SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ
MÃ TÀI LIỆU: 81082
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. TRƯƠNG CHÍ TIẾN NGUYỄN NGỌC HIỀN
MSSV: 4053915
Lớp: QTKD Du lịch & DV , K31
Cần Thơ, 05/2009
Trang ii
LỜI CẢM TẠ

Suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, em đã
được quý thầy cô dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý
báu làm hành trang bước vào đời. Đến hôm nay, em đã hoàn thành bài luận văn
tốt nghiệp của mình. Tuy thời gian làm đề tài không nhiều nhưng đã giúp em hệ
thống lại những kiến thức đã được giảng dạy, học tập và hiểu rõ hơn những vấn
đề mà trước đây chỉ được biết qua sách vở, tài liệu. Để hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên và chỉ dẫn tận tình
của quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ, các cô chú,
anh chị hoạt động trong Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ
Trước hết, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trương Chí Tiến-
giảng viên Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ, thầy đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt bài
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường
Đại học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Bộ môn Marketing- Du lịch & Dịch
vụ nói riêng đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian em học tập tại trường.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị đang làm việc tại
Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp
cho em những thông tin cần thiết cho bài luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành bài luận văn này nhưng đề tài vẫn
còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý thầy cô để giúp cho đề tài luận văn này hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể các cô chú, anh chị
ở Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Hiền
Trang iii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Hiền
Trang iv
NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn: Trương Chí Tiến
 Học vị: Thạc Sĩ
 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ
 Tên học viên: Nguyễn Ngọc Hiền
 Mã số sinh viên: 4053915
 Chuyên ngành: Quản Trị Du Lịch và Dịch Vụ
 Tên đề tài: Lập kế hoạch Marketing cho Trung tâm điều hành du lịch Cần
Thơ thuộc Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trang v
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng 05 năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Trương Chí Tiến
Trang vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng 05 năm 2009
Giáo viên phản biện
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Trương Chí Tiến Trang vii SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền
MỤC LỤC

Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Trương Chí Tiến Trang viii SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Trương Chí Tiến Trang ix SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền
DANH MỤC HÌNH

Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Trương Chí Tiến Trang x SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền
TÓM TẮT

