SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƢƠNG THANH NAM
MÃ SINH VIÊN : A19616
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG THÀNH
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thanh Nam
Mã sinh viên : A19616
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Tiến Sỹ Phạm Thị Hoa đã trực
tiếp, hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã truyền
đạt cho em rất nhiều kiến thức trong quá trình học tập tại trường để có những kiến thức
bổ ích giúp em thực hiện khóa luận cũng như chuẩn bị cho tương lai.
Do thời gian hạn hẹp cũng như khả năng phân tích, lý luận còn hạn chế nên em
rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô để khóa luận tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Lương Thanh Nam
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hộ
trợ từ giáo viến hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lương Thanh Nam
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................1
1.1 Khái niệm, mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp..............1
1.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính trong doanh nghiệp................................1
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp................................1
1.2 Quy trình và tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính...............................2
1.2.1 Quy trình phân tích tài chính...................................................................2
1.2.2 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính..............................................3
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán............................................................................3
1.2.2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................4
1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................................6
1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính .............................................................6
1.3 Phƣơng pháp, nội dung phân tích tài chính ..................................................6
1.3.1 Phƣơng pháp phân tích tài chính ............................................................6
1.3.1.1 Phương pháp so sánh ...........................................................................7
1.3.1.2 Phương pháp tỷ lệ ................................................................................7
1.3.1.3 Phương pháp cân đối ...........................................................................8
1.3.1.4 Phương pháp Dupont ...........................................................................8
1.3.2 Nội dung phân tích tài chính....................................................................9
1.3.2.1 Chỉ số khả năng thanh toán..................................................................9
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ........................................10
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ...............................................13
1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ....................................................13
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hoàn thiện phân tích tài chính trong
doanh nghiệp.............................................................................................................14
1.4.1 Nhân tố chủ quan ....................................................................................14
1.4.2 Nhân tố khách quan................................................................................15
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG
THÀNH ...............................................................................................................17
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân
Trƣờng Thành ..........................................................................................................17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................17
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .......................................................18
2.1.3 Tình hình lao động tại Công ty CP Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Tân
Trƣờng Thành.......................................................................................................21
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................23
2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng
mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành...............................................................24
2.2.1 Tài liệu, phƣơng pháp, quy trình phân tích tại công ty cổ phần
thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành..............................................24
2.2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng
mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành ...........................................................24
2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận..........................24
2.2.2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011 và 2012 của Công ty CP
Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành. ..............................................30
2.2.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..............................41
2.2.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí tài sản.........................43
2.2.2.5 Phân tích khả năng sinh lời................................................................46
2.2.3 Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần
thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành..............................................48
2.2.3.1 Kết quả đạt được ................................................................................48
2.2.3.2 Tồn tại.................................................................................................49
2.2.3.3 Nguyên nhân.......................................................................................49
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TÂN
TRƢỜNG THÀNH......................................................................................................51
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thƣơng mại xuất
nhập khẩu Tân Trƣờng Thành...............................................................................51
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ
phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành........................................52
3.2.1 Giải pháp..................................................................................................52
3.2.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ
phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành ....................................57
3.2.2.1 Đối với Nhà nước ...............................................................................57
3.2.2.2 Đối với các cơ quan Bộ, Ngành .........................................................58
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
GTGT Giá trị gia tăng
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tài chính ......................................................................2
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thƣơng Mại và Xuất nhập khẩu Tân
Trƣờng Thành..............................................................................................................18
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty.................................23
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty .................................................................21
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011- 2013 ..........................................25
Bảng 2.3 Tình hình tài sản năm 2011-2013...............................................................32
Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 .....................................................36
Bảng 2.5 Tình hình nguồn vốn trong giai đoạn 2011-2013......................................37
Bảng 2.6 Khả năng thanh toán của Công ty CP Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Tân
Trƣờng Thành..............................................................................................................41
Bảng 2.7 Hệ số thu nợ, hệ số trả nợ, hệ số lƣu kho giai đoạn 2011-2013 ...............43
Bảng 2.8 Bảng khả năng sinh lời giai đoạn 2011-2013.............................................46
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011-2013........................................................30
Biểu đồ 2.2 Hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2011-2013.....................................45
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, hội nhập kinh tế với thế giới nên sự sàng
lọc và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một việc tất yếu xảy ra. Để có thể giành
được lợi thế, chiến thắng trong cạnh tranh, từ đó tồn tại và phát triền đòi hỏi doanh
nghiệp phải có tiềm lực tài chính mạnh mẽ để tiến hành sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Muốn vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải có những thông tin tài chính, đầy đủ,
chính xác làm cơ sở để đưa ra những quyết định tối ưu có lợi cho doanh nghiệp.
Phân tích tài chính không chỉ quan trọng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp
mà các thông tin từ việc phân tích tài chính mang lại còn hữu ích đối với các nhà đầu
tư, đối tác, bên cho vay. Đặc biệt, đối với các công ty cổ phần công tác này có vị trí
quan trọng bởi nó ảnh hưởng rất lớn đối với việc ra quyết định cả với các nhà đầu tư.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân
Trường Thành luôn quan tâm và chú trọng tới công tác phân tích tài chính. Nhờ đó, đạt
được những kết quả tốt trong việc quản lí tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, công tác phân tích tài chính của công ty vẫn chưa có hệ thống, chiều sâu,
chưa thực sự là điểm tựa vững chắc để nhà quản lý đưa ra các quyết định chính xác,
hiệu quả. Để khắc phục trong công tác phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ
phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân
Trường Thành” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực tế về công tác phân tích tài chính, xác
định hiệu quả của công tác phân tích tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
phân tích tài chính và quyết định của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích thực trạng về công tác phân tích tài chính, các ưu nhược điểm trong
công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân
Trường Thành, để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài
chính.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoàn thiện công tác phân tích tại Công ty cổ phần thương
mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thương
mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành từ năm 2011-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu:
Phương pháp so sánh
Phương pháp thống kê
Phương pháp phân tích
Phương pháp tổng hợp…
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu khóa luận đề tài được chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác phân tích tài chính trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trang công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần
thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành.
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công
ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các
báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh… để đưa ra
các dự báo và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài
chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài
chính của một Công ty cũng như đánh giá tình hình phát triển trong những năm vừa
qua.
Mối quan tâm hàng đầu của các nhà tài chính là đánh giá rủi ro tác động tới các
doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng phân bổ
vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó nghiên
cứu và đưa ra những dự án về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng
của doanh nghiệp trong tương lai.
Phân tích tình hình tài chính cũng là công cụ không thể thiếu của nhà quản lý,
các cơ quan tài chính, ngân hàng trong việc: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ,
chính sách tài chính, xem xét cấp tín dụng….
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Phân tích tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin chính xác cho bản thân
nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư, ngân hàng và những người sử dụng khác để họ
ra quyết định về đầu tư, tín dụng… Ngoài ra, thông tin phải dễ hiểu đối với những
người có trình độ cao cũng như người không có trình độ mà muốn sử dụng, nghiên cứu
thông tin.
Đối với chủ doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của chủ doanh nghiệp là lợi
nhuận và khả năng thanh toán. Bên cạnh đó, họ còn quan tâm tới các mục tiêu
khác như tạo việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia
tăng các khoản phúc lợi xã hội,… Tuy nhiên để có thể hướng tới những mục tiêu
đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng được những mục tiêu cơ bản nhất đó là lợi
nhuận và thanh toán được nợ. Thua lỗ thường xuyên sẽ khiến doanh nghiệp buộc
phải thu hẹp nguồn lực và rộng hơn là không thể tồn tại, phát triển được. Mặt
khác nếu không có khả năng thanh toán các khoản nợ quá hạn cũng sẽ phải dừng
hoạt động và đóng cửa. Do đó, những người chủ doanh nghiệp buộc phải có đầy
đủ thông tin và hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả
2
của hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán từ đó xác định và phòng
ngừa được rủi ro.
Đối với nhà đầu tư, cho vay: Nhà đầu tư và người cho vay đều quan tâm tới tình
hình thanh toán, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ trước khi ra quyết định cấp tín
dụng cũng như tài trợ.
Đối với các cơ quan chức năng: Các cơ quan chức năng sẽ dễ dàng theo dõi được
các khoản mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thực hiện với nhà nước, cụ thể là về
các khoản thuế.
Qua đó cho thấy, phân tích tài chính doanh nghiệp có thể đánh giá đầy đủ góc độ,
khía cạnh trong công tác quản lý doanh nghiệp, các ưu nhược điểm trong công tác
quản lý doanh nghiệp cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời tìm ra biện
pháp khắc phục, những quyết định phục vụ cho việc dự đoán xu thế phát triển sản xuất
kinh doanh.
1.2 Quy trình và tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính
1.2.1 Quy trình phân tích tài chính
Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tài chính
Bước 1: Thu thập thông tin
Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và
thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm với những
thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin
quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị… Trong đó các thông tin kế toán
là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp,
Thu thập thông
tin
Xử lý thông tin
Dự đoán và đưa
ra quyết định
Thang Long University Library
3
đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính
trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Bước 2: Xử lý thông tin
Sau khi thu thập thông tin. tiến hành quá trình xử lý thông tin đã thu thập. Trong giai
đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau phục
vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo
những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định
nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và
quyết định.
Bước 3: Dự đoán và đưa ra quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để
người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh
doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết
định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối
đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp
thì đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp thì đưa ra
các quyết định quản lý doanh nghiệp.
1.2.2 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính.
Tài liệu sử dụng chủ yếu trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp là:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết
minh báo cáo tài chính.
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại 1
thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán bao gồm phần “Tài sản” và phần “Nguồn
vốn”.
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lí và sử dụng của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu
phản ánh ở bên phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế và công dụng của
từng loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm
Tài sản ngắn hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển
hoặc thu hồi ngắn (trong vòng 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh) ví dụ như
tiền mặt, nguyên liệu vật liệu,…
4
Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển
hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn
(từ 30 triệu đồng trở lên) ví dụ như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, quyền sử dụng
đất…
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp
tính đến thời điểm lập báo cáo của tất cả các đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn
theo thời hạn thanh toán tăng dần. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm
pháp lí của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lí và sử dụng. Bao gồm:
Nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Khoản mục
này dùng để phản ánh của khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp phải thanh toán cho chủ nợ, cho Nhà nước, công nhân
và các khoản phải trả khác.
Vốn chủ sở hữu: là những nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và
những thành viên tham gia góp vốn. Vốn chủ sở hữu thể hiện trách nhiệm pháp lý
của doanh nghiệp đối với Nhà nước, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng và các đơn
vị kinh tế khác.
1.2.2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp cung cấp thông tin về
doanh thu, thu nhập, chi phí tạo ra doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh của kì kế
toán. Nó giúp nhà phân tích so sánh với các kỳ trước và với các doanh nghiệp khác
cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp và xu hướng
vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý phù hợp.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể khai thác được nhiều
khía cạnh khác nhau, cụ thể:
Phân tích doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu về bán sản phầm,
hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp
dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh
trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng
còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu
lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả
lương, thưởng cho người lao động, trích bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo quy định.
Thang Long University Library
5
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, do đó để khai thác tiềm năng
nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên, đều đặn. Phân tích tình
hình doanh thu giúp cho nhà quản lý thấy được ưu, nhược điểm trong quá trình thực
hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế,
loại bỏ những nhân tố tiêu cực, thúc đẩy những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh
của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận.
Phân tích chi phí: Chi phí là toàn bộ hao phí về nguồn lực mà doanh nghiệp bỏ ra
để đạt được những mục tiêu nhất định mà cụ thể là lợi nhuận. Phân tích chi phí
bao gồm:
Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa,
giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định
khả năng cạnh tranh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường
hợp doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích
từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp…
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa dịch vụ..
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: Bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền,…phát sinh
trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,
phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư…
Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, đò hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu
quả của các quá trình sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh
nghiệp là lợi nhuận tối đa, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống lao động.
Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính khó khăn,
mất khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản.
6
1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà doanh nghiệp phải lập để cung
cấp thông tin cho người sử dụng. Phản ánh luồng tiền ra, vào doanh nghiệp, tình hình
tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp qua từng thời kỳ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về dòng tiền ra vào của các loại
hoạt động. Được chia làm ba nhóm:
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phản ánh dòng tiền thu chi
từ hoạt động kinh doanh. Nguồn tiền ở đây chủ yếu thu về từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Phản ánh dòng tiền thu, chi từ các hoạt
động đầu tư như mua bán cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn kinh doanh, lãi đầu tư vào
các đơn vị khác, thu từ thanh lý tài sản cố định…
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh dòng tiền thu, chi liên quan
trực tiếp đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp như mua lại cổ phiếu của
chủ sở hữu, trả cổ tức cho cổ đông.
1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp thông tin về tình hình sản
xuất, kinh doanh chưa có trong các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm các chỉ
tiêu mà báo cáo tài chính chưa được trình bày.
Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm:
Trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Các chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng
Tình hình và lí do biến động một số đối tượng tài sản, nguồn vốn.
Phân tích một số chỉ tiều tài chính chủ yếu và kiến nghị của doanh nghiệp
Mỗi báo cáo tài chính cung cấp thông tin khác nhau nhưng lại có quan hệ mật
thiết với nhau, phản ánh các khía cạnh khác nhau. Do đó để có thể đánh giá chính xác
tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần phải xem xét dựa trên hệ thống báo cáo này
và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo đó.
1.3 Phƣơng pháp, nội dung phân tích tài chính
1.3.1 Phương pháp phân tích tài chính
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp
nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên
ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và
Thang Long University Library
7
chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Có rất nhiều phương pháp
phân tích tài chính doanh nghiệp, nhưng những phương pháp sau thường được sử
dụng.
1.3.1.1 Phương pháp so sánh
So sánh là một trong những phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích
để xác định xu hướng, mức độ dao động của các chỉ tiêu cần phân tích. Việc tiến hành
so sánh cần thỏa mãn giải quyết được những vấn đề cơ bản cũng như đồng bộ để có
thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính với nhau. Sự thống nhất về không gian, thời
gian, nội dung, tính chất.
Trên cơ sở đó, nội dung phương pháp so sánh bao gồm:
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính được cải
thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh
nghiệp.
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình
tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được
so với doanh nghiệp cùng ngành.
So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng khoản mục ở mỗi bản báo
cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại các mục, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc so sánh.
So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số
tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau:
Phải xác định rõ “gốc so sánh” và “kỳ phân tích”.
Các chỉ tiêu so sánh (Hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính chất
có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng phải thống nhất với nhau về nội
dung kinh tế, về phương pháp tính toán, thời gian tính toán.
1.3.1.2 Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
8
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày
càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì:
Nguồn thông tin kế toán tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn là cơ sở
để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của một doanh
nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính
toán hàng loạt các tỷ lệ
Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn.
1.3.1.3 Phương pháp cân đối
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hình thành nhiều mối
quan hệ kinh tế như: cân đối thu - chi, vốn và nguồn vốn để phân tích các mối quan hệ
trên cần sử dụng phương pháp cân đối.
Phương pháp thay thế liên hoàn: Dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Phương pháp số chênh lệch: Dùng để xác định mức độ của các nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích.
Phương pháp hiệu số phần trăm: Dùng số chênh lệch về tỉ lệ phần trăm hình
thành của các nhân tố sau và trước nhân với chỉ tiêu kế hoạch, để xác định mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
1.3.1.4 Phương pháp Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở
Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình Dupont là kỹ thuật
được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ
quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu
nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình
Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích
mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng
đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
Một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
(ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản,
Thang Long University Library
9
nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể
hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Hay ROE= ROA × Đòn bẩy tài chính
Phương trình Dupont có thể tiếp tục triển khai như sau:
ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản × Đòn bẩy tài chính
Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp để làm tăng ROE
như sau:
Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay
và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động
Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ
cấu của tổng tài sản.
Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa vô cùng
lớn, thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến
hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của
doanh nghiệp.
1.3.2 Nội dung phân tích tài chính
1.3.2.1 Chỉ số khả năng thanh toán
Là nhóm được tính toán và sử dụng để quyết định xem doanh nghiệp có đủ khả
năng thanh toán các nghĩa vụ phái trả ngắn hạn hay không.
Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp. Cho biết mực độ đảm bảo của TSLĐ có thể chuyển thành tiền dùng cho việc
chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải chi trả trong kỳ, do
đó doanh nghiệp phải sử dụng một phần tài sản thực có của mình chuyển đổi thành
10
tiền để trả nợ và TSLĐ là loại tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền cao nhất trong
số các tài sản mà doanh nghiệp sở hữu. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp
được coi là có khả năng thanh toán tốt, ngược lại nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 tức là
doanh nghiệp đang rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu
này quá cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt nhưng bù lại khả năng sinh
lời sẽ bị ảnh hưởng do đã đầu tư quá nhiều vào TSLĐ. Do đó, doanh nghiệp cần cân
nhắc để lựa chon phương án phù hợp.
Khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này cho biết khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn mà không phục
thuộc vào việc bán, thanh lý tài sản trong kho. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện khả năng
thanh toán nhanh càng tốt. Tuy nhiên nếu quá cao sẽ xảy ra hiện tương mất cân đối
vốn lưu động do tập trung vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn… có thể không mang lại
hiệu quả. Ngược lại, nếu quá thấp hoặc nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có thể đang gặp
vấn đề trong việc thanh toán.
Khả năng thanh toán tức thời
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thanh toán bằng tiền mặt và các khoản khác
tương đương tiền. Thường được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn và tỉ số khả năng thanh toán nhanh cao tuy nhiên vẫn
không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khác khi đến hạn do chưa thu
hồi được các khoản phải thu, hàng tồn kho… Thông thường khả năng thanh toán tức
thời trong khoảng từ 0,5 đến 1. Nếu hệ số này quá cao chứng to doanh nghiệp quản lý
chưa tốt quỹ tiền mặt và luôn phải trong tư thế sẵn sàn trả nợ, trường hợp thời điểm trả
nợ diễn ra rời rạc sẽ ảnh hưởng tới cơ hội đầu tư sinh lời.
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ dùng để thể hiện mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì
doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp, cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng
mà doanh nghiệp áp dụng đối với khách hàng. Chỉ số này càng cao sẽ cho thấy khách
Thang Long University Library
11
hàng thanh toán cho doanh nghiệp càng nhanh. Nhưng cần lưu ý, nếu hệ số thu nợ quá
cao sẽ khiến doanh nghiệp mất đi một phần khách hàng từ đối thủ cạnh tranh do việc
thắt chặt tín dụng, làm mất doanh thu bán hàng.
Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp có thể
thu tiền của khách hàng tính từ ngày xuất hàng cho tới khi thu tiền về. Thời gian thu
nợ trung bình càng lớn đồng nghĩa với việc thời gian thu hồi nợ chậm, vốn của doanh
nghiệp bị tắc nghẽn trong khâu thánh toán kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng trong điều
kiện sản xuất với quy mô không đổi. Điều này cho thấy chính sách tín dụng của doanh
nghiệp kém hiệu quả hoặc do chính sách nới lỏng tín dụng của nhà quản lý với khách
hàng nhằm tăng doanh số.
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này thể hiện số lần trung bình mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ. Hệ
số này càng lớn chứng tỏ hàng hóa được luân chuyển càng nhiều, không bị tồn trong
kho, chi phí lưu kho thấp..
Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình phản ánh số ngày trung bình của một vòng
quay hàng tồn kho. Được tính từ khi doanh nghiệp bỏ tiền mua nguyên vật liệu đến khi
hoàn thiện sản phẩm.
Hệ số trả nợ
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số tra nợ
càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng càng dài. Chiếm dụng vốn càng dài sẽ giúp cho
doanh nghiệp có thêm nhiều lựa chọn đầu tư tuy nhiên nếu cứ kéo dài và thường xuyên
sẽ làm giảm uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác.
12
Thời gian trả nợ trung bình
Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình của một kỳ trả nợ. Thời gian trả nợ trung
bình càng lớn thì càng có lợi do không mất chi phí sử dụng vốn. Ngược lại nếu thời
gian trả nợ trung bình càng nhỏ thì càng không có lợi cho doanh nghiệp do phải mất
nhiều chi phí sử dụng vốn.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ phản ánh mức độ đầu tư vốn vào TSCĐ để tạo ra doanh
thu, cho biết một đồng TSCĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thấp
chứng to doanh nghiệp đang hoạt động chưa hiệu quả. Tuy nhiên, để đánh giá chính
xác tình hình quản lý TSCĐ trong sản xuất kinh doanh cần xem xét một vài yếu tố
khác như vòng đời của sản phẩm, phương pháp trích khấu khao..
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Hiệu suất TSLĐ dùng để đánh giá chất lượng quản lý TSLĐ. Nó cho biết một
đồng TSLĐ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động, quản lý TSLĐ càng hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản phản ảnh khả năng sử dụng tổng tài sản của doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này thể hiện hiệu qua
đầu tư bằng cách dựa vào tác động của tài sản ngắn hạn và dài hạn. Hệ số này càng cao
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh càng tốt, tức
là doanh nghiệp cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp đề ra.
Thang Long University Library
13
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp, phần nợ chiếm bao nhiêu
phần. Tỷ số này được dùng để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các chủ nợ.
Tỷ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp ít bị phụ thuộc vào các nguồn vay trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, dưới góc độ là chủ nợ là có lợi vì các khoản nợ được
đảm bảo trong trường hợp xảy ra rủi ro. Ngược lại, nếu tỷ số nợ càng cao thì càng có
lợi cho doah nghiệp vì họ có thể tăng lợi nhuận để lại và có toàn quyền kiểm soát
doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu tỷ số nợ quá cao doanh nghiệp sẽ đối mặt với việc mất
khả năng thanh toán.
Số lần thu nhập hoạt động trên lãi vay
Số lần thu nhập hoạt động trên lãi vay dùng để xác định lợi nhuận trước thuế và
lãi vay có đủ để bù đắp lãi vay không. Hay để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay và
mức độ đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ bằng các khoản thu nhập hàng năm. Tỷ số này
càng cao thì rủi ro mất khả năng chi thanh toán lãi vay càng thấp và ngược lại. Do đó,
nhà quản lý cần cân nhắc để điều chỉnh mức độ hợp lý, đảm bảo khả năng chi trả lãi
vay cho chủ nợ.
1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của các ngành khác nhau là khác nhau, còn
đối với các doanh nghiệp cùng ngành nghề việc sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn sẽ
có hệ số này cao hơn. Hơn nữa, công ty càng giảm chi phí đầu vào của mình hiệu quả
sẽ có tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
14
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của tài sản dựa vào mối quan hệ
giữa lợi nhuận với tổng tài sản. Nó cho biết khi bỏ ra 100 đồng tài sản thì thu về bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có hiệu
quả sử dụng tài sản tốt.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu giúp đánh giá khả năng sinh lời của vốn. Nó
cho biết trong 100 đồng VCSH bỏ ra thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp
phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp. Đây là chỉ số đáng tin cậy về khả
năng sinh lời của công ty trong tương lai.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hoàn thiện phân tích tài chính trong
doanh nghiệp
1.4.1 Nhân tố chủ quan
Nguồn thông tin sử dụng
Thông tin là chìa khóa quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của công tác
phân tích có hiệu quả hay không. Thông tin đầy đủ, rõ ràng chính xác và cập nhật
thường xuyên sẽ đem lại kết quả tốt và có lợi cho doanh nghiệp. Ngược lại thông tin
sử dụng không tin cậy sẽ làm ảnh hưởng tới quá trình ra quyết định của nhà quản lý và
kết quả của công tác phân tích tài chính sẽ không còn ý nghĩa.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, nhà
phân tích cần thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại
và dự định trong tương lai
Trình độ của nhà phân tích
Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc cũng như tầm hiểu biết của các cán
bộ phân tích ảnh hưởng lớn đến kết quả của công tác phân tích tài chính về tính xác
thực, toàn diện, việc tổ chức phân tích có khoa học hợp lý hay không. Ngoài việc chú
trọng tính chính xác, tin cậy của nguồn thông tin thì doanh nghiệp cũng cần quan tâm
tới việc phát triển đội ngũ cán bộ phụ trách công tác phân tích tài chính, áp dụng và
cập nhật các phương pháp, công cụ hiện đại nhằm đảm bảo tính hiệu quả của công tác
phân tích tài chính.
Thang Long University Library
15
Tần suất phân tích
Để đánh giá mức độ hoàn thiện của công tác phân tích tài chính cũng cần xem
xét tới tần suất phân tích. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp chỉ tiến hành phân tích
tài chính doanh nghiệp mỗi năm một lần, thông thường là cuối năm sau khi hoàn thiện
4 bản báo cáo tài chính, trên cơ sở đó doanh nghiệp mới có thể tiến hành phân tích các
chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong 1 năm vừa qua
so với kế hoạch đề ra. Như vậy, thông tin cung cấp chưa được cập nhật liên tục đôi khi
không sát với thực tế kinh doanh của doanh nghiệp từ đó gây nên khó khăn cho việc ra
quyết định với người sử dụng thông tin. Để khắc phục những hạn chế đó, doanh
nghiệp cần thường xuyên cập nhận thông tin phục vụ cho công tác phân tích, tránh sai
sót trong việc nhập số liệu, tăng tần suất các chỉ tiêu tài chính theo quý hoặc theo
tháng tùy vào đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.2 Nhân tố khách quan
Tác động của lạm phát
Lạm phát có thể ảnh hưởng và làm sai lệch thông tin tài chính được ghi nhận trên
các báo cáo tài chính khiến việc tính toán và phân tích trở nên sai lệch. Cụ thể là lạm
phát sẽ gây ảnh hưởng đến giá trị của dòng tiền tại một năm, làm cho dòng tiền ở các
năm khác nhau sẽ có một giá trị tiền tệ khác nhau khiến cho việc so sánh, phân tích số
liệu giữa các năm có sự sai lệch. Lạm phát không thể dự đoán một cách chính xác vì
nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quy luật cung cầu, thu nhập và tâm lý người tiêu
dùng, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
Tác động của lãi suất
Lãi suất cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lãi suất huy động cao sẽ dẫn tới việc tiếp cận
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn và chi phí lãi vay cũng ảnh
hưởng đến phần doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Bên cạnh những khó khăn
kéo dài như chi phí đầu vào tăng cao, việc chưa có biện pháp hữu hiệu để hạ lãi suất
ngân hàng càng thu hẹp cơ hội phục hồi sau khủng hoảng kinh tế và lấy lại tốc độ tăng
trước như trước.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Doanh nghiệp muốn kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao, phục vụ hiệu
quả cho các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp, nhà phân tích phải có sự so
sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp với hệ thông chỉ tiêu trung bình ngành.
16
Tóm lại, có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ảnh tài chính doanh nghiệp tới
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, nhà
phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và
dự đoán tương lai.
Thang Long University Library
17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TÂN
TRƢỜNG THÀNH
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân
Trƣờng Thành
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu chung về Công ty:
Tên công ty: Công ty CP Thương Mại và Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành
Tên tiếng Anh: TAN TRUONG THANH EXPORT - IMPORT AND
TRADING JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Số 113 Nguyễn Trường Tộ - Ba Đình – Hà Nội
Hình thức sở hữu: Công ty Cổ Phần
Mã số thuế: 0103754626
Số đăng ký: 0103036900
Vốn điều lệ: 16.000.000 (Mười sáu tỷ đồng)
Số lao động: 74 người (tính đến hết tháng 12 năm 2013)
Lịch sử hình thành và phát triền của công ty
Tiền thân của Công ty CP Thương mại và Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành là
tổ sản xuất Tự Tiến được thành lập từ năm 1999 với quy mô nhỏ chuyên sản xuất các
loại dép tổ ong, đế nhựa… ở địa chỉ 113 Nguyễn Trường Tộ, phường Trúc Bạch, quận
Ba Đình, Hà Nội. Địa bàn hoạt động chủ yếu là tại Hà Nội, vốn đầu tư là khoảng 250
triệu đồng, diện tích nhà xưởng sản xuất khoảng 30 m2, số lượng công nhân viên là 20
người.
Theo tiến trình đổi mới hiện đại hóa nền kinh tế cũng như trước sức ép cạnh
tranh mạnh mẽ của cơ chế thị trường, việc tìm ra cho mình một hướng phát triển đúng
đắn trong sản xuất kinh doanh là vô cùng quan trọng, nó quyết định trực tiếp đến sự
tồn tại của một doanh nghiệp và liên quan chặt chẽ đến quá trình phát triển của nền
kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, năm 2007, từ một tổ sản xuất nhỏ đã trở thành Công ty
CP Thương Mại Tân Trường Thành. Từ ngày bắt đầu thành lập mới, dựa theo nhu cầu
cần thiết của thị trường tại thời điểm đó Công ty đã tìm được cho mình mặt hàng kinh
doanh có tiềm năng hơn, đó là sản xuất dép nhựa EVA. Công ty không chỉ cung cấp
hàng hóa cho các khách hàng trong nội thành Hà Nội mà còn phát triển ra các tỉnh
miền Bắc như Hải Dương, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang… Số vốn đầu tư tăng
lên thành 1 tỷ đồng, diện tích nhà xưởng sản xuất khoảng 800 m2, số lượng công nhân
viên là 40 người.
18
Sau hơn 2 năm, bằng sự nỗ lực của bản thân cũng như sự quan tâm, chính sách
khuyến khích ưu đãi của Nhà nước, Công ty CP Thương mại và Xuất nhập khẩu Tân
Trường Thành không ngừng phát triển, tạo được uy tín với khách hàng, tạo được chỗ
đứng trên thị trường trong ngành sản xuất dép nhựa. Nhằm mục đích mở rộng quy mô
sản xuất, Công ty quyết định chuyển nhà xưởng sang thôn Đa Phúc, xã Tân Tiến,
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên và thành lập chi nhánh công ty tại địa chỉ số 113
Nguyễn Trường Tộ, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội . Thời điểm này tổng
số vốn đầu tư là 16 tỷ đồng, diện tích nhà xưởng sản xuất khoảng 3.000 m2, số lượng
công nhân viên là 74 người. Công ty dần dần phát triển đến các tỉnh miền Nam chủ
yếu là TP. Hồ Chí Minh.
Hiện nay, sau 8 năm hoạt động, với một chi nhánh, Công ty CP Thương Mại và
Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành đang ngày càng khẳng định tên tuổi, đạt được
những thành tựu nhất định, đóng góp một phần quan trọng trong ngành sản xuất nhựa
xây dựng của nước ta.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thƣơng Mại và Xuất nhập khẩu Tân
Trƣờng Thành
(Nguồn: Phòng hành chính)
Tổng giám đốc
Phó giám đốc phụ trách kinh
doanh
Phó giám đốc phụ trách kỹ
thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
Phòng
tài
chính
kế toán
Bộ
phận
kho
Bộ
phận
xưởng
sản
xuất
Bộ
phận
bảo vệ
Hội đồng quản trị
Thang Long University Library
19
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng
cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông
thông qua quyết định. Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người quản lý khác trong
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Tổng giám đốc
Có chức năng điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty với Nhà nước, đồng thời còn có nhiệm vụ quyết định
tất cả các vấn đề, văn kiện liên quan đến hoạt động chung trong các phòng ban, bộ
phận của Công ty
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Có chức năng quản lý, định hướng kinh doanh nhằm đạt được doanh số đề ra và
nêu ra mục tiêu chiến lược kinh doanh; quản lý các vấn đề hành chính, nhân sự như số
lượng, chất lượng lao động, mức lương, đãi ngộ lao động…; quản lý bộ phận kế toán
trong công ty
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật
Có chức năng quản lý kỹ thuật trong sản xuất của Công ty như: quy trình sản
xuất, máy móc thiết bị, phân xưởng sản xuất, chất lượng sản phẩm, trình độ tay nghề
của công nhân viên… ngoài ra còn chịu trách nhiệm bộ phận bảo vệ, trị an trong Công
ty
Phòng kinh doanh
Có chức năng tổ chức bán hàng, các dịch vụ sau bán hàng; công tác marketing
sản phẩm, chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt
động xúc tiến thương mại, tham gia hội thảo, tìm kiếm đối tác, thực hiện liên doanh,
liên kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường nội địa và phát triển kinh
doanh xuất, nhập khẩu; giải quyết các thắc mắc, khiếu nại từ khách hàng; phân tích các
dữ liệu về tình hình thị trường và đối thủ cạnh tranh nhằm thúc đẩy tiêu thụ, xây dựng
và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi ban Giám đốc xét duyệt, thống
kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo tiến độ quy định, chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh của Công ty; phối hợp với các phòng ban, bộ phận khác trong Công ty
như: phối hợp phòng kế toán trong các nghiệp vụ thanh toán với các khách hàng, phối
20
hợp với phòng hành chính các nghiệp vụ soạn thảo hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp
đồng đã ký kết theo quy định của luật pháp hiện hành
Phòng hành chính
Có chức năng tổ chức hệ thống hành chính toàn Công ty; đảm bảo cho các cán bộ
công nhân viên trong Công ty thực hiện đúng nhiệm vụ chức năng đạt hiệu quả trong
công việc, các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đổ lỗi; đảm bảo
tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ nhân sự theo yêu cầu của Công ty.
