SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện nước ta hiện nay thực hiện chế độ xoá bỏ quan liêu
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà
Nước. Việc tăng trưởng hay suy thoái đó là hai mặt của một vấn đề thuộc
sinh mệnh của mỗi Doanh nghiệp. Đặc biệt trong tình hình hiện nay nước
ta đã là một trong những thành viên của tổ chức Thương Mại thế giới
WTO; Do đó đối với mỗi Doanh nghiệp sản xuất cần phải có phương châm
định hướng và kế hoạch sản xuất sản phẩm, sản phẩm cho ai, chung qui lại
là sản xuất sản phẩm gì xã hội chấp nhận và nhu cầu tiêu dùng hoặc tái sản
xuất xã hội. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ Doanh nghiệp phải
tính toán làm sao có hiệu quả cao nhất nhằm duy trì và phát triển Doanh
nghiệp của mình đi lên.
Để thực hiện được nội dung của công tác kế toán hoạt động sản xuất kinh
doanh. Doanh nghiệp cần phải tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý để
đảm bảo cho kế toán thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình và đáp ứng
được nhu cầu của cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường. Đó cũng chính là
nhiệm vụ của công tác tài chính kế toán.
Do đó nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm được xác định là nhiệm vụ quan trọng, phức tạp trong toàn bộ công tác kế
toán ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty cổ phần vận tải ô tô
Điện Biên nói riêng. Có thể nói nếu thực hiện tốt cũng là yếu tố cơ bản đưa đến
sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong thời gian thực
tập tại phòng Kế toán tài vụ của Công ty từ ngày 20 tháng 4 năm 2009 đến ngày
20 tháng 5 năm 2009.Sau khi nghiên cứu và nắm bắt những nét khái quát về
công tác tài chính kế toán của Công ty, Em đã đi sâu tìm hiểu " Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm". Với hy vọng tìm hiểu được tầm quan
trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm đề ra những giải
pháp có hiệu quả tốt nhất. Trên cơ sở kết hợp giữa những kiến thức lý luận và
thực tiễn đã tiếp thu được để nghiên cứu và viết thành báo cáo tốt nghiệp. Toàn
bộ chuyên đề được trình bày với kết cấu gồm 3 chương:
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Chương I- Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương II - Thực trạng của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên.
Chương III- Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện
Biên.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I- SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Bản chất chi phí và giá thành sản phẩm
Quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể khái quát với
3 giai đoạn cơ bản, có mới quan hệ mật thiết với nhau:
- Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
kinh doanh.
- Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
kinh doanh một cách có mục đích thành kết quả cuối cùng.
- Quá trình tiêu thụ kết quả cuối cùng của qui trình sản xuất kinh doanh.
Hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng,
chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm,
công việc, lao vụ nhất định.
Trên phương diện này, chi phí sản xuấtkinhdoanh trong doanh nghiệp
là: Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần
thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất
của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí
tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và phải gắn liền với mục đích
kinh doanh. Mặt khác khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp, cần
phải xác định rõ các mặt sau:
- Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền
trong một khoảng thời gian xác định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu
tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao
phí.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Nghiên cứu bản chất chi phí, giúp cho doanh nghiệp phân biệt được chi
phí với chi tiêu; chi phí với vốn.
Chi tiêu của doanh nghiệp là sự chi ra, sự giảm đi thuần túy của tài sản,
không kể các khoản đó dùng vào việc gì và dùng như thế nào.
Chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho các quá trình
mua hàng, quá trình sản xuất, kinh doanh. Chi tiêu cho quá trình mua hàng làm
tăng tài sản của doanh nghiệp, còn chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh
làm cho các khoản tiêu dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh tăng lên.
Chi phí trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm toàn bộ phần tài sản tiêu
dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ và số chi tiêu dùng cho quá
trình sản xuất kinh doanh trong kỳ và số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất
tính nhập hoặc phân bố vào chi phí trong kỳ. Ngoài ra khoản chi phí phải trả (chi
phí trích trước) không phải là chi tiêu trong kỳ nhưng được tính vào chi phí
trong kỳ.
Như vậy, giữa chi tiêu và chi phí của doanh nghiệp có mối quan hệ mật
thiết với nhau, đồng thời có sự khác nhau về lượng và về thời điểm phát sinh.
Mặt khác chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy nó được tài
trợ từ vốn kinh doanh và được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh
doanh; chi tiêu không gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh, vì vậy nó có
thể được tài trợ từ những nguồn khác nhau, có thể lấy từ qũi phúc lợi, từ trợ cấp
của nhà nước và không được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn
nhận trong từng loại kế toán khác nhau:
+ Trên góc độ của kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận như những
khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được
một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của
những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa ... trên cơ sở chứng từ, tài liệu
bằng chứng chắc chắn. Ví dụ khi xuất kho vật tư dùng vào sản xuất kinh doanh,
tạo ra chi phí: gây ra sự giảm đi của giá trị hàng tồn kho, gắn liền với sản xuất
kinh doanh và được chứng minh bằng chứng từ chắc chắn.
+ Trên góc độ của kế toán quản trị: Mục đích của kế toán quản trị chi phí
là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
của các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đối với kế toán quản trị chi phí
không chỉ đơn thuần nhận thức chi phí như kế toán tài chính, chi phí còn được
nhận thức theo phương thức nhận diện thông tin ra quyết định: Chi phí có thể là
phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ
chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính
để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội
kinh doanh. Khi đó trong kế toán quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh
theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh
bằng các chứng cứ, chứng từ.
Xét về thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ
vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn
cần biết số chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ
trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đã chi ra đó cấu thành trong số sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao nhiêu? Giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ sẽ
giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp trả lời được câu hỏi này.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm
lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ
tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp,
phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực
hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng giống nhau về chất vì đều cùng
biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra,
nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho
chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn
thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi
phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là
một quá trình hoạt động liên tục còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại
một điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối
lượng sản phẩm chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số
khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp
tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ.Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí
sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ.
Gi¸
thµnh
s¶n phÈm
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ +
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ -
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Hơn nữa, giá thành sản phẩm mang tính chất chủ quan, việc giới hạn chi
phí tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan
điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của
chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Những quan điểm
và quy định đó đôi khi không hoàn toàn phù hợp với bản chất của chi phí và giá
thành sản phẩm, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ
ràng đầy đủ dể sử dụng thông tin cho thích hợp. Trong công thức tính giá thành
sản phẩm nêu trên, giá thành sản phẩm được hiểu là giá thành sản xuất, chi phí
bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm; không
bao gồm chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động quản lý chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được tính trừ vào thu
nhập của số sản phẩm, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp trong việc tổ chức kế
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi lỗ l) hoạt động sản xuất kinh doanh, do
vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp
lý và đúng đắn. Có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản
phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh
nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản,
vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo điều
kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Đó là một trong
những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh.
Mặt khác giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ
sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn
cứ để xác định kết quả kinh doanh kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho
công tác quản lý doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công
tác kế toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các thành phần kế toán
khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của
doanh nghiệp.
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình
trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
- Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan
hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là
tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu
quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế
toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các
phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
- Căn cứ đặc điểm tổ chức SXKD, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và
yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành
cho phù hợp.
- Trên cơ sở mối quan hệ giữa dối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành
cho phù hợp và khoa học.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công
rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc
biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của
doanh nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm
của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản
phẩm.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù
hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
II- ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ:
1, Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ
vận tải.
1.1. Đặc điểm cơ bản và dịch vụ vận tải:
Vận tải là dịch vụ có tính chất sản xuất, thực hiện chức năng chủ yếu là
vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách và xếp dỡ hàng hóa. Sự ra đời và
phát triển của dịch vụ vận tải tác động mạnh mẽ đến sản xuất và đới sống xã hội.
Kinh doanh vận tải gồm các loại hình: Vận tải ô tô, vận tải thủy, vận tải
đường sắt, vận tải hàng không. Đặc điểm chung các loại hình vận tải là:
- Sản phẩm của dịch vụ vận tải không mang hình thái vật chất cụ thể.
Chỉ tiêu để đánh giá sản phẩm củ dịch vụ vận tải là khối lượng lao vụ đã cung
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
cấp cho khách hàng như: Khối lượng hàng hóa vận chuyển (tấn x km), số lượt
hành khách vận chuyển (hành khách x km), khối lượng hàng hóa xếp dỡ (tấn)
- Quá trình kinh doanh vận tải đồng thời là quá trình cung cấp lao vụ
cho khách hàng.Vì vậy, kinh doanh vận tải không có sản phẩm làm dở, không có
sản phẩm nhập kho lưu thông.
- Kinh doanh vận tải chịu ảnh hưởng lớn của phương tiện vận tải, trình độ
sử dụng phương tiện, cơ sở và điều kiện địa lý từng vùng.
- Kinh doanh dịch vụ vận tải chủ yếu được tiến hành ở bên ngoài doanh
nghiệp.Vì vậy, cần phải có chế độ quản lý điều hành cụ thể và xây dựng chế độ
trách nhiệm vật chất rõ ràng.
- Ở một số loại hình vận tải như vận tải đường sắt, vận tải hàng không,
kinh doanh mang tính chất hạch toán toàn nghành.
Các đặc điểm chi phối trực tiếp đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh vận tải.
1.2. Kế toán chi phí kinh doanh vận tải
1.2.1. Nội dung chi phí kinh doanh vận tải
Chi phí kinh doanh vận tải là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao
động sống , lao động vật hóa và chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong
một kỳ để thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải.
Nội dung cho chi phí kinh doanh vận tải tùy thuộc vào từng loại hình vận
tải
- Chi phí vận tải ô tô gồm các khoản:
1. Tiền lương của lái, phụ xe.
2. Trích BHXH – BHYT – KPCĐ trên tiền lương của lái, phụ xe
3. Nhiên liệu
4. Vật liệu phụ
5. Chi phí săm lốp
6. Chi phí sửa chữa phương tiện
7. Chi phí khấu hao phương tiện
8. Chi phí công cụ , dụng cụ
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài
10. Chi phí các khoản chi phí khác
- Theo mục đích và công dụng, chi phí vận tải bao gồm 3 khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
1.2.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí kinh doanh vận tải:
- Đối với vận tải ô tô:chi phí được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe theo
chi tiết thành vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.
1.2.3 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí kinh doanh vận tải:
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí của các loại hình vận tải tương tự
nhau. Dưới đây sẽ trình bày phương pháp kế toán tập hợp chi phí vận tải ô tô,
một loại hình vận tải phổ biến nhất.
a. Kế toán chi phí nhiên liệu:
Trong vận tải ô tô, chi phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí. Mặc dù không tạo nên thực tế của sản phẩm, nhưng chi phí nhiên liệu vẫn
được coi là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Chi phí nhiên liệu phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: Chất lượng của phương tiện, trình độ sử dụng phương tiện,
chất lượng cầu, đường…
Nhiên liệu tiêu hao trong vận tải được xác định tiêu hao theo các
phương pháp:
- Phương pháp trực tiếp:
Nhiên
liệu tiêu
hao
=
Nhiên liệu
còn ở phương
tiện đầu kỳ
+
Nhiên liệu còn
ở phương tiện
trong kỳ
-
Nhiên liệu
còn ở phương
tiện cuối kỳ
Ở cách tính này, việc quản lý nhiên liệu không chặt chẽ, chi phí nhiên liệu
không gắn với lao vụ vận tải đã được thực hiện.
- Phương pháp tính gian tiếp:
+ Căn cứ km xe chạy và định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng
nhiên liệu tiêu hao theo công thức:
Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy x Định mức nhiên liệu tiêu hao
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
+ Ở cách tính này, việc quản lý nhiên liệu chặt chẽ hơn, tăng cường trách
nhiệm của lái xe trong sử dụng nhiên liệu.
+ Ở một số đơn vị thực hiện khoán chi phí nhiên liệu cho lái xe thì nhiên
liệu tiêu hao được xác định trên cơ sở thanh lý hợp đồng khoán.
Kế toán chi phí nhiên liệu sử dụng Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi
phí. Một số nghiệp vụ chủ yếu trình tự kế toán:
- Xuất kho nhiên liệu cho phương tiện, ghi:
Nợ TK 152 (Chi tiêt phương tiện )
Có TK 152 (chi tiết ở kho)
- Nhiên liệu mua ngoài xuất thẳng cho phương tiện:
Nợ TK 152 (Chi tiết phương tiện )
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331
-Cuối kỳ, xác đinh giá trị nhiên liệu đã tiêu hao, kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152 - (Chi tiết phương tiện )
Trường hợp thanh toán nhiên liệu cho lái xe:
- Khi ứng tiền cho lái xe để mua nhiên liệu
Nợ TK 141 – tạm ứng
Có TK 111 – tiền mặt
- Cuối kỳ thanh lý hợp đồng khoán,ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 141 - tạm ứng
Kết chuyển toàn bộ chi phi nhiên liệu trong kỳ,ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm tiền lương phải trả cho lái, phụ
xe và trích BHXH, BHYT, KPCĐ của lái, phụ xe tính vào chi phí.
- Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622
– Chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí.
Trình tự kế toán như sau:
+ Tiền lương phải trả cho lái, phụ xe,ghi:
Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 – phải trả CNV
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của lái, phụ xe tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp, ghi:
Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang
Có TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
c. Kếtoán chi phí săm lốp: Gồm chi phí mua và sửa chữa săm lốp. Đây là
một khoảnchi phí phátsinh ở một kỳ với mức độ lớn hiệu quả chi phí lại liên quan
đến nhiều kỳ. Để chiphí và giá thành vận tải không bịtăng độtbiến, trong vận tải ô
tô, người ta tiến hành trích trước chi phí săm lốp vào chi phi kinh doanh vận tải.
Mức trích chi phí săm lốp được xác định bằng các phương pháp sau:
* Phương pháp thứ nhất:
- Căn cứ tổng số tiền chi phí săm lốp và thời gian sử dụng chúng để tính
ra mức chi phí cho một kỳ theo công thức sau:
Số trích trước
chi phí săm lốp =
Tổng số tiền ước tính các bộ phận săm lốp
Số tháng sử dụng ước tính
* Phương pháp thứ hai:
- Căn cứ vào định mức chi phí săm lốp cho 1km xe chạy trên tuyến đường
tiêu chuẩn và số km xe chạy thực tế trong kỳ đã quy đổi theo đường tiêu chuẩn
để tính số trích trước chi phi săm lốp cho một kỳ.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Số tiền
trích trước
chi phí
=
Định mức chi phí săm lốp
cho 1 km xe chạy trên
đường tiêu chuẩn
x
Số Km thực
tế xe chạy
trong kỳ
x
Hệ số
đường
quy đổi
Trong đó, định mức chi phí cho 1 km xe chạy trên đường tiêu chuẩn
xác định như sau:
Định mức
chi phí cho
1 Km chạy
trên đường
=
Số tiền săm lốp phải
thay thế
-
Số tiền
săm lốp
ban đầu
-
Trị giá phí liệu
được thu hồi từ
săm lốp
Số Km xe chạy định
mức 1 bộ săm lốp
trên đường tiêu chuẩn
Định ngạch kỹ thuật đời xe
Khi tính được số trích trước chi phí săm lốp, kế toán ghi:
Nợ TK 627 – chi phí sản xuất chung
Có TK 335 – chi phí phải trả
Cuốikỳ, kết chuyển chiphí này sang tài khoản 154 - chiphí SXKD dở dang
Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang
Có TK 627 - chi phí sản xuất chung
d. Kế toán chi phí khấu hao phương tiện:
Mức khấu hao của phương tiện phụ thuộc rất lớn vào chất lượng tuyến
đường xe chạy. Do đó, doanh nghiệp cần phải xây dựng hệ số tính khấu hao cho
từng loại phương tiện theo từng tuyến đường mà xe hoạt động . Về nguyên tắc,
phương tiện hoạt động trên tuyến đường chất lượng tốt, thuận lợi thì có hệ số
trích khấu hao thấp, còn phương tiện hoạt dộng trên tuyến đường có chất lượng
kém thì có hệ số trích khấu hao lớn
- Định kỳ trích khấu hao phương tiện vận tải, kế toán ghi:
Nợ TK 627 – chi phí sản xuất chung
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khấu hao sang tài khoản 154 – chi phí
SXKD dở dang
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 627 – Chi phí SXC
2.Tính giá thành sản phẩm vận tải:
- Giá thành vận tải là toàn bộ chi phí vận tải tính cho khối lượng sản
phẩm vận tải đã hoàn thành.
