SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC
PHÚ THỌ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : KHUẤT DIỆU LINH
MÃ SINH VIÊN : A18446
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC
PHÚ THỌ
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Khuất Diệu Linh
Mã sinh viên :18446
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Ngô Thị Quyên
là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa
luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã nhận ra
những hạn chế của mình trong quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa
nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn kinh tế, Trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian học tập tại trường. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để giúp em làm tốt công việc sau
này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị công
tác tại công ty Trí Đức Phú Thọ đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để
em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Sinh viên
Khuất Diệu Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Khuất Diệu Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................1
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................................1
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh....................................................................................1
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh ............................................................................1
1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh.....................................................................................2
1.1.3.1. Vốn lưu động ......................................................................................................2
1.1.3.2. Vốn cố định.........................................................................................................4
1.2 Quản trị vốn kinh doanh và sự cần thiết tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp........................................................................................................6
1.2.1 Khái niệm quản trị vốn kinh doanh......................................................................6
1.2.2 Sự cần thiết phải tăng cường quản trị vốn kinh doanh.......................................6
1.3 Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp .........................................7
1.3.1. Nội dung quản trị vốn lưu động ..........................................................................7
1.3.1.1. Quản trị vốn bằng tiền........................................................................................7
1.3.1.2. Quản trị khoản phải thu ...................................................................................11
1.3.1.3. Quản trị hàng tồn kho.......................................................................................13
1.3.2. Nội dung quản trị vốn cố định ...........................................................................16
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp .17
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.....................................17
1.4.1.1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán........................................................................17
1.4.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động ....................................19
1.4.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.....................................21
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định.......................................23
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn ............................................24
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng và biện pháp tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.........................................................................................................25
1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......25
1.5.1.1. Những nhân tố khách quan...............................................................................25
1.5.1.2. Những nhân tố chủ quan ..................................................................................26
1.5.2. Một số biện pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh ...................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ...................................................................................................29
2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ.29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ ..................29
2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty ...............................................................................29
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh .....................................................................32
2.2. Thực trạng vốn kinh doanh tại công ty Trí Đức Phú Thọ................................33
2.2.1.Tình hình cơ cấu và quy mô vốn kinh doanh của công ty Trí Đức Phú Thọ...33
2.3. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................35
2.3.1. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011
– 2013……….. ..............................................................................................................35
2.3.1.1. Quy mô – cơ cấu vốn lưu động.........................................................................35
2.3.1.2. Thực trạng quản trị tiền tại công ty..................................................................37
2.3.1.3. Thực trạng quản trị các khoản phải thu...........................................................40
2.2.1.4. Thực trạng quản lý hàng tồn kho .....................................................................43
2.3.2. Thực trạng quản trị vốn cố định tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011
– 2013…………. ...........................................................................................................45
2.4. Đánh giá hiệu quả quản trị vốn kinh doanh ......................................................50
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.....................................50
2.4.1. 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán......................................................................50
2.4.1.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động...........................................51
2.4.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động ...........................................53
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định .............................................54
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn...................................................56
2.5. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của công ty Trí Đức
Phú Thọ ........................................................................................................................58
2.5.1. Ưu điểm...............................................................................................................58
2.5.2. Tồn tại .................................................................................................................58
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GÓP PHẦN TĂNG
CƢỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ
.......................................................................................................................................60
3.1 Môi trƣờng kinh doanh.........................................................................................60
3.1.1. Thuận lợi.............................................................................................................62
3.1.2. Khó khăn.............................................................................................................62
3.3 Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Trí
Đức Phú Thọ ................................................................................................................65
3.3.1. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty Trí Đức
Phú Thọ………….........................................................................................................65
3.3.1.1. Chủ động có kế hoạch xác định nhu cầu vốn lưu động....................................65
3.3.1.2. Tổ chức tốt công tác quản lý và thu hồi các khoản nợ phải thu ......................67
3.3.1.3. Tăng cường công tác quản trị hàng tồn kho ....................................................68
Thang Long University Library
3.3.2. Tăng cường công tác quản trị vốn cố định .......................................................70
3.3.2.1. Thường xuyên tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng nhằm nâng cao năng lực sử
dụng TSCĐ hiện có........................................................................................................70
3.3.2.2. Chú trọng đầu tư đổi mới nâng cấp máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ
nâng cao năng lực sản xuất...........................................................................................71
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Bảng tình hình vốn kinh doanh của công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn33
2011 - 2013....................................................................................................................33
Bảng 2.2 Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty...............................................................34
Bảng 2.3 Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011 – 2013.....................35
Bảng 2.4 Bảng quy mô tiền của công ty giai đoạn 2011 – 2013...................................37
Bảng 2.5 Tỷ trọng tiền của công ty ...............................................................................38
Bảng 2.6 Tình hình biến động hàng tồn kho của công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................43
Bảng 2.7 Kết cấu và tình hình biến động tài sản cố định của Công ty Trí Đức Phú Thọ
giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................46
Bảng 2.8 Tình hình khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ tại Công ty Trí Đức Phú Thọ
.......................................................................................................................................48
Bảng 2.9 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Trí Đức Phú Thọ
.......................................................................................................................................50
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu hoạt động của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .........................51
Bảng 2.11 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Trí
Đức Phú Thọ..................................................................................................................53
Bảng 2.12 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Trí Đức
Phú Thọ..........................................................................................................................55
Bảng 2.13 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trí
Đức Phú Thọ..................................................................................................................57
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
VKD Vốn kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VLĐ Vốn lưu động
Vốn CSH Vốn chủ sở hữu
VLĐR Vốn lưu động ròng
DN Doanh nghiệp
Thang Long University Library
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2013 .............................66
Bảng 3.2 Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .............66
Bảng 3.3 Xác định nhu cầu hàng tồn kho theo mô hình ABC ......................................70
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 1.1 Mô hình dự trữ tiền tối ưu ..............................................................................9
Đồ thị 1.2 Đồ thị biểu diễn mức tiền mặt biến động theo thời gian..............................10
Đồ thị 1.3 Lượng đặt hàng tối ưu ..................................................................................14
Đồ thị 1.4 Mô hình ABC ...............................................................................................15
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Trí Đức Phú Thọ...............................................30
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại công ty Trí Đức Phú Thọ ...................................36
Biểu đồ 2.2 Tình hình các khoản phải thu tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011-
2013 ...............................................................................................................................40
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu hàng tồn kho tại công giai đoạn 2011- 2013 .................................44
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế thị
trường ngày càng phát triển mở ra những cơ hội và thách thức lớn cho doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp, ứng sử
một cách linh hoạt. Xuất phát từ những yêu cầu, đòi hỏi và quy luật “đào thải” của nền
kinh tế thị trường, các nhà quản trị phải biết tối đa hóa lợi nhuận và sử dụng chi phí
hợp lý sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Việc theo dõi sự biến động vốn cũng là một
trong những công việc cần thiết cho việc phân tích để đưa ra những quyết định sản
xuất kinh doanh hiệu quả. Quản lý vốn trong doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả hạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài
chính của doanh nghiệp luôn ổn định và lành mạnh. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra cho các
doanh nghiệp là phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các
nguyên tắc tài chính tín dụng và chấp hành luật pháp. Đó cũng đang là một bài toán
khó đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Công ty Trí Đức Phú Thọ là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản
xuất và thương mại. Mục tiêu hàng đầu của công ty là nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tăng lợi nhuận, đóng góp nhiều cho ngân sách nhà nước. Song việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh lại luôn gắn liền với tăng cường quản trị đồng vốn. Bởi vậy, vấn đề tăng
cường quản trị vốn kinh doanh đang được đặt lên hàng đầu.
Với vai trò đặc biệt quan trọng của vốn kinh doanh cũng như qua thời gian thực
tập tại Công ty Trí Đức Phú Thọ, em đã đi sâu nghiên cứu tình hình tổ chức, quản lý
và sử dụng vốn của công ty và đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp
tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Trí Đức Phú Thọ” với hy
vọng qua đó tích lũy được thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân và mạnh dạn đưa ra
một số ý kiến đóng góp giúp cho công việc hoàn thiện công tác tổ chức, quản lý và sử
dụng vốn tại công ty.
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình quản trị vốn kinh doanh của công ty
Trí Đức Phú Thọ, từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường quản trị vốn.
3. Phạm vi nghiên cứu
Công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn từ năm 2011 – 2013.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình viết luận văn bao
gồm: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp so sánh, phương pháp đồ thị…
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Trí Đức Phú
Thọ.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh của
công ty Trí Đức Phú Thọ.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh cần phải có ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư
liệu lao động. Để có được các yếu tố này, doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn
nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Lượng vốn đó được gọi là vốn
kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà
doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp và là
một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển
của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VKD đòi hỏi doanh nghiệp phải nhận thức
đúng đắn các đặc trưng của vốn. Sau đây là những đặc trưng chủ yếu của VKD:
Một là, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định: Vốn là biểu hiện bằng
giá trị của các tài sản trong doanh nghiệp như nhà xưởng, đất đai, máy móc thiết bị…
Hai là, vốn phải được vận động để sinh lời: Đặc trưng này của vốn xuất phát từ
nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm
khởi đầu và điểm kết thúc của một vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ, với giá trị
tại thời điểm kết thúc lớn hơn giá trị tại điểm khởi đầu, tức là kinh doanh có lãi. Điều
này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không được để vốn bị ứ đọng.
Ba là, vốn có giá trị về mặt thời gian: Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm
phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học công nghệ không ngừng nên sức mua của đồng
tiền ở mỗi thời điểm khác nhau lại khác nhau. Vì vậy, huy động vốn và sử dụng vốn
kịp thời là điều hết sức quan trọng.
Bốn là, vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
tác dụng trong hoạt động kinh doanh: Đặc trưng này đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế
hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tư
lợi nhuận để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thang Long University Library
2
Năm là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: Vốn không chỉ là
biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu hiện bằng tiền của
những tài sản vô hình. Đặc trưng này giúp doanh nghiệp có sự nhìn nhận toàn diện về
các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp VKD.
Sáu là, vốn phải gắn với chủ sở hữu: Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
nền kinh tế tri thức nên không thể có đồng vốn vô chủ. Vốn phải được gắn với chủ sở
hữu thì mới được chi tiêu hợp lí và có hiệu quả. Tuỳ từng hình thức đầu tư mà người
sở hữu vốn có thể đồng nhất hoặc tách rời người sử dụng vốn.
Bảy là, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt: Giống như các loại hàng hoá khác,
“hàng hoá vốn” cũng được mua bán trên thị trường. Tuy nhiên, người ta chỉ mua được
quyền sử dụng vốn mà không mua được quyền sở hữu. Người mua (người vay vốn)
phải trả cho người bán (người cho vay) một tỷ lệ lãi suất nhất định - đó chính là giá
của quyền sử dụng vốn. Đặc trưng này giúp cho doanh nghiệp có được quyết định
đúng đắn trong việc huy động vốn để có được hiệu quả cao nhất với chi phí huy động
vốn thấp nhất.
1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh
Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn, có thể chia VKD thành hai loại: vốn
cố định và vốn lưu động.
1.1.3.1. Vốn lưu động
Vốn lưu động và các đặc điểm chu chuyển vốn lưu động
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, bên cạnh các TSCĐ, doanh nghiệp cần phải
có các TSLĐ. Để hình thành nên các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn
tiền tệ nhất định. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy,
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm
đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên,
liên tục”. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bị chi phối
bởi các đặc điểm của TSLĐ nên VLĐ của doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau
mỗi chu kì kinh doanh.
- VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
3
Phân loại vốn lƣu động
Để quản lý tốt VLĐ cần phải phân loại VLĐ. Dựa theo tiêu thức khác nhau có
thể chia VLĐ thành các loại khác nhau. Thông thường có một số cách phân loại chủ
yếu sau:
Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn
Theo hình thái biểu hiện của vốn, có thể chia VLĐ thành các loại sau:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
+ Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện ở số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung cấp dịch
vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, với một số trường hợp mua sắm vật tư
khan hiếm, doanh nghiệp có thể phải ứng trước tiền hàng cho người cung ứng, từ đó
hình thành khoản tạm ứng.
- Vốn về hàng tồn kho
Trong DN sản xuất, vốn vật tư hàng hóa gồm: vốn vật tư dự trữ, vốn sản phẩm
dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Xem
xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: Vốn nguyên vật
liệu chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế
Phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá
mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua
cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và
biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, có
hiệu quả.
Phân loại theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ được chia
thành các loại:
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, bao gồm: vốn nguyên vật liệu chính,
vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ
dụng cụ nhỏ.
+ Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gồm các khoản: vốn sản xuất đang
chế tạo và vốn về chi phí trả trước.
Thang Long University Library
4
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông, gồm: vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn
trong thanh toán và các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn
hạn…
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Từ đó, giúp cho
việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn,
thấy được vai trò của từng thành phần đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề
ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng
được tốc độ luân chuyển VLĐ.
1.1.3.2. Vốn cố định
Vốn cố định và các đặc điểm chu chuyển vốn cố định
Vốn cố định là một bộ phận quan trọng của VKD. Việc làm tăng vốn cố định có
tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Do giữ vị
trí then chốt và có đặc điểm vận động tuân theo quy luật riêng nên việc quản lý VCĐ
được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Vậy Vốn cố
định là gì ?
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về
TSCĐ.
Quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến quy mô TSCĐ. Song ngược lại, những đặc
điểm kinh tế kĩ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại chi phối đến đặc điểm tuần
hoàn và chu chuyển của VCĐ. Vậy có thể khái quát những đặc điểm chu chuyển chủ
yếu của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị
dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu
chuyển.
- VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt
giá trị, tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ.
- Những đặc điểm luân chuyển của VCĐ đòi hỏi việc quản lý VCĐ phải kết hợp
giữa quản lý theo giá trị và quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của doanh
nghiệp.