Phòng tài chính kế toán
Có chức năng đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính
kế toán; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm; tổ chức công tác
hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu
cầu của Công ty; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban
đầu cho công tác hạch toán kế toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
Bộ phận kho
Có chức năng quản lý các kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm,
bao bì… phục vụ cho sản xuất kinh doanh; thực hiện công tác xuất, nhập nguyên vật
liệu, theo dõi, đối chiếu, lập các bảng kê mua bán, báo cáo nhập xuất tồn theo định kỳ
gửi cho các phòng nghiệp vụ của Công ty theo quy định
Bộ phận xưởng sản xuất
Có chức năng nhiệm vụ sản xuất sản phẩm ống và phụ kiện nhựa các loại đảm
bảo chất lượng sản phẩm từ khâu nguyên liệu cho đến khi hình thành thành phẩm,
cung ứng kịp thời cho việc tiêu thụ sản phẩm; thực hiện ghi chép, lưu trữ và báo cáo số
liệu sản xuất theo định kỳ cho các bộ phận quản lý của Công ty theo quy định.
Bộ phận bảo vệ
Có chức năng đảm bảo an ninh trật tự, trang thiết bị kỹ thuật trong Công ty; đề
xuất và thực hiện kế hoạch đảm bảo an ninh; hướng dẫn và giám sát công nhân viên
thực hiện nội quy quy định của Công ty; trông giữ xe cho cán bộ công nhân viên và
khách đến liên hệ công tác; thường xuyên kiểm tra các hệ thống kiểm soát an ninh, hệ
thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống điều hòa…
Nhận xét: Ngoài Giám đốc là người đưa ra quyết định cuối cùng về nội quy, quy
chế quản lý bộ máy công ty, chiến lược hoạt động… Phó Giám đốc và các phòng ban
cũng có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc, góp phần làm nên một bộ máy công ty
hoàn chỉnh, hoạt động đạt hiệu quả nhất có thể. Tuy công ty được chia thành các
Thang Long University Library
21
phòng ban nhưng giữa các phòng ban lại có mối quan hệ mật thiết với nhau để cùng
nhau thực hiện chiến lược công ty và đạt được lợi nhuận đã đặt ra.
2.1.3 Tình hình lao động tại Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường
Thành
Cơ cấu lao động của Công ty
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố cơ bản quyết định hiệu quả sản xuất,
kinh doanh, làm tăng khả năng cạnh tranh và đạt được các mục tiêu của Công ty. Hơn
nữa, Công ty sở hữu một đội ngũ nhân viên có năng lực chuyên môn cao, kinh nghiệm,
được đào tạo bài bản. Công ty luôn quan tâm, chăm lo tới chế đội đãi nộ đối với cán
bộ công nhân viên tạo điều kiện để đội ngũ nhân viên phát huy hết khả năng. Sau đây
là bảng tình hình lao động của Công ty
Bảng 2.1Tình hình lao động của Công ty
STT Chức vụ
Số lƣợng
(Ngƣời)
Lƣơng
(Đồng/ tháng)
1 Tổng giám đốc 1 6.500.000
2 Phó giám đốc 2 6.000.000
3 Trưởng phòng 6 4.500.000
4 Phó phòng 6 3.500.000
5 Quản lý phân xưởng 5 2.800.000
6 Nhân viên văn phòng 4 2.800.000
7 Nhân viên sản xuất, khác 50 2.500.000
Tổng số nhân lực 74
(Nguồn: Phòng hành chính)
Qua bảng trên ta thấy, do Công ty là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên số
lượng lao động không nhiều, tổng số lao động là 74 người. Tuy nhân viên ở bộ phận
sản xuất có số lượng khiêm tốn: 50 người, nhưng họ có đủ năng lực trình độ lao động
và tay nghề cao để giúp Công ty hoàn thành tốt lượng đơn đặt hàng của khách hàng.
Qua bảng tình hình lao động của Công ty, ta có thể thấy được Công ty trả lương
cho người lao động dựa trên trình độ và vị trí làm việc. Trong quá trình sử dụng lao
động, công ty thường xuyên tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nhằm đáp ứng
được những đòi hỏi của môi trường trong bối cảnh nền kinh tế khắc nghiệt hiện nay.
Không những vậy, công ty còn tổ chức các hoạt động dã ngoại, du lịch cho các các bộ
công nhân viên cùng với gia đình, góp phần tăng cường gắn bó, đoàn kết cũng như có
được tâm lý thoải mái khi tới làm việc, công tác tại Công ty.
22
Chính sách làm việc, đãi ngộ đối với người lao động
Thời gian làm việc: Người lao động làm việc 8 giờ/ ngày, 6 ngày/tuần, nghỉ
trưa 1 giờ. Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất, kinh doanh thì nhân viên có trách nhiệm
làm thêm giờ và công ty sẽ có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động
theo quy định của Nhà nước và đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động.
Nghỉ phép, nghĩ lễ và Tết: Nhân viên được nghĩ phép, lễ, Tết theo quy định
của Bộ Luật Lao động Việt Nam hiện hành.
Công ty luôn đảm bảo những điều kiện đãi ngộ tốt nhất cho nhân viên, luôn có
chế độ thưởng phạt rõ ràng khiến cho nhân viên luôn đạt được tâm lý thoải mái khi tới
nơi làm việc.
Hàng năm, nhân viên Công ty đều có những khóa học tập huấn đặc biệt để
nâng cao trình độ làm việc, trình độ sản xuất. Công ty cũng có những chính sách đãi
ngộ ưu đãi đối với toàn bộ nhân viên Công ty như lương thưởng vào dịp cuối năm hay
những dịp lễ tết.
Chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy
định của Nhà nước. Mỗi lao động được bố trí làm việc theo trình độ, sức khỏe phù hợp
theo khả năng của chính mình.
Chính sách đào tạo, thu hút nhân tài:
Công ty luôn chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc
biệt là trình độ trinh muôn nghiệp vụ . Công ty cũng tổ chức đào tạo nghề nghiệp và
các kỹ năng cho người lao động thông qua các hình thức đào tạo, bổ túc để đối với
những nhân viên mới có thể sớm thích nghi với công việc.
Công ty cũng có những chính sách lương thưởng đối với những nhân viên có
những đóng góp tích cực, nhất là đối với những nhân viên giỏi và có nhiều kinh
nghiệm nhằm giữ chân nhân viên và cũng từ đó thu hút được những lao động giỏi
khác.
Thang Long University Library
23
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty
(Nguồn: Phòng bộ phận xưởng sản xuất)
Bƣớc 1: Nguyên vật liệu: Tìm kiếm các đối tác là các nhà cung cấp nguyên liệu
với tiêu chí uy tín, chất lượng và giá cả cạnh tranh. Công ty ưu tiêu các hãng có tên
tuổi, uy tín có kinh nghiệm trong lĩnh vực sẩn xuất chế tạo và cũng đồng thời tìm kiếm
những đối tác mới có năng lực cả về chất lượng sản phẩm giá thành cũng như tiềm
năng phát triển.
Bƣớc 2: Sản xuất: Từ nguyên liệu chính ban đầu gồm bột PVC, bột EVA, dầu
và chất ổn định được cho vào máy trộn liệu để cho ra loại nguyên liệu trung gian là các
hạt nhựa khô. Trong quá trình này, có thể cho thêm một hoặc một số hoá chất để sản
phẩm có độ dẻo dai hoặc độ bóng cần thiết. Tiếp đó cho các hạt nhựa này theo một
lượng vừa đủ tuỳ theo kích cỡ dép vào máy bơm quai để tạo ra các quai dép. Nếu chỉ
cần quai một màu dành cho dép người lớn thì chỉ cần cho hạt nhựa vào máy bơm quai
ngang. Nếu ngoài hạt nhựa, còn cho thêm các hạt nhựa màu ( vàng, xanh, đỏ) vào
máy bơm quai ba màu thì ta được quai dép pha nhiều màu cho trẻ em. Đồng thời, ở
dây chuyền sản xuất sẽ tiến hành tạo đế dép cũng chính từ những hạt nhựakhô.
Sau đó công nhân sẽ lắp ráp đế với quai bằng tay để có được chiếc dép hoàn chỉnh.
Bƣớc 3: Xử lý mặt ngoài và hoàn thiện: Tiến hành xử lí bằng hóa chất, sau khi
đã hoàn thành đồng thời dép sẽ được dán thêm mác bằng keo và gắn mác giấy có ghi
tên nơi sản xuất, tên công ty. Sau đó dép được cắt nhựa thừa còn dính ở xung
quanh đế và quai mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là cắt via để đảm bảo sản phẩm
vừa gọn gàng, vừa giúp người tiêu dùng khi sử dụng không bị cứa gây tổn thương, xây
xát da chân.
Bƣớc 4: Đóng gói: Dép được đóng gói bằng túi nylông, theo cặp và theo cỡ,dải
đều từ 36-42.
Bƣớc 5: Nhập kho: Các sản phẩm sau khi đã đóng gói hoàn chỉnh được nhập
kho để tránh tổn thất, thiếu sót.
Vật
liệu
Sản
xuất
Xử lí
mặt
ngoài
và
hoàn
thiện
Đóng
túi
Kho
thành
phẩm
Khách
hàng
24
Bƣớc 6: Khách hàng: Thực hiện hợp đồng với khách hàng, đảm bảo đúng thời
gian, số lượng chất lượng, mẫu mã chủng loại hàng hóa đối với những khách hàng đã
thỏa thuận từ trước. Đối với những khách hàng chưa biết về sản phẩm của công ty thì
các nhân viên tiếp thị sẽ tiến hàng chào hàng, tìm kiếm khách hàng mục tiêu, quảng bá
và giới thiệu sản phẩm tới công chúng. Khách hàng sẽ được thông báo chi tiết về mẫu
mã, nguồn gốc, chất lượng và giá sản phẩm cũng như dùng thử sản phẩm. Tiến hành
lập đơn đặt hàng cho khách hàng có nhu cầu đồng thời tìm kiếm cơ hội với những
khách hàng chưa và sắp có nhu cầu.
2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng mại
xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành
2.2.1 Tài liệu, phương pháp, quy trình phân tích tại công ty cổ phần thương mại
xuất nhập khẩu Tân Trường Thành
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp hay cụ thể hoá là việc phân tích
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số
liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai.
Để thực hiện được mục tiêu đó công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân
Trường Thành đã tiến hành phân tích tài chính theo phương pháp so sánh và phương
pháp tỷ số. Phương pháp tỷ số được sử dụng các tỷ số đánh giá khả năng thanh toán, tỷ
số về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tỷ số sinh lời. Với phương pháp so sánh công ty phân
tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang để thấy được sự tăng giảm của chỉ
tiêu theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu qua
các năm. Công ty phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang để thấy được sự
tăng giảm của chỉ tiêu và phân tích theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng
khoản mục tài sản, nguồn vốn trên tổng tài sản (nguồn vốn).
Nguồn số liệu được sử dụng chủ yếu trong công tác phân tích là các bản báo cáo
tài chính bao gồm
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2.2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại
xuất nhập khẩu Tân Trường Thành
2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Thang Long University Library
25
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011- 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số chênh lệch 2011-2012 Số chênh lệch 2012-2013
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (4)= (2)- (1)
(5)= (4)/
(1) (6)= (3)-(2)
(7)=(6)/(2)
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
3.538.306.000 4.160.475.499 6.735.508.000 622.169.499 17,58 2.575.032.501 61,89
2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 0 0
3. Doanh thu thuần 3.538.306.000 4.160.475.499 6.735.508.000 622.169.499 17,58 2.575.032.501 61,89
4. Giá vốn hàng bán 3.704.856.045 3.957.292.420 6.328.862.798 252.436.375 6,81 2.371.570.378 59,93
5. Lợi nhuận gộp (166.550.045) 203.183.079 406.645.202 369.733.124 (222,00) 203.462.123 100,14
6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.663.745 1.531.378 365.974 (14.132.367) (90,22) (1.165.404) (76,1)
26
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
7. Chi phí tài chính 807.184.820 1.830.350 3.939.950 (805.354.470) (99,77) 2.109.600 115,26
8. Chi phí quản lý kinh doanh 305.157.084 235.867.727 399.756.562 (69.289.357) (22,71) 163.888.835 69,48
9. Lợi nhuận thuần (1.263.228.204) (32.983.620) 3.314.664 (1.230.244.584) (97,39) 36.298.284 (110,05)
10. Thu nhập khác - - 5.268.818.182 - 100 5.268.818.182 100
11. Chi phí khác - - 5.268.818.182 - 100 5.268.818.182 100
12. Lợi nhuận khác - - - - - - -
13. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (1.263.228.204) (32.983.620) 3.314.664 (1.230.244.584) (97,39) 36.298.284 (110,05)
14. Chi phí thuế TNDN - - 828.666 - 100 828.666 100
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (1.263.228.204) (32.983.620) 2.485.998 (1.230.244.584) (97,39) 35.469.618 (107,54)
Thang Long University Library
27
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn từ
năm 2011-2013 có thể thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đang có
sự cải thiện lớn qua mỗi năm. Số liệu về doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế đã
phản ánh rõ điều đó. Cụ thể là :
 Tình hình Doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2011 doanh thu của Công ty là
358.306.500 đồng, ở năm 2012 là 4.160.475.499 đồng, tăng 622.169.499 đồng
tương ứng tăng 17,58% so với năm 2011. Sự tăng lên này là do Công ty đã đẩy
mạnh hoạt động bán hàng, số lượng sản phẩm bán ra tăng lên so với năm 2011,
Công ty đã ký kết được thêm nhiều hợp đồng với các đối tác mới. Đồng thời, do
Công ty đã xây dựng được hình ảnh tốt về chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý
nên đã thu hút và duy trì một lượng tương đối lớn khách hàng trung thành. Điều
này tiếp tục được phát huy mạnh mẽ ở năm 2013, doanh thu của Công ty đã tăng
2.575.032.501 đồng và tương đương tăng 61,89% so với năm 2012. Nguyên nhân
có sự gia tăng lớn này là do công ty đã tiếp tục đẩy mạnh khâu bán hàng, tìm
kiếm thêm các đối tác mới kết hợp giữ mối quan hệ tốt với các bạn hàng cũ điều
đó giúp cho Công ty có số lượng hàng bán ra ổn định và không ngừng gia tăng.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Cả trong ba năm 2011, 2012 và năm 2013
Công ty đều không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu. Có thể thấy đây là một
trong những điểm mạnh của Công ty. Sự kiểm soát, các khâu kiểm tra, sàng lọc
trước khi xuất kho của công ty đạt hiệu quả cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các
đối tác, hàng hóa không bị trả lại.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tương tự như ở năm
2011, năm 2012 và năm 2013, do không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 và năm 2013
tăng tương đương với tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu thuần tăng ở cả 2 năm 2012 và 2013 là một tín hiệu đáng mừng,
chứng tỏ công ty tăng quy mô hoạt động, nâng cao thiết bị hiệu quả nên có sự cải
tiến về quy trình sản xuất, dần chiếm được lòng tin từ khách hàng.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Năm 2011 doanh thu từ hoạt động tài chính
là 15.663.745 đồng, năm 2012 doanh thu từ hoạt động tài chính đạt 1.531.378
đồng, giảm 14.132.367 đồng tương ứng giảm 90,22% so với năm 2011. Doanh
thu từ hoạt động tài chính của công ty bao gồm tiền lãi gửi và lãi do chênh lệch
tỷ giá. Sự giảm sút doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty là do năm 2012,
tiền gửi Ngân hàng của Công ty giảm đi và việc tỷ giá thay đổi cũng khiến khoản
lãi chênh lệch có sự giảm sút. Năm 2013 doanh thu từ hoạt động tài chính của
28
công ty là 365.974 đồng giảm 1.165.404 đồng tương ứng giảm 76,1% so với năm
2012. Doanh thu từ hoạt động tài chính tiếp tục giảm ở năm 2013 là do lãi suất
ngân hàng giảm, cộng thêm công ty nhận thấy hiệu quả của việc gửi ngân hàng
hiệu quả không cao ở năm trước nên đã tiến hành cắt giảm. Giá trị của doanh thu
tài chính khá lớn và đóng góp vào doanh thu của Công ty.