- Đối tượng tính giá thành dịch vụ vận tải là khối lượng sản phẩm vận tải
hoàn thành như: tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển; tổng số lượt khách hàng
đã vận chuyển; khối lượng hàng hóa xếp dỡ.
- Giá thành sản phẩm vận tải được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
theo đơn đặt hàng (trường hợp vận tải theo đơn đặt hàng)
Giá thành đơn vị =
Tổng giá thành
Khối lượng vận tải đã thực hiện
- Căn cứ vào giá thành vận tải được tính, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
KẾ TOÁN CHIPHÍ VÀ GIÁ THÀNH VẬN TẢI ĐƯỢCTHỂHIỆN Ở SƠĐỒSAU:
TK 152 TK 621 TK 154 TK 632
CP nhiên liệu
tiêu hao
KC chi phí
nhiên liệu
TK 141
TK 334, 338
TK 133
Nhiên
liệu
khoán
TK 622
Chi phí NC trực tiếp KC chi phí KC giá thành
NC trực tiếp vận tải
TK LQ TK 627
Các CP khác phát sinh
TK 335
Kết chuyển
chi phí SXC
Trích trước
CP săm lốp
CP săm lốp
phát sinh
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên (Tiền thân là Công ty vận tải ô tô
Tây bắc) Được tách ra từ 1964 và lấy tên là Công ty vận tải ô tô Lai Châu. Đến
năm 1978 đổi tên thành Công ty vận tải hành khách Lai Châu.
Trong thời kỳ đấu tranh chống thực dân pháp. Toàn bộ khu Tây bắc được
gọi là khu tự trị Thái Mèo. Công ty vận tải ô tô lúc bấy giờ thực hiện nhiệm vụ
chủ yếu là phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ. Sau mười năm kể từ khi Điện
Biên Phủ được giải phóng, do yêu cầu phát triển kinh tế nên khu tự trị việt bắc
được tách ra làm ba phần. Một phần lập Liên tỉnh Sơn La, một phần cắt sang
tỉnh Lào Cai còn một phần lập Lên tỉnh Lai Châu bây giờ. Kể từ khi thành lập
tỉnh. Công ty vận tải ô tô Tây Bắc cũng được tách ra làm hai. Một phần thuộc về
tỉnh Sơn La, Một phần thuộc về tỉnh Lai Châu. Cũng kể từ đó Công ty vận tải ô
tô Lai Châu chuyển sang thực hiện hai nhiệm vụ là. Vận chuyển hành khách và
hàng hoá nội ngoại tỉnh bằng ô tô và cho đến nay vẫn không có gì thay đổi.
Trong thời kỳ bao cấp, mọi nhiệm vụ sản xuất của Công ty đều được thực
hiện theo kế hoạch của Tỉnh giao. Do hoạt động mang tính chất phục vụ là chủ
yếu nên việc hạch toán cũng đơn giản và hầu như không tính đến hiệu quả của
sản xuất, miễn là hoàn thành kế hoạch được giao. Tiền lương của người lao động
cũng chỉ được hưởng theo cấp bậc và chỉ áp dụng một hình thức trả lương đó là
lương thời gian. Ngoài tiền lương ra, nếu sau mỗi chu kỳ kinh doanh (Thường là
một năm) nếu hoàn thành vượt mức kế hoạch thì được thưởng tháng lương thứ
mười ba.
Do hoạt động theo cơ chế như vậy nên kéo dài hàng chục năm. Sản xuất
của công ty không mấy phát triển vì thế mà đời sống của người lao động gặp
nhiều khó khăn. Đó cũng là đều tất yếu của mối quan hệ giữ lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất và nó cũng phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của đất
nước vẫn còn chiến tranh, hai miền nam bắc còn bị chia cắt. Trình độ dân chí
còn thấp, kinh tế của đất nước còn nghèo nàn và lạc hậu.
Sau khi giải phóng miền nam. Đảng và nhà nước có chủ trương cải tạo
các thành phần kinh tế tư bản tư nhân và kinh tế tiểu tư sản ở miền nam với mục
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
đíchlà tiêu diệt mầm mống của chủ nghĩa đế quốc còn âm mưu chống phản cách
mạng Việt Nam.
Mãi đến năm 1986 khi mà hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa bắt đầu
khủng hoảng về chính trị. Đất nước ta càng lâm vào hoàn cảnh khó khăn do
trước đó chúng ta sống chủ yếu dựa vào nguồn viện trợ của các nước XHCN thì
đến thời điểm đó các nước đã cắt viện trợ cho chúng ta. Đứng trước nguy cơ đó.
Đảng ta sáng suốt lựa chọn cho mình một hướng đi mới dựa trên cơ sở tự lực
cánh sinh là chủ yếu và mở rộng quan hệ các nước trên thế giới để tranh thủ tiếp
cận các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến. Với đường lối đó. Để đẩy mạnh tốc độ phát
triển kinh tế, nhà nước đã thực hiện chủ trương xóa bỏ bao cấp chuyển sang cơ
chế tự hạch toán nhằm phát huy cao độ sức lao động sáng tạo của toàn dân.
Kể từ khi xoá bỏ bao cấp, chuyển sang cơ chế tự hạch toán. Công ty cổ
phần vận tải ô tô Điện Biên cũng phải trải qua nhiều bước thăng trầm; Do một
tỉnh miền núi điều kiện đi lại khó khăn, cơ sở vật chất quá nghèo nàn lạc hậu lại
không được nhà nước hỗ trợ cho quá trình chuyển đổi. Với hơn 30 đầu xe rão
nát nên sức cạnh tranh bị hạn chế rất nhiều. Vì vậy năng suất lao động thấp. Liên
tục từ 1986 đến 1996 tổng sản lượng qui ra hành khách km chỉ đạt 17 - 18 triệu
hành khách km và năm nào Công ty cũng bị thua lỗ. Đã thế, Tháng 6 năm 1990
do bị lũ ống làm mất đi phần lớn tài sản của doanh nghiệp, đơn vị phải chuyển
đến nơi ở mới gặp đầy rẫy khó khăn. Đến năm 1994 nhà nước cho phép tỉnh Lai
Châu chuyển thị xã về Điện Biên Phủ. Vì vậy một lần nữa Công ty lại phải di
chuyển vào nơi ở mới tại thị xã Điện Biên Phủ nay trụ sở đóng tại Tổ dân phố
13, phường Thanh Bình, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Tuy nhiên trong cái khó khăn, cũng có cái thuận lợi là từ khi chuyển trụ
sở Công ty vào thành phố Điện Biên Phủ thì có nhiều đều kiện thông thương với
các tỉnh miền xuôi do đó đều kiện tiếp cận với tiến bộ khoa học và công nghệ
được thuận lợi. Thêm vào đó, từ khi có nghị quyết Trung ương II khoá VIII về
đổi mới doanh nghiệp theo hướng đổi mới về công nghệ nên cũng đã mở ra cho
công ty một hướng đi mới đó là. Đầu tư để đổi mới phương tiện vận chuyển
hành khách.
Do vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp nên sản xuất
kinh doanh của công ty bước đầu đã đạt hiệu quả nhất định đó là. Khối lượng
luân chuyển hành khách ngày một tăng. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà
nước, sản xuất kinh doanh bắt đầu có lãi và đời sống Người lao động được ổn
định.
* Mục tiêu thành lập Công ty cổ phần nhằm huy động vốn và sử dụng vốn
có hiệu quả hơn trong kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công
ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông đóng góp
cho NSNN và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh hơn.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Công ty là doanh nghiệp cổ phần có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng,
hạch toán kinh tế độc lập, có mở tài khoản tại Ngân hàng để hoạt động theo quy
định của nhà nước.
- Tên Công ty: Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên.
- Trụ sở chính đặt tại: Số nhà 103, Tổ dân phố 13, phường Thanh Bình,
thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
- Tài khoản mở tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Điện
Biên.
2. Đặc điểm tổ chức qui trình sản xuất của Công ty.
Công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Với chức năng và
nhiệm vụ cơ bản là: Kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định; Kinh doanh
vận tải khách bằng xe buýt; Kinh doanh vận tải khách bằng taxi; Kinh doanh
vận tải khách theo hợp đồng; Kinh doanh vận tải hàng; Kinh doanh khai thác
bến xe và các dịch vụ phục vụ hành khách khi cần thiết; Đào tạo lái xe cơ giới
hạng A1, A2 (Mô tô 2 bánh); Dịch vụ Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ;
Kinh doanh xăng, dầu, mỡ và khí đốt hoá lỏng; Kinh doanh khách sạn; Kinh
doanh lữ hành nội địa; Dịch vụ bãi đỗ xe; Xây dựng dân dụng - Công nghiệp;
Xây dựng giao thông, thuỷ lợi vừa và nhỏ; Xây lắp đường dây và trạm biến áp
dưới 35KV.
Kết quả kinh doanh của Công ty không những là thước đo chất lượng phản
ánh trình độ quản lý hoạt động kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của mỗi
DN. Trong điều kiện kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
đòi hỏi hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là nền
móng để mở rộng qui mô SXKD, phát triển kinh tế, hoàn thành nghĩa vụ với
NSNN, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động.
Trong hoạt động kinh doanh, kinh doanh vận tải hành khách là hoạt động
chính của Công ty, để thích hợp đặc điểm kinh doanh của ngành vận tải và để
kinh doanh có hiệu qủa nhất Công ty thực hiện phương thức khoán doanh thu.
Căn cứ vào những đánh giá về luồng tuyến từ tổ tiếp thị thuộc phòng kinh
doanh. Trên cơ sở phân loại xe hoạt động theo chất lượng, phòng kinh doanh
xây dựng mức khoán cụ thể tới từng đầu xe.
Với phương thức khoán này, ngoài những khoản mà công ty phải chi, lái
xe chi hộ công ty bốn khoản là: lượng lái xe, dầu nhờn, xăng dầu, sửa chữa
thường xuyên.
Căn cứ vào doanh số phải thu trừ đi khoản lái xe đã chi còn lại là khoản
lái xe phải nộp công ty. Phương thức khoán này đã là động lực tốt để tăng năng
suất lao động, thái độ phục vụ và tinh thần tự bảo quản xe.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo sản xuất
Quan hệ nghiệp vụ
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
* Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan cao nhất của công ty gồm tất cả cổ
đông có quyền biểu quyết:
- Đại hội đồng cổ đông thành lập có nhiệm vụ:
+ Thảo luận thông qua điều lệ;
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG
TCHC
PHÒNG
TÀI VỤ
PHÒNG
KH-KTTH
ĐỘI XE -
XƯỞNG
CHI NHÁNH TẠI
TX MƯỜNG LAY
CHI NHÁNH TẠI
TỈNH LAI CHÂU
CHI NHÁNH
TẠI TP HÀ NỘI
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
+ Bầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
+ Thông qua phương án sản xuất của công ty cổ phần.
Đại hội đồng cổ đông thường niên do HĐQT triệu tập sau khi kết thúc
năm tài chính trong vòng 60 ngày.
- Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông thường niên:
+ Thông qua báo cáo của HĐQT về KQSXKD và báo cáo của BKS.
+ Thông qua đề nghị của HĐQT về quyết toán tài chính, phân phối, sử
dụng lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
+ Quyết định phương án, nhiệm vụ sản xuất cho năm tới.
+ Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phát hành cổ
phiếu.
+ Xem xét sai phạm và quyết định hình thức xử lý đối với thành viên
trong HĐQT, BKS, giám đốc và các cổ đông không chấp hành điều lệ gây thiệt
hại cho công ty.
+ Bầu HĐQT, BKS (nếu hết nhiệm kỳ) hoặc bầu bổ sung thay thế thành
viên HĐQT, BKS theo quy định của điều lệ.
+ Quyết định mức thù lao của HĐQT, BKS.
+ Thông qua về bổ sung, sửa đổi điều lệ (nếu cần).
+ Quyết định thành lập hay giải tán các đơn vị trực thuộc Công ty.
+ Quyết định các vấn đề liên quan khác do người lao động hoặc các tổ
chức đoàn thể đề nghị.
* Đại hội cổ đông bất thường: Trường hợp khi phát sinh những vấn đề
bất thường ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động của công ty. HĐQT phải triệu tập
Đại hội đồng cổ đông bất thường theo yêu cầu của một số nhóm người sau:
- Chủ tịch HĐQT.
- Ít nhất 2/3 thành viên HĐQT.
- Kiểm soát viên trưởng hoặc 2/3 thành viên trong BKS.
+ Nhóm cổ đông sở hữu 1/4 vốn điều lệ.
- Quyền hạn và nhiện vụ của Đại hội đồng cổ đông bất thường:
+ Nghị quyết xử lý các vấn đề bất thường.
+ Bãi nhiệm, bầu bổ sung các thành viên HĐQT, BKS do vị phạm điều lệ
gây thiệt hại đến công ty.
+ Biểu quyết sử đổi bổ sung điều lệ.
+ Thông qua báo cáo tài chính năm, báo cáo của HĐQT, báo cáo của
BKS.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
+ Quy định loại cổ phần, tỷ số cổ phần được chào bán từng loại, quy định
mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
+ Bầu miễn nhiệm, bài nhiệm thành viên HĐQT, BKS, giám đốc và xem
xét xử lý các vi phạm gây thiệt hại cho công ty và các cổ đông.
+ Thông qua phương hướng phát triển công ty. Quy định bán số tài sản có
giá trị > 50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán công ty.
+ Quy định mua lại > 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
+ Quy định sửa đổi bổ sung điều lệ công ty, Quy định tổ chức lại hoặc
giải thể công ty.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ này và luật
doanh nghiệp.
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ
đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị gồm có 5 người, nhiệm kỳ là 5 năm. Quyền
hạn của HĐQT là có quyền nhân danh Công ty quyết định đến các vấn đề có liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với pháp luật trừ những
quyền thuộc Đại hội cổ đông...
* Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành: Chịu trách
nhiệm phụ trách chung, chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của công việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại
hội cổ đông về trách nhiệm quản lý và điều hành công ty.
* Phó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm phó giám đốc điều hành: Chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành về những
công việc được giao, tham mưu cho giám đốc về hoạt động SXKD của đơn vị,
chỉ đạo các phòng, ban, đội xe, xưởng sửa chữa theo nhiệm vụ được giao.
* Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh quản trị và điều hành Công ty. Ban kiểm soát có 3 người do Đại hội
cổ đông bầu và bãi nhiệm, và trong đó có ít nhất 1 thành viên có chuyên môn kế
toán và không phải là người liên quan đến thành viên HĐQT.
* Phòng kế toán - Tài vụ: Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác quản
lý tài chính, quản lý tài sản, hạch toán giá thành. Lập các kế hoạch tài chính từng
kỳ, kịp thời lập báo cáo tài chính cho cấp trên phục vụ công tác lãnh đạo công ty.
* Phòng KH - KTTH: Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác tổ chức
SX KD, công tác khoán trong vận tải, lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế
hoạch hàng kỳ. Nắm bắt thông tin về thị trường để đưa ra phương án sản xuất tối
ưu có hiệu quả. Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác quản lý phụ tùng,
phương tiện, thiết bị, đảm bảo cung cấp vật tư thiết bị đầy đủ với nhu cầu sản
xuất kinh doanh. Đồng thời tuyên chuyền ứng dụng các tiến bộ khoa học mới
vào SX, đưa ra các biện pháp quản lý mới phù hợp, tham gia chỉ đạo đưa xe vào
xưởng sủa chữa đúng tiến độ, khám và nghiệm thu chất lượng xe ra vào xưởng.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
* Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức xây dựng phương án
và lịch đào tạo, bồi dưỡng trình độ tay nghề cho công nhân trong xí nghiệp theo
dõi tiền lương cho cán bộ công nhân viên, theo dõi tiền lương, thi đua khen
thưởng, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ cho toàn công ty phải
thường xuyên quan hệ với các bộ phận trong công ty có trách nhiệm về mặt
đương sự cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
* Đội xe - Xưởng: Là đơn vị trực tiếp sản xuất và quan hệ với thị trường
hoạt động theo kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Trực tiếp quản lý xe, điều phối xe
ra vào các tuyến. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về sản lượng vận tải, luồng
tuyến hoạt động doanh thu tài sản được giao và quan hệ xã hội của đội. Chịu
trách nhiệm cho xe ra vào xưởng đúng tiến độ, chất lượng tốt. Áp dụng các
thành tựu mới vào sản xuất, luôn cải tiến công cụ lao động, nâng cao chất lượng
sữa chữa trực tiếp quản lý điểu hành sản xuất quản lý tài sản máy móc thiết bị,
khi xe vào xưởng sữa chữa nhanh, đẹp, xuất xưởng đúng với kế hoạch hợp đồng
để kịp thời ra hoạt động phục vụ cho sản xuất.
