SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iSVTH: NGUYỄN THẢO MY
LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng
trường Đại Học Tây Đô, được sự giúp đỡ quý báu, tận tình của các thầy, cô cùng
với Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau, em
đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với quý thầy, cô đã luôn hết
lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản đến kỹ năng chuyên môn
của từng môn học trong suốt quá trình học tập tại trường, để em vận dụng vào
trong bài báo cáo thực tập của mình, được tiếp xúc thực tế công việc của mình
trong tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Thái Thị Bích
Trân, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài
báo cáo này.
Qua thời gian thực tập, em đã có được một thời gian thực tập quý báu, được
tiếp xúc với một môi trường làm việc năng động. Em xin chân thành cảm ơn các
cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà
Mau đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình em thực tập tại quý Ngân hàng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện bài báo cáo này, song với nhận
thức, khả năng, kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót nhất
định về nội dung lẫn hình thức. Kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý
kiến của quý thầy cô để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục
vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể quý anh chị
trong Ngân hàng dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thảo My
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iiSVTH: NGUYỄN THẢO MY
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
1. Nội dung của bài báo cáo thực tập: “Kế toán và phân tích nghiệp vụ huy
động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà
Mau” là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô Thái Thị Bích Trân.
2. Mọi tham khảo trong bài báo cáo đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả,
thời gian, địa điểm công bố.
3. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo thực tập của mình.
Cần Thơ, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thảo My
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài thực hiện kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Thông
qua thực hiện công tác kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau, từ
đó đưa ra những nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng. Đề tài gồm
có 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Đặt vấn đề nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, phương pháp, phạm
vi nghiên cứu và bố cục đề tài nghiên cứu kế toán và phân tích nghiệp vụ huy
động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Cà Mau.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Nêu khái quát cơ sở lý luận về kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền
gửi dân cư bao gồm khái niệm về vốn và tầm quan trọng của huy động vốn, nội
dung cơ bản của kế toán huy động vốn, phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân
cư, các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư.
Chương 3: Thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau: quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ
cơ bản và định hướng, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng, tổ chức công tác kế toán;
thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển; thực trạng, đánh giá hiệu quả
huy động tiền gửi dân cư.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền
gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi dân cư, trong đó nêu những kết quả đạt
được, vấn đề tồn tại, nguyên nhân chủ yếu, một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả huy động tiền gửi dân cư và hoàn thiện công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN ivSVTH: NGUYỄN THẢO MY
Rút ra kết luận và đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện và khắc phục
công tác kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN vSVTH: NGUYỄN THẢO MY
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cà Mau, ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viSVTH: NGUYỄN THẢO MY
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
Cần Thơ, ngày tháng năm
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viiSVTH: NGUYỄN THẢO MY
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.................................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP........................................................v
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ..................................................... vi
MỤC LỤC .......................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................... xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................... xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xiv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................xv
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................2
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận..................................................................4
1.4.1. Giới hạn về nội dung.................................................................................4
1.4.2. Giới hạn về đối tượng ...............................................................................4
1.4.3. Giới hạn về không gian.............................................................................4
1.4.4. Giới hạn về thời gian ................................................................................4
1.5. Cấu trúc của khoá luận ....................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................5
2.1. Vốn và tầm quan trọng của huy động vốn.......................................................5
2.1.1. Vốn của NHTM .........................................................................................5
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY
2.1.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.......6
2.2. Nội dung cơ bản của kế toán huy động vốn ....................................................6
2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn.............................................6
2.2.2. Các hình thức huy động vốn .....................................................................7
2.2.2.1. Phân loại căn cứ theo thời gian .........................................................7
2.2.2.2. Phân loại theo đối tượng huy động....................................................8
2.2.2.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động....................................................9
2.2.3. Kế toán tiền gửi dân cư...........................................................................13
2.2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán..............................................................14
2.2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn...........................................17
2.2.3.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.................................................18
2.3. Phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân cư.................................................21
2.3.1. Nội dung và ý nghĩa phân tích ................................................................21
2.3.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư.........................21
2.3.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư ...............21
2.3.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư................................21
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư ..................................24
2.4.1. Các nhân tố khách quan..........................................................................24
2.4.1.1. Yếu tố pháp lý...................................................................................24
2.4.1.2. Yếu tố kinh tế ....................................................................................24
2.4.1.3. Yếu tố chính trị .................................................................................24
2.4.1.4. Yếu tố văn hoá, xã hội, dân cư .........................................................25
2.4.1.5. Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng ................................................25
2.4.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................26
2.4.2.1. Các sản phẩm và mạng lưới.............................................................26
2.4.2.2. Lãi suất và các dịch vụ gia tăng.......................................................26
2.4.2.3. Chất lượng phục vụ, dịch vụ ............................................................26
2.4.2.4. Cơ sở vật chất và công nghệ hạ tầng ...............................................27
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN ixSVTH: NGUYỄN THẢO MY
2.4.2.5. Đội ngũ nhân sự ...............................................................................27
2.4.2.6. Danh tiếng và uy tín của Ngân hàng................................................27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU ..........................................................29
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ..29
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng..............................29
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản và định hướng phát triển...........................31
3.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ cơ bản.............................................................31
3.1.2.2. Định hướng phát triển......................................................................32
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Cà Mau..............................................................................................................32
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................32
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........................................33
3.1.4. Tổ chức công tác kế toán ........................................................................43
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................43
3.1.4.2. Hình thức kế toán .............................................................................47
3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực...........................................47
3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ..................................................................48
3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..........................................................52
3.1.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................52
3.1.5.2. Khó khăn...........................................................................................53
3.1.5.3. Phương hướng hoạt động kinh doanh..............................................53
3.1.16. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm gần đây....54
3.1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 – 2015.......................54
3.1.6.2. Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau năm 2013-2015..............................................................58
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xSVTH: NGUYỄN THẢO MY
3.1.7. Giới thiệu các sản phẩm tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Chi
nhánh Cà Mau...................................................................................................59
3.2. Thực trạng công tác kế toán huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..............................................................66
3.2.1. Văn bản, hồ sơ thực hiện.........................................................................66
3.2.2. Nguyên tắc kế toán..................................................................................67
3.2.3. Kế toán giai đoạn cuối ngày giao dịch:..................................................67
3.2.4. Quy trình thủ tục .....................................................................................68
3.2.5. Một số nghiệp vụ phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau............................................................................................73
3.2.5.1. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn..............................................................73
3.2.5.2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn........................................................75
3.2.5.3. Tiền gửi thanh toán ..........................................................................77
3.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................................................................81
3.3.1. Thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau........................................................................81
3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tình hình huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................85
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU.........................................87
4.1. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..............................................................87
4.1.1. Những kết quả đạt được..........................................................................87
4.1.2. Những vấn đề tồn tại...............................................................................87
4.1.3. Nguyên nhân chủ yếu ..............................................................................87
4.1.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................89
4.1.4.1 Chính sách Marketing .......................................................................89
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiSVTH: NGUYỄN THẢO MY
4.1.4.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn tiền gửi dân cư ..............89
4.1.4.3. Thực hiện điều chỉnh lãi suất linh hoạt............................................90
4.1.4.4. Đào tạo trình độ nghiệp vụ nâng cao kỹ năng cho cán bộ, nhân viên
.......................................................................................................................90
4.1.4.5. Công nghệ thông tin Ngân hàng ......................................................91
4.2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau..........................................................................................91
4.2.1. Những kết quả đạt được..........................................................................91
4.2.2. Những vấn đề tồn tại...............................................................................92
4.2.3. Nguyên nhân chủ yếu ..............................................................................93
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau........................................................................93
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................94
5.1. Kết luận..........................................................................................................94
5.2. Kiến nghị........................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ xvi
PHỤ LỤC.......................................................................................................... xvii
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 – 2015.............................................54
Bảng 3.2: Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Cà Mau năm 2013-2015.............................................................................58
Bảng 3.3: Bảng huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 - 2015. ............................................................81
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình vốn huy động tiền gửi dân cư tai Ngân
hàng Sacombank Cà Mau năm 2013 - 2015.........................................................85
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán. ..................................................17
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. ...............................18
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. .....................................20
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Cà Mau .................................................................................................................33
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán & Ngân quỹ tại Ngân hàng Sacombank
chi nhánh Cà Mau.................................................................................................44
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình mô hình giao dịch một cửa. .......................................46
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ sổ sách kế toán tại Ngân hàng Sacombank Cà Mau.................47
Sơ đồ 3.5 :Sơ đồ quy trình kế toán gửi tiền (mở tài khoản) dân cư. ....................68
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ quy trình trả lãi kế toán tiền gửi dân cư. ..................................71
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ quy trình rút tiền, tất tài khoản kế toán tiền gửi dân cư. ..........72
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xivSVTH: NGUYỄN THẢO MY
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank Cà Mau
từ năm 2013 - 2015...............................................................................................55
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 – 2015...............................................82
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 - 2015. ..............................................83
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn của dân cư tại
Ngân hàng Sacombank Cà Mau năm 2013 - 2015...............................................84
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xvSVTH: NGUYỄN THẢO MY
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. CMND: Chứng minh nhân dân
2. CTGS: Chứng từ ghi sổ
3. DN: Dư nợ
4. DSCV: Doanh số cho vay
5. ĐVT: Đơn vị tính
6. GTCG: Giấy tờ có giá
7. NHTM: Ngân hàng thương mại
8. TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
9. TK: Tài khoản
10. TMCP: Thương mại cổ phần
11. TNV: Tổng nguồn vốn
12. VHĐ: Vốn huy động
13. VHĐTGDC: Vốn huy động tiền gửi dân cư
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN1SVTH: NGUYỄN THẢO MY
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Huy động vốn, một trong những hoạt động trọng tâm được các Ngân hàng
quan tâm hàng đầu trong những năm gần đây vì nền kinh tế có những biến động
làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản và trạng thái khan hiếm vốn của các
Ngân hàng. Với hoạt động tài chính “đi vay để cho vay” Ngân hàng như một
trung gian liên kết các hoạt động kinh tế với nhau và góp phần không nhỏ cho sự
phát triển của nền kinh tế nước ta thông qua việc cung cấp tín dụng và các dịch
vụ Ngân hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết về nguồn vốn.
Việc thiết lập vốnlà mấu chốt của mọi hoạt động kinh doanh và là nguồn
sống cấp thiết cho mọi doanh nghiệp tồn tại và hoạt động. Xã hội ngày càng phát
triển, nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư được cho là khá lớn đang là điều
kiện cho các Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ của mình. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra
là làm thế nào để khai thác một cách có hiệu quả các nguồn vốn tiềm năng đó để
tạo cơ hội kiếm lời cho cả ba đối tượng: người đi vay, người cho vay và người
đầu tư nguồn vốn vay đang là một câu hỏi khó.
Qua thực tế cho thấy, việc tăng huy động tiền gửi dân cư đang khiến sức ép
cạnh tranh của thị trường tài chính trở nên căng thẳng khi mà các Ngân hàng đua
nhau cắt giảm lãi suất huy động, thậm chí giảm xuống thấp hơn mức lãi suất huy
động chưa kể sức ép với các thị trường khác như đầu tư chứng khoán. Việc tạo ra
chiến lược phù hợp tạo lòng tin cho khách hàng luôn là vấn đề thách thức cho các
Ngân hàng.
Việc cung cấp số liệu thực tế phản ánh tình hình hoạt động của nghiệp vụ
huy động tiền gửi dân cư còn là cơ sở giúp nhà quản trị kiểm soát tình hình
chung một cách hiệu quả và đề ra chiến lược phù hợp, chính xác tạo lòng tin cho
nhà đầu tư và khách hàng.
Để tạo dựng cho mình một năng lực cạnh tranh đủ mạnh và bền vững, việc
quản trị chiến lược Ngân hàng cũng như chiến lược huy động tiền gửi dân cư
được đặt ra và các Ngân hàng cần phải đưa ra các sản phẩm, dịch vụ tốt hơn
nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng trên cơ sở công nghệ hiện đại.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên, em chọn đề tài “Kế toán và phân tích
nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của em.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN2SVTH: NGUYỄN THẢO MY
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư. Trên cơ sở đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và công
tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các phương pháp hạch toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư
phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Maunăm
2015.
Phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 - 2015 để
thấy được tiềm năng và xu hướng hoạt động của Ngân hàng trong công tác huy
động tiền gửi dân cư.
Đánh giá ưu điểm và tồn tại của công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền
gửi dân cư tại Ngân hàng.Đề xuất một số giải pháp để mở rộng, nâng cao hiệu
quả công tác huy động tiền gửi dân cư và hoàn thiện công tác kế toán huy động
tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp thông qua hồ sơ của phòng kế toán bao gồm chứng
từ, sổ sách,…liên quan đến kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư tạiNgân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Đồng thời
tham khảo các ý kiến của các cô chú, anh chị trong các phòng ban tại Ngân hàng.
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
 Phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối:
– So sánh bằng số tuyệt đối:
– So sánh bằng số tương đối:
+ Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ:
Mức biến động của lãi suất = Lãi suất kỳ phân tích – Lãi suất kỳ gốc
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN3SVTH: NGUYỄN THẢO MY
So sánh số tương đối hoàn thành kế hoạch là so sánh kết quả vừa tính được
với 100%.
+ Số tương đối có điều chỉnh theo hướng quy mô chung:
+ Số tương đối kết cấu:
So sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỉ trọng của từng bộ
phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.
+ Số tương đối động thái:
Kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn.
 Phương pháp sử dụng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn:
– Dư nợ/vốn huy động.
– Vốn huy động/tổng nguồn vốn.
– Tiền gửi dân cư/vốn huy động.
