SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN LINH CHI
MÃ SINH VIÊN : A18109
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Linh Chi
Mã sinh viên : A18109
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước hết, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Tiến sĩ Nguyễn Thanh
Bình - giáo viên trực tiếp hướng dẫn khoá luận của em. Thầy đã giành rất nhiều thời
gian cùng tâm huyết hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện khoá luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các thầy cô đang giảng dạy tại trường
Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý đã tận tình
truyền đạt cho em những kiến thức hữu ích, giúp em hoàn thiện được sự hiểu biết về
chuyên ngành học của mình, qua đó tạo cơ sở để em hoàn thành tốt khoá luận này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Công ty ô tô Toyota Việt Nam nói
chung và tập thể Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty nói riêng đã tạo điều kiện tốt
nhất để hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm cùng cung cấp số liệu, thông tin
cần thiết cho em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến những thành viên trong gia đình em
cùng những người bạn tốt đã luôn bên cạnh hỗ trợ, ủng hộ em để em có thêm niềm tin
và động lực hoàn thành tốt khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................1
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................................1
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................................2
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................2
1.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................3
1.2.1. Phương pháp so sánh .......................................................................................3
1.2.2. Phương pháp loại trừ........................................................................................4
1.2.3. Mô hình Dupont................................................................................................8
1.2.4. Phương pháp đồ thị ..........................................................................................9
1.3. Các nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................9
1.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn ..............................................................9
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................10
1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán......................................................................11
1.3.4. Phân tích khả năng hoạt động .......................................................................12
1.3.5. Phân tích khả năng sinh lời ...........................................................................13
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp............................................................................................................................14
1.4.1. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp..............................................................14
1.4.2. Các yếu tố môi trường vi mô trong ngành.....................................................18
1.4.3. Các yếu tố môi trường vĩ mô bên ngoài .........................................................19
1.5. Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh........................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
2010 - 2012 ............................................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về Công ty ô tô Toyota Việt Nam .......................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................................29
2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................30
2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam
trong giai đoạn 2010 - 2012.........................................................................................31
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn ............................................................31
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................36
Thang Long University Library
2.2.3. Phân tích khả năng thanh toán......................................................................39
2.2.4. Phân tích khả năng hoạt động .......................................................................42
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời ...........................................................................46
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota
Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................51
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................51
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.............................................................................55
CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM ..............................58
3.1. Định hƣớng phát triển và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam...................................................................58
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty ô tô Toyota Việt Nam...........................58
3.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty ô tô Toyota
Việt Nam trong xu hướng hội nhập hiện nay .............................................................59
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty ô tô
Toyota Việt Nam..........................................................................................................61
3.2.1. Các giải pháp tài chính...................................................................................61
3.2.2. Các giải pháp về dịch vụ, sản phẩm và thị trường ........................................67
3.2.3. Một số giải pháp khác.....................................................................................70
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
AFTA
AGR
ANZ
ASEAN
BKB
BTM
CTB
DN
LN
MB
MZH
SHB
TMC
TMV
VAMA
VCB
VEAM
VTB
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ Việt Nam
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Ngân hàng Bangkok (Thái Lan)
Ngân hàng Tokyo - Mitsubishi
Ngân hàng Citibank
Doanh nghiệp
Lợi nhuận
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Ngân hàng Mizuho (Nhật)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
Tập đoàn Toyota Nhật Bản
Công ty ô tô Toyota Việt Nam
Hiệp hội Các Nhà Sản xuất ô tô Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của TMV..........................36
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của TMV .................................39
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của TMV..................................42
Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời của doanh thu .....................................................................46
Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời của tài sản qua mô hình Dupont.........................................47
Bảng 2.6. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu qua mô hình Dupont ..........................48
Bảng 2.7. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính cơ bản ........................................................51
Bảng 3.1. Tổng hợp các khoản phải thu của TMV năm 2012......................................62
Bảng 3.2. Tổng hợp lãi suất chiết khấu áp dụng ..........................................................63
Bảng 3.3. Dự tính các khoản phải thu của TMV năm 2012 sau khi áp dụng chiết khấu
thương mại như đề xuất.................................................................................................64
Bảng 3.4. Dự tính phân bổ lợi nhuận sau thuế cho Công ty ô tô Toyota Việt Nam ....65
Bảng 3.5. Tiêu chuẩn mới lựa chọn ngân hàng chuyển tiền ........................................66
Bảng 3.6. Bảng đánh giá ngân hàng chuyển tiền theo tiêu chuẩn mới ........................66
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của TMV ..........................................................................32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn bình quân của TMV..........................................32
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của TMV ...................................................................34
Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán của TMV.....................................36
Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng của TMV......................................37
Biểu đồ 2.6. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp của TMV..................38
Biểu đồ 2.7. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí của TMV .............................................39
Biểu đồ 2.8. Khả năng thanh toán ngắn hạn của TMV................................................40
Biểu đồ 2.9. Khả năng thanh toán nhanh của TMV.....................................................41
Biểu đồ 2.10. Khả năng thanh toán tức thời của TMV................................................41
Biểu đồ 2.11. Khả năng quay vòng tổng tài sản của TMV..........................................43
Biểu đồ 2.12. Khả năng quay vòng hàng tồn kho của TMV .......................................44
Biểu đồ 2.13. Khả năng quay vòng các khoản phải thu của TMV ..............................44
Biểu đồ 2.14. Khả năng quay vòng các khoản phải trả của TMV ...............................45
Biểu đồ 2.15. Cơ cấu doanh thu của TMV giai đoạn 2010 - 2012 ..............................46
Biểu đồ 2.16. So sánh một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty ô tô Toyota Việt
Nam và Công ty cổ phần ô tô Trường Hải ....................................................................49
Biểu đồ 2.17. So sánh một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cơ bản của TMV với các
Công ty tiêu biểu trên thị trường ...................................................................................50
Biểu đồ 2.18. Doanh số và thị phần của TMV và bốn đối thủ cạnh tranh tiêu biểu....54
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ô tô Toyota Việt Nam.....................................25
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của TMV....................................30
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ lựa chọn ngân hàng chuyển tiền mới.................................................67
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia trên thế giới, và
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ấy. Từ sau khi mở cửa hội nhập với thế
giới, đất nước ta đã và đang không ngừng đổi mới để tập trung phát triển nền kinh tế.
Song hành cũng những cơ hội mới, Việt Nam cũng đang gặp không ít khó khăn và
thách thức, đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Là ngành công nghiệp sinh
sau đẻ muộn so với thế giới, ngành công nghiệp sản xuất ô tô tại Việt Nam vẫn đang
đứng trước những ngã rẽ đầu tiên, mà theo như nhiều chuyên gia trong ngành nhận
định đó có thể là nguy cơ phá sản nhưng cũng có thể là “cơ hội cuối cùng”.
Công ty ô tô Toyota Việt Nam cũng đang hoà mình vào guồng quay của ngành
công nghiệp sản xuất ô tô, trực tiếp đối mặt với những sức ép nặng nề từ thuế phí và sự
cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cùng ngành. Để tiếp tục khẳng định vị thế của mình
trên thị trường, ngoài việc sáng tạo trong kinh doanh, biết nắm bắt cơ hội, tranh thủ lợi
thế thương mại thì Công ty ô tô Toyota Việt Nam rất cần chú trọng đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp mình.
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam, em nhận
thấy việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là công tác quan trọng không
thể thiếu được trong hoạt động quản lý kinh doanh của Công ty. Thông qua phân tích
các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách toàn diện, Công ty sẽ có cơ sở để đánh giá
một cách đầy đủ nhất các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mình, tìm ra các mặt
mạnh và mặt yếu trong công tác quản trị doanh nghiệp, xác định được những nhân tố
chủ yếu thường xuyên ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Qua đó, Công ty sẽ đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế cũng như làm sao để lợi nhuận đạt được là tối đa.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức về tài chính doanh nghiệp đã được
tích luỹ trong thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long cùng sự hướng dẫn của
giáo viên hướng dẫn - Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình và thời gian thực tập thiết thực tại
Công ty ô tô Toyota Việt Nam, em đã chọn đề tài luận văn: “Phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, đồng thời phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2012 thông qua
các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và đồng thời đưa ra các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 của Công ty Toyota Việt
Nam.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo
chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp đồ
thị để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng
tình hình hoạt động của Công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận được chia thành ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota
Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2012
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
ô tô Toyota Việt Nam
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng
như nền kinh tế vĩ mô nói chung. Đây là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng
tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ
chiếm lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của mình trên thương trường.
Về mặt khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh, có rất nhiều quan điểm khác
nhau của các nhà kinh tế, cụ thể như một vài quan điểm mang tính chất hiện đại. Có
quan điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không tăng sản
lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại hàng hoá khác. Một nền
kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Thực chất
quan điểm này muốn đề cập đến vấn đề phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền
sản xuất xã hội. Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao
cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm
cho nền kinh tế có hiệu quả.
Một số tác giả khác lại cho rằng “Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại
hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại, doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ”. Quan điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt động của
doanh nghiệp, giả dụ như: Doanh thu lớn hơn chi phí, nhưng do khách hàng chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh
nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có thể dẫn đến khủng hoảng mà
cao hơn nữa là có thể bị phá sản. Cũng có tác giả cho rằng “Hiệu quả sản xuất kinh
doanh được xác định bởi quan hệ tỉ lệ Doanh thu/Vốn hay Lợi nhuận/Vốn ...”. Quan
điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của
một đồng vốn bỏ ra cao hay thấp, nhưng đây cũng chỉ là những quan điểm riêng lẻ
chưa mang tính khái quát thực tế. Nhiều tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở
dạng khái quát, họ coi: “Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình
độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan
điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và
vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc
độ biến động khác nhau. [13]
2
Như vậy, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu
quả cao nhất. [8, tr.199]
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu quả cao nhất
trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh
trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì đây là động lực thúc
đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi
trường.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các
yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu
cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh
doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết
định trong tương lai. Song, độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân
tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. [8, tr.200]
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối
tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối tượng
khác nhau.
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp như giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị
và trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác tiềm năng
sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các Công ty liên doanh thông qua các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ tức ... để
tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận
cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư.
Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, Công ty tài chính thông
qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết
định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi vốn và lãi, đảm bảo an
toàn cho các Công ty cho vay.
Các Cơ quan chức năng của Nhà nước như Cơ quan thuế, Kiểm toán Nhà nước,
Cơ quan thống kê … thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử
dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng không,
Thang Long University Library
3
đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để
kiến nghị với các Cơ quan chức năng góp phần hoàn thiện chế độ tài chính nhằm thúc
đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công nhân
viên của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như
thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ an tâm công
tác, tâm huyết với nghề nghiệp.
Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều đối tượng
khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho từng đối tượng. [8,
tr.202]
1.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Phƣơng pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định
mức biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi và
phổ biến nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi sử dụng
phương pháp so sánh cần nắm vững các nguyên tắc sau:
Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh,
gọi là gốc so sánh. Việc xác định số gốc để so sánh là tuỳ thuộc vào mục đích cụ thể
của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ
phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh doanh trước.
Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt đối, số tương đối, hoặc là số bình quân.
Điều kiện so sánh
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng
phải đồng nhất. Trong thực tế điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế
cần được quan tâm cả về thời gian và không gian.
- Về mặt thời gian: Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian, hạch
toán phải thống nhất trên ba mặt sau:
+ Phải đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
+ Phải đảm bảo sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
+ Phải đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và
thời gian).
- Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần được quy định về cùng quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.
- Để đảm bảo tính đồng nhất người ta cần phải quan tâm tới phương diện được
xem xét mức độ đồng nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có, thời gian
phân tích được cho phép …
4
Mục tiêu so sánh
Mục tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động của chỉ tiêu
phân tích (năng suất tăng, giá thành giảm):
- Mức biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Kỳ
thực tế với kỳ kế hoạch, hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước …
- Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số
của chỉ tiêu ở kỳ gốc, nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên
quan, mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích.