Dựa vào những kiến thức được học, bài nghiên cứu vận dụng các phương
pháp:
- Thống kê mô tả, so sánh số tuyệt đối và tương đối để phân tích tình
hình doanh thu của công ty qua 3 năm từ 2006 – 2008 và 6 tháng đầu năm 2009
- Phân tích tổng hợp để phân tích các yếu tố vĩ mô và vi mô để biết
những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào
như: tình hình đối thủ cạnh tranh, văn hóa, xã hội, nhân khẩu, công nghệ…
- Sử dụng ma trận SWOT để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội và đe dọa trong công ty và sử dụng các chiếc lược Marketing – mix để
thiết lập kế hoạch Marketing cho công ty.
- Sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh để so sánh, đánh giá năng lực
của công ty so với đối thủ cạnh tranh, phản ánh cạnh tranh từ những lĩnh vực
hoạt động khác nhau, thực hiện việc đánh giá bằng định tính và định lượng. Đây
là phương pháp truyền thống và phần nào phản ánh được năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 1 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, khi cuộc sống con người ngày càng được nâng cao do sự phát
triển không ngừng của xã hội, bên cạnh đó con người cũng gặp phải những căng
thẳng, mệt mỏi lo lắng trong công việc, cuộc sống vì vậy nhu cầu đi du lịch với
nhiều mục đích khác nhau là rất cần thiết, du lịch giúp con người thư giãn, nghỉ
ngơi, giải tỏa stress, du lịch giúp con người mở mang tầm hiểu biết, bổ sung vốn
kiến thức nhỏ bé bằng những chuyến đi thực tế, du lịch còn giúp con người làm
phong phú kinh nghiệm sống của bản thân. Có thể nói, du lịch là ngành kinh
doanh rất hấp dẫn hiện nay.
Qua số liệu thống kê của Sở du lịch thành phố Cần Thơ, tổng số lượt
khách lưu trú trong 6 tháng đầu năm 2009 là 361.787 lượt khách, tăng 8% so với
cùng kỳ năm trước và đạt 44% kế hoạch cả năm 2009. Trong số đó khách Quốc
tế đến Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm đạt 77.604 lượt khách, giảm 7% so với
cùng kỳ, đạt 46% kế hoạch cả năm 2009. Doanh thu du lịch trong 6 tháng đầu
năm 2009 đạt 250,5 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ và đạt 54% kế hoạch cả
năm 2009. Đây là một kết quả khả quan cho ngành du lịch thành phố, bên cạnh
đó vào ngày 26/08/2009 Cần Thơ chính thức được công nhân là đô thị loại I trực
thuộc trung ương, những dự án lớn không ngừng được xây dựng và thực hiện để
phục vụ cho sự phát triển kinh tế cho tất cả các ngành trong thành phố nói chung
và cho ngành du lịch nói riêng như cầu Cần Thơ, sân bay Trà Nóc…
Năm 2008, Cần Thơ được vinh dự là thành phố nơi tổ chức khai mạc và
thực hiện năm du lịch quốc gia Mekong – Cần Thơ 2008, đây là một sự kiện nổi
bật thu hút hàng ngàn du khách về tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng tại thành phố
Cần Thơ, đây là một cơ hội để quảng bá hình ảnh thành phố Cần Thơ với du
khách không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước, đồng thời cũng là cơ hội và
thách thức cho các công ty du lịch ở các tỉnh thành, khu vực Đồng bằng song
Cửu Long, trong đó phải kể đến Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ thuộc
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 2 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ. Mặc dù hiện tại Năm du lịch quốc gia Mekong
đã kết thúc, nhưng những ấn tượng sâu sắc về Cần Thơ vẫn in sâu trong lòng du
khách, hình ảnh và con người thành phố Cần Thơ cũng được quảng bá rộng rãi
hơn sau sự kiện này, đồng thời lượng du khách đến Cần Thơ cũng sẽ tăng lên. Để
nâng cao chất lượng phục vụ để giữ chân du khách, để tăng thị phần gia tăng lợi
nhuận trên thị trường du lịch vượt qua các đối thủ cạnh tranh, để truyền tải những
thông điệp, hình ảnh công ty đến với khách hàng nhiều hơn làm cho việc xúc tiến
bán hàng dễ dàng hơn, làm tăng thêm sự thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ, để làm được những việc đó một cách hiệu quả cần phải tập trung xây
dựng một kế hoạch Marketing cụ thể, đó là lý do em chọn đề tài “Lập kế hoạch
Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ”
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Du lịch Cần Thơ đang trên đà phát triển với nhiều điểm đến hấp dẫn và
loại hình du lịch đa dạng như: khu du lịch sinh thái Mỹ Khánh với nhiều trò vui
chơi giải trí độc đáo, các cù lao như: Tân Lộc, cồn Sơn, cồn Khương, cồn Ấu...
bồng bềnh trên sông Hậu hết sức độc đáo để phát triển loại hình du lịch sông
nước. Theo thống kê của Sở văn hóa, thể thao, du lịch Cần Thơ Tổng số lượt
khách lưu trú trong 6 tháng đầu năm 2009 là 361.787 lượt khách, tăng 8% so với
cùng kỳ năm trước và đạt 44% kế hoạch cả năm 2009. Trong đó số khách quốc tế
đến Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm đạt 77.604 lượt khách, giảm 7% so với cùng
kỳ, đạt 46% kế hoạch cả năm 2009. Nhìn chung, khách đến Cần thơ ngày một
nhiều hơn, kéo theo doanh thu của ngành du lịch cũng tăng đáng kể Doanh thu du
lịch trong 6 tháng đầu năm 2009 đạt 250,5 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ và
đạt 54% kế hoạch cả năm 2009. Do đó ngành du lịch ở Cần Thơ hiện nay đang
thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư, hàng loạt công ty lữ hành, nhà hàng,
khách sạn mới ra đời.
Các doanh nghiệp cần có những kế hoạch, chính sách đầu tư phát triển
hoạt động kinh doanh để thu hút du khách nhiều hơn, nâng cao hiệu quả kinh
doanh, gia tăng lợi nhuận, thị phần trên thị trường để không bị chậm so với đối
thủ cạnh tranh khi thị trường đang trong giai đoạn cạnh tranh rất gay gắt.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 3 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Lập kế hoạch Marketing cho Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ từ năm
2009 – 2010
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của công ty
cổ phần du lịch Cần Thơ.
- Mục tiêu 2: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của công ty
cổ phần du lịch Cần Thơ
- Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến tình hình kinh
doanh.
- Mục tiêu 4: Thiết lập và xây dựng kế hoạch Marketing cho Công ty cổ
phần du lịch Cần Thơ năm 2010.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng kinh doanh của công ty cổ phần du lịch Cần Thơ?
- Những cơ hội và đe dọa ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh?
- Công ty phải xây dựng chương trình Marketing như thế nào cho hợp lý,
khả thi để giữ chân và thu hút sự chú ý của khách hàng, đồng thời nâng vị thế
cạnh tranh của công ty trên thị trường du lịch?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1. Giới hạn về không gian
Không gian thực hiện luận văn là tại trung tâm điều hành du lịch Cần
Thơ thuộc công ty cổ phần du lịch Cần Thơ (Cantho Tourist).
1.4.2. Giới hạn về thời gian
- Số liệu nội bộ của công ty được lấy trong 3 năm (2006 – 2008) và 6 tháng
đầu năm 2009.
- Thời gian thực hiện luận văn từ 14.9.2009 đến 20.11.2009.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
- Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty tại địa bàn thuộc thành phố
Cần Thơ .
- Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 4 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ, cụ thể hơn ở đây là các bộ phận
quản lý thuộc Trung tâm.
1.4.4. Giới hạn của đề tài
Do hạn chế về thời gian, tài chính, khả năng nên đề tài chỉ dừng lại ở
phạm vi thiết lập kế hoạch chứ không đi sâu vào cách thức tổ chức thực hiện kế
hoạch.
.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 5 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Các khái niệm du lịch, các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch và
đặc điểm của sản phẩm du lịch
2.1.1.1.Khái niệm du lịch
Du lịch có rất nhiều định nghĩa được viết do nhiều tác giả khác nhau, sau
đây là một số định nghĩa tương đối cụ thể về thuật ngữ Du lịch:
Theo định nghĩa của tổ chức Du lịch Thế giới:
“Du lịch là đi đến một nơi khác xa nơi thường trú nhằm mục đích giải trí,
nghỉ dưỡng … trong thời gian rỗi. Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của
những người du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu,
trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, thư giãn; cũng như mục đích hành
nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian lien tục nhưng không quá một
năm, ở bên ngoài môi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có
mục đích chính là làm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong
môi trường sống khác hẳn nơi định cư.”
“Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan
với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm
nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận
thức – văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên,
kinh tế và văn hóa” (I.I. Pirôgionic, 1985).
Năm 1963, với mục đích quốc tế hóa, tại Hội nghị Liên hiệp quốc về du
lịch tại Roma (từ 21/8/1963 đến 5/9/1963), các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa
về du lịch như sau: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt
động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc vận hành và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở
bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ở ngoài nước họ với mục đích hòa
bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”
Theo trường Shatec (Singapore): “Du lịch để chỉ các hoạt động kinh tế -
văn hóa – xã hội, đó là quy trình bao gồm tất cả sinh hoạt của một chuyến đi của
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 6 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
du khách từ lúc dự trù chuyến đi, di chuyển đến một nơi cư trú (không phải mục
đích kiếm sống) để ăn ở, mua sắm, giao tiếp, nghỉ dưỡng, giải trí, công vụ, hội
nghị, cơ hội kinh doanh, đầu tư đến lúc trở về và hồi tưởng.
Định nghĩa của Michael Coltman người Mỹ: “Du lịch là sự kết hợp
tương tác giữa 4 nhóm nhân tố trong quá trình phục vụ du khách bao gồm: du
khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón khách
du lịch” và mối quan hệ giữa các nhân tố này được minh họa bằng sơ đồ:
Hình 1: Sơ đồ mối quan hệ giữa 4 nhóm nhân tố trong du lịch
Ngoài ra, hoạt động du lịch luôn luôn phải gắn liền với sự tham gia của
người đi du lịch và người cung cấp các dịch vụ du lịch. Do đó, trong Từ điển
bách khoa Việt Nam (tập 1, Hà Nội 1996) định nghĩa về du lịch: “Một ngành
kinh tế tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên,
truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu
đất nước, đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt
kinh tế, du lịch là lĩnh vực mang lại hiệu quả rất lớn, có thể coi là hình thức xuất
khẩu hàng hóa và lao động dịch vụ tại chỗ”.
Có thể nói, du lịch vừa là hoạt động kinh tế vừa là hoạt động xã hội nhằm
thỏa mãn nhu cầu giải trí tinh thần cho con người, đồng thời còn góp phần giữ
gìn phát triển truyền thống, văn hóa của đất nước.
Theo Tổ chức du lịch Thế giới, có các dạng du lịch:
 Du lịch làm ăn
DU KHÁCH
DÂN CƯ SỞ
TẠI
NHÀ CUNG
ỨNG DỊCH VỤ
DU LỊCH
CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG
NƠI ĐÓN
KHÁCH ĐẾN
DU LỊCH
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 7 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
 Du lịch giải trí, năng động và đặc biệt
 Du lịch nội quốc, quá biên
 Du lịch tham quan trong thành phố
 Du lịch trên những miền quê (du lịch sinh thái)
 Du lịch mạo hiểm, khám phá, trải nghiệm
 Du lịch hội thảo, triển lãm MICE
 Du lịch giảm stress, Du lịch balo, tự túc khám phá
2.1.1.2. Các loại hình du lịch
Cần phân biệt các tiêu chí để sắp xếp, phân loại các loại hình du lịch vì loại
hình du lịch là tập hợp những sản phẩm du lịch có đặc điểm, vị trí, phương tiện,
động cơ mục đích giống nhau.
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi du lịch:
- Du lịch quốc tế: là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của
du khách nằm ở lãnh thổ giữa các quốc gia khác nhau, điều kiện là du khách phải
đi qua biên giới và tiêu xài ngoại tệ ở nơi đến.
- Du lịch nội địa: là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của
du khách nằm trong cùng lãnh thổ của một quốc gia.
Căn cứ vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch
- Du lịch chữa bệnh: mục đích của du khách là nhu cầu để chữa bệnh về
thể xác và tinh thần. Có thể kể đến các hình thức du lịch chữa bệnh phổ biến hiện
nay như: chữa bệnh bằng khí hậu, chữa bệnh bằng nước khoáng, bùn, hoa quả,
sữa …
- Du lịch nghỉ ngơi giải trí: Con người sau những ngày lao động mệt
nhọc đã nghĩ đến nhu cầu của sự cần thiết phải nghỉ ngơi để tái tạo sức lao động,
phục hồi tinh thần và thể lực, du lịch giúp con nguời làm giảm và biến mất những
phiền muộn lo toan do áp lực trong công việc, gia đình …
- Du lịch thể thao: gồm có du lịch thể thao chủ động và du lịch thể thao
thụ động.
Du lịch thể thao chủ động: du khách có thể tham gia trực tiếp vào các
hoạt động, các hội thi thể thao tại điểm đến du lịch như: leo núi, săn bắn, câu cá,
đá bóng, bóng rổ, bóng chuyển …
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 8 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Du lịch thể thao thụ động: du khách đến xem thưởng thức những trận
đấu thể thao trong nước và quốc tế, thế vận hội …
- Du lịch văn hóa: mục đích giúp du khách nâng cao hiểu biết, phát triển
khả năng tư duy tìm tòi, phát hiện những kiến thức mới trong các lĩnh vực cụ thể
như: lịch sử, kiến trúc, hội họa, điêu khắc, kinh tế, chế độ xã hội, phong tục tập
quán, cuộc sống con người các vùng miền đa dạng. Ở đây cũng chia thành 2 loại
du lịch văn hóa:
Du lịch văn hóa với mục đích cụ thể: du khách có mục đích đã định sẵn
ngay từ đầu chuyến đi, đối tượng thường là các du học sinh, sinh viên, cán bộ
khoa học hoặc các chuyên gia.
Du lịch văn hóa với mục đích tổng hợp: bao gồm tất cả những du
khách có mong muốn làm phong phú thêm kiến thức bản than và thỏa mãn trí tò
mò.
- Du lịch công vụ: mục đích của du khách là thực hiện công tác, khách có
thể tham gia các hội thảo, hội nghị, các cuộc gặp mặt lớn, các cuộc triển lãm
trưng bày sản phẩm …
- Du lịch thương gia: mục đích của du khách là đi tìm hiểu thị trường,
nghiên cứu các dự án đầu tư, ký hợp đồng …
- Du lịch tôn giáo: thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng,tôn giáo của du khách,
thông thường du khách đến tham quan các đền, chùa và thực hiện những nghi lễ
tại điểm đến du lịch.
- Du lịch thăm hỏi, du lịch quê hương: nảy sinh do nhu cầu của những
người xa quê hương trở về thăm người thân, bạn bè hoặc đi dự đám cưới, đám
tang …
- Du lịch quá cảnh: nảy sinh do nhu cầu đi qua lãnh thổ của một nước
nào đó để đi đến một nước khác.
Căn cứ vào đối tượng khách du lịch:
- Du lịch thanh, thiếu niên.
- Du lịch dành cho người cao tuổi.
- Du lịch phụ nữ, du lịch gia đình.
Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 9 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Du lịch theo đoàn: có sự tham gia của nhiều thành viên, chương trình
du lịch đã được lên kế hoạch sẵn, trong đó định ra rõ nơi sẽ tới tham quan, lưu
trú, ăn uống. Du lịch theo đoàn được tổ chức thông qua hai hình thức:
Du lịch theo đoàn có thông qua tổ chức du lịch: Đoàn du lịch được các
tổ chức trung gian (các doanh nghiệp lữ hành), các tổ chức vận tải (thường là các
hang hàng không) hoặc các tổ chức du lịch khác (khách sạn, nhà hàng …) tổ
chức cuộc hành trình. Các tổ chức đó tự động tổ chuẩn bị và thỏa thuận trước lịch
trình của chuyến đi cho cả đoàn, tất cả thành viên trong đoàn đều được thông báo
trước chương trình của chuyến đi.
Du lịch theo đoàn không thông qua tổ chức du lịch: Đoàn du lịch tự
chọn tuyến hành trình, tự xác định thời gian đi, số ngày đi, nơi sẽ đến thăm … Có
thể đoàn tự thỏa thuận trước hoặc tới nơi mới tìm chỗ lưu trú, ăn uống …
- Du lịch cá nhân:
Du lịch cá nhân có thông qua tổ chức du lịch: Cá nhân đi du lịch theo
kế hoạch định trước của các tổ chức du lịch, tổ chức công đoàn hay tổ chức xã
hội khác. Khách du lịch không phải đi cùng đoàn mà chỉ tuân theo những điều
kiện đã được thông báo và chuẩn bị trước.
Du lịch cá nhân không thông qua tổ chức du lịch (đi tự do): tương tự,
cá nhân tự lên kế hoạch về nơi đến, thời gian khởi hành, số ngày đi … mà không
đăng ký du lịch thông qua một tổ chức nào.
Căn cứ vào phương tiện giao thông được sử dụng:
Du lịch bằng xe đạp.
Du lịch bằng xe máy.
Du lịch bằng ô tô.
Du lịch bằng tàu thủy.
Du lịch bằng tàu hỏa.
Du lịch bằng máy bay.
Căn cứ vào phương tiện lưu trú được sử dụng:
Du lịch ở khách sạn (Hotel)
Du lịch ở khách sạn ven đường (Motel) – khách sạn ở bên lề những chặn
đường dài dành cho khách đi du lịch bằng ô tô
Du lịch ở lều trại (Camping)
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 10 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Du lịch ở làng du lịch (Tourism Village)
Căn cứ vào thời gian đi du lịch
Du lịch dài ngày
Du lịch ngắn ngày (thường gọi là du lịch cuối tuần)
Căn cứ vào vị trí địa lý của nơi đến du lịch
Du lịch nghỉ núi
Du lịch nghỉ biển, sông, hồ
Du lịch thành phố
Du lịch đồng quê
Một du khách có thể đi du lịch vì nhiều mục đích nảy sinh khác nhau, và
do đó động cơ đi du lịch được phát sinh do sự kết hợp của nhiều loại hình du lịch
cùng một lúc. Ví dụ: một người đi du lịch nghỉ ngơi kết hợp du lịch văn hóa,
hoặc du lịch công vụ kết hợp du lịch thể thao …
2.1.1.3. Sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được
tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử
dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng
hay một quốc gia nào đó.
Sản phẩm du lịch là một tổng thể bao gồm các thành phần không
đồng nhất hữu hình và vô hình
Sản phẩm du lịch có thể là một món hàng cụ thể như thức ăn, hoặc
một món hàng không cụ thể như chất lượng phục vụ, bầu không khí tại nơi nghỉ
mát (Michael M.Coltman)
2.1.1.4 Đặc tính của sản phẩm du lịch
Những đặc tính của sản phẩm du lịch cũng là những đặc trưng của dịch
vụ du lịch. Sau đây là các đặc tính cơ bản của sản phẩm du lịch:
- Khách mua sản phẩm trước khi thấy sản phẩm.
- Sản phẩm du lịch thường là một kinh nghiệm nên dễ bắt chước.
- Khoảng thời gian mua sản phẩm và thấy, sử dụng sản phẩm quá lâu.
- Sản phẩm du lịch ở xa khách hàng.
- Sản phẩm du lịch so sự tổng hợp các ngành kinh doanh khác nhau.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 11 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Sản phẩm du lịch như chỗ ngồi ở máy bay, phòng ngủ của khách sạn,
ghế ngồi của nhà hàng không thể tồn kho.
- Trong thời gian ngắn, lượng cung sản phẩm du lịch cố định, nhưng
lượng cầu của khách có thể gia tăng hoặc sút giảm.
- Khách mua sản phẩm du lịch ít trung thành hoặc không trung thành với
công ty bán sản phẩm.
- Nhu cầu của khách đối với sản phẩm du lịch dễ bị thay đổi do sự giao
động về tiền tệ, chính trị.
2.1.2. Khái niệm Marketing, Marketing du lịch
2.1.2.1. Khái niệm Marketing
Định nghĩa:
Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA)
định nghĩa: “Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp
các tiến trình nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến khách hàng, và nhằm
quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho
tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ động”.
Theo Philip Kotler: “Marketing là quá trình quản lý xã hội thông
qua sự sáng tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch
trao đổi sản phẩm và các giá trị khác, để từ đó biết được nhu cầu của xã hội”.
Định nghĩa mang tính quản trị về Marketing: “Marketing là những
hoạt động mang tính quản trị đối với việc thiết kế sản phẩm, định giá bán, phân
phối và xúc tiến bán tới những khách hàng mục tiêu nhằm thỏa mãn họ và đạt
mục tiêu của tổ chức”.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 12 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Hình 2: Sơ đồ Chi tiết về quan niệm Marketing
2.1.2.2. Khái niệm Marketing du lịch
Theo định nghĩa của Tổ chức du lịch Thế giới thì: “Marketing du lịch là
một triết lý quản trị mà nhờ nghiên cứu, dự đoán, tuyển chọn dựa trên nhu cầu
của du khách nó có thể đem sản phẩm du lịch ra thị trường sao cho phù hợp mục
đích thu nhiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó”.
Còn theo Robert Lanquar và Robert Hollier định nghĩa về Marketing:
“Marketing du lịch là một loạt phương pháp và kỹ thuật được hỗ trợ bằng một
tinh thần đặc biệt và có phương pháp nhằm thỏa mãn các nhu cầu không nói ra
hoặc nói ra của khách hàng có thể là mục đích tiêu khiển hoặc những mục đích
khác bao gồm công việc gia đình, công tác và họp hành”.
Từ những định nghĩa trên và kết hợp với định nghĩa về Marketing
rút ra định nghĩa tổng quát về Marketing du lịch:
“Marketing du lịch là tiến trình nghiên cứu, phân tích những nhu cầu của
khách hàng, những sản phẩm, dịch vụ du lịch và những phương thức cung ứng,
hỗ trợ để đưa khách hàng đến với sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ; đồng
thời đạt được những mục tiêu của tổ chức”.
2.1.2.3 Đặc tính của dịch vụ du lịch
Dịch vụ du lịch có bốn đặc tính: Tính vô hình, tính bất khả phân, tính khả
biến và tính dễ phân hủy.
 Nhu cầu cấp thiết
 Mong muốn
 Nhu cầu
SẢN
PHẨM
 Giá trị
 Chi phí
 Sự thỏa mãn
 Trao đổi
 Giao dịch
 Mối quan hệ
THỊ
TRƯỜNG
 Tiếp thị
 Người làm tiếp
thị
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 13 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Tính vô hình (Intangibility):
Khác sản phẩm vật chất, dịch vụ không thể nếm, ngửi, sờ, cảm giác, nghe
thấy trước khi được khách mua. Trước khi bước lên máy bay hay xe hơi, hành
khách không có gì cả ngoại trừ vé máy bay và sự hứa hẹn đảm bảo về chất lượng
sản phẩm ở nơi đến du lịch. Những nhân viên của lực lượng bán sản phẩm ở
khách sạn không thể mang đi cả những phòng ngủ cho khách qua những cuộc gọi
bán phòng. Trên thực tế họ không bán căn phòng đó mà chỉ bán quyền sử dụng
căn phòng cho khách trong một khoảng thời gian giới hạn. Khi khách trả phòng,
khách cũng không có quyền mang theo thứ gì khác ngoài biên lai tính tiền.
Robert Lewis nhận xét rằng: “Người mua một dịch vụ du lịch có thể rỗng tay
nhưng không thể rỗng đầu”. Khi mua một dịch vụ du lịch, người mua có thể
mang về những kỷ niệm để có thể chia sẻ với người khác.
Để giảm sự bất định về tính vô hình, người mua thường muốn tìm hiểu
những dấu hiệu hữu hình qua việc cung cấp thông tin và sự tin tưởng chắc chắn
về dịch vụ. Do tính chất vô hình của dịch vụ, và sản phẩm du lịch thường ở quá
xa khách hàng nên người mua phải mất một khoảng thời gian khá dài kể từ ngày
mua sản phẩm cho đến khi sử dụng. Ngoài ra, khi mua sản phẩm du lịch, khách
chỉ biết thông tin và một vài hình ảnh của một phần sản phẩm mà chính những
hình ảnh này cũng chỉ phản ánh một phần đặc tính sản phẩm, người bán đôi khi
quá thổi phồng về sản phẩm làm cho khách cảm thấy mình bị đánh lừa khi sử
dụng sản phẩm kém chất lượng so với những lời quàng cáo trước khi mua.
- Tính bất khả phân (Íneparability)
Hầu hết các dịch vụ về khách sạn, nhà hàng, cả người cung cấp dịch vụ
và khách hàng không thể tách rời. Khách hàng tiếp xúc với nhân viên là một
phần quan trọng của sản phẩm. Thực phẩm trong nhà hàng có thể không hoàn
hảo nhưng nếu nhân viên phục vụ thiếu sự ân cần, hời hợt hay cung cấp dịch vụ
thiếu chu đáo, khách hàng sẽ đánh giá thấp về kinh nghiệm của nhà hàng. Tính
bất khả phân cho thấy sự tác động qua lại giữa người cung cấp và khách hàng tạo
nên sự tiêu thụ dịch vụ. Có thể hình dung hoạt động giữa người sản xuất, hoạt
động Marketing và khách hàng thông qua tiêu thụ dịch vụ trong sơ đồ sau:
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 14 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Sự tác động qua lại
Giữa người bán và
Người mua
Dich vụ
Hình 3: Sơ đồ sự quan hệ giữa sản phẩm, Marketing và tiêu thụ
Tính bất khả phân cũng có nghĩa khách hàng là một phần của sản phẩm.
Đó là thực tế không riêng gì người cung cấp dịch vụ mà cả khách hàng cũng góp
phần tạo nên chất lượng của sản phẩm. Trong một nhà hàng, nếu có vài người
khách gây ồn ào, huyên náo, làm ảnh hưởng đến các khách khác không cùng
nhóm và gây cho họ sự khó chịu. Điều này vô hình chung làm cho chất lượng
phục vụ của nhà hàng kém đi do bầu không khí không thoải mái cho khách.
Như vậy, do tính bất khả phân đòi hỏi người quản lý trong du lịch phải
đảm bảo sự quản lý chặt chẽ nhân viên lẫn khách hàng.
- Tính khả biến (Vảibility)
Dịch vụ rất dễ thay đổi, chất lượng của sản phẩm tùy thuộc phần lớn vào
người cung cấp và khi nào, ở đâu chúng được cung cấp. Có nhiều nguyên nhân
về sự thay đổi này:
+ Dịch vụ được cung cấp và tiêu thụ cùng lúc nên giới hạn việc kiếm tra
chất lượng sản phẩm.
+ Sự dao động về nhu cầu tạo nên khó khăn cho việc cung cấp chất lượng