* Các chi nhánh trực thuộc: Trực tiếp quản lý xe, điều phối xe ra vào
các tuyến theo kế hoạch hiệp thương. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về sản
lượng vận tải, luồng tuyến hoạt động doanh thu tài sản được giao và quan hệ xã
hội của đội. Chịu trách nhiệm cho xe ra vào xưởng đúng tiến độ, chất lượng tốt.
Áp dụng các thành tựu mới vào sản xuất, hàng tháng có trách nhiệm báo cáo
doanh thu và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh.
Mối quan hệ giữa phòng kế toán với phòng chức năng khác là mối quan
hệ hỗ trợ phục vụ lẫn nhau thúc đẩy hoạt động SXKD được tiến hành tốt và làm
chức năng tham mưu cho lãnh đạo và toàn bộ hoạt động của công ty.
4. Tình hình tổ chức lao động của công ty.
Lao động là một trong những yếu tố quyết định năng suất và hiệu quả sản
xuất của quá trình kinh doanh. Lao động là hoạt động có ích của cong người, bất
kỳ một doanh nghiệp nào đều đòi hỏi số lượng và chất lượng lao động cao đáp
ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp mình. Trong mỗi một kỳ nhất định số
lượng lao động ít hay nhiều, chất lượng thấp hay cao đều ảnh hưởng đến kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét tình hình lao động một mặt hiểu
rõ sự biến động về số lượng lao động cho phù hợp với ngành nghề kinh doanh,
mặt khác xem xét sự ảnh hưởng của lao động đến quá trình sản xuất.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Quy mô và cơ cấu lao động được thể hiện qua bảng sau:
CHỈ TIÊU
Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
(2008/2007)
SLượng
(Người)
Cơ cấu
(%)
SLượng
(Người)
Cơ cấu
(%)
SLượng
(Người)
Cơ cấu
(%)
I- Tổng số lao động 137 100 140 100 3 3,19
1, Lao động trực tiếp 109 79,6 111 79,3 1 1,83
2, Lao động gián tiếp 28 21,4 29 20,7 2 3,57
II- Trình độ lao động
1, Đại học 7 5,1 7 5,0 0
2, Cao đẳng và trung cấp 12 8,8 12 8,6 0
3, Công nhân kỹ thuật118 86,1 121 86,4 3 2,54
III- Giới tính
1, Nam 125 91,2 128 91,4 3 2,4
2, Nữ 12 8,8 12 8,6 0
Quyền lợi của cán bộ công nhân viên được đảm bảo, ốm đau thai sản có
bảo hiểm và được hưởng mọi quyền lợi như điều 14 của Bảo hộ lao động đã ban
hành, ngoài ra Công ty còn tham gia bảo hiểm con người kết hợp cho người lao
động và liên kết cùng người lao động tham gia Bảo hiểm nhân thọ tạo thêm
nguồn thu nhập cho người lao động trong lúc khó khăn hoạn nạn.
5. Tổ chức bộ máy kế toán của toàn công ty.
5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức công tác kế toán là việc xây dựng một hệ thống các yếu tố cấu
thành gồm: Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán,
kỹ thuật hạch toán, tổ chức vận dụng các chế độ, thể hiện kế toán.
5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
- Tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.
- Quản lý toàn bộ vốn và tài sản của Công ty.
- Chịu trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán kế toán - thống kế, hạch
toán SXKD, tham mưu cho lãnh đạo Công ty những phương án kinh doanh đảm
bảo có lãi, thực hiện tốt các chế độ quản lý tài chính do nhà nước quy định.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
- Quan hệ với các khách hàng, các bạn hàng, các cơ quan tài chính, Ngân
hàng, thực hiện việc thu chi, thanh lý hợp đồng với khách hàng khi thực hiện
xong quy trình vận tải hành khách.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, tài chính của Công ty theo quy
định của nhà nước.
5.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Từ đặc điểm và nhiệm vụ của toàn công ty công tác kế toán tập trung tại
phòng kế toán và tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình sau đây.
+) Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn toàn bộ
công tác kế toán của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về
công tác tài chính của Công ty; Giám sát, chỉ đạo, tổ chức hạch toán quá trình
sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời là người thực hiện công tác kế toán
tổng hợp thực hiện báo cáo tài chính quý, năm, phân tích các chỉ tiêu kinh tế qua
các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+) Kế toán thanh toán tiền lương và BHXH: Phản ánh tổng hợp số liệu
về số lượng lao động, thời gian lao động, thanh toán tiền lương và theo các chế
độ chính sách như BHXH, KPCĐ, BHYT của người lao động.
+) Kế toán Nhập, xuất vật tư, phụ tùng và TSCĐ: Theo dõi toàn bộ
tình hình nhập, xuất hàng hoá và tăng giảm tài sản cố định tại Công ty. Hàng
tháng đối chiếu với thủ kho số lượng nhập, xuất, tồn kho, ghi chép theo dõi số
lượng TSCĐ hiện có tình hình biến động tăng, giảm và tính toán trích, phân bổ
khấu hao TSCĐ. Lập kế hạch sửa chữa lớn TSCĐ và dự toán chi phí sửa chữa
thực tế phát sinh.
KÕ to¸n tr-ëng
Kế toán
thanh
toán tiền
lương và
BHXH
Kế toán
nhập
xuất vật
tư phụ
tùng và
TSCĐ
KÕ
to¸n
tæng
hîp
vµ
tÝnh
gi¸
thµnh
Kế toán
NH, chi
tiền
mặt và
thanh
toán
Thñ
quü
Kế
toán
các
chi
nhánh
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
+) Kế toán tổng hợp và tính giá thành: Theo dõi, phản ánh toàn bộ
những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, sau đó tập hợp chi
phí rồi tính giá thành.
+) Kế toán ngân hàng, thu chi tiền mặt và thanh toán công nợ: Có
nhiệm vụ theo dõi thu chi ngân hàng làm thủ tục theo dõi chi ngân hàng, hàng
tháng đối chiếu ngân hàng vào sổ cái. Cuối tháng kê chứng từ để kế toán tổng
hợp lấy số liệu để hạch toán đồng thời theo dõi doanh thu mức nộp từng đầu xe.
Ghi chép phản ánh mọi hoạt động thu, chi bằng tiền mặt; Các khoản nợ phải thu,
phải trả khác và theo dõi thanh toán công nợ khi phát sinh.
+) Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt và thu chi hàng ngày theo nguyên
tắc tài chính trên cơ sở các chứng từ kế toán đã lập, giữ gìn bảo quản chứng từ
thu chi ban đầu, vào sổ quỹ hàng ngày, thường xuyên báo cáo tình hình thu chi
cho kế toán. Không tiết lộ tiền quỹ cho người không liên quan.
+) Kế toán các chi nhánh trực thuộc: Theo dõi toàn bộ và nghiệp thu
thanh toán sản phẩm tại cơ sở. Hàng tháng quyết toán toàn bộ hoạt động kinh
doanh được thực hiện Công ty qua hình thức báo sổ.
- Các kế toán viên phải chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng
5.4. Hình thức kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp, căn cứ
vào chứng từ gốc đã được kiểm tra phân loại kế toán tiến hành ghi chép vào sổ
chi tiết, bảng kê, bảng phân bổ và chứng từ ghi sổ, sổ tổng hợp, sổ cái các tài
khoản
+) Phương pháp kế toán: Chứng từ ghi sổ
+)Trình tự và phương pháp ghi sổ tại công ty
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bẳng kê, sổ chi tiết có liên quan.
(1) Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết
thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối
tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng
từ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Báo cáo tài chính và các báo cáo khác
Chứng từ
ghi sổ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sæ c¸i
Bảng chi tiết số
phát sinh
Bảng c©n
®èi sè
ph¸t sinh
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
(2) Đối với các loại chi phí sản xuất - kinh doanh phát sinh nhiều lần
mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại
trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu từ các bảng phân bổ để ghi vào các
bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
(3) Cuối tháng (quí) khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm
tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng
tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhất ký chứng từ
ghi trực tiếp vào sổ cái.
(4) Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ cái và thẻ kế toán chi tiết thì
được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết và căn cứ vào số hoặc thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi
theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
(5) Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký
chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế
toán.
* Đặc điểm công tác kế toán:
- Niên độ kế toán được tính từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 dương lịch.
- Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công tác ghi chép kế toán là: Đồng tiền Việt
Nam (VNĐ). Các ngoại tệ được quy đổi ra VNĐ theo tỷ lệ bình quân liên ngân
hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán TSCĐ theo nguyên giá, trích khấu hao theo
phương pháp khấu hao đường thẳng (QĐ số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
5.5. Công tác kế toán:
* Chế độ kế toán áp dụng:
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến kết tgúc 31/12 dương lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
* Nội dung công tác kế toán của Công ty:
- Kế toán vốn bằng tiền- Các khoản phải thu và ứng trước.
- Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Kế toán TSCĐ.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả.
- Kế toán các khoản nợ phái trả và nguồn vốn chủ sử hữu.
* Chứng từ, sổ sách kế toán của công ty bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt: Dùng cho thủ quỹ và kế toán thanh toán để phản ánh
tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của công ty.
- Số theo dõi tiền gửi ngân hàng: Dùng để theo dõi tình hình gửi vào, rút
ra và còn lại của tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng.
- Sổ theo dõi tiền vay ngân hàng: Dùng để theo dõi các khoản tiền vay
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ngân hàng.
- Sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế quy định trong các tài
khoản của hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra giám sát sự biến động
của từng loại vốn, nguồn vốn trong Công ty.
- Sổ TSCĐ:sổ này dùng để theo dõivà quản lý TSCĐ trong công ty từ
khi mua sắm đưa vào sử dụng đến khi giảm tài sản.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết các tài khoản thanh toán nội bộ, tạm ứng và phải trả người
bán: dùng để theo dõitình hình thu nộp của các đơn vị trực thuộc, của lái phụ
xe (136), các khoản tạm ứng cho cán bộ công nhân viên vay (141), và phải trả
người bán (331).
- Số đăng ký chứng từ ghi sổ: Sổ này dùng để đăng ký số hiệu ngày tháng
của tất cả các chứng từ ghi sổ đã lập.
- Sổ luân chuyển: Dùng để theo dõi số dư hàng tháng của tất cả các tài
khoản có mở sổ chi tiết.
B- THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
I- NỘI DUNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ PHÂN LOẠI CHI PHI PHÍ
SẢN XUẤT KINH DOANH
*Để phục vụ cho yêu cầu kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
chi phí và tính toán: Sự vận động của vốn, công ty đã phân loại chi phí sản xuất
theo các yếu tố chi phí sau:
- Nguyên vật liệu mua ngoài gồm công cụ dụng cụ sắt thép vật tư phụ
tùng thay thế, Xăng dầu, mỡ chính, dầu phụ, lốp.
- Động cơ như máy tổng thành.
- Tiền lương CBCNV bao gồm tiền lương chính, lương phụ, lương sản
phẩm, lương trách nhiệm.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
- Trích khấu hao TSCĐ
- Chi phí sửa chữa phương tiện vận tải.
- Chi phí khác bằng tiền.
* Phục vụ yêu cầu tính toán và phân tích giá thành sản phẩm, toàn bộ chi
phí sản xuất của công ty được tập hợp theo khoản mục sau:
- Nguyên nhân vật liệu chính dùng vào sản xuất
- Nguyên vật liệu phụ dùng vào sản xuất
- Tiền lương của toàn bộ công nhân sản xuất
- Trích BHXH của công nhân sản xuất
- Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
- Chi phí sản xuất chung
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
II- ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty, không mở sổ chi tiết tập
hợp chi phí cho từng giai đoạn nên doanh thu bán hàng ra được tập hợp chi phí
và quy đổi về 1 loại doanh thu bán hàng (vé xe ô tô) cho nên tất cả các chi phí
phát sinh trong quá trình sản xuất được tập hợp vào để tính giá thành sản phẩm.
Đơn vị giá thành là đồng/người km và đối tượng tập hợp chi phí cũng là
đồng/người km.
Đối tượng tình giá thành dịch vụ vận tải là tổng số lượng khách hành đã
vận chuyển.
III- CÁC PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SXKD Ở CÔNG TY.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
1. Hạch toán chi phí nguyên nhiên vậtliệu bao gồm: Tôn, sắt , thép, phụ
tùng vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ trực tiếp sản xuất. Toàn bộ nguyên nhiên
vật liệu công ty tự khai thác và mua ngoài do vậy giá cả thực tế của nguyên
nhiên vật liệu phụ tùng vật tư thường không ổn định làm cho công tác quản lý và
hạch toán chi phí của công ty gặp nhiều khó khăn.
Do vậy, để quản lý tốt nhiên liệu chặt chẽ hơn, tăng cường trách nhiệm
của lái xe trong quá trình sử dụng nhiên liệu Công ty áp dụng phương pháp:
Nhiên liệu tiêu hao = Số Km xe chạy x Định mức nhiên liệu tiêu hao
Hàng tháng căn cứ vào chứng từ và bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất phụ
tùng vật tư của toàn công ty được tập hợp, kế toán vật liệu tiến hành phân loại
các chứng từ nhập, xuất kho tập hợp các đối tượng và từng loại phụ tùng vật tư
riêng, ghi giá định khoản kế toán và ghi vào sổ chi tiết vật tư. Trong xuất kho
phụ tùng kế toán tổng hợp giá phụ tùng tồn đầu kỳ và giá phụ tùng nhập trong
kỳ lập bảng tính giá bình quân cuối tháng, kế toán ghi sổ phụ tùng vật tư đã sử
dụng theo giá thực tế bình quân.
Giá thực tế
bình quân
cuối tháng
=
Giá thực tế phụ tùng
tồn trong kỳ
+
Giá thực tế phụ
tùng nhập trong kỳ
Số lương phụ tùng tồn
kho đầu kỳ
+
Số lượng phụ tùng
nhập kho trong kỳ
Từ đó tính ra giá trị thực tế phụ tùng vật tư xuất sử dụng trong tháng như
sau:
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Giá trị phụ tùng
thực tế xuất SD
trong tháng
=
Số liệu phụ tùng
xuất dùng trong
tháng
x
Giá thực tế bình
quân cuối tháng
Trên cơ sở tổng hợp xuất phụ tùng vật tư sử dụng trong tháng và căn cứ
vào các báo cáo tồn phụ tùng vật tư cuối tháng ở thủ kho phụ tùng vật tư gửi lên.
Kế toán vật tư phụ tùng lập bảng tổng hợp xuất từng loại phụ tùng vật tư để xác
định chi phí thực tế phụ tùng vật tư trong tháng.
Chi phí phụ tùng
xuất SD trong
tháng
=
Giá trị phụ tùng
xuất dùng trong
tháng
x
Giá trị vật tư phụ
tùng còn lại cuối
kỳ chưa SD
Cụ thể công tác hạch toán chi phí vật liệu ở Công ty được tiến hành như
sau:
Trước hết hàng Quý hoặc cuối mỗi năm sản xuất phòng KH-KTTH căn
cứ Kế hoạch sản xuất lập kế hoạch mua phụ tùng vật tư phục vụ cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh.
Khi nhập kho, Thủ kho cùng người giao phụ tùng vật tư tiến hành cân
đong, đếm số lượng nhập kho để lập phiếu nhập kho (Người lập, Thủ kho, kế
toán tưởng, Thủ tưởng đơn vị (ký tên)
Sau khi hoàn thành các thủ tục kế toán tổng hợp tình hình nhập vật tư,
sau:
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
BÁO CÁO NHẬP PHỤ TÙNG VẬT TƯ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Số
chứng
từ
Số xe
được
trang
cấp
+Danh mục
vật tư
C ó
TK 111
Nợ các TK
152.1 152.4 152.6
05/1/2008 55 2705 Sửa chữa điều hoà 520.000 520.000
07/1/2008 56 1324 Mâm phanh natô,
tăm bua, côn đề
7.500.000 7.500.000
... ... ............
