi tài chính, nó bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với các
số liệu ước tính của kiểm toán viên.
Các thủ tục phân tích được áp dụng cho tất cả các cuộc kiểm toán và
thường được thực hiện ở trong tất cả các giai đoạn của cuộc kiểm toán.
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho, việc thực hiện các
thủ tục phân tích là cần thiết do hàng tồn kho thường rất đa dạng và phong
phú về chủng loại, các nghiệp vụ nhập, xuất, sản xuất, tiêu thụ xuất hiện với
số lượng lớn và thường xuyên, các nghiệp vụ càng đa dạng và với số lượng
lớn thì khả năng xảy ra sai sót và gian lận càng lớn. Các thủ tục phân tích ở
đây chủ yếu được thực hiện bằng các số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo
cáo kết quả kinh doanh. Cụ thể:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 18 Lớp:CQ50/22.04
- So sánh số liệu về mức biến động số dư hàng tồn kho cuối niên độ này
so với hàng tồn kho cuối niên độ trước tính theo số tuyệt đối hoặc số tương
đối.
- So sánh giá bán bình quân sản phẩm của công ty với giá bán bình quân
ngành, so sánh dự trữ hàng tồn kho bình quân của các công ty cùng ngành có
cùng điều kiện kinh doanh cũng như quy mô hay công nghệ sản xuất.
- So sánh số liệu thực tế của khách hàng và số liệu kế hoạch đặt ra như:
mức tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ với chi phí kế hoạch, với định
mức chi phí nguyên vật liệu của một đơn vị sản phẩm thực tế so với kế hoạch.
Việc thực hiện các thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán sẽ giúp kiểm toán viên có thể xác định được nội dung cơ bản của cuộc
kiểm toán giúp kiểm toán viên khoanh vùng trọng yếu, đánh giá mức trọng
yếu, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm toán hàng tồn kho cũng như tổng thể Báo
cáo tài chính được kiểm toán.
1.3.1.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Ở các bước trên, kiểm toán viên mới chỉ thu thập các thông tin mang tính
khách quan về khách hàng, đến bước này kiểm toán viên phải căn cứ vào các
thông tin đã thu thập được để đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra một kế hoạch
phù hợp.
Đánh giá tính trọng yếu
Trọng yếu là khái niệm về tầm cỡ (độ lớn) và bản chất của các sai phạm
kể cả bỏ sót của các thông tin tài chính hoặc đơn lẻ hoặc từng nhóm mà trong
bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì không thể chính
xác hoặc sẽ rút ra những kết luận sai lầm.
Mục đích của việc đánh giá mức trọng yếu là để ước tính mức độ sai sót
của Báo cáo tài chính có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm
toán và đánh giá ảnh hưởng các sai sótlên Báo cáo tài chính để từ đó xác định
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 19 Lớp:CQ50/22.04
bản chất, thời gian và phạm vi các khảo sát (các thử nghiệm) trong quá trình
kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán số 320, tính trọng yếu cần được xem
xét qua các bước:
- Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu.
- Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho từng chu trình.
- Ước tính sai số và so sánh với quy mô về tính trọng yếu đã được phân
bổ cho từng chu trình.
- Khi tổng hợp các bằng chứng kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán tiến
hành so sánh sai số tổng hợp ước tính với ước lượng ban đầu về tính trọng
yếu.
+ Đánh giá rủi ro
Đối với chu trình kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên sẽ ước tính
mức trọng yếu cần phân bổ cho hàng tồn kho căn cứ vào tỷ trọng hàng tồn
kho trong Báo cáo tài chính và mức rủi ro của các chu trình hàng tồn kho theo
đánh giá sơ bộ của kiểm toán viên, kinh nghiệm kiểm toán của kiểm toán viên
và chi phí kiểm toán. Rủi ro kiểm toán hàng tồn kho là mức rủi ro mong muốn
đạt được sau khi hoàn tất việc thu thập bằng chứng về hàng tồn kho. Rủi ro
này thường được xác định phụ thuộc vào hai yếu tố: mức độ mà theo đó
người sử dụng bên ngoài tin tưởng vào Báo cáo tài chính; khả năng khách
hàng sẽ gặp khó khăn về tài chính sau khi Báo cáo kiểm toán được công bố.
Mô hình phân tích rủi ro kiểm toán:
AR = IR x CR x DR
Trong đó:
- AR _ rủi ro kiểm toán: là rủi ro mà kiểm toán viên mong muốn đạt
được sau khi hoàn tất việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
- IR _ rủi ro tiềm tàng: là khả năng từng nghiệp vụ, từng chu trình trong
Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính hộp,
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 20 Lớp:CQ50/22.04
mặc dù có hay không hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi ro tiềm tàng đối với
hàng tồn kho xuất phát từ đặc điểm của hàng tồn kho như: đa dạng, bảo quản
ở nhiều nơi, sự khó khăn trong xác định giá trị, chất lượng hàng tồn kho…
Ước tính rủi ro tiềm tàng đối với hàng tồn kho dựa trên các yếu tố chủ yếu
sau: bản chất kinh doanh của khách hàng, tính trung thực của Ban giám đốc,
kết quả kiểm toán các lần trước, các ước tính kế toán và quy mô của số dư tài
khoản hàng tồn kho.
- CR _ rủi ro kiểm soát: là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu do hệ
thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt
động không hiệu quả do đó không phát hiện và ngăn chặn các sai phạm này.
Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với hàng tồn kho, kiểm toán viên sẽ
đưa ra đánh giá mức rủi ro kiểm soát cao nếu hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động không có hiệu quả.
- DR _ rủi ro phát hiện: là khả năng xảy ra các sai sót hoặc gian lận trên
Báo cáo tài chính mà không được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống kiểm
soát nội bộ cũng như không được kiểm toán viên phát hiện trong quá trình
kiểm toán. Đây là trường hợp kiểm toán viên đã áp dụng đầy đủ các thủ tục
kiểm toán cần thiết song vẫn có khả năng không phát hiện hết được các sai sót
trọng yếu có thể có đối với hàng tồn kho.
Trong bước này kiểm toán viên chủ yếu xác định mức rủi ro tiềm tàng và
khi lập kế hoạch kiểm toán cho chu trình hàng tồn kho, kiểm toán viên cần
phải chú ý rằng rủi ro tiềm tàng thường xảy ra nhiều đối với cơ sở dẫn liệu về
sự hiện hữu hoặc phát sinh và cơ sở dẫn liệu tính giá và đo lường. Khi hạch
toán đối với chu trình hàng tồn kho, doanh nghiệp thường có xu hướng trình
bày giá trị hàng tồn kho cao hơn so với thực tế bằng cách ghi tăng số lượng
hoặc ghi tăng đơn giá.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 21 Lớp:CQ50/22.04
Mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ ngược chiều nhau,
nếu mức trọng yếu được đánh giá càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và
ngược lại. Việc xác định mức trọng yếu và rủi ro tương đối phức tạp, đòi hỏi
kiểm toán viên phải có đủ trình độ cũng như kinh nghiệm phán đoán.
1.3.1.5. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
Việc tìm hiểu nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro
kiểm soát là một phần công việc có ý nghĩa quan trọng trong một cuộc kiểm
toán, đặc biệt là trong kiểm toán tài chính. Kiểm toán viên phải có một sự
hiểu biết đầy đủ về hệ thống kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch kiểm toán và để
xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các cuộc khảo sát phải thực hiện.
Khi tìm hiểu cơ cấu kiểm toán nội bộ của khách hàng về hàng tồn kho, kiểm
toán viên cần tìm hiểu về các vấn đề: môi trường kiểm soát hàng tồn kho, hệ
thống kế toán hàng tồn kho, các thủ tục kiểm soát hàng tồn kho, kiểm toán nội
bộ.
+ Môi trường kiểm soát hàng tồn kho: bao gồm toàn bộ nhân tố bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp, tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử
lý dữ liệu của các loại hình kiểm soát nội bộ. Kiểm toán viên cần tìm hiểu các
thông tin:
- Xem xét quan điểm của Ban giám đốc về việc quản lý hàng tồn kho.
- -Xem xét về cơ cấu nhân sự có phù hợp với yêu cầu thực tế quản lý
hàng tồn kho hay không, việc tổ chức các bộ phận chức năng, các cá nhân
trong bộ phận đó có đáp ứng được yêu cầu quản lý hàng tồn kho.
- Xem xét đến tính trung thực, trình độ của đội ngũ bảo vệ, ghi chép,
kiểm tra kiểm soát hàng tồn kho.
- Xem xét công ty khách hàng có chịu sự phụ thuộc các đơn vị khác về
cung cấp vật tư, hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
+ Hệ thống kế toán:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 22 Lớp:CQ50/22.04
- Xem xét hệ thống chứng từ gốc sử dụng trong công tác quản lý hàng
tồn kho có được lưu trữ và bảo quản một cách hợp lý không.
- Công việc ghi chép nghiệp vụ nhập, xuất kho vật tư, thành phẩm, hàng
hoá như thế nào, được phân công cho ai, người đó có đảm nhiệm các công
việc khác, có liên quan đến kế toán thanh toán…
- Sự khác biệt giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế
toán khi bị phát hiện có được giải quyết kịp thời không.
+ Các thủ tục kiểm soát:
- Kiểm toán viên phải kiểm tra việc phân chia trách nhiệm trong việc
thực hiện chức năng của chu trình.
- Có tồn tại một phòng thu mua hàng độc lập chuyên thực hiện trách
nhiêm mua các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá không.
- Vật tư hàng hoá có được kiểm soát và cất trữ bởi bộ phận kho độc lập
không, có đảm bảo đầy đủ sự phê duyệt trong tất cả các nghiệp vụ mua vào và
xuất kho vật tư hàng hoá không.
+ Kiểm toán nội bộ:
- Kiểm toán viên tiến hành xem xét đơn vị khách hàng có tổ chức bộ
phận kiểm toán nội bộ không, bộ phận này có nhiệm vụ như thế nào về việc
kiểm soát hàng tồn kho và việc kiểm tra kiểm soát có được thực hiện theo
đúng quy trình không. Để thu thập các thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ,
kiểm toán viên thực hiện các thủ tục như: quan sát kho bãi; phỏng vấn nhân
viên, Ban giám đốc; quan sát các thủ tục nhập, xuất hàng; xem xét hệ thống sổ
sách kế toán hàng tồn kho, phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương
pháp đánh giá, thủ tục kiểm kê hàng tồn kho.
Từ các thông tin thu thập được về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
hàng tồn kho, kiểm toán viên tiến hành đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Mức
rủi ro kiểm soát với hệ thống kiểm soát nội bộ của chu trình hàng tồn kho
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 23 Lớp:CQ50/22.04
được đưa ra trên cơ sở liên hệ với tổng thể các chu trình trên Báo cáo tài
chính. Khi kiểm toán viên đưa ra mức rủi ro kiểm soát thấp tức là các thủ tục
kiểm soát đối với hàng tồn kho là hữu hiệu do đó khi kiểm toán có thể giảm
được các thủ tục kiểm tra chi tiết số dư đối với chu trình hàng tồn kho và
ngược lại.
1.3.1.6. Thiết kế chương trình kiểm toán
Thiết kế chương trình kiểm toán:
Theo chuẩn mực Kiểm toán quốc tế số 310: chương trình kiểm toán là
tập hợp các hướng dẫn cho các thành viên tham gia kiểm toán, là phương tiện
để kiểm tra việc thực hiện các công việc. Chương trình kiểm toán cũng có thể
bao gồm các mục tiêu kiểm toán cho từng chu trình, các ước tính thời gian
cần thiết để kiểm tra từng chu trình hay để thực hiện từng thủ tục kiểm toán.
Chương trình kiểm toán hàng tồn kho được thiết kế gồm:
- Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát;
- Thiết kế các thử nghiệm phân tích;
- Thiết kế các thủ tục kiểm tra chi tiết.
Thực chất việc soạn thảo chương trình kiểm toán là việc thiết kế các thử
nghiệm kiểm soát và thử nghiêm cơ bản với bốn nội dung chính là : Xác định
thủ tục kiểm toán, quy mô chọn mẫu, thông tin tài chính được chọn và thời
gian thực hiện.
1.3.2. Thực hiện Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho
1.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với thông tin tài chính hàng tồn kho
 Thử nghiệm kiểm soát chỉ được thực hiện sau khi đã tìm hiểu về hệ
thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có hệ
thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu lực. Khi đó thủ tục kiểm soát được
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 24 Lớp:CQ50/22.04
triển khai nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán và thiết kế về các hoạt
động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
 Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500: “Thử nghiệm kiểm
soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát) là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng
kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ”.
 Các thủ tục kiểm soát về hàng tồn kho được thực hiện trong việc
kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ và thường tập trung vào chức năng chính
của chu trình hàng tồn kho là các nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá; các nghiệp
vụ xuất kho vật tư hàng hoá; các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản
xuất; nghiệp vụ lưu kho vật tư hàng hoá.
 Đối với nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá:
Kiểm toán viên tiến hành các công việc sau:
- Xem xét có tồn tại một phòng độc lập chuyên thực hiện nghiệp vụ mua
hàng nhưng không đảm nhiệm việc quyết định mua hàng, hoặc ít nhất phải có
một người chịu trách nhiệm giám sát một cách hợp lý đối với tất cả các
nghiệp vụ mua.
- Xem xét việc sử lý đơn đặt hàng có đúng theo quy trình hay không,
kiểm tra sự hiện diện của chứng từ để đảm bảo sự có thật của các nghiệp vụ
mua hàng và việc mua hàng là cần thiết.
- Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn các nghiệp vụ mua hàng, dấu hiệu
kiểm soát nội bộ trên các hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, phiếu
yêu cầu mua, đơn đặt mua hàng.
- Theo dõi một chuỗi các đơn đặt mua và báo cáo nhận hàng để đảm bảo
các nghiệp vụ mua đều được ghi sổ.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 25 Lớp:CQ50/22.04
 Đối với các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá:
- Kiểm tra tính có thật của các yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá bằng
việc kiểm tra lại các phiếu yêu cầu và sự phê duyệt đối với các phiếu yêu cầu
đó. Kiểm tra số lượng trên phiếu xuất có khớp với yêu cầu sử dụng vật tư
hàng hoá đã được phê duyệt không.
- Kiểm tra các chứng từ sổ sách có liên quan đến việc hạch toán nghiệp
vụ xuất vật tư hàng hoá như lệnh sản xuất, đơn đặt mua hàng, phiếu xuất kho
và các sổ chi tiết, sổ phụ.
- Kiểm tra các chữ ký nhận trên phiếu xuất kho vật tư hàng hoá hoặc dấu
vết của công tác kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách kế toán của đơn vị.
- Xem xét tính độc lập của thủ kho và người giao hàng, người nhận hàng,
nhân viên kế toán kho, sự độc lập của người làm nhiệm vụ kiểm tra chất
lượng hàng với người giao hàng và người sản xuất.
 Đối với các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất:
Nghiệp vụ sản xuất được xem là nghiệp vụ trọng tâm trong chu trình
hàng tồn kho. Để đánh giá hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ này, kiểm
toán viên thường thực hiện các thử nghiệm kiểm soát sau:
- Xem xét việc tổ chức quản lý và theo dõi sản xuất ở các phân xưởng,
quy trình và cách thức làm việc của nhân viên thống kê phân xưởng, sự giám
sát của quản đốc phân xưởng có thường xuyên và chặt chẽ không.
- Xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất của từng bộ phận kiểm tra chất
lượng ở phân xưởng và tính độc lập của bộ phận này với bộ phận kiểm nhận
hàng nhập kho.
- Xem xét quá trình kiểm soát công tác kế toán chi phí của doanh nghiệp
thông qua các dấu hiệu kiểm tra sổ sách kế toán chi phí và sự độc lập giữa
người ghi sổ kế toán hàng tồn kho với người quản lý hàng tồn kho.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 26 Lớp:CQ50/22.04
- Xem xét quy trình, thủ tục kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang có tuân
thủ tính nguyên tắc và nhất quán giữa kỳ này với kỳ trước không, đồng thời
xem xét sự giám sát trong việc đánh giá và kiểm kê sản phẩm dở dang.