Nội dung so sánh
So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước nhằm
xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đánh
giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn
đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính trong doanh
nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình tiên tiến của ngành,
của doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan.
Hình thức so sánh
- So sánh theo chiều ngang: So sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt
đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất của việc
phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm)
về quy mô của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh theo chiều dọc: Sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan
giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về cơ cấu hay
những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu
riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối
quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chúng và chúng có thể được xem xét trong
nhiều kỳ để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính
của doanh nghiệp.
1.2.2. Phƣơng pháp loại trừ
Phương pháp loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt
từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định sự ảnh
hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
Thang Long University Library
5
Phương pháp số chênh lệch1.2.2.1.
Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của
từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Mô hình chung phương pháp số chênh lệch được
xác định như sau:
Nếu gọi chỉ tiêu X cần phân tích. X phụ thuộc vào ba nhân tố ảnh hưởng và được
sắp xếp theo thứ tự: a, b, c.
Trƣờng hợp 1: Các nhân tố này có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích X
Như vậy, chỉ tiêu X được xác định như sau: X = a.b.c
Quy ước kỳ kế hoạch là k, kỳ thực hiện ký hiện bằng số 1. Từ quy ước này, chỉ
tiêu X kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện lần lượt được xác định:
X1 = a1.b1.c1 và Xk = ak.bk.ck
Đối tượng cụ thể của phân tích được xác định:
- Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk
- Số tương đối:
X1
Xk
.100.100
ΔX là số chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích giữa kỳ thực hiện so với kỳ
kế hoạch. Bằng phương pháp số chênh lệch, có thể xác định sự ảnh hưởng lần lượt
từng nhân tố a, b, c đến chỉ tiêu phân tích X như sau:
- Ảnh hưởng của nhân tố a
ΔXa = (a1 - ak).bk.ck
- Ảnh hưởng của nhân tố b
ΔXb = (b1 - bk).a1.ck
- Ảnh hưởng của nhân tố c
ΔXc = (c1 - ck).a1.b1
Cuối cùng là tổng hợp, phân tích và kiến nghị: ΔX = ΔXa + ΔXb + ΔXc
Trƣờng hợp 2: Các nhân tố a, b, c có quan hệ với chỉ tiêu phân tích X đƣợc
biểu hiện dƣới dạng kết hợp cả tích số và thƣơng số
Như vậy, chỉ tiêu X được xác định như sau: X =
a
b
.c
Kỳ kế hoạch là Xk =
ak
bk
.ck
Kỳ thực hiện là X1 =
a1
b1
.c1
Đối tượng phân tích:
- Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk =
a1
b1
.c1 -
ak
bk
.ck
6
- Số tương đối:
ΔX
Xk
.100
Các nhân tố ảnh hưởng được xác định như sau:
- Do ảnh hưởng của nhân tố a
ΔX1 = (a1 - ak).
ck
bk
- Do ảnh hưởng của nhân tố b
ΔXb =
1
b1
-
1
bk
.(a1.ck)
- Do ảnh hưởng của nhân tố c
ΔXc = (c1 - ck).
a1
b1
Tổng hợp, phân tích và kiến nghị: ΔX = ΔXa + ΔXb + ΔXc
Phương pháp thay thế liên hoàn1.2.2.2.
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo
một trình tự nhất định. Mô hình chung phương pháp thay thế liên hoàn được xác định
như sau:
Trƣờng hợp 1: Các chỉ tiêu nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích X đƣợc
biểu hiện dƣới dạng tích số
Đối tượng phân tích:
- Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk
- Số tương đối: X =
a
b
.c.100
Các nhân tố ảnh hưởng:
- Do ảnh hưởng của nhân tố a:
ΔXa = a1.bk.ck - ak.bk.ck
- Do ảnh hưởng của nhân tố b:
ΔXb = a1.b1.ck - a1.bk.ck
- Do ảnh hưởng của nhân tố c:
ΔXc = a1.b1.c1 - a1.b1.ck
Sau cùng là tổng hợp, phân tích và kiến nghị.
Trƣờng hợp 2: Các chỉ tiêu nhân tố có quan hệ kết hợp dƣới dạng cả tích số
và thƣơng số với chỉ tiêu phân tích X
Thang Long University Library
7
Đối tượng phân tích:
- Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk
- Số tương đối:
ΔX
Xk
.100.100
Các nhân tố ảnh hưởng:
- Do ảnh hưởng của nhân tố a:
ΔXa = a1.bk.ck - ak.bk.ck
- Do ảnh hưởng của nhân tố b:
ΔXb = a1.b1.ck - a1.bk.ck
- Do ảnh hưởng của nhân tố c:
ΔXa = a1.b1.c1 - a1.b1.ck
Tổng hợp, phân tích và kiến nghị.
Phương pháp liên hệ cân đối1.2.2.3.
Cơ sở của phương pháp này là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố
và quá trình kinh doanh. Dựa vào nguyên lý của sự cân bằng về lượng giữa hai mặt
của các yếu tố và quá trình kinh doanh, người ta có thể xây dựng phương pháp phân
tích mà trong đó, các chỉ tiêu được biểu hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số. Như vậy,
khác với phương pháo số chênh lệch và phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp
liên hệ cân đối được vận dụng để xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với
chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số. Khái quát mô hình
chung của phương pháp liên hệ cân đối, nhằm xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích được trình bày như sau:
Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là A chịu ảnh hưởng của các nhân tố x, y, z và mối
quan hệ giữa ba chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng
số kết hợp với hiệu số: A = x + y - z
Cũng quy ước ở các kỳ giống như phần trên trình bày, ta có:
- Kỳ kế hoạch: Ak = xk + yk - zk
- Kỳ thực hiện: A1 = x1 + y1 - z1
Đối tượng phân tích:
- Số tuyệt đối: ΔA = A1 – Ak = (x1 + y1 - z1) - (xk + yk - zk)
- Số tương đối:
ΔA
Ak
.100
Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố x:
ΔAx = (x1 - xk)
- Ảnh hưởng của nhân tố y:
ΔAy = (y1 - yk)
8
- Ảnh hưởng của nhân tố z:
ΔAz = - (z1 - zk)
Tổng hợp, phân tích và kiến nghị: ΔA = ΔAx + ΔAy + ΔAz
[8, tr.32-40]
1.2.3. Mô hình Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài
chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính mà chúng ta có
thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự
logic chặt chẽ. Ví dụ, vận dụng mô hình Dupont phân tích hiệu quả kinh doanh trong
mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra của doanh nghiệp trong một kỳ
kinh doanh nhất định.
Chi phí đầu vào của doanh nghiệp có thể là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất
kinh doanh chi ra trong kỳ, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn chủ sở hữu ...
Kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hoặc tổng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp ...
Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng tổng
hợp như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
=
Tỷ suất lợi nhuận
biên
x
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
x Đòn bẩy tài chính
Trong đó, ROE là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Thông qua mô hình Dupont, ta thấy ROE phụ thuộc vào ba nhân tố:
- Tỷ suất lợi nhuận biên: Phản ánh công tác chi phí của doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Mức độ sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Đòn bẩy tài chính: Trung bình một đồng tài sản tài trợ được từ bao nhiêu đồng
vốn chủ sở hữu.
Qua đó, ta rút ra một số biện pháp làm tăng ROE như sau:
- Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.
Thang Long University Library
9
- Nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
- Xác định cơ cấu vốn hợp lý.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn
đối với quản trị doanh nghiệp. Điều đó không chỉ được biểu hiện ở chỗ: Có thể đánh
giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời, đánh giá đầy đủ và
khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác
cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp ở các kỳ kinh doanh tiếp theo.
1.2.4. Phƣơng pháp đồ thị
Phương pháp đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân
tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu
phân tích, hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất
định.
Phương pháp đồ thị có tác dụng minh hoạ kết quả tài chính đã tính toán được và
được biểu thị bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực quan, thể hiện
rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ. Trên cơ sở đó,
xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích. Từ đó, đưa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Phương pháp đồ thị có thể phản ánh dưới những góc độ sau:
- Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian, như: Tổng tài sản,
tổng doanh thu, sản lượng, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng chi phí, tỷ suất lợi
nhuận ... hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích theo thời gian,
như: tốc độ tăng tài sản, tốc độ tăng chủ sở hữu, tốc độ tăng hiệu quả sử dụng vốn, tốc
độ tăng vốn đầu tư ...
- Biểu thị mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố, như: Tỷ suất
sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời của tổng doanh thu thuần
và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản hoặc sức sinh lời của tài sản dài hạn phụ thuộc
vào hệ số của tài sản dài hạn với sức sinh lời của vốn chủ sở hữu. [8, tr.46-47]
1.3. Các nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn
Trong phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, việc phân tích cơ cấu tài sản -
nguồn vốn là một bước đệm cần thiết giúp doanh nghiệp biết được cơ cấu tài sản -
nguồn vốn của mình đang ở mức độ nào. Thông qua việc phân tích nhằm đưa ra các
giải pháp để nâng cao cấu trúc tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Do đặc thù như vậy nên trước hết ta phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu
phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp, sau
10
đó phải biết vận dụng những phương pháp phân tích thích hợp. Trong phân tích cơ cấu
tài sản - nguồn vốn ta thường phân tích các phần sau:
Phân tích cơ cấu tài sản1.3.1.1.
- Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức:
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
x 100
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với
toàn bộ tài sản là bao nhiêu. Khi so sánh qua các kỳ phân tích, chỉ tiêu này thể hiện sự
thay đổi về tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao
thể hiện tính thanh khoản cao do tài sản ngắn hạn tăng lên.
- Tỷ trọng tài sản dài hạn
Tỷ trọng tài sản dài hạn được xác định bằng công thức:
Tỷ trọng tài sản dài hạn =
Tổng tài sản dài hạn
Tổng tài sản
x 100
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, tỷ trọng tài sản dài hạn so với toàn
bộ tài sản là bao nhiêu. Khi so sánh qua các kỳ phân tích, chỉ tiêu này thể hiện sự thay
đổi về tài sản dài hạn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn1.3.1.2.
- Tỷ trọng nợ
Tỷ trọng nợ được xác định bằng công thức:
Tỷ trọng nợ =
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
x 100
Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Đồng thời chỉ
tiêu này còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện,
cũng như mức độ đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng.
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu được xác định bằng công thức:
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu =
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
x 100
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính. Chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh
nghiệp càng tốt.
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán1.3.2.1.
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời =
LN gộp về bán hàng
Giá vốn hàng bán
x 100
Thang Long University Library
11
của giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn
hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có
lời nhất, do vậy doanh nghiệp cần đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ.
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng1.3.2.2.
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời
của chi phí bán hàng
=
LN thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí bán hàng
x 100
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức
lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán
hàng.
Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp1.3.2.3.
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời
của chi phí quản lý DN
=
LN thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí quản lý DN
x 100
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
quản lý doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã
tiết kiệm được chi phí quản lý.
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí1.3.2.4.
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
LN kế toán trƣớc thuế
Tổng chi phí
x 100
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi
phí chi ra trong kỳ.
1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán cung cấp cho ta biết về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp ở một thời kỳ. Bên cạnh đó, việc xem xét các chỉ tiêu về khả năng
thanh toán cũng giúp cho doanh nghiệp nhận thức được quá khứ và chiều hướng trong
khả năng thanh toán của doanh nghiệp mình. Các chỉ tiêu sau thường được sử dụng để
phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
12
Khả năng thanh toán ngắn hạn1.3.3.1.
Khả năng thanh toán ngắn hạn được xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, hay doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này đánh giá khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong vòng một năm bằng các tài sản có thể
chuyển hoá thành tiền trong vòng một năm tới.
Khả năng thanh toán nhanh1.3.3.2.
Khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng
tồn kho.
Khả năng thanh toán tức thời1.3.3.3.
Khả năng thanh toán tức thời được xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và
các loại tài sản có tính thanh khoản cao khác của doanh nghiệp.
1.3.4. Phân tích khả năng hoạt động
Vòng quay tài sản lưu động1.3.4.1.