Phân loại tài sản cố định
VCĐ là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Do TSCĐ có nhiều loại khác nhau, mỗi
loại có những đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. Vì vậy, để quản lý tốt TSCĐ
5
cũng như quản lý tốt VCĐ cần phải phân loại TSCĐ. Sau đây là một số cách phân loại
TSCĐ chủ yếu:
Phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế
Theo phương pháp này, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành hai
loại:
- TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp
sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Thuộc loại này, Căn cứ vào công dụng kinh tế có
thể chí thành các nhóm sau: Nhà cửa, vật kiến trúc, Máy móc, thiết bị, Phương tiện
vận tải, thiết bị truyền dẫn, Thiết bị, dụng cụ quản lý, Vườn cây lâu năm,..
- TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định
được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản suất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn
TSCĐ vô hình. Thông thường, TSCĐ vô hình gồm các loại sau: Quyền sử dụng đất có
thời hạn, nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản quyền,
bằng sáng chế…
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư vào TSCĐ
theo hình thái biểu hiện, là căn cứ để quyết định đầu tư dài hạn hoặc điều chỉnh cơ cấu
đầu tư và có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại TSCĐ.
Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng
Dựa theo tiêu thức này, TSCĐ được chia làm hai loại:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ đang dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của doanh
nghiệp.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Là những
TSCĐ không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý và sử dụng cho các
hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh quốc phòng.
Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
Căn cứ vào tình hình sử dụng, có thể chí TSCĐ thành các loại sau:
- TSCĐ đang dùng.
- TSCĐ chưa cần dùng.
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý.
Dựa vào cách phân loại này, người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng
TSCĐ trong DN, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa các TSCĐ hiện có
trong DN, giải phóng nhanh các TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi
vốn.
Thang Long University Library
6
1.2 Quản trị vốn kinh doanh và sự cần thiết tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm quản trị vốn kinh doanh
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời mà lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận,
các doanh nghiệp cần phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý kinh doanh, trong
đó quản lý và sử dụng vốn là một phần rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Do đó, ta có thể thấy được mục tiêu hàng đầu của các doanh
nghiệp hiện nay chính là tăng cường quản trị vốn.
Nói đến hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện
mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra. Ta chỉ thu được hiệu quả khi kết
quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu quả kinh tế cao cũng phản ánh sự cố gắng nỗ
lực trong quản lý ở các khâu khác nhau của công việc. Như vậy, tăng cường quản trị
VKD của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng
nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời với chi phí thấp nhất. Quản trị VKD hiệu quả là biện pháp quan trọng nâng cao kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Sự cần thiết phải tăng cường quản trị vốn kinh doanh
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả của tổng thể
hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức đảm bảo
kịp thời, đầy đủ vốn và tăng cường quản trị VKD là mục tiêu và là yêu cầu khách quan
đối với tất cả các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh.
Quản trị vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tăng cường quản trị VKD đang trở nên rất cấp thiết đối với các doanh
nghiệp trong điều kiện hiện nay. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau:
- Xuất phát từ vị trí, vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật
chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư,
mức độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh
nghiệp. Thực tế đã chứng minh, không ít những doanh nghiệp có khả năng về nhân
lực, có cơ hội đầu tư nhưng thiếu khả năng tài chính mà đành bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.
Với vai trò đó, việc tăng cường quản trị VKD trở thành đòi hỏi rất cấp thiết đối với
mọi doanh nghiệp.
7
- Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia và hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới
mục đích tối đa hóa gía trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó, vấn đề tổ chức và quản trị VKD có tính
chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tăng cường quản trị vốn không chỉ mang lại lợi ích trước mắt cho doanh nghiệp
mà còn có ý nghĩa lâu dài với sự phát triển của doanh nghiệp. Khi đồng vốn được sử
dụng hiệu quả cũng đồng nghĩa với doanh nghiệp làm ăn có lãi, bảo toàn và phát triển
được vốn. Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành tái sản xuất cả chiều rộng và
chiều sâu.
- Xuất phát từ thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng VKD trongcácdoanhnghiệp.
Trong thời kì bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đều được huy động từ hai nguồn cơ bản, cấp phát của ngân sách nhà nước và vốn tín
dụng với lãi suất ưu đãi của ngân hàng. Vốn hầu như được tài trợ toàn bộ, vai trò của
tài chính doanh nghiệp trở nên mờ nhạt. Do đó triệt tiêu tính linh hoạt của việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt, mặc dù nhiều doanh nghiệp thích ứng được, làm ăn có lãi nhưng vẫn còn
không ít doanh nghiệp còn sử dụng vốn kém hiệu quả, không bảo toàn được vốn.
- Xuất phát từ ý nghĩa đối với xã hội.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ góp phần tăng thu ngân sách, giải quyết việc
làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.
1.3 Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Nội dung quản trị vốn lưu động
1.3.1.1. Quản trị vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ
vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh
nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng
hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu
dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động
lực trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh
có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn còn tạo điều
Thang Long University Library
8
kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ hạn,
làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh doanh trong các
thời kỳ trước, song việc quản trị vốn tiền mặt không phải là một công việc thụ động.
Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt do đó không phải chỉ là đảm bảo cho doanh nghiệp có
đủ lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán mà quan
trọng hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc
tỷ giá hối đoái và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời.
Mô hình xác định mức dự trữ:
Xác định mức dự trữ tối ưu về tiền mặt hỗ trợ doanh nghiệp trong thanh toán và
đối phó với các phát sinh bất ngờ. Các doanh nghiệp thường sử dụng mô hình dự trữ
của nhà khoa học William J.Baumol để ước tính. Điều kiện để áp dụng mô hình:
- Doanh nghiệp có nhu cầu về tiền ổn định
- Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
- Doanh nghiệp chỉ dự trữ tiền mặt và chứng khoán thanh khoản
- Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Mô hình này được viết như sau:
TrC = * F OC = * K
Trong đó:
TrC: Chi phí giao dịch
OC: Chi phí cơ hội
T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
T/C: Số lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
K: Lãi suất đầu tư chứng khoán một năm
C/2: Mức dự trữ tiền trung bình
Từ đó, ta có tổng chi phí: TC = TrC + OC
Mức dự trữ tiền tối ưu để tổng chi phí bỏ ra là nhỏ nhất tương đương TCmin là
C* = √
9
Đồ thị 1.1 Mô hình dự trữ tiền tối ƣu
Ưu điểm của mô hình Baumol
Mô hình quản trị tiền mặt Baumol đã làm nổi bật sự đánh đổi giữa chi phí cố
định của việc bán các chứng khoán và chi phí tồn trữ của việc nắm giữ tiền mặt.
Doanh nghiệp có thể nhận về một dòng thu thuần hay nhận về một dòng chi
thuần bằng tiền mặt.
Nhược điểm của mô hình Baumol
Mô hình này có thể ước lượng được mức dự trữ tiền tối ưu cho doanh nghiệp
song lại chưa thực tế do đưa trên giả định rằng nhu cầu về tiền của doanh nghiệp trong
các thời kỳ là như nhau. Rủi ro trong thanh toán và cả đầu tư chứng khoán là hoàn toàn
có thể xảy ra trong kinh doanh, vì vậy mô hình này chỉ tồn tại trên cơ sở lý thuyết.
Bằng việc nghiên cứu và phân tích thực tiễn, Miller Orr đã đưa ra mức dự trữ tiền
mặt dự kiến dao động trong một khoản tức là lượng tiền mặt sẽ biến thiên từ cận
thấp nhất đến giới hạn cao nhất. Nếu lượng tiền mặt ở dưới mức thấp thì doanh
nghiệp phải bán chứng khoán để có lượng tiền mặt ở mức dự kiến, ngược lại tại
giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt mức giới hạn mua chứng khoán để
đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến.
Chi phí
TCC
C*
TrC = T/C * F
OC = C/2 * K
Thang Long University Library
10
Đồ thị 1.2 Đồ thị biểu diễn mức tiền mặt biến động theo thời gian
Mức tiền mặt theo thiết kế được xác định như sau:
Mức tiền
mặt theo
thiết kế
=
Mức giới
hạn dưới
+
Đây là mô hình thức tế được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Khi áp dụng mô
hình này, mức tiền mặt giới hạn dưới thường được lấy là mức tiền mặt tối thiểu.
Phương sai của tiền mặt thanh toán được xác định bằng cách dựa vào số liệu thực tế
của một quý trước đó để tính toán.
Quản lý sử dụng các khoản thu chi tiền mặt:
Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng giờ;
hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng
chuyển hoá sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp
quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng. Các
biện pháp quản lý cụ thể là:
Thứ nhất, mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện
thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu tự chi.
Thứ hai, phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt,
nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ; phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn
kho quỹ.
Thứ ba, doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp
dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có
thể sử dụng tiền mặt, còn các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
O
Thời gian
Giới hạn dưới
Mức tiền mặt
theo thiết kế
Giới hạn trên
Số dư tiền mặt
11
Để lựa chọn được phương thức thu tiền tối ưu, chúng ta cần đánh giá hiệu quả
của phương thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu tiền
hiện tại trên cơ sở so sánh lợi ích sai thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm.
Lợi ích tăng thêm:ΔB
ΔB = Δt * TS * I * (1-t)
Trong đó:
- ΔB: Lợi ích tăng thêm
- Δt: Số ngày chênh lệch giữa hai phương thức
Đối với phương thức thu tiền Δt = t1 – t2
Đối với phương thức chi tiền Δt = t2 – t1
Trong đó t1 là thời gian chuyển tiền của phương thức hiện tại, t2 là số ngày
chuyển tiền của phương thức thu chi tiền đề xuất.
- TS: Quy mô chuyển tiền (Số tiền đang chuyển trong một năm, một chu kỳ hay
một giao dịch.
- I: Lãi suất đầu tư được xác định theo ngày
- t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí tăng thêm
ΔC = (C2 – C1)(1-T)
Trong đó: ΔC: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so
với phương thức thu tiền đề xuất.
- C2: Chi phí của phương thức thu tiền mới.
- C1: Chi phí của phương thức thu tiền hiện tại.
Trên cơ sở so sánh ΔB và ΔC để rút ra kết luận:
+ Nếu ΔB > ΔC: Lựa chọn phương thức thu tiền để xuất.
+ Nếu ΔB < ΔC: Lựa chọn phương thức thu tiền hiện tại.
+ Nếu ΔB = ΔC: Bàng quan
1.3.1.2. Quản trị khoản phải thu
Khái niệm và đặc điểm của khoản phải thu
Khoản phải thu chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số tiền mà
khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình
thức bán trước trả sau. Ngoài ra trong một số trường hợp mua sắm vật tư, doanh
nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp, từ đó hình thành các khoản tạm
ứng. Bên cạnh đó còn các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải
Thang Long University Library
12
thu khác. Quyết định quản trị khoản phải thu gắn với việc đánh đổi giữa chi phí liên
quan đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóa. Khoản phải
thu có liên quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với doanh nghiệp bao gồm các
khoản:
Khoản phải thu từ khách hàng: là những khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán
chịu hàng hóa, thành phẩm hoặc do cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Khoản ứng trước cho người bán: là khoản tiền doanh nghiệp phải thu từ người
bán, người cung cấp do doanh nghiệp trả tiền trước tiền hàng cho người bán để mua
hàng hóa, thành phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp chưa được giao.
Khoản phải thu nội bộ: là các khoản phải thu phát sinh giữa các đơn vị, doanh
nghiệp hạch toán kinh tế đọc lập với các đơn vị trực thuộc có tổ chức kế toán riêng
hoặc giữa các đơn bị trực thuộc với nhau
Khoản tạm ứng cho công, nhân viên: là những khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp được giao cho các cán bộ công nhân viên để thực hiện một nhiệm vụ được giao
hoặc giải quyết một số công việc như mua hàng hóa, trả phí công tác…
Xây dựng chính sách tín dụng
Điều khoản và điều kiện bán hàng
Nếu hàng hóa có giá trị lớn hoặc khả năng thanh toán của người mua không được
chắc chắn, người bán sẽ áp dụng một số công cụ khác. Công cụ áp dụng phổ biến nhất
là sử dụng hôi phiếu, hối phiếu là một lệnh trả một khoản tiền nhất định vào một thời
gian xác định trong tương lai cho một người cụ thể. Nếu sử dụng hối phiếu thanh toán
ngay khách hàng phải thanh toán ngày khi thấy hối phiếu trước khi nhận hàng. Nếu
chấp nhận hối phiếu, khách hàng xác nhận bằng cách viết vào mặt sau của hối phiếu.
Hối phiếu được xác nhận này gọi là chấp phiếu thương mại,
Phân tích tín dụng
Để tiến hành phân tích tín dụng, những thông tin cần thiết là vị thế tín dụng và
khả năng thanh toán của khách hàng. Trong số nhiều nguồn để có được thông tin này
gồm:
- Các báo cáo tài chính: Dựa trên báo cáo tài chính do các khách hàng tiềm năng
cung cấp, công ty cấp tín dụng có thể đánh giá mức độ ổn định do tài chính và khả
năng chi trả của khách hàng.
- Các ngân hàng: Hầu hết các ngân hàng có phòng tín dụng và có thể thay mặt
các khách hàng cung cấp thông tin về tín dụng.
13
- Những kinh nghiệm bản thân công ty: Dựa trên những kinh nghiệm, công ty có
thể tự đưa ra một số tiêu thức chính thức cần quan tâm khi thu nhập thông tin tín dụng
và đánh giá vị thế tín dụng của khách hàng tiềm năng.
Quyết định tín dụng
Sau khi thực hiện hai bước đầu, công ty đã sẵn sàng đưa ra quyết định tín dụng.
Có nhiều vấn đề phức tạp có thể kể ra, nhưng trước tiền chúng ta bắt đầu bằng một
quyết định cấp tín dụng cơ bản. Để xác định xem công ty có nên cáp tín dụng hay
không, chúng ta so sánh giá trị hiện tại của lợi ích với chi phí cấp tín dụng với một
mức rủi ro cho trước.