 Tình hình chi phí
Giá vốn hàng bán: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều với doanh thu,
cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của
mức độ kinh doanh. Sự tăng lên của doanh thu thuần cũng kéo theo sự gia tăng
của giá vốn hàng bán so với năm 2011. Cụ thể, so với năm 2011, năm 2012 tăng
thêm 252.436.375 đồng, tương ứng tăng 6,81%. Nguyên nhân là do có sự thay
đổi của chi phí nguyên vật liệu, sản lượng, chi phí nhân công và do giá cả leo
thang, lạm phát. Tương tự năm ở 2013 giá vốn hàng bán là 6.328.862.798 đồng
tăng 2.371.570.378 đồng, tương ứng tăng 59,93% so với năm 2012. Cũng như
những năm trước đó giá vốn chịu sự tác động của vật giá ngày càng tăng kéo
theo sự gia tăng của các chi phí liên quan, thêm vào đó trong năm 2013 công ty
tiến hành đưa ra sản phẩm mới hiện đại, bắt kịp với xu hướng đòi hỏi có thêm
những nguyên liệu vật liệu đắt tiền hơn do đó giá vốn có sự gia tăng lớn.
Chi phí tài chính: Năm 2011, chi phí tài chính của Công ty là 807.184.820 đồng
còn trong năm 2012 là 1.830.350 đồng, giảm 805.354.470 đồng tương ứng giảm
99,77% so với năm 2011. Nguyên nhân là do ở năm 2011 Công ty đã hoàn thành
khoản phí lãi trả chậm, trả góp do mua TSCĐ nên sang năm 2012 Công ty không
còn phải thanh toán khoản chi phí này. Trong năm 2013, Công ty tiến hành cải
thiện sửa chữa TSCĐ do đặc thù ngành nghề kinh doanh nên Công ty cần cải tiến
nâng cấp máy móc đổi mới công nghệ để theo kịp các doanh nghiệp khác trên thị
trường.
Chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2011, chi phí quản lý kinh doanh của Công
ty là 305.157.084 đồng, trong khi đó ở năm 2012 là 235.867.727 giảm
69.289.357 đồng, tương ứng giảm 22,71% so với năm 2011. Trong năm 2013 chi
phí quản lí kinh doanh của Công ty là 399.756.562 đồng tăng 163.888.835 đồng
tương ứng tăng 69,48%. Nguyên nhân là do chi phí bán hàng tăng nhờ công ty
tiến hành đẩy mạnh công tác quảng cáo, mở rộng trong khâu quảng bá thương
hiệu, sản phẩm động thái này ít nhiều cũng đã đem lại hiệu quả khi tổng doanh
thu tăng lên. Thêm vào đó Công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn và điều
này làm tăng chi phí giá vốn hàng bán, tăng chi phí giám sát chất lượng sản
phẩm, cũng như tăng chi phí vào phân xưởng sản xuất, chi phí nhân viên quản lý.
Thang Long University Library
29
Chi phí khác: Ở cả hai năm 2011 và 2012, chi phí khác của Công ty đều là 0
đồng. Do Công ty không vi phạm hợp đồng kinh tế, không phát sinh tiền phạt
thuế, truy thu thuê, cũng như không phát sinh khoản chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ. Cuối năm 2013, Công ty tiến hành thanh lý TSCĐ nên phát sinh thêm
khoản chi phí là 5.268.818.182 đồng.
 Tình hình lợi nhuận:
Lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nếu như ở năm
2011, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty là
(166.550.045) đồng thì năm 2012 đã có sự trở lại mạnh mẽ 203.183.079 đồng,
tăng 369.733.124 đồng tương ứng tăng 222% so với năm 2011. Lợi nhuận gộp
tăng do sự gia tăng của doanh thu thuần (tăng 17,58%) lớn hơn tốc đô tăng của
giá vốn hàng bán (tăng 6,81%). Duy trì thành công đó, ở năm 2013 lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng. Trong năm 2013, lợi nhuận gộp
đạt 406.645.202 đồng, tăng 203.462.123 đồng tương ứng tăng 100,14%. Nguyên
nhân là do không có lô hàng nào bị trả lại khiến cho doanh thu thuần cao hơn giá
vốn và do Công ty cũng đã tạo được uy tín đối với khách hàng.
Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận công ty thu được ngoài phạm vi hoạt động sản
xuất kinh doanh và hoạt động tài chính, bao gồm các khoản thu về nhờ thanh lý
TSCĐ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xử lý… Ở cả năm 2011 và 2012 công ty
đều không phát sinh khoản này. Tuy nhiên, trong năm 2013 Công ty tiến hành
thanh lý TSCĐ trị giá 5.268.818.182 đồng nên đã có sự gia tăng trong khoản mục
trên.
Lợi nhuận sau thuế: Cả năm 2011 và 2012 do doanh nghiệp không phát sinh chi
phí thuế thu nhập do lợi nhuận trước thuế âm. Lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp cũng chính bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. So với năm 2011, lợi
nhuận sau thuế của công ty đã giảm mức thua lỗ đáng kể. Năm 2012, lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty là (32.983.620) đồng, năm 2011, lợi
nhuận sau thuế của Công ty là (1.263.228.204)đồng, mức thua lỗ giảm
1.230.244.584 đồng tương ứng giảm 97,39%. Tình hình đã được cải thiện ở năm
2013, tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty là 2.485.998 đồng tăng 35.469.618
đồng tương ứng tăng 107,54% so với năm 2012. Thuế thu nhập doanh nghiệp của
Công ty là 828.666 đồng, sở dĩ phát sinh thuế TNDN do ở năm 2013 lợi nhuận
trước thuế của công ty là 3.314.664 đồng nên Công ty phải tiến hành nộp khoản
thuế này. Năm 2013 khách hàng thanh toán ngay nên Công ty không phải trích
lập nợ phải thu khó đòi, kèm theo sự khắc phục những tồn tại về quản lý giá vốn
cũng như quản lý kinh doanh nên đã hiệu quả và sinh lời.
30
Nhận xét: Qua việc phân tích số liệu từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của
Công ty CP thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành, ta có thể thấy tình hình
kinh doanh của Công ty đang theo chiều hướng tốt lên. Mặc dù, đang trong thời kì suy
thoái kinh tế nhưng tình hình bán hàng của Công ty vẫn đạt ở mức cao và có sự gia
tăng khả quan. Đó là tín hiệu đáng mừng của Công ty. Tuy nhiên, khả năng quản lý chi
phí của Công ty còn nhiều hạn chế như chi phí giá vốn hàng bán vẫn còn rất cao và
đặc biệt là chi phí quản lý kinh doanh còn lớn. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ tới
lợi nhuận của Công ty. Chính vì vậy, trong những năm tới, ban lãnh đạo Công ty cần
đề ra những biện pháp mới nhằm cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp. Công ty
nên tiến hành việc tìm kiếm các nhà cung cấp, các yếu tố đầu vào để sản xuất sản
phẩm với chi phí hợp lý và hiệu quả hơn, góp phần giảm chi phí giá vốn của sản phẩm
bán ra. Đồng thời đề ra các giải pháp kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu tối đa chi phí
quản lý kinh doanh để góp phần tăng lợi nhuận cho những năm tới.
2.2.2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011 và 2012 của Công ty CP Thương
mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành.
 Phân tích cơ cấu tổng tài sản:
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011-2013
(Đơn vị tính: Đồng)
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
5,460,571,556
6,465,706,141 5,889,741,430
3,038,824,151
2,420,585,403
1,764,528,471
Cơ cấu tài sản 2011-2012
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Thang Long University Library
31
Dựa vào biểu đồ có thể thấy tổng tài sản có xu hướng tăng lên trong giai đoạn
2011-2012. Tổng tài sản năm 2011 là 8.499.395.707 đồng nhưng đến năm 2012 con số
này đã đạt 8.886.291.544 đồng, tăng 386.895.837 đồng tương ứng tăng 4,55% so với
năm 2011. Điều này cho thấy quy mô của Công ty ngày càng được mở rộng, hoạt động
kinh doanh đang có hiệu quả, công ty đầu tư nhiều vào tài sản. Sự đầu tư lớn nhất là ở
năm 2012 khi tổng tài sản tăng 4,55% so với năm 2011. Tuy nhiên ở năm 2013, tổng
tài sản của công ty là 7.654.269.901 đồng, giảm 1.232.021.643 tương ứng giảm
13,86% so với năm 2012. Do tác động khủng hoảng của nền kinh tế trong nước và thế
giới nên công ty tiến hành không đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh nhằm hạn chế rủi
ro. Cũng do đặc thù là một công ty sản xuất nên cơ cấu tài sản của công ty CP Thương
mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành có sự phân hóa rõ rệt giữa TSNH và TSDN,
trong đó TSNH chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Đi cùng với sự thay đổi về tổng tài sản là sự thay đổi về cơ cấu tài sản. Cơ cấu tài
sản biển đổi có xu hướng bất thường theo từng năm. Trong năm 2011-2012 TSNH của
công ty tăng nhưng trong năm 2013 khoản mục này lại giảm. Ngược lại, TSDH Trong
giai đoạn 2011-2013 giảm do công ty cắt giảm đầu tư máy móc thiết bị khiến cho giá
trị còn lại của TSCĐ giảm xuống nên quy mô TSDH của Công ty trong năm 2013
giảm.
Nhìn chung cho đến hết năm 2013, tài sản ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản của công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành, tổng tài
sản và TSNH biến đổi không ổn định. Tài sản dài hạn thì giảm qua từng năm
32
Bảng 2.3 Tình hình tài sản năm 2011-2013
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2011-2012
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (4) = (2) - (1)
(5) = (4) /
(1)
(6) = (3) - (2)
(7) = (6) /
(2)
A- Tài sản ngắn hạn 5.460.571.556 6.465.706.141 5.889.741.430 1.005.134.585 18,41 (575.964.711) (8,91)
I. Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền
882.306.754 3.120.014.637 4.822.913.798 2.237.707.883 253,62 1.702.899.161 54,58
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
999.590.944 337.557.115 68.941.415 (662.033.829) (66,23) (268.615.700) (79,58)
1. Phải thu khách hàng 530.690.944 - - (530.690.944) (100) - -
2. Trả trước người bán 468.900.000 337.557.115 68.941.415 (131.342.885) (28,01) (268.615.700) (79,58)
IV.Hàng tồn kho 3.087.928.183 2.648.816.843 919.185.561 (439.111.340) (14,22) (1.729.631.282) (65,3)
Thang Long University Library
33
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
V. TSNH khác 490.745.675 359.317.546 78.700.656 (131.428.129) (26,78) (280.616.890) (78,1)
1. Thuế GTGT được khấu trừ 487.553.437 359.317.546 78.700.656 (128.235.891) (26,3) (280.616.890) (78,1)
2. TSNH khác 3.192.238 - - (3.192.238) (100) - -
B-Tài sản dài hạn 3.038.824.151 2.420.585.403 1.764.528.471 (618.238.748) (20,34) (656.056.932) (27,1)
I. Tài sản cố định 3.038.824.151 2.420.585.403 1.764.528.471 (618.238.748) (20,34) (656.056.932) (27,1)
1. Nguyên giá 4.342.846.334 4.371.209.970 4.371.209.970 28.363.636 0,65 0 0
2. Giá trị hao mòn lũy kế (1.304.022.183) (1.950.624.567) (2.606.681.499) (646.602.384) 49,59 (656.056.932) 33,630
IV. Tài sản dài hạn khác - - - - - - -
TỔNG TÀI SẢN 8.499.395.707 8.886.291.544 7.654.269.901 386.895.837 4,55 (1.232.021.643) (13,86)
34
 Tình hình tài sản ngắn hạn của Công ty CP thương mại Công ty CP Thương
mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Năm 2012 là 6.465.706.141 đồng, năm
2011 là 5.460.571.556 đồng. Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 tăng
1.005.134.585 đồng, tương ứng tăng 18,41% so với năm 2011. Do năm 2012
Công ty duy trì mức dự trữ tiền cao hơn năm 2011 nhằm có khả năng thanh
khoản cao để có thể ứng phó kịp thời với những luồng tiền phát sinh đột biến, và
không mất chi phí tài chính cho doanh nghiệp khi huy động từ nguồn vốn vay
ngắn hạn. Tiếp tục như năm 2011-2012, năm 2013 công ty duy trì chính sách trên
cụ thể là khoản mục Tiền và các khoản tương tiền đạt 4.822.913.798 đồng tăng
1.702.899.161 tương ứng tăng 54,58% so với năm 2012. Thêm vào đó, Công ty
nhận được lượng đơn đặt hàng nhiều hơn năm 2011 và không có khách hàng nào
mua chịu hàng hoá mà trả tiền ngay nên có sự gia tăng lớn như vậy.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2011 là 999.590.944 đồng, năm 2012 là
337.557.115 đồng, giảm 662.033.829 đồng, tương ứng giảm 66,23% so với năm
2011. Còn ở năm 2013 con số này đã giảm xuống là 68.941.415 đồng, giảm
268.615.700 đồng tương ứng giảm 79,58% so với năm 2011 . Điều này chứng tỏ
Công ty đã khống chế tốt khoản phải thu và làm cho tỷ lệ khoán vốn của Công ty
bị người mua chiếm dụng giảm xuống cụ thể :
Phải thu khách hàng: năm 2011 là 530.690.944 đồng, năm 2012 do không
phát sinh nên khoản mục này đã giảm 100% so với năm 2011. Công ty tiếp tục duy
trì ở năm 2013 khi không có phát sinh khoản phai thu khách hàng. Phải thu khách
hàng chính là lượng vốn của công ty bị khách hàng chiếm dụng. Trong năm 2012,
công ty có nới lỏng chính sách tín dụng với tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn để thu hút
khách hàng (chỉ nới lỏng chính sách tín dụng cho các khách hàng uy tín, đồng thời
thắt chặt chính sách tín dụng đối với các khách hàng chậm thanh toán) nên các
khách hàng đều cố gắng thanh toán sớm để được hưởng khoản chiết khấu. Phải thu
khách hàng giảm giúp công ty tiết kiệm chi phí quản lý nợ và giảm thiểu rủi ro
trong quá trình thu hồi các khoản phải thu khách hàng này.