Vòng quay tài sản lưu động được xác định theo công thức sau:
Số vòng quay của tài sản lƣu động =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản lƣu động
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của doanh nghiệp, một đồng tài sản
ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản lưu động càng lớn.
Vòng quay tài sản cố định1.3.4.2.
Vòng quay tài sản cố định được xác định theo công thức sau:
Số vòng quay của tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của doanh nghiệp, một đồng tài sản dài
hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng
tạo ra doanh thu thuần càng lớn.
Thang Long University Library
13
Vòng quay tổng tài sản1.3.4.3.
Vòng quay tổng tài sản được xác định theo công thức sau:
Số vòng quay của tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của doanh nghiệp, một đồng tài sản tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng quản lý
tài sản càng hiệu quả.
Vòng quay hàng tồn kho1.3.4.4.
Vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, hàng tồn kho quay được bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng lớn thì thời gian lưu kho trung bình càng nhỏ cũng như chứng
tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều.
Vòng quay các khoản phải thu1.3.4.5.
Vòng quay các khoản phải thu được xác định theo công thức:
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, khoản phải thu quay được bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh,
khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh
nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động trong sản xuất.
Vòng quay các khoản phải trả1.3.4.6.
Vòng quay các khoản phải thu được xác định theo công thức:
Số vòng quay các khoản phải trả =
Giá vốn hàng bán
Phải trả ngƣời bán
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, khoản phải trả quay được bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp càng chiếm dụng vốn và thanh
toán chậm. Ngược lại, nếu vòng quay các khoản phải trả lớn chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh. Nếu vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các
khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản.
1.3.5. Phân tích khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)1.3.5.1.
ROA được xác định bằng công thức:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
x 100
14
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài
sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. Đây là nhân tố giúp nhà
quản trị đầu tư theo chiều rộng như đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc
thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ ...
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)1.3.5.2.
ROS được xác định bằng công thức:
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x 100
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng
doanh thu hoặc doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này thấp cho thấy nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát
chi phí của các bộ phận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng
tốt. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)1.3.5.3.
ROE được xác định bằng công thức:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
x 100
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vốn
chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng
tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Đây là nhân tố giúp nhà
quản trị tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp
Bộ máy quản trị doanh nghiệp1.4.1.1.
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ
máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:
- Xây dựng cho doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh
nghiệp
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch hoá
các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển doanh
nghiệp đã xây dựng.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh
doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Thang Long University Library
15
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị doanh
nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với
cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gọn nhẹ linh
hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp
lý, với một đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Nếu bộ
máy quản trị doanh nghiệp được tổ chức hoạt động không hợp lý (quá cồng kềnh hoặc
quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ chồng chéo và không rõ ràng hoặc là phải kiểm
nhiệm quá nhiều, sự phối hợp trong hoạt động không chặt chẽ, các quản trị viên thiếu
năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không cao. [14]
Lao động tiền lương1.4.1.2.
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ,
năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các
giai đoạn và các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng
suất, chất lượng sản phẩm và tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra công tác
tổ chức phải phối hợp lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa các cá nhân
trong doanh nghiệp. Làm sao để phát huy tốt nhất năng lực và sở trường của người lao
động là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác tổ chức lao động của doanh
nghiệp. Công tác tổ chức lao động của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ
các nguyên tắc chung và sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ
ràng sao cho có thể thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời
phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo của người lao động, qua đó sẽ góp phần vào
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền lương là một bộ
phận cấu thành nên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời, nó còn
tác động tới tâm lý của người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi
phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng
lại tác động tới tinh thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng
suất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Còn nếu mức lương thấp thì ngược lại. Doanh nghiệp cần chú ý tới các chính
sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho
hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp. [14]
16
Tình hình tài chính của doanh nghiệp1.4.1.3.
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp
cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến
vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp
không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp
dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất
lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín
của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó ảnh hưởng tới mục tiêu tối
thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu
vào. [14]
Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm1.4.1.4.
- Đặc tính của sản phẩm: Ngày nay chất lượng của sản phẩm trở thành một công
cụ cạnh tranh quan trọng của các doanh nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản
phẩm nó thoả mãn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm càng
cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng
sản phẩm luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp, khi chất lượng sản phẩm
không đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, lập tức khách hàng sẽ chuyển
sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Bên cạnh đó, những đặc tính mang hình
thức bên ngoài của sản phẩm như: mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu ... trước đây không được
coi trọng nhưng ngày nay nó đã trở thành những yếu tố cạnh tranh quan trọng không
thể thiếu được. Thực tế cho thấy, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm theo trực
giác, vì vậy những loại hàng hoá có mẫu mã bao bì nhãn hiệu đẹp và gợi cảm ... luôn
giành được ưu thế hơn so với các hàng hoá khác cùng loại.
- Công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm: Tiêu thụ sản phẩm là một khâu cuối cùng
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và quyết định tới các khâu khác
của quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm có tiêu thụ
được hay không mới là điều quan trọng nhất. Tốc độ tiêu thụ quyết định tốc độ sản
xuất và nhịp độ cung ứng nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp tổ chức được mạng lưới
tiêu thụ sản phẩm phù hợp với thị trường và các chính sách tiêu thụ hợp lý khuyến
khích người tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp mở rộng và chiếm lĩnh được thị
trường, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm,
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng vòng quay của vốn, góp phần giữ vững và đẩy
nhanh nhịp độ sản xuất cũng như cung ứng các yếu tố đầu vào. [14]
Thang Long University Library
17
Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu1.4.1.5.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thiếu
được đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Số lượng, chủng loại, cơ cấu,
chất lượng, giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật
liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất
lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thường
chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc
sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [14]
Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp1.4.1.6.
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan
trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức
mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Cơ sở vật chất
dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì vẫn có vai trò
quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh và thể hiện bộ mặt kinh doanh của
doanh nghiệp qua hệ thống nhà xưởng, kho hàng, cửa hàng, bến bãi ... Cơ sở vật chất
kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem
lại hiệu quả cao bấy nhiêu. Bên cạnh đó, trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản
xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới
mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất tốt kết
hợp với công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp sử dụng
tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Nếu trình độ kỹ
thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu
đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp giảm đi, sử
dụng lãng phí nguyên vật liệu. [14]
Môi trường làm việc trong doanh nghiệp1.4.1.7.
- Môi trường văn hoá trong doanh nghiệp: Môi trường văn hoá do doanh nghiệp
xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình
cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong
thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định
đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp. Trong kinh
doanh hiện đại, rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh rất
quan tâm chú ý và đề cao môi trường văn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó có sự kết hợp
giữa văn hoá các dân tộc và các nước khác nhau. Những doanh nghiệp thành công
18
trong kinh doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trường
văn hoá riêng biệt khác với các doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi
thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình
thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp,
đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa
chọn của doanh nghiệp.
- Các yếu tố mang tính chất vật lý và hoá học trong doanh nghiệp: Các yếu tố
không khí, không gian, ánh sáng, độ ẩm, độ ồn, các hoá chất gây độc hại … là những
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian lao động, tới tinh thần và sức khoẻ của người
lao động. Vì những lý do đó, nó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp, đồng thời còn ảnh hưởng tới độ bền của máy móc thiết bị và chất lượng của
sản phẩm.
- Môi trường thông tin: Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong doanh nghiệp
bao gồm tất cả các thông tin có liên quan đến từng bộ phận, từng phòng ban, từng
người lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực hiện các hoạt động
sản xuất kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những ngưòi lao
động trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải
liên lạc và trao đổi với nhau các thông tin cần thiết. Do đó mà hiệu quả các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào hệ thống trao đổi thông
tin của doanh nghiệp. Việc hình thành quá trình chuyển thông tin từ người này sang
người khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác sẽ tạo nên sự phối hợp trong công việc,
sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về
mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi, nhanh chóng và chính xác. Đây là điều kiện cần
thiết để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. [14]
1.4.2. Các yếu tố môi trƣờng vi mô trong ngành
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện có trong ngành1.4.2.1.
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh
hưởng trực tiếp tới lượng cung - cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới
giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm ... do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của mỗi doanh
nghiệp. [14]
Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp1.4.2.2.
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành
nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao đều bị rất nhiều các doanh nghiệp
khác nhòm ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ
phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao
đều phải tạo ra các hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi
Thang Long University Library
19
thế riêng vốn có của doanh nghiệp kết hợp với việc định giá phù hợp và tăng cường
mở rộng chiếm lĩnh thị trường. [14]
Sản phẩm thay thế1.4.2.3.
Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất
lượng, giá cả, mẫu mã, bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các
sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung - cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. [14]
Người cung ứng1.4.2.4.
Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung cấp chủ yếu bởi các
doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng,
số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất
của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ.
Nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là không có sự thay thế và do các nhà độc
quyền cung cấp thì việc đảm bảo chi phí yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc
vào các nhà cung ứng rất lớn. Chi phí về các yếu tố đầu vào sẽ cao hơn bình thường
nên sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn nếu các yếu tố
đầu vào của doanh nghiệp là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lượng,
chất lượng cũng như hạ chi phí về các yếu tố đầu vào là dễ dàng và không bị phụ thuộc
vào người cung ứng thì sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh. [14]
Người mua1.4.2.5.
Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt
quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có người
mua hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không
thể tiến hành hoạt động tiêu thụ được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở
thích tiêu dùng ... của khách hàng là những yếu tố có sự ảnh hưởng lớn tới sản lượng
và giá cả sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh
nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh nghiệp. [14]
1.4.3. Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô bên ngoài
Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực1.4.3.1.
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển
kinh tế của các nước trên thế giới ... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của
doanh nghiệp. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn
định là cơ sở để các doanh nghiệp trong khu vực tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh thuận lợi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. [14]
20
Nhân tố môi trường kinh tế quốc dân1.4.3.2.
- Môi trường chính trị, luật pháp
Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng
các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm
kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động
của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở
đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các doanh
nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của
mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy
định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống
cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ...). Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm
hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng
trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp. [14]
- Môi trường văn hoá xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội ... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu
cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn
việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do đó làm
giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình trạng thất
nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho
cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy
lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hoá ảnh
hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các
kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán,
tâm lý xã hội ... qua đó làm ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. [14]
- Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người ... là các yếu tố tác động trực tiếp
tới cung - cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân
cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản
xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập
Thang Long University Library
21
bình quân đầu người tăng ... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại. [14]
- Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thời tiết,
khí hậu ... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh
hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung -
cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ ...
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường ... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi
phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia ... ảnh hưởng
tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng
vốn, khả năng giao dịch thanh toán ... của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng rất lớn
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [14]
- Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng như trong nước ảnh hưởng
tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh
nghiệp, do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [14]
1.5. Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được thể hiện bằng công thức:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =
Kết quả đầu vào
Nguồn lực đầu vào
Qua công thức trên ta thấy có ba phương hướng chính để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
- Phương hướng 1: Giữ nguyên yếu tố đầu vào, tăng kết quả đầu ra như: Tăng
doanh thu, tăng thị phần, lượng bán, giá bán ...
- Phương hướng 2: Giữ nguyên kết quả đầu ra, tiết kiệm nguồn nhân lực như: Tiết
kiệm chi phí; sử dụng hiệu quả tài sản như tài sản cố định, vốn lưu động, vốn chủ sở
hữu; sử dụng hiệu quả lao động để giảm chi phí đầu vào.
22
- Phương hướng 3: Đầu tư nguồn lực mua sắm máy móc thiết bị, mở rộng nhà
xưởng, đổi mới quá trình quản lý chất lượng ... nhằm tăng kết quả đầu ra cao hơn tốc
độ tăng nguồn lực.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Toàn bộ chương 1 em đã trình bày những lý luận chung về hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp. Về phần tổng quan, em đã làm rõ khái niệm, bản chất
và ý nghĩa của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về các phương pháp
phân tích, em đã trình bày các phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh được sử
dụng phổ biến nhất trong hoạt động phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Về các nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh em đã trình bày theo
từng nhóm nội dung phù hợp với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong chương 1 còn đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và nêu ra một số phương hướng nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Đây là cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2012 tại chương 2.
