SlideShare a Scribd company logo
1 of 186
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
NGUY N TH HUY N THÁI
K T H P H TH NG VÀ HI N I
TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN
NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY
LU N ÁN TI N SĨ
CHUYÊN NGÀNH: CNDVBC & CNDVLS
HÀ N I - 2018
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
NGUY N TH HUY N THÁI
K T H P H TH NG VÀ HI N I
TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN
NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY
LU N ÁN TI N SĨ
Chuyên ngành: Ch nghĩa duy v t bi n ch ng
và ch nghĩa duy v t l ch s
Mã s : 62 22 03 02
Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. NGUY N TH NGA
HÀ N I - 2018
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u riêng
tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c, có
ngu n g c rõ ràng và ư c trích d n y theo quy nh.
Tác gi
Nguy n Th Huy n Thái
M C L C
Trang
M U 1
Chương 1: T NG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N
TÀI LU N ÁN
6
1.1. Các công trình nghiên c u liên quan n ý th c chính tr và xây
d ng ý th c chính tr cho giai c p công nhân
6
1.2. Các công trình nghiên c u v th c tr ng và gi i pháp k t h p
truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr c a
công nhân ngành than Qu ng Ninh trong th i kỳ i m i
18
1.3. Giá tr c a nh ng công trình ã nghiên c u và nh ng v n
lu n án ti p t c làm sáng t thêm
20
Chương 2: K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG
Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH
HI N NAY - M T S V N LÝ LU N CHUNG
26
2.1. Ý th c chính tr và xây d ng ý th c chính tr c a công nhân
ngành than Qu ng Ninh hi n nay
26
2.2. Th c ch t và tính t t y u c a vi c k t h p ý th c chính tr
truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công
nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay
35
2.3. Yêu c u cơ b n c a vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong
xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh
69
Chương 3: K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG
Ý TH C CHÍNH TR C A CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG
NINH HI N NAY - TH C TR NG VÀ NGUYÊN NHÂN
81
3.1. Th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý
th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh
81
3.2. Nguyên nhân c a th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong
xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh
100
Chương 4: M T S GI I PHÁP CƠ B N NH M NÂNG CAO HI U QU
K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý
TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH
HI N NAY
118
4.1. Phát huy vai trò tích c c, t giác c a các ch th trong xây
d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh theo
hư ng k t h p truy n th ng và hi n i
118
4.2. u tư thích áng cho công tác giáo d c ý th c chính tr cho
công nhân ngành than Qu ng Ninh theo hư ng k t h p truy n
th ng và hi n i
130
4.3. Ti p t c i m i n i dung tuyên truy n giáo d c ý th c chính
tr cho công nhân công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay
theo hư ng k t h p truy n th ng và hi n i
138
4.4. Ti p t c i m i, a d ng hóa các hình th c tuyên truy n, giáo
d c ý th c chính tr cho công nhân ngành than Qu ng Ninh
theo hư ng k t h p truy n th ng và hi n i
147
K T LU N 151
CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI Ã CÔNG B LIÊN QUAN N
TÀI LU N ÁN
153
DANH M C TÀI LI U THAM KH O 154
PH L C
DANH M C CÁC T VI T T T
CNH, H H : Công nghi p hóa, hi n i hóa
CNXH : Ch nghĩa xã h i
GCCN : Giai c p công nhân
SMLS : S m nh l ch s
TKV : T p oàn Công nghi p Than -
khoáng s n Vi t Nam
XHCN : Xã h i ch nghĩa
YTCT : Ý th c chính tr
YTCTH : Ý th c chính tr hi n i
YTCTTT : Ý th c chính tr truy n th ng
1
M U
1. Tính c p thi t c a tài nghiên c u
Ngay t khi m i ra i, giai c p công nhân (GCCN) Vi t Nam mà i
tiên phong là ng C ng s n Vi t Nam ã luôn nêu cao b n ch t cách m ng,
lãnh o toàn dân làm nên nh ng th ng l i có ý nghĩa l ch s vô cùng to l n.
Ngày nay, trong công cu c i m i t nư c theo nh hư ng xã h i ch
nghĩa (XHCN), vai trò cách m ng, vai trò lãnh o, tính tiên phong c a
GCCN càng tr nên quan tr ng và có ý nghĩa quy t nh. xây d ng GCCN
Vi t Nam v ng m nh áp ng yêu c u cách m ng trong giai o n m i, Văn
ki n i h i i bi u l n th XII nêu rõ:
“Quan tâm, giáo d c, ào t o, b i dư ng, phát tri n giai c p công
nhân c v s lư ng và ch t lư ng, nâng cao b n lĩnh chính tr , trình
h c v n, chuyên môn, k năng ngh nghi p, tác phong công
nghi p, k lu t lao ng c a công nhân;… b o v quy n l i, nâng
cao i s ng v t ch t và tinh th n c a công nhân” [23, tr.160].
Như v y, xây d ng GCCN là vi c làm c n thi t ã và ang ư c ng
và Nhà nư c c bi t quan tâm.
Trong cách m ng gi i phóng dân t c, Qu ng Ninh là m t trong nh ng
cái nôi c a phong trào công nhân c nư c. Trong s nghi p i m i, Qu ng
Ninh là m t vùng t có nhi u ti m năng phát tri n kinh t v i nhi u công
nhân lao ng thu c nhi u lĩnh v c: công nghi p n ng, d ch v - du l ch, c ng
bi n, nông - lâm - ngư nghi p, c a kh u… Trong s nh ng công nhân
Qu ng Ninh, công nhân có s lư ng ông o nh t là công nhân ngành than.
Chính vì v y, vi c xây d ng công nhân ngành than Qu ng Ninh không ch
góp ph n “xây d ng t p oàn Công nghi p Than - Khoáng s n Vi t Nam
(TKV) thành t p oàn kinh t m nh...” [8], mà còn góp ph n n nh, phát
tri n kinh t - xã h i c a t nh, ng th i “góp ph n óng góp tích c c vào vi c
2
m b o an ninh qu c gia” [7], cũng như s phát tri n i ngũ công nhân
Qu ng Ninh nói riêng và GCCN Vi t Nam nói chung.
Trong giai o n hi n nay, xây d ng công nhân ngành than Qu ng
Ninh không th tách r i xây d ng ý th c chính tr (YTCT) c a h . Tuy nhiên,
do nhi u nguyên nhân khác nhau mà trong YTCT c a GCCN Vi t Nam nói
chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng còn có nh ng h n ch ,
b t c p. Th i gian qua, m c dù ng và Nhà nư c ã có nhi u chính sách
nh m phát huy nh ng giá tr truy n th ng, ng th i xây d ng nh ng ph m
ch t chính tr hi n i cho ngư i công nhân nhưng v n còn không ít cách
nghĩ, cách làm l ch l c trong vi c x lý m i quan h gi a truy n th ng và
hi n i. Công tác giáo d c, tuyên truy n xây d ng YTCT cho công nhân v n
còn t n t i hai xu hư ng c c oan: ho c quá coi nh giá tr truy n th ng mà
nh n m nh các giá tr hi n i, ho c quay tr v truy n th ng m t cách thái
quá mà không ch p nh n, b sung nh ng giá tr m i.
Rõ ràng, k t h p truy n tr ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho
GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng là
v n l n và c n thi t mà ho t ng lý lu n và th c ti n cu c s ng ang t
ra, òi h i c n ph i ti p t c nghiên c u. Vì v y, tác gi ã ch n v n “K t
h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công nhân
ngành than Qu ng Ninh hi n nay” làm tài lu n án Ti n sĩ, chuyên ngành
Tri t h c v i mong mu n có thêm m t góc nhìn m i trong gi i pháp xây d ng
công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng và GCCN Vi t Nam nói chung.
2. M c ích và nhi m v nghiên c u
2.1. M c ích nghiên c u
Trên cơ s lu n gi i v cơ s lý lu n, th c tr ng k t h p truy n th ng
và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n
nay, lu n án xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao hi u qu k t h p
truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng
Ninh áp ng yêu c u s nghi p i m i.
3
2.2. Nhi m v nghiên c u
t ư c m c ích trên, lu n án th c hi n nh ng nhi m v c th
như sau:
Th nh t, t ng quan nh ng công trình nghiên c u liên quan n tài
lu n án, t ó xu t nh ng v n lu n án c n ti p t c nghiên c u và làm
sáng t thêm.
Th hai, làm rõ cơ s lý lu n c a vi c k t h p truy n th ng và hi n
i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh.
Th ba, phân tích th c tr ng và nguyên nhân c a th c tr ng c a vi c
k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân Qu ng
Ninh trong giai o n hi n nay.
Th tư, xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao hi u qu k t
h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành
than Qu ng Ninh hi n nay.
3. i tư ng và ph m vi nghiên c u
3.1. i tư ng nghiên c u
i tư ng nghiên c u c a lu n án là vi c k t h p truy n th ng và hi n
i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay.
3.2. Ph m vi nghiên c u
- Ph m vi n i dung nghiên c u:
V truy n th ng: Lu n án nghiên c u các giá tr ý th c chính tr truy n
th ng (YTCTTT) c a dân t c, c a GCCN và c a công nhân ngành than Qu ng
Ninh trong cách m ng gi i phóng dân t c và trong th i kỳ xây d ng ch nghĩa xã
h i (CNXH).
V hi n i, lu n án c p n nh ng giá tr c n t ư c trong
YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh th i kỳ i m i.
V k t h p truy n th ng và hi n i, lu n án t p trung nghiên c u cơ
ch k t h p – m i quan h bi n ch ng gi a truy n th ng và hi n i trong xây
d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay.
4
- Ph m vi th i gian nghiên c u: T năm 2008 n nay.
- Ph m vi không gian nghiên c u: Trên a bàn t nh Qu ng Ninh.
4. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u c a lu n án
4.1. Cơ s lý lu n
Cơ s lý lu n c a lu n án là quan i m c a ch nghĩa Mác - Lênin, tư
tư ng H Chí Minh và c a ng C ng s n Vi t Nam v GCCN, v YTCT
c a GCCN; ng th i k th a k t qu nghiên c u c a các công trình khoa h c
trư c ây có liên quan ã ư c công b nư c ta.
4.2. Phương pháp nghiên c u
Lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng
và ch nghĩa duy v t l ch s . Ngoài ra, lu n án còn s d ng các phương pháp
c th khác như:
- Phương pháp l ch s - lôgic;
- Phương pháp so sánh;
- Phương pháp phân tích - t ng h p;
- Phương pháp tr u tư ng và c th ;
- Các phương pháp xã h i h c (bao g m phương pháp quan sát, i u
tra, thu th p, phân tích, so sánh, x lý các s li u) làm sáng t th c tr ng
YTCT và th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong vi c xây d ng
YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay.
5. óng góp m i v khoa h c c a lu n án
Lu n án góp ph n làm rõ th c ch t, tính t t y u c a vi c k t h p
truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT, xây d ng YTCT cho GCCN
thông qua vi c nghiên c u YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh.
Lu n án cũng làm rõ cơ ch c a s k t h p - m i quan h bi n ch ng
gi a truy n th ng v i hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than
Qu ng Ninh.
5
Lu n án phân tích th c tr ng và nguyên nhân c a th c tr ng c a vi c
k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành
than Qu ng Ninh trong giai o n hi n nay.
Lu n án xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao hi u qu k t
h p truy n th ng và hi n i trong vi c xây d ng YTCT c a công nhân ngành
than Qu ng Ninh hi n nay.
6. Ý nghĩa khoa h c c a lu n án
6.1. Ý nghĩa lý lu n
Lu n án góp ph n làm sáng t thêm nh ng v n lý lu n cơ b n c a
tri t h c Mác - Lênin v xây d ng YTCT và xây d ng YTCT c a GCCN, s
k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT GCCN qua th c t
công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay.
6.2. Ý nghĩa th c ti n
Lu n án góp ph n cung c p nh ng lu n c khoa h c các c p y
ng, chính quy n t nh Qu ng Ninh và ban lãnh o TKV hoàn thi n các gi i
pháp k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công
nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay.
K t qu nghiên c u c a lu n án có th ư c s d ng làm tài li u tham
kh o cho vi c h c t p, nghiên c u, gi ng d y tri t h c Mác - Lênin nói riêng
và các ngành khoa h c xã h i khác nói chung. Ngoài ra, lu n án cũng có giá
tr tham kh o trong vi c ho ch nh chính sách v xây d ng GCCN Vi t
Nam nói chung và công nhân Qu ng Ninh nói riêng.
7. K t c u c a lu n án
Ngoài ph n m u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c,
n i dung c a lu n án g m 4 chương, 12 ti t.
6
Chương 1
T NG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U
LIÊN QUAN N TÀI LU N ÁN
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N Ý TH C
CHÍNH TR VÀ XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CHO GIAI C P CÔNG NHÂN
ã có r t nhi u nghiên c u v YTCT và xây d ng YTCT cho GCCN,
trong ó có nh ng công trình nghiên c u tiêu bi u sau:
Tác gi Nguy n Th Qu , Nguy n Hoàng Giáp v i "Giai c p công
nhân các nư c tư b n phát tri n t sau chi n tranh l nh n nay" [76], trên
cơ s quan ni m c a ch nghĩa Mác - Lênin v GCCN và ánh giá nh ng
nhân t nh hư ng n GCCN các nư c tư b n phát tri n, các tác gi ã
phân tích s thay i m nh m trong cơ c u GCCN theo hư ng lao ng cơ
b p gi m, lao ng trí óc tăng và ch l c trong các ngành ngh . Tuy nhiên,
cùng v i s phát tri n v trình h c v n, trình chuyên môn thì trình giác
ng chính tr , trình t ch c c a GCCN các nư c tư b n phát tri n có chi u
hư ng suy gi m, kéo theo ó là m c tiêu, phương pháp u tranh v i gi i ch và
chính ph tư b n t p trung ch y u vào các v n như i u ch nh các ch
trương, chính sách c a nhà nư c tư s n ch không t v n thay i các ch
chính tr .
Khi c p n công nhân truy n th ng và YTCT c a công nhân truy n
th ng trên th gi i, cu n sách "L ch s phong trào và công nhân qu c t " [107],
ã trình bày m t cách h th ng l ch s phong trào công nhân qu c t qua b n
giai o n: t khi giai c p vô s n ra i n khi thành l p qu c t th nh t; t
công xã Pari n trư c Cách m ng tháng Mư i Nga; t Cách m ng tháng
Mư i Nga n khi k t thúc chi n tranh th gi i l n th hai và t sau chi n
tranh th gi i l n th hai khi h th ng XHCN ra i n th ng l i c a cách
m ng Vi t Nam trong cu c kháng chi n ch ng qu c M xâm lư c qua ó
7
YTCT c a GCCN cũng hình thành và phát tri n theo t ng giai o n. Tác gi
kh ng nh:
Giai c p vô s n các nư c dù m u da, ti ng nói, phong t c t p quán
khác nhau, nhưng nh ng quy n l i cơ b n thì gi ng nhau, h có
nguy n v ng chung là gi i phóng kh i áp b c, bóc l t và ph i
ch ng v i k thù chung là giai c p tư s n nư c mình, cùng s câu
k t c a giai c p y trên ph m vi th gi i [107, tr. 7].
i v i YTCT c a công nhân Vi t Nam, Ban C n hi n i - Vi n S
h c Vi t Nam trong cu n sách "M t s v n v l ch s giai c p công nhân
Vi t Nam" [4], cho r ng, GCCN Vi t Nam ư c hình thành vào lúc dân t c ta
chu n b tích c c bư c vào th i i m i c a loài ngư i. S ra i này ch ng
minh cho các giá tr YTCTTT c a công nhân Vi t Nam. "Tinh th n ó ã nêu
cao ý th c c l p, t ch , ti p thu nh ng ti n b c a tư trào dân ch , dành
c l p cho dân t c, t do cho nhân dân, mà không ph i do giai c p tư s n
lãnh o" [4, tr. 27]. M t khác, "công nhân Vi t Nam ư c truy n th m t
tinh th n yêu nư c n ng nàn và tinh th n yêu nư c y thúc y ý th c giai c p
s m hình thành" [4, tr. 28]. T ch nghĩa yêu nư c, lãnh t Nguy n Ái Qu c
ã ưa GCCN Vi t Nam n v i ch nghĩa Mác - Lênin, t ây, GCCN ã
nh n th c ư c s m nh l ch s c a mình:
M t m t, g n cách m ng gi i phóng dân t c thành m t b ph n
không tách r i v i cách m ng vô s n th gi i, m t khác, t mình
ph i gương ng n c dân t c, dân ch , oàn k t công nhân trong
nư c ánh ch nghĩa qu c ang th ng tr t nư c và th ng
l i c a cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam là i u ki n gi i
phóng giai c p vô s n Vi t Nam, ng th i cũng óng góp vào
th ng l i chung c a phong trào vô s n th gi i [4, tr. 44].
Chuy n t t phát sang t giác, t khi giác ng ch nghĩa Mác -
Lênin, GCCN Vi t Nam ã "v t l n lên v i m t nh n th c m i không th có
8
m t giai c p nào khác: ph i oàn k t u tranh l t c b máy th ng tr
th c dân, phong ki n, dành l i c l p, t do, ti n lên CNXH thì m i ch m
d t ư c cu c i nô l " [4, tr. 49].
Dư i góc l ch s , các tác gi Ngô Văn Hòa - Dương Kinh Qu c
vi t cu n sách: "Giai c p công nhân Vi t Nam nh ng năm trư c khi thành l p
ng" [35]. Khi nghiên c u v YTCT, theo các tác gi , GCCN Vi t Nam ã
s m mang trong mình tinh th n cách m ng tri t c a giai c p và nh ng
truy n th ng t t p nh t c a dân t c.
Ý th c dân t c là ng l c thúc y ý th c giai c p công nhân s m
hình thành; i u ki n sinh ho t c a ngư i công nhân là sơ s t
ó n y sinh nên ý th c giai c p mà trong hoàn c nh l ch s lúc b y
gi ý th c giai c p ó m i ch th hi n giai o n u, t c s hình
thành tâm lý giai c p; chính sách s d ng nhân công c a th c dân
tư b n Pháp ng trên góc hình thành ý th c giai c p công nhân
mà xét, ã t o i u ki n cho ý th c dân t c và ý th c giai c p quy n
vào nhau, hòa v i nhau làm m t [35, tr. 157].
T sau chi n tranh th gi i th nh t, GCCN Vi t Nam ngày càng
tr nên ông o, tr thành m t kh i i oàn k t, nh t trí trong ph m vi
toàn qu c. T khi Nguy n Ái Qu c - ngư i Vi t Nam u tiên ti p thu
truy n bá ch nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân Vi t Nam n
khi t ch c Vi t Nam Thanh niên cách m ng ng chí H i ư c thành l p
(năm 1925), phong trào "vô s n hóa", s ra i c a Công h i và s thành
l p c a ng C ng s n Vi t Nam thì GCCN ã bư c lên vũ ài chính tr , ti n
t i thành l p chính ng c a mình. T ây, cách m ng Vi t Nam chuy n sang
m t giai o n m i - giai o n cách m ng dân t c dân ch nhân dân do GCCN
lãnh o.
Các tác gi c a Vi n S h c v i cu n sách: "Xây d ng và phát tri n
i s ng văn hóa c a giai c p công nhân - M t s v n lý lu n và th c ti n"
9
[103]. Cu n sách g m nhi u bài vi t c a nhi u tác gi c p n vi c xây
d ng o c, l i s ng, YTCT c a ngư i công nhân trong th i kỳ h i nh p
qu c t như nh n th c chính tr , tình c m chính tr , thái ng x , văn hóa
doanh nghi p... Trên cơ s áp ng yêu c u c a i u ki n công nghi p hóa,
hi n i hóa (CNH, H H), tăng cư ng h i nh p qu c t và m t s yêu c u
t ra i v i vi c nâng cao YTCT, i s ng văn hóa c a GCCN trong th p
niên 2011-2020, các tác gi ã ưa ra các quan i m và các gi i pháp xây
d ng và nâng cao i s ng văn hóa c a GCCN Vi t Nam.
Tác gi Phan Thanh Khôi trong cu n sách: "Ý th c chính tr c a giai
c p công nhân nư c ta, bi u hi n th c tr ng và xu hư ng" [100] - cho r ng:
"ý th c chính tr là m t hình thái ý th c xã h i, ph n ánh m i m t c a i s ng
chính tr " [100, tr. 105]. Theo tác gi , bi u hi n v YTCT c a GCCN nư c ta
hi n nay ư c th hi n rõ nh t thông qua nh n th c và thái c a ngư i công
nhân. Trên cơ s phân tích th c tr ng c a nh ng nh n th c và thái ch y u
ó, tác gi cho r ng, YTCT c a công nhân nư c ta hi n nay không cao, không
tương x ng v i v trí ch o c a mình trong xã h i và chưa áp ng ư c
òi h i c a s nghi p CNH, H H t nư c. Tác gi cũng ưa ra d oán xu
hư ng YTCT c a GCCN trong nh ng năm t i là YTCT c a GCCN Vi t Nam
s có thêm nh ng s c thái bi u hi n, s ư c nâng cao m t bư c. Tuy nhiên,
nh ng bi u hi n ó v n bi n i không u nhau và v n không u các th h
và t ng b ph n.
Các tác gi c a Vi n Công nhân và Công oàn v i cu n sách: "Gi i
pháp xây d ng giai c p công nhân Vi t Nam trong nh ng năm u th k
XXI" [101], trên cơ s phân tích th c tr ng v cơ c u t ch c, YTCT, giác ng
giai c p, năng l c chuyên môn tay ngh c a GCCN Vi t Nam trong b i c nh
m i và i u ki n kinh t , chính tr , xã h i c th Vi t Nam, các tác gi ã
ưa ra nh ng gi i pháp như: Tăng cư ng s lãnh o c a ng, phát huy vai
trò c a t ch c Công oàn, c ng c kh i liên minh công - nông - trí th c,
10
nâng cao ch t lư ng giáo d c - ào t o nói chung và ào t o ngh trong công
nhân nói riêng nh m xây d ng GCCN Vi t Nam phát tri n v s lư ng và
ch t lư ng, nâng cao giác ng và b n lĩnh chính tr , trình h c v n và tay
ngh , năng l c ng d ng và sáng t o công ngh m i, góp ph n xây d ng m t
i ngũ công nhân trí th c áp ng yêu c u c a th i kỳ m i.
Tác gi Nguy n Th Ngân trong cu n sách: "Xây d ng ý th c tình c m
dân t c chân chính cho giai c p công nhân Vi t Nam trong giai o n hi n
nay" [66] cho r ng GCCN nư c ta là giai c p tiên ti n nh t, óng vai trò
chính trong s phát tri n l c lư ng s n xu t nư c ta. Do quá trình toàn c u
hóa và h p tác qu c t mang l i, công nhân Vi t Nam hi n nay ã mang tính
qu c t và mang tính hi n i. Cùng v i s phát tri n c a t nư c, ngư i
công nhân Vi t Nam trong giai o n hi n nay ã có s chuy n bi n trong ý
th c, t ch ch th a nh n giá tr c ng ng, t p th , dân t c sang ch bi t tôn
tr ng giá tr cá nhân trong m i quan h hài hòa v i t p th và c ng ng dân
t c; chuy n bi n t d n dày kinh nghi m trong u tranh gi i phóng dân t c
nhưng ít nh y c m v kinh t sang năng ng, ch ng, có ki n th c khoa
h c, ki n th c qu n lý kinh t - xã h i và kinh nghi m xây d ng xã h i m i.
Không ch v y, GCCN Vi t Nam còn có s bi n i c v s lư ng và ch t
lư ng, cơ c u ngành ngh , cơ c u xã h i, công nhân có nhi u trong các thành
ph n kinh t . Nh ng bi n i ó có nhi u m t thu n l i nhưng cũng t o ra
không ít c n tr cho vi c xây d ng YTCT, ý th c giai c p, ý th c t ch c k
lu t... i u ó òi h i chúng ta ph i có k ho ch giáo d c YTCT, nâng cao ý
th c giai c p, ý th c tình c m dân t c chân chính ngư i công nhân nh n
th c ư c s m nh l ch s (SMLS) c a giai c p mình.
Trong bài vi t: "Tích c c hóa nhân t ch quan giai c p công nhân
Vi t Nam th c hi n và hoàn thành s m nh l ch s c a mình" [49], tác gi
Tr n Th Bích Liên ã trình bày khái quát v m i quan h bi n ch ng gi a
i u ki n khách quan và ch quan trong vi c th c hi n SMLS c a GCCN.
11
Tác gi cũng nêu lên v n tích c c hóa nhân t ch quan trong vi c th c
hi n SMLS c a GCCN Vi t Nam. T nh ng lý lu n ó, tác gi t p trung ưa
ra nh ng nhân t ch quan có ý nghĩa quy t nh vi c th c hi n và hoàn thành
s m nh l ch s c a GCCN Vi t Nam hi n nay. Theo tác gi , có ba nhân t
ch quan mà tác gi ưa ra ó là: 1- S giác ng ý th c giai c p, giác ng ch
nghĩa Mác - Lênin; 2- Có m t chính ng v ng m nh, trung thành v i SMLS
c a GCCN, v i l i ích c a nhân dân lao ng và c a c dân t c; 3- S oàn
k t th ng nh t trong phong trào công nhân. T ba lu n i m ó, tác gi cũng
làm n i b t lên th c tr ng c a ba nhân t ch quan này ang di n ra như th
nào, nh ng k t qu t ư c và nh ng m t h n ch . Trên cơ s trình bày,
phân tích v lý lu n và th c tr ng c a các nhân t t ch quan có ý nghĩa quy t
nh vi c th c hi n và hoàn thành SMLS c a GCCN, tác gi ã ưa ra m t s
quan i m và gi i pháp ch y u nh m tích c c hóa nhân t ch quan c a
GCCN Vi t Nam hi n nay. M t s quan i m tác gi ưa ra mang tính nh
hư ng như phát tri n GCCN v s lư ng ph i i ôi v i ch t lư ng; xây d ng
GCCN l n m nh ph i g n li n v i xây d ng ng trong s ch, v ng m nh;
xây d ng GCCN v ng m nh ph i g n li n v i xây d ng kh i liên minh công
nhân, nông dân, trí th c và kh i i oàn k t dân t c; xây d ng GCCN là
trách nhi m c a ng, Nhà nư c, Công oàn và các t ch c chính tr - xã h i,
ng th i là trách nhi m c a m i ngư i, m i t p th công nhân. Gi i pháp tác
gi ưa ra g m có hai nhóm gi i pháp v xây d ng, ch nh n ng và nhóm
gi i pháp xây d ng GCCN.
Cu n sách c a tác gi Ph m T t Th ng: "Nâng cao ý th c chính tr
c a giai c p công nhân Vi t Nam trong i u ki n hi n nay" cũng bàn n
GCCN Vi t Nam hi n i. Tác gi cho r ng, t khi ti n hành công cu c i
m i toàn di n t nư c n nay, nhìn chung, m t b ph n l n GCCN nư c ta
có ý th c, nh n th c tương i sâu s c, rõ ràng v v trí, vai trò c a mình i
v i công cu c i m i t nư c, s nghi p CNH, H H t nư c. ng th i,
12
a s công nhân t thái t hào, trân tr ng v truy n th ng v vang c a dân
t c, cũng như nh ng giá tr truy n th ng cao p, quý báu mà t tiên, ông cha
ã l i, tin tư ng vào s lãnh o c a ng và qu n lý c a Nhà nư c trong
công cu c i m i t nư c và h i nh p kinh t qu c t , vào tương lai, ti n
tươi sáng c a t nư c, c a dân t c. Tuy nhiên, do nh ng nguyên nhân khác
nhau mà trong YTCT c a GCCN hi n nay còn có nh ng bi u hi n y u kém,
h n ch : không ít công nhân chưa nh n th c y v v trí, vai trò c a giai
c p mình trong th i i m i, cũng như trong ti n trình i m i, CNH, H H
t nư c; m t s công nhân không th y h t v trí, vai trò c a Công oàn trong