Trả trƣớc cho ngƣời bán: Khoản mục trả trước cho người bán ngày càng có
xu hướng giảm. Năm 2012 giảm 131.342.885 đồng, tương ứng giảm 28,01% so với
năm 2011. Đến năm 2013 con số này là 68.941.415 đồng, giảm 268.615.700 đồng
tương ứng giảm 79,58% so với năm 2012. Trong năm 2012 và 2013 công ty giảm
ứng trước cho người bán là vì công ty thường mua vật liệu phục vụ sản xuất với số
lượng nhỏ trong mỗi lần mua và rải rác ra nhiều lần để phù hợp với từng giai đoạn,
Thang Long University Library
35
thị hiếu của khách hàng. Nhờ đó số tiền mua hàng mỗi lần ít, không cần phải ứng
trước. Hơn nữa những mặt hàng công ty mua để phục quá trình kinh doanh dịch vụ
hầu hết là phổ biến và được cung ứng thường xuyên, đầy đủ bởi nhiều nhà cung cấp
do vậy không cần đặt cọc trước để giữ hàng. Nhờ đó có thể tận dụng được lượng
tiền mặt linh động giải quyết các vấn đề phát sinh khác thay vì phải đưa trước cho
người bán.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho luôn giữ một vị trí quan trọng trong mỗi công ty,
đặc biệt là với công ty sản xuất. DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương
mại thường duy trì hàng tồn kho ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ
hàng hoá của mình, nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, đảm bảo nguồn
hàng trong lưu thông. Ở năm 2013, chỉ tiêu này là 919.185.561 đồng, giảm
1.729.631.282 đồng so với năm 2012. Ở năm 2012 con số này là 2.648.816.843
đồng. Trong khi đó ở năm 2011 là 3.087.928.183, giảm 439.111.340 đồng, tương
ứng giảm 14,22% so với năm 2012. Nguyên nhân là do năm 2012, nhiều chính
sách quản lý điều hành kinh tế của Chính phủ như: giảm lãi suất, kiểm soát CPI
cũng chưa thực sự mang lại hiệu quả nên công ty đã chủ động cắt giảm lượng
hàng tồn kho giúp công ty tiết kiệm được chi phí lưu kho. Điều này khá tốt cho
doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn khác: Đây là khoản thuế và các khoản phải thu tại thời điểm
lập báo cáo. Do công ty được giảm trừ thuế đặc biệt là sự chênh lệch giữa thuế
GTGT đầu ra khi cung cấp dịch vụ luôn nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào khi Công
ty mua hàng hóa dịch vụ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản
thuế Công ty phải nộp bao gồm: thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu
nhập cá nhân. Năm 2011, TSNH khác của Công ty là 490.745.675 đồng, sang
đến năm 2012 là 359.317.546 đồng, giảm 131.428.129 đồng, tương ứng giảm
26,78% so với năm 2011. Năm 2013, TSNH khác tiếp tục giảm 280.616.890
đồng, tương ứng giảm 78,1% so với năm 2012. Và trong năm 2013 công ty hoàn
toàn không có các khoản thuế và các khoản phải nộp khác do đã thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình.
 Tình hình tài sản dài hạn của Công ty CP thương mại Công ty CP Thương
mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành
Có thể thấy toàn bộ tài sản dài hạn của Công ty CP thương mại Công ty CP
Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành là TSCĐ. Năm 2012, TSCĐ của
Công ty giảm 618.238.748 đồng và tương đương giảm 20,34% so với năm 2011.
TSCĐ của công ty giảm xuống vì một số TSCĐ đến năm 2012 là khấu hao hết
giá trị nên làm tăng giá trị hao mòn lũy kế, ảnh hưởng trực tiếp vào tổng TSCĐ
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018

đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018 (20)

Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAY
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG THÀNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƢƠNG THANH NAM MÃ SINH VIÊN : A19616 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG THÀNH Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thanh Nam Mã sinh viên : A19616 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Tiến Sỹ Phạm Thị Hoa đã trực tiếp, hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức trong quá trình học tập tại trường để có những kiến thức bổ ích giúp em thực hiện khóa luận cũng như chuẩn bị cho tương lai. Do thời gian hạn hẹp cũng như khả năng phân tích, lý luận còn hạn chế nên em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Lương Thanh Nam
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hộ trợ từ giáo viến hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lương Thanh Nam Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................1 1.1 Khái niệm, mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp..............1 1.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính trong doanh nghiệp................................1 1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp................................1 1.2 Quy trình và tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính...............................2 1.2.1 Quy trình phân tích tài chính...................................................................2 1.2.2 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính..............................................3 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán............................................................................3 1.2.2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................4 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................................6 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính .............................................................6 1.3 Phƣơng pháp, nội dung phân tích tài chính ..................................................6 1.3.1 Phƣơng pháp phân tích tài chính ............................................................6 1.3.1.1 Phương pháp so sánh ...........................................................................7 1.3.1.2 Phương pháp tỷ lệ ................................................................................7 1.3.1.3 Phương pháp cân đối ...........................................................................8 1.3.1.4 Phương pháp Dupont ...........................................................................8 1.3.2 Nội dung phân tích tài chính....................................................................9 1.3.2.1 Chỉ số khả năng thanh toán..................................................................9 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ........................................10 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ...............................................13 1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ....................................................13 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hoàn thiện phân tích tài chính trong doanh nghiệp.............................................................................................................14 1.4.1 Nhân tố chủ quan ....................................................................................14 1.4.2 Nhân tố khách quan................................................................................15 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG THÀNH ...............................................................................................................17 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành ..........................................................................................................17
  • 6. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................17 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .......................................................18 2.1.3 Tình hình lao động tại Công ty CP Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành.......................................................................................................21 2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................23 2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành...............................................................24 2.2.1 Tài liệu, phƣơng pháp, quy trình phân tích tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành..............................................24 2.2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành ...........................................................24 2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận..........................24 2.2.2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011 và 2012 của Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành. ..............................................30 2.2.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..............................41 2.2.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí tài sản.........................43 2.2.2.5 Phân tích khả năng sinh lời................................................................46 2.2.3 Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành..............................................48 2.2.3.1 Kết quả đạt được ................................................................................48 2.2.3.2 Tồn tại.................................................................................................49 2.2.3.3 Nguyên nhân.......................................................................................49 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG THÀNH......................................................................................................51 3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành...............................................................................51 3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành........................................52 3.2.1 Giải pháp..................................................................................................52 3.2.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành ....................................57 3.2.2.1 Đối với Nhà nước ...............................................................................57 3.2.2.2 Đối với các cơ quan Bộ, Ngành .........................................................58 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân GTGT Giá trị gia tăng ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tài chính ......................................................................2 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thƣơng Mại và Xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành..............................................................................................................18 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty.................................23 Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty .................................................................21 Bảng 2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011- 2013 ..........................................25 Bảng 2.3 Tình hình tài sản năm 2011-2013...............................................................32 Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 .....................................................36 Bảng 2.5 Tình hình nguồn vốn trong giai đoạn 2011-2013......................................37 Bảng 2.6 Khả năng thanh toán của Công ty CP Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành..............................................................................................................41 Bảng 2.7 Hệ số thu nợ, hệ số trả nợ, hệ số lƣu kho giai đoạn 2011-2013 ...............43 Bảng 2.8 Bảng khả năng sinh lời giai đoạn 2011-2013.............................................46 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011-2013........................................................30 Biểu đồ 2.2 Hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2011-2013.....................................45 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, hội nhập kinh tế với thế giới nên sự sàng lọc và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một việc tất yếu xảy ra. Để có thể giành được lợi thế, chiến thắng trong cạnh tranh, từ đó tồn tại và phát triền đòi hỏi doanh nghiệp phải có tiềm lực tài chính mạnh mẽ để tiến hành sản xuất kinh doanh hiệu quả. Muốn vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải có những thông tin tài chính, đầy đủ, chính xác làm cơ sở để đưa ra những quyết định tối ưu có lợi cho doanh nghiệp. Phân tích tài chính không chỉ quan trọng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp mà các thông tin từ việc phân tích tài chính mang lại còn hữu ích đối với các nhà đầu tư, đối tác, bên cho vay. Đặc biệt, đối với các công ty cổ phần công tác này có vị trí quan trọng bởi nó ảnh hưởng rất lớn đối với việc ra quyết định cả với các nhà đầu tư. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành luôn quan tâm và chú trọng tới công tác phân tích tài chính. Nhờ đó, đạt được những kết quả tốt trong việc quản lí tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, công tác phân tích tài chính của công ty vẫn chưa có hệ thống, chiều sâu, chưa thực sự là điểm tựa vững chắc để nhà quản lý đưa ra các quyết định chính xác, hiệu quả. Để khắc phục trong công tác phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực tế về công tác phân tích tài chính, xác định hiệu quả của công tác phân tích tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phân tích tài chính và quyết định của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích thực trạng về công tác phân tích tài chính, các ưu nhược điểm trong công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành, để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoàn thiện công tác phân tích tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành. Phạm vi nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành từ năm 2011-2013.
  • 10. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu: Phương pháp so sánh Phương pháp thống kê Phương pháp phân tích Phương pháp tổng hợp… 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu khóa luận đề tài được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trang công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm, mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính trong doanh nghiệp Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh… để đưa ra các dự báo và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một Công ty cũng như đánh giá tình hình phát triển trong những năm vừa qua. Mối quan tâm hàng đầu của các nhà tài chính là đánh giá rủi ro tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng phân bổ vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó nghiên cứu và đưa ra những dự án về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Phân tích tình hình tài chính cũng là công cụ không thể thiếu của nhà quản lý, các cơ quan tài chính, ngân hàng trong việc: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, xem xét cấp tín dụng…. 1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp Phân tích tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin chính xác cho bản thân nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư, ngân hàng và những người sử dụng khác để họ ra quyết định về đầu tư, tín dụng… Ngoài ra, thông tin phải dễ hiểu đối với những người có trình độ cao cũng như người không có trình độ mà muốn sử dụng, nghiên cứu thông tin. Đối với chủ doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của chủ doanh nghiệp là lợi nhuận và khả năng thanh toán. Bên cạnh đó, họ còn quan tâm tới các mục tiêu khác như tạo việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng các khoản phúc lợi xã hội,… Tuy nhiên để có thể hướng tới những mục tiêu đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng được những mục tiêu cơ bản nhất đó là lợi nhuận và thanh toán được nợ. Thua lỗ thường xuyên sẽ khiến doanh nghiệp buộc phải thu hẹp nguồn lực và rộng hơn là không thể tồn tại, phát triển được. Mặt khác nếu không có khả năng thanh toán các khoản nợ quá hạn cũng sẽ phải dừng hoạt động và đóng cửa. Do đó, những người chủ doanh nghiệp buộc phải có đầy đủ thông tin và hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả
  • 12. 2 của hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán từ đó xác định và phòng ngừa được rủi ro. Đối với nhà đầu tư, cho vay: Nhà đầu tư và người cho vay đều quan tâm tới tình hình thanh toán, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ trước khi ra quyết định cấp tín dụng cũng như tài trợ. Đối với các cơ quan chức năng: Các cơ quan chức năng sẽ dễ dàng theo dõi được các khoản mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thực hiện với nhà nước, cụ thể là về các khoản thuế. Qua đó cho thấy, phân tích tài chính doanh nghiệp có thể đánh giá đầy đủ góc độ, khía cạnh trong công tác quản lý doanh nghiệp, các ưu nhược điểm trong công tác quản lý doanh nghiệp cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời tìm ra biện pháp khắc phục, những quyết định phục vụ cho việc dự đoán xu thế phát triển sản xuất kinh doanh. 1.2 Quy trình và tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính 1.2.1 Quy trình phân tích tài chính Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tài chính Bước 1: Thu thập thông tin Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm với những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị… Trong đó các thông tin kế toán là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, Thu thập thông tin Xử lý thông tin Dự đoán và đưa ra quyết định Thang Long University Library
  • 13. 3 đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Bước 2: Xử lý thông tin Sau khi thu thập thông tin. tiến hành quá trình xử lý thông tin đã thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. Bước 3: Dự đoán và đưa ra quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định quản lý doanh nghiệp. 1.2.2 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính. Tài liệu sử dụng chủ yếu trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp là: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán bao gồm phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lí và sử dụng của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh ở bên phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế và công dụng của từng loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm Tài sản ngắn hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi ngắn (trong vòng 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh) ví dụ như tiền mặt, nguyên liệu vật liệu,…
  • 14. 4 Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên) ví dụ như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, quyền sử dụng đất… Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp tính đến thời điểm lập báo cáo của tất cả các đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn theo thời hạn thanh toán tăng dần. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lí của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lí và sử dụng. Bao gồm: Nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Khoản mục này dùng để phản ánh của khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải thanh toán cho chủ nợ, cho Nhà nước, công nhân và các khoản phải trả khác. Vốn chủ sở hữu: là những nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và những thành viên tham gia góp vốn. Vốn chủ sở hữu thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nước, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng và các đơn vị kinh tế khác. 1.2.2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp cung cấp thông tin về doanh thu, thu nhập, chi phí tạo ra doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh của kì kế toán. Nó giúp nhà phân tích so sánh với các kỳ trước và với các doanh nghiệp khác cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý phù hợp. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể khai thác được nhiều khía cạnh khác nhau, cụ thể: Phân tích doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu về bán sản phầm, hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo quy định. Thang Long University Library
  • 15. 5 Doanh thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, do đó để khai thác tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên, đều đặn. Phân tích tình hình doanh thu giúp cho nhà quản lý thấy được ưu, nhược điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, thúc đẩy những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận. Phân tích chi phí: Chi phí là toàn bộ hao phí về nguồn lực mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được những mục tiêu nhất định mà cụ thể là lợi nhuận. Phân tích chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa, giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp… Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ.. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp. Chi phí tài chính: Bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền,…phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư… Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay thấp, đò hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính khó khăn, mất khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản.
