Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Đề tài Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo tài chính miễn phí rất hay
1. Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Nội dung Trang
Sơ đồ 1: các bước công việc trong lập kế hoạch kiểm toán 12
Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CPA VIETNAM 40
Bảng 1: mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán với số lượng bằng
chứng cần thu thập
26
Bảng 2: thủ tục kiểm tra chi tiết đối với nợ phải trả người bán 31
Bảng 3: thủ tục kiểm tra chi tiết đối với các khoản vay 32
Bảng 4: biên bản chấp nhận cung cấp dịch vụ cho khách hàng 45
Bảng 5: bản cam kết về tính độc lập 47
Bảng 6: bản yêu cầu cung cấp tài liệu phục vụ kiểm toán 48
Bảng 7: bảng câu hỏi đánh giá rủi ro và môi trường kiểm soát 53
Bảng 8: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X 58
Bảng 9: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Y 59
Bảng 10: bảng xác lập mức trọng yếu tổng thể 62
Bảng 11: chương trình kiểm toán các khoản phải trả người bán 63
Bảng 12: chương trình kiểm toán các khoản vay 64
Bảng 13: bảng tổng hợp tài khoản nợ phải trả người bán tại khách hàng X 66
Bảng 14: bảng tổng hợp TK 331 theo đối tượng tại khách hàng X 67
Bảng 15: kiểm tra chi tiết số dư TK 331 68
Bảng 16: biên bản đối chiếu công nợ 69
Bảng 17: thư xác nhận phải trả 70
Bảng 18: bảng tổng hợp thư xác nhận nợ phải trả người bán tại khách
hàng X
70
Bảng 19: đánh giá số dư phải trả nhà cung cấp bằng ngoại tệ 71
Bảng 20: tổng hợp số liệu trên tài khoản nợ phải trả người bán tại
khách hàng Y
72
Bảng 21: tổng hợp số liệu chi tiết theo từng đối tượng nhà cung
cấp tại khách hàng Y
73
Bảng 22: tổng hợp thư xác nhận nợ phải trả người bán tại khách hàng Y 73
Bảng 23: tổng hợp số liệu trên các tài khoản vay 75
Bảng 24: thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng 76
Bảng 25: bảng tính lãi vay 77
Bảng 26: báo cáo kiểm toán 79
1
2. Luận văn tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) tuy chỉ
mới thành lập nhưng đã và đang ngày càng khẳng định vị trí và tạo được uy
tín trên thị trường kiểm toán. CPA VIETNAM luôn chú trọng đến nâng cao
hiệu quả cuộc kiểm toán, góp phần lành mạnh hoá các thông tin tài chính
trong doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
3. Luận văn tốt nghiệp
PHẦN I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI
TRẢ VÀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
1.
.
2.
2.1.
2.2.
3
4. Luận văn tốt nghiệp
2.3.
3.
II. KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.
2.
Theo -
…
4
5. Luận văn tốt nghiệp
3.
Theo
Sơ đồ 1:
5
7. Luận văn tốt nghiệp
*
Theo
Trong quá trình thực hiện kiểm toán theo hợp đồng, trường hợp khách
hàng có yêu cầu sửa đổi một số điều khoản của hợp đồng làm cho mức độ
đảm bảo của kiểm toán giảm đi thì công ty kiểm toán phải xem xét có chấp
nhận yêu cầu này của khách hàng hay không. Mọi trường hợp có sửa đổi cá
điều khoản của hợp đồng, công ty kiểm toán và khách hàng đều phải thống
nhất bằng văn bản về những điều khoản mới này.
Theo
Theo
sau:
doanh…
Những hiểu biết về tình hình kinh doanh là cơ sở quan trọng để kiểm
toán viên đưa ra các xét đoán chuyên môn. Mức độ hiểu biết tình hình kinh
doanh và việc sử dụng các hiểu biết này một cách hợp lý sẽ trợ giúp kiểm
7
8. Luận văn tốt nghiệp
toán viên trong các công việc: đánh giá rủi ro và xác định các vấn đề đáng
lưu ý, lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán một cách hiệu quả,
đánh giá bằng chứng kiểm toán, cung cấp dịch vụ tốt hơn cho đơn vị được
kiểm toán.
*
*
*
Theo
.
*
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 620 (VSA 620) - Sử dụng
tư liệu của chuyên gia, chuyên gia là một cá nhân hoặc một tổ chức có
năng lực, kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn cao trong lĩnh vực riêng
biệt ngoài lĩnh vực kế toán và kiểm toán.
Kiểm toán viên và công ty kiểm toán cần phải xác định xem các tư
liệu của chuyên gia có đảm bảo là một bằng chứng kiểm toán thích hợp liên
quan đến cơ sở dữ liệu đang được xem xét của báo cáo tài chính hay không.
8
9. Luận văn tốt nghiệp
Bi
:
3.1.4.
Thủ tục phân tích được sử dụng được sử dụng cho các mục đích:
- Giúp kiểm toán viên xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các
thủ tục kiểm toán khác.
- Quy trình phân tích được thực hiện như là một thử nghiệm cơ bản
khi việc sử dụng thủ tục này có hiệu quả hơn so với kiểm tra chi tiết trong
việc giảm bớt rủi ro phát hiện liên quan đến cơ sở dẫn liệu của báo cáo tài chính.