vi c b o v l i ích c a mình cũng như trong vi c tham gia qu n lý, i u hành,
giám sát s n xu t, kinh doanh; m t b ph n không nh công nhân ít am hi u
v c i m, tình hình và s bi n i nhanh chóng c a th gi i hi n nay, k c
c a các nư c trong khu v c; thi u tin tư ng vào tương lai, ti n c a CNXH,
c a phong trào c ng s n và công nhân qu c t ; m t s công nhân ít quan tâm
và kém hi u bi t v l ch s cũng như truy n th ng dân t c, thi u tin tư ng vào
vai trò lãnh o c a ng i v i công cu c i m i t nư c, vào tương lai,
ti n c a dân t c. D a trên th c tr ng và nh ng nguyên nhân ó, tác gi ưa
ra m t s nh hư ng, gi i pháp cơ b n nâng cao YTCT, nh n th c chính
tr c a GCCN nư c ta trong th i kỳ m i.
Các tác gi trong tài c p Nhà nư c (2010): "Xây d ng và phát tri n
văn hóa giai c p công nhân Vi t Nam trong quá trình i m i và h i nh p
qu c t " [69] m c dù chưa nh n m nh tác ng c a kinh t th trư ng n nh n
th c, tình c m, thái chính tr c a công nhân, nhưng trên cơ s phân tích và
ánh giá th c tr ng i s ng văn hóa c a GCCN Vi t Nam hi n nay, tài ã
ch rõ nh ng h n ch trong i s ng văn hóa c a ngư i công nhân như các
ho t ng sinh ho t văn hóa tinh th n còn r t nghèo nàn, thi u sáng t o ã nh
hư ng t i công tác giáo d c chính tr , tư tư ng cho công nhân. Phê phán thái
th ơ v i i s ng chính tr - xã h i và nh ng bi u hi n tiêu c c c a m t
13
b ph n công nhân trong sinh ho t chính tr , tư tư ng. Các tác gi cũng ã
ưa ra nh ng lu n c khoa h c là cơ s lý lu n, phương pháp lu n cho vi c
nghiên c u các v n v văn hóa và i s ng văn hóa c a GCCN, các nhân
t cơ b n tác ng n i s ng văn hóa, YTCT c a GCCN Vi t Nam trong
th i kỳ i m i và h i nh p qu c t .
tài khoa h c c p Nhà nư c (2009) do ng Ng c Tùng ch nhi m:
"Xây d ng giai c p công nhân Vi t Nam giai o n 2011 -2020" [94] m c dù
không i sâu vào ánh giá nh n th c chính tr , tư tư ng c a công nhân nhưng
thông qua vi c t ng k t, ánh giá th c tr ng xây d ng GCCN Vi t Nam, tác
ph m cũng ã c p n nh ng v n v thái , tình c m c a ngư i công
nhân trong các doanh nghi p, nh ng b t c p trong th c t ã gây nên tâm lý
b c xúc c a ngư i công nhân. Trên cơ s nghiên c u lý lu n và th c ti n t
nư c, tác ph m cũng ưa ra nh ng yêu c u xây d ng GCCN trong th i kỳ y
m nh CNH, H H và h i nh p kinh t qu c t , xu t m t s ki n ngh , gi i
pháp nh m xây d ng GCCN và t ch c Công oàn trong th i kỳ y m nh
CNH, H H t nư c góp ph n xây d ng GCCN l n m nh.
Tác gi Phan Văn Tu n trong bài vi t: "Nâng cao ý th c chính tr ,
pháp lu t cho giai c p công nhân hi n nay" [93] cũng kh ng nh: cùng v i
quá trình CNH, H H t nư c, GCCN nư c ta ã hình thành ngày càng ông
o b ph n công nhân trí th c; ang ti p t c phát huy vai trò là giai c p lãnh
o cách m ng thông qua i ti n phong là ng C ng s n Vi t Nam, giai
c p tiên phong trong s nghi p xây d ng CNXH, l c lư ng i u trong s
nghi p CNH, H H t nư c, h i nh p kinh t qu c t ; có nhi u c g ng
phát huy vai trò là l c lư ng nòng c t trong liên minh GCCN v i giai c p
nông dân và i ngũ trí th c dư i s lãnh o c a ng. Trong kh i i oàn
k t toàn dân t c, GCCN ã óng góp tr c ti p to l n vào quá trình phát tri n
c a t nư c. Cùng v i các giai c p, t ng l p và thành ph n xã h i khác,
GCCN nư c ta là cơ s chính tr - xã h i v ng ch c c a ng và Nhà nư c.
14
Trong quá trình phát tri n kinh t - xã h i c a t nư c, vi c làm và i s ng
c a GCCN ngày càng ư c c i thi n. Tuy nhiên, th c t cho th y, m t trong
nh ng v n r t áng quan tâm hi n nay là trình nh n th c chính tr , ý
th c pháp lu t, k lu t lao ng và tác phong công nghi p c a GCCN Vi t
Nam hi n nay chưa tương ng v i yêu c u v trình phát tri n c a n n kinh
t , công ngh và toàn c u hóa. V nh n th c lý lu n, tư tư ng, trình giác
ng giai c p v n còn nhi u khác bi t, còn r t h n ch và không cơ b n. a s
hi n nay là th h công nhân tr , có trình văn hóa, khoa h c - k thu t,
nhưng l i là th h l n lên trong ch m i, m i gia nh p vào GCCN, v m t
nh n th c chính tr còn nhi u h n ch , b t c p. M t khác, GCCN Vi t Nam ra
i và phát tri n m t nư c nông nghi p l c h u, công nghi p ch m phát
tri n, do ó tác phong công nghi p, ý th c t ch c k lu t còn h n ch . Tâm
lý, thói quen và tác phong lao ng g n li n v i n n s n xu t nh còn in m
trong i ngũ công nhân. T ó, tác gi ưa ra các gi i pháp ng b công
tác giáo d c nâng cao nh n th c chính tr , ý th c k lu t, k lu t lao ng và
tác phong công nghi p c a GCCN Vi t Nam th c s t hi u qu .
Tác gi Dương Xuân Ng c v i bài vi t "Nâng cao ý th c chính tr cho
giai c p công nhân Vi t Nam trư c yêu c u và nhi m v m i" [67]. T nh n
th c chung v YTCT, nh ng tiêu chí v YTCT c a YTCT c a GCCN Vi t
Nam (bao g m 7 tiêu chí). Trên cơ s ó, tác gi Dương Xuân Ng c kh ng
nh, GCCN Vi t Nam ã có s giác ng cao v YTCT c v t ch c, nh n
th c và thái . Song, trên m t s phương di n, trong YTCT c a GCCN còn
m t s h n ch , y u kém như: chưa nh n th c ư c y v v trí, vai trò
lãnh o c a GCCN, vai trò và v trí c a t ch c trong h th ng chính tr …
Nh ng h n ch này theo tác gi b t ngu n t n n s n xu t còn kém phát tri n
nư c ta. T ó, tác gi ưa ra m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao
YTCT cho GCCN Vi t Nam nh m áp ng yêu c u th i kỳ y m nh CNH,
H H, h i nh p qu c t .
15
Tác gi Ph m Th Xuân Hương trong bài vi t: "Nâng cao ý th c giai
c p cho công nhân - M t vi c quan tr ng c n làm trong giai o n hi n nay"
[36] ã t p trung làm n i b t vai trò c a vi c nâng cao ý th c giai c p cho
công nhân; thông qua vi c trình bày m t cách khái quát th c tr ng và nguyên
nhân c a th c tr ng ý th c giai c p c a GCCN Vi t Nam, tác gi ã kh ng
nh t m quan tr ng c a vi c nâng cao YTCT cho GCCN, ng th i ưa ra
nh ng gi i pháp cơ b n nh m nâng cao ý th c nâng cao ý th c giai c p cho
GCCN Vi t Nam.
m t góc nhìn khác, trong m i quan h gi a GCCN v i dân t c, tác
gi Lê Duy Sơn v i “S phát tri n m i quan h gi a giai c p công nhân và
dân t c Vi t Nam trong quá trình i m i theo nh hư ng xã h i ch nghĩa”
[80] cho r ng, th c ch t s chuy n hư ng ư ng l i cách m ng dân t c dân
ch Vi t Nam là s thay i v ch t c a ư ng l i yêu nư c. Ch nghĩa yêu
nư c trên l p trư ng c a GCCN là phù h p v i nguy n v ng c a giai c p và
dân t c. T khi ra i, GCCN ã có s phát tri n nhanh chóng v s lư ng.
… B nhi u t ng áp b c, bóc l t, trong nó có m i thù dân t c v i
tính cách là ngư i nô l bên c nh m i thù giai c p v i tính cách là
ngư i lao ng b bóc l t. Hoàn c nh ó ã hun úc trong giai c p
công nhân Vi t Nam ý th c gi i phóng giai c p và ý th c gi i
phóng dân t c, t o nên giai c p này tính s c s o, kh năng nh y
bén nh n th c m i quan h gi a cu c u tranh gi i phóng dân
t c v i cu c u tranh gi i phóng giai c p mình. ương nhiên kh
năng ó lúc u còn là s t phát; trình t giác s ngày càng
nâng lên theo à c a cu c u tranh giai c p, u tranh dân t c và
vi c tăng cư ng truy n bá ch nghĩa Mác - Lênin vào Vi t Nam.
Bư c ngo t là t năm 1930, v i vi c giai c p công nhân t ch c
thành chính ng c a mình, thì kh năng ó tr thành nh n th c t
giác ngay trong cương lĩnh u tiên c a ng, gương cao ng n c
16
c l p dân t c và ch nghĩa xã h i. Cũng t ó giai c p công nhân
ã chính th c dành ư c ng n c lãnh o, ngư i i di n chân
chính cho phong trào yêu nư c Vi t Nam [80].
Bên c nh các công trình trong nư c còn có m t s công trình công
trình nư c ngoài cũng nghiên c u v tài này như:
Tác gi Sumil Kumar Sen trong cu n sách: Working class movements
in India 1885 - 1975 [114], trên cơ s nghiên c u l ch s các phong trào công
nhân toàn n t 1885 - 1975; vai trò c a t ch c Công oàn trong phong
trào công nhân; vai trò c a t ch c Liên oàn Ph n Qu c gia n trong
công tác giáo d c tác phong, tư tư ng cho công nhân tác gi cho r ng, i u
ki n kinh t xã h i, i u ki n s n xu t và l i s ng hi n i ã có nh hư ng có
nh hư ng quan tr ng n i s ng, tác phong, nh n th c chính tr , tư tư ng
c a i a s các t ng l p dân cư, nh t là nh ng ngư i lao ng trong xã h i.
Tuy nhiên, GCCN các nư c v n có vai trò quan tr ng là l c lư ng chính s n
xu t ra c a c i v t ch t cho xã h i, có kh năng chi m lĩnh, làm ch thành t u
khoa h c k thu t, i di n cho phương th c s n xu t m i.
Bàn v công nhân Trung Qu c, các tác gi Li u Kh B ch - Vương
Mai - Diêm Xuân Chi, "V trí và vai trò c a giai c p công nhân ương i" [3]
l i t p trung nghiên c u v trí và vai trò c a GCCN ương i t ó tác ng
t i YTCT c a ngư i công nhân. Qua vi c phân tích th c tr ng, xu hư ng bi n
i c a GCCN cùng v i s bi n i và phát tri n c a i u ki n kinh t - xã
h i, các tác gi ã chia khái ni m v GCCN thành: GCCN ng nghĩa v i giai
c p vô s n theo các tác gi kinh i n c a ch nghĩa Mác, GCCN truy n th ng
và GCCN ương i. Theo các tác gi , GCCN hi n nay là m t c ng ng l n
và ph c t p, có s phân hóa, phân t ng sâu s c. c i m l n nh t c a GCCN
hi n nay là ư c "trí th c hóa, trí tu hóa". t trong m i quan h v i s phát
tri n c a kinh t tri th c, các tác gi kh ng nh, trình tri th c, công ngh
c a công nhân ngày m t tăng lên là m t t t y u. Do v y, h có vai trò c bi t
17
quan tr ng trong vi c thúc y kinh t tri th c và phát tri n s n xu t xã h i.
Các tác gi kh ng nh, GCCN không ch là ngư i sáng t o ra c a c i và giá
tr xã h i ch y u mà còn chi n u hăng hái trong lĩnh v c kinh t tri th c
mà h c cũng là ngư i i di n quan tr ng cho l c lư ng s n xu t tiên ti n,
trư c sau như m t, h luôn là l c lư ng cơ b n thúc y s n xu t phát tri n.
V i v trí và vai trò ó, các tác gi ã xu t nh ng gi i pháp cơ b n b o
v quy n l i cơ b n, h p pháp c a công nhân, t ó t o i u ki n và môi
trư ng h ti p t c phát huy vai trò to l n c a mình i v i s phát tri n
kinh t , xã h i.
Trên cơ s nghiên c u quan i m c a ch nghĩa Mác v GCCN, tác
gi Covalep trong bài vi t: "Nh ng cơ s và nguyên t c c a ch nghĩa xã h i"
[13] kh ng nh nh ng quan i m c a ch nghĩa Mác v GCCN trong giai
o n hi n nay v n còn gi nguyên giá tr . GCCN hi n i v n là l c lư ng
ch o c a m i cu c cách m ng vì nó v n là giai c p tr c ti p s n xu t ra c
c i v t ch t; là giai c p trung tâm c a nh ng mâu thu n gay g t nh t trong xã
h i, có tinh th n cách m ng tri t và tính k lu t nh t, kiên quy t nh t; là
giai c p quan tâm n s c i bi n xã h i theo hư ng XHCN; là giai c p tiên
phong, ch d a áng tín c y và là ng minh cho các giai c p, t ng l p khác
trong cu c u tranh ch ng áp b c, b t công. ng th i, tác gi cũng ưa ra
quan i m bác b s nh m l n gi a trí th c và công nhân trí th c, cho r ng
công nhân bao g m c nh ng thành ph n thu c t ng l p trí th c. Tuy nhiên,
GCCN n u mu n th ng l i thì cũng ph i bi t t o ra trong mình nh ng i
bi u ưu tú nh t.
Cũng nghiên c u v công nhân th gi i, tác gi Nhi p Văn Lân trong
bài vi t: "S chuy n bi n mang tính l ch s v hình thái t ch c c a ng
C ng s n các nư c tư b n ch nghĩa" [110], cho r ng s tác ng c a các
cu c cách m ng khoa h c k thu t và cách m ng trong l c lư ng s n xu t ã
làm thay i k t c u xã h i và YTCT c a GCCN. S công nhân truy n th ng
18
ngày càng gi m và thay vào ó là s tăng lên c a t ng l p trung gian. S
thay i này ã d n t i nh ng thay i v trình giác ng , trình t
ch c c a GCCN như: ng c m nh n th c v giai c p b phai nh t d n; s
suy gi m v yêu c u thay i ch nghĩa tư b n (CNTB); kh năng t ch c,
ng viên c a hành ng t p th gi m sút. Nh ng thay i ó ã làm cho
m i quan h gi a GCCN và chính ng c a nó có m t kho ng cách nh t
nh, quan h truy n th ng gi a GCCN v i phong trào XHCN có nh ng
thay i. Do ó, t ch c ng C ng s n ph i có tư duy i m i trong nhìn
nh n, ánh giá GCCN, ph i ưa ra nh ng chính sách mang tính th c ti n
m i có kh năng t p h p GCCN và c ng c m i quan h gi a ng C ng
s n v i GCCN.
1.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U V TH C TR NG VÀ GI I
PHÁP K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C
CHÍNH TR C A CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH TRONG TH I
KỲ I M I
Ph n l n nh ng công trình nghiên c u vi t v công nhân Qu ng Ninh
là công nhân ngành than Qu ng Ninh. Vì v y, ã có không ít công trình khoa
h c bàn v v n xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh. C th :
Tác gi Thi S nh vi t v "Quá trình chuy n hóa t ch nghĩa yêu
nư c n ch nghĩa Mác - Lênin trong phong trào công nhân khu m Qu ng
Ninh" [78] ã nghiên c u quá trình chuy n hóa t ch nghĩa yêu nư c n
ch nghĩa Mác - Lênin trong phong trào công nhân khu m Qu ng Ninh, l ch
s GCCN Vi t Nam. Bài vi t khái quát hoàn c nh ra i, ngu n g c xu t
thân, c i m và tình c nh công nhân m dư i th i Pháp thu c. Công nhân
m Qu ng Ninh b bóc l t tàn nh n, kh c li t hơn nhi u so v i nh ng công
nhân thu c ngành ngh khác cùng th i vì ây là vùng t thu c quy n chi m
h u tr c ti p c a b n ch m th c dân. T p trung v i m t cao và có tính ch t
thu n nh t, ngư i th m Qu ng Ninh ã khá th ng nh t v m t tư tư ng, ti n
d n t ng bư c t ch nghĩa yêu nư c n CNXH. H hòa mình vào các phong
19
trào dân t c chân chính b ng các cu c u tranh mang c thù GCCN hi n i
v i ch nghĩa Mác - Lênin cáo ng C ng s n và tr thành u tranh t giác.
Các tác gi thu c Trung tâm phát tri n và tri th c - H i nhà văn Vi t
Nam, "Than Vi t Nam - Hôm qua, hôm nay và ngày mai" [92] ã trình bày
i u ki n t nhiên khoáng s n than c a vùng m , t m quan tr ng c a ngành
than trong n n kinh t t nư c, l ch s quá trình khai thác than, s hình thành
i ngũ công nhân m và phong trào u tranh c a h t t phát lên t giác
qua các th i kỳ t ó hình thành nên văn hóa công nhân m và nh ng kh u
hi u truy n th ng th hi n tư ng chính tr c trưng - "K lu t và ng tâm".
T p oàn Than và Khoáng s n Vi t Nam v i công trình: "80 năm vinh
quang th m Vi t Nam" [82] ã khái quát quá trình hình thành và phát tri n
trong su t ch ng ư ng l ch s hào hùng c a i ngũ công nhân vùng m
Qu ng Ninh. Cu n sách g m nhi u bài vi t v truy n th ng l ch s ngành than
t 12/11/1936 n nay. ó là nh ng truy n th ng v tính k lu t trong u
tranh, s ùm b c tương thân tương ái c a nh ng ngư i cùng c nh ng , cùng
ngh nghi p, cùng giai c p… K th a và phát huy các giá tr truy n th ng y
k t h p v i s c m nh c a ngành, c a th i i, công nhân ngành than Qu ng
Ninh nói riêng và công nhân công nhân c a TKV nói chung ang ngày càng l n
m nh c v s lư ng và ch t lư ng. S nghi p CNH, H H t nư c trong th i
kỳ h i nh p ang ti p t c ang ti p t c t ra cho công nhân ngành than
Qu ng Ninh nh ng nhi m v vinh quang nhưng cũng y khó khăn thách
th c. Công nhân ngành than Qu ng Ninh ang phát huy s c m nh c a truy n
th ng, s c m nh c a c h th ng chính tr x ng áng v i t m Huân chương
Sao vàng và danh hi u Anh hùng lao ng th i kỳ i m i mà ng, Nhà
nư c ã phong t ng.
Tác gi Bùi Văn Kích v i bài vi t: "Phát huy truy n th ng "K lu t và
ng tâm", xây d ng i ngũ công nhân lao ng ngành than - Khoáng s n
Vi t Nam v ng m nh áp ng yêu c u công nghi p hóa, hi n i hóa và h i
20
nh p qu c t " [44] ã nghiên c u v truy n th ng "K lu t và ng tâm"
ng th i trình bày m t cách khái quát c i m hình thành và phát tri n c a
i ngũ công nhân vùng m Qu ng Ninh, c i m quá trình hình thành,
phát tri n truy n th ng u tranh c a i ngũ này t t phát sang t giác và
s sáng t o c áo c a cu c t ng bãi công năm 1936 d n n s ra i
kh u hi u "K lu t và ng tâm" ghi vào l ch s truy n th ng u tranh c a
công nhân vùng m Qu ng Ninh. Theo tác gi bài vi t, hi n nay, "K lu t và
ng tâm", không ch là kh u hi u hành ng, là s c m nh c a công nhân
m mà ã tr thành c trưng c a n p s ng văn hóa - "văn hóa công nhân
m ". Vi c phát huy truy n th ng y s góp ph n xây d ng công nhân ngành
Than - Khoáng s n Vi t Nam áp ng v i s nghi p CNH, H H t nư c.
Trong bài vi t "Giáo d c truy n th ng trong thanh niên công nhân
ngành than" [104] c a tác gi Phùng Văn V nh ã bàn n vai trò c a oàn
Thanh niên c ng s n H Chí Minh dư i s quan tâm và ch o c a các c p
lãnh o ã t ư c nh ng k t qu nh t nh v giáo d c các giá tr truy n
th ng cho thanh niên công nhân ngành than Qu ng Ninh. có ư c thành
qu y, Ban lãnh o Thư ng v oàn Thanh niên Qu ng Ninh ã c bi t
coi tr ng công tác giáo d c truy n th ng cho oàn viên thanh niên như tuyên
truy n giáo d c ư ng l i, chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c
nh t là trong nh ng ngày l l n, trên các phương ti n thông tin i chúng,
các phong trào thi ua. Qua ó rút ra m t s bài h c kinh nghi m, m t s n i
dung tr ng tâm c n làm th c hi n t t vi c giáo d c truy n th ng cho
thanh niên công nhân m .
1.3. GIÁ TR C A NH NG CÔNG TRÌNH Ã NGHIÊN C U VÀ NH NG
V N LU N ÁN TI P T C LÀM SÁNG T THÊM
1.3.1. Giá tr c a nh ng công trình ã nghiên c u
M c dù còn có nh ng cách ti p c n v n khác nhau song các tác gi
u kh ng nh: trình lý lu n chính tr c a GCCN nói chung còn th p, h
21
quan tâm nhi u hơn n v n công ăn, vi c làm mà ít c p n các v n
chính tr , xã h i khác c bi t là các v n v h c t p lý lu n chính tr . T
ó, các công trình cũng nêu ra các gi i pháp chung. Trong ó có nh ng công
trình ã c p n gi i pháp: i m i và tăng cư ng công tác giáo d c chính
tr , tư tư ng, i m i công tác xây d ng ng.
Các công trình khoa h c liên quan n s k t h p truy n th ng và hi n
i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành Than Qu ng Ninh cho th y
Qu ng Ninh là m t trong nh ng cái nôi c a GCCN Vi t Nam. Trong các công
trình vi t v l ch s ng b Qu ng Ninh, i ngũ công nhân ngành than cũng
ư c các tác gi t p chú ý và chi m m t ph n l n trong n i dung các tác
ph m vì th c ch t l ch s ng b Qu ng Ninh chính là l ch s c a ngành
than Qu ng Ninh. Nhìn chung, các công trình này ã trình bày ư c i u ki n,
ngu n g c, quá trình hình thành i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh
cùng v i YTCT c a nó. Phân tích ư c quá trình chuy n i t ch nghĩa yêu
nư c sang ch nghĩa Mác - Lênin thông qua các phong trào u tranh t t phát
sang t giác c a i ngũ công nhân nhân m . Trình bày ư c nh ng nét căn
b n c trưng c a c a các giá tr truy n th ng và y u t hi n i trong YTCT
c a i ngũ công nhân này. Qua ó, các công trình ã th y ư c t m quan
tr ng c a các giá tr truy n th ng, c a văn hóa công nhân m trong vi c xây
d ng YTCT c a GCCN Vi t Nam nói chung và i ngũ công nhân ngành than
Qu ng Ninh v i YTCT c a mình nói riêng th i kỳ i m i và phát tri n t
nư c. Tuy nhiên, các công trình m i d ng l i các y u t truy n th ng l ch
s v vang c a i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh, nh ng thành t u,
yêu c u và thách th c t ra trong tình hình m i i v i công nhân ngành than
Qu ng Ninh và vai trò c a nó i v i s phát tri n kinh t c a ngành than hi n
nay m t cách khái quát. Còn s k t h p gi a truy n th ng dân t c, truy n th ng
công nhân m v i các y u t hi n i trong YTCT c a ngư i công nhân và cơ
ch k t h p gi a chúng thì h u như chưa có công trình nào c p cũng như
22
chưa có tác ph m nào nghiên c u m t cách t p trung, cơ b n v các giá tr
truy n th ng c a công nhân ngành than Qu ng Ninh.
Th c tr ng YTCT c a công nhân ngành than qu ng Ninh cũng ư c
c p n trong các bài báo, bài nghiên c u, trên các t p chí, c ng thông tin
t nh Qu ng Ninh khi vi t v th c tr ng c a i ngũ công nhân m . Các công
trình ã trình bày nh ng s li u th c t ch ng minh v ý th c giác ng , trình
lý lu n chính tr , ý th c pháp lu t cũng như nh ng gi i pháp ã và ang áp
d ng xây d ng YTCT cho i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh. Các
công trình cũng nêu b t lên vi c các ch th , các cá nhân, các t ch c có liên
quan ã nh n th y ư c vai trò c a vi c giáo d c các giá tr truy n th ng cho
ngư i công nhân trong xây d ng YTCT c a h , vai trò c a vi c phát huy các
giá tr y trong s phát tri n ngành than nh t là trong giai o n khó khăn hi n
nay mà ngành này ang ph i i m t. M c dù v y, nh ng bài bi t v th c tr ng
YTCT c a công nhân than Qu ng Ninh hi n nay còn r t ít và nh l , l ng ghép
trong các tài nghiên c u khác. Th c tr ng c a vi c k t h p gi a truy n
th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành Than Qu ng
Ninh thì h u như không có.
Gi i pháp nh m xây d ng YTCT cho GCCN nói chung và gi i pháp
xây d ng YTCT cho i ngũ công nhân ngành than nói riêng ư c nhi u tác
gi nghiên c u v GCCN hi n i c p. Các tác gi này ã xu t ư c
nhi u gi i pháp c th và thi t th c. T các gi i pháp l n mang tính nh
hư ng như c i cách, i m i các ch trương ư ng l i chính sách, nâng cao
i s ng v t ch t tinh th n cho ngư i công nhân, i m i vi c tuyên truy n
giáo d c, xây d ng, ki n toàn t ch c ng, t ch c Công oàn v ng m nh
n các gi i pháp c th g n v i các ch tiêu trong t ng giai o n nh m xây
d ng YTCT, nâng cao nh n th c v vai trò SMLS c a GCCN. Bên c nh ó,
các tác gi cũng ch ra nh ng b t c p, t n t i h n ch c a các gi i pháp ang
ư c áp d ng khi n cho công tác tuyên truy n, giáo d c chưa t hi u qu
23
cao, ý th c giác ng c a ngư i công nhân chưa ư c như mong mu n. Nhưng
gi i pháp k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho công
nhân dư ng như l i ch ư c xem là m t gi i pháp r t nh , không ư c chú ý
nhi u và các tác gi thư ng ch nh c n m t cách lư t qua, i m xuy t trong
nh ng gi i pháp l n, c bi t là trong các gi i pháp giáo d c, tuyên truy n
trong xây d ng ý th c công nhân.
i v i công nhân than Qu ng Ninh, các tác gi thư ng cao giá tr
truy n th ng trong xây d ng YTCT cho ngư i công nhân m , còn vi c k t
h p các giá tr truy n th ng y v i nh ng giá tr hi n i và làm th nào
k t h p, coi nó như m t gi i pháp quan tr ng nh m xây d ng YTCT cho
nh ng ngư i công nhân này áp ng v i yêu c u m i c a th i kỳ CNH,
H H và th i kỳ h i nh p thì chưa th y có bài vi t hay tác gi nào c p.
1.3.2. Nh ng v n lu n án c n ti p t c nghiên c u và làm sáng
t thêm
Trên cơ s k th a giá tr c a nh ng công trình nghiên c u trư c ó
cùng v i s tìm tòi, nghiên c u c a tác gi v nh ng v n n y sinh t th c
ti n, lu n án ti p t c nghiên c u và làm sáng t thêm nh ng v n sau:
Th nh t, lu n án ti p t c làm rõ cơ s lý lu n c a vi c k t h p gi a
giá tr YTCTTT và giá tr YTCTH trong xây d ng YTCT công nhân ngành
than Qu ng Ninh như: m i quan h bi n ch ng gi a truy n th ng và hi n i
trong xây d ng YTCT, tính t t y u c a vi c k t h p gi a truy n th ng và
hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành Than Qu ng Ninh,
nh ng yêu c u cơ b n c a vi c h p gi a truy n th ng và hi n i trong xây
d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh…;
Th hai, lu n án nghiên c u m t cách cơ b n nh ng giá tr YTCTTT
mang tính ch t c trưng c a công nhân m và nh ng y u t gì thu c v giá
tr YTCTH c a i ngũ công nhân này, th c tr ng c a vi c k t h p nh ng
giá tr ó trong xây d ng YTCT công nhân ngành than;
24
Th ba, phân tích, ánh giá th c tr ng và nguyên nhân c a th c tr ng
k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than
Qu ng Ninh; ng th i xu t nh ng gi i pháp cơ b n s k t h p truy n
th ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho i ngũ công nhân ngành than
Qu ng Ninh t hi u qu cao.
Ti u k t chương 1
K t h p truy n th ng và hi n i là quy lu t khách quan c a s phát
tri n trong m i lĩnh v c c a i s ng xã h i, bao g m c i s ng tinh th n,
c bi t là s phát tri n YTCT. Nh ng năm qua, m c dù ng và Nhà nư c ta
ã có nh ng chính sách nh m gìn gi , phát huy truy n th ng cũng như ti p
thu có ch n l c nh ng y u t hi n i trong vi c xây d ng YTCT cho GCCN,
song trên th c t , hi u qu c a công tác này i v i GCCN Vi t Nam nói
chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh còn nhi u h n ch . V n có
không ít nh ng cách nghĩ, cách làm l ch l c trong vi c nh hư ng, tuyên
truy n cho ngư i công nhân, thái i v i các giá tr truy n th ng c a giai
c p, c a dân t c và c a ngành cũng như x lý m i quan h gi a nh ng giá tr
truy n th ng và y u t hi n i. Trong các giai o n l ch s , k c giai o n
hi n nay, m t b ph n l n công nhân than Qu ng Ninh có ngu n g c xu t