  • 16. 6 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà doanh nghiệp phải lập để cung cấp thông tin cho người sử dụng. Phản ánh luồng tiền ra, vào doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp qua từng thời kỳ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về dòng tiền ra vào của các loại hoạt động. Được chia làm ba nhóm: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phản ánh dòng tiền thu chi từ hoạt động kinh doanh. Nguồn tiền ở đây chủ yếu thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Phản ánh dòng tiền thu, chi từ các hoạt động đầu tư như mua bán cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn kinh doanh, lãi đầu tư vào các đơn vị khác, thu từ thanh lý tài sản cố định… Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh dòng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp như mua lại cổ phiếu của chủ sở hữu, trả cổ tức cho cổ đông. 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh chưa có trong các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm các chỉ tiêu mà báo cáo tài chính chưa được trình bày. Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm: Trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Các chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng Tình hình và lí do biến động một số đối tượng tài sản, nguồn vốn. Phân tích một số chỉ tiều tài chính chủ yếu và kiến nghị của doanh nghiệp Mỗi báo cáo tài chính cung cấp thông tin khác nhau nhưng lại có quan hệ mật thiết với nhau, phản ánh các khía cạnh khác nhau. Do đó để có thể đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần phải xem xét dựa trên hệ thống báo cáo này và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo đó. 1.3 Phƣơng pháp, nội dung phân tích tài chính 1.3.1 Phương pháp phân tích tài chính Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và Thang Long University Library
  • 17. 7 chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Có rất nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, nhưng những phương pháp sau thường được sử dụng. 1.3.1.1 Phương pháp so sánh So sánh là một trong những phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ dao động của các chỉ tiêu cần phân tích. Việc tiến hành so sánh cần thỏa mãn giải quyết được những vấn đề cơ bản cũng như đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính với nhau. Sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất. Trên cơ sở đó, nội dung phương pháp so sánh bao gồm: So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với doanh nghiệp cùng ngành. So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng khoản mục ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại các mục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau: Phải xác định rõ “gốc so sánh” và “kỳ phân tích”. Các chỉ tiêu so sánh (Hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng phải thống nhất với nhau về nội dung kinh tế, về phương pháp tính toán, thời gian tính toán. 1.3.1.2 Phương pháp tỷ lệ Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
  • 18. 8 Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì: Nguồn thông tin kế toán tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. 1.3.1.3 Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hình thành nhiều mối quan hệ kinh tế như: cân đối thu - chi, vốn và nguồn vốn để phân tích các mối quan hệ trên cần sử dụng phương pháp cân đối. Phương pháp thay thế liên hoàn: Dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Phương pháp số chênh lệch: Dùng để xác định mức độ của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Phương pháp hiệu số phần trăm: Dùng số chênh lệch về tỉ lệ phần trăm hình thành của các nhân tố sau và trước nhân với chỉ tiêu kế hoạch, để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. 1.3.1.4 Phương pháp Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, Thang Long University Library
  • 19. 9 nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Hay ROE= ROA × Đòn bẩy tài chính Phương trình Dupont có thể tiếp tục triển khai như sau: ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản × Đòn bẩy tài chính Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp để làm tăng ROE như sau: Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa vô cùng lớn, thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.3.2 Nội dung phân tích tài chính 1.3.2.1 Chỉ số khả năng thanh toán Là nhóm được tính toán và sử dụng để quyết định xem doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ phái trả ngắn hạn hay không. Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Cho biết mực độ đảm bảo của TSLĐ có thể chuyển thành tiền dùng cho việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải chi trả trong kỳ, do đó doanh nghiệp phải sử dụng một phần tài sản thực có của mình chuyển đổi thành
  • 20. 10 tiền để trả nợ và TSLĐ là loại tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền cao nhất trong số các tài sản mà doanh nghiệp sở hữu. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp được coi là có khả năng thanh toán tốt, ngược lại nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp đang rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt nhưng bù lại khả năng sinh lời sẽ bị ảnh hưởng do đã đầu tư quá nhiều vào TSLĐ. Do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chon phương án phù hợp. Khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu này cho biết khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn mà không phục thuộc vào việc bán, thanh lý tài sản trong kho. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng tốt. Tuy nhiên nếu quá cao sẽ xảy ra hiện tương mất cân đối vốn lưu động do tập trung vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn… có thể không mang lại hiệu quả. Ngược lại, nếu quá thấp hoặc nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có thể đang gặp vấn đề trong việc thanh toán. Khả năng thanh toán tức thời Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thanh toán bằng tiền mặt và các khoản khác tương đương tiền. Thường được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tỉ số khả năng thanh toán nhanh cao tuy nhiên vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khác khi đến hạn do chưa thu hồi được các khoản phải thu, hàng tồn kho… Thông thường khả năng thanh toán tức thời trong khoảng từ 0,5 đến 1. Nếu hệ số này quá cao chứng to doanh nghiệp quản lý chưa tốt quỹ tiền mặt và luôn phải trong tư thế sẵn sàn trả nợ, trường hợp thời điểm trả nợ diễn ra rời rạc sẽ ảnh hưởng tới cơ hội đầu tư sinh lời. 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ dùng để thể hiện mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp, cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với khách hàng. Chỉ số này càng cao sẽ cho thấy khách Thang Long University Library
  • 21. 11 hàng thanh toán cho doanh nghiệp càng nhanh. Nhưng cần lưu ý, nếu hệ số thu nợ quá cao sẽ khiến doanh nghiệp mất đi một phần khách hàng từ đối thủ cạnh tranh do việc thắt chặt tín dụng, làm mất doanh thu bán hàng. Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp có thể thu tiền của khách hàng tính từ ngày xuất hàng cho tới khi thu tiền về. Thời gian thu nợ trung bình càng lớn đồng nghĩa với việc thời gian thu hồi nợ chậm, vốn của doanh nghiệp bị tắc nghẽn trong khâu thánh toán kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng trong điều kiện sản xuất với quy mô không đổi. Điều này cho thấy chính sách tín dụng của doanh nghiệp kém hiệu quả hoặc do chính sách nới lỏng tín dụng của nhà quản lý với khách hàng nhằm tăng doanh số. Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này thể hiện số lần trung bình mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ. Hệ số này càng lớn chứng tỏ hàng hóa được luân chuyển càng nhiều, không bị tồn trong kho, chi phí lưu kho thấp.. Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. Được tính từ khi doanh nghiệp bỏ tiền mua nguyên vật liệu đến khi hoàn thiện sản phẩm. Hệ số trả nợ Chỉ tiêu này phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số tra nợ càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng càng dài. Chiếm dụng vốn càng dài sẽ giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều lựa chọn đầu tư tuy nhiên nếu cứ kéo dài và thường xuyên sẽ làm giảm uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác.
  • 22. 12 Thời gian trả nợ trung bình Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình của một kỳ trả nợ. Thời gian trả nợ trung bình càng lớn thì càng có lợi do không mất chi phí sử dụng vốn. Ngược lại nếu thời gian trả nợ trung bình càng nhỏ thì càng không có lợi cho doanh nghiệp do phải mất nhiều chi phí sử dụng vốn. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng TSCĐ phản ánh mức độ đầu tư vốn vào TSCĐ để tạo ra doanh thu, cho biết một đồng TSCĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thấp chứng to doanh nghiệp đang hoạt động chưa hiệu quả. Tuy nhiên, để đánh giá chính xác tình hình quản lý TSCĐ trong sản xuất kinh doanh cần xem xét một vài yếu tố khác như vòng đời của sản phẩm, phương pháp trích khấu khao.. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Hiệu suất TSLĐ dùng để đánh giá chất lượng quản lý TSLĐ. Nó cho biết một đồng TSLĐ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động, quản lý TSLĐ càng hiệu quả. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản phản ảnh khả năng sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này thể hiện hiệu qua đầu tư bằng cách dựa vào tác động của tài sản ngắn hạn và dài hạn. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh càng tốt, tức là doanh nghiệp cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đề ra. Thang Long University Library
  • 23. 13 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ Tỷ số nợ Tỷ số nợ cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp, phần nợ chiếm bao nhiêu phần. Tỷ số này được dùng để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các chủ nợ. Tỷ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp ít bị phụ thuộc vào các nguồn vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dưới góc độ là chủ nợ là có lợi vì các khoản nợ được đảm bảo trong trường hợp xảy ra rủi ro. Ngược lại, nếu tỷ số nợ càng cao thì càng có lợi cho doah nghiệp vì họ có thể tăng lợi nhuận để lại và có toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu tỷ số nợ quá cao doanh nghiệp sẽ đối mặt với việc mất khả năng thanh toán. Số lần thu nhập hoạt động trên lãi vay Số lần thu nhập hoạt động trên lãi vay dùng để xác định lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ để bù đắp lãi vay không. Hay để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay và mức độ đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ bằng các khoản thu nhập hàng năm. Tỷ số này càng cao thì rủi ro mất khả năng chi thanh toán lãi vay càng thấp và ngược lại. Do đó, nhà quản lý cần cân nhắc để điều chỉnh mức độ hợp lý, đảm bảo khả năng chi trả lãi vay cho chủ nợ. 1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của các ngành khác nhau là khác nhau, còn đối với các doanh nghiệp cùng ngành nghề việc sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn sẽ có hệ số này cao hơn. Hơn nữa, công ty càng giảm chi phí đầu vào của mình hiệu quả sẽ có tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
  • 24. 14 Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của tài sản dựa vào mối quan hệ giữa lợi nhuận với tổng tài sản. Nó cho biết khi bỏ ra 100 đồng tài sản thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng tài sản tốt. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu giúp đánh giá khả năng sinh lời của vốn. Nó cho biết trong 100 đồng VCSH bỏ ra thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp. Đây là chỉ số đáng tin cậy về khả năng sinh lời của công ty trong tương lai. 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hoàn thiện phân tích tài chính trong doanh nghiệp 1.4.1 Nhân tố chủ quan Nguồn thông tin sử dụng Thông tin là chìa khóa quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của công tác phân tích có hiệu quả hay không. Thông tin đầy đủ, rõ ràng chính xác và cập nhật thường xuyên sẽ đem lại kết quả tốt và có lợi cho doanh nghiệp. Ngược lại thông tin sử dụng không tin cậy sẽ làm ảnh hưởng tới quá trình ra quyết định của nhà quản lý và kết quả của công tác phân tích tài chính sẽ không còn ý nghĩa. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, nhà phân tích cần thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự định trong tương lai Trình độ của nhà phân tích Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc cũng như tầm hiểu biết của các cán bộ phân tích ảnh hưởng lớn đến kết quả của công tác phân tích tài chính về tính xác thực, toàn diện, việc tổ chức phân tích có khoa học hợp lý hay không. Ngoài việc chú trọng tính chính xác, tin cậy của nguồn thông tin thì doanh nghiệp cũng cần quan tâm tới việc phát triển đội ngũ cán bộ phụ trách công tác phân tích tài chính, áp dụng và cập nhật các phương pháp, công cụ hiện đại nhằm đảm bảo tính hiệu quả của công tác phân tích tài chính. Thang Long University Library
  • 25. 15 Tần suất phân tích Để đánh giá mức độ hoàn thiện của công tác phân tích tài chính cũng cần xem xét tới tần suất phân tích. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp chỉ tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp mỗi năm một lần, thông thường là cuối năm sau khi hoàn thiện 4 bản báo cáo tài chính, trên cơ sở đó doanh nghiệp mới có thể tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong 1 năm vừa qua so với kế hoạch đề ra. Như vậy, thông tin cung cấp chưa được cập nhật liên tục đôi khi không sát với thực tế kinh doanh của doanh nghiệp từ đó gây nên khó khăn cho việc ra quyết định với người sử dụng thông tin. Để khắc phục những hạn chế đó, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhận thông tin phục vụ cho công tác phân tích, tránh sai sót trong việc nhập số liệu, tăng tần suất các chỉ tiêu tài chính theo quý hoặc theo tháng tùy vào đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.2 Nhân tố khách quan Tác động của lạm phát Lạm phát có thể ảnh hưởng và làm sai lệch thông tin tài chính được ghi nhận trên các báo cáo tài chính khiến việc tính toán và phân tích trở nên sai lệch. Cụ thể là lạm phát sẽ gây ảnh hưởng đến giá trị của dòng tiền tại một năm, làm cho dòng tiền ở các năm khác nhau sẽ có một giá trị tiền tệ khác nhau khiến cho việc so sánh, phân tích số liệu giữa các năm có sự sai lệch. Lạm phát không thể dự đoán một cách chính xác vì nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quy luật cung cầu, thu nhập và tâm lý người tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Tác động của lãi suất Lãi suất cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lãi suất huy động cao sẽ dẫn tới việc tiếp cận nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn và chi phí lãi vay cũng ảnh hưởng đến phần doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Bên cạnh những khó khăn kéo dài như chi phí đầu vào tăng cao, việc chưa có biện pháp hữu hiệu để hạ lãi suất ngân hàng càng thu hẹp cơ hội phục hồi sau khủng hoảng kinh tế và lấy lại tốc độ tăng trước như trước. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Doanh nghiệp muốn kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao, phục vụ hiệu quả cho các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp, nhà phân tích phải có sự so sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp với hệ thông chỉ tiêu trung bình ngành.
  • 26. 16 Tóm lại, có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ảnh tài chính doanh nghiệp tới những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, nhà phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán tương lai. Thang Long University Library
  • 27. 17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TÂN TRƢỜNG THÀNH 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Giới thiệu chung về Công ty: Tên công ty: Công ty CP Thương Mại và Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành Tên tiếng Anh: TAN TRUONG THANH EXPORT - IMPORT AND TRADING JOINT STOCK COMPANY Địa chỉ: Số 113 Nguyễn Trường Tộ - Ba Đình – Hà Nội Hình thức sở hữu: Công ty Cổ Phần Mã số thuế: 0103754626 Số đăng ký: 0103036900 Vốn điều lệ: 16.000.000 (Mười sáu tỷ đồng) Số lao động: 74 người (tính đến hết tháng 12 năm 2013) Lịch sử hình thành và phát triền của công ty Tiền thân của Công ty CP Thương mại và Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành là tổ sản xuất Tự Tiến được thành lập từ năm 1999 với quy mô nhỏ chuyên sản xuất các loại dép tổ ong, đế nhựa… ở địa chỉ 113 Nguyễn Trường Tộ, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội. Địa bàn hoạt động chủ yếu là tại Hà Nội, vốn đầu tư là khoảng 250 triệu đồng, diện tích nhà xưởng sản xuất khoảng 30 m2, số lượng công nhân viên là 20 người. Theo tiến trình đổi mới hiện đại hóa nền kinh tế cũng như trước sức ép cạnh tranh mạnh mẽ của cơ chế thị trường, việc tìm ra cho mình một hướng phát triển đúng đắn trong sản xuất kinh doanh là vô cùng quan trọng, nó quyết định trực tiếp đến sự tồn tại của một doanh nghiệp và liên quan chặt chẽ đến quá trình phát triển của nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, năm 2007, từ một tổ sản xuất nhỏ đã trở thành Công ty CP Thương Mại Tân Trường Thành. Từ ngày bắt đầu thành lập mới, dựa theo nhu cầu cần thiết của thị trường tại thời điểm đó Công ty đã tìm được cho mình mặt hàng kinh doanh có tiềm năng hơn, đó là sản xuất dép nhựa EVA. Công ty không chỉ cung cấp hàng hóa cho các khách hàng trong nội thành Hà Nội mà còn phát triển ra các tỉnh miền Bắc như Hải Dương, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang… Số vốn đầu tư tăng lên thành 1 tỷ đồng, diện tích nhà xưởng sản xuất khoảng 800 m2, số lượng công nhân viên là 40 người.