 Phản ánh lại thực trạng kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
 Đối chiếu thực trạng kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư với
những chuẩn mực, văn bản hiện thời. Từ đó đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả công tác kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Số tương đối hoàn thành
kế hoạch theo tỷ lệ % =
Lãi suất kỳ phân tích
Lãi suất kỳ kế hoạch
𝑥 100%
Mức biến động =
tương đối
Chỉ tiêu kỳ
phân tích
– Chỉ tiêu
kỳ gốc
x Hệ số
điều chỉnh( )
Số tương đối kết cấu =
Trị số của một bộ phận
Trị số của tổng thể
𝑥 100%
Số tương đối động thái =
Trị số của kỳ phân tích
Trị số của kỳ gốc
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN4SVTH: NGUYỄN THẢO MY
1.4. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
1.4.1. Giới hạn về nội dung
Kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cưtại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
1.4.2. Giới hạn về đối tượng
Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Tình hình huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng giai đoạn năm 2013 đến
năm 2015.
Loại tiền: Việt Nam Đồng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi dân cư, và hoàn thiện công
tác kế toán huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau.
1.4.3. Giới hạn về không gian
Địa bàn nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau, địa chỉ: Số 164A, Nguyễn Tất Thành, Phường 8, TP.Cà Mau,
Cà Mau.
1.4.4. Giới hạn về thời gian
Thời gian thực hiện nghiên cứu:
- Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư năm 2015.
- Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư giai đoạn năm 2013 – 2015.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 10/01/2015 đến ngày 10/04/2015.
1.5. Cấu trúc của khoá luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền
gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN5SVTH: NGUYỄN THẢO MY
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Chế độ Kế toán theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số
điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối vớicác tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết
định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nước)
2.1. Vốn và tầm quan trọng của huy động vốn
2.1.1. Vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM gồm nhiều loại khác nhau như: Vốn chủ sở hữu,
vốn huy động, vốn đi vay của tổ chức tín dụng, vốn đi vay của các Ngân hàng
Nhà nước và các nguồn vốn khác. Trong đó, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn và
chủ yếu nhất trong cơ sở nguồn vốn của bất kỳ một NHTM nào.
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức cá nhân mà Ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng, nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ
khi khách hàng yêu cầu.
Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức, được Ngân hàng huy động dưới
nhiều hình thức khác nhau, phổ biến nhất là các nguồn sau đây:
- Tiền gửi không kỳ hạn.
- Tiền gửi có kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm.
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
- Vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu.
Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
Ngân hàng, nó còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ được phản ánh trên bảng cân
đối kế toán. Hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng mang lại nguồn
vốn để Ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung
cấp các hoạt động khác cho khách hàng. Tuy nhiên, đây là nguồn vốn không ổn
định vì nó phụ thuộc vào việc rút tiền của khách hàng. Do đó Ngân hàng cần phải
có một khoản dự trữ để đảm bảo tính thanh khoản và đáp ứng kịp thời khi khách
hàng có nhu cầu rút tiền nhằm đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động của Ngân
hàng cũng như tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của Ngân hàng.
Là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh, để thu hút khách hàng các Ngân
hàng không ngừng đưa ra các khung lãi suất thật hấp dẫn, điều này tạo nên một
khoản chi phí khá cao.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN6SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Để đảm bảo một khoảng cách an toàn cho hoạt động của Ngân hàng, trong
mối tương quan giữa vốn tự có và vốn huy động, điều 23 pháp lệnh 38/LCT –
HĐNN quy định: Tổ chức tín dụng không được huy động quá 20 lần tổng vốn tự
có và quỹ dự trữ. Vì nếu chênh lệch này càng lớn thì hệ số an toàn của Ngân
hàng càng thấp.
Vì những lý do trên các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu
tư mà chỉ dùng riêng cho các hoạt động tín dụng và bảo lãnh.
2.1.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM
Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Đây
là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt Ngân hàng với
các loại hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên cũng như của
các nhà quản lý Ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết
kiệm từ doanh nghiệp và cá nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận
của công chúng đối với Ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản vay và
do đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển trong Ngân hàng.
Khi huy động tiền gửi, Ngân hàng phải duy trì dự trữ bắt buộc và sau khi trừ đi
các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, Ngân hàng có thể cho vay
phần tiền gửi còn lại. Khả năng huy động vốn với mức lãi suất hợp lý cũng như
khả năng đáp ứng các yêu cầu xin vay là những chỉ số đánh giá tính hiệu quả
trong quản lý Ngân hàng.
Việc huy động vốn tiền gửi của khách hàng không những đem lại cho Ngân
hàng một nguồn vốn với chi phí thấp để kinh doanh, mà còn giúp cho Ngân hàng
có thể nắm bắt được thông tin, tư liệu chính xác về tình hình tài chính của các tổ
chức kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng với Ngân hàng, tạo điều kiện cho
Ngân hàng có căn cứ để quy định mức vốn để đầu tư cho vay vốn đối với những
khách hàng đó. Vốn tiền mà Ngân hàng huy động được trên các khoản tiền gửi
của khách hàng còn là cơ sở cho các tổ chức thanh tra, kiểm toán thực hiện được
nhiệm vụ nhanh chóng, chính xác phát hiện kịp thời tham ô, trốn thuế, lừa đảo
của những doanh nghiệp làm ăn không chính đáng, ngăn chặn những vụ tiêu cực,
xử lý kịp thời những kẻ vi phạm pháp luật.
2.2. Nội dung cơ bản của kế toán huy động vốn
2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn
Ngoài việc phải thực hiện các nhiệm vụ kế toán Ngân hàng nói chung, kế
toán huy động vốn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN7SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Kế toán huy động vốn phải thực hiện việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp
thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình huy động vốn (nhận tiền
gửi, phát hành giấy tờ có giá,…), tính và trã lãi cho khoản vốn huy động.
Tính và trả lãi cho khách hàng phải đúng nguyên tắc, chính xác để đảm bảo
thu nhập cho Ngân hàng.
Kế toán huy động vốn phải có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ huy động
vốn của khách hàng.
Kế toán huy động vốn cần phải phối hợp với các nhân viên tín dụng quản lý
nguồn vốn huy động đem lại hiệu quả cao cho nguồn vốn huy động, cụ thể: Kế
toán huy động vốn cung cấp thông tin chính xác, kịp thời số liệu về những nguồn
vốn huy động ngắn, trung và dài hạn để cán bộ tín dụng có kế hoạch cho vay hợp
lý, đồng thời cung cấp cho Ban Giám đốc quản lý điều hành có hiệu quả.
Như vậy kế toán huy động vốn cùng với các nghiệp vụ kế toán Ngân hàng
khác thông qua các hoạt động của mình giúp cho Ngân hàng vừa thực hiện được
chức năng kinh doanh, vừa phát triển nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế. Với
vai trò đó, hệ thống kế toán Ngân hàng nói chung và kế toán huy động vốn nói
riêng cần phải được hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của
kinh doanh Ngân hàng và sự phát triển nền kinh tế.
2.2.2. Các hình thức huy động vốn
2.2.2.1. Phân loại căn cứ theo thời gian
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó liên
quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động
cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động
chia thành:
 Huy động ngắn hạn:Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các
NHTM thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ
và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này
được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để
cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường
thấp, tính ổn định kém.
 Huy động trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát
hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn
(1 năm đến 5 năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài
và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN8SVTH: NGUYỄN THẢO MY
ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để Ngân hàng
thực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn
với lãi suất cao.
 Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân
hàng trên thị trường vốn. Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ
dàng, có tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải
trả cũng rất cao.
2.2.2.2. Phân loại theo đối tượng huy động
 Huy động vốn từ dân cư:Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho
các Ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và
sau đó chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư và kinh doanh.
Nguồn huy động từ dân cư thường khá ổn định.
 Huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế:Đây là nguồn
huy động được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết
kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu
hết đều có tài khoản trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hoá
đều gửi tiền vào Ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của doanh nghiệp
và các tổ chức trong xã hội không giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng luôn có trong
tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi.
Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện
ích mà Ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này khiến
cho việc huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế gắn liền với việc
mở rộng, cải tiến các dịch vụ Ngân hàng.
 Huy động vốn từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Trong quá
trình hoạt động, các Ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận
tiện trong giao dịch, thanh toán… Ngoài ra việc vay lẫn nhau giữa các Ngân
hàng cũng làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không thường xuyên
song là cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM. Khi xuất hiện việc
thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ…các NHTM có thể vay lẫn
nhau. Quá trình vay là một thoả thuận tín dụng giữa hai bên. Quá trình tăng vốn
huy động này có thể được thực hiện trên thị trường nội tệ hay thị trường ngoại tệ.
Trong số những người cho Ngân hàng vay có một người đặc biệt đó là Ngân
hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương đóng vai trò là người cho vay cuối
cùng để cứu các NHTM thoát khỏi các trục trặc xảy ra. Huy động vốn từ các
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN9SVTH: NGUYỄN THẢO MY
thường không nhiều và chi phí huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức huy
động này các Ngân hàng sử dụng không nhiều.
2.2.2.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động
Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các NHTM sử dụng hiện
nay. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho Ngân
hàng khi tiến hành huy động, bao gồm:
 Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi:
Huy động tiền gửi không kỳ hạn:
Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có
tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này
không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền
phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn
bán phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền
ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba.Hình thức rút tiền có thể là tiền
mặt hay lấy qua hình thức thanh toán bằng Séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể
không cần trực tiếp đến Ngân hàng lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động
(máy ATM). Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: Tài
khoản thanh toán và tài khoản vãng lai.
Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn
quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi.
Loại tài khoản này luôn luôn có số dư.
Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử
dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng, còn số
dư nợ thể hiện khoản tín dụng Ngân hàng cấp cho khách hàng vay.
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ Ngân hàng nên
mức lãi suất mà Ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không
phải trả lãi. Tuy nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp
(trong đó có Việt Nam) và để tăng cường mức động viên tiền gửi, Ngân hàng vẫn
trả lãi cho tiền gửi này (có những thời điểm được trả ngang bằng với lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn). Tỷ lệ huy động nguồn này sẽ là khá cao nếu ngân hàng có các
dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân hàng chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng
rãi đáp ứng tốt các nhu cầu gửi tiền.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN10SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Huy động tiền gửi có kỳ hạn:
Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào Ngân hàng và rút ra
sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu
kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến
động. Phần tiền gửi này Ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà Ngân
hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài sử dụng các dịch vụ Ngân hàng
còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và
rõ nét đối với nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi mà
chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích với các thời hạn 3 tháng, 6
tháng, 12 tháng, 24 tháng… ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay
việc tạo vốn cho các Ngân hàng.
Huy động tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất
của các NHTM. Bao gồm các loại sau:
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là một loại sản phẩm mà Ngân hàng
cung ứng đểgiúp khách hàng tích luỹ dần những khoản tiền nhỏ để đáp ứng một
khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi mở tài khoản
này khách hàng có thể tuỳ ý gửi tiền hoặc rút tiền. Do các giao dịch này không
thường xuyên, chủ yếu là giao dịch gửi tiền và rút tiền trực tiếp nên chi phí Ngân
hàng thấp. Hình thức này gần giống như tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so với
tiền gửi không kỳ hạn thì số dư của phần này ổn định hơn, ít biến động hơn nên
Ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn.
Khi khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được
Ngân hàng cấp một sổ tiền gửi. Sổ tiền gửi này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch
gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền lãi được hưởng hoặc khách hàng được cung
cấp một báo cáo tài khoản sau mỗi lần giao dịch thay cho số tiền gửi.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất,
quen thuộc nhất ở nước ta. Người gửi tiền gửi vào Ngân hàng và rút ra sau những
thời hạn xác định: 3 tháng, 6 tháng… Người gửi không được rút trước, nếu rút
trước hạn sẽ bị phạt. Đây là khoản tiền có tính ổn định rất cao nên Ngân hàng
phải trả khách hàng với lãi suất gần như là cao nhất. Tuy nhiên, ở nước ta hiện
nay, để tăng sức cạnh tranh, thu hút được vốn các Ngân hàng đã rất linh hoạt
trong việc khách hàng rút ra trước thời hạn. Có Ngân hàng thì tính lãi cho khách
hàng với lãi suất không kỳ hạn, có Ngân hàng vẫn tính với lãi suất đó với số ngày
gửi thực tế…
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN11SVTH: NGUYỄN THẢO MY
 Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dài:
Loại hình này khá phổ biến ở những nước phát triển nhưng ở nước ta còn
khá mới mẻ. Người gửi có thể gửi tiền vào bất cứ lúc nào và chỉ được rút ra khi
đến hạn (thời hạn tương đối dài). Loại hình này giúp cho Ngân hàng có nguồn
vốn ổn định để có thể đầu tư trung và dài hạn.
 Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay: Hình thức này ngày càng chiếm
vai trò quan trọng trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay. Các
NHTM có thể vay từ nhiều nguồn:
Vay từ các tổ chức tín dụng: Đó là các khoản vay thông thường mà các
Ngân hàng vay lẫn nhau trên thị trường liên Ngân hàng hay thị trường tiền tệ.
Các Ngân hàng thường xây dựng các mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể
vay lẫn nhau chứ không vay Ngân hàng Trung ương.
Vay từ Ngân hàng Trung ương: Khi NHTM xảy ra tình hình thiếu hụt dự
trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán thì người cuối cùng mà các Ngân hàng
có thể cầu cứu là các Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương cho vay
dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu. Các NHTM có thể mang các thương
phiếu lên Ngân hàng Trung ương để vay. Tuy nhiên việc vay này cũng có một số
khó khăn do Ngân hàng Trung ương chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu
và việc cho vay này lại nằm trong định hướng của chính sách quốc gia. Dẫu sao
đây cũng là một hình thức bổ sung vốn cho NHTM cực kỳ quan trọng trong
những thời điểm nhất định.
 Huy động vốn qua phát hành các công cụ nợ: Ngân hàng được phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (Điều
46 – Luật các tổ chức tín dụng).
Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của NHTM. Trong quá
trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, Ngân hàng thấy cần phải huy động
thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Ngân hàng huy động vốn
ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu vào. Ngân hàng xác định rõ
quy mô huy động vốn, loại tiền huy động và đưa ra mức hợp lý làm cho việc tạo
vốn của Ngân hàng thành công nhanh chóng.
Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân hàng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN12SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Phân loại giấy tờ có giá:
* Căn cứ vào thời gian, giấy tờ có giá bao gồm:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: là GTCG có thời hạn dưới 12 tháng như kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và các GTCG ngắn hạn khác.
- Kỳ phiếu Ngân hàng: là một loại giấy tờ nhận nợ ngắn hạn do Ngân
hàng phát hành nhằm huy động vốn trong dân, chủ yếu là để phục vụ những kế
hoạch kinh doanh xác định của Ngân hàng như một dự án, một chương trình kinh
tế.
- Giấy tờ có giá dài hạn: là GTCG có thời hạn từ 12 tháng trở lên, bao
gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các GTCG dài hạn khác.
- Trái phiếu của Ngân hàng: là một loại GTCG, xác nhận khoản nợ của
Ngân hàng đối với người chủ của Ngân hàng với những cam kết thanh toán một
số tiền xác định vào một ngày xác định trong tương lai với thời hạn xác định cho
trước. Trái phiếu được phát hành trong toàn bộ hệ thống Ngân hàng, chủ yếu là
huy động vốn trung và dài hạn.
* Căn cứ vào phương thức trả lãi, giấy tờ có giá bao gồm:
- Giấy tờ có giá tính lãi trước: là các GTCG Ngân hàng tính lãi ngay khi
phát hành, khi đáo hạn khách hàng nhận tiền bằng mệnh giá.
- Giấy tờ có giá trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán: là các GTCG Ngân
hàng phát hành chỉ thanh toán lãi khi đáo hạn cùng mệnh giá.
- Giấy tờ có giá trả lãi theo định kỳ: là các GTCG Ngân hàng phát hành
căn cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm đối với các GTCG dài
hạn.
Các trường hợp phát hành giấy tờ có giá:
- Phát hành GTCG ngang giá (phát hành bằng mệnh giá): là phát hành
GTCG đúng bằng mệnh giá.
- Phát hành GTCG có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá): là
phát hành GTCG với giá nhỏ hơn mệnh giá. Phần chênh lệch giữa giá phát hành
nhỏ hơn mệnh giá gọi là chiết khấu GTCG.
- Phát hành GTCG có phụ trội (giá phát hành lớn hơn mệnh giá): là phát
hành GTCG với giá lớn hơn mệnh giá. Phần chênh lệch giữa giá phát hành lớn
hơn mệnh giá gọi là phụ trội GTCG.
 Huy động vốn qua các hình thức khác: Để tăng cường huy động vốn
nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các NHTM còn sử
dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hội: làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát
hành chứng khoán, trung gian thanh toán, đầu mối trong hợp đồng tài trợ… Nền
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN13SVTH: NGUYỄN THẢO MY
kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên còn mang lại cho Ngân hàng những
nguồn huy động lớn giúp cho Ngân hàng có thể kinh doanh một cách an toàn và
hiệu quả.
2.2.3. Kế toán tiền gửi dân cư
Tài khoản sử dụng
Các tài khoản dùng trong kế toán huy động vốn tiền gửi dân cư được bố trí
ở loại 4 của hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng theo quyết định số
435/1998/QĐ – NHNN ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Các tài khoản huy động tiền gửi dân cư phản ánh tình hình huy động vốn tiền gửi
dân cư dưới các hình thức khác nhau theo quyết định của luật các tổ chức tín
dụng bao gồm các tài khoản 40 đến tài khoản 47.
 Tài khoản 421: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt
Nam.
Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam
của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh số tiền khách hàng rút ra.
Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng gửi vào.
Số dư Có: Phản ánh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân
hàng. Gồm tài khoản: 4211,4212, 4214.
 Tài khoản 423: Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt nam.
Nội dung: Tài khoản dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam của khách
hàng gửi vào theo thể thức tiết kiệm.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh số tiền khách hàng rút ra.
Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng gửi vào.
Số dư Có: Phản ánh số tiền tiết kiệm khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.
Gồm tài khoản: 4231, 4232.
 Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi.
Nội dung: Tài khoản dùng để phản ánh số lãi phải trả dồn tích trên số tiền
gửi của khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN14SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Kết cấu:
Bên Nợ: Số tiền lãi đã trả cho khách hàng.
Bên Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích.
Số dư Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán.
 Tài khoản 801: Trả lãi tiền gửi.
Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt
Nam, ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác ở
trong và ngoài nước.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi về trả lãi tiền gửi.
Bên Có: Phản ánh các khoản thu giảm chi, các khoản kết chuyển chi phí.
Tài khoản không có số dư.
 Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Nội dung: Tài khoản dùng hạch toán số tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt ghi vào quỹ.
Bên Có: Phản ánh số tiền chi ra từ quỹ.
Số dư Nợ: Phản ánh số tiền mặt hiện có tại Ngân hàng.
2.2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán
 Hồ sơ chứng từ
Nhóm chứng từ sử dụng cho hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư khá
phong phú, bên cạnh những chứng từ giấy còn sử dụng những chứng từ điện tử.
Để ghi chép nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi dân cư vào sổ kế toán. Ngân
hàng sử dụng các loại chứng từ chủ yếu sau:
Chứng từ khách hàng nộp:
- Giấy nộp tiền.
- Uỷ nhiệm chi.
- Uỷ nhiệm thu.
- Séc, bảng kê,…
Chứng từ do Ngân hàng lập:
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN15SVTH: NGUYỄN THẢO MY
- Lệnh chuyển Có.
- Lệnh chuyển Nợ.
 Phương pháp hạch toán
Khách hàng mở tài khoản:
Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn.
Khách hàng nộp Uỷ nhiệm chi chuyển tiền đi:
- Khách hàng trích tài khoản tiền gửi thanh toán để chuyển tiền đi:
Nợ TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn.
Có TK 5111 (Chuyển tiền đi năm nay) , 5211 (Liên hàng đi năm nay).
Có TK 711: Thu từ dịch vụ thanh toán.
Có TK 4531: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Khách hàng nộp tiền mặt để chuyển tiền đi:
Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 5111 (Chuyển tiền đi năm nay) , 5211 (Liên hàng đi năm nay).
Có TK 711:Thu từ dịch vụ thanh toán.
Có TK 4531: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Khách hàng nhận tiền từ Ngân hàng khác chuyển đến:
Nợ TK 5112 (Chuyển tiền đến năm nay), 5212 (Liên hàng đến năm nay).
Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn.
Khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản: Kế toán căn cứ vào chứng từ
(giấy nộp tiền) hạch toán:
Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn.
Khách hàng rút tiền mặt:
Nợ TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn.
Có TK1011: Tiền mặt tại đơn vị.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN16SVTH: NGUYỄN THẢO MY
 Phương pháp tính lãi:
Tiền lãi trên các khoản tiền gửi không kỳ hạn được tính theo phương pháp
tích số. Công thức tính lãi như sau:
Hạch toán lãi cho khách hàng:
- Trả lãi trước:
Ngân hàng trả lãi:
Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ.
Có TK 4211 (Tiền gửi không kỳ hạn), 1011 (Tiền mặt tại đơn vị).
Định kỳ phân bổ lãi vào chi phí:
Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi.
Có TK 388: Chi phí chờ phân bổ.
- Khi khách hàng rút lãi bằng tiền mặt:
Nợ TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn.
Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
- Khi khách hàng đề nghị lãi nhập vốn:
Nợ TK 801: Chi phí trả lãi tiền gửi.
Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn
Lãi =
Số tiền gửi x Số ngày thực tế tính lãi
360
x lãi suất
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN17SVTH: NGUYỄN THẢO MY
 Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán.
2.2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
 Hồ sơ chứng từ:
- Giấy lĩnh tiền.
- Giấy gửi tiền.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Séc.
- Uỷ nhiệm thu (lệnh thu), uỷ nhiệm chi (lệnh chi).
- Phiếu chuyển khoản, lệnh thanh toán, thẻ thanh toán.
- Sổ tiết kiệm, bảng kê tính lãi.
 Phương pháp hạch toán:
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn: Kế toán phải hướng dẫn
cho khách hàng ghi phiếu tiền gửi tiết kiệm. Số tài khoản và phiếu lưu phải đảm
bảo các yếu tố cần thiết. Sau khi thu tiền đầy đủ phải ký chứng nhận. Sổ tiết
kiệm, phiếu lưu giấy gửi tiền sẽ được chuyển cho kiểm soát để kiểm soát lại các
yếu tố trên chứng từ, sau đó trao lại cho kế toán. Kế toán trao sổ tiết kiệm cho
khách hàng và lưu lại phiếu lưu để theo dõi cập nhật đối chiếu mỗi khi khách
hàng đến giao dịch. Sau đó tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 4231: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Khách hàng rút tiết kiệm bằng tiền mặt:
Nợ TK 4231: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
TK 4211, 5111… TK 4211 TK 1011
TK 801
Khách hàng chuyển khoản thanh toán Khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng
Lãi được nhập vốn vào cuối tháng
Khách hàng rút bằng tiền mặt
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN18SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Khách hàng yêu cầu thay đổi các kỳ hạn gửi tiền:Cho khách hàng rút
tiền, sau đó hạch toán làm lại kỳ hạn mới:
Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 4231: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
 Phương pháp tính lãi:
Phương pháp tính lãi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn giống như phương
pháp tính lãi tiền gửi thanh toán, nhưng lãi được hạch toán và nhập gốc đúng vào
ngày khách hàng gửi tiền của tháng sau đó.
 Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
2.2.3.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
 Hồ sơ chứng từ: Hồ sơ chứng từ tương tự như tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn.
 Phương pháp hạch toán:
Khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi:
Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Khách hàng yêu cầu thay đổi các kỳ hạn gửi tiền: Cho khách hàng rút
tiền, sau đó hạch toán làm lại kỳ hạn mới:
Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
TK 4211, 5111… TK 4231 TK 1011
TK 801
Khách hàng chuyển khoản thanh toán Khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng
Lãi được nhập vốn vào cuối tháng
Khách hàng rút bằng tiền mặt
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN19SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Khách hàng rút tiết kiệm bằng tiền mặt:
Nợ TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
 Phương pháp tính lãi:
Phương pháp tính lãi của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo
phương pháp số dư, công thức cụ thể là:
Lãi =
Số dư tiền gửi x kỳ hạn gửi tiền x lãi suất
12
Phương pháp hạch toán lãi:
- Phương pháp thực chi (trả lãi hàng tháng):
Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi.
Có TK 1011 (Tiền mặt tại đơn vị), 4211 (Tiền gửi không
kỳ hạn).
- Phương pháp dự chi:
Khi tính trả lãi cho khách hàng (theo nhóm ngày gửi):
Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi.
Có TK 491: Lãi phải trả cho tiền gửi.
Đến hạn thanh toán, khách hàng nhận lãi hoặc đề nghị lãi nhập vốn:
Nợ TK 491: Lãi phải trả cho tiền gửi.
Có TK 1011 (Tiền mặt tại đơn vị), 4212 (Tiền gửi có kỳ
hạn), 4232 (Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn)…
Khách hàng rút trước hạn:
 Điều chỉnh lãi đã hạch toán:
Nợ TK 491: Lãi phải trả cho tiền gửi.
Có TK 801: Trả lãi tiền gửi.
 Tính lãi tiền gửi (theo lãi suất không kỳ hạn):
Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi.
Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN20SVTH: NGUYỄN THẢO MY
 Trả gốc:
Nợ TK 4212: Tiền gửi có kỳ hạn.
Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
- Phương pháp phân bổ (trường hợp trả lãi trước):
Ngân hàng trả lãi:
Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ.
Có TK 4211 (Tiền gửi không kỳ hạn), 1011 (Tiền mặt tại đơn vị bằng
VND).
Định kỳ phân bổ lãi vào chi phí:
Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi.
Có TK 388: Chi phí chờ phân bổ.
Lưu ý:
- Nếu đến kỳ hạn mà khách hàng không đến lĩnh lãi thì kế toán tự động
nhập lãi vào gốc và coi như khách hàng gửi một kỳ hạn mới và hạch toán:
Nợ 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
Có TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
2.3. Phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân cư
2.3.1. Nội dung và ý nghĩa phân tích
Vốn huy động tiền gửi dân cư là nguồn vốn quan trọng, mang tính chất
quyết định trong quá trình hoạt động của Ngân hàng. Huy động vốn này ngoài
tác dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thu hút tối đa các khoản tiền nhàn rỗi
trong dân cư nhằm phát triển kinh tế cũng như đối với chính sách ổn định tiền tệ
TK 4232 TK 1011 TK 491 TK 801
Khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng Trả lãi đã dự chi Dự chi lãi
Khách hàng rút vốn khi đáo hạn Khách hàng lãnh lãi hàng tháng đúng hạn
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN21SVTH: NGUYỄN THẢO MY
của đất nước. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các Ngân hàng đều
khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ vàng và tiền mặt tại nhà bằng cách
mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động đa dạng và lãi suất
cạnh tranh hấp dẫn. Để làm được điều đó Ngân hàng phải biết rõ cũng như phân
tích, nắm được hiệu quả, cách thức của huy động tiền gửi dân cư.Việc cung cấp
số liệu thực tế phản ánh tình hình hoạt động của nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư còn là cơ sở giúp nhà quản trị kiểm soát tình hình chung một cách hiệu quả và
đề ra chiến lược phù hợp, chính xác tạo lòng tin cho nhà đầu tư và khách hàng.
2.3.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư
2.3.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn:
=
Tổng vốn huy động
Tổng nguồn vốn
x 100%
Vốn huy động tiền gửi dân cư/Vốn huy động:
=
Tổng vốn huy động tiền gửi dân cư
Tổng vốn huy động
x 100 %
Hai tỷ số này cho biết mức độ tham gia của vốn huy động tiền gửi dân cư
trong tổng nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng. Hai tỷ số này càng cao thì vốn
huy động tiền gửi dân cư càng ổn định và sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng trong
việc cho vay. Ngược lại, hai tỷ số này càng thấp thì vốn huy động tiền gửi dân cư
càng hạn hẹp và sẽ gây bất lợi trong việc cho vay.