- Quy trình phân tích để kiểm tra toàn bộ báo cáo tài chính trong khâu
soát xét cuối cùng của cuộc kiểm toán.
:
9
10. Luận văn tốt nghiệp
.
*
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 (VSA 320) - Tính
trọng yếu trong kiểm toán
10
11. Luận văn tốt nghiệp
*
Theo
Ngoải ra, kiểm toán viên cần phải đánh giá các loại rủi ro kiểm toán sau:
Dựa trên sự hiểu biết hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ,
kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm
soát đối với cơ sở dẫn liệu cho từng số dư tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu.
.
AR = IR * DR * CR
11
12. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 1: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán với số lượng bằng chứng
kiểm toán cần thu thập
1 Cao Cao
2
3 Cao Cao Cao
4
5 Cao
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400) - Đánh giá
rủi ro và kiểm soát nội bộ
.
12
14. Luận văn tốt nghiệp
nguyên nhân.
*
Bảng 2: Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với nợ phải trả người bán
n
.
.
.
14
15. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 3: Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với các khoản vay
không
g
.
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700 (VSA 700) - Báo cáo kiểm
toán về báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán phải nêu rõ ý kiến của kiểm
toán viên và công ty kiểm toán về các báo cáo tài chính trên phương diện
phản ánh (hoặc trình bày) trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu, trên phương diện tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
(hoặc được chấp nhận), và việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.
15
16. Luận văn tốt nghiệp
ếu đến báo cáo tài chính và không có ảnh hưởng đến báo cáo kiểm
toán.
.
Mỗi khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận
toàn phần thì phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán tất cả những lý do
chủ yếu dẫn đến ý kiến đó và định lượng (nếu được) những ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính. Những tình huống sau đây dẫn đến ý kiến không phải là
ý kiến chấp nhận toàn phần:
- Phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn
- Không nhất trí với giám đốc đơn vị được kiểm toán về việc lựa chọn
và áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán, hoặc sự không phù hợp của các
thông tin ghi trong báo cáo tài chính hoặc phần thuyết minh báo cáo tài chính.
3.4. Công việc sau kiểm toán
Sau khi phát hành báo cáo kiểm toán và đưa ra ý kiến về sự trình bày
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của các thông tin trên báo
cáo tài chính của đơn vị khách hàng, công ty kiểm toán cần phải soát xét
các giấy tờ làm việc, đánh giá kết quả các công việc đã thực hiện, để từ đó
có những điều chỉnh kịp thời.
Đồng thời với việc soát xét chất lượng kiểm toán, công ty kiểm toán
còn cần phải quan tâm đến các sự kiện xảy ra sau ngày phát hành báo cáo
kiểm toán. Các sự kiện này có thể ảnh hưởng lớn tới sự trình bày các thông
tin trên báo cáo tài chính đòi hỏi phải có sự xem xét của kiểm toán viên để
16
17. Luận văn tốt nghiệp
đưa ra những điều chỉnh phù hợp với tình hình tài chính của khách hàng,
nhằm đảm bảo độ tin cậy của ý kiến kiểm toán đưa ra.
PHẦN II - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ
PHẢI TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT
NAM
(CPA VIETNAM) THỰC HIỆN
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT
NAM (CPA VIETNAM) ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN CÁC
KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
1.
1.1.
1.2.
:
*
*
*
*
*
*
*
17
18. Luận văn tốt nghiệp
*
*
1.3.
1.4.
i tham gia.
tin.
:
18
20. Luận văn tốt nghiệp
.
II. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM (CPA VIETNAM)
1.
.
2.
viên
.
20
21. Luận văn tốt nghiệp
Việc tiến hành những bước công việc như trên giúp cho công tác tiếp cận
khách hàng của các thành viên trong nhóm kiểm toán được thuận lợi hơn. Qua
tìm hiểu các thông tin chung về khách hàng, soát xét sơ bộ tình hình tài chính
đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho công tác lập kế hoạch kiểm toán phù hợp với
đặc điểm của từng khách hàng, từ đó thúc đẩy nâng cao chất lượng cuộc kiểm
toán. Việc phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm giúp cho cuộc
kiểm toán được tiến hành thông suốt, không bị trùng lặp và đồng thời vẫn tạo
được mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm khi cần trao đổi thông tin.
Bảng 4: Biên bản chấp nhận cung cấp dịch vụ cho khách hàng
21
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
BIÊN BẢN CHẤP NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO KHÁCH HÀNG
:
-
N/A: không áp dụng
: đã thực hiện đối chiếu
22. Luận văn tốt nghiệp
Qua biên bản chấp nhận cung cấp dịch vụ cho khách hàng có thể thấy
được những nét cơ bản về khách hàng như loại hình kinh doanh, đặc điểm
hoạt động kinh doanh…, từ đó có được đánh giá chung về rủi ro tại công ty
khách hàng. Từ đánh giá chung đó, CPA VIETNAM sẽ tiến hành lập kế
hoạch kiểm toán hiệu quả.
h là căn cứ pháp lý cho hoạt động kiểm toán, bảo vệ quyền lợi cho cả
công ty kiểm toán và phía khách hàng.