thân t nông thôn, nông nghi p. Ý th c nói chung cũng như trong YTCT nói
riêng c a h , v n còn b chi ph i b i nh ng t p quán, cách th c làm ăn,
nh ng tâm lý, thái , nh ng quan i m, tư tư ng th c u, ng i thay i, ng i
i m i ho c ph nh s ch trơn. Vì v y trong nh n th c c a ngư i công nhân
ã t n t i c hai xu hư ng c c oan: ho c coi nh các giá tr truy n th ng mà
nh n m nh các giá tr hi n i, ho c quay tr v v i truy n th ng m t cách
thái quá, c c oan khi mà công tác lý lu n chưa làm rõ nhi u v n n i lên
trong quá trình i m i. Vì v y, vi c ánh giá t ng quan l i các công trình
nghiên c u liên quan n v n k t h p truy n th ng và hi n i trong xây
d ng YTCT GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân Qu ng Ninh nói riêng
25
s góp ph n b sung vào nh n th c lý lu n cũng như ưa ra các gi i pháp th c
ti n i v i v n này. Tuy nhiên, nư c ta hi n nay, vi c nghiên c u v
tài này v n chưa có nhi u công trình chuyên bi t nh t là dư i góc tri t h c,
còn nhi u v n t ra và c n ti p t c làm sáng t . Vì v y, v n t ra là
c n ph i i sâu, t p trung hơn n a s k t h p truy n th ng và hi n i trong
xây d ng YTCT, coi ây là m t gi i pháp quan tr ng nh m xây d ng YTCT
c a GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân ngành Than Qu ng Ninh nói
riêng, góp ph n giúp GCCN hoàn thành s m nh l ch s c a mình trong th i
kỳ CNH, H H.
26
Chương 2
K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG
Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH
HI N NAY - M T S V N LÝ LU N CHUNG
2.1. Ý TH C CHÍNH TR VÀ XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR C A
CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY
2.1.1. Ý th c chính tr
Ý th c chính tr là m t trong nh ng hình thái c a ý th c xã h i, xu t hi n
khi xã h i có giai c p và nhà nư c, nó ph n ánh i s ng chính tr c a xã h i,
trong ó c t lõi là m i quan h gi a các giai c p. YTCT là m t lĩnh v c r ng l n
và ph c t p và có vai trò quan tr ng trong xã h i có giai c p. Nó ư c bi u hi n
qua hai c p là tâm lý chính tr và h tư tư ng chính tr . hi u ư c YTCT
thì c n ph i tìm hi u hai khái ni m h p thành là ý th c và chính tr .
Theo quan i m c a ch nghĩa Mác - Lênin, ý th c là s ph n ánh th
gi i khách quan vào b não c a con ngư i, là hình nh ch quan c a th gi i
khách quan. S ph n ánh ý th c không ph i là s ph n ánh th ng gi n ơn,
mà là s ph n ánh ch ng, sáng t o hi n th c khách quan.
Theo T i n Bách khoa Vi t Nam, “Chính tr là toàn b nh ng ho t
ng có liên quan n các m i quan h gi a các giai c p, gi a các dân t c,
các t ng l p xã h i, mà c t lõi c a nó là v n ng giành chính quy n, duy trì
và s d ng quy n l c Nhà nư c, s tham gia vào công vi c Nhà nư c, s xác
nh hình th c t ch c, nhi m v và n i dung ho t ng c a Nhà nư c” [63,
tr.87]. Theo quan i m c a ch nghĩa Mác - Lênin, b n ch t c a chính tr suy
cho cùng là s bi u hi n t p trung c a kinh t . V.I.Lênin ch rõ: “Chính tr là
s bi u hi n t p trung c a kinh t … chính tr không th không chi m a v
hàng u so v i kinh t ” [40, tr.121].
Như v y, có th hi u YTCT là thái , s hi u bi t, s quan tâm n nh ng
v n liên quan t i nh ng v n giành, gi , b o v chính quy n c a các t ng
27
l p, giai c p trong xã h i. Do ó, YTCT là s ph n ánh các quan h chính tr gi a
các giai c p, các dân t c, các qu c gia, cũng như thái c a các giai c p i v i
quy n l c nhà nư c.
Ý th c chính tr có hai c p chính là c p th c ti n - i thư ng và
c p tư tư ng - lý lu n. C p th c ti n - i thư ng là bi u hi n c a các
d ng tâm lý, c m xúc, mơ ư c,… n y sinh t phát trong ho t ng th c ti n,
kinh nghi m, xã h i c a con ngư i, t môi trư ng xung quanh và nh hư ng
chính tr tr c ti p nào ó. C p tư tư ng - lý lu n ư c bi u hi n m c
khái quát d a trên nh ng tri th c, hi u bi t v nh ng v n chính tr . YTCT
th c ti n - i thư ng chưa có tính h th ng, không có t m nhìn l ch s r ng
l n nhưng i u ó không có nghĩa là nó t m thư ng mà ngư c l i, nó có n i
dung phong phú, bao hàm nhi u m t c a i s ng chính tr , và m c nào
ó ph n ánh ư c ph n nào b n ch t các v n chính tr . So v i c p tư
tư ng - lý lu n thì YTCT c p th c ti n - i thư ng có i m m nh ch
nó g n hơn v i hi n th c tr c ti p c a i s ng chính tr , do ó nó có th
ph n ánh m t cách y , toàn v n hơn i s ng chính tr . YTCT th c ti n -
i thư ng là kho tàng YTCT có tính lý lu n tìm ki m và khái quát thành
n i dung c a mình.
Ý th c chính tr r t phong phú nhưng cái c t lõi c a nó là s hi u bi t,
nh n th c c a m t giai c p v a v l ch s , v l i ích giai c p, nhi m v c a
giai c p trong s phát tri n c a xã h i. Do v y, c p th hai, YTCT tư
tư ng - lý lu n ư c bi u hi n là nh ng quan i m chính tr ã ư c h th ng
hóa thành m t ch nh th mang tính h p lý, tính khoa h c, ph n ánh ư c m i
quan h b n ch t, t t y u, ph bi n c a các hi n tư ng trong i s ng chính
tr , ư c th hi n dư i d ng các khái ni m khoa h c mà nh cao là các h c
thuy t chính tr và h tư tư ng chính tr . H tư tư ng chính tr c a giai c p
ph n ánh tr c ti p và t p trung nh t l i ích giai c p c a giai c p ó. H tư
tư ng chính tr là h th ng nh ng quan i m, tư tư ng th hi n l i ích căn
28
b n c a m t giai c p nh t nh, ư c c th hóa và bi u hi n trong ư ng l i,
cương lĩnh chính tr c a ng, trong lu t pháp, chính sách c a Nhà nư c. H
tư tư ng ư c hình thành m t cách t giác, ư c các nhà tư tư ng xây d ng
và truy n bá. H tư tư ng chính tr thư ng g n v i các t ch c và các cơ quan
chính tr , thông qua các t ch c chính tr mà m t giai c p nào ó ti n hành
cu c u tranh v ý th c h vì l i ích c a giai c p mình.
H tư tư ng chính tr c a giai c p n m chính quy n có vai trò r t to l n
trong i s ng xã h i. Thông qua các t ch c Nhà nư c, nó tác ng tr l i cơ
s kinh t , bi u hi n ch nó thông qua quy n l c Nhà nư c b o v và
phát tri n n n t ng kinh t mà giai c p c m quy n là ngư i i di n cho quan
h s n xu t chi m v trí th ng tr trong xã h i ó. H tư tư ng chính tr còn
gi vai trò ch o trong i s ng tinh th n c a xã h i nói chung. Thông qua
các t ch c Nhà nư c s xác l p v trí chi ph i c a h tư tư ng chính tr c a
giai c p c m quy n trong văn hóa, n p s ng và m i lĩnh v c tinh th n c a i
s ng xã h i.
Ý th c chính tr nói chung và h tư tư ng chính tr nói riêng có tác ng
tích c c ho c tiêu c c t i i s ng xã h i ph thu c vào tính ch t ti n b hay
l c h u, cách m ng hay ph n cách m ng c a giai c p mang h tư tư ng ó.
i u ó tùy thu c vào vai trò l ch s c a giai c p c m quy n quy t nh. Khi
giai c p ó còn ti n b , cách m ng, tiêu bi u cho ti n trình l ch s thì h tư
tư ng - chính tr c a nó là ti n b , ph n ánh úng hi n th c c a i s ng
chính tr và có tác ng tích c c n s phát tri n c a xã h i. Khi giai c p tr
thành l c h u, không còn gi vai trò l ch s thì h tư ng c a là nó ph n khoa
h c, ph n ánh xuyên t c, sai l m các hi n tư ng trong i s ng chính tr và nó
s kìm hãm s phát tri n c a xã h i.
Vi t Nam hi n nay ang ti n lên theo con ư ng ch nghĩa xã h i
(CNXH). M c dù trong xã h i v n còn i kháng giai c p, v n còn nhi u h
tư tư ng chính tr t n t i, tuy nhiên h tư tư ng chính tr c a giai c p công
29
nhân chính là h tư tư ng gi v trí th ng tr , ch o trong xã h i. ây là h
tư tư ng ti n b , cách m ng và khoa h c, ph n ánh ư c nhu c u, quy n l i,
l i ích c a toàn th nhân dân lao ng. H tư tư ng này i l p v i h tư
tư ng c a nh ng giai c p bóc l t, tư h u trong xã h i, nh hư ng úng n
cho giai c p công nhân và nhân dân lao ng ti n hành cu c u tranh m t
cách t giác xóa b ch ngư i bóc l t ngư i, xây d ng m t xã h i m i
t t p, công b ng, phù h p v i quy lu t phát tri n c a l ch s .
Qua phân tích n i hàm khái ni m YTCT có th hi u, YTCT c a
GCCN Vi t Nam là nh ng tình c m chính tr , thái chính tr , quan i m
chính tr , tư tư ng chính tr c a GCCN, ph n ánh v trí, vai trò c a GCCN
trong m i m t c a i s ng chính tr . YTCT c a GCCN Vi t Nam có h tư
tư ng chính tr là ch nghĩa Mác - Lênin, tư tư ng H Chí Minh, ư c hình
thành trong qua trình u tranh gi i phóng dân t c, gi i phóng giai c p, xây
d ng xã h i m i - xã h i XHCN Vi t Nam.
Ý th c chính tr c a công nhân ngành than Qu ng Ninh cũng bao g m
nh ng c trưng cơ b n c a YTCT c a GCCN Vi t Nam. Tuy nhiên, trong
quá trình hình thành, phát tri n, nó ch u tác ng b i nh ng i u ki n hoàn
c nh c thù. YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh là nh ng tư
tư ng, quan i m, thái chính tr c a công nhân ngành than Qu ng Ninh
d a trên h tư tư ng c a GCCN Vi t Nam. Nó ư c hình thành trong quá
trình u tranh gi i phóng dân t c, b o v t qu c và trong th i kỳ i m i
c a dân t c, c a giai c p, c a ngành than và c a t nh Qu ng Ninh. YTCT c a
công nhân ngành than Qu ng Ninh chính là s giác ng và t ý th c v giai
c p mình, v quy n và nghĩa v c a GCCN Vi t Nam; là s nh n th c v
ư ng l i chính tr , h th ng chính tr , là thái , tình c m i v i s nghi p
i m i, v i giai c p, t ng l p và dân t c Vi t Nam. ng th i YTCT c a
công nhân ngành than Qu ng Ninh cũng là s nh n th c v CNXH và con
ư ng i lên CNXH Vi t Nam cũng như trên ph m vi th gi i… nh m th c
hi n m c tiêu “Dân giàu, nư c m nh, dân ch , công b ng văn minh”
30
2.1.2. Xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng
Ninh hi n nay
T t ng th n i dung YTCT, có th th y YTCT là m t m t i s ng
tinh th n c a ngư i công nhân ngành than Qu ng Ninh. Xây d ng YTCT có
vai trò quan tr ng i v i a v và s m nh giai c p c a công nhân ngành
than Qu ng Ninh. Có YTCT, ngư i công nhân m i x ng áng vai trò là ngư i
công nhân m i, con ngư i m i Vi t Nam; công nhân ngành than Qu ng Ninh
m i x ng áng là nh ng ngư i thu c v giai c p làm ch , giai c p c m quy n
(thông qua i tiên phong là ng C ng s n Vi t Nam). Có YTCT, ngư i
công nhân, v o c, s tu dư ng theo tinh th n c a o c cách m ng; v
pháp lu t, s ph n u cho nhà nư c pháp quy n XHCN; v xã h i s ph n
u cho m t xã h i t t p, ti n b … Có YTCT, ngư i công nhân hi u ư c
v trí kinh t c a giai c p mình. Lúc này, YTCT ư c bi u hi n t p trung ý
th c lao ng khi tham gia ho t ng s n xu t, quan tâm n s n xu t, kinh
doanh c a ơn v , tích c c và sáng t o trong lao ng vì l i ích hài hòa c a
mình, c a doanh nghi p và c a xã h i. Có YTCT, ngư i công nhân s i u
ch nh hành vi c a mình thông qua các m i quan h xã h i như: gia ình,
doanh nghi p, ngoài xã h i theo nguyên t c: “Mình vì m i ngư i, m i ngư i
vì mình”. Do v y, xây d ng YTCT có vai trò quan tr ng trong vi c t o d ng
m t hình nh p c a ngư i công nhân ngành than Qu ng Ninh trong th i
kỳ m i, góp ph n làm cho SMLS c a GCCN có tính thuy t ph c trư c các
giai c p, t ng l p xã h i khác nư c ta. i u này góp ph n làm cho GCCN
m i có th là nòng c t c a kh i liên minh công nhân, nông dân và trí th c
cũng như kh i i oàn k t toàn dân t c.
Có th hi u, xây d ng YTCT công nhân là ho t ng c a các ch th
tham gia xây d ng YTCT s d ng các công c (kinh t , văn hóa, chính tr …)
và phương pháp (tuyên truy n, giáo d c, nêu gương…) tác ng vào i
tư ng xây d ng YTCT (c th ây là YTCT c a ngư i công nhân) nh m
31
nâng cao nh n th c và xây d ng thái , tình c m chính tr úng n c a
ngư i công nhân i v i th ch chính tr trong h th ng chính tr ( ng, Nhà
nư c, Công oàn…), i v i nh ng n i dung chính tr quan tr ng (ch ,
chính th , ư ng l i chính sách… phát tri n Qu c gia), i v i các giai c p,
t ng l p cơ b n (nông dân, trí th c, tư s n…) n y sinh trong quá trình xây
d ng ch xã h i ch nghĩa nư c ta. T ây có th th y, vi c xây d ng
YTCT công nhân ph thu c vào nh ng y u t như: ch th tham gia xây
d ng YTCT, n i dung xây d ng YTCT, phương pháp xây d ng YTCT
V ch th tham gia vào xây d ng YTCT cho công nhân ngành than
Qu ng Ninh; căn c vào Quy t nh s 345/2005/ Q -TTg c a Th tư ng
Chính ph , ngày 26 tháng 12 năm 2005 T p oàn Công nghi p Than và
Khoáng s n Vi t Nam ư c thành l p trên cơ s T p oàn Than Vi t Nam và
T ng công ty Khoáng s n Vi t Nam, ngày 25 tháng 6 năm 2010, Th tư ng
Chính ph phê duy t Quy t nh s 989/Q -Ttg v vi c chuy n công ty m
TKV thành công ty trách nhi m h u h n m t thành viên do Nhà nư c làm ch
s h u. Ngày 19 tháng 12 năm 2013, Th tư ng Chính ph ban hành Ngh
nh s 212/2013/N -CP v i u l t ch c và ho t ng c a T p oàn. Qua
ó, h th ng chính tr c a TKV hi n nay như sau: ng b TKV (tr c thu c
ng b Doanh nghi p Trung ương), ng b Than Qu ng Ninh (tr c thu c
t nh y Qu ng Ninh) và các chi ng b cơ s ; Ban lãnh o qu n lý i u
hành t p oàn (H i ng thành viên TKV là i di n tr c ti p ch s h u Nhà
nư c t i TKV do Th tư ng chính ph b nhi m theo ngh c a B trư ng
B công thương, T ng giám c TKV và các Phó T ng Giám c do H i
ng qu n tr b nhi m), Ban lãnh o các công ty m và công ty con;Công
oàn Than – Khoáng s n Vi t Nam (tr c thu c T ng liên oàn lao ng Vi t
Nam), các công oàn b ph n và các t công oàn và các t ch c chính tr -
xã h i khác thu c TKV và Than Qu ng Ninh. Trên cơ s ó, các ch th tham
gia vào xây d ng YTCT cho công nhân ngành than Qu ng Ninh bao g m:
32
M t là, Trung ương ( ng, Nhà nư c, T ng liên oàn lao ng Vi t
Nam và m t s b ngành có liên quan), t nh Qu ng Ninh ( ng b t nh, các
s , ban, ngành có liên quan tr c thu c t nh, Cơ quan Kh i c p t nh), TKV
( ng b , Ban lãnh o, Công oàn), các c p y ng, chính quy n, oàn th
c a ng b Than Qu ng Ninh và c a a phương trên a bàn t nh Qu ng
Ninh là các ch th có vai trò nh hư ng, t o môi trư ng cho vi c xây d ng
YTCT cho GCCN nói chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng.
Thông qua các quan i m, ch trương c a ng và chính sách pháp lu t c a
Nhà nư c, các chính sách c th c a ngành, c a a phương mà vi c k t h p
truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho công nhân ngành than
Qu ng Ninh ư c xác nh úng phương hư ng, có môi trư ng pháp lý
th c hi n và cơ s m b o nhu c u l i ích chính tr cho ngư i công nhân.
Hai là, t ch c ng, công oàn và các t ch c chính tr - xã h i khác
doanh nghi p tr c thu c ng b Than Qu ng Ninh. ây là nh ng ch th
tr c ti p và quan tr ng tác ng n YTCT c a ngư i công nhân. YTCT
không th t phát hình thành trong công nhân. Nó ch có th hình thành trong
quá trình s n xu t, h c t p, rèn luy n c a ngư i công nhân. Các t ch c ng,
công oàn và các t ch c chính tr - xã h i khác doanh nghi p có ch c năng
lãnh o, nh hư ng công tác tư tư ng, giáo d c lý lu n chính tr cho công
nhân trong doanh nghi p. Trong ó, ng là h t nhân lãnh o chính tr , nh
hư ng nh n th c chính tr cho công nhân. Công oàn là t ch c chính tr quan
tr ng b o v l i ích, c bi t là l i ích chính tr cho công nhân. Thông qua
vi c th c hi n các ch th , ngh quy t c a ng, c a các ng b TKV, t nh
Qu ng Ninh, than Qu ng Ninh, t ch c ng, công oàn và các t ch c chính
tr - xã h i khác doanh nghi p tr c thu c ng b Than Qu ng Ninh có
nhi m v phát huy vai trò lãnh o, oàn k t, t p h p, ng viên ngư i công
nhân th c hi n s n xu t kinh doanh có hi u qu , ch p hành t t ư ng l i,
chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c, gi gìn và phát huy các giá tr
33
truy n th ng t t p c a doanh nghi p, c a ngành, c a giai c p, c a dân t c
và c a a phương; tăng cư ng oàn k t gi a ngư i công nhân và ngư i qu n
lý, lãnh o doanh nghi p; giúp doanh nghi p th c thi úng n lu t lao ng;
giúp ban lãnh o doanh nghi p n m b t tình hình, tư tư ng, tâm tư, nguy n
v ng chính áng c a ngư i công nhân, k p th i gi i quy t nh ng vư ng
m c, chăm lo t t hơn i s ng v t ch t và tinh th n c a ngư i công nhân.
Ba là, ngư i s d ng lao ng, ban lãnh o trong các doanh nghi p
c a ngành than Qu ng Ninh là nh ng ngư i t o i u ki n thu n l i hay khó
khăn cho t ch c ng, công oàn... ho t ng t t trong lĩnh v c xây d ng
YTCT cho công nhân. Ngư i s d ng cũng có th gây hi u ng tích c c hay
tiêu c c n YTCT c a ngư i công nhân thông qua các quy ch , k lu t lao
ng, ho t ng qu n lý lao ng trong công ty và hình nh c a chính b n
thân ngư i s d ng lao ng.
B n là, i ngũ cán b làm công tác giáo d c chính tr , tư tư ng ( i
ngũ gi ng viên, báo cáo viên, tuyên truy n viên...) có vai trò quan tr ng trong
vi c truy n t i ư ng l i, ch trương c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c
nhi m v chính tr c a t nh, c a ngành than n v i ngư i công nhân qua
công tác tuyên truy n. Không ch v y, i ngũ này còn có vai trò n m b t tâm
lý, nguy n v ng và nh hư ng thông tin cho ngư i công nhân. Ch t lư ng
tuyên truy n, giáo d c YTCT cho công nhân ph thu c vào n i dung, hình
th c, bi n pháp phù h p nâng cao ch t lư ng giáo d c c a i ngũ cán b
làm công tác giáo d c chính tr , tư tư ng.
Năm là, b n thân ngư i công nhân ngành than Qu ng Ninh là khách
th chính ng th i cũng là ch th c a c a xây d ng YTCT. Vi c xây d ng
YTCT cho công nhân thành công hay không ph thu c ph n l n vào nh n
th c, m c trau d i YTCT, tính t giác c a ngư i công nhân và kh năng
ti p thu và chuy n hóa nh ng giá tr lý lu n vào hành ng th c t và công
vi c c a h .
34
Trên cơ s nh n th c v xây d ng YTCT công nhân ngành than
Qu ng Ninh, n i dung xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh
bao g m:
M t là, xây d ng cho ngư i công nhân ý th c giác ng v s m nh
l ch s c a GCCN Vi t Nam trong truy n th ng u tranh cách m ng cũng
như trong s nghi p xây d ng CNXH mà trong giai o n hi n nay là i u
trong s nghi p CNH, H H. Giáo d c, b i dư ng ngư i công nhân có hi u
bi t v các giá tr truy n th ng u tranh cách m ng c a dân t c t ó có nh n
th c úng n, tình c m, ni m tin v h c thuy t Mác - Lênin và tư tư ng H
Chí Minh. T ó t ni m tin vào ch nghĩa Mác - Lênin và tư tư ng H Chí
Minh, có thái kiên quy t u tranh ch ng nh ng quan i m sai trái, xuyên
t c, mu n ph nh n, xóa b ch nghĩa Mác - Lênin và tư tư ng H Chí Minh.
Hai là, tuyên truy n, giáo d c cho ngư i công nhân nh ng hi u bi t
khái quát v các giá tr tuy n th ng như oàn k t, k lu t... t ó th y ư c
vai trò c a các t ch c trong h th ng chính tr , có ni m tin và tích c c tham
gia xây d ng ng, Nhà nư c, Công oàn và các t ch c chính tr - xã h i
khác như oàn Thanh niên, H i Ph n … c bi t, còn làm cho h bi t ư c
và có thái úng trư c nh ng b t c p hi n nay c a các t ch c này.
Ba là, trang b cho ngư i công nhân nh ng nh n th c v nh ng n i
dung l n trong ư ng l i, nh ng chính sách l n c a ng và Nhà nư c, nh t
là có liên quan tr c ti p n công nhân và công nghi p mà c th ây là
ngành than. Giúp h bi t ư c và n m ư c nh ng văn b n pháp lu t quan
tr c ti p n cá nhân, ơn v . Qua ó làm cho ngư i công nhân bi t ư c và
tuân th quy n và nghĩa v c a mình v i tính cách là công dân.
B n là, xây d ng cho ngư i công nhân nh n bi t v l ch s dân t c,
l ch s giai c p công nhân Vi t Nam t ó ngư i công nhân th y ư c t m
quan tr ng và th c thi liên minh v i nông dân và trí th c, thái úng n
i v i i v i ngư i s d ng lao ng. Qua ó góp ph n xây d ng m i
35
quan h lao ng hài hòa và n nh, cùng nhau h p tác vì s phát tri n c a
doanh nghi p.
Năm là, b i dư ng tình c m, thái , quan i m úng n cho i v i
các giá tr truy n th ng t t p c a dân t c, c a ngành than, c a t nh Qu ng
Ninh cho ngư i công nhân; giúp ngư i công nhân nh n th c ư c SMLS c a
h v i s phát tri n b n v ng c a t nư c, c a ngành than và c a t nh Qu ng
Ninh. T ó, công nhân có ý th c ph n u, nâng cao trình v m i m t
hoàn thành tr ng trách cao c c a mình; ng th i làm cho ngư i công nhân
hi u ư c m i quan h qua l i gi a dân t c và qu c t .
Do c thù ngh nghi p và nh ng c i m riêng c a công nhân
ngành than Qu ng Ninh nên hình th c xây d ng YTCT cho cho h ph i theo
hư ng a d ng phù h p v i i tư ng, a bàn và th i i m. Qua ó, phương
pháp xây d ng cũng a d ng, phong phú, có s i m i k t h p gi a truy n
th ng và hi n i. Ngoài ra, Vi c xây d ng YTCT cho công nhân ngành than
Qu ng Ninh còn ph thu c vào nh ng y u t khác như tình hình kinh t - xã
h i c a t nư c và c a th i i.
2.2. TH C CH T VÀ TÍNH T T Y U C A VI C K T H P Ý TH C
CHÍNH TR TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C
CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY
2.2.1. Nét c thù c a công nhân ngành than Qu ng Ninh
Là m t trong nh ng công nhân ra i s m nh t so v i công nhân c
nư c, l i ch u bóc l t tr c ti p b i tư s n m th c dân cùng v i nh ng c
i m ngành ngh có nh ng nét khác bi t, ngay t khi ra i, công nhân ngành
than Qu ng Ninh ã s m mang trong mình nh ng nét c thù:
Th nh t: công nhân than Qu ng Ninh ra i s m, l i ch u bóc l t tr c
ti p, n ng n b i ch th c dân nên s m hình thành truy n th ng u tranh
cách m ng.
Có th nói công nhân m Qu ng Ninh ư c hình thành s m nh t và
t p trung v i s lư ng ông o nh t so v i công nhân c nư c, t cu i th k
36
XIX cùng v i s ô h c a th c dân Pháp xâm lư c. Theo l ch s , ngành khai
thác than ư c ghi nh n ra i vào ngày 10.1.1840 (t c mùng 6 tháng ch p
năm K H i - năm Minh M ng th 20), Vua Minh M ng ã phê chu n theo l i
c u xin c a T ng c H i An Tôn Th t B t, cho phép m m khai thác than
t i núi Yên Lãnh, xã ông Tri u (nay thu c xã Yên Th , huy n ông Tri u).
Ngày 18/2/1885, Tri u ình Hu ký v i Pháp m t b n công ư c v
m . Sau khi l p ư c quy n th ng tr trên t Qu ng Ninh, th c dân Pháp
bi n vùng m thành "vương qu c" c a b n ch m th c dân. Ho t ng tr c
ti p v m c a th c dân Pháp chính th c ư c di n ra t năm 1888. Quá
trình m r ng khai thác than c a b n th c dân cũng là quá trình hình thành
i ngũ công nhân m ngày càng ông o và t p trung. S ng dư i ách
th ng tr c a b n qu c, phong ki n và b n ch m th c dân, nh ng ngư i
công nhân m b bóc l t th m t . Trong cu n ti u thuy t "Trên ư ng cái
quan", R.Dorgelès vi t:
Khi tôi i thăm m , tôi th y các t ng m lúc nhúc công nhân.
Nh ng sinh v t m c qu n áo t tơi. H cu c v i hai cánh tay g y
còm. Cũng có nhi u àn bà, mi ng nhai tr u như trào máu h ng.
ng sau nh ng xe goòng nh , nh ng a tr còng lưng y: thân
hình bé tí, khô khan, m t tràn m t nh c như ã ki t qu , than b i
bám en mò [25, tr. 126].
Áp b c, bóc l t è trên lưng ngư i th m Qu ng Ninh ã t ngư i
công nhân m vào hoàn c nh nh ng ngư i au kh nh t trong s nh ng
ngư i b m t nư c nên s m hình thành trong h truy n th ng u tranh cách
m ng. c i thi n i s ng, công nhân m ph i t mình u tranh công khai.
Bu i u cu c u tranh theo hư ng này n ra l t , t phát. Hình th c u
tranh u tiên ây không ph i là p phá máy móc như công nhân các nư c
châu Âu mà là nh ng cu c b tr n t p th ho c cá nhân và nh ng v ánh cai
Tây gian ác. Tháng 2/1916, cu c u tranh u tiên c a th m Qu ng Ninh
37
mang c trưng c a giai c p công nhân hi n i ã n ra. T năm 1925 n
năm 1928, khu m Qu ng Ninh ã x y ra nhi u cu c u tranh trong ó có
5 cu c u tranh (3 cu c bãi công và 2 cu c bi u tình) di n ra trong quy mô
c a m t m ho c trong khu v c m t công ty. i m n i b t là trong cu c u
tranh này, th m ã b t u bi t v n ng, ph i h p, hành ng gi a các b
ph n th khác ngành ngh , làm cho cu c u tranh n ra trên quy mô l n, có
s c áp o, yêu sách ưa ra trong u tranh c th và thi t th c, ph n ánh
nguy n v ng c a ông o th m . S th ng l i cũng như s th t b i c a các
cu c u tranh này ã t ra v n là: Ph i có m t t ch c ch t ch , ông
o ư c giác ng v quy n l i chung c a giai c p và dân t c, ph i có ngư i
lãnh o kiên quy t v ng vàng, có kh năng ương u v i k thù, i di n
trung thành quy n l i thi t thân lâu dài c a h . Nh ng òi h i y ã cho th y
s chuy n bi n trong tư tư ng c a ngư i công nhân t t phát sang t giác,
m u cho m t truy n th ng u cách m ng t r t s m trư c khi có ánh sáng
c a ch nghĩa Mác - Lênin r i vào vùng m .
Th hai: công nhân than Qu ng Ninh ch y u xu t thân t nông dân,
ư c tuy n m t nhi u nơi, phát tri n nhanh v s lư ng, có m t t p trung
cao và thu n nh t nên ã s m hình thành tình h u ái giai c p và văn hóa công
nhân m .
Công nhân m h u h t xu t thân t nông dân, ch y u các t nh vùng
ng b ng b c b (chi m t i 80% t ng s th m ) nh ng ngư i còn l i là