 Đối với các nghiệp vụ lưu kho:
Nghiệp vụ lưu kho cũng là một nghiệp vụ quan trọng trong chu trình
hàng tồn kho do vậy việc đánh giá hệ thống kiểm soát đối với các nghiệp vụ
lưu kho phải được thực hiện một cách cẩn trọng và thích đáng.
1.3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích
Thông qua các thủ tục phân tích để kiểm tra tính hợp lý chung của các
con số, kiểm toán viên có thể phát hiện về khả năng có sai phạm trọng yếu về
hàng tồn kho. Để thực hiện thủ tục phân tích, trước hết kiểm toán viên rà soát
lại về ngành nghề của khách hàng để nắm được tình hình thực tế cũng như xu
hướng chung của ngành giúp kiểm toán viên đánh giá được chính xác hơn về
hàng tồn kho. Các thủ tục phân tích được kiểm toán viên sử dụng chủ yếu
trong giai đoạn thực hiện kiểm toán bao gồm: phân tích dọc và phân tích
ngang.
* Phân tích ngang (phân tích xu hướng):
KTV so sánhsố dưcủa các loại HTK cuốikỳ với các kỳ trước;so sánh chi
phí sảnxuất thực tế kỳ này với kỳ trước và với tổng chiphí sảnxuất kế hoạch để
thấy được sựbiến độngcủatổng chi phí sản xuất giữa các kỳ; so sánh giá thành
đơnvị thực tế của kỳ này với các kỳ trước, so sánhgiá thành thực tế và giá thành
kế hoạch. So sánh tổng giá vốn hàng bán và giá vốn từng loại hàng bán kỳ này
với các kỳ trước;… phảilưu ý loại trừ ảnh hưởng của nhân tố giá cả và xem xét
trongmối quan hệ với sự biến động của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất,
mua vào và tiêu thụ trong kỳ. Thủ tục này giúp KTV phát hiện những sự tăng
giảm bất thường của HTK sau khi đã loại bỏ sự ảnh hưởng biến động giá cả
(biến động đương nhiên) nhằm tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 27 Lớp:CQ50/22.04
- Rà soát mối quan hệ giữa số dư hàng tồn kho với số hàng mua trong kỳ,
lượng sản xuất ra, số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nhằm đánh giá chính xác sự
thay đổi hàng tồn kho.
- So sánh số dư hàng tồn kho năm nay với năm trước, số dư hàng tồn kho
thực tế so với định mức trong đơn vị.
- So sánh chi phí sản xuất thực tế kỳ này với kỳ trước và với tổng chi phí
sản xuất kế hoạch để thấy sự biến động của tổng chi phí sản xuất giữa các kỳ.
- So sánh giá thành đơn vị thực tế của kỳ này với kỳ trước, so sánh giá
thành thực tế và giá thành kế hoạch. Thủ tục này giúp kiểm toán viên phát hiện
những sựtăng giảm bấtthường của giá thành sảnphẩm sau khi đã loại bỏ sự ảnh
hưởng của biến độnggiá cả nhằm tìm hiểu nguyên nhân dẫnđến sự thay đổi đó.
* Phân tích dọc (phân tích tỷ suất):
KTV phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến HTK trong quan hệ với các
chỉ tiêu liên quan trên BCTC như: sánh tỷ trọng HTK trong tổng tài sản lưu
động (hoặc tổng tài sản), tỷ suất lãi gộp, số vòng quay HTK… năm nay so với
năm trước. Việc so sánh các tỷ suất trên có thể thực hiện cho toàn bộ HTK
hoặc cho từng loại HTK của đơn vị. Việc so sánh cho phép KTV đánh giá
được các biến động có liên quan đối với HTK, đánh giá sự hợp lý của giá vốn
hàng bán so với biến động của doanh thu và khả năng sai sót có thể liên quan
đến HTK cuối kỳ của đơn vị.
- So sánh tỷ lệ hàng tồn kho trong tài sản lưu động của Công ty để xem
xét xu hướng biến động
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 28 Lớp:CQ50/22.04
- Để đánh giá tính hợp lý của giá vốn hàng bán và để phân tích hàng
hoá hoặc thành phẩm để phát hiện những hàng tồn kho đã cũ, lạc hậu, kiểm
toán viên có thể sử dụng chỉ tiêu:
Nếu tỷ lệ lợi nhuận quá thấp hoặc tỷ lệ hàng tồn kho quá cao so với dự
kiến của kiểm toán viên thì có thể đơn vị khách hàng đã khai tăng GVHB và
khai giảm giá hàng tồn kho.
Bên cạnh những thông tin tài chính, các thông tin phi tài chính cũng có
thể giúp kiểm toán viên kiểm tra sự hợp lý của hàng tồn kho. Chẳng hạn kiểm
toán viên có thể so sánh giữa số lượng hàng tồn kho trong kho được ghi trên
sổ với diện tích có thể chứa của kho đó, nếu vượt quá sức chứa của kho thì rất
có thể hàng tồn kho đã bị ghi tăng số lượng.
Căn cứ vào những bằng chứng thu được thông qua thủ tục phân tích
kiểm toán viên sẽ định hướng những thủ tục kiểm tra chi tiết đối với hàng tồn
kho cần thực hiện.
1.3.2.3. Thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết.
Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết hàng tồn kho để đối chiếu số liệu
phát sinh của các tài khoản hàng tồn kho và các khoản chi phí liên quan để
phát hiện những sai sót trong hạch toán hàng tồn kho, đối chiếu số dư trên tài
khoản hàng tồn kho với số liệu kiểm kê thực tế đồng thời xem xét trên sổ theo
dõi vật tư sử dụng ở phân xưởng sản xuất. Kiểm toán viên cũng cần có sự
khảo sát xem có sự thay đổi trong việc sử dụng phương pháp tính giá của
doanh nghiệp và phát hiện những sai sót trong quá trình tính toán.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 29 Lớp:CQ50/22.04
 Kiểm toán công tác kế toán các nghiệp vụ sản xuất và chi phí hàng
tồn kho.
Đây là công việc được chú trọng nhất trong những đơn vị sản xuất khi
thực hiện chi phí hàng tồn kho vì các chi phí sản xuất chiếm một tỷ trọng rất
lớn trong tổng chi phí (khoảng 70% tổng chi phí phát sinh của doanh nghiệp).
Trong tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài phần chi phí về
nguyên vật liệu còn có nhiều chi phí khác phát sinh như chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung, các chi phí khác nhau thì được tổ chức hạch
toán khác nhau. Khi kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên thực hiện các thủ
tục kiểm tra chi tiết sau:
+ Kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
cũng như việc sử dụng các sổ sách chứng từ đó. Các nghiệp vụ ghi sổ phải có
căn cứ hợp lý, các nghiệp vụ đã ghi sổ đều thực sự đã diễn ra và được phản
ánh với giá trị thực tế đã phát sinh.
+ Kiểm tra tính độc lập của người ghi sổ và người quản lý hàng tồn
kho.
+ Xem xét sự phù hợp giữa nguyên vật liệu thực tế xuất để sử dụng
với số nguyên vật liệu xuất được phản ánh trong sổ kế toán bằng cách đối
chiếu yêu cầu sử dụng vật tư hoặc báo cáo sử dụng vật tư với số vật tư thực tế
sử dụng; đối chiếu giá trị nguyên vật liệu xuất kho trên tài khoản nguyên vật
liệu với tổng số nguyên vật liệu trên các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, tài khoản chi phí sản xuất chung và các tài khoản liên quan khác. Ngoài
ra kiểm toán viên có thể so sánh với định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho
một sản phẩm để kiểm tra.
+ Cần chú ý tới tính nhất quán trong hạch toán chi phí giữa các kỳ kế
toán đối với việc phân loại bộ phận (trực tiếp sản xuất, sản xuất chung, bán
hàng, quản lý doanh nghiệp) chịu phí. Bên cạnh đó cũng có thể đối chiếu khối
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 30 Lớp:CQ50/22.04
lượng công việc hoàn thành của một vài công nhân viên xem có phù hợp với
việc hạch toán các tài khoản có liên quan không.
+ Xem xét tính hợp lý của phương pháp tính khấu hao đang áp dụng
và tính nhất quán trong việc áp dụng phương pháp đó với các niên độ trước.
Việc tính khấu hao có đầy đủ và theo đúng quy định không? Việc ghi sổ chi
phí khấu hao có đúng từng bộ phận sử dụng không? Xem xét việc phân bổ chi
phí sản xuất chung cho từng đối tượng tính giá.
+ Xem xét đối chiếu số liệu trên TK 154 với các TK 621, TK 622, TK
627 để kiểm tra sự đúng đắn trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Đối chiếu TK 155 với TK 632 để phát hiện những nhầm lẫn,
sai sót có thể có.
 Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho:
Kiểm kê hàng tồn kho và quản lý việc kiểm kê hàng tồn kho không phải
là nhiệm vụ của kiểm toán viên mà đó là nhiệm vụ của ban quản lý khách
hàng, nhiệm vụ của kiểm toán viên là quan sát việc kiểm kê hàng tồn kho có
được thực hiện đúng và chính xác không.
Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho là công việc mà kiểm toán viên
phải có mặt tại thời điểm mà cuộc kiểm kê hàng tồn kho được tiến hành, quan
sát việc thực hiện kiểm kê của những người tham gia kiểm kê nhằm xác định
sự tồn tại vật chất và tính chính xác của hàng tồn kho kiểm kê cũng như các
vân đề liên quan đến hàng tồn kho như: quyền sở hữu, chất lượng hàng tồn
kho.
Thủ tục kiểm toán sử dụng trong quá trình quan sát vật chất hàng tồn kho
chủ yếu là: đối chiếu trực tiếp, quan sát và điều tra (trao đổi, phỏng vấn với
nhân viên, gửi thư xác nhận đối với bên thứ 3). Trình tự thực hiện:
+ Kiểm tra các hướng dẫn về kiểm kê hàng tồn kho:
- Soát xét lại kế hoạch kiểm kê;
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 31 Lớp:CQ50/22.04
- Xem xét thời điểm kiểm kê, phương pháp kiểm kê, những loại hàng
hoá đặc biệt;
- Thu thập danh sách tìm hiểu về nhân viên kiểm kê và kiểm tra các yếu
tố cần thiết đối với nhân viên kiểm kê (tính độc lập, …);
+ Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho: thường phải đối chiếu thực tế
thực hiện với kế hoạch kiểm kê đã đặt ra. Ngoài ra cần chú ý:
- Kiểm tra lại bằng cách chọn mẫu;
- Sử dụng mẫu kiểm kê để tiếp tục kiểm tra liên quan đến việc ghi
chép trên sổ kế toán;
- Thu thập những thông tin về khóa sổ để ngăn chặn việc ghi thêm
vào. Đồng thời hoàn tất việc ghi chép chứng từ chưa được ghi để kiểm kê;
- Làm rõ hàng tồn kho của đơn vị nhưng được lưu giữ ở bên thứ 3 và
những hàng tồn kho mà đơn vị nhận giữ hộ;
- Xác định lượng hàng tồn kho kém phẩm chất, hư hỏng, lỗi thời,
thừa (thiếu) trong kiểm kê;
- Ghi chép lại kết quả giám sát kiểm kê và đối chiếu với số lượng
hàng tồn kho thực tế sổ sách và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch.
 Kiểm toán quá trình định giá và ghi sổ hàng tồn kho:
Kiểm toán quá trình định giá và ghi sổ hàng tồn kho là một phần quan
trọng của kiểm toán chu trình hàng tồn kho, liên quan trực tiếp đến việc đưa
ra các kết luận về giá trị hàng tồn kho được trình bày trên Báo cáo tài chính.
Trong bước này, kiểm toán viên phải xác định rõ cơ sở và phương pháp tính
giá đối với hàng tồn kho, việc tính giá đó có tuân theo các chuẩn mực được
chấp nhận rộng rãi không.
Việc kiểm toán quá trình định giá và ghi sổ hàng tồn kho được thực hiện
qua các bước :
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 32 Lớp:CQ50/22.04
+ Đánh giá cơ cấu kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong việc định
giá và ghi sổ hàng tồn kho. Xem xét dấu hiệu kiểm tra của hệ thống kiểm soát
nội bộ về các công việc tính toán và hạch toán trên sổ, xem xét Bảng định
mức chi phí tiêu chuẩn, dự toán chi phí, dấu hiệu kiểm tra và phân tích biến
động chi phí vượt định mức.
+ So sánh các nghiệp vụ ghi trên sổ nhật ký mua hàng với các hoá
đơn của người bán, báo cáo nhận hàng,…và thực hiện tính toán lại các thông
tin tài chính trên hoá đơn người bán.
+ Xem xét phương pháp tính giá hàng xuất kho đang được sử dụng và
xem xét phương pháp đó có được sử dụng nhất quán không, nếu có sự thay
đổi về phương pháp tính giá thì phải giải trình trên Báo cáo tài chính.
+ Chọn mẫu một số mặt hàng, tiến hành đối chiếu giữa hoá đơn,
chứng từ xuất kho về số lượng và giá trị để khẳng định tất cả các nghiệp vụ
xuất kho đã được vào sổ đầy đủ, thực hiện tính toán lại giá đối với một số mặt
hàng đã chọn và so sánh với kết quả tính toán của doanh nghiệp, tìm sai lệch
(nếu có).
+ Đối với hàng tồn kho mà doanh nghiệp tự sản xuất thì phải kiểm tra
quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kiểm tra các khoản chi
phí sản xuất đã được phân bổ đúng đối tượng chưa và việc tính toán đã chính
xác chưa.
+ Đối với CP nguyên vật liệu: kiểm toán viên tiến hành chọn mẫu một
số vật tư xuất kho sản xuất, kiểm tra việc kết chuyển chi phí vào CP sản xuất
kinh doanh dở dang đã chính xác về số lượng và giá trị chưa. Xem xét đối
chiếu với các sổ sách liên quan để đảm bảo việc ghi sổ đúng đắn.
+ Đối với CP nhân công trực tiếp: thực hiện tương tự như kiểm tra đối
với CP nguyên vật liệu, so sánh chi phí theo thời gian lao động định mức với
chi phí theo giờ lao động thực tế của một đơn vị sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 33 Lớp:CQ50/22.04
+ Đối với CP sản xuất chung: kiểm tra các chi phí phát sinh ở phân
xưởng sẽ được kết chuyển sang TK 154 có chính xác và thực sự phát sinh
không.
+ Đối với CP sản xuất dở dang cuối kỳ: kiểm toán viên xem xét
phương pháp tính giá trị sản phẩm dở dang của doanh nghiệp, đồng thời xem
xét quá trình tính toán đánh giá sản phẩm dở dang có chính xác không.
Thực tế cho thấy các bước công việc nêu trên có thể được kiểm toán viên
tiến hành khi thực hiện thủ tục phân tích cũng như các trắc nghiệm tuân thủ
đối với hàng tồn kho.
Trong trường hợp một số hàng tồn kho có kỹ thuật đặc biệt mà kiểm toán
viên không đánh giá và kiểm tra được thì có thể mời một số chuyên gia bên
ngoài tham gia, khi đó kiểm toán viên phải xem xét đến tính độc lập của các
chuyên gia với công ty khách hàng cũng như trình độ chuyên môn có đảm bảo
độ tin cậy không.
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán về thông tin tài chính HTK
Sau khi đã thực hiện các khảo sát đối với kiểm soát và khảo sát liên quan
đến số liệu kế toán thuộc thông tin tài chính HTK, KTV phải tổng hợp kết quả
kiểm toán thông tin tài chính này. Công việc này được dựa trên kết quả các
khảo sát đã được thực hiện với những bằng chứng đã thu thập được. Tổng hợp
kế quả kiểm toán thông tin tài chính HTK thường được biểu hiện dưới hình
thức “Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán” hay “Biên bản kiểm toán”.
Nội dung chủ yếu được thực hiện trong tổng hợp kết quả kiểm toán
thường gồm:
- Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư
tài khoản và đánh giá về mức độ của sai phạm.
- Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai phạm.