ẩn mực và được xem như một trong những phẩm chất chủ yếu nhất
Bảng 5: Bản cam kết về tính độc lập
22
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
BẢN CAM KẾT VỀ TÍNH ĐỘC LẬP
V/v
24. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 6: Bản yêu cầu cung cấp tài liệu phục vụ kiểm toán
BẢN YÊU CẦU CUNG CẤP TÀI LIỆU PHỤC VỤ KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2005 CỦA CÔNG TY X
Việc gửi trước bản yêu cầu cung cấp tài liệu phục vụ kiểm toán cho
khách hàng sẽ thúc đẩy nhanh tiến độ thực hiện kiểm toán, tạo điều kiện
thuận lợi trong quá trình thu thập thông tin về khách hàng.
3.
3.1.
3.2.
h hàng, thấy được những thay đổi quan trọng trong hoạt động của
khách hàng để thiết kế các thủ tục kiểm toán thay thế cho phù hợp.
inh doanh, báo cáo tài chính…
- :
24
27. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 7: Bảng câu hỏi đánh giá rủi ro kiểm soát và môi trường kiểm
soát
không?
không?
Không
Không
Không
Không
không?
không?
Không
Không
Không
Không
Không
Không
27
28. Luận văn tốt nghiệp
3.4.
…
Thông qua việc tìm hiểu quy trình kế toán của khách hàng, Công ty có
thể đánh giá được phần nào sự hữu hiệu của hoạt động kiểm soát nội bộ
trong khách hàng do công tác kế toán là một trong những yếu tố cấu thành
nên hệ thống kiểm soát nội bộ.
…
28
29. Luận văn tốt nghiệp
(VND).
3.5.
Phân tích tài chính là phương pháp nhận thức cơ chế tài chính, nhận
thức quá trình hình thành và sử dụng các nguồn dự trữ về tài chính cho các
hoạt động kinh doanh, các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Qua phân
tích sẽ đánh giá được các nguồn lực tài chính, tình hình tài sản, tình hình
vốn và nguồn vốn, tốc độ chu chuyển của toàn bộ vốn nói chung cũng như
của từng bộ phận vốn nói riêng, khả năng sinh lợi của tài sản…trong
doanh nghiệp.
Tiếp xúc với bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp khách hàng là
bước bắt buộc của kiểm toán viên ở giai đoạn ký hợp đồng kiểm toán, cũng
như trong quá trình kiểm toán. Việc kiểm tra đánh giá khái quát tình hình
tài chính thông qua các báo cáo tài chính đóng vai trò định hướng đối với
kiểm toán viên để đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình kiểm
toán. Sự am hiểu tình hình có được nhờ quá trình phân tích tài chính sẽ
giúp cho kiểm toán viên tin tưởng vào những hành động của mình, giúp
29
30. Luận văn tốt nghiệp
cho việc lên kế hoạch kiểm toán được chính xác, tìm ra được chỗ yếu trong
hệ thống kế toán.
Bảng 8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X
ĐVT: 1000 đồng
Năm 2004 Năm 2005
115.648.264
90.964.265
24.683.999
9.367.248
6.457.257
3.046.157
117.796
2.928.361
11.787.855
3.300.599
8.487.256
158.322.473
121.347.150
36.975.323
16.280.484
7.310.547
4.357.251
1.533.242
2.824.009
16.208.301
4.538.324
11.669.977
Kiểm toán viên xem xét tỷ trọng các khoản nợ phải trả trong tổng cơ
cấu nguồn vốn thông qua tính tỷ suất nợ:
Tỷ suất nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Năm 2004:
Tỷ suất nợ =
5.648.325.000
x 100 = 45,8%12.327.634.00
0
Năm 2005:
Tỷ suất nợ = 4.937.256.000 x 100 = 36,7%
30
31. Luận văn tốt nghiệp
13.467.364.00
0
Tỷ suất nợ trong năm 2005 giảm 9,1% so với năm 2004, chứng tỏ khả
năng tự tài trợ của khách hàng X đã tăng lên, nợ phải trả chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng nguồn vốn. Qua đây có thể đánh giá cơ cấu nguồn vốn của
khách hàng X là khá tốt.
.
Bảng 9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Y
ĐVT: 1000 đồng
Năm 2004 Năm 2005
20.548.275
18.247.123
2.301.152
0
1.513
0
0
0
787.798
220.583
567.215
25.274.378
20.571.231
4.703.147
0
3.325.997
0
80
(80)
1.377.070
385.579
991.491
CPA VIETNAM cũng thực hiện phân tích cơ cấu vốn tại khách hàng
Y như đối với khách hàng X và rút ra nhận xét: tỷ lệ nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn chiếm tỷ trọng khá lớn, điều này là do doanh nghiệp mới thành
lập nên cần đầu tư nhiều vào máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng…Cơ cấu vốn
này có thể nói là tất yếu ở các doanh nghiệp mới thành lập.
31
33. Luận văn tốt nghiệp
4.
Chương trình kiểm toán được thiết lập trong Công ty nhằm cụ thể hoá
những bước công việc phải thực hiện với chi phí và thời gian kiểm toán
hợp lý, từ đó nâng cao hiệu quả kiểm toán. Chương trình kiểm toán được
thiết kế riêng cho từng khoản mục trên báo cáo tài chính.