2.3.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư
Chỉ số 1: Dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần):
=
Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động
x 100 %
Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn
huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của Ngân hàng, thể
hiện Ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy
động hay chưa.
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN22SVTH: NGUYỄN THẢO MY
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này
lớn hơn 1 thì Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động
tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ
tiêu này nhỏ hơn 1 thì Ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy
động, gây lãng phí.Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt.
Chỉ số 2: Vốn huy động trên doanh số cho vay (%)
=
Tổng vốn huy động
Tổng doanh số cho vay
x 100%
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu cho vay của vốn huy động.
Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng huy động vốn được bao nhiêu so với nhu cầu
cho vay, nó còn nói lên hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng, thể hiện Ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực huy động vốn hay chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng huy động vốn huy của Ngân hàng tốt,
nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc cho vay, vốn
huy động tham gia vào cho vay ít, Ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ
nguồn vốn, gây lãng phí vốn huy động. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì Ngân
hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay
ít, chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng huy động
vốn của Ngân hàng. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt.
Chỉ số 3: Tỷ trọng % từng loại tiền gửi:
 Tỷ số huy động vốn tiền gửi thanh toán của dân cư trên tổng nguồn
vốn huy động tiền gửi dân cư:
Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn tiền gửi dân cư sẽ có bao nhiêu đồng vốn
tiền gửi thanh toán của dân cưhuy động được từ bên ngoài. Chỉ số này cho biết
vốn huy động tiền gửi thanh toán của dân cư sẽ chiếm bao nhiêu % vốn huy động
tiền gửi dân cư. Nếu tỷ số này càng cao thì lợi nhuận Ngân hàng sẽ cao do chênh
lệch khá cao giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Tuy nhiên, nếu tỷ số này
quá cao sẽ làm cho Ngân hàng không thể chủ động được nguồn vốn huy động để
=
Tổng vốn huy động tiền gửi thanh toán của dân cư
Tổng nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư
x 100%
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN23SVTH: NGUYỄN THẢO MY
cho vay vì tiền gửi thanh toán của dân cư là tiền gửi không ổn định, nếu cho vay
sẽ có nhiều rủi ro hơn.
 Tỷ số huy động vốn tiền gửi dân cư có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn
huy động tiền gửi dân cư:
=
Tổng vốn huy động tiền gửi dân cư có kỳ hạn
Tổng nguồn vốn tiền gửi dân cư
x 100%
Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động tiền gửi dân cư sẽ có bao nhiêu
đồng vốn huy động tiền gửi dân cư có kỳ hạn huy động được từ bên ngoài. Chỉ
tiêu này thể hiện tính ổn định của nguồn vốn huy động của Ngân hàng, nếu tỷ lệ
này lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng nhưng nếu tỷ số này quá nhỏ thì
Ngân hàng không thể chủ động trong việc cấp tín dụng.
 Tỷ số huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn
huy động tiền gửi dân cư:
=
Tổng vốn huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn
Tổng nguồn vốn tiền gửi dân cư
x 100%
Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động tiền gửi dân cư sẽ có bao nhiêu
đồng vốn huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn huy động được từ bên ngoài.
Tương tự, chỉ số này cho biết vốn huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn sẽ
chiếm bao nhiêu % vốn huy động tiền gửi dân cư. Nếu tỷ số này càng cao thì lợi
nhuận Ngân hàng sẽ cao do chênh lệch khá cao giữa lãi suất cho vay và lãi suất
tiền gửi. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ làm cho Ngân hàng không thể chủ
động được nguồn vốn huy động để cho vay vì tiền gửi dân cư không kỳ hạn là
tiền gửi không ổn định, nếu cho vay sẽ có nhiều rủi ro hơn.
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư
2.4.1. Các nhân tố khách quan
Đây là các yếu tố mà khi tác động đến Ngân hàng sẽ không thể chống, đó là
các rủi ro không thể tránh. Ngân hàng chỉ có thể nhận thức, dự báo và tìm cách
giảm thiểu các rủi ro khi nó xảy ra.
2.4.1.1. Yếu tố pháp lý
Kinh doanh Ngân hàng là một trong những ngành chịu giám sát chặt chẽ
của pháp luật và các cơ quan chức năng của Chính phủ. Hoạt động Ngân hàng
được điều chỉnh rất chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật. Môi trường pháp lý
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN24SVTH: NGUYỄN THẢO MY
đem lại cho Ngân hàng hàng loạt các thách thức. Ngoài ra, Ngân hàng còn chịu
sự điều chỉnh của rất nhiều bộ luật: luật dân sự, luật Ngân hàng Trung ương, các
quy định của Chính phủ… Do đó huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng
cũng bị ảnh hưởng bởi chính sách pháp luật của Nhà nước, chính sách của Ngân
hàng Trung ương như: chính sách tiền tệ, lãi suất, tài chính, tín dụng… Sự thay
đổi của những chính sách này sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn và chất
lượng nguồn vốn của NHTM.
2.4.1.2. Yếu tố kinh tế
Nền kinh tế của người dân chủ yếu là kinh tế ngư nông nghiệp phụ thuộc
phần lớn vào thiên nhiên, thêm vào đó là công nghệ sản xuất còn lạc hậu, trình
độ người dân còn thấp, sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cho nên sản xuất
còn bấp bênh.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây nhờ sự chỉ đạo của Đảng và Nhà
nước, nền kinh tế có những chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân được cải
thiện. Các doanh nghiệp, công ty liên tục hình thành tạo được công ăn việc làm
cho hàng ngàn lao động. Điều này góp phần tích cực trong công tác huy động
vốn tiền gửi dân cư tại địa bàn.
2.4.1.3. Yếu tố chính trị
Một quốc gia có tình hình chính trị ổn định, an toàn sẽ tạo sự an tâm cho
người dân làm ăn, sinh sống, do đó không phải tích luỹ dự trữ tiền nhiều cho
những trường hợp đăc biệt. Nhờ vậy, NHTM có khả năng huy động được nhiều
vốn hơn. Trái lại, một quốc gia có tình hình chính trị bất ổn sẽ gây tâm lý hoang
mang, lo sợ cho người dân, do vậy họ sẽ tích trữ nhiều của cải, tiền bạc bên
người đề phòng trường hợp bất trắc nên sẽ hạn chế tiền gửi vào Ngân hàng, từ đó
khả năng huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng giảm.
2.4.1.4. Yếu tố văn hoá, xã hội, dân cư
Mỗi quốc gia có nền văn hoá riêng, văn hoá chính trị là yếu tố tạo nên bản
sắc của các dân tộc như: Tập quán, thói quen, tâm lý… Đối với Ngân hàng, hoạt
động huy động vốn tiền gửi dân cư là hoạt động chịu nhiều ảnh hưởng của môi
trường văn hoá. Cụ thể ở các nước phát triển người dân có thói quen gửi tiền vào
Ngân hàng để hưởng những tiện ích thanh toán, hưởng lãi, trong tiềm thức họ,
Ngân hàng là một phần không thể thiếu được, là một phần tất yếu của nền kinh
tế. Do vậy, Ngân hàng không gặp mấy khó khăn trong việc huy động vốn nhàn
rỗi trong dân cư. Ngược lại, ở những nước đang phát triển như Việt Nam, huy
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN25SVTH: NGUYỄN THẢO MY
động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn vì người dân
Việt Nam hiện nay vẫn chưa quen sử dụng các dịch vụ Ngân hàng.
Quy mô dân cư, chất lượng đời sống của người dân không chỉ là yếu tố ảnh
hưởng đến số lượng kết cấu các sản phẩm dịch vụ của NHTM mà còn là yếu tố
rất quan trọng để xây dựng và điều chỉnh hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư
của Ngân hàng.
2.4.1.5. Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng
 Yếu tố tâm lý
Với những nền kinh tế chịu tình trạng Dollar hoá cao như Việt Nam thì việc
huy động vốn tiền gửi dân cư gặp rất nhiều khó khăn. Người dân lo sợ sự mất giá
của nội tệ, ưa chuộng cất trữ ngoại tệ nên các NHTM sẽ gặp khó khăn khi huy
động vốn tiền gửi dân cư bằng nội tệ.
Khi mức thu nhập người dân tăng lên, họ cũng có tâm lý tăng tích luỹ, do
vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho NHTM trong việc huy động thêm nguồn vốn
nhàn rỗi từ trong dân cư.
 Thói quen tiêu dùng
Ở các nước phát triển thì tỷ lệ sử dụng tiền mặt trong thanh toán chỉ chiểm
khoảng 2% đến 3% thói quen tiêu dùng và thanh toán của họ chủ yếu qua Ngân
hàng. Hầu hết khoản tiền của họ đều được Ngân hàng quản lý thông qua tài
khoản cá nhân, do đó NHTM có thể tăng khả năng huy động vốn tiền gửi dân cư
để đầu tư, sử dụng…
Nhưng với những nước đang phát triển như Việt Nam vẫn còn thói quen sử
dụng tiền mặt trong thanh toán (chiếm tới 14% trong tổng phương tiện thanh
toán) thì sẽ hạn chế khả năng huy động vốn từ người dân hơn.
2.4.2. Các nhân tố chủ quan
2.4.2.1. Các sản phẩm và mạng lưới
Sản phẩm dịch vụ phải phong phú, đa dạng, ngày càng nâng cao, cải thiện
các chất lượng dịch vụ để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
Một Ngân hàng có dịch vụ tốt hiển nhiên sẽ có nhiều lợi thế hơn các Ngân
hàng khác. Trong điều kiện kinh tế thị trường, các Ngân hàng phải phấn đấu
nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và tăng thu nhập của Ngân hàng. Khác với cạnh tranh về lãi suất,
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN26SVTH: NGUYỄN THẢO MY
cạnh tranh về dịch vụ Ngân hàng không có giới hạn. Do vậy, đây chính là điểm
mạnh để các Ngân hàng vươn lên trong cạnh tranh.
2.4.2.2. Lãi suất và các dịch vụ gia tăng
Chính sách lãi suất cạnh tranh bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi
suất cạnh tranh cho vay là một chính sách quan trọng của Ngân hàng. Việc duy
trì lãi suất cạnh tranh huy động là đặc biệt quan trọng khi lãi suất thị trường đang
ở mức tương đối cao. Các NHTM không chỉ cạnh tranh về vốn với nhau mà còn
cạnh tranh với các tổ chức tiết kiệm và người phát hành công cụ khác nhau trên
thị trường vốn. Đặc biệt trong thời kỳ khan hiếm tiền tệ, dù cho sự khác biệt
tương đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy những người tiết kiệm và đầu tư
chuyển vốn từ công cụ mà họ đang có sang tiết kiệm và đầu tư tại các tổ chức tiết
kiệm hoặc từ tổ chức tiết kiệm này sang tổ chức tiết kiệm khác.
2.4.2.3. Chất lượng phục vụ, dịch vụ
Trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ như ngày nay khó có thể duy trì sự
khác biệt về sản phẩm và giá cả, nên chiến lược phục vụ và quảng cáo trở thành
yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng. Thái độ phục vụ thân thiện, chu đáo là
điều kiện để thu hút khách hàng, chiến lược quảng cáo phù hợp sẽ giúp Ngân
hàng có nhiều khách hàng mới. Do đó, để có uy tín trên thị trường, giữvững mối
quan hệ với khách hàng truyền thống và thu hút nhiều khách hàng mới, Ngân
hàng phải không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, có chiến lược quảng cáo
hợp lý để nhiều người biết đến Ngân hàng và sản phẩm dịch vụ do Ngân hàng
cung ứng.
Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp.
Trong chiến lược kinh doanh đó, Ngân hàng quyết định mở rộng hay thu hẹp quy
mô huy động vốn tiền gửi dân cư, thay đổi tỷ trọng các nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn, lãi suất huy động. Nếu chiến lược kinh doanh đúng đắn Ngân hàng sẽ
khai thác được nguồn vốn đáp ứng nhu cầu và đạt hiệu quả cao.
Trong công tác khách hàng, Ngân hàng thường chia khách hàng ra làm
nhiều nhóm để có cách phục vụ phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao
dịch thường xuyên, có số dư gửi lớn, gây được tín nhiệm với Ngân hàng thì Ngân
hàng sẽ có chính sách phù hợp về thời hạn và lãi suất.
2.4.2.4. Cơ sở vật chất và công nghệ hạ tầng
Công nghệ có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của Ngân hàng, nó
mang lại cho Ngân hàng nhiều cơ hội nhưng cũng mang lại hàng loạt thách thức
KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN27SVTH: NGUYỄN THẢO MY
mới. Công nghệ mới cho phép Ngân hàng đổi mới quy trình nghiệp vụ, cách thức
phân phối sản phẩm, phát triển các sản phẩm mới…nhờ có công nghệ mà hoạt
động huy động vốn tiền gửi dân cư được cải tiến, phát triển và rút ngắn thời gian
giao dịch và thực hiện nghiệp vụ chính xác…giúp Ngân hàng có khả năng thu
hút được nhiều vốn, nhiều khách hàng và tăng thu nhập và uy tín của Ngân hàng.
Cơ sở hạ tầng cũng quyết định một phần khả năng huy động vốn tiền gửi
dân cư của Ngân hàng thương mại, với những Ngân hàng lớn, có tầm cỡ với cơ
sở hạ tầng đầy đủ, tiện nghi và hệ thống mạng lưới lớn rộng khắp trên đất nước
thì sẽ tạo được lòng tin của khách hàng cũng như cung cấp cho khách hàng các
dịch vụ một cách tốt nhất.
2.4.2.5. Đội ngũ nhân sự
Một đội ngũ nhân sự giỏi, chuyên nghiệp cũng ảnh hưởng phần nào đến
hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng.
Yếu tố nhân lực là yếu tố quan trọng bên trong của Ngân hàng, có được
nguồn nhân lực con người có trình độ cao và năng lực làm việc tốt sẽ giúp Ngân
hàng ngày càng lớn mạnh.