đồng nhất trong thời gian có nhu cầu cao điểm.
+ Chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào kỹ năng chuyên môn của người cung
cấp dịch vụ và lúc tiếp xúc giữa khách hàng với nhân viên.
Tiêu thụ
Marketing
Truyền thống
Sản xuất
Sản
Xuất
Marketing
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 15 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
+ Một khách du lịch có thể nhận được những dịch vụ tuyệt vời ngày hôm
nay và những dịch vụ xoàng xĩnh trong ngày kế tiếp do cùng một nhân viên cung
cấp. Trong trường hợp cung cấp dịch vụ tồi kể trên, có lẽ nhân viên cung cấp
dịch vụ cảm thấy sức khỏe hoặc tâm trạng lúc bấy giờ không tốt.
+ Sự dễ thay đổi và thiếu đồng nhất của sản phẩm là nguyên nhân chính của
sự thất vọng ở khách hàng.
- Tính dễ phân hủy (Perishability)
Dịch vụ không thể tồn kho, nghĩa là sản phẩm du lịch không thể để dành
cho ngày mai. Dịch vụ không bán được ngày hôm nay, không thể bán cho ngày
hôm sau. Thật vậy, một khách sạn có 100 phòng, nếu công suất thuê phòng ngày
hôm nay là 60%, thì ngày mai không thể bán 140 phòng. Doanh số mãi mãi mất
đi do 40 phòng không bán được. Chính vì đặc tính dễ phân hủy này mà có nhiều
khách sạn hiện có, đôi khi việc khách đăng ký giữ chỗ vượt trội số phòng khách
sạn hiện có, đôi khi việc làm này dẫn đến sự phiền toái cho cả khách lẫn chủ.
Ngoài bốn đặc tính trên, dịch vụ du lịch còn có hai đặc tính khác, đó là
tính không đồng nhất và đặc tính không có quyền sở hữu.
Đặc tính không đồng nhất (Herogeneity) là do sản phẩm hữu hình và vô
hình tạo nên. Với đặc tính này thường rất khó khăn để đạt tiêu chuẩn đầu ra của
dịch vụ. Mỗi trường hợp tiêu thụ dịch vụ đòi hỏi có sự thực hiện cả người cung
cấp lẫn người tiêu thụ. Cho nên, muốn có dịch vụ tốt cần phải có sự thực hiện tốt
cả hai phía.
Đặc tính không có quyền sở hữu (Nonownership) là dịch vụ không có
quyền sở hữu. Chẳng hạn như các dịch vụ dạy học, y tế, khách sạn, hãng hàng
không… khi sử dụng xong, chúng ta không thể mang phòng khách sạn, chỗ ngồi
trên máy bay, phòng học, để làm của riêng mà chỉ mua quyền sử dụng những thứ
đó.
Không nên nhầm lẫn giữa dịch vụ và sản phẩm. Chúng có sự khác biệt.
Chẳng hạn, thang máy vừa là sản phẩm vừa là dịch vụ, nhưng có những sản
phẩm tách riêng biệt giữa sản phẩm và dịch vụ như xe gắn máy với dịch vụ bảo
trì sửa chữa. Cũng có khi sản phẩm và dịch vụ gắn liền nhau. Một giá trị sản
phẩm cụ thể (hữu hình) được dịch vụ hỗ trợ tốt sẽ làm tăng thêm giá trị của sản
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 16 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
phẩm đó. Trái lại, những dịch vụ vô hình như dạy học, ngân hàng, khách sạn, nếu
làm không tốt sẽ cho ra những sản phẩm kém chất lượng.
Trong marketing, dịch vụ không đơn thuần phục vụ khách hàng mà còn
hướng về lợi nhuận cho công ty. Đây là điều đặc biệt quan trọng, vấn đề sống
còn đối với các đơn vị kinh doanh du lịch. Vấn đề này đòi hỏi mọi người lien
quan đến việc cung ứng dịch vụ phải luôn luôn ghi nhớ rằng phải làm việc hết
sức mình, với một tinh thần hết sức đặc biệt đẻ làm tốt mọi công việc khi phục vụ
khách. Và khi cung cấp sản phẩm, phải cố gắng làm tốt phần dịch vụ gấp mười
lần đối với sản phẩm hữu hình. Có như thế mới bù đắp được những phần thiếu
sót của sản phẩm hữu hình nếu có, nhằm làm tăng thêm chất lượng chung cho
sản phẩm du lịch, và tạo nên những nét đặc điểm riêng mà khách sẽ cảm nhận
được để phân biệt giữa sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
2.1.3. Vai trò, chức năng, nội dung cơ bản của Marketing
2.1.3.1. Sự cần thiết của hoạt động Marketing
Trong thực tiễn kinh doanh, các doanh nghiệp đã thấy được tầm quan
trọng đặc biệt của hoạt động Marketing. Hoạt động Marketing đã giúp doanh
nghiệp làm giảm bớt sự cách biệt giữa sản xuất và tiêu dùng. Các loại cách biệt
bao gồm:
- Cách biệt về không gian: nơi sản xuất, nơi tiêu thụ.
- Cách biệt về thời gian: thời điểm sản xuất, thời điểm tiêu thụ.
- Cách biệt về thông tin: thông tin giữa người bán và người mua.
- Khác biệt về cách đánh giá hàng hóa trong sản xuất và tiêu dùng.
- Khác biệt về quyền sở hữu hàng hóa và nhu cầu mua sắm.
- Khác biệt về số lượng hàng hóa mua và bán.
- Khác biệt về mặt hàng cung ứng và tiêu dùng.
Vì vậy, Marketing là cầu nối giữa khách hàng và nhà sản xuất, giúp hai bên
hiểu nhau nhằm đạt được cả hai mục tiêu: tối đa lợi nhuận trong sản xuất và tối
đa mức thỏa mãn trong tiêu dùng.
2.1.3.2. Vai trò của Marketing
Marketing có vai trò hướng dẫn, chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản
xuất kinh doanh, là cơ sở để lập kế hoạch và chỉ đạo hoạt động.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 17 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung theo kế hoạch sang
nền kinh tế thị trường, trong những năm gần đây hoạt động của các tổ chức kinh
tế ở Việt Nam có những thay đổi khá rõ, vai trò chi phối của thị trường đối với
hoạt động của các xí nghiệp ngày càng mạnh mẽ,do đó các xí nghiệp cần có
những biên pháp và kỹ thuật Marketing trong tổ chức điều hành và kiểm soát mọi
hoạt động của mình. Từ đó có thể thấy, vai trò của Marketing đối với hoạt động
của xí nghiệp thể hiện qua những đặc điểm:
- Giúp khảo sát thị trường, hoạt động sản xuất và tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một cách thiết thực.
- Giúp giải quyết tốt mối quan hệ giữa xí nghiệp và thị trường.
- Marketing chính là biện pháp cụ thể hóa kế hoạch kinh doanh tại xí
nghiệp.
- Giúp dung hòa tốt các mục tiêu của xí nghiệp.
- Kích thích sự nghiên cứu và cải tiến sản xuất.
Hình 4: Sơ đồ sự thay đổi của vai trò Marketing theo sự thay đổi quan điểm
trong từng giai đoạn phát triển
2. Marketing là quan
trọng
3. Marketing có vai trò
tung tâm
SX TC
Mar
SX
TC
LĐ
Mar Mar
SX
TC
LĐ
TC
5. KH là trung tâm, Marketing
giữ vai trò liên kết
4. Khách hàng là trung tâm
1. Vai trò ngang nhau
LĐ
SX
SX
C
TC
Mar LĐ
C
Mar
LĐ
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 18 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
2.1.3.3. ChứcnăngcủaMarketing
Marketing thực hiện các chức năng quan trọng sau đây đối với một
doanh nghiệp:
- Nghiên cứu thị trường, phân tích tiềm năng nhu cầu tiêu dùng và dự đoán
triển vọng.
- Tăng cường khả năng thích nghi của các xí nghiệp trong điều kiện thị
trường biến động thường xuyên.
- Thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.3.4. Nội dung cơ bản của hoạt động Marketing
Nội dung cơ bản của hoạt động Marketing là việc vận dụng chiến lược
marketing hỗn hợp trong từng giai đoạn, điều kiện khác nhau để cạnh tranh tốt
với đối thủ, tổ chức sản xuất và cung ứng hàng hóa phù hợp và thỏa mãn tối đa
nhu cầu khách hàng và mang lại hiệu quả lợi nhuận cho công ty.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 19 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Hình 5: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược Marketing của công ty
2.1.4. Sự cần thiết của Marketing du lịch
Du lịch mang lại lợi ích rất lớn về doanh thu và nhiều lợi ích khác cho các
đơn vị cung ứng, cho quốc gia.
- Ngoài lợi ích kinh tế, du lịch mang tính tổng hợp, nên phát triển du lịch có
lợi về nhiều mặt chính trị, ngoại giao, văn hóa xã hội.
Khách
hàng mục
tiêu
Môi trường
nhân khẩu, kinh tế
Môi trường văn
hoá xã hội
Môi trường chính
trị, pháp luật
Môi trường công
nghệ, kỹ thuật
Hệ thống
Thông tin Mar
Khuyến
mãi
Trung gian
Marketing
Công
chúng
Đối thủ
cạnh tranh
Người
cung ứng
Hệ thống lập
KH Marketing
Hệ thống
Kiểm tra
Hệ thống tổ
chức
Sản
Phẩm
Giá
Phân
phối
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 20 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Du lịch là một ngành công nghiệp không khói, nên đặc tính của sản phẩm
du lịch khác với sản phẩm hàng hóa, và khách hàng thường ở xa sản phẩm, vì
vậy Marketing du lịch rất cần thiết trong lĩnh vực kinh doanh du lịch.
2.1.5. Phương pháp lập kế hoạch Marketing
Lập kế hoạch Marketing có tầm quan trọng lớn đối với sự phát triển kinh
doanh của một công ty, giúp công ty có cái nhìn sâu sắc, thấu hiểu về thị trường,
khách hàng, khả năng tài chính, năng lực hoạt động phục vụ của chính bản thân
công ty, cũng như hiểu rõ đối thủ cạnh tranh để có những chiến lược kịp thời
nhằm gia tăng thị phần, lợi nhuận, doanh thu cho công ty trên thị trường.
Kế hoạch Marketing cho công ty biết hướng đi trong tương lai của mình,
nhận ra những vấn đề hay để có thể đối phó với chúng hay nhận ra những cơ hội
tiềm ẩn để tạo ra hướng đi mới cho công ty, ý tưởng và kế hoạch Marketing luôn
phải được thực hiện tốt song song cùng nhau. Thiết lập một kế hoạch Marketing
tốt sẽ làm cho những ý tưởng của công ty, tổ chức dễ dàng biến thành thực tế.
Việc lập kế hoạch Marketing cần xác định rõ mục tiêu chung và những mục tiêu
cụ thể cần đạt được (doanh thu, lợi nhuận, nhân sự thị phần …), các mục tiêu này
nên thực tế, có tính khả thi, có khả năng đo lường, và có thể ước lượng một
khoảng thời gian để hoàn tất. Những chiến lược Marketing mục đích nhằm giữ
chân khách hàng và thu hút sự chú ý của khách hàng, giúp khách hàng tiếp cận
với sản phẩm dễ dàng hơn, làm cho ngày càng có nhiều khách hàng biết và sử
dụng sản phẩm nhiều hơn. Dự kiến kết quả lãi lỗ hay kế hoạch tài chính trong
Marketing sẽ giúp công ty huy động vốn có hiệu quả, nhanh chóng để đáp ứng
được việc thực hiện kế hoạch Marketing, đồng thời kế hoạch tài chính giúp công
ty ước tính được các khoản thu chi, lãi lỗ. Chương trình hành động là một loạt
các liệt kê các hoạt động cần thực hiện mà công ty đã đề ra để đạt được mục tiêu,
nên có những ưu tiên vị trí và hạn định đặt ra cho từng chương trình để công ty
có thể theo dõi và đo luờng mức độ hoàn thành. Cuối cùng việc kiểm tra giúp
công ty đánh giá, rà soát tiến trình thực hiện và hiệu quả của kế hoạch mang lại,
nếu có chỗ nào còn thiếu hoặc sai sót thì có thể bổ sung hoặc chỉnh sửa kịp thời.
Một chiến lược Marketing đầy đủ cần có những bước sau đây:
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 21 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Bảng 1: Nội dung của kế hoạch Marketing
PHÂN MỤC MỤC ĐÍCH
I. Tóm tắt cho
lãnh đạo
Trình bày ngắn gọn cho tổng quan về kế hoạch dự kiến
thực hiện cho Ban Quản trị đọc nhanh ; tóm lược những
chỉ tiêu chính và kiến nghị của kế hoạch.
II. Hiện trạng
của hoạt động
marketing
Trình bày các số liệu cơ bản có liên quan về tình hình thị
trường, sản phẩm, cạnh tranh, phân phối và môi trường
vĩ mô.
III. Phân tích cơ
hội và hướng
giải quyết
Xác định những cơ hội, mối đe dọa chủ yếu, những điểm
mạnh, yếu, những vấn đề đặt ra cho sản phẩm và các
hướng giải quyết.
IV. Các mục
tiêu cần đạt
được
Xác định các chỉ tiêu mà kế hoạch muốn đạt được về
khối lượng tiêu thụ, thị phần và lợi nhuận ( từ mục tiêu
tài chính đến cụ thể hóa mục tiêu về marketing ).
V. Chiến lược
marketing
Trình bày các phương thức, cách giải quyết chính về
chiến lược marketing được sử dụng để đạt được những
mục tiêu của kế hoạch : thị trường mục tiêu ; định vị sản
phẩm và chủng loại sản phẩm ; chính sách giá ; mạng
lưới phân phối ; lực lượng bán hàng ; dịch vụ bán hàng ;
quảng cáo và biện pháp kích thích tiêu thụ ; chiến lược
nghiên cứu phát triển và nghiên cứu marketing.
VI. Các phương
trình hành động
Trả lời cho các câu hỏi : Cần phải làm gì ? Ai là người
thực hiện ? Thực hiện khi nào ? Chi phí sẽ là bao nhiêu ?
VII. Dự kiến
kết quả lời lỗ
Dự báo trước về thu nhập, thu chi tài chánh mà kế hoạch
này đang mong đợi.
VIII. kiểm tra Chỉ rõ cách thức theo dõi, giám sát việc thực hiện kế
hoạch này như thế nào ?
2.1.6. Marketing - mix, Marketing - mix trong du lịch & Ma trận Swot
2.1.6.1. Marketing – mix
Marketing- mix còn gọi là marketing hỗn hợp là sự phối hợp các hoạt
động, bố trí, sắp xếp các thành phần của Marketing một cách tối ưu nhất, sao cho
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 22 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
phù hợp với điều kiện kinh doanh thực tế nhằm tăng cường, củng cố vị trí của
công ty trên thương trường cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Những lợi ích bằng cách phối hợp tốt các thành phần của marketing:
- Giúp hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
- Tạo điều kiện kinh doanh thuận lợi, có nhiều cơ hội phát triển.
- Thu được lợi nhuận tối đa và ổn định.
Các thành phần của Marketing – mix: gồm 4 thành phần, còn gọi là 4
công cụ hoặc 4-P trong Marketing
o Product (P1): công cụ này giúp nhà quản trị xác định cần sản xuất sản phẩm
gì, sản xuất như thế nào, số lượng bao nhiêu? Suy ra các chiến lược tương ứng là
phát triển dãy sản phẩm, cải tiến chất lượng đặc điểm ứng dụng của sản phẩm,
hợp nhất dãy sản phẩm, quy chuẩn hóa mẫu mã, định vị, nhãn hiệu…
o Price (P2): Giá bán bao nhiêu? ? Suy ra các chiến lược tương ứng là thay đổi
giá, điều kiện, thời hạn thanh toán; chính sách giá hớt váng sữa; chính sách giá
thâm nhập…
o Place (P3): Bán ở đâu, lúc nào? Suy ra các chiến lược tương ứng là thay đổi
phương thức giao hàng hoặc phân phối; thay đổi dịch vụ; thay đổi kênh phân
phối…
o Promotion (P4): Bán bằng cách nào? Suy ra các chiến lược tương ứng là thay
đổi nội dung quảng cáo hoặc khuyến mại; thay đổi định vị cho thương hiệu (tái
định vị); thay đổi phương thức truyền thông; thay đổi cách tiếp cận…
Ngoài ra, trong thành phần của Marketing hỗn hợp còn có thêm 2P
khác bổ sung đó là:
- Prestige: uy tín, thanh thế, danh tiếng.
- Personnel: nhân sự, con người.
Những yếu tố ảnh hưởng đến Marketing – mix :
- Uy tín, vị trí của công ty.
- Tình huống biến đổi của thị trường
- Đặc tính của sản phẩm
- Chu kỳ đời sống sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 23 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Marketing hỗn hợp không theo một công thức nào, phải mềm dẻo, linh hoạt
để có sự phối hợp hiệu quả cho từng giai đoạn, điều kiện khác nhau trên thị
trường.
2.1.6.2. Marketing – mix trong du lịch
a) 4P:
- Product: sản phẩm
- Price: Giá cả
- Place: phân phối
- Promotion: Chiêu thị hoặc xúc tiến bán hàng
b)4P + 3C:
- Customers: khách hàng
- Company itself: Bản thân công ty
- Competitors: Đối thủ cạnh tranh
- Product: sản phẩm
- Price: giá cả
- Place: phân phối
- Promotion: chiêu thị
c) 8P:
- Probing: nghiên cứu thị trường
- Partitioning: phân khúc thị trường
- Prioritizing: định vị mục tiêu ưu tiên
- Positioning the competitive options: định vị mục tiêu cạnh tranh
- Product: sản phẩm
- Price: giá cả
- Place: phân phối
- Promotion: chiêu thị
2.1.6.3. Ma trận Swot
Ma trận swot là phương pháp và công cụ để phục vụ cho nhận thức về quản
trị chiến lược, bốn điểm liên quan để nhận diện hiện trạng và cơ hội của công ty
là:
- Điểm mạnh: Lợi thế của công ty là gì? Công việc nào công ty làm tốt
nhất? Nguồn lực nào cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác thấy được ở
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 24 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
công ty là gì? Phải xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân công ty và của
người xung quanh. Cần thực tế chứ không khiêm tốn. Các ưu thế thường được
hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ
cạnh tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất
với chất lượng như vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn
tại trên thị trường.
- Điểm yếu: Có thể cải thiện điều gì? Công việc nào công ty làm tồi nhất?
Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngoài.
Người khác có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân công ty không thấy. Vì sao
đối thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn? Lúc này phải nhận định một cách thực tế
và đối mặt với sự thật.
- Cơ hội: Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào đã biết? Cơ
hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay
trong phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới
lĩnh vự hoạt động của công ty, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số
hay cấu trúc thời trang..., từ các sự kiện diễn ra trong khu vực. Phương thức tìm
kiếm hữu ích nhất là rà soát lại các ưu thế của mình và tự đặt câu hỏi liệu các ưu
thế ấy có mở ra cơ hội mới nào không. Cũng có thể làm ngược lại, rà soát các
yếu điểm của mình và tự đặt câu hỏi liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ
được chúng.
- Thách thức: Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang
làm gì? Những đòi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi
gì không? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với công ty hay không? Có vấn đề
gì về nợ quá hạn hay dòng tiền? Liệu có yếu điểm nào đang đe doạ công ty? Các
phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến yếu điểm
thành triển vọng.
Mục đích của phân tích Swot dùng để xác định các chiến lược khả thi làm
tiền đề cho việc hoạch định kế hoạch chiến lược, chương trình hành động thích
hợp; dựa trên việc phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh.
Mô hình phân tích Swot thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 25 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Bảng 2: Sơ đồ ma trận Swot
Điểm mạnh
(Strengths)
Điểm yếu
(weaknesses)
Cơ hội
(Opportunities)
Chiến lược S-O: dựa trên ưu thế
của công ty, tận dụng các cơ hội
của thị trường
Chiến lược W-O: vượt
qua các yếu điểm của
công ty bằng cách phát
huy tối đa các điểm mạnh
Đe dọa
(Threats)
Chiến lược S-T: dựa trên ưu thế
của công ty để tránh các nguy cơ
của thị trường
Chiến lược S-T: xây
dựng kế hoạch phòng thủ
nhằm chống các rủi ro,
tránh các tác hại của
điểm yếu
Các yếu tố bên trong cần phân tích là:
- Văn hóa công ty
- Hình ảnh công ty
- Cơ cấu tổ chức
- Nguồn nhân lực
- Khả năng sử dụng các nguồn lực
- Kinh nghiệm đã có
- Hiệu quả hoạt động
- Năng lực hoạt động
- Danh tiếng thương hiệu
- Thị phần
- Nguồn Tài chính
- Hợp đồng
- Bản quyền và bí mật thương mại
Các yếu tố bên ngoài cần phân tích là:
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
- Xu hướng thị trường
- Nhà cung cấp
- Đối tác
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 26 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Thay đổi các chính sách xã hội
- Công nghệ khoa học mới
- Môi trường kinh tế
- Môi trường chính trị và pháp luật
2.1.6.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh
Phương pháp chuyên gia:
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của một công ty, cần phải xác định được
các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau
và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các công ty hoạt
động sản xuất kinh doanh ở những ngành, lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh
giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy, dựa trên các tài liệu nghiên cứu
về cạnh tranh, vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh
của một công ty thường bao gồm: giá cả sản phẩm và dịch vụ; chất lượng sản
phẩm và bao gói; kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng; thông tin và xúc
tiến thương mại; năng lực nghiên cứu và phát triển; thương hiệu và uy tín của
doanh nghiệp; trình độ lao động; thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng
trưởng thị phần; vị thế tài chính; năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp.
Nhiều doanh nghiệp hiện nay, thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu
tố nêu trên để đánh giá năng lực cạnh tranh của mình so với đối tác cạnh tranh.
Đây là phương pháp truyền thống và phần nào phản ánh được năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là không cho phép doanh nghiệp
đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của mình với đối tác cạnh tranh mà chỉ
đánh giá được từng mặt, từng yếu tố cụ thể. Để khắc phục nhược điểm trên, việc
nghiên cứu vận dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Profile Matrix),
qua đó giúp doanh nghiệp so sánh năng lực cạnh tranh tổng thể của mình với các
đối thủ trong ngành là một giải pháp mang tính khả thi cao. Quá trình xây dựng
công cụ ma trận này không khó khăn lắm đối với các doanh nghiệp. Vấn đề đặt
ra là cần xây dựng thang điểm và thang đo hợp lý. Đồng thời, trên cơ sở các số
liệu điều tra từ nhà quản trị doanh nghiệp, các chuyên gia tư vấn, hay tập hợp ý
kiến trực tiếp của khách hàng, doanh nghiệp có thể đánh giá khách quan tầm
quan trọng của các yếu tố được đưa vào ma trận.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 27 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Quy trình đánh giá
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho ta nhận diện những đối thủ cạnh tranh
chủ yếu cùng những ưu thế và nhược điểm của họ. Ma trận này là sự mở rộng ma
trận đánh giá các yếu tố bên ngoài bằng cách đưa vào đó các yếu tố quan trọng
của môi trường bên trong để so sánh giữa các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Các bước cụ thể để xây dựng công cụ ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội
bộ doanh nghiệp gồm:
Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh (thông thường là
khoảng từ 10 đến 20 yếu tố).
Bước 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan
trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Cần lưu ý, tầm quan trọng được
ấn định cho các yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó với thành
công của các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Như thế, đối với các doanh
nghiệp trong ngành thì tầm quan trọng của các yếu tố được liệt kê trong bước 1 là
giống nhau.
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 5 cho mỗi yếu tố đại diện (thực tế có thể định
khoảng điểm rộng hơn). Cho điểm yếu lớn nhất khi phân loại bằng 1, điểm yếu
nhỏ nhất khi phân loại bằng 2, điểm trung bình khi phân loại bằng 3, điểm mạnh
nhỏ nhất khi phân loại bằng 4 và điểm mạnh lớn nhất khi phân loại bằng 5. Như
vậy, đây là điểm số phản ánh năng lực cạnh tranh từng yếu tố của doanh nghiệp
so với các đối thủ trong ngành kinh doanh.
Bước 4: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng
của yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng.
Bước 5: Tính tổng điểm cho toàn bộ các yếu tố được đưa ra trong ma
trận bằng cách cộng điểm số các yếu tố thành phần tương ứng của mỗi doanh
nghiệp. Tổng số điểm này cho thấy, đây là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Theo đó, nếu tổng số điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa vào ma
trận từ 3,0 trở lên, thì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh trên mức trung bình.
Ngược lại,nếu tổng số điểm nhỏ hơn 3,0 thì năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thấp hơn mức trung bình.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 28 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Lưu đồ quá trình đánh giá như sau:
Khung đánh giá các năng lực cạnh tranh
Cuối cùng, thông qua khung đánh giá này sẽ xác định những năng lực cạnh
tranh nào cần được duy trì, cũng như cần được củng cố thêm và những năng lực
nào cần phải xây dựng. Từ đó đề ra các biện pháp nhằm duy trì, củng cố và xây
dựng các năng lực cạnh tranh cho công ty.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1 Phương pháp thu thập & xử lý số liệu:
2.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp được lấy từ các nguồn:
- Sở du lịch thành phố Cần thơ.
- Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
- Trung tâm điều hành du lịch thuộc công ty cổ phần du lịch Cần Thơ.
- Tổng cục du lịch.
- Web du lịch.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 29 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Giáo trình, tạp chí, sách báo chuyên ngành du lịch
2.2.1.2 Phương pháp xử lý số liệu
Các phương pháp được sử dụng để phân tích các số liệu về tình hình hoạt
động, kết quả kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó đề ra phương hướng, chiến
lược hoạt động kinh doanh cụ thể phù hợp với cơ chế thị trường, đối thủ cạnh
tranh hiện tại và tương lai.
Đối với mục tiêu thứ nhất, phân tích hoạt động kinh doanh cụ thể là doanh
thu của công ty, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và so
sánh số tương đối.
Đối với mục tiêu thứ hai, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp Ma trận
Swot để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với
công ty.
Đối với mục tiêu thứ ba, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích
tổng hợp, tổng hợp lại những ý kiến, số liệu của những chuyên gia kinh tế đã
được kiểm chứng.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 30 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
CHƯƠNG 3
SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ

3.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Du lịch Cần Thơ có lịch sử hình thành từ công ty Du
lịch cung ứng tàu biển Hậu Giang, được thành lập theo quyết định số
109/QĐ.UBT ngày 11/05/1979 của UBND tỉnh Hậu Giang cũ.
Năm 1992, Hậu Giang tách thành hai tỉnh là Cần Thơ và Sóc Trăng, công
ty Du lịch cung ứng tàu biển Hậu Giang cũng tách làm hai. Thực hiện nghị định
388 của Chính phủ, UBND ra quyết định thành lập công ty Du lịch Cần Thơ theo
quyết định số 1373/QĐ.UBT.92 ngày 28/11/1992.
Đến ngày 30/12/2005, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ phê duyệt
phương án chuyển đổi công ty Du lịch Cần Thơ thành công ty cổ phần Du lịch
Cần Thơ theo Quyết định số 4468/QĐ – UBND và Đại hội đồng cổ đông sáng
lập ngày 15/04 /2006 đã thông qua hoạt động tổ chức và điều lệ của công ty.
Sau gần 30 năm hoạt động, công ty đã trải qua nhiều thử thách, hoạt
động kinh doanh của công ty từng bước phát triển vượt bậc, hoàn thành nhiệm vụ
chính trị trong thời kỳ nền kinh tế tập trung và có bước phát triển lớn mạnh trong
thời kỳ đổi mới với nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trong chiến lược tiếp thị của mình, công ty rất chú trọng đến việc khuyếch
trương thương hiệu và nâng cao chất lượng sản phẩm. Thương hiệu của công ty
là canthotourist khá quen thuộc với thị trường, là thành viên chính thức của các
tổ chức chuyên ngành như PATA(Hiệp hội Du lịch Lữ hành Châu Á – Thái Bình
Dương), JATA(Hiệp hội Lữ hành Nhật Bản), VCCI (Phòng thương mại vàcông
nghiệp Việt Nam), VITA (Hiệp hội Du lịch Việt Nam) Hiệp hội Du lịch Đồng
Bằng Sông Cửu Long, Hiệp hội Du lịch TP. Cần Thơ; Hiệp hội Doanh nghiệp
TP. Cần Thơ.
Hiện tại, công ty đang nâng cấp website http://www.canthotourist.com.vn để
giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và tìm cơ hội kinh doanh được tốt hơn với nhiều nội dung
phong phú, cập nhật thông tin thường xuyên. Thị trường của công ty được mở rộng đi
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 31 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
các nước Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ và trong nước tổ chức du lịch cho khách khắp 3
miền Bắc – Trung – Nam.
Canthotourist được người tiêu dùng trong nước bình chọn là “Dịch vụ lữ hành
được hài lòng nhất” năm 2005, và “Dịch vụ Việt Nam chất lượng cao năm 2008” năm
2008 do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức. Đặc biệt, trong Năm Du lịch Quốc gia Mekong
Cần Thơ 2008, Công ty tích cực tham gia các hoạt động của Năm Du lịch; đặc biệt đã tổ
chức thành công Liên hoan Văn hoá Ẩm thực diễn ra từ ngày 22 – 26/02/2008. Công ty
cổ phần du lịch Cần Thơ cũng vừa được Ủy Ban Chứng Khoán cấp giấy chứng nhận số
392/UBCK-GCN, cho phép công ty được phép chào bán 2,5 triệu cổ phiếu cho cổ đông
hiện hữu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu.
Giới thiệu sơ lược về công ty cổ Phần Du lịch Cần Thơ:
Tên Doanh nghiệp: Công ty cổ phần Du lịch Cần Thơ
Tên tiếng Anh: Canthotourist Join Stock Company
Tên viết tắt: Canthotourist J.S.Co
Tên thương hiệu: Canthotourist
Quyết định thành lập: Theo quyết định số 4468/QĐ – UBND ngày
30/12/2005 của Chủ tịch UBND TP Cần Thơ chuyển công ty Du lịch Cần Thơ
thành công ty công ty cổ Phần Du lịch Cần Thơ.
Vốn điều lệ công ty: 25.000.000.000 đồng
Tài khoản nội tệ: 011.1.000048.3 Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank
Cần Thơ.
Mã số thuế: 1800155131
Trụ sở chính: 20 Hai Bà Trưng – Q.Ninh Kiều, tp. Cần Thơ.
Điện thoại: 07103824221 – 821854
Fax: 07103810956
Email: canthotourist@hcm.vnn.vn
contact@canthotourist.com.vn
website: www.canthotourist.com.vn
www.canthotourist.vn
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 32 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Logo của công ty:
3.1.2. Lĩnh vực, sản phẩm, ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động:
 Khách sạn, các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
 Nhà hàng.
 Dịch vụ du lịch, thể dục thể thao, các loại hình dịch vụ ăn uống, vui chơi
giải trí.
 Dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa.
 Vận chuyển khách du lịch bằng đường bộ và đường thủy.
 Xuất nhập khẩu, thương mại, bách hóa.
 Văn phòng cho thuê.
 Đại lý vé máy bay, tàu hỏa, tàu cao tốc.
 Dịch vụ hướng dẫn, phiên dịch.
Sản phẩm đưa vào tiêu thụ:
 Cần mua: vé máy bay, vé tàu hỏa các loại, phòng, dịch vụ Tour, đặc sản,
hàng thủ công mỹ nghệ.
 Cần bán: Tour, vé máy bay, tàu các loại, phòng, dịch vụ ăn uống, điểm tham qua
du lịch.
3.1.3 Các đơn vị thành viên:
TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH DU LỊCH
Địa chỉ: 18-20 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3821 852 Fax: 0710.822 719
Email: canthotour@canthotourist.vn
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 33 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 123 Trần Phú, F.4, Q.5, Tp.HCM
Tel: 08.38351843 Fax: 08 8358943
Email: cttvn@canthotourist.vn
KHÁCH SẠN QUỐC TẾ (3 SAO)
Địa chỉ: 12-14-16 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3822 079 Fax: 0710.821 039
Email: quocte_hotel@canthotourist.vn
KHÁCH SẠN HẬU GIANG (2 SAO)
Địa chỉ: 34-36 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3821 851 Fax: 0710.821 806
Email: haugiang_hotel@canthotourist.vn
KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG (1 SAO)
Địa chỉ: 12-14-16 Trần Phú, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3824 834 Fax: 0710.764 109
Email: hoaphuong_hotel@canthotourist.vn
KHÁCH SẠN HUY HOÀNG
Địa chỉ: 33-35 Ngô Đức Kế, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3825 833
Email: huyhoang_hotel@canthotourist.vn
KHÁCH SẠN TÂY HỒ
Địa chỉ: 36 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3823 392
Email: tayho_hotel@canthotourist.vn
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 34 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
KHÁCH SẠN HÀO HOA
Địa chỉ: 6-8 Hải Thượng Lãn Ông, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3824 836
Email: haohoa_hotel@canthotourist.vn
NHÀ HÀNG HOA SỨ
Địa chỉ: Khu du lịch Cái Khế, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3820 717 Fax: 0710.3764 092
Email: hoasu_rest@canthotourist.vn
NHÀ HÀNG SÔNG HẬU
Địa chỉ: 01 Đường 3/2, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3834 825
Email: songhau_rest@canthotourist.vn
NHÀ HÀNG HOA CAU
Địa chỉ: 04 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3822 218 Fax: 07103 816 101
Email: hoacau_rest@canthotourist.vn
NHÀ HÀNG TÀU DU LỊCH
Địa chỉ: Công viên Ninh Kiều, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3810 841
Email: boat_rest@canthotourist.vn
VĂN PHÒNG CHO THUÊ MANULIFE
Địa chỉ: 31-35 Châu Văn Liêm, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3834 825
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 35 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN DOANH:
CÔNG TY TNHH DU LỊCH – THƯƠNG MẠI SÀI GÒN – CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN 3 SAO)
Địa chỉ: 55 Phan Đình Phùng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
Tel: 0710.3825 831 Fax: 0710.3823 288
Email: sgchotel@hcm.vnn.vn
Web: www.saigoncantho.com.vn
CÔNG TY TNHH DU LỊCH BIỂN BA ĐỘNG
Địa chỉ: QuẬN Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
Tel: 074.3739 559 Fax: 074.3739 739
Email: badongresort@hcm.vnn.vn
Chi nhánh tại Tp.HCM của Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ có các hoạt động
sản phẩm và dịch vụ:
 Tổ chức Tour du lịch trong và ngoài nước
 Du lịch chuyên đề: học tập, dã ngoại, thể thao, hội nghị
 Các chương trình du lịch được thiết kế theo yêu cầu
 Đại lý bán vé máy bay
 Đại lý bán vé tàu hỏa
 Dịch vụ vận chuyển
 Hướng dẫn viên du lịch và thông dịch viên
3.1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động:
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 36 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
v
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG KẾ
HOẠCH -
NGHIỆP VỤ
PHÒNG TÀI
CHÍNH – KẾ
TOÁN
PHÒNG TỔ
CHỨC –
HÀNH CHÍNH
CÁC GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
BỘ PHẬN, BAN
- Kế hoạch chiến
lược, chính sách
phát triển.
- Thống kê, phân
tích.
- Ban quản lý
DA.
- Quản trị mạng
TT nội bộ.
- Marketing.
- TT điều phối
bán qua mạng.
BỘ PHẬN, BAN
- Kế toán
- Phân tích TC
- Dự báo các
nguồn lực
- Huy động vốn
- KD cổ phiếu
BỘ PHẬN, BAN
- Quản trị nhân
sự.
- Phát triển đầu
tư.
- hành chính.
- Quản trị tài
sản.
- Lưu trữ.
KINH DOANH
- Lưu trữ
- Nhà hàng
- Lữ hành, vận
chuyển
- Thương mại,
bách hóa.
- Bộ phận XNK
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 37 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Qua sơ đồ, ta có thể thấy công ty áp dụng cơ cấu tổ chức trực tuyến
(đường thẳng), tuân thủ theo quy tắc chế độ một thủ trưởng, tức là các cấp lãnh
đạo trực tiếp điều hành tất cả hoạt động và chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả kinh
doanh, các vấn đề sẽ được giải quyết theo một kênh liên hệ đường thẳng, cơ cấu
này phù hợp với các công ty kinh doanh về lĩnh vực du lịch / dịch vụ vì lý do đơn
giản gọn nhẹ không cầu kỳ phức tạp, mỗi bộ phận được phân chia công việc,
trách nhiệm rõ ràng cụ thể, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động của nhau,
nhân viên thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ lãnh đạo hoặc cấp trên trực tiếp,
ngược lại người lãnh đạo có trách nhiệm về kết quả công việc của người dưới
quyền. Tuy nhiên, mặt hạn chế của cơ cấu tổ chức này đó là người lãnh đạo cần
có kiến thức tổng quát, toàn diện, tổng hợp và kênh thông tin có thể ít linh hoạt,
chỉ phân bố theo đường thẳng từ cấp trên xuống cấp dưới, do đó cấp dưới khó
phản hồi ý kiến lên tới các cấp cao nhất.
Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm:
- Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị
- Ban kiểm soát
- Tổng giám đốc
- Các phòng ban, chức năng của công ty
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty,
được tổ chức mỗi năm một lần, có quyền quyết định chiến lược phát triển của
công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, thông qua nghị quyết các vấn
đề như bổ sung và sửa đổi điều lệ, loại cổ phần và số lượng cổ phần phát hành,
mức cổ tức chi trả cho cổ đông hằng năm, thù lao cho Hội đồng quản trị và ban
kiểm soát… Đại hội đông có quyền bầu, bãi miễn, thay thế thành viên Hội đồng
quản trị và ban kiểm soát, phê chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc
điều hành.
Hội đồng quản trị do Đại hồi đồng cổ đông bầu ra, là tổ chức quản lý cao
nhất của công ty giữa hai kỳ họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, đứng đầu là
Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 38 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả
quyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông,
Hội đồng quản trị có quyền quyết định, chỉ đạo thực hiện phát triển kế hoạch sản
xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm, xác định các mục tiêu hoạt động và mục
tiêu chiến lược trên cơ sở Đại hội đồng cổ đông thông qua, đề xuất mức chi trả cổ
tức hàng năm, Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc điều
hành và các cán bộ quản lý khác.
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra,
kiểm soát các báo cáo tài chính hàng năm, 6 tháng, hàng quý, các vấn đề kiểm
toán và các vấn đề có liên quan đến hoạt động công ty, bảo vệ quyền lợi cổ đông
theo luật pháp và điều lệ công ty.
Nhiệm vụ các phòng ban:
 Ban Tổng Giám đốc: Gồm 1 Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc
(hiện nay mới chỉ có 1 Phó Tổng Giám đốc), chức năng điều hành, quản lý các
bộ phận nghiệp vụ và các tổ chức kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo toàn bộ các hoạt
động kinh doanh và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh theo nghị quyết
của Đại hội cổ đông và Hội đồng quản trị của công ty.
 Phòng tổ chức hành chánh: Là phòng chức năng tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ và quản lý hành chánh, phòng cơ cấu 1 trưởng phòng và biên chế có
2 chuyên viên và 5 nhân viên y tế, lái xe, bảo vệ, tạp vụ.
 Phòng kể hoạch nghiệp vụ: Là phòng chức năng tham mưu tổng hợp về công
tác kế hoạch đầu tư, phát triển thị trường. Cơ cấu gồm 1 trưởng phòng và 6
chuyên viên phụ trách công tác đầu tư và công tác thị trường, thống kê, kỹ thuật
mạng, website.
 Phòng tài chính – kế toán: Là phòng chức năng tham mưu cho Ban Tồng
Giám đốc về công tác quản lý tài chính – kế toán trong đơn vị, chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về các vấn đề có lien quan đến công tác tài chính – kế toán,
quyết đoán tài chính, thuế và tình hình thực hiện chế độ quản lý tài chính của
công ty và các chi nhánh trực thuộc.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 39 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Cơ cấu cổ đông:
Stt Cổ đông Số lượng Cổ phần Tỷ lệ
01 Đại diên Tổng cty ĐT & KD vốn
NN
01 1.000.000 40%
02 Đại diện vốn công đoàn 01 800 0,03%
03 Đại diện vốn Cty cp du lịch Cần
Thơ
01 5.375 0,22%
04 Nhóm cổ đông chiến lược 05 209.214 8,36%
05 Cổ đông ngoài công ty 13 895.522 35,82%
06 Cổ đông trong công ty 119 389.089 15,57%
Tổng cộng 145 2.500.000 100%
(Nguồn: Phòng kế hoạch nghiệp vụ - trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ)
Ta thấy số cổ đông trong công ty chiếm hầu hết nhưng lại có số cổ phần
không quá cao trong tỷ lệ vốn đầu tư, cho thấy việc kinh doanh của công ty chịu
ảnh hưởng áp lực rất lớn từ phía các cổ đông bên ngoài, đòi hỏi sao cho công ty
phải kinh doanh có hiệu quả, đạt năng suất cao để đem về lợi nhuận cho chính
bản thân các cổ đông trong công ty và các cổ đông khác, xứng đáng với vốn đầu
tư mà các cổ đông đã bỏ ra.
3.1.5. Nguồn nhân lực
Công ty hiện có một đội ngũ nhân viên dồi dào, nhiều kinh nghiệm, trình
độ học vấn cũng như chuyên môn cao, tạo nên một phong cách làm việc chuyên
nghiệp, bên cạnh đó công ty cũng không ngừng chú trọng việc đào tạo nghiệp vụ
chuyên môn, ngoại ngữ để nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng
ngày càng tốt hơn chất lượng phục vụ cho du khách quốc tế cũng như nội địa.
Hiện công ty có tất cả 312 nhân viên trong đó trình độ Đại học và trên Đại học
gồm có 50 nhân viên, Trung cấp 49 nhân viên, Sơ cấp 36 nhân viên, lao động
phổ thông có 177 nhân viên. Đội ngũ hướng dẫn viên gồm 10 người thông thạo
các tiếng Anh, Pháp, Hoa, Nhật, có hiểu biết sâu rộng về văn hóa, lịch sử, phong
tục tập quán, con người của các vùng miền trên cả nước và cả Thế giới.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 40 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
3.2. SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH DU LỊCH CẦN THƠ
THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ
3.2.1. Chức năng hoạt động của Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ
Trung tâm điều hành du lịch là một bộ phận trực thuộc công ty du lịch
Cần Thơ, chức năng chính của trung tâm là cung cấp các dịch vụ lữ hành và du
lịch cho khách hàng, thiết kế các tour du lịch, đại lý bán vé máy bay và tàu hỏa,
cung cấp hướng dẫn viên và các phương tiện giao thông đường thủy, đường bộ.
Nhìn chung, tất cả các hoạt động du lịch và lữ hành của công ty sẽ do trung tâm
điều hành du lịch chịu trách nhiệm chính.
3.2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động
GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
KẾ HOẠCH
TÀI VỤ
QUẢNG
CÁO & TIẾP
THỊ
PHÒNG
ĐIỀU
HÀNH
PHÒNG LỮ
HÀNH
PHÒNG
VẬN
CHUYỂN
BÁN
HÀNG
THỊ
TRƯỜNG
HDV
TIẾNG
PHÁP
HDV
TIẾNG
KHÁC
HDV
TIẾNG
ANH
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 41 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
Giám đốc điều hành:
Chịu trách nhiệm chung về tất cả các hoạt động của trung tâm trước ban
giám đốc của Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ. Trực tiếp điều hành chỉ đạo, xử
lý:
- Các công tác tổ chức hành chính sắp xếp nhân sự.
- Theo dõi các kế hoạch hoạt động kinh doanh của trung tâm.
- Xử lý các công việc, điều hành các hoạt động kinh doanh du lịch, vận
chuyển, quảng cáo, tiếp thị của trung tâm.
- Khảo sát, thiết kế, xây dựng và khai thác tour, tuyến du lịch nhằm tạo điều
kiện phát triển cho trung tâm.
Phòng quảng cáo và tiếp thị:
- Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác tiếp thị quảng cáo của trung tâm, tham
mưu với Ban giám đốc về chính sách tiếp thị, phương thức quảng cáo tiếp thị
nhằm tạo ra sức thu hút đối với khách hàng.
- Lập kế hoạch tiếp thị trực tiếp đến các khu vực, các địa phương trong và
ngoài tỉnh, đối với các ngày cao điểm: ngày nghỉ, ngày lễ hội, Tết …
- Lập kế hoạch in ấn tài liệu, hình ảnh, áp phích, chương trình quảng cáo,
để phục vụ cho nhân viên quảng cáo hoạt động.
- Trên cơ sở các chương trình du lịch, các tour tuyến của trung tâm, các
phương tiện hoạt động của trung tâm, trực tiếp giới thiệu quảng cáo với khách
hàng theo các hình thức đã đề ra.
- Nắm vững giá cả và chính sách hoa hồng, chính sách khuyến mãi của
trung tâm để thực hiện với khách hàng.
- Xây dựng mối quan hệ thường xuyên với khách hàng, thực hiện các chương
trình chăm sóc khách hàng để tạo các mối quan hệ, các khách hàng trung thành.
Phòng điều hành:
- Người điều hành phải chịu trách nhiệm trực tiếp để điều hành kinh doanh
và mọi hoạt động tour tuyến của trung tâm, khai thác đảm bảo uy tín hoạt động
của đơn vị và chỉ tiêu kế hoạch để phân bổ.
- Chuyên thiết kế xây dựng các chương trình tour tuyến, xây dựng giá cả
theo từng thời điểm, từng loại theo yêu cầu khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Ths.Thái Văn Đại 42 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm
- Quản lý và điều hành hướng dẫn, phân công chuyên trách theo khu vực và
chuyên môn của đơn vị.
- Theo dõi kiểm tra và hướng dẫn việc kinh doanh tour tuyến thông qua
người phụ trách bán tour.
Phòng lữ hành:
- Xây dựng kế hoạch khảo sát các tour tuyến đang hoạt động, các tour tuyến
mới, điểm quan tham du lịch, phương tiện vận chuyển, các dịch vụ du lịch để
thiết kế xây dựng các chương trình du lịch thường xuyên, và xây dựng các
chương trình du lịch theo yêu cầu của khách hàng.
- Theo dõi giá cả các đơn vị khác, giá cả thị trường, giá cả thời vụ để xây
dựng giá cho tour tuyến du lịch – xây dựng giá cho nhiều loại hình, các dịch vụ
khác nhau, trình Ban giám đốc trung tâm để phê duyệt, chào bán cho các đơn vị
bạn, cho bộ phận bán tour và tiếp thị quảng cáo, thực hiện, chịu trách nhiệm thiết
kế tour tuyến đã hợp đồng trình Ban giám đốc trước khi phân công hướng dẫn,
lập phiếu hành trình để hướng dẫn viên thực hiện.
- Chịu trách nhiệm biên tập các chương trình, chi tiết các hoạt động tour để
các hướng dẫn viên nghiên cứu và ôn tập trước khi dẫn tour.
- Giao dịch với khách hàng để bán các tour du lịch đang khai thác theo giá
cả đã xây dựng và giá theo yêu cầu của từng loại tour đối với từng loại khách
hàng, đảm bảo tour thực hiện được và có lãi.
- Thường xuyên quan hệ với các phương tiện vận chuyển bên ngoài, các
dịch vụ du lịch như nhà hàng, khách sạn để nắm giá và kịp thời đặt các dịch vụ
khi khách hàng đặt tour, trường hợp có tăng hoặc giảm giá so với giá đã được ấn
định sẵn phải báo cho người phụ trách và được sự thống nhất của Ban giám đốc
trung tâm để thực hiện phong cách văn minh lịch sự khi giao dịch, phục vụ tốt
yêu cầu của khách hàng và đảm bảo uy tín cho đơn vị và công ty.
- Hướng dẫn viên thực hiện hướng dẫn theo sự phân công của người điều
hành và chương trình tour đã được xây dựng.
- Thường xuyên nghiên cứu tài liệu và các phương tiện thông tin tuyên
truyền, sách báo để nâng cao vốn kiến thức hiểu biết để phục vụ cho việc thuyết
minh giới thiệu các địa danh, lịch sử mà tour du lịch đi qua cho du khách.
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...luanvantrust
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...nataliej4
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt  Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt anh hieu
 