Giá trị hiện tại ròng cho quyết định cấp tín dụng là:
NPV =
CFt
-CF0
K
Trong đó:
- CFt: Luồng tiền sau thuế mỗi thời kỳ
- K: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm
năng
- CF0 Đầu tư công ty thực hiện ở tài khoản phải thu khách hàng
- Nguyên tắc quyết định tín dụng cho giá trị hiện tại ròng khi đưa ra quyết định
về cấp tín dụng như sau:
Nếu NPV > 0 thì cấp tín dụng, NPV < 0 thì không cấp tín dụng, NPV = 0 thì
bàng quan.
1.3.1.3. Quản trị hàng tồn kho
Mô hình lƣợng đặt hàng kinh tế EOQ
Là một mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính chất định lượng được sử dụng
để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, trên cơ sở 2 loại chi phí:
- Chi phí đặt mua hàng (chi phí mua hàng)
- Chi phí tồn trữ hàng tồn kho (chi phí dự trữ).
Hai loại chi phí trên có mối tương quan tỷ lệ nghịch với nhau. Nếu số lượng
nguyên vật liệu hay hàng hóa tăng lên cho mỗi lần đặt hàng thì chi phí đặt hàng sẽ
giảm xuống nhưng chi phí tồn trữ sẽ tăng lên. Các giả thiết để áp dụng mô hình:
- Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu hàng năm (D) được xác định và ở mức đều
- Chi phí đặt hàng (S) và nhận một đơn hàng không phụ thuộc vào số lượng hàng
- Chi phí tồn trữ (H) là tuyến tính theo số lượng hàng tồn kho.
Thang Long University Library
14
- Không có chiết khấu theo số lượng hàng hoá, điều này cho phép chúng ta loại
chi phí mua hàng hoá ra khỏi tổng chi phí.
- Toàn bộ khối lượng hàng hoá của đơn hàng giao cùng thời điểm
Khối lượng đặt hàng tối ưu
Giữa chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ có mối tương quan tỉ lệ nghịch. Khi số
lần đặt hàng tăng thì số lượng hàng tồn kho bình quân thấp, chi phí tồn trữ thấp song
chi phí đặt hàng thấp song chi phí đặt hàng sẽ cao hoặc ngược lại.
Đồ thị 1.3 Lƣợng đặt hàng tối ƣu
Khối lượng đặt hàng tối ưu:
Q* = 2*S*O
C
Với S: Tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm
Q: Khối lượng hàng của mỗi đơn hàng
O: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
C: Chi phí tồn trữ trên mỗi đơn vị sản phẩm tồn kho
Mô hình ABC
Một phương pháp tính chi phí mới được thiết kế nhằm khắc phục các nhược điểm
của những hệ thống tính giá thành truyền thống, đó là hệ thống tính chi phí theo hoạt
động (ABC – Activities Based Costing). Robin Cooper, Robert Kaplan, và H. Thomas
Johnson là những người đầu tiên đưa ra phương pháp ABC. Đây là một phương pháp
tính chi phí được sử dụng để tính thẳng chi phí chung vào các đối tượng tính chi phí.
Chi phí
Q*
TC
C
O
15
Những đối tượng này có thể là các sản phẩm, dịch vụ, quá trình, hoặc khách hàng…
ABC cũng giúp cho nhà quản lý ra được những quyết định đúng tương ứng với cơ cấu
sản phẩm và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp mình.
Kỹ thuật phân tích ABC được đề xuất dựa vào nguyên tắc Pareto. Kỹ thuật
phân tích ABC phân loại toàn bộ hàng dự trữ của doanh nghiệp thành 3 nhóm: A, B,
C, căn cứ vào mối quan hệ giữa giá trị dự trữ hàng năm với số lượng chủng loại hàng.
Giá trị hàng hoá dự trữ hàng năm được xác định bằng tích số giữa giá bán một đơn vị
dự trữ với lượng dự trữ hàng năm. Số lượng chủng loại hàng là số các loại hàng hoá dự
trữ của doanh nghiệp trong năm. Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng dự trữ được
xác định như sau:
- Nhóm A, bao gồm những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất,
chiếm 70 – 80% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về mặt số lượng, chủng loại chúng chỉ
chiếm 15% tổng số chủng loại hàng dự trữ.
- Nhóm B, bao gồm những loại hàng dự trữ có giá trị hàng năm ở mứctrung bình,
chiếm từ 15 - 25% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về số lượng,chủng loại chúng chiếm
khoảng 30% tổng số chủng loại hàng dự trữ.
- Nhóm C bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chỉ chiếm khoảng
5%tổng giá trị các loại hàng hoá dự trữ, tuy nhiên số lượng chủng loại chiếm
khoảng 55% tổng số chủng loại hàng dự trữ
Đồ thị 1.4 Mô hình ABC
%Giá trị
100%
80%
20%
5%
15% 30% 55% % Số lượng
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Thang Long University Library
16
1.3.2. Nội dung quản trị vốn cố định
Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của doanh nghiệp
Để dự báo các nguồn vốn đầu tư vào tài sản cố định các doanh nghiệp có thể dựa
vào các căn cứ sau đây:
- Quy mô và khả năng sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ khấu hao để đầu tư
mua sắm tài sản cố định hiện tại và các năm tiếp theo.
- Khả năng ký kết các hợp đồng liên doanh với các doanh nghiệp khác.
- Khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại hoặc phát
hành trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường vốn.
Quản lý sử dụng vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư dài
hạn (mua sắm, lắp đặt, xây dựng các tài sản cố định hữu hình và vô hình) và các
hoạt động kinh doanh thường xuyên sản xuất các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ) của
doanh nghiệp.
Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên hình thái vật
chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định mà quan trọng hơn là duy trì
thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó. Điều đó có nghĩa là trong quá trình
sử dụng doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát tài sản cố định, thực
hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng nhằm duy trì và nâng cao năng lực hoạt động
của tài sản cố định, không để tài sản cố định bị hư hỏng trước thời hạn quy định.
Để bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp cần đánh giá đúng các
nguyên nhân dẫn đến tình trạng không bảo toàn được vốn để có biện pháp xử lý thích
hợp. Có thể nêu ra một số biện pháp chủ yếu sau đây:
- Phải đánh giá đúng giá trị của tài sản cố định tạo điều kiện phản ánh chính xác
tình hình biến động của vốn cố định, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều chỉnh kịp thời
giá trị của tài sản cố định để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không
để mất vốn cố định. Thông thường có 3 phương pháp đánh giá chủ yếu:
+ Đánh giá tài sản cố định theo giá nguyên thuỷ (nguyên giá).
+ Đánh giá tài sản cố định theo giá trị khôi phục.
+ Đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại.
- Doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong
kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định do các nguyên nhân khách quan như: Mua
bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước chi phí dự phòng giảm giá các
khoản đầu tư tài chính..
17
Phân cấp quản lý vốn cố định
- Chủ động trong sử dụng vốn, quỹ để phục vụ kinh doanh theo nguyên tắc hiệu
quả, bảo toàn và phát triển vốn. Nếu sử dụng vốn, quỹ khác với mục đích sử dụng đã
quy định cho các loại vốn, quỹ đó thì phải theo nguyên tắc có hoàn trả.
- Thay đổi cơ cấu tài sản và các loại vốn phục vụ cho việc phát triển vốn kinh
doanh có hiệu quả hơn.
- Doanh nghiệp được quyền cho các tổ chức và cá nhân trong nước thuê hoạt
động các tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để nâng cao hiệu suất sử
dụng, tăng thu nhập song phải theo dõi, thu hồi tài sản cho thuê khi hết hạn. Các tài
sản cho thuê hoạt động doanh nghiệp vẫn phải trích khấu hao theo chế độ quy định.
- Doanh nghiệp được quyền đem tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của
mình để cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng theo trình tự,
thủ tục quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp được nhượng bán các tài sản không cần dùng, lạc hậu về kỹ thuật
để thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
hiệu quả hơn. Được quyền thanh lý những tài sản cố định đã lạc hậu mà không thể
nhượng bán được hoặc đã hư hỏng không có khả năng phục hồi.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động
1.4.1.1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện thời)
Khả năng thanh toán hiện thời thể hiện năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán
trong thời gian ngắn của doanh nghiệp, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản
ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh
toán hiện thời
=
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi thành
tiền, các khoản phải thu và kho, nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác.
Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh
toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thường tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa
vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt
Thang Long University Library
18
được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá
sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả
không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không.
Tuy nhiên phân tích tỷ số chỉ mang tính thời điểm, không phản ánh được cả một
thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của công ty, vì thế các tỷ số này phải được xem xét
liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó như từ hoạt động kinh doanh,
môi trường kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các nguyên
nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục của doanh
nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không.
Một vấn đề nữa khi đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp qua phân
tích tỷ số là phải loại bỏ các khoản phải thu khó đòi, các khoản tồn kho chậm luân
chuyển trong TSLĐ của công ty. Và như vậy, hệ số thanh toán nhanh tăng không có
nghĩa là khả năng thanh toán của công ty được cải thiện nếu chúng ta chưa loại bỏ các
khoản phải thu khó đòi, tồn kho chậm luân chuyển khi tính toán.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến
từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có
mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ
của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán
nhanh
=
Tổng tài sản ngắn hạn - HTK
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Nếu hệ số này cao thể hiện khả
năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không
tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời, hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính
của doanh nghiệp có khả năng không đáp ứng được các khoản nợ trước mắt.
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
bởi các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền của
doanh nghiệp.
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản
có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền. Cũng như các chỉ số
19
khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của
doanh nghiệp tốt, nhưng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí
lưu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền.
Khả năng thanh toán lãi vay
Đây cũng là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu tài chính của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước lãi vay và thuế sinh ra trong
kỳ có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải
trả từ huy động nguồn vốn nợ.
Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ
Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời
cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh.
Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém
hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này < 1
cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí,
nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản.
1.4.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động
Tốc độ quay vòng hàng tồn kho
Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động, vì vậy cần giới
hạn mức dự trữ của hàng tồn kho ở mức tối ưu, mặt khác phải tăng được vòng quay
của chúng. Tốc độ vòng quay hàng tồn kho được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: vòng
quay hàng tồn kho và Số ngày vòng quay hàng tồn kho.
Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng
tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của hàng tồn kho thực hiện được trong một
thời kỳ nhất định, thường là một năm. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc
kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho
thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Thời gian quay vòng
hàng tồn kho
=
360
Vòng quay kho
Thang Long University Library
20
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để hàng tồn kho thực hiện
được một lần luân chuyển. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho
bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh
doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp
nhưng vẫn đạt được doanh số cao.
Tốc độ quay vòng nợ phải thu
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải
thu
=
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay các khoản phải thu thực hiện được trong một
thời kỳ nhất định, thường là một năm. Số dư bình quân các khoản phải thu được tính
bắng phương pháp bình quân các khoản phải thu trên bảng cân đối kế toán. Doanh thu
thuần được tính ở đây chính là tổng doanh thu thuần của cả ba loại hoạt động (hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường). Vòng quay
càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản thu nhanh là tốt, vì doanh nghiệp không
phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu (không phải cấp tín dụng cho khách).
Thời gian thu tiền trung bình
Thời gian thu tiền
trung bình
=
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để các khoản phải thu thực
hiện được một lần luân chuyển. Trong nhiều trường hợp kỳ thu tiền trung bình cao hay
thấp chưa thể có kết luận chắc chắn, mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính
sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của
doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay các
khoản phải trả
=
Giá vốn
hàng bán
+ Chi phí quản lý, bán hàng
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải
trả
Vòng quay các khoản phải trả là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp
đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
thường muốn thu nợ nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ
dẫn đến hệ số trả nợ thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách
21
hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho
thấy doanh nghiệp đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng
thanh toán nợ của doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách
hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp
đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về
việc hệ số trả nợ thấp là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu
kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ.
Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ
trung bình
=
360
Vòng quay các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cho biết thời gian để doanh nghiệp thanh toán được một đồng nợ của
mình. Nếu thời gian trả nợ trung bình lớn thì doanh nghiệp đang được lợi từ việc
chiếm dụng vốn, tuy nhiên điều này cũng làm ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp
đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro về khả năng trả nợ.
Thời gian luân chuyển tiền
Thời gian luân
chuyển tiền
=
Thời gian thu
nợ trung bình
+
Thời gian luân
chuyển kho
-
Thời gian trả nợ
trung bình
Vòng quay tiền mặt là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, nó phản ánh hiệu quả sử dụng và sự luân chuyển tiền mặt trong doanh
nghiệp. Xét trên phương diện lý thuyết thì đa phần vòng quay tiền mặt nhỏ tức là thời
gian quay vòng vốn của doanh nghiệp là nhỏ thì hiệu quả sử dụng và thu hồi tiền mặt
là cao và ngược lại.
1.4.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động
Để đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp cần sử dụng chỉ
tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ, biểu hiện qua các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất sinh lời trên vốn lưu động
Tỷ suất sinh lời trên VLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
Số VLĐ sử dụng trong kỳ
Tỷ suất sinh lời trên VLĐ cho biết một đồng VLĐ sử dụng trong kì thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ
càng tốt.
Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh thương mại vừa sản xuất công nghiệp, hoạt
động thương mại sẽ cho kết quả cao hơn, trong khi đó hoạt động sản xuất sẽ thấp hơn.
Thang Long University Library
22
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý VLĐ biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Tốc độ luân
chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng VLĐ của doanh nghiệp cao
hay thấp.
Số lần luân chuyển VLĐ (hay số vòng quay VLĐ)
Số lần luân chuyển VLĐ
trong kỳ
=
Doanh thu thuần
Số VLĐ sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay số vòng quay của VLĐ thực
hiện được trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm và cho biết số ngày cần
thiết để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Vòng quay của vốn càng nhanh thì kỳ
luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có
hiệu quả. Vòng quay VLĐ quá thấp chứng tỏ khả năng thu hồi tiền tàng, khả năng luân
chuyển hàng hoá thấp, luân chuyển vốn chậm nên chi phí về vốn tăng lên làm giảm
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vòng quay VLĐ khác nhau đối với các doanh
nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau.
Kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ =
360
Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được một
lần luân chuyển, hay độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ. Kỳ luân
chuyển càng ngắn thì trình độ sử dụng vốn lưu động càng tốt và ngược lại. Giữa kỳ
luân chuyển và số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ có quan hệ mật thiết với nhau và
thực chất là một bởi vì vòng quay càng lớn thì kỳ luân chuyển càng ngắn và ngược lại.
Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không
đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau:
Số VLĐ
tiết kiệm
tương đối
=
Tổng mức luân chuyển
VLĐ kỳ so sánh
x
Kỳ luân
chuyển vốn
lưu động kỳ
so sánh
-
Kỳ luân
chuyển
VLĐ kỳ
gốc
360
23
Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách
khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi(hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc
độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau:
Số VLĐ
tiết kiệm
tuyệt đối
=
Tổng mức luân chuyển
VLĐ kỳ gốc
x
Kỳ luân
chuyển vốn
lưu động kỳ
so sánh
-
Vốn lưu
động kỳ
gốc
360
Hàm lượng vốn lưu động (mức đảm nhiệm VLĐ)
Hàm lượng VLĐ =
Số VLĐ
Doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao
nhiêu VLĐ. Chỉ tiêu này cao hay thấp cũng được đánh giá ở các nghành khác nhau.
Đối với nghành công nghiệp nhẹ thì hàm lượng vốn lưu động chiếm trong doanh thu
rất cao. Còn đối với nghành công nghiệp nặng thì hàm lượng vốn lưu động chiếm
trong doanh thu thấp.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định
Để đánh giá tình hình quản trị VCĐ, người ta thường sử dụng một số chỉ tiêu
sau:
Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định
Tỷ suất sinh lời trên vốn
cố định
=
Lợi nhuận sau thuế
Số vốn cố định sử dụng trong kỳ
Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định sử dụng trong kì
thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng cố định càng tốt.
Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh thương mại vừa sản xuất công nghiệp, hoạt
động thương mại sẽ cho kết quả cao hơn, trong khi đó hoạt động sản xuất sẽ thấp hơn.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử
dụng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VCĐ sử dụng trong kỳ
Thang Long University Library
24
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ có thể tham gia tạo nên bao nhiêu đồng
doanh thu thuần bán hàng trong kỳ. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ cần phải được
xem xét trong mối liên hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần, qua đó cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng VCĐ của doanh nghiệp.
Hệ số hao mòn tài sản cố định
Hệ số hao mòn
TSCĐ
=
Số KH lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Chỉ tiêu này, một mặt phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp,
mặt khác nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực còn lại của TSCĐ cũng như
VCĐ ở thời điểm đánh giá.
Hệ số hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng VCĐ =
Số VCĐ sử dụng trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần
trong kỳ (hay nói cách khác : Để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần bao
nhiêu VCĐ). Hàm lượng VCĐ càng thấp, hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao.
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn
Vòng quay toàn bộ vốn
Vòng quay toàn
bộ vốn
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Tổng vốn
Chỉ tiêu này phản ánh VKD trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng hay mấy
lần. Vòng quay toàn bộ vốn càng cao, hiệu suất sử dụng VKD càng cao. Chỉ tiêu này
chịu ảnh hưởng của nghành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử
dụng tài sản vốn của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất
sinh lời kinh tế của tài sản – ROAE)
Tỷ suất sinh lời của tài
sản (ROAE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
25
Chỉ tiêu này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ
một đồng tài sản. Thông thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ số này của năm
trước đó hoặc với các công ty có cùng quy mô trên thị trường. Chỉ số này phụ thuộc
từng ngành cụ thể
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng và biện pháp tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh
của doanh nghiệp
1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.5.1.1. Những nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan bao gồm các nhân tố tồn tại ngoài doanh nghiệp nhưng
có tác động không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân
tố khách quan ảnh hưởng đến quản trị VKD bao gồm:
- Cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước cho phép các doanh nghiệp có quyền tự
do kinh doanh và bình đẳng trước pháp luật. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn quản lý vĩ mô
nên kinh tế và tạo hành lang pháp lý để các doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ
pháp luật. Chính sách kinh tế của Nhà nước ổn định sẽ giúp cho việc tiến hành kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thông suốt, có hiệu quả và ngược
lại. Chính sách kinh tế của Nhà nước có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng
VKD của doanh nghiệp. Do vậy, để tăng cường quản trị vốn kinh doanh các doanh
nghiệp cần xem xét đến các chính sách kinh tế mà Nhà nước đề ra.
- Đặc thù nghành kinh doanh
Đây là nhân tố có ý nghĩa quan trọng cần được xem xét khi quản lý và sử dụng
vốn. Đặc thù của nghành thường ảnh hưởng đến cơ cấu đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
cũng như vòng quay vốn. Do đó, việc so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp với các chỉ tiêu trung bình của nghành là cần thiết nhằm phát
hiện những ưu điểm và hạn chế trong quản lý và sử dụng vốn.
- Thị trường và sự cạnh tranh
Nếu doanh nghiệp có sức cạnh tranh lớn trên thị trường, sản phẩm có sức tiêu thụ
lớn thì Công ty sẽ có doanh thu và lợi nhuận lớn, từ đó tạo ra tỷ suất lợi nhuận trên vốn
cao và ngược lại. Nhận thức được vấn đề này sẽ cho phép doanh nghiệp có biện pháp
quản lý VKD hiệu quả nhất.
Thang Long University Library
26
- Lãi suất thị trường
Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến chi phí huy động bằng vốn vay. Trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất thị trường tăng lên, tiền lãi doanh nghiệp
phải thanh toán sẽ tăng lên, lợi nhuận giảm làm tỷ suất lợi nhuận trên vốn giảm xuống.
- Mức độ lạm phát của nền kinh tế
Nền kinh tế có lạm phát sẽ làm cho sức mua đồng tiền giảm sút dẫn đến sự tăng
giá của các loại vật tư hàng hoá. Với một lượng tiền không đổi nhưng không mua được
khối lượng tài sản tương đương như trước khi có lạm phát, doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra
một khối lượng tiền tệ nhiều hơn để đầu tư vào tài sản đó, khi đó năng lức của vốn đã
bị giảm.
- Rủi ro trong kinh doanh
Các rủi ro trong kinh doanh như hoả hoạn, bão lụt…làm tài sản của doanh nghiệp
bị tổn thất, giảm dần giá trị dẫn tới mất vốn củ doanh nghiệp. Đặc biệt, các yếu tố tự
nhiên có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp trong các nghành: xây dựng,
nông nghiệp, khai thác mỏ,…
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
Khoa học công nghệ là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với doanh nghiệp, nó
làm tăng hao mòn vô hình và đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch đầu tư đổi mới tài
sản một cách hợp lý.
1.5.1.2. Những nhân tố chủ quan
Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến quản trị vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm:
- Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động
Đây là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến việc quản trị VKD. Trình độ quản lý
tốt, bộ máy gọn nhẹ sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả và ngược laị. Trình
độ người lao động cũng có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng tài sản, năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm… từ đó tác động lớn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Sự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh
Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương án sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn.
Ngược lại, sẽ là sự thất bại của phương án sản xuất kinh doanh và làm giảm hiệu quả
sử dụng vốn.
27
- Sự hợp lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong doanh nghiệp cần được xác định phù
hợp với đặc điểm nghành nghề kinh doanh và những đặc trưng riêng có của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần xem xét đến sự phù hợp giữa tài sản và
các nguồn tài trợ cho tài sản để VKD được sử dụng có hiệu quả nhất.
- Chi phí huy động vốn
Doanh nghiệp muốn sử dụng bất cứ nguồn tài trợ nào cũng phải chịu một chi phí
huy động vốn nhất định. Chi phí huy động vốn sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị vốn của doanh
nghiệp. Để tăng cường quản trị VKD, doanh nghiệp cần xem xét cụ thể từng yếu tố để
từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp.
1.5.2. Một số biện pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh
Trong môi trường cạnh tranh cuả nển kinh tế thị trường việc bảo toàn và tăng
cường quản trị VKD là yêu cầu sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức tốt việc
quản lý và sử dụng VKD giúp cho doanh nghiệp với số vốn hiện có, có thể tăng được
khối lượng sản phẩm sản xuất, tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ gía thành
sản phẩm, góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
Để bảo toàn và tăng cường quản trị VKD, doanh nghiệp cần căn cứ vào điều kiện
tình hình kinh doanh cụ thể để đề ra các biện pháp thích ứng với từng thành phần
VKD. Tuy nhiên, để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp
cần chú ý một số biện pháp chủ yếu sau:
- Đánh giá, lựa chọn và thực hiện tốt các dự án đầu tư phát triển doanh nghiệp.
Việc đánh giá, lựa chọn và thực hiện dự án đầu tư phát triển doanh nghiệp là vấn
đề rất quan trọng bởi vì các quyết định đầu tư phát triển doanh nghiệp ảnh hưởng lâu
dài và có tính quyết định đến hiệu quả sử dụng VKD.
- Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh để
góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh.
Cần lập hồ sơ, đánh số và mở sổ theo dõi, quản lý đối với từng tài sản kinh
doanh, theo nguyên tắc mỗi TSCĐ phải do các nhân hoặc bộ phận chịu trách nhiệm
quản lý, sử dụng. Thường xuyên kiểm tra, giám sát được tình hình sử dụng tài sản để
có biện pháp huy động cao độ tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp
được quyền chủ động và có trách nhiếm tiến hành nhượng bán TSCĐ không cần dùng,
thanh lý TSCĐ đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng…để nhanh
chóng thu hồi vốn. Thực hiện định kỳ kiểm kê tài sản, xác định số lượng và hiện trạng
Thang Long University Library
28
tài sản (TSLĐ và đầu tư ngắn hạn, TSCĐ và đầu tư dài hạn). Đối chiếu công nợ phải
thu, phải trả khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính và có biện pháp xử lý tổn thất
tài sản.
- Lựa chọn phương pháp khấu hao và mức khấu hao hợp lý. Quản lý chặt chẽ và
sử dụng có hiệu quả quỹ khấu hao TSCĐ.
Doanh nghiệp cần lựa chọn và biết sử dụng các phương pháp khấu hao thích hợp
để xác định mức khấu hao hợp lý làm cơ sở cho việc thu hồi kịp thời, đầy đủ vốn đầu
tư ứng trước vào TSCĐ. Từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tập trung vốn nhanh để
đầu tư đổi mới TSCĐ.
- Chú trọng thực hiện đổi mới TSCĐ một cách kịp thời và thích hợp để tăng
cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thực hiện đổi mới TSCĐ kịp thời, hợp lý doanh nghiệp có thể tăng đựơc năng
lực sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng, cải tiến, đổi mới mẫu mã sản phẩm, tiết
kiệm chi phí nguyên vật liệu, tiền công, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm từ đó mở
rộng thị phần tiêu thụ, tăng doanh thu và lợi nhuận.
29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ
2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ
- Tên công ty: công ty Trí Đức Phú Thọ.
- Tên giao dịch quốc tế: Tri Duc Company Limited.
- Email: Dettriduc@yahoo.com
- Điện thoại: 0210.3826676 - Fax: 0210.3862666
- Địa chỉ: Số 2 - Phố Hồng Hà - Phường Bến Gót - TP.Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.
- Vốn điều lệ: 19.000.000.000 đồng.
- Mã số thuế: 2600195107
- Giám đốc: Nguyễn Văn Phúc.
- Đăng ký kinh doanh:
Công ty Trí Đức Phú Thọ tên giao dịch quốc tế là Tri Duc Company Limited
được thành lập ngày 15/10/1995. Là một công ty TNHH có hai thành viên trở lên,
hạch toán độc lập với nguồn vốn kinh doanh 8 tỷ đồng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2600195107 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày 10/11/1995, đăng ký lại lần thứ 7 ngày 04/05/2010.
Ra đời vào khoảng tháng 10/1995 cho đến tháng 06/1996 công ty bắt đầu đi vào
hoạt động SXKD. Trong vòng 6 tháng đầu là những buổi chuẩn bị từ cơ sở vật chất
không có gì: Nhà xưởng phải đi thuê, máy móc công cụ là những máy dệt thanh lý
mua lại từ nhà máy dệt Vĩnh Phú đem về sửa chữa tân trang lại lắp đặt. Chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 1/7/1996.
2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức hoạt động kinh doanh
- Công ty Trí Đức Phú Thọ sản xuất tập trung tại phố Hồng Hà, Phường Bến Gót,
TP Việt Trì. Sản xuất chính là dệt vải.
- Công ty hình thành 2 phân xưởng theo dây chuyền sản xuất:
Xưởng phụ trợ là Hồ-Lờ-Go-Nối.
Xưởng chính là xưởng Dệt vải.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty Trí Đức Phú Thọ là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách
pháp nhân và được tổ chức quản lý theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến, duy trì chế độ
Thang Long University Library
30
một thủ trưởng, phát huy quyền tự chủ của cán bộ công nhân viên. Với quy mô hoạt
động cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Trí Đức Phú Thọ
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính )
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên là có quyền quyết định cao nhất trong
công ty. Có chức năng bầu hoặc miễn nhiễm các chức danh như chủ tịch hội đồng
thành viên, giám đốc. Quyết định các phương án sản xuất kinh doanh cho công ty
trong từng giai đoạn. Đồng thời quyết định cơ cấu tổ chức, những quy tắc những chuẩn
mực của công ty.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng thành viên
giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của ban tổng giám đốc theo đúng các
qui định trong điều lệ công ty. Có quyền yêu cầu ban tổng giám đốc cung cấp mọi hồ
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng tổ
chức hành
chính
Phó giám đốc
sản xuất
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Hội đồng thành viên
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kĩ
thuật sản
xuất
Phòng thị
trường và
sản phẩm
mới
Phòng sản
xuất
Phòng tổ
chức lao
động
31
sơ và thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí công ty, ban kiểm
soát có quyền yêu cầu tổng giám đốc bố trí cán bộ chuyên môn phù hợp để Ban kiểm
soát thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Có quyền thuê tư vấn độc lập để thực
hiện những quyền được giao.
Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Quyết định tất cả các
vấn đề không cần phải có nghị quyết của hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt
công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất.
Phó giám đốc kinh doanh: Tham mưu cho ban giám đốc trong các quyết định về
các chính sách và các chế độ phù hợp. Định hướng, xây dựng và lên các kế hoạch kinh
doanh và các phương án hành động phù hợp với Công ty theo từng thời kỳ, từng giai
đoạn. Tìm kiếm và phát triển quan hệ với khách hàng và đối tác tìm năng, đàm phán
và ký kết các hợp đồng. Kinh doanh các mặt hàng của Công ty, góp phần nâng cao
doanh số. Chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động của bộ phận kinh doanh. Quản
lý chung, kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực kinh doanh. Tổ chức công
tác quản lý và điều hành bộ phận kinh doanh thực hiện các công việc liên quan đến
lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc bộ phận
mình.
Phó giám đốc sản xuất: Quản lý, điều hành hệ thống quản lý chất lượng và vấn
đề kỹ thuật của nhà máy, nghiên cứu phát triển các qui trình sản xuất của nhà
máy. Chịu trách nhiệm đề xuất và quản lý ngân sách của nhà máy. Đảm bảo tiến độ
sản xuất theo kế hoạch đã được hoạch định. Đảm bảo các thiết bị, máy móc được vận
hành tốt. Khả năng xây dựng và quản lý hệ thống kiểm soát chất lượng của nhà máy.
Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các vấn đề liên quan mọi hoạt động của nhà máy.
Báo cáo đến Ban Giám đốc Công ty. Giám sát việc sử dụng nguyên vật liệu theo đúng
định mức, theo dõi việc thống kê nguyên vật liệu, kiến nghị và thực hiện giải pháp
giảm hao hụt nguyên liệu trong sản xuất. Giám sát việc tuân thủ nội quy, thủ tục và kỷ
luật lao động, an toàn lao động.
Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc quản lý tài chính đúng qui
định của pháp luật, tổ chức và điều hành bộ máy kế toán, huy động và khai thác các
nguồn thu hợp pháp, kiểm soát các hoạt động chi tiêu đúng chế độ. Lập báo cáo tài
chính, thống kê phân tích cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc để ra quyết định
quản lý. Lưu giữ tài liệu, chứng từ kế toán theo qui định của Nhà nước.
Thang Long University Library
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018

More Related Content

What's hot

Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...Viện Quản Trị Ptdn
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...
Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...
Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...nataliej4
 
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (17)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Gas, HOT
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Gas, HOTĐề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Gas, HOT
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Gas, HOT
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...
Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...
Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI đến năm 2025 : Luận v...
 
Đề tài: Công tác đào tạo nhân sự tại Công ty thương mại đầu tư, HAY
Đề tài: Công tác đào tạo nhân sự tại Công ty thương mại đầu tư, HAYĐề tài: Công tác đào tạo nhân sự tại Công ty thương mại đầu tư, HAY
Đề tài: Công tác đào tạo nhân sự tại Công ty thương mại đầu tư, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty Nạo vét đường biển
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty Nạo vét đường biểnĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty Nạo vét đường biển
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty Nạo vét đường biển
 
Đề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa Cấm
Đề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa CấmĐề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa Cấm
Đề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa Cấm
 
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
 
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk NôngLuận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOTLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
 
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOTĐề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
 
Luận văn: Phát triển nhân lực trong các doanh nghiệp may, HAY
Luận văn: Phát triển nhân lực trong các doanh nghiệp may, HAYLuận văn: Phát triển nhân lực trong các doanh nghiệp may, HAY
Luận văn: Phát triển nhân lực trong các doanh nghiệp may, HAY
 
Nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựng
Nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựngNâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựng
Nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựng
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
 
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAY
 

Similar to Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018 (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông ĐàĐề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ SINH VIÊN THỰC HIỆN : KHUẤT DIỆU LINH MÃ SINH VIÊN : A18446 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Khuất Diệu Linh Mã sinh viên :18446 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Ngô Thị Quyên là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã nhận ra những hạn chế của mình trong quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn kinh tế, Trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để giúp em làm tốt công việc sau này. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị công tác tại công ty Trí Đức Phú Thọ đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên Khuất Diệu Linh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Khuất Diệu Linh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................1 1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................................1 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh....................................................................................1 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh ............................................................................1 1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh.....................................................................................2 1.1.3.1. Vốn lưu động ......................................................................................................2 1.1.3.2. Vốn cố định.........................................................................................................4 1.2 Quản trị vốn kinh doanh và sự cần thiết tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp........................................................................................................6 1.2.1 Khái niệm quản trị vốn kinh doanh......................................................................6 1.2.2 Sự cần thiết phải tăng cường quản trị vốn kinh doanh.......................................6 1.3 Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp .........................................7 1.3.1. Nội dung quản trị vốn lưu động ..........................................................................7 1.3.1.1. Quản trị vốn bằng tiền........................................................................................7 1.3.1.2. Quản trị khoản phải thu ...................................................................................11 1.3.1.3. Quản trị hàng tồn kho.......................................................................................13 1.3.2. Nội dung quản trị vốn cố định ...........................................................................16 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp .17 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.....................................17 1.4.1.1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán........................................................................17 1.4.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động ....................................19 1.4.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.....................................21 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định.......................................23 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn ............................................24 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng và biện pháp tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.........................................................................................................25 1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......25 1.5.1.1. Những nhân tố khách quan...............................................................................25 1.5.1.2. Những nhân tố chủ quan ..................................................................................26 1.5.2. Một số biện pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh ...................................27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ...................................................................................................29 2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ.29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ ..................29 2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty ...............................................................................29
  • 6. 2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh .....................................................................32 2.2. Thực trạng vốn kinh doanh tại công ty Trí Đức Phú Thọ................................33 2.2.1.Tình hình cơ cấu và quy mô vốn kinh doanh của công ty Trí Đức Phú Thọ...33 2.3. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................35 2.3.1. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011 – 2013……….. ..............................................................................................................35 2.3.1.1. Quy mô – cơ cấu vốn lưu động.........................................................................35 2.3.1.2. Thực trạng quản trị tiền tại công ty..................................................................37 2.3.1.3. Thực trạng quản trị các khoản phải thu...........................................................40 2.2.1.4. Thực trạng quản lý hàng tồn kho .....................................................................43 2.3.2. Thực trạng quản trị vốn cố định tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011 – 2013…………. ...........................................................................................................45 2.4. Đánh giá hiệu quả quản trị vốn kinh doanh ......................................................50 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.....................................50 2.4.1. 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán......................................................................50 2.4.1.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động...........................................51 2.4.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động ...........................................53 2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định .............................................54 2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn...................................................56 2.5. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của công ty Trí Đức Phú Thọ ........................................................................................................................58 2.5.1. Ưu điểm...............................................................................................................58 2.5.2. Tồn tại .................................................................................................................58 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GÓP PHẦN TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ .......................................................................................................................................60 3.1 Môi trƣờng kinh doanh.........................................................................................60 3.1.1. Thuận lợi.............................................................................................................62 3.1.2. Khó khăn.............................................................................................................62 3.3 Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Trí Đức Phú Thọ ................................................................................................................65 3.3.1. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty Trí Đức Phú Thọ………….........................................................................................................65 3.3.1.1. Chủ động có kế hoạch xác định nhu cầu vốn lưu động....................................65 3.3.1.2. Tổ chức tốt công tác quản lý và thu hồi các khoản nợ phải thu ......................67 3.3.1.3. Tăng cường công tác quản trị hàng tồn kho ....................................................68 Thang Long University Library
  • 7. 3.3.2. Tăng cường công tác quản trị vốn cố định .......................................................70 3.3.2.1. Thường xuyên tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng nhằm nâng cao năng lực sử dụng TSCĐ hiện có........................................................................................................70 3.3.2.2. Chú trọng đầu tư đổi mới nâng cấp máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ nâng cao năng lực sản xuất...........................................................................................71
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Bảng tình hình vốn kinh doanh của công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn33 2011 - 2013....................................................................................................................33 Bảng 2.2 Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty...............................................................34 Bảng 2.3 Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011 – 2013.....................35 Bảng 2.4 Bảng quy mô tiền của công ty giai đoạn 2011 – 2013...................................37 Bảng 2.5 Tỷ trọng tiền của công ty ...............................................................................38 Bảng 2.6 Tình hình biến động hàng tồn kho của công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................43 Bảng 2.7 Kết cấu và tình hình biến động tài sản cố định của Công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................46 Bảng 2.8 Tình hình khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ tại Công ty Trí Đức Phú Thọ .......................................................................................................................................48 Bảng 2.9 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Trí Đức Phú Thọ .......................................................................................................................................50 Bảng 2.10 Các chỉ tiêu hoạt động của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .........................51 Bảng 2.11 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Trí Đức Phú Thọ..................................................................................................................53 Bảng 2.12 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Trí Đức Phú Thọ..........................................................................................................................55 Bảng 2.13 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trí Đức Phú Thọ..................................................................................................................57 Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ VKD Vốn kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VLĐ Vốn lưu động Vốn CSH Vốn chủ sở hữu VLĐR Vốn lưu động ròng DN Doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 9. Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2013 .............................66 Bảng 3.2 Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .............66 Bảng 3.3 Xác định nhu cầu hàng tồn kho theo mô hình ABC ......................................70 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 1.1 Mô hình dự trữ tiền tối ưu ..............................................................................9 Đồ thị 1.2 Đồ thị biểu diễn mức tiền mặt biến động theo thời gian..............................10 Đồ thị 1.3 Lượng đặt hàng tối ưu ..................................................................................14 Đồ thị 1.4 Mô hình ABC ...............................................................................................15 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Trí Đức Phú Thọ...............................................30 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại công ty Trí Đức Phú Thọ ...................................36 Biểu đồ 2.2 Tình hình các khoản phải thu tại công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................................................40 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu hàng tồn kho tại công giai đoạn 2011- 2013 .................................44
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mở ra những cơ hội và thách thức lớn cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn tồn tại phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp, ứng sử một cách linh hoạt. Xuất phát từ những yêu cầu, đòi hỏi và quy luật “đào thải” của nền kinh tế thị trường, các nhà quản trị phải biết tối đa hóa lợi nhuận và sử dụng chi phí hợp lý sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Việc theo dõi sự biến động vốn cũng là một trong những công việc cần thiết cho việc phân tích để đưa ra những quyết định sản xuất kinh doanh hiệu quả. Quản lý vốn trong doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn ổn định và lành mạnh. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính tín dụng và chấp hành luật pháp. Đó cũng đang là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp hiện nay. Công ty Trí Đức Phú Thọ là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và thương mại. Mục tiêu hàng đầu của công ty là nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận, đóng góp nhiều cho ngân sách nhà nước. Song việc nâng cao hiệu quả kinh doanh lại luôn gắn liền với tăng cường quản trị đồng vốn. Bởi vậy, vấn đề tăng cường quản trị vốn kinh doanh đang được đặt lên hàng đầu. Với vai trò đặc biệt quan trọng của vốn kinh doanh cũng như qua thời gian thực tập tại Công ty Trí Đức Phú Thọ, em đã đi sâu nghiên cứu tình hình tổ chức, quản lý và sử dụng vốn của công ty và đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Trí Đức Phú Thọ” với hy vọng qua đó tích lũy được thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân và mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp giúp cho công việc hoàn thiện công tác tổ chức, quản lý và sử dụng vốn tại công ty. 2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình quản trị vốn kinh doanh của công ty Trí Đức Phú Thọ, từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường quản trị vốn. 3. Phạm vi nghiên cứu Công ty Trí Đức Phú Thọ giai đoạn từ năm 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 11. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình viết luận văn bao gồm: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp so sánh, phương pháp đồ thị… 5. Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Trí Đức Phú Thọ. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh của công ty Trí Đức Phú Thọ.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này, doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Lượng vốn đó được gọi là vốn kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp và là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VKD đòi hỏi doanh nghiệp phải nhận thức đúng đắn các đặc trưng của vốn. Sau đây là những đặc trưng chủ yếu của VKD: Một là, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định: Vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản trong doanh nghiệp như nhà xưởng, đất đai, máy móc thiết bị… Hai là, vốn phải được vận động để sinh lời: Đặc trưng này của vốn xuất phát từ nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm khởi đầu và điểm kết thúc của một vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ, với giá trị tại thời điểm kết thúc lớn hơn giá trị tại điểm khởi đầu, tức là kinh doanh có lãi. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không được để vốn bị ứ đọng. Ba là, vốn có giá trị về mặt thời gian: Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học công nghệ không ngừng nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm khác nhau lại khác nhau. Vì vậy, huy động vốn và sử dụng vốn kịp thời là điều hết sức quan trọng. Bốn là, vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng trong hoạt động kinh doanh: Đặc trưng này đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tư lợi nhuận để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thang Long University Library