Thang Long University Library
23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2012
2.1. Giới thiệu chung về Công ty ô tô Toyota Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) là doanh nghiệp liên doanh giữa Tập đoàn
Toyota Nhật Bản (TMC), Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam
(VEAM) và Công ty TNHH KUO Singapore. Công ty Toyota Việt Nam được thành
lập ngày 5 tháng 9 năm 1995 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 10 năm 1996
với tổng số vốn pháp định là 49,14 triệu USD.
Công ty ô tô Toyota Việt Nam có trụ sở chính được đặt tại Vĩnh Phúc. Ngoài ra,
Công ty còn có chi nhánh và đại lý vươn khắp toàn quốc. Đến nay, hệ thống đại lý bán
hàng của Công ty đã lên tới 26 đại lý.
Công ty ô tô Toyota Việt Nam có chức năng chính là lắp ráp, sản xuất ô tô, bán
sản phẩm nhập khẩu nguyên chiếc và cung cấp phụ tùng chính hiệu Toyota trên thị
trường Việt Nam cũng như xuất khẩu phụ tùng ra nước ngoài.
- Về sản xuất, lắp ráp ô tô:
Từ khi thành lập cho đến nay, thị phần về doanh số bán ô tô của Công ty ô tô
Toyota Việt Nam thường xuyên dẫn đầu thị trường Việt Nam. Tính đến năm 2013, các
sản phẩm được Công ty trực tiếp sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam là: Camry, Corolla
Altis, Innova, Vios và Fortuner.
- Về kinh doanh sản phẩm nhập khẩu nguyên chiếc:
Ngày 18/12/2007, Công ty được cấp Chứng nhận đầu tư sửa đổi cho phép nhập
khẩu và bán xe ô tô nguyên chiếc tại thị trường Việt Nam. Các dòng xe nhập khẩu mà
Công ty đang bán ở Việt Nam là: Land Cruiser, Hilux, Yaris, Land Cruiser Prado,
Hiace và Toyota 86. Đến nay, doanh thu tiêu thụ sản phẩm xe nhập khẩu nguyên chiếc
chiếm khoảng 3% trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty.
- Về dịch vụ sau bán hàng và cung cấp phụ tùng chính hiệu:
Dịch vụ sau bán hàng được Công ty ô tô Toyota Việt Nam xem là một trong
những bí quyết thành công của Công ty. Mạng lưới các đại lý của Công ty ô tô Toyota
Việt Nam được trang bị đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao, trang thiết bị xưởng dịch
vụ hiện đại và hệ thống cung cấp phụ tùng, phụ kiện chính hiệu. Tại trụ sở chính của
Công ty còn có trung tâm đào tạo với chức năng đào tạo và bổ sung kiến thức cho các
kỹ thuật viên. Bên cạnh đó, Công ty ô tô Toyota Việt Nam còn có chính sách bảo hành
chặt chẽ. Thời hạn bảo hành cơ bản bắt đầu khi xe được giao cho chủ xe, kéo dài trong
vòng 36 tháng hay 100.000 km. Trong thời gian đó Công ty ô tô Toyota Việt Nam có
trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ phụ tùng nào của xe trong điều kiện hoạt
24
động bình thường do nguyên liệu không tốt hay do lỗi lắp ráp. Đồng thời Công ty có
cũng có chính sách bảo dưỡng định kỳ cho các xe ô tô. Chính sách bảo hành vẫn được
thực hiện trong trường hợp có sự chuyển nhượng.
- Về hoạt động xuất khẩu phụ tùng:
Trung tâm xuất khẩu phụ tùng của Công ty ô tô Toyota Việt Nam được khai
trương vào tháng 7 năm 2004. Đây là cột mốc quan trọng đánh dấu cho việc Công ty
trở thành doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam xuất khẩu phụ tùng ô tô ra thị trường thế
giới. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Công ty là: ăng ten, van điều hòa khí xả và
bàn đạp chân ga. Công ty nhập phụ tùng từ các nhà sản xuất trong nước, đặc biệt là các
khu chế xuất, sau đó xuất sang các Công ty thuộc hệ thống Toyota toàn cầu. Hiện nay,
thị trường xuất khẩu chủ yếu là 13 vùng trong tổng số 10 nước bao gồm: Thái Lan,
Indonesia, Philippines, Maylaysia, Ấn Độ, Argentina, Nam Phi, Venezuela, Đài Loan
và Pakistan. [15]
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Thang Long University Library
25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ô tô Toyota Việt Nam
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
NHÓM TÀI CHÍNH VÀ
HÀNH CHÍNH
Bộ phận
hành
chính
tổng hợp
Phòng
thư ký
Phòng
hành
chính
tổng
hợp
Bộ phận
hành
chính
nhân sự
Phòng
kế
hoạch
nhân sự
Phòng
giáo dục
và đào
tạo
Phòng
quản lý
nhân sự
Bộ phận
IT
Phòng
IT
Bộ phận
tài chính
Phòng
tài
chính -
kế toán
Phòng
quản lý
giá
Bộ phận
pháp chế
Phòng
pháp
chế
Phòng
kiểm
toán nội
bộ
Bộ phận
thu mua
Phòng
thu mua
Phòng
kỹ thuật
thu mua
NHÓM HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC
Bộ phận
hoạch
định
chiến
lược
Phòng
phát
triển sản
phẩm và
dự án
Phòng
nội địa
hoá
Phòng
CSR &
PR
NHÓM MARKETING
Bộ phận
phát triển
đại lý
Phòng
quản lý
đại lý
Bộ phận
tiếp thị
và bán
hàng
Phòng
kế
hoạch
sản
phẩm
Phòng
hoạt
động
bán
hàng
Phòng
quản lý
bán
hàng
Bộ phận
Lexus
Phòng
Lexus
Bộ phận
chăm sóc
khách
hàng
Phòng
dịch vụ
ký hợp
đồng
Phòng
dịch vụ
kỹ thuật
Phòng
bảo
hành
Phòng
xúc tiến
khách
hàng
Bộ phận
sau tiếp
thị và bán
hàng
Phòng
sau tiếp
thị và
bán
hàng
Bộ phận
đào tạo
đại lý
Phòng
đào tạo
kỹ thuật
Phòng
đào tạo
bán hàng
Phòng
đào tạo
quản lý
quan hệ
khách
hàng
NHÓM CUNG ỨNG
Bộ phận
cung ứng
Phòng
cung
ứng tiêu
dùng
Phòng
cung
ứng sản
xuất
NHÓM SẢN XUẤT
Bộ phận
kiểm soát
chất
lượng
Phòng
kỹ sư
đảm bảo
chất
lượng
Phòng
kỹ sư
quản lý
chất
lượng
Phòng
kiểm tra
chất
lượng
Bộ phận
quản trị
nhà máy
Phòng
hỗ trợ
hoạt
động
sản xuất
Phòng y
tế - an
toàn -
môi
trường
Phòng
kế
hoạch
sản xuất
Bộ phận
sản xuất
Xưởng
dập +
hàn +
khung
Xưởng
sơn
Xưởng
lắp ráp
Phòng
cung
ứng nội
bộ
Phòng
kỹ sư
nhà máy
26
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban
Hội đồng quản trị2.1.3.1.
Hội đồng quản trị của Công ty có chức năng quyết định các vấn đề quan trọng
trong hoạt động của Công ty như định hướng chiến lược và chính sách kinh doanh.
Ban giám đốc2.1.3.2.
Ban giám đốc gồm một Tổng giám đốc là người Nhật Bản và một phó Tổng giám
đốc đến từ VEAM. Dưới đó có bốn giám đốc và một phó giám đốc quản lý năm nhóm
trong Công ty. Hiện tại Tổng giám đốc của Công ty ô tô Toyota Việt Nam là ông
Yoshihisa Maruta, phó Tổng giám đốc là bà Đặng Phan Thu Hương.
Nhóm tài chính và hành chính2.1.3.3.
- Bộ phận hành chính tổng hợp:
+ Phòng thư ký: Chịu trách nhiệm hỗ trợ việc quản lý, điều hành quản lý, điều hành
trong văn phòng, thực hiện các công việc liến quan đến giấy tờ, các công việc tạp vụ
hành chính, sắp xếp hồ sơ, soạn thảo văn bản, tiếp khách, lên lịch trình, tổ chức cuộc
họp, hội nghị cho Công ty.
+ Phòng hành chính tổng hợp: Quản lý các vấn đề chung của Công ty như phúc lợi,
giải trí, ăn uống của công nhân viên, vấn đề an ninh trong Công ty.
- Bộ phận hành chính nhân sự:
+ Phòng kế hoạch nhân sự: Lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho Công ty.
+ Phòng giáo dục và đào tạo: Đào tạo và phổ biến các nội quy của Công ty cho
nhân viên.
+ Phòng quản lý nhân sự: Quản lý và hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh về nhân
sự trong Công ty.
- Bộ phận IT: Gồm phòng IT, có chức năng tham mưu, hỗ trợ về lĩnh vực công
nghệ thông tin của toàn Công ty (bao gồm: hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ
thống phần mềm, giải pháp công nghệ thông tin) nhằm tối ưu hóa hệ thống, bảo mật,
an toàn dữ liệu.
- Bộ phận tài chính:
+ Phòng tài chính - kế toán: Gồm mười hai nhân viên, có trách nhiệm thu thập và
phản ánh các thông tin về hoạt động tài chính, kế toán của Công ty, trên cơ sở đó lập
các báo cáo kế toán gửi Ban giám đốc và các Cơ quan liên quan.
+ Phòng quản lý giá: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc nhóm tài chính - hành
chính trong chính sách quản lý giá chung, thẩm định giá và điều chỉnh giá sản phẩm
một cách hợp lý nhất.
- Bộ phận pháp chế:
+ Phòng pháp chế: Có chức năng tham mưu, giúp việc những vấn đề pháp lý liên
quan đến tổ chức - quản lý và các hoạt động của Công ty; hỗ trợ công tác thanh tra
Thang Long University Library
27
kiểm tra, công tác bảo vệ nội bộ; xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh kiểm tra, đề
xuất những biện pháp phòng ngừa rủi ro, hạn chế các sơ hở, yếu kém để nâng cao hiệu
quả hoạt động của Công ty.
+ Phòng kiểm toán nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra một số hoạt động của
Công ty như kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kế toán, đảm bảo sự tuân thủ các
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán ...
- Bộ phận thu mua:
+ Phòng thu mua: Thực hiện các hoạt động thu mua hàng hóa, nguyên liệu, nhiên
liệu ... phục vụ và đáp ứng kịp thời yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công
ty.
+ Phòng kỹ thuật thu mua: Lập kế hoạch thu mua, đảm bảo tiến trình thu mua được
vận hành đúng tiến độ.
Nhóm hoạch định chiến lược2.1.3.4.
- Bộ phận hoạch định chiến lược:
+ Phòng phát triển sản phẩm và dự án: Phụ trách lên kế hoạch nghiên cứu và phát
triển sản phẩm; quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư và phát triển các dự án.
+ Phòng nội địa hoá: Nghiên cứu và triển khai các chiến lược làm tăng tỷ lệ nội địa
hoá trong Công ty.
+ Phòng CSR & PR: Thực hiện và giám sát các hoạt động liên quan đến trách
nhiệm xã hội của Công ty, bao gồm các vấn đề: Bảo vệ mội trường, quan hệ tốt với
người lao động, đảm bảo lợi ích cho cổ đông, lợi ích và an toàn cho người tiêu dùng,
thực hiện trách nhiệm với nhà cung cấp, đóng góp cho cộng đồng xã hội, giúp truyền
tải thông điệp đến các nhóm công chúng một cách hiệu quả, tạo dư luận tốt góp phần
trong xây dựng và quảng bá thương hiệu cho Công ty.
Nhóm marketing2.1.3.5.