Chất lượng nhân lực là yêu cầu đi đôi với tăng trưởng, công tác tuyển dụng
từ chất lượng đầu vào, chính sách thu hút đãi ngộ, trọng dụng nhân tài, đào tạo
cán bộ, sắp xếp chức vụ, công việc theo năng lực, quản lý,…là những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng đến việc duy trì, phát triển của Ngân hàng nói chung và
việc huy động vốn tiền gửi dân cư nói riêng.
2.4.2.6. Danh tiếng và uy tín của Ngân hàng
Ngân hàng luôn chú trọng công tác quảng bá thương hiệu và quan hệ cộng
đồng. Kết hợp các phương tiện truyền thông đại chúng quảng bá rộng rãi về các
sản phẩm, dịch vụ, tài trợ cho các chương trình giải trí, tổ chức hội nghị tại nhiều
khu vực khác nhau, các chương trình đặc trưng như trao học bổng, từ thiện, cứu
trợ, thể thao,…mang thương hiệu của Ngân hàng đến gần với khách hàng. Có
mối quan hệ, giao lưu rộng rãi tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc liên kết
nhiều khu vực, cũng như những người dân sinh sống tại đó. Điều này giúp Ngân
hàng mở rộng thị phần, quy mô và tạo được lòng tin với khách hàng. Danh tiếng,
vị thế và uy tín là những yếu tố không thể thiếu cho sự thành công của một Ngân
hàng.
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABankGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMPhân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMRoyal Scent
 

What's hot (20)

Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh...
 
Đề tài: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT Hải PhòngĐề tài: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABankGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMPhân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
 

Similar to Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũngđề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũngtranvandung90.na
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
 báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbankhieu anh
 

Similar to Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đQuyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệmPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
đề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũngđề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũng
 
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng SacombankĐề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
Hang nga
Hang ngaHang nga
Hang nga
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thươngLV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
 báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nh...Luận văn: Hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nh...
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iSVTH: NGUYỄN THẢO MY LỜI CÁM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng trường Đại Học Tây Đô, được sự giúp đỡ quý báu, tận tình của các thầy, cô cùng với Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với quý thầy, cô đã luôn hết lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản đến kỹ năng chuyên môn của từng môn học trong suốt quá trình học tập tại trường, để em vận dụng vào trong bài báo cáo thực tập của mình, được tiếp xúc thực tế công việc của mình trong tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Thái Thị Bích Trân, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này. Qua thời gian thực tập, em đã có được một thời gian thực tập quý báu, được tiếp xúc với một môi trường làm việc năng động. Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình em thực tập tại quý Ngân hàng. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện bài báo cáo này, song với nhận thức, khả năng, kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót nhất định về nội dung lẫn hình thức. Kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của quý thầy cô để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Em xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể quý anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cám ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm Sinh viên thực hiện Nguyễn Thảo My
  • 2. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iiSVTH: NGUYỄN THẢO MY LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan: 1. Nội dung của bài báo cáo thực tập: “Kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau” là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô Thái Thị Bích Trân. 2. Mọi tham khảo trong bài báo cáo đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, thời gian, địa điểm công bố. 3. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo thực tập của mình. Cần Thơ, ngày tháng năm Sinh viên thực hiện Nguyễn Thảo My
  • 3. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY TÓM TẮT KHÓA LUẬN Đề tài thực hiện kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Thông qua thực hiện công tác kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau, từ đó đưa ra những nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng. Đề tài gồm có 5 chương: Chương 1: Mở đầu. Đặt vấn đề nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, phương pháp, phạm vi nghiên cứu và bố cục đề tài nghiên cứu kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Chương 2: Cơ sở lý luận. Nêu khái quát cơ sở lý luận về kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư bao gồm khái niệm về vốn và tầm quan trọng của huy động vốn, nội dung cơ bản của kế toán huy động vốn, phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân cư, các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư. Chương 3: Thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau: quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ cơ bản và định hướng, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng, tổ chức công tác kế toán; thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển; thực trạng, đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi dân cư, trong đó nêu những kết quả đạt được, vấn đề tồn tại, nguyên nhân chủ yếu, một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi dân cư và hoàn thiện công tác kế toán. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 4. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN ivSVTH: NGUYỄN THẢO MY Rút ra kết luận và đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện và khắc phục công tác kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
  • 5. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN vSVTH: NGUYỄN THẢO MY NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Cà Mau, ngày tháng năm GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 6. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viSVTH: NGUYỄN THẢO MY NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………... Cần Thơ, ngày tháng năm CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ký, họ tên)
  • 7. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viiSVTH: NGUYỄN THẢO MY MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN.................................................................................. iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP........................................................v NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ..................................................... vi MỤC LỤC .......................................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG........................................................................................... xii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................... xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xiv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................xv CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2 1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................2 1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận..................................................................4 1.4.1. Giới hạn về nội dung.................................................................................4 1.4.2. Giới hạn về đối tượng ...............................................................................4 1.4.3. Giới hạn về không gian.............................................................................4 1.4.4. Giới hạn về thời gian ................................................................................4 1.5. Cấu trúc của khoá luận ....................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................5 2.1. Vốn và tầm quan trọng của huy động vốn.......................................................5 2.1.1. Vốn của NHTM .........................................................................................5
  • 8. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY 2.1.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.......6 2.2. Nội dung cơ bản của kế toán huy động vốn ....................................................6 2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn.............................................6 2.2.2. Các hình thức huy động vốn .....................................................................7 2.2.2.1. Phân loại căn cứ theo thời gian .........................................................7 2.2.2.2. Phân loại theo đối tượng huy động....................................................8 2.2.2.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động....................................................9 2.2.3. Kế toán tiền gửi dân cư...........................................................................13 2.2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán..............................................................14 2.2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn...........................................17 2.2.3.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.................................................18 2.3. Phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân cư.................................................21 2.3.1. Nội dung và ý nghĩa phân tích ................................................................21 2.3.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư.........................21 2.3.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư ...............21 2.3.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư................................21 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư ..................................24 2.4.1. Các nhân tố khách quan..........................................................................24 2.4.1.1. Yếu tố pháp lý...................................................................................24 2.4.1.2. Yếu tố kinh tế ....................................................................................24 2.4.1.3. Yếu tố chính trị .................................................................................24 2.4.1.4. Yếu tố văn hoá, xã hội, dân cư .........................................................25 2.4.1.5. Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng ................................................25 2.4.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................26 2.4.2.1. Các sản phẩm và mạng lưới.............................................................26 2.4.2.2. Lãi suất và các dịch vụ gia tăng.......................................................26 2.4.2.3. Chất lượng phục vụ, dịch vụ ............................................................26 2.4.2.4. Cơ sở vật chất và công nghệ hạ tầng ...............................................27
  • 9. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN ixSVTH: NGUYỄN THẢO MY 2.4.2.5. Đội ngũ nhân sự ...............................................................................27 2.4.2.6. Danh tiếng và uy tín của Ngân hàng................................................27 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU ..........................................................29 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ..29 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng..............................29 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản và định hướng phát triển...........................31 3.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ cơ bản.............................................................31 3.1.2.2. Định hướng phát triển......................................................................32 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..............................................................................................................32 3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................32 3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........................................33 3.1.4. Tổ chức công tác kế toán ........................................................................43 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................43 3.1.4.2. Hình thức kế toán .............................................................................47 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực...........................................47 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ..................................................................48 3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..........................................................52 3.1.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................52 3.1.5.2. Khó khăn...........................................................................................53 3.1.5.3. Phương hướng hoạt động kinh doanh..............................................53 3.1.16. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm gần đây....54 3.1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 – 2015.......................54 3.1.6.2. Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013-2015..............................................................58
  • 10. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xSVTH: NGUYỄN THẢO MY 3.1.7. Giới thiệu các sản phẩm tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Chi nhánh Cà Mau...................................................................................................59 3.2. Thực trạng công tác kế toán huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..............................................................66 3.2.1. Văn bản, hồ sơ thực hiện.........................................................................66 3.2.2. Nguyên tắc kế toán..................................................................................67 3.2.3. Kế toán giai đoạn cuối ngày giao dịch:..................................................67 3.2.4. Quy trình thủ tục .....................................................................................68 3.2.5. Một số nghiệp vụ phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................................................................................73 3.2.5.1. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn..............................................................73 3.2.5.2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn........................................................75 3.2.5.3. Tiền gửi thanh toán ..........................................................................77 3.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................................................................81 3.3.1. Thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau........................................................................81 3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tình hình huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................85 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU.........................................87 4.1. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..............................................................87 4.1.1. Những kết quả đạt được..........................................................................87 4.1.2. Những vấn đề tồn tại...............................................................................87 4.1.3. Nguyên nhân chủ yếu ..............................................................................87 4.1.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................89 4.1.4.1 Chính sách Marketing .......................................................................89
  • 11. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiSVTH: NGUYỄN THẢO MY 4.1.4.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn tiền gửi dân cư ..............89 4.1.4.3. Thực hiện điều chỉnh lãi suất linh hoạt............................................90 4.1.4.4. Đào tạo trình độ nghiệp vụ nâng cao kỹ năng cho cán bộ, nhân viên .......................................................................................................................90 4.1.4.5. Công nghệ thông tin Ngân hàng ......................................................91 4.2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau..........................................................................................91 4.2.1. Những kết quả đạt được..........................................................................91 4.2.2. Những vấn đề tồn tại...............................................................................92 4.2.3. Nguyên nhân chủ yếu ..............................................................................93 4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau........................................................................93 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................94 5.1. Kết luận..........................................................................................................94 5.2. Kiến nghị........................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ xvi PHỤ LỤC.......................................................................................................... xvii
  • 12. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 – 2015.............................................54 Bảng 3.2: Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013-2015.............................................................................58 Bảng 3.3: Bảng huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 - 2015. ............................................................81 Bảng 3.4: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình vốn huy động tiền gửi dân cư tai Ngân hàng Sacombank Cà Mau năm 2013 - 2015.........................................................85
  • 13. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán. ..................................................17 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. ...............................18 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. .....................................20 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau .................................................................................................................33 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán & Ngân quỹ tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Cà Mau.................................................................................................44 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình mô hình giao dịch một cửa. .......................................46 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ sổ sách kế toán tại Ngân hàng Sacombank Cà Mau.................47 Sơ đồ 3.5 :Sơ đồ quy trình kế toán gửi tiền (mở tài khoản) dân cư. ....................68 Sơ đồ 3.6: Sơ đồ quy trình trả lãi kế toán tiền gửi dân cư. ..................................71 Sơ đồ 3.7: Sơ đồ quy trình rút tiền, tất tài khoản kế toán tiền gửi dân cư. ..........72
  • 14. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xivSVTH: NGUYỄN THẢO MY DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank Cà Mau từ năm 2013 - 2015...............................................................................................55 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 – 2015...............................................82 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 - 2015. ..............................................83 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn của dân cư tại Ngân hàng Sacombank Cà Mau năm 2013 - 2015...............................................84
  • 15. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xvSVTH: NGUYỄN THẢO MY DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. CMND: Chứng minh nhân dân 2. CTGS: Chứng từ ghi sổ 3. DN: Dư nợ 4. DSCV: Doanh số cho vay 5. ĐVT: Đơn vị tính 6. GTCG: Giấy tờ có giá 7. NHTM: Ngân hàng thương mại 8. TGTK: Tiền gửi tiết kiệm 9. TK: Tài khoản 10. TMCP: Thương mại cổ phần 11. TNV: Tổng nguồn vốn 12. VHĐ: Vốn huy động 13. VHĐTGDC: Vốn huy động tiền gửi dân cư
  • 16. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN1SVTH: NGUYỄN THẢO MY CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Huy động vốn, một trong những hoạt động trọng tâm được các Ngân hàng quan tâm hàng đầu trong những năm gần đây vì nền kinh tế có những biến động làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản và trạng thái khan hiếm vốn của các Ngân hàng. Với hoạt động tài chính “đi vay để cho vay” Ngân hàng như một trung gian liên kết các hoạt động kinh tế với nhau và góp phần không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế nước ta thông qua việc cung cấp tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết về nguồn vốn. Việc thiết lập vốnlà mấu chốt của mọi hoạt động kinh doanh và là nguồn sống cấp thiết cho mọi doanh nghiệp tồn tại và hoạt động. Xã hội ngày càng phát triển, nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư được cho là khá lớn đang là điều kiện cho các Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ của mình. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là làm thế nào để khai thác một cách có hiệu quả các nguồn vốn tiềm năng đó để tạo cơ hội kiếm lời cho cả ba đối tượng: người đi vay, người cho vay và người đầu tư nguồn vốn vay đang là một câu hỏi khó. Qua thực tế cho thấy, việc tăng huy động tiền gửi dân cư đang khiến sức ép cạnh tranh của thị trường tài chính trở nên căng thẳng khi mà các Ngân hàng đua nhau cắt giảm lãi suất huy động, thậm chí giảm xuống thấp hơn mức lãi suất huy động chưa kể sức ép với các thị trường khác như đầu tư chứng khoán. Việc tạo ra chiến lược phù hợp tạo lòng tin cho khách hàng luôn là vấn đề thách thức cho các Ngân hàng. Việc cung cấp số liệu thực tế phản ánh tình hình hoạt động của nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư còn là cơ sở giúp nhà quản trị kiểm soát tình hình chung một cách hiệu quả và đề ra chiến lược phù hợp, chính xác tạo lòng tin cho nhà đầu tư và khách hàng. Để tạo dựng cho mình một năng lực cạnh tranh đủ mạnh và bền vững, việc quản trị chiến lược Ngân hàng cũng như chiến lược huy động tiền gửi dân cư được đặt ra và các Ngân hàng cần phải đưa ra các sản phẩm, dịch vụ tốt hơn nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng trên cơ sở công nghệ hiện đại. Xuất phát từ tầm quan trọng trên, em chọn đề tài “Kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của em.