33
34. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 11: Chương trình kiểm toán các khoản phải trả người bán
THỦ TỤC KIỂM TOÁN CHI TIẾT
1
2
)
a.
3
tra.
4
p
p
5
6
ba
7
34
35. Luận văn tốt nghiệp
8
4.2.
Bảng 12: Chương trình kiểm toán các khoản vay
THỦ TỤC KIỂM TOÁN CHI TIẾT
1
2
3
4
5
6
7
8
35
36. Luận văn tốt nghiệp
5.
5.1.
Bảng 13: Bảng tổng hợp tài khoản nợ phải trả người bán tại khách
hàng X
998.131.000
56.094.616.000
1.151.356.000
1.312.683.000
55.537.911.000
909.203.000
n.
36
37. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 14: Bảng tổng hợp tài khoản 331 theo đối tượng tại khách hàng X
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 331 THEO ĐỐI TƯỢNG
Năm 2005
Stt
Tên 01/01/05 31/12/05
N C N C N C
1
2
3
4
5
PH
NTV
SHB
RQ
NL
Cty Shinbox
Cty NLVN
……
47.154
678.789
24.475
278.474
378.647
24.475
156.475
247.657
647.574
80.476
17.546
880.470
147.576
171.351 97.576
33.322
17.546
45.206
178.393
998.131 1.312.683 56.094.616 55.537.911 1.151.356 909.203
Chọn mẫu các phần tử trong tổng thể có khoảng cách đều nhau (gọi là
khoảng cách mẫu). Khoảng cách mẫu được xác định như sau:
k =
N
n
Trong đó:
k : khoảng cách mẫu
N: tổng số đơn vị tổng thể
n: kích cỡ mẫu (số mẫu cần chọn)
Từ đó, chọn một đơn vị mẫu đầu tiên (m1) sao cho: x1 ≤ m1 ≤ x1+k
Sau đó, xác định các đơn vị mẫu kế tiếp theo công thức:
mi = m1 + (i-1)*k
Bảng 15:
TT 2
<a><b>
1 05 2/4 178.393.000 178.393.000 0
2 27 19/6 17.546.000 17.546.000 0
……
37
39. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 16: Biên bản đối chiếu công nợ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
- Bên A (bên mua): Công ty X
178.393.000
39
40. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 17: Thư xác nhận phải trả
THƯ XÁC NHẬN PHẢI TRẢ
31/12/2005.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
.
Bảng 18: Bảng tổng hợp thư xác nhận nợ phải trả người bán tại
khách hàng X
Tt
1
…..
33.322.000 33.322.000 0
Dựa trên bảng tổng hợp thư xác nhận trên, kiểm toán viên nhận thấy
số liệu trên sổ sách kế toán của khách hàng X hoàn toàn khớp với số liệu
trên thư xác nhận.
Bảng 19: Đánh giá số dư phải trả nhà cung cấp bằng ngoại tệ
40
41. Luận văn tốt nghiệp
USD VNĐ
1. Công ty Shinbox
2. Công ty..
2.853
……
6.424
6.424
15.845
….
15.845
15.845
101.788.000
45.206.000
……
101.788.000
101.788.000
0
.
.
Bảng 20: Tổng hợp số liệu trên tài khoản nợ phải trả người bán tại
khách hàng Y
347.254.00
0
289.424.000
257.674.000
199.844.000
41
42. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 21: Tổng hợp số liệu chi tiết theo từng đối tượng nhà cung cấp
tại khách hàng Y
TT trong năm
N C N C N C
1
2
3
4
5
6
Cty Tân Phong
….
57.457
76.577
26.472
15.427
56.342
5.149
67.254
87.245
45.457
27.475
75.246
2.577
24.347
38.472
57.472
48.243
34.247
1.893
14.550
27.804
38.487
36.195
15.343
4.465
289.424 347.25
4
257.674 199.844
Bảng 22: Tổng hợp thư xác nhận nợ phải trả người bán tại khách
hàng Y
TT 2
SD theo SD theo
1
2
3
Cty Tân Phong
Cty Hoà Phát
……
38.487.000
36.195.000
27.804.000
27.278.000
47.404.000
27.804.000
(11.209.000)
11.209.000
0
Giang.
: 11.209.000
: 11.209.000
42
43. Luận văn tốt nghiệp
.
5.2.
Bảng 23: Tổng hợp số liệu trên các tài khoản vay
284.647.000
347.134.000
270.572.000
324.475.000
631.781.000 595.047.000
43
44. Luận văn tốt nghiệp
Bảng 24: Thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
Công ty X
THƯ XÁC NHẬN SỐ DƯ
:
11211
11212
270.572.00
0
324.475.00
0
4/2006
6/2007 8,4%/ năm
Công ty X
__________________________________________________________________
:
Bảng 25: Bảng tính lãi vay
284.647.000
347.134.000 8,4%/ năm
12.809.115
29.159.256
631.781.000 41.968.371
44
45. Luận văn tốt nghiệp
khoản có giá trị nhỏ, thời gian hoàn trả vốn nhanh nên không mang
tính trọng yếu.
6.
6.1.
6.2.
Bảng 26: Báo cáo kiểm toán
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2005 CỦA
CÔNG TY X
:
45
46. Luận văn tốt nghiệp
-
-
- Ý
- Ý kiến của công ty: thống nhất với ý kiến của kiểm toán viên.