  • 28. 18 Sau hơn 2 năm, bằng sự nỗ lực của bản thân cũng như sự quan tâm, chính sách khuyến khích ưu đãi của Nhà nước, Công ty CP Thương mại và Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành không ngừng phát triển, tạo được uy tín với khách hàng, tạo được chỗ đứng trên thị trường trong ngành sản xuất dép nhựa. Nhằm mục đích mở rộng quy mô sản xuất, Công ty quyết định chuyển nhà xưởng sang thôn Đa Phúc, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên và thành lập chi nhánh công ty tại địa chỉ số 113 Nguyễn Trường Tộ, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội . Thời điểm này tổng số vốn đầu tư là 16 tỷ đồng, diện tích nhà xưởng sản xuất khoảng 3.000 m2, số lượng công nhân viên là 74 người. Công ty dần dần phát triển đến các tỉnh miền Nam chủ yếu là TP. Hồ Chí Minh. Hiện nay, sau 8 năm hoạt động, với một chi nhánh, Công ty CP Thương Mại và Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành đang ngày càng khẳng định tên tuổi, đạt được những thành tựu nhất định, đóng góp một phần quan trọng trong ngành sản xuất nhựa xây dựng của nước ta. 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thƣơng Mại và Xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành (Nguồn: Phòng hành chính) Tổng giám đốc Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng hành chính Phòng tài chính kế toán Bộ phận kho Bộ phận xưởng sản xuất Bộ phận bảo vệ Hội đồng quản trị Thang Long University Library
  • 29. 19  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng quản trị Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định. Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. Tổng giám đốc Có chức năng điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty với Nhà nước, đồng thời còn có nhiệm vụ quyết định tất cả các vấn đề, văn kiện liên quan đến hoạt động chung trong các phòng ban, bộ phận của Công ty Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Có chức năng quản lý, định hướng kinh doanh nhằm đạt được doanh số đề ra và nêu ra mục tiêu chiến lược kinh doanh; quản lý các vấn đề hành chính, nhân sự như số lượng, chất lượng lao động, mức lương, đãi ngộ lao động…; quản lý bộ phận kế toán trong công ty Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật Có chức năng quản lý kỹ thuật trong sản xuất của Công ty như: quy trình sản xuất, máy móc thiết bị, phân xưởng sản xuất, chất lượng sản phẩm, trình độ tay nghề của công nhân viên… ngoài ra còn chịu trách nhiệm bộ phận bảo vệ, trị an trong Công ty Phòng kinh doanh Có chức năng tổ chức bán hàng, các dịch vụ sau bán hàng; công tác marketing sản phẩm, chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia hội thảo, tìm kiếm đối tác, thực hiện liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường nội địa và phát triển kinh doanh xuất, nhập khẩu; giải quyết các thắc mắc, khiếu nại từ khách hàng; phân tích các dữ liệu về tình hình thị trường và đối thủ cạnh tranh nhằm thúc đẩy tiêu thụ, xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi ban Giám đốc xét duyệt, thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo tiến độ quy định, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của Công ty; phối hợp với các phòng ban, bộ phận khác trong Công ty như: phối hợp phòng kế toán trong các nghiệp vụ thanh toán với các khách hàng, phối
  • 30. 20 hợp với phòng hành chính các nghiệp vụ soạn thảo hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng đã ký kết theo quy định của luật pháp hiện hành Phòng hành chính Có chức năng tổ chức hệ thống hành chính toàn Công ty; đảm bảo cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty thực hiện đúng nhiệm vụ chức năng đạt hiệu quả trong công việc, các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đổ lỗi; đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ nhân sự theo yêu cầu của Công ty. Phòng tài chính kế toán Có chức năng đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm; tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán kế toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê. Bộ phận kho Có chức năng quản lý các kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, bao bì… phục vụ cho sản xuất kinh doanh; thực hiện công tác xuất, nhập nguyên vật liệu, theo dõi, đối chiếu, lập các bảng kê mua bán, báo cáo nhập xuất tồn theo định kỳ gửi cho các phòng nghiệp vụ của Công ty theo quy định Bộ phận xưởng sản xuất Có chức năng nhiệm vụ sản xuất sản phẩm ống và phụ kiện nhựa các loại đảm bảo chất lượng sản phẩm từ khâu nguyên liệu cho đến khi hình thành thành phẩm, cung ứng kịp thời cho việc tiêu thụ sản phẩm; thực hiện ghi chép, lưu trữ và báo cáo số liệu sản xuất theo định kỳ cho các bộ phận quản lý của Công ty theo quy định. Bộ phận bảo vệ Có chức năng đảm bảo an ninh trật tự, trang thiết bị kỹ thuật trong Công ty; đề xuất và thực hiện kế hoạch đảm bảo an ninh; hướng dẫn và giám sát công nhân viên thực hiện nội quy quy định của Công ty; trông giữ xe cho cán bộ công nhân viên và khách đến liên hệ công tác; thường xuyên kiểm tra các hệ thống kiểm soát an ninh, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống điều hòa… Nhận xét: Ngoài Giám đốc là người đưa ra quyết định cuối cùng về nội quy, quy chế quản lý bộ máy công ty, chiến lược hoạt động… Phó Giám đốc và các phòng ban cũng có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc, góp phần làm nên một bộ máy công ty hoàn chỉnh, hoạt động đạt hiệu quả nhất có thể. Tuy công ty được chia thành các Thang Long University Library
  • 31. 21 phòng ban nhưng giữa các phòng ban lại có mối quan hệ mật thiết với nhau để cùng nhau thực hiện chiến lược công ty và đạt được lợi nhuận đã đặt ra. 2.1.3 Tình hình lao động tại Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành Cơ cấu lao động của Công ty Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố cơ bản quyết định hiệu quả sản xuất, kinh doanh, làm tăng khả năng cạnh tranh và đạt được các mục tiêu của Công ty. Hơn nữa, Công ty sở hữu một đội ngũ nhân viên có năng lực chuyên môn cao, kinh nghiệm, được đào tạo bài bản. Công ty luôn quan tâm, chăm lo tới chế đội đãi nộ đối với cán bộ công nhân viên tạo điều kiện để đội ngũ nhân viên phát huy hết khả năng. Sau đây là bảng tình hình lao động của Công ty Bảng 2.1Tình hình lao động của Công ty STT Chức vụ Số lƣợng (Ngƣời) Lƣơng (Đồng/ tháng) 1 Tổng giám đốc 1 6.500.000 2 Phó giám đốc 2 6.000.000 3 Trưởng phòng 6 4.500.000 4 Phó phòng 6 3.500.000 5 Quản lý phân xưởng 5 2.800.000 6 Nhân viên văn phòng 4 2.800.000 7 Nhân viên sản xuất, khác 50 2.500.000 Tổng số nhân lực 74 (Nguồn: Phòng hành chính) Qua bảng trên ta thấy, do Công ty là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên số lượng lao động không nhiều, tổng số lao động là 74 người. Tuy nhân viên ở bộ phận sản xuất có số lượng khiêm tốn: 50 người, nhưng họ có đủ năng lực trình độ lao động và tay nghề cao để giúp Công ty hoàn thành tốt lượng đơn đặt hàng của khách hàng. Qua bảng tình hình lao động của Công ty, ta có thể thấy được Công ty trả lương cho người lao động dựa trên trình độ và vị trí làm việc. Trong quá trình sử dụng lao động, công ty thường xuyên tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nhằm đáp ứng được những đòi hỏi của môi trường trong bối cảnh nền kinh tế khắc nghiệt hiện nay. Không những vậy, công ty còn tổ chức các hoạt động dã ngoại, du lịch cho các các bộ công nhân viên cùng với gia đình, góp phần tăng cường gắn bó, đoàn kết cũng như có được tâm lý thoải mái khi tới làm việc, công tác tại Công ty.
  • 32. 22 Chính sách làm việc, đãi ngộ đối với người lao động Thời gian làm việc: Người lao động làm việc 8 giờ/ ngày, 6 ngày/tuần, nghỉ trưa 1 giờ. Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất, kinh doanh thì nhân viên có trách nhiệm làm thêm giờ và công ty sẽ có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của Nhà nước và đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động. Nghỉ phép, nghĩ lễ và Tết: Nhân viên được nghĩ phép, lễ, Tết theo quy định của Bộ Luật Lao động Việt Nam hiện hành. Công ty luôn đảm bảo những điều kiện đãi ngộ tốt nhất cho nhân viên, luôn có chế độ thưởng phạt rõ ràng khiến cho nhân viên luôn đạt được tâm lý thoải mái khi tới nơi làm việc. Hàng năm, nhân viên Công ty đều có những khóa học tập huấn đặc biệt để nâng cao trình độ làm việc, trình độ sản xuất. Công ty cũng có những chính sách đãi ngộ ưu đãi đối với toàn bộ nhân viên Công ty như lương thưởng vào dịp cuối năm hay những dịp lễ tết. Chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của Nhà nước. Mỗi lao động được bố trí làm việc theo trình độ, sức khỏe phù hợp theo khả năng của chính mình. Chính sách đào tạo, thu hút nhân tài: Công ty luôn chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là trình độ trinh muôn nghiệp vụ . Công ty cũng tổ chức đào tạo nghề nghiệp và các kỹ năng cho người lao động thông qua các hình thức đào tạo, bổ túc để đối với những nhân viên mới có thể sớm thích nghi với công việc. Công ty cũng có những chính sách lương thưởng đối với những nhân viên có những đóng góp tích cực, nhất là đối với những nhân viên giỏi và có nhiều kinh nghiệm nhằm giữ chân nhân viên và cũng từ đó thu hút được những lao động giỏi khác. Thang Long University Library
  • 33. 23 2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty (Nguồn: Phòng bộ phận xưởng sản xuất) Bƣớc 1: Nguyên vật liệu: Tìm kiếm các đối tác là các nhà cung cấp nguyên liệu với tiêu chí uy tín, chất lượng và giá cả cạnh tranh. Công ty ưu tiêu các hãng có tên tuổi, uy tín có kinh nghiệm trong lĩnh vực sẩn xuất chế tạo và cũng đồng thời tìm kiếm những đối tác mới có năng lực cả về chất lượng sản phẩm giá thành cũng như tiềm năng phát triển. Bƣớc 2: Sản xuất: Từ nguyên liệu chính ban đầu gồm bột PVC, bột EVA, dầu và chất ổn định được cho vào máy trộn liệu để cho ra loại nguyên liệu trung gian là các hạt nhựa khô. Trong quá trình này, có thể cho thêm một hoặc một số hoá chất để sản phẩm có độ dẻo dai hoặc độ bóng cần thiết. Tiếp đó cho các hạt nhựa này theo một lượng vừa đủ tuỳ theo kích cỡ dép vào máy bơm quai để tạo ra các quai dép. Nếu chỉ cần quai một màu dành cho dép người lớn thì chỉ cần cho hạt nhựa vào máy bơm quai ngang. Nếu ngoài hạt nhựa, còn cho thêm các hạt nhựa màu ( vàng, xanh, đỏ) vào máy bơm quai ba màu thì ta được quai dép pha nhiều màu cho trẻ em. Đồng thời, ở dây chuyền sản xuất sẽ tiến hành tạo đế dép cũng chính từ những hạt nhựakhô. Sau đó công nhân sẽ lắp ráp đế với quai bằng tay để có được chiếc dép hoàn chỉnh. Bƣớc 3: Xử lý mặt ngoài và hoàn thiện: Tiến hành xử lí bằng hóa chất, sau khi đã hoàn thành đồng thời dép sẽ được dán thêm mác bằng keo và gắn mác giấy có ghi tên nơi sản xuất, tên công ty. Sau đó dép được cắt nhựa thừa còn dính ở xung quanh đế và quai mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là cắt via để đảm bảo sản phẩm vừa gọn gàng, vừa giúp người tiêu dùng khi sử dụng không bị cứa gây tổn thương, xây xát da chân. Bƣớc 4: Đóng gói: Dép được đóng gói bằng túi nylông, theo cặp và theo cỡ,dải đều từ 36-42. Bƣớc 5: Nhập kho: Các sản phẩm sau khi đã đóng gói hoàn chỉnh được nhập kho để tránh tổn thất, thiếu sót. Vật liệu Sản xuất Xử lí mặt ngoài và hoàn thiện Đóng túi Kho thành phẩm Khách hàng
  • 34. 24 Bƣớc 6: Khách hàng: Thực hiện hợp đồng với khách hàng, đảm bảo đúng thời gian, số lượng chất lượng, mẫu mã chủng loại hàng hóa đối với những khách hàng đã thỏa thuận từ trước. Đối với những khách hàng chưa biết về sản phẩm của công ty thì các nhân viên tiếp thị sẽ tiến hàng chào hàng, tìm kiếm khách hàng mục tiêu, quảng bá và giới thiệu sản phẩm tới công chúng. Khách hàng sẽ được thông báo chi tiết về mẫu mã, nguồn gốc, chất lượng và giá sản phẩm cũng như dùng thử sản phẩm. Tiến hành lập đơn đặt hàng cho khách hàng có nhu cầu đồng thời tìm kiếm cơ hội với những khách hàng chưa và sắp có nhu cầu. 2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu Tân Trƣờng Thành 2.2.1 Tài liệu, phương pháp, quy trình phân tích tại công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp hay cụ thể hoá là việc phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Để thực hiện được mục tiêu đó công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành đã tiến hành phân tích tài chính theo phương pháp so sánh và phương pháp tỷ số. Phương pháp tỷ số được sử dụng các tỷ số đánh giá khả năng thanh toán, tỷ số về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tỷ số sinh lời. Với phương pháp so sánh công ty phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang để thấy được sự tăng giảm của chỉ tiêu theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu qua các năm. Công ty phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang để thấy được sự tăng giảm của chỉ tiêu và phân tích theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng khoản mục tài sản, nguồn vốn trên tổng tài sản (nguồn vốn). Nguồn số liệu được sử dụng chủ yếu trong công tác phân tích là các bản báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2.2 Thực trạng về công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Tân Trường Thành 2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Thang Long University Library
  • 35. 25 Bảng 2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011- 2013 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số chênh lệch 2011-2012 Số chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4)= (2)- (1) (5)= (4)/ (1) (6)= (3)-(2) (7)=(6)/(2) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.538.306.000 4.160.475.499 6.735.508.000 622.169.499 17,58 2.575.032.501 61,89 2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 0 0 3. Doanh thu thuần 3.538.306.000 4.160.475.499 6.735.508.000 622.169.499 17,58 2.575.032.501 61,89 4. Giá vốn hàng bán 3.704.856.045 3.957.292.420 6.328.862.798 252.436.375 6,81 2.371.570.378 59,93 5. Lợi nhuận gộp (166.550.045) 203.183.079 406.645.202 369.733.124 (222,00) 203.462.123 100,14 6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.663.745 1.531.378 365.974 (14.132.367) (90,22) (1.165.404) (76,1)
  • 36. 26 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 7. Chi phí tài chính 807.184.820 1.830.350 3.939.950 (805.354.470) (99,77) 2.109.600 115,26 8. Chi phí quản lý kinh doanh 305.157.084 235.867.727 399.756.562 (69.289.357) (22,71) 163.888.835 69,48 9. Lợi nhuận thuần (1.263.228.204) (32.983.620) 3.314.664 (1.230.244.584) (97,39) 36.298.284 (110,05) 10. Thu nhập khác - - 5.268.818.182 - 100 5.268.818.182 100 11. Chi phí khác - - 5.268.818.182 - 100 5.268.818.182 100 12. Lợi nhuận khác - - - - - - - 13. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (1.263.228.204) (32.983.620) 3.314.664 (1.230.244.584) (97,39) 36.298.284 (110,05) 14. Chi phí thuế TNDN - - 828.666 - 100 828.666 100 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (1.263.228.204) (32.983.620) 2.485.998 (1.230.244.584) (97,39) 35.469.618 (107,54) Thang Long University Library
  • 37. 27 Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn từ năm 2011-2013 có thể thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đang có sự cải thiện lớn qua mỗi năm. Số liệu về doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế đã phản ánh rõ điều đó. Cụ thể là :  Tình hình Doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2011 doanh thu của Công ty là 358.306.500 đồng, ở năm 2012 là 4.160.475.499 đồng, tăng 622.169.499 đồng tương ứng tăng 17,58% so với năm 2011. Sự tăng lên này là do Công ty đã đẩy mạnh hoạt động bán hàng, số lượng sản phẩm bán ra tăng lên so với năm 2011, Công ty đã ký kết được thêm nhiều hợp đồng với các đối tác mới. Đồng thời, do Công ty đã xây dựng được hình ảnh tốt về chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý nên đã thu hút và duy trì một lượng tương đối lớn khách hàng trung thành. Điều này tiếp tục được phát huy mạnh mẽ ở năm 2013, doanh thu của Công ty đã tăng 2.575.032.501 đồng và tương đương tăng 61,89% so với năm 2012. Nguyên nhân có sự gia tăng lớn này là do công ty đã tiếp tục đẩy mạnh khâu bán hàng, tìm kiếm thêm các đối tác mới kết hợp giữ mối quan hệ tốt với các bạn hàng cũ điều đó giúp cho Công ty có số lượng hàng bán ra ổn định và không ngừng gia tăng. Các khoản giảm trừ doanh thu: Cả trong ba năm 2011, 2012 và năm 2013 Công ty đều không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu. Có thể thấy đây là một trong những điểm mạnh của Công ty. Sự kiểm soát, các khâu kiểm tra, sàng lọc trước khi xuất kho của công ty đạt hiệu quả cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các đối tác, hàng hóa không bị trả lại. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tương tự như ở năm 2011, năm 2012 và năm 2013, do không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 và năm 2013 tăng tương đương với tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần tăng ở cả 2 năm 2012 và 2013 là một tín hiệu đáng mừng, chứng tỏ công ty tăng quy mô hoạt động, nâng cao thiết bị hiệu quả nên có sự cải tiến về quy trình sản xuất, dần chiếm được lòng tin từ khách hàng. Doanh thu từ hoạt động tài chính: Năm 2011 doanh thu từ hoạt động tài chính là 15.663.745 đồng, năm 2012 doanh thu từ hoạt động tài chính đạt 1.531.378 đồng, giảm 14.132.367 đồng tương ứng giảm 90,22% so với năm 2011. Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty bao gồm tiền lãi gửi và lãi do chênh lệch tỷ giá. Sự giảm sút doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty là do năm 2012, tiền gửi Ngân hàng của Công ty giảm đi và việc tỷ giá thay đổi cũng khiến khoản lãi chênh lệch có sự giảm sút. Năm 2013 doanh thu từ hoạt động tài chính của
  • 38. 28 công ty là 365.974 đồng giảm 1.165.404 đồng tương ứng giảm 76,1% so với năm 2012. Doanh thu từ hoạt động tài chính tiếp tục giảm ở năm 2013 là do lãi suất ngân hàng giảm, cộng thêm công ty nhận thấy hiệu quả của việc gửi ngân hàng hiệu quả không cao ở năm trước nên đã tiến hành cắt giảm. Giá trị của doanh thu tài chính khá lớn và đóng góp vào doanh thu của Công ty.  Tình hình chi phí Giá vốn hàng bán: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều với doanh thu, cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của mức độ kinh doanh. Sự tăng lên của doanh thu thuần cũng kéo theo sự gia tăng của giá vốn hàng bán so với năm 2011. Cụ thể, so với năm 2011, năm 2012 tăng thêm 252.436.375 đồng, tương ứng tăng 6,81%. Nguyên nhân là do có sự thay đổi của chi phí nguyên vật liệu, sản lượng, chi phí nhân công và do giá cả leo thang, lạm phát. Tương tự năm ở 2013 giá vốn hàng bán là 6.328.862.798 đồng tăng 2.371.570.378 đồng, tương ứng tăng 59,93% so với năm 2012. Cũng như những năm trước đó giá vốn chịu sự tác động của vật giá ngày càng tăng kéo theo sự gia tăng của các chi phí liên quan, thêm vào đó trong năm 2013 công ty tiến hành đưa ra sản phẩm mới hiện đại, bắt kịp với xu hướng đòi hỏi có thêm những nguyên liệu vật liệu đắt tiền hơn do đó giá vốn có sự gia tăng lớn. Chi phí tài chính: Năm 2011, chi phí tài chính của Công ty là 807.184.820 đồng còn trong năm 2012 là 1.830.350 đồng, giảm 805.354.470 đồng tương ứng giảm 99,77% so với năm 2011. Nguyên nhân là do ở năm 2011 Công ty đã hoàn thành khoản phí lãi trả chậm, trả góp do mua TSCĐ nên sang năm 2012 Công ty không còn phải thanh toán khoản chi phí này. Trong năm 2013, Công ty tiến hành cải thiện sửa chữa TSCĐ do đặc thù ngành nghề kinh doanh nên Công ty cần cải tiến nâng cấp máy móc đổi mới công nghệ để theo kịp các doanh nghiệp khác trên thị trường. Chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2011, chi phí quản lý kinh doanh của Công ty là 305.157.084 đồng, trong khi đó ở năm 2012 là 235.867.727 giảm 69.289.357 đồng, tương ứng giảm 22,71% so với năm 2011. Trong năm 2013 chi phí quản lí kinh doanh của Công ty là 399.756.562 đồng tăng 163.888.835 đồng tương ứng tăng 69,48%. Nguyên nhân là do chi phí bán hàng tăng nhờ công ty tiến hành đẩy mạnh công tác quảng cáo, mở rộng trong khâu quảng bá thương hiệu, sản phẩm động thái này ít nhiều cũng đã đem lại hiệu quả khi tổng doanh thu tăng lên. Thêm vào đó Công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn và điều này làm tăng chi phí giá vốn hàng bán, tăng chi phí giám sát chất lượng sản phẩm, cũng như tăng chi phí vào phân xưởng sản xuất, chi phí nhân viên quản lý. Thang Long University Library
  • 39. 29 Chi phí khác: Ở cả hai năm 2011 và 2012, chi phí khác của Công ty đều là 0 đồng. Do Công ty không vi phạm hợp đồng kinh tế, không phát sinh tiền phạt thuế, truy thu thuê, cũng như không phát sinh khoản chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Cuối năm 2013, Công ty tiến hành thanh lý TSCĐ nên phát sinh thêm khoản chi phí là 5.268.818.182 đồng.  Tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nếu như ở năm 2011, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty là (166.550.045) đồng thì năm 2012 đã có sự trở lại mạnh mẽ 203.183.079 đồng, tăng 369.733.124 đồng tương ứng tăng 222% so với năm 2011. Lợi nhuận gộp tăng do sự gia tăng của doanh thu thuần (tăng 17,58%) lớn hơn tốc đô tăng của giá vốn hàng bán (tăng 6,81%). Duy trì thành công đó, ở năm 2013 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng. Trong năm 2013, lợi nhuận gộp đạt 406.645.202 đồng, tăng 203.462.123 đồng tương ứng tăng 100,14%. Nguyên nhân là do không có lô hàng nào bị trả lại khiến cho doanh thu thuần cao hơn giá vốn và do Công ty cũng đã tạo được uy tín đối với khách hàng. Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận công ty thu được ngoài phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính, bao gồm các khoản thu về nhờ thanh lý TSCĐ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xử lý… Ở cả năm 2011 và 2012 công ty đều không phát sinh khoản này. Tuy nhiên, trong năm 2013 Công ty tiến hành thanh lý TSCĐ trị giá 5.268.818.182 đồng nên đã có sự gia tăng trong khoản mục trên. Lợi nhuận sau thuế: Cả năm 2011 và 2012 do doanh nghiệp không phát sinh chi phí thuế thu nhập do lợi nhuận trước thuế âm. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cũng chính bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. So với năm 2011, lợi nhuận sau thuế của công ty đã giảm mức thua lỗ đáng kể. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty là (32.983.620) đồng, năm 2011, lợi nhuận sau thuế của Công ty là (1.263.228.204)đồng, mức thua lỗ giảm 1.230.244.584 đồng tương ứng giảm 97,39%. Tình hình đã được cải thiện ở năm 2013, tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty là 2.485.998 đồng tăng 35.469.618 đồng tương ứng tăng 107,54% so với năm 2012. Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty là 828.666 đồng, sở dĩ phát sinh thuế TNDN do ở năm 2013 lợi nhuận trước thuế của công ty là 3.314.664 đồng nên Công ty phải tiến hành nộp khoản thuế này. Năm 2013 khách hàng thanh toán ngay nên Công ty không phải trích lập nợ phải thu khó đòi, kèm theo sự khắc phục những tồn tại về quản lý giá vốn cũng như quản lý kinh doanh nên đã hiệu quả và sinh lời.