- Kết luận về mục tiêu kiểm toán (đã đạt được hay chưa).
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 34 Lớp:CQ50/22.04
- Ý kiến của KTV về sai phạm và hạn chế của KSNB đối với thông tin
tài chính HTK.
- Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có).
Tổng hợp kết quả kiểm toán thông tin tài chính HTK là một căn cứ quan
trọng cho KTV tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 35 Lớp:CQ50/22.04
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI
CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ – UHY
ACA
2.1.Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi
nhánh Miền trung
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA là 1 trong 10 Công ty
kiểm toán và tư vấn hàng đầu tại Việt Nam với gần 15 năm kinh nghiệm (từ
năm 2001). Hiện nay UHY ACA là thành viên duy nhất của hãng UHY
International Việt Nam, một trong những hãng kiểm toán và tư vấn hàng đầu
thế giới có trụ sở tại London, Vương quốc Anh. UHY ACA được sáp nhập từ
công ty TNHH Kiểm toán Kreston ACA Việt Nam vào Công ty TNHH Dịch
vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY.
UHY ACA là một trong số ít công ty kiểm toán đã được Ngân hàng Thế
giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) chấp nhận kiểm toán cho các
dự án có vốn tài trợ của WB và ADB tại Việt Nam cũng như các tổ chức phát
hành, các doanh nghiệp có lợi ích công chúng tại Việt Nam.
UHY ACA còn là một trong số ít công ty kiểm toán đủ điều kiện được
kiểm toán cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm tại Việt
Nam.Ngoài ra, UHY ACA còn là công ty được chấp thuận đủ tiêu chuẩn để
cung cấp các dịch vụ đào tạo cho các chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế chuyên
ngành.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 36 Lớp:CQ50/22.04
Hiện nay UHY ACA Việt Nam có gần 300 nhân viên chuyên nghiệp có
trụ sở Hà Nội và các văn phòng chi nhánh tại Hải Phòng, Vinh và Thành phố
Hồ Chí Minh.
Để có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, UHY ACA được tổ
chức theo nhiều bộ phận trên cơ sở chuyên môn hóa theo từng lĩnh vực dịch
vụ, từng nhóm khách hàng đặc thù như:
+ Các phòng ban Kiểm toán Báo cáo tài chính
+ Các phòng ban Kiểm toán Đầu tư
+ Các phòng ban Kiểm toán Hoạt động và Kiểm toán tuân thủ
+ Các phòng ban Tư vấn tài chính doanh nghiệp
+ Các phòng ban Tư vấn thuế
Để mang lại nhiều giá trị hơn nữa cho khách hàng, nhân viên và xã hội,
UHY ACA đã liên kết với Hiệp hội kế toán Công chứng Anh và xứ Wales
(ACA) tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ ACA tại Việt Nam- một trong những
chứng chỉ hành nghề Kiểm toán danh tiếng và uy tín nhất thế giới hiện nay.
UHY đã chính thức được ACA cấp giấy chứng nhận Đối tác về đào tạo
(Parnter in learning) và giấy chứng nhận Doanh nghiệp Đối Tác (Authoried
training employer) của ACA năm 2014.
Sơ lược về công ty TNHH Kiềm toán và Tư vấn UHY ACA:
Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA
Tên tiếng Anh: UHY ACA Auditing Company Limited.
Tên viết tắt: UHY ACA.
Trụ sở chính của công ty: tầng 9, tòa nhà HL, ngõ 82 Duy Tân, Phường
Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Chi nhánh Miền Trung
Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- Chi
nhánh Miền Trung
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 37 Lớp:CQ50/22.04
Tên tiếng Anh: UHY ACA auditing and consulting co., ltd - central
branch
Địa chỉ: P1301 Chung cư Tháp đôi Dầu khí, số 7 Đ. Quang Trung, TP
Vinh, Nghệ An.
Mã số thuế: 0102021062-002
Hình Thức Sở Hữu: Công Ty TNHH
Điện thoại: (038) 3 848 810
Fax: (038) 3 560 040
Website: www.kiemtoanmientrung.com
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty luôn cố gắng
khẳng định và giữ vững vị trí là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu
ở Việt Nam hiện nay trên tất cả các phương diện.UHY ACA luôn mang lại giá
trị đíchthực chokháchhàngthôngquaviệc cungcấp các dịch vụ chuyên nghiệp
hiệu quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất.
Tiêu chí hoạt độngcủa UHY ACA là:
- Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ có chấtlượng tốt nhất, đảm bảo
tính trung thực và khách quan.UHY ACA chuyên cung cấp trọn gói các giải
pháp liên quan đến kiểm toán, kế toán, thuế, tài chính và nhân lực tại Việt
Nam cho khách hàng và giúp họ mở rộng thị trường kinh doanh ở Việt Nam
cũng như nước ngoài. Sau 15 năm xây dựng và phát triển từ 2001 đến nay,
UHY ACA đã không ngừng lớn mạnh và tạo dựng được cơ sở vững chắc cho
sự phát triển bền vững trên nền tảng đội ngũ KTV và chuyên gia tư vấn có
trình độ, kinh nghiệm, phong cách chuyên nghiệp. Thị phần của công ty ngày
càng mở rộng với tốc độ tăng doanh thu qua các năm tương đối cao.
Nguyên tắc hoạt động của UHY ACA là:
- Liên tục cải tiến chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, tôn trọng triệt
để tính độc lập, khách quan và bảo mật, phù hợp với chuẩn mực kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 38 Lớp:CQ50/22.04
Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Quốc tế được chấp nhận tại Việt Nam và các
quy định kiểm toán độc lập hiện hành.
- Cung cấp cho khách hàng các giải pháp thiết thực, sáng tạo.
- Phát triển các mối quan hệ tin tưởng với khách hàng, cung cấp dịch vụ
tư vấn và lập kế hoạch tài chính nhằm hỗ trợ khách hàng đạt được mục tiêu
trong kinh doanh.
Sự phát triển của khách hàng bước tiếp sự phát triển của UHY ACA.
Phương châm hoạt động của UHY ACA là:
- Tìm hiểu, lắng nghe thấu đáo nhu cầu và tận tâm phục vụ khách hàng.
- Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.
- Cam kết thực hiện đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Việt Nam.
- Căn cứ vào giá trị mà khách hàng nhận được để tính phí dịch vụ.
2.1.2.Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn UHY
ACA- chi nhánh Miền trung
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
UHY ACA là một trong số ít công ty kiểm toán đã được Ngân hàng Thế
giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) chấp thuận kiểm toán cho
các dự án có vốn tài trợ của WB và ADB tại Việt Nam cũng như các tổ chức
quốc tế khác; đồng thời cũng là một trong số ít Công ty đủ điều kiện để cung
cấp dich vụ kiểm toán các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán, các tổ chức phát hành, các doanh nghiệp có lợi ích công chúng tại Việt
Nam.
UHY ACA còn là một trong số ít công ty kiểm toán đủ điều kiện được
kiểm toán cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm tại Việt
Nam.Ngoài ra, UHY ACA còn là công ty được chấp thuận đủ tiêu chuẩn để
cung cấp các dịch vụ đào tạo cho các chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế chuyên
ngành.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 39 Lớp:CQ50/22.04
Qua 15 năm hoạt động, với sự cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo
cùng tập thể nhân viên trong Công ty, hệ thống dịch vụ do Công ty cung cấp
đã được phát triển, mở rộng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.UHY
ACA tự hào về khả năng cung cấp các dịch vụ tích hợp rộng rãi, chuyên
nghiệp “trọn gói”. Hiện nay, UHY ACA đang cung cấp các dịch vụ chính sau:
Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm, dịch vụ thuế & tư vấn thuế, tư vấn các
giải pháp tài chính doanh nghiệp, dịch vụ doanh nghiệp, quản trị doanh
nghiệp và quản lý rủi ro, dịch vụ kế toán tài chính, tư vấn kinh doanh và công
nghệ, đào tạo…
 Dịch vụ Kiểm toán
 Cam kết cung cấp các dịch vụ một cách chuyên nghiệp với chất
lượng cao đã trở thành giá trị và niềm tin của UHY ACA, và giờ đây trở thành
một phần không thể tách rời trong văn hóa của UHY ACA, đòi hỏi UHY
ACA phải không ngừng tự đổi mới và phát triển.
 Thông qua mạng lưới hỗ trợ và cộng tác toàn cầu, UHY ACA
Audit cung cấp các công cụ, nguồn lực và phương pháp kiểm toán hiệu quả
cho đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của mình thực hiện dịch vụ kiểm toán
với chất lượng cao nhất và luôn tuân thủ các chuẩn mực khắt khe về tính bí
mật, tính độc lập, khách quan nghề nghiệp và các chuẩn mực về kỹ thuật
nghiệp vụ. UHY ACA Audit áp dụng nhất quán phương pháp kiểm toán
chuẩn quốc tế nhưng vẫn bảo đảm được tính linh hoạt khi áp dụng cho các
khách hàng đặc thù có tính đa dạng khác nhau.
 Chuyên gia kiểm toán của UHY ACA Audit với chứng chỉ Kiểm
toán viên quốc gia và Kiểm toán viên quốc tế, được trang bị kiến thức sâu
rộng về quản lý, kiểm toán, tài chính, kế toán, và tích luỹ những kinh nghiệm
quý báu qua nhiều năm hành nghề. Đặc biệt, nhân viên của UHY ACA Audit
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 40 Lớp:CQ50/22.04
am hiểu tường tận về hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán, các quy định về
thuế hiện hành tại Việt Nam và các thông lệ quốc tế liên quan.
 Các dịch vụ chính của UHY ACA Audit:
- Kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên và Kiểm toán các thông tin tài
chính khác.
- Soát xét Báo cáo tài chính.
- Kiểm toán theo các thủ tục thỏa thuận trước.
- Kiểm toán quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
- Kiểm toán tuân thủ.
- Kiểm toán hoạt động.
- Kiểm toán chẩn đoán.
- ... và các dịch vụ kiểm toán khác theo quy định.
 Dịch vụ tư vấn thuế
 Thuế luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh
nghiệp tại mọi quốc gia, đặc biệt trong một thị trường mà hoạt động kinh
doanh đang phát triển như Việt Nam. Dịch vụ tư vấn thuế của UHY ACA Tax
luôn mang lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp bởi sự kết hợp giữa kinh
nghiệm của các chuyên gia tư vấn thuế am hiểu sâu sắc về các quy định thuế
Việt Nam và có mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết với Tổng cục Thuế - Bộ
Tài chính, các cơ quan thuế địa phương. UHY ACA Tax luôn trợ giúp các
khách hàng trong việc lập kế hoạch và tính toán một cách hiệu quả các sắc
thuế được áp dụng tại từng doanh nghiệp cụ thể nhằm hỗ trợ cho mục đích
kinh doanh của họ, đồng thời trợ giúp cho khách hàng giảm ảnh hưởng của
thuế đến các giao dịch kinh doanh.
Dịch vụ tư vấn thuế của UHY ACA Tax bao gồm các dịch vụ chủ yếu
sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 41 Lớp:CQ50/22.04
- Hoạch định chiến lược thuế.
- Cơ cấu kinh doanh có hiệu quả cho mục đích tính thuế.
- Lập kế hoạch, tính toán và kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
- Xem xét tính tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp.
- Tư vấn và trợ giúp doanh nghiệp khi gặp vướng mắc trong quá trình
quyết toán với cơ quan thuế.
- Các dịch vụ tư vấn thuế khác.
 Dịch vụ Tư vấn Quản trị
 Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt
Nam cần liên tục đổi mới sản phẩm, dịch vụ, điều chỉnh chiến lược kinh
doanh để tăng cường khả năng cạnh tranh, khả năng tích ứng và mở rộng thị
trường. UHY ACA Consulting luôn đem đến cho khách hàng chiến lược kinh
doanh, kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn để cùng với doanh nghiệp tìm
ra giải pháp trong mọi thách thức.
 UHY ACA Consulting trợ giúp doanh nghiệp thông qua các dịch
vụ chủ yếu sau:
- Tư vấn thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả.
- Xây dựng quy chế tài chính cho doanh nghiệp.
- Xác định cơ cấu và chiến lược kinh doanh.
- Tư vấn quản lý tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
- Tư vấn lập dự án khả thi cho các doanh nghiệp.
- Tư vấn đầu tư, lựa chọn phương án kinh doanh cho doanh nghiệp.
 Dịch vụ Tư vấn tài chính
 UHY ACA FAS luôn cung cấp các giải pháp tối ưu trong dịch vụ
tư vấn tài chính doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm
được hỗ trợ và cộng tác từ nhiều tổ chức tư vấn quốc tế có khả năng nhanh
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 42 Lớp:CQ50/22.04
chóng phân tích, đánh giá hiện trạng doanh nghiệp, làm rõ mọi vấn đề còn tồn
tại và đưa ra các giải pháp để tạo dựng niềm tin vào triển vọng phát triển
doanh nghiệp.
 Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp của UHY ACA FAS tập
trung vào:
- Cổ phần hóa, tư nhân hóa và niêm yết chứng khoán (IPO).
- Tư vấn định giá doanh nghiệp.
- Tư vấn nghiệp vụ kinh doanh.
- Tư vấn về sáp nhập và mua lại doanh nghiệp (M&A).
- Nghiên cứu khả thi và đánh giá môi trường đầu tư.
- Tư vấn về khuôn khổ pháp lý và thủ tục hành chính.
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp và văn phòng đại diện.
2.1.2.2. Khách hàng chủ yếu
Sau 7 năm đi vào hoạt động, UHY ACA- chi nhánh miền trung đã mở
rộng được thị trường và có một lượng khách hàng đông đảo. Khách hàng của
UHY ACA chủ yếu là có địa bàn tại khu vực miền trung, với nhiều công ty có
hoạt động trên nhiều lĩnh vực. Khách hàng của chúng tôi rất đa dạng, từ cá
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân tới các công ty liên doanh, doanh
nghiệp niêm yết và các dự án lớn.
Với tinh thần trách nhiệm cao của các KTV trong công việc cùng chất
lượng tốt của các báo cáo kiểm toán, các khách hàng thường ký hợp đồng
kiểm toán dài hạn với Công ty.
Ngoài việc duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng cũ, Công ty còn tích
cực mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng mới, góp phần nâng cao vị
thế, uy tín của Công ty trên thị trường.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 43 Lớp:CQ50/22.04
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung
UHY ACA LTD tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến – chức năng.
Đứng đầu là Ông Nguyễn Duy Tuấn - Giám đốc điều hành, tiếp theo là các
Phó Giám đốc, bên dưới là các phòng ban chức năng và các phòng nghiệp vụ.
Ban Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, xây dựng chiến lược, kế hoạch,
phương án kinh doanh, lựa chọn thay đổi cơ cấu tổ chức. Ban Giám đốc bao
gồm 1 Giám đốc: Nguyễn Duy Tuấn, 2 Phó Giám đốc: Nguyễn Anh Dũng
phụ trách mảng báo cáo tài chính; Nguyễn Tiến Dũng phụ trách mảng báo cáo
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và các thành viên chuyên môn theo
từng lĩnh vực.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 44 Lớp:CQ50/22.04
a. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.1.a.: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
UHY ACA- chi nhánh Miền trung
2.1.4. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung
Chuẩn mực kiểm toán và kế toán hiện hành là thước đo chất lượng cuộc
kiểm toán. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán các kiểm toán viên phải luôn tuân
thủ các chuẩn mực đó để tiến hành kiểm toán. Bất kì một công ty kiểm toán
nào cũng đều muốn thu hút được nhiều khách hàng kiểm toán do vậy họ cố
gắng nâng cao chất lượng cuộc kiểm toán để tạo dựng và củng cố vị thế của
mình đối với công ty khách hàng. Để làm được điều này thì trước khi thực
Giám Đốc
Phòng kiểm toán
BCTC
Phòng kiểm toán
Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
Phó Giám đốc
Kiểm toán
Phòng nghiệp
vụ
Văn Phòng
Phó Giám đốc
Kiểm toán
Phòng nghiệp
vụ
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 45 Lớp:CQ50/22.04
hiện kiểm toán thì các công ty phải xây dựng cho mình một chương trình
kiểm toán cụ thể, phù hợp với đặc điểm kiểm toán của công ty mình. Thông
thường một quy trình kiểm toán cụ thể thường gồm 3 phần, đó là:
 Chuẩn bị kiểm toán
 Thực hiện kiểm toán
 Kết thúc kiểm toán
Một cuộc kiểm toán do UHY ACA thực hiện cũng trải qua trình tự
chung như trên. Trong phạm vi báo cáo này, chúng ta sẽ tìm hiểu và đi theo
các bước được phân chia nhỏ hơn để có thể hiểu rõ hơn về quy trình kiểm
toán mẫu chung của UHY ACA.