nông dân các t nh Thanh Hóa, Ngh An và m t b ph n không nh là nông
dân Qu ng Ninh. Công nhân ph i s ng t p trung trong m t s lán tr i m t s
khu v c dành riêng cho th . M i lán có hàng trăm th , m i khu có hàng ch c
lán. Ch ng h n như m than Vàng Danh có g n 4.500 th mà ph i chen chúc
trong m t cái thung lũng nh h p chưa t i m t cây s vuông [35. Tr.128].
Vào năm 1957, Vi n b o tàng Qu ng Ninh ã ti n hành i u tra ngu n
g c c a công nhân m t s ph th . K t qu i u tra cho bi t, c 100 công
38
nhân ư c h i thì có 94 ngư i g c là nông dân và 6 ngư i thu c thành ph n
khác, trong ó a s là nông dân các t nh ng b ng B c B [4].
Cho n nay, trong s nghi p i m i và h i nh p qu c t c a t
nư c, ã có hàng ch c khu công nghi p, khu kinh t ra i thu hút m t lư ng
lao ng r t l n nhưng không nhi u nơi có m t t p trung công nhân cao
như vùng than C m Ph , Hòn Gai, Vàng Danh và M o Khê. Riêng C m
Ph còn ư c m nh danh là “Thành ph Than – Th ô c a th m ”. Tuy
nhiên, s công nhân là ngư i ngo i t nh v n chi m s lư ng l n.
Không ch t p trung v i m t cao, công nhân m Qu ng Ninh còn
có tính ch t thu n nh t. Ph n l n h là phu xu t thân t nông dân làm vi c
b ng chân tay n ng nh c trong các t ng lò. Ngay c v i th có k thu t thì
ti n công cũng không chênh nhau là m y và u b bóc l t n ng n .
Do tính ch t lao ng trong ngành m là lo i lao ng n ng nh c nên
công nhân nam gi i chi m t l cao sao v i công nhân n và tr em. Công
nhân n ch có th làm nh ng công vi c này t i các cơ s trên m t t. Ch ng
h n năm 1939, công ty Pháp m than B c Kỳ có 21.385 công nhân thì trong
ó: 18.012 ngư i là công nhân nam (chi m 84,2%), 2.901 ngư i là công nhân
n (chi m 16,3%), 472 ngư i là công nhân tr em (chi m 2,2%) [92, tr.51].
Trong giai o n hi n nay, cơ c u này v n không có s thay i. n cu i năm
2012, t l nam công nhân chi m 85% [32].
Do t p trung v i m t cao l i thu n nh t nên tinh th n t p th , oàn
k t c a ngư i nông dân trong xã thôn ã s m chuy n thành tình h u ái giai
c p trong YTCT c a ngư i công nhân m . M t tinh th n oàn k t, g n bó,
h u ái, thương yêu trong u tranh ã s m xu t hi n. ây là m t trong nh ng
giá tr c t lõi hình thành nên văn hóa công nhân m . Nét văn hóa r t riêng
ó s còn ti p t c ư c duy trì và phát tri n trong hi n t i và tương lai. B i nó
chính là n n t ng tinh th n v ng ch c th m vư t qua muôn vàn khó
khăn, thách th c hư ng t i xây d ng ngành than phát tri n m nh m .
39
Th ba: công nhân than Qu ng Ninh ra i trên vùng t có truy n th ng
yêu nư c nên s m ch u tác ng b i các giá tr truy n th ng c a quê hương.
M nh t Qu ng Ninh v n có truy n th ng yêu nư c, u tranh qu t
cư ng là nơi sinh ra i ngũ công nhân Qu ng Ninh. Ngay t bu i ban u
nh ng ngư i th m ã s m tham gia vào các phong trào yêu nư c, phong
trào dân t c do các t ng l p sĩ phu trong t nh lãnh o như: Năm 1885, phong
trào u tranh c a nhân dân ông Tri u do c Tít lãnh - Phong trào qu n
chúng do Lưu Kì lãnh o năm 1891 g m ông Tri u, Uông Bí, Qu ng Yên,
Hoành B làm cho th c dân Pháp t i khu v c m than b nghĩa quân uy hi p
m nh. Tiêu bi u nh t là cu c kh i nghĩa c a Lãnh Pha, Lãnh Hy năm 1890 -
1895 xây d ng căn c V n Hoa và Hà V c v n thu c huy n K Bào. Công
nhân m C m Ph , m Magnota, m K Bào… ã tham gia tích c c vào hai
cu c kh i nghĩa này. L c lư ng nghĩa quân là th m khá ông, bên c nh th
m Vi t, có c th m Hoa. H óng vai trò quan tr ng trong vi c rèn úc
binh khí và trong các cu c t n công.
Hòa mình vào nh ng cu c u tranh yêu nư c c a nhân dân các dân
t c t nh Qu ng Ninh, nh ng công nhân m s n lòng căm thù sâu s c bè lũ th c
dân, l i càng thi t thi t tha yêu nư c. Vì v y, khi ánh sáng c a ch nghĩa Mác -
Lênin s m d i vào vùng m Qu ng Ninh, b ng con ư ng "vô s n hóa" c a
nh ng thanh niên cách m ng như ng chí Hoàng Qu c Vi t, Nguy n Văn
C , Nguy n Văn X ng, ng Châu Tu , Vũ Th Mai, Nguy n Văn L ch… ã
khi n cho nh ng ngư i công nhân d dàng giác ng lý tư ng c ng s n, ti p
thu tư tư ng cách m ng m i và giác ng s m nh l ch s c a giai c p mình.
Th tư: công nhân than Qu ng Ninh làm vi c trong môi trư ng s n
xu t nguy hi m c h i nên s lư ng công nhân truy n th ng ngày càng có xu
hư ng gi m d n.
Khai thác m là m t công vi c n ng n . Nhi u ngư i ã phát bi u
r ng “ ư ng cùng m i ch n ngh th m ” bi t công nhân ngành than làm
vi c v t v và nguy hi m như th nào.
40
Trong th i kỳ thu c Pháp, do phương pháp khai thác l c h u, cũ k
th công, l i không có phương ti n b o hi m nên h u h t nh ng công vi c c a
ngư i th m như m lò, khoan b n, cu c than, ch ng lò, y xe than… u
n ng nh c, v t v . Công vi c n ng nh c c ng v i ch ăn u ng kham kh
nên ngư i th m r t nhanh chóng ki t s c. Tai n n t ng, s p lò và b nh
t t ch t chóc thư ng xuyên. Nh ng ngư i th làm lò c h t s c cũng ch làm
n i 15 - 17 công trên m t tháng và thư ng n 30 tu i ã b ch u i ra kh i
s vì không còn s c cu c than cho chúng n a.
Trong giai o n hi n nay, khai thác than v n là m t ngành lao ng
c thù, ư c x p lo i lao ng n ng nh c, c h i, nguy hi m. H u h t các
m có ki n t o ph c t p, công ngh khai thác l c h u, i u ki n môi trư ng
lao ng kh c nghi t, ngư i lao ng ph i làm vi c dư i h m sâu, ch t h p,
gò bó, t i tăm, thư ng xuyên ph i ti p xúc v i các y u t , nguy cơ gây nên
các b nh ngh nghi p và nh ng b nh liên quan n ngh nghi p.
Trong quy trình khai thác m có nhi u công o n phát sinh b i như
ào, xúc, múc, khoan á, n mìn, v n chuy n, nghi n sàng, b c d t. Vì
v y, công nhân khai thác m ph i ti p xúc v i ti ng n h u h t vư t tiêu
chu n v sinh cho phép và cao nh t là khu v c khoan, nghi n á có nơi vư t
tiêu chu n cho phép t 10-18 dBA. T l m c b nh c a công nhân nghi n
sàng than, khoan than, khoan á t 8 – 23,6%. Nhi u v trí lao ng b ô
nhi m nghiêm tr ng, vư t tiêu chu n cho phép t 15 – 30 l n. T l m c b i
ph i - silic trong công nhân khai thác t 3 – 14%, trong ó khai thác h m lò là
ch y u (chi m 70%), b nh viêm ph qu n mãn tính kho ng 19,3%. Ngoài ra
do i u ki n lao ng m ư t, t l b nh da ngh nghi p c a công nhân khai
thác than là 40,8%, trong ó b nh n m da có t l m c b nh cao nh t là
27,5%. Do tính ch t lao ng, ngư i công nhân cùng m t lúc ti p xúc v i
nhi u y u t tác h i nên h có th m c nhi u lo i b nh ngh nghi p riêng l
ho c cùng m t lúc [112].
41
Không ch ti p xúc v i môi trư ng c h i, công nhân m còn b e
d a tính m ng b t c lúc nào. T khi b t u ngh khai thác than cho n t n
bây gi , hàng năm v n di n ra ra nh ng v s p lò chôn vùi hàng ch c ngư i
th . Ngoài ra, h a ho n, b c túi nư c, nư c dâng t ng t… cũng r t nguy
hi m n tính m ng c a ngư i th ang làm vi c trong h m. B i v y, công
vi c c a ngư i th m còn ư c g i là “s ng trong h m m ”.
Th năm: Công nhân than Qu ng Ninh có trình k thu t ngày càng
cao, có xu hư ng hi n i hóa.
Ngay khi ti n hành khai thác than, th c dân Pháp ã u tư m t s
lư ng máy móc thi t b nh t nh cho dây chuy n s n xu t. M t khác ngành
khai thác than cũng là m t ngành s n xu t công nghi p ra i s m nh t t i
Vi t Nam. ó cũng chính là cơ h i - môi trư ng thu n l i ngư i công nhân
m s m làm quen và thích nghi v i s n xu t công nghi p - cơ gi i hóa. T
nh ng năm u c a th k XX, trong i ngũ công nhân m ã có m t b ph n
thu c các ngành khác nhau như th cơ khí, th i u khi n các lo i máy móc,
th i n, th ngu i. Vào th i kỳ này, chính quy n Pháp cũng ã m các trư ng
k thu t th c hành. Sau khi t t nghi p, m t s h c sinh ra m làm vi c, d n
hình thành nên m t l p công nhân k thu t trong i ngũ công nhân m .
Tuy nhiên, song song v i các ngành c a tư b n Pháp Vi t Nam, ngành
công nghi p l c h u nh t, "th công" nh t v n là ngành công nghi p khai m .
ây không òi h i ph i có trình văn hóa ti p thu k thu t, s d ng máy
móc, không b òi h i ph i khéo tay, ph i có k x o mà ch c n có s c kh e.
Vì v y, s lư ng công nhân k thu t hay công nhân "áo xanh" chi m t l r t
th p, a s là vô s n “áo nâu”. Công nhân k thu t là ngư i Vi t Nam càng ít.
Tuy t i a s công nhân lao ng ngành than th i kỳ này là công nhân thô sơ,
không có trình k thu t do b mù ch - công nhân áo nâu. n năm 1929, m t
t báo Pháp còn nh n xét r ng "Vi c khai thác b ng s c ngư i thư ng thư ng
v n còn thay th cho vi c khai thác b ng máy móc hay s c ng v t" [32, tr.
42
111]. Trong b n th ng kê năm 1986 c a chính quy n Pháp, t l công nhân
chuyên môn ăn lương ng ch Pháp so v i t ng s công nhân công ty than
gày B c Kỳ r t th p: 31 ngư i trên t ng s 1.800 công nhân, trong ó th máy
và c công ch có 12 ngư i, như v y v n chưa 1% [4. tr.112]. Năm 1929,
riêng trong m c công nhân m không th y nói n s công nhân chuyên môn
n a, có l do s lư ng c a h là không áng k . ó là m t trong nh ng i m
y u c a công nhân ngành than.
T ngày vùng M ư c gi i phóng n nay, c bi t trong s nghi p
CNH, H H ngành s n xu t than, công nhân ngành than Qu ng Ninh ã
không ng ng vươn lên t ng bư c làm ch công ngh tiên ti n hi n i. Trong
s nghi p i m i và h i nh p qu c t , ngành s n xu t than luôn là m t ngành
i u trong i m i công ngh g n v i ào t o ngu n nhân l c. n cu i
năm 2016, TKV có 22,1% s công nhân, lao ng có trình i h c, 17,7%
có trình cao ng và trung c p chuyên nghi p, công nhân có tay ngh b c
cao chi m 25,5% [82, tr.257].
ó là nh ng nét c thù tác ng tích c c và tiêu c c n vi c k t h p
truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh.
2.2.2. Th c ch t k t truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c
chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh
Trong ti ng Vi t, truy n th ng là t ư c dùng khá r ng rãi. Có th
g n c m t truy n th ng v i các lo i hình c ng ng như gia ình, a
phương, m t vùng th m chí c m t vùng. Có th g n v i lĩnh v c tr ngh
thu t như ki n trúc, phong cách, h i h a…
Trong l ch s ã t ng t n t i nhi u quan i m khác nhau v v n
"truy n th ng". D a vào cu n t i n do A.de Rhodes so n năm 1651 chúng
ta bi t r ng th i kỳ này ngư i châu Âu dùng t n i i, n i truy n c a ti ng
Vi t gi i nghĩa ch Traditio, ây là g c c a t tradition mà ngày nay chúng
ta hay dùng có nghĩa là s chuy n giao, lưu truy n l i [1, tr. 567]. Trong cu n
43
t i n Trung Qu c, "Truy n th ng là s c m nh c a t p quán xã h i ư c lưu
truy n l i t l ch s . Nó t n t i các lĩnh v c, ch , tư tư ng, văn hóa, o
c. Truy n th ng có tác d ng kh ng ch vô hình n hành vi xã h i c a
con ngư i. Truy n th ng là bi u hi n tính k th a c a l ch s " [46, tr. 10].
Theo t i n Hán - Vi t: "Truy n th ng: i n truy n xu ng i kia" [2, tr.
505]. T i n Ti ng Vi t, truy n th ng ư c nh nghĩa như sau:
"Truy n th ng: thói quen hình thành ã lâu i trong l i s ng và n p nghĩ,
ư c truy n l i t th h này qua th h khác" [73, tr. 1017].
Dư i góc chính tr - xã h i, T i n chính tr nh nghĩa "Truy n
th ng là di s n v xã h i và văn hóa ư c truy n t th h này sang th h
khác và ư c duy trì trong su t th i gian dài" [109, tr.1739]. V i tư cách
thu c v di s n văn hóa xã h i. Truy n th ng ư c hi u m t cách c th hơn,
truy n th ng c a m t c ng ng, dân t c bao g m nh ng c tính, thói quen,
nh ng phong t c t p quán xã h i c a các th h n i ti p nhau, nó mang các c
trưng: c ng ng, bình n, lưu truy n. "Truy n th ng là t p h p nh ng tư
tư ng, tình c m, nh ng thói quen trong tư duy, l i s ng và ng x c a m t
c ng ng ngư i nh t nh ư c hình thành trong l ch s và ã tr nên n nh,
ư c lưu truy n t th h này sang th h khác" [45, tr. 30]. Nói n truy n
th ng là nói n ph c h p nh ng tư tư ng, tình c m, t p quán, thói quen,
nh ng phong t c, l i s ng, cách ng x , ý chí... c a m t c ng ng ngư i ã
hình thành trong l ch s , ã tr nên n nh và ư c truy n t th h này sang
th h khác [12, tr. 16-19].
Qua nh ng nh nghĩa trên, có th hi u truy n th ng là t p h p nh ng
tư tư ng, tình c m, thói quen, t p quán, l i s ng và cách ng x c a m t c ng
ng ngư i nh t nh, ư c hình thành và phát tri n trong l ch s , ã tr nên
n nh và lưu truy n t th h này sang th h khác.
Truy n th ng mang các c trưng cơ b n như tính c ng ng, tính n
nh và tính lưu truy n. Tính c ng ng th hi n ch truy n th ng bao gi
44
cũng là truy n th ng c a m t c ng ng nh t nh nào ó. Tính n nh là s
lâu dài ít thay i. N u không có tính n nh thì truy n th ng không còn là
truy n th ng n a. Truy n th ng sau khi ã hình thành, n nh thì s ư c gìn
gi và truy n t i này sang i khác, ó là tính lưu truy n. Tuy nhiên
nh ng c trưng ó c a truy n th ng có tính c l p tương i. Khi nh ng cơ
s , i u ki n hình thành nên truy n th ng ã thay i thì s m mu n nh ng
n i dung c a truy n th ng cũng d n d n bi n i theo, có m t ư c k th a
và phát tri n, có m t s b ào th i và lo i b cho phù h p v i i u ki n hoàn
c nh m i ho c nh ng truy n th ng m i ư c hình thành, phát tri n. Vì th ,
truy n th ng b t ngu n t l ch s nhưng không ph i cái gì thu c v l ch s
cũng là truy n th ng, ch nh ng gì ư c sao ph ng, k th a, ư c lưu truy n
thì m i ư c g i là truy n th ng.
T góc ti p c n giá tr , truy n th ng thư ng ư c hi u theo hai
nghĩa. Nghĩa th nh t, truy n th ng ó là nh ng giá tr t t p, bao g m
nh ng y u t ưu vi t, ti n b , phù h p và thúc y s phát tri n c a xã h i.
Truy n th ng góp ph n suy tôn, gi gìn nh ng gì quý giá, là c t cách, góp
ph n gìn gi b n s c văn hóa dân t c là n n t ng cho s phát tri n, cho s v n
ng i lên c a c ng ng, c a dân t c và ư c lưu truy n t i này qua i
khác, nó ng v ng ư c trong th i gian và có th ương u v i nh ng bi n
ng c a l ch s . Hơn n a, nh ng giá tr y có kh năng t o ra s c m nh, s n
sinh ra các giá tr m i, em l i l i ích cho con ngư i.
Truy n th ng cũng có nh ng cái không em l i l i ích cho con ngư i,
nhi u khi nó kìm hãm s phát tri n, ây là nghĩa th hai, nghĩa tiêu c c c a
ph m trù này. Nó là m nh t dung dư ng, duy trì và làm s ng l i m t b o
th , l c h u, l i th i khi mà i u ki n và hoàn c nh l ch s ã thay i. M t
th hai này có tác d ng không nh trong vi c kìm hãm, níu kéo, làm ch m s
phát tri n c a m t qu c gia, dân t c hay m t c ng ng nào ó.
Như v y, nh n th c truy n th ng không tách r i nh n th c các giá tr .
B i v y, khi nói n truy n th ng ph i phân bi t nh ng truy n th ng l c h u
45
l i th i c n g t b , c n kh c ph c v i nh ng truy n th ng t t p c n ph i
ư c b o t n, và phát tri n - truy n th ng t t p nh hình nên h giá tr .
T s phân tích trên, có th hi u khái ni m ý th c chính tr truy n th ng
(YTCTTT) là thái , tình c m, nh n th c chính tr …. c a m t xã h i nh t
nh, ư c hình thành và phát tri n trong l ch s ã tr nên n nh và lưu
truy n t th h này sang th h khác t n t i trong YTCT c a xã h i y. Thái
, nh n th c ó có th còn phù h p ho c không phù h p nhưng v n còn t n
t i và nh hư ng n nh ng tình c m, nh n th c, tư tư ng chính tr c a các
ch th chính tr i v i th ch chính tr , h th ng chính tr , nh ng n i dung
chính tr quan tr ng, các quan h giai c p t ng l p khác… trong xã h i.
Công nhân ngành than Qu ng Ninh là b ph n h u cơ c a GCCN Vi t
Nam, vì v y trong các giá tr YTCTTT c a công nhân ngành than Qu ng
Ninh có nhi u giá tr ng nh t và cùng c u thành nh ng giá tr c a GCCN c
nư c. Song do nh ng c thù c a l ch s phát tri n, c a a chính tr vùng m
và c trưng ngh nghi p, h có nh ng giá tr riêng ư c nh hình t khá
s m, c bi t là nh ng giá tr chính tr - xã h i.
M t là, công nhân m Qu ng Ninh có lòng yêu nư c, tinh th n ch ng
qu c sâu s c và s m hình thành ý th c giai c p.
Cũng như i b ph n GCCN Vi t Nam, công nhân m Qu ng Ninh
a s t ngư i nông dân chuy n thành ngư i công nhân. Khác v i các thành
ph n dân t c khác tham gia vào phong trào yêu nư c, ch nghĩa yêu nư c
ngư i th m Qu ng Ninh không nh ng th hi n ch kiên quy t ch ng xâm
lư c mà còn nh m thoát kh i tình c nh áp b c bóc l t c a b n tư b n hay ít ra
là c i thi n tình hình quan h lao ng ó; h l i ích giai c p và l i ích
dân t c là khá nh t trí.
Th c t cu c s ng bi át c a ngư i th m là m t trong nh ng lý do
c t nghĩa vì sao h s m u tranh, s m giác ng và hình thành tâm lý giai
c p. Thông qua tính ch t cư ng b c n a v i và b t c, s hình thành i ngũ
46
công nhân m ã t o cho h m t tinh th n ph n sâu s c mà trư c h t là v i
b n tư b n ch m , ây là bi u hi n c a giai o n u cho s hình thành ý
th c giai c p. Sau nh ng hình th c ch ng i ban u b ng b o ng, b
vi c, i ngũ công nhân m ã t ch c nh ng v t p th bãi công. Dù còn
trong tr ng thái t phát và còn chưa ý th c ư c SMLS c a mình nhưng do
ư c truy n th tinh th n yêu nư c n ng nàn và tinh th n yêu nư c y ã thúc
y ý th c giai c p c a h s m hình thành ch ng l i CNTB và b n th c dân.
Như v y, ngay t u hành vi c a ngư i công nhân m ã mang tính chính tr
và ý th c giai c p. ây là m nh t ươm m m cho vi c giác ng ý th c m t
cách nhanh chóng.
Hai là, công nhân m Qu ng Ninh có ý th c t ch c k lu t, oàn k t cao.
Yêu nư c và s m hình thành ý th c giai c p l i có g n bó máu th t
v i nông dân nên ngay t nh ng ngày u u tranh ý th c giai c p c a i
ngũ công nhân m Qu ng Ninh ã quy n v i tinh th n dân t c. M t tinh
th n oàn k t, g n bó, h u ái, thương yêu trong u tranh ã s m xu t hi n.
Nh ng c tính quý báu c a ngư i nông dân hình thành t lâu trong l ch s
dân t c ta như tinh th n t p th , oàn k t c a nông dân trong c ng ng xã
thôn ã ư c phát huy và chuy n hóa thành tình h u ái giai c p trong i
ngũ công nhân m . T u tranh t phát trong t ng kíp, t ng xư ng n các
cu c bãi công v i quy mô l n mang tính ch t c a công nhân hi n i, h ã
nh n th c ư c r ng: Ph i có m t t ch c k lu t ch t ch , ông o, ư c
giác ng v quy n l i chung, ph i có ngư i lãnh o kiên quy t, v ng vàng,
có kh năng ương u v i k thù, i di n trung thành nh ng quy n l i
thi t thân lâu dài c a h thì m i có th giành th ng l i. Kh u hi u "K lu t
và ng tâm chúng ta nh t nh th ng" như là m t cương lĩnh c a th m , ã
i vào l ch s truy n th ng như m t s sáng t o c áo, xu t hi n duy nh t
trong l ch s u tranh c a GCCN Vi t Nam. ó là s bi u hi n t p trung,
y nh t v b n ch t cách m ng, b n lĩnh u tranh, c s c v phương
47
th c, phương pháp t p h p l c lư ng, t o nên s c m nh to l n, m nh m c a
i ngũ công nhân ngành m .
Bên c nh ý th c dân t c oàn k t ùm b c l n nhau làm n n t ng, ý
th c t ch c k lu t, oàn k t cao còn có nh ng i u ki n phát sinh riêng c a
nó. "T nh H i Ninh có nhi u dân t c, ã có s n truy n th ng oàn k t, nay
càng oàn k t hơn n a" [89, tr. 81]. Bên c nh ó, v i c thù ngh nghi p là
"Ngành s n xu t than cũng như quân i ánh gi c. Toàn th công nhân và
cán b ph i có nhi t tình cách m ng và tinh th n yêu nư c r t cao, ý chí quy t
ánh, quy t th ng r t v ng, ph i oàn k t nh t trí, vư t m i khó khăn nh m
vào m t m c ích chung…" [89, tr. 170]. Nh ng i u ki n khách quan và c
thù này này ã góp ph n t o nên ý th c t ch c k lu t, oàn k t cao trong
YTCTTT c a i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh.
Ba là, công nhân m Qu ng Ninh có tình ng nghi p g n bó, yêu
thương, giúp l n nhau.
Do t p trung v i m t cao l i thu n nh t nên tinh th n t p th , oàn
k t, ý th c t ch c k lu t c a ngư i nông dân trong xã thôn ã s m chuy n
thành tình h u ái giai c p, là cơ s cho tình ng nghi p, yêu thương g n bó,
giúp l n nhau c a i ngũ công nhân m Qu ng Ninh. "Trong quá trình
thích ng v i i u ki n sinh ho t m i y kh c nghi t, tai n n thư ng xuyên
x y ra t i các công trư ng, h m m và s i x c a gi i ch khi n ngư i
công nhân ngày càng c m th y thân ph n mình quá ư kh n n n, th m chí
kh n n n hơn c k t i và k b ày bi t x " (H sơ CLT s 29842: Báo
cáo ngày 6/2/1924 c a án sát Lê Huy Phan g i công s H i Dương). Trong
cu c s ng t p trung kh c nghi t ó, ngư i công nhân, cái tâm lý so sánh
cu c i mình c a mình v i ngư i khác ã nh hư ng r t nhi u n s phát
tri n tâm lý c a nh ng ngư i ng h i ng thuy n, ng b nh tương liên.
V i truy n th ng oàn k t, thương yêu ùm b c l n nhau ch n nông thôn
trư c ây, gi ây khi tr thành l p ngư i t n cùng c a xã h i h l i càng yêu
thương ùm b c l n nhau hơn n a.
48
Ngoài ra, ngư i công nhân b d n n khu m không m t cách l loi ơn
c, mà là t ng oàn, t ng t p th l n ư c ưa v s ng trong các lán tr i do
chính tay h d ng lên, n u không phiên ch theo t ng t nh khác nhau thì cũng là
nh ng ngư i ng chí t ng sát cánh cùng nhau trong cu c kháng chi n ch ng
gi c c u nư c. Thêm vào ó, v i m t ngh lao ng n ng nh c và nhi u nguy
hi m nhưng l i không h ư c qua ào t o, không có thi t b b o v , hoàn toàn
lao ng th công, m t ngư i công nhân m i vào ngh r t c n ư c nh ng
ngư i i trư c t n tình hư ng d n t tư th ch ng cu c n cách x lý khi g p s
c . Tai n n thư ng xuyên rình r p, khi n cho h ph i tương tr , giúp nhau
trong công vi c. Thư ng xuyên ph i ch ng ki n, ưa ti n nh ng ngư i ng
nghi p g p r i ro khi n cho lòng thương c m gi a nh ng ngư i th m càng sâu
s c. Trong gian kh , th m thương yêu ùm b c nhau như ru t th t, như ng
vi c làm cho nhau, như ng cơm s áo cho nhau, hy sinh vì nhau, s n sàng x
thân c u h ng nghi p b n n. Chính c thù ngh nghi p cũng t o i u
ki n cho h ã hi u nhau l i càng hi u nhau hơn, ã nh t trí càng nh t trí hơn.
ó là s quy t tâm làm tròn nhi m v , là tinh th n oàn k t, k lu t
và lòng dũng c m; ó là s thương yêu ùm b c l n nhau trong lúc
gian khó, nguy nan. Tôi cho r ng chính ngh khai thác m n ng
nh c, luôn i m t v i nguy hi m ã t o l p cho th m b n lĩnh
gan góc, tính k lu t và nh ng ph m ch t cao p y [14, tr. 64].
B n là, công nhân m Qu ng Ninh trung thành tuy t i v i s nghi p
cách m ng c a ng, c a dân t c.
ng C ng s n Vi t Nam là i ti n phong c a GCCN, nên "trung
thành v i ng" là c trưng chung c a công nhân Vi t Nam; nhưng v i công
nhân vùng Than còn có nh ng nét riêng. Khu m là m t trong nh ng nơi có
nhi u " a ch " s m nh t c nư c. Ngay t khi ng chưa thành l p, năm
1928, Vi t Nam Thanh Niên Cách m ng ng chí H i ã c nhi u h i viên v
nư c, i vào các xí nghi p, nhà máy, h m m , n i n ho t ng, t rèn
luy n mình, g i là phong trào "vô s n hóa".
49
K t ó n nay, ngay c nh ng năm tháng khó khăn nh t, nh ng
ngư i công nhân m v n m t lòng theo ng. Sinh th i, Ch t ch H Chí Minh
ã luôn chăm chút theo dõi phong trào công nhân m . Mi n b c gi i phóng, t nh
Qu ng Ninh là m t trong nh ng nơi ư c Bác v thăm nhi u nh t, trong ó
Ngư i c bi t chú ý n i ngũ công nhân m . V i Ngư i: "nói n H ng
Qu ng, ch y u là nói n xí nghi p là giai c p công nhân…" [89, tr. 46]; " ng
bào ta ây có nhi u ưu i m, trong th i kỳ kháng chi n, ng bào các gi i
H ng Qu ng cũng như c nư c u t ra r t trung thành v i T qu c, ó là
truy n th ng v vang mà chúng ta ph i luôn luôn phát tri n…" [89, tr. 45].
Năm là, công nhân m Qu ng Ninh có c tính c n cù, sáng t o trong
lao ng, s n xu t.
Trong s n xu t, h u h t công nhân m xu t thân t nông dân, ã t ng
quen v i n ng mưa, v t v , v i ch u thương, ch u khó, h mang theo c tính
này khi tr thành ngư i th m . Ngh khai thác than, nh t là khai thác h m lò
không nh ng v t v mà còn r t khó khăn, yêu c u k thu t cao và ch t ch ,
òi h i ngư i công nhân ph i có tính sáng t o trong lao ng.
Chúng ta còn nh năm 1954, trư c khi chu n kh i nư c ta b n th c
dân Pháp ã làm h ng nhi u h m m , và chúng nói m t cách h n
h c r ng: "Ít nh t cũng ph i 20, 25 năm n a, ngư i An - Nam m i
ào ư c than". Nhưng chúng ã l m to! V i s c g ng vư t m c
c a mình và s giúp t n tình c a các anh em trong phe xã h i
ch nghĩa, ch trong 10 năm, chúng ta ã s n xu t than nhi u g p
ôi m c cao nh t c a chúng… Bác tin tư ng vào s ph n u anh
dũng và thành công t t p c a cán b công nhân. Và cán b cùng
công nhân ã t ra x ng áng v i lòng tin c y c a Bác [89, tr. 144].
V i nhi u sáng ki n và thành tích trong s n xu t, t năm 1977 n
1965, Qu ng Ninh ã ư c vinh d 6 l n ư c ón Bác v thăm. T i cu c mít
tinh sáng ngày mùng 1 t t t T năm 1965 năm y, Ngư i ã t ng cho ngành
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN Minh Chanh
 
Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188
Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188
Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188Phương Thảo Vũ
 
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt NamLuận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997
Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997
Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997Nguyễn Đông
 

What's hot (18)

La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
 
Luận án: Đổi mới tổ chức hoạt động của Đoàn thanh niên Cộng sản
Luận án: Đổi mới tổ chức hoạt động của Đoàn thanh niên Cộng sảnLuận án: Đổi mới tổ chức hoạt động của Đoàn thanh niên Cộng sản
Luận án: Đổi mới tổ chức hoạt động của Đoàn thanh niên Cộng sản
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại xí nghiệp khí Vietsovpetro
Luận văn: Hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại xí nghiệp khí VietsovpetroLuận văn: Hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại xí nghiệp khí Vietsovpetro
Luận văn: Hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại xí nghiệp khí Vietsovpetro
 
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Xí n...
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia LaiLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
 
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAYLuận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đ
 
Luận án: Thị trường sức lao động ở khu vực ĐB sông Cửu Long
Luận án: Thị trường sức lao động ở khu vực ĐB sông Cửu LongLuận án: Thị trường sức lao động ở khu vực ĐB sông Cửu Long
Luận án: Thị trường sức lao động ở khu vực ĐB sông Cửu Long
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà NẵngLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
 
Tomtat
TomtatTomtat
Tomtat
 
Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188
Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188
Tomtat 50 4697_wco_gr_20140401104149_15188
 
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt NamLuận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
 
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của CampuchiaLuận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
 
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
 
Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997
Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997
Tong hop 15_cau_on_thi_triet_hoc_0997
 
Luận văn: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Cần Thơ, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Cần Thơ, HOTLuận văn: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Cần Thơ, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Cần Thơ, HOT
 

Similar to Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...nataliej4
 
Các giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Các giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.docCác giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Các giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.doc
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.docLuân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.doc
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.docsividocz
 
Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...
Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...
Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...Biếtlấygì Mừnghạnhphúc Choem
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAYLuận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAY
 
Đề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
Đề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc NinhĐề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
Đề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon Tum
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon TumLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon Tum
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon Tum
 
Luận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAYLuận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAY
 
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
 
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.docPhát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
 
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon Tum
Luận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon TumLuận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon Tum
Luận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon Tum
 
Các giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Các giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.docCác giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Các giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.doc
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.docLuân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.doc
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực tại trung tâm kinh doanh VNPT - Đăk Lăk.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Điện Bàn - Quảng Nam.doc
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Điện Bàn - Quảng Nam.docĐào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Điện Bàn - Quảng Nam.doc
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Điện Bàn - Quảng Nam.doc
 
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOTLuận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu vào lĩnh vực Lâm nghiệp tỉnh Đắk Lắk
Luận văn: Thu hút vốn đầu vào lĩnh vực Lâm nghiệp tỉnh Đắk LắkLuận văn: Thu hút vốn đầu vào lĩnh vực Lâm nghiệp tỉnh Đắk Lắk
Luận văn: Thu hút vốn đầu vào lĩnh vực Lâm nghiệp tỉnh Đắk Lắk
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
 
Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...
Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...
Hoan thin cong tac dao to ngun nhan lc ti cong ty vn ti da phuong thc – vietr...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Phƣơng Đông Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.doc
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà NẵngLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
 