- Bộ phận phát triển đại lý:
+ Phòng quản lý đại lý: Thu thập, nghiên cứu, phân tích các tài liệu, hồ sơ liên
quan tới việc lựa chọn và bổ nhiệm đại lý mới của Công ty; theo dõi và duy trì các tiêu
chuẩn về nhận diện thương hiệu; triển khai các chương trình đánh giá xếp hạng và
phân loại các đại lý của Công ty trên toàn quốc.
- Bộ phận tiếp thị và bán hàng:
+ Phòng kế hoạch sản phẩm: Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn chiến lược
phát triển sản phẩm cho Công ty.
+ Phòng hoạt động bán hàng: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác bán
các sản phẩm và dịch vụ của Công ty như cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tín
dụng khác, huy động vốn trên thị trường ...
28
+ Phòng quản lý bán hàng: Thực hiện các công việc quản trị hàng hóa, nhập xuất
hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các chi nhánh, đại lý, đặt hàng sản xuất.
- Bộ phận Lexus:
+ Phòng Lexus: Chịu trách nhiệm riêng về thiết kế, phát triển và marketing dòng xe
sang mang thương hiệu Lexus.
- Bộ phận chăm sóc khách hàng:
+ Phòng dịch vụ ký hợp đồng: Thực hiện công việc liên quan đến giao dịch và ký
kết các hợp đồng của Công ty.
+ Phòng dịch vụ kỹ thuật: Giải quyết những phản hồi của khách hàng về chất lượng
các sản phẩm.
+ Phòng bảo hành: Tiếp nhận và giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo hành sản
phấm.
+ Phòng xúc tiến khách hàng: Tìm kiếm, tạo quan hệ và thu hút các khách hàng
tiềm năng.
- Bộ phận sau tiếp thị bán hàng:
+ Phòng sau tiếp thị bán hàng: Tư vấn và tiếp nhận các thắc mắc, yêu cầu của
khách hàng; theo dõi và triển khai các chương trình duy trì khách hàng; tổ chức các
chương trình khuyến mại để tăng doanh số dịch vụ sau bán hàng.
- Bộ phận đào tạo đại lý:
+ Phòng đào tạo kỹ thuật: Chịu trách nhiệm đào tạo kỹ năng và kỹ thuật sửa chữa ô
tô cơ bản nhất cho đại lý.
+ Phòng đào tạo bán hàng: Chịu trách nhiệm đào tạo kỹ năng bán hàng cho đại lý.
+ Phòng đào tạo quản lý quan hệ khách hàng: Chịu trách nhiệm đào tạo những kỹ
năng cơ bản về cách quản lý quan hệ khách hàng cho đại lý.
Nhóm cung ứng2.1.3.6.
- Bộ phận cung ứng:
+ Phòng cung ứng tiêu dùng: Thực hiện chức năng lập kế hoạch về mua các loại
vật tư, hàng hoá, dịch vụ cho tiêu dùng nội bộ trong Công ty như văn phòng phẩm,
thiết bị văn phòng ...
+ Phòng cung ứng sản xuất: Thực hiện chức năng đặt hàng và mua hàng từ các nhà
cung cấp nội địa phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
Nhóm sản xuất2.1.3.7.
- Bộ phận kiểm soát chất lượng
+ Phòng kỹ sư đảm bảo chất lượng: Thiết lập và xây dựng sổ tay và các quy trình
về các hệ thống quản lý chất lượng; đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng hàng
năm của Công ty; tham gia các hoạt động cải tiến sản xuất; phối hợp với bên sản xuất
khi có khách hàng đánh giá Công ty; thực hiện việc huấn luyện cho các bộ phận liên
Thang Long University Library
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần ThơLập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơluanvantrust
 
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh TuấnHành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấnlehaiau
 
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênGà Con Lon Ton
 
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc   fred davidKhai luạn ve quan tri chien luoc   fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred davidhuongcomay612
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...Minh Chanh
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần ThơLập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
 
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh TuấnHành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
 
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
Đề tài: Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm của công ty TNHH Bao bì sài gò...
 
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
 
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
 
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc   fred davidKhai luạn ve quan tri chien luoc   fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred david
 
Đề tài: Tình hình tiêu thụ bia của Công ty Bia Sài Gòn, HAY
Đề tài: Tình hình tiêu thụ bia của Công ty Bia Sài Gòn, HAYĐề tài: Tình hình tiêu thụ bia của Công ty Bia Sài Gòn, HAY
Đề tài: Tình hình tiêu thụ bia của Công ty Bia Sài Gòn, HAY
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 

Similar to Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...NOT
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8 (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của Công ty Cổ ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tải
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tảiĐề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tải
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tải
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ô tô Toyota,, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN LINH CHI MÃ SINH VIÊN : A18109 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Nguyễn Linh Chi Mã sinh viên : A18109 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước hết, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình - giáo viên trực tiếp hướng dẫn khoá luận của em. Thầy đã giành rất nhiều thời gian cùng tâm huyết hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khoá luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức hữu ích, giúp em hoàn thiện được sự hiểu biết về chuyên ngành học của mình, qua đó tạo cơ sở để em hoàn thành tốt khoá luận này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Công ty ô tô Toyota Việt Nam nói chung và tập thể Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty nói riêng đã tạo điều kiện tốt nhất để hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm cùng cung cấp số liệu, thông tin cần thiết cho em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến những thành viên trong gia đình em cùng những người bạn tốt đã luôn bên cạnh hỗ trợ, ủng hộ em để em có thêm niềm tin và động lực hoàn thành tốt khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1 1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................................1 1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................................2 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................2 1.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................3 1.2.1. Phương pháp so sánh .......................................................................................3 1.2.2. Phương pháp loại trừ........................................................................................4 1.2.3. Mô hình Dupont................................................................................................8 1.2.4. Phương pháp đồ thị ..........................................................................................9 1.3. Các nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................9 1.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn ..............................................................9 1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................10 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán......................................................................11 1.3.4. Phân tích khả năng hoạt động .......................................................................12 1.3.5. Phân tích khả năng sinh lời ...........................................................................13 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................................................................14 1.4.1. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp..............................................................14 1.4.2. Các yếu tố môi trường vi mô trong ngành.....................................................18 1.4.3. Các yếu tố môi trường vĩ mô bên ngoài .........................................................19 1.5. Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh........................21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 ............................................................................................................23 2.1. Giới thiệu chung về Công ty ô tô Toyota Việt Nam .......................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................24 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................................29 2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................30 2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2012.........................................................................................31 2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn ............................................................31 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................36 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.3. Phân tích khả năng thanh toán......................................................................39 2.2.4. Phân tích khả năng hoạt động .......................................................................42 2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời ...........................................................................46 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................51 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................51 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.............................................................................55 CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM ..............................58 3.1. Định hƣớng phát triển và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam...................................................................58 3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty ô tô Toyota Việt Nam...........................58 3.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong xu hướng hội nhập hiện nay .............................................................59 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam..........................................................................................................61 3.2.1. Các giải pháp tài chính...................................................................................61 3.2.2. Các giải pháp về dịch vụ, sản phẩm và thị trường ........................................67 3.2.3. Một số giải pháp khác.....................................................................................70
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ AFTA AGR ANZ ASEAN BKB BTM CTB DN LN MB MZH SHB TMC TMV VAMA VCB VEAM VTB Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ Việt Nam Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Ngân hàng Bangkok (Thái Lan) Ngân hàng Tokyo - Mitsubishi Ngân hàng Citibank Doanh nghiệp Lợi nhuận Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Ngân hàng Mizuho (Nhật) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội Tập đoàn Toyota Nhật Bản Công ty ô tô Toyota Việt Nam Hiệp hội Các Nhà Sản xuất ô tô Việt Nam Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của TMV..........................36 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của TMV .................................39 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của TMV..................................42 Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời của doanh thu .....................................................................46 Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời của tài sản qua mô hình Dupont.........................................47 Bảng 2.6. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu qua mô hình Dupont ..........................48 Bảng 2.7. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính cơ bản ........................................................51 Bảng 3.1. Tổng hợp các khoản phải thu của TMV năm 2012......................................62 Bảng 3.2. Tổng hợp lãi suất chiết khấu áp dụng ..........................................................63 Bảng 3.3. Dự tính các khoản phải thu của TMV năm 2012 sau khi áp dụng chiết khấu thương mại như đề xuất.................................................................................................64 Bảng 3.4. Dự tính phân bổ lợi nhuận sau thuế cho Công ty ô tô Toyota Việt Nam ....65 Bảng 3.5. Tiêu chuẩn mới lựa chọn ngân hàng chuyển tiền ........................................66 Bảng 3.6. Bảng đánh giá ngân hàng chuyển tiền theo tiêu chuẩn mới ........................66
  • 8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của TMV ..........................................................................32 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn bình quân của TMV..........................................32 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của TMV ...................................................................34 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán của TMV.....................................36 Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng của TMV......................................37 Biểu đồ 2.6. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp của TMV..................38 Biểu đồ 2.7. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí của TMV .............................................39 Biểu đồ 2.8. Khả năng thanh toán ngắn hạn của TMV................................................40 Biểu đồ 2.9. Khả năng thanh toán nhanh của TMV.....................................................41 Biểu đồ 2.10. Khả năng thanh toán tức thời của TMV................................................41 Biểu đồ 2.11. Khả năng quay vòng tổng tài sản của TMV..........................................43 Biểu đồ 2.12. Khả năng quay vòng hàng tồn kho của TMV .......................................44 Biểu đồ 2.13. Khả năng quay vòng các khoản phải thu của TMV ..............................44 Biểu đồ 2.14. Khả năng quay vòng các khoản phải trả của TMV ...............................45 Biểu đồ 2.15. Cơ cấu doanh thu của TMV giai đoạn 2010 - 2012 ..............................46 Biểu đồ 2.16. So sánh một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty ô tô Toyota Việt Nam và Công ty cổ phần ô tô Trường Hải ....................................................................49 Biểu đồ 2.17. So sánh một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cơ bản của TMV với các Công ty tiêu biểu trên thị trường ...................................................................................50 Biểu đồ 2.18. Doanh số và thị phần của TMV và bốn đối thủ cạnh tranh tiêu biểu....54 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ô tô Toyota Việt Nam.....................................25 Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của TMV....................................30 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ lựa chọn ngân hàng chuyển tiền mới.................................................67 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia trên thế giới, và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ấy. Từ sau khi mở cửa hội nhập với thế giới, đất nước ta đã và đang không ngừng đổi mới để tập trung phát triển nền kinh tế. Song hành cũng những cơ hội mới, Việt Nam cũng đang gặp không ít khó khăn và thách thức, đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Là ngành công nghiệp sinh sau đẻ muộn so với thế giới, ngành công nghiệp sản xuất ô tô tại Việt Nam vẫn đang đứng trước những ngã rẽ đầu tiên, mà theo như nhiều chuyên gia trong ngành nhận định đó có thể là nguy cơ phá sản nhưng cũng có thể là “cơ hội cuối cùng”. Công ty ô tô Toyota Việt Nam cũng đang hoà mình vào guồng quay của ngành công nghiệp sản xuất ô tô, trực tiếp đối mặt với những sức ép nặng nề từ thuế phí và sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cùng ngành. Để tiếp tục khẳng định vị thế của mình trên thị trường, ngoài việc sáng tạo trong kinh doanh, biết nắm bắt cơ hội, tranh thủ lợi thế thương mại thì Công ty ô tô Toyota Việt Nam rất cần chú trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp mình. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam, em nhận thấy việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là công tác quan trọng không thể thiếu được trong hoạt động quản lý kinh doanh của Công ty. Thông qua phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách toàn diện, Công ty sẽ có cơ sở để đánh giá một cách đầy đủ nhất các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mình, tìm ra các mặt mạnh và mặt yếu trong công tác quản trị doanh nghiệp, xác định được những nhân tố chủ yếu thường xuyên ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, Công ty sẽ đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như làm sao để lợi nhuận đạt được là tối đa. Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức về tài chính doanh nghiệp đã được tích luỹ trong thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long cùng sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn - Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình và thời gian thực tập thiết thực tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam, em đã chọn đề tài luận văn: “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2012 thông qua các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời đưa ra các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