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm:
- Quá trình ký hợp đồng và thỏa thuận dịch vụ kiểm toán.
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Tiến hành cuộc kiểm toán tại đơn vị
- Tổng hợp và xử lý kết quả kiểm toán
Giai đoạn kết thúc kiểm toán
- Phát hành dự thảo Báo cáo kiểm toán
- Tổng hợp và xử lý các vấn đề số liệu sau kiểm toán
- Phát hành Báo cáo kiểm toán
- Xử lý sau phát hành Báo cáo kiểm toán, hậu hợp đồng
Có thể sắp xếp quy hoạch tổng hợp trình tự cuộc kiểm toán thông thường
do công ty Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện
như sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
SV: Trương Khôi Nguyên 46 Lớp:CQ50/22.04
Sơ đồ 2.1.b: Trình tự quy trình cuộc kiểm toán do công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện.
Ban giám đốc Quá trình ký kết hợp đồng, thỏa thuận dịch
vụ kiểm toán
(1)
Ban giám đốc và chủ
nhiệm kiểm toán
Tổng hợp xây dựng kế hoạch kiểm toán
(2)
Chủ nhiệm kiểm toán,
nhân viên chuyên
nghiệp
Cuộc kiểm toán tại đơn vị
(3)
Chủ nhiệm kiểm toán
Ban cố vấn
Tổng hợp và xử lý kết quả kiểm toán
(4)
Ban giám đốc và chủ
nhiệm kiểm toán
Phát hành dự thảo Báo cáo kiểm toán
(5)
Ban giám đốc và chủ
nhiệm kiểm toán
Tổng hợp xử lỹ các vấn đề số liệu sau kiểm
toán
(6)
Ban giám đốc và chủ
nhiệm kiểm toán
Phát hành báo cáo kiểm toán
(7)
Ban giám đốc và chủ
nhiệm kiểm toán
Xử lý sauphát hành Báo cáo Kiểm toán, hậu
hợp đồng
(8)
2.1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán
Là giai đoạn quan trọng chi phối tới chất lượng và hiệu quả của cuộc
kiểm toán, là giai đoạn mà UHY ACA tiếp cận để thu thập thông tin cấn thiết
về khách hàng và các nội dung liên quan trực tiếp đến cuộc kiểm toán. Chuẩn
bị kiểm toán gồm các công việc sau:
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công tyĐề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&CĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM ...
VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM ...VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM ...
VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM ...
 
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
 

Similar to Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA

Similar to Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA (20)

Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
 
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiệnKiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
 
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí sản xuất trong Báo cáo tài chính, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kiểm toán chi phí sản xuất trong Báo cáo tài chính, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kiểm toán chi phí sản xuất trong Báo cáo tài chính, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kiểm toán chi phí sản xuất trong Báo cáo tài chính, HAY - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đĐề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh Viện Đại học Quốc Gia Hà Nội
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh Viện Đại học Quốc Gia Hà NộiLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh Viện Đại học Quốc Gia Hà Nội
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh Viện Đại học Quốc Gia Hà Nội
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩuĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóaĐề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Việt Trường, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Việt Trường, HAY
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA

  • 1. i Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên i Lớp:CQ50/22.04 LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Trương Khôi Nguyên Sinh viên lớp: CQ50/22.04 Học Viện TàiChính Em xin cam đoan luận văn: “ Hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông tin tài chính Hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo Tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung” là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Trương Khôi Nguyên
  • 2. ii Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên ii Lớp:CQ50/22.04 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................i MỤC LỤC............................................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................................v CHƯƠNG 1 ..........................................................................................................................5 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......5 1.1. Khái quát chung về Hàng tồn kho .......................................................................5 1.1.1. Khái niệm Hàng tồn kho ...............................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của Hàng tồn kho ảnh hưởng đến quá trình Kiểm toán BCTC5 1.1.3. Vai trò của kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong kiểm toán Báo cáo Tài chính ................................................................................................................8 1.2. Khái quát về Kiểm toán thông tin tài chính HTK trong kiểm toán BCTC .....8 1.2.1. Mục đích Kiểm toán về thông tin tài chính HTK .......................................8 1.2.2. Căn cứ để kiểm toán về thông tin tài chính HTK .....................................10 1.2.3. Các chức năng cơ bản và quá trình KSNB Hàng tồn kho .......................11 1.2.4. Những sai sót thường gặp khi Kiểm toán thông tin tài chính HTK........12 1.3. Chu trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính .........................................................................................................................13 1.3.1. Lập kế hoạch Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho ................14 1.3.2. Thực hiện Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho......................23 CHƯƠNG 2 .........................................................................................................................35 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ – UHY ACA ............................................................................35 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung ......................................................................................................................35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung ....................................................................35 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung .....................................................................................38 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung ....................................................................43
  • 3. iii Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên iii Lớp:CQ50/22.04 2.1.4. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung ...........................................................................44 2.2. Quy trình Kiểm toán Thông tin tài chính HTK trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung................50 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ..............................................................................51 2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán........................................................................64 2.2.2. Giai đoạn 3 : Kết thúc kiểm toán..............................................................118 2.2.3. Đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết ............................................................118 2.2.4. Ghi chép vào hồ sơ kiểm toán ...................................................................119 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................120 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ – UHY ACA ................................120 3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong kiểm toán.......................................................................................................................120 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................120 3.1.2. Những tồn tại..............................................................................................121 3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng.....................................................................121 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán thông tin tài chính HTK123 3.3. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán thông tin tài chính HTK 124 3.4. Các giải pháp hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông tin tài chính HTK ....125 3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán thông tin tài chính HTK...............................................................................................................128 3.5.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ..........................................128 3.5.2. Về phía Hiệp hội nghề nghiệp ...................................................................128 3.5.3. Về phía công ty kiểm toán và KTV ..........................................................129 3.5.4. Về phía doanh nghiệp được kiểm toán.....................................................129 KẾT LUẬN.......................................................................................................................131 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................132
  • 4. iv Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên iv Lớp:CQ50/22.04 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ được viết tắt Từ viết tắt Báo cáo tài chính BCTC Doanh nghiệp DN Doanh nghiệp tư nhân DNTN Hàng tồn kho HTK Hệ thống kiểm soátnội bộ HTKSNB Kiểm toán viên KTV Kiểm soát nội bộ KSNB Sản xuất kinh doanh SXKD Trách nhiệm hữu hạn TNHH Giấy tờ làm việc thông tin tài chính HTK D500
  • 5. v Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên v Lớp:CQ50/22.04 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1.a Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung Trang 32 Sơ đồ 2.1.b Trình tự quy trình cuộc kiểm toán do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện. Trang 33 Bảng 2.2.a Bảng tóm tắt kết quả tìm hiểu hệ thống KSNB Trang 40 Bảng 2.2.b Bảng ước lượng mức trọng yếu cho BCTC Công ty XZY Trang 42 Bảng 2.2.c Phân bổ mức trọng yếu cho các thông tin tài chính tại Công ty XZY Trang 43 Bảng 2.2.d Tríchgiấy tờ làm việc tìm hiểu hệ thống KSNB đối với HTK tại công ty XZY Trang 49 Bảng 2.2.f Thực hiện thủ tục phân tíchHTK tại công ty XZY Trang 51 Bảng 2.2.g Kiểm tra nguyên tắc kế toán áp dụng, so sánh cơ cấu chi phí, tính trình bày hàng tồn kho Trang 54 Bảng 2.2.h Kiểm tra nguyên tắc kế toán áp dụng, so sánh cơ cấu chi phí, tính trình bày hàng tồn kho Trang 56 Bảng 2.2.i Kết quả kiểm kê tại thời điểm 31/12/2015 Trang 58 Bảng 2.2.k Bảng 2.2.l Kiểm tra chi tiết Kiểm tra tính giá Trang 71 Trang 74 Bảng 2.2.m Bảng 2.2.n Bảng 2.2.o Bảng 2.2.p Kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đối chiếu chi phí trực tiếp Kiểm tra các chi phí ghi thẳng vào giá thành Phân tích và kiểm tra chi phí sản xuất chung được tính trong HTK Trang 85 Trang 90 Trang 96 Trang 98 Bảng 2.2.q Bảng 2.2.r Kiểm tra tríchlập dự phòng Kiểm tra tính đúng kỳ Trang 101 Trang 103
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 1 Lớp:CQ50/22.04 MỞ ĐẦU 1. Tính cấpthiết của đề tài Trong điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh ở Việt Nam đã và đang tiến dần đến thế ổn định. Nhiều cơ hội mở ra cho các doanh nghiệp, đi kèm với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né tránh. Ngành kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Từ trước đến nay, Báo cáo tài chính là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như toàn bộ khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Điều này đòi hỏi các thông tin đưa ra trên Báo cáo tài chính phải luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý.Trên Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, Hàng tồn kho thường là một thông tin tài chính có giá trị lớn, các nghiệp vụ phát sinh xoay quanh hàng tồn kho rất phong phú, phức tạp.Sự phức tạp này ảnh hưởng đến công tác tổ chức hạch toán cũng như việc ghi chép hàng ngày, làm tăng khả năng xảy ra sai phạm đối với hàng tồn kho. Thêm vào đó, các nhà quản trị doanh nghiệp thường có xu hướng phản ánh tăng giá trị hàng tồn kho so cới thực tế nhằm mục đích tăng giá trị tài sản doanh nghiệp, minh chứng cho việc mở rộng quy mô sản xuất hay tiềm năng sản xuất trong tương lai... Các sai phạm xảy ra đối với hàng tồn kho có ảnh hưởng tới rất nhiều chỉ tiêu khác nhau trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán chu kỳ hàng tồn khi được đánh giá là một trong những phân hành quan trọng trong kiểm toán Báo cáo Tài chính. Nhận thức được điều này nên trong thời gian thực tập tốt nghiệp em đã chọn đề tài: “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA- CHI NHÁNH MIỀN TRUNG” nhằm giúp người đọc có cái nhìn rõ hơn về quy trình kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho của công ty Kiểm
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 2 Lớp:CQ50/22.04 toán và Tư vần UHY ACA- chi nhánh Miền trung, những rủi ro và một số phương pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của quy trình kiểm toán. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quy trình Kiểm toán Báo cáo tài chính nói chung cũng như quy trình Kiểm toán thông tin tài chính HTK nói riêng - Làm rõ thực trạng quy trình Kiểm toán thông tin tài chính HTK trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông tin tài chính HTK trong Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Ở đây em đang nghiên cứu về Kiểm toán Báo cáo Tài chính, do đó đề tài: “Hoànthiện quy trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK” được áp dụng cho một cuộc Kiểm toán Báo cáo Tài chính. + Đối tượng của đề tài chính là: “Quy trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong kiểm toán Báo cáo Tài chính” được thực hiện tại các Đơn vị kiểm toán nói chung. Phạm vi nghiên cứu quy trình kiểm toán thông tin tài chính HTK trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện mà chủ thể kiểm toán là các KTV độc lập và nội dung nghiên cứu cho một thông tin tài chính kiểm toán trong một cuộc kiểm toán Báo cáo Tài chính khi kết thúc không lập báo cáo kiểm toán mà lập biên bản kiểm toán. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Đề tài dựa trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu như:
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 3 Lớp:CQ50/22.04 Phương pháp chung: - Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp duy vật lịch sử Phương pháp cụ thể: - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp so sánh - Phương pháp khảo sát thực tiễn… Đi sâu tìm hiểu những lý luận cơ bản về HTK về đặc tính, phương pháp hạch toán và đánh giá HTK. Đồng thời tìm hiểu thực tiễn Kiểm toán thông tin tài chính HTK tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung, từ đó rút ra kinh nghiệm để hoàn thiện quy trình Kiểm toán thông tin tài chính Hàng tồn kho. 5. Nội dung kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương chính: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quytrình Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung. Chương 3: Một số giảipháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo – NCS.ThS Đinh Thị Thu Hà và Ban giám đốc cùng tất cả các anh chị KTV trong công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Do thời gian thực tập có hạn,