  • 13. 2 Năm là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. Đặc trưng này giúp doanh nghiệp có sự nhìn nhận toàn diện về các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp VKD. Sáu là, vốn phải gắn với chủ sở hữu: Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế tri thức nên không thể có đồng vốn vô chủ. Vốn phải được gắn với chủ sở hữu thì mới được chi tiêu hợp lí và có hiệu quả. Tuỳ từng hình thức đầu tư mà người sở hữu vốn có thể đồng nhất hoặc tách rời người sử dụng vốn. Bảy là, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt: Giống như các loại hàng hoá khác, “hàng hoá vốn” cũng được mua bán trên thị trường. Tuy nhiên, người ta chỉ mua được quyền sử dụng vốn mà không mua được quyền sở hữu. Người mua (người vay vốn) phải trả cho người bán (người cho vay) một tỷ lệ lãi suất nhất định - đó chính là giá của quyền sử dụng vốn. Đặc trưng này giúp cho doanh nghiệp có được quyết định đúng đắn trong việc huy động vốn để có được hiệu quả cao nhất với chi phí huy động vốn thấp nhất. 1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn, có thể chia VKD thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. 1.1.3.1. Vốn lưu động Vốn lưu động và các đặc điểm chu chuyển vốn lưu động Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, bên cạnh các TSCĐ, doanh nghiệp cần phải có các TSLĐ. Để hình thành nên các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy, “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục”. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của TSLĐ nên VLĐ của doanh nghiệp có các đặc điểm sau: - VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. - VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh. - VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
  • 14. 3 Phân loại vốn lƣu động Để quản lý tốt VLĐ cần phải phân loại VLĐ. Dựa theo tiêu thức khác nhau có thể chia VLĐ thành các loại khác nhau. Thông thường có một số cách phân loại chủ yếu sau: Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn Theo hình thái biểu hiện của vốn, có thể chia VLĐ thành các loại sau: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu + Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định. + Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện ở số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, với một số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh nghiệp có thể phải ứng trước tiền hàng cho người cung ứng, từ đó hình thành khoản tạm ứng. - Vốn về hàng tồn kho Trong DN sản xuất, vốn vật tư hàng hóa gồm: vốn vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: Vốn nguyên vật liệu chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế Phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, có hiệu quả. Phân loại theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh Căn cứ vào vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ được chia thành các loại: + Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, bao gồm: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ. + Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gồm các khoản: vốn sản xuất đang chế tạo và vốn về chi phí trả trước. Thang Long University Library
  • 15. 4 + Vốn lưu động trong khâu lưu thông, gồm: vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán và các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn… Phương pháp này cho phép biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ. 1.1.3.2. Vốn cố định Vốn cố định và các đặc điểm chu chuyển vốn cố định Vốn cố định là một bộ phận quan trọng của VKD. Việc làm tăng vốn cố định có tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Do giữ vị trí then chốt và có đặc điểm vận động tuân theo quy luật riêng nên việc quản lý VCĐ được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Vậy Vốn cố định là gì ? Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ. Quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến quy mô TSCĐ. Song ngược lại, những đặc điểm kinh tế kĩ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại chi phối đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ. Vậy có thể khái quát những đặc điểm chu chuyển chủ yếu của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như sau: - Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh. - VCĐ tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. - VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị, tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ. - Những đặc điểm luân chuyển của VCĐ đòi hỏi việc quản lý VCĐ phải kết hợp giữa quản lý theo giá trị và quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của doanh nghiệp. Phân loại tài sản cố định VCĐ là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Do TSCĐ có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. Vì vậy, để quản lý tốt TSCĐ
  • 16. 5 cũng như quản lý tốt VCĐ cần phải phân loại TSCĐ. Sau đây là một số cách phân loại TSCĐ chủ yếu: Phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế Theo phương pháp này, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành hai loại: - TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Thuộc loại này, Căn cứ vào công dụng kinh tế có thể chí thành các nhóm sau: Nhà cửa, vật kiến trúc, Máy móc, thiết bị, Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, Thiết bị, dụng cụ quản lý, Vườn cây lâu năm,.. - TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản suất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn TSCĐ vô hình. Thông thường, TSCĐ vô hình gồm các loại sau: Quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản quyền, bằng sáng chế… Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư vào TSCĐ theo hình thái biểu hiện, là căn cứ để quyết định đầu tư dài hạn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư và có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại TSCĐ. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng Dựa theo tiêu thức này, TSCĐ được chia làm hai loại: - TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp. - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Là những TSCĐ không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý và sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh quốc phòng. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng Căn cứ vào tình hình sử dụng, có thể chí TSCĐ thành các loại sau: - TSCĐ đang dùng. - TSCĐ chưa cần dùng. - TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý. Dựa vào cách phân loại này, người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng TSCĐ trong DN, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa các TSCĐ hiện có trong DN, giải phóng nhanh các TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi vốn. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2 Quản trị vốn kinh doanh và sự cần thiết tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm quản trị vốn kinh doanh Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời mà lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý kinh doanh, trong đó quản lý và sử dụng vốn là một phần rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó, ta có thể thấy được mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay chính là tăng cường quản trị vốn. Nói đến hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra. Ta chỉ thu được hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu quả kinh tế cao cũng phản ánh sự cố gắng nỗ lực trong quản lý ở các khâu khác nhau của công việc. Như vậy, tăng cường quản trị VKD của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời với chi phí thấp nhất. Quản trị VKD hiệu quả là biện pháp quan trọng nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2 Sự cần thiết phải tăng cường quản trị vốn kinh doanh Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả của tổng thể hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức đảm bảo kịp thời, đầy đủ vốn và tăng cường quản trị VKD là mục tiêu và là yêu cầu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Quản trị vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng cường quản trị VKD đang trở nên rất cấp thiết đối với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau: - Xuất phát từ vị trí, vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư, mức độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp. Thực tế đã chứng minh, không ít những doanh nghiệp có khả năng về nhân lực, có cơ hội đầu tư nhưng thiếu khả năng tài chính mà đành bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Với vai trò đó, việc tăng cường quản trị VKD trở thành đòi hỏi rất cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp.
  • 18. 7 - Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp khi tham gia và hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới mục đích tối đa hóa gía trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó, vấn đề tổ chức và quản trị VKD có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tăng cường quản trị vốn không chỉ mang lại lợi ích trước mắt cho doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa lâu dài với sự phát triển của doanh nghiệp. Khi đồng vốn được sử dụng hiệu quả cũng đồng nghĩa với doanh nghiệp làm ăn có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn. Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành tái sản xuất cả chiều rộng và chiều sâu. - Xuất phát từ thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng VKD trongcácdoanhnghiệp. Trong thời kì bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được huy động từ hai nguồn cơ bản, cấp phát của ngân sách nhà nước và vốn tín dụng với lãi suất ưu đãi của ngân hàng. Vốn hầu như được tài trợ toàn bộ, vai trò của tài chính doanh nghiệp trở nên mờ nhạt. Do đó triệt tiêu tính linh hoạt của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, mặc dù nhiều doanh nghiệp thích ứng được, làm ăn có lãi nhưng vẫn còn không ít doanh nghiệp còn sử dụng vốn kém hiệu quả, không bảo toàn được vốn. - Xuất phát từ ý nghĩa đối với xã hội. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ góp phần tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. 1.3 Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Nội dung quản trị vốn lưu động 1.3.1.1. Quản trị vốn bằng tiền Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn còn tạo điều Thang Long University Library
  • 19. 8 kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh doanh trong các thời kỳ trước, song việc quản trị vốn tiền mặt không phải là một công việc thụ động. Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt do đó không phải chỉ là đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời. Mô hình xác định mức dự trữ: Xác định mức dự trữ tối ưu về tiền mặt hỗ trợ doanh nghiệp trong thanh toán và đối phó với các phát sinh bất ngờ. Các doanh nghiệp thường sử dụng mô hình dự trữ của nhà khoa học William J.Baumol để ước tính. Điều kiện để áp dụng mô hình: - Doanh nghiệp có nhu cầu về tiền ổn định - Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn - Doanh nghiệp chỉ dự trữ tiền mặt và chứng khoán thanh khoản - Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán Mô hình này được viết như sau: TrC = * F OC = * K Trong đó: TrC: Chi phí giao dịch OC: Chi phí cơ hội T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm C: Quy mô một lần bán chứng khoán T/C: Số lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán K: Lãi suất đầu tư chứng khoán một năm C/2: Mức dự trữ tiền trung bình Từ đó, ta có tổng chi phí: TC = TrC + OC Mức dự trữ tiền tối ưu để tổng chi phí bỏ ra là nhỏ nhất tương đương TCmin là C* = √
  • 20. 9 Đồ thị 1.1 Mô hình dự trữ tiền tối ƣu Ưu điểm của mô hình Baumol Mô hình quản trị tiền mặt Baumol đã làm nổi bật sự đánh đổi giữa chi phí cố định của việc bán các chứng khoán và chi phí tồn trữ của việc nắm giữ tiền mặt. Doanh nghiệp có thể nhận về một dòng thu thuần hay nhận về một dòng chi thuần bằng tiền mặt. Nhược điểm của mô hình Baumol Mô hình này có thể ước lượng được mức dự trữ tiền tối ưu cho doanh nghiệp song lại chưa thực tế do đưa trên giả định rằng nhu cầu về tiền của doanh nghiệp trong các thời kỳ là như nhau. Rủi ro trong thanh toán và cả đầu tư chứng khoán là hoàn toàn có thể xảy ra trong kinh doanh, vì vậy mô hình này chỉ tồn tại trên cơ sở lý thuyết. Bằng việc nghiên cứu và phân tích thực tiễn, Miller Orr đã đưa ra mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao động trong một khoản tức là lượng tiền mặt sẽ biến thiên từ cận thấp nhất đến giới hạn cao nhất. Nếu lượng tiền mặt ở dưới mức thấp thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán để có lượng tiền mặt ở mức dự kiến, ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt mức giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến. Chi phí TCC C* TrC = T/C * F OC = C/2 * K Thang Long University Library
  • 21. 10 Đồ thị 1.2 Đồ thị biểu diễn mức tiền mặt biến động theo thời gian Mức tiền mặt theo thiết kế được xác định như sau: Mức tiền mặt theo thiết kế = Mức giới hạn dưới + Đây là mô hình thức tế được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Khi áp dụng mô hình này, mức tiền mặt giới hạn dưới thường được lấy là mức tiền mặt tối thiểu. Phương sai của tiền mặt thanh toán được xác định bằng cách dựa vào số liệu thực tế của một quý trước đó để tính toán. Quản lý sử dụng các khoản thu chi tiền mặt: Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng giờ; hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng chuyển hoá sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng. Các biện pháp quản lý cụ thể là: Thứ nhất, mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu tự chi. Thứ hai, phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ; phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn kho quỹ. Thứ ba, doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt, còn các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. O Thời gian Giới hạn dưới Mức tiền mặt theo thiết kế Giới hạn trên Số dư tiền mặt
  • 22. 11 Để lựa chọn được phương thức thu tiền tối ưu, chúng ta cần đánh giá hiệu quả của phương thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu tiền hiện tại trên cơ sở so sánh lợi ích sai thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm. Lợi ích tăng thêm:ΔB ΔB = Δt * TS * I * (1-t) Trong đó: - ΔB: Lợi ích tăng thêm - Δt: Số ngày chênh lệch giữa hai phương thức Đối với phương thức thu tiền Δt = t1 – t2 Đối với phương thức chi tiền Δt = t2 – t1 Trong đó t1 là thời gian chuyển tiền của phương thức hiện tại, t2 là số ngày chuyển tiền của phương thức thu chi tiền đề xuất. - TS: Quy mô chuyển tiền (Số tiền đang chuyển trong một năm, một chu kỳ hay một giao dịch. - I: Lãi suất đầu tư được xác định theo ngày - t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí tăng thêm ΔC = (C2 – C1)(1-T) Trong đó: ΔC: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so với phương thức thu tiền đề xuất. - C2: Chi phí của phương thức thu tiền mới. - C1: Chi phí của phương thức thu tiền hiện tại. Trên cơ sở so sánh ΔB và ΔC để rút ra kết luận: + Nếu ΔB > ΔC: Lựa chọn phương thức thu tiền để xuất. + Nếu ΔB < ΔC: Lựa chọn phương thức thu tiền hiện tại. + Nếu ΔB = ΔC: Bàng quan 1.3.1.2. Quản trị khoản phải thu Khái niệm và đặc điểm của khoản phải thu Khoản phải thu chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra trong một số trường hợp mua sắm vật tư, doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp, từ đó hình thành các khoản tạm ứng. Bên cạnh đó còn các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải Thang Long University Library
  • 23. 12 thu khác. Quyết định quản trị khoản phải thu gắn với việc đánh đổi giữa chi phí liên quan đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóa. Khoản phải thu có liên quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với doanh nghiệp bao gồm các khoản: Khoản phải thu từ khách hàng: là những khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán chịu hàng hóa, thành phẩm hoặc do cung cấp dịch vụ cho khách hàng Khoản ứng trước cho người bán: là khoản tiền doanh nghiệp phải thu từ người bán, người cung cấp do doanh nghiệp trả tiền trước tiền hàng cho người bán để mua hàng hóa, thành phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp chưa được giao. Khoản phải thu nội bộ: là các khoản phải thu phát sinh giữa các đơn vị, doanh nghiệp hạch toán kinh tế đọc lập với các đơn vị trực thuộc có tổ chức kế toán riêng hoặc giữa các đơn bị trực thuộc với nhau Khoản tạm ứng cho công, nhân viên: là những khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp được giao cho các cán bộ công nhân viên để thực hiện một nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết một số công việc như mua hàng hóa, trả phí công tác… Xây dựng chính sách tín dụng Điều khoản và điều kiện bán hàng Nếu hàng hóa có giá trị lớn hoặc khả năng thanh toán của người mua không được chắc chắn, người bán sẽ áp dụng một số công cụ khác. Công cụ áp dụng phổ biến nhất là sử dụng hôi phiếu, hối phiếu là một lệnh trả một khoản tiền nhất định vào một thời gian xác định trong tương lai cho một người cụ thể. Nếu sử dụng hối phiếu thanh toán ngay khách hàng phải thanh toán ngày khi thấy hối phiếu trước khi nhận hàng. Nếu chấp nhận hối phiếu, khách hàng xác nhận bằng cách viết vào mặt sau của hối phiếu. Hối phiếu được xác nhận này gọi là chấp phiếu thương mại, Phân tích tín dụng Để tiến hành phân tích tín dụng, những thông tin cần thiết là vị thế tín dụng và khả năng thanh toán của khách hàng. Trong số nhiều nguồn để có được thông tin này gồm: - Các báo cáo tài chính: Dựa trên báo cáo tài chính do các khách hàng tiềm năng cung cấp, công ty cấp tín dụng có thể đánh giá mức độ ổn định do tài chính và khả năng chi trả của khách hàng. - Các ngân hàng: Hầu hết các ngân hàng có phòng tín dụng và có thể thay mặt các khách hàng cung cấp thông tin về tín dụng.