10/6/2008 86 2105 Que hàn, Sơn, vật
liệu phụ sơn
3.170.0003.170.000
Cộng 82.610.820 18.710.000 63.900.820
Hạch toán
Nợ TK 152.1 = 18.710.000
Nợ TK 152.4 = 69.900.820
Có TK 111 = 82.610.820
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008
Ngườilập biểu Kế toántrưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
BÁO CÁO XUẤT PHỤ TÙNG VẬT TƯ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008
Đơn vị tính: đồng
Có
TK
Tổng số
tiền xuất
Nợ các TK
111 241.3 241.1 141 642 142.1
1521 18.710.000 18.710.000
152.4 65.457.820 3.532.560 61.925.260
152.6 0
Cộng 84.167.820 3.532.560 80.635.260
Hạch toán
Nợ TK 111 = 3.532.560
Nợ TK 241.3 = 80.635.260
Có TK 152 = 84.167.820
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008
Ngườilập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN PHỤ TÙNG VẬT TƯ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008
Đơn vị tính: đồng
Tên
TK
Tồn
Đầu kỳ
Nhập
trong kỳ
Xuất
trong kỳ
Trong đó Tồn
Cuối kỳXuất bán Xuất cấp Xuất thẳng
152.1 6.035.550 18.710.000 18.710.000 0 0 18.710.000 6.035.550
152.4 189.284.505 63.900.820 65.457.820 3.532.560 9.974.440 51.850.820 187.727.505
152.6 2.195.000 0 0 0 0 0 2.195.000
Cộng 197.515.055 82.610.820 84.167.820 3.532.560 9.974.440 70.660.820 195.958.055
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008
Ngườilập biểu Kế toántrưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LI ỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008
Đơn vị tính: đồng
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
Ghi nợ TK
Tài khoản 152 Tài khoản 153
Tài khoản
142
Tài khoản
242
Giá
hạch toán
Giá
thực tế
Giá
hạch toán
Giá
thực tế
1, TK 621- Chi phí NL,VL trực tiếp 80.635.260
2, TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công
3, TK 627- Chi phí sản xuất chung
4, TK 641- Chi phí bán hàng
5, TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn
6, TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
Cộng 80.635.260
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp;
Theo điều 7 Nghị định số: 114/2002/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2002,
Nhà nước quy định cụ thể các hình thức trả lương trong các doanh nghiệp Nhà
nước bao gồm:
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức tiền lương trích theo thời
gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và tháng lương của người lao động. Theo hình
thức này tiền lương thời gian phải được tính bằng:
Tiền lương
thời gian
= Thời gian
làm việc
x Đơn giá mức
tiền lương thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian bao gồm:
+ Trả lương theo tháng: Khi người lao động làm việc trong một tháng
được chấm công đầy đủ thì được hưởng một khoản tiền lương và các chế độ phụ
cấp theo lương (nếu có) theo thang bảng cấp bậc, chức vụ hoặc nghề nghiệp đã
được Nhà nước quy định. Hình thức này thường được áp dụng trả lương theo bộ
phận lao động gián tiếp như cán bộ, nhân viên quản lý phân xưởng, quản lý
doanh nghiệp.
Công thức tính:
Tiền lương
phải trả
= Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
x Đơn giá
tiền lương
Do vậy Công ty phải xây dựng đơn giá tiền lương tính cho từng loại sản
phẩm và từng loại công việc một cách hợp lý, căn cứ vào chất lượng, quy cách
và tính năng tác dụng của từng sản phẩm mức độ phức tạp và kỹ thuật của từng
cấp bậc công việc để tính đơn giá cho phù hợp và chính xác. Đơn giá tiền lương
càng chính xác thì việc trả lương càng hợp lý thì càng kích thích được người lao
động trong sản xuất.
Trong từng bộ phận sản xuất có sự khác nhau về bậc thợ, bậc lái xe cho
nên ngày công lao động được công ty trả lương theo hình thức giao khoán sản
phẩm.
Đối với lao động gián tiếp ngoài phần tiền lương trả theo hệ thống thang
bảng lương, còn hưởng thêm lương sản phẩm do khối lượng sản phẩm hoàn
thành và trách nhiệm quản lý trong công tác chuyên môn.
Đối với lao động trực tiếp là lái phụ xe thì khoản theo sản phẩm hoàn
thành là Ng.Km x đơn giá sản phẩm và được đối trừ ngay sau khi thực hiện
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
xong nhiệm vụ công tác; Còn đối với Thợ sửa chữa các loại thì hưởng lương
theo hợp đồng giao khoán công việc và được trả lương ngay sau khi sản phẩm
hoàn thành.
Hàng tháng công ty tiến hành trích BHXH theo tỷ lệ 17% và 3% BHYT,
kinh phí công đoàn 1% cho từng đối tượng.
Căn cứ vào báng chấm công, bảng thanh toán lương và bảng phân bổ tiền
lương và BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn kế toán ghi sổ 6 tháng đầu năm
2008
3. Hạch toán và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Hàng tháng căn cứ vào các bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ.
4. Trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định, kế toán căn cứ vào bảng
chi tiết TSCĐ hiện có trong kỳ, để trích KHTS và căn cứ vào chế độ quy định tỷ
lệ trích cho từng tài sản kế toán tập hợp bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
6 tháng đầu năm 2008 Đơn vị tính: đồng
Số
TT
CHỈ TIÊU
Tỷ
lệ
KH
N¬i SD
Toµn DN
TK 627 Chi phí sản xuất chung
TK
632
TK
338.8
TK
642
TK
335
Nguy ên
giáTSCĐ
Số
khấu hao
PXSP PX(S.phẩm) Cộng
I Số KH đã trích tháng trước
II S ố KHTSC Đ tăng
Trong kỳ:
01 Phương ti ện v ận t ải 1.539.948.000 1.539.948.000 1.539.948.000 822.914.000 717.034.000
02 Thiết bị máy móc 15.276.000 15.276.000 15.276.000 15.276.000
03 Nhà cửa vật kiến trúc 44.057.000 44.057.000 44.057.000 29.357.000 14.7000.000
III Số KHTSCĐ giảm
Trong kỳ:
01 Phương ti ện v ận tải
02 Thiết bị máy móc
03 Nhà cửa vật kiến trúc
IV Tổng cộng số KH trích
Tổng cộng (I+II+III)
1.599.281.000 1.599.281.000 1.599.281.000 867.547.000 731.734.000
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008
Ngườilập biểu Kế toántrưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
5. Tập hợp chi phí NL,VL, CCDC 6 tháng đầu năm 2008
TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ NL,VL, CCDC VẬN TẢIHÀNHKHÁCH
Số
TT
Diễn giải
Tổng
số
Các khoản chi phí
Dầu chính Dầu phụ Săm lốp SCTX
01 Tháng 1 452.730.000 309.597.000 15.621.000 127.512.000
02 Tháng 2 439.467.000 301.109.000 14.878.000 123.480.000
03 Tháng 3 447.728.000 307.320.000 15.446.000 124.962.000
04 Tháng 4 425.617.000 294.546.000 14.574.000 116.497.000
05 Tháng 5 408.105.000 280.184.000 13.994.000 113.927.000
06 Tháng 6 429.048.000 289.674.000 13.734.000 125.640.000
07 SCTX 36.591.000 36.591.000
Tổng cộng 2.639.286.000 1.782.430.000 88.247.000 732.018.000 36.591.000
Trong đó:
TGTGT khấu trừ 219.557.628 208.579.748 10.977.880
H.toán vào GT 2.419.728.372 1.573.850.252 77.269.120 732.018.000 36.591.000
Chi tiền mặt 180.287.791 104.323.870 5.216.193 70.747.728
- Qua TK 338.8 36.591.000
- Bù trừ qua DT 2.422.407.209
6. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ kế toán.
Đến 30/6/2008 kế toán công ty căn cứ vào sổ tổng hợp sổ chi tiết và bảng
kê, bảng phân bổ, các chứng từ ghi sổ chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp
IV- TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VẬN TẢI
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
+ Đối tượng là toàn bộ khối lượng, sản phẩm là tính đồng / Người km
luôn chuyển.
2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm ở công ty là hàng tháng vào ngày cuối của
quý kế toán tổng hợp toàn bộ chi tiết, sổ tổng hợp có liên quan đến công tác tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sau khi phân tích và kiểm tra kế
toán phân loại chứng từ và tập hợp chi phí sản xuất đánh giá sản phẩm làm dở
cuối kỳ căn cứ đặc điểm tình hình phương pháp hạch toán, kế toán tiến hành tính
giá thành sản phẩm cùng thời điểm lập báo cáo quý.
3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
đơn đặt hàng
Tổng giá thành vận tải = Tổng chi phí vận tải đã tập hợp trong kỳ
Giá thành
đơn v ị
=
Tổng giá thành
Khối lượng vận tải đã thực hiện
Cuối kỳ 30/6/2008 sau khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm kế toán tổng hợp ghi sổ kế toán sản phẩm của công ty là vận tải hành
khách quy về một loại sản phẩm và Chi phí bằng tổng giá thành cho nên chi phí
hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất là TK 632; Nên:
Giá thành
đơn v ị
=
6.643.251.902đ
= 236,7đ/Ng.Km
28.069.792 Ng.Km
4. Bảng tính chi phí giá thành sản phẩm dịch vụ cố định của công ty
cho 01 chuyến xe:
4.1. Chi phí nhiên liệu chính (Dầu Diezen):
-Được xác định trên cơ sở định mức: 28 (Lít/100 km), với cơ chế bán lẻ
tai thời điểm là: 11.220 (đ/lít). Như vậy:
-Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát là :1000 (km) x 28 (lít/100 km) x
11.220 (đ/lít) x 75% (hệ số lợi dụng trọng tải) = 2.356.200 (đồng/chuyến).
- Đối với tuyến Điện Biên - Mỹ Đình là : 1000 (km) x 28 (lít/100 km) x
11.220 (đ/lít) x 65% (hệ số lợi dụng trọng tải) = 2.042.000 (đồng/chuyến).
- Đối với tuyến Điện Biên – Thái Bình là: 1.200 (km) x 28 (lít/100 km) x
11.220 (đ/lít) x 75% (hệ số lợi dung trọng tải) = 2.827.440 (đồng/chuyến)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
4.2. Chi phí dầu, mỡ phụ:
Tính theo mức 5% của chi phí nhiên liệu dầu chính:
- Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát là: 117.800 (đồng/chuyến).
- Đối với tuyến Điện Biên - Mỹ Đình là: 102.000 (đồng/chuyến).
- Đối với tuyến Điện Biên – Thái Bình là: 141.370 (đồng/chuyến).
4.3. Chi phí săm lốp:
Được xác định trên cơ sở 5.500.000 (đồng/bộ), loại HANKOOK và định
ngạch 30.000 km cho 01 bộ ,tương ứng bình quân là 185 (đồng/km). Như vậy:
- Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát: 1.200 km( quy đổi sang đường loại
1) x 180 (đồng/km) x 06 (bộ) x 75% (hệ số lợi dụng trọng tải) = 972.000
(đồng/chuyến).
- Đối với tuyến Điện Biên -Mỹ Đình: 1.200 km (qui đổi sang đường loại
1) x 180 (đồng/km) x 06 (bộ) x 65% ( hệ số lợi dụng trọng tải) = 845.000
(đồng/chuyến).
- Đối với Điện Biên – Thái Bình: 1.440 km ( quy đổi sang đường loại 1) x
180 (đồng/km) x 06 (bộ) x 75% (hệ số lợi dụng trong tải) = 1.165.000
(đồng/chuyến).
4.4. Chi phí tiền lương :
Đuợc xác định trên cơ sở 72 (Đ/ng.km), “Đã bao gồm 02 lái xe và 01
nhân viên phục vụ ”. Như vậy:
- Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát : 67 ( Ng ) x 500 ( km ) x 72
(Đ/ng.km ) = 2.412.000 (đồng).
- Đối với tuyến Điện Biên - Mỹ Đình: 58,5 ( Ng ) x 500 (km) x 72
(Đ/Ng.km) = 2.106.000 (đồng).
- Đối với tuyến Điện Biên – Thái Bình : 67 (Ng ) x 600 (km) x 72
(Đ/Ng.km) = 2.894.400 (đồng)
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ các bảng phân bổ các bảng kê đã trình
bày phần trên ta tiến hành ghi sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ.
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 01
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, Tiền lương sản phẩm thực hiện
6 tháng đầu năm 2008
622 1.329.040.000
642 98.495.000
344 1.427.535.000
2, Phân bổ cho đối tượng sử dụng 632 622 1.329.040.000
3, Quyết toán QTL của HĐQT 911 334 40.400.000
Cộng x x 1.467.935.000
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 06
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, Trích BHXH thực hiện 6 tháng
đầu năm 2008
622 177.600.030
338.2 18.694.740
338.3 140.210.550
338.4 18.694.740
2, Phân bổ cho đối tượng sử dụng 632 622 177.600.030
3, Tr ích6% BHXH cho người
LĐ
338.8 335 57.602.730
Cộng x x 235.564.310
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 08
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, Phân bổ chi phí trả trước mua
BHHK vào giá thành sản phẩm
632 242 200.000.000
2, Phân bổ chi phí trả trước mua
dụng cụ đào tạo
632 242 13.000.000
Cộng x x 213.000.000
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 13
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, Trích KHCB 6 tháng đầu năm
2008
338.8 731.734.000
627 867.547.000
214 1.599.281.000
2, Phân bổ cho các đối tượng SD 632 627 867.547.000
3, Đồng thời ghi đơn 009 1.599.281.000
Cộng x x 1.599.281.000
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 18
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, K/c giá vốn hàng bán 911 632 6.643.251.902
2, K/c CPQL 911 642 320.932.310
3, K/c Chi phí hoạt động tài chính 911 635 146.331.906
4, Chi phí bất thường 911 811 337.243.000
5, Lương của HĐQT 911 334 40.400.000
Cộng x x 7.488.159.118
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 19
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, K/c CPQL vào nguồn dự phòng 338.8 642 222.042.891
2, Chi phí phân bổ dần 242.1 642 134.193.477
3, Lãi 6 tháng đầu năm 911 421 285.979.271
4, Hạch toán lại BHLĐ 141 642 4.615.000
Cộng x x 646.830.639
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 25
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, Chi phí sản xuất 6 tháng đầu
năm 2008
621 2.639.286.000
111 180.287.791
338.8 36.591.000
511 2.422.407.209
2, Thuế VAT được khấu trừ 133.1 621 219.557.628
3, Hạch toán vào giá thành s
phẩm
632 621 2.419.728.372
Cộng x x 2.639.286.000
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 26
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, Chi phí sửa chữa thường xuyên
6 tháng đầu năm 2008
334 20.328.000
621 36.591.000
338.8 56.919.000
Cộng x x 56.919.000
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 27
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số
tiền
Ghi
chúNợ Có
1, K/c doanh thu sang KQSXKD 511 911 7.321.751.910
2, K/c thu nhập BT sang KQSXKD 711 911 314.285.714
3, K/c TN từ HĐTC sang KQSXKD 515 911 138.100.765
Cộng x x 7.774.138.389
Kèm theo các chứng từ gốc
Ngườilập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
SỔ CÁI
Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ
Tài khoản 621
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
20/7/2008 03 30/7/2008 CPSX chi qua TM 111 180.287.791
20/7/2008 26 10/7/2008 CP SXTX 338.8 36.591.000
20/7/2008 22 20/7/2008 Chi phí sản xuất 511 2.422.407.209
20/7/2008 25 30/7/2008 CP trừ qua TGTGT 133.1 219.557.628
20/7/2008 25 30/7/2008 K/c CPSX sang 632 2.419.728.372
Cộng số p.sinh 2.639.286.000 2.639.286.000
Dư đầu kỳ x x
Dư cuối kỳ x x
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
SỔ CÁI
Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ
Tài khoản 622
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
20/7/2008 05 5/7/2008 Tiền lương T.hiện 334 1.329.040.000
20/7/2008 06 30/6/2008 Trích KPCĐ 338.2 18.694.740
20/7/2008 06 30/6/2008 Trích BHXH 338.3 140.210.550
20/7/2008 06 30/6/2008 Trích BHYT 338.4 18.694.740
20/7/2008 06 30/6/2008 Phân bổ BH ĐTSD 632 177.600.030
20/7/2008 05 5/7/2008 Phân bổ TL ĐTSD 1.329.040.000
Cộng số p.sinh 1.506.640.030 1.506.640.030
Dư đầu kỳ x x
Dư cuối kỳ x x
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
SỔ CÁI
Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ
Tài khoản 627
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
20/7/2008 13 5/7/2008 Trích KHCB 214 867.547.000
20/7/2008 13 5/7/2008 Pbổ KHCB 632 867.547.000
Cộng số p.sinh 867.547.000 867.547.000
Dư đầu kỳ x x
Dư cuối kỳ x x
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
SỔ CÁI
Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ
Tài khoản 632
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
20/7 03 30/6 Chi phí dịch vụ đào tạo 111 118.683.000
04 30/6 Chi phí dịch vụ đào tạo 112 14.877.500
08 10/7 Phân bổ chi phí trả trước 242 213.000.000
22 20/7 Phân bổ chi phí dịch vụ 511 187.715.000
22 20/7 CP trả vốn góp cho lái xe 511 1.315.061.000
22 20/7 P.bổ NVL vào giá thành 621 2.419.728.372
22 20/7 Phân bổ TL & BHXH 622 1.506.640.030
13 05/7 Phân bổ CP KHCB 627 867.547.000
18 20/7 K/c GVHB -> KQSXKD 911 6.643.251.902
Cộng phát sinh 6.643.251.902 6.643.251.902
Dư đẩu kỳ x x
Dư cuối kỳ x x
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD
MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN
BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ
SỔ CÁI
Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ
Tài khoản 642
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
20/7 03 30/6 CPQL 6 tháng đầu năm 111 351.477.378
04 30/6 CPQL 6 tháng đầu năm 112 47.837.557
16 5/7 Thuế VAT kô được hoàn 133.1 2.011.252
05 5/7 Chi phí TL quản lý 334 94.495.000
07 5/7 Tiền thuê đất sử dụng 333.7 11.250.000
22 20/7 CPQL 6 tháng đầu năm 511 170.712.491
19 20/7 Hạch toán lại BHLĐ 141 4.615.000
19 20/7 K/c CPQL vào nguồn DP 338.8 222.042.891
19 20/7 Chi phí phân bổ dần 242.1 134.193.477
18 20/7 K/c CPQL -> KQSXKD 911 320.932.310
Cộng phát sinh 681.793.678 681.793.678
Dư đẩu kỳ X X
Dư cuối kỳ X X
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệpLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuấtNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 
Đề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chè
Đề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chèĐề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chè
Đề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chè
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo Khê
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo KhêĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo Khê
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo Khê
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái BìnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹoKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
 
Baocaothuctap mau
Baocaothuctap mauBaocaothuctap mau
Baocaothuctap mau
 
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đ
Đề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đĐề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đ
Đề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đ
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp mayĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô

  • 1. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm LỜI NÓI ĐẦU Trong điều kiện nước ta hiện nay thực hiện chế độ xoá bỏ quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà Nước. Việc tăng trưởng hay suy thoái đó là hai mặt của một vấn đề thuộc sinh mệnh của mỗi Doanh nghiệp. Đặc biệt trong tình hình hiện nay nước ta đã là một trong những thành viên của tổ chức Thương Mại thế giới WTO; Do đó đối với mỗi Doanh nghiệp sản xuất cần phải có phương châm định hướng và kế hoạch sản xuất sản phẩm, sản phẩm cho ai, chung qui lại là sản xuất sản phẩm gì xã hội chấp nhận và nhu cầu tiêu dùng hoặc tái sản xuất xã hội. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ Doanh nghiệp phải tính toán làm sao có hiệu quả cao nhất nhằm duy trì và phát triển Doanh nghiệp của mình đi lên. Để thực hiện được nội dung của công tác kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý để đảm bảo cho kế toán thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình và đáp ứng được nhu cầu của cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường. Đó cũng chính là nhiệm vụ của công tác tài chính kế toán. Do đó nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được xác định là nhiệm vụ quan trọng, phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên nói riêng. Có thể nói nếu thực hiện tốt cũng là yếu tố cơ bản đưa đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại phòng Kế toán tài vụ của Công ty từ ngày 20 tháng 4 năm 2009 đến ngày 20 tháng 5 năm 2009.Sau khi nghiên cứu và nắm bắt những nét khái quát về công tác tài chính kế toán của Công ty, Em đã đi sâu tìm hiểu " Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm". Với hy vọng tìm hiểu được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm đề ra những giải pháp có hiệu quả tốt nhất. Trên cơ sở kết hợp giữa những kiến thức lý luận và thực tiễn đã tiếp thu được để nghiên cứu và viết thành báo cáo tốt nghiệp. Toàn bộ chuyên đề được trình bày với kết cấu gồm 3 chương:
  • 2. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Chương I- Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương II - Thực trạng của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên. Chương III- Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên.