46
47. Luận văn tốt nghiệp
7.
7.1.
Công việc do kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tiến hành đều phải
được người có năng lực chuyên môn bằng hoặc cao hơn kiểm toán viên
thực hiện kiểm tra lại để xác định công việc có được thực hiện theo kế
hoạch, chương trình kiểm toán hay không; công việc được thực hiện và kết
quả thu được đã được lưu giữ đầy đủ vào hồ sơ kiểm toán hay không;
những vấn đề quan trọng đã được giải quyết hoặc đã được phản ánh trong
kết luận kiểm toán chưa; những mục tiêu của thủ tục kiểm toán đã đạt được
hay chưa; các kết luận đưa ra trong quyết định kiểm toán có nhất quán với
kết quả của công việc đã được thực hiện và có hỗ trợ cho ý kiến kiểm toán
hay không.
7.2.
toa
n
Từ thực tế kiểm toán tại hai khách hàng X và Y như trên có thể thấy
quy trình kiểm toán mà CPA VIETNAM áp dụng khi thực hiện kiểm toán ở
hai khách hàng này là tương đối giống nhau. Tuy nhiên, do sự khác nhau
trong đặc điểm về loại hình kinh doanh, quy mô của từng khách hàng nên
khi kiểm toán CPA VIETNAM cũng đã áp dụng linh hoạt các bước công
việc phù hợp với từng khách hàng để đem lại hiệu quả kiểm toán cao nhất.
Cụ thể, những điểm khác nhau cơ bản khi tiến hành kiểm toán ở hai
khách hàng X và Y như sau:
47
48. Luận văn tốt nghiệp
Sự khác nhau cơ bản nhất giữa hai khách hàng X và Y trước hết là ở
quy mô: Khách hàng X có quy mô lớn, trong khi khách hàng Y có quy mô
tương đối nhỏ nên khi tiến hành kiểm toán tại khách hàng X, CPA
VIETNAM phải tiến hành chọn mẫu các nghiệp vụ để kiểm tra chi tiết.
Trong khi đó, đối với khách hàng Y thì CPA VIETNAM có thể phải tiến
hành kiểm tra tới 100% các nghiệp vụ vì số nghiệp vụ phát sinh không
nhiều với quy mô nhỏ. Điều này làm cho rủi ro do chọn mẫu sẽ xảy ra khi
kiểm toán khách hàng X, dẫn tới tăng rủi ro kiểm toán.
Khách hàng X có hoạt động xuất nhập khẩu nên có phát sinh các
khoản phải trả có gốc ngoại tệ, tại khách hàng Y không phát sinh bất kỳ
nghiệp vụ nào liên quan đến ngoại tệ nên khi kiểm toán tại khách hàng Y
kiểm toán viên không cần thực hiện bước công việc đánh giá số dư các
khoản phải trả có gốc ngoại tệ trong chương trình kiểm toán đã được lập
trước. Điều này thể hiện CPA VIETNAM áp dụng rất linh hoạt các bước
công việc kiểm toán khi kiểm toán ở những khách hàng khác nhau.
CPA VIETNAM đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
X là rất tốt, CPA VIETNAM hầu như tin tưởng vào hiệu quả hoạt động của
hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng X, do đó, Công ty có thể giảm
bớt các thử nghiệm cơ bản và tăng cường các thử nghiệm kiểm soát trong
quá trình kiểm toán. Ngược lại, CPA VIETNAM đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ của khách hàng Y hoạt động ở mức trung bình, do đó khi kiểm
toán tại khách hàng Y, Công ty cần phải tăng cường thực hiện các thử
nghiệm cơ bản….
PHẦN III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM (CPA VIETNAM)
48
49. Luận văn tốt nghiệp
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ
PHẢI TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM (CPA
VIETNAM)
1.
.
1.2.
1.3.
Việc kiểm tra hoạt động kiểm toán đảm bảo cho các cuộc kiểm toán
và kiểm toán viên thực hiện đúng đầy đủ các quy trình, thủ tục kiểm toán
cần thiết nhằm hướng đến đạt các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của
cuộc kiểm toán một cách có hiệu quả nhất.
Ngoài việc kiểm tra trong quá trình kiểm toán, vì sản phẩm cuối cùng
của kiểm toán là ý kiến của kiểm toán viên, đoàn kiểm toán được thể hiện
trong báo cáo kiểm toán nên ý kiến này phải đảm bảo tính khách quan, chính
trực, phù hợp với hoàn cảnh, được khách thể kiểm toán chấp nhận và thực
hiện một cách nghiêm túc. Vì vậy, cần phải kiểm tra, so sánh ý kiến của
kiểm toán viên đưa ra với bằng chứng thu thập được có phù hợp không.
*
49
50. Luận văn tốt nghiệp
Kế hoạch kiểm toán là khâu đầu tiên của quá trình kiểm toán và có ảnh
hưởng quyết định đến chất lượng kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán có chất
lượng có nghĩa là lựa chọn được những công việc kiểm toán phù hợp, lựa chọn
con người và sử dụng các nguồn lực khác phù hợp để thực thi công việc một
cách có kết quả nhằm đạt mục tiêu kiểm toán.
sau:
*
*
1.4.
p trung tại nơi lưu giữ hồ sơ của Công ty để làm tài liệu phục vụ cho
các cuộc kiểm toán sau.