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTTHỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTnataliej4
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Thùy Dung Hoàng
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểInfoQ - GMO Research
 
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTGIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTSnownflake
 

What's hot (20)

Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAYBáo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
 
Báo cáo Thực Tập Công tác Marketing công ty du lịch, 9đ
Báo cáo Thực Tập Công tác Marketing công ty du lịch, 9đBáo cáo Thực Tập Công tác Marketing công ty du lịch, 9đ
Báo cáo Thực Tập Công tác Marketing công ty du lịch, 9đ
 
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông ViettelĐề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đBáo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt  Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTTHỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
 
luan van thac si giai phap nang cao hieu qua xuc tien trong kinh doanh lu han...
luan van thac si giai phap nang cao hieu qua xuc tien trong kinh doanh lu han...luan van thac si giai phap nang cao hieu qua xuc tien trong kinh doanh lu han...
luan van thac si giai phap nang cao hieu qua xuc tien trong kinh doanh lu han...
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!
Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!
Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!
 
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTGIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
 
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing công ty du lịch lữ hành!
Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing công ty du lịch lữ hành!Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing công ty du lịch lữ hành!
Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing công ty du lịch lữ hành!
 

Similar to Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quânhieu anh
 
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...
Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...
Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việt
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất ViệtGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việt
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việthieu anh
 

Similar to Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
 
luan van thac si giai phap marketing-mix tai cong ty truong hung thinh
luan van thac si giai phap marketing-mix tai cong ty truong hung thinhluan van thac si giai phap marketing-mix tai cong ty truong hung thinh
luan van thac si giai phap marketing-mix tai cong ty truong hung thinh
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing – mi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
 
BÀI MẪU Khóa luận ngành du lịch và lữ hành, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành du lịch và lữ hành, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận ngành du lịch và lữ hành, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành du lịch và lữ hành, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online
 Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online  Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online
Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online
 
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ xây dựng website hỗ trợ lập lịch trình kế h...
 
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
 
luan van thac si khai thac nha tho bac trach phuc vu du lich
luan van thac si khai thac nha tho bac trach phuc vu du lichluan van thac si khai thac nha tho bac trach phuc vu du lich
luan van thac si khai thac nha tho bac trach phuc vu du lich
 
BÀI MẪU Khóa luận ngành văn hóa du lịch, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành văn hóa du lịch, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận ngành văn hóa du lịch, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành văn hóa du lịch, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thu hút khá...
Luận văn Thạc sĩ  Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thu hút khá...Luận văn Thạc sĩ  Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thu hút khá...
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thu hút khá...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
 
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bienluan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
 
luan van thac si giai phap phat trien du lich nong nghiep moc chau
luan van thac si giai phap phat trien du lich nong nghiep moc chauluan van thac si giai phap phat trien du lich nong nghiep moc chau
luan van thac si giai phap phat trien du lich nong nghiep moc chau
 
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Phát Triển Chương Trình Đào Tạo Nghề Của Trường T...
 
luan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hoc
luan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hocluan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hoc
luan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hoc
 
Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...
Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...
Nâng cao hiệu quả quản lý chính sách rút tiền hỗn hợp trong hoạt động kinh do...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việt
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất ViệtGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việt
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việt
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 

Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ MÃ TÀI LIỆU: 81082 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. TRƯƠNG CHÍ TIẾN NGUYỄN NGỌC HIỀN MSSV: 4053915 Lớp: QTKD Du lịch & DV , K31 Cần Thơ, 05/2009
  • 2. Trang ii LỜI CẢM TẠ  Suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, em đã được quý thầy cô dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu làm hành trang bước vào đời. Đến hôm nay, em đã hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy thời gian làm đề tài không nhiều nhưng đã giúp em hệ thống lại những kiến thức đã được giảng dạy, học tập và hiểu rõ hơn những vấn đề mà trước đây chỉ được biết qua sách vở, tài liệu. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên và chỉ dẫn tận tình của quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ, các cô chú, anh chị hoạt động trong Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ Trước hết, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trương Chí Tiến- giảng viên Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Bộ môn Marketing- Du lịch & Dịch vụ nói riêng đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị đang làm việc tại Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp cho em những thông tin cần thiết cho bài luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành bài luận văn này nhưng đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để giúp cho đề tài luận văn này hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể các cô chú, anh chị ở Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Cần Thơ, ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Hiền
  • 3. Trang iii LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Hiền
  • 4. Trang iv NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC   Họ và tên người hướng dẫn: Trương Chí Tiến  Học vị: Thạc Sĩ  Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh  Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ  Tên học viên: Nguyễn Ngọc Hiền  Mã số sinh viên: 4053915  Chuyên ngành: Quản Trị Du Lịch và Dịch Vụ  Tên đề tài: Lập kế hoạch Marketing cho Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ thuộc Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về hình thức: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  • 5. Trang v 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 6. Các nhận xét khác: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Cần Thơ, ngày … tháng 05 năm 2009 Giáo viên hướng dẫn Trương Chí Tiến
  • 6. Trang vi NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày ... tháng 05 năm 2009 Giáo viên phản biện
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến Trang vii SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền MỤC LỤC 
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến Trang viii SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền DANH MỤC BIỂU BẢNG 
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến Trang ix SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền DANH MỤC HÌNH 
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến Trang x SVTH: Nguyễn Ngọc Hiền TÓM TẮT  Dựa vào những kiến thức được học, bài nghiên cứu vận dụng các phương pháp: - Thống kê mô tả, so sánh số tuyệt đối và tương đối để phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm từ 2006 – 2008 và 6 tháng đầu năm 2009 - Phân tích tổng hợp để phân tích các yếu tố vĩ mô và vi mô để biết những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào như: tình hình đối thủ cạnh tranh, văn hóa, xã hội, nhân khẩu, công nghệ… - Sử dụng ma trận SWOT để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa trong công ty và sử dụng các chiếc lược Marketing – mix để thiết lập kế hoạch Marketing cho công ty. - Sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh để so sánh, đánh giá năng lực của công ty so với đối thủ cạnh tranh, phản ánh cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau, thực hiện việc đánh giá bằng định tính và định lượng. Đây là phương pháp truyền thống và phần nào phản ánh được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 1 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU  1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài Ngày nay, khi cuộc sống con người ngày càng được nâng cao do sự phát triển không ngừng của xã hội, bên cạnh đó con người cũng gặp phải những căng thẳng, mệt mỏi lo lắng trong công việc, cuộc sống vì vậy nhu cầu đi du lịch với nhiều mục đích khác nhau là rất cần thiết, du lịch giúp con người thư giãn, nghỉ ngơi, giải tỏa stress, du lịch giúp con người mở mang tầm hiểu biết, bổ sung vốn kiến thức nhỏ bé bằng những chuyến đi thực tế, du lịch còn giúp con người làm phong phú kinh nghiệm sống của bản thân. Có thể nói, du lịch là ngành kinh doanh rất hấp dẫn hiện nay. Qua số liệu thống kê của Sở du lịch thành phố Cần Thơ, tổng số lượt khách lưu trú trong 6 tháng đầu năm 2009 là 361.787 lượt khách, tăng 8% so với cùng kỳ năm trước và đạt 44% kế hoạch cả năm 2009. Trong số đó khách Quốc tế đến Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm đạt 77.604 lượt khách, giảm 7% so với cùng kỳ, đạt 46% kế hoạch cả năm 2009. Doanh thu du lịch trong 6 tháng đầu năm 2009 đạt 250,5 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ và đạt 54% kế hoạch cả năm 2009. Đây là một kết quả khả quan cho ngành du lịch thành phố, bên cạnh đó vào ngày 26/08/2009 Cần Thơ chính thức được công nhân là đô thị loại I trực thuộc trung ương, những dự án lớn không ngừng được xây dựng và thực hiện để phục vụ cho sự phát triển kinh tế cho tất cả các ngành trong thành phố nói chung và cho ngành du lịch nói riêng như cầu Cần Thơ, sân bay Trà Nóc… Năm 2008, Cần Thơ được vinh dự là thành phố nơi tổ chức khai mạc và thực hiện năm du lịch quốc gia Mekong – Cần Thơ 2008, đây là một sự kiện nổi bật thu hút hàng ngàn du khách về tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng tại thành phố Cần Thơ, đây là một cơ hội để quảng bá hình ảnh thành phố Cần Thơ với du khách không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước, đồng thời cũng là cơ hội và thách thức cho các công ty du lịch ở các tỉnh thành, khu vực Đồng bằng song Cửu Long, trong đó phải kể đến Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ thuộc
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 2 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ. Mặc dù hiện tại Năm du lịch quốc gia Mekong đã kết thúc, nhưng những ấn tượng sâu sắc về Cần Thơ vẫn in sâu trong lòng du khách, hình ảnh và con người thành phố Cần Thơ cũng được quảng bá rộng rãi hơn sau sự kiện này, đồng thời lượng du khách đến Cần Thơ cũng sẽ tăng lên. Để nâng cao chất lượng phục vụ để giữ chân du khách, để tăng thị phần gia tăng lợi nhuận trên thị trường du lịch vượt qua các đối thủ cạnh tranh, để truyền tải những thông điệp, hình ảnh công ty đến với khách hàng nhiều hơn làm cho việc xúc tiến bán hàng dễ dàng hơn, làm tăng thêm sự thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, để làm được những việc đó một cách hiệu quả cần phải tập trung xây dựng một kế hoạch Marketing cụ thể, đó là lý do em chọn đề tài “Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần du lịch Cần Thơ” 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Du lịch Cần Thơ đang trên đà phát triển với nhiều điểm đến hấp dẫn và loại hình du lịch đa dạng như: khu du lịch sinh thái Mỹ Khánh với nhiều trò vui chơi giải trí độc đáo, các cù lao như: Tân Lộc, cồn Sơn, cồn Khương, cồn Ấu... bồng bềnh trên sông Hậu hết sức độc đáo để phát triển loại hình du lịch sông nước. Theo thống kê của Sở văn hóa, thể thao, du lịch Cần Thơ Tổng số lượt khách lưu trú trong 6 tháng đầu năm 2009 là 361.787 lượt khách, tăng 8% so với cùng kỳ năm trước và đạt 44% kế hoạch cả năm 2009. Trong đó số khách quốc tế đến Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm đạt 77.604 lượt khách, giảm 7% so với cùng kỳ, đạt 46% kế hoạch cả năm 2009. Nhìn chung, khách đến Cần thơ ngày một nhiều hơn, kéo theo doanh thu của ngành du lịch cũng tăng đáng kể Doanh thu du lịch trong 6 tháng đầu năm 2009 đạt 250,5 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ và đạt 54% kế hoạch cả năm 2009. Do đó ngành du lịch ở Cần Thơ hiện nay đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư, hàng loạt công ty lữ hành, nhà hàng, khách sạn mới ra đời. Các doanh nghiệp cần có những kế hoạch, chính sách đầu tư phát triển hoạt động kinh doanh để thu hút du khách nhiều hơn, nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận, thị phần trên thị trường để không bị chậm so với đối thủ cạnh tranh khi thị trường đang trong giai đoạn cạnh tranh rất gay gắt.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 3 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Lập kế hoạch Marketing cho Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ từ năm 2009 – 2010 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của công ty cổ phần du lịch Cần Thơ. - Mục tiêu 2: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của công ty cổ phần du lịch Cần Thơ - Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến tình hình kinh doanh. - Mục tiêu 4: Thiết lập và xây dựng kế hoạch Marketing cho Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ năm 2010. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Thực trạng kinh doanh của công ty cổ phần du lịch Cần Thơ? - Những cơ hội và đe dọa ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh? - Công ty phải xây dựng chương trình Marketing như thế nào cho hợp lý, khả thi để giữ chân và thu hút sự chú ý của khách hàng, đồng thời nâng vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường du lịch? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1.4.1. Giới hạn về không gian Không gian thực hiện luận văn là tại trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ thuộc công ty cổ phần du lịch Cần Thơ (Cantho Tourist). 1.4.2. Giới hạn về thời gian - Số liệu nội bộ của công ty được lấy trong 3 năm (2006 – 2008) và 6 tháng đầu năm 2009. - Thời gian thực hiện luận văn từ 14.9.2009 đến 20.11.2009. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu - Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty tại địa bàn thuộc thành phố Cần Thơ . - Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 4 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ, cụ thể hơn ở đây là các bộ phận quản lý thuộc Trung tâm. 1.4.4. Giới hạn của đề tài Do hạn chế về thời gian, tài chính, khả năng nên đề tài chỉ dừng lại ở phạm vi thiết lập kế hoạch chứ không đi sâu vào cách thức tổ chức thực hiện kế hoạch. . 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 5 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Các khái niệm du lịch, các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch và đặc điểm của sản phẩm du lịch 2.1.1.1.Khái niệm du lịch Du lịch có rất nhiều định nghĩa được viết do nhiều tác giả khác nhau, sau đây là một số định nghĩa tương đối cụ thể về thuật ngữ Du lịch: Theo định nghĩa của tổ chức Du lịch Thế giới: “Du lịch là đi đến một nơi khác xa nơi thường trú nhằm mục đích giải trí, nghỉ dưỡng … trong thời gian rỗi. Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian lien tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là làm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư.” “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức – văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa” (I.I. Pirôgionic, 1985). Năm 1963, với mục đích quốc tế hóa, tại Hội nghị Liên hiệp quốc về du lịch tại Roma (từ 21/8/1963 đến 5/9/1963), các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa về du lịch như sau: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc vận hành và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ở ngoài nước họ với mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ” Theo trường Shatec (Singapore): “Du lịch để chỉ các hoạt động kinh tế - văn hóa – xã hội, đó là quy trình bao gồm tất cả sinh hoạt của một chuyến đi của
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 6 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm du khách từ lúc dự trù chuyến đi, di chuyển đến một nơi cư trú (không phải mục đích kiếm sống) để ăn ở, mua sắm, giao tiếp, nghỉ dưỡng, giải trí, công vụ, hội nghị, cơ hội kinh doanh, đầu tư đến lúc trở về và hồi tưởng. Định nghĩa của Michael Coltman người Mỹ: “Du lịch là sự kết hợp tương tác giữa 4 nhóm nhân tố trong quá trình phục vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du lịch” và mối quan hệ giữa các nhân tố này được minh họa bằng sơ đồ: Hình 1: Sơ đồ mối quan hệ giữa 4 nhóm nhân tố trong du lịch Ngoài ra, hoạt động du lịch luôn luôn phải gắn liền với sự tham gia của người đi du lịch và người cung cấp các dịch vụ du lịch. Do đó, trong Từ điển bách khoa Việt Nam (tập 1, Hà Nội 1996) định nghĩa về du lịch: “Một ngành kinh tế tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước, đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế, du lịch là lĩnh vực mang lại hiệu quả rất lớn, có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hóa và lao động dịch vụ tại chỗ”. Có thể nói, du lịch vừa là hoạt động kinh tế vừa là hoạt động xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu giải trí tinh thần cho con người, đồng thời còn góp phần giữ gìn phát triển truyền thống, văn hóa của đất nước. Theo Tổ chức du lịch Thế giới, có các dạng du lịch:  Du lịch làm ăn DU KHÁCH DÂN CƯ SỞ TẠI NHÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ DU LỊCH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓN KHÁCH ĐẾN DU LỊCH
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 7 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm  Du lịch giải trí, năng động và đặc biệt  Du lịch nội quốc, quá biên  Du lịch tham quan trong thành phố  Du lịch trên những miền quê (du lịch sinh thái)  Du lịch mạo hiểm, khám phá, trải nghiệm  Du lịch hội thảo, triển lãm MICE  Du lịch giảm stress, Du lịch balo, tự túc khám phá 2.1.1.2. Các loại hình du lịch Cần phân biệt các tiêu chí để sắp xếp, phân loại các loại hình du lịch vì loại hình du lịch là tập hợp những sản phẩm du lịch có đặc điểm, vị trí, phương tiện, động cơ mục đích giống nhau. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi du lịch: - Du lịch quốc tế: là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của du khách nằm ở lãnh thổ giữa các quốc gia khác nhau, điều kiện là du khách phải đi qua biên giới và tiêu xài ngoại tệ ở nơi đến. - Du lịch nội địa: là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của du khách nằm trong cùng lãnh thổ của một quốc gia. Căn cứ vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch - Du lịch chữa bệnh: mục đích của du khách là nhu cầu để chữa bệnh về thể xác và tinh thần. Có thể kể đến các hình thức du lịch chữa bệnh phổ biến hiện nay như: chữa bệnh bằng khí hậu, chữa bệnh bằng nước khoáng, bùn, hoa quả, sữa … - Du lịch nghỉ ngơi giải trí: Con người sau những ngày lao động mệt nhọc đã nghĩ đến nhu cầu của sự cần thiết phải nghỉ ngơi để tái tạo sức lao động, phục hồi tinh thần và thể lực, du lịch giúp con nguời làm giảm và biến mất những phiền muộn lo toan do áp lực trong công việc, gia đình … - Du lịch thể thao: gồm có du lịch thể thao chủ động và du lịch thể thao thụ động. Du lịch thể thao chủ động: du khách có thể tham gia trực tiếp vào các hoạt động, các hội thi thể thao tại điểm đến du lịch như: leo núi, săn bắn, câu cá, đá bóng, bóng rổ, bóng chuyển …
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 8 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Du lịch thể thao thụ động: du khách đến xem thưởng thức những trận đấu thể thao trong nước và quốc tế, thế vận hội … - Du lịch văn hóa: mục đích giúp du khách nâng cao hiểu biết, phát triển khả năng tư duy tìm tòi, phát hiện những kiến thức mới trong các lĩnh vực cụ thể như: lịch sử, kiến trúc, hội họa, điêu khắc, kinh tế, chế độ xã hội, phong tục tập quán, cuộc sống con người các vùng miền đa dạng. Ở đây cũng chia thành 2 loại du lịch văn hóa: Du lịch văn hóa với mục đích cụ thể: du khách có mục đích đã định sẵn ngay từ đầu chuyến đi, đối tượng thường là các du học sinh, sinh viên, cán bộ khoa học hoặc các chuyên gia. Du lịch văn hóa với mục đích tổng hợp: bao gồm tất cả những du khách có mong muốn làm phong phú thêm kiến thức bản than và thỏa mãn trí tò mò. - Du lịch công vụ: mục đích của du khách là thực hiện công tác, khách có thể tham gia các hội thảo, hội nghị, các cuộc gặp mặt lớn, các cuộc triển lãm trưng bày sản phẩm … - Du lịch thương gia: mục đích của du khách là đi tìm hiểu thị trường, nghiên cứu các dự án đầu tư, ký hợp đồng … - Du lịch tôn giáo: thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng,tôn giáo của du khách, thông thường du khách đến tham quan các đền, chùa và thực hiện những nghi lễ tại điểm đến du lịch. - Du lịch thăm hỏi, du lịch quê hương: nảy sinh do nhu cầu của những người xa quê hương trở về thăm người thân, bạn bè hoặc đi dự đám cưới, đám tang … - Du lịch quá cảnh: nảy sinh do nhu cầu đi qua lãnh thổ của một nước nào đó để đi đến một nước khác. Căn cứ vào đối tượng khách du lịch: - Du lịch thanh, thiếu niên. - Du lịch dành cho người cao tuổi. - Du lịch phụ nữ, du lịch gia đình. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 9 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Du lịch theo đoàn: có sự tham gia của nhiều thành viên, chương trình du lịch đã được lên kế hoạch sẵn, trong đó định ra rõ nơi sẽ tới tham quan, lưu trú, ăn uống. Du lịch theo đoàn được tổ chức thông qua hai hình thức: Du lịch theo đoàn có thông qua tổ chức du lịch: Đoàn du lịch được các tổ chức trung gian (các doanh nghiệp lữ hành), các tổ chức vận tải (thường là các hang hàng không) hoặc các tổ chức du lịch khác (khách sạn, nhà hàng …) tổ chức cuộc hành trình. Các tổ chức đó tự động tổ chuẩn bị và thỏa thuận trước lịch trình của chuyến đi cho cả đoàn, tất cả thành viên trong đoàn đều được thông báo trước chương trình của chuyến đi. Du lịch theo đoàn không thông qua tổ chức du lịch: Đoàn du lịch tự chọn tuyến hành trình, tự xác định thời gian đi, số ngày đi, nơi sẽ đến thăm … Có thể đoàn tự thỏa thuận trước hoặc tới nơi mới tìm chỗ lưu trú, ăn uống … - Du lịch cá nhân: Du lịch cá nhân có thông qua tổ chức du lịch: Cá nhân đi du lịch theo kế hoạch định trước của các tổ chức du lịch, tổ chức công đoàn hay tổ chức xã hội khác. Khách du lịch không phải đi cùng đoàn mà chỉ tuân theo những điều kiện đã được thông báo và chuẩn bị trước. Du lịch cá nhân không thông qua tổ chức du lịch (đi tự do): tương tự, cá nhân tự lên kế hoạch về nơi đến, thời gian khởi hành, số ngày đi … mà không đăng ký du lịch thông qua một tổ chức nào. Căn cứ vào phương tiện giao thông được sử dụng: Du lịch bằng xe đạp. Du lịch bằng xe máy. Du lịch bằng ô tô. Du lịch bằng tàu thủy. Du lịch bằng tàu hỏa. Du lịch bằng máy bay. Căn cứ vào phương tiện lưu trú được sử dụng: Du lịch ở khách sạn (Hotel) Du lịch ở khách sạn ven đường (Motel) – khách sạn ở bên lề những chặn đường dài dành cho khách đi du lịch bằng ô tô Du lịch ở lều trại (Camping)
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 10 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Du lịch ở làng du lịch (Tourism Village) Căn cứ vào thời gian đi du lịch Du lịch dài ngày Du lịch ngắn ngày (thường gọi là du lịch cuối tuần) Căn cứ vào vị trí địa lý của nơi đến du lịch Du lịch nghỉ núi Du lịch nghỉ biển, sông, hồ Du lịch thành phố Du lịch đồng quê Một du khách có thể đi du lịch vì nhiều mục đích nảy sinh khác nhau, và do đó động cơ đi du lịch được phát sinh do sự kết hợp của nhiều loại hình du lịch cùng một lúc. Ví dụ: một người đi du lịch nghỉ ngơi kết hợp du lịch văn hóa, hoặc du lịch công vụ kết hợp du lịch thể thao … 2.1.1.3. Sản phẩm du lịch Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó. Sản phẩm du lịch là một tổng thể bao gồm các thành phần không đồng nhất hữu hình và vô hình Sản phẩm du lịch có thể là một món hàng cụ thể như thức ăn, hoặc một món hàng không cụ thể như chất lượng phục vụ, bầu không khí tại nơi nghỉ mát (Michael M.Coltman) 2.1.1.4 Đặc tính của sản phẩm du lịch Những đặc tính của sản phẩm du lịch cũng là những đặc trưng của dịch vụ du lịch. Sau đây là các đặc tính cơ bản của sản phẩm du lịch: - Khách mua sản phẩm trước khi thấy sản phẩm. - Sản phẩm du lịch thường là một kinh nghiệm nên dễ bắt chước. - Khoảng thời gian mua sản phẩm và thấy, sử dụng sản phẩm quá lâu. - Sản phẩm du lịch ở xa khách hàng. - Sản phẩm du lịch so sự tổng hợp các ngành kinh doanh khác nhau.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 11 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Sản phẩm du lịch như chỗ ngồi ở máy bay, phòng ngủ của khách sạn, ghế ngồi của nhà hàng không thể tồn kho. - Trong thời gian ngắn, lượng cung sản phẩm du lịch cố định, nhưng lượng cầu của khách có thể gia tăng hoặc sút giảm. - Khách mua sản phẩm du lịch ít trung thành hoặc không trung thành với công ty bán sản phẩm. - Nhu cầu của khách đối với sản phẩm du lịch dễ bị thay đổi do sự giao động về tiền tệ, chính trị. 2.1.2. Khái niệm Marketing, Marketing du lịch 2.1.2.1. Khái niệm Marketing Định nghĩa: Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) định nghĩa: “Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ động”. Theo Philip Kotler: “Marketing là quá trình quản lý xã hội thông qua sự sáng tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch trao đổi sản phẩm và các giá trị khác, để từ đó biết được nhu cầu của xã hội”. Định nghĩa mang tính quản trị về Marketing: “Marketing là những hoạt động mang tính quản trị đối với việc thiết kế sản phẩm, định giá bán, phân phối và xúc tiến bán tới những khách hàng mục tiêu nhằm thỏa mãn họ và đạt mục tiêu của tổ chức”.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 12 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Hình 2: Sơ đồ Chi tiết về quan niệm Marketing 2.1.2.2. Khái niệm Marketing du lịch Theo định nghĩa của Tổ chức du lịch Thế giới thì: “Marketing du lịch là một triết lý quản trị mà nhờ nghiên cứu, dự đoán, tuyển chọn dựa trên nhu cầu của du khách nó có thể đem sản phẩm du lịch ra thị trường sao cho phù hợp mục đích thu nhiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó”. Còn theo Robert Lanquar và Robert Hollier định nghĩa về Marketing: “Marketing du lịch là một loạt phương pháp và kỹ thuật được hỗ trợ bằng một tinh thần đặc biệt và có phương pháp nhằm thỏa mãn các nhu cầu không nói ra hoặc nói ra của khách hàng có thể là mục đích tiêu khiển hoặc những mục đích khác bao gồm công việc gia đình, công tác và họp hành”. Từ những định nghĩa trên và kết hợp với định nghĩa về Marketing rút ra định nghĩa tổng quát về Marketing du lịch: “Marketing du lịch là tiến trình nghiên cứu, phân tích những nhu cầu của khách hàng, những sản phẩm, dịch vụ du lịch và những phương thức cung ứng, hỗ trợ để đưa khách hàng đến với sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ; đồng thời đạt được những mục tiêu của tổ chức”. 2.1.2.3 Đặc tính của dịch vụ du lịch Dịch vụ du lịch có bốn đặc tính: Tính vô hình, tính bất khả phân, tính khả biến và tính dễ phân hủy.  Nhu cầu cấp thiết  Mong muốn  Nhu cầu SẢN PHẨM  Giá trị  Chi phí  Sự thỏa mãn  Trao đổi  Giao dịch  Mối quan hệ THỊ TRƯỜNG  Tiếp thị  Người làm tiếp thị