  • 3. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I- SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. Bản chất chi phí và giá thành sản phẩm Quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể khái quát với 3 giai đoạn cơ bản, có mới quan hệ mật thiết với nhau: - Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. - Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh một cách có mục đích thành kết quả cuối cùng. - Quá trình tiêu thụ kết quả cuối cùng của qui trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. Trên phương diện này, chi phí sản xuấtkinhdoanh trong doanh nghiệp là: Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và phải gắn liền với mục đích kinh doanh. Mặt khác khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp, cần phải xác định rõ các mặt sau: - Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định. - Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
  • 4. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Nghiên cứu bản chất chi phí, giúp cho doanh nghiệp phân biệt được chi phí với chi tiêu; chi phí với vốn. Chi tiêu của doanh nghiệp là sự chi ra, sự giảm đi thuần túy của tài sản, không kể các khoản đó dùng vào việc gì và dùng như thế nào. Chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho các quá trình mua hàng, quá trình sản xuất, kinh doanh. Chi tiêu cho quá trình mua hàng làm tăng tài sản của doanh nghiệp, còn chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh làm cho các khoản tiêu dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh tăng lên. Chi phí trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm toàn bộ phần tài sản tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ và số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ và số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất tính nhập hoặc phân bố vào chi phí trong kỳ. Ngoài ra khoản chi phí phải trả (chi phí trích trước) không phải là chi tiêu trong kỳ nhưng được tính vào chi phí trong kỳ. Như vậy, giữa chi tiêu và chi phí của doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau, đồng thời có sự khác nhau về lượng và về thời điểm phát sinh. Mặt khác chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy nó được tài trợ từ vốn kinh doanh và được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh; chi tiêu không gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh, vì vậy nó có thể được tài trợ từ những nguồn khác nhau, có thể lấy từ qũi phúc lợi, từ trợ cấp của nhà nước và không được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau: + Trên góc độ của kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa ... trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn. Ví dụ khi xuất kho vật tư dùng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra chi phí: gây ra sự giảm đi của giá trị hàng tồn kho, gắn liền với sản xuất kinh doanh và được chứng minh bằng chứng từ chắc chắn. + Trên góc độ của kế toán quản trị: Mục đích của kế toán quản trị chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định
  • 5. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm của các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đối với kế toán quản trị chi phí không chỉ đơn thuần nhận thức chi phí như kế toán tài chính, chi phí còn được nhận thức theo phương thức nhận diện thông tin ra quyết định: Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó trong kế toán quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng các chứng cứ, chứng từ. Xét về thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đã chi ra đó cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao nhiêu? Giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp trả lời được câu hỏi này. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận. Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng giống nhau về chất vì đều cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
  • 6. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên tục còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Gi¸ thµnh s¶n phÈm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Hơn nữa, giá thành sản phẩm mang tính chất chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Những quan điểm và quy định đó đôi khi không hoàn toàn phù hợp với bản chất của chi phí và giá thành sản phẩm, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ ràng đầy đủ dể sử dụng thông tin cho thích hợp. Trong công thức tính giá thành sản phẩm nêu trên, giá thành sản phẩm được hiểu là giá thành sản xuất, chi phí bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm; không bao gồm chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý chung toàn doanh nghiệp. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được tính trừ vào thu nhập của số sản phẩm, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả.
  • 7. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm 2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi lỗ l) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm. Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn. Có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh. Mặt khác giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các thành phần kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau: - Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành. - Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
  • 8. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm - Căn cứ đặc điểm tổ chức SXKD, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. - Trên cơ sở mối quan hệ giữa dối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học. - Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. - Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. - Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm. II- ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ: 1, Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải. 1.1. Đặc điểm cơ bản và dịch vụ vận tải: Vận tải là dịch vụ có tính chất sản xuất, thực hiện chức năng chủ yếu là vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách và xếp dỡ hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của dịch vụ vận tải tác động mạnh mẽ đến sản xuất và đới sống xã hội. Kinh doanh vận tải gồm các loại hình: Vận tải ô tô, vận tải thủy, vận tải đường sắt, vận tải hàng không. Đặc điểm chung các loại hình vận tải là: - Sản phẩm của dịch vụ vận tải không mang hình thái vật chất cụ thể. Chỉ tiêu để đánh giá sản phẩm củ dịch vụ vận tải là khối lượng lao vụ đã cung
  • 9. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm cấp cho khách hàng như: Khối lượng hàng hóa vận chuyển (tấn x km), số lượt hành khách vận chuyển (hành khách x km), khối lượng hàng hóa xếp dỡ (tấn) - Quá trình kinh doanh vận tải đồng thời là quá trình cung cấp lao vụ cho khách hàng.Vì vậy, kinh doanh vận tải không có sản phẩm làm dở, không có sản phẩm nhập kho lưu thông. - Kinh doanh vận tải chịu ảnh hưởng lớn của phương tiện vận tải, trình độ sử dụng phương tiện, cơ sở và điều kiện địa lý từng vùng. - Kinh doanh dịch vụ vận tải chủ yếu được tiến hành ở bên ngoài doanh nghiệp.Vì vậy, cần phải có chế độ quản lý điều hành cụ thể và xây dựng chế độ trách nhiệm vật chất rõ ràng. - Ở một số loại hình vận tải như vận tải đường sắt, vận tải hàng không, kinh doanh mang tính chất hạch toán toàn nghành. Các đặc điểm chi phối trực tiếp đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vận tải. 1.2. Kế toán chi phí kinh doanh vận tải 1.2.1. Nội dung chi phí kinh doanh vận tải Chi phí kinh doanh vận tải là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống , lao động vật hóa và chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một kỳ để thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải. Nội dung cho chi phí kinh doanh vận tải tùy thuộc vào từng loại hình vận tải - Chi phí vận tải ô tô gồm các khoản: 1. Tiền lương của lái, phụ xe. 2. Trích BHXH – BHYT – KPCĐ trên tiền lương của lái, phụ xe 3. Nhiên liệu 4. Vật liệu phụ 5. Chi phí săm lốp 6. Chi phí sửa chữa phương tiện 7. Chi phí khấu hao phương tiện 8. Chi phí công cụ , dụng cụ
  • 10. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm 9. Chi phí dịch vụ mua ngoài 10. Chi phí các khoản chi phí khác - Theo mục đích và công dụng, chi phí vận tải bao gồm 3 khoản mục: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung 1.2.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí kinh doanh vận tải: - Đối với vận tải ô tô:chi phí được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe theo chi tiết thành vận tải hàng hóa, vận tải hành khách. 1.2.3 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí kinh doanh vận tải: Phương pháp kế toán tập hợp chi phí của các loại hình vận tải tương tự nhau. Dưới đây sẽ trình bày phương pháp kế toán tập hợp chi phí vận tải ô tô, một loại hình vận tải phổ biến nhất. a. Kế toán chi phí nhiên liệu: Trong vận tải ô tô, chi phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Mặc dù không tạo nên thực tế của sản phẩm, nhưng chi phí nhiên liệu vẫn được coi là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Chi phí nhiên liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Chất lượng của phương tiện, trình độ sử dụng phương tiện, chất lượng cầu, đường… Nhiên liệu tiêu hao trong vận tải được xác định tiêu hao theo các phương pháp: - Phương pháp trực tiếp: Nhiên liệu tiêu hao = Nhiên liệu còn ở phương tiện đầu kỳ + Nhiên liệu còn ở phương tiện trong kỳ - Nhiên liệu còn ở phương tiện cuối kỳ Ở cách tính này, việc quản lý nhiên liệu không chặt chẽ, chi phí nhiên liệu không gắn với lao vụ vận tải đã được thực hiện. - Phương pháp tính gian tiếp: + Căn cứ km xe chạy và định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng nhiên liệu tiêu hao theo công thức: Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy x Định mức nhiên liệu tiêu hao
  • 11. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm + Ở cách tính này, việc quản lý nhiên liệu chặt chẽ hơn, tăng cường trách nhiệm của lái xe trong sử dụng nhiên liệu. + Ở một số đơn vị thực hiện khoán chi phí nhiên liệu cho lái xe thì nhiên liệu tiêu hao được xác định trên cơ sở thanh lý hợp đồng khoán. Kế toán chi phí nhiên liệu sử dụng Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Một số nghiệp vụ chủ yếu trình tự kế toán: - Xuất kho nhiên liệu cho phương tiện, ghi: Nợ TK 152 (Chi tiêt phương tiện ) Có TK 152 (chi tiết ở kho) - Nhiên liệu mua ngoài xuất thẳng cho phương tiện: Nợ TK 152 (Chi tiết phương tiện ) Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 -Cuối kỳ, xác đinh giá trị nhiên liệu đã tiêu hao, kế toán ghi: Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp Có TK 152 - (Chi tiết phương tiện ) Trường hợp thanh toán nhiên liệu cho lái xe: - Khi ứng tiền cho lái xe để mua nhiên liệu Nợ TK 141 – tạm ứng Có TK 111 – tiền mặt - Cuối kỳ thanh lý hợp đồng khoán,ghi: Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ Có TK 141 - tạm ứng Kết chuyển toàn bộ chi phi nhiên liệu trong kỳ,ghi: Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang Có TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
  • 12. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: - Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm tiền lương phải trả cho lái, phụ xe và trích BHXH, BHYT, KPCĐ của lái, phụ xe tính vào chi phí. - Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Trình tự kế toán như sau: + Tiền lương phải trả cho lái, phụ xe,ghi: Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 – phải trả CNV Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của lái, phụ xe tính vào chi phí, ghi: Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác + Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp, ghi: Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang Có TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp c. Kếtoán chi phí săm lốp: Gồm chi phí mua và sửa chữa săm lốp. Đây là một khoảnchi phí phátsinh ở một kỳ với mức độ lớn hiệu quả chi phí lại liên quan đến nhiều kỳ. Để chiphí và giá thành vận tải không bịtăng độtbiến, trong vận tải ô tô, người ta tiến hành trích trước chi phí săm lốp vào chi phi kinh doanh vận tải. Mức trích chi phí săm lốp được xác định bằng các phương pháp sau: * Phương pháp thứ nhất: - Căn cứ tổng số tiền chi phí săm lốp và thời gian sử dụng chúng để tính ra mức chi phí cho một kỳ theo công thức sau: Số trích trước chi phí săm lốp = Tổng số tiền ước tính các bộ phận săm lốp Số tháng sử dụng ước tính * Phương pháp thứ hai: - Căn cứ vào định mức chi phí săm lốp cho 1km xe chạy trên tuyến đường tiêu chuẩn và số km xe chạy thực tế trong kỳ đã quy đổi theo đường tiêu chuẩn để tính số trích trước chi phi săm lốp cho một kỳ.