  • 40. 30 Nhận xét: Qua việc phân tích số liệu từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CP thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành, ta có thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty đang theo chiều hướng tốt lên. Mặc dù, đang trong thời kì suy thoái kinh tế nhưng tình hình bán hàng của Công ty vẫn đạt ở mức cao và có sự gia tăng khả quan. Đó là tín hiệu đáng mừng của Công ty. Tuy nhiên, khả năng quản lý chi phí của Công ty còn nhiều hạn chế như chi phí giá vốn hàng bán vẫn còn rất cao và đặc biệt là chi phí quản lý kinh doanh còn lớn. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhuận của Công ty. Chính vì vậy, trong những năm tới, ban lãnh đạo Công ty cần đề ra những biện pháp mới nhằm cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp. Công ty nên tiến hành việc tìm kiếm các nhà cung cấp, các yếu tố đầu vào để sản xuất sản phẩm với chi phí hợp lý và hiệu quả hơn, góp phần giảm chi phí giá vốn của sản phẩm bán ra. Đồng thời đề ra các giải pháp kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu tối đa chi phí quản lý kinh doanh để góp phần tăng lợi nhuận cho những năm tới. 2.2.2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011 và 2012 của Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành.  Phân tích cơ cấu tổng tài sản: Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011-2013 (Đơn vị tính: Đồng) 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 5,460,571,556 6,465,706,141 5,889,741,430 3,038,824,151 2,420,585,403 1,764,528,471 Cơ cấu tài sản 2011-2012 Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Thang Long University Library
  • 41. 31 Dựa vào biểu đồ có thể thấy tổng tài sản có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2011-2012. Tổng tài sản năm 2011 là 8.499.395.707 đồng nhưng đến năm 2012 con số này đã đạt 8.886.291.544 đồng, tăng 386.895.837 đồng tương ứng tăng 4,55% so với năm 2011. Điều này cho thấy quy mô của Công ty ngày càng được mở rộng, hoạt động kinh doanh đang có hiệu quả, công ty đầu tư nhiều vào tài sản. Sự đầu tư lớn nhất là ở năm 2012 khi tổng tài sản tăng 4,55% so với năm 2011. Tuy nhiên ở năm 2013, tổng tài sản của công ty là 7.654.269.901 đồng, giảm 1.232.021.643 tương ứng giảm 13,86% so với năm 2012. Do tác động khủng hoảng của nền kinh tế trong nước và thế giới nên công ty tiến hành không đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh nhằm hạn chế rủi ro. Cũng do đặc thù là một công ty sản xuất nên cơ cấu tài sản của công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành có sự phân hóa rõ rệt giữa TSNH và TSDN, trong đó TSNH chiếm tỷ trọng lớn hơn. Đi cùng với sự thay đổi về tổng tài sản là sự thay đổi về cơ cấu tài sản. Cơ cấu tài sản biển đổi có xu hướng bất thường theo từng năm. Trong năm 2011-2012 TSNH của công ty tăng nhưng trong năm 2013 khoản mục này lại giảm. Ngược lại, TSDH Trong giai đoạn 2011-2013 giảm do công ty cắt giảm đầu tư máy móc thiết bị khiến cho giá trị còn lại của TSCĐ giảm xuống nên quy mô TSDH của Công ty trong năm 2013 giảm. Nhìn chung cho đến hết năm 2013, tài sản ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành, tổng tài sản và TSNH biến đổi không ổn định. Tài sản dài hạn thì giảm qua từng năm
  • 42. 32 Bảng 2.3 Tình hình tài sản năm 2011-2013 Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2011-2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4) = (2) - (1) (5) = (4) / (1) (6) = (3) - (2) (7) = (6) / (2) A- Tài sản ngắn hạn 5.460.571.556 6.465.706.141 5.889.741.430 1.005.134.585 18,41 (575.964.711) (8,91) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 882.306.754 3.120.014.637 4.822.913.798 2.237.707.883 253,62 1.702.899.161 54,58 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 999.590.944 337.557.115 68.941.415 (662.033.829) (66,23) (268.615.700) (79,58) 1. Phải thu khách hàng 530.690.944 - - (530.690.944) (100) - - 2. Trả trước người bán 468.900.000 337.557.115 68.941.415 (131.342.885) (28,01) (268.615.700) (79,58) IV.Hàng tồn kho 3.087.928.183 2.648.816.843 919.185.561 (439.111.340) (14,22) (1.729.631.282) (65,3) Thang Long University Library
  • 43. 33 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) V. TSNH khác 490.745.675 359.317.546 78.700.656 (131.428.129) (26,78) (280.616.890) (78,1) 1. Thuế GTGT được khấu trừ 487.553.437 359.317.546 78.700.656 (128.235.891) (26,3) (280.616.890) (78,1) 2. TSNH khác 3.192.238 - - (3.192.238) (100) - - B-Tài sản dài hạn 3.038.824.151 2.420.585.403 1.764.528.471 (618.238.748) (20,34) (656.056.932) (27,1) I. Tài sản cố định 3.038.824.151 2.420.585.403 1.764.528.471 (618.238.748) (20,34) (656.056.932) (27,1) 1. Nguyên giá 4.342.846.334 4.371.209.970 4.371.209.970 28.363.636 0,65 0 0 2. Giá trị hao mòn lũy kế (1.304.022.183) (1.950.624.567) (2.606.681.499) (646.602.384) 49,59 (656.056.932) 33,630 IV. Tài sản dài hạn khác - - - - - - - TỔNG TÀI SẢN 8.499.395.707 8.886.291.544 7.654.269.901 386.895.837 4,55 (1.232.021.643) (13,86)
  • 44. 34  Tình hình tài sản ngắn hạn của Công ty CP thương mại Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Năm 2012 là 6.465.706.141 đồng, năm 2011 là 5.460.571.556 đồng. Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 tăng 1.005.134.585 đồng, tương ứng tăng 18,41% so với năm 2011. Do năm 2012 Công ty duy trì mức dự trữ tiền cao hơn năm 2011 nhằm có khả năng thanh khoản cao để có thể ứng phó kịp thời với những luồng tiền phát sinh đột biến, và không mất chi phí tài chính cho doanh nghiệp khi huy động từ nguồn vốn vay ngắn hạn. Tiếp tục như năm 2011-2012, năm 2013 công ty duy trì chính sách trên cụ thể là khoản mục Tiền và các khoản tương tiền đạt 4.822.913.798 đồng tăng 1.702.899.161 tương ứng tăng 54,58% so với năm 2012. Thêm vào đó, Công ty nhận được lượng đơn đặt hàng nhiều hơn năm 2011 và không có khách hàng nào mua chịu hàng hoá mà trả tiền ngay nên có sự gia tăng lớn như vậy. Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2011 là 999.590.944 đồng, năm 2012 là 337.557.115 đồng, giảm 662.033.829 đồng, tương ứng giảm 66,23% so với năm 2011. Còn ở năm 2013 con số này đã giảm xuống là 68.941.415 đồng, giảm 268.615.700 đồng tương ứng giảm 79,58% so với năm 2011 . Điều này chứng tỏ Công ty đã khống chế tốt khoản phải thu và làm cho tỷ lệ khoán vốn của Công ty bị người mua chiếm dụng giảm xuống cụ thể : Phải thu khách hàng: năm 2011 là 530.690.944 đồng, năm 2012 do không phát sinh nên khoản mục này đã giảm 100% so với năm 2011. Công ty tiếp tục duy trì ở năm 2013 khi không có phát sinh khoản phai thu khách hàng. Phải thu khách hàng chính là lượng vốn của công ty bị khách hàng chiếm dụng. Trong năm 2012, công ty có nới lỏng chính sách tín dụng với tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn để thu hút khách hàng (chỉ nới lỏng chính sách tín dụng cho các khách hàng uy tín, đồng thời thắt chặt chính sách tín dụng đối với các khách hàng chậm thanh toán) nên các khách hàng đều cố gắng thanh toán sớm để được hưởng khoản chiết khấu. Phải thu khách hàng giảm giúp công ty tiết kiệm chi phí quản lý nợ và giảm thiểu rủi ro trong quá trình thu hồi các khoản phải thu khách hàng này. Trả trƣớc cho ngƣời bán: Khoản mục trả trước cho người bán ngày càng có xu hướng giảm. Năm 2012 giảm 131.342.885 đồng, tương ứng giảm 28,01% so với năm 2011. Đến năm 2013 con số này là 68.941.415 đồng, giảm 268.615.700 đồng tương ứng giảm 79,58% so với năm 2012. Trong năm 2012 và 2013 công ty giảm ứng trước cho người bán là vì công ty thường mua vật liệu phục vụ sản xuất với số lượng nhỏ trong mỗi lần mua và rải rác ra nhiều lần để phù hợp với từng giai đoạn, Thang Long University Library
  • 45. 35 thị hiếu của khách hàng. Nhờ đó số tiền mua hàng mỗi lần ít, không cần phải ứng trước. Hơn nữa những mặt hàng công ty mua để phục quá trình kinh doanh dịch vụ hầu hết là phổ biến và được cung ứng thường xuyên, đầy đủ bởi nhiều nhà cung cấp do vậy không cần đặt cọc trước để giữ hàng. Nhờ đó có thể tận dụng được lượng tiền mặt linh động giải quyết các vấn đề phát sinh khác thay vì phải đưa trước cho người bán. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho luôn giữ một vị trí quan trọng trong mỗi công ty, đặc biệt là với công ty sản xuất. DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại thường duy trì hàng tồn kho ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hoá của mình, nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, đảm bảo nguồn hàng trong lưu thông. Ở năm 2013, chỉ tiêu này là 919.185.561 đồng, giảm 1.729.631.282 đồng so với năm 2012. Ở năm 2012 con số này là 2.648.816.843 đồng. Trong khi đó ở năm 2011 là 3.087.928.183, giảm 439.111.340 đồng, tương ứng giảm 14,22% so với năm 2012. Nguyên nhân là do năm 2012, nhiều chính sách quản lý điều hành kinh tế của Chính phủ như: giảm lãi suất, kiểm soát CPI cũng chưa thực sự mang lại hiệu quả nên công ty đã chủ động cắt giảm lượng hàng tồn kho giúp công ty tiết kiệm được chi phí lưu kho. Điều này khá tốt cho doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn khác: Đây là khoản thuế và các khoản phải thu tại thời điểm lập báo cáo. Do công ty được giảm trừ thuế đặc biệt là sự chênh lệch giữa thuế GTGT đầu ra khi cung cấp dịch vụ luôn nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào khi Công ty mua hàng hóa dịch vụ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản thuế Công ty phải nộp bao gồm: thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân. Năm 2011, TSNH khác của Công ty là 490.745.675 đồng, sang đến năm 2012 là 359.317.546 đồng, giảm 131.428.129 đồng, tương ứng giảm 26,78% so với năm 2011. Năm 2013, TSNH khác tiếp tục giảm 280.616.890 đồng, tương ứng giảm 78,1% so với năm 2012. Và trong năm 2013 công ty hoàn toàn không có các khoản thuế và các khoản phải nộp khác do đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình.  Tình hình tài sản dài hạn của Công ty CP thương mại Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành Có thể thấy toàn bộ tài sản dài hạn của Công ty CP thương mại Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Tân Trường Thành là TSCĐ. Năm 2012, TSCĐ của Công ty giảm 618.238.748 đồng và tương đương giảm 20,34% so với năm 2011. TSCĐ của công ty giảm xuống vì một số TSCĐ đến năm 2012 là khấu hao hết giá trị nên làm tăng giá trị hao mòn lũy kế, ảnh hưởng trực tiếp vào tổng TSCĐ