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 4 Lớp:CQ50/22.04 cùng với kiến thức thực tế chưa nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 5 Lớp:CQ50/22.04 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát chung về Hàng tồn kho 1.1.1. Khái niệm Hàng tồn kho Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế ISA2 và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về Hàng tồn kho, thì HTK là những tài sản: + Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; + Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; + Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Đối với các doanh nghiệp thì HTK thường là một bộ phần tài sản chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ tài sản. HTK của doanh nghiệp thường bao gồm nhiều loại, mội loại được chia thành các nhóm và thứ khác nhau, tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà danh mục HTK cũng có những khác biệt riêng. Đối với doanh nghiệp thương mại, HTK gồm: hàng hóa mua về để bán, hàng hóa tồn kho và hàng hóa gửi đi bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, HTK gồm: nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường, sản phẩm dở dang và thành phẩm hoàn thành chờ bán. 1.1.2. Đặc điểm của Hàng tồn kho ảnh hưởng đến quá trình Kiểm toán BCTC + HTK thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản doanh nghiệp, là khoản mục quan trọng trên BCTC dễ dàng xảy ra những sai sót hoặc gian lận lớn, ảnh hưởng trọng yếu về chi phí sản xuất và kết quả kinh doanh
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 6 Lớp:CQ50/22.04 + HTK đa dạng về chủng loại, được bảo quản và lưu giữ tại nhiều địa điểm khác nhau( có thể là các địa điểm bên trong hoặc bên ngoài Doanh nghiệp) và do nhiều người quản lý về mặt hiện vật. Do vậy việc quản lý Hàng tồn kho cả về hiện vật và giá trị thường rất khó khăn, phức tạp, khả năng phát sinh các sai phạm là tương đối lớn. + Các nghiệp vụ liên quan đến Hàng tồn kho của một doanh nghiệp thường phát sinh rất nhiều trong kỳ. Các nghiệp vụ này thường liên quan đến một lượng lớn các Tài khoản kế toán, việc hạch toán các nghiệp vụ này cũng là một điều không đơn giản, dễ dẫn đến các sai sót, nhầm lẫn cũng như các gian lận làm ảnh hưởng đến các thông tin tài chính của doanh nghiệp. + Việc tính toán và đánh giá HTK chịu sự chi phối của nhiều nguyên tắc kế toán( giá gốc, trọng yếu, thận trọng, nhất quán…) và cũng có nhiều phương pháp tính cho các loại HTK khác nhau( mua ngoài, tự sản xuất, khi xuất kho…). Khi vận dụng các nguyên tắc và phương pháp tính trị giá HTK đối với từng doanh nghiệp lại ít nhiều mang tính chất chủ quan, do vậy cũng dễ dẫn đến khả năng các sai phạm và đặc biệt là xem xét tính hợp lý của việc đánh giá HTK. + HTK liên quan đến các chỉ tiêu trọng yếu trên các BCTC của doanh nghiệp. Do vậy, các sai phạm về HTK thường ảnh hưởng lớn, mang tính chất trọng yếu với toàn bộ hệ thống BCTC của doanh nghiệp. + HTK cũng như nhiều loại tài sản khác, phải chịu ảnh hưởng của hao mòn
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 7 Lớp:CQ50/22.04 hữu hình và hao mòn vô hình. Điều này đòi hỏi KTV phải có những hiểu biết cụ thể về từng loại HTK có trong doanh nghiệp cũng như xu hướng biến động của chúng, từ đó xác định chính xác giá trị HTK và lập dự phòng giảm giá HTK đối với từng loại tài thời điểm tham gia kiểm toán. + Thông tin tài chính HTK thường là bộ phận giữ vị trí trung tâm trong toàn bộ nội dung công tác Kế toán của Doanh nghiệp. Nó có liên quan trực tiếp đến nhiều thông tin tài chính khác trong quá trình kiểm toán. Do vậy, khi kiểm toán thông tin tài chính HTK thì KTV cần xem xét chúng trong mối liên hệ với các thông tin tài chính khác đặc biệt là khả năng các sai sót mang tính chất dây chuyền, khả năng tham chiếu và sử dụng kết quả kiểm toán lẫn nhau… Do những đặc điểm trên, thông tin tài chính HTK liên quan tới nhiều chỉ tiêu trên các Báo cáo Tài chính của Doanh nghiệp, cụ thể: + Liên quan trực tiếp tới các chỉ tiêu về HTK trên BCĐKT( HTK và dự phòng giảm giá HTK); + Ảnh hưởng tới chỉ tiêu giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới các khoản lợi nhuận, chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Từ chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế bị ảnh hưởng sẽ ảnh hưởng tới chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp; + Trong trường hợp doanh nghiệp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp thì liên quan tới chỉ tiêu tăng, giảm HTK trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ này; + Thông tin tài chính HTK liên quan tới một loạt các thông tin và chỉ tiêu trên Thuyết minh Báo cáo Tài chính của doanh nghiệp, trước tiên là các thông tin về các chính sách kế toán áp dụng cho HTK của doanh nghiệp; tiếp theo là các chỉ tiêu trình bày chi tiết liên quan đến từng loại HTK và các thông tin
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 8 Lớp:CQ50/22.04 liên quan tới việc trích lập, hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK của doanh nghiệp trong kỳ… 1.1.3. Vai trò của kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong kiểm toán Báo cáo Tài chính Thông tin tài chính HTK của doanh nghiệp liên quan mật thiết đến hầu hết các phần hành khác như: mua hàng thanh toán, bán hàng thu tiền… do đó đối với KTV và công ty kiểm toán, việc kiểm toán thông tin tài chính HTK của khách hàng giúp cho KTV có thể liên hệ với kiểm toán các phần hành khác như: giá vốn hàng bán, doanh thu… để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác kiểm toán. Đồng thời có những nhận xét, đánh giá về hệ thống kế toán, các thủ tục kiểm soát đối với HTK mà doanh nghiệp đang áp dụng để đưa ra những tư vấn nhằm hoàn thiện công tác này cho khách hàng. 1.2.Khái quát về Kiểm toán thông tin tài chính HTK trong kiểm toán BCTC 1.2.1. Mục đích Kiểm toán về thông tin tài chính HTK HTK phát sinh tăng trong kỳ do 2 nguồn hình thành chủ yếu là mua ngoài và do Doanh nghiệp tự sản xuất. Do đó khi Kiểm toán phát sinh tăng HTK trong kỳ cần phải xem xét đến HTK đó phát sinh tăng từ nguồn nào. Ngoài ra KTV cần tiến hành kiểm tra và xác nhận số dư của các tài khoản HTK, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của Doanh nghiệp. Phù hợp với mục đích chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về mức độ tin cậy của BCTC được kiểm toán; Mục đích cụ thể của kiểm toán thông tin tài chính HTK và chi phí là thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ tin cậy của các thông tin tài chính có liên quan. Đồng thời, cũng cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên BCTC.  Mục đích cụ thể khi kiểm toán các Nghiệp vụ về HTK: + Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát sinh
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 9 Lớp:CQ50/22.04 thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan đến các khoản chi phí phát sinh. + Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định theo đúng các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn, không có sai sót. + Đầy đủ: Các nghiệp vụ HTK đều được phản ánh, theo dõi đầy đủ trên sổ kế toán. + Đúng đắn: Các nghiệp vụ HTK phát sinh trong kỳ đều được phân loại đúng đắn theo quy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định đặc thù của DN, các nghiệp vụ này được hạch toán đúng trình tự và phương pháp kế toán. + Đúng kỳ: Các nghiệp vụ nhập xuất HTK, chi phí, giá thành đều được hạch toán đúng kỳ phát sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích, đặc biệt với các khoản chi phí trả trước và chi phí phải trả…  Mục tiêu cụ thể của Kiểm toán số dư các tài khoản HTK: + Sự hiện hữu: Tất cả HTK được DN trình bày trên BCTC là phải tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp đúng với số liệu kiểm kê thực tế của DN. + Quyền và nghĩa vụ: Toàn bộ HTK được báo cáo phải thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, không có một bộ phận HTK được báo cáo nào thuộc sở hữu của đơn vị khác mà DN chỉ có quyền quản lý.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 10 Lớp:CQ50/22.04 + Đánh giá: Số dư các tài khoản HTK được đánh giá theo đúng quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của DN. Đặc biệt là các khoản chi phí SXKD dở dang cuối kỳ phải được xác định trên cơ sở số liệu kiểm kê tin cậy với phương pháp đánh giá phù hợp. Trong trường hợp HTK cuối kỳ của DN có xu hướng bị giảm giá do giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc thì cần phải trích lập dự phòng giảm giá cho HTK. Trong trường hợp này các khoản dự phòng phải được xác định một cách hợp lý dựa trên căn cứ phù hợp. 1.2.2. Căn cứ để kiểm toán về thông tin tài chính HTK Để có thể tiến hành kiểm toán và có thể đưa ra nhận xét về các chỉ tiêu có liên quan đến thông tin tài chính HTK, KTV cần phải dựa vào các thông tin, tài liệu sau: + Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý HTK - Các tham số Quản lý hàng tồn kho: Định mức tồn kho tối thiểu, mức tái đặt hàng, mức tồn kho tối đa, số ngày lưu kho bình quân tiêu chuẩn... - Quản lý nhập xuất hàng: Quy định về nhập kho, quy định về xuất kho, quy định về vận chuyển hàng. - Kiểm kê, xử lý hàng hỏng, thất thoát: Kiểm kê và đối chiếu định kỳ, xử lý hàng hỏng, thất thoát, đánh giá lại tài sản. - Quản lý và bảo vệ - Quy trình quản lý hàng tồn kho + Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ HTK như: Các hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất, các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm… + Các chứng từ phát sinh liên quan đến HTK như: Hóa đơn mua bán, các chứng từ nhập xuất kho…
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 11 Lớp:CQ50/22.04 + Các tài liệu kiểm kê thực tế, các bảng kê, tài liệu trích lập và hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi… + Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan như: Sổ chi tiết các tài khoản HTK, sổ tổng hợp, sổ cái có liên quan. + Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan như: Báo cáo HTK, các báo cáo sản xuất, báo cáo sản phẩm hoàn thành… các báo cáo tài chính có liên quan. 1.2.3. Các chức năng cơ bản và quá trình KSNB Hàng tồn kho Hệ thống KSNB bao gồm toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và các thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm mục đích quản lý và điều hành các hoạt động của đơn vị. Phạm vi của hệ thống KSNB rất rộng, nó không chỉ giới hạn trong phạm vi của những hoạt động về kế toán, tài chính, mà bao gồm tất cả những lĩnh vự hoạt động của đơn vị. KTV phải có đủ hiểu biết về hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp và có hiệu quả. - Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế ghi sổ phải có căn cứ hợp lý. Cơ cấu kiểm soát nội bộ phải được thiết kế sao cho không cho phép ghi chép những nghiệp vụ không tồn tại hoặc những nghiệp vụ giả vào các sổ kế toán và các nhật ký. - Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được phê chuẩn đúng đắn. Nếu một nghiệp vụ kinh tế không được phê chuẩn xảy ra, nó có thể dẫn đến một sự lừa đảo và ảnh hưởng làm tổn thất tài sản. - Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, các tài sản hiện có phải được ghi sổ đầy đủ. Cơ cấu kiểm soát nội bộ phải được thiết kế nhắm không để bất cứ một nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hay một tài sản hiện có nào nằm
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 12 Lớp:CQ50/22.04 ngoài sổ kế toán. Chúng phải được ghi đầy đủ vào các sổ kế toán và được tổng hợp trên các BCTC. - Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế, các tài sản hiện có phải được đánh giá và tính toán đúng đắn. Hệ thống KSNB phải có các quá trình kiểm soát để đảm bảo là không để xảy ra sai sót trong khi đánh giá, tính toán và ghi sổ số tiền của nghiệp vụ đó ở các giai đoạn khách nhau của quá trình ghi sổ. - Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được phân loại đúng đắn. Các quá trình kiểm soát phải bao gồm một hệ thống các tài khoản thích hợp, được quy định rõ ràng về nội dung và quan hệ đối ứng để phân loại các nghiệp vụ kinh tế một cách đúng đắn. - Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được phản ánh kịp thời, đúng kỳ. Hệ thống KSNB phải được thiết kế để đảm bảo rằng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi kịp thời, đúng kỳ vào các sổ kế toán. - Đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phải được ghi đúng đắn vào các sổ chi tiết và phải được tổng hợp chính xác. 1.2.4. Những sai sótthường gặpkhi Kiểm toán thông tin tài chính HTK + HTK không được ghi nhận theo giá gốc - Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Chi phí mua: bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí - vận - chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp tới việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 13 Lớp:CQ50/22.04 thương mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. - Chi phí chế biến: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm - sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm. - Chi phí liên quan trực tiếp khác: bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi - phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. + HTK không được đánh giá đúng đắn + Không trích lập dự phòng giảm giá HTK hoặc trích lập không dựa trên cơ sở giá thị trường, lập dự phòng cho hàng hóa giữ hộ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Trích lập dự phòng không đủ hồ sơ hợp lệ. Phương pháp tính giá xuất kho, xác định giá trị sản phẩm dở dang chưa phù hợp hoặc không nhất quán. HTK bị khai khống, HTK thực tế không tồn tại. Chưa xử lý vật tư, hàng hóa phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê. Hạch toán nghiệp vụ HTK không đúng kì… 1.3.Chu trình kiểm toán về thông tin tài chính HTK trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính Mỗi một cuộc kiểm toán dù lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp thì quy trình kiểm toán thường tuân thủ theo trình tự chung. Kiểm toán thông tin tài chính HTK cũng được tiến hành qua ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, và kết thúc kiểm toán.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 14 Lớp:CQ50/22.04 1.3.1. Lập kế hoạch Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 300, lập kế hoạch kiểm toán thì “Kiểm toán viên và Công ty Kiểm toán phảilập kế hoạch Kiểm toán trong đó mô tả phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc Kiểm toán. Kế hoạch Kiểm toán phải đầy đủ, chi tiết làm cơ sở để làm chương trình Kiểm toán”. Trong giai đoạn này KTV cần thực hiện những công việc sau nhằm đảm bảo công tác kiểm toán nói chung và kiểm toán về thông tin tài chính HTK tiến hành đạt hiệu quả và đạt chất lượng cao 1.3.1.1. Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán. Quy trình kiểm toán chỉ thực sự bắt đầu khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán tiếp nhận một khách hàng, trên cơ sở thư mời kiểm toán , kiểm toán viên xác định đối tượng sẽ phục vụ trong tương lai và tiến hành các công việc: đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán, phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên dựa trên các phần công việc của kiểm toán chu trình hàng tồn kho. 1.3.1.2. Thu thập thông tin về khách hàng và hàng tồn kho Hiểu biết cần thiết của KTV về khách hàng để thực hiện kiểm toán bao gồm: Thu thập thông tin cơ sở: Kiểm toán viên đánh giá khả năng sai sót trọng yếu, đưa ra đánh giá ban đầu về mức trọngyếu, thực hiện các thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết để thực hiện kiểm toán và mở rộng các thủ tục kiểm toán khác. Những thông tin về hàng tồn kho cần đạt được trong giai đoạn này bao gồm: - Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng (được thực hiện ở chương trình kiểm toán chung);