  • 13. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Số tiền trích trước chi phí = Định mức chi phí săm lốp cho 1 km xe chạy trên đường tiêu chuẩn x Số Km thực tế xe chạy trong kỳ x Hệ số đường quy đổi Trong đó, định mức chi phí cho 1 km xe chạy trên đường tiêu chuẩn xác định như sau: Định mức chi phí cho 1 Km chạy trên đường = Số tiền săm lốp phải thay thế - Số tiền săm lốp ban đầu - Trị giá phí liệu được thu hồi từ săm lốp Số Km xe chạy định mức 1 bộ săm lốp trên đường tiêu chuẩn Định ngạch kỹ thuật đời xe Khi tính được số trích trước chi phí săm lốp, kế toán ghi: Nợ TK 627 – chi phí sản xuất chung Có TK 335 – chi phí phải trả Cuốikỳ, kết chuyển chiphí này sang tài khoản 154 - chiphí SXKD dở dang Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang Có TK 627 - chi phí sản xuất chung d. Kế toán chi phí khấu hao phương tiện: Mức khấu hao của phương tiện phụ thuộc rất lớn vào chất lượng tuyến đường xe chạy. Do đó, doanh nghiệp cần phải xây dựng hệ số tính khấu hao cho từng loại phương tiện theo từng tuyến đường mà xe hoạt động . Về nguyên tắc, phương tiện hoạt động trên tuyến đường chất lượng tốt, thuận lợi thì có hệ số trích khấu hao thấp, còn phương tiện hoạt dộng trên tuyến đường có chất lượng kém thì có hệ số trích khấu hao lớn - Định kỳ trích khấu hao phương tiện vận tải, kế toán ghi: Nợ TK 627 – chi phí sản xuất chung Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ Đồng thời, ghi: Nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khấu hao sang tài khoản 154 – chi phí SXKD dở dang
  • 14. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang Có TK 627 – Chi phí SXC 2.Tính giá thành sản phẩm vận tải: - Giá thành vận tải là toàn bộ chi phí vận tải tính cho khối lượng sản phẩm vận tải đã hoàn thành. - Đối tượng tính giá thành dịch vụ vận tải là khối lượng sản phẩm vận tải hoàn thành như: tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển; tổng số lượt khách hàng đã vận chuyển; khối lượng hàng hóa xếp dỡ. - Giá thành sản phẩm vận tải được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc theo đơn đặt hàng (trường hợp vận tải theo đơn đặt hàng) Giá thành đơn vị = Tổng giá thành Khối lượng vận tải đã thực hiện - Căn cứ vào giá thành vận tải được tính, kế toán ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
  • 15. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm KẾ TOÁN CHIPHÍ VÀ GIÁ THÀNH VẬN TẢI ĐƯỢCTHỂHIỆN Ở SƠĐỒSAU: TK 152 TK 621 TK 154 TK 632 CP nhiên liệu tiêu hao KC chi phí nhiên liệu TK 141 TK 334, 338 TK 133 Nhiên liệu khoán TK 622 Chi phí NC trực tiếp KC chi phí KC giá thành NC trực tiếp vận tải TK LQ TK 627 Các CP khác phát sinh TK 335 Kết chuyển chi phí SXC Trích trước CP săm lốp CP săm lốp phát sinh
  • 16. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm CHƯƠNG II TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY 1. Quá trình hình thành và phát triển. Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên (Tiền thân là Công ty vận tải ô tô Tây bắc) Được tách ra từ 1964 và lấy tên là Công ty vận tải ô tô Lai Châu. Đến năm 1978 đổi tên thành Công ty vận tải hành khách Lai Châu. Trong thời kỳ đấu tranh chống thực dân pháp. Toàn bộ khu Tây bắc được gọi là khu tự trị Thái Mèo. Công ty vận tải ô tô lúc bấy giờ thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ. Sau mười năm kể từ khi Điện Biên Phủ được giải phóng, do yêu cầu phát triển kinh tế nên khu tự trị việt bắc được tách ra làm ba phần. Một phần lập Liên tỉnh Sơn La, một phần cắt sang tỉnh Lào Cai còn một phần lập Lên tỉnh Lai Châu bây giờ. Kể từ khi thành lập tỉnh. Công ty vận tải ô tô Tây Bắc cũng được tách ra làm hai. Một phần thuộc về tỉnh Sơn La, Một phần thuộc về tỉnh Lai Châu. Cũng kể từ đó Công ty vận tải ô tô Lai Châu chuyển sang thực hiện hai nhiệm vụ là. Vận chuyển hành khách và hàng hoá nội ngoại tỉnh bằng ô tô và cho đến nay vẫn không có gì thay đổi. Trong thời kỳ bao cấp, mọi nhiệm vụ sản xuất của Công ty đều được thực hiện theo kế hoạch của Tỉnh giao. Do hoạt động mang tính chất phục vụ là chủ yếu nên việc hạch toán cũng đơn giản và hầu như không tính đến hiệu quả của sản xuất, miễn là hoàn thành kế hoạch được giao. Tiền lương của người lao động cũng chỉ được hưởng theo cấp bậc và chỉ áp dụng một hình thức trả lương đó là lương thời gian. Ngoài tiền lương ra, nếu sau mỗi chu kỳ kinh doanh (Thường là một năm) nếu hoàn thành vượt mức kế hoạch thì được thưởng tháng lương thứ mười ba. Do hoạt động theo cơ chế như vậy nên kéo dài hàng chục năm. Sản xuất của công ty không mấy phát triển vì thế mà đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn. Đó cũng là đều tất yếu của mối quan hệ giữ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất và nó cũng phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của đất nước vẫn còn chiến tranh, hai miền nam bắc còn bị chia cắt. Trình độ dân chí còn thấp, kinh tế của đất nước còn nghèo nàn và lạc hậu. Sau khi giải phóng miền nam. Đảng và nhà nước có chủ trương cải tạo các thành phần kinh tế tư bản tư nhân và kinh tế tiểu tư sản ở miền nam với mục
  • 17. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm đíchlà tiêu diệt mầm mống của chủ nghĩa đế quốc còn âm mưu chống phản cách mạng Việt Nam. Mãi đến năm 1986 khi mà hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa bắt đầu khủng hoảng về chính trị. Đất nước ta càng lâm vào hoàn cảnh khó khăn do trước đó chúng ta sống chủ yếu dựa vào nguồn viện trợ của các nước XHCN thì đến thời điểm đó các nước đã cắt viện trợ cho chúng ta. Đứng trước nguy cơ đó. Đảng ta sáng suốt lựa chọn cho mình một hướng đi mới dựa trên cơ sở tự lực cánh sinh là chủ yếu và mở rộng quan hệ các nước trên thế giới để tranh thủ tiếp cận các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến. Với đường lối đó. Để đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, nhà nước đã thực hiện chủ trương xóa bỏ bao cấp chuyển sang cơ chế tự hạch toán nhằm phát huy cao độ sức lao động sáng tạo của toàn dân. Kể từ khi xoá bỏ bao cấp, chuyển sang cơ chế tự hạch toán. Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên cũng phải trải qua nhiều bước thăng trầm; Do một tỉnh miền núi điều kiện đi lại khó khăn, cơ sở vật chất quá nghèo nàn lạc hậu lại không được nhà nước hỗ trợ cho quá trình chuyển đổi. Với hơn 30 đầu xe rão nát nên sức cạnh tranh bị hạn chế rất nhiều. Vì vậy năng suất lao động thấp. Liên tục từ 1986 đến 1996 tổng sản lượng qui ra hành khách km chỉ đạt 17 - 18 triệu hành khách km và năm nào Công ty cũng bị thua lỗ. Đã thế, Tháng 6 năm 1990 do bị lũ ống làm mất đi phần lớn tài sản của doanh nghiệp, đơn vị phải chuyển đến nơi ở mới gặp đầy rẫy khó khăn. Đến năm 1994 nhà nước cho phép tỉnh Lai Châu chuyển thị xã về Điện Biên Phủ. Vì vậy một lần nữa Công ty lại phải di chuyển vào nơi ở mới tại thị xã Điện Biên Phủ nay trụ sở đóng tại Tổ dân phố 13, phường Thanh Bình, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên. Tuy nhiên trong cái khó khăn, cũng có cái thuận lợi là từ khi chuyển trụ sở Công ty vào thành phố Điện Biên Phủ thì có nhiều đều kiện thông thương với các tỉnh miền xuôi do đó đều kiện tiếp cận với tiến bộ khoa học và công nghệ được thuận lợi. Thêm vào đó, từ khi có nghị quyết Trung ương II khoá VIII về đổi mới doanh nghiệp theo hướng đổi mới về công nghệ nên cũng đã mở ra cho công ty một hướng đi mới đó là. Đầu tư để đổi mới phương tiện vận chuyển hành khách. Do vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp nên sản xuất kinh doanh của công ty bước đầu đã đạt hiệu quả nhất định đó là. Khối lượng luân chuyển hành khách ngày một tăng. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, sản xuất kinh doanh bắt đầu có lãi và đời sống Người lao động được ổn định. * Mục tiêu thành lập Công ty cổ phần nhằm huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả hơn trong kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông đóng góp cho NSNN và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh hơn.
  • 18. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Công ty là doanh nghiệp cổ phần có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, có mở tài khoản tại Ngân hàng để hoạt động theo quy định của nhà nước. - Tên Công ty: Công ty cổ phần vận tải ô tô Điện Biên. - Trụ sở chính đặt tại: Số nhà 103, Tổ dân phố 13, phường Thanh Bình, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên. - Tài khoản mở tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Điện Biên. 2. Đặc điểm tổ chức qui trình sản xuất của Công ty. Công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Với chức năng và nhiệm vụ cơ bản là: Kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định; Kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt; Kinh doanh vận tải khách bằng taxi; Kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng; Kinh doanh vận tải hàng; Kinh doanh khai thác bến xe và các dịch vụ phục vụ hành khách khi cần thiết; Đào tạo lái xe cơ giới hạng A1, A2 (Mô tô 2 bánh); Dịch vụ Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ; Kinh doanh xăng, dầu, mỡ và khí đốt hoá lỏng; Kinh doanh khách sạn; Kinh doanh lữ hành nội địa; Dịch vụ bãi đỗ xe; Xây dựng dân dụng - Công nghiệp; Xây dựng giao thông, thuỷ lợi vừa và nhỏ; Xây lắp đường dây và trạm biến áp dưới 35KV. Kết quả kinh doanh của Công ty không những là thước đo chất lượng phản ánh trình độ quản lý hoạt động kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của mỗi DN. Trong điều kiện kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là nền móng để mở rộng qui mô SXKD, phát triển kinh tế, hoàn thành nghĩa vụ với NSNN, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động. Trong hoạt động kinh doanh, kinh doanh vận tải hành khách là hoạt động chính của Công ty, để thích hợp đặc điểm kinh doanh của ngành vận tải và để kinh doanh có hiệu qủa nhất Công ty thực hiện phương thức khoán doanh thu. Căn cứ vào những đánh giá về luồng tuyến từ tổ tiếp thị thuộc phòng kinh doanh. Trên cơ sở phân loại xe hoạt động theo chất lượng, phòng kinh doanh xây dựng mức khoán cụ thể tới từng đầu xe. Với phương thức khoán này, ngoài những khoản mà công ty phải chi, lái xe chi hộ công ty bốn khoản là: lượng lái xe, dầu nhờn, xăng dầu, sửa chữa thường xuyên. Căn cứ vào doanh số phải thu trừ đi khoản lái xe đã chi còn lại là khoản lái xe phải nộp công ty. Phương thức khoán này đã là động lực tốt để tăng năng suất lao động, thái độ phục vụ và tinh thần tự bảo quản xe.
  • 19. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo sản xuất Quan hệ nghiệp vụ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. * Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan cao nhất của công ty gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết: - Đại hội đồng cổ đông thành lập có nhiệm vụ: + Thảo luận thông qua điều lệ; HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH BAN KIỂM SOÁT PHÒNG TCHC PHÒNG TÀI VỤ PHÒNG KH-KTTH ĐỘI XE - XƯỞNG CHI NHÁNH TẠI TX MƯỜNG LAY CHI NHÁNH TẠI TỈNH LAI CHÂU CHI NHÁNH TẠI TP HÀ NỘI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
  • 20. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm + Bầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; + Thông qua phương án sản xuất của công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ đông thường niên do HĐQT triệu tập sau khi kết thúc năm tài chính trong vòng 60 ngày. - Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông thường niên: + Thông qua báo cáo của HĐQT về KQSXKD và báo cáo của BKS. + Thông qua đề nghị của HĐQT về quyết toán tài chính, phân phối, sử dụng lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ. + Quyết định phương án, nhiệm vụ sản xuất cho năm tới. + Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phát hành cổ phiếu. + Xem xét sai phạm và quyết định hình thức xử lý đối với thành viên trong HĐQT, BKS, giám đốc và các cổ đông không chấp hành điều lệ gây thiệt hại cho công ty. + Bầu HĐQT, BKS (nếu hết nhiệm kỳ) hoặc bầu bổ sung thay thế thành viên HĐQT, BKS theo quy định của điều lệ. + Quyết định mức thù lao của HĐQT, BKS. + Thông qua về bổ sung, sửa đổi điều lệ (nếu cần). + Quyết định thành lập hay giải tán các đơn vị trực thuộc Công ty. + Quyết định các vấn đề liên quan khác do người lao động hoặc các tổ chức đoàn thể đề nghị. * Đại hội cổ đông bất thường: Trường hợp khi phát sinh những vấn đề bất thường ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động của công ty. HĐQT phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường theo yêu cầu của một số nhóm người sau: - Chủ tịch HĐQT. - Ít nhất 2/3 thành viên HĐQT. - Kiểm soát viên trưởng hoặc 2/3 thành viên trong BKS. + Nhóm cổ đông sở hữu 1/4 vốn điều lệ. - Quyền hạn và nhiện vụ của Đại hội đồng cổ đông bất thường: + Nghị quyết xử lý các vấn đề bất thường. + Bãi nhiệm, bầu bổ sung các thành viên HĐQT, BKS do vị phạm điều lệ gây thiệt hại đến công ty. + Biểu quyết sử đổi bổ sung điều lệ. + Thông qua báo cáo tài chính năm, báo cáo của HĐQT, báo cáo của BKS.
  • 21. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm + Quy định loại cổ phần, tỷ số cổ phần được chào bán từng loại, quy định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. + Bầu miễn nhiệm, bài nhiệm thành viên HĐQT, BKS, giám đốc và xem xét xử lý các vi phạm gây thiệt hại cho công ty và các cổ đông. + Thông qua phương hướng phát triển công ty. Quy định bán số tài sản có giá trị > 50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán công ty. + Quy định mua lại > 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại. + Quy định sửa đổi bổ sung điều lệ công ty, Quy định tổ chức lại hoặc giải thể công ty. + Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ này và luật doanh nghiệp. * Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị gồm có 5 người, nhiệm kỳ là 5 năm. Quyền hạn của HĐQT là có quyền nhân danh Công ty quyết định đến các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với pháp luật trừ những quyền thuộc Đại hội cổ đông... * Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành: Chịu trách nhiệm phụ trách chung, chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đông về trách nhiệm quản lý và điều hành công ty. * Phó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm phó giám đốc điều hành: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành về những công việc được giao, tham mưu cho giám đốc về hoạt động SXKD của đơn vị, chỉ đạo các phòng, ban, đội xe, xưởng sửa chữa theo nhiệm vụ được giao. * Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản trị và điều hành Công ty. Ban kiểm soát có 3 người do Đại hội cổ đông bầu và bãi nhiệm, và trong đó có ít nhất 1 thành viên có chuyên môn kế toán và không phải là người liên quan đến thành viên HĐQT. * Phòng kế toán - Tài vụ: Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản, hạch toán giá thành. Lập các kế hoạch tài chính từng kỳ, kịp thời lập báo cáo tài chính cho cấp trên phục vụ công tác lãnh đạo công ty. * Phòng KH - KTTH: Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác tổ chức SX KD, công tác khoán trong vận tải, lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch hàng kỳ. Nắm bắt thông tin về thị trường để đưa ra phương án sản xuất tối ưu có hiệu quả. Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác quản lý phụ tùng, phương tiện, thiết bị, đảm bảo cung cấp vật tư thiết bị đầy đủ với nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời tuyên chuyền ứng dụng các tiến bộ khoa học mới vào SX, đưa ra các biện pháp quản lý mới phù hợp, tham gia chỉ đạo đưa xe vào xưởng sủa chữa đúng tiến độ, khám và nghiệm thu chất lượng xe ra vào xưởng.
  • 22. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm * Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức xây dựng phương án và lịch đào tạo, bồi dưỡng trình độ tay nghề cho công nhân trong xí nghiệp theo dõi tiền lương cho cán bộ công nhân viên, theo dõi tiền lương, thi đua khen thưởng, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ cho toàn công ty phải thường xuyên quan hệ với các bộ phận trong công ty có trách nhiệm về mặt đương sự cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. * Đội xe - Xưởng: Là đơn vị trực tiếp sản xuất và quan hệ với thị trường hoạt động theo kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Trực tiếp quản lý xe, điều phối xe ra vào các tuyến. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về sản lượng vận tải, luồng tuyến hoạt động doanh thu tài sản được giao và quan hệ xã hội của đội. Chịu trách nhiệm cho xe ra vào xưởng đúng tiến độ, chất lượng tốt. Áp dụng các thành tựu mới vào sản xuất, luôn cải tiến công cụ lao động, nâng cao chất lượng sữa chữa trực tiếp quản lý điểu hành sản xuất quản lý tài sản máy móc thiết bị, khi xe vào xưởng sữa chữa nhanh, đẹp, xuất xưởng đúng với kế hoạch hợp đồng để kịp thời ra hoạt động phục vụ cho sản xuất. * Các chi nhánh trực thuộc: Trực tiếp quản lý xe, điều phối xe ra vào các tuyến theo kế hoạch hiệp thương. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về sản lượng vận tải, luồng tuyến hoạt động doanh thu tài sản được giao và quan hệ xã hội của đội. Chịu trách nhiệm cho xe ra vào xưởng đúng tiến độ, chất lượng tốt. Áp dụng các thành tựu mới vào sản xuất, hàng tháng có trách nhiệm báo cáo doanh thu và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với phòng chức năng khác là mối quan hệ hỗ trợ phục vụ lẫn nhau thúc đẩy hoạt động SXKD được tiến hành tốt và làm chức năng tham mưu cho lãnh đạo và toàn bộ hoạt động của công ty. 4. Tình hình tổ chức lao động của công ty. Lao động là một trong những yếu tố quyết định năng suất và hiệu quả sản xuất của quá trình kinh doanh. Lao động là hoạt động có ích của cong người, bất kỳ một doanh nghiệp nào đều đòi hỏi số lượng và chất lượng lao động cao đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp mình. Trong mỗi một kỳ nhất định số lượng lao động ít hay nhiều, chất lượng thấp hay cao đều ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét tình hình lao động một mặt hiểu rõ sự biến động về số lượng lao động cho phù hợp với ngành nghề kinh doanh, mặt khác xem xét sự ảnh hưởng của lao động đến quá trình sản xuất.