Phát triển nhân lực ngành công nghệ thông tin tại tp Quy Nhơn
Phát triển nhân lực ngành công nghệ thông tin tại tp Quy NhơnPhát triển nhân lực ngành công nghệ thông tin tại tp Quy Nhơn
Phát triển nhân lực ngành công nghệ thông tin tại tp Quy Nhơn
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Luận án: Xây dựng ý thức chính trị công nhân ngành than Quảng Ninh - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH NGUY N TH HUY N THÁI K T H P H TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY LU N ÁN TI N SĨ CHUYÊN NGÀNH: CNDVBC & CNDVLS HÀ N I - 2018
  • 2. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH NGUY N TH HUY N THÁI K T H P H TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY LU N ÁN TI N SĨ Chuyên ngành: Ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa duy v t l ch s Mã s : 62 22 03 02 Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. NGUY N TH NGA HÀ N I - 2018
  • 3. L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ ràng và ư c trích d n y theo quy nh. Tác gi Nguy n Th Huy n Thái
  • 4. M C L C Trang M U 1 Chương 1: T NG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N TÀI LU N ÁN 6 1.1. Các công trình nghiên c u liên quan n ý th c chính tr và xây d ng ý th c chính tr cho giai c p công nhân 6 1.2. Các công trình nghiên c u v th c tr ng và gi i pháp k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr c a công nhân ngành than Qu ng Ninh trong th i kỳ i m i 18 1.3. Giá tr c a nh ng công trình ã nghiên c u và nh ng v n lu n án ti p t c làm sáng t thêm 20 Chương 2: K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY - M T S V N LÝ LU N CHUNG 26 2.1. Ý th c chính tr và xây d ng ý th c chính tr c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay 26 2.2. Th c ch t và tính t t y u c a vi c k t h p ý th c chính tr truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay 35 2.3. Yêu c u cơ b n c a vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh 69 Chương 3: K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR C A CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY - TH C TR NG VÀ NGUYÊN NHÂN 81 3.1. Th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh 81 3.2. Nguyên nhân c a th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh 100
  • 5. Chương 4: M T S GI I PHÁP CƠ B N NH M NÂNG CAO HI U QU K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY 118 4.1. Phát huy vai trò tích c c, t giác c a các ch th trong xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh theo hư ng k t h p truy n th ng và hi n i 118 4.2. u tư thích áng cho công tác giáo d c ý th c chính tr cho công nhân ngành than Qu ng Ninh theo hư ng k t h p truy n th ng và hi n i 130 4.3. Ti p t c i m i n i dung tuyên truy n giáo d c ý th c chính tr cho công nhân công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay theo hư ng k t h p truy n th ng và hi n i 138 4.4. Ti p t c i m i, a d ng hóa các hình th c tuyên truy n, giáo d c ý th c chính tr cho công nhân ngành than Qu ng Ninh theo hư ng k t h p truy n th ng và hi n i 147 K T LU N 151 CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI Ã CÔNG B LIÊN QUAN N TÀI LU N ÁN 153 DANH M C TÀI LI U THAM KH O 154 PH L C
  • 6. DANH M C CÁC T VI T T T CNH, H H : Công nghi p hóa, hi n i hóa CNXH : Ch nghĩa xã h i GCCN : Giai c p công nhân SMLS : S m nh l ch s TKV : T p oàn Công nghi p Than - khoáng s n Vi t Nam XHCN : Xã h i ch nghĩa YTCT : Ý th c chính tr YTCTH : Ý th c chính tr hi n i YTCTTT : Ý th c chính tr truy n th ng
  • 7. 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài nghiên c u Ngay t khi m i ra i, giai c p công nhân (GCCN) Vi t Nam mà i tiên phong là ng C ng s n Vi t Nam ã luôn nêu cao b n ch t cách m ng, lãnh o toàn dân làm nên nh ng th ng l i có ý nghĩa l ch s vô cùng to l n. Ngày nay, trong công cu c i m i t nư c theo nh hư ng xã h i ch nghĩa (XHCN), vai trò cách m ng, vai trò lãnh o, tính tiên phong c a GCCN càng tr nên quan tr ng và có ý nghĩa quy t nh. xây d ng GCCN Vi t Nam v ng m nh áp ng yêu c u cách m ng trong giai o n m i, Văn ki n i h i i bi u l n th XII nêu rõ: “Quan tâm, giáo d c, ào t o, b i dư ng, phát tri n giai c p công nhân c v s lư ng và ch t lư ng, nâng cao b n lĩnh chính tr , trình h c v n, chuyên môn, k năng ngh nghi p, tác phong công nghi p, k lu t lao ng c a công nhân;… b o v quy n l i, nâng cao i s ng v t ch t và tinh th n c a công nhân” [23, tr.160]. Như v y, xây d ng GCCN là vi c làm c n thi t ã và ang ư c ng và Nhà nư c c bi t quan tâm. Trong cách m ng gi i phóng dân t c, Qu ng Ninh là m t trong nh ng cái nôi c a phong trào công nhân c nư c. Trong s nghi p i m i, Qu ng Ninh là m t vùng t có nhi u ti m năng phát tri n kinh t v i nhi u công nhân lao ng thu c nhi u lĩnh v c: công nghi p n ng, d ch v - du l ch, c ng bi n, nông - lâm - ngư nghi p, c a kh u… Trong s nh ng công nhân Qu ng Ninh, công nhân có s lư ng ông o nh t là công nhân ngành than. Chính vì v y, vi c xây d ng công nhân ngành than Qu ng Ninh không ch góp ph n “xây d ng t p oàn Công nghi p Than - Khoáng s n Vi t Nam (TKV) thành t p oàn kinh t m nh...” [8], mà còn góp ph n n nh, phát tri n kinh t - xã h i c a t nh, ng th i “góp ph n óng góp tích c c vào vi c
  • 8. 2 m b o an ninh qu c gia” [7], cũng như s phát tri n i ngũ công nhân Qu ng Ninh nói riêng và GCCN Vi t Nam nói chung. Trong giai o n hi n nay, xây d ng công nhân ngành than Qu ng Ninh không th tách r i xây d ng ý th c chính tr (YTCT) c a h . Tuy nhiên, do nhi u nguyên nhân khác nhau mà trong YTCT c a GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng còn có nh ng h n ch , b t c p. Th i gian qua, m c dù ng và Nhà nư c ã có nhi u chính sách nh m phát huy nh ng giá tr truy n th ng, ng th i xây d ng nh ng ph m ch t chính tr hi n i cho ngư i công nhân nhưng v n còn không ít cách nghĩ, cách làm l ch l c trong vi c x lý m i quan h gi a truy n th ng và hi n i. Công tác giáo d c, tuyên truy n xây d ng YTCT cho công nhân v n còn t n t i hai xu hư ng c c oan: ho c quá coi nh giá tr truy n th ng mà nh n m nh các giá tr hi n i, ho c quay tr v truy n th ng m t cách thái quá mà không ch p nh n, b sung nh ng giá tr m i. Rõ ràng, k t h p truy n tr ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng là v n l n và c n thi t mà ho t ng lý lu n và th c ti n cu c s ng ang t ra, òi h i c n ph i ti p t c nghiên c u. Vì v y, tác gi ã ch n v n “K t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay” làm tài lu n án Ti n sĩ, chuyên ngành Tri t h c v i mong mu n có thêm m t góc nhìn m i trong gi i pháp xây d ng công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng và GCCN Vi t Nam nói chung. 2. M c ích và nhi m v nghiên c u 2.1. M c ích nghiên c u Trên cơ s lu n gi i v cơ s lý lu n, th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay, lu n án xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao hi u qu k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh áp ng yêu c u s nghi p i m i.
  • 9. 3 2.2. Nhi m v nghiên c u t ư c m c ích trên, lu n án th c hi n nh ng nhi m v c th như sau: Th nh t, t ng quan nh ng công trình nghiên c u liên quan n tài lu n án, t ó xu t nh ng v n lu n án c n ti p t c nghiên c u và làm sáng t thêm. Th hai, làm rõ cơ s lý lu n c a vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh. Th ba, phân tích th c tr ng và nguyên nhân c a th c tr ng c a vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân Qu ng Ninh trong giai o n hi n nay. Th tư, xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao hi u qu k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u 3.1. i tư ng nghiên c u i tư ng nghiên c u c a lu n án là vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay. 3.2. Ph m vi nghiên c u - Ph m vi n i dung nghiên c u: V truy n th ng: Lu n án nghiên c u các giá tr ý th c chính tr truy n th ng (YTCTTT) c a dân t c, c a GCCN và c a công nhân ngành than Qu ng Ninh trong cách m ng gi i phóng dân t c và trong th i kỳ xây d ng ch nghĩa xã h i (CNXH). V hi n i, lu n án c p n nh ng giá tr c n t ư c trong YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh th i kỳ i m i. V k t h p truy n th ng và hi n i, lu n án t p trung nghiên c u cơ ch k t h p – m i quan h bi n ch ng gi a truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay.
  • 10. 4 - Ph m vi th i gian nghiên c u: T năm 2008 n nay. - Ph m vi không gian nghiên c u: Trên a bàn t nh Qu ng Ninh. 4. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u c a lu n án 4.1. Cơ s lý lu n Cơ s lý lu n c a lu n án là quan i m c a ch nghĩa Mác - Lênin, tư tư ng H Chí Minh và c a ng C ng s n Vi t Nam v GCCN, v YTCT c a GCCN; ng th i k th a k t qu nghiên c u c a các công trình khoa h c trư c ây có liên quan ã ư c công b nư c ta. 4.2. Phương pháp nghiên c u Lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa duy v t l ch s . Ngoài ra, lu n án còn s d ng các phương pháp c th khác như: - Phương pháp l ch s - lôgic; - Phương pháp so sánh; - Phương pháp phân tích - t ng h p; - Phương pháp tr u tư ng và c th ; - Các phương pháp xã h i h c (bao g m phương pháp quan sát, i u tra, thu th p, phân tích, so sánh, x lý các s li u) làm sáng t th c tr ng YTCT và th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong vi c xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay. 5. óng góp m i v khoa h c c a lu n án Lu n án góp ph n làm rõ th c ch t, tính t t y u c a vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT, xây d ng YTCT cho GCCN thông qua vi c nghiên c u YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh. Lu n án cũng làm rõ cơ ch c a s k t h p - m i quan h bi n ch ng gi a truy n th ng v i hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh.
  • 11. 5 Lu n án phân tích th c tr ng và nguyên nhân c a th c tr ng c a vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh trong giai o n hi n nay. Lu n án xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao hi u qu k t h p truy n th ng và hi n i trong vi c xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay. 6. Ý nghĩa khoa h c c a lu n án 6.1. Ý nghĩa lý lu n Lu n án góp ph n làm sáng t thêm nh ng v n lý lu n cơ b n c a tri t h c Mác - Lênin v xây d ng YTCT và xây d ng YTCT c a GCCN, s k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT GCCN qua th c t công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay. 6.2. Ý nghĩa th c ti n Lu n án góp ph n cung c p nh ng lu n c khoa h c các c p y ng, chính quy n t nh Qu ng Ninh và ban lãnh o TKV hoàn thi n các gi i pháp k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay. K t qu nghiên c u c a lu n án có th ư c s d ng làm tài li u tham kh o cho vi c h c t p, nghiên c u, gi ng d y tri t h c Mác - Lênin nói riêng và các ngành khoa h c xã h i khác nói chung. Ngoài ra, lu n án cũng có giá tr tham kh o trong vi c ho ch nh chính sách v xây d ng GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân Qu ng Ninh nói riêng. 7. K t c u c a lu n án Ngoài ph n m u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c, n i dung c a lu n án g m 4 chương, 12 ti t.
  • 12. 6 Chương 1 T NG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N TÀI LU N ÁN 1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N Ý TH C CHÍNH TR VÀ XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CHO GIAI C P CÔNG NHÂN ã có r t nhi u nghiên c u v YTCT và xây d ng YTCT cho GCCN, trong ó có nh ng công trình nghiên c u tiêu bi u sau: Tác gi Nguy n Th Qu , Nguy n Hoàng Giáp v i "Giai c p công nhân các nư c tư b n phát tri n t sau chi n tranh l nh n nay" [76], trên cơ s quan ni m c a ch nghĩa Mác - Lênin v GCCN và ánh giá nh ng nhân t nh hư ng n GCCN các nư c tư b n phát tri n, các tác gi ã phân tích s thay i m nh m trong cơ c u GCCN theo hư ng lao ng cơ b p gi m, lao ng trí óc tăng và ch l c trong các ngành ngh . Tuy nhiên, cùng v i s phát tri n v trình h c v n, trình chuyên môn thì trình giác ng chính tr , trình t ch c c a GCCN các nư c tư b n phát tri n có chi u hư ng suy gi m, kéo theo ó là m c tiêu, phương pháp u tranh v i gi i ch và chính ph tư b n t p trung ch y u vào các v n như i u ch nh các ch trương, chính sách c a nhà nư c tư s n ch không t v n thay i các ch chính tr . Khi c p n công nhân truy n th ng và YTCT c a công nhân truy n th ng trên th gi i, cu n sách "L ch s phong trào và công nhân qu c t " [107], ã trình bày m t cách h th ng l ch s phong trào công nhân qu c t qua b n giai o n: t khi giai c p vô s n ra i n khi thành l p qu c t th nh t; t công xã Pari n trư c Cách m ng tháng Mư i Nga; t Cách m ng tháng Mư i Nga n khi k t thúc chi n tranh th gi i l n th hai và t sau chi n tranh th gi i l n th hai khi h th ng XHCN ra i n th ng l i c a cách m ng Vi t Nam trong cu c kháng chi n ch ng qu c M xâm lư c qua ó
  • 13. 7 YTCT c a GCCN cũng hình thành và phát tri n theo t ng giai o n. Tác gi kh ng nh: Giai c p vô s n các nư c dù m u da, ti ng nói, phong t c t p quán khác nhau, nhưng nh ng quy n l i cơ b n thì gi ng nhau, h có nguy n v ng chung là gi i phóng kh i áp b c, bóc l t và ph i ch ng v i k thù chung là giai c p tư s n nư c mình, cùng s câu k t c a giai c p y trên ph m vi th gi i [107, tr. 7]. i v i YTCT c a công nhân Vi t Nam, Ban C n hi n i - Vi n S h c Vi t Nam trong cu n sách "M t s v n v l ch s giai c p công nhân Vi t Nam" [4], cho r ng, GCCN Vi t Nam ư c hình thành vào lúc dân t c ta chu n b tích c c bư c vào th i i m i c a loài ngư i. S ra i này ch ng minh cho các giá tr YTCTTT c a công nhân Vi t Nam. "Tinh th n ó ã nêu cao ý th c c l p, t ch , ti p thu nh ng ti n b c a tư trào dân ch , dành c l p cho dân t c, t do cho nhân dân, mà không ph i do giai c p tư s n lãnh o" [4, tr. 27]. M t khác, "công nhân Vi t Nam ư c truy n th m t tinh th n yêu nư c n ng nàn và tinh th n yêu nư c y thúc y ý th c giai c p s m hình thành" [4, tr. 28]. T ch nghĩa yêu nư c, lãnh t Nguy n Ái Qu c ã ưa GCCN Vi t Nam n v i ch nghĩa Mác - Lênin, t ây, GCCN ã nh n th c ư c s m nh l ch s c a mình: M t m t, g n cách m ng gi i phóng dân t c thành m t b ph n không tách r i v i cách m ng vô s n th gi i, m t khác, t mình ph i gương ng n c dân t c, dân ch , oàn k t công nhân trong nư c ánh ch nghĩa qu c ang th ng tr t nư c và th ng l i c a cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam là i u ki n gi i phóng giai c p vô s n Vi t Nam, ng th i cũng óng góp vào th ng l i chung c a phong trào vô s n th gi i [4, tr. 44]. Chuy n t t phát sang t giác, t khi giác ng ch nghĩa Mác - Lênin, GCCN Vi t Nam ã "v t l n lên v i m t nh n th c m i không th có
  • 14. 8 m t giai c p nào khác: ph i oàn k t u tranh l t c b máy th ng tr th c dân, phong ki n, dành l i c l p, t do, ti n lên CNXH thì m i ch m d t ư c cu c i nô l " [4, tr. 49]. Dư i góc l ch s , các tác gi Ngô Văn Hòa - Dương Kinh Qu c vi t cu n sách: "Giai c p công nhân Vi t Nam nh ng năm trư c khi thành l p ng" [35]. Khi nghiên c u v YTCT, theo các tác gi , GCCN Vi t Nam ã s m mang trong mình tinh th n cách m ng tri t c a giai c p và nh ng truy n th ng t t p nh t c a dân t c. Ý th c dân t c là ng l c thúc y ý th c giai c p công nhân s m hình thành; i u ki n sinh ho t c a ngư i công nhân là sơ s t ó n y sinh nên ý th c giai c p mà trong hoàn c nh l ch s lúc b y gi ý th c giai c p ó m i ch th hi n giai o n u, t c s hình thành tâm lý giai c p; chính sách s d ng nhân công c a th c dân tư b n Pháp ng trên góc hình thành ý th c giai c p công nhân mà xét, ã t o i u ki n cho ý th c dân t c và ý th c giai c p quy n vào nhau, hòa v i nhau làm m t [35, tr. 157]. T sau chi n tranh th gi i th nh t, GCCN Vi t Nam ngày càng tr nên ông o, tr thành m t kh i i oàn k t, nh t trí trong ph m vi toàn qu c. T khi Nguy n Ái Qu c - ngư i Vi t Nam u tiên ti p thu truy n bá ch nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân Vi t Nam n khi t ch c Vi t Nam Thanh niên cách m ng ng chí H i ư c thành l p (năm 1925), phong trào "vô s n hóa", s ra i c a Công h i và s thành l p c a ng C ng s n Vi t Nam thì GCCN ã bư c lên vũ ài chính tr , ti n t i thành l p chính ng c a mình. T ây, cách m ng Vi t Nam chuy n sang m t giai o n m i - giai o n cách m ng dân t c dân ch nhân dân do GCCN lãnh o. Các tác gi c a Vi n S h c v i cu n sách: "Xây d ng và phát tri n i s ng văn hóa c a giai c p công nhân - M t s v n lý lu n và th c ti n"
  • 15. 9 [103]. Cu n sách g m nhi u bài vi t c a nhi u tác gi c p n vi c xây d ng o c, l i s ng, YTCT c a ngư i công nhân trong th i kỳ h i nh p qu c t như nh n th c chính tr , tình c m chính tr , thái ng x , văn hóa doanh nghi p... Trên cơ s áp ng yêu c u c a i u ki n công nghi p hóa, hi n i hóa (CNH, H H), tăng cư ng h i nh p qu c t và m t s yêu c u t ra i v i vi c nâng cao YTCT, i s ng văn hóa c a GCCN trong th p niên 2011-2020, các tác gi ã ưa ra các quan i m và các gi i pháp xây d ng và nâng cao i s ng văn hóa c a GCCN Vi t Nam. Tác gi Phan Thanh Khôi trong cu n sách: "Ý th c chính tr c a giai c p công nhân nư c ta, bi u hi n th c tr ng và xu hư ng" [100] - cho r ng: "ý th c chính tr là m t hình thái ý th c xã h i, ph n ánh m i m t c a i s ng chính tr " [100, tr. 105]. Theo tác gi , bi u hi n v YTCT c a GCCN nư c ta hi n nay ư c th hi n rõ nh t thông qua nh n th c và thái c a ngư i công nhân. Trên cơ s phân tích th c tr ng c a nh ng nh n th c và thái ch y u ó, tác gi cho r ng, YTCT c a công nhân nư c ta hi n nay không cao, không tương x ng v i v trí ch o c a mình trong xã h i và chưa áp ng ư c òi h i c a s nghi p CNH, H H t nư c. Tác gi cũng ưa ra d oán xu hư ng YTCT c a GCCN trong nh ng năm t i là YTCT c a GCCN Vi t Nam s có thêm nh ng s c thái bi u hi n, s ư c nâng cao m t bư c. Tuy nhiên, nh ng bi u hi n ó v n bi n i không u nhau và v n không u các th h và t ng b ph n. Các tác gi c a Vi n Công nhân và Công oàn v i cu n sách: "Gi i pháp xây d ng giai c p công nhân Vi t Nam trong nh ng năm u th k XXI" [101], trên cơ s phân tích th c tr ng v cơ c u t ch c, YTCT, giác ng giai c p, năng l c chuyên môn tay ngh c a GCCN Vi t Nam trong b i c nh m i và i u ki n kinh t , chính tr , xã h i c th Vi t Nam, các tác gi ã ưa ra nh ng gi i pháp như: Tăng cư ng s lãnh o c a ng, phát huy vai trò c a t ch c Công oàn, c ng c kh i liên minh công - nông - trí th c,
  • 16. 10 nâng cao ch t lư ng giáo d c - ào t o nói chung và ào t o ngh trong công nhân nói riêng nh m xây d ng GCCN Vi t Nam phát tri n v s lư ng và ch t lư ng, nâng cao giác ng và b n lĩnh chính tr , trình h c v n và tay ngh , năng l c ng d ng và sáng t o công ngh m i, góp ph n xây d ng m t i ngũ công nhân trí th c áp ng yêu c u c a th i kỳ m i. Tác gi Nguy n Th Ngân trong cu n sách: "Xây d ng ý th c tình c m dân t c chân chính cho giai c p công nhân Vi t Nam trong giai o n hi n nay" [66] cho r ng GCCN nư c ta là giai c p tiên ti n nh t, óng vai trò chính trong s phát tri n l c lư ng s n xu t nư c ta. Do quá trình toàn c u hóa và h p tác qu c t mang l i, công nhân Vi t Nam hi n nay ã mang tính qu c t và mang tính hi n i. Cùng v i s phát tri n c a t nư c, ngư i công nhân Vi t Nam trong giai o n hi n nay ã có s chuy n bi n trong ý th c, t ch ch th a nh n giá tr c ng ng, t p th , dân t c sang ch bi t tôn tr ng giá tr cá nhân trong m i quan h hài hòa v i t p th và c ng ng dân t c; chuy n bi n t d n dày kinh nghi m trong u tranh gi i phóng dân t c nhưng ít nh y c m v kinh t sang năng ng, ch ng, có ki n th c khoa h c, ki n th c qu n lý kinh t - xã h i và kinh nghi m xây d ng xã h i m i. Không ch v y, GCCN Vi t Nam còn có s bi n i c v s lư ng và ch t lư ng, cơ c u ngành ngh , cơ c u xã h i, công nhân có nhi u trong các thành ph n kinh t . Nh ng bi n i ó có nhi u m t thu n l i nhưng cũng t o ra không ít c n tr cho vi c xây d ng YTCT, ý th c giai c p, ý th c t ch c k lu t... i u ó òi h i chúng ta ph i có k ho ch giáo d c YTCT, nâng cao ý th c giai c p, ý th c tình c m dân t c chân chính ngư i công nhân nh n th c ư c s m nh l ch s (SMLS) c a giai c p mình. Trong bài vi t: "Tích c c hóa nhân t ch quan giai c p công nhân Vi t Nam th c hi n và hoàn thành s m nh l ch s c a mình" [49], tác gi Tr n Th Bích Liên ã trình bày khái quát v m i quan h bi n ch ng gi a i u ki n khách quan và ch quan trong vi c th c hi n SMLS c a GCCN.
  • 17. 11 Tác gi cũng nêu lên v n tích c c hóa nhân t ch quan trong vi c th c hi n SMLS c a GCCN Vi t Nam. T nh ng lý lu n ó, tác gi t p trung ưa ra nh ng nhân t ch quan có ý nghĩa quy t nh vi c th c hi n và hoàn thành s m nh l ch s c a GCCN Vi t Nam hi n nay. Theo tác gi , có ba nhân t ch quan mà tác gi ưa ra ó là: 1- S giác ng ý th c giai c p, giác ng ch nghĩa Mác - Lênin; 2- Có m t chính ng v ng m nh, trung thành v i SMLS c a GCCN, v i l i ích c a nhân dân lao ng và c a c dân t c; 3- S oàn k t th ng nh t trong phong trào công nhân. T ba lu n i m ó, tác gi cũng làm n i b t lên th c tr ng c a ba nhân t ch quan này ang di n ra như th nào, nh ng k t qu t ư c và nh ng m t h n ch . Trên cơ s trình bày, phân tích v lý lu n và th c tr ng c a các nhân t t ch quan có ý nghĩa quy t nh vi c th c hi n và hoàn thành SMLS c a GCCN, tác gi ã ưa ra m t s quan i m và gi i pháp ch y u nh m tích c c hóa nhân t ch quan c a GCCN Vi t Nam hi n nay. M t s quan i m tác gi ưa ra mang tính nh hư ng như phát tri n GCCN v s lư ng ph i i ôi v i ch t lư ng; xây d ng GCCN l n m nh ph i g n li n v i xây d ng ng trong s ch, v ng m nh; xây d ng GCCN v ng m nh ph i g n li n v i xây d ng kh i liên minh công nhân, nông dân, trí th c và kh i i oàn k t dân t c; xây d ng GCCN là trách nhi m c a ng, Nhà nư c, Công oàn và các t ch c chính tr - xã h i, ng th i là trách nhi m c a m i ngư i, m i t p th công nhân. Gi i pháp tác gi ưa ra g m có hai nhóm gi i pháp v xây d ng, ch nh n ng và nhóm gi i pháp xây d ng GCCN. Cu n sách c a tác gi Ph m T t Th ng: "Nâng cao ý th c chính tr c a giai c p công nhân Vi t Nam trong i u ki n hi n nay" cũng bàn n GCCN Vi t Nam hi n i. Tác gi cho r ng, t khi ti n hành công cu c i m i toàn di n t nư c n nay, nhìn chung, m t b ph n l n GCCN nư c ta có ý th c, nh n th c tương i sâu s c, rõ ràng v v trí, vai trò c a mình i v i công cu c i m i t nư c, s nghi p CNH, H H t nư c. ng th i,
  • 18. 12 a s công nhân t thái t hào, trân tr ng v truy n th ng v vang c a dân t c, cũng như nh ng giá tr truy n th ng cao p, quý báu mà t tiên, ông cha ã l i, tin tư ng vào s lãnh o c a ng và qu n lý c a Nhà nư c trong công cu c i m i t nư c và h i nh p kinh t qu c t , vào tương lai, ti n tươi sáng c a t nư c, c a dân t c. Tuy nhiên, do nh ng nguyên nhân khác nhau mà trong YTCT c a GCCN hi n nay còn có nh ng bi u hi n y u kém, h n ch : không ít công nhân chưa nh n th c y v v trí, vai trò c a giai c p mình trong th i i m i, cũng như trong ti n trình i m i, CNH, H H t nư c; m t s công nhân không th y h t v trí, vai trò c a Công oàn trong vi c b o v l i ích c a mình cũng như trong vi c tham gia qu n lý, i u hành, giám sát s n xu t, kinh doanh; m t b ph n không nh công nhân ít am hi u v c i m, tình hình và s bi n i nhanh chóng c a th gi i hi n nay, k c c a các nư c trong khu v c; thi u tin tư ng vào tương lai, ti n c a CNXH, c a phong trào c ng s n và công nhân qu c t ; m t s công nhân ít quan tâm và kém hi u bi t v l ch s cũng như truy n th ng dân t c, thi u tin tư ng vào vai trò lãnh o c a ng i v i công cu c i m i t nư c, vào tương lai, ti n c a dân t c. D a trên th c tr ng và nh ng nguyên nhân ó, tác gi ưa ra m t s nh hư ng, gi i pháp cơ b n nâng cao YTCT, nh n th c chính tr c a GCCN nư c ta trong th i kỳ m i. Các tác gi trong tài c p Nhà nư c (2010): "Xây d ng và phát tri n văn hóa giai c p công nhân Vi t Nam trong quá trình i m i và h i nh p qu c t " [69] m c dù chưa nh n m nh tác ng c a kinh t th trư ng n nh n th c, tình c m, thái chính tr c a công nhân, nhưng trên cơ s phân tích và ánh giá th c tr ng i s ng văn hóa c a GCCN Vi t Nam hi n nay, tài ã ch rõ nh ng h n ch trong i s ng văn hóa c a ngư i công nhân như các ho t ng sinh ho t văn hóa tinh th n còn r t nghèo nàn, thi u sáng t o ã nh hư ng t i công tác giáo d c chính tr , tư tư ng cho công nhân. Phê phán thái th ơ v i i s ng chính tr - xã h i và nh ng bi u hi n tiêu c c c a m t
  • 19. 13 b ph n công nhân trong sinh ho t chính tr , tư tư ng. Các tác gi cũng ã ưa ra nh ng lu n c khoa h c là cơ s lý lu n, phương pháp lu n cho vi c nghiên c u các v n v văn hóa và i s ng văn hóa c a GCCN, các nhân t cơ b n tác ng n i s ng văn hóa, YTCT c a GCCN Vi t Nam trong th i kỳ i m i và h i nh p qu c t . tài khoa h c c p Nhà nư c (2009) do ng Ng c Tùng ch nhi m: "Xây d ng giai c p công nhân Vi t Nam giai o n 2011 -2020" [94] m c dù không i sâu vào ánh giá nh n th c chính tr , tư tư ng c a công nhân nhưng thông qua vi c t ng k t, ánh giá th c tr ng xây d ng GCCN Vi t Nam, tác ph m cũng ã c p n nh ng v n v thái , tình c m c a ngư i công nhân trong các doanh nghi p, nh ng b t c p trong th c t ã gây nên tâm lý b c xúc c a ngư i công nhân. Trên cơ s nghiên c u lý lu n và th c ti n t nư c, tác ph m cũng ưa ra nh ng yêu c u xây d ng GCCN trong th i kỳ y m nh CNH, H H và h i nh p kinh t qu c t , xu t m t s ki n ngh , gi i pháp nh m xây d ng GCCN và t ch c Công oàn trong th i kỳ y m nh CNH, H H t nư c góp ph n xây d ng GCCN l n m nh. Tác gi Phan Văn Tu n trong bài vi t: "Nâng cao ý th c chính tr , pháp lu t cho giai c p công nhân hi n nay" [93] cũng kh ng nh: cùng v i quá trình CNH, H H t nư c, GCCN nư c ta ã hình thành ngày càng ông o b ph n công nhân trí th c; ang ti p t c phát huy vai trò là giai c p lãnh o cách m ng thông qua i ti n phong là ng C ng s n Vi t Nam, giai c p tiên phong trong s nghi p xây d ng CNXH, l c lư ng i u trong s nghi p CNH, H H t nư c, h i nh p kinh t qu c t ; có nhi u c g ng phát huy vai trò là l c lư ng nòng c t trong liên minh GCCN v i giai c p nông dân và i ngũ trí th c dư i s lãnh o c a ng. Trong kh i i oàn k t toàn dân t c, GCCN ã óng góp tr c ti p to l n vào quá trình phát tri n c a t nư c. Cùng v i các giai c p, t ng l p và thành ph n xã h i khác, GCCN nư c ta là cơ s chính tr - xã h i v ng ch c c a ng và Nhà nư c.
  • 20. 14 Trong quá trình phát tri n kinh t - xã h i c a t nư c, vi c làm và i s ng c a GCCN ngày càng ư c c i thi n. Tuy nhiên, th c t cho th y, m t trong nh ng v n r t áng quan tâm hi n nay là trình nh n th c chính tr , ý th c pháp lu t, k lu t lao ng và tác phong công nghi p c a GCCN Vi t Nam hi n nay chưa tương ng v i yêu c u v trình phát tri n c a n n kinh t , công ngh và toàn c u hóa. V nh n th c lý lu n, tư tư ng, trình giác ng giai c p v n còn nhi u khác bi t, còn r t h n ch và không cơ b n. a s hi n nay là th h công nhân tr , có trình văn hóa, khoa h c - k thu t, nhưng l i là th h l n lên trong ch m i, m i gia nh p vào GCCN, v m t nh n th c chính tr còn nhi u h n ch , b t c p. M t khác, GCCN Vi t Nam ra i và phát tri n m t nư c nông nghi p l c h u, công nghi p ch m phát tri n, do ó tác phong công nghi p, ý th c t ch c k lu t còn h n ch . Tâm lý, thói quen và tác phong lao ng g n li n v i n n s n xu t nh còn in m trong i ngũ công nhân. T ó, tác gi ưa ra các gi i pháp ng b công tác giáo d c nâng cao nh n th c chính tr , ý th c k lu t, k lu t lao ng và tác phong công nghi p c a GCCN Vi t Nam th c s t hi u qu . Tác gi Dương Xuân Ng c v i bài vi t "Nâng cao ý th c chính tr cho giai c p công nhân Vi t Nam trư c yêu c u và nhi m v m i" [67]. T nh n th c chung v YTCT, nh ng tiêu chí v YTCT c a YTCT c a GCCN Vi t Nam (bao g m 7 tiêu chí). Trên cơ s ó, tác gi Dương Xuân Ng c kh ng nh, GCCN Vi t Nam ã có s giác ng cao v YTCT c v t ch c, nh n th c và thái . Song, trên m t s phương di n, trong YTCT c a GCCN còn m t s h n ch , y u kém như: chưa nh n th c ư c y v v trí, vai trò lãnh o c a GCCN, vai trò và v trí c a t ch c trong h th ng chính tr … Nh ng h n ch này theo tác gi b t ngu n t n n s n xu t còn kém phát tri n nư c ta. T ó, tác gi ưa ra m t s gi i pháp cơ b n nh m nâng cao YTCT cho GCCN Vi t Nam nh m áp ng yêu c u th i kỳ y m nh CNH, H H, h i nh p qu c t .
  • 21. 15 Tác gi Ph m Th Xuân Hương trong bài vi t: "Nâng cao ý th c giai c p cho công nhân - M t vi c quan tr ng c n làm trong giai o n hi n nay" [36] ã t p trung làm n i b t vai trò c a vi c nâng cao ý th c giai c p cho công nhân; thông qua vi c trình bày m t cách khái quát th c tr ng và nguyên nhân c a th c tr ng ý th c giai c p c a GCCN Vi t Nam, tác gi ã kh ng nh t m quan tr ng c a vi c nâng cao YTCT cho GCCN, ng th i ưa ra nh ng gi i pháp cơ b n nh m nâng cao ý th c nâng cao ý th c giai c p cho GCCN Vi t Nam. m t góc nhìn khác, trong m i quan h gi a GCCN v i dân t c, tác gi Lê Duy Sơn v i “S phát tri n m i quan h gi a giai c p công nhân và dân t c Vi t Nam trong quá trình i m i theo nh hư ng xã h i ch nghĩa” [80] cho r ng, th c ch t s chuy n hư ng ư ng l i cách m ng dân t c dân ch Vi t Nam là s thay i v ch t c a ư ng l i yêu nư c. Ch nghĩa yêu nư c trên l p trư ng c a GCCN là phù h p v i nguy n v ng c a giai c p và dân t c. T khi ra i, GCCN ã có s phát tri n nhanh chóng v s lư ng. … B nhi u t ng áp b c, bóc l t, trong nó có m i thù dân t c v i tính cách là ngư i nô l bên c nh m i thù giai c p v i tính cách là ngư i lao ng b bóc l t. Hoàn c nh ó ã hun úc trong giai c p công nhân Vi t Nam ý th c gi i phóng giai c p và ý th c gi i phóng dân t c, t o nên giai c p này tính s c s o, kh năng nh y bén nh n th c m i quan h gi a cu c u tranh gi i phóng dân t c v i cu c u tranh gi i phóng giai c p mình. ương nhiên kh năng ó lúc u còn là s t phát; trình t giác s ngày càng nâng lên theo à c a cu c u tranh giai c p, u tranh dân t c và vi c tăng cư ng truy n bá ch nghĩa Mác - Lênin vào Vi t Nam. Bư c ngo t là t năm 1930, v i vi c giai c p công nhân t ch c thành chính ng c a mình, thì kh năng ó tr thành nh n th c t giác ngay trong cương lĩnh u tiên c a ng, gương cao ng n c
  • 22. 16 c l p dân t c và ch nghĩa xã h i. Cũng t ó giai c p công nhân ã chính th c dành ư c ng n c lãnh o, ngư i i di n chân chính cho phong trào yêu nư c Vi t Nam [80]. Bên c nh các công trình trong nư c còn có m t s công trình công trình nư c ngoài cũng nghiên c u v tài này như: Tác gi Sumil Kumar Sen trong cu n sách: Working class movements in India 1885 - 1975 [114], trên cơ s nghiên c u l ch s các phong trào công nhân toàn n t 1885 - 1975; vai trò c a t ch c Công oàn trong phong trào công nhân; vai trò c a t ch c Liên oàn Ph n Qu c gia n trong công tác giáo d c tác phong, tư tư ng cho công nhân tác gi cho r ng, i u ki n kinh t xã h i, i u ki n s n xu t và l i s ng hi n i ã có nh hư ng có nh hư ng quan tr ng n i s ng, tác phong, nh n th c chính tr , tư tư ng c a i a s các t ng l p dân cư, nh t là nh ng ngư i lao ng trong xã h i. Tuy nhiên, GCCN các nư c v n có vai trò quan tr ng là l c lư ng chính s n xu t ra c a c i v t ch t cho xã h i, có kh năng chi m lĩnh, làm ch thành t u khoa h c k thu t, i di n cho phương th c s n xu t m i. Bàn v công nhân Trung Qu c, các tác gi Li u Kh B ch - Vương Mai - Diêm Xuân Chi, "V trí và vai trò c a giai c p công nhân ương i" [3] l i t p trung nghiên c u v trí và vai trò c a GCCN ương i t ó tác ng t i YTCT c a ngư i công nhân. Qua vi c phân tích th c tr ng, xu hư ng bi n i c a GCCN cùng v i s bi n i và phát tri n c a i u ki n kinh t - xã h i, các tác gi ã chia khái ni m v GCCN thành: GCCN ng nghĩa v i giai c p vô s n theo các tác gi kinh i n c a ch nghĩa Mác, GCCN truy n th ng và GCCN ương i. Theo các tác gi , GCCN hi n nay là m t c ng ng l n và ph c t p, có s phân hóa, phân t ng sâu s c. c i m l n nh t c a GCCN hi n nay là ư c "trí th c hóa, trí tu hóa". t trong m i quan h v i s phát tri n c a kinh t tri th c, các tác gi kh ng nh, trình tri th c, công ngh c a công nhân ngày m t tăng lên là m t t t y u. Do v y, h có vai trò c bi t