  • 17. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN2SVTH: NGUYỄN THẢO MY 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư. Trên cơ sở đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu các phương pháp hạch toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Maunăm 2015. Phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 - 2015 để thấy được tiềm năng và xu hướng hoạt động của Ngân hàng trong công tác huy động tiền gửi dân cư. Đánh giá ưu điểm và tồn tại của công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng.Đề xuất một số giải pháp để mở rộng, nâng cao hiệu quả công tác huy động tiền gửi dân cư và hoàn thiện công tác kế toán huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp thông qua hồ sơ của phòng kế toán bao gồm chứng từ, sổ sách,…liên quan đến kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tạiNgân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Đồng thời tham khảo các ý kiến của các cô chú, anh chị trong các phòng ban tại Ngân hàng. 1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu  Phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối: – So sánh bằng số tuyệt đối: – So sánh bằng số tương đối: + Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ: Mức biến động của lãi suất = Lãi suất kỳ phân tích – Lãi suất kỳ gốc
  • 18. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN3SVTH: NGUYỄN THẢO MY So sánh số tương đối hoàn thành kế hoạch là so sánh kết quả vừa tính được với 100%. + Số tương đối có điều chỉnh theo hướng quy mô chung: + Số tương đối kết cấu: So sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỉ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. + Số tương đối động thái: Kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn.  Phương pháp sử dụng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn: – Dư nợ/vốn huy động. – Vốn huy động/tổng nguồn vốn. – Tiền gửi dân cư/vốn huy động.  Phản ánh lại thực trạng kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.  Đối chiếu thực trạng kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư với những chuẩn mực, văn bản hiện thời. Từ đó đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Số tương đối hoàn thành kế hoạch theo tỷ lệ % = Lãi suất kỳ phân tích Lãi suất kỳ kế hoạch 𝑥 100% Mức biến động = tương đối Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc x Hệ số điều chỉnh( ) Số tương đối kết cấu = Trị số của một bộ phận Trị số của tổng thể 𝑥 100% Số tương đối động thái = Trị số của kỳ phân tích Trị số của kỳ gốc
  • 19. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN4SVTH: NGUYỄN THẢO MY 1.4. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận 1.4.1. Giới hạn về nội dung Kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cưtại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. 1.4.2. Giới hạn về đối tượng Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Tình hình huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng giai đoạn năm 2013 đến năm 2015. Loại tiền: Việt Nam Đồng. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi dân cư, và hoàn thiện công tác kế toán huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. 1.4.3. Giới hạn về không gian Địa bàn nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau, địa chỉ: Số 164A, Nguyễn Tất Thành, Phường 8, TP.Cà Mau, Cà Mau. 1.4.4. Giới hạn về thời gian Thời gian thực hiện nghiên cứu: - Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư năm 2015. - Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư giai đoạn năm 2013 – 2015. Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 10/01/2015 đến ngày 10/04/2015. 1.5. Cấu trúc của khoá luận Khóa luận gồm 5 chương: Chương 1: Mở đầu. Chương 2: Cơ sở lý luận. Chương 3: Thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 20. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN5SVTH: NGUYỄN THẢO MY CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Chế độ Kế toán theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối vớicác tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước) 2.1. Vốn và tầm quan trọng của huy động vốn 2.1.1. Vốn của NHTM Nguồn vốn của NHTM gồm nhiều loại khác nhau như: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay của tổ chức tín dụng, vốn đi vay của các Ngân hàng Nhà nước và các nguồn vốn khác. Trong đó, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu nhất trong cơ sở nguồn vốn của bất kỳ một NHTM nào. Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng, nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức, được Ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau, phổ biến nhất là các nguồn sau đây: - Tiền gửi không kỳ hạn. - Tiền gửi có kỳ hạn. - Tiền gửi tiết kiệm.  Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. - Vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu. Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng, nó còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ được phản ánh trên bảng cân đối kế toán. Hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng mang lại nguồn vốn để Ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các hoạt động khác cho khách hàng. Tuy nhiên, đây là nguồn vốn không ổn định vì nó phụ thuộc vào việc rút tiền của khách hàng. Do đó Ngân hàng cần phải có một khoản dự trữ để đảm bảo tính thanh khoản và đáp ứng kịp thời khi khách hàng có nhu cầu rút tiền nhằm đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động của Ngân hàng cũng như tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của Ngân hàng. Là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh, để thu hút khách hàng các Ngân hàng không ngừng đưa ra các khung lãi suất thật hấp dẫn, điều này tạo nên một khoản chi phí khá cao.
  • 21. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN6SVTH: NGUYỄN THẢO MY Để đảm bảo một khoảng cách an toàn cho hoạt động của Ngân hàng, trong mối tương quan giữa vốn tự có và vốn huy động, điều 23 pháp lệnh 38/LCT – HĐNN quy định: Tổ chức tín dụng không được huy động quá 20 lần tổng vốn tự có và quỹ dự trữ. Vì nếu chênh lệch này càng lớn thì hệ số an toàn của Ngân hàng càng thấp. Vì những lý do trên các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư mà chỉ dùng riêng cho các hoạt động tín dụng và bảo lãnh. 2.1.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Đây là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt Ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên cũng như của các nhà quản lý Ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm từ doanh nghiệp và cá nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận của công chúng đối với Ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản vay và do đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển trong Ngân hàng. Khi huy động tiền gửi, Ngân hàng phải duy trì dự trữ bắt buộc và sau khi trừ đi các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, Ngân hàng có thể cho vay phần tiền gửi còn lại. Khả năng huy động vốn với mức lãi suất hợp lý cũng như khả năng đáp ứng các yêu cầu xin vay là những chỉ số đánh giá tính hiệu quả trong quản lý Ngân hàng. Việc huy động vốn tiền gửi của khách hàng không những đem lại cho Ngân hàng một nguồn vốn với chi phí thấp để kinh doanh, mà còn giúp cho Ngân hàng có thể nắm bắt được thông tin, tư liệu chính xác về tình hình tài chính của các tổ chức kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng với Ngân hàng, tạo điều kiện cho Ngân hàng có căn cứ để quy định mức vốn để đầu tư cho vay vốn đối với những khách hàng đó. Vốn tiền mà Ngân hàng huy động được trên các khoản tiền gửi của khách hàng còn là cơ sở cho các tổ chức thanh tra, kiểm toán thực hiện được nhiệm vụ nhanh chóng, chính xác phát hiện kịp thời tham ô, trốn thuế, lừa đảo của những doanh nghiệp làm ăn không chính đáng, ngăn chặn những vụ tiêu cực, xử lý kịp thời những kẻ vi phạm pháp luật. 2.2. Nội dung cơ bản của kế toán huy động vốn 2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn Ngoài việc phải thực hiện các nhiệm vụ kế toán Ngân hàng nói chung, kế toán huy động vốn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
  • 22. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN7SVTH: NGUYỄN THẢO MY Kế toán huy động vốn phải thực hiện việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình huy động vốn (nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá,…), tính và trã lãi cho khoản vốn huy động. Tính và trả lãi cho khách hàng phải đúng nguyên tắc, chính xác để đảm bảo thu nhập cho Ngân hàng. Kế toán huy động vốn phải có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ huy động vốn của khách hàng. Kế toán huy động vốn cần phải phối hợp với các nhân viên tín dụng quản lý nguồn vốn huy động đem lại hiệu quả cao cho nguồn vốn huy động, cụ thể: Kế toán huy động vốn cung cấp thông tin chính xác, kịp thời số liệu về những nguồn vốn huy động ngắn, trung và dài hạn để cán bộ tín dụng có kế hoạch cho vay hợp lý, đồng thời cung cấp cho Ban Giám đốc quản lý điều hành có hiệu quả. Như vậy kế toán huy động vốn cùng với các nghiệp vụ kế toán Ngân hàng khác thông qua các hoạt động của mình giúp cho Ngân hàng vừa thực hiện được chức năng kinh doanh, vừa phát triển nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế. Với vai trò đó, hệ thống kế toán Ngân hàng nói chung và kế toán huy động vốn nói riêng cần phải được hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của kinh doanh Ngân hàng và sự phát triển nền kinh tế. 2.2.2. Các hình thức huy động vốn 2.2.2.1. Phân loại căn cứ theo thời gian Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động chia thành:  Huy động ngắn hạn:Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định kém.  Huy động trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (1 năm đến 5 năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn
  • 23. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN8SVTH: NGUYỄN THẢO MY ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để Ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn với lãi suất cao.  Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân hàng trên thị trường vốn. Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải trả cũng rất cao. 2.2.2.2. Phân loại theo đối tượng huy động  Huy động vốn từ dân cư:Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho các Ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư và kinh doanh. Nguồn huy động từ dân cư thường khá ổn định.  Huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế:Đây là nguồn huy động được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết đều có tài khoản trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hoá đều gửi tiền vào Ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của doanh nghiệp và các tổ chức trong xã hội không giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà Ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ Ngân hàng.  Huy động vốn từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Trong quá trình hoạt động, các Ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán… Ngoài ra việc vay lẫn nhau giữa các Ngân hàng cũng làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không thường xuyên song là cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM. Khi xuất hiện việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ…các NHTM có thể vay lẫn nhau. Quá trình vay là một thoả thuận tín dụng giữa hai bên. Quá trình tăng vốn huy động này có thể được thực hiện trên thị trường nội tệ hay thị trường ngoại tệ. Trong số những người cho Ngân hàng vay có một người đặc biệt đó là Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương đóng vai trò là người cho vay cuối cùng để cứu các NHTM thoát khỏi các trục trặc xảy ra. Huy động vốn từ các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng
  • 24. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN9SVTH: NGUYỄN THẢO MY thường không nhiều và chi phí huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức huy động này các Ngân hàng sử dụng không nhiều. 2.2.2.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các NHTM sử dụng hiện nay. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho Ngân hàng khi tiến hành huy động, bao gồm:  Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi: Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn bán phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba.Hình thức rút tiền có thể là tiền mặt hay lấy qua hình thức thanh toán bằng Séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể không cần trực tiếp đến Ngân hàng lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động (máy ATM). Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: Tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai. Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại tài khoản này luôn luôn có số dư. Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng, còn số dư nợ thể hiện khoản tín dụng Ngân hàng cấp cho khách hàng vay. Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ Ngân hàng nên mức lãi suất mà Ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không phải trả lãi. Tuy nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp (trong đó có Việt Nam) và để tăng cường mức động viên tiền gửi, Ngân hàng vẫn trả lãi cho tiền gửi này (có những thời điểm được trả ngang bằng với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn). Tỷ lệ huy động nguồn này sẽ là khá cao nếu ngân hàng có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân hàng chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu cầu gửi tiền.
  • 25. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN10SVTH: NGUYỄN THẢO MY Huy động tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào Ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này Ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà Ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài sử dụng các dịch vụ Ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của ngân hàng. Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi mà chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích với các thời hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng… ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay việc tạo vốn cho các Ngân hàng. Huy động tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất của các NHTM. Bao gồm các loại sau:  Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là một loại sản phẩm mà Ngân hàng cung ứng đểgiúp khách hàng tích luỹ dần những khoản tiền nhỏ để đáp ứng một khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi mở tài khoản này khách hàng có thể tuỳ ý gửi tiền hoặc rút tiền. Do các giao dịch này không thường xuyên, chủ yếu là giao dịch gửi tiền và rút tiền trực tiếp nên chi phí Ngân hàng thấp. Hình thức này gần giống như tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so với tiền gửi không kỳ hạn thì số dư của phần này ổn định hơn, ít biến động hơn nên Ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn. Khi khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được Ngân hàng cấp một sổ tiền gửi. Sổ tiền gửi này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền lãi được hưởng hoặc khách hàng được cung cấp một báo cáo tài khoản sau mỗi lần giao dịch thay cho số tiền gửi.  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất, quen thuộc nhất ở nước ta. Người gửi tiền gửi vào Ngân hàng và rút ra sau những thời hạn xác định: 3 tháng, 6 tháng… Người gửi không được rút trước, nếu rút trước hạn sẽ bị phạt. Đây là khoản tiền có tính ổn định rất cao nên Ngân hàng phải trả khách hàng với lãi suất gần như là cao nhất. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, để tăng sức cạnh tranh, thu hút được vốn các Ngân hàng đã rất linh hoạt trong việc khách hàng rút ra trước thời hạn. Có Ngân hàng thì tính lãi cho khách hàng với lãi suất không kỳ hạn, có Ngân hàng vẫn tính với lãi suất đó với số ngày gửi thực tế…
  • 26. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN11SVTH: NGUYỄN THẢO MY  Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dài: Loại hình này khá phổ biến ở những nước phát triển nhưng ở nước ta còn khá mới mẻ. Người gửi có thể gửi tiền vào bất cứ lúc nào và chỉ được rút ra khi đến hạn (thời hạn tương đối dài). Loại hình này giúp cho Ngân hàng có nguồn vốn ổn định để có thể đầu tư trung và dài hạn.  Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay: Hình thức này ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay. Các NHTM có thể vay từ nhiều nguồn: Vay từ các tổ chức tín dụng: Đó là các khoản vay thông thường mà các Ngân hàng vay lẫn nhau trên thị trường liên Ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các Ngân hàng thường xây dựng các mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau chứ không vay Ngân hàng Trung ương. Vay từ Ngân hàng Trung ương: Khi NHTM xảy ra tình hình thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán thì người cuối cùng mà các Ngân hàng có thể cầu cứu là các Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương cho vay dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu. Các NHTM có thể mang các thương phiếu lên Ngân hàng Trung ương để vay. Tuy nhiên việc vay này cũng có một số khó khăn do Ngân hàng Trung ương chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và việc cho vay này lại nằm trong định hướng của chính sách quốc gia. Dẫu sao đây cũng là một hình thức bổ sung vốn cho NHTM cực kỳ quan trọng trong những thời điểm nhất định.  Huy động vốn qua phát hành các công cụ nợ: Ngân hàng được phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (Điều 46 – Luật các tổ chức tín dụng). Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của NHTM. Trong quá trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, Ngân hàng thấy cần phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Ngân hàng huy động vốn ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu vào. Ngân hàng xác định rõ quy mô huy động vốn, loại tiền huy động và đưa ra mức hợp lý làm cho việc tạo vốn của Ngân hàng thành công nhanh chóng. Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua.