  • 23. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Quy mô và cơ cấu lao động được thể hiện qua bảng sau: CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch (2008/2007) SLượng (Người) Cơ cấu (%) SLượng (Người) Cơ cấu (%) SLượng (Người) Cơ cấu (%) I- Tổng số lao động 137 100 140 100 3 3,19 1, Lao động trực tiếp 109 79,6 111 79,3 1 1,83 2, Lao động gián tiếp 28 21,4 29 20,7 2 3,57 II- Trình độ lao động 1, Đại học 7 5,1 7 5,0 0 2, Cao đẳng và trung cấp 12 8,8 12 8,6 0 3, Công nhân kỹ thuật118 86,1 121 86,4 3 2,54 III- Giới tính 1, Nam 125 91,2 128 91,4 3 2,4 2, Nữ 12 8,8 12 8,6 0 Quyền lợi của cán bộ công nhân viên được đảm bảo, ốm đau thai sản có bảo hiểm và được hưởng mọi quyền lợi như điều 14 của Bảo hộ lao động đã ban hành, ngoài ra Công ty còn tham gia bảo hiểm con người kết hợp cho người lao động và liên kết cùng người lao động tham gia Bảo hiểm nhân thọ tạo thêm nguồn thu nhập cho người lao động trong lúc khó khăn hoạn nạn. 5. Tổ chức bộ máy kế toán của toàn công ty. 5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức công tác kế toán là việc xây dựng một hệ thống các yếu tố cấu thành gồm: Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán, kỹ thuật hạch toán, tổ chức vận dụng các chế độ, thể hiện kế toán. 5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán: - Tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh. - Quản lý toàn bộ vốn và tài sản của Công ty. - Chịu trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán kế toán - thống kế, hạch toán SXKD, tham mưu cho lãnh đạo Công ty những phương án kinh doanh đảm bảo có lãi, thực hiện tốt các chế độ quản lý tài chính do nhà nước quy định.
  • 24. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm - Quan hệ với các khách hàng, các bạn hàng, các cơ quan tài chính, Ngân hàng, thực hiện việc thu chi, thanh lý hợp đồng với khách hàng khi thực hiện xong quy trình vận tải hành khách. - Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, tài chính của Công ty theo quy định của nhà nước. 5.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: Từ đặc điểm và nhiệm vụ của toàn công ty công tác kế toán tập trung tại phòng kế toán và tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình sau đây. +) Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về công tác tài chính của Công ty; Giám sát, chỉ đạo, tổ chức hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời là người thực hiện công tác kế toán tổng hợp thực hiện báo cáo tài chính quý, năm, phân tích các chỉ tiêu kinh tế qua các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. +) Kế toán thanh toán tiền lương và BHXH: Phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, thanh toán tiền lương và theo các chế độ chính sách như BHXH, KPCĐ, BHYT của người lao động. +) Kế toán Nhập, xuất vật tư, phụ tùng và TSCĐ: Theo dõi toàn bộ tình hình nhập, xuất hàng hoá và tăng giảm tài sản cố định tại Công ty. Hàng tháng đối chiếu với thủ kho số lượng nhập, xuất, tồn kho, ghi chép theo dõi số lượng TSCĐ hiện có tình hình biến động tăng, giảm và tính toán trích, phân bổ khấu hao TSCĐ. Lập kế hạch sửa chữa lớn TSCĐ và dự toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh. KÕ to¸n tr-ëng Kế toán thanh toán tiền lương và BHXH Kế toán nhập xuất vật tư phụ tùng và TSCĐ KÕ to¸n tæng hîp vµ tÝnh gi¸ thµnh Kế toán NH, chi tiền mặt và thanh toán Thñ quü Kế toán các chi nhánh
  • 25. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm +) Kế toán tổng hợp và tính giá thành: Theo dõi, phản ánh toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, sau đó tập hợp chi phí rồi tính giá thành. +) Kế toán ngân hàng, thu chi tiền mặt và thanh toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi thu chi ngân hàng làm thủ tục theo dõi chi ngân hàng, hàng tháng đối chiếu ngân hàng vào sổ cái. Cuối tháng kê chứng từ để kế toán tổng hợp lấy số liệu để hạch toán đồng thời theo dõi doanh thu mức nộp từng đầu xe. Ghi chép phản ánh mọi hoạt động thu, chi bằng tiền mặt; Các khoản nợ phải thu, phải trả khác và theo dõi thanh toán công nợ khi phát sinh. +) Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt và thu chi hàng ngày theo nguyên tắc tài chính trên cơ sở các chứng từ kế toán đã lập, giữ gìn bảo quản chứng từ thu chi ban đầu, vào sổ quỹ hàng ngày, thường xuyên báo cáo tình hình thu chi cho kế toán. Không tiết lộ tiền quỹ cho người không liên quan. +) Kế toán các chi nhánh trực thuộc: Theo dõi toàn bộ và nghiệp thu thanh toán sản phẩm tại cơ sở. Hàng tháng quyết toán toàn bộ hoạt động kinh doanh được thực hiện Công ty qua hình thức báo sổ. - Các kế toán viên phải chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng 5.4. Hình thức kế toán áp dụng: Hiện nay công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra phân loại kế toán tiến hành ghi chép vào sổ chi tiết, bảng kê, bảng phân bổ và chứng từ ghi sổ, sổ tổng hợp, sổ cái các tài khoản +) Phương pháp kế toán: Chứng từ ghi sổ +)Trình tự và phương pháp ghi sổ tại công ty SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
  • 26. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bẳng kê, sổ chi tiết có liên quan. (1) Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. Chứng từ gốc Sổ quỹ Báo cáo tài chính và các báo cáo khác Chứng từ ghi sổ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Sæ c¸i Bảng chi tiết số phát sinh Bảng c©n ®èi sè ph¸t sinh
  • 27. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm (2) Đối với các loại chi phí sản xuất - kinh doanh phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu từ các bảng phân bổ để ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan. (3) Cuối tháng (quí) khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhất ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. (4) Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ cái và thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào số hoặc thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. (5) Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế toán. * Đặc điểm công tác kế toán: - Niên độ kế toán được tính từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 dương lịch. - Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công tác ghi chép kế toán là: Đồng tiền Việt Nam (VNĐ). Các ngoại tệ được quy đổi ra VNĐ theo tỷ lệ bình quân liên ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp kế toán TSCĐ theo nguyên giá, trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng (QĐ số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). 5.5. Công tác kế toán: * Chế độ kế toán áp dụng:
  • 28. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến kết tgúc 31/12 dương lịch hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. * Nội dung công tác kế toán của Công ty: - Kế toán vốn bằng tiền- Các khoản phải thu và ứng trước. - Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. - Kế toán TSCĐ. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả. - Kế toán các khoản nợ phái trả và nguồn vốn chủ sử hữu. * Chứng từ, sổ sách kế toán của công ty bao gồm: - Sổ quỹ tiền mặt: Dùng cho thủ quỹ và kế toán thanh toán để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của công ty. - Số theo dõi tiền gửi ngân hàng: Dùng để theo dõi tình hình gửi vào, rút ra và còn lại của tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng. - Sổ theo dõi tiền vay ngân hàng: Dùng để theo dõi các khoản tiền vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ngân hàng. - Sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế quy định trong các tài khoản của hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra giám sát sự biến động của từng loại vốn, nguồn vốn trong Công ty. - Sổ TSCĐ:sổ này dùng để theo dõivà quản lý TSCĐ trong công ty từ khi mua sắm đưa vào sử dụng đến khi giảm tài sản.
  • 29. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm - Sổ chi tiết các tài khoản thanh toán nội bộ, tạm ứng và phải trả người bán: dùng để theo dõitình hình thu nộp của các đơn vị trực thuộc, của lái phụ xe (136), các khoản tạm ứng cho cán bộ công nhân viên vay (141), và phải trả người bán (331). - Số đăng ký chứng từ ghi sổ: Sổ này dùng để đăng ký số hiệu ngày tháng của tất cả các chứng từ ghi sổ đã lập. - Sổ luân chuyển: Dùng để theo dõi số dư hàng tháng của tất cả các tài khoản có mở sổ chi tiết. B- THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY I- NỘI DUNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ PHÂN LOẠI CHI PHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH *Để phục vụ cho yêu cầu kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí và tính toán: Sự vận động của vốn, công ty đã phân loại chi phí sản xuất theo các yếu tố chi phí sau: - Nguyên vật liệu mua ngoài gồm công cụ dụng cụ sắt thép vật tư phụ tùng thay thế, Xăng dầu, mỡ chính, dầu phụ, lốp. - Động cơ như máy tổng thành. - Tiền lương CBCNV bao gồm tiền lương chính, lương phụ, lương sản phẩm, lương trách nhiệm. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Trích khấu hao TSCĐ - Chi phí sửa chữa phương tiện vận tải. - Chi phí khác bằng tiền. * Phục vụ yêu cầu tính toán và phân tích giá thành sản phẩm, toàn bộ chi phí sản xuất của công ty được tập hợp theo khoản mục sau: - Nguyên nhân vật liệu chính dùng vào sản xuất - Nguyên vật liệu phụ dùng vào sản xuất - Tiền lương của toàn bộ công nhân sản xuất - Trích BHXH của công nhân sản xuất - Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất - Chi phí sản xuất chung
  • 30. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm - Chi phí quản lý doanh nghiệp II- ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty, không mở sổ chi tiết tập hợp chi phí cho từng giai đoạn nên doanh thu bán hàng ra được tập hợp chi phí và quy đổi về 1 loại doanh thu bán hàng (vé xe ô tô) cho nên tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất được tập hợp vào để tính giá thành sản phẩm. Đơn vị giá thành là đồng/người km và đối tượng tập hợp chi phí cũng là đồng/người km. Đối tượng tình giá thành dịch vụ vận tải là tổng số lượng khách hành đã vận chuyển. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SXKD Ở CÔNG TY. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên 1. Hạch toán chi phí nguyên nhiên vậtliệu bao gồm: Tôn, sắt , thép, phụ tùng vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ trực tiếp sản xuất. Toàn bộ nguyên nhiên vật liệu công ty tự khai thác và mua ngoài do vậy giá cả thực tế của nguyên nhiên vật liệu phụ tùng vật tư thường không ổn định làm cho công tác quản lý và hạch toán chi phí của công ty gặp nhiều khó khăn. Do vậy, để quản lý tốt nhiên liệu chặt chẽ hơn, tăng cường trách nhiệm của lái xe trong quá trình sử dụng nhiên liệu Công ty áp dụng phương pháp: Nhiên liệu tiêu hao = Số Km xe chạy x Định mức nhiên liệu tiêu hao Hàng tháng căn cứ vào chứng từ và bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất phụ tùng vật tư của toàn công ty được tập hợp, kế toán vật liệu tiến hành phân loại các chứng từ nhập, xuất kho tập hợp các đối tượng và từng loại phụ tùng vật tư riêng, ghi giá định khoản kế toán và ghi vào sổ chi tiết vật tư. Trong xuất kho phụ tùng kế toán tổng hợp giá phụ tùng tồn đầu kỳ và giá phụ tùng nhập trong kỳ lập bảng tính giá bình quân cuối tháng, kế toán ghi sổ phụ tùng vật tư đã sử dụng theo giá thực tế bình quân. Giá thực tế bình quân cuối tháng = Giá thực tế phụ tùng tồn trong kỳ + Giá thực tế phụ tùng nhập trong kỳ Số lương phụ tùng tồn kho đầu kỳ + Số lượng phụ tùng nhập kho trong kỳ Từ đó tính ra giá trị thực tế phụ tùng vật tư xuất sử dụng trong tháng như sau:
  • 31. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Giá trị phụ tùng thực tế xuất SD trong tháng = Số liệu phụ tùng xuất dùng trong tháng x Giá thực tế bình quân cuối tháng Trên cơ sở tổng hợp xuất phụ tùng vật tư sử dụng trong tháng và căn cứ vào các báo cáo tồn phụ tùng vật tư cuối tháng ở thủ kho phụ tùng vật tư gửi lên. Kế toán vật tư phụ tùng lập bảng tổng hợp xuất từng loại phụ tùng vật tư để xác định chi phí thực tế phụ tùng vật tư trong tháng. Chi phí phụ tùng xuất SD trong tháng = Giá trị phụ tùng xuất dùng trong tháng x Giá trị vật tư phụ tùng còn lại cuối kỳ chưa SD Cụ thể công tác hạch toán chi phí vật liệu ở Công ty được tiến hành như sau: Trước hết hàng Quý hoặc cuối mỗi năm sản xuất phòng KH-KTTH căn cứ Kế hoạch sản xuất lập kế hoạch mua phụ tùng vật tư phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Khi nhập kho, Thủ kho cùng người giao phụ tùng vật tư tiến hành cân đong, đếm số lượng nhập kho để lập phiếu nhập kho (Người lập, Thủ kho, kế toán tưởng, Thủ tưởng đơn vị (ký tên) Sau khi hoàn thành các thủ tục kế toán tổng hợp tình hình nhập vật tư, sau:
  • 32. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ BÁO CÁO NHẬP PHỤ TÙNG VẬT TƯ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng Số chứng từ Số xe được trang cấp +Danh mục vật tư C ó TK 111 Nợ các TK 152.1 152.4 152.6 05/1/2008 55 2705 Sửa chữa điều hoà 520.000 520.000 07/1/2008 56 1324 Mâm phanh natô, tăm bua, côn đề 7.500.000 7.500.000 ... ... ............ 10/6/2008 86 2105 Que hàn, Sơn, vật liệu phụ sơn 3.170.0003.170.000 Cộng 82.610.820 18.710.000 63.900.820 Hạch toán Nợ TK 152.1 = 18.710.000 Nợ TK 152.4 = 69.900.820 Có TK 111 = 82.610.820 Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008 Ngườilập biểu Kế toántrưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 33. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ BÁO CÁO XUẤT PHỤ TÙNG VẬT TƯ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008 Đơn vị tính: đồng Có TK Tổng số tiền xuất Nợ các TK 111 241.3 241.1 141 642 142.1 1521 18.710.000 18.710.000 152.4 65.457.820 3.532.560 61.925.260 152.6 0 Cộng 84.167.820 3.532.560 80.635.260 Hạch toán Nợ TK 111 = 3.532.560 Nợ TK 241.3 = 80.635.260 Có TK 152 = 84.167.820 Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008 Ngườilập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 34. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN PHỤ TÙNG VẬT TƯ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008 Đơn vị tính: đồng Tên TK Tồn Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Trong đó Tồn Cuối kỳXuất bán Xuất cấp Xuất thẳng 152.1 6.035.550 18.710.000 18.710.000 0 0 18.710.000 6.035.550 152.4 189.284.505 63.900.820 65.457.820 3.532.560 9.974.440 51.850.820 187.727.505 152.6 2.195.000 0 0 0 0 0 2.195.000 Cộng 197.515.055 82.610.820 84.167.820 3.532.560 9.974.440 70.660.820 195.958.055 Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008 Ngườilập biểu Kế toántrưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 35. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LI ỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008 Đơn vị tính: đồng Ghi có TK Đối tượng sử dụng Ghi nợ TK Tài khoản 152 Tài khoản 153 Tài khoản 142 Tài khoản 242 Giá hạch toán Giá thực tế Giá hạch toán Giá thực tế 1, TK 621- Chi phí NL,VL trực tiếp 80.635.260 2, TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công 3, TK 627- Chi phí sản xuất chung 4, TK 641- Chi phí bán hàng 5, TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn 6, TK 242- Chi phí trả trước dài hạn Cộng 80.635.260 Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 36. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp; Theo điều 7 Nghị định số: 114/2002/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2002, Nhà nước quy định cụ thể các hình thức trả lương trong các doanh nghiệp Nhà nước bao gồm: Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức tiền lương trích theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và tháng lương của người lao động. Theo hình thức này tiền lương thời gian phải được tính bằng: Tiền lương thời gian = Thời gian làm việc x Đơn giá mức tiền lương thời gian Hình thức trả lương theo thời gian bao gồm: + Trả lương theo tháng: Khi người lao động làm việc trong một tháng được chấm công đầy đủ thì được hưởng một khoản tiền lương và các chế độ phụ cấp theo lương (nếu có) theo thang bảng cấp bậc, chức vụ hoặc nghề nghiệp đã được Nhà nước quy định. Hình thức này thường được áp dụng trả lương theo bộ phận lao động gián tiếp như cán bộ, nhân viên quản lý phân xưởng, quản lý doanh nghiệp. Công thức tính: Tiền lương phải trả = Khối lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền lương Do vậy Công ty phải xây dựng đơn giá tiền lương tính cho từng loại sản phẩm và từng loại công việc một cách hợp lý, căn cứ vào chất lượng, quy cách và tính năng tác dụng của từng sản phẩm mức độ phức tạp và kỹ thuật của từng cấp bậc công việc để tính đơn giá cho phù hợp và chính xác. Đơn giá tiền lương càng chính xác thì việc trả lương càng hợp lý thì càng kích thích được người lao động trong sản xuất. Trong từng bộ phận sản xuất có sự khác nhau về bậc thợ, bậc lái xe cho nên ngày công lao động được công ty trả lương theo hình thức giao khoán sản phẩm. Đối với lao động gián tiếp ngoài phần tiền lương trả theo hệ thống thang bảng lương, còn hưởng thêm lương sản phẩm do khối lượng sản phẩm hoàn thành và trách nhiệm quản lý trong công tác chuyên môn. Đối với lao động trực tiếp là lái phụ xe thì khoản theo sản phẩm hoàn thành là Ng.Km x đơn giá sản phẩm và được đối trừ ngay sau khi thực hiện