  • 24. 13 - Những kinh nghiệm bản thân công ty: Dựa trên những kinh nghiệm, công ty có thể tự đưa ra một số tiêu thức chính thức cần quan tâm khi thu nhập thông tin tín dụng và đánh giá vị thế tín dụng của khách hàng tiềm năng. Quyết định tín dụng Sau khi thực hiện hai bước đầu, công ty đã sẵn sàng đưa ra quyết định tín dụng. Có nhiều vấn đề phức tạp có thể kể ra, nhưng trước tiền chúng ta bắt đầu bằng một quyết định cấp tín dụng cơ bản. Để xác định xem công ty có nên cáp tín dụng hay không, chúng ta so sánh giá trị hiện tại của lợi ích với chi phí cấp tín dụng với một mức rủi ro cho trước. Giá trị hiện tại ròng cho quyết định cấp tín dụng là: NPV = CFt -CF0 K Trong đó: - CFt: Luồng tiền sau thuế mỗi thời kỳ - K: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm năng - CF0 Đầu tư công ty thực hiện ở tài khoản phải thu khách hàng - Nguyên tắc quyết định tín dụng cho giá trị hiện tại ròng khi đưa ra quyết định về cấp tín dụng như sau: Nếu NPV > 0 thì cấp tín dụng, NPV < 0 thì không cấp tín dụng, NPV = 0 thì bàng quan. 1.3.1.3. Quản trị hàng tồn kho Mô hình lƣợng đặt hàng kinh tế EOQ Là một mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính chất định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, trên cơ sở 2 loại chi phí: - Chi phí đặt mua hàng (chi phí mua hàng) - Chi phí tồn trữ hàng tồn kho (chi phí dự trữ). Hai loại chi phí trên có mối tương quan tỷ lệ nghịch với nhau. Nếu số lượng nguyên vật liệu hay hàng hóa tăng lên cho mỗi lần đặt hàng thì chi phí đặt hàng sẽ giảm xuống nhưng chi phí tồn trữ sẽ tăng lên. Các giả thiết để áp dụng mô hình: - Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu hàng năm (D) được xác định và ở mức đều - Chi phí đặt hàng (S) và nhận một đơn hàng không phụ thuộc vào số lượng hàng - Chi phí tồn trữ (H) là tuyến tính theo số lượng hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 25. 14 - Không có chiết khấu theo số lượng hàng hoá, điều này cho phép chúng ta loại chi phí mua hàng hoá ra khỏi tổng chi phí. - Toàn bộ khối lượng hàng hoá của đơn hàng giao cùng thời điểm Khối lượng đặt hàng tối ưu Giữa chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ có mối tương quan tỉ lệ nghịch. Khi số lần đặt hàng tăng thì số lượng hàng tồn kho bình quân thấp, chi phí tồn trữ thấp song chi phí đặt hàng thấp song chi phí đặt hàng sẽ cao hoặc ngược lại. Đồ thị 1.3 Lƣợng đặt hàng tối ƣu Khối lượng đặt hàng tối ưu: Q* = 2*S*O C Với S: Tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm Q: Khối lượng hàng của mỗi đơn hàng O: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng C: Chi phí tồn trữ trên mỗi đơn vị sản phẩm tồn kho Mô hình ABC Một phương pháp tính chi phí mới được thiết kế nhằm khắc phục các nhược điểm của những hệ thống tính giá thành truyền thống, đó là hệ thống tính chi phí theo hoạt động (ABC – Activities Based Costing). Robin Cooper, Robert Kaplan, và H. Thomas Johnson là những người đầu tiên đưa ra phương pháp ABC. Đây là một phương pháp tính chi phí được sử dụng để tính thẳng chi phí chung vào các đối tượng tính chi phí. Chi phí Q* TC C O
  • 26. 15 Những đối tượng này có thể là các sản phẩm, dịch vụ, quá trình, hoặc khách hàng… ABC cũng giúp cho nhà quản lý ra được những quyết định đúng tương ứng với cơ cấu sản phẩm và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Kỹ thuật phân tích ABC được đề xuất dựa vào nguyên tắc Pareto. Kỹ thuật phân tích ABC phân loại toàn bộ hàng dự trữ của doanh nghiệp thành 3 nhóm: A, B, C, căn cứ vào mối quan hệ giữa giá trị dự trữ hàng năm với số lượng chủng loại hàng. Giá trị hàng hoá dự trữ hàng năm được xác định bằng tích số giữa giá bán một đơn vị dự trữ với lượng dự trữ hàng năm. Số lượng chủng loại hàng là số các loại hàng hoá dự trữ của doanh nghiệp trong năm. Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng dự trữ được xác định như sau: - Nhóm A, bao gồm những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm 70 – 80% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về mặt số lượng, chủng loại chúng chỉ chiếm 15% tổng số chủng loại hàng dự trữ. - Nhóm B, bao gồm những loại hàng dự trữ có giá trị hàng năm ở mứctrung bình, chiếm từ 15 - 25% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về số lượng,chủng loại chúng chiếm khoảng 30% tổng số chủng loại hàng dự trữ. - Nhóm C bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chỉ chiếm khoảng 5%tổng giá trị các loại hàng hoá dự trữ, tuy nhiên số lượng chủng loại chiếm khoảng 55% tổng số chủng loại hàng dự trữ Đồ thị 1.4 Mô hình ABC %Giá trị 100% 80% 20% 5% 15% 30% 55% % Số lượng Nhóm A Nhóm B Nhóm C Thang Long University Library
  • 27. 16 1.3.2. Nội dung quản trị vốn cố định Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của doanh nghiệp Để dự báo các nguồn vốn đầu tư vào tài sản cố định các doanh nghiệp có thể dựa vào các căn cứ sau đây: - Quy mô và khả năng sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ khấu hao để đầu tư mua sắm tài sản cố định hiện tại và các năm tiếp theo. - Khả năng ký kết các hợp đồng liên doanh với các doanh nghiệp khác. - Khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại hoặc phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường vốn. Quản lý sử dụng vốn cố định Vốn cố định của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư dài hạn (mua sắm, lắp đặt, xây dựng các tài sản cố định hữu hình và vô hình) và các hoạt động kinh doanh thường xuyên sản xuất các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ) của doanh nghiệp. Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định mà quan trọng hơn là duy trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó. Điều đó có nghĩa là trong quá trình sử dụng doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát tài sản cố định, thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng nhằm duy trì và nâng cao năng lực hoạt động của tài sản cố định, không để tài sản cố định bị hư hỏng trước thời hạn quy định. Để bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp cần đánh giá đúng các nguyên nhân dẫn đến tình trạng không bảo toàn được vốn để có biện pháp xử lý thích hợp. Có thể nêu ra một số biện pháp chủ yếu sau đây: - Phải đánh giá đúng giá trị của tài sản cố định tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình biến động của vốn cố định, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều chỉnh kịp thời giá trị của tài sản cố định để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không để mất vốn cố định. Thông thường có 3 phương pháp đánh giá chủ yếu: + Đánh giá tài sản cố định theo giá nguyên thuỷ (nguyên giá). + Đánh giá tài sản cố định theo giá trị khôi phục. + Đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại. - Doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định do các nguyên nhân khách quan như: Mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính..
  • 28. 17 Phân cấp quản lý vốn cố định - Chủ động trong sử dụng vốn, quỹ để phục vụ kinh doanh theo nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Nếu sử dụng vốn, quỹ khác với mục đích sử dụng đã quy định cho các loại vốn, quỹ đó thì phải theo nguyên tắc có hoàn trả. - Thay đổi cơ cấu tài sản và các loại vốn phục vụ cho việc phát triển vốn kinh doanh có hiệu quả hơn. - Doanh nghiệp được quyền cho các tổ chức và cá nhân trong nước thuê hoạt động các tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thu nhập song phải theo dõi, thu hồi tài sản cho thuê khi hết hạn. Các tài sản cho thuê hoạt động doanh nghiệp vẫn phải trích khấu hao theo chế độ quy định. - Doanh nghiệp được quyền đem tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. - Doanh nghiệp được nhượng bán các tài sản không cần dùng, lạc hậu về kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hơn. Được quyền thanh lý những tài sản cố định đã lạc hậu mà không thể nhượng bán được hoặc đã hư hỏng không có khả năng phục hồi. 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động 1.4.1.1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện thời) Khả năng thanh toán hiện thời thể hiện năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán trong thời gian ngắn của doanh nghiệp, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện thời = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền, các khoản phải thu và kho, nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thường tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt Thang Long University Library
  • 29. 18 được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Tuy nhiên phân tích tỷ số chỉ mang tính thời điểm, không phản ánh được cả một thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của công ty, vì thế các tỷ số này phải được xem xét liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó như từ hoạt động kinh doanh, môi trường kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không. Một vấn đề nữa khi đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp qua phân tích tỷ số là phải loại bỏ các khoản phải thu khó đòi, các khoản tồn kho chậm luân chuyển trong TSLĐ của công ty. Và như vậy, hệ số thanh toán nhanh tăng không có nghĩa là khả năng thanh toán của công ty được cải thiện nếu chúng ta chưa loại bỏ các khoản phải thu khó đòi, tồn kho chậm luân chuyển khi tính toán. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn - HTK Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Nếu hệ số này cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời, hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp có khả năng không đáp ứng được các khoản nợ trước mắt. Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bởi các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền. Cũng như các chỉ số
  • 30. 19 khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp tốt, nhưng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí lưu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền. Khả năng thanh toán lãi vay Đây cũng là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước lãi vay và thuế sinh ra trong kỳ có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này < 1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản. 1.4.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động Tốc độ quay vòng hàng tồn kho Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động, vì vậy cần giới hạn mức dự trữ của hàng tồn kho ở mức tối ưu, mặt khác phải tăng được vòng quay của chúng. Tốc độ vòng quay hàng tồn kho được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: vòng quay hàng tồn kho và Số ngày vòng quay hàng tồn kho. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của hàng tồn kho thực hiện được trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. Thời gian quay vòng hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 360 Vòng quay kho Thang Long University Library
  • 31. 20 Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để hàng tồn kho thực hiện được một lần luân chuyển. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. Tốc độ quay vòng nợ phải thu Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay các khoản phải thu thực hiện được trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Số dư bình quân các khoản phải thu được tính bắng phương pháp bình quân các khoản phải thu trên bảng cân đối kế toán. Doanh thu thuần được tính ở đây chính là tổng doanh thu thuần của cả ba loại hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường). Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản thu nhanh là tốt, vì doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu (không phải cấp tín dụng cho khách). Thời gian thu tiền trung bình Thời gian thu tiền trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để các khoản phải thu thực hiện được một lần luân chuyển. Trong nhiều trường hợp kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp chưa thể có kết luận chắc chắn, mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý, bán hàng Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả Vòng quay các khoản phải trả là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường muốn thu nợ nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách
  • 32. 21 hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ thấp là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải trả Chỉ tiêu này cho biết thời gian để doanh nghiệp thanh toán được một đồng nợ của mình. Nếu thời gian trả nợ trung bình lớn thì doanh nghiệp đang được lợi từ việc chiếm dụng vốn, tuy nhiên điều này cũng làm ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro về khả năng trả nợ. Thời gian luân chuyển tiền Thời gian luân chuyển tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển kho - Thời gian trả nợ trung bình Vòng quay tiền mặt là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nó phản ánh hiệu quả sử dụng và sự luân chuyển tiền mặt trong doanh nghiệp. Xét trên phương diện lý thuyết thì đa phần vòng quay tiền mặt nhỏ tức là thời gian quay vòng vốn của doanh nghiệp là nhỏ thì hiệu quả sử dụng và thu hồi tiền mặt là cao và ngược lại. 1.4.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động Để đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp cần sử dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ, biểu hiện qua các chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời trên vốn lưu động Tỷ suất sinh lời trên VLĐ = Lợi nhuận sau thuế Số VLĐ sử dụng trong kỳ Tỷ suất sinh lời trên VLĐ cho biết một đồng VLĐ sử dụng trong kì thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng tốt. Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh thương mại vừa sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại sẽ cho kết quả cao hơn, trong khi đó hoạt động sản xuất sẽ thấp hơn. Thang Long University Library
  • 33. 22 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử dụng hợp lý VLĐ biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng VLĐ của doanh nghiệp cao hay thấp. Số lần luân chuyển VLĐ (hay số vòng quay VLĐ) Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ = Doanh thu thuần Số VLĐ sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay số vòng quay của VLĐ thực hiện được trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm và cho biết số ngày cần thiết để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Vòng quay của vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Vòng quay VLĐ quá thấp chứng tỏ khả năng thu hồi tiền tàng, khả năng luân chuyển hàng hoá thấp, luân chuyển vốn chậm nên chi phí về vốn tăng lên làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vòng quay VLĐ khác nhau đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau. Kỳ luân chuyển VLĐ Kỳ luân chuyển VLĐ = 360 Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được một lần luân chuyển, hay độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì trình độ sử dụng vốn lưu động càng tốt và ngược lại. Giữa kỳ luân chuyển và số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ có quan hệ mật thiết với nhau và thực chất là một bởi vì vòng quay càng lớn thì kỳ luân chuyển càng ngắn và ngược lại. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau: Số VLĐ tiết kiệm tương đối = Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ so sánh x Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh - Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ gốc 360