  • 23. 17 quan tr ng trong vi c thúc y kinh t tri th c và phát tri n s n xu t xã h i. Các tác gi kh ng nh, GCCN không ch là ngư i sáng t o ra c a c i và giá tr xã h i ch y u mà còn chi n u hăng hái trong lĩnh v c kinh t tri th c mà h c cũng là ngư i i di n quan tr ng cho l c lư ng s n xu t tiên ti n, trư c sau như m t, h luôn là l c lư ng cơ b n thúc y s n xu t phát tri n. V i v trí và vai trò ó, các tác gi ã xu t nh ng gi i pháp cơ b n b o v quy n l i cơ b n, h p pháp c a công nhân, t ó t o i u ki n và môi trư ng h ti p t c phát huy vai trò to l n c a mình i v i s phát tri n kinh t , xã h i. Trên cơ s nghiên c u quan i m c a ch nghĩa Mác v GCCN, tác gi Covalep trong bài vi t: "Nh ng cơ s và nguyên t c c a ch nghĩa xã h i" [13] kh ng nh nh ng quan i m c a ch nghĩa Mác v GCCN trong giai o n hi n nay v n còn gi nguyên giá tr . GCCN hi n i v n là l c lư ng ch o c a m i cu c cách m ng vì nó v n là giai c p tr c ti p s n xu t ra c c i v t ch t; là giai c p trung tâm c a nh ng mâu thu n gay g t nh t trong xã h i, có tinh th n cách m ng tri t và tính k lu t nh t, kiên quy t nh t; là giai c p quan tâm n s c i bi n xã h i theo hư ng XHCN; là giai c p tiên phong, ch d a áng tín c y và là ng minh cho các giai c p, t ng l p khác trong cu c u tranh ch ng áp b c, b t công. ng th i, tác gi cũng ưa ra quan i m bác b s nh m l n gi a trí th c và công nhân trí th c, cho r ng công nhân bao g m c nh ng thành ph n thu c t ng l p trí th c. Tuy nhiên, GCCN n u mu n th ng l i thì cũng ph i bi t t o ra trong mình nh ng i bi u ưu tú nh t. Cũng nghiên c u v công nhân th gi i, tác gi Nhi p Văn Lân trong bài vi t: "S chuy n bi n mang tính l ch s v hình thái t ch c c a ng C ng s n các nư c tư b n ch nghĩa" [110], cho r ng s tác ng c a các cu c cách m ng khoa h c k thu t và cách m ng trong l c lư ng s n xu t ã làm thay i k t c u xã h i và YTCT c a GCCN. S công nhân truy n th ng
  • 24. 18 ngày càng gi m và thay vào ó là s tăng lên c a t ng l p trung gian. S thay i này ã d n t i nh ng thay i v trình giác ng , trình t ch c c a GCCN như: ng c m nh n th c v giai c p b phai nh t d n; s suy gi m v yêu c u thay i ch nghĩa tư b n (CNTB); kh năng t ch c, ng viên c a hành ng t p th gi m sút. Nh ng thay i ó ã làm cho m i quan h gi a GCCN và chính ng c a nó có m t kho ng cách nh t nh, quan h truy n th ng gi a GCCN v i phong trào XHCN có nh ng thay i. Do ó, t ch c ng C ng s n ph i có tư duy i m i trong nhìn nh n, ánh giá GCCN, ph i ưa ra nh ng chính sách mang tính th c ti n m i có kh năng t p h p GCCN và c ng c m i quan h gi a ng C ng s n v i GCCN. 1.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U V TH C TR NG VÀ GI I PHÁP K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR C A CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH TRONG TH I KỲ I M I Ph n l n nh ng công trình nghiên c u vi t v công nhân Qu ng Ninh là công nhân ngành than Qu ng Ninh. Vì v y, ã có không ít công trình khoa h c bàn v v n xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh. C th : Tác gi Thi S nh vi t v "Quá trình chuy n hóa t ch nghĩa yêu nư c n ch nghĩa Mác - Lênin trong phong trào công nhân khu m Qu ng Ninh" [78] ã nghiên c u quá trình chuy n hóa t ch nghĩa yêu nư c n ch nghĩa Mác - Lênin trong phong trào công nhân khu m Qu ng Ninh, l ch s GCCN Vi t Nam. Bài vi t khái quát hoàn c nh ra i, ngu n g c xu t thân, c i m và tình c nh công nhân m dư i th i Pháp thu c. Công nhân m Qu ng Ninh b bóc l t tàn nh n, kh c li t hơn nhi u so v i nh ng công nhân thu c ngành ngh khác cùng th i vì ây là vùng t thu c quy n chi m h u tr c ti p c a b n ch m th c dân. T p trung v i m t cao và có tính ch t thu n nh t, ngư i th m Qu ng Ninh ã khá th ng nh t v m t tư tư ng, ti n d n t ng bư c t ch nghĩa yêu nư c n CNXH. H hòa mình vào các phong
  • 25. 19 trào dân t c chân chính b ng các cu c u tranh mang c thù GCCN hi n i v i ch nghĩa Mác - Lênin cáo ng C ng s n và tr thành u tranh t giác. Các tác gi thu c Trung tâm phát tri n và tri th c - H i nhà văn Vi t Nam, "Than Vi t Nam - Hôm qua, hôm nay và ngày mai" [92] ã trình bày i u ki n t nhiên khoáng s n than c a vùng m , t m quan tr ng c a ngành than trong n n kinh t t nư c, l ch s quá trình khai thác than, s hình thành i ngũ công nhân m và phong trào u tranh c a h t t phát lên t giác qua các th i kỳ t ó hình thành nên văn hóa công nhân m và nh ng kh u hi u truy n th ng th hi n tư ng chính tr c trưng - "K lu t và ng tâm". T p oàn Than và Khoáng s n Vi t Nam v i công trình: "80 năm vinh quang th m Vi t Nam" [82] ã khái quát quá trình hình thành và phát tri n trong su t ch ng ư ng l ch s hào hùng c a i ngũ công nhân vùng m Qu ng Ninh. Cu n sách g m nhi u bài vi t v truy n th ng l ch s ngành than t 12/11/1936 n nay. ó là nh ng truy n th ng v tính k lu t trong u tranh, s ùm b c tương thân tương ái c a nh ng ngư i cùng c nh ng , cùng ngh nghi p, cùng giai c p… K th a và phát huy các giá tr truy n th ng y k t h p v i s c m nh c a ngành, c a th i i, công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng và công nhân công nhân c a TKV nói chung ang ngày càng l n m nh c v s lư ng và ch t lư ng. S nghi p CNH, H H t nư c trong th i kỳ h i nh p ang ti p t c ang ti p t c t ra cho công nhân ngành than Qu ng Ninh nh ng nhi m v vinh quang nhưng cũng y khó khăn thách th c. Công nhân ngành than Qu ng Ninh ang phát huy s c m nh c a truy n th ng, s c m nh c a c h th ng chính tr x ng áng v i t m Huân chương Sao vàng và danh hi u Anh hùng lao ng th i kỳ i m i mà ng, Nhà nư c ã phong t ng. Tác gi Bùi Văn Kích v i bài vi t: "Phát huy truy n th ng "K lu t và ng tâm", xây d ng i ngũ công nhân lao ng ngành than - Khoáng s n Vi t Nam v ng m nh áp ng yêu c u công nghi p hóa, hi n i hóa và h i
  • 26. 20 nh p qu c t " [44] ã nghiên c u v truy n th ng "K lu t và ng tâm" ng th i trình bày m t cách khái quát c i m hình thành và phát tri n c a i ngũ công nhân vùng m Qu ng Ninh, c i m quá trình hình thành, phát tri n truy n th ng u tranh c a i ngũ này t t phát sang t giác và s sáng t o c áo c a cu c t ng bãi công năm 1936 d n n s ra i kh u hi u "K lu t và ng tâm" ghi vào l ch s truy n th ng u tranh c a công nhân vùng m Qu ng Ninh. Theo tác gi bài vi t, hi n nay, "K lu t và ng tâm", không ch là kh u hi u hành ng, là s c m nh c a công nhân m mà ã tr thành c trưng c a n p s ng văn hóa - "văn hóa công nhân m ". Vi c phát huy truy n th ng y s góp ph n xây d ng công nhân ngành Than - Khoáng s n Vi t Nam áp ng v i s nghi p CNH, H H t nư c. Trong bài vi t "Giáo d c truy n th ng trong thanh niên công nhân ngành than" [104] c a tác gi Phùng Văn V nh ã bàn n vai trò c a oàn Thanh niên c ng s n H Chí Minh dư i s quan tâm và ch o c a các c p lãnh o ã t ư c nh ng k t qu nh t nh v giáo d c các giá tr truy n th ng cho thanh niên công nhân ngành than Qu ng Ninh. có ư c thành qu y, Ban lãnh o Thư ng v oàn Thanh niên Qu ng Ninh ã c bi t coi tr ng công tác giáo d c truy n th ng cho oàn viên thanh niên như tuyên truy n giáo d c ư ng l i, chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c nh t là trong nh ng ngày l l n, trên các phương ti n thông tin i chúng, các phong trào thi ua. Qua ó rút ra m t s bài h c kinh nghi m, m t s n i dung tr ng tâm c n làm th c hi n t t vi c giáo d c truy n th ng cho thanh niên công nhân m . 1.3. GIÁ TR C A NH NG CÔNG TRÌNH Ã NGHIÊN C U VÀ NH NG V N LU N ÁN TI P T C LÀM SÁNG T THÊM 1.3.1. Giá tr c a nh ng công trình ã nghiên c u M c dù còn có nh ng cách ti p c n v n khác nhau song các tác gi u kh ng nh: trình lý lu n chính tr c a GCCN nói chung còn th p, h
  • 27. 21 quan tâm nhi u hơn n v n công ăn, vi c làm mà ít c p n các v n chính tr , xã h i khác c bi t là các v n v h c t p lý lu n chính tr . T ó, các công trình cũng nêu ra các gi i pháp chung. Trong ó có nh ng công trình ã c p n gi i pháp: i m i và tăng cư ng công tác giáo d c chính tr , tư tư ng, i m i công tác xây d ng ng. Các công trình khoa h c liên quan n s k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành Than Qu ng Ninh cho th y Qu ng Ninh là m t trong nh ng cái nôi c a GCCN Vi t Nam. Trong các công trình vi t v l ch s ng b Qu ng Ninh, i ngũ công nhân ngành than cũng ư c các tác gi t p chú ý và chi m m t ph n l n trong n i dung các tác ph m vì th c ch t l ch s ng b Qu ng Ninh chính là l ch s c a ngành than Qu ng Ninh. Nhìn chung, các công trình này ã trình bày ư c i u ki n, ngu n g c, quá trình hình thành i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh cùng v i YTCT c a nó. Phân tích ư c quá trình chuy n i t ch nghĩa yêu nư c sang ch nghĩa Mác - Lênin thông qua các phong trào u tranh t t phát sang t giác c a i ngũ công nhân nhân m . Trình bày ư c nh ng nét căn b n c trưng c a c a các giá tr truy n th ng và y u t hi n i trong YTCT c a i ngũ công nhân này. Qua ó, các công trình ã th y ư c t m quan tr ng c a các giá tr truy n th ng, c a văn hóa công nhân m trong vi c xây d ng YTCT c a GCCN Vi t Nam nói chung và i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh v i YTCT c a mình nói riêng th i kỳ i m i và phát tri n t nư c. Tuy nhiên, các công trình m i d ng l i các y u t truy n th ng l ch s v vang c a i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh, nh ng thành t u, yêu c u và thách th c t ra trong tình hình m i i v i công nhân ngành than Qu ng Ninh và vai trò c a nó i v i s phát tri n kinh t c a ngành than hi n nay m t cách khái quát. Còn s k t h p gi a truy n th ng dân t c, truy n th ng công nhân m v i các y u t hi n i trong YTCT c a ngư i công nhân và cơ ch k t h p gi a chúng thì h u như chưa có công trình nào c p cũng như
  • 28. 22 chưa có tác ph m nào nghiên c u m t cách t p trung, cơ b n v các giá tr truy n th ng c a công nhân ngành than Qu ng Ninh. Th c tr ng YTCT c a công nhân ngành than qu ng Ninh cũng ư c c p n trong các bài báo, bài nghiên c u, trên các t p chí, c ng thông tin t nh Qu ng Ninh khi vi t v th c tr ng c a i ngũ công nhân m . Các công trình ã trình bày nh ng s li u th c t ch ng minh v ý th c giác ng , trình lý lu n chính tr , ý th c pháp lu t cũng như nh ng gi i pháp ã và ang áp d ng xây d ng YTCT cho i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh. Các công trình cũng nêu b t lên vi c các ch th , các cá nhân, các t ch c có liên quan ã nh n th y ư c vai trò c a vi c giáo d c các giá tr truy n th ng cho ngư i công nhân trong xây d ng YTCT c a h , vai trò c a vi c phát huy các giá tr y trong s phát tri n ngành than nh t là trong giai o n khó khăn hi n nay mà ngành này ang ph i i m t. M c dù v y, nh ng bài bi t v th c tr ng YTCT c a công nhân than Qu ng Ninh hi n nay còn r t ít và nh l , l ng ghép trong các tài nghiên c u khác. Th c tr ng c a vi c k t h p gi a truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành Than Qu ng Ninh thì h u như không có. Gi i pháp nh m xây d ng YTCT cho GCCN nói chung và gi i pháp xây d ng YTCT cho i ngũ công nhân ngành than nói riêng ư c nhi u tác gi nghiên c u v GCCN hi n i c p. Các tác gi này ã xu t ư c nhi u gi i pháp c th và thi t th c. T các gi i pháp l n mang tính nh hư ng như c i cách, i m i các ch trương ư ng l i chính sách, nâng cao i s ng v t ch t tinh th n cho ngư i công nhân, i m i vi c tuyên truy n giáo d c, xây d ng, ki n toàn t ch c ng, t ch c Công oàn v ng m nh n các gi i pháp c th g n v i các ch tiêu trong t ng giai o n nh m xây d ng YTCT, nâng cao nh n th c v vai trò SMLS c a GCCN. Bên c nh ó, các tác gi cũng ch ra nh ng b t c p, t n t i h n ch c a các gi i pháp ang ư c áp d ng khi n cho công tác tuyên truy n, giáo d c chưa t hi u qu
  • 29. 23 cao, ý th c giác ng c a ngư i công nhân chưa ư c như mong mu n. Nhưng gi i pháp k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho công nhân dư ng như l i ch ư c xem là m t gi i pháp r t nh , không ư c chú ý nhi u và các tác gi thư ng ch nh c n m t cách lư t qua, i m xuy t trong nh ng gi i pháp l n, c bi t là trong các gi i pháp giáo d c, tuyên truy n trong xây d ng ý th c công nhân. i v i công nhân than Qu ng Ninh, các tác gi thư ng cao giá tr truy n th ng trong xây d ng YTCT cho ngư i công nhân m , còn vi c k t h p các giá tr truy n th ng y v i nh ng giá tr hi n i và làm th nào k t h p, coi nó như m t gi i pháp quan tr ng nh m xây d ng YTCT cho nh ng ngư i công nhân này áp ng v i yêu c u m i c a th i kỳ CNH, H H và th i kỳ h i nh p thì chưa th y có bài vi t hay tác gi nào c p. 1.3.2. Nh ng v n lu n án c n ti p t c nghiên c u và làm sáng t thêm Trên cơ s k th a giá tr c a nh ng công trình nghiên c u trư c ó cùng v i s tìm tòi, nghiên c u c a tác gi v nh ng v n n y sinh t th c ti n, lu n án ti p t c nghiên c u và làm sáng t thêm nh ng v n sau: Th nh t, lu n án ti p t c làm rõ cơ s lý lu n c a vi c k t h p gi a giá tr YTCTTT và giá tr YTCTH trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh như: m i quan h bi n ch ng gi a truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT, tính t t y u c a vi c k t h p gi a truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành Than Qu ng Ninh, nh ng yêu c u cơ b n c a vi c h p gi a truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh…; Th hai, lu n án nghiên c u m t cách cơ b n nh ng giá tr YTCTTT mang tính ch t c trưng c a công nhân m và nh ng y u t gì thu c v giá tr YTCTH c a i ngũ công nhân này, th c tr ng c a vi c k t h p nh ng giá tr ó trong xây d ng YTCT công nhân ngành than;
  • 30. 24 Th ba, phân tích, ánh giá th c tr ng và nguyên nhân c a th c tr ng k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh; ng th i xu t nh ng gi i pháp cơ b n s k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh t hi u qu cao. Ti u k t chương 1 K t h p truy n th ng và hi n i là quy lu t khách quan c a s phát tri n trong m i lĩnh v c c a i s ng xã h i, bao g m c i s ng tinh th n, c bi t là s phát tri n YTCT. Nh ng năm qua, m c dù ng và Nhà nư c ta ã có nh ng chính sách nh m gìn gi , phát huy truy n th ng cũng như ti p thu có ch n l c nh ng y u t hi n i trong vi c xây d ng YTCT cho GCCN, song trên th c t , hi u qu c a công tác này i v i GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh còn nhi u h n ch . V n có không ít nh ng cách nghĩ, cách làm l ch l c trong vi c nh hư ng, tuyên truy n cho ngư i công nhân, thái i v i các giá tr truy n th ng c a giai c p, c a dân t c và c a ngành cũng như x lý m i quan h gi a nh ng giá tr truy n th ng và y u t hi n i. Trong các giai o n l ch s , k c giai o n hi n nay, m t b ph n l n công nhân than Qu ng Ninh có ngu n g c xu t thân t nông thôn, nông nghi p. Ý th c nói chung cũng như trong YTCT nói riêng c a h , v n còn b chi ph i b i nh ng t p quán, cách th c làm ăn, nh ng tâm lý, thái , nh ng quan i m, tư tư ng th c u, ng i thay i, ng i i m i ho c ph nh s ch trơn. Vì v y trong nh n th c c a ngư i công nhân ã t n t i c hai xu hư ng c c oan: ho c coi nh các giá tr truy n th ng mà nh n m nh các giá tr hi n i, ho c quay tr v v i truy n th ng m t cách thái quá, c c oan khi mà công tác lý lu n chưa làm rõ nhi u v n n i lên trong quá trình i m i. Vì v y, vi c ánh giá t ng quan l i các công trình nghiên c u liên quan n v n k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân Qu ng Ninh nói riêng
  • 31. 25 s góp ph n b sung vào nh n th c lý lu n cũng như ưa ra các gi i pháp th c ti n i v i v n này. Tuy nhiên, nư c ta hi n nay, vi c nghiên c u v tài này v n chưa có nhi u công trình chuyên bi t nh t là dư i góc tri t h c, còn nhi u v n t ra và c n ti p t c làm sáng t . Vì v y, v n t ra là c n ph i i sâu, t p trung hơn n a s k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT, coi ây là m t gi i pháp quan tr ng nh m xây d ng YTCT c a GCCN Vi t Nam nói chung và công nhân ngành Than Qu ng Ninh nói riêng, góp ph n giúp GCCN hoàn thành s m nh l ch s c a mình trong th i kỳ CNH, H H.
  • 32. 26 Chương 2 K T H P TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY - M T S V N LÝ LU N CHUNG 2.1. Ý TH C CHÍNH TR VÀ XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR C A CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY 2.1.1. Ý th c chính tr Ý th c chính tr là m t trong nh ng hình thái c a ý th c xã h i, xu t hi n khi xã h i có giai c p và nhà nư c, nó ph n ánh i s ng chính tr c a xã h i, trong ó c t lõi là m i quan h gi a các giai c p. YTCT là m t lĩnh v c r ng l n và ph c t p và có vai trò quan tr ng trong xã h i có giai c p. Nó ư c bi u hi n qua hai c p là tâm lý chính tr và h tư tư ng chính tr . hi u ư c YTCT thì c n ph i tìm hi u hai khái ni m h p thành là ý th c và chính tr . Theo quan i m c a ch nghĩa Mác - Lênin, ý th c là s ph n ánh th gi i khách quan vào b não c a con ngư i, là hình nh ch quan c a th gi i khách quan. S ph n ánh ý th c không ph i là s ph n ánh th ng gi n ơn, mà là s ph n ánh ch ng, sáng t o hi n th c khách quan. Theo T i n Bách khoa Vi t Nam, “Chính tr là toàn b nh ng ho t ng có liên quan n các m i quan h gi a các giai c p, gi a các dân t c, các t ng l p xã h i, mà c t lõi c a nó là v n ng giành chính quy n, duy trì và s d ng quy n l c Nhà nư c, s tham gia vào công vi c Nhà nư c, s xác nh hình th c t ch c, nhi m v và n i dung ho t ng c a Nhà nư c” [63, tr.87]. Theo quan i m c a ch nghĩa Mác - Lênin, b n ch t c a chính tr suy cho cùng là s bi u hi n t p trung c a kinh t . V.I.Lênin ch rõ: “Chính tr là s bi u hi n t p trung c a kinh t … chính tr không th không chi m a v hàng u so v i kinh t ” [40, tr.121]. Như v y, có th hi u YTCT là thái , s hi u bi t, s quan tâm n nh ng v n liên quan t i nh ng v n giành, gi , b o v chính quy n c a các t ng
  • 33. 27 l p, giai c p trong xã h i. Do ó, YTCT là s ph n ánh các quan h chính tr gi a các giai c p, các dân t c, các qu c gia, cũng như thái c a các giai c p i v i quy n l c nhà nư c. Ý th c chính tr có hai c p chính là c p th c ti n - i thư ng và c p tư tư ng - lý lu n. C p th c ti n - i thư ng là bi u hi n c a các d ng tâm lý, c m xúc, mơ ư c,… n y sinh t phát trong ho t ng th c ti n, kinh nghi m, xã h i c a con ngư i, t môi trư ng xung quanh và nh hư ng chính tr tr c ti p nào ó. C p tư tư ng - lý lu n ư c bi u hi n m c khái quát d a trên nh ng tri th c, hi u bi t v nh ng v n chính tr . YTCT th c ti n - i thư ng chưa có tính h th ng, không có t m nhìn l ch s r ng l n nhưng i u ó không có nghĩa là nó t m thư ng mà ngư c l i, nó có n i dung phong phú, bao hàm nhi u m t c a i s ng chính tr , và m c nào ó ph n ánh ư c ph n nào b n ch t các v n chính tr . So v i c p tư tư ng - lý lu n thì YTCT c p th c ti n - i thư ng có i m m nh ch nó g n hơn v i hi n th c tr c ti p c a i s ng chính tr , do ó nó có th ph n ánh m t cách y , toàn v n hơn i s ng chính tr . YTCT th c ti n - i thư ng là kho tàng YTCT có tính lý lu n tìm ki m và khái quát thành n i dung c a mình. Ý th c chính tr r t phong phú nhưng cái c t lõi c a nó là s hi u bi t, nh n th c c a m t giai c p v a v l ch s , v l i ích giai c p, nhi m v c a giai c p trong s phát tri n c a xã h i. Do v y, c p th hai, YTCT tư tư ng - lý lu n ư c bi u hi n là nh ng quan i m chính tr ã ư c h th ng hóa thành m t ch nh th mang tính h p lý, tính khoa h c, ph n ánh ư c m i quan h b n ch t, t t y u, ph bi n c a các hi n tư ng trong i s ng chính tr , ư c th hi n dư i d ng các khái ni m khoa h c mà nh cao là các h c thuy t chính tr và h tư tư ng chính tr . H tư tư ng chính tr c a giai c p ph n ánh tr c ti p và t p trung nh t l i ích giai c p c a giai c p ó. H tư tư ng chính tr là h th ng nh ng quan i m, tư tư ng th hi n l i ích căn
  • 34. 28 b n c a m t giai c p nh t nh, ư c c th hóa và bi u hi n trong ư ng l i, cương lĩnh chính tr c a ng, trong lu t pháp, chính sách c a Nhà nư c. H tư tư ng ư c hình thành m t cách t giác, ư c các nhà tư tư ng xây d ng và truy n bá. H tư tư ng chính tr thư ng g n v i các t ch c và các cơ quan chính tr , thông qua các t ch c chính tr mà m t giai c p nào ó ti n hành cu c u tranh v ý th c h vì l i ích c a giai c p mình. H tư tư ng chính tr c a giai c p n m chính quy n có vai trò r t to l n trong i s ng xã h i. Thông qua các t ch c Nhà nư c, nó tác ng tr l i cơ s kinh t , bi u hi n ch nó thông qua quy n l c Nhà nư c b o v và phát tri n n n t ng kinh t mà giai c p c m quy n là ngư i i di n cho quan h s n xu t chi m v trí th ng tr trong xã h i ó. H tư tư ng chính tr còn gi vai trò ch o trong i s ng tinh th n c a xã h i nói chung. Thông qua các t ch c Nhà nư c s xác l p v trí chi ph i c a h tư tư ng chính tr c a giai c p c m quy n trong văn hóa, n p s ng và m i lĩnh v c tinh th n c a i s ng xã h i. Ý th c chính tr nói chung và h tư tư ng chính tr nói riêng có tác ng tích c c ho c tiêu c c t i i s ng xã h i ph thu c vào tính ch t ti n b hay l c h u, cách m ng hay ph n cách m ng c a giai c p mang h tư tư ng ó. i u ó tùy thu c vào vai trò l ch s c a giai c p c m quy n quy t nh. Khi giai c p ó còn ti n b , cách m ng, tiêu bi u cho ti n trình l ch s thì h tư tư ng - chính tr c a nó là ti n b , ph n ánh úng hi n th c c a i s ng chính tr và có tác ng tích c c n s phát tri n c a xã h i. Khi giai c p tr thành l c h u, không còn gi vai trò l ch s thì h tư ng c a là nó ph n khoa h c, ph n ánh xuyên t c, sai l m các hi n tư ng trong i s ng chính tr và nó s kìm hãm s phát tri n c a xã h i. Vi t Nam hi n nay ang ti n lên theo con ư ng ch nghĩa xã h i (CNXH). M c dù trong xã h i v n còn i kháng giai c p, v n còn nhi u h tư tư ng chính tr t n t i, tuy nhiên h tư tư ng chính tr c a giai c p công
  • 35. 29 nhân chính là h tư tư ng gi v trí th ng tr , ch o trong xã h i. ây là h tư tư ng ti n b , cách m ng và khoa h c, ph n ánh ư c nhu c u, quy n l i, l i ích c a toàn th nhân dân lao ng. H tư tư ng này i l p v i h tư tư ng c a nh ng giai c p bóc l t, tư h u trong xã h i, nh hư ng úng n cho giai c p công nhân và nhân dân lao ng ti n hành cu c u tranh m t cách t giác xóa b ch ngư i bóc l t ngư i, xây d ng m t xã h i m i t t p, công b ng, phù h p v i quy lu t phát tri n c a l ch s . Qua phân tích n i hàm khái ni m YTCT có th hi u, YTCT c a GCCN Vi t Nam là nh ng tình c m chính tr , thái chính tr , quan i m chính tr , tư tư ng chính tr c a GCCN, ph n ánh v trí, vai trò c a GCCN trong m i m t c a i s ng chính tr . YTCT c a GCCN Vi t Nam có h tư tư ng chính tr là ch nghĩa Mác - Lênin, tư tư ng H Chí Minh, ư c hình thành trong qua trình u tranh gi i phóng dân t c, gi i phóng giai c p, xây d ng xã h i m i - xã h i XHCN Vi t Nam. Ý th c chính tr c a công nhân ngành than Qu ng Ninh cũng bao g m nh ng c trưng cơ b n c a YTCT c a GCCN Vi t Nam. Tuy nhiên, trong quá trình hình thành, phát tri n, nó ch u tác ng b i nh ng i u ki n hoàn c nh c thù. YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh là nh ng tư tư ng, quan i m, thái chính tr c a công nhân ngành than Qu ng Ninh d a trên h tư tư ng c a GCCN Vi t Nam. Nó ư c hình thành trong quá trình u tranh gi i phóng dân t c, b o v t qu c và trong th i kỳ i m i c a dân t c, c a giai c p, c a ngành than và c a t nh Qu ng Ninh. YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh chính là s giác ng và t ý th c v giai c p mình, v quy n và nghĩa v c a GCCN Vi t Nam; là s nh n th c v ư ng l i chính tr , h th ng chính tr , là thái , tình c m i v i s nghi p i m i, v i giai c p, t ng l p và dân t c Vi t Nam. ng th i YTCT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh cũng là s nh n th c v CNXH và con ư ng i lên CNXH Vi t Nam cũng như trên ph m vi th gi i… nh m th c hi n m c tiêu “Dân giàu, nư c m nh, dân ch , công b ng văn minh”
  • 36. 30 2.1.2. Xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh hi n nay T t ng th n i dung YTCT, có th th y YTCT là m t m t i s ng tinh th n c a ngư i công nhân ngành than Qu ng Ninh. Xây d ng YTCT có vai trò quan tr ng i v i a v và s m nh giai c p c a công nhân ngành than Qu ng Ninh. Có YTCT, ngư i công nhân m i x ng áng vai trò là ngư i công nhân m i, con ngư i m i Vi t Nam; công nhân ngành than Qu ng Ninh m i x ng áng là nh ng ngư i thu c v giai c p làm ch , giai c p c m quy n (thông qua i tiên phong là ng C ng s n Vi t Nam). Có YTCT, ngư i công nhân, v o c, s tu dư ng theo tinh th n c a o c cách m ng; v pháp lu t, s ph n u cho nhà nư c pháp quy n XHCN; v xã h i s ph n u cho m t xã h i t t p, ti n b … Có YTCT, ngư i công nhân hi u ư c v trí kinh t c a giai c p mình. Lúc này, YTCT ư c bi u hi n t p trung ý th c lao ng khi tham gia ho t ng s n xu t, quan tâm n s n xu t, kinh doanh c a ơn v , tích c c và sáng t o trong lao ng vì l i ích hài hòa c a mình, c a doanh nghi p và c a xã h i. Có YTCT, ngư i công nhân s i u ch nh hành vi c a mình thông qua các m i quan h xã h i như: gia ình, doanh nghi p, ngoài xã h i theo nguyên t c: “Mình vì m i ngư i, m i ngư i vì mình”. Do v y, xây d ng YTCT có vai trò quan tr ng trong vi c t o d ng m t hình nh p c a ngư i công nhân ngành than Qu ng Ninh trong th i kỳ m i, góp ph n làm cho SMLS c a GCCN có tính thuy t ph c trư c các giai c p, t ng l p xã h i khác nư c ta. i u này góp ph n làm cho GCCN m i có th là nòng c t c a kh i liên minh công nhân, nông dân và trí th c cũng như kh i i oàn k t toàn dân t c. Có th hi u, xây d ng YTCT công nhân là ho t ng c a các ch th tham gia xây d ng YTCT s d ng các công c (kinh t , văn hóa, chính tr …) và phương pháp (tuyên truy n, giáo d c, nêu gương…) tác ng vào i tư ng xây d ng YTCT (c th ây là YTCT c a ngư i công nhân) nh m
  • 37. 31 nâng cao nh n th c và xây d ng thái , tình c m chính tr úng n c a ngư i công nhân i v i th ch chính tr trong h th ng chính tr ( ng, Nhà nư c, Công oàn…), i v i nh ng n i dung chính tr quan tr ng (ch , chính th , ư ng l i chính sách… phát tri n Qu c gia), i v i các giai c p, t ng l p cơ b n (nông dân, trí th c, tư s n…) n y sinh trong quá trình xây d ng ch xã h i ch nghĩa nư c ta. T ây có th th y, vi c xây d ng YTCT công nhân ph thu c vào nh ng y u t như: ch th tham gia xây d ng YTCT, n i dung xây d ng YTCT, phương pháp xây d ng YTCT V ch th tham gia vào xây d ng YTCT cho công nhân ngành than Qu ng Ninh; căn c vào Quy t nh s 345/2005/ Q -TTg c a Th tư ng Chính ph , ngày 26 tháng 12 năm 2005 T p oàn Công nghi p Than và Khoáng s n Vi t Nam ư c thành l p trên cơ s T p oàn Than Vi t Nam và T ng công ty Khoáng s n Vi t Nam, ngày 25 tháng 6 năm 2010, Th tư ng Chính ph phê duy t Quy t nh s 989/Q -Ttg v vi c chuy n công ty m TKV thành công ty trách nhi m h u h n m t thành viên do Nhà nư c làm ch s h u. Ngày 19 tháng 12 năm 2013, Th tư ng Chính ph ban hành Ngh nh s 212/2013/N -CP v i u l t ch c và ho t ng c a T p oàn. Qua ó, h th ng chính tr c a TKV hi n nay như sau: ng b TKV (tr c thu c ng b Doanh nghi p Trung ương), ng b Than Qu ng Ninh (tr c thu c t nh y Qu ng Ninh) và các chi ng b cơ s ; Ban lãnh o qu n lý i u hành t p oàn (H i ng thành viên TKV là i di n tr c ti p ch s h u Nhà nư c t i TKV do Th tư ng chính ph b nhi m theo ngh c a B trư ng B công thương, T ng giám c TKV và các Phó T ng Giám c do H i ng qu n tr b nhi m), Ban lãnh o các công ty m và công ty con;Công oàn Than – Khoáng s n Vi t Nam (tr c thu c T ng liên oàn lao ng Vi t Nam), các công oàn b ph n và các t công oàn và các t ch c chính tr - xã h i khác thu c TKV và Than Qu ng Ninh. Trên cơ s ó, các ch th tham gia vào xây d ng YTCT cho công nhân ngành than Qu ng Ninh bao g m:
  • 38. 32 M t là, Trung ương ( ng, Nhà nư c, T ng liên oàn lao ng Vi t Nam và m t s b ngành có liên quan), t nh Qu ng Ninh ( ng b t nh, các s , ban, ngành có liên quan tr c thu c t nh, Cơ quan Kh i c p t nh), TKV ( ng b , Ban lãnh o, Công oàn), các c p y ng, chính quy n, oàn th c a ng b Than Qu ng Ninh và c a a phương trên a bàn t nh Qu ng Ninh là các ch th có vai trò nh hư ng, t o môi trư ng cho vi c xây d ng YTCT cho GCCN nói chung và công nhân ngành than Qu ng Ninh nói riêng. Thông qua các quan i m, ch trương c a ng và chính sách pháp lu t c a Nhà nư c, các chính sách c th c a ngành, c a a phương mà vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT cho công nhân ngành than Qu ng Ninh ư c xác nh úng phương hư ng, có môi trư ng pháp lý th c hi n và cơ s m b o nhu c u l i ích chính tr cho ngư i công nhân. Hai là, t ch c ng, công oàn và các t ch c chính tr - xã h i khác doanh nghi p tr c thu c ng b Than Qu ng Ninh. ây là nh ng ch th tr c ti p và quan tr ng tác ng n YTCT c a ngư i công nhân. YTCT không th t phát hình thành trong công nhân. Nó ch có th hình thành trong quá trình s n xu t, h c t p, rèn luy n c a ngư i công nhân. Các t ch c ng, công oàn và các t ch c chính tr - xã h i khác doanh nghi p có ch c năng lãnh o, nh hư ng công tác tư tư ng, giáo d c lý lu n chính tr cho công nhân trong doanh nghi p. Trong ó, ng là h t nhân lãnh o chính tr , nh hư ng nh n th c chính tr cho công nhân. Công oàn là t ch c chính tr quan tr ng b o v l i ích, c bi t là l i ích chính tr cho công nhân. Thông qua vi c th c hi n các ch th , ngh quy t c a ng, c a các ng b TKV, t nh Qu ng Ninh, than Qu ng Ninh, t ch c ng, công oàn và các t ch c chính tr - xã h i khác doanh nghi p tr c thu c ng b Than Qu ng Ninh có nhi m v phát huy vai trò lãnh o, oàn k t, t p h p, ng viên ngư i công nhân th c hi n s n xu t kinh doanh có hi u qu , ch p hành t t ư ng l i, chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c, gi gìn và phát huy các giá tr
  • 39. 33 truy n th ng t t p c a doanh nghi p, c a ngành, c a giai c p, c a dân t c và c a a phương; tăng cư ng oàn k t gi a ngư i công nhân và ngư i qu n lý, lãnh o doanh nghi p; giúp doanh nghi p th c thi úng n lu t lao ng; giúp ban lãnh o doanh nghi p n m b t tình hình, tư tư ng, tâm tư, nguy n v ng chính áng c a ngư i công nhân, k p th i gi i quy t nh ng vư ng m c, chăm lo t t hơn i s ng v t ch t và tinh th n c a ngư i công nhân. Ba là, ngư i s d ng lao ng, ban lãnh o trong các doanh nghi p c a ngành than Qu ng Ninh là nh ng ngư i t o i u ki n thu n l i hay khó khăn cho t ch c ng, công oàn... ho t ng t t trong lĩnh v c xây d ng YTCT cho công nhân. Ngư i s d ng cũng có th gây hi u ng tích c c hay tiêu c c n YTCT c a ngư i công nhân thông qua các quy ch , k lu t lao ng, ho t ng qu n lý lao ng trong công ty và hình nh c a chính b n thân ngư i s d ng lao ng. B n là, i ngũ cán b làm công tác giáo d c chính tr , tư tư ng ( i ngũ gi ng viên, báo cáo viên, tuyên truy n viên...) có vai trò quan tr ng trong vi c truy n t i ư ng l i, ch trương c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c nhi m v chính tr c a t nh, c a ngành than n v i ngư i công nhân qua công tác tuyên truy n. Không ch v y, i ngũ này còn có vai trò n m b t tâm lý, nguy n v ng và nh hư ng thông tin cho ngư i công nhân. Ch t lư ng tuyên truy n, giáo d c YTCT cho công nhân ph thu c vào n i dung, hình th c, bi n pháp phù h p nâng cao ch t lư ng giáo d c c a i ngũ cán b làm công tác giáo d c chính tr , tư tư ng. Năm là, b n thân ngư i công nhân ngành than Qu ng Ninh là khách th chính ng th i cũng là ch th c a c a xây d ng YTCT. Vi c xây d ng YTCT cho công nhân thành công hay không ph thu c ph n l n vào nh n th c, m c trau d i YTCT, tính t giác c a ngư i công nhân và kh năng ti p thu và chuy n hóa nh ng giá tr lý lu n vào hành ng th c t và công vi c c a h .