  • 37. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm xong nhiệm vụ công tác; Còn đối với Thợ sửa chữa các loại thì hưởng lương theo hợp đồng giao khoán công việc và được trả lương ngay sau khi sản phẩm hoàn thành. Hàng tháng công ty tiến hành trích BHXH theo tỷ lệ 17% và 3% BHYT, kinh phí công đoàn 1% cho từng đối tượng. Căn cứ vào báng chấm công, bảng thanh toán lương và bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn kế toán ghi sổ 6 tháng đầu năm 2008 3. Hạch toán và chi phí quản lý doanh nghiệp: Hàng tháng căn cứ vào các bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. 4. Trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định, kế toán căn cứ vào bảng chi tiết TSCĐ hiện có trong kỳ, để trích KHTS và căn cứ vào chế độ quy định tỷ lệ trích cho từng tài sản kế toán tập hợp bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
  • 38. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 6 tháng đầu năm 2008 Đơn vị tính: đồng Số TT CHỈ TIÊU Tỷ lệ KH N¬i SD Toµn DN TK 627 Chi phí sản xuất chung TK 632 TK 338.8 TK 642 TK 335 Nguy ên giáTSCĐ Số khấu hao PXSP PX(S.phẩm) Cộng I Số KH đã trích tháng trước II S ố KHTSC Đ tăng Trong kỳ: 01 Phương ti ện v ận t ải 1.539.948.000 1.539.948.000 1.539.948.000 822.914.000 717.034.000 02 Thiết bị máy móc 15.276.000 15.276.000 15.276.000 15.276.000 03 Nhà cửa vật kiến trúc 44.057.000 44.057.000 44.057.000 29.357.000 14.7000.000 III Số KHTSCĐ giảm Trong kỳ: 01 Phương ti ện v ận tải 02 Thiết bị máy móc 03 Nhà cửa vật kiến trúc IV Tổng cộng số KH trích Tổng cộng (I+II+III) 1.599.281.000 1.599.281.000 1.599.281.000 867.547.000 731.734.000 Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 7 năm 2008 Ngườilập biểu Kế toántrưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 39. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm 5. Tập hợp chi phí NL,VL, CCDC 6 tháng đầu năm 2008 TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ NL,VL, CCDC VẬN TẢIHÀNHKHÁCH Số TT Diễn giải Tổng số Các khoản chi phí Dầu chính Dầu phụ Săm lốp SCTX 01 Tháng 1 452.730.000 309.597.000 15.621.000 127.512.000 02 Tháng 2 439.467.000 301.109.000 14.878.000 123.480.000 03 Tháng 3 447.728.000 307.320.000 15.446.000 124.962.000 04 Tháng 4 425.617.000 294.546.000 14.574.000 116.497.000 05 Tháng 5 408.105.000 280.184.000 13.994.000 113.927.000 06 Tháng 6 429.048.000 289.674.000 13.734.000 125.640.000 07 SCTX 36.591.000 36.591.000 Tổng cộng 2.639.286.000 1.782.430.000 88.247.000 732.018.000 36.591.000 Trong đó: TGTGT khấu trừ 219.557.628 208.579.748 10.977.880 H.toán vào GT 2.419.728.372 1.573.850.252 77.269.120 732.018.000 36.591.000 Chi tiền mặt 180.287.791 104.323.870 5.216.193 70.747.728 - Qua TK 338.8 36.591.000 - Bù trừ qua DT 2.422.407.209 6. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ kế toán. Đến 30/6/2008 kế toán công ty căn cứ vào sổ tổng hợp sổ chi tiết và bảng kê, bảng phân bổ, các chứng từ ghi sổ chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp IV- TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VẬN TẢI 1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm + Đối tượng là toàn bộ khối lượng, sản phẩm là tính đồng / Người km luôn chuyển. 2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
  • 40. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành sản phẩm ở công ty là hàng tháng vào ngày cuối của quý kế toán tổng hợp toàn bộ chi tiết, sổ tổng hợp có liên quan đến công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sau khi phân tích và kiểm tra kế toán phân loại chứng từ và tập hợp chi phí sản xuất đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ căn cứ đặc điểm tình hình phương pháp hạch toán, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm cùng thời điểm lập báo cáo quý. 3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng Tổng giá thành vận tải = Tổng chi phí vận tải đã tập hợp trong kỳ Giá thành đơn v ị = Tổng giá thành Khối lượng vận tải đã thực hiện Cuối kỳ 30/6/2008 sau khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm kế toán tổng hợp ghi sổ kế toán sản phẩm của công ty là vận tải hành khách quy về một loại sản phẩm và Chi phí bằng tổng giá thành cho nên chi phí hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất là TK 632; Nên: Giá thành đơn v ị = 6.643.251.902đ = 236,7đ/Ng.Km 28.069.792 Ng.Km 4. Bảng tính chi phí giá thành sản phẩm dịch vụ cố định của công ty cho 01 chuyến xe: 4.1. Chi phí nhiên liệu chính (Dầu Diezen): -Được xác định trên cơ sở định mức: 28 (Lít/100 km), với cơ chế bán lẻ tai thời điểm là: 11.220 (đ/lít). Như vậy: -Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát là :1000 (km) x 28 (lít/100 km) x 11.220 (đ/lít) x 75% (hệ số lợi dụng trọng tải) = 2.356.200 (đồng/chuyến). - Đối với tuyến Điện Biên - Mỹ Đình là : 1000 (km) x 28 (lít/100 km) x 11.220 (đ/lít) x 65% (hệ số lợi dụng trọng tải) = 2.042.000 (đồng/chuyến). - Đối với tuyến Điện Biên – Thái Bình là: 1.200 (km) x 28 (lít/100 km) x 11.220 (đ/lít) x 75% (hệ số lợi dung trọng tải) = 2.827.440 (đồng/chuyến)
  • 41. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm 4.2. Chi phí dầu, mỡ phụ: Tính theo mức 5% của chi phí nhiên liệu dầu chính: - Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát là: 117.800 (đồng/chuyến). - Đối với tuyến Điện Biên - Mỹ Đình là: 102.000 (đồng/chuyến). - Đối với tuyến Điện Biên – Thái Bình là: 141.370 (đồng/chuyến). 4.3. Chi phí săm lốp: Được xác định trên cơ sở 5.500.000 (đồng/bộ), loại HANKOOK và định ngạch 30.000 km cho 01 bộ ,tương ứng bình quân là 185 (đồng/km). Như vậy: - Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát: 1.200 km( quy đổi sang đường loại 1) x 180 (đồng/km) x 06 (bộ) x 75% (hệ số lợi dụng trọng tải) = 972.000 (đồng/chuyến). - Đối với tuyến Điện Biên -Mỹ Đình: 1.200 km (qui đổi sang đường loại 1) x 180 (đồng/km) x 06 (bộ) x 65% ( hệ số lợi dụng trọng tải) = 845.000 (đồng/chuyến). - Đối với Điện Biên – Thái Bình: 1.440 km ( quy đổi sang đường loại 1) x 180 (đồng/km) x 06 (bộ) x 75% (hệ số lợi dụng trong tải) = 1.165.000 (đồng/chuyến). 4.4. Chi phí tiền lương : Đuợc xác định trên cơ sở 72 (Đ/ng.km), “Đã bao gồm 02 lái xe và 01 nhân viên phục vụ ”. Như vậy: - Đối với tuyến Điện Biên – Giáp Bát : 67 ( Ng ) x 500 ( km ) x 72 (Đ/ng.km ) = 2.412.000 (đồng). - Đối với tuyến Điện Biên - Mỹ Đình: 58,5 ( Ng ) x 500 (km) x 72 (Đ/Ng.km) = 2.106.000 (đồng). - Đối với tuyến Điện Biên – Thái Bình : 67 (Ng ) x 600 (km) x 72 (Đ/Ng.km) = 2.894.400 (đồng) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ các bảng phân bổ các bảng kê đã trình bày phần trên ta tiến hành ghi sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ.
  • 42. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 01 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, Tiền lương sản phẩm thực hiện 6 tháng đầu năm 2008 622 1.329.040.000 642 98.495.000 344 1.427.535.000 2, Phân bổ cho đối tượng sử dụng 632 622 1.329.040.000 3, Quyết toán QTL của HĐQT 911 334 40.400.000 Cộng x x 1.467.935.000 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 43. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 06 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, Trích BHXH thực hiện 6 tháng đầu năm 2008 622 177.600.030 338.2 18.694.740 338.3 140.210.550 338.4 18.694.740 2, Phân bổ cho đối tượng sử dụng 632 622 177.600.030 3, Tr ích6% BHXH cho người LĐ 338.8 335 57.602.730 Cộng x x 235.564.310 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 44. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 08 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, Phân bổ chi phí trả trước mua BHHK vào giá thành sản phẩm 632 242 200.000.000 2, Phân bổ chi phí trả trước mua dụng cụ đào tạo 632 242 13.000.000 Cộng x x 213.000.000 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 45. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 13 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, Trích KHCB 6 tháng đầu năm 2008 338.8 731.734.000 627 867.547.000 214 1.599.281.000 2, Phân bổ cho các đối tượng SD 632 627 867.547.000 3, Đồng thời ghi đơn 009 1.599.281.000 Cộng x x 1.599.281.000 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 46. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 18 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, K/c giá vốn hàng bán 911 632 6.643.251.902 2, K/c CPQL 911 642 320.932.310 3, K/c Chi phí hoạt động tài chính 911 635 146.331.906 4, Chi phí bất thường 911 811 337.243.000 5, Lương của HĐQT 911 334 40.400.000 Cộng x x 7.488.159.118 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 47. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 19 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, K/c CPQL vào nguồn dự phòng 338.8 642 222.042.891 2, Chi phí phân bổ dần 242.1 642 134.193.477 3, Lãi 6 tháng đầu năm 911 421 285.979.271 4, Hạch toán lại BHLĐ 141 642 4.615.000 Cộng x x 646.830.639 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 48. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 25 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, Chi phí sản xuất 6 tháng đầu năm 2008 621 2.639.286.000 111 180.287.791 338.8 36.591.000 511 2.422.407.209 2, Thuế VAT được khấu trừ 133.1 621 219.557.628 3, Hạch toán vào giá thành s phẩm 632 621 2.419.728.372 Cộng x x 2.639.286.000 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 49. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 26 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, Chi phí sửa chữa thường xuyên 6 tháng đầu năm 2008 334 20.328.000 621 36.591.000 338.8 56.919.000 Cộng x x 56.919.000 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 50. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 7 năm 2008 Số 27 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có 1, K/c doanh thu sang KQSXKD 511 911 7.321.751.910 2, K/c thu nhập BT sang KQSXKD 711 911 314.285.714 3, K/c TN từ HĐTC sang KQSXKD 515 911 138.100.765 Cộng x x 7.774.138.389 Kèm theo các chứng từ gốc Ngườilập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 51. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ SỔ CÁI Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ Tài khoản 621 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 20/7/2008 03 30/7/2008 CPSX chi qua TM 111 180.287.791 20/7/2008 26 10/7/2008 CP SXTX 338.8 36.591.000 20/7/2008 22 20/7/2008 Chi phí sản xuất 511 2.422.407.209 20/7/2008 25 30/7/2008 CP trừ qua TGTGT 133.1 219.557.628 20/7/2008 25 30/7/2008 K/c CPSX sang 632 2.419.728.372 Cộng số p.sinh 2.639.286.000 2.639.286.000 Dư đầu kỳ x x Dư cuối kỳ x x Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 52. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ SỔ CÁI Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ Tài khoản 622 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 20/7/2008 05 5/7/2008 Tiền lương T.hiện 334 1.329.040.000 20/7/2008 06 30/6/2008 Trích KPCĐ 338.2 18.694.740 20/7/2008 06 30/6/2008 Trích BHXH 338.3 140.210.550 20/7/2008 06 30/6/2008 Trích BHYT 338.4 18.694.740 20/7/2008 06 30/6/2008 Phân bổ BH ĐTSD 632 177.600.030 20/7/2008 05 5/7/2008 Phân bổ TL ĐTSD 1.329.040.000 Cộng số p.sinh 1.506.640.030 1.506.640.030 Dư đầu kỳ x x Dư cuối kỳ x x Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 53. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ SỔ CÁI Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ Tài khoản 627 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 20/7/2008 13 5/7/2008 Trích KHCB 214 867.547.000 20/7/2008 13 5/7/2008 Pbổ KHCB 632 867.547.000 Cộng số p.sinh 867.547.000 867.547.000 Dư đầu kỳ x x Dư cuối kỳ x x Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 54. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ SỔ CÁI Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ Tài khoản 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 20/7 03 30/6 Chi phí dịch vụ đào tạo 111 118.683.000 04 30/6 Chi phí dịch vụ đào tạo 112 14.877.500 08 10/7 Phân bổ chi phí trả trước 242 213.000.000 22 20/7 Phân bổ chi phí dịch vụ 511 187.715.000 22 20/7 CP trả vốn góp cho lái xe 511 1.315.061.000 22 20/7 P.bổ NVL vào giá thành 621 2.419.728.372 22 20/7 Phân bổ TL & BHXH 622 1.506.640.030 13 05/7 Phân bổ CP KHCB 627 867.547.000 18 20/7 K/c GVHB -> KQSXKD 911 6.643.251.902 Cộng phát sinh 6.643.251.902 6.643.251.902 Dư đẩu kỳ x x Dư cuối kỳ x x Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 55. TRƯỜNG CAO Đ¼NG CÔNGNGHỆTHÀNH ĐÔ KHOA KT & QTKD MAI THỊ THẢO Lơp:TCKT2_K4 KT tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ ĐIỆN BIÊN BỘ PHẬN: PHÒNG TÀI VỤ SỔ CÁI Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ Tài khoản 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 20/7 03 30/6 CPQL 6 tháng đầu năm 111 351.477.378 04 30/6 CPQL 6 tháng đầu năm 112 47.837.557 16 5/7 Thuế VAT kô được hoàn 133.1 2.011.252 05 5/7 Chi phí TL quản lý 334 94.495.000 07 5/7 Tiền thuê đất sử dụng 333.7 11.250.000 22 20/7 CPQL 6 tháng đầu năm 511 170.712.491 19 20/7 Hạch toán lại BHLĐ 141 4.615.000 19 20/7 K/c CPQL vào nguồn DP 338.8 222.042.891 19 20/7 Chi phí phân bổ dần 242.1 134.193.477 18 20/7 K/c CPQL -> KQSXKD 911 320.932.310 Cộng phát sinh 681.793.678 681.793.678 Dư đẩu kỳ X X Dư cuối kỳ X X Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)