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 13 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Tính vô hình (Intangibility): Khác sản phẩm vật chất, dịch vụ không thể nếm, ngửi, sờ, cảm giác, nghe thấy trước khi được khách mua. Trước khi bước lên máy bay hay xe hơi, hành khách không có gì cả ngoại trừ vé máy bay và sự hứa hẹn đảm bảo về chất lượng sản phẩm ở nơi đến du lịch. Những nhân viên của lực lượng bán sản phẩm ở khách sạn không thể mang đi cả những phòng ngủ cho khách qua những cuộc gọi bán phòng. Trên thực tế họ không bán căn phòng đó mà chỉ bán quyền sử dụng căn phòng cho khách trong một khoảng thời gian giới hạn. Khi khách trả phòng, khách cũng không có quyền mang theo thứ gì khác ngoài biên lai tính tiền. Robert Lewis nhận xét rằng: “Người mua một dịch vụ du lịch có thể rỗng tay nhưng không thể rỗng đầu”. Khi mua một dịch vụ du lịch, người mua có thể mang về những kỷ niệm để có thể chia sẻ với người khác. Để giảm sự bất định về tính vô hình, người mua thường muốn tìm hiểu những dấu hiệu hữu hình qua việc cung cấp thông tin và sự tin tưởng chắc chắn về dịch vụ. Do tính chất vô hình của dịch vụ, và sản phẩm du lịch thường ở quá xa khách hàng nên người mua phải mất một khoảng thời gian khá dài kể từ ngày mua sản phẩm cho đến khi sử dụng. Ngoài ra, khi mua sản phẩm du lịch, khách chỉ biết thông tin và một vài hình ảnh của một phần sản phẩm mà chính những hình ảnh này cũng chỉ phản ánh một phần đặc tính sản phẩm, người bán đôi khi quá thổi phồng về sản phẩm làm cho khách cảm thấy mình bị đánh lừa khi sử dụng sản phẩm kém chất lượng so với những lời quàng cáo trước khi mua. - Tính bất khả phân (Íneparability) Hầu hết các dịch vụ về khách sạn, nhà hàng, cả người cung cấp dịch vụ và khách hàng không thể tách rời. Khách hàng tiếp xúc với nhân viên là một phần quan trọng của sản phẩm. Thực phẩm trong nhà hàng có thể không hoàn hảo nhưng nếu nhân viên phục vụ thiếu sự ân cần, hời hợt hay cung cấp dịch vụ thiếu chu đáo, khách hàng sẽ đánh giá thấp về kinh nghiệm của nhà hàng. Tính bất khả phân cho thấy sự tác động qua lại giữa người cung cấp và khách hàng tạo nên sự tiêu thụ dịch vụ. Có thể hình dung hoạt động giữa người sản xuất, hoạt động Marketing và khách hàng thông qua tiêu thụ dịch vụ trong sơ đồ sau:
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 14 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Sự tác động qua lại Giữa người bán và Người mua Dich vụ Hình 3: Sơ đồ sự quan hệ giữa sản phẩm, Marketing và tiêu thụ Tính bất khả phân cũng có nghĩa khách hàng là một phần của sản phẩm. Đó là thực tế không riêng gì người cung cấp dịch vụ mà cả khách hàng cũng góp phần tạo nên chất lượng của sản phẩm. Trong một nhà hàng, nếu có vài người khách gây ồn ào, huyên náo, làm ảnh hưởng đến các khách khác không cùng nhóm và gây cho họ sự khó chịu. Điều này vô hình chung làm cho chất lượng phục vụ của nhà hàng kém đi do bầu không khí không thoải mái cho khách. Như vậy, do tính bất khả phân đòi hỏi người quản lý trong du lịch phải đảm bảo sự quản lý chặt chẽ nhân viên lẫn khách hàng. - Tính khả biến (Vảibility) Dịch vụ rất dễ thay đổi, chất lượng của sản phẩm tùy thuộc phần lớn vào người cung cấp và khi nào, ở đâu chúng được cung cấp. Có nhiều nguyên nhân về sự thay đổi này: + Dịch vụ được cung cấp và tiêu thụ cùng lúc nên giới hạn việc kiếm tra chất lượng sản phẩm. + Sự dao động về nhu cầu tạo nên khó khăn cho việc cung cấp chất lượng đồng nhất trong thời gian có nhu cầu cao điểm. + Chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào kỹ năng chuyên môn của người cung cấp dịch vụ và lúc tiếp xúc giữa khách hàng với nhân viên. Tiêu thụ Marketing Truyền thống Sản xuất Sản Xuất Marketing
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 15 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm + Một khách du lịch có thể nhận được những dịch vụ tuyệt vời ngày hôm nay và những dịch vụ xoàng xĩnh trong ngày kế tiếp do cùng một nhân viên cung cấp. Trong trường hợp cung cấp dịch vụ tồi kể trên, có lẽ nhân viên cung cấp dịch vụ cảm thấy sức khỏe hoặc tâm trạng lúc bấy giờ không tốt. + Sự dễ thay đổi và thiếu đồng nhất của sản phẩm là nguyên nhân chính của sự thất vọng ở khách hàng. - Tính dễ phân hủy (Perishability) Dịch vụ không thể tồn kho, nghĩa là sản phẩm du lịch không thể để dành cho ngày mai. Dịch vụ không bán được ngày hôm nay, không thể bán cho ngày hôm sau. Thật vậy, một khách sạn có 100 phòng, nếu công suất thuê phòng ngày hôm nay là 60%, thì ngày mai không thể bán 140 phòng. Doanh số mãi mãi mất đi do 40 phòng không bán được. Chính vì đặc tính dễ phân hủy này mà có nhiều khách sạn hiện có, đôi khi việc khách đăng ký giữ chỗ vượt trội số phòng khách sạn hiện có, đôi khi việc làm này dẫn đến sự phiền toái cho cả khách lẫn chủ. Ngoài bốn đặc tính trên, dịch vụ du lịch còn có hai đặc tính khác, đó là tính không đồng nhất và đặc tính không có quyền sở hữu. Đặc tính không đồng nhất (Herogeneity) là do sản phẩm hữu hình và vô hình tạo nên. Với đặc tính này thường rất khó khăn để đạt tiêu chuẩn đầu ra của dịch vụ. Mỗi trường hợp tiêu thụ dịch vụ đòi hỏi có sự thực hiện cả người cung cấp lẫn người tiêu thụ. Cho nên, muốn có dịch vụ tốt cần phải có sự thực hiện tốt cả hai phía. Đặc tính không có quyền sở hữu (Nonownership) là dịch vụ không có quyền sở hữu. Chẳng hạn như các dịch vụ dạy học, y tế, khách sạn, hãng hàng không… khi sử dụng xong, chúng ta không thể mang phòng khách sạn, chỗ ngồi trên máy bay, phòng học, để làm của riêng mà chỉ mua quyền sử dụng những thứ đó. Không nên nhầm lẫn giữa dịch vụ và sản phẩm. Chúng có sự khác biệt. Chẳng hạn, thang máy vừa là sản phẩm vừa là dịch vụ, nhưng có những sản phẩm tách riêng biệt giữa sản phẩm và dịch vụ như xe gắn máy với dịch vụ bảo trì sửa chữa. Cũng có khi sản phẩm và dịch vụ gắn liền nhau. Một giá trị sản phẩm cụ thể (hữu hình) được dịch vụ hỗ trợ tốt sẽ làm tăng thêm giá trị của sản
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 16 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm phẩm đó. Trái lại, những dịch vụ vô hình như dạy học, ngân hàng, khách sạn, nếu làm không tốt sẽ cho ra những sản phẩm kém chất lượng. Trong marketing, dịch vụ không đơn thuần phục vụ khách hàng mà còn hướng về lợi nhuận cho công ty. Đây là điều đặc biệt quan trọng, vấn đề sống còn đối với các đơn vị kinh doanh du lịch. Vấn đề này đòi hỏi mọi người lien quan đến việc cung ứng dịch vụ phải luôn luôn ghi nhớ rằng phải làm việc hết sức mình, với một tinh thần hết sức đặc biệt đẻ làm tốt mọi công việc khi phục vụ khách. Và khi cung cấp sản phẩm, phải cố gắng làm tốt phần dịch vụ gấp mười lần đối với sản phẩm hữu hình. Có như thế mới bù đắp được những phần thiếu sót của sản phẩm hữu hình nếu có, nhằm làm tăng thêm chất lượng chung cho sản phẩm du lịch, và tạo nên những nét đặc điểm riêng mà khách sẽ cảm nhận được để phân biệt giữa sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. 2.1.3. Vai trò, chức năng, nội dung cơ bản của Marketing 2.1.3.1. Sự cần thiết của hoạt động Marketing Trong thực tiễn kinh doanh, các doanh nghiệp đã thấy được tầm quan trọng đặc biệt của hoạt động Marketing. Hoạt động Marketing đã giúp doanh nghiệp làm giảm bớt sự cách biệt giữa sản xuất và tiêu dùng. Các loại cách biệt bao gồm: - Cách biệt về không gian: nơi sản xuất, nơi tiêu thụ. - Cách biệt về thời gian: thời điểm sản xuất, thời điểm tiêu thụ. - Cách biệt về thông tin: thông tin giữa người bán và người mua. - Khác biệt về cách đánh giá hàng hóa trong sản xuất và tiêu dùng. - Khác biệt về quyền sở hữu hàng hóa và nhu cầu mua sắm. - Khác biệt về số lượng hàng hóa mua và bán. - Khác biệt về mặt hàng cung ứng và tiêu dùng. Vì vậy, Marketing là cầu nối giữa khách hàng và nhà sản xuất, giúp hai bên hiểu nhau nhằm đạt được cả hai mục tiêu: tối đa lợi nhuận trong sản xuất và tối đa mức thỏa mãn trong tiêu dùng. 2.1.3.2. Vai trò của Marketing Marketing có vai trò hướng dẫn, chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh, là cơ sở để lập kế hoạch và chỉ đạo hoạt động.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 17 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung theo kế hoạch sang nền kinh tế thị trường, trong những năm gần đây hoạt động của các tổ chức kinh tế ở Việt Nam có những thay đổi khá rõ, vai trò chi phối của thị trường đối với hoạt động của các xí nghiệp ngày càng mạnh mẽ,do đó các xí nghiệp cần có những biên pháp và kỹ thuật Marketing trong tổ chức điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của mình. Từ đó có thể thấy, vai trò của Marketing đối với hoạt động của xí nghiệp thể hiện qua những đặc điểm: - Giúp khảo sát thị trường, hoạt động sản xuất và tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách thiết thực. - Giúp giải quyết tốt mối quan hệ giữa xí nghiệp và thị trường. - Marketing chính là biện pháp cụ thể hóa kế hoạch kinh doanh tại xí nghiệp. - Giúp dung hòa tốt các mục tiêu của xí nghiệp. - Kích thích sự nghiên cứu và cải tiến sản xuất. Hình 4: Sơ đồ sự thay đổi của vai trò Marketing theo sự thay đổi quan điểm trong từng giai đoạn phát triển 2. Marketing là quan trọng 3. Marketing có vai trò tung tâm SX TC Mar SX TC LĐ Mar Mar SX TC LĐ TC 5. KH là trung tâm, Marketing giữ vai trò liên kết 4. Khách hàng là trung tâm 1. Vai trò ngang nhau LĐ SX SX C TC Mar LĐ C Mar LĐ
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 18 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm 2.1.3.3. ChứcnăngcủaMarketing Marketing thực hiện các chức năng quan trọng sau đây đối với một doanh nghiệp: - Nghiên cứu thị trường, phân tích tiềm năng nhu cầu tiêu dùng và dự đoán triển vọng. - Tăng cường khả năng thích nghi của các xí nghiệp trong điều kiện thị trường biến động thường xuyên. - Thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. - Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.1.3.4. Nội dung cơ bản của hoạt động Marketing Nội dung cơ bản của hoạt động Marketing là việc vận dụng chiến lược marketing hỗn hợp trong từng giai đoạn, điều kiện khác nhau để cạnh tranh tốt với đối thủ, tổ chức sản xuất và cung ứng hàng hóa phù hợp và thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng và mang lại hiệu quả lợi nhuận cho công ty.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 19 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Hình 5: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược Marketing của công ty 2.1.4. Sự cần thiết của Marketing du lịch Du lịch mang lại lợi ích rất lớn về doanh thu và nhiều lợi ích khác cho các đơn vị cung ứng, cho quốc gia. - Ngoài lợi ích kinh tế, du lịch mang tính tổng hợp, nên phát triển du lịch có lợi về nhiều mặt chính trị, ngoại giao, văn hóa xã hội. Khách hàng mục tiêu Môi trường nhân khẩu, kinh tế Môi trường văn hoá xã hội Môi trường chính trị, pháp luật Môi trường công nghệ, kỹ thuật Hệ thống Thông tin Mar Khuyến mãi Trung gian Marketing Công chúng Đối thủ cạnh tranh Người cung ứng Hệ thống lập KH Marketing Hệ thống Kiểm tra Hệ thống tổ chức Sản Phẩm Giá Phân phối
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 20 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Du lịch là một ngành công nghiệp không khói, nên đặc tính của sản phẩm du lịch khác với sản phẩm hàng hóa, và khách hàng thường ở xa sản phẩm, vì vậy Marketing du lịch rất cần thiết trong lĩnh vực kinh doanh du lịch. 2.1.5. Phương pháp lập kế hoạch Marketing Lập kế hoạch Marketing có tầm quan trọng lớn đối với sự phát triển kinh doanh của một công ty, giúp công ty có cái nhìn sâu sắc, thấu hiểu về thị trường, khách hàng, khả năng tài chính, năng lực hoạt động phục vụ của chính bản thân công ty, cũng như hiểu rõ đối thủ cạnh tranh để có những chiến lược kịp thời nhằm gia tăng thị phần, lợi nhuận, doanh thu cho công ty trên thị trường. Kế hoạch Marketing cho công ty biết hướng đi trong tương lai của mình, nhận ra những vấn đề hay để có thể đối phó với chúng hay nhận ra những cơ hội tiềm ẩn để tạo ra hướng đi mới cho công ty, ý tưởng và kế hoạch Marketing luôn phải được thực hiện tốt song song cùng nhau. Thiết lập một kế hoạch Marketing tốt sẽ làm cho những ý tưởng của công ty, tổ chức dễ dàng biến thành thực tế. Việc lập kế hoạch Marketing cần xác định rõ mục tiêu chung và những mục tiêu cụ thể cần đạt được (doanh thu, lợi nhuận, nhân sự thị phần …), các mục tiêu này nên thực tế, có tính khả thi, có khả năng đo lường, và có thể ước lượng một khoảng thời gian để hoàn tất. Những chiến lược Marketing mục đích nhằm giữ chân khách hàng và thu hút sự chú ý của khách hàng, giúp khách hàng tiếp cận với sản phẩm dễ dàng hơn, làm cho ngày càng có nhiều khách hàng biết và sử dụng sản phẩm nhiều hơn. Dự kiến kết quả lãi lỗ hay kế hoạch tài chính trong Marketing sẽ giúp công ty huy động vốn có hiệu quả, nhanh chóng để đáp ứng được việc thực hiện kế hoạch Marketing, đồng thời kế hoạch tài chính giúp công ty ước tính được các khoản thu chi, lãi lỗ. Chương trình hành động là một loạt các liệt kê các hoạt động cần thực hiện mà công ty đã đề ra để đạt được mục tiêu, nên có những ưu tiên vị trí và hạn định đặt ra cho từng chương trình để công ty có thể theo dõi và đo luờng mức độ hoàn thành. Cuối cùng việc kiểm tra giúp công ty đánh giá, rà soát tiến trình thực hiện và hiệu quả của kế hoạch mang lại, nếu có chỗ nào còn thiếu hoặc sai sót thì có thể bổ sung hoặc chỉnh sửa kịp thời. Một chiến lược Marketing đầy đủ cần có những bước sau đây:
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 21 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Bảng 1: Nội dung của kế hoạch Marketing PHÂN MỤC MỤC ĐÍCH I. Tóm tắt cho lãnh đạo Trình bày ngắn gọn cho tổng quan về kế hoạch dự kiến thực hiện cho Ban Quản trị đọc nhanh ; tóm lược những chỉ tiêu chính và kiến nghị của kế hoạch. II. Hiện trạng của hoạt động marketing Trình bày các số liệu cơ bản có liên quan về tình hình thị trường, sản phẩm, cạnh tranh, phân phối và môi trường vĩ mô. III. Phân tích cơ hội và hướng giải quyết Xác định những cơ hội, mối đe dọa chủ yếu, những điểm mạnh, yếu, những vấn đề đặt ra cho sản phẩm và các hướng giải quyết. IV. Các mục tiêu cần đạt được Xác định các chỉ tiêu mà kế hoạch muốn đạt được về khối lượng tiêu thụ, thị phần và lợi nhuận ( từ mục tiêu tài chính đến cụ thể hóa mục tiêu về marketing ). V. Chiến lược marketing Trình bày các phương thức, cách giải quyết chính về chiến lược marketing được sử dụng để đạt được những mục tiêu của kế hoạch : thị trường mục tiêu ; định vị sản phẩm và chủng loại sản phẩm ; chính sách giá ; mạng lưới phân phối ; lực lượng bán hàng ; dịch vụ bán hàng ; quảng cáo và biện pháp kích thích tiêu thụ ; chiến lược nghiên cứu phát triển và nghiên cứu marketing. VI. Các phương trình hành động Trả lời cho các câu hỏi : Cần phải làm gì ? Ai là người thực hiện ? Thực hiện khi nào ? Chi phí sẽ là bao nhiêu ? VII. Dự kiến kết quả lời lỗ Dự báo trước về thu nhập, thu chi tài chánh mà kế hoạch này đang mong đợi. VIII. kiểm tra Chỉ rõ cách thức theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch này như thế nào ? 2.1.6. Marketing - mix, Marketing - mix trong du lịch & Ma trận Swot 2.1.6.1. Marketing – mix Marketing- mix còn gọi là marketing hỗn hợp là sự phối hợp các hoạt động, bố trí, sắp xếp các thành phần của Marketing một cách tối ưu nhất, sao cho
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 22 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm phù hợp với điều kiện kinh doanh thực tế nhằm tăng cường, củng cố vị trí của công ty trên thương trường cả trong ngắn hạn và dài hạn. Những lợi ích bằng cách phối hợp tốt các thành phần của marketing: - Giúp hạn chế rủi ro trong kinh doanh. - Tạo điều kiện kinh doanh thuận lợi, có nhiều cơ hội phát triển. - Thu được lợi nhuận tối đa và ổn định. Các thành phần của Marketing – mix: gồm 4 thành phần, còn gọi là 4 công cụ hoặc 4-P trong Marketing o Product (P1): công cụ này giúp nhà quản trị xác định cần sản xuất sản phẩm gì, sản xuất như thế nào, số lượng bao nhiêu? Suy ra các chiến lược tương ứng là phát triển dãy sản phẩm, cải tiến chất lượng đặc điểm ứng dụng của sản phẩm, hợp nhất dãy sản phẩm, quy chuẩn hóa mẫu mã, định vị, nhãn hiệu… o Price (P2): Giá bán bao nhiêu? ? Suy ra các chiến lược tương ứng là thay đổi giá, điều kiện, thời hạn thanh toán; chính sách giá hớt váng sữa; chính sách giá thâm nhập… o Place (P3): Bán ở đâu, lúc nào? Suy ra các chiến lược tương ứng là thay đổi phương thức giao hàng hoặc phân phối; thay đổi dịch vụ; thay đổi kênh phân phối… o Promotion (P4): Bán bằng cách nào? Suy ra các chiến lược tương ứng là thay đổi nội dung quảng cáo hoặc khuyến mại; thay đổi định vị cho thương hiệu (tái định vị); thay đổi phương thức truyền thông; thay đổi cách tiếp cận… Ngoài ra, trong thành phần của Marketing hỗn hợp còn có thêm 2P khác bổ sung đó là: - Prestige: uy tín, thanh thế, danh tiếng. - Personnel: nhân sự, con người. Những yếu tố ảnh hưởng đến Marketing – mix : - Uy tín, vị trí của công ty. - Tình huống biến đổi của thị trường - Đặc tính của sản phẩm - Chu kỳ đời sống sản phẩm
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 23 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Marketing hỗn hợp không theo một công thức nào, phải mềm dẻo, linh hoạt để có sự phối hợp hiệu quả cho từng giai đoạn, điều kiện khác nhau trên thị trường. 2.1.6.2. Marketing – mix trong du lịch a) 4P: - Product: sản phẩm - Price: Giá cả - Place: phân phối - Promotion: Chiêu thị hoặc xúc tiến bán hàng b)4P + 3C: - Customers: khách hàng - Company itself: Bản thân công ty - Competitors: Đối thủ cạnh tranh - Product: sản phẩm - Price: giá cả - Place: phân phối - Promotion: chiêu thị c) 8P: - Probing: nghiên cứu thị trường - Partitioning: phân khúc thị trường - Prioritizing: định vị mục tiêu ưu tiên - Positioning the competitive options: định vị mục tiêu cạnh tranh - Product: sản phẩm - Price: giá cả - Place: phân phối - Promotion: chiêu thị 2.1.6.3. Ma trận Swot Ma trận swot là phương pháp và công cụ để phục vụ cho nhận thức về quản trị chiến lược, bốn điểm liên quan để nhận diện hiện trạng và cơ hội của công ty là: - Điểm mạnh: Lợi thế của công ty là gì? Công việc nào công ty làm tốt nhất? Nguồn lực nào cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác thấy được ở
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 24 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm công ty là gì? Phải xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân công ty và của người xung quanh. Cần thực tế chứ không khiêm tốn. Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng như vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường. - Điểm yếu: Có thể cải thiện điều gì? Công việc nào công ty làm tồi nhất? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngoài. Người khác có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân công ty không thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn? Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối mặt với sự thật. - Cơ hội: Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào đã biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay trong phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới lĩnh vự hoạt động của công ty, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số hay cấu trúc thời trang..., từ các sự kiện diễn ra trong khu vực. Phương thức tìm kiếm hữu ích nhất là rà soát lại các ưu thế của mình và tự đặt câu hỏi liệu các ưu thế ấy có mở ra cơ hội mới nào không. Cũng có thể làm ngược lại, rà soát các yếu điểm của mình và tự đặt câu hỏi liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ được chúng. - Thách thức: Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang làm gì? Những đòi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi gì không? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với công ty hay không? Có vấn đề gì về nợ quá hạn hay dòng tiền? Liệu có yếu điểm nào đang đe doạ công ty? Các phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến yếu điểm thành triển vọng. Mục đích của phân tích Swot dùng để xác định các chiến lược khả thi làm tiền đề cho việc hoạch định kế hoạch chiến lược, chương trình hành động thích hợp; dựa trên việc phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Mô hình phân tích Swot thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 25 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Bảng 2: Sơ đồ ma trận Swot Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (weaknesses) Cơ hội (Opportunities) Chiến lược S-O: dựa trên ưu thế của công ty, tận dụng các cơ hội của thị trường Chiến lược W-O: vượt qua các yếu điểm của công ty bằng cách phát huy tối đa các điểm mạnh Đe dọa (Threats) Chiến lược S-T: dựa trên ưu thế của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường Chiến lược S-T: xây dựng kế hoạch phòng thủ nhằm chống các rủi ro, tránh các tác hại của điểm yếu Các yếu tố bên trong cần phân tích là: - Văn hóa công ty - Hình ảnh công ty - Cơ cấu tổ chức - Nguồn nhân lực - Khả năng sử dụng các nguồn lực - Kinh nghiệm đã có - Hiệu quả hoạt động - Năng lực hoạt động - Danh tiếng thương hiệu - Thị phần - Nguồn Tài chính - Hợp đồng - Bản quyền và bí mật thương mại Các yếu tố bên ngoài cần phân tích là: - Khách hàng - Đối thủ cạnh tranh - Xu hướng thị trường - Nhà cung cấp - Đối tác