1.5.
Chương trình kiểm toán chi tiết theo từng phần việc, từng tổ nhóm,
từng địa bàn khác nhau. Trong khâu thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên
chính, nhóm trưởng, trưởng đoàn kiểm toán cần phải thực hiện việc kiểm
50
51. Luận văn tốt nghiệp
tra, soát xét các công việc và kết quả kiểm toán, các giấy tờ có liên quan
đến việc kiểm toán trong phạm vi của mình thực hiện hay phụ trách.
Cụ thể là kiểm toán viên sẽ kiểm tra kết quả thực hiện nội dung công
việc của trợ lý kiểm toán viên nếu có. Kiểm toán viên chính hoặc nhóm
trưởng sẽ kiểm tra việc thực hiện những nội dung công việc và kết quả
kiểm toán của các kiểm toán viên bao gồm cả các tài liệu ghi chép, giấy tờ
làm việc chuyên môn với cán bộ, nhân viên của khách hàng. Khi kết thúc,
lập báo cáo kiểm toán mọi thành viên trong đoàn kiểm toán phải báo cáo
tình hình thực hiện và kết quả theo nội dung công việc được phân công.
2.
2.1.
Thực hiện nghiên cứu đầy đủ về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
được kiểm toán giúp kiểm toán viên đánh giá độ tin cậy của hệ thống kiểm
soát nội bộ phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch và thu thập bằng chứng
kiểm toán thích hợp. Nếu kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động tốt và có độ tin cậy cao thì có thể thu hẹp phạm vi, nội dung, khối
lượng công việc kiểm toán và tiết kiệm chi phí kiểm toán. Mặt khác, đánh
giá không đúng về tình hình, độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ
khiến cho kiểm toán viên có thể bỏ sót những nội dung trọng yếu và không
tránh khỏi rủi ro kiểm toán. Do vậy, việc kiểm toán viên có sự hiểu biết và
biết cách đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ có ý nghĩa rất quan trọng
trong quá trình kiểm toán.
2.2.
.
51
52. Luận văn tốt nghiệp
2.3.
Công nghệ thông tin là công cụ trợ giúp vừa có tác dụng hỗ trợ nghiệp
vụ, vừa có tác dụng quản lý. Một mặt, công nghệ thông tin cung cấp thông
tin kịp thời, chính xác và đầy đủ cho lãnh đạo điều hành…Mặt khác, việc
áp dụng công nghệ thông tin bằng các ứng dụng sẽ đảm bảo các quy trình
nghiệp vụ, thủ tục kiểm toán được tuân thủ nghiêm ngặt bằng việc kiểm
toán viên phải tuân thủ các bước quy định đã được lập trình sẵn bởi các
chương trình phần mềm trên máy tính.
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CPA VIETNAM
1.
khoản nợ phải trả.
2.
2.1.
Cách tiếp cận chung để nghiên cứu kiểm soát nội bộ là đạt được sự
hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ gồm bốn nội dung: môi trường kiểm
soát, hệ thống kế toán, hoạt động kiểm soát, giám sát độc lập hoạt động
kiểm soát.
- Về môi trường kiểm soát: môi trường kiểm soát là thành phần đóng
vai trò quan trọng trong bốn thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ.
52
53. Luận văn tốt nghiệp
Hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ luôn phụ thuộc vào quan điểm của
người quản lý cao cấp. Kiểm toán viên phải nhận biết từng nội dung, yếu tố
của môi trường kiểm soát được thiết lập và thực hiện theo các phương pháp sau:
Cập nhật và đánh giá đúng mức tài liệu và kinh nghiệm của các kiểm
toán viên đã thực hiện kiểm toán trước đó. Bởi vì hệ thống và công việc
kiểm soát thường không thay đổi liên tục, thông tin này có thể được cập
nhật và được áp dụng phù hợp cho công việc kiểm toán những năm tiếp theo.
Tiến hành trao đổi, phỏng vấn người quản lý cấp cao và các nhân viên
quản lý của đơn vị được kiểm toán về các nội dung của kiểm soát nội bộ.
Nội dung trao đổi cần được chuẩn bị chu đáo, có thể dưới dạng các nội
dung hoặc bằng câu hỏi trả lời “có”, “không” hoặc “không sử dụng”. Cần
đặc biệt chú ý đến thái độ, tính trung thực và giá trị đạo đức của người
quản lý; chính sách về nhân sự; thu thập, nghiên cứu các tài liệu, ghi chép
có liên quan đến môi trường kiểm soát
Quan sát: kiểm toán viên có thể lựa chọn một số công việc kiểm soát
xuyên suốt mọi hoạt động của đơn vị để quan sát thực tế.
- Về hệ thống kế toán: thực hiện nghiêm túc công tác kế toán là một
trong những điều kiện phát huy được tác dụng tự kiểm tra của kế toán. Tuỳ
điều kiện cụ thể kiểm toán viên có thể xem xét, xác định các nghiệp vụ
kinh tế này được bắt đầu thế nào, hiện được ghi vào những sổ sách kế toán
nào và bản chất của chúng là gì, các nghiệp vụ kinh tế được xử lý như thế
nào từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành quá trình lập các báo cáo của kế
toán. Thông thường việc nghiên cứu này được thực hiện bằng cách theo dõi
một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu xuyên suốt hoạt động của khách hàng.