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 15 Lớp:CQ50/22.04 - Xem xét lại kết quả kiểm toán phần hành hàng tồn kho của lần kiểm toán trước (nếu có); - Tham quan nhà xưởng, kho bãi bảo quản hàng tồn kho; - Thu thập thông tin về chính sách kế toán hàng tồn kho của khách hàng; - Dự kiến nhu cầu sử dụng chuyên gia nếu thấy hàng tồn kho của doanh nghiệp có những chủng loại đặc biệt cần có ý kiến của chuyên gia. Đây chỉ là những thông tin cơ sở và kiểm toán viên không bắt buộc phải hiểu sâu sắc về nó như những người quản lý doanh nghiệp, tuy nhiên những thông tin này ảnh hưởng đến việc đánh giá tổng quátBáo cáo tài chínhnóichung và chương trìnhkiểm toánhàng tồnkho nóiriêng cũngnhư việc đưa ra mức ước lượng về tính trọng yếu, rủi ro kiểm toán, do đó kiểm toán viên phải có được những hiểu biết nhất định về các hoạt động của đơn vị. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng: Mục đíchcủaviệc thu thập thông tin về nghĩavụ pháp lý của khách hàng là giúp cho kiểm toán viên nắm bắt được quy trình mang tính chất pháp lý của khách hàng ảnh hưởng đến các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cáchthức thu thập chủ yếu là thông qua phỏng vấn đối với ban giám đốc Công ty khách hàng. Các thông tin cần thu thập bao gồm: - Giấy phép thành lập và điều lệ Công ty. - Các báo cáo tàichính, báo cáokiểm toán, biên bản thanh tra kiểm tra của năm hiện hành hoặc một vài năm trước. - Biên bản củacác cuộc họp cổ đông, họp hội đồng quản trị và ban giám đốc của Công ty khách hàng. Những biên bản này thường chứa đựng những thông tin quan trọng có liên quan tới cổ tức, tới hợp nhất, giải thể, chuyển nhượng mua bán… Những thôngtin này có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành và trình bày trung thực những thông tin trên báo cáo tài chính.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 16 Lớp:CQ50/22.04 - Các hợp đồng và các cam kết quan trọng giúp cho kiểm toán viên xác định được những dữ kiện có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành những thông tin tài chính, giúp kiểm toán viên tiếp cận với những hoạt động tài chính của kháchhàng, những khía cạnh pháp lý có ảnh hưởng đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của khách hàng. Hiểu biết chung về nền kinh tế + Mức độ lạm phát và giá trị đơn vị tiền tệ có ảnh hưởng thế nào đến hoạt động của đơn vị. + Xu hướng phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng thế nào đến hình thức dự trữ HTK, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của đơn vị. + Các chính sách của chính phủ có ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị. Môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán: + Thị trường cạnh tranh, kể cả thị trường địa phương, trong nước, khu vực và thế giới. +Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị có liên tục hay mang tính thời vụ. + Các thay đổi trong công nghệ sản xuất, kinh doanh của đơn vị, ngành nghề và thế giới. + Sự thu hẹp hay mở rộng quy mô kinh doanh của đơn vị. + Các điều kiện bất lợi có ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị như quan hệ cung cầu tăng hay giảm, ảnh hưởng của lạm phát, giá cả… + Chuẩn mực, chế độ kế toán và các vấn đề khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. +Thị trường giá cảvà các nguồn cung cấp về hàng hóa, dịch vụ, lao động… Tình hình kinh doanh của đơn vị
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 17 Lớp:CQ50/22.04 + Đặc điểm và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. + Các điều kiện sản xuất, kho bãi… thuận lơi hay khó khăn. + Hàng tồn kho, cụ thể như: địa điểm, số lượng, chất lượng, quy cách, thị hiếu hay sự lạc hậu so với thời đại của các loại HTK. + Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng đối với HTK. + Các phương pháp tính giá đang được áp dụng; phương pháp hạch toán HTK; cách thức tổ chức bảo quản HTK của doanh nghiệp; tìm hiểu các nhà cung cấp, các khách hàng. + Ngoài ra, KTV xem xét lại kết quả kiểm toán của các cuộc kiểm toán trước (nếu có); tham quan nhà xưởng và dự kiến nhu cầu sử dụng chuyên gia bên ngoài trong trường hợp cần thiết… 1.3.1.3. Thực hiện các thủ tục phân tích : Thủ tục phân tích là quá trình đánh giá các thông tin tài chính được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu tài chính và phi tài chính, nó bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với các số liệu ước tính của kiểm toán viên. Các thủ tục phân tích được áp dụng cho tất cả các cuộc kiểm toán và thường được thực hiện ở trong tất cả các giai đoạn của cuộc kiểm toán. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho, việc thực hiện các thủ tục phân tích là cần thiết do hàng tồn kho thường rất đa dạng và phong phú về chủng loại, các nghiệp vụ nhập, xuất, sản xuất, tiêu thụ xuất hiện với số lượng lớn và thường xuyên, các nghiệp vụ càng đa dạng và với số lượng lớn thì khả năng xảy ra sai sót và gian lận càng lớn. Các thủ tục phân tích ở đây chủ yếu được thực hiện bằng các số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Cụ thể:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 18 Lớp:CQ50/22.04 - So sánh số liệu về mức biến động số dư hàng tồn kho cuối niên độ này so với hàng tồn kho cuối niên độ trước tính theo số tuyệt đối hoặc số tương đối. - So sánh giá bán bình quân sản phẩm của công ty với giá bán bình quân ngành, so sánh dự trữ hàng tồn kho bình quân của các công ty cùng ngành có cùng điều kiện kinh doanh cũng như quy mô hay công nghệ sản xuất. - So sánh số liệu thực tế của khách hàng và số liệu kế hoạch đặt ra như: mức tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ với chi phí kế hoạch, với định mức chi phí nguyên vật liệu của một đơn vị sản phẩm thực tế so với kế hoạch. Việc thực hiện các thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán sẽ giúp kiểm toán viên có thể xác định được nội dung cơ bản của cuộc kiểm toán giúp kiểm toán viên khoanh vùng trọng yếu, đánh giá mức trọng yếu, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm toán hàng tồn kho cũng như tổng thể Báo cáo tài chính được kiểm toán. 1.3.1.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán Ở các bước trên, kiểm toán viên mới chỉ thu thập các thông tin mang tính khách quan về khách hàng, đến bước này kiểm toán viên phải căn cứ vào các thông tin đã thu thập được để đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra một kế hoạch phù hợp. Đánh giá tính trọng yếu Trọng yếu là khái niệm về tầm cỡ (độ lớn) và bản chất của các sai phạm kể cả bỏ sót của các thông tin tài chính hoặc đơn lẻ hoặc từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì không thể chính xác hoặc sẽ rút ra những kết luận sai lầm. Mục đích của việc đánh giá mức trọng yếu là để ước tính mức độ sai sót của Báo cáo tài chính có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng các sai sótlên Báo cáo tài chính để từ đó xác định
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 19 Lớp:CQ50/22.04 bản chất, thời gian và phạm vi các khảo sát (các thử nghiệm) trong quá trình kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán số 320, tính trọng yếu cần được xem xét qua các bước: - Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. - Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho từng chu trình. - Ước tính sai số và so sánh với quy mô về tính trọng yếu đã được phân bổ cho từng chu trình. - Khi tổng hợp các bằng chứng kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán tiến hành so sánh sai số tổng hợp ước tính với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. + Đánh giá rủi ro Đối với chu trình kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên sẽ ước tính mức trọng yếu cần phân bổ cho hàng tồn kho căn cứ vào tỷ trọng hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính và mức rủi ro của các chu trình hàng tồn kho theo đánh giá sơ bộ của kiểm toán viên, kinh nghiệm kiểm toán của kiểm toán viên và chi phí kiểm toán. Rủi ro kiểm toán hàng tồn kho là mức rủi ro mong muốn đạt được sau khi hoàn tất việc thu thập bằng chứng về hàng tồn kho. Rủi ro này thường được xác định phụ thuộc vào hai yếu tố: mức độ mà theo đó người sử dụng bên ngoài tin tưởng vào Báo cáo tài chính; khả năng khách hàng sẽ gặp khó khăn về tài chính sau khi Báo cáo kiểm toán được công bố. Mô hình phân tích rủi ro kiểm toán: AR = IR x CR x DR Trong đó: - AR _ rủi ro kiểm toán: là rủi ro mà kiểm toán viên mong muốn đạt được sau khi hoàn tất việc thu thập bằng chứng kiểm toán. - IR _ rủi ro tiềm tàng: là khả năng từng nghiệp vụ, từng chu trình trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính hộp,
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 20 Lớp:CQ50/22.04 mặc dù có hay không hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi ro tiềm tàng đối với hàng tồn kho xuất phát từ đặc điểm của hàng tồn kho như: đa dạng, bảo quản ở nhiều nơi, sự khó khăn trong xác định giá trị, chất lượng hàng tồn kho… Ước tính rủi ro tiềm tàng đối với hàng tồn kho dựa trên các yếu tố chủ yếu sau: bản chất kinh doanh của khách hàng, tính trung thực của Ban giám đốc, kết quả kiểm toán các lần trước, các ước tính kế toán và quy mô của số dư tài khoản hàng tồn kho. - CR _ rủi ro kiểm soát: là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu do hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả do đó không phát hiện và ngăn chặn các sai phạm này. Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với hàng tồn kho, kiểm toán viên sẽ đưa ra đánh giá mức rủi ro kiểm soát cao nếu hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động không có hiệu quả. - DR _ rủi ro phát hiện: là khả năng xảy ra các sai sót hoặc gian lận trên Báo cáo tài chính mà không được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như không được kiểm toán viên phát hiện trong quá trình kiểm toán. Đây là trường hợp kiểm toán viên đã áp dụng đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết song vẫn có khả năng không phát hiện hết được các sai sót trọng yếu có thể có đối với hàng tồn kho. Trong bước này kiểm toán viên chủ yếu xác định mức rủi ro tiềm tàng và khi lập kế hoạch kiểm toán cho chu trình hàng tồn kho, kiểm toán viên cần phải chú ý rằng rủi ro tiềm tàng thường xảy ra nhiều đối với cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc phát sinh và cơ sở dẫn liệu tính giá và đo lường. Khi hạch toán đối với chu trình hàng tồn kho, doanh nghiệp thường có xu hướng trình bày giá trị hàng tồn kho cao hơn so với thực tế bằng cách ghi tăng số lượng hoặc ghi tăng đơn giá.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 21 Lớp:CQ50/22.04 Mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ ngược chiều nhau, nếu mức trọng yếu được đánh giá càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và ngược lại. Việc xác định mức trọng yếu và rủi ro tương đối phức tạp, đòi hỏi kiểm toán viên phải có đủ trình độ cũng như kinh nghiệm phán đoán. 1.3.1.5. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát Việc tìm hiểu nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro kiểm soát là một phần công việc có ý nghĩa quan trọng trong một cuộc kiểm toán, đặc biệt là trong kiểm toán tài chính. Kiểm toán viên phải có một sự hiểu biết đầy đủ về hệ thống kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch kiểm toán và để xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các cuộc khảo sát phải thực hiện. Khi tìm hiểu cơ cấu kiểm toán nội bộ của khách hàng về hàng tồn kho, kiểm toán viên cần tìm hiểu về các vấn đề: môi trường kiểm soát hàng tồn kho, hệ thống kế toán hàng tồn kho, các thủ tục kiểm soát hàng tồn kho, kiểm toán nội bộ. + Môi trường kiểm soát hàng tồn kho: bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm soát nội bộ. Kiểm toán viên cần tìm hiểu các thông tin: - Xem xét quan điểm của Ban giám đốc về việc quản lý hàng tồn kho. - -Xem xét về cơ cấu nhân sự có phù hợp với yêu cầu thực tế quản lý hàng tồn kho hay không, việc tổ chức các bộ phận chức năng, các cá nhân trong bộ phận đó có đáp ứng được yêu cầu quản lý hàng tồn kho. - Xem xét đến tính trung thực, trình độ của đội ngũ bảo vệ, ghi chép, kiểm tra kiểm soát hàng tồn kho. - Xem xét công ty khách hàng có chịu sự phụ thuộc các đơn vị khác về cung cấp vật tư, hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. + Hệ thống kế toán:
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 22 Lớp:CQ50/22.04 - Xem xét hệ thống chứng từ gốc sử dụng trong công tác quản lý hàng tồn kho có được lưu trữ và bảo quản một cách hợp lý không. - Công việc ghi chép nghiệp vụ nhập, xuất kho vật tư, thành phẩm, hàng hoá như thế nào, được phân công cho ai, người đó có đảm nhiệm các công việc khác, có liên quan đến kế toán thanh toán… - Sự khác biệt giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế toán khi bị phát hiện có được giải quyết kịp thời không. + Các thủ tục kiểm soát: - Kiểm toán viên phải kiểm tra việc phân chia trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng của chu trình. - Có tồn tại một phòng thu mua hàng độc lập chuyên thực hiện trách nhiêm mua các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá không. - Vật tư hàng hoá có được kiểm soát và cất trữ bởi bộ phận kho độc lập không, có đảm bảo đầy đủ sự phê duyệt trong tất cả các nghiệp vụ mua vào và xuất kho vật tư hàng hoá không. + Kiểm toán nội bộ: - Kiểm toán viên tiến hành xem xét đơn vị khách hàng có tổ chức bộ phận kiểm toán nội bộ không, bộ phận này có nhiệm vụ như thế nào về việc kiểm soát hàng tồn kho và việc kiểm tra kiểm soát có được thực hiện theo đúng quy trình không. Để thu thập các thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên thực hiện các thủ tục như: quan sát kho bãi; phỏng vấn nhân viên, Ban giám đốc; quan sát các thủ tục nhập, xuất hàng; xem xét hệ thống sổ sách kế toán hàng tồn kho, phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp đánh giá, thủ tục kiểm kê hàng tồn kho. Từ các thông tin thu thập được về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho, kiểm toán viên tiến hành đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Mức rủi ro kiểm soát với hệ thống kiểm soát nội bộ của chu trình hàng tồn kho
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 23 Lớp:CQ50/22.04 được đưa ra trên cơ sở liên hệ với tổng thể các chu trình trên Báo cáo tài chính. Khi kiểm toán viên đưa ra mức rủi ro kiểm soát thấp tức là các thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn kho là hữu hiệu do đó khi kiểm toán có thể giảm được các thủ tục kiểm tra chi tiết số dư đối với chu trình hàng tồn kho và ngược lại. 1.3.1.6. Thiết kế chương trình kiểm toán Thiết kế chương trình kiểm toán: Theo chuẩn mực Kiểm toán quốc tế số 310: chương trình kiểm toán là tập hợp các hướng dẫn cho các thành viên tham gia kiểm toán, là phương tiện để kiểm tra việc thực hiện các công việc. Chương trình kiểm toán cũng có thể bao gồm các mục tiêu kiểm toán cho từng chu trình, các ước tính thời gian cần thiết để kiểm tra từng chu trình hay để thực hiện từng thủ tục kiểm toán. Chương trình kiểm toán hàng tồn kho được thiết kế gồm: - Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát; - Thiết kế các thử nghiệm phân tích; - Thiết kế các thủ tục kiểm tra chi tiết. Thực chất việc soạn thảo chương trình kiểm toán là việc thiết kế các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiêm cơ bản với bốn nội dung chính là : Xác định thủ tục kiểm toán, quy mô chọn mẫu, thông tin tài chính được chọn và thời gian thực hiện. 1.3.2. Thực hiện Kiểm toán về thông tin tài chính Hàng tồn kho 1.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với thông tin tài chính hàng tồn kho  Thử nghiệm kiểm soát chỉ được thực hiện sau khi đã tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu lực. Khi đó thủ tục kiểm soát được