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 26 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Thay đổi các chính sách xã hội - Công nghệ khoa học mới - Môi trường kinh tế - Môi trường chính trị và pháp luật 2.1.6.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh Phương pháp chuyên gia: Để đánh giá năng lực cạnh tranh của một công ty, cần phải xác định được các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các công ty hoạt động sản xuất kinh doanh ở những ngành, lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy, dựa trên các tài liệu nghiên cứu về cạnh tranh, vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một công ty thường bao gồm: giá cả sản phẩm và dịch vụ; chất lượng sản phẩm và bao gói; kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng; thông tin và xúc tiến thương mại; năng lực nghiên cứu và phát triển; thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp; trình độ lao động; thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng thị phần; vị thế tài chính; năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp hiện nay, thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu tố nêu trên để đánh giá năng lực cạnh tranh của mình so với đối tác cạnh tranh. Đây là phương pháp truyền thống và phần nào phản ánh được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là không cho phép doanh nghiệp đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của mình với đối tác cạnh tranh mà chỉ đánh giá được từng mặt, từng yếu tố cụ thể. Để khắc phục nhược điểm trên, việc nghiên cứu vận dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Profile Matrix), qua đó giúp doanh nghiệp so sánh năng lực cạnh tranh tổng thể của mình với các đối thủ trong ngành là một giải pháp mang tính khả thi cao. Quá trình xây dựng công cụ ma trận này không khó khăn lắm đối với các doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng thang điểm và thang đo hợp lý. Đồng thời, trên cơ sở các số liệu điều tra từ nhà quản trị doanh nghiệp, các chuyên gia tư vấn, hay tập hợp ý kiến trực tiếp của khách hàng, doanh nghiệp có thể đánh giá khách quan tầm quan trọng của các yếu tố được đưa vào ma trận.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 27 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Quy trình đánh giá Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho ta nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng những ưu thế và nhược điểm của họ. Ma trận này là sự mở rộng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài bằng cách đưa vào đó các yếu tố quan trọng của môi trường bên trong để so sánh giữa các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Các bước cụ thể để xây dựng công cụ ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh nghiệp gồm: Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh (thông thường là khoảng từ 10 đến 20 yếu tố). Bước 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Cần lưu ý, tầm quan trọng được ấn định cho các yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó với thành công của các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Như thế, đối với các doanh nghiệp trong ngành thì tầm quan trọng của các yếu tố được liệt kê trong bước 1 là giống nhau. Bước 3: Phân loại từ 1 đến 5 cho mỗi yếu tố đại diện (thực tế có thể định khoảng điểm rộng hơn). Cho điểm yếu lớn nhất khi phân loại bằng 1, điểm yếu nhỏ nhất khi phân loại bằng 2, điểm trung bình khi phân loại bằng 3, điểm mạnh nhỏ nhất khi phân loại bằng 4 và điểm mạnh lớn nhất khi phân loại bằng 5. Như vậy, đây là điểm số phản ánh năng lực cạnh tranh từng yếu tố của doanh nghiệp so với các đối thủ trong ngành kinh doanh. Bước 4: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng của yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng. Bước 5: Tính tổng điểm cho toàn bộ các yếu tố được đưa ra trong ma trận bằng cách cộng điểm số các yếu tố thành phần tương ứng của mỗi doanh nghiệp. Tổng số điểm này cho thấy, đây là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo đó, nếu tổng số điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa vào ma trận từ 3,0 trở lên, thì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh trên mức trung bình. Ngược lại,nếu tổng số điểm nhỏ hơn 3,0 thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thấp hơn mức trung bình.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 28 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Lưu đồ quá trình đánh giá như sau: Khung đánh giá các năng lực cạnh tranh Cuối cùng, thông qua khung đánh giá này sẽ xác định những năng lực cạnh tranh nào cần được duy trì, cũng như cần được củng cố thêm và những năng lực nào cần phải xây dựng. Từ đó đề ra các biện pháp nhằm duy trì, củng cố và xây dựng các năng lực cạnh tranh cho công ty. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1 Phương pháp thu thập & xử lý số liệu: 2.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp được lấy từ các nguồn: - Sở du lịch thành phố Cần thơ. - Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ - Trung tâm điều hành du lịch thuộc công ty cổ phần du lịch Cần Thơ. - Tổng cục du lịch. - Web du lịch.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 29 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Giáo trình, tạp chí, sách báo chuyên ngành du lịch 2.2.1.2 Phương pháp xử lý số liệu Các phương pháp được sử dụng để phân tích các số liệu về tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó đề ra phương hướng, chiến lược hoạt động kinh doanh cụ thể phù hợp với cơ chế thị trường, đối thủ cạnh tranh hiện tại và tương lai. Đối với mục tiêu thứ nhất, phân tích hoạt động kinh doanh cụ thể là doanh thu của công ty, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối. Đối với mục tiêu thứ hai, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp Ma trận Swot để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với công ty. Đối với mục tiêu thứ ba, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, tổng hợp lại những ý kiến, số liệu của những chuyên gia kinh tế đã được kiểm chứng.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 30 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm CHƯƠNG 3 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ  3.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Du lịch Cần Thơ có lịch sử hình thành từ công ty Du lịch cung ứng tàu biển Hậu Giang, được thành lập theo quyết định số 109/QĐ.UBT ngày 11/05/1979 của UBND tỉnh Hậu Giang cũ. Năm 1992, Hậu Giang tách thành hai tỉnh là Cần Thơ và Sóc Trăng, công ty Du lịch cung ứng tàu biển Hậu Giang cũng tách làm hai. Thực hiện nghị định 388 của Chính phủ, UBND ra quyết định thành lập công ty Du lịch Cần Thơ theo quyết định số 1373/QĐ.UBT.92 ngày 28/11/1992. Đến ngày 30/12/2005, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ phê duyệt phương án chuyển đổi công ty Du lịch Cần Thơ thành công ty cổ phần Du lịch Cần Thơ theo Quyết định số 4468/QĐ – UBND và Đại hội đồng cổ đông sáng lập ngày 15/04 /2006 đã thông qua hoạt động tổ chức và điều lệ của công ty. Sau gần 30 năm hoạt động, công ty đã trải qua nhiều thử thách, hoạt động kinh doanh của công ty từng bước phát triển vượt bậc, hoàn thành nhiệm vụ chính trị trong thời kỳ nền kinh tế tập trung và có bước phát triển lớn mạnh trong thời kỳ đổi mới với nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong chiến lược tiếp thị của mình, công ty rất chú trọng đến việc khuyếch trương thương hiệu và nâng cao chất lượng sản phẩm. Thương hiệu của công ty là canthotourist khá quen thuộc với thị trường, là thành viên chính thức của các tổ chức chuyên ngành như PATA(Hiệp hội Du lịch Lữ hành Châu Á – Thái Bình Dương), JATA(Hiệp hội Lữ hành Nhật Bản), VCCI (Phòng thương mại vàcông nghiệp Việt Nam), VITA (Hiệp hội Du lịch Việt Nam) Hiệp hội Du lịch Đồng Bằng Sông Cửu Long, Hiệp hội Du lịch TP. Cần Thơ; Hiệp hội Doanh nghiệp TP. Cần Thơ. Hiện tại, công ty đang nâng cấp website http://www.canthotourist.com.vn để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và tìm cơ hội kinh doanh được tốt hơn với nhiều nội dung phong phú, cập nhật thông tin thường xuyên. Thị trường của công ty được mở rộng đi
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 31 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm các nước Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ và trong nước tổ chức du lịch cho khách khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam. Canthotourist được người tiêu dùng trong nước bình chọn là “Dịch vụ lữ hành được hài lòng nhất” năm 2005, và “Dịch vụ Việt Nam chất lượng cao năm 2008” năm 2008 do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức. Đặc biệt, trong Năm Du lịch Quốc gia Mekong Cần Thơ 2008, Công ty tích cực tham gia các hoạt động của Năm Du lịch; đặc biệt đã tổ chức thành công Liên hoan Văn hoá Ẩm thực diễn ra từ ngày 22 – 26/02/2008. Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ cũng vừa được Ủy Ban Chứng Khoán cấp giấy chứng nhận số 392/UBCK-GCN, cho phép công ty được phép chào bán 2,5 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ Phần Du lịch Cần Thơ: Tên Doanh nghiệp: Công ty cổ phần Du lịch Cần Thơ Tên tiếng Anh: Canthotourist Join Stock Company Tên viết tắt: Canthotourist J.S.Co Tên thương hiệu: Canthotourist Quyết định thành lập: Theo quyết định số 4468/QĐ – UBND ngày 30/12/2005 của Chủ tịch UBND TP Cần Thơ chuyển công ty Du lịch Cần Thơ thành công ty công ty cổ Phần Du lịch Cần Thơ. Vốn điều lệ công ty: 25.000.000.000 đồng Tài khoản nội tệ: 011.1.000048.3 Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank Cần Thơ. Mã số thuế: 1800155131 Trụ sở chính: 20 Hai Bà Trưng – Q.Ninh Kiều, tp. Cần Thơ. Điện thoại: 07103824221 – 821854 Fax: 07103810956 Email: canthotourist@hcm.vnn.vn contact@canthotourist.com.vn website: www.canthotourist.com.vn www.canthotourist.vn
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 32 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Logo của công ty: 3.1.2. Lĩnh vực, sản phẩm, ngành nghề kinh doanh Lĩnh vực hoạt động:  Khách sạn, các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.  Nhà hàng.  Dịch vụ du lịch, thể dục thể thao, các loại hình dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí.  Dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa.  Vận chuyển khách du lịch bằng đường bộ và đường thủy.  Xuất nhập khẩu, thương mại, bách hóa.  Văn phòng cho thuê.  Đại lý vé máy bay, tàu hỏa, tàu cao tốc.  Dịch vụ hướng dẫn, phiên dịch. Sản phẩm đưa vào tiêu thụ:  Cần mua: vé máy bay, vé tàu hỏa các loại, phòng, dịch vụ Tour, đặc sản, hàng thủ công mỹ nghệ.  Cần bán: Tour, vé máy bay, tàu các loại, phòng, dịch vụ ăn uống, điểm tham qua du lịch. 3.1.3 Các đơn vị thành viên: TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH DU LỊCH Địa chỉ: 18-20 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3821 852 Fax: 0710.822 719 Email: canthotour@canthotourist.vn
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 33 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH Địa chỉ: 123 Trần Phú, F.4, Q.5, Tp.HCM Tel: 08.38351843 Fax: 08 8358943 Email: cttvn@canthotourist.vn KHÁCH SẠN QUỐC TẾ (3 SAO) Địa chỉ: 12-14-16 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3822 079 Fax: 0710.821 039 Email: quocte_hotel@canthotourist.vn KHÁCH SẠN HẬU GIANG (2 SAO) Địa chỉ: 34-36 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3821 851 Fax: 0710.821 806 Email: haugiang_hotel@canthotourist.vn KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG (1 SAO) Địa chỉ: 12-14-16 Trần Phú, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3824 834 Fax: 0710.764 109 Email: hoaphuong_hotel@canthotourist.vn KHÁCH SẠN HUY HOÀNG Địa chỉ: 33-35 Ngô Đức Kế, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3825 833 Email: huyhoang_hotel@canthotourist.vn KHÁCH SẠN TÂY HỒ Địa chỉ: 36 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3823 392 Email: tayho_hotel@canthotourist.vn
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 34 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm KHÁCH SẠN HÀO HOA Địa chỉ: 6-8 Hải Thượng Lãn Ông, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3824 836 Email: haohoa_hotel@canthotourist.vn NHÀ HÀNG HOA SỨ Địa chỉ: Khu du lịch Cái Khế, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3820 717 Fax: 0710.3764 092 Email: hoasu_rest@canthotourist.vn NHÀ HÀNG SÔNG HẬU Địa chỉ: 01 Đường 3/2, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3834 825 Email: songhau_rest@canthotourist.vn NHÀ HÀNG HOA CAU Địa chỉ: 04 Hai Bà Trưng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3822 218 Fax: 07103 816 101 Email: hoacau_rest@canthotourist.vn NHÀ HÀNG TÀU DU LỊCH Địa chỉ: Công viên Ninh Kiều, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3810 841 Email: boat_rest@canthotourist.vn VĂN PHÒNG CHO THUÊ MANULIFE Địa chỉ: 31-35 Châu Văn Liêm, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3834 825
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 35 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm CÁC ĐƠN VỊ LIÊN DOANH: CÔNG TY TNHH DU LỊCH – THƯƠNG MẠI SÀI GÒN – CẦN THƠ (KHÁCH SẠN 3 SAO) Địa chỉ: 55 Phan Đình Phùng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Tel: 0710.3825 831 Fax: 0710.3823 288 Email: sgchotel@hcm.vnn.vn Web: www.saigoncantho.com.vn CÔNG TY TNHH DU LỊCH BIỂN BA ĐỘNG Địa chỉ: QuẬN Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Tel: 074.3739 559 Fax: 074.3739 739 Email: badongresort@hcm.vnn.vn Chi nhánh tại Tp.HCM của Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ có các hoạt động sản phẩm và dịch vụ:  Tổ chức Tour du lịch trong và ngoài nước  Du lịch chuyên đề: học tập, dã ngoại, thể thao, hội nghị  Các chương trình du lịch được thiết kế theo yêu cầu  Đại lý bán vé máy bay  Đại lý bán vé tàu hỏa  Dịch vụ vận chuyển  Hướng dẫn viên du lịch và thông dịch viên 3.1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động:
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 36 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm v ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH CÁC GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH BỘ PHẬN, BAN - Kế hoạch chiến lược, chính sách phát triển. - Thống kê, phân tích. - Ban quản lý DA. - Quản trị mạng TT nội bộ. - Marketing. - TT điều phối bán qua mạng. BỘ PHẬN, BAN - Kế toán - Phân tích TC - Dự báo các nguồn lực - Huy động vốn - KD cổ phiếu BỘ PHẬN, BAN - Quản trị nhân sự. - Phát triển đầu tư. - hành chính. - Quản trị tài sản. - Lưu trữ. KINH DOANH - Lưu trữ - Nhà hàng - Lữ hành, vận chuyển - Thương mại, bách hóa. - Bộ phận XNK
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 37 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Qua sơ đồ, ta có thể thấy công ty áp dụng cơ cấu tổ chức trực tuyến (đường thẳng), tuân thủ theo quy tắc chế độ một thủ trưởng, tức là các cấp lãnh đạo trực tiếp điều hành tất cả hoạt động và chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả kinh doanh, các vấn đề sẽ được giải quyết theo một kênh liên hệ đường thẳng, cơ cấu này phù hợp với các công ty kinh doanh về lĩnh vực du lịch / dịch vụ vì lý do đơn giản gọn nhẹ không cầu kỳ phức tạp, mỗi bộ phận được phân chia công việc, trách nhiệm rõ ràng cụ thể, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động của nhau, nhân viên thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ lãnh đạo hoặc cấp trên trực tiếp, ngược lại người lãnh đạo có trách nhiệm về kết quả công việc của người dưới quyền. Tuy nhiên, mặt hạn chế của cơ cấu tổ chức này đó là người lãnh đạo cần có kiến thức tổng quát, toàn diện, tổng hợp và kênh thông tin có thể ít linh hoạt, chỉ phân bố theo đường thẳng từ cấp trên xuống cấp dưới, do đó cấp dưới khó phản hồi ý kiến lên tới các cấp cao nhất. Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm: - Đại hội đồng cổ đông - Hội đồng quản trị - Ban kiểm soát - Tổng giám đốc - Các phòng ban, chức năng của công ty Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, được tổ chức mỗi năm một lần, có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, thông qua nghị quyết các vấn đề như bổ sung và sửa đổi điều lệ, loại cổ phần và số lượng cổ phần phát hành, mức cổ tức chi trả cho cổ đông hằng năm, thù lao cho Hội đồng quản trị và ban kiểm soát… Đại hội đông có quyền bầu, bãi miễn, thay thế thành viên Hội đồng quản trị và ban kiểm soát, phê chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc điều hành. Hội đồng quản trị do Đại hồi đồng cổ đông bầu ra, là tổ chức quản lý cao nhất của công ty giữa hai kỳ họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng quản trị.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 38 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả quyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị có quyền quyết định, chỉ đạo thực hiện phát triển kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm, xác định các mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược trên cơ sở Đại hội đồng cổ đông thông qua, đề xuất mức chi trả cổ tức hàng năm, Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát các báo cáo tài chính hàng năm, 6 tháng, hàng quý, các vấn đề kiểm toán và các vấn đề có liên quan đến hoạt động công ty, bảo vệ quyền lợi cổ đông theo luật pháp và điều lệ công ty. Nhiệm vụ các phòng ban:  Ban Tổng Giám đốc: Gồm 1 Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc (hiện nay mới chỉ có 1 Phó Tổng Giám đốc), chức năng điều hành, quản lý các bộ phận nghiệp vụ và các tổ chức kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo toàn bộ các hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh theo nghị quyết của Đại hội cổ đông và Hội đồng quản trị của công ty.  Phòng tổ chức hành chánh: Là phòng chức năng tham mưu về công tác tổ chức cán bộ và quản lý hành chánh, phòng cơ cấu 1 trưởng phòng và biên chế có 2 chuyên viên và 5 nhân viên y tế, lái xe, bảo vệ, tạp vụ.  Phòng kể hoạch nghiệp vụ: Là phòng chức năng tham mưu tổng hợp về công tác kế hoạch đầu tư, phát triển thị trường. Cơ cấu gồm 1 trưởng phòng và 6 chuyên viên phụ trách công tác đầu tư và công tác thị trường, thống kê, kỹ thuật mạng, website.  Phòng tài chính – kế toán: Là phòng chức năng tham mưu cho Ban Tồng Giám đốc về công tác quản lý tài chính – kế toán trong đơn vị, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các vấn đề có lien quan đến công tác tài chính – kế toán, quyết đoán tài chính, thuế và tình hình thực hiện chế độ quản lý tài chính của công ty và các chi nhánh trực thuộc.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 39 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Cơ cấu cổ đông: Stt Cổ đông Số lượng Cổ phần Tỷ lệ 01 Đại diên Tổng cty ĐT & KD vốn NN 01 1.000.000 40% 02 Đại diện vốn công đoàn 01 800 0,03% 03 Đại diện vốn Cty cp du lịch Cần Thơ 01 5.375 0,22% 04 Nhóm cổ đông chiến lược 05 209.214 8,36% 05 Cổ đông ngoài công ty 13 895.522 35,82% 06 Cổ đông trong công ty 119 389.089 15,57% Tổng cộng 145 2.500.000 100% (Nguồn: Phòng kế hoạch nghiệp vụ - trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ) Ta thấy số cổ đông trong công ty chiếm hầu hết nhưng lại có số cổ phần không quá cao trong tỷ lệ vốn đầu tư, cho thấy việc kinh doanh của công ty chịu ảnh hưởng áp lực rất lớn từ phía các cổ đông bên ngoài, đòi hỏi sao cho công ty phải kinh doanh có hiệu quả, đạt năng suất cao để đem về lợi nhuận cho chính bản thân các cổ đông trong công ty và các cổ đông khác, xứng đáng với vốn đầu tư mà các cổ đông đã bỏ ra. 3.1.5. Nguồn nhân lực Công ty hiện có một đội ngũ nhân viên dồi dào, nhiều kinh nghiệm, trình độ học vấn cũng như chuyên môn cao, tạo nên một phong cách làm việc chuyên nghiệp, bên cạnh đó công ty cũng không ngừng chú trọng việc đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ để nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng ngày càng tốt hơn chất lượng phục vụ cho du khách quốc tế cũng như nội địa. Hiện công ty có tất cả 312 nhân viên trong đó trình độ Đại học và trên Đại học gồm có 50 nhân viên, Trung cấp 49 nhân viên, Sơ cấp 36 nhân viên, lao động phổ thông có 177 nhân viên. Đội ngũ hướng dẫn viên gồm 10 người thông thạo các tiếng Anh, Pháp, Hoa, Nhật, có hiểu biết sâu rộng về văn hóa, lịch sử, phong tục tập quán, con người của các vùng miền trên cả nước và cả Thế giới.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 40 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm 3.2. SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH DU LỊCH CẦN THƠ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CẦN THƠ 3.2.1. Chức năng hoạt động của Trung tâm điều hành du lịch Cần Thơ Trung tâm điều hành du lịch là một bộ phận trực thuộc công ty du lịch Cần Thơ, chức năng chính của trung tâm là cung cấp các dịch vụ lữ hành và du lịch cho khách hàng, thiết kế các tour du lịch, đại lý bán vé máy bay và tàu hỏa, cung cấp hướng dẫn viên và các phương tiện giao thông đường thủy, đường bộ. Nhìn chung, tất cả các hoạt động du lịch và lữ hành của công ty sẽ do trung tâm điều hành du lịch chịu trách nhiệm chính. 3.2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH KẾ HOẠCH TÀI VỤ QUẢNG CÁO & TIẾP THỊ PHÒNG ĐIỀU HÀNH PHÒNG LỮ HÀNH PHÒNG VẬN CHUYỂN BÁN HÀNG THỊ TRƯỜNG HDV TIẾNG PHÁP HDV TIẾNG KHÁC HDV TIẾNG ANH
  • 51. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 41 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm Giám đốc điều hành: Chịu trách nhiệm chung về tất cả các hoạt động của trung tâm trước ban giám đốc của Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ. Trực tiếp điều hành chỉ đạo, xử lý: - Các công tác tổ chức hành chính sắp xếp nhân sự. - Theo dõi các kế hoạch hoạt động kinh doanh của trung tâm. - Xử lý các công việc, điều hành các hoạt động kinh doanh du lịch, vận chuyển, quảng cáo, tiếp thị của trung tâm. - Khảo sát, thiết kế, xây dựng và khai thác tour, tuyến du lịch nhằm tạo điều kiện phát triển cho trung tâm. Phòng quảng cáo và tiếp thị: - Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác tiếp thị quảng cáo của trung tâm, tham mưu với Ban giám đốc về chính sách tiếp thị, phương thức quảng cáo tiếp thị nhằm tạo ra sức thu hút đối với khách hàng. - Lập kế hoạch tiếp thị trực tiếp đến các khu vực, các địa phương trong và ngoài tỉnh, đối với các ngày cao điểm: ngày nghỉ, ngày lễ hội, Tết … - Lập kế hoạch in ấn tài liệu, hình ảnh, áp phích, chương trình quảng cáo, để phục vụ cho nhân viên quảng cáo hoạt động. - Trên cơ sở các chương trình du lịch, các tour tuyến của trung tâm, các phương tiện hoạt động của trung tâm, trực tiếp giới thiệu quảng cáo với khách hàng theo các hình thức đã đề ra. - Nắm vững giá cả và chính sách hoa hồng, chính sách khuyến mãi của trung tâm để thực hiện với khách hàng. - Xây dựng mối quan hệ thường xuyên với khách hàng, thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng để tạo các mối quan hệ, các khách hàng trung thành. Phòng điều hành: - Người điều hành phải chịu trách nhiệm trực tiếp để điều hành kinh doanh và mọi hoạt động tour tuyến của trung tâm, khai thác đảm bảo uy tín hoạt động của đơn vị và chỉ tiêu kế hoạch để phân bổ. - Chuyên thiết kế xây dựng các chương trình tour tuyến, xây dựng giá cả theo từng thời điểm, từng loại theo yêu cầu khách hàng.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Văn Đại 42 SVTH: Đỗ Thị Hồng Đượm - Quản lý và điều hành hướng dẫn, phân công chuyên trách theo khu vực và chuyên môn của đơn vị. - Theo dõi kiểm tra và hướng dẫn việc kinh doanh tour tuyến thông qua người phụ trách bán tour. Phòng lữ hành: - Xây dựng kế hoạch khảo sát các tour tuyến đang hoạt động, các tour tuyến mới, điểm quan tham du lịch, phương tiện vận chuyển, các dịch vụ du lịch để thiết kế xây dựng các chương trình du lịch thường xuyên, và xây dựng các chương trình du lịch theo yêu cầu của khách hàng. - Theo dõi giá cả các đơn vị khác, giá cả thị trường, giá cả thời vụ để xây dựng giá cho tour tuyến du lịch – xây dựng giá cho nhiều loại hình, các dịch vụ khác nhau, trình Ban giám đốc trung tâm để phê duyệt, chào bán cho các đơn vị bạn, cho bộ phận bán tour và tiếp thị quảng cáo, thực hiện, chịu trách nhiệm thiết kế tour tuyến đã hợp đồng trình Ban giám đốc trước khi phân công hướng dẫn, lập phiếu hành trình để hướng dẫn viên thực hiện. - Chịu trách nhiệm biên tập các chương trình, chi tiết các hoạt động tour để các hướng dẫn viên nghiên cứu và ôn tập trước khi dẫn tour. - Giao dịch với khách hàng để bán các tour du lịch đang khai thác theo giá cả đã xây dựng và giá theo yêu cầu của từng loại tour đối với từng loại khách hàng, đảm bảo tour thực hiện được và có lãi. - Thường xuyên quan hệ với các phương tiện vận chuyển bên ngoài, các dịch vụ du lịch như nhà hàng, khách sạn để nắm giá và kịp thời đặt các dịch vụ khi khách hàng đặt tour, trường hợp có tăng hoặc giảm giá so với giá đã được ấn định sẵn phải báo cho người phụ trách và được sự thống nhất của Ban giám đốc trung tâm để thực hiện phong cách văn minh lịch sự khi giao dịch, phục vụ tốt yêu cầu của khách hàng và đảm bảo uy tín cho đơn vị và công ty. - Hướng dẫn viên thực hiện hướng dẫn theo sự phân công của người điều hành và chương trình tour đã được xây dựng. - Thường xuyên nghiên cứu tài liệu và các phương tiện thông tin tuyên truyền, sách báo để nâng cao vốn kiến thức hiểu biết để phục vụ cho việc thuyết minh giới thiệu các địa danh, lịch sử mà tour du lịch đi qua cho du khách.