- Về hoạt động kiểm soát: xem xét ba loại hoạt động kiểm soát cơ bản
sau: sự cách ly thích hợp về trách nhiệm; sự phân chia quyền lực đúng đắn
trong quản lý và hoạt động; bảo quản tài sản, tài liệu, sổ sách và giữ bí mật
các thông tin.
53
54. Luận văn tốt nghiệp
- Về giám sát độc lập hoạt động kiểm soát: là sự xem xét lại cẩn thận
và liên tục hoặc theo giai đoạn ba nội dung trên của hệ thống kiểm soát nội
bộ.
Khi đã có được sự hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách
hàng từ các bằng chứng thu thập được, kiểm toán viên tiến hành đánh giá
những mặt mạnh, yếu kém, hiệu quả hoạt động và độ tin cậy của hệ thống
kiểm soát nội bộ. Các tiếp cận có thể sử dụng để nhận thức được những yếu
kém quan trọng bao gồm: kiểm toán viên trước hết cần phải biết những
hình thức kiểm soát nào đang tồn tại; những hoạt động kiểm soát mấu chốt
thiếu hụt; xem xét liệu có những biện pháp bổ sung để bù lại sự thiếu hụt.
2.2.
-
nhiên.
.
54
55. Luận văn tốt nghiệp
2.3.
Việc tự động hoá công việc kiểm toán có thể giúp tăng cường hiệu
năng của kiểm toán và hiệu quả về mặt chi phí. Nói chung, nếu được sử
dụng hợp lý, công nghệ thông tin có thể cho phép các kiểm toán viên độc
lập sử dụng tốt hơn thời gian, nâng cao hiệu năng và cải thiện những công
việc không đòi hỏi những kỹ năng chuyên nghiệp. Nhờ vậy, có thể giảm
bớt chi phí kiểm toán và nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
ần mềm hữu dụng nhất mà các công ty kiểm toán có thể sử dụng gồm
có:
- Tìm kiếm và kiểm tra các file dữ liệu
- Lưu và cho phép xây dựng các chương trình kiểm toán phù hợp
- Liệt kê và đánh dấu các mục cần kiểm tra
- Phân tích rủi ro
- Phần mềm quản lý thời gian…
Một hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin điển hình có thể cung cấp
những định hướng kiểm toán trong suốt cuộc kiểm toán từ xây dựng chiến
lược đến công việc lập báo cáo và hoàn tất hợp đồng với khách hàng. Nó
có thể cho phép tin học hoá tất cả các file liên quan đến khách hàng kiểm
toán bao gồm các kế hoạch chiến lược và các giấy tờ làm việc, đồng thời
cho phép tất cả các thành viên trong nhóm làm việc có thể truy cập và sử
dụng cho dù họ đang ở những nơi khác nhau.
Mặt khác, công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong hệ thống
kiểm soát của một tổ chức đã làm tăng sức mạnh của hệ thống này. Việc
55
56. Luận văn tốt nghiệp
thay những kiểm soát do con người thực hiện bằng những kiểm soát do
máy tính đảm nhiệm đối với mỗi một giao dịch trong một loại nghiệp vụ
nào đó đã làm giảm bớt những sai sót do con người gây ra trong quá trình
xử lý theo cách truyền thống.
Bên cạnh đó, việc sử dụng đúng đắn các giải pháp công nghệ thông tin
có thể cung cấp nhiều thông tin có chất lượng hơn và nhanh hơn cho các
nhà quản trị so với những hệ thống cung cấp thông tin thủ công trước đây.
Đồng thời những hệ thống công nghệ thông tin có thể cung cấp nhiều khả
năng trong việc giảm những sai phạm trọng yếu bởi lẽ các máy tính có thể
xử lý thông tin một cách nhất quán. Tất nhiên các nhà quản trị và kiểm toán
viên cần đảm bảo là những chương trình công nghệ thông tin đó được thiết
kế và cài đặt đúng đắn. Có thể nói, công nghệ thông tin đã đem lại những
lợi ích rõ rệt trong việc cải thiện rủi ro kiểm soát tại đơn vị được kiểm toán.
Tuy nhiên, các công ty kiểm toán cũng phải cân nhắc đến chi phí bỏ ra
với lợi ích mang lại của việc sử dụng các giải pháp công nghệ thông tin
phục vụ cho kiểm toán. Một vấn đề nữa cần cân nhắc khi áp dụng các thành
tựu công nghệ thông tin vào kiểm toán đó là hạn chế sự tham gia của các
kiểm toán viên có kinh nghiệm và được đào tạo vào quá trình kiểm toán.
2.4.