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 24 Lớp:CQ50/22.04 triển khai nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán và thiết kế về các hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.  Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500: “Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát) là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ”.  Các thủ tục kiểm soát về hàng tồn kho được thực hiện trong việc kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ và thường tập trung vào chức năng chính của chu trình hàng tồn kho là các nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá; các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá; các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất; nghiệp vụ lưu kho vật tư hàng hoá.  Đối với nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá: Kiểm toán viên tiến hành các công việc sau: - Xem xét có tồn tại một phòng độc lập chuyên thực hiện nghiệp vụ mua hàng nhưng không đảm nhiệm việc quyết định mua hàng, hoặc ít nhất phải có một người chịu trách nhiệm giám sát một cách hợp lý đối với tất cả các nghiệp vụ mua. - Xem xét việc sử lý đơn đặt hàng có đúng theo quy trình hay không, kiểm tra sự hiện diện của chứng từ để đảm bảo sự có thật của các nghiệp vụ mua hàng và việc mua hàng là cần thiết. - Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn các nghiệp vụ mua hàng, dấu hiệu kiểm soát nội bộ trên các hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, phiếu yêu cầu mua, đơn đặt mua hàng. - Theo dõi một chuỗi các đơn đặt mua và báo cáo nhận hàng để đảm bảo các nghiệp vụ mua đều được ghi sổ.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 25 Lớp:CQ50/22.04  Đối với các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá: - Kiểm tra tính có thật của các yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá bằng việc kiểm tra lại các phiếu yêu cầu và sự phê duyệt đối với các phiếu yêu cầu đó. Kiểm tra số lượng trên phiếu xuất có khớp với yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá đã được phê duyệt không. - Kiểm tra các chứng từ sổ sách có liên quan đến việc hạch toán nghiệp vụ xuất vật tư hàng hoá như lệnh sản xuất, đơn đặt mua hàng, phiếu xuất kho và các sổ chi tiết, sổ phụ. - Kiểm tra các chữ ký nhận trên phiếu xuất kho vật tư hàng hoá hoặc dấu vết của công tác kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách kế toán của đơn vị. - Xem xét tính độc lập của thủ kho và người giao hàng, người nhận hàng, nhân viên kế toán kho, sự độc lập của người làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng với người giao hàng và người sản xuất.  Đối với các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất: Nghiệp vụ sản xuất được xem là nghiệp vụ trọng tâm trong chu trình hàng tồn kho. Để đánh giá hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ này, kiểm toán viên thường thực hiện các thử nghiệm kiểm soát sau: - Xem xét việc tổ chức quản lý và theo dõi sản xuất ở các phân xưởng, quy trình và cách thức làm việc của nhân viên thống kê phân xưởng, sự giám sát của quản đốc phân xưởng có thường xuyên và chặt chẽ không. - Xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất của từng bộ phận kiểm tra chất lượng ở phân xưởng và tính độc lập của bộ phận này với bộ phận kiểm nhận hàng nhập kho. - Xem xét quá trình kiểm soát công tác kế toán chi phí của doanh nghiệp thông qua các dấu hiệu kiểm tra sổ sách kế toán chi phí và sự độc lập giữa người ghi sổ kế toán hàng tồn kho với người quản lý hàng tồn kho.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 26 Lớp:CQ50/22.04 - Xem xét quy trình, thủ tục kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang có tuân thủ tính nguyên tắc và nhất quán giữa kỳ này với kỳ trước không, đồng thời xem xét sự giám sát trong việc đánh giá và kiểm kê sản phẩm dở dang.  Đối với các nghiệp vụ lưu kho: Nghiệp vụ lưu kho cũng là một nghiệp vụ quan trọng trong chu trình hàng tồn kho do vậy việc đánh giá hệ thống kiểm soát đối với các nghiệp vụ lưu kho phải được thực hiện một cách cẩn trọng và thích đáng. 1.3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích Thông qua các thủ tục phân tích để kiểm tra tính hợp lý chung của các con số, kiểm toán viên có thể phát hiện về khả năng có sai phạm trọng yếu về hàng tồn kho. Để thực hiện thủ tục phân tích, trước hết kiểm toán viên rà soát lại về ngành nghề của khách hàng để nắm được tình hình thực tế cũng như xu hướng chung của ngành giúp kiểm toán viên đánh giá được chính xác hơn về hàng tồn kho. Các thủ tục phân tích được kiểm toán viên sử dụng chủ yếu trong giai đoạn thực hiện kiểm toán bao gồm: phân tích dọc và phân tích ngang. * Phân tích ngang (phân tích xu hướng): KTV so sánhsố dưcủa các loại HTK cuốikỳ với các kỳ trước;so sánh chi phí sảnxuất thực tế kỳ này với kỳ trước và với tổng chiphí sảnxuất kế hoạch để thấy được sựbiến độngcủatổng chi phí sản xuất giữa các kỳ; so sánh giá thành đơnvị thực tế của kỳ này với các kỳ trước, so sánhgiá thành thực tế và giá thành kế hoạch. So sánh tổng giá vốn hàng bán và giá vốn từng loại hàng bán kỳ này với các kỳ trước;… phảilưu ý loại trừ ảnh hưởng của nhân tố giá cả và xem xét trongmối quan hệ với sự biến động của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất, mua vào và tiêu thụ trong kỳ. Thủ tục này giúp KTV phát hiện những sự tăng giảm bất thường của HTK sau khi đã loại bỏ sự ảnh hưởng biến động giá cả (biến động đương nhiên) nhằm tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 27 Lớp:CQ50/22.04 - Rà soát mối quan hệ giữa số dư hàng tồn kho với số hàng mua trong kỳ, lượng sản xuất ra, số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nhằm đánh giá chính xác sự thay đổi hàng tồn kho. - So sánh số dư hàng tồn kho năm nay với năm trước, số dư hàng tồn kho thực tế so với định mức trong đơn vị. - So sánh chi phí sản xuất thực tế kỳ này với kỳ trước và với tổng chi phí sản xuất kế hoạch để thấy sự biến động của tổng chi phí sản xuất giữa các kỳ. - So sánh giá thành đơn vị thực tế của kỳ này với kỳ trước, so sánh giá thành thực tế và giá thành kế hoạch. Thủ tục này giúp kiểm toán viên phát hiện những sựtăng giảm bấtthường của giá thành sảnphẩm sau khi đã loại bỏ sự ảnh hưởng của biến độnggiá cả nhằm tìm hiểu nguyên nhân dẫnđến sự thay đổi đó. * Phân tích dọc (phân tích tỷ suất): KTV phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến HTK trong quan hệ với các chỉ tiêu liên quan trên BCTC như: sánh tỷ trọng HTK trong tổng tài sản lưu động (hoặc tổng tài sản), tỷ suất lãi gộp, số vòng quay HTK… năm nay so với năm trước. Việc so sánh các tỷ suất trên có thể thực hiện cho toàn bộ HTK hoặc cho từng loại HTK của đơn vị. Việc so sánh cho phép KTV đánh giá được các biến động có liên quan đối với HTK, đánh giá sự hợp lý của giá vốn hàng bán so với biến động của doanh thu và khả năng sai sót có thể liên quan đến HTK cuối kỳ của đơn vị. - So sánh tỷ lệ hàng tồn kho trong tài sản lưu động của Công ty để xem xét xu hướng biến động
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 28 Lớp:CQ50/22.04 - Để đánh giá tính hợp lý của giá vốn hàng bán và để phân tích hàng hoá hoặc thành phẩm để phát hiện những hàng tồn kho đã cũ, lạc hậu, kiểm toán viên có thể sử dụng chỉ tiêu: Nếu tỷ lệ lợi nhuận quá thấp hoặc tỷ lệ hàng tồn kho quá cao so với dự kiến của kiểm toán viên thì có thể đơn vị khách hàng đã khai tăng GVHB và khai giảm giá hàng tồn kho. Bên cạnh những thông tin tài chính, các thông tin phi tài chính cũng có thể giúp kiểm toán viên kiểm tra sự hợp lý của hàng tồn kho. Chẳng hạn kiểm toán viên có thể so sánh giữa số lượng hàng tồn kho trong kho được ghi trên sổ với diện tích có thể chứa của kho đó, nếu vượt quá sức chứa của kho thì rất có thể hàng tồn kho đã bị ghi tăng số lượng. Căn cứ vào những bằng chứng thu được thông qua thủ tục phân tích kiểm toán viên sẽ định hướng những thủ tục kiểm tra chi tiết đối với hàng tồn kho cần thực hiện. 1.3.2.3. Thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết hàng tồn kho để đối chiếu số liệu phát sinh của các tài khoản hàng tồn kho và các khoản chi phí liên quan để phát hiện những sai sót trong hạch toán hàng tồn kho, đối chiếu số dư trên tài khoản hàng tồn kho với số liệu kiểm kê thực tế đồng thời xem xét trên sổ theo dõi vật tư sử dụng ở phân xưởng sản xuất. Kiểm toán viên cũng cần có sự khảo sát xem có sự thay đổi trong việc sử dụng phương pháp tính giá của doanh nghiệp và phát hiện những sai sót trong quá trình tính toán.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 29 Lớp:CQ50/22.04  Kiểm toán công tác kế toán các nghiệp vụ sản xuất và chi phí hàng tồn kho. Đây là công việc được chú trọng nhất trong những đơn vị sản xuất khi thực hiện chi phí hàng tồn kho vì các chi phí sản xuất chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí (khoảng 70% tổng chi phí phát sinh của doanh nghiệp). Trong tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài phần chi phí về nguyên vật liệu còn có nhiều chi phí khác phát sinh như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, các chi phí khác nhau thì được tổ chức hạch toán khác nhau. Khi kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết sau: + Kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng cũng như việc sử dụng các sổ sách chứng từ đó. Các nghiệp vụ ghi sổ phải có căn cứ hợp lý, các nghiệp vụ đã ghi sổ đều thực sự đã diễn ra và được phản ánh với giá trị thực tế đã phát sinh. + Kiểm tra tính độc lập của người ghi sổ và người quản lý hàng tồn kho. + Xem xét sự phù hợp giữa nguyên vật liệu thực tế xuất để sử dụng với số nguyên vật liệu xuất được phản ánh trong sổ kế toán bằng cách đối chiếu yêu cầu sử dụng vật tư hoặc báo cáo sử dụng vật tư với số vật tư thực tế sử dụng; đối chiếu giá trị nguyên vật liệu xuất kho trên tài khoản nguyên vật liệu với tổng số nguyên vật liệu trên các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tài khoản chi phí sản xuất chung và các tài khoản liên quan khác. Ngoài ra kiểm toán viên có thể so sánh với định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm để kiểm tra. + Cần chú ý tới tính nhất quán trong hạch toán chi phí giữa các kỳ kế toán đối với việc phân loại bộ phận (trực tiếp sản xuất, sản xuất chung, bán hàng, quản lý doanh nghiệp) chịu phí. Bên cạnh đó cũng có thể đối chiếu khối
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 30 Lớp:CQ50/22.04 lượng công việc hoàn thành của một vài công nhân viên xem có phù hợp với việc hạch toán các tài khoản có liên quan không. + Xem xét tính hợp lý của phương pháp tính khấu hao đang áp dụng và tính nhất quán trong việc áp dụng phương pháp đó với các niên độ trước. Việc tính khấu hao có đầy đủ và theo đúng quy định không? Việc ghi sổ chi phí khấu hao có đúng từng bộ phận sử dụng không? Xem xét việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tính giá. + Xem xét đối chiếu số liệu trên TK 154 với các TK 621, TK 622, TK 627 để kiểm tra sự đúng đắn trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đối chiếu TK 155 với TK 632 để phát hiện những nhầm lẫn, sai sót có thể có.  Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho: Kiểm kê hàng tồn kho và quản lý việc kiểm kê hàng tồn kho không phải là nhiệm vụ của kiểm toán viên mà đó là nhiệm vụ của ban quản lý khách hàng, nhiệm vụ của kiểm toán viên là quan sát việc kiểm kê hàng tồn kho có được thực hiện đúng và chính xác không. Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho là công việc mà kiểm toán viên phải có mặt tại thời điểm mà cuộc kiểm kê hàng tồn kho được tiến hành, quan sát việc thực hiện kiểm kê của những người tham gia kiểm kê nhằm xác định sự tồn tại vật chất và tính chính xác của hàng tồn kho kiểm kê cũng như các vân đề liên quan đến hàng tồn kho như: quyền sở hữu, chất lượng hàng tồn kho. Thủ tục kiểm toán sử dụng trong quá trình quan sát vật chất hàng tồn kho chủ yếu là: đối chiếu trực tiếp, quan sát và điều tra (trao đổi, phỏng vấn với nhân viên, gửi thư xác nhận đối với bên thứ 3). Trình tự thực hiện: + Kiểm tra các hướng dẫn về kiểm kê hàng tồn kho: - Soát xét lại kế hoạch kiểm kê;
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 31 Lớp:CQ50/22.04 - Xem xét thời điểm kiểm kê, phương pháp kiểm kê, những loại hàng hoá đặc biệt; - Thu thập danh sách tìm hiểu về nhân viên kiểm kê và kiểm tra các yếu tố cần thiết đối với nhân viên kiểm kê (tính độc lập, …); + Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho: thường phải đối chiếu thực tế thực hiện với kế hoạch kiểm kê đã đặt ra. Ngoài ra cần chú ý: - Kiểm tra lại bằng cách chọn mẫu; - Sử dụng mẫu kiểm kê để tiếp tục kiểm tra liên quan đến việc ghi chép trên sổ kế toán; - Thu thập những thông tin về khóa sổ để ngăn chặn việc ghi thêm vào. Đồng thời hoàn tất việc ghi chép chứng từ chưa được ghi để kiểm kê; - Làm rõ hàng tồn kho của đơn vị nhưng được lưu giữ ở bên thứ 3 và những hàng tồn kho mà đơn vị nhận giữ hộ; - Xác định lượng hàng tồn kho kém phẩm chất, hư hỏng, lỗi thời, thừa (thiếu) trong kiểm kê; - Ghi chép lại kết quả giám sát kiểm kê và đối chiếu với số lượng hàng tồn kho thực tế sổ sách và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch.  Kiểm toán quá trình định giá và ghi sổ hàng tồn kho: Kiểm toán quá trình định giá và ghi sổ hàng tồn kho là một phần quan trọng của kiểm toán chu trình hàng tồn kho, liên quan trực tiếp đến việc đưa ra các kết luận về giá trị hàng tồn kho được trình bày trên Báo cáo tài chính. Trong bước này, kiểm toán viên phải xác định rõ cơ sở và phương pháp tính giá đối với hàng tồn kho, việc tính giá đó có tuân theo các chuẩn mực được chấp nhận rộng rãi không. Việc kiểm toán quá trình định giá và ghi sổ hàng tồn kho được thực hiện qua các bước :
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 32 Lớp:CQ50/22.04 + Đánh giá cơ cấu kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong việc định giá và ghi sổ hàng tồn kho. Xem xét dấu hiệu kiểm tra của hệ thống kiểm soát nội bộ về các công việc tính toán và hạch toán trên sổ, xem xét Bảng định mức chi phí tiêu chuẩn, dự toán chi phí, dấu hiệu kiểm tra và phân tích biến động chi phí vượt định mức. + So sánh các nghiệp vụ ghi trên sổ nhật ký mua hàng với các hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng,…và thực hiện tính toán lại các thông tin tài chính trên hoá đơn người bán. + Xem xét phương pháp tính giá hàng xuất kho đang được sử dụng và xem xét phương pháp đó có được sử dụng nhất quán không, nếu có sự thay đổi về phương pháp tính giá thì phải giải trình trên Báo cáo tài chính. + Chọn mẫu một số mặt hàng, tiến hành đối chiếu giữa hoá đơn, chứng từ xuất kho về số lượng và giá trị để khẳng định tất cả các nghiệp vụ xuất kho đã được vào sổ đầy đủ, thực hiện tính toán lại giá đối với một số mặt hàng đã chọn và so sánh với kết quả tính toán của doanh nghiệp, tìm sai lệch (nếu có). + Đối với hàng tồn kho mà doanh nghiệp tự sản xuất thì phải kiểm tra quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kiểm tra các khoản chi phí sản xuất đã được phân bổ đúng đối tượng chưa và việc tính toán đã chính xác chưa. + Đối với CP nguyên vật liệu: kiểm toán viên tiến hành chọn mẫu một số vật tư xuất kho sản xuất, kiểm tra việc kết chuyển chi phí vào CP sản xuất kinh doanh dở dang đã chính xác về số lượng và giá trị chưa. Xem xét đối chiếu với các sổ sách liên quan để đảm bảo việc ghi sổ đúng đắn. + Đối với CP nhân công trực tiếp: thực hiện tương tự như kiểm tra đối với CP nguyên vật liệu, so sánh chi phí theo thời gian lao động định mức với chi phí theo giờ lao động thực tế của một đơn vị sản phẩm.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 33 Lớp:CQ50/22.04 + Đối với CP sản xuất chung: kiểm tra các chi phí phát sinh ở phân xưởng sẽ được kết chuyển sang TK 154 có chính xác và thực sự phát sinh không. + Đối với CP sản xuất dở dang cuối kỳ: kiểm toán viên xem xét phương pháp tính giá trị sản phẩm dở dang của doanh nghiệp, đồng thời xem xét quá trình tính toán đánh giá sản phẩm dở dang có chính xác không. Thực tế cho thấy các bước công việc nêu trên có thể được kiểm toán viên tiến hành khi thực hiện thủ tục phân tích cũng như các trắc nghiệm tuân thủ đối với hàng tồn kho. Trong trường hợp một số hàng tồn kho có kỹ thuật đặc biệt mà kiểm toán viên không đánh giá và kiểm tra được thì có thể mời một số chuyên gia bên ngoài tham gia, khi đó kiểm toán viên phải xem xét đến tính độc lập của các chuyên gia với công ty khách hàng cũng như trình độ chuyên môn có đảm bảo độ tin cậy không. 1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán về thông tin tài chính HTK Sau khi đã thực hiện các khảo sát đối với kiểm soát và khảo sát liên quan đến số liệu kế toán thuộc thông tin tài chính HTK, KTV phải tổng hợp kết quả kiểm toán thông tin tài chính này. Công việc này được dựa trên kết quả các khảo sát đã được thực hiện với những bằng chứng đã thu thập được. Tổng hợp kế quả kiểm toán thông tin tài chính HTK thường được biểu hiện dưới hình thức “Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán” hay “Biên bản kiểm toán”. Nội dung chủ yếu được thực hiện trong tổng hợp kết quả kiểm toán thường gồm: - Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản và đánh giá về mức độ của sai phạm. - Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai phạm. - Kết luận về mục tiêu kiểm toán (đã đạt được hay chưa).