  • 10. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 của Công ty Toyota Việt Nam. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp đồ thị để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của Công ty. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận được chia thành ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2012 Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng như nền kinh tế vĩ mô nói chung. Đây là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của mình trên thương trường. Về mặt khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh, có rất nhiều quan điểm khác nhau của các nhà kinh tế, cụ thể như một vài quan điểm mang tính chất hiện đại. Có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không tăng sản lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Thực chất quan điểm này muốn đề cập đến vấn đề phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Một số tác giả khác lại cho rằng “Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại, doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ”. Quan điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt động của doanh nghiệp, giả dụ như: Doanh thu lớn hơn chi phí, nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có thể dẫn đến khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản. Cũng có tác giả cho rằng “Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỉ lệ Doanh thu/Vốn hay Lợi nhuận/Vốn ...”. Quan điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra cao hay thấp, nhưng đây cũng chỉ là những quan điểm riêng lẻ chưa mang tính khái quát thực tế. Nhiều tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi: “Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau. [13]
  • 12. 2 Như vậy, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất. [8, tr.199] 1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì đây là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường. Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song, độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. [8, tr.200] 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối tượng khác nhau. Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp như giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị và trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các Công ty liên doanh thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ tức ... để tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư. Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, Công ty tài chính thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các Công ty cho vay. Các Cơ quan chức năng của Nhà nước như Cơ quan thuế, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan thống kê … thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng không, Thang Long University Library
  • 13. 3 đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để kiến nghị với các Cơ quan chức năng góp phần hoàn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ an tâm công tác, tâm huyết với nghề nghiệp. Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều đối tượng khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho từng đối tượng. [8, tr.202] 1.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Phƣơng pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần nắm vững các nguyên tắc sau: Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh, gọi là gốc so sánh. Việc xác định số gốc để so sánh là tuỳ thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh doanh trước. Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt đối, số tương đối, hoặc là số bình quân. Điều kiện so sánh Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian và không gian. - Về mặt thời gian: Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian, hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau: + Phải đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu. + Phải đảm bảo sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu. + Phải đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và thời gian). - Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần được quy định về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. - Để đảm bảo tính đồng nhất người ta cần phải quan tâm tới phương diện được xem xét mức độ đồng nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có, thời gian phân tích được cho phép …
  • 14. 4 Mục tiêu so sánh Mục tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động của chỉ tiêu phân tích (năng suất tăng, giá thành giảm): - Mức biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Kỳ thực tế với kỳ kế hoạch, hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước … - Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc, nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan, mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Nội dung so sánh So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. - So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình tiên tiến của ngành, của doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan. Hình thức so sánh - So sánh theo chiều ngang: So sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích. - So sánh theo chiều dọc: Sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. - So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chúng và chúng có thể được xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. 1.2.2. Phƣơng pháp loại trừ Phương pháp loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Thang Long University Library
  • 15. 5 Phương pháp số chênh lệch1.2.2.1. Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Mô hình chung phương pháp số chênh lệch được xác định như sau: Nếu gọi chỉ tiêu X cần phân tích. X phụ thuộc vào ba nhân tố ảnh hưởng và được sắp xếp theo thứ tự: a, b, c. Trƣờng hợp 1: Các nhân tố này có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích X Như vậy, chỉ tiêu X được xác định như sau: X = a.b.c Quy ước kỳ kế hoạch là k, kỳ thực hiện ký hiện bằng số 1. Từ quy ước này, chỉ tiêu X kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện lần lượt được xác định: X1 = a1.b1.c1 và Xk = ak.bk.ck Đối tượng cụ thể của phân tích được xác định: - Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk - Số tương đối: X1 Xk .100.100 ΔX là số chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích giữa kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch. Bằng phương pháp số chênh lệch, có thể xác định sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố a, b, c đến chỉ tiêu phân tích X như sau: - Ảnh hưởng của nhân tố a ΔXa = (a1 - ak).bk.ck - Ảnh hưởng của nhân tố b ΔXb = (b1 - bk).a1.ck - Ảnh hưởng của nhân tố c ΔXc = (c1 - ck).a1.b1 Cuối cùng là tổng hợp, phân tích và kiến nghị: ΔX = ΔXa + ΔXb + ΔXc Trƣờng hợp 2: Các nhân tố a, b, c có quan hệ với chỉ tiêu phân tích X đƣợc biểu hiện dƣới dạng kết hợp cả tích số và thƣơng số Như vậy, chỉ tiêu X được xác định như sau: X = a b .c Kỳ kế hoạch là Xk = ak bk .ck Kỳ thực hiện là X1 = a1 b1 .c1 Đối tượng phân tích: - Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk = a1 b1 .c1 - ak bk .ck
  • 16. 6 - Số tương đối: ΔX Xk .100 Các nhân tố ảnh hưởng được xác định như sau: - Do ảnh hưởng của nhân tố a ΔX1 = (a1 - ak). ck bk - Do ảnh hưởng của nhân tố b ΔXb = 1 b1 - 1 bk .(a1.ck) - Do ảnh hưởng của nhân tố c ΔXc = (c1 - ck). a1 b1 Tổng hợp, phân tích và kiến nghị: ΔX = ΔXa + ΔXb + ΔXc Phương pháp thay thế liên hoàn1.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Mô hình chung phương pháp thay thế liên hoàn được xác định như sau: Trƣờng hợp 1: Các chỉ tiêu nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích X đƣợc biểu hiện dƣới dạng tích số Đối tượng phân tích: - Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk - Số tương đối: X = a b .c.100 Các nhân tố ảnh hưởng: - Do ảnh hưởng của nhân tố a: ΔXa = a1.bk.ck - ak.bk.ck - Do ảnh hưởng của nhân tố b: ΔXb = a1.b1.ck - a1.bk.ck - Do ảnh hưởng của nhân tố c: ΔXc = a1.b1.c1 - a1.b1.ck Sau cùng là tổng hợp, phân tích và kiến nghị. Trƣờng hợp 2: Các chỉ tiêu nhân tố có quan hệ kết hợp dƣới dạng cả tích số và thƣơng số với chỉ tiêu phân tích X Thang Long University Library
  • 17. 7 Đối tượng phân tích: - Số tuyệt đối: ΔX = X1 - Xk - Số tương đối: ΔX Xk .100.100 Các nhân tố ảnh hưởng: - Do ảnh hưởng của nhân tố a: ΔXa = a1.bk.ck - ak.bk.ck - Do ảnh hưởng của nhân tố b: ΔXb = a1.b1.ck - a1.bk.ck - Do ảnh hưởng của nhân tố c: ΔXa = a1.b1.c1 - a1.b1.ck Tổng hợp, phân tích và kiến nghị. Phương pháp liên hệ cân đối1.2.2.3. Cơ sở của phương pháp này là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Dựa vào nguyên lý của sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh, người ta có thể xây dựng phương pháp phân tích mà trong đó, các chỉ tiêu được biểu hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số. Như vậy, khác với phương pháo số chênh lệch và phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp liên hệ cân đối được vận dụng để xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số. Khái quát mô hình chung của phương pháp liên hệ cân đối, nhằm xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích được trình bày như sau: Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là A chịu ảnh hưởng của các nhân tố x, y, z và mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng số kết hợp với hiệu số: A = x + y - z Cũng quy ước ở các kỳ giống như phần trên trình bày, ta có: - Kỳ kế hoạch: Ak = xk + yk - zk - Kỳ thực hiện: A1 = x1 + y1 - z1 Đối tượng phân tích: - Số tuyệt đối: ΔA = A1 – Ak = (x1 + y1 - z1) - (xk + yk - zk) - Số tương đối: ΔA Ak .100 Các nhân tố ảnh hưởng: - Ảnh hưởng của nhân tố x: ΔAx = (x1 - xk) - Ảnh hưởng của nhân tố y: ΔAy = (y1 - yk)
  • 18. 8 - Ảnh hưởng của nhân tố z: ΔAz = - (z1 - zk) Tổng hợp, phân tích và kiến nghị: ΔA = ΔAx + ΔAy + ΔAz [8, tr.32-40] 1.2.3. Mô hình Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính mà chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ. Ví dụ, vận dụng mô hình Dupont phân tích hiệu quả kinh doanh trong mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định. Chi phí đầu vào của doanh nghiệp có thể là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất kinh doanh chi ra trong kỳ, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn chủ sở hữu ... Kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hoặc tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ... Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng tổng hợp như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Trong đó, ROE là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Thông qua mô hình Dupont, ta thấy ROE phụ thuộc vào ba nhân tố: - Tỷ suất lợi nhuận biên: Phản ánh công tác chi phí của doanh nghiệp. - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Mức độ sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Đòn bẩy tài chính: Trung bình một đồng tài sản tài trợ được từ bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Qua đó, ta rút ra một số biện pháp làm tăng ROE như sau: - Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí. Thang Long University Library
  • 19. 9 - Nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản. - Xác định cơ cấu vốn hợp lý. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp. Điều đó không chỉ được biểu hiện ở chỗ: Có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời, đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ kinh doanh tiếp theo. 1.2.4. Phƣơng pháp đồ thị Phương pháp đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Phương pháp đồ thị có tác dụng minh hoạ kết quả tài chính đã tính toán được và được biểu thị bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ. Trên cơ sở đó, xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Phương pháp đồ thị có thể phản ánh dưới những góc độ sau: - Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian, như: Tổng tài sản, tổng doanh thu, sản lượng, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng chi phí, tỷ suất lợi nhuận ... hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích theo thời gian, như: tốc độ tăng tài sản, tốc độ tăng chủ sở hữu, tốc độ tăng hiệu quả sử dụng vốn, tốc độ tăng vốn đầu tư ... - Biểu thị mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố, như: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời của tổng doanh thu thuần và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản hoặc sức sinh lời của tài sản dài hạn phụ thuộc vào hệ số của tài sản dài hạn với sức sinh lời của vốn chủ sở hữu. [8, tr.46-47] 1.3. Các nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn Trong phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, việc phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn là một bước đệm cần thiết giúp doanh nghiệp biết được cơ cấu tài sản - nguồn vốn của mình đang ở mức độ nào. Thông qua việc phân tích nhằm đưa ra các giải pháp để nâng cao cấu trúc tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Do đặc thù như vậy nên trước hết ta phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp, sau