Hiện tại, ngoài những Nghị định của Chính phủ, các quyết định và
thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, chưa có cơ quan nào ban hành
những văn bản hướng dẫn thực hiện thống nhất về quy trình kỹ thuật kiểm
toán báo cáo tài chính và các loại hình kiểm toán khác. Đồng thời, cho đến
nay Bộ Tài chính cũng chưa ban hành các văn bản hướng dẫn việc áp dụng
các chuẩn mực kiểm toán và cũng chưa có những văn bản quy định về quản
lý, kiểm tra soát xét chất lượng các dịch vụ kiểm toán. Bộ Tài chính mới
chỉ tiến hành kiểm tra một số công ty kiểm toán về những điều kiện hành
56
57. Luận văn tốt nghiệp
nghề, số lượng và trình độ của kiểm toán viên, các hợp đồng và hồ sơ thực
hiện các hợp đồng với khách hàng. Chưa tiến hành kiểm tra thường xuyên,
đầy đủ và chi tiết về việc thực hiện các nguyên tắc, chuẩn mực kiểm toán,
chưa tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá chất lượng các hoạt động
kiểm toán.
Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam là Hội nghề nghiệp về kế toán và
kiểm toán duy nhất ở Việt Nam. Mặc dù đã có thời gian hơn 10 năm hoạt
động, là thành viên tổ chức của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) và Hiệp
hội kế toán Đông Nam Á nhưng cho đến nay chưa có vị trí và vai trò trong
việc quản lý, kiểm tra, đánh giá chất lượng các hoạt động cung cấp dịch vụ
kế toán - kiểm toán.
Xuất phát từ thực tế trên đây, trong giai đoạn hiện nay và những năm
tới, trong điều kiện phát triển kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hoá -
hiện đại hoá, hoạt động theo kinh tế thị trường, mở rộng quan hệ kinh tế
quốc tế, tiến tới hoà nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, công tác
quản lý nền kinh tế nói chung cũng như quản lý các doanh nghiệp đòi hỏi
ngày càng nâng cao tính trung thực, khách quan của các số liệu, thông tin
kinh tế - tài chính. Cần phải thiết lập một cơ chế toàn diện về quản lý các
hoạt động kiểm toán, kiểm tra soát xét chất lượng kiểm toán. Cơ chế quản
lý, kiểm tra soát xét chất lượng kiểm toán phải được thực hiện cả trong nội
bộ doanh nghiệp kiểm toán và bên ngoài doanh nghiệp.
ịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành luật. Các chuẩn mực kế toán, kiểm
toán Việt Nam đã được công bố cần phải kịp thời có các thông tư hướng
dẫn cụ thể, đảm bảo tính khả thi đối với các doanh nghiệp. Xây dựng và
ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán ngoài việc đảm bảo tính
hội nhập quốc tế, còn phải chú trọng đến tính đặc thù của nền kinh tế Việt
Nam và nhất thiết phải tính đến xu hướng đổi mới cơ chế, chính sách tài
chính trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
57
58. Luận văn tốt nghiệp
Hiện nay, chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán bước đầu đã được
khách hàng tin tưởng và ngày càng có uy tín. Tuy vậy, trên thực tế, sự phát
triển của hoạt động dịch vụ kế toán, kiểm toán hiện nay vẫn còn có nhiều
bất cập, gây trở ngại không ít đối với quá trình hội nhập quốc tế và khu
vực. Nhận thức của xã hội về dịch vụ kế toán, kiểm toán còn nhiều hạn chế.
58
59. Luận văn tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Nam.
Sinh viên
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS Nguyễn Quang Quynh - Đại học Kinh tế Quốc Dân: Giáo trình
kiểm toán tài chính, NXB Tài chính
2. Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh: Giáo trình kiểm toán, NXB Tài chính
3. Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội: Kiểm toán báo cáo tài
chính, NXB Tài chính
4. Alvin A.Arens – James K.Loebbecke: Kiểm toán (Auditing), NXB
Thống Kê
5. GS.TS Nguyễn Quang Quynh - Đại học Kinh tế Quốc dân: Lý thuyết
kiểm toán, NXB Tài chính
6. PGS.TS Đặng Thị Loan - Đại học Kinh tế Quốc dân: Kế toán tài chính
trong các doanh nghiệp, NXB Thống kê
7. Hệ thống các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
8. Tạp chí kiểm toán
9. Các tài liệu tại Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam.
59
60. Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .........................................................1
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................2
PHẦN I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ
KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................3
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ ..........................................................................3
3
3
3
3
4
4
II. KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................4
4
4
5
5
.........................................................................................................6
.........................................................................................................7
.........................................................................................................8
.........................................................................................................9
.......................................................................................................10
.......................................................................................................12
.......................................................................................................12
13
.......................................................................................................13
.......................................................................................................13
15
3.4. Công việc sau kiểm toán............................................................16
PHẦN II - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI
TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG
TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM .......................................17
60
61. Luận văn tốt nghiệp
(CPA VIETNAM) THỰC HIỆN...........................................................17
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
(CPA VIETNAM) ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN
NỢ PHẢI TRẢ........................................................................................17
17
17
17
18
18
19
19
II. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY HỢP
DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM (CPA VIETNAM)...........................20
20
20
24
24
24
25
28
29
32
33
33
35
36
36
43
45
45
45
47
47
47
PHẦN III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM
TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
61
62. Luận văn tốt nghiệp
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT
NAM (CPA VIETNAM).........................................................................48
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI
TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM (CPA VIETNAM)..................49
49
49
49
49
50
50
51
51
51
52
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM
TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CPA VIETNAM ...............................................52
52
52
52
54
.......................................................................................................54
.......................................................................................................55
55
56
.......................................................................................................56
.......................................................................................................57
KẾT LUẬN...............................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................59
62