  • 34. 23 Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi(hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối = Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ gốc x Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh - Vốn lưu động kỳ gốc 360 Hàm lượng vốn lưu động (mức đảm nhiệm VLĐ) Hàm lượng VLĐ = Số VLĐ Doanh thu Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao nhiêu VLĐ. Chỉ tiêu này cao hay thấp cũng được đánh giá ở các nghành khác nhau. Đối với nghành công nghiệp nhẹ thì hàm lượng vốn lưu động chiếm trong doanh thu rất cao. Còn đối với nghành công nghiệp nặng thì hàm lượng vốn lưu động chiếm trong doanh thu thấp. 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định Để đánh giá tình hình quản trị VCĐ, người ta thường sử dụng một số chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế Số vốn cố định sử dụng trong kỳ Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định sử dụng trong kì thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng cố định càng tốt. Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh thương mại vừa sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại sẽ cho kết quả cao hơn, trong khi đó hoạt động sản xuất sẽ thấp hơn. Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng VCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Số VCĐ sử dụng trong kỳ Thang Long University Library
  • 35. 24 Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ có thể tham gia tạo nên bao nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ cần phải được xem xét trong mối liên hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Nguyên giá TSCĐ trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, qua đó cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng VCĐ của doanh nghiệp. Hệ số hao mòn tài sản cố định Hệ số hao mòn TSCĐ = Số KH lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá Chỉ tiêu này, một mặt phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp, mặt khác nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực còn lại của TSCĐ cũng như VCĐ ở thời điểm đánh giá. Hệ số hàm lượng vốn cố định Hàm lượng VCĐ = Số VCĐ sử dụng trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ (hay nói cách khác : Để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần bao nhiêu VCĐ). Hàm lượng VCĐ càng thấp, hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao. 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn Vòng quay toàn bộ vốn Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần trong kỳ Tổng vốn Chỉ tiêu này phản ánh VKD trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng hay mấy lần. Vòng quay toàn bộ vốn càng cao, hiệu suất sử dụng VKD càng cao. Chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng của nghành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản vốn của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản – ROAE) Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAE) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản
  • 36. 25 Chỉ tiêu này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản. Thông thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ số này của năm trước đó hoặc với các công ty có cùng quy mô trên thị trường. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng và biện pháp tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.5.1.1. Những nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan bao gồm các nhân tố tồn tại ngoài doanh nghiệp nhưng có tác động không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến quản trị VKD bao gồm: - Cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước cho phép các doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trước pháp luật. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn quản lý vĩ mô nên kinh tế và tạo hành lang pháp lý để các doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Chính sách kinh tế của Nhà nước ổn định sẽ giúp cho việc tiến hành kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thông suốt, có hiệu quả và ngược lại. Chính sách kinh tế của Nhà nước có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Do vậy, để tăng cường quản trị vốn kinh doanh các doanh nghiệp cần xem xét đến các chính sách kinh tế mà Nhà nước đề ra. - Đặc thù nghành kinh doanh Đây là nhân tố có ý nghĩa quan trọng cần được xem xét khi quản lý và sử dụng vốn. Đặc thù của nghành thường ảnh hưởng đến cơ cấu đầu tư và cơ cấu nguồn vốn cũng như vòng quay vốn. Do đó, việc so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp với các chỉ tiêu trung bình của nghành là cần thiết nhằm phát hiện những ưu điểm và hạn chế trong quản lý và sử dụng vốn. - Thị trường và sự cạnh tranh Nếu doanh nghiệp có sức cạnh tranh lớn trên thị trường, sản phẩm có sức tiêu thụ lớn thì Công ty sẽ có doanh thu và lợi nhuận lớn, từ đó tạo ra tỷ suất lợi nhuận trên vốn cao và ngược lại. Nhận thức được vấn đề này sẽ cho phép doanh nghiệp có biện pháp quản lý VKD hiệu quả nhất. Thang Long University Library
  • 37. 26 - Lãi suất thị trường Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến chi phí huy động bằng vốn vay. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất thị trường tăng lên, tiền lãi doanh nghiệp phải thanh toán sẽ tăng lên, lợi nhuận giảm làm tỷ suất lợi nhuận trên vốn giảm xuống. - Mức độ lạm phát của nền kinh tế Nền kinh tế có lạm phát sẽ làm cho sức mua đồng tiền giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư hàng hoá. Với một lượng tiền không đổi nhưng không mua được khối lượng tài sản tương đương như trước khi có lạm phát, doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra một khối lượng tiền tệ nhiều hơn để đầu tư vào tài sản đó, khi đó năng lức của vốn đã bị giảm. - Rủi ro trong kinh doanh Các rủi ro trong kinh doanh như hoả hoạn, bão lụt…làm tài sản của doanh nghiệp bị tổn thất, giảm dần giá trị dẫn tới mất vốn củ doanh nghiệp. Đặc biệt, các yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp trong các nghành: xây dựng, nông nghiệp, khai thác mỏ,… - Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật Khoa học công nghệ là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với doanh nghiệp, nó làm tăng hao mòn vô hình và đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch đầu tư đổi mới tài sản một cách hợp lý. 1.5.1.2. Những nhân tố chủ quan Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động Đây là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến việc quản trị VKD. Trình độ quản lý tốt, bộ máy gọn nhẹ sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả và ngược laị. Trình độ người lao động cũng có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng tài sản, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm… từ đó tác động lớn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Sự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương án sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại của phương án sản xuất kinh doanh và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
  • 38. 27 - Sự hợp lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong doanh nghiệp cần được xác định phù hợp với đặc điểm nghành nghề kinh doanh và những đặc trưng riêng có của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần xem xét đến sự phù hợp giữa tài sản và các nguồn tài trợ cho tài sản để VKD được sử dụng có hiệu quả nhất. - Chi phí huy động vốn Doanh nghiệp muốn sử dụng bất cứ nguồn tài trợ nào cũng phải chịu một chi phí huy động vốn nhất định. Chi phí huy động vốn sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn. Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị vốn của doanh nghiệp. Để tăng cường quản trị VKD, doanh nghiệp cần xem xét cụ thể từng yếu tố để từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp. 1.5.2. Một số biện pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh Trong môi trường cạnh tranh cuả nển kinh tế thị trường việc bảo toàn và tăng cường quản trị VKD là yêu cầu sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức tốt việc quản lý và sử dụng VKD giúp cho doanh nghiệp với số vốn hiện có, có thể tăng được khối lượng sản phẩm sản xuất, tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ gía thành sản phẩm, góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. Để bảo toàn và tăng cường quản trị VKD, doanh nghiệp cần căn cứ vào điều kiện tình hình kinh doanh cụ thể để đề ra các biện pháp thích ứng với từng thành phần VKD. Tuy nhiên, để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp cần chú ý một số biện pháp chủ yếu sau: - Đánh giá, lựa chọn và thực hiện tốt các dự án đầu tư phát triển doanh nghiệp. Việc đánh giá, lựa chọn và thực hiện dự án đầu tư phát triển doanh nghiệp là vấn đề rất quan trọng bởi vì các quyết định đầu tư phát triển doanh nghiệp ảnh hưởng lâu dài và có tính quyết định đến hiệu quả sử dụng VKD. - Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh để góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh. Cần lập hồ sơ, đánh số và mở sổ theo dõi, quản lý đối với từng tài sản kinh doanh, theo nguyên tắc mỗi TSCĐ phải do các nhân hoặc bộ phận chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng. Thường xuyên kiểm tra, giám sát được tình hình sử dụng tài sản để có biện pháp huy động cao độ tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp được quyền chủ động và có trách nhiếm tiến hành nhượng bán TSCĐ không cần dùng, thanh lý TSCĐ đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng…để nhanh chóng thu hồi vốn. Thực hiện định kỳ kiểm kê tài sản, xác định số lượng và hiện trạng Thang Long University Library
  • 39. 28 tài sản (TSLĐ và đầu tư ngắn hạn, TSCĐ và đầu tư dài hạn). Đối chiếu công nợ phải thu, phải trả khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính và có biện pháp xử lý tổn thất tài sản. - Lựa chọn phương pháp khấu hao và mức khấu hao hợp lý. Quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả quỹ khấu hao TSCĐ. Doanh nghiệp cần lựa chọn và biết sử dụng các phương pháp khấu hao thích hợp để xác định mức khấu hao hợp lý làm cơ sở cho việc thu hồi kịp thời, đầy đủ vốn đầu tư ứng trước vào TSCĐ. Từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tập trung vốn nhanh để đầu tư đổi mới TSCĐ. - Chú trọng thực hiện đổi mới TSCĐ một cách kịp thời và thích hợp để tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thực hiện đổi mới TSCĐ kịp thời, hợp lý doanh nghiệp có thể tăng đựơc năng lực sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng, cải tiến, đổi mới mẫu mã sản phẩm, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, tiền công, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm từ đó mở rộng thị phần tiêu thụ, tăng doanh thu và lợi nhuận.
  • 40. 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC PHÚ THỌ 2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trí Đức Phú Thọ - Tên công ty: công ty Trí Đức Phú Thọ. - Tên giao dịch quốc tế: Tri Duc Company Limited. - Email: Dettriduc@yahoo.com - Điện thoại: 0210.3826676 - Fax: 0210.3862666 - Địa chỉ: Số 2 - Phố Hồng Hà - Phường Bến Gót - TP.Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. - Vốn điều lệ: 19.000.000.000 đồng. - Mã số thuế: 2600195107 - Giám đốc: Nguyễn Văn Phúc. - Đăng ký kinh doanh: Công ty Trí Đức Phú Thọ tên giao dịch quốc tế là Tri Duc Company Limited được thành lập ngày 15/10/1995. Là một công ty TNHH có hai thành viên trở lên, hạch toán độc lập với nguồn vốn kinh doanh 8 tỷ đồng. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2600195107 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày 10/11/1995, đăng ký lại lần thứ 7 ngày 04/05/2010. Ra đời vào khoảng tháng 10/1995 cho đến tháng 06/1996 công ty bắt đầu đi vào hoạt động SXKD. Trong vòng 6 tháng đầu là những buổi chuẩn bị từ cơ sở vật chất không có gì: Nhà xưởng phải đi thuê, máy móc công cụ là những máy dệt thanh lý mua lại từ nhà máy dệt Vĩnh Phú đem về sửa chữa tân trang lại lắp đặt. Chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/7/1996. 2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty Tổ chức hoạt động kinh doanh - Công ty Trí Đức Phú Thọ sản xuất tập trung tại phố Hồng Hà, Phường Bến Gót, TP Việt Trì. Sản xuất chính là dệt vải. - Công ty hình thành 2 phân xưởng theo dây chuyền sản xuất: Xưởng phụ trợ là Hồ-Lờ-Go-Nối. Xưởng chính là xưởng Dệt vải. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty Trí Đức Phú Thọ là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân và được tổ chức quản lý theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến, duy trì chế độ Thang Long University Library
  • 41. 30 một thủ trưởng, phát huy quyền tự chủ của cán bộ công nhân viên. Với quy mô hoạt động cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Trí Đức Phú Thọ ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính ) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên là có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Có chức năng bầu hoặc miễn nhiễm các chức danh như chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc. Quyết định các phương án sản xuất kinh doanh cho công ty trong từng giai đoạn. Đồng thời quyết định cơ cấu tổ chức, những quy tắc những chuẩn mực của công ty. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng thành viên giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của ban tổng giám đốc theo đúng các qui định trong điều lệ công ty. Có quyền yêu cầu ban tổng giám đốc cung cấp mọi hồ Phó giám đốc kinh doanh Phòng tổ chức hành chính Phó giám đốc sản xuất Ban kiểm soát Tổng giám đốc Hội đồng thành viên Phòng tài chính kế toán Phòng kĩ thuật sản xuất Phòng thị trường và sản phẩm mới Phòng sản xuất Phòng tổ chức lao động
  • 42. 31 sơ và thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí công ty, ban kiểm soát có quyền yêu cầu tổng giám đốc bố trí cán bộ chuyên môn phù hợp để Ban kiểm soát thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Có quyền thuê tư vấn độc lập để thực hiện những quyền được giao. Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất. Phó giám đốc kinh doanh: Tham mưu cho ban giám đốc trong các quyết định về các chính sách và các chế độ phù hợp. Định hướng, xây dựng và lên các kế hoạch kinh doanh và các phương án hành động phù hợp với Công ty theo từng thời kỳ, từng giai đoạn. Tìm kiếm và phát triển quan hệ với khách hàng và đối tác tìm năng, đàm phán và ký kết các hợp đồng. Kinh doanh các mặt hàng của Công ty, góp phần nâng cao doanh số. Chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động của bộ phận kinh doanh. Quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực kinh doanh. Tổ chức công tác quản lý và điều hành bộ phận kinh doanh thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc bộ phận mình. Phó giám đốc sản xuất: Quản lý, điều hành hệ thống quản lý chất lượng và vấn đề kỹ thuật của nhà máy, nghiên cứu phát triển các qui trình sản xuất của nhà máy. Chịu trách nhiệm đề xuất và quản lý ngân sách của nhà máy. Đảm bảo tiến độ sản xuất theo kế hoạch đã được hoạch định. Đảm bảo các thiết bị, máy móc được vận hành tốt. Khả năng xây dựng và quản lý hệ thống kiểm soát chất lượng của nhà máy. Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các vấn đề liên quan mọi hoạt động của nhà máy. Báo cáo đến Ban Giám đốc Công ty. Giám sát việc sử dụng nguyên vật liệu theo đúng định mức, theo dõi việc thống kê nguyên vật liệu, kiến nghị và thực hiện giải pháp giảm hao hụt nguyên liệu trong sản xuất. Giám sát việc tuân thủ nội quy, thủ tục và kỷ luật lao động, an toàn lao động. Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc quản lý tài chính đúng qui định của pháp luật, tổ chức và điều hành bộ máy kế toán, huy động và khai thác các nguồn thu hợp pháp, kiểm soát các hoạt động chi tiêu đúng chế độ. Lập báo cáo tài chính, thống kê phân tích cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc để ra quyết định quản lý. Lưu giữ tài liệu, chứng từ kế toán theo qui định của Nhà nước. Thang Long University Library