  • 27. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN12SVTH: NGUYỄN THẢO MY Phân loại giấy tờ có giá: * Căn cứ vào thời gian, giấy tờ có giá bao gồm: - Giấy tờ có giá ngắn hạn: là GTCG có thời hạn dưới 12 tháng như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và các GTCG ngắn hạn khác. - Kỳ phiếu Ngân hàng: là một loại giấy tờ nhận nợ ngắn hạn do Ngân hàng phát hành nhằm huy động vốn trong dân, chủ yếu là để phục vụ những kế hoạch kinh doanh xác định của Ngân hàng như một dự án, một chương trình kinh tế. - Giấy tờ có giá dài hạn: là GTCG có thời hạn từ 12 tháng trở lên, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các GTCG dài hạn khác. - Trái phiếu của Ngân hàng: là một loại GTCG, xác nhận khoản nợ của Ngân hàng đối với người chủ của Ngân hàng với những cam kết thanh toán một số tiền xác định vào một ngày xác định trong tương lai với thời hạn xác định cho trước. Trái phiếu được phát hành trong toàn bộ hệ thống Ngân hàng, chủ yếu là huy động vốn trung và dài hạn. * Căn cứ vào phương thức trả lãi, giấy tờ có giá bao gồm: - Giấy tờ có giá tính lãi trước: là các GTCG Ngân hàng tính lãi ngay khi phát hành, khi đáo hạn khách hàng nhận tiền bằng mệnh giá. - Giấy tờ có giá trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán: là các GTCG Ngân hàng phát hành chỉ thanh toán lãi khi đáo hạn cùng mệnh giá. - Giấy tờ có giá trả lãi theo định kỳ: là các GTCG Ngân hàng phát hành căn cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm đối với các GTCG dài hạn. Các trường hợp phát hành giấy tờ có giá: - Phát hành GTCG ngang giá (phát hành bằng mệnh giá): là phát hành GTCG đúng bằng mệnh giá. - Phát hành GTCG có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá): là phát hành GTCG với giá nhỏ hơn mệnh giá. Phần chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá gọi là chiết khấu GTCG. - Phát hành GTCG có phụ trội (giá phát hành lớn hơn mệnh giá): là phát hành GTCG với giá lớn hơn mệnh giá. Phần chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá gọi là phụ trội GTCG.  Huy động vốn qua các hình thức khác: Để tăng cường huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các NHTM còn sử dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hội: làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, trung gian thanh toán, đầu mối trong hợp đồng tài trợ… Nền
  • 28. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN13SVTH: NGUYỄN THẢO MY kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên còn mang lại cho Ngân hàng những nguồn huy động lớn giúp cho Ngân hàng có thể kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả. 2.2.3. Kế toán tiền gửi dân cư Tài khoản sử dụng Các tài khoản dùng trong kế toán huy động vốn tiền gửi dân cư được bố trí ở loại 4 của hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng theo quyết định số 435/1998/QĐ – NHNN ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Các tài khoản huy động tiền gửi dân cư phản ánh tình hình huy động vốn tiền gửi dân cư dưới các hình thức khác nhau theo quyết định của luật các tổ chức tín dụng bao gồm các tài khoản 40 đến tài khoản 47.  Tài khoản 421: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam. Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng. Kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh số tiền khách hàng rút ra. Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng gửi vào. Số dư Có: Phản ánh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân hàng. Gồm tài khoản: 4211,4212, 4214.  Tài khoản 423: Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt nam. Nội dung: Tài khoản dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng gửi vào theo thể thức tiết kiệm. Kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh số tiền khách hàng rút ra. Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng gửi vào. Số dư Có: Phản ánh số tiền tiết kiệm khách hàng đang gửi tại Ngân hàng. Gồm tài khoản: 4231, 4232.  Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi. Nội dung: Tài khoản dùng để phản ánh số lãi phải trả dồn tích trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.
  • 29. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN14SVTH: NGUYỄN THẢO MY Kết cấu: Bên Nợ: Số tiền lãi đã trả cho khách hàng. Bên Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích. Số dư Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán.  Tài khoản 801: Trả lãi tiền gửi. Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác ở trong và ngoài nước. Kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi về trả lãi tiền gửi. Bên Có: Phản ánh các khoản thu giảm chi, các khoản kết chuyển chi phí. Tài khoản không có số dư.  Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Nội dung: Tài khoản dùng hạch toán số tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng. Kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt ghi vào quỹ. Bên Có: Phản ánh số tiền chi ra từ quỹ. Số dư Nợ: Phản ánh số tiền mặt hiện có tại Ngân hàng. 2.2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán  Hồ sơ chứng từ Nhóm chứng từ sử dụng cho hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư khá phong phú, bên cạnh những chứng từ giấy còn sử dụng những chứng từ điện tử. Để ghi chép nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi dân cư vào sổ kế toán. Ngân hàng sử dụng các loại chứng từ chủ yếu sau: Chứng từ khách hàng nộp: - Giấy nộp tiền. - Uỷ nhiệm chi. - Uỷ nhiệm thu. - Séc, bảng kê,… Chứng từ do Ngân hàng lập:
  • 30. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN15SVTH: NGUYỄN THẢO MY - Lệnh chuyển Có. - Lệnh chuyển Nợ.  Phương pháp hạch toán Khách hàng mở tài khoản: Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn. Khách hàng nộp Uỷ nhiệm chi chuyển tiền đi: - Khách hàng trích tài khoản tiền gửi thanh toán để chuyển tiền đi: Nợ TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn. Có TK 5111 (Chuyển tiền đi năm nay) , 5211 (Liên hàng đi năm nay). Có TK 711: Thu từ dịch vụ thanh toán. Có TK 4531: Thuế giá trị gia tăng phải nộp. - Khách hàng nộp tiền mặt để chuyển tiền đi: Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 5111 (Chuyển tiền đi năm nay) , 5211 (Liên hàng đi năm nay). Có TK 711:Thu từ dịch vụ thanh toán. Có TK 4531: Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Khách hàng nhận tiền từ Ngân hàng khác chuyển đến: Nợ TK 5112 (Chuyển tiền đến năm nay), 5212 (Liên hàng đến năm nay). Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn. Khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản: Kế toán căn cứ vào chứng từ (giấy nộp tiền) hạch toán: Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn. Khách hàng rút tiền mặt: Nợ TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn. Có TK1011: Tiền mặt tại đơn vị.
  • 31. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN16SVTH: NGUYỄN THẢO MY  Phương pháp tính lãi: Tiền lãi trên các khoản tiền gửi không kỳ hạn được tính theo phương pháp tích số. Công thức tính lãi như sau: Hạch toán lãi cho khách hàng: - Trả lãi trước: Ngân hàng trả lãi: Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ. Có TK 4211 (Tiền gửi không kỳ hạn), 1011 (Tiền mặt tại đơn vị). Định kỳ phân bổ lãi vào chi phí: Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi. Có TK 388: Chi phí chờ phân bổ. - Khi khách hàng rút lãi bằng tiền mặt: Nợ TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn. Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. - Khi khách hàng đề nghị lãi nhập vốn: Nợ TK 801: Chi phí trả lãi tiền gửi. Có TK 4211: Tiền gửi không kỳ hạn Lãi = Số tiền gửi x Số ngày thực tế tính lãi 360 x lãi suất
  • 32. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN17SVTH: NGUYỄN THẢO MY  Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán. 2.2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn  Hồ sơ chứng từ: - Giấy lĩnh tiền. - Giấy gửi tiền. - Phiếu thu, phiếu chi. - Séc. - Uỷ nhiệm thu (lệnh thu), uỷ nhiệm chi (lệnh chi). - Phiếu chuyển khoản, lệnh thanh toán, thẻ thanh toán. - Sổ tiết kiệm, bảng kê tính lãi.  Phương pháp hạch toán: Khách hàng gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn: Kế toán phải hướng dẫn cho khách hàng ghi phiếu tiền gửi tiết kiệm. Số tài khoản và phiếu lưu phải đảm bảo các yếu tố cần thiết. Sau khi thu tiền đầy đủ phải ký chứng nhận. Sổ tiết kiệm, phiếu lưu giấy gửi tiền sẽ được chuyển cho kiểm soát để kiểm soát lại các yếu tố trên chứng từ, sau đó trao lại cho kế toán. Kế toán trao sổ tiết kiệm cho khách hàng và lưu lại phiếu lưu để theo dõi cập nhật đối chiếu mỗi khi khách hàng đến giao dịch. Sau đó tiến hành hạch toán: Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 4231: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Khách hàng rút tiết kiệm bằng tiền mặt: Nợ TK 4231: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. TK 4211, 5111… TK 4211 TK 1011 TK 801 Khách hàng chuyển khoản thanh toán Khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng Lãi được nhập vốn vào cuối tháng Khách hàng rút bằng tiền mặt
  • 33. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN18SVTH: NGUYỄN THẢO MY Khách hàng yêu cầu thay đổi các kỳ hạn gửi tiền:Cho khách hàng rút tiền, sau đó hạch toán làm lại kỳ hạn mới: Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 4231: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.  Phương pháp tính lãi: Phương pháp tính lãi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn giống như phương pháp tính lãi tiền gửi thanh toán, nhưng lãi được hạch toán và nhập gốc đúng vào ngày khách hàng gửi tiền của tháng sau đó.  Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. 2.2.3.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn  Hồ sơ chứng từ: Hồ sơ chứng từ tương tự như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.  Phương pháp hạch toán: Khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi: Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Khách hàng yêu cầu thay đổi các kỳ hạn gửi tiền: Cho khách hàng rút tiền, sau đó hạch toán làm lại kỳ hạn mới: Nợ TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. TK 4211, 5111… TK 4231 TK 1011 TK 801 Khách hàng chuyển khoản thanh toán Khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng Lãi được nhập vốn vào cuối tháng Khách hàng rút bằng tiền mặt
  • 34. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN19SVTH: NGUYỄN THẢO MY Khách hàng rút tiết kiệm bằng tiền mặt: Nợ TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.  Phương pháp tính lãi: Phương pháp tính lãi của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo phương pháp số dư, công thức cụ thể là: Lãi = Số dư tiền gửi x kỳ hạn gửi tiền x lãi suất 12 Phương pháp hạch toán lãi: - Phương pháp thực chi (trả lãi hàng tháng): Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi. Có TK 1011 (Tiền mặt tại đơn vị), 4211 (Tiền gửi không kỳ hạn). - Phương pháp dự chi: Khi tính trả lãi cho khách hàng (theo nhóm ngày gửi): Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi. Có TK 491: Lãi phải trả cho tiền gửi. Đến hạn thanh toán, khách hàng nhận lãi hoặc đề nghị lãi nhập vốn: Nợ TK 491: Lãi phải trả cho tiền gửi. Có TK 1011 (Tiền mặt tại đơn vị), 4212 (Tiền gửi có kỳ hạn), 4232 (Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn)… Khách hàng rút trước hạn:  Điều chỉnh lãi đã hạch toán: Nợ TK 491: Lãi phải trả cho tiền gửi. Có TK 801: Trả lãi tiền gửi.  Tính lãi tiền gửi (theo lãi suất không kỳ hạn): Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi. Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị.
  • 35. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN20SVTH: NGUYỄN THẢO MY  Trả gốc: Nợ TK 4212: Tiền gửi có kỳ hạn. Có TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị. - Phương pháp phân bổ (trường hợp trả lãi trước): Ngân hàng trả lãi: Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ. Có TK 4211 (Tiền gửi không kỳ hạn), 1011 (Tiền mặt tại đơn vị bằng VND). Định kỳ phân bổ lãi vào chi phí: Nợ TK 801: Trả lãi tiền gửi. Có TK 388: Chi phí chờ phân bổ. Lưu ý: - Nếu đến kỳ hạn mà khách hàng không đến lĩnh lãi thì kế toán tự động nhập lãi vào gốc và coi như khách hàng gửi một kỳ hạn mới và hạch toán: Nợ 1011: Tiền mặt tại đơn vị. Có TK 4232: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. 2.3. Phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân cư 2.3.1. Nội dung và ý nghĩa phân tích Vốn huy động tiền gửi dân cư là nguồn vốn quan trọng, mang tính chất quyết định trong quá trình hoạt động của Ngân hàng. Huy động vốn này ngoài tác dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thu hút tối đa các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư nhằm phát triển kinh tế cũng như đối với chính sách ổn định tiền tệ TK 4232 TK 1011 TK 491 TK 801 Khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng Trả lãi đã dự chi Dự chi lãi Khách hàng rút vốn khi đáo hạn Khách hàng lãnh lãi hàng tháng đúng hạn
  • 36. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN21SVTH: NGUYỄN THẢO MY của đất nước. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các Ngân hàng đều khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ vàng và tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Để làm được điều đó Ngân hàng phải biết rõ cũng như phân tích, nắm được hiệu quả, cách thức của huy động tiền gửi dân cư.Việc cung cấp số liệu thực tế phản ánh tình hình hoạt động của nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư còn là cơ sở giúp nhà quản trị kiểm soát tình hình chung một cách hiệu quả và đề ra chiến lược phù hợp, chính xác tạo lòng tin cho nhà đầu tư và khách hàng. 2.3.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư 2.3.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư Vốn huy động/Tổng nguồn vốn: = Tổng vốn huy động Tổng nguồn vốn x 100% Vốn huy động tiền gửi dân cư/Vốn huy động: = Tổng vốn huy động tiền gửi dân cư Tổng vốn huy động x 100 % Hai tỷ số này cho biết mức độ tham gia của vốn huy động tiền gửi dân cư trong tổng nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng. Hai tỷ số này càng cao thì vốn huy động tiền gửi dân cư càng ổn định và sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng trong việc cho vay. Ngược lại, hai tỷ số này càng thấp thì vốn huy động tiền gửi dân cư càng hạn hẹp và sẽ gây bất lợi trong việc cho vay. 2.3.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư Chỉ số 1: Dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần): = Tổng dư nợ Tổng vốn huy động x 100 % Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của Ngân hàng, thể hiện Ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.
  • 37. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN22SVTH: NGUYỄN THẢO MY Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì Ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Chỉ số 2: Vốn huy động trên doanh số cho vay (%) = Tổng vốn huy động Tổng doanh số cho vay x 100% Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu cho vay của vốn huy động. Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng huy động vốn được bao nhiêu so với nhu cầu cho vay, nó còn nói lên hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng, thể hiện Ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực huy động vốn hay chưa. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng huy động vốn huy của Ngân hàng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc cho vay, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, Ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn, gây lãng phí vốn huy động. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Chỉ số 3: Tỷ trọng % từng loại tiền gửi:  Tỷ số huy động vốn tiền gửi thanh toán của dân cư trên tổng nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư: Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn tiền gửi dân cư sẽ có bao nhiêu đồng vốn tiền gửi thanh toán của dân cưhuy động được từ bên ngoài. Chỉ số này cho biết vốn huy động tiền gửi thanh toán của dân cư sẽ chiếm bao nhiêu % vốn huy động tiền gửi dân cư. Nếu tỷ số này càng cao thì lợi nhuận Ngân hàng sẽ cao do chênh lệch khá cao giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ làm cho Ngân hàng không thể chủ động được nguồn vốn huy động để = Tổng vốn huy động tiền gửi thanh toán của dân cư Tổng nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư x 100%
  • 38. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN23SVTH: NGUYỄN THẢO MY cho vay vì tiền gửi thanh toán của dân cư là tiền gửi không ổn định, nếu cho vay sẽ có nhiều rủi ro hơn.  Tỷ số huy động vốn tiền gửi dân cư có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư: = Tổng vốn huy động tiền gửi dân cư có kỳ hạn Tổng nguồn vốn tiền gửi dân cư x 100% Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động tiền gửi dân cư sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy động tiền gửi dân cư có kỳ hạn huy động được từ bên ngoài. Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định của nguồn vốn huy động của Ngân hàng, nếu tỷ lệ này lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng nhưng nếu tỷ số này quá nhỏ thì Ngân hàng không thể chủ động trong việc cấp tín dụng.  Tỷ số huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư: = Tổng vốn huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn Tổng nguồn vốn tiền gửi dân cư x 100% Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động tiền gửi dân cư sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn huy động được từ bên ngoài. Tương tự, chỉ số này cho biết vốn huy động tiền gửi dân cư không kỳ hạn sẽ chiếm bao nhiêu % vốn huy động tiền gửi dân cư. Nếu tỷ số này càng cao thì lợi nhuận Ngân hàng sẽ cao do chênh lệch khá cao giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ làm cho Ngân hàng không thể chủ động được nguồn vốn huy động để cho vay vì tiền gửi dân cư không kỳ hạn là tiền gửi không ổn định, nếu cho vay sẽ có nhiều rủi ro hơn. 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư 2.4.1. Các nhân tố khách quan Đây là các yếu tố mà khi tác động đến Ngân hàng sẽ không thể chống, đó là các rủi ro không thể tránh. Ngân hàng chỉ có thể nhận thức, dự báo và tìm cách giảm thiểu các rủi ro khi nó xảy ra. 2.4.1.1. Yếu tố pháp lý Kinh doanh Ngân hàng là một trong những ngành chịu giám sát chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của Chính phủ. Hoạt động Ngân hàng được điều chỉnh rất chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật. Môi trường pháp lý
  • 39. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN24SVTH: NGUYỄN THẢO MY đem lại cho Ngân hàng hàng loạt các thách thức. Ngoài ra, Ngân hàng còn chịu sự điều chỉnh của rất nhiều bộ luật: luật dân sự, luật Ngân hàng Trung ương, các quy định của Chính phủ… Do đó huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng bởi chính sách pháp luật của Nhà nước, chính sách của Ngân hàng Trung ương như: chính sách tiền tệ, lãi suất, tài chính, tín dụng… Sự thay đổi của những chính sách này sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn và chất lượng nguồn vốn của NHTM. 2.4.1.2. Yếu tố kinh tế Nền kinh tế của người dân chủ yếu là kinh tế ngư nông nghiệp phụ thuộc phần lớn vào thiên nhiên, thêm vào đó là công nghệ sản xuất còn lạc hậu, trình độ người dân còn thấp, sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cho nên sản xuất còn bấp bênh. Tuy nhiên, trong những năm gần đây nhờ sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế có những chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân được cải thiện. Các doanh nghiệp, công ty liên tục hình thành tạo được công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động. Điều này góp phần tích cực trong công tác huy động vốn tiền gửi dân cư tại địa bàn. 2.4.1.3. Yếu tố chính trị Một quốc gia có tình hình chính trị ổn định, an toàn sẽ tạo sự an tâm cho người dân làm ăn, sinh sống, do đó không phải tích luỹ dự trữ tiền nhiều cho những trường hợp đăc biệt. Nhờ vậy, NHTM có khả năng huy động được nhiều vốn hơn. Trái lại, một quốc gia có tình hình chính trị bất ổn sẽ gây tâm lý hoang mang, lo sợ cho người dân, do vậy họ sẽ tích trữ nhiều của cải, tiền bạc bên người đề phòng trường hợp bất trắc nên sẽ hạn chế tiền gửi vào Ngân hàng, từ đó khả năng huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng giảm. 2.4.1.4. Yếu tố văn hoá, xã hội, dân cư Mỗi quốc gia có nền văn hoá riêng, văn hoá chính trị là yếu tố tạo nên bản sắc của các dân tộc như: Tập quán, thói quen, tâm lý… Đối với Ngân hàng, hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư là hoạt động chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường văn hoá. Cụ thể ở các nước phát triển người dân có thói quen gửi tiền vào Ngân hàng để hưởng những tiện ích thanh toán, hưởng lãi, trong tiềm thức họ, Ngân hàng là một phần không thể thiếu được, là một phần tất yếu của nền kinh tế. Do vậy, Ngân hàng không gặp mấy khó khăn trong việc huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư. Ngược lại, ở những nước đang phát triển như Việt Nam, huy
  • 40. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN25SVTH: NGUYỄN THẢO MY động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn vì người dân Việt Nam hiện nay vẫn chưa quen sử dụng các dịch vụ Ngân hàng. Quy mô dân cư, chất lượng đời sống của người dân không chỉ là yếu tố ảnh hưởng đến số lượng kết cấu các sản phẩm dịch vụ của NHTM mà còn là yếu tố rất quan trọng để xây dựng và điều chỉnh hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng. 2.4.1.5. Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng  Yếu tố tâm lý Với những nền kinh tế chịu tình trạng Dollar hoá cao như Việt Nam thì việc huy động vốn tiền gửi dân cư gặp rất nhiều khó khăn. Người dân lo sợ sự mất giá của nội tệ, ưa chuộng cất trữ ngoại tệ nên các NHTM sẽ gặp khó khăn khi huy động vốn tiền gửi dân cư bằng nội tệ. Khi mức thu nhập người dân tăng lên, họ cũng có tâm lý tăng tích luỹ, do vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho NHTM trong việc huy động thêm nguồn vốn nhàn rỗi từ trong dân cư.  Thói quen tiêu dùng Ở các nước phát triển thì tỷ lệ sử dụng tiền mặt trong thanh toán chỉ chiểm khoảng 2% đến 3% thói quen tiêu dùng và thanh toán của họ chủ yếu qua Ngân hàng. Hầu hết khoản tiền của họ đều được Ngân hàng quản lý thông qua tài khoản cá nhân, do đó NHTM có thể tăng khả năng huy động vốn tiền gửi dân cư để đầu tư, sử dụng… Nhưng với những nước đang phát triển như Việt Nam vẫn còn thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán (chiếm tới 14% trong tổng phương tiện thanh toán) thì sẽ hạn chế khả năng huy động vốn từ người dân hơn. 2.4.2. Các nhân tố chủ quan 2.4.2.1. Các sản phẩm và mạng lưới Sản phẩm dịch vụ phải phong phú, đa dạng, ngày càng nâng cao, cải thiện các chất lượng dịch vụ để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất. Một Ngân hàng có dịch vụ tốt hiển nhiên sẽ có nhiều lợi thế hơn các Ngân hàng khác. Trong điều kiện kinh tế thị trường, các Ngân hàng phải phấn đấu nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng thu nhập của Ngân hàng. Khác với cạnh tranh về lãi suất,
  • 41. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN26SVTH: NGUYỄN THẢO MY cạnh tranh về dịch vụ Ngân hàng không có giới hạn. Do vậy, đây chính là điểm mạnh để các Ngân hàng vươn lên trong cạnh tranh. 2.4.2.2. Lãi suất và các dịch vụ gia tăng Chính sách lãi suất cạnh tranh bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi suất cạnh tranh cho vay là một chính sách quan trọng của Ngân hàng. Việc duy trì lãi suất cạnh tranh huy động là đặc biệt quan trọng khi lãi suất thị trường đang ở mức tương đối cao. Các NHTM không chỉ cạnh tranh về vốn với nhau mà còn cạnh tranh với các tổ chức tiết kiệm và người phát hành công cụ khác nhau trên thị trường vốn. Đặc biệt trong thời kỳ khan hiếm tiền tệ, dù cho sự khác biệt tương đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy những người tiết kiệm và đầu tư chuyển vốn từ công cụ mà họ đang có sang tiết kiệm và đầu tư tại các tổ chức tiết kiệm hoặc từ tổ chức tiết kiệm này sang tổ chức tiết kiệm khác. 2.4.2.3. Chất lượng phục vụ, dịch vụ Trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ như ngày nay khó có thể duy trì sự khác biệt về sản phẩm và giá cả, nên chiến lược phục vụ và quảng cáo trở thành yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng. Thái độ phục vụ thân thiện, chu đáo là điều kiện để thu hút khách hàng, chiến lược quảng cáo phù hợp sẽ giúp Ngân hàng có nhiều khách hàng mới. Do đó, để có uy tín trên thị trường, giữvững mối quan hệ với khách hàng truyền thống và thu hút nhiều khách hàng mới, Ngân hàng phải không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, có chiến lược quảng cáo hợp lý để nhiều người biết đến Ngân hàng và sản phẩm dịch vụ do Ngân hàng cung ứng. Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp. Trong chiến lược kinh doanh đó, Ngân hàng quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô huy động vốn tiền gửi dân cư, thay đổi tỷ trọng các nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, lãi suất huy động. Nếu chiến lược kinh doanh đúng đắn Ngân hàng sẽ khai thác được nguồn vốn đáp ứng nhu cầu và đạt hiệu quả cao. Trong công tác khách hàng, Ngân hàng thường chia khách hàng ra làm nhiều nhóm để có cách phục vụ phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao dịch thường xuyên, có số dư gửi lớn, gây được tín nhiệm với Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ có chính sách phù hợp về thời hạn và lãi suất. 2.4.2.4. Cơ sở vật chất và công nghệ hạ tầng Công nghệ có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của Ngân hàng, nó mang lại cho Ngân hàng nhiều cơ hội nhưng cũng mang lại hàng loạt thách thức
  • 42. KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN27SVTH: NGUYỄN THẢO MY mới. Công nghệ mới cho phép Ngân hàng đổi mới quy trình nghiệp vụ, cách thức phân phối sản phẩm, phát triển các sản phẩm mới…nhờ có công nghệ mà hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư được cải tiến, phát triển và rút ngắn thời gian giao dịch và thực hiện nghiệp vụ chính xác…giúp Ngân hàng có khả năng thu hút được nhiều vốn, nhiều khách hàng và tăng thu nhập và uy tín của Ngân hàng. Cơ sở hạ tầng cũng quyết định một phần khả năng huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại, với những Ngân hàng lớn, có tầm cỡ với cơ sở hạ tầng đầy đủ, tiện nghi và hệ thống mạng lưới lớn rộng khắp trên đất nước thì sẽ tạo được lòng tin của khách hàng cũng như cung cấp cho khách hàng các dịch vụ một cách tốt nhất. 2.4.2.5. Đội ngũ nhân sự Một đội ngũ nhân sự giỏi, chuyên nghiệp cũng ảnh hưởng phần nào đến hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư của Ngân hàng. Yếu tố nhân lực là yếu tố quan trọng bên trong của Ngân hàng, có được nguồn nhân lực con người có trình độ cao và năng lực làm việc tốt sẽ giúp Ngân hàng ngày càng lớn mạnh. Chất lượng nhân lực là yêu cầu đi đôi với tăng trưởng, công tác tuyển dụng từ chất lượng đầu vào, chính sách thu hút đãi ngộ, trọng dụng nhân tài, đào tạo cán bộ, sắp xếp chức vụ, công việc theo năng lực, quản lý,…là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc duy trì, phát triển của Ngân hàng nói chung và việc huy động vốn tiền gửi dân cư nói riêng. 2.4.2.6. Danh tiếng và uy tín của Ngân hàng Ngân hàng luôn chú trọng công tác quảng bá thương hiệu và quan hệ cộng đồng. Kết hợp các phương tiện truyền thông đại chúng quảng bá rộng rãi về các sản phẩm, dịch vụ, tài trợ cho các chương trình giải trí, tổ chức hội nghị tại nhiều khu vực khác nhau, các chương trình đặc trưng như trao học bổng, từ thiện, cứu trợ, thể thao,…mang thương hiệu của Ngân hàng đến gần với khách hàng. Có mối quan hệ, giao lưu rộng rãi tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc liên kết nhiều khu vực, cũng như những người dân sinh sống tại đó. Điều này giúp Ngân hàng mở rộng thị phần, quy mô và tạo được lòng tin với khách hàng. Danh tiếng, vị thế và uy tín là những yếu tố không thể thiếu cho sự thành công của một Ngân hàng.