  • 20. 10 đó phải biết vận dụng những phương pháp phân tích thích hợp. Trong phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn ta thường phân tích các phần sau: Phân tích cơ cấu tài sản1.3.1.1. - Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Tỷ trọng tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng tài sản x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với toàn bộ tài sản là bao nhiêu. Khi so sánh qua các kỳ phân tích, chỉ tiêu này thể hiện sự thay đổi về tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao thể hiện tính thanh khoản cao do tài sản ngắn hạn tăng lên. - Tỷ trọng tài sản dài hạn Tỷ trọng tài sản dài hạn được xác định bằng công thức: Tỷ trọng tài sản dài hạn = Tổng tài sản dài hạn Tổng tài sản x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, tỷ trọng tài sản dài hạn so với toàn bộ tài sản là bao nhiêu. Khi so sánh qua các kỳ phân tích, chỉ tiêu này thể hiện sự thay đổi về tài sản dài hạn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu nguồn vốn1.3.1.2. - Tỷ trọng nợ Tỷ trọng nợ được xác định bằng công thức: Tỷ trọng nợ = Tổng nợ Tổng nguồn vốn x 100 Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Đồng thời chỉ tiêu này còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện, cũng như mức độ đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng. - Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Tỷ trọng vốn chủ sở hữu được xác định bằng công thức: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = Tổng vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn x 100 Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt. 1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán1.3.2.1. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời = LN gộp về bán hàng Giá vốn hàng bán x 100 Thang Long University Library
  • 21. 11 của giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp cần đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng1.3.2.2. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng = LN thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí bán hàng x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp1.3.2.3. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý DN = LN thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí quản lý DN x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lý. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí1.3.2.4. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = LN kế toán trƣớc thuế Tổng chi phí x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí chi ra trong kỳ. 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán cung cấp cho ta biết về khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở một thời kỳ. Bên cạnh đó, việc xem xét các chỉ tiêu về khả năng thanh toán cũng giúp cho doanh nghiệp nhận thức được quá khứ và chiều hướng trong khả năng thanh toán của doanh nghiệp mình. Các chỉ tiêu sau thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
  • 22. 12 Khả năng thanh toán ngắn hạn1.3.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn được xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, hay doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong vòng một năm bằng các tài sản có thể chuyển hoá thành tiền trong vòng một năm tới. Khả năng thanh toán nhanh1.3.3.2. Khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Khả năng thanh toán tức thời1.3.3.3. Khả năng thanh toán tức thời được xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các loại tài sản có tính thanh khoản cao khác của doanh nghiệp. 1.3.4. Phân tích khả năng hoạt động Vòng quay tài sản lưu động1.3.4.1. Vòng quay tài sản lưu động được xác định theo công thức sau: Số vòng quay của tài sản lƣu động = Doanh thu thuần Tổng tài sản lƣu động Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của doanh nghiệp, một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động càng lớn. Vòng quay tài sản cố định1.3.4.2. Vòng quay tài sản cố định được xác định theo công thức sau: Số vòng quay của tài sản cố định = Doanh thu thuần Tổng tài sản cố định Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của doanh nghiệp, một đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tạo ra doanh thu thuần càng lớn. Thang Long University Library
  • 23. 13 Vòng quay tổng tài sản1.3.4.3. Vòng quay tổng tài sản được xác định theo công thức sau: Số vòng quay của tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của doanh nghiệp, một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng quản lý tài sản càng hiệu quả. Vòng quay hàng tồn kho1.3.4.4. Vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng lớn thì thời gian lưu kho trung bình càng nhỏ cũng như chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Vòng quay các khoản phải thu1.3.4.5. Vòng quay các khoản phải thu được xác định theo công thức: Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Vòng quay các khoản phải trả1.3.4.6. Vòng quay các khoản phải thu được xác định theo công thức: Số vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán Phải trả ngƣời bán Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp càng chiếm dụng vốn và thanh toán chậm. Ngược lại, nếu vòng quay các khoản phải trả lớn chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh. Nếu vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. 1.3.5. Phân tích khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)1.3.5.1. ROA được xác định bằng công thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản x 100
  • 24. 14 Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ ... Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)1.3.5.2. ROS được xác định bằng công thức: ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này thấp cho thấy nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)1.3.5.3. ROE được xác định bằng công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp Bộ máy quản trị doanh nghiệp1.4.1.1. Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau: - Xây dựng cho doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp - Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp đã xây dựng. - Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh doanh đã đề ra. - Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên. Thang Long University Library
  • 25. 15 Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị doanh nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp lý, với một đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Nếu bộ máy quản trị doanh nghiệp được tổ chức hoạt động không hợp lý (quá cồng kềnh hoặc quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ chồng chéo và không rõ ràng hoặc là phải kiểm nhiệm quá nhiều, sự phối hợp trong hoạt động không chặt chẽ, các quản trị viên thiếu năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không cao. [14] Lao động tiền lương1.4.1.2. Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn và các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm và tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra công tác tổ chức phải phối hợp lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa các cá nhân trong doanh nghiệp. Làm sao để phát huy tốt nhất năng lực và sở trường của người lao động là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác tổ chức lao động của doanh nghiệp. Công tác tổ chức lao động của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc chung và sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao cho có thể thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo của người lao động, qua đó sẽ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời, nó còn tác động tới tâm lý của người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác động tới tinh thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn nếu mức lương thấp thì ngược lại. Doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp. [14]
  • 26. 16 Tình hình tài chính của doanh nghiệp1.4.1.3. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. [14] Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm1.4.1.4. - Đặc tính của sản phẩm: Ngày nay chất lượng của sản phẩm trở thành một công cụ cạnh tranh quan trọng của các doanh nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm nó thoả mãn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng sản phẩm luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, lập tức khách hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Bên cạnh đó, những đặc tính mang hình thức bên ngoài của sản phẩm như: mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu ... trước đây không được coi trọng nhưng ngày nay nó đã trở thành những yếu tố cạnh tranh quan trọng không thể thiếu được. Thực tế cho thấy, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm theo trực giác, vì vậy những loại hàng hoá có mẫu mã bao bì nhãn hiệu đẹp và gợi cảm ... luôn giành được ưu thế hơn so với các hàng hoá khác cùng loại. - Công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm: Tiêu thụ sản phẩm là một khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và quyết định tới các khâu khác của quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm có tiêu thụ được hay không mới là điều quan trọng nhất. Tốc độ tiêu thụ quyết định tốc độ sản xuất và nhịp độ cung ứng nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp tổ chức được mạng lưới tiêu thụ sản phẩm phù hợp với thị trường và các chính sách tiêu thụ hợp lý khuyến khích người tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp mở rộng và chiếm lĩnh được thị trường, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng vòng quay của vốn, góp phần giữ vững và đẩy nhanh nhịp độ sản xuất cũng như cung ứng các yếu tố đầu vào. [14] Thang Long University Library
  • 27. 17 Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu1.4.1.5. Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [14] Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp1.4.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì vẫn có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh và thể hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp qua hệ thống nhà xưởng, kho hàng, cửa hàng, bến bãi ... Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả cao bấy nhiêu. Bên cạnh đó, trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất tốt kết hợp với công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp giảm đi, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. [14] Môi trường làm việc trong doanh nghiệp1.4.1.7. - Môi trường văn hoá trong doanh nghiệp: Môi trường văn hoá do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp. Trong kinh doanh hiện đại, rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh rất quan tâm chú ý và đề cao môi trường văn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó có sự kết hợp giữa văn hoá các dân tộc và các nước khác nhau. Những doanh nghiệp thành công
  • 28. 18 trong kinh doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trường văn hoá riêng biệt khác với các doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. - Các yếu tố mang tính chất vật lý và hoá học trong doanh nghiệp: Các yếu tố không khí, không gian, ánh sáng, độ ẩm, độ ồn, các hoá chất gây độc hại … là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian lao động, tới tinh thần và sức khoẻ của người lao động. Vì những lý do đó, nó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, đồng thời còn ảnh hưởng tới độ bền của máy móc thiết bị và chất lượng của sản phẩm. - Môi trường thông tin: Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong doanh nghiệp bao gồm tất cả các thông tin có liên quan đến từng bộ phận, từng phòng ban, từng người lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những ngưòi lao động trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi với nhau các thông tin cần thiết. Do đó mà hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào hệ thống trao đổi thông tin của doanh nghiệp. Việc hình thành quá trình chuyển thông tin từ người này sang người khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác sẽ tạo nên sự phối hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi, nhanh chóng và chính xác. Đây là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. [14] 1.4.2. Các yếu tố môi trƣờng vi mô trong ngành Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện có trong ngành1.4.2.1. Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung - cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm ... do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của mỗi doanh nghiệp. [14] Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp1.4.2.2. Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao đều bị rất nhiều các doanh nghiệp khác nhòm ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi Thang Long University Library
  • 29. 19 thế riêng vốn có của doanh nghiệp kết hợp với việc định giá phù hợp và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị trường. [14] Sản phẩm thay thế1.4.2.3. Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất lượng, giá cả, mẫu mã, bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung - cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. [14] Người cung ứng1.4.2.4. Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung cấp chủ yếu bởi các doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ. Nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là không có sự thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm bảo chi phí yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn. Chi phí về các yếu tố đầu vào sẽ cao hơn bình thường nên sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lượng, chất lượng cũng như hạ chi phí về các yếu tố đầu vào là dễ dàng và không bị phụ thuộc vào người cung ứng thì sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh. [14] Người mua1.4.2.5. Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có người mua hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể tiến hành hoạt động tiêu thụ được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng ... của khách hàng là những yếu tố có sự ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh nghiệp. [14] 1.4.3. Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô bên ngoài Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực1.4.3.1. Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển kinh tế của các nước trên thế giới ... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp trong khu vực tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. [14]
  • 30. 20 Nhân tố môi trường kinh tế quốc dân1.4.3.2. - Môi trường chính trị, luật pháp Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ...). Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. [14] - Môi trường văn hoá xã hội Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội ... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hoá ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội ... qua đó làm ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. [14] - Môi trường kinh tế Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người ... là các yếu tố tác động trực tiếp tới cung - cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập Thang Long University Library
  • 31. 21 bình quân đầu người tăng ... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại. [14] - Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thời tiết, khí hậu ... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung - cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ ... Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi trường ... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia ... ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán ... của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [14] - Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng như trong nước ảnh hưởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [14] 1.5. Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh được thể hiện bằng công thức: Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu vào Nguồn lực đầu vào Qua công thức trên ta thấy có ba phương hướng chính để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: - Phương hướng 1: Giữ nguyên yếu tố đầu vào, tăng kết quả đầu ra như: Tăng doanh thu, tăng thị phần, lượng bán, giá bán ... - Phương hướng 2: Giữ nguyên kết quả đầu ra, tiết kiệm nguồn nhân lực như: Tiết kiệm chi phí; sử dụng hiệu quả tài sản như tài sản cố định, vốn lưu động, vốn chủ sở hữu; sử dụng hiệu quả lao động để giảm chi phí đầu vào.
  • 32. 22 - Phương hướng 3: Đầu tư nguồn lực mua sắm máy móc thiết bị, mở rộng nhà xưởng, đổi mới quá trình quản lý chất lượng ... nhằm tăng kết quả đầu ra cao hơn tốc độ tăng nguồn lực. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Toàn bộ chương 1 em đã trình bày những lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Về phần tổng quan, em đã làm rõ khái niệm, bản chất và ý nghĩa của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về các phương pháp phân tích, em đã trình bày các phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh được sử dụng phổ biến nhất trong hoạt động phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về các nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh em đã trình bày theo từng nhóm nội dung phù hợp với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong chương 1 còn đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nêu ra một số phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đây là cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ô tô Toyota Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2012 tại chương 2. Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 2.1. Giới thiệu chung về Công ty ô tô Toyota Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) là doanh nghiệp liên doanh giữa Tập đoàn Toyota Nhật Bản (TMC), Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) và Công ty TNHH KUO Singapore. Công ty Toyota Việt Nam được thành lập ngày 5 tháng 9 năm 1995 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 10 năm 1996 với tổng số vốn pháp định là 49,14 triệu USD. Công ty ô tô Toyota Việt Nam có trụ sở chính được đặt tại Vĩnh Phúc. Ngoài ra, Công ty còn có chi nhánh và đại lý vươn khắp toàn quốc. Đến nay, hệ thống đại lý bán hàng của Công ty đã lên tới 26 đại lý. Công ty ô tô Toyota Việt Nam có chức năng chính là lắp ráp, sản xuất ô tô, bán sản phẩm nhập khẩu nguyên chiếc và cung cấp phụ tùng chính hiệu Toyota trên thị trường Việt Nam cũng như xuất khẩu phụ tùng ra nước ngoài. - Về sản xuất, lắp ráp ô tô: Từ khi thành lập cho đến nay, thị phần về doanh số bán ô tô của Công ty ô tô Toyota Việt Nam thường xuyên dẫn đầu thị trường Việt Nam. Tính đến năm 2013, các sản phẩm được Công ty trực tiếp sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam là: Camry, Corolla Altis, Innova, Vios và Fortuner. - Về kinh doanh sản phẩm nhập khẩu nguyên chiếc: Ngày 18/12/2007, Công ty được cấp Chứng nhận đầu tư sửa đổi cho phép nhập khẩu và bán xe ô tô nguyên chiếc tại thị trường Việt Nam. Các dòng xe nhập khẩu mà Công ty đang bán ở Việt Nam là: Land Cruiser, Hilux, Yaris, Land Cruiser Prado, Hiace và Toyota 86. Đến nay, doanh thu tiêu thụ sản phẩm xe nhập khẩu nguyên chiếc chiếm khoảng 3% trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty. - Về dịch vụ sau bán hàng và cung cấp phụ tùng chính hiệu: Dịch vụ sau bán hàng được Công ty ô tô Toyota Việt Nam xem là một trong những bí quyết thành công của Công ty. Mạng lưới các đại lý của Công ty ô tô Toyota Việt Nam được trang bị đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao, trang thiết bị xưởng dịch vụ hiện đại và hệ thống cung cấp phụ tùng, phụ kiện chính hiệu. Tại trụ sở chính của Công ty còn có trung tâm đào tạo với chức năng đào tạo và bổ sung kiến thức cho các kỹ thuật viên. Bên cạnh đó, Công ty ô tô Toyota Việt Nam còn có chính sách bảo hành chặt chẽ. Thời hạn bảo hành cơ bản bắt đầu khi xe được giao cho chủ xe, kéo dài trong vòng 36 tháng hay 100.000 km. Trong thời gian đó Công ty ô tô Toyota Việt Nam có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ phụ tùng nào của xe trong điều kiện hoạt
  • 34. 24 động bình thường do nguyên liệu không tốt hay do lỗi lắp ráp. Đồng thời Công ty có cũng có chính sách bảo dưỡng định kỳ cho các xe ô tô. Chính sách bảo hành vẫn được thực hiện trong trường hợp có sự chuyển nhượng. - Về hoạt động xuất khẩu phụ tùng: Trung tâm xuất khẩu phụ tùng của Công ty ô tô Toyota Việt Nam được khai trương vào tháng 7 năm 2004. Đây là cột mốc quan trọng đánh dấu cho việc Công ty trở thành doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam xuất khẩu phụ tùng ô tô ra thị trường thế giới. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Công ty là: ăng ten, van điều hòa khí xả và bàn đạp chân ga. Công ty nhập phụ tùng từ các nhà sản xuất trong nước, đặc biệt là các khu chế xuất, sau đó xuất sang các Công ty thuộc hệ thống Toyota toàn cầu. Hiện nay, thị trường xuất khẩu chủ yếu là 13 vùng trong tổng số 10 nước bao gồm: Thái Lan, Indonesia, Philippines, Maylaysia, Ấn Độ, Argentina, Nam Phi, Venezuela, Đài Loan và Pakistan. [15] 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 35. 25 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ô tô Toyota Việt Nam (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC NHÓM TÀI CHÍNH VÀ HÀNH CHÍNH Bộ phận hành chính tổng hợp Phòng thư ký Phòng hành chính tổng hợp Bộ phận hành chính nhân sự Phòng kế hoạch nhân sự Phòng giáo dục và đào tạo Phòng quản lý nhân sự Bộ phận IT Phòng IT Bộ phận tài chính Phòng tài chính - kế toán Phòng quản lý giá Bộ phận pháp chế Phòng pháp chế Phòng kiểm toán nội bộ Bộ phận thu mua Phòng thu mua Phòng kỹ thuật thu mua NHÓM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC Bộ phận hoạch định chiến lược Phòng phát triển sản phẩm và dự án Phòng nội địa hoá Phòng CSR & PR NHÓM MARKETING Bộ phận phát triển đại lý Phòng quản lý đại lý Bộ phận tiếp thị và bán hàng Phòng kế hoạch sản phẩm Phòng hoạt động bán hàng Phòng quản lý bán hàng Bộ phận Lexus Phòng Lexus Bộ phận chăm sóc khách hàng Phòng dịch vụ ký hợp đồng Phòng dịch vụ kỹ thuật Phòng bảo hành Phòng xúc tiến khách hàng Bộ phận sau tiếp thị và bán hàng Phòng sau tiếp thị và bán hàng Bộ phận đào tạo đại lý Phòng đào tạo kỹ thuật Phòng đào tạo bán hàng Phòng đào tạo quản lý quan hệ khách hàng NHÓM CUNG ỨNG Bộ phận cung ứng Phòng cung ứng tiêu dùng Phòng cung ứng sản xuất NHÓM SẢN XUẤT Bộ phận kiểm soát chất lượng Phòng kỹ sư đảm bảo chất lượng Phòng kỹ sư quản lý chất lượng Phòng kiểm tra chất lượng Bộ phận quản trị nhà máy Phòng hỗ trợ hoạt động sản xuất Phòng y tế - an toàn - môi trường Phòng kế hoạch sản xuất Bộ phận sản xuất Xưởng dập + hàn + khung Xưởng sơn Xưởng lắp ráp Phòng cung ứng nội bộ Phòng kỹ sư nhà máy
  • 36. 26 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban Hội đồng quản trị2.1.3.1. Hội đồng quản trị của Công ty có chức năng quyết định các vấn đề quan trọng trong hoạt động của Công ty như định hướng chiến lược và chính sách kinh doanh. Ban giám đốc2.1.3.2. Ban giám đốc gồm một Tổng giám đốc là người Nhật Bản và một phó Tổng giám đốc đến từ VEAM. Dưới đó có bốn giám đốc và một phó giám đốc quản lý năm nhóm trong Công ty. Hiện tại Tổng giám đốc của Công ty ô tô Toyota Việt Nam là ông Yoshihisa Maruta, phó Tổng giám đốc là bà Đặng Phan Thu Hương. Nhóm tài chính và hành chính2.1.3.3. - Bộ phận hành chính tổng hợp: + Phòng thư ký: Chịu trách nhiệm hỗ trợ việc quản lý, điều hành quản lý, điều hành trong văn phòng, thực hiện các công việc liến quan đến giấy tờ, các công việc tạp vụ hành chính, sắp xếp hồ sơ, soạn thảo văn bản, tiếp khách, lên lịch trình, tổ chức cuộc họp, hội nghị cho Công ty. + Phòng hành chính tổng hợp: Quản lý các vấn đề chung của Công ty như phúc lợi, giải trí, ăn uống của công nhân viên, vấn đề an ninh trong Công ty. - Bộ phận hành chính nhân sự: + Phòng kế hoạch nhân sự: Lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho Công ty. + Phòng giáo dục và đào tạo: Đào tạo và phổ biến các nội quy của Công ty cho nhân viên. + Phòng quản lý nhân sự: Quản lý và hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh về nhân sự trong Công ty. - Bộ phận IT: Gồm phòng IT, có chức năng tham mưu, hỗ trợ về lĩnh vực công nghệ thông tin của toàn Công ty (bao gồm: hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, giải pháp công nghệ thông tin) nhằm tối ưu hóa hệ thống, bảo mật, an toàn dữ liệu. - Bộ phận tài chính: + Phòng tài chính - kế toán: Gồm mười hai nhân viên, có trách nhiệm thu thập và phản ánh các thông tin về hoạt động tài chính, kế toán của Công ty, trên cơ sở đó lập các báo cáo kế toán gửi Ban giám đốc và các Cơ quan liên quan. + Phòng quản lý giá: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc nhóm tài chính - hành chính trong chính sách quản lý giá chung, thẩm định giá và điều chỉnh giá sản phẩm một cách hợp lý nhất. - Bộ phận pháp chế: + Phòng pháp chế: Có chức năng tham mưu, giúp việc những vấn đề pháp lý liên quan đến tổ chức - quản lý và các hoạt động của Công ty; hỗ trợ công tác thanh tra Thang Long University Library
  • 37. 27 kiểm tra, công tác bảo vệ nội bộ; xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh kiểm tra, đề xuất những biện pháp phòng ngừa rủi ro, hạn chế các sơ hở, yếu kém để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. + Phòng kiểm toán nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra một số hoạt động của Công ty như kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kế toán, đảm bảo sự tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán ... - Bộ phận thu mua: + Phòng thu mua: Thực hiện các hoạt động thu mua hàng hóa, nguyên liệu, nhiên liệu ... phục vụ và đáp ứng kịp thời yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. + Phòng kỹ thuật thu mua: Lập kế hoạch thu mua, đảm bảo tiến trình thu mua được vận hành đúng tiến độ. Nhóm hoạch định chiến lược2.1.3.4. - Bộ phận hoạch định chiến lược: + Phòng phát triển sản phẩm và dự án: Phụ trách lên kế hoạch nghiên cứu và phát triển sản phẩm; quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư và phát triển các dự án. + Phòng nội địa hoá: Nghiên cứu và triển khai các chiến lược làm tăng tỷ lệ nội địa hoá trong Công ty. + Phòng CSR & PR: Thực hiện và giám sát các hoạt động liên quan đến trách nhiệm xã hội của Công ty, bao gồm các vấn đề: Bảo vệ mội trường, quan hệ tốt với người lao động, đảm bảo lợi ích cho cổ đông, lợi ích và an toàn cho người tiêu dùng, thực hiện trách nhiệm với nhà cung cấp, đóng góp cho cộng đồng xã hội, giúp truyền tải thông điệp đến các nhóm công chúng một cách hiệu quả, tạo dư luận tốt góp phần trong xây dựng và quảng bá thương hiệu cho Công ty. Nhóm marketing2.1.3.5. - Bộ phận phát triển đại lý: + Phòng quản lý đại lý: Thu thập, nghiên cứu, phân tích các tài liệu, hồ sơ liên quan tới việc lựa chọn và bổ nhiệm đại lý mới của Công ty; theo dõi và duy trì các tiêu chuẩn về nhận diện thương hiệu; triển khai các chương trình đánh giá xếp hạng và phân loại các đại lý của Công ty trên toàn quốc. - Bộ phận tiếp thị và bán hàng: + Phòng kế hoạch sản phẩm: Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn chiến lược phát triển sản phẩm cho Công ty. + Phòng hoạt động bán hàng: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty như cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường ...
  • 38. 28 + Phòng quản lý bán hàng: Thực hiện các công việc quản trị hàng hóa, nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các chi nhánh, đại lý, đặt hàng sản xuất. - Bộ phận Lexus: + Phòng Lexus: Chịu trách nhiệm riêng về thiết kế, phát triển và marketing dòng xe sang mang thương hiệu Lexus. - Bộ phận chăm sóc khách hàng: + Phòng dịch vụ ký hợp đồng: Thực hiện công việc liên quan đến giao dịch và ký kết các hợp đồng của Công ty. + Phòng dịch vụ kỹ thuật: Giải quyết những phản hồi của khách hàng về chất lượng các sản phẩm. + Phòng bảo hành: Tiếp nhận và giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo hành sản phấm. + Phòng xúc tiến khách hàng: Tìm kiếm, tạo quan hệ và thu hút các khách hàng tiềm năng. - Bộ phận sau tiếp thị bán hàng: + Phòng sau tiếp thị bán hàng: Tư vấn và tiếp nhận các thắc mắc, yêu cầu của khách hàng; theo dõi và triển khai các chương trình duy trì khách hàng; tổ chức các chương trình khuyến mại để tăng doanh số dịch vụ sau bán hàng. - Bộ phận đào tạo đại lý: + Phòng đào tạo kỹ thuật: Chịu trách nhiệm đào tạo kỹ năng và kỹ thuật sửa chữa ô tô cơ bản nhất cho đại lý. + Phòng đào tạo bán hàng: Chịu trách nhiệm đào tạo kỹ năng bán hàng cho đại lý. + Phòng đào tạo quản lý quan hệ khách hàng: Chịu trách nhiệm đào tạo những kỹ năng cơ bản về cách quản lý quan hệ khách hàng cho đại lý. Nhóm cung ứng2.1.3.6. - Bộ phận cung ứng: + Phòng cung ứng tiêu dùng: Thực hiện chức năng lập kế hoạch về mua các loại vật tư, hàng hoá, dịch vụ cho tiêu dùng nội bộ trong Công ty như văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng ... + Phòng cung ứng sản xuất: Thực hiện chức năng đặt hàng và mua hàng từ các nhà cung cấp nội địa phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Nhóm sản xuất2.1.3.7. - Bộ phận kiểm soát chất lượng + Phòng kỹ sư đảm bảo chất lượng: Thiết lập và xây dựng sổ tay và các quy trình về các hệ thống quản lý chất lượng; đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng hàng năm của Công ty; tham gia các hoạt động cải tiến sản xuất; phối hợp với bên sản xuất khi có khách hàng đánh giá Công ty; thực hiện việc huấn luyện cho các bộ phận liên Thang Long University Library