  • 40. 34 Trên cơ s nh n th c v xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh, n i dung xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh bao g m: M t là, xây d ng cho ngư i công nhân ý th c giác ng v s m nh l ch s c a GCCN Vi t Nam trong truy n th ng u tranh cách m ng cũng như trong s nghi p xây d ng CNXH mà trong giai o n hi n nay là i u trong s nghi p CNH, H H. Giáo d c, b i dư ng ngư i công nhân có hi u bi t v các giá tr truy n th ng u tranh cách m ng c a dân t c t ó có nh n th c úng n, tình c m, ni m tin v h c thuy t Mác - Lênin và tư tư ng H Chí Minh. T ó t ni m tin vào ch nghĩa Mác - Lênin và tư tư ng H Chí Minh, có thái kiên quy t u tranh ch ng nh ng quan i m sai trái, xuyên t c, mu n ph nh n, xóa b ch nghĩa Mác - Lênin và tư tư ng H Chí Minh. Hai là, tuyên truy n, giáo d c cho ngư i công nhân nh ng hi u bi t khái quát v các giá tr tuy n th ng như oàn k t, k lu t... t ó th y ư c vai trò c a các t ch c trong h th ng chính tr , có ni m tin và tích c c tham gia xây d ng ng, Nhà nư c, Công oàn và các t ch c chính tr - xã h i khác như oàn Thanh niên, H i Ph n … c bi t, còn làm cho h bi t ư c và có thái úng trư c nh ng b t c p hi n nay c a các t ch c này. Ba là, trang b cho ngư i công nhân nh ng nh n th c v nh ng n i dung l n trong ư ng l i, nh ng chính sách l n c a ng và Nhà nư c, nh t là có liên quan tr c ti p n công nhân và công nghi p mà c th ây là ngành than. Giúp h bi t ư c và n m ư c nh ng văn b n pháp lu t quan tr c ti p n cá nhân, ơn v . Qua ó làm cho ngư i công nhân bi t ư c và tuân th quy n và nghĩa v c a mình v i tính cách là công dân. B n là, xây d ng cho ngư i công nhân nh n bi t v l ch s dân t c, l ch s giai c p công nhân Vi t Nam t ó ngư i công nhân th y ư c t m quan tr ng và th c thi liên minh v i nông dân và trí th c, thái úng n i v i i v i ngư i s d ng lao ng. Qua ó góp ph n xây d ng m i
  • 41. 35 quan h lao ng hài hòa và n nh, cùng nhau h p tác vì s phát tri n c a doanh nghi p. Năm là, b i dư ng tình c m, thái , quan i m úng n cho i v i các giá tr truy n th ng t t p c a dân t c, c a ngành than, c a t nh Qu ng Ninh cho ngư i công nhân; giúp ngư i công nhân nh n th c ư c SMLS c a h v i s phát tri n b n v ng c a t nư c, c a ngành than và c a t nh Qu ng Ninh. T ó, công nhân có ý th c ph n u, nâng cao trình v m i m t hoàn thành tr ng trách cao c c a mình; ng th i làm cho ngư i công nhân hi u ư c m i quan h qua l i gi a dân t c và qu c t . Do c thù ngh nghi p và nh ng c i m riêng c a công nhân ngành than Qu ng Ninh nên hình th c xây d ng YTCT cho cho h ph i theo hư ng a d ng phù h p v i i tư ng, a bàn và th i i m. Qua ó, phương pháp xây d ng cũng a d ng, phong phú, có s i m i k t h p gi a truy n th ng và hi n i. Ngoài ra, Vi c xây d ng YTCT cho công nhân ngành than Qu ng Ninh còn ph thu c vào nh ng y u t khác như tình hình kinh t - xã h i c a t nư c và c a th i i. 2.2. TH C CH T VÀ TÍNH T T Y U C A VI C K T H P Ý TH C CHÍNH TR TRUY N TH NG VÀ HI N I TRONG XÂY D NG Ý TH C CHÍNH TR CÔNG NHÂN NGÀNH THAN QU NG NINH HI N NAY 2.2.1. Nét c thù c a công nhân ngành than Qu ng Ninh Là m t trong nh ng công nhân ra i s m nh t so v i công nhân c nư c, l i ch u bóc l t tr c ti p b i tư s n m th c dân cùng v i nh ng c i m ngành ngh có nh ng nét khác bi t, ngay t khi ra i, công nhân ngành than Qu ng Ninh ã s m mang trong mình nh ng nét c thù: Th nh t: công nhân than Qu ng Ninh ra i s m, l i ch u bóc l t tr c ti p, n ng n b i ch th c dân nên s m hình thành truy n th ng u tranh cách m ng. Có th nói công nhân m Qu ng Ninh ư c hình thành s m nh t và t p trung v i s lư ng ông o nh t so v i công nhân c nư c, t cu i th k
  • 42. 36 XIX cùng v i s ô h c a th c dân Pháp xâm lư c. Theo l ch s , ngành khai thác than ư c ghi nh n ra i vào ngày 10.1.1840 (t c mùng 6 tháng ch p năm K H i - năm Minh M ng th 20), Vua Minh M ng ã phê chu n theo l i c u xin c a T ng c H i An Tôn Th t B t, cho phép m m khai thác than t i núi Yên Lãnh, xã ông Tri u (nay thu c xã Yên Th , huy n ông Tri u). Ngày 18/2/1885, Tri u ình Hu ký v i Pháp m t b n công ư c v m . Sau khi l p ư c quy n th ng tr trên t Qu ng Ninh, th c dân Pháp bi n vùng m thành "vương qu c" c a b n ch m th c dân. Ho t ng tr c ti p v m c a th c dân Pháp chính th c ư c di n ra t năm 1888. Quá trình m r ng khai thác than c a b n th c dân cũng là quá trình hình thành i ngũ công nhân m ngày càng ông o và t p trung. S ng dư i ách th ng tr c a b n qu c, phong ki n và b n ch m th c dân, nh ng ngư i công nhân m b bóc l t th m t . Trong cu n ti u thuy t "Trên ư ng cái quan", R.Dorgelès vi t: Khi tôi i thăm m , tôi th y các t ng m lúc nhúc công nhân. Nh ng sinh v t m c qu n áo t tơi. H cu c v i hai cánh tay g y còm. Cũng có nhi u àn bà, mi ng nhai tr u như trào máu h ng. ng sau nh ng xe goòng nh , nh ng a tr còng lưng y: thân hình bé tí, khô khan, m t tràn m t nh c như ã ki t qu , than b i bám en mò [25, tr. 126]. Áp b c, bóc l t è trên lưng ngư i th m Qu ng Ninh ã t ngư i công nhân m vào hoàn c nh nh ng ngư i au kh nh t trong s nh ng ngư i b m t nư c nên s m hình thành trong h truy n th ng u tranh cách m ng. c i thi n i s ng, công nhân m ph i t mình u tranh công khai. Bu i u cu c u tranh theo hư ng này n ra l t , t phát. Hình th c u tranh u tiên ây không ph i là p phá máy móc như công nhân các nư c châu Âu mà là nh ng cu c b tr n t p th ho c cá nhân và nh ng v ánh cai Tây gian ác. Tháng 2/1916, cu c u tranh u tiên c a th m Qu ng Ninh
  • 43. 37 mang c trưng c a giai c p công nhân hi n i ã n ra. T năm 1925 n năm 1928, khu m Qu ng Ninh ã x y ra nhi u cu c u tranh trong ó có 5 cu c u tranh (3 cu c bãi công và 2 cu c bi u tình) di n ra trong quy mô c a m t m ho c trong khu v c m t công ty. i m n i b t là trong cu c u tranh này, th m ã b t u bi t v n ng, ph i h p, hành ng gi a các b ph n th khác ngành ngh , làm cho cu c u tranh n ra trên quy mô l n, có s c áp o, yêu sách ưa ra trong u tranh c th và thi t th c, ph n ánh nguy n v ng c a ông o th m . S th ng l i cũng như s th t b i c a các cu c u tranh này ã t ra v n là: Ph i có m t t ch c ch t ch , ông o ư c giác ng v quy n l i chung c a giai c p và dân t c, ph i có ngư i lãnh o kiên quy t v ng vàng, có kh năng ương u v i k thù, i di n trung thành quy n l i thi t thân lâu dài c a h . Nh ng òi h i y ã cho th y s chuy n bi n trong tư tư ng c a ngư i công nhân t t phát sang t giác, m u cho m t truy n th ng u cách m ng t r t s m trư c khi có ánh sáng c a ch nghĩa Mác - Lênin r i vào vùng m . Th hai: công nhân than Qu ng Ninh ch y u xu t thân t nông dân, ư c tuy n m t nhi u nơi, phát tri n nhanh v s lư ng, có m t t p trung cao và thu n nh t nên ã s m hình thành tình h u ái giai c p và văn hóa công nhân m . Công nhân m h u h t xu t thân t nông dân, ch y u các t nh vùng ng b ng b c b (chi m t i 80% t ng s th m ) nh ng ngư i còn l i là nông dân các t nh Thanh Hóa, Ngh An và m t b ph n không nh là nông dân Qu ng Ninh. Công nhân ph i s ng t p trung trong m t s lán tr i m t s khu v c dành riêng cho th . M i lán có hàng trăm th , m i khu có hàng ch c lán. Ch ng h n như m than Vàng Danh có g n 4.500 th mà ph i chen chúc trong m t cái thung lũng nh h p chưa t i m t cây s vuông [35. Tr.128]. Vào năm 1957, Vi n b o tàng Qu ng Ninh ã ti n hành i u tra ngu n g c c a công nhân m t s ph th . K t qu i u tra cho bi t, c 100 công
  • 44. 38 nhân ư c h i thì có 94 ngư i g c là nông dân và 6 ngư i thu c thành ph n khác, trong ó a s là nông dân các t nh ng b ng B c B [4]. Cho n nay, trong s nghi p i m i và h i nh p qu c t c a t nư c, ã có hàng ch c khu công nghi p, khu kinh t ra i thu hút m t lư ng lao ng r t l n nhưng không nhi u nơi có m t t p trung công nhân cao như vùng than C m Ph , Hòn Gai, Vàng Danh và M o Khê. Riêng C m Ph còn ư c m nh danh là “Thành ph Than – Th ô c a th m ”. Tuy nhiên, s công nhân là ngư i ngo i t nh v n chi m s lư ng l n. Không ch t p trung v i m t cao, công nhân m Qu ng Ninh còn có tính ch t thu n nh t. Ph n l n h là phu xu t thân t nông dân làm vi c b ng chân tay n ng nh c trong các t ng lò. Ngay c v i th có k thu t thì ti n công cũng không chênh nhau là m y và u b bóc l t n ng n . Do tính ch t lao ng trong ngành m là lo i lao ng n ng nh c nên công nhân nam gi i chi m t l cao sao v i công nhân n và tr em. Công nhân n ch có th làm nh ng công vi c này t i các cơ s trên m t t. Ch ng h n năm 1939, công ty Pháp m than B c Kỳ có 21.385 công nhân thì trong ó: 18.012 ngư i là công nhân nam (chi m 84,2%), 2.901 ngư i là công nhân n (chi m 16,3%), 472 ngư i là công nhân tr em (chi m 2,2%) [92, tr.51]. Trong giai o n hi n nay, cơ c u này v n không có s thay i. n cu i năm 2012, t l nam công nhân chi m 85% [32]. Do t p trung v i m t cao l i thu n nh t nên tinh th n t p th , oàn k t c a ngư i nông dân trong xã thôn ã s m chuy n thành tình h u ái giai c p trong YTCT c a ngư i công nhân m . M t tinh th n oàn k t, g n bó, h u ái, thương yêu trong u tranh ã s m xu t hi n. ây là m t trong nh ng giá tr c t lõi hình thành nên văn hóa công nhân m . Nét văn hóa r t riêng ó s còn ti p t c ư c duy trì và phát tri n trong hi n t i và tương lai. B i nó chính là n n t ng tinh th n v ng ch c th m vư t qua muôn vàn khó khăn, thách th c hư ng t i xây d ng ngành than phát tri n m nh m .
  • 45. 39 Th ba: công nhân than Qu ng Ninh ra i trên vùng t có truy n th ng yêu nư c nên s m ch u tác ng b i các giá tr truy n th ng c a quê hương. M nh t Qu ng Ninh v n có truy n th ng yêu nư c, u tranh qu t cư ng là nơi sinh ra i ngũ công nhân Qu ng Ninh. Ngay t bu i ban u nh ng ngư i th m ã s m tham gia vào các phong trào yêu nư c, phong trào dân t c do các t ng l p sĩ phu trong t nh lãnh o như: Năm 1885, phong trào u tranh c a nhân dân ông Tri u do c Tít lãnh - Phong trào qu n chúng do Lưu Kì lãnh o năm 1891 g m ông Tri u, Uông Bí, Qu ng Yên, Hoành B làm cho th c dân Pháp t i khu v c m than b nghĩa quân uy hi p m nh. Tiêu bi u nh t là cu c kh i nghĩa c a Lãnh Pha, Lãnh Hy năm 1890 - 1895 xây d ng căn c V n Hoa và Hà V c v n thu c huy n K Bào. Công nhân m C m Ph , m Magnota, m K Bào… ã tham gia tích c c vào hai cu c kh i nghĩa này. L c lư ng nghĩa quân là th m khá ông, bên c nh th m Vi t, có c th m Hoa. H óng vai trò quan tr ng trong vi c rèn úc binh khí và trong các cu c t n công. Hòa mình vào nh ng cu c u tranh yêu nư c c a nhân dân các dân t c t nh Qu ng Ninh, nh ng công nhân m s n lòng căm thù sâu s c bè lũ th c dân, l i càng thi t thi t tha yêu nư c. Vì v y, khi ánh sáng c a ch nghĩa Mác - Lênin s m d i vào vùng m Qu ng Ninh, b ng con ư ng "vô s n hóa" c a nh ng thanh niên cách m ng như ng chí Hoàng Qu c Vi t, Nguy n Văn C , Nguy n Văn X ng, ng Châu Tu , Vũ Th Mai, Nguy n Văn L ch… ã khi n cho nh ng ngư i công nhân d dàng giác ng lý tư ng c ng s n, ti p thu tư tư ng cách m ng m i và giác ng s m nh l ch s c a giai c p mình. Th tư: công nhân than Qu ng Ninh làm vi c trong môi trư ng s n xu t nguy hi m c h i nên s lư ng công nhân truy n th ng ngày càng có xu hư ng gi m d n. Khai thác m là m t công vi c n ng n . Nhi u ngư i ã phát bi u r ng “ ư ng cùng m i ch n ngh th m ” bi t công nhân ngành than làm vi c v t v và nguy hi m như th nào.
  • 46. 40 Trong th i kỳ thu c Pháp, do phương pháp khai thác l c h u, cũ k th công, l i không có phương ti n b o hi m nên h u h t nh ng công vi c c a ngư i th m như m lò, khoan b n, cu c than, ch ng lò, y xe than… u n ng nh c, v t v . Công vi c n ng nh c c ng v i ch ăn u ng kham kh nên ngư i th m r t nhanh chóng ki t s c. Tai n n t ng, s p lò và b nh t t ch t chóc thư ng xuyên. Nh ng ngư i th làm lò c h t s c cũng ch làm n i 15 - 17 công trên m t tháng và thư ng n 30 tu i ã b ch u i ra kh i s vì không còn s c cu c than cho chúng n a. Trong giai o n hi n nay, khai thác than v n là m t ngành lao ng c thù, ư c x p lo i lao ng n ng nh c, c h i, nguy hi m. H u h t các m có ki n t o ph c t p, công ngh khai thác l c h u, i u ki n môi trư ng lao ng kh c nghi t, ngư i lao ng ph i làm vi c dư i h m sâu, ch t h p, gò bó, t i tăm, thư ng xuyên ph i ti p xúc v i các y u t , nguy cơ gây nên các b nh ngh nghi p và nh ng b nh liên quan n ngh nghi p. Trong quy trình khai thác m có nhi u công o n phát sinh b i như ào, xúc, múc, khoan á, n mìn, v n chuy n, nghi n sàng, b c d t. Vì v y, công nhân khai thác m ph i ti p xúc v i ti ng n h u h t vư t tiêu chu n v sinh cho phép và cao nh t là khu v c khoan, nghi n á có nơi vư t tiêu chu n cho phép t 10-18 dBA. T l m c b nh c a công nhân nghi n sàng than, khoan than, khoan á t 8 – 23,6%. Nhi u v trí lao ng b ô nhi m nghiêm tr ng, vư t tiêu chu n cho phép t 15 – 30 l n. T l m c b i ph i - silic trong công nhân khai thác t 3 – 14%, trong ó khai thác h m lò là ch y u (chi m 70%), b nh viêm ph qu n mãn tính kho ng 19,3%. Ngoài ra do i u ki n lao ng m ư t, t l b nh da ngh nghi p c a công nhân khai thác than là 40,8%, trong ó b nh n m da có t l m c b nh cao nh t là 27,5%. Do tính ch t lao ng, ngư i công nhân cùng m t lúc ti p xúc v i nhi u y u t tác h i nên h có th m c nhi u lo i b nh ngh nghi p riêng l ho c cùng m t lúc [112].
  • 47. 41 Không ch ti p xúc v i môi trư ng c h i, công nhân m còn b e d a tính m ng b t c lúc nào. T khi b t u ngh khai thác than cho n t n bây gi , hàng năm v n di n ra ra nh ng v s p lò chôn vùi hàng ch c ngư i th . Ngoài ra, h a ho n, b c túi nư c, nư c dâng t ng t… cũng r t nguy hi m n tính m ng c a ngư i th ang làm vi c trong h m. B i v y, công vi c c a ngư i th m còn ư c g i là “s ng trong h m m ”. Th năm: Công nhân than Qu ng Ninh có trình k thu t ngày càng cao, có xu hư ng hi n i hóa. Ngay khi ti n hành khai thác than, th c dân Pháp ã u tư m t s lư ng máy móc thi t b nh t nh cho dây chuy n s n xu t. M t khác ngành khai thác than cũng là m t ngành s n xu t công nghi p ra i s m nh t t i Vi t Nam. ó cũng chính là cơ h i - môi trư ng thu n l i ngư i công nhân m s m làm quen và thích nghi v i s n xu t công nghi p - cơ gi i hóa. T nh ng năm u c a th k XX, trong i ngũ công nhân m ã có m t b ph n thu c các ngành khác nhau như th cơ khí, th i u khi n các lo i máy móc, th i n, th ngu i. Vào th i kỳ này, chính quy n Pháp cũng ã m các trư ng k thu t th c hành. Sau khi t t nghi p, m t s h c sinh ra m làm vi c, d n hình thành nên m t l p công nhân k thu t trong i ngũ công nhân m . Tuy nhiên, song song v i các ngành c a tư b n Pháp Vi t Nam, ngành công nghi p l c h u nh t, "th công" nh t v n là ngành công nghi p khai m . ây không òi h i ph i có trình văn hóa ti p thu k thu t, s d ng máy móc, không b òi h i ph i khéo tay, ph i có k x o mà ch c n có s c kh e. Vì v y, s lư ng công nhân k thu t hay công nhân "áo xanh" chi m t l r t th p, a s là vô s n “áo nâu”. Công nhân k thu t là ngư i Vi t Nam càng ít. Tuy t i a s công nhân lao ng ngành than th i kỳ này là công nhân thô sơ, không có trình k thu t do b mù ch - công nhân áo nâu. n năm 1929, m t t báo Pháp còn nh n xét r ng "Vi c khai thác b ng s c ngư i thư ng thư ng v n còn thay th cho vi c khai thác b ng máy móc hay s c ng v t" [32, tr.
  • 48. 42 111]. Trong b n th ng kê năm 1986 c a chính quy n Pháp, t l công nhân chuyên môn ăn lương ng ch Pháp so v i t ng s công nhân công ty than gày B c Kỳ r t th p: 31 ngư i trên t ng s 1.800 công nhân, trong ó th máy và c công ch có 12 ngư i, như v y v n chưa 1% [4. tr.112]. Năm 1929, riêng trong m c công nhân m không th y nói n s công nhân chuyên môn n a, có l do s lư ng c a h là không áng k . ó là m t trong nh ng i m y u c a công nhân ngành than. T ngày vùng M ư c gi i phóng n nay, c bi t trong s nghi p CNH, H H ngành s n xu t than, công nhân ngành than Qu ng Ninh ã không ng ng vươn lên t ng bư c làm ch công ngh tiên ti n hi n i. Trong s nghi p i m i và h i nh p qu c t , ngành s n xu t than luôn là m t ngành i u trong i m i công ngh g n v i ào t o ngu n nhân l c. n cu i năm 2016, TKV có 22,1% s công nhân, lao ng có trình i h c, 17,7% có trình cao ng và trung c p chuyên nghi p, công nhân có tay ngh b c cao chi m 25,5% [82, tr.257]. ó là nh ng nét c thù tác ng tích c c và tiêu c c n vi c k t h p truy n th ng và hi n i trong xây d ng YTCT công nhân ngành than Qu ng Ninh. 2.2.2. Th c ch t k t truy n th ng và hi n i trong xây d ng ý th c chính tr công nhân ngành than Qu ng Ninh Trong ti ng Vi t, truy n th ng là t ư c dùng khá r ng rãi. Có th g n c m t truy n th ng v i các lo i hình c ng ng như gia ình, a phương, m t vùng th m chí c m t vùng. Có th g n v i lĩnh v c tr ngh thu t như ki n trúc, phong cách, h i h a… Trong l ch s ã t ng t n t i nhi u quan i m khác nhau v v n "truy n th ng". D a vào cu n t i n do A.de Rhodes so n năm 1651 chúng ta bi t r ng th i kỳ này ngư i châu Âu dùng t n i i, n i truy n c a ti ng Vi t gi i nghĩa ch Traditio, ây là g c c a t tradition mà ngày nay chúng ta hay dùng có nghĩa là s chuy n giao, lưu truy n l i [1, tr. 567]. Trong cu n
  • 49. 43 t i n Trung Qu c, "Truy n th ng là s c m nh c a t p quán xã h i ư c lưu truy n l i t l ch s . Nó t n t i các lĩnh v c, ch , tư tư ng, văn hóa, o c. Truy n th ng có tác d ng kh ng ch vô hình n hành vi xã h i c a con ngư i. Truy n th ng là bi u hi n tính k th a c a l ch s " [46, tr. 10]. Theo t i n Hán - Vi t: "Truy n th ng: i n truy n xu ng i kia" [2, tr. 505]. T i n Ti ng Vi t, truy n th ng ư c nh nghĩa như sau: "Truy n th ng: thói quen hình thành ã lâu i trong l i s ng và n p nghĩ, ư c truy n l i t th h này qua th h khác" [73, tr. 1017]. Dư i góc chính tr - xã h i, T i n chính tr nh nghĩa "Truy n th ng là di s n v xã h i và văn hóa ư c truy n t th h này sang th h khác và ư c duy trì trong su t th i gian dài" [109, tr.1739]. V i tư cách thu c v di s n văn hóa xã h i. Truy n th ng ư c hi u m t cách c th hơn, truy n th ng c a m t c ng ng, dân t c bao g m nh ng c tính, thói quen, nh ng phong t c t p quán xã h i c a các th h n i ti p nhau, nó mang các c trưng: c ng ng, bình n, lưu truy n. "Truy n th ng là t p h p nh ng tư tư ng, tình c m, nh ng thói quen trong tư duy, l i s ng và ng x c a m t c ng ng ngư i nh t nh ư c hình thành trong l ch s và ã tr nên n nh, ư c lưu truy n t th h này sang th h khác" [45, tr. 30]. Nói n truy n th ng là nói n ph c h p nh ng tư tư ng, tình c m, t p quán, thói quen, nh ng phong t c, l i s ng, cách ng x , ý chí... c a m t c ng ng ngư i ã hình thành trong l ch s , ã tr nên n nh và ư c truy n t th h này sang th h khác [12, tr. 16-19]. Qua nh ng nh nghĩa trên, có th hi u truy n th ng là t p h p nh ng tư tư ng, tình c m, thói quen, t p quán, l i s ng và cách ng x c a m t c ng ng ngư i nh t nh, ư c hình thành và phát tri n trong l ch s , ã tr nên n nh và lưu truy n t th h này sang th h khác. Truy n th ng mang các c trưng cơ b n như tính c ng ng, tính n nh và tính lưu truy n. Tính c ng ng th hi n ch truy n th ng bao gi
  • 50. 44 cũng là truy n th ng c a m t c ng ng nh t nh nào ó. Tính n nh là s lâu dài ít thay i. N u không có tính n nh thì truy n th ng không còn là truy n th ng n a. Truy n th ng sau khi ã hình thành, n nh thì s ư c gìn gi và truy n t i này sang i khác, ó là tính lưu truy n. Tuy nhiên nh ng c trưng ó c a truy n th ng có tính c l p tương i. Khi nh ng cơ s , i u ki n hình thành nên truy n th ng ã thay i thì s m mu n nh ng n i dung c a truy n th ng cũng d n d n bi n i theo, có m t ư c k th a và phát tri n, có m t s b ào th i và lo i b cho phù h p v i i u ki n hoàn c nh m i ho c nh ng truy n th ng m i ư c hình thành, phát tri n. Vì th , truy n th ng b t ngu n t l ch s nhưng không ph i cái gì thu c v l ch s cũng là truy n th ng, ch nh ng gì ư c sao ph ng, k th a, ư c lưu truy n thì m i ư c g i là truy n th ng. T góc ti p c n giá tr , truy n th ng thư ng ư c hi u theo hai nghĩa. Nghĩa th nh t, truy n th ng ó là nh ng giá tr t t p, bao g m nh ng y u t ưu vi t, ti n b , phù h p và thúc y s phát tri n c a xã h i. Truy n th ng góp ph n suy tôn, gi gìn nh ng gì quý giá, là c t cách, góp ph n gìn gi b n s c văn hóa dân t c là n n t ng cho s phát tri n, cho s v n ng i lên c a c ng ng, c a dân t c và ư c lưu truy n t i này qua i khác, nó ng v ng ư c trong th i gian và có th ương u v i nh ng bi n ng c a l ch s . Hơn n a, nh ng giá tr y có kh năng t o ra s c m nh, s n sinh ra các giá tr m i, em l i l i ích cho con ngư i. Truy n th ng cũng có nh ng cái không em l i l i ích cho con ngư i, nhi u khi nó kìm hãm s phát tri n, ây là nghĩa th hai, nghĩa tiêu c c c a ph m trù này. Nó là m nh t dung dư ng, duy trì và làm s ng l i m t b o th , l c h u, l i th i khi mà i u ki n và hoàn c nh l ch s ã thay i. M t th hai này có tác d ng không nh trong vi c kìm hãm, níu kéo, làm ch m s phát tri n c a m t qu c gia, dân t c hay m t c ng ng nào ó. Như v y, nh n th c truy n th ng không tách r i nh n th c các giá tr . B i v y, khi nói n truy n th ng ph i phân bi t nh ng truy n th ng l c h u
  • 51. 45 l i th i c n g t b , c n kh c ph c v i nh ng truy n th ng t t p c n ph i ư c b o t n, và phát tri n - truy n th ng t t p nh hình nên h giá tr . T s phân tích trên, có th hi u khái ni m ý th c chính tr truy n th ng (YTCTTT) là thái , tình c m, nh n th c chính tr …. c a m t xã h i nh t nh, ư c hình thành và phát tri n trong l ch s ã tr nên n nh và lưu truy n t th h này sang th h khác t n t i trong YTCT c a xã h i y. Thái , nh n th c ó có th còn phù h p ho c không phù h p nhưng v n còn t n t i và nh hư ng n nh ng tình c m, nh n th c, tư tư ng chính tr c a các ch th chính tr i v i th ch chính tr , h th ng chính tr , nh ng n i dung chính tr quan tr ng, các quan h giai c p t ng l p khác… trong xã h i. Công nhân ngành than Qu ng Ninh là b ph n h u cơ c a GCCN Vi t Nam, vì v y trong các giá tr YTCTTT c a công nhân ngành than Qu ng Ninh có nhi u giá tr ng nh t và cùng c u thành nh ng giá tr c a GCCN c nư c. Song do nh ng c thù c a l ch s phát tri n, c a a chính tr vùng m và c trưng ngh nghi p, h có nh ng giá tr riêng ư c nh hình t khá s m, c bi t là nh ng giá tr chính tr - xã h i. M t là, công nhân m Qu ng Ninh có lòng yêu nư c, tinh th n ch ng qu c sâu s c và s m hình thành ý th c giai c p. Cũng như i b ph n GCCN Vi t Nam, công nhân m Qu ng Ninh a s t ngư i nông dân chuy n thành ngư i công nhân. Khác v i các thành ph n dân t c khác tham gia vào phong trào yêu nư c, ch nghĩa yêu nư c ngư i th m Qu ng Ninh không nh ng th hi n ch kiên quy t ch ng xâm lư c mà còn nh m thoát kh i tình c nh áp b c bóc l t c a b n tư b n hay ít ra là c i thi n tình hình quan h lao ng ó; h l i ích giai c p và l i ích dân t c là khá nh t trí. Th c t cu c s ng bi át c a ngư i th m là m t trong nh ng lý do c t nghĩa vì sao h s m u tranh, s m giác ng và hình thành tâm lý giai c p. Thông qua tính ch t cư ng b c n a v i và b t c, s hình thành i ngũ
  • 52. 46 công nhân m ã t o cho h m t tinh th n ph n sâu s c mà trư c h t là v i b n tư b n ch m , ây là bi u hi n c a giai o n u cho s hình thành ý th c giai c p. Sau nh ng hình th c ch ng i ban u b ng b o ng, b vi c, i ngũ công nhân m ã t ch c nh ng v t p th bãi công. Dù còn trong tr ng thái t phát và còn chưa ý th c ư c SMLS c a mình nhưng do ư c truy n th tinh th n yêu nư c n ng nàn và tinh th n yêu nư c y ã thúc y ý th c giai c p c a h s m hình thành ch ng l i CNTB và b n th c dân. Như v y, ngay t u hành vi c a ngư i công nhân m ã mang tính chính tr và ý th c giai c p. ây là m nh t ươm m m cho vi c giác ng ý th c m t cách nhanh chóng. Hai là, công nhân m Qu ng Ninh có ý th c t ch c k lu t, oàn k t cao. Yêu nư c và s m hình thành ý th c giai c p l i có g n bó máu th t v i nông dân nên ngay t nh ng ngày u u tranh ý th c giai c p c a i ngũ công nhân m Qu ng Ninh ã quy n v i tinh th n dân t c. M t tinh th n oàn k t, g n bó, h u ái, thương yêu trong u tranh ã s m xu t hi n. Nh ng c tính quý báu c a ngư i nông dân hình thành t lâu trong l ch s dân t c ta như tinh th n t p th , oàn k t c a nông dân trong c ng ng xã thôn ã ư c phát huy và chuy n hóa thành tình h u ái giai c p trong i ngũ công nhân m . T u tranh t phát trong t ng kíp, t ng xư ng n các cu c bãi công v i quy mô l n mang tính ch t c a công nhân hi n i, h ã nh n th c ư c r ng: Ph i có m t t ch c k lu t ch t ch , ông o, ư c giác ng v quy n l i chung, ph i có ngư i lãnh o kiên quy t, v ng vàng, có kh năng ương u v i k thù, i di n trung thành nh ng quy n l i thi t thân lâu dài c a h thì m i có th giành th ng l i. Kh u hi u "K lu t và ng tâm chúng ta nh t nh th ng" như là m t cương lĩnh c a th m , ã i vào l ch s truy n th ng như m t s sáng t o c áo, xu t hi n duy nh t trong l ch s u tranh c a GCCN Vi t Nam. ó là s bi u hi n t p trung, y nh t v b n ch t cách m ng, b n lĩnh u tranh, c s c v phương
  • 53. 47 th c, phương pháp t p h p l c lư ng, t o nên s c m nh to l n, m nh m c a i ngũ công nhân ngành m . Bên c nh ý th c dân t c oàn k t ùm b c l n nhau làm n n t ng, ý th c t ch c k lu t, oàn k t cao còn có nh ng i u ki n phát sinh riêng c a nó. "T nh H i Ninh có nhi u dân t c, ã có s n truy n th ng oàn k t, nay càng oàn k t hơn n a" [89, tr. 81]. Bên c nh ó, v i c thù ngh nghi p là "Ngành s n xu t than cũng như quân i ánh gi c. Toàn th công nhân và cán b ph i có nhi t tình cách m ng và tinh th n yêu nư c r t cao, ý chí quy t ánh, quy t th ng r t v ng, ph i oàn k t nh t trí, vư t m i khó khăn nh m vào m t m c ích chung…" [89, tr. 170]. Nh ng i u ki n khách quan và c thù này này ã góp ph n t o nên ý th c t ch c k lu t, oàn k t cao trong YTCTTT c a i ngũ công nhân ngành than Qu ng Ninh. Ba là, công nhân m Qu ng Ninh có tình ng nghi p g n bó, yêu thương, giúp l n nhau. Do t p trung v i m t cao l i thu n nh t nên tinh th n t p th , oàn k t, ý th c t ch c k lu t c a ngư i nông dân trong xã thôn ã s m chuy n thành tình h u ái giai c p, là cơ s cho tình ng nghi p, yêu thương g n bó, giúp l n nhau c a i ngũ công nhân m Qu ng Ninh. "Trong quá trình thích ng v i i u ki n sinh ho t m i y kh c nghi t, tai n n thư ng xuyên x y ra t i các công trư ng, h m m và s i x c a gi i ch khi n ngư i công nhân ngày càng c m th y thân ph n mình quá ư kh n n n, th m chí kh n n n hơn c k t i và k b ày bi t x " (H sơ CLT s 29842: Báo cáo ngày 6/2/1924 c a án sát Lê Huy Phan g i công s H i Dương). Trong cu c s ng t p trung kh c nghi t ó, ngư i công nhân, cái tâm lý so sánh cu c i mình c a mình v i ngư i khác ã nh hư ng r t nhi u n s phát tri n tâm lý c a nh ng ngư i ng h i ng thuy n, ng b nh tương liên. V i truy n th ng oàn k t, thương yêu ùm b c l n nhau ch n nông thôn trư c ây, gi ây khi tr thành l p ngư i t n cùng c a xã h i h l i càng yêu thương ùm b c l n nhau hơn n a.
  • 54. 48 Ngoài ra, ngư i công nhân b d n n khu m không m t cách l loi ơn c, mà là t ng oàn, t ng t p th l n ư c ưa v s ng trong các lán tr i do chính tay h d ng lên, n u không phiên ch theo t ng t nh khác nhau thì cũng là nh ng ngư i ng chí t ng sát cánh cùng nhau trong cu c kháng chi n ch ng gi c c u nư c. Thêm vào ó, v i m t ngh lao ng n ng nh c và nhi u nguy hi m nhưng l i không h ư c qua ào t o, không có thi t b b o v , hoàn toàn lao ng th công, m t ngư i công nhân m i vào ngh r t c n ư c nh ng ngư i i trư c t n tình hư ng d n t tư th ch ng cu c n cách x lý khi g p s c . Tai n n thư ng xuyên rình r p, khi n cho h ph i tương tr , giúp nhau trong công vi c. Thư ng xuyên ph i ch ng ki n, ưa ti n nh ng ngư i ng nghi p g p r i ro khi n cho lòng thương c m gi a nh ng ngư i th m càng sâu s c. Trong gian kh , th m thương yêu ùm b c nhau như ru t th t, như ng vi c làm cho nhau, như ng cơm s áo cho nhau, hy sinh vì nhau, s n sàng x thân c u h ng nghi p b n n. Chính c thù ngh nghi p cũng t o i u ki n cho h ã hi u nhau l i càng hi u nhau hơn, ã nh t trí càng nh t trí hơn. ó là s quy t tâm làm tròn nhi m v , là tinh th n oàn k t, k lu t và lòng dũng c m; ó là s thương yêu ùm b c l n nhau trong lúc gian khó, nguy nan. Tôi cho r ng chính ngh khai thác m n ng nh c, luôn i m t v i nguy hi m ã t o l p cho th m b n lĩnh gan góc, tính k lu t và nh ng ph m ch t cao p y [14, tr. 64]. B n là, công nhân m Qu ng Ninh trung thành tuy t i v i s nghi p cách m ng c a ng, c a dân t c. ng C ng s n Vi t Nam là i ti n phong c a GCCN, nên "trung thành v i ng" là c trưng chung c a công nhân Vi t Nam; nhưng v i công nhân vùng Than còn có nh ng nét riêng. Khu m là m t trong nh ng nơi có nhi u " a ch " s m nh t c nư c. Ngay t khi ng chưa thành l p, năm 1928, Vi t Nam Thanh Niên Cách m ng ng chí H i ã c nhi u h i viên v nư c, i vào các xí nghi p, nhà máy, h m m , n i n ho t ng, t rèn luy n mình, g i là phong trào "vô s n hóa".
  • 55. 49 K t ó n nay, ngay c nh ng năm tháng khó khăn nh t, nh ng ngư i công nhân m v n m t lòng theo ng. Sinh th i, Ch t ch H Chí Minh ã luôn chăm chút theo dõi phong trào công nhân m . Mi n b c gi i phóng, t nh Qu ng Ninh là m t trong nh ng nơi ư c Bác v thăm nhi u nh t, trong ó Ngư i c bi t chú ý n i ngũ công nhân m . V i Ngư i: "nói n H ng Qu ng, ch y u là nói n xí nghi p là giai c p công nhân…" [89, tr. 46]; " ng bào ta ây có nhi u ưu i m, trong th i kỳ kháng chi n, ng bào các gi i H ng Qu ng cũng như c nư c u t ra r t trung thành v i T qu c, ó là truy n th ng v vang mà chúng ta ph i luôn luôn phát tri n…" [89, tr. 45]. Năm là, công nhân m Qu ng Ninh có c tính c n cù, sáng t o trong lao ng, s n xu t. Trong s n xu t, h u h t công nhân m xu t thân t nông dân, ã t ng quen v i n ng mưa, v t v , v i ch u thương, ch u khó, h mang theo c tính này khi tr thành ngư i th m . Ngh khai thác than, nh t là khai thác h m lò không nh ng v t v mà còn r t khó khăn, yêu c u k thu t cao và ch t ch , òi h i ngư i công nhân ph i có tính sáng t o trong lao ng. Chúng ta còn nh năm 1954, trư c khi chu n kh i nư c ta b n th c dân Pháp ã làm h ng nhi u h m m , và chúng nói m t cách h n h c r ng: "Ít nh t cũng ph i 20, 25 năm n a, ngư i An - Nam m i ào ư c than". Nhưng chúng ã l m to! V i s c g ng vư t m c c a mình và s giúp t n tình c a các anh em trong phe xã h i ch nghĩa, ch trong 10 năm, chúng ta ã s n xu t than nhi u g p ôi m c cao nh t c a chúng… Bác tin tư ng vào s ph n u anh dũng và thành công t t p c a cán b công nhân. Và cán b cùng công nhân ã t ra x ng áng v i lòng tin c y c a Bác [89, tr. 144]. V i nhi u sáng ki n và thành tích trong s n xu t, t năm 1977 n 1965, Qu ng Ninh ã ư c vinh d 6 l n ư c ón Bác v thăm. T i cu c mít tinh sáng ngày mùng 1 t t t T năm 1965 năm y, Ngư i ã t ng cho ngành