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 34 Lớp:CQ50/22.04 - Ý kiến của KTV về sai phạm và hạn chế của KSNB đối với thông tin tài chính HTK. - Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có). Tổng hợp kết quả kiểm toán thông tin tài chính HTK là một căn cứ quan trọng cho KTV tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 35 Lớp:CQ50/22.04 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN THỦ ĐÔ – UHY ACA 2.1.Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA là 1 trong 10 Công ty kiểm toán và tư vấn hàng đầu tại Việt Nam với gần 15 năm kinh nghiệm (từ năm 2001). Hiện nay UHY ACA là thành viên duy nhất của hãng UHY International Việt Nam, một trong những hãng kiểm toán và tư vấn hàng đầu thế giới có trụ sở tại London, Vương quốc Anh. UHY ACA được sáp nhập từ công ty TNHH Kiểm toán Kreston ACA Việt Nam vào Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY. UHY ACA là một trong số ít công ty kiểm toán đã được Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) chấp nhận kiểm toán cho các dự án có vốn tài trợ của WB và ADB tại Việt Nam cũng như các tổ chức phát hành, các doanh nghiệp có lợi ích công chúng tại Việt Nam. UHY ACA còn là một trong số ít công ty kiểm toán đủ điều kiện được kiểm toán cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm tại Việt Nam.Ngoài ra, UHY ACA còn là công ty được chấp thuận đủ tiêu chuẩn để cung cấp các dịch vụ đào tạo cho các chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế chuyên ngành.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 36 Lớp:CQ50/22.04 Hiện nay UHY ACA Việt Nam có gần 300 nhân viên chuyên nghiệp có trụ sở Hà Nội và các văn phòng chi nhánh tại Hải Phòng, Vinh và Thành phố Hồ Chí Minh. Để có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, UHY ACA được tổ chức theo nhiều bộ phận trên cơ sở chuyên môn hóa theo từng lĩnh vực dịch vụ, từng nhóm khách hàng đặc thù như: + Các phòng ban Kiểm toán Báo cáo tài chính + Các phòng ban Kiểm toán Đầu tư + Các phòng ban Kiểm toán Hoạt động và Kiểm toán tuân thủ + Các phòng ban Tư vấn tài chính doanh nghiệp + Các phòng ban Tư vấn thuế Để mang lại nhiều giá trị hơn nữa cho khách hàng, nhân viên và xã hội, UHY ACA đã liên kết với Hiệp hội kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ACA) tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ ACA tại Việt Nam- một trong những chứng chỉ hành nghề Kiểm toán danh tiếng và uy tín nhất thế giới hiện nay. UHY đã chính thức được ACA cấp giấy chứng nhận Đối tác về đào tạo (Parnter in learning) và giấy chứng nhận Doanh nghiệp Đối Tác (Authoried training employer) của ACA năm 2014. Sơ lược về công ty TNHH Kiềm toán và Tư vấn UHY ACA: Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA Tên tiếng Anh: UHY ACA Auditing Company Limited. Tên viết tắt: UHY ACA. Trụ sở chính của công ty: tầng 9, tòa nhà HL, ngõ 82 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Chi nhánh Miền Trung Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- Chi nhánh Miền Trung
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 37 Lớp:CQ50/22.04 Tên tiếng Anh: UHY ACA auditing and consulting co., ltd - central branch Địa chỉ: P1301 Chung cư Tháp đôi Dầu khí, số 7 Đ. Quang Trung, TP Vinh, Nghệ An. Mã số thuế: 0102021062-002 Hình Thức Sở Hữu: Công Ty TNHH Điện thoại: (038) 3 848 810 Fax: (038) 3 560 040 Website: www.kiemtoanmientrung.com Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty luôn cố gắng khẳng định và giữ vững vị trí là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu ở Việt Nam hiện nay trên tất cả các phương diện.UHY ACA luôn mang lại giá trị đíchthực chokháchhàngthôngquaviệc cungcấp các dịch vụ chuyên nghiệp hiệu quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Tiêu chí hoạt độngcủa UHY ACA là: - Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ có chấtlượng tốt nhất, đảm bảo tính trung thực và khách quan.UHY ACA chuyên cung cấp trọn gói các giải pháp liên quan đến kiểm toán, kế toán, thuế, tài chính và nhân lực tại Việt Nam cho khách hàng và giúp họ mở rộng thị trường kinh doanh ở Việt Nam cũng như nước ngoài. Sau 15 năm xây dựng và phát triển từ 2001 đến nay, UHY ACA đã không ngừng lớn mạnh và tạo dựng được cơ sở vững chắc cho sự phát triển bền vững trên nền tảng đội ngũ KTV và chuyên gia tư vấn có trình độ, kinh nghiệm, phong cách chuyên nghiệp. Thị phần của công ty ngày càng mở rộng với tốc độ tăng doanh thu qua các năm tương đối cao. Nguyên tắc hoạt động của UHY ACA là: - Liên tục cải tiến chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, tôn trọng triệt để tính độc lập, khách quan và bảo mật, phù hợp với chuẩn mực kiểm toán
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 38 Lớp:CQ50/22.04 Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Quốc tế được chấp nhận tại Việt Nam và các quy định kiểm toán độc lập hiện hành. - Cung cấp cho khách hàng các giải pháp thiết thực, sáng tạo. - Phát triển các mối quan hệ tin tưởng với khách hàng, cung cấp dịch vụ tư vấn và lập kế hoạch tài chính nhằm hỗ trợ khách hàng đạt được mục tiêu trong kinh doanh. Sự phát triển của khách hàng bước tiếp sự phát triển của UHY ACA. Phương châm hoạt động của UHY ACA là: - Tìm hiểu, lắng nghe thấu đáo nhu cầu và tận tâm phục vụ khách hàng. - Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp. - Cam kết thực hiện đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Việt Nam. - Căn cứ vào giá trị mà khách hàng nhận được để tính phí dịch vụ. 2.1.2.Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh UHY ACA là một trong số ít công ty kiểm toán đã được Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) chấp thuận kiểm toán cho các dự án có vốn tài trợ của WB và ADB tại Việt Nam cũng như các tổ chức quốc tế khác; đồng thời cũng là một trong số ít Công ty đủ điều kiện để cung cấp dich vụ kiểm toán các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, các tổ chức phát hành, các doanh nghiệp có lợi ích công chúng tại Việt Nam. UHY ACA còn là một trong số ít công ty kiểm toán đủ điều kiện được kiểm toán cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm tại Việt Nam.Ngoài ra, UHY ACA còn là công ty được chấp thuận đủ tiêu chuẩn để cung cấp các dịch vụ đào tạo cho các chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế chuyên ngành.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 39 Lớp:CQ50/22.04 Qua 15 năm hoạt động, với sự cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo cùng tập thể nhân viên trong Công ty, hệ thống dịch vụ do Công ty cung cấp đã được phát triển, mở rộng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.UHY ACA tự hào về khả năng cung cấp các dịch vụ tích hợp rộng rãi, chuyên nghiệp “trọn gói”. Hiện nay, UHY ACA đang cung cấp các dịch vụ chính sau: Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm, dịch vụ thuế & tư vấn thuế, tư vấn các giải pháp tài chính doanh nghiệp, dịch vụ doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro, dịch vụ kế toán tài chính, tư vấn kinh doanh và công nghệ, đào tạo…  Dịch vụ Kiểm toán  Cam kết cung cấp các dịch vụ một cách chuyên nghiệp với chất lượng cao đã trở thành giá trị và niềm tin của UHY ACA, và giờ đây trở thành một phần không thể tách rời trong văn hóa của UHY ACA, đòi hỏi UHY ACA phải không ngừng tự đổi mới và phát triển.  Thông qua mạng lưới hỗ trợ và cộng tác toàn cầu, UHY ACA Audit cung cấp các công cụ, nguồn lực và phương pháp kiểm toán hiệu quả cho đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của mình thực hiện dịch vụ kiểm toán với chất lượng cao nhất và luôn tuân thủ các chuẩn mực khắt khe về tính bí mật, tính độc lập, khách quan nghề nghiệp và các chuẩn mực về kỹ thuật nghiệp vụ. UHY ACA Audit áp dụng nhất quán phương pháp kiểm toán chuẩn quốc tế nhưng vẫn bảo đảm được tính linh hoạt khi áp dụng cho các khách hàng đặc thù có tính đa dạng khác nhau.  Chuyên gia kiểm toán của UHY ACA Audit với chứng chỉ Kiểm toán viên quốc gia và Kiểm toán viên quốc tế, được trang bị kiến thức sâu rộng về quản lý, kiểm toán, tài chính, kế toán, và tích luỹ những kinh nghiệm quý báu qua nhiều năm hành nghề. Đặc biệt, nhân viên của UHY ACA Audit
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 40 Lớp:CQ50/22.04 am hiểu tường tận về hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán, các quy định về thuế hiện hành tại Việt Nam và các thông lệ quốc tế liên quan.  Các dịch vụ chính của UHY ACA Audit: - Kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên và Kiểm toán các thông tin tài chính khác. - Soát xét Báo cáo tài chính. - Kiểm toán theo các thủ tục thỏa thuận trước. - Kiểm toán quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành. - Kiểm toán tuân thủ. - Kiểm toán hoạt động. - Kiểm toán chẩn đoán. - ... và các dịch vụ kiểm toán khác theo quy định.  Dịch vụ tư vấn thuế  Thuế luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp tại mọi quốc gia, đặc biệt trong một thị trường mà hoạt động kinh doanh đang phát triển như Việt Nam. Dịch vụ tư vấn thuế của UHY ACA Tax luôn mang lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp bởi sự kết hợp giữa kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn thuế am hiểu sâu sắc về các quy định thuế Việt Nam và có mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính, các cơ quan thuế địa phương. UHY ACA Tax luôn trợ giúp các khách hàng trong việc lập kế hoạch và tính toán một cách hiệu quả các sắc thuế được áp dụng tại từng doanh nghiệp cụ thể nhằm hỗ trợ cho mục đích kinh doanh của họ, đồng thời trợ giúp cho khách hàng giảm ảnh hưởng của thuế đến các giao dịch kinh doanh. Dịch vụ tư vấn thuế của UHY ACA Tax bao gồm các dịch vụ chủ yếu sau:
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 41 Lớp:CQ50/22.04 - Hoạch định chiến lược thuế. - Cơ cấu kinh doanh có hiệu quả cho mục đích tính thuế. - Lập kế hoạch, tính toán và kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. - Xem xét tính tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp. - Tư vấn và trợ giúp doanh nghiệp khi gặp vướng mắc trong quá trình quyết toán với cơ quan thuế. - Các dịch vụ tư vấn thuế khác.  Dịch vụ Tư vấn Quản trị  Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần liên tục đổi mới sản phẩm, dịch vụ, điều chỉnh chiến lược kinh doanh để tăng cường khả năng cạnh tranh, khả năng tích ứng và mở rộng thị trường. UHY ACA Consulting luôn đem đến cho khách hàng chiến lược kinh doanh, kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn để cùng với doanh nghiệp tìm ra giải pháp trong mọi thách thức.  UHY ACA Consulting trợ giúp doanh nghiệp thông qua các dịch vụ chủ yếu sau: - Tư vấn thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả. - Xây dựng quy chế tài chính cho doanh nghiệp. - Xác định cơ cấu và chiến lược kinh doanh. - Tư vấn quản lý tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. - Tư vấn lập dự án khả thi cho các doanh nghiệp. - Tư vấn đầu tư, lựa chọn phương án kinh doanh cho doanh nghiệp.  Dịch vụ Tư vấn tài chính  UHY ACA FAS luôn cung cấp các giải pháp tối ưu trong dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm được hỗ trợ và cộng tác từ nhiều tổ chức tư vấn quốc tế có khả năng nhanh
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 42 Lớp:CQ50/22.04 chóng phân tích, đánh giá hiện trạng doanh nghiệp, làm rõ mọi vấn đề còn tồn tại và đưa ra các giải pháp để tạo dựng niềm tin vào triển vọng phát triển doanh nghiệp.  Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp của UHY ACA FAS tập trung vào: - Cổ phần hóa, tư nhân hóa và niêm yết chứng khoán (IPO). - Tư vấn định giá doanh nghiệp. - Tư vấn nghiệp vụ kinh doanh. - Tư vấn về sáp nhập và mua lại doanh nghiệp (M&A). - Nghiên cứu khả thi và đánh giá môi trường đầu tư. - Tư vấn về khuôn khổ pháp lý và thủ tục hành chính. - Tư vấn thành lập doanh nghiệp và văn phòng đại diện. 2.1.2.2. Khách hàng chủ yếu Sau 7 năm đi vào hoạt động, UHY ACA- chi nhánh miền trung đã mở rộng được thị trường và có một lượng khách hàng đông đảo. Khách hàng của UHY ACA chủ yếu là có địa bàn tại khu vực miền trung, với nhiều công ty có hoạt động trên nhiều lĩnh vực. Khách hàng của chúng tôi rất đa dạng, từ cá nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân tới các công ty liên doanh, doanh nghiệp niêm yết và các dự án lớn. Với tinh thần trách nhiệm cao của các KTV trong công việc cùng chất lượng tốt của các báo cáo kiểm toán, các khách hàng thường ký hợp đồng kiểm toán dài hạn với Công ty. Ngoài việc duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng cũ, Công ty còn tích cực mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng mới, góp phần nâng cao vị thế, uy tín của Công ty trên thị trường.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 43 Lớp:CQ50/22.04 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung UHY ACA LTD tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến – chức năng. Đứng đầu là Ông Nguyễn Duy Tuấn - Giám đốc điều hành, tiếp theo là các Phó Giám đốc, bên dưới là các phòng ban chức năng và các phòng nghiệp vụ. Ban Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, xây dựng chiến lược, kế hoạch, phương án kinh doanh, lựa chọn thay đổi cơ cấu tổ chức. Ban Giám đốc bao gồm 1 Giám đốc: Nguyễn Duy Tuấn, 2 Phó Giám đốc: Nguyễn Anh Dũng phụ trách mảng báo cáo tài chính; Nguyễn Tiến Dũng phụ trách mảng báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và các thành viên chuyên môn theo từng lĩnh vực.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 44 Lớp:CQ50/22.04 a. Sơ đồ bộ máy tổ chức Sơ đồ 2.1.a.: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung 2.1.4. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung Chuẩn mực kiểm toán và kế toán hiện hành là thước đo chất lượng cuộc kiểm toán. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán các kiểm toán viên phải luôn tuân thủ các chuẩn mực đó để tiến hành kiểm toán. Bất kì một công ty kiểm toán nào cũng đều muốn thu hút được nhiều khách hàng kiểm toán do vậy họ cố gắng nâng cao chất lượng cuộc kiểm toán để tạo dựng và củng cố vị thế của mình đối với công ty khách hàng. Để làm được điều này thì trước khi thực Giám Đốc Phòng kiểm toán BCTC Phòng kiểm toán Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Phó Giám đốc Kiểm toán Phòng nghiệp vụ Văn Phòng Phó Giám đốc Kiểm toán Phòng nghiệp vụ
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 45 Lớp:CQ50/22.04 hiện kiểm toán thì các công ty phải xây dựng cho mình một chương trình kiểm toán cụ thể, phù hợp với đặc điểm kiểm toán của công ty mình. Thông thường một quy trình kiểm toán cụ thể thường gồm 3 phần, đó là:  Chuẩn bị kiểm toán  Thực hiện kiểm toán  Kết thúc kiểm toán Một cuộc kiểm toán do UHY ACA thực hiện cũng trải qua trình tự chung như trên. Trong phạm vi báo cáo này, chúng ta sẽ tìm hiểu và đi theo các bước được phân chia nhỏ hơn để có thể hiểu rõ hơn về quy trình kiểm toán mẫu chung của UHY ACA. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm: - Quá trình ký hợp đồng và thỏa thuận dịch vụ kiểm toán. - Tổng hợp xây dựng kế hoạch kiểm toán Giai đoạn thực hiện kiểm toán - Tiến hành cuộc kiểm toán tại đơn vị - Tổng hợp và xử lý kết quả kiểm toán Giai đoạn kết thúc kiểm toán - Phát hành dự thảo Báo cáo kiểm toán - Tổng hợp và xử lý các vấn đề số liệu sau kiểm toán - Phát hành Báo cáo kiểm toán - Xử lý sau phát hành Báo cáo kiểm toán, hậu hợp đồng Có thể sắp xếp quy hoạch tổng hợp trình tự cuộc kiểm toán thông thường do công ty Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện như sau:
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán SV: Trương Khôi Nguyên 46 Lớp:CQ50/22.04 Sơ đồ 2.1.b: Trình tự quy trình cuộc kiểm toán do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền trung thực hiện. Ban giám đốc Quá trình ký kết hợp đồng, thỏa thuận dịch vụ kiểm toán (1) Ban giám đốc và chủ nhiệm kiểm toán Tổng hợp xây dựng kế hoạch kiểm toán (2) Chủ nhiệm kiểm toán, nhân viên chuyên nghiệp Cuộc kiểm toán tại đơn vị (3) Chủ nhiệm kiểm toán Ban cố vấn Tổng hợp và xử lý kết quả kiểm toán (4) Ban giám đốc và chủ nhiệm kiểm toán Phát hành dự thảo Báo cáo kiểm toán (5) Ban giám đốc và chủ nhiệm kiểm toán Tổng hợp xử lỹ các vấn đề số liệu sau kiểm toán (6) Ban giám đốc và chủ nhiệm kiểm toán Phát hành báo cáo kiểm toán (7) Ban giám đốc và chủ nhiệm kiểm toán Xử lý sauphát hành Báo cáo Kiểm toán, hậu hợp đồng (8) 2.1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán Là giai đoạn quan trọng chi phối tới chất lượng và hiệu quả của cuộc kiểm toán, là giai đoạn mà UHY ACA tiếp cận để thu thập thông tin cấn thiết về khách hàng và các nội dung liên quan trực tiếp đến cuộc kiểm toán. Chuẩn bị kiểm toán gồm các công việc sau: