SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HOÀNG HẢI
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỞNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN VĂN HÒA
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Công ty Bảo Việt Quảng Bình” là kết quả nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Văn Hòa. Các tài li ệu tham khảo, các số liệu thống
kê được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Kết quả nghiên cứu củ luận văn này chưa từng được công b ố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên c ứu của tác giả.
Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Tác giả
Hoàng Hải
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết
hợp kinh nghiệm tro g quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành lu ận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám
hiệu, các thầy cô trường Đạ i học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi nh ững kiến thức
quý báu trong th ời ian qua. Đặc biệt tôi xin chân thành c ảm ơn thầy PGS.TS Trần
Văn Hòa, ng ười hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra
những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành c ảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng Kế toán – Tài
vụ và các cán b ộ nhân viên Công ty Bảo Vi ệ t Quả ng Bình đã tạo điều kiện về
thời gian và giúp đỡ tôi trong vi ệc khảo sát công n ân viên, tìm ki ếm các nguồn
thông tin quý báu cho vi ệc hoàn thành lu ận văn.
Cuối cùng tôi xin c ảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi c ả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành lu ận văn.
Mặc dù b ản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nh ận được sự đóng góp chân thành của Quý thầ y, cô giáo;
đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành c ảm ơn!
Tác giả
Hoàng Hải
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ tên học viên: HOÀNG HẢI
Chuyên gành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướ dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo đà phát triể n c ủ nền kinh tế, các mối quan hệ kinh tế tài chính ngày
càng trở nên mới mẻ, phong phú và đa dạng. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là
phải quản lý được nguồn tài chính của doanh nghiệp và không ng ừng hoàn thiện
công tác này nh ằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Điều này đòi h ỏ các doanh nghiệp trong nước phải nỗ lực
không ng ừng trong việc nâng cao năng lực c ạ nh tranh và hiệu quả quản lý tài
chính doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận định trên, tôi đã chọn đề tài: “H àn thi ện công tác qu ản
lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đề tài bao gồm: Phương
pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý s ố liệu, phương pháp phân tích số liệu:
thống kê mô t ả, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy, phân tích
ANOVA. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Kết quả khảo sát 85 cán bộ cô ng nhân viên c ủa công ty cho th ấy r ằng có 3
nhóm nhân t ố tác động đến công tác qu ản lý tài chính doanh nghiệp bao gồm: quả
lý chi và m ức chi; tổ chức thực hiện; bộ máy quản lý tài chính. Trong đó yếu tố bộ
máy quản lý tài chính có tác động mạnh nhất đến công tác qu ản lý tài chính. Ngoài
ra đề tài tiến hành khảo sát 35 chuyên gia là nh ững cán bộ quản lý k ế toán – tài
chính của công ty Bảo Việt Quảng Bình, nhằm đánh giá sâu về công tác qu ản lý tài
chính tại công ty. Nhìn chung các chuyên gia đánh giá khá tốt về việc Lập kế hoạch
ngân sách, báo cáo tài chính và các ch ế độ chính sách nhà nước ban hành đã tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác qu ản lý tài chính tại công ty v ới mức giá trị trung
bình >4,00. Tuy nhiên một số mặt cần khắc phục là công tác L ập dự toán chi tiêu;
Theo dõi chi tiêu, ki ểm toán; Công tác huy động nguồn vốn; Mức độ đáp ứng nhu
cầu tài chính quản lý hành chính.
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Tình hình nộp ngân sách nhà nước từ 2014-2016.............................................43
Bảng 2. 2: Hạ mức vốn bằng tiền tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình..........................45
Bảng 2. 3: Cơ cấu mẫu điều tra nhân viên...................................................................................53
Bảng 2. 4: Hệ số Cronbach Alpha của các tiêu chí quan sát...............................................55
Bảng 2. 5: Hệ số KMO và ki ểm định Barlett’s........................................................................58
Bảng 2. 6: Ma trận xoay nhân tố......................................................................................................58
Bảng 2. 7: Ma trận hệ số tương qu n..............................................................................................63
Bảng 2. 8: Mô hình tóm tắt.................................................................................................................64
Bảng 2. 9: Mô hình tóm t ắt................................................................................................................64
Bảng 2. 10: Bảng đo lường đa cộng tuyến...................................................................................64
Bảng 2. 11: Mô hình hồi quy.............................................................................................................66
Bảng 2. 12: So sánh ý ki ến đánh giá của nhân viên v ề yếu tố quản lý chi.................67
Bảng 2. 13: So sánh ý ki ến đánh giá của nhân viên v ề yếu tố tổ chức thực hiện theo
các tiêu th ức..............................................................................................................................................68
Bảng 2. 14: So sánh ý ki ến đánh giá của nhân viên v ề bộ máy quản lý tài chính theo
các tiêu thức...............................................................................................................................................70
Bảng 2. 15: So sánh ý ki ến đánh giá chung của công nhân viên v ề..............................71
Bảng 2. 16: Cơ cấu mẫu điều tra chuyên gia..............................................................................72
Bảng 2. 17: Kiểm định độ tin cậy của thang đo biến quan sát............................................73
Bảng 2. 18: Đánh giá năng lực quản lý tài chính hiện tại.....................................................73
Bảng 2. 19: Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu tài chính.....................................................74
Bảng 2. 20: Đánh giá sự ảnh hưởng của cơ chế công ty đối với hoạt động công ty .75
Bảng 2. 21: Đánh giá các nội dung khác của công tác qu ản lý tài chính......................76
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ về quan hệ giữa ba loại bảo hiểm...............................................................14
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công t y Bảo Việt Quảng Bình..................................39
Sơ đồ 2. 2: Mô hình n hiên c ứu......................................................................................................61
Biểu đồ 2. 1: Thị phần các Công ty B ảo hiểm trên địa bàn tỉnh.......................................42
Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ phân phối chuẩn.........................................................................................65
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU....................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................................v
MỤC LỤC...................................................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN Ề.........................................................................................................................1
1. Lý do ch ọn đề tài.................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập, điều tra dữ liệu, chọn mẫu điều tra:..........................................3
4.2. Phương pháp xử lý v à phân tích số liệu................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài..................................................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP BẢO HIỂM..............................................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý lu ận về quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm..........................................6
1.1.1. Khái niệm bảo hiểm và kinh doanh bảo hiểm..................................................................6
1.1.2. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm.................................................................................................9
1.1.3. Đặc điểm kinh doanh bảo hiểm...........................................................................................12
1.1.4. Đặc điểm chi phí, doanh thu và dự phòng nghi ệp vụ...............................................15
1.1.5. Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm........................................................21
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm
23
1.2. Tình hìnhthực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm....................................24
vi
1.2.1. Quản lý s ử dụng vốn và tài s ản doanh nghiệp bảo hiểm.......................................24
1.2.2. Quản lý doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm...........................................28
1.2.3. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm......................................................32
1.3. Thực tiể và bài h ọc kinh nghiệm hoàn thiện quản lý tài chính doanh nghiệp
bảo hiểm cấp tỉ h......................................................................................................................................33
1.3.1. Kinh ghiệm quả n lý tài chính một số doanh nghiệp trong nước........................33
1.3.2. Bài học kinh n hiệ m quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình...36
Chương 2: THỰC TR ẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY
BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH...............................................................................................................38
2.1. Tổng quan về Công ty B ảo Việt Quảng Bình..................................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty...........................................................................................38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................................................38
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh, đóng góp c o Ngân sách Nhà nước của công ty
Bảo Việt Quảng Bình............................................................................................................................41
2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty B ả Việt Quảng Bình....................41
2.2.2. Đóng góp cho ngân sách nhà nước....................................................................................43
2.2.3. Cơ chế tài chính hiện hành đã tạo điều kiện thuận lợi cho ác phòng, phòng
bảo hiểm khu vực của Công ty B ảo Việt Quảng Bình..........................................................43
2.3. Tình hình quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình................................44
2.3.1. Tình hình quản lý v ốn, sử dụng vốn và tài s ản...........................................................45
2.3.2. Tình hình quản lý doanh thu và chi phí............................................................................47
2.4. Đánh giá của cán bộ công nhân viên và chuyên gia v ề công tác qu ản lý tài
chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình......................................................................................53
2.4.1. Đánh giá của cán bộ công nhân viên v ề công tác qu ản lý tài chính tại Công ty
Bảo Việt Quảng Bình............................................................................................................................53
2.4.2. Đánh giá của chuyên gia về công tác qu ản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt
Quảng Bình................................................................................................................................................71
2.5. Những tồn tại và nguyên nhân d ẫn đến những tồn tại trong quản lý tài chính ..77
2.5.1. Những tồn tại trong quản lý tài chính...............................................................................77
2.5.2. Nguyên nhân d ẫn đến những tồn tại trong quản lý tài chính................................81
vii
Chư ng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍN H TẠI CÔNG TY
BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH...............................................................................................................83
3.1. Phương hướng, mục tiêu hoàn thi ện quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt
Quảng Bì h tro g thời gian tới.........................................................................................................83
3.2. Những giải pháp chính để hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt
Quảng Bì h................................................................................................................................................83
3.2.1 Hoàn thiện quả n lý v ốn, sử dụng vốn và tài s ản........................................................85
3.2.2. Hoàn thiện quả n lý doanh thu và chi phí.......................................................................86
3.2.3. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực..........................................................91
3.2.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và công tác qu ản lý.........................................................92
KẾT LUẬN................................................................................................................................................95
Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................................................................96
Kiến nghị với Tổng công ty b ảo hiểm Bảo việ t......................................................................96
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO....................................................................................98
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Tro g điều kiện hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam đã
có b ước phát triển nhanh chóng, m ạnh mẽ và khá toàn di ện trên tất cả các lĩnh
vực. Cơ chế thị trường đã t ạo lập nên một môi trường đa dạng các hình thức kinh
doanh, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế cao từ đó nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân đồng thời cũng làm phát sinh thêm nh ững rủi ro trong xã hội;
những biến động của tự nhiên dẫn đến những nguy cơ tai biến về môi trường khó
lường trước... Đó là những yếu tố quan trọng tác động mạnh mẽ đến việc hình thành
và gia tăng các nhu cầu về bảo hiểm. Th ị trường bảo hiểm vì vậy ngày càng mở
rộng. Số lượng các nhà cung c ập dịch v ụ bả o iểm tăng không ngừng, không chỉ là
doanh nghiệp trong nước mà còn có s ự gia nhập nhanh của các doanh nghiệp nước
ngoài. Tính đến hết tháng 12 năm 2016, trên thị trường bảo hiểm Việt Nam có
29 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, bên cạnh đó còn có m ột số lượng lớn các văn
phòng đại diện của các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam. Sự có mặt của
29 doanh nghiệp bảo hiểm của cả trong và ngoài nướ , một mặ t góp ph ần cải thiện
môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, đảm bảo nhu ầ u b ả o hiểm của người dân,
mặt khác đã làm gia t ăng tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo
hiểm.
Để thành công trong th ị trường có s ự cạnh tranh cao, các doanh nghiệp bảo
hiểm phải có uy tín và cung cấp cho khách hàng các s ản phẩm và dịch vụ hoàn hảo
nhất. Có nhi ều yếu tố đóng góp vào sự thành công như: sử dụng nguồn nhân lực có
chất lượng cao, ứng dụng công ngh ệ hiện đại để tạo ra sản phẩm có ch ất lượng
cao. Tuy nhiên, do quá trình hội nhập giữa các nền kinh tế trên thế giới ngày nay đã
làm cho các ưu thế nói trên gi ữa các doanh nghiệp bị thu hẹp lại và không còn
mang tính quyết định trong cạnh tranh. Do đó, vấn đề quản lý tài chính và các chính
sách tài chính có vai trò quy ết định đối với lòng tin c ủa khách hàng khi h ọ chọn
lựa và quyết định tiêu dùng s ản phẩm, dịch vụ của một công ty b ảo hiểm.
1
Tự xác định chỗ đứng cho mình là kinh doanh trên lĩnh vực bảo hiểm, nơi
nhạy cảm của nền kinh tế, đều nổ lực không bi ết mệt mỏi để tạo cho mình một chỗ
đứng và một tiếng nói riêng trong ch ốn cạnh tranh khốc liệt đó. Nguyên tắc mở ra
cánh cửa thà h công dường như rất đơn giản: "Biết mình, biết ta trăm trận trăm
thắng". Đó có lẽ là một trong những lý do khi ến cho quản lý tài chính đóng một vai
trò đặc biệt quan tr ọng và tr ở nên là vi ệc làm không th ể thiếu đối với bất kỳ công
ty nào, bởi đối với nhà qu ả n lý công ty b ảo hiểm quản lý tài chính là con đường
ngắn nhất để tiếp cận với bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của chính công ty
mình, thấy được cả ưu và nhược điểm cũng như nguyên nhân của những nhược
điểm đó để có th ể định hướng kinh do nh đúng đắn trong tương lai.
Quảng Bình là một địa phương đang phát triển nhanh trên các l ĩnh vực kinh tế,
xã hội. Công t y Bảo Việt Quảng Bình là công ty đầu tiên hoạt động trên lĩnh vực bảo
hiểm phi nhân thọ từ những năm đầu tái l ậ p Tỉnh (năm 1989). Tuy đã khẳng định
được chỗ đứng cho mình là một trong những d anh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng
đầu của Tỉnh nhưng cũng như các công ty khác, công tác quản lý tài chính tại Công ty
Bảo Việt Quảng Bình luôn luôn được xem xét và hoàn thi ện cũng như khắc phục nhiều
hạn chế. Căn cứ vào kết quả đó để đề ra các chính sá h, chiến lược phù h ợp với thị
trường chung và phù h ợp với nội lực của chính bả n thân công ty. Vì
lý do này, tôi đã quyết định chọn đề tài: "Hoàn thi ện công tác Qu ản lý tài chính
tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình" để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Thực trạng công tác qu ản lý tài chính của Công ty Bảo Việt Quảng Bình giai
đoạn 2014 - 2016, đề xuất giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý tài chính của công
ty Bảo Việt Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh
nghiệp bảo hiểm.
2
- Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác qu ản lý tài chính tại Công
ty Bảo Việt Quảng Bình.
3. Đối tượ g và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các v ấn đề liên quan đến công tác qu ản lý tài chính tại Công ty
Bảo Việt Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: T ại Công ty B ảo Việt Quảng Bình.
- Thời gian: Nghiên cứu số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2014 – 2016 và thu
thập số liệu sơ cấp từ tháng 9/2016 đến tháng 12/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, điều tra dữ liệu, chọn mẫu điều tra:
Tiến hành khảo sát mức độ tác động của các n ân tố ảnh hưởng và từng nội dung
của chu trình quản lý tài chính của công ty Bảo Việt Quảng Bìnhđể có cơ sở phân
tích tình hình quản lý tài chính của công ty Bảo Việt Quảng Bình khách quan hơn.
Bảng hỏi giúp chúng ta khảo sát toàn bộ nội dung quản lý tài chình, hoặc từng nội
dung trong từng khâu của quá trình quản lý tài chính cho Bảo Việt Quảng Bình. Kết
quả khảo sát s ẽ được phân tích để chứng minh những điểm mạnh, điểm yếu trong
từng khâu của chu trình quản lý tài chính.
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập nguồn thông tin chung v ề công ty B ảo Việt
Quảng Bình từ phòng nghi ệp vụ, phòng t ổ chức hành chính, phòng kế toán của cô
g ty giai đoạn 2014 – 2016; thu thập các số liệu; thu thập tài liệu và các thông tin
khác liên quan đến đề tài hoặc từ Internet.
- Dữ liệu sơ cấp: gồm 2 nguồn chính: Thu thập thông qua ph ỏng vấn chuyên
gia và phát phi ếu điều tra bảng hỏi.
•Đối với cán bộ, nhân viên c ủa Công ty B ảo Việt Quảng Bình: Luận văn tiến
hành điều tra, phỏng vấn 85 CBNV trên tổng số 88 cán bộ, nhân viên c ủa Công ty.
Thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên có h ệ thống, các nhân viên, cán b ộ được đánh
3
số thứ tự trong danh sách, sau đó thực hiện chọn ngẫu nhiên các s ố bằng excel, tiến
hành như vậy cho đến khi số mẫu đảm bảo phù h ợp với 4 nhân tố độc lập với 20
biến quan sát.
Số lượ g mẫu cần thiết là 20x4=80 mẫu ( điều tra 85 mẫu cho phù h ợp với số
lượng cán bộ, hân viên của Công ty B ảo Việt Quảng Bình).
 Đối với chuyên gia( những người am hiểu lĩnh vực tài chính tại đơn vị): Luận
văn tiến hành điều tra 35 chuyên gia của Công ty đảm bảo phù h ợp với 4 nhân tố
độc lập với 16 biến quan sát.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Luận văn sử dụng phần mềm excel, SPSS 20.0 để xử
lý - Luận văn sử dụng phương pháp tính
+ Phân tích định tính
Dựa trên những dữ liệu thứ cấp, phân tích đị nh tính, các số liệu từ các báo cáo
tổng kết và các d ữ liệu thu thập được trên internet ay sách báo, đồng thời có s ự so
sánh giữa các năm và so sánh với các đối thủ.
+ Phân tích định lượng
Phân tích định lượng các số liệu thứ cấp từ các báo cáo t ổng k ế t và các d ữ
liệu thu thập được trên hệ thống và internet, đồng thời có s ự so sánh gi ữ a ác năm
và so sánh với các đối thủ.
+ Thống kê mô t ả
Với mẫu bảng hỏi điều tra khách hàng, sử dụng thống kê mô t ả để b ết tì h
hình cạnh tranh của MobiFone hiện nay.
+ Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Với mẫu bảng hỏi điều tra cán bộ MobiFone, thực hiện thống kê mô t ả một số biến,
sau đó thực hiện đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, độ
giá trị bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó thực hiện kiểm tra hệ số KMO để
xem xét phân tích nhân tố có phù h ợp không. Ti ếp đến, phân tích tương quan hệ số
Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng
và tiến hành phân tích hồi quy nhằm đánh giá sự phù h ợp của mô hình hồi
4
quy tuyến tính bội và kiểm định độ phù h ợp của mô hình. Sau đó tiến hành xây dựng đưa
ra mô hình hồi quy.
5. Kết cấu của đề tài
Luậ văn ày ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, nội dung của luận văn thể
hiện ở 3 chươ :
Chươ g 1: Cơ sở lý thuy ết và thực tiễn về quản lý tài chính doanh nghiệp
doanh nghiệp bảo hiể m cấ p tỉnh.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác qu ản lý tài chính tại Công ty B ảo
Việt Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý tài chính tại Công
ty Bảo Việt Quảng Bình.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm
1.1.1. Khái ni ệm bảo hiểm và kinh doanh b ảo hiểm
Theo các chuyên gia b ảo hiểm, một định nghĩa đầy đủ và thích hợp cho bảo
hiểm phải bao ồm việ c hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự chuyển giao
rủi ro và kết hợp số đông các đơn vị, đối tượng riêng lẻ và độc lập, chịu cùng r ủi ro
như nhau thành một nhóm tương tác.
Tuy nhiên, bảo hiểm do đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn của con người vốn
dĩ rất phong phú và bi ến động, nên cũng rất đa dạ ng. Rất khó tìm kiếm một định
nghĩa về bảo hiểm cho nhiều góc nhìn khác n au, t ương ứng với các lĩnh vực khác
nhau của đời sống kinh tế - xã hội. Sau đây là mộ t số trích dẫn:
Theo Tiến sĩ David Bland, “Bảo hiểm là một ợp đồng theo đó một bên (gọi là
doanh nghiệp bảo hiểm), bằng việc thu một khoản tiền (gọi là phí bảo hiểm), cam
kết thanh toán cho bên kia (g ọi là người được bảo hiểm ) một khoản tiền, hoặc hiện
vật tương đương với khoản tiền đó khi xảy ra một sự cố đi ngượ lạ i quyề n lợi của
người được bảo hiểm.
Theo Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm của Bảo Việt: “ Bảo hi ểm là cơ
chế chuyển giao theo hợp đồng gánh nặng hậu quả của một số rủi ro thuần tuý b ằ g
cách chia sẻ rủi ro cho nhiều người cùng gánh ch ịu”.
Theo Từ điển bảo hiểm Pháp - Việt, Nhà xuất bản Thống kê 1996: bảo hiểm là
một nghiệp vụ mà theo đó, một bên là người được bảo hiểm chấp nhận trả một khoản
tiền gọi là phí bảo hiểm hay khoản đóng góp cho chính mình hay cho một người thứ ba
khác để trong trường hợp rủi ro xảy ra, sẽ được trả một khoản bồi thường từ một bên
khác là người bảo hiểm, người chịu trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro, đền bù nh ững
thiệt hại theo luật số lớn. Phương pháp chuyển giao rủi ro được thực hiện qua hợp đồng
bảo hiểm, trong đó bên mua bảo hiểm chấp nhận trả phí bảo
6
hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cam kết bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm”
Sự khác nhau trong các quan ni ệm xuất phát từ việc nhìn nhận bảo hiểm ở
các góc độ và cách th ức tiếp cận khác nhau. Bảo hiểm là một lĩnh vực rộng và phức
tạp hàm chứa yếu tố kinh doanh, pháp lý và k ỹ thuật nghiệp vụ đặc trưng nên rất
khó tìm được một đị nh nghĩa hoàn hào th ể hiện được tất cả những khía cạnh đó.
Điều có th ể chấp nh ận được là xây d ựng một khái niệm từ góc độ và cách thức
tiếp cận hữu ích cho mục đích nghiên cứu. Theo cách hiểu chung nhất, Bảo hiểm là
một phương thức chuyển giao, phân tán r ủi ro trên cơ sở quy luật số đông, theo đó
một bên (người tham gia bảo hiểm) nộp một khoản tiền nhất định (được gọi là phí
bảo hiểm) cho bên kia (Doanh nghiệp bảo hiểm) để đổi lấy lời hứa rằng khi rủi
ro/sự kiện bảo hiểm xảy ra, doanh nghiệp bảo hiể m sẽ b ồi thường hoặc trả tiền bảo
hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưở ng bả iểm.
Khái niệm đưa ra ở đây muốn nhấn mạnh nguồn gốc ra đời như một loại
phương pháp chuyển giao rủi ro; đặc thù pháp lý: H ợp đồng và các ch ủ thể đặc
trưng của quan hệ bảo hiểm. Hiện nay, hoạt động bảo hiểm ở Việt Nam tồn tại dưới
2 dạng: Hoạt động bảo hiểm không mang tính kinh doanh (hay òn g ọi là Bảo hiểm
xã hội) và hoạt động bảo hiểm mang tính kinh doanh (hay còn gọi là kinh doanh bảo
hiểm).
Mặc dù đều vận dụng nguyên tắc tương hỗ, số lớn bù s ố ít để chuyển g ao rủ
ro giữa những người được bảo hiểm và các ngu ồn tài chính đóng góp được tập tru g
quản lý, đầu tư trong thời gian tạm thời nhàn rỗi bởi các tổ chức bảo hiểm, bảo hiểm
xã hội và kinh doanh bảo hiểm là hai hệ thống hoàn toàn độc lập và có nh ững điểm
khác biệt như sau:
- Bảo hiểm xã hội không có m ục đích kinh doanh mà nhằm thực hiện phúc l
ợi xã hội. Hoạt động bảo hiểm xã hội được tiến hành bởi cơ quan bảo hiểm xã hội
quản lý th ống nhất từ trung ương đến cơ sở, trong khi đó kinh doanh bảo hiểm
được thực hiện bởi sự vận hành của thị rủi ro tác động trực tiếp đến các đối tượng là
tài sản và trách nhiệm dân sự.
7
- Về cơ bản, mức đóng góp bảo hiểm xã hội được ấn định thống nhất bởi quy
định chung của luật pháp, phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập của người được bảo hiểm
không gi ống các yếu tố định phí bảo hiểm rất linh hoạt trong kinh doanh bảo hiểm.
Các khoả chi trả bảo hiểm xã hội được tính theo những căn cứ, định mức cụ thể,
thống nhất và phụ thuộc vào mức đóng góp bảo hiểm xã hội rất khác với việc xác
định số bồi thườ ho ặ c tiề n trả bảo hiểm dựa trên nhiều nguyên tắc, phương pháp
khác nhau trong hoạt động Kinh doanh bảo hiểm.
- Bảo hiểm xã hội không áp d ụng nguyên tắc sàng lọc đối tượng bảo hiểm và
phân chia rủi ro nhưng đây là những nguyên tắc kỹ thuật quan trọng của hoạt động
kinh doanh bảo hiểm.
- Quyền được nhận các khoản trả bả o hiể m xã hội được bảo đảm bởi việc
tham gia đóng góp bảo hiểm xã hội. Việc tham gia bảo hiểm xã hội chủ yếu là theo
quy định bắt buộc, trong khi đó các hợp đồng b ả iểm là thoả thuận giữa doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua b ảo hiểm (ngay cả đối với những loại bảo hiểm bắt
buộc, các tổ chức, cá nhân tham gia b ảo hiểm vẫn có quy ền lựa chọn kinh doanh
bảo hiểm và thoả thuận một số điều khoản của hợp đồng bảo hiểm)
Cho dù nhi ều điểm khác biệt như trên, bảo hiểm xã hội không lo ạ i trừ hoạt
động kinh doanh bảo hiểm mà cùng t ồn tại để bổ sung cho nhau. Trong khi bảo
hiểm xã hội mang lại sự bảo đảm cơ bản có tính đồng loạt cho m ột bộ phận nhất
định dân chúng trước một số rủi ro chung thì hoạt động kinh doanh bảo hiểm cu g
cấp hàng loạt các sản phẩm bảo hiểm nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng có th ể là cao
hơn, đặc biệt hơn, rộng rãi hơn của các thành viên xã h ội. Theo Luật kinh doanh
bảo hiểm (Điều 3, Chương 1) thì: “Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh
nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận
rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để
doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho
người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm” .
Như vậy, hoạt động kinh doanh bảo hiểm bảo đảm sự ổn định tài chính cho
nền kinh tế, chống lại các nguy cơ rủi ro; giải quyết các vấn đề xã hội như tạo thêm
8
công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao nhận thức của người dân về vai trò
và ý ngh ĩa của bảo hiểm. Đối tượng tham gia bảo hiểm mang tính kinh doanh là tổ
chức, cá nhân thu ộc mọi thành phần kinh tế theo nguyên tắc tự nguyện. Đối tượng
được bảo hiểm là hành và nó t ạo ra nguồn vốn nhàn rỗi lớn để đáp ứng nhu cầu đầu
tư phát triể đất nước. Thông qua ho ạt động đầu tư vốn, ngành bảo hiểm đã góp
phần thúc đẩy hì h thành thị trường tài chính, thị trường vốn và có vai trò đặc biệt
quan trọng trong sự n hiệ p công nghi ệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Qui mô ho ạt động kinh do nh bảo hiểm không ch ỉ giới hạn trong phạm vi
một quốc gia mà còn ho ạt động rộng khắp vượt ra ngoài phạm vi quốc gia thông
qua các nghiệp vụ tái bảo hiểm và nhận tái bảo hiểm.
1.1.2. Phân lo ại nghiệp vụ bảo hiểm
Nghiệp vụ bảo hiểm được phân loạ theo n iề u cách khác nhau tu ỳ theo mục
đích của các nhà l ập pháp và doanh nghi ệ p bả o iểm. Tuy nhiên, liên quan đến
những vấn đề tài chính, các nghiệp vụ bảo hiểm được phân loại theo các tiêu th ức
sau đây:
1.1.2.1. Phân lo ại theo đối tượng bảo hiểm
Theo tiêu thức này, các lo ại nghiệp vụ bảo hiểm được xếp vào 3 nhóm: b ảo
hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người.
- Bảo hiểm tài sản, bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo
hiểm là các tài s ản và những lợi ích liên quan, như bảo hiểm hàng hoá xu ất hập
khẩu, bảo hiểm vật nuôi, cây tr ồng, bảo hiểm công trình xây dựng, lắp đặt,...
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối
tượng bảo hiểm là trách nhi ệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh theo
quy định về trách nhiệm dân sự của pháp luật, như bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm của chủ sử dụng lao động, bảo hiểm trách
nhiệm sản phẩm, ...
- Bảo hiểm con người, bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo
hiểm là tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người. Bảo hiểm con người
được chia thành bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm con người phi nhân thọ.
9
+ Bảo hiểm nhân thọ có các lo ại cơ bản sau: Bảo hiểm cho sự kiện tử vong của
người được bảo hiểm, bảo hiểm cho sự kiện còn s ống của người được bảo hiểm,
bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.
+ Bảo hiểm con người phi nhân thọ có các d ạng cơ bản sau: Bảo hiểm tai
nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm sinh mạng, bảo hiểm kết hợp.
1.1.2.2. Phân lo ại nghiệp vụ theo luật định
Luật Kinh doanh b ả o hiểm (điều 7, chương I) đã phân chia các nghi ệp vụ
bảo hiểm thành 2 nhóm, g ồm 18 nghiệp vụ:
- Nhóm 1: B ảo hiểm nhân thọ bao gồm 6 nghiệp vụ: bảo hiểm trọn đời, bảo
hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trả tiền định kỳ và các
nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác.
- Nhóm 2: B ảo hiểm phi nhân thọ bao g ồ m 12 nghiệp vụ: Bảo hiểm sức khỏe
và bảo hiểm tai nạn con người; bảo hiểm tài s ả n và bả hiểm thiệt hại; Bảo hiểm
hàng hóa v ận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng
không; b ảo hiểm hàng không; b ảo hiểm xe cơ giới; bả hiểm cháy, nổ; bảo hiểm
thân tàu và trách nhi ệm dân sự của chủ tàu; Bảo hiểm trách nhiệm hung; bảo hiểm
tín dụng và rủi ro tài chính; bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; bảo hiể m nông nghi ệp
và các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác.
1.1.2.3. Phân lo ại theo kỹ thuật quản lý nghiệp vụ
Theo tiêu thức này, các nghi ệp vụ bảo hiểm được phân thành 2 lo ại sau:
- Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo k ỹ thuật phân chia: Kỹ thuật
phân chia được hiểu là doanh nghiệp bảo hiểm thu phí bảo hiểm cho một niên độ và
sử dụng vào việc bồi thường cho những thiệt hại xảy ra trong niên độ, phí bảo hiểm
không đưa vào tích luỹ để trả lại cho người được bảo hiểm vào thời điểm kết thúc
hợp đồng. Nếu hợp đồng bảo hiểm chưa kết thúc hi ệu lực vào cuối năm tài chính,
thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ phân bổ một phần phí bảo hiểm tương ứng với thời
gian hiệu lực còn l ại cho năm tài chính sau để bồi thường cho những rủi ro có th ể
xảy ra. Đây chính là cơ sở quan trọng của việc hình thành các khoản dự phòng
nghiệp vụ.
10
Kỹ thuật phân chia được áp dụng cho các hợp đồng ngắn hạn, rủi ro ổn định
trong suốt thời hạn của hợp đồng bảo hiểm. Như vậy, các nghiệp vụ được quản lý
theo kỹ thuật phân chia chủ yếu là các nghi ệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
- Các ghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo k ỹ thuật tồn tích: Kỹ thuật tồn
tích là kỹ thuật quản lý đặc thù c ủa bảo hiểm nhân thọ (những nghiệp vụ bảo hiểm
dài hạn). Kỹ thuật này d ự a trên việc tích luỹ các khoản phí tiết kiệm (một phần phí
bảo hiểm) được xác đị nh b ằng phương pháp toán học để nhằm thực hiện các cam
kết của doanh nghiệp bảo hiểm đối với người tham gia bảo hiểm trong suốt thời gian
hiệu lực của hợp đồng. Những khoản phí bảo hiểm sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm
đầu tư trên thị trường vốn và các kho ản lãi thu dưới hình thức số tiền bảo hiểm hoặc
các khoản trợ cấp định kỳ cho ngườ thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc khi
người thụ hưởng sống đến một thờ điểm quy định. Với kỹ thuật tồn tích vốn, các
nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ dài h ạn đã t ạ ra sự tích tụ các nguồn vốn to lớn để tài
trợ cho nền kinh tế. Hoạt động đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục
đích đảm bảo thực hiện các cam kết của mình.
Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo tiêu thức này có ý ngh ĩa quan trọng, tạo
cơ sở cho việc nghiên cứu nguyên tắc, phương pháp kế toán phản ánh s ự hình thành
và sử dụng các khoản dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm.
1.1.2.4. Phân lo ại nghiệp vụ theo tính chất bảo hiểm
Theo tiêu thức này, các nghi ệp vụ kinh doanh bảo hiểm được phân thành hai
nhóm:
- Nhóm b ảo hiểm tự nguyện: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà hợp
đồng bảo hiểm được ký k ết theo ý nguy ện của bên mua bảo hiểm và dựa trên
nguyên tắc thoả thuận. Đại bộ phận các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại bảo hiểm tự
nguyện.
- Nhóm b ảo hiểm bắt buộc: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà pháp lu ật
có quy định về nghĩa vụ tham gia bảo hiểm của các tổ chức, cá nhân có m ối quan hệ
nhất định với loại đối tượng bắt buộc phải được bảo hiểm. Các nghiệp vụ bảo hiểm
được triển khai theo quy định của luật pháp.
11
1.1.3. Đặc điểm kinh doanh bảo hiểm
1.1.3.1. Đặc điểm hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên mua bảo hiểm và
doanh nghiệp bảo hiểm. Đặc trưng cơ bản của hợp đồng bảo hiểm là:
- Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm trước
khi xảy ra các s ự kiện được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường hoặc
chi trả tiền bả o hi ể m khi xảy ra sự kiện bảo hiểm đã quy định trong hợp đồng.
- Hợp đồng bảo hiểm được thiết lập để bảo hiểm cho các sự kiện không
chắc chắn, doanh nghiệp bảo hiểm có th ể sẽ phải chi trả tiền nếu rủi ro xảy ra và
không ph ải chi trả tiền nếu rủi ro không x ảy ra. Bên mua bảo hiểm thường phải
đóng phí bảo hiểm ngay khi ký k ết hợp đồng còn doanh nghi ệp bảo hiểm chỉ thực
hiện chi trả tiền khi xảy ra rủi ro. Do đó, chu tr ình kinh doanh bảo hiểm là doanh
nghiệp bảo hiểm phải thu tiền trước, chi tr ả sau và được gọi là chu trình kinh doanh
đảo ngược.
Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản và bằng chứng giao kết của
hợp đồng bảo hiểm là giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, tiêm, da
và các hình thức khác theo quy định. Theo thời hạn, hợp đồng bả o hiể m có 2 lo ại:
Hợp đồng ngắn hạn và hợp đồng dài hạn. Thời hạn của hợp đồng b ả o hi ể m chi
phối nguyên tắc xác định doanh thu, chi phí, nợ phải trả, nguồn vốn nhàn r ỗi c ủa
từng hợp đồng bảo hiểm.
1.1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, tài
chính * Kinh doanh bảo hiểm là m ột ngành d ịch
vụ
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm chủ yếu có 2 lo ại: kinh
doanh bảo hiểm và hoạt động đầu tư, trong đó kinh doanh bảo hiểm bao gồm 3 loại
hoạt động là bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm.
- Kinh doanh bảo hiểm gốc: Là việc doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ bảo
hiểm trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân tham gia b ảo hiểm.
- Kinh doanh nhận tái bảo hiểm: Là việc doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
tái bảo hiểm nhận một phần hay toàn bộ rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
12
- Kinh doanh nhượng tái bảo hiểm: Là việc doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp tái bảo hiểm chuyển một phần hay toàn bộ rủi ro đã nhận bảo hiểm cho
doanh nghiệp bảo hiểm khác.
Cụ thể, sau khi ký h ợp đồng trực tiếp với bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm gốc có th ể phải ký h ợp đồng tái bảo hiểm, chuyển một phần trách nhiệm
đã nhận bảo hiểm và phí bả o hiểm cho các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Khi có
tổn thất thuộc trách nhi ệ m bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm sẽ bồi
thường lại cho doanh nghiệp bảo hiểm gốc một phần tổn thất tương ứng với phần
trách nhiệm đã nhận.
Do nhu cầu bảo hiểm đa dạng với những đối tượng bảo hiểm có giá tr ị lớn với
rủi ro nguy hiểm; thực tế có kh ả năng xảy ra thiệt hại hết sức lớn, thậm chí không xác
định trước được giá trị thiệt hại tối đa có thể, trong k i đó khả năng tài chính của từng
doanh nghiệp bảo hiểm dù m ạnh đến mấy, cũng bị khống chế ở một mức độ nhất định
và rất khó co dan trước nhu cầu rất khác nhau đó. Từng d anh nghiệp bảo hiểm hoạt
động đơn độc khó có th ể đáp ứng được những trường hợp vượt quá khả năng tài chính
cho phép. Do đó, tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm là những nghiệp vụ không th ể
thiếu được trong kinh doanh bảo hiểm và các doanh nghi ệp bảo hiểm phải phối hợp
hoạt động để thoả mãn tối đa nhu cầu bảo hiểm của xã hội.
Hoạt động bảo hiểm ngày càng được phát triển mạnh mẽ và được triển khai
rộng khắp trên tất cả mọi lĩnh vực, ngay từng lĩnh vực lại có nhi ều nghiệp vụ, sả
phẩm bảo hiểm khác nhau. Đặc điểm này chi phối có tính chất quyết định đến toàn
bộ công tác k ế toán bảo hiểm. Cụ thể doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki h
doanh bảo hiểm phải hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động: Bảo hiểm gốc,
nhận tái bảo hiểm, tái bảo hiểm, trong từng loại hoạt động phải hạch toán chi tiết
theo từng nghiệp vụ, sản phẩm bảo hiểm
13
Người được bảo hiểm rủi ro Hợp đồng
` bảo hiểm
Người bảo hiểm gốc
(Người nhượng tái bảo hiểm) Hợp đồng
tái bảo
Người nhận Người nhận Đối tượng khác
Người nhận tái bảo iểm
(Người nhận chuyển nhượng tái bảo hiểm)
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ về quan hệ giữa ba loại bảo hiểm
* Chu trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Chu trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngược với chu trình sả n xuất k nh
doanh thông thường, trong đó doanh nghiệp bảo hiểm bán "Lời cam kết", phí bảo
hiểm được thu trước và chi bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm được thực hiệ sau khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm. Đặc điểm này tạo ra một khối lượng tiền nhàn rỗi tro g
suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm từ khi thu phí cho đến khi trả
tiền bảo hiểm hoặc bồi thường bảo hiểm. Do vậy, doanh nghiệp bảo hiểm đã trở
thành những nhà đầu tư lớn, quan trọng của nền kinh tế quốc doanh. Nó không ch ỉ
đóng vai trò c ủa một công c ụ an toàn mà còn có vai trò c ủa một trung gian tài
chính quan trọng của nền kinh tế.
Mặt khác, hoạt động kinh doanh bảo hiểm dựa trên "quy luật số lớn"; quy luật
số lớn ở đây được hiểu không ch ỉ là số đông các rủi ro thuộc một sản phẩm bảo
14
hiểm mà còn là s ố đông rủi ro của nhiều loại sản phẩm bảo hiểm do doanh nghiệp
bảo hiểm tiến hành. Vì vậy, hoạt động kinh doanh bảo hiểm thực chất là thiết lập
một quỹ phí bảo hiểm từ sự đóng góp của các bên mua b ảo hiểm. Quỹ này có quy
mô l ớn hơn rất hiều quỹ dự trữ do các cá nhân đơn lẻ lập ra và có kh ả năng đáp
ứng các nhu cầu tài chính to lớn phát sinh do xảy ra các rủi ro có m ức độ thiệt hại
tài chính nghiêm trọng.
* Đặc điểm ho ạt động tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm
Do thời gian thu phí bảo hiểm và chi bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm tách
rời nhau, thậm chí cách xa nh u hàng chục năm đối với kinh doanh bảo hiểm nhân
thọ. Từ đó tạo ra nguồn vốn nhàn rỗi rất lớn trong các doanh nghiệp bảo hiểm. Do
đó, hoạt động đầu tư luôn gắn với kinh doanh b ả o hiểm và nó có t ầm quan trọng
đặc biệt đối với sự tồn tại của một doanh nghi ệ p b ả o i ể m, trong xu thế kinh
doanh bảo hiểm khi các khoản lãi từ việc kinh doanh các s ả n phẩm bảo hiểm ngày
càng gi ảm sút thì hoạt động đầu tư sẽ mang tính quyết định tạ ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp bảo hiểm, cụ thể:
- Trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, đầu tư vốn nhàn rỗi là một sự bắt
buộc, tương tự như các doanh nghiệp thương mại. Vốn đầu tư được s ử dụng từ
nhiều nguồn khác nhau: từ vốn điều lệ, quỹ dự trữ bắt buộc, ác kho ả n d ự phòng
nghiệp vụ,... Nguồn vốn này có quy mô tương quan ty lệ thuận v ới quy mô k nh
doanh bảo hiểm.
- Hoạt động đầu tư được thực hiện dưới nhiều hình thức. Nguyên tắc đầu tư
là: an toàn, sinh l ời và đảm bảo khả năng thanh toán bồi thường hay trả tiền bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
1.1.4. Đặc điểm chi phí, doanh thu và dự phòng nghi ệp vụ
1.1.4.1. Đặc điểm chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
* Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm: Theo mục đích và công dụng của
chi phí, chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gồm các nội dung sau:
- Chi bồi thường (trong bảo hiểm phi nhân thọ) hoặc trả tiền bảo hiểm (trong
bảo hiểm phi nhân thọ) khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Chi bồi thường có 2 lo ại:
15
+ Chi bồi thường bảo hiểm gốc: Là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm chi trả
trực tiếp cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm thuộc phạm vi trách nhiệm của các hợp đồng bảo hiểm gốc.
+ Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm: là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
phải trả cho doa h n hiệp nhượng tái bảo hiểm khi xảy ra tổn thất thuộc trách nhiệm
nhậ tái bảo hiể m.
- Chi hoa h ồ n : Là khoản chi phí phát sinh trong quá trình khai thác giành
dịch vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các trung gian bảo hiểm hoặc
doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm khi nhận được dịch vụ bảo hiểm. Chi hoa hồng
có 2 l oại:
+ Chi hoa hồng bảo hiểm gốc: Là kho ả n tiề n mà doanh nghiệp bảo hiểm trả
cho các đại lý, môi gi ới bảo hiểm khi các trung gian này mang l ại các hợp đồng
bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.
+ Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm: Là k oản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
trả cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm khi d anh nghiệp này chuyển nhượng
dịch vụ cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Khác với các hoạt động kinh doanh khác, chi hoa hồng bảo hi ểm được hạch
toán vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm mà không h ạch toán vào chi phí bán
hàng.
Dự phòng nghi ệp vụ: Là các kho ản trích lập dự phòng nghi ệp vụ theo quy
định được tính vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm vào cuối năm tài chính.
Chi giám định tổn thất: Là khoản tiền chi ra để thực hiện việc giám định các
tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Chi đánh giá rủi ro của các đối tượng bảo hiểm: Là các kho ản chi cho công
việc thu thập thông tin, điều tra và thẩm định về đối tượng bảo hiểm trước khi
doanh nghiệp bảo hiểm ký k ết hợp đồng và trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo
hiểm.
16
Chi đòi ng ười thứ ba: Là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm chi ra để yêu
cầu những người gây thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm mà theo quy định doanh
nghiệp bảo hiểm được thế quyền người được bảo hiểm để đòi b ồi thường.
Chi xử lý hàng b ồi thường 100%: Là khoản chi cho việc bán, thanh lý những
đối tượ bảo hiểm tổn thất toàn bộ đã được bồi thường và doanh nghiệp bảo hiểm
được quyề thu h ồi .
Chi đề phòn , h ạ n ch ế rủi ro, tổn thất: Là khoản chi cho việc tổ chức các
biện pháp phòng ng ừa rủi ro và hạn chế tổn thất cho các đối tượng bảo hiểm được
doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm theo các hợp đồng.
Các khoản chi phí khác.
* Các kho ản ghi giảm chi phí trực tiế p k nh doanh bảo hiểm
Trong hoạt động kinh doanh bảo hiể m gốc, k i xảy ra tai nạn, tổn thất, doanh
nghiệp bảo hiểm phải giám định, giải quyế t và c i trả bồi thường cho người được
bảo hiểm theo hợp đồng, sau đó mới thu bồi t ường phần trách nhiệm của nhà nhận
tái bảo hiểm, thu đòi ng ười thứ ba và thu hàng đã xử lý b ồi thường 100%. Vì vậy,
các khoản trên được ghi giảm chi phí để xác định chi bồi thường thuần của hoạt
động kinh doanh bảo hiểm gốc .
* Chi phí tài chính
Khác với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, trong kinh doanh b ảo hi ểm
nhân thọ, có kho ản chi phí tài chính đặc thù là lãi tr ả cho các chủ hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ: Là khoản tiền doanh nghiệp bảo hiểm cam kết trả cho chủ hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ đã ký k ết.
Tùy thu ộc vào loại hợp đồng, thời gian hợp đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm
quy định mức lãi tiền trả cho các chủ hợp đồng bảo hiểm sau khi tham gia đủ thời
gian của từng loại hợp đồng.
Ngoài khoản tiền lãi sau khi tham gia đủ số thời gian quy định tại hợp đồng
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm còn ph ải chi trả cả gốc và lãi c ủa các hợp đồng
bảo hiểm này.
17
1.1.4.2. Đặc điểm doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
* Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm các kho ản:
- Doanh thu phí bảo hiểm có 2 lo ại: Doanh thu phí bảo hiểm gốc và phí nhận
tái bảo hiểm.
- Doa h thu về hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
- Doa h thu từ các d ị ch vụ đại lý giám định tổn thất, đại lý xét gi ải quyết bồi
thường và yêu c ầu n ười thứ 3 bồi hoàn, đại lý x ử lý hàng b ồi thường 100%.
* Các kho ản điều chỉnh giảm doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm có 3
loại:
- Phí chuyển nhượng tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm.
+ Các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm, hoặc hoàn hoa
hồng nhượng tái bảo hiểm do thay đổi hợp đồ ng.
+ Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, p í nhận tái bảo hiểm, hoặc giảm hoa
hồng nhượng tái bảo hiểm do không x ảy ra tai nạn, tổn thất theo hợp đồng cam kết.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: gồm các tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
chia và các kho ản khác liên quan đến hoạt động tài chính.
* Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh: Do đặc thù ủa kinh doanh bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ xác định kết quả kinh doanh vào cu ối năm tài
chính.
1.1.4.3. Đặc điểm dự phòng nghi ệp vụ
Dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm là một trong các yếu tố quan trọng nhất đố vớ
sự tồn tại của doanh nghiệp bảo hiểm. Đó là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
bắt buộc phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm
được xác định trước và phát sinh t ừ hợp đồng bảo hiểm được giao kết. Tính chất
bắt buộc của việc trích lập dự phòng b ảo hiểm được bắt nguồn từ 2 phương diện:
kỹ thuật nghiệp vụ bảo hiểm và luật pháp.
Từ phương diện kỹ thuật nghiệp vụ: Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm,
năm nghiệp vụ và năm tài chính về cơ bản không trùng nhau. Năm tài chính của
doanh nghiệp bảo hiểm thường bắt đầu từ ngày 01/01 và k ết thúc vào ngày 31/12
18
mỗi năm dương lịch. Thời hạn bảo hiểm khác nhau tuỳ theo từng loại nghiệp vụ bảo
hiểm nên trách nhi ệm của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh trong năm tài chính này
nhưng lại giải quyết vào năm tài chính sau. Để thực hiện các cam kết với bên mua
bảo hiểm là tha h toán các trách nhi ệm được xác định trước và phát sinh t ừ hợp
đồng bảo hiểm đã ký k ết, doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập các loại dự phòng
nghiệp vụ.
Trên phương diệ n luậ t pháp: Luật pháp của các quốc gia đều phải bảo vệ tối
đa quyền lợi của người được bảo hiểm trước doanh nghiệp bảo hiểm. Bởi vậy Nhà
nước kiểm tra chặt chẽ khả năng th nh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, tránh việc
doanh nghiệp bảo hiểm thu phí mà không thực hiện cam kết vào thời điểm cần thiết
đối với người được bảo hiểm. Ở các nước, lu ậ t pháp bắt buộc doanh nghiệp bảo
hiểm phải luôn d ự trữ đầy đủ khoản phí bả o ểm thu được để có kh ả năng thực hiện
được các cam kết của mình. Phần phí giữ lại được sử dụng để bồi thường cho những
tổn thất xảy ra thuộc phạm vi của hợp đồng bả hiểm đã ký k ết. Ở nước ta, Luật
Kinh doanh bảo hiểm quy định tại Điều 77, Khoản 2: "Doanh nghiệp bảo hiểm được
coi là đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghi ệp vụ...". Dự
phòng nghi ệp vụ luôn là đối tượng kiểm tra, giám sát c ủa Nhà n ước đối với doanh
nghiệp bảo hiểm. Kiểm tra việc trích lập đúng, đủ dự phòng nghi ệ p vụ sẽ cho thấy
doanh nghiệp bảo hiểm có tôn tr ọng các cam kết với người được b ảo hiểm hay
không. T ừ đó, bảo vệ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm tập trung nguồn vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế.
Mỗi loại hình kinh doanh bảo hiểm có các nghi ệp vụ dự phòng khác nhau. C ụ
thể là:
Trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: có 3 lo ại dự phòng ch ủ yếu.
- Dự phòng phí chưa được hưởng (gọi tắt là dự phòng phí): được sử dụng để
bồi thường cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn hi ệu lực của hợp đồng
bảo hiểm trong năm tiếp theo. Cơ sở thiết lập của dự phòng phí là sự khác biệt giữa
năm tài chính và thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.
19
Các doanh nghiệp bảo hiểm khoá sổ kế toán vào cu ối năm tài chính để xác
định kết quả kinh doanh, nhưng các hợp đồng bảo hiểm được ký k ết ở mọi thời
điểm trong năm. Ở thời điểm cuối năm tài chính sẽ có nhi ều hợp đồng bảo hiểm mà
hiệu lực kéo dài sang năm tài chính sau. Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm phải trích
lại một phầ phí bảo hiểm tương ứng với thời gian hiệu lực còn l ại của các hợp đồng
bảo hiểm để đả m b ả o chi trả cho những rủi ro và chi phí liên quan có th ể phát
sinh từ những hợp đồng này.
- Dự phòng b ồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết (gọi tắt là dự phòng b
ồi thường): Được sử dụng để bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thu ộc trách
nhiệm bảo hiểm chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm tài chính
chưa được giải quyết.
Việc trích lập dự phò ng bồi thường là xu ấ t p át từ sự khác biệt về thời điểm
xảy ra tổn thất và thời điểm bồi thường và tính k ông chắc chắn trong việc khai báo
tổn thất, phân chia trách nhi ệm và mức độ thiệt ại. Mặt khác, do thu tiền trước khi
bồi thường và trả tiền bảo hiểm nên doanh nghiệp bả hiểm phải luôn duy trì khoản
dự phòng để thực hiện các cam kết với người tham gia bảo hiểm vào bất kỳ thời
điểm nào. Vì mục đích bồi thường vào bất cứ thời điểm nào ho nh ữ ng tổn thất
chưa xảy ra khi hợp đồng đang có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiể m phả i trích lập
các loại dự phòng nghi ệp vụ.
Trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, có nhi ều tổn thất xảy ra nhưng
chưa được bồi thường ngay trong năm tài chính, thời gian giải quyết bồi thường có
th ể kéo dài nhi ều năm, đặc biệt là bảo hiểm trách nhiệm dân sự có t ổn thất phức
tạp kéo theo sự kiện tụng đòi h ỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải lập dự phòng để đảm
bảo cho những tổn thất phải bồi thường.
- Dự phòng b ồi thường cho các dao động lớn về tổn thất: Được sử dụng để
bồi thường khi có dao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà tổng phí bảo
hiểm giữ lại trong năm tài chính sau khi đã trích lập dự phòng phí chưa được hưởng
và dự phòng b ồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết không đủ để chi trả tiền bồi
thường đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.
20
Trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: Có 5 lo ại dự phòng
- Dự phòng toán h ọc: Là khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền bảo
hiểm và giá tr ị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu được trong tương lai, được sử dụng
để trả tiền bảo hiểm đối với những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sự kiện bảo
hiểm.
- Dự phò phí chưa được hưởng áp dụng đối với các hợp đồng BH nhân thọ có
th ời hạn dưới một năm: ược sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời
gian còn hi ệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo.
- Dự phòng b ồi thường: Được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện
bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
- Dự phòng cam k ết chia lãi: Được s ử d ụng để trả lãi mà doanh nghi ệp bảo
hiểm đã thoả thuận với bên mua bảo hiểm trong ợp đồng bảo hiểm.
- Dự phòng b ảo đảm cân đối: Được s ử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm do có bi ến động lớn về ty lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật và giá tr ị
của các tài s ản đầu tư.
1.1.5. Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm
Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghi ệ p tái b ả o hiểm,
doanh nghiệp môi gi ới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghi ệp bảo hi ể m phi nhân
thọ nước ngoài được Bộ Tài chính hướng dẫn tại Thông tư số 125/2012/TT-BTC
ngày 30 tháng 7 năm 2012. Thông tư hướng dẫn cụ thể 11 vấn đề sau:
- Quản lý v ốn điều lệ đã góp, v ốn được cấp, vốn chủ sở hữu (Quản lý v ố
điều lệ đã góp, v ốn được cấp; quản lý v ốn chủ sở hữu);
- Dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm (trích lập dự phòng ngh iệp vụ đối với doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe và
chi nhánh nước ngoài; trích lập dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp
bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm; Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng (hoặc
thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm).
- Đầu tư tài chính (nguyên tắc đầu tư, đầu tư nguồn vốn chủ sở hữu, Đầu tư
nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm);
21
- Khả năng thanh toán của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp
tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
- Doanh thu, chi phí của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái
bảo hiểm, chi hánh nước ngoài.
- Doa h thu, chi phí của doanh nghiệp môi gi ới bảo hiểm.
- Tách quỹ và phân chia th ặng dư trong bảo hiểm nhân thọ.
- Lợi nhuận và phân ph ối lợi nhuận.
- Quản trị tài chính, kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập.
- Chế độ báo cáo.
- Công khai thông tin.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được mở tối đa 20 chi nhánh và văn
phòng đại diện. Trường hợp muốn mở rộng phạm vi, địa bàn hoạt động theo quy
định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp kinh doanh bả hiểm, doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện bổ sung vốn điều lệ đã góp theo nguyên
tắc: đối với mỗi chi nhánh hoặc văn phòn g đại diện tăng thêm, doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao h ơn mức vốn pháp định là 10
ty đồng Việt Nam. Đối với trường hợp kinh doanh đồng th ời c ả môi gi ới bảo hiểm
gốc và môi gi ới tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi gi ới b ả o hi ể m phải bổ sung vốn
điều lệ đã góp cao h ơn mức vốn pháp định là 4 ty đồng Vi ệt Nam. Vốn điều lệ đã
góp c ủa doanh nghiệp tái bảo hiểm không th ấp hơn mức vốn pháp đị h quy định tại
khoản 4, Điều 43 Nghị định 123/2011/NĐ-CP.
Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện quyết toán tài chí h
và chấp hành đầy đủ các quy định về báo cáo tài chính, lập và gửi cho cơ quan tài
chính Nhà nước, cơ quan thống kê, cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện
hành. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (kể cả các doanh nghiệp chuyên kinh
doanh bảo hiểm sức khỏe), chi nhánh nước ngoài) theo tháng, quý ph ải nộp 9 loại
báo cáo th ống kê, báo cáo nghi ệp vụ cho Bộ Tài chính. Đối với doanh nghiệp bảo
hiểm nhân thọ, hệ thống báo cáo g ồm 11 loại. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
22
phải gửi 5 loại báo cáo và doanh nghi ệp môi gi ới bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài
chính 3 loại báo cáo.
Hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện công b ố
công khai thô g tin theo các quy định sau: i) công b ố toàn bộ nội dung báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp, chi nhánh kèm theo ý ki ến của tổ chức
kiểm toán độc lập trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh
nước ngoài; iu) công b ố công khai trên báo Trung ương và báo địa phương nơi
doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đóng trụ sở chính trong 3 số báo liên
tiếp các thông tin bao g ồm: Báo cáo thường niên, Báo cáo tài chính tóm t ắt, kèm
theo ý ki ến của tổ chức kiểm toán độc lập. Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm, chi
nhánh nước ngoài còn có t hể tự quyết định vi ệ c công b ố công khai thông tin dưới
hình thức phát hành ấn phẩm; thông báo b ằng văn bản tới các cơ quan quản lý nhà
nước; họp báo; trên đài phát thanh, truyền hình Trung ương và địa phương.
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính doanh
nghiệp bảo hiểm
1.1.6.1. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm
Doanh nghiệp nào cũng tồn tại trong một môi trường kinh doanh nh ất định,
nó ảnh hưởng tới mọi hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm cơ chế quản lý kinh t ế của Nhà nước, h ệ thống
pháp luật, sự ổn định của nền kinh tế, cơ sở hạ tầng, các tiến bộ thành tựu của khoa
học công ngh ệ…
Tất cả các yếu tố này đều tạo nên cả những cơ hội và những rủi ro cho hoạt
động của doanh nghiệp bảo hiểm vì thế mà nhiệm vụ của các nhà qu ản lý tài chính
là làm th ế để nắm được thời cơ và hạn chế các rủi ro này.
1.1.6.2. Đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý c ủa doanh nghiệp bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm tuỳ theo đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý thì
mục tiêu kinh doanh khác nhau, cơ cấu nguồn vốn tài sản, hình thức huy động vốn
cũng khác nhau, việc phân phối lợi nhuận cũng khác nhau… tức là công tác qu ản lý
tài chính cũng sẽ phải khác nhau.
23
Chính vì thế, đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý là m ột yếu tố ảnh hưởng
khá lớn tới quá trình quản lý tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm.
1.1.6.3. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm
Thứ hất là quy mô và hình th ức kinh doanh. Quy mô kinh doanh có ảnh
hưởng tới quy mô c ủa nguồn vốn kinh doanh, khả năng huy động vốn. Hình thức
kinh doanh là chuyên doanh hay t ổng hợp sẽ ảnh hưởng tới khả năng linh hoạt
trong việc đổi mới công n h ệ , mặt hàng kinh doanh cho phù h ợp với yêu cầu của
thị trường và sự phát triển chung củ nền kinh tế.
Thứ hai là đặc điểm lĩnh vực kinh doanh. Điều này ảnh hưởng tới cơ cấu vốn
của doanh nghiệp bảo hiểm, tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh và nhu cầu vốn của
doanh nghiệp bảo hiểm.
Thứ ba là đặc điểm thời vụ và chu k ỳ k nh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm có chu k ỳ kinh doanh càng ngắn thì lượng vốn lưu động càng
nhỏ, ít biến động tạo thuận lợi cho việc cân đối thu và chi cũng như việc đảm bảo đầy
đủ và kịp thời vốn kinh doanh. Nếu doanh nghiệp bảo hiểm có chu k ỳ kinh doanh dài
và ho ạt động mang tính thời vụ thì lượng vốn lưu động ần cũng lớn hơn và thường
biến động nên gây khó khăn cho việc đảm bảo đầy đủ và k ị p thời vốn
kinh doanh.
1.2. Tình hình thực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm
1.2.1. Quản lý sử dụng vốn và tài s ản doanh nghiệp bảo hiểm
1.2.1.1. Quản lý vốn cố định - tài s ản cố định doanh nghiệp bảo hiểm
1.2.1.1.1. Đặc điểm về vốn cố định - tài sản cố định doanh nghiệp bảo hiểm
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm xây dựng hay lắp đặt
các tài s ản cố định của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn
đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các tài s ản cố định hữu hình và
vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là số vốn đầu tư ứng trước vì
số vốn này nếu được sử dụng có h iệu quả sẽ không m ất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi
lại được sau khi tiêu thụ các sản phẩm, hàng hoá hay d ịch vụ của mình. Chính vì
vậy vốn cố định là giá tr ị những tài sản cố định mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá
24
trình sản xuất kinh doanh là một bộ phận vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà
đặc điểm luân chuyển của nó là chuy ển dần vào chu kỳ sản xuất và hoàn thành m ột
vòng tu ần hoàn khi hết thời hạn sử dụng.
Đặc điểm của vốn cố định là tham gia vào nhi ều chu kỳ sản xuất sản phẩm,
điều này do đặc điểm của tài sản cố định được sử dụng lâu dài trong nhi ều chu kỳ
sản xuất quyết đị h .
Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, 1 bộ phận vốn cố định được luân chuyển
và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng
với phần giá trị hao mòn c ủa tài sản cố định
Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố đị nh mới hoàn thành 1 vòng luân chuy ển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân c uy ể n vào giá tr ị sản phẩm dần dần
tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào tài s ả n cố định lại dần giảm xuống cho
đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết
vào giá tr ị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành m ột vòng luân
chuyển.
Tính chất của vốn cố định là số vốn đầu tư để mua sắm tài s ả n ố định do đó
quy mô c ủa vốn cố định lớn hay nhỏ phụ thuộc vào khả năng tài hính của từng
doanh nghiệp ảnh hưởng tới trình độ trang thiết bị dây chuyền công ngh ệ.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có các
yếu tố: sức lao động , tư liệu lao động, và đối tượng lao động .
Khác với các đối tượng lao động (nguyên nhiên v ật liệu sản phẩm dở da g,
bán thành ph ẩm...) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương
tiện vận tải....) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào
đối tượng lao động, biến đổi nó theo m ục đích của mình.
Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các tài s ản cố định. Đó là những tư liệu lao động
chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh
doanh như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình
25
kiến trúc, các kho ản chi phí đầu tư mua sắm các tài sản cố định vô hình.... Thông
thường một tư liệu lao động được coi là một tài sản cố định phải đồng thời thoả mãn
hai tiêu chuẩn cơ bản :
- Phải có th ời gian sử dụng tối thiểu, thường là 1 năm trở lên.
- Phải đạt iá trị tối thiểu ở một mức quy định là 30.000.000 đồng.
- Chắc chắ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
- Nguyên giá tài s ản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Mỗi tài sản cố định đều được quản lý theo nguyên giá, s ố hao mòn lu ỹ kế và
giá trị còn l ại trên sổ sách kế toán: Giá trị còn l ại trên sổ sách kế toán của tài sản cố
định = Nguyên giá c ủa tài sản cố định - Số hao mòn l ũy kế của tài sản cố định.
Những tư liệu lao động không đủ các t êu c u ẩn quy định trên được coi là
những công c ụ lao động nhỏ, được mua s ắ m bằ ng nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Đặc điểm các tài s ản cố định trong doanh nghiệp là tham gia vào nhi ều chu
kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là các công c ụ lao động. Trong quá trình đó hình
thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định là không thay đổi. Song
giá trị của nó l ại được chuyển dịch từng phần vào giá tr ị sản ph ẩ m sả n xuất ra.
Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xu ất kinh doanh
của doanh nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản phẩm được tiêu thụ.
1.2.1.1.2. Phân loại tài sản cố định:
* Căn cứ vào công d ụng kinh tế
Tài sản cố định dùng trong s ản xuất kinh doanh như nhà làm việc, kho tàng,
cửa hàng, phương tiện vận chuyển…
Tài sản cố định dùng ngoài s ản xuất kinh doanh gồm những tài sản cố định
phục vụ cho đời sống vật chất và văn hóa của công nhân viên ch ức trong doanh
nghiệp.
26
* Căn cứ và tình hình sử dụng
Tài sản cố định đang dùng gồm những tài sản cố định đang dùng trong sản
xuất kinh doanh và những tài sản cố định đang dùng ngoài sản xuất kinh doanh (Tài
sản cố định phúc l ợi).
Tài sả cố định chờ xử lý g ồm các tài s ản cố định chưa dùng, không cần
dùng hoặc chờ tha h lý.
* Căn cứ vào quy ề n sở hữu
Tài sản cố định của do nh nghiệp gồm những tài sản cố định do doanh nghiệp
mua sắm, xây dựng…bằng vốn của doanh nghiệp, vốn vay hay nhà nước cấp hoặc
của cá nhân, t ổ chức bên ngoài cho.
* Căn cứ vào hình thái v ật chất
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có ình thái vật chất cụ thể như nhà
cửa, vật kiến trúc, máy móc thi ết bị, phương tiện vận tải, trang thiết bị văn phòng…
Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không ó hình thái v ật chất
cụ thể như những khoản chi phí để mua bằng phát minh, sáng h ế , b ả n quyền tác
giả, chi phí nghiên cứu phát triển…
Mỗi cách phân lo ại có nh ững tác dụng khác nhau. Vì vậy để nâng cao hiệu
quả của việc phân loại Tài sản cố định cần phải kết hợp các cách phân lo ại trên.
1.2.1.2. Quản lý vốn lưu động - tài s ản lưu động doanh nghiệp bảo hiểm.
Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ giá trị tài sản lưu động và vốn lưu thông để đảm bảo quá trình sản xuất và tái s ản
xuất của doanh nghiệp bảo hiểm được tiến hành bình thường.
Tài sản lưu động của doanh nghiệp bảo hiểm là những tài sản tiền tệ hoặc có
thể chuyển thành tiền tệ trong chu kỳ kinh doanh. Nó bao g ồm:
- Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) và tiền gửi
ngân hàng. V ốn bằng tiền không sinh l ời hoặc lời ít. Nếu không có ti ền mặt thì
không thể hoạt động kinh doanh được do thiếu phương tiện chi trả và thanh toán.
27
Do đó, cần có lượng tiền mặt tối ưu thỏa mãn yêu c ầu, đáp ứng nhu cầu kinh doanh
và không lãng phí. Nên c ần phải có công tác qu ản lý v ốn bằng tiền.
- Các khoản phải thu: Bao gồm:
+ Phải thu từ khách hàng: Trong kinh doanh b ảo hiểm nợ phải thu từ khách
hàng là nh ữ g khoản nợ có ngu ồn gốc từ việc bán bảo hiểm hoặc cung ứng dịch vụ
và các kho ả phải thu khác như hạ giá chiết khấu, giảm giá các kho ản phải thu.
+ Phải thu nội bộ : Các khoản tạm ứng cho các cán b ộ công nhân viên trong
doanh nghiệp.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: Gồm các cổ phiếu, trái phiếu thương phiếu ngắn hạn
mà doanh nghiệp bảo hiểm đã mua nhằm mục đích sinh lời từ việc thu lợi tức, cổ tức và
giá tr ị chứng khoán ngắn hạn. Nhữ ng tài s ả n này cũng xem như tiền có th ể sử dụng
ngay được vì qua thị trường chứng khoán c ấp 2 ta có th ể chuyển nhượng để
thu tiền và bất cứ lúc nào.
Đặc điểm nổi bật nhất của vốn lưu động là t am gia trực tiếp và hoàn toàn
không ng ừng, luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện. Quá trình thay đổi hình thái
biểu hiện của vốn lưu động gắn liền với mua bán hàng hoá và s ản phẩm dịch vụ của
doanh nghiệp và do đó tạo nên quá trình vận động của vốn trong kinh doanh.
Trong cùng m ột thời điểm vốn lưu động tồn tại dưới cả hai hình thái. Cũng
do vốn lưu động luôn v ận động nên kết cấu của vốn lưu động luôn bi ến đổi và
phản ánh sự vận động không ng ừng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Quản lý doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
Doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp bảo hiểm giúp chúng ta xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu và chi phí được phản ánh
trên báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh và được sử dụng để xác định kết quả
hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
Thu, chi phản ánh các lu ồng tiền vào, luồng tiền ra của doanh nghiệp bảo
hiểm thường trong thời kỳ ngắn, từng kỳ, từng tháng và cho bi ết khả năng thanh
toán đích thực hay khả năng chi trả của doanh nghiệp bảo hiểm. Các khoản thu và
các khoản chi được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (ngân quỹ). Đây là cơ
28
sở quan trọng để nhà quản lý xây d ựng kế hoạch tiền mặt của doanh nghiệp bảo
hiểm.
Nghiên cứu doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong doanh nghiệp bảo hiểm là
tiền đề để dự đoán và xác định được quy mô cá c dòng ti ền trong tương lai làm căn
cứ tính toán thời ian thu hồi vốn đầu tư, giá trị hiện tại ròng, t ỷ lệ nội hoàn... để ra
quyết định đầu tư dài hạ n trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong doanh nghiệp bảo hiểm còn
giúp nhà quản lý tài chính và các c ơ quan liên quan lập và hiểu các báo cáo tài
chính doanh nghiệp, nhận biết được mối liên hệ giữa các báo cáo k ết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán - những căn cứ để phân
tích tài chính doanh nghiệp.
1.2.2.1. Quản lý doanh thu doanh nghi ệ p bảo iểm.
Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiể m là t ổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh t ừ các ạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp. Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của doanh
nghiệp bao gồm:
* Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm: là toàn b ộ tiề n bán s ả n phẩm
hàng hoá, cung ứng dịch vụ sau khi trừ khoản giảm giá hàng bán, hàng bán b ị trả
lại được khách hàng ch ấp thuận thanh toán (không phân biệt đã thu tiền hay chưa).
a) Số tiền phải thu phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Thu phí bảo hiểm gốc.
- Thu phí nhận tái bảo hiểm.
- Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
- Thu phí về dịch vụ đại lý bao g ồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi
thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng b ồi thường 100%;
- Thu phí giám định tổn thất không k ể giám định hộ giữa các đơn vị thành
viên hạch toán nội bộ trong cùng m ột doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc lập.
b) Các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Hoàn phí bảo hiểm.
29
- Giảm phí bảo hiểm.
- Phí nhượng tái bảo hiểm.
- Hoàn phí nhận tái bảo hiểm.
- Giảm phí nhận tái bảo hiểm.
- Hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
- Giảm hoa hồng nhượ ng tái bảo hiểm.
* Doanh thu ho ạt động tài chính: bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động
đầu tư tài chính như: Từ các hoạt động liên doanh, liên k ết, đầu tư góp vốn cổ phần,
lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán (công trái, trái
phiếu, tín phiếu, cổ phiếu)...; Từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về
chênh lệch tỷ giá nghiệp vụ ngoại tệ theo quy đị nh c ủa chế độ tài chính; Hoàn nhập
số dư khoản dự phòng gi ảm giá chứng khoán; Ti ề n cho thuê tài s ản đối với doanh
nghiệp cho thuê tài s ản không ph ải là ho ạt động kinh d anh thường xuyên và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
* Thu nhập hoạt động khác:
a) Thu từ nhượng bán, thanh lý tài s ản cố định.
b) Các khoản nợ khó đòi đã xoá nay thu h ồi được.
c) Thu khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm được ghi nh ận khi đồng thờ
thoả mãn tất cả các điệu kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớ quyề
sở hữu sản phẩm/hàng hoá ho ặc hoàn thành cung c ấp dịch vụ cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn n ắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ư người sở
hữu hàng hoá ho ặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng hoá, cung c ấp dịch vụ.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng ho ặc cung cấp dịch
vụ.
30
1.2.2.2. Quản lý chi phí doanh nghiệp bảo hiểm
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm là biểu hiện bằng tiền
của các yếu tố tiêu hao phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
tro g một thời kỳ xác định. Về bản chất, chi phí phản ánh sự tiêu hao, sự phí tổn của
các yếu tố hữu hình và vô hình dưới hình thức tiêu hao lao động sống và lao động
quá khứ tro mộ t thời kỳ kế toán xác định.
Trong công tác qu ả n lý tài chính doanh nghiệp cần chú tr ọng hoàn thiện các
quy định, các nguyên t ắc hạch toán chi phí. Số liệu và thông tin báo cáo sai l ệch có
thể dẫn đến quyết định sai lệch. Một trong những nguyên nhân thường gây ra sai sót
trong kế toán chi phí đó là sự lẫn lộn giữa chi phí bằng tiền và luồng tiền ra (chi trả)
của doanh nghiệp trong kỳ. Các khoản tiề n chi tr ả của doanh nghiệp phản ánh quy
mô lu ồng tiền ra khỏi doanh nghiệp nhưng đó k ông phải là con số chi phí của
doanh nghiệp.
Có th ể sử dụng các tiêu th ức khác nhau để p ân loại chi phí của doanh
nghiệp bảo hiểm. Sự lựa chọn tiêu thức phân tích chi phí phụ thuộc mục đích, phạm
vi hoặc góc độ nghiên cứu. Theo nội dung kinh tế, các khoản chi phí bao gồm:
* Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm: bao gồm các hi phí có liên qua n
đến quá trình hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh có th ể được phân loại theo nội dung kinh tế như sau: chi phí
nguyên vật liệu, nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lươ g và
các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, k h
phí công đoàn, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong k ỳ
sau khi đã trừ các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ:
a) Số tiền phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ; trả tiền bảo hiểm
đối với bảo hiểm nhân thọ.
- Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm.
- Trích lập dự phòng nghi ệp vụ.
- Chi hoa hồng bảo hiểm.
31
- Chi giám định tổn thất.
- Chi phí về dịch vụ đại lý bao g ồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi
thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn.
- Chi xử lý hàng b ồi thường 100%.
- Chi quả lý đại lý b ảo hiểm.
- Chi đề phòn , h ạ n ch ế rủi ro, tổn thất.
- Chi đánh iá rủi ro c ủa đối tượng bảo hiểm.
- Các khoản chi, trích khác theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ bao
gồm: - Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm;
- Thu đòi ng ười thứ ba bồi hoàn.
- Thu hàng đã xử lý, b ồi thường 100%.
* Chi phí hoạt động tài chính: là các k o ản c i phí đầu tư tài chính ra ngoài
doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sử dụng ợp lý các ngu ồn vốn tăng thêm thu
nhập và nâng cao hi ệu quả kinh doanh của d anh nghiệp: Chi phí liên doanh liên
kết, chi phí thuê tài sản, chi phí vay nợ, chi phí mua bán hứng khoán, chi phí từ hoạt
động đầu tư, thu nhập đầu tư phải trả cho bên mua bảo hiểm theo cam kết tại hợp
đồng bảo hiểm nhân thọ, chi thủ tục phí ngân hàng, chi trích khác theo quy định của
pháp luật.
* Chi phí hoạt động khác: đây là các chi phí hợp lý, h ợp pháp không thu ộc
chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính như:
- Chi nhượng bán, thanh lý tài s ản cố định.
- Chi phí cho việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu h ồi được.
- Chi, trích khác theo quy định của pháp luật
1.2.3. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm
Quản lý tài chính là ho ạt động có t ầm quan trọng số một trong hoạt động của
doanh nghiệp bảo hiểm. Quản lý tài chính thông th ường thuộc về các nhà lãnh đạo
cấp cao của doanh nghiệp như: Phó t ổng giám đốc hoặc giám đốc tài chính, nhưng
đôi khi chính tổng giám đốc là nhiệm vụ của nhà quản lý tài chính. Trong các doanh
32
nghiệp bảo hiểm thì chính chủ nhân – giám đốc công ty đảm nhận hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
Một người giám đốc tài chính thường có nh ững trách nhiệm chung sau:
- Phân tích cấu trúc và r ủi ro tài chính.
- Theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài
chính, chuẩ bị báo cáo đặ c biệt.
- Dự báo nh ữ ng nhu cầu tài chính, chuẩn bị ngân sách hàng năm, lên kế
hoạch chi tiêu, phân tích những s i lệch, thực hiện động tác sửa chữa.
- Thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp d ụng hệ thống thu
thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính.
- Quản lý nhân viên.
- Phân tích đầu tư và quản lý danh m ục đầu tư.
- Nắm bắt và theo dõi tình hình chứng k oán liên quan đến các hoạt động của
công ty.
- Thiết lập và duy trì các quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hưu quan.
- Theo dõi và đảm bảo chiến lược tài chính đề ra.
Bên cạnh đó còn có c ả một phòng ban tài chính với kế toán trưở ng, kế toán
viên, thủ quỹ giúp giám đốc tài chính điều hành hoạt động tài hính doanh nghiệp.
Phòng ban này có nhi ệm vụ sau:
- Lưa chọn các phương thức huy động vốn và đầu tư có hiệu quả nhất.
- Lập kế hoạch tài chính.
- Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp và kiểm tra tài chính.
- Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hạn và đúng chế độ các khoản nợ
và đôn đốc thu nợ.
- Tham gia vào công tác xây d ựng giá bán, thi ết lập các hợp đồng kinh tế với
khách hà ng.
1.3. Thực tiển và bài học kinh nghiệm hoàn thiện quản lý tài chính doanh
nghiệp bảo hiểm cấp tỉnh
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính một số doanh nghiệp trong nước
33
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình

More Related Content

What's hot

Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh NgọcĐề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...
LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...
LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam HảiĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam Hải
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bìĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình

Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...sividocz
 
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdfThu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdfHanaTiti
 
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Man_Ebook
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình (20)

Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
 
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
 
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdfThu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.pdf
 
Luận văn: Quản trị và phân tích các chỉ số tài chính tại Công ty LaVie
Luận văn: Quản trị và phân tích các chỉ số tài chính tại Công ty LaVieLuận văn: Quản trị và phân tích các chỉ số tài chính tại Công ty LaVie
Luận văn: Quản trị và phân tích các chỉ số tài chính tại Công ty LaVie
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
 
Nâng cao quản trị nhân lực tại Công ty Kinh doanh nước sạch, 9đ
Nâng cao quản trị nhân lực tại Công ty Kinh doanh nước sạch, 9đNâng cao quản trị nhân lực tại Công ty Kinh doanh nước sạch, 9đ
Nâng cao quản trị nhân lực tại Công ty Kinh doanh nước sạch, 9đ
 
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần đại ...
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạch
Đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạchĐề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạch
Đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạch
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG HẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỞNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình” là kết quả nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Văn Hòa. Các tài li ệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. Kết quả nghiên cứu củ luận văn này chưa từng được công b ố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên c ứu của tác giả. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Tác giả Hoàng Hải i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp kinh nghiệm tro g quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành lu ận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô trường Đạ i học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi nh ững kiến thức quý báu trong th ời ian qua. Đặc biệt tôi xin chân thành c ảm ơn thầy PGS.TS Trần Văn Hòa, ng ười hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng tôi xin chân thành c ảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng Kế toán – Tài vụ và các cán b ộ nhân viên Công ty Bảo Vi ệ t Quả ng Bình đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong vi ệc khảo sát công n ân viên, tìm ki ếm các nguồn thông tin quý báu cho vi ệc hoàn thành lu ận văn. Cuối cùng tôi xin c ảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ tôi c ả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành lu ận văn. Mặc dù b ản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nh ận được sự đóng góp chân thành của Quý thầ y, cô giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành c ảm ơn! Tác giả Hoàng Hải ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ tên học viên: HOÀNG HẢI Chuyên gành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướ dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH. 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo đà phát triể n c ủ nền kinh tế, các mối quan hệ kinh tế tài chính ngày càng trở nên mới mẻ, phong phú và đa dạng. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản lý được nguồn tài chính của doanh nghiệp và không ng ừng hoàn thiện công tác này nh ằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Điều này đòi h ỏ các doanh nghiệp trong nước phải nỗ lực không ng ừng trong việc nâng cao năng lực c ạ nh tranh và hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận định trên, tôi đã chọn đề tài: “H àn thi ện công tác qu ản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đề tài bao gồm: Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý s ố liệu, phương pháp phân tích số liệu: thống kê mô t ả, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy, phân tích ANOVA. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn Kết quả khảo sát 85 cán bộ cô ng nhân viên c ủa công ty cho th ấy r ằng có 3 nhóm nhân t ố tác động đến công tác qu ản lý tài chính doanh nghiệp bao gồm: quả lý chi và m ức chi; tổ chức thực hiện; bộ máy quản lý tài chính. Trong đó yếu tố bộ máy quản lý tài chính có tác động mạnh nhất đến công tác qu ản lý tài chính. Ngoài ra đề tài tiến hành khảo sát 35 chuyên gia là nh ững cán bộ quản lý k ế toán – tài chính của công ty Bảo Việt Quảng Bình, nhằm đánh giá sâu về công tác qu ản lý tài chính tại công ty. Nhìn chung các chuyên gia đánh giá khá tốt về việc Lập kế hoạch ngân sách, báo cáo tài chính và các ch ế độ chính sách nhà nước ban hành đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác qu ản lý tài chính tại công ty v ới mức giá trị trung bình >4,00. Tuy nhiên một số mặt cần khắc phục là công tác L ập dự toán chi tiêu; Theo dõi chi tiêu, ki ểm toán; Công tác huy động nguồn vốn; Mức độ đáp ứng nhu cầu tài chính quản lý hành chính. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1: Tình hình nộp ngân sách nhà nước từ 2014-2016.............................................43 Bảng 2. 2: Hạ mức vốn bằng tiền tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình..........................45 Bảng 2. 3: Cơ cấu mẫu điều tra nhân viên...................................................................................53 Bảng 2. 4: Hệ số Cronbach Alpha của các tiêu chí quan sát...............................................55 Bảng 2. 5: Hệ số KMO và ki ểm định Barlett’s........................................................................58 Bảng 2. 6: Ma trận xoay nhân tố......................................................................................................58 Bảng 2. 7: Ma trận hệ số tương qu n..............................................................................................63 Bảng 2. 8: Mô hình tóm tắt.................................................................................................................64 Bảng 2. 9: Mô hình tóm t ắt................................................................................................................64 Bảng 2. 10: Bảng đo lường đa cộng tuyến...................................................................................64 Bảng 2. 11: Mô hình hồi quy.............................................................................................................66 Bảng 2. 12: So sánh ý ki ến đánh giá của nhân viên v ề yếu tố quản lý chi.................67 Bảng 2. 13: So sánh ý ki ến đánh giá của nhân viên v ề yếu tố tổ chức thực hiện theo các tiêu th ức..............................................................................................................................................68 Bảng 2. 14: So sánh ý ki ến đánh giá của nhân viên v ề bộ máy quản lý tài chính theo các tiêu thức...............................................................................................................................................70 Bảng 2. 15: So sánh ý ki ến đánh giá chung của công nhân viên v ề..............................71 Bảng 2. 16: Cơ cấu mẫu điều tra chuyên gia..............................................................................72 Bảng 2. 17: Kiểm định độ tin cậy của thang đo biến quan sát............................................73 Bảng 2. 18: Đánh giá năng lực quản lý tài chính hiện tại.....................................................73 Bảng 2. 19: Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu tài chính.....................................................74 Bảng 2. 20: Đánh giá sự ảnh hưởng của cơ chế công ty đối với hoạt động công ty .75 Bảng 2. 21: Đánh giá các nội dung khác của công tác qu ản lý tài chính......................76 iv
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ về quan hệ giữa ba loại bảo hiểm...............................................................14 Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công t y Bảo Việt Quảng Bình..................................39 Sơ đồ 2. 2: Mô hình n hiên c ứu......................................................................................................61 Biểu đồ 2. 1: Thị phần các Công ty B ảo hiểm trên địa bàn tỉnh.......................................42 Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ phân phối chuẩn.........................................................................................65 v
  • 7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU....................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................................v MỤC LỤC...................................................................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN Ề.........................................................................................................................1 1. Lý do ch ọn đề tài.................................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập, điều tra dữ liệu, chọn mẫu điều tra:..........................................3 4.2. Phương pháp xử lý v à phân tích số liệu................................................................................4 5. Kết cấu của đề tài..................................................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM..............................................................................................................................6 1.1. Cơ sở lý lu ận về quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm..........................................6 1.1.1. Khái niệm bảo hiểm và kinh doanh bảo hiểm..................................................................6 1.1.2. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm.................................................................................................9 1.1.3. Đặc điểm kinh doanh bảo hiểm...........................................................................................12 1.1.4. Đặc điểm chi phí, doanh thu và dự phòng nghi ệp vụ...............................................15 1.1.5. Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm........................................................21 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm 23 1.2. Tình hìnhthực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm....................................24 vi
  • 8. 1.2.1. Quản lý s ử dụng vốn và tài s ản doanh nghiệp bảo hiểm.......................................24 1.2.2. Quản lý doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm...........................................28 1.2.3. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm......................................................32 1.3. Thực tiể và bài h ọc kinh nghiệm hoàn thiện quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm cấp tỉ h......................................................................................................................................33 1.3.1. Kinh ghiệm quả n lý tài chính một số doanh nghiệp trong nước........................33 1.3.2. Bài học kinh n hiệ m quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình...36 Chương 2: THỰC TR ẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH...............................................................................................................38 2.1. Tổng quan về Công ty B ảo Việt Quảng Bình..................................................................38 2.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty...........................................................................................38 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................................................38 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh, đóng góp c o Ngân sách Nhà nước của công ty Bảo Việt Quảng Bình............................................................................................................................41 2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty B ả Việt Quảng Bình....................41 2.2.2. Đóng góp cho ngân sách nhà nước....................................................................................43 2.2.3. Cơ chế tài chính hiện hành đã tạo điều kiện thuận lợi cho ác phòng, phòng bảo hiểm khu vực của Công ty B ảo Việt Quảng Bình..........................................................43 2.3. Tình hình quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình................................44 2.3.1. Tình hình quản lý v ốn, sử dụng vốn và tài s ản...........................................................45 2.3.2. Tình hình quản lý doanh thu và chi phí............................................................................47 2.4. Đánh giá của cán bộ công nhân viên và chuyên gia v ề công tác qu ản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình......................................................................................53 2.4.1. Đánh giá của cán bộ công nhân viên v ề công tác qu ản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình............................................................................................................................53 2.4.2. Đánh giá của chuyên gia về công tác qu ản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình................................................................................................................................................71 2.5. Những tồn tại và nguyên nhân d ẫn đến những tồn tại trong quản lý tài chính ..77 2.5.1. Những tồn tại trong quản lý tài chính...............................................................................77 2.5.2. Nguyên nhân d ẫn đến những tồn tại trong quản lý tài chính................................81 vii
  • 9. Chư ng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍN H TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG BÌNH...............................................................................................................83 3.1. Phương hướng, mục tiêu hoàn thi ện quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bì h tro g thời gian tới.........................................................................................................83 3.2. Những giải pháp chính để hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bì h................................................................................................................................................83 3.2.1 Hoàn thiện quả n lý v ốn, sử dụng vốn và tài s ản........................................................85 3.2.2. Hoàn thiện quả n lý doanh thu và chi phí.......................................................................86 3.2.3. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực..........................................................91 3.2.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và công tác qu ản lý.........................................................92 KẾT LUẬN................................................................................................................................................95 Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................................................................96 Kiến nghị với Tổng công ty b ảo hiểm Bảo việ t......................................................................96 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO....................................................................................98 PHỤ LỤC.................................................................................................................................................101 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Tro g điều kiện hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam đã có b ước phát triển nhanh chóng, m ạnh mẽ và khá toàn di ện trên tất cả các lĩnh vực. Cơ chế thị trường đã t ạo lập nên một môi trường đa dạng các hình thức kinh doanh, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế cao từ đó nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân đồng thời cũng làm phát sinh thêm nh ững rủi ro trong xã hội; những biến động của tự nhiên dẫn đến những nguy cơ tai biến về môi trường khó lường trước... Đó là những yếu tố quan trọng tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và gia tăng các nhu cầu về bảo hiểm. Th ị trường bảo hiểm vì vậy ngày càng mở rộng. Số lượng các nhà cung c ập dịch v ụ bả o iểm tăng không ngừng, không chỉ là doanh nghiệp trong nước mà còn có s ự gia nhập nhanh của các doanh nghiệp nước ngoài. Tính đến hết tháng 12 năm 2016, trên thị trường bảo hiểm Việt Nam có 29 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, bên cạnh đó còn có m ột số lượng lớn các văn phòng đại diện của các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam. Sự có mặt của 29 doanh nghiệp bảo hiểm của cả trong và ngoài nướ , một mặ t góp ph ần cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, đảm bảo nhu ầ u b ả o hiểm của người dân, mặt khác đã làm gia t ăng tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm. Để thành công trong th ị trường có s ự cạnh tranh cao, các doanh nghiệp bảo hiểm phải có uy tín và cung cấp cho khách hàng các s ản phẩm và dịch vụ hoàn hảo nhất. Có nhi ều yếu tố đóng góp vào sự thành công như: sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng cao, ứng dụng công ngh ệ hiện đại để tạo ra sản phẩm có ch ất lượng cao. Tuy nhiên, do quá trình hội nhập giữa các nền kinh tế trên thế giới ngày nay đã làm cho các ưu thế nói trên gi ữa các doanh nghiệp bị thu hẹp lại và không còn mang tính quyết định trong cạnh tranh. Do đó, vấn đề quản lý tài chính và các chính sách tài chính có vai trò quy ết định đối với lòng tin c ủa khách hàng khi h ọ chọn lựa và quyết định tiêu dùng s ản phẩm, dịch vụ của một công ty b ảo hiểm. 1
  • 11. Tự xác định chỗ đứng cho mình là kinh doanh trên lĩnh vực bảo hiểm, nơi nhạy cảm của nền kinh tế, đều nổ lực không bi ết mệt mỏi để tạo cho mình một chỗ đứng và một tiếng nói riêng trong ch ốn cạnh tranh khốc liệt đó. Nguyên tắc mở ra cánh cửa thà h công dường như rất đơn giản: "Biết mình, biết ta trăm trận trăm thắng". Đó có lẽ là một trong những lý do khi ến cho quản lý tài chính đóng một vai trò đặc biệt quan tr ọng và tr ở nên là vi ệc làm không th ể thiếu đối với bất kỳ công ty nào, bởi đối với nhà qu ả n lý công ty b ảo hiểm quản lý tài chính là con đường ngắn nhất để tiếp cận với bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của chính công ty mình, thấy được cả ưu và nhược điểm cũng như nguyên nhân của những nhược điểm đó để có th ể định hướng kinh do nh đúng đắn trong tương lai. Quảng Bình là một địa phương đang phát triển nhanh trên các l ĩnh vực kinh tế, xã hội. Công t y Bảo Việt Quảng Bình là công ty đầu tiên hoạt động trên lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ từ những năm đầu tái l ậ p Tỉnh (năm 1989). Tuy đã khẳng định được chỗ đứng cho mình là một trong những d anh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu của Tỉnh nhưng cũng như các công ty khác, công tác quản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình luôn luôn được xem xét và hoàn thi ện cũng như khắc phục nhiều hạn chế. Căn cứ vào kết quả đó để đề ra các chính sá h, chiến lược phù h ợp với thị trường chung và phù h ợp với nội lực của chính bả n thân công ty. Vì lý do này, tôi đã quyết định chọn đề tài: "Hoàn thi ện công tác Qu ản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình" để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Thực trạng công tác qu ản lý tài chính của Công ty Bảo Việt Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016, đề xuất giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý tài chính của công ty Bảo Việt Quảng Bình trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp bảo hiểm. 2
  • 12. - Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác qu ản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình. 3. Đối tượ g và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các v ấn đề liên quan đến công tác qu ản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: T ại Công ty B ảo Việt Quảng Bình. - Thời gian: Nghiên cứu số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2014 – 2016 và thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 9/2016 đến tháng 12/2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập, điều tra dữ liệu, chọn mẫu điều tra: Tiến hành khảo sát mức độ tác động của các n ân tố ảnh hưởng và từng nội dung của chu trình quản lý tài chính của công ty Bảo Việt Quảng Bìnhđể có cơ sở phân tích tình hình quản lý tài chính của công ty Bảo Việt Quảng Bình khách quan hơn. Bảng hỏi giúp chúng ta khảo sát toàn bộ nội dung quản lý tài chình, hoặc từng nội dung trong từng khâu của quá trình quản lý tài chính cho Bảo Việt Quảng Bình. Kết quả khảo sát s ẽ được phân tích để chứng minh những điểm mạnh, điểm yếu trong từng khâu của chu trình quản lý tài chính. - Dữ liệu thứ cấp: Thu thập nguồn thông tin chung v ề công ty B ảo Việt Quảng Bình từ phòng nghi ệp vụ, phòng t ổ chức hành chính, phòng kế toán của cô g ty giai đoạn 2014 – 2016; thu thập các số liệu; thu thập tài liệu và các thông tin khác liên quan đến đề tài hoặc từ Internet. - Dữ liệu sơ cấp: gồm 2 nguồn chính: Thu thập thông qua ph ỏng vấn chuyên gia và phát phi ếu điều tra bảng hỏi. •Đối với cán bộ, nhân viên c ủa Công ty B ảo Việt Quảng Bình: Luận văn tiến hành điều tra, phỏng vấn 85 CBNV trên tổng số 88 cán bộ, nhân viên c ủa Công ty. Thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên có h ệ thống, các nhân viên, cán b ộ được đánh 3
  • 13. số thứ tự trong danh sách, sau đó thực hiện chọn ngẫu nhiên các s ố bằng excel, tiến hành như vậy cho đến khi số mẫu đảm bảo phù h ợp với 4 nhân tố độc lập với 20 biến quan sát. Số lượ g mẫu cần thiết là 20x4=80 mẫu ( điều tra 85 mẫu cho phù h ợp với số lượng cán bộ, hân viên của Công ty B ảo Việt Quảng Bình).  Đối với chuyên gia( những người am hiểu lĩnh vực tài chính tại đơn vị): Luận văn tiến hành điều tra 35 chuyên gia của Công ty đảm bảo phù h ợp với 4 nhân tố độc lập với 16 biến quan sát. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu - Luận văn sử dụng phần mềm excel, SPSS 20.0 để xử lý - Luận văn sử dụng phương pháp tính + Phân tích định tính Dựa trên những dữ liệu thứ cấp, phân tích đị nh tính, các số liệu từ các báo cáo tổng kết và các d ữ liệu thu thập được trên internet ay sách báo, đồng thời có s ự so sánh giữa các năm và so sánh với các đối thủ. + Phân tích định lượng Phân tích định lượng các số liệu thứ cấp từ các báo cáo t ổng k ế t và các d ữ liệu thu thập được trên hệ thống và internet, đồng thời có s ự so sánh gi ữ a ác năm và so sánh với các đối thủ. + Thống kê mô t ả Với mẫu bảng hỏi điều tra khách hàng, sử dụng thống kê mô t ả để b ết tì h hình cạnh tranh của MobiFone hiện nay. + Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Với mẫu bảng hỏi điều tra cán bộ MobiFone, thực hiện thống kê mô t ả một số biến, sau đó thực hiện đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, độ giá trị bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó thực hiện kiểm tra hệ số KMO để xem xét phân tích nhân tố có phù h ợp không. Ti ếp đến, phân tích tương quan hệ số Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng và tiến hành phân tích hồi quy nhằm đánh giá sự phù h ợp của mô hình hồi 4
  • 14. quy tuyến tính bội và kiểm định độ phù h ợp của mô hình. Sau đó tiến hành xây dựng đưa ra mô hình hồi quy. 5. Kết cấu của đề tài Luậ văn ày ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, nội dung của luận văn thể hiện ở 3 chươ : Chươ g 1: Cơ sở lý thuy ết và thực tiễn về quản lý tài chính doanh nghiệp doanh nghiệp bảo hiể m cấ p tỉnh. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác qu ản lý tài chính tại Công ty B ảo Việt Quảng Bình. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý tài chính tại Công ty Bảo Việt Quảng Bình. 5
  • 15. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm 1.1.1. Khái ni ệm bảo hiểm và kinh doanh b ảo hiểm Theo các chuyên gia b ảo hiểm, một định nghĩa đầy đủ và thích hợp cho bảo hiểm phải bao ồm việ c hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự chuyển giao rủi ro và kết hợp số đông các đơn vị, đối tượng riêng lẻ và độc lập, chịu cùng r ủi ro như nhau thành một nhóm tương tác. Tuy nhiên, bảo hiểm do đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn của con người vốn dĩ rất phong phú và bi ến động, nên cũng rất đa dạ ng. Rất khó tìm kiếm một định nghĩa về bảo hiểm cho nhiều góc nhìn khác n au, t ương ứng với các lĩnh vực khác nhau của đời sống kinh tế - xã hội. Sau đây là mộ t số trích dẫn: Theo Tiến sĩ David Bland, “Bảo hiểm là một ợp đồng theo đó một bên (gọi là doanh nghiệp bảo hiểm), bằng việc thu một khoản tiền (gọi là phí bảo hiểm), cam kết thanh toán cho bên kia (g ọi là người được bảo hiểm ) một khoản tiền, hoặc hiện vật tương đương với khoản tiền đó khi xảy ra một sự cố đi ngượ lạ i quyề n lợi của người được bảo hiểm. Theo Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm của Bảo Việt: “ Bảo hi ểm là cơ chế chuyển giao theo hợp đồng gánh nặng hậu quả của một số rủi ro thuần tuý b ằ g cách chia sẻ rủi ro cho nhiều người cùng gánh ch ịu”. Theo Từ điển bảo hiểm Pháp - Việt, Nhà xuất bản Thống kê 1996: bảo hiểm là một nghiệp vụ mà theo đó, một bên là người được bảo hiểm chấp nhận trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm hay khoản đóng góp cho chính mình hay cho một người thứ ba khác để trong trường hợp rủi ro xảy ra, sẽ được trả một khoản bồi thường từ một bên khác là người bảo hiểm, người chịu trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro, đền bù nh ững thiệt hại theo luật số lớn. Phương pháp chuyển giao rủi ro được thực hiện qua hợp đồng bảo hiểm, trong đó bên mua bảo hiểm chấp nhận trả phí bảo 6
  • 16. hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cam kết bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm” Sự khác nhau trong các quan ni ệm xuất phát từ việc nhìn nhận bảo hiểm ở các góc độ và cách th ức tiếp cận khác nhau. Bảo hiểm là một lĩnh vực rộng và phức tạp hàm chứa yếu tố kinh doanh, pháp lý và k ỹ thuật nghiệp vụ đặc trưng nên rất khó tìm được một đị nh nghĩa hoàn hào th ể hiện được tất cả những khía cạnh đó. Điều có th ể chấp nh ận được là xây d ựng một khái niệm từ góc độ và cách thức tiếp cận hữu ích cho mục đích nghiên cứu. Theo cách hiểu chung nhất, Bảo hiểm là một phương thức chuyển giao, phân tán r ủi ro trên cơ sở quy luật số đông, theo đó một bên (người tham gia bảo hiểm) nộp một khoản tiền nhất định (được gọi là phí bảo hiểm) cho bên kia (Doanh nghiệp bảo hiểm) để đổi lấy lời hứa rằng khi rủi ro/sự kiện bảo hiểm xảy ra, doanh nghiệp bảo hiể m sẽ b ồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưở ng bả iểm. Khái niệm đưa ra ở đây muốn nhấn mạnh nguồn gốc ra đời như một loại phương pháp chuyển giao rủi ro; đặc thù pháp lý: H ợp đồng và các ch ủ thể đặc trưng của quan hệ bảo hiểm. Hiện nay, hoạt động bảo hiểm ở Việt Nam tồn tại dưới 2 dạng: Hoạt động bảo hiểm không mang tính kinh doanh (hay òn g ọi là Bảo hiểm xã hội) và hoạt động bảo hiểm mang tính kinh doanh (hay còn gọi là kinh doanh bảo hiểm). Mặc dù đều vận dụng nguyên tắc tương hỗ, số lớn bù s ố ít để chuyển g ao rủ ro giữa những người được bảo hiểm và các ngu ồn tài chính đóng góp được tập tru g quản lý, đầu tư trong thời gian tạm thời nhàn rỗi bởi các tổ chức bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và kinh doanh bảo hiểm là hai hệ thống hoàn toàn độc lập và có nh ững điểm khác biệt như sau: - Bảo hiểm xã hội không có m ục đích kinh doanh mà nhằm thực hiện phúc l ợi xã hội. Hoạt động bảo hiểm xã hội được tiến hành bởi cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý th ống nhất từ trung ương đến cơ sở, trong khi đó kinh doanh bảo hiểm được thực hiện bởi sự vận hành của thị rủi ro tác động trực tiếp đến các đối tượng là tài sản và trách nhiệm dân sự. 7
  • 17. - Về cơ bản, mức đóng góp bảo hiểm xã hội được ấn định thống nhất bởi quy định chung của luật pháp, phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập của người được bảo hiểm không gi ống các yếu tố định phí bảo hiểm rất linh hoạt trong kinh doanh bảo hiểm. Các khoả chi trả bảo hiểm xã hội được tính theo những căn cứ, định mức cụ thể, thống nhất và phụ thuộc vào mức đóng góp bảo hiểm xã hội rất khác với việc xác định số bồi thườ ho ặ c tiề n trả bảo hiểm dựa trên nhiều nguyên tắc, phương pháp khác nhau trong hoạt động Kinh doanh bảo hiểm. - Bảo hiểm xã hội không áp d ụng nguyên tắc sàng lọc đối tượng bảo hiểm và phân chia rủi ro nhưng đây là những nguyên tắc kỹ thuật quan trọng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm. - Quyền được nhận các khoản trả bả o hiể m xã hội được bảo đảm bởi việc tham gia đóng góp bảo hiểm xã hội. Việc tham gia bảo hiểm xã hội chủ yếu là theo quy định bắt buộc, trong khi đó các hợp đồng b ả iểm là thoả thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua b ảo hiểm (ngay cả đối với những loại bảo hiểm bắt buộc, các tổ chức, cá nhân tham gia b ảo hiểm vẫn có quy ền lựa chọn kinh doanh bảo hiểm và thoả thuận một số điều khoản của hợp đồng bảo hiểm) Cho dù nhi ều điểm khác biệt như trên, bảo hiểm xã hội không lo ạ i trừ hoạt động kinh doanh bảo hiểm mà cùng t ồn tại để bổ sung cho nhau. Trong khi bảo hiểm xã hội mang lại sự bảo đảm cơ bản có tính đồng loạt cho m ột bộ phận nhất định dân chúng trước một số rủi ro chung thì hoạt động kinh doanh bảo hiểm cu g cấp hàng loạt các sản phẩm bảo hiểm nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng có th ể là cao hơn, đặc biệt hơn, rộng rãi hơn của các thành viên xã h ội. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm (Điều 3, Chương 1) thì: “Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm” . Như vậy, hoạt động kinh doanh bảo hiểm bảo đảm sự ổn định tài chính cho nền kinh tế, chống lại các nguy cơ rủi ro; giải quyết các vấn đề xã hội như tạo thêm 8
  • 18. công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao nhận thức của người dân về vai trò và ý ngh ĩa của bảo hiểm. Đối tượng tham gia bảo hiểm mang tính kinh doanh là tổ chức, cá nhân thu ộc mọi thành phần kinh tế theo nguyên tắc tự nguyện. Đối tượng được bảo hiểm là hành và nó t ạo ra nguồn vốn nhàn rỗi lớn để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triể đất nước. Thông qua ho ạt động đầu tư vốn, ngành bảo hiểm đã góp phần thúc đẩy hì h thành thị trường tài chính, thị trường vốn và có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự n hiệ p công nghi ệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Qui mô ho ạt động kinh do nh bảo hiểm không ch ỉ giới hạn trong phạm vi một quốc gia mà còn ho ạt động rộng khắp vượt ra ngoài phạm vi quốc gia thông qua các nghiệp vụ tái bảo hiểm và nhận tái bảo hiểm. 1.1.2. Phân lo ại nghiệp vụ bảo hiểm Nghiệp vụ bảo hiểm được phân loạ theo n iề u cách khác nhau tu ỳ theo mục đích của các nhà l ập pháp và doanh nghi ệ p bả o iểm. Tuy nhiên, liên quan đến những vấn đề tài chính, các nghiệp vụ bảo hiểm được phân loại theo các tiêu th ức sau đây: 1.1.2.1. Phân lo ại theo đối tượng bảo hiểm Theo tiêu thức này, các lo ại nghiệp vụ bảo hiểm được xếp vào 3 nhóm: b ảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người. - Bảo hiểm tài sản, bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là các tài s ản và những lợi ích liên quan, như bảo hiểm hàng hoá xu ất hập khẩu, bảo hiểm vật nuôi, cây tr ồng, bảo hiểm công trình xây dựng, lắp đặt,... - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là trách nhi ệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh theo quy định về trách nhiệm dân sự của pháp luật, như bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm của chủ sử dụng lao động, bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, ... - Bảo hiểm con người, bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người. Bảo hiểm con người được chia thành bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm con người phi nhân thọ. 9
  • 19. + Bảo hiểm nhân thọ có các lo ại cơ bản sau: Bảo hiểm cho sự kiện tử vong của người được bảo hiểm, bảo hiểm cho sự kiện còn s ống của người được bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp. + Bảo hiểm con người phi nhân thọ có các d ạng cơ bản sau: Bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm sinh mạng, bảo hiểm kết hợp. 1.1.2.2. Phân lo ại nghiệp vụ theo luật định Luật Kinh doanh b ả o hiểm (điều 7, chương I) đã phân chia các nghi ệp vụ bảo hiểm thành 2 nhóm, g ồm 18 nghiệp vụ: - Nhóm 1: B ảo hiểm nhân thọ bao gồm 6 nghiệp vụ: bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trả tiền định kỳ và các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác. - Nhóm 2: B ảo hiểm phi nhân thọ bao g ồ m 12 nghiệp vụ: Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người; bảo hiểm tài s ả n và bả hiểm thiệt hại; Bảo hiểm hàng hóa v ận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không; b ảo hiểm hàng không; b ảo hiểm xe cơ giới; bả hiểm cháy, nổ; bảo hiểm thân tàu và trách nhi ệm dân sự của chủ tàu; Bảo hiểm trách nhiệm hung; bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; bảo hiể m nông nghi ệp và các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác. 1.1.2.3. Phân lo ại theo kỹ thuật quản lý nghiệp vụ Theo tiêu thức này, các nghi ệp vụ bảo hiểm được phân thành 2 lo ại sau: - Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo k ỹ thuật phân chia: Kỹ thuật phân chia được hiểu là doanh nghiệp bảo hiểm thu phí bảo hiểm cho một niên độ và sử dụng vào việc bồi thường cho những thiệt hại xảy ra trong niên độ, phí bảo hiểm không đưa vào tích luỹ để trả lại cho người được bảo hiểm vào thời điểm kết thúc hợp đồng. Nếu hợp đồng bảo hiểm chưa kết thúc hi ệu lực vào cuối năm tài chính, thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ phân bổ một phần phí bảo hiểm tương ứng với thời gian hiệu lực còn l ại cho năm tài chính sau để bồi thường cho những rủi ro có th ể xảy ra. Đây chính là cơ sở quan trọng của việc hình thành các khoản dự phòng nghiệp vụ. 10
  • 20. Kỹ thuật phân chia được áp dụng cho các hợp đồng ngắn hạn, rủi ro ổn định trong suốt thời hạn của hợp đồng bảo hiểm. Như vậy, các nghiệp vụ được quản lý theo kỹ thuật phân chia chủ yếu là các nghi ệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ. - Các ghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo k ỹ thuật tồn tích: Kỹ thuật tồn tích là kỹ thuật quản lý đặc thù c ủa bảo hiểm nhân thọ (những nghiệp vụ bảo hiểm dài hạn). Kỹ thuật này d ự a trên việc tích luỹ các khoản phí tiết kiệm (một phần phí bảo hiểm) được xác đị nh b ằng phương pháp toán học để nhằm thực hiện các cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm đối với người tham gia bảo hiểm trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng. Những khoản phí bảo hiểm sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư trên thị trường vốn và các kho ản lãi thu dưới hình thức số tiền bảo hiểm hoặc các khoản trợ cấp định kỳ cho ngườ thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc khi người thụ hưởng sống đến một thờ điểm quy định. Với kỹ thuật tồn tích vốn, các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ dài h ạn đã t ạ ra sự tích tụ các nguồn vốn to lớn để tài trợ cho nền kinh tế. Hoạt động đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích đảm bảo thực hiện các cam kết của mình. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo tiêu thức này có ý ngh ĩa quan trọng, tạo cơ sở cho việc nghiên cứu nguyên tắc, phương pháp kế toán phản ánh s ự hình thành và sử dụng các khoản dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm. 1.1.2.4. Phân lo ại nghiệp vụ theo tính chất bảo hiểm Theo tiêu thức này, các nghi ệp vụ kinh doanh bảo hiểm được phân thành hai nhóm: - Nhóm b ảo hiểm tự nguyện: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà hợp đồng bảo hiểm được ký k ết theo ý nguy ện của bên mua bảo hiểm và dựa trên nguyên tắc thoả thuận. Đại bộ phận các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại bảo hiểm tự nguyện. - Nhóm b ảo hiểm bắt buộc: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà pháp lu ật có quy định về nghĩa vụ tham gia bảo hiểm của các tổ chức, cá nhân có m ối quan hệ nhất định với loại đối tượng bắt buộc phải được bảo hiểm. Các nghiệp vụ bảo hiểm được triển khai theo quy định của luật pháp. 11
  • 21. 1.1.3. Đặc điểm kinh doanh bảo hiểm 1.1.3.1. Đặc điểm hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm. Đặc trưng cơ bản của hợp đồng bảo hiểm là: - Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm trước khi xảy ra các s ự kiện được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường hoặc chi trả tiền bả o hi ể m khi xảy ra sự kiện bảo hiểm đã quy định trong hợp đồng. - Hợp đồng bảo hiểm được thiết lập để bảo hiểm cho các sự kiện không chắc chắn, doanh nghiệp bảo hiểm có th ể sẽ phải chi trả tiền nếu rủi ro xảy ra và không ph ải chi trả tiền nếu rủi ro không x ảy ra. Bên mua bảo hiểm thường phải đóng phí bảo hiểm ngay khi ký k ết hợp đồng còn doanh nghi ệp bảo hiểm chỉ thực hiện chi trả tiền khi xảy ra rủi ro. Do đó, chu tr ình kinh doanh bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm phải thu tiền trước, chi tr ả sau và được gọi là chu trình kinh doanh đảo ngược. Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản và bằng chứng giao kết của hợp đồng bảo hiểm là giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, tiêm, da và các hình thức khác theo quy định. Theo thời hạn, hợp đồng bả o hiể m có 2 lo ại: Hợp đồng ngắn hạn và hợp đồng dài hạn. Thời hạn của hợp đồng b ả o hi ể m chi phối nguyên tắc xác định doanh thu, chi phí, nợ phải trả, nguồn vốn nhàn r ỗi c ủa từng hợp đồng bảo hiểm. 1.1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, tài chính * Kinh doanh bảo hiểm là m ột ngành d ịch vụ Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm chủ yếu có 2 lo ại: kinh doanh bảo hiểm và hoạt động đầu tư, trong đó kinh doanh bảo hiểm bao gồm 3 loại hoạt động là bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm. - Kinh doanh bảo hiểm gốc: Là việc doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ bảo hiểm trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân tham gia b ảo hiểm. - Kinh doanh nhận tái bảo hiểm: Là việc doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm nhận một phần hay toàn bộ rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm khác. 12
  • 22. - Kinh doanh nhượng tái bảo hiểm: Là việc doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm chuyển một phần hay toàn bộ rủi ro đã nhận bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác. Cụ thể, sau khi ký h ợp đồng trực tiếp với bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm gốc có th ể phải ký h ợp đồng tái bảo hiểm, chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm và phí bả o hiểm cho các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Khi có tổn thất thuộc trách nhi ệ m bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm sẽ bồi thường lại cho doanh nghiệp bảo hiểm gốc một phần tổn thất tương ứng với phần trách nhiệm đã nhận. Do nhu cầu bảo hiểm đa dạng với những đối tượng bảo hiểm có giá tr ị lớn với rủi ro nguy hiểm; thực tế có kh ả năng xảy ra thiệt hại hết sức lớn, thậm chí không xác định trước được giá trị thiệt hại tối đa có thể, trong k i đó khả năng tài chính của từng doanh nghiệp bảo hiểm dù m ạnh đến mấy, cũng bị khống chế ở một mức độ nhất định và rất khó co dan trước nhu cầu rất khác nhau đó. Từng d anh nghiệp bảo hiểm hoạt động đơn độc khó có th ể đáp ứng được những trường hợp vượt quá khả năng tài chính cho phép. Do đó, tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm là những nghiệp vụ không th ể thiếu được trong kinh doanh bảo hiểm và các doanh nghi ệp bảo hiểm phải phối hợp hoạt động để thoả mãn tối đa nhu cầu bảo hiểm của xã hội. Hoạt động bảo hiểm ngày càng được phát triển mạnh mẽ và được triển khai rộng khắp trên tất cả mọi lĩnh vực, ngay từng lĩnh vực lại có nhi ều nghiệp vụ, sả phẩm bảo hiểm khác nhau. Đặc điểm này chi phối có tính chất quyết định đến toàn bộ công tác k ế toán bảo hiểm. Cụ thể doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki h doanh bảo hiểm phải hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, tái bảo hiểm, trong từng loại hoạt động phải hạch toán chi tiết theo từng nghiệp vụ, sản phẩm bảo hiểm 13
  • 23. Người được bảo hiểm rủi ro Hợp đồng ` bảo hiểm Người bảo hiểm gốc (Người nhượng tái bảo hiểm) Hợp đồng tái bảo Người nhận Người nhận Đối tượng khác Người nhận tái bảo iểm (Người nhận chuyển nhượng tái bảo hiểm) Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ về quan hệ giữa ba loại bảo hiểm * Chu trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm Chu trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngược với chu trình sả n xuất k nh doanh thông thường, trong đó doanh nghiệp bảo hiểm bán "Lời cam kết", phí bảo hiểm được thu trước và chi bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm được thực hiệ sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Đặc điểm này tạo ra một khối lượng tiền nhàn rỗi tro g suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm từ khi thu phí cho đến khi trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường bảo hiểm. Do vậy, doanh nghiệp bảo hiểm đã trở thành những nhà đầu tư lớn, quan trọng của nền kinh tế quốc doanh. Nó không ch ỉ đóng vai trò c ủa một công c ụ an toàn mà còn có vai trò c ủa một trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế. Mặt khác, hoạt động kinh doanh bảo hiểm dựa trên "quy luật số lớn"; quy luật số lớn ở đây được hiểu không ch ỉ là số đông các rủi ro thuộc một sản phẩm bảo 14
  • 24. hiểm mà còn là s ố đông rủi ro của nhiều loại sản phẩm bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành. Vì vậy, hoạt động kinh doanh bảo hiểm thực chất là thiết lập một quỹ phí bảo hiểm từ sự đóng góp của các bên mua b ảo hiểm. Quỹ này có quy mô l ớn hơn rất hiều quỹ dự trữ do các cá nhân đơn lẻ lập ra và có kh ả năng đáp ứng các nhu cầu tài chính to lớn phát sinh do xảy ra các rủi ro có m ức độ thiệt hại tài chính nghiêm trọng. * Đặc điểm ho ạt động tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm Do thời gian thu phí bảo hiểm và chi bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm tách rời nhau, thậm chí cách xa nh u hàng chục năm đối với kinh doanh bảo hiểm nhân thọ. Từ đó tạo ra nguồn vốn nhàn rỗi rất lớn trong các doanh nghiệp bảo hiểm. Do đó, hoạt động đầu tư luôn gắn với kinh doanh b ả o hiểm và nó có t ầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn tại của một doanh nghi ệ p b ả o i ể m, trong xu thế kinh doanh bảo hiểm khi các khoản lãi từ việc kinh doanh các s ả n phẩm bảo hiểm ngày càng gi ảm sút thì hoạt động đầu tư sẽ mang tính quyết định tạ ra lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm, cụ thể: - Trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, đầu tư vốn nhàn rỗi là một sự bắt buộc, tương tự như các doanh nghiệp thương mại. Vốn đầu tư được s ử dụng từ nhiều nguồn khác nhau: từ vốn điều lệ, quỹ dự trữ bắt buộc, ác kho ả n d ự phòng nghiệp vụ,... Nguồn vốn này có quy mô tương quan ty lệ thuận v ới quy mô k nh doanh bảo hiểm. - Hoạt động đầu tư được thực hiện dưới nhiều hình thức. Nguyên tắc đầu tư là: an toàn, sinh l ời và đảm bảo khả năng thanh toán bồi thường hay trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. 1.1.4. Đặc điểm chi phí, doanh thu và dự phòng nghi ệp vụ 1.1.4.1. Đặc điểm chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm * Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm: Theo mục đích và công dụng của chi phí, chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gồm các nội dung sau: - Chi bồi thường (trong bảo hiểm phi nhân thọ) hoặc trả tiền bảo hiểm (trong bảo hiểm phi nhân thọ) khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Chi bồi thường có 2 lo ại: 15
  • 25. + Chi bồi thường bảo hiểm gốc: Là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trực tiếp cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi trách nhiệm của các hợp đồng bảo hiểm gốc. + Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm: là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho doa h n hiệp nhượng tái bảo hiểm khi xảy ra tổn thất thuộc trách nhiệm nhậ tái bảo hiể m. - Chi hoa h ồ n : Là khoản chi phí phát sinh trong quá trình khai thác giành dịch vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các trung gian bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm khi nhận được dịch vụ bảo hiểm. Chi hoa hồng có 2 l oại: + Chi hoa hồng bảo hiểm gốc: Là kho ả n tiề n mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các đại lý, môi gi ới bảo hiểm khi các trung gian này mang l ại các hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. + Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm: Là k oản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm khi d anh nghiệp này chuyển nhượng dịch vụ cho doanh nghiệp bảo hiểm. Khác với các hoạt động kinh doanh khác, chi hoa hồng bảo hi ểm được hạch toán vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm mà không h ạch toán vào chi phí bán hàng. Dự phòng nghi ệp vụ: Là các kho ản trích lập dự phòng nghi ệp vụ theo quy định được tính vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm vào cuối năm tài chính. Chi giám định tổn thất: Là khoản tiền chi ra để thực hiện việc giám định các tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Chi đánh giá rủi ro của các đối tượng bảo hiểm: Là các kho ản chi cho công việc thu thập thông tin, điều tra và thẩm định về đối tượng bảo hiểm trước khi doanh nghiệp bảo hiểm ký k ết hợp đồng và trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm. 16
  • 26. Chi đòi ng ười thứ ba: Là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm chi ra để yêu cầu những người gây thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm mà theo quy định doanh nghiệp bảo hiểm được thế quyền người được bảo hiểm để đòi b ồi thường. Chi xử lý hàng b ồi thường 100%: Là khoản chi cho việc bán, thanh lý những đối tượ bảo hiểm tổn thất toàn bộ đã được bồi thường và doanh nghiệp bảo hiểm được quyề thu h ồi . Chi đề phòn , h ạ n ch ế rủi ro, tổn thất: Là khoản chi cho việc tổ chức các biện pháp phòng ng ừa rủi ro và hạn chế tổn thất cho các đối tượng bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm theo các hợp đồng. Các khoản chi phí khác. * Các kho ản ghi giảm chi phí trực tiế p k nh doanh bảo hiểm Trong hoạt động kinh doanh bảo hiể m gốc, k i xảy ra tai nạn, tổn thất, doanh nghiệp bảo hiểm phải giám định, giải quyế t và c i trả bồi thường cho người được bảo hiểm theo hợp đồng, sau đó mới thu bồi t ường phần trách nhiệm của nhà nhận tái bảo hiểm, thu đòi ng ười thứ ba và thu hàng đã xử lý b ồi thường 100%. Vì vậy, các khoản trên được ghi giảm chi phí để xác định chi bồi thường thuần của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc . * Chi phí tài chính Khác với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, trong kinh doanh b ảo hi ểm nhân thọ, có kho ản chi phí tài chính đặc thù là lãi tr ả cho các chủ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: Là khoản tiền doanh nghiệp bảo hiểm cam kết trả cho chủ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đã ký k ết. Tùy thu ộc vào loại hợp đồng, thời gian hợp đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm quy định mức lãi tiền trả cho các chủ hợp đồng bảo hiểm sau khi tham gia đủ thời gian của từng loại hợp đồng. Ngoài khoản tiền lãi sau khi tham gia đủ số thời gian quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm còn ph ải chi trả cả gốc và lãi c ủa các hợp đồng bảo hiểm này. 17
  • 27. 1.1.4.2. Đặc điểm doanh thu và xác định kết quả kinh doanh * Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm các kho ản: - Doanh thu phí bảo hiểm có 2 lo ại: Doanh thu phí bảo hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm. - Doa h thu về hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. - Doa h thu từ các d ị ch vụ đại lý giám định tổn thất, đại lý xét gi ải quyết bồi thường và yêu c ầu n ười thứ 3 bồi hoàn, đại lý x ử lý hàng b ồi thường 100%. * Các kho ản điều chỉnh giảm doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm có 3 loại: - Phí chuyển nhượng tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. + Các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm, hoặc hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm do thay đổi hợp đồ ng. + Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, p í nhận tái bảo hiểm, hoặc giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm do không x ảy ra tai nạn, tổn thất theo hợp đồng cam kết. + Doanh thu hoạt động tài chính: gồm các tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia và các kho ản khác liên quan đến hoạt động tài chính. * Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh: Do đặc thù ủa kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ xác định kết quả kinh doanh vào cu ối năm tài chính. 1.1.4.3. Đặc điểm dự phòng nghi ệp vụ Dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm là một trong các yếu tố quan trọng nhất đố vớ sự tồn tại của doanh nghiệp bảo hiểm. Đó là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm được xác định trước và phát sinh t ừ hợp đồng bảo hiểm được giao kết. Tính chất bắt buộc của việc trích lập dự phòng b ảo hiểm được bắt nguồn từ 2 phương diện: kỹ thuật nghiệp vụ bảo hiểm và luật pháp. Từ phương diện kỹ thuật nghiệp vụ: Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, năm nghiệp vụ và năm tài chính về cơ bản không trùng nhau. Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm thường bắt đầu từ ngày 01/01 và k ết thúc vào ngày 31/12 18
  • 28. mỗi năm dương lịch. Thời hạn bảo hiểm khác nhau tuỳ theo từng loại nghiệp vụ bảo hiểm nên trách nhi ệm của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh trong năm tài chính này nhưng lại giải quyết vào năm tài chính sau. Để thực hiện các cam kết với bên mua bảo hiểm là tha h toán các trách nhi ệm được xác định trước và phát sinh t ừ hợp đồng bảo hiểm đã ký k ết, doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập các loại dự phòng nghiệp vụ. Trên phương diệ n luậ t pháp: Luật pháp của các quốc gia đều phải bảo vệ tối đa quyền lợi của người được bảo hiểm trước doanh nghiệp bảo hiểm. Bởi vậy Nhà nước kiểm tra chặt chẽ khả năng th nh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, tránh việc doanh nghiệp bảo hiểm thu phí mà không thực hiện cam kết vào thời điểm cần thiết đối với người được bảo hiểm. Ở các nước, lu ậ t pháp bắt buộc doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn d ự trữ đầy đủ khoản phí bả o ểm thu được để có kh ả năng thực hiện được các cam kết của mình. Phần phí giữ lại được sử dụng để bồi thường cho những tổn thất xảy ra thuộc phạm vi của hợp đồng bả hiểm đã ký k ết. Ở nước ta, Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định tại Điều 77, Khoản 2: "Doanh nghiệp bảo hiểm được coi là đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghi ệp vụ...". Dự phòng nghi ệp vụ luôn là đối tượng kiểm tra, giám sát c ủa Nhà n ước đối với doanh nghiệp bảo hiểm. Kiểm tra việc trích lập đúng, đủ dự phòng nghi ệ p vụ sẽ cho thấy doanh nghiệp bảo hiểm có tôn tr ọng các cam kết với người được b ảo hiểm hay không. T ừ đó, bảo vệ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tập trung nguồn vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế. Mỗi loại hình kinh doanh bảo hiểm có các nghi ệp vụ dự phòng khác nhau. C ụ thể là: Trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: có 3 lo ại dự phòng ch ủ yếu. - Dự phòng phí chưa được hưởng (gọi tắt là dự phòng phí): được sử dụng để bồi thường cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn hi ệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo. Cơ sở thiết lập của dự phòng phí là sự khác biệt giữa năm tài chính và thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm. 19
  • 29. Các doanh nghiệp bảo hiểm khoá sổ kế toán vào cu ối năm tài chính để xác định kết quả kinh doanh, nhưng các hợp đồng bảo hiểm được ký k ết ở mọi thời điểm trong năm. Ở thời điểm cuối năm tài chính sẽ có nhi ều hợp đồng bảo hiểm mà hiệu lực kéo dài sang năm tài chính sau. Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lại một phầ phí bảo hiểm tương ứng với thời gian hiệu lực còn l ại của các hợp đồng bảo hiểm để đả m b ả o chi trả cho những rủi ro và chi phí liên quan có th ể phát sinh từ những hợp đồng này. - Dự phòng b ồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết (gọi tắt là dự phòng b ồi thường): Được sử dụng để bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thu ộc trách nhiệm bảo hiểm chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết. Việc trích lập dự phò ng bồi thường là xu ấ t p át từ sự khác biệt về thời điểm xảy ra tổn thất và thời điểm bồi thường và tính k ông chắc chắn trong việc khai báo tổn thất, phân chia trách nhi ệm và mức độ thiệt ại. Mặt khác, do thu tiền trước khi bồi thường và trả tiền bảo hiểm nên doanh nghiệp bả hiểm phải luôn duy trì khoản dự phòng để thực hiện các cam kết với người tham gia bảo hiểm vào bất kỳ thời điểm nào. Vì mục đích bồi thường vào bất cứ thời điểm nào ho nh ữ ng tổn thất chưa xảy ra khi hợp đồng đang có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiể m phả i trích lập các loại dự phòng nghi ệp vụ. Trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, có nhi ều tổn thất xảy ra nhưng chưa được bồi thường ngay trong năm tài chính, thời gian giải quyết bồi thường có th ể kéo dài nhi ều năm, đặc biệt là bảo hiểm trách nhiệm dân sự có t ổn thất phức tạp kéo theo sự kiện tụng đòi h ỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải lập dự phòng để đảm bảo cho những tổn thất phải bồi thường. - Dự phòng b ồi thường cho các dao động lớn về tổn thất: Được sử dụng để bồi thường khi có dao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà tổng phí bảo hiểm giữ lại trong năm tài chính sau khi đã trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng b ồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết không đủ để chi trả tiền bồi thường đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm. 20
  • 30. Trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: Có 5 lo ại dự phòng - Dự phòng toán h ọc: Là khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền bảo hiểm và giá tr ị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu được trong tương lai, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm đối với những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. - Dự phò phí chưa được hưởng áp dụng đối với các hợp đồng BH nhân thọ có th ời hạn dưới một năm: ược sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời gian còn hi ệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo. - Dự phòng b ồi thường: Được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết. - Dự phòng cam k ết chia lãi: Được s ử d ụng để trả lãi mà doanh nghi ệp bảo hiểm đã thoả thuận với bên mua bảo hiểm trong ợp đồng bảo hiểm. - Dự phòng b ảo đảm cân đối: Được s ử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do có bi ến động lớn về ty lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật và giá tr ị của các tài s ản đầu tư. 1.1.5. Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghi ệ p tái b ả o hiểm, doanh nghiệp môi gi ới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghi ệp bảo hi ể m phi nhân thọ nước ngoài được Bộ Tài chính hướng dẫn tại Thông tư số 125/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2012. Thông tư hướng dẫn cụ thể 11 vấn đề sau: - Quản lý v ốn điều lệ đã góp, v ốn được cấp, vốn chủ sở hữu (Quản lý v ố điều lệ đã góp, v ốn được cấp; quản lý v ốn chủ sở hữu); - Dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm (trích lập dự phòng ngh iệp vụ đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe và chi nhánh nước ngoài; trích lập dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm; Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm). - Đầu tư tài chính (nguyên tắc đầu tư, đầu tư nguồn vốn chủ sở hữu, Đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghi ệp vụ bảo hiểm); 21
  • 31. - Khả năng thanh toán của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài. - Doanh thu, chi phí của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi hánh nước ngoài. - Doa h thu, chi phí của doanh nghiệp môi gi ới bảo hiểm. - Tách quỹ và phân chia th ặng dư trong bảo hiểm nhân thọ. - Lợi nhuận và phân ph ối lợi nhuận. - Quản trị tài chính, kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập. - Chế độ báo cáo. - Công khai thông tin. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được mở tối đa 20 chi nhánh và văn phòng đại diện. Trường hợp muốn mở rộng phạm vi, địa bàn hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp kinh doanh bả hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện bổ sung vốn điều lệ đã góp theo nguyên tắc: đối với mỗi chi nhánh hoặc văn phòn g đại diện tăng thêm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao h ơn mức vốn pháp định là 10 ty đồng Việt Nam. Đối với trường hợp kinh doanh đồng th ời c ả môi gi ới bảo hiểm gốc và môi gi ới tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi gi ới b ả o hi ể m phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao h ơn mức vốn pháp định là 4 ty đồng Vi ệt Nam. Vốn điều lệ đã góp c ủa doanh nghiệp tái bảo hiểm không th ấp hơn mức vốn pháp đị h quy định tại khoản 4, Điều 43 Nghị định 123/2011/NĐ-CP. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện quyết toán tài chí h và chấp hành đầy đủ các quy định về báo cáo tài chính, lập và gửi cho cơ quan tài chính Nhà nước, cơ quan thống kê, cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện hành. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (kể cả các doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe), chi nhánh nước ngoài) theo tháng, quý ph ải nộp 9 loại báo cáo th ống kê, báo cáo nghi ệp vụ cho Bộ Tài chính. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, hệ thống báo cáo g ồm 11 loại. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ 22
  • 32. phải gửi 5 loại báo cáo và doanh nghi ệp môi gi ới bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính 3 loại báo cáo. Hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện công b ố công khai thô g tin theo các quy định sau: i) công b ố toàn bộ nội dung báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp, chi nhánh kèm theo ý ki ến của tổ chức kiểm toán độc lập trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài; iu) công b ố công khai trên báo Trung ương và báo địa phương nơi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đóng trụ sở chính trong 3 số báo liên tiếp các thông tin bao g ồm: Báo cáo thường niên, Báo cáo tài chính tóm t ắt, kèm theo ý ki ến của tổ chức kiểm toán độc lập. Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài còn có t hể tự quyết định vi ệ c công b ố công khai thông tin dưới hình thức phát hành ấn phẩm; thông báo b ằng văn bản tới các cơ quan quản lý nhà nước; họp báo; trên đài phát thanh, truyền hình Trung ương và địa phương. 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm 1.1.6.1. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm Doanh nghiệp nào cũng tồn tại trong một môi trường kinh doanh nh ất định, nó ảnh hưởng tới mọi hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm cơ chế quản lý kinh t ế của Nhà nước, h ệ thống pháp luật, sự ổn định của nền kinh tế, cơ sở hạ tầng, các tiến bộ thành tựu của khoa học công ngh ệ… Tất cả các yếu tố này đều tạo nên cả những cơ hội và những rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm vì thế mà nhiệm vụ của các nhà qu ản lý tài chính là làm th ế để nắm được thời cơ và hạn chế các rủi ro này. 1.1.6.2. Đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý c ủa doanh nghiệp bảo hiểm Doanh nghiệp bảo hiểm tuỳ theo đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý thì mục tiêu kinh doanh khác nhau, cơ cấu nguồn vốn tài sản, hình thức huy động vốn cũng khác nhau, việc phân phối lợi nhuận cũng khác nhau… tức là công tác qu ản lý tài chính cũng sẽ phải khác nhau. 23
  • 33. Chính vì thế, đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý là m ột yếu tố ảnh hưởng khá lớn tới quá trình quản lý tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. 1.1.6.3. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm Thứ hất là quy mô và hình th ức kinh doanh. Quy mô kinh doanh có ảnh hưởng tới quy mô c ủa nguồn vốn kinh doanh, khả năng huy động vốn. Hình thức kinh doanh là chuyên doanh hay t ổng hợp sẽ ảnh hưởng tới khả năng linh hoạt trong việc đổi mới công n h ệ , mặt hàng kinh doanh cho phù h ợp với yêu cầu của thị trường và sự phát triển chung củ nền kinh tế. Thứ hai là đặc điểm lĩnh vực kinh doanh. Điều này ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp bảo hiểm, tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh và nhu cầu vốn của doanh nghiệp bảo hiểm. Thứ ba là đặc điểm thời vụ và chu k ỳ k nh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm có chu k ỳ kinh doanh càng ngắn thì lượng vốn lưu động càng nhỏ, ít biến động tạo thuận lợi cho việc cân đối thu và chi cũng như việc đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn kinh doanh. Nếu doanh nghiệp bảo hiểm có chu k ỳ kinh doanh dài và ho ạt động mang tính thời vụ thì lượng vốn lưu động ần cũng lớn hơn và thường biến động nên gây khó khăn cho việc đảm bảo đầy đủ và k ị p thời vốn kinh doanh. 1.2. Tình hình thực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm 1.2.1. Quản lý sử dụng vốn và tài s ản doanh nghiệp bảo hiểm 1.2.1.1. Quản lý vốn cố định - tài s ản cố định doanh nghiệp bảo hiểm 1.2.1.1.1. Đặc điểm về vốn cố định - tài sản cố định doanh nghiệp bảo hiểm Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm xây dựng hay lắp đặt các tài s ản cố định của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các tài s ản cố định hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là số vốn đầu tư ứng trước vì số vốn này nếu được sử dụng có h iệu quả sẽ không m ất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ các sản phẩm, hàng hoá hay d ịch vụ của mình. Chính vì vậy vốn cố định là giá tr ị những tài sản cố định mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá 24
  • 34. trình sản xuất kinh doanh là một bộ phận vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm luân chuyển của nó là chuy ển dần vào chu kỳ sản xuất và hoàn thành m ột vòng tu ần hoàn khi hết thời hạn sử dụng. Đặc điểm của vốn cố định là tham gia vào nhi ều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của tài sản cố định được sử dụng lâu dài trong nhi ều chu kỳ sản xuất quyết đị h . Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, 1 bộ phận vốn cố định được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần giá trị hao mòn c ủa tài sản cố định Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố đị nh mới hoàn thành 1 vòng luân chuy ển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân c uy ể n vào giá tr ị sản phẩm dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào tài s ả n cố định lại dần giảm xuống cho đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá tr ị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành m ột vòng luân chuyển. Tính chất của vốn cố định là số vốn đầu tư để mua sắm tài s ả n ố định do đó quy mô c ủa vốn cố định lớn hay nhỏ phụ thuộc vào khả năng tài hính của từng doanh nghiệp ảnh hưởng tới trình độ trang thiết bị dây chuyền công ngh ệ. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có các yếu tố: sức lao động , tư liệu lao động, và đối tượng lao động . Khác với các đối tượng lao động (nguyên nhiên v ật liệu sản phẩm dở da g, bán thành ph ẩm...) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải....) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo m ục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các tài s ản cố định. Đó là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình 25
  • 35. kiến trúc, các kho ản chi phí đầu tư mua sắm các tài sản cố định vô hình.... Thông thường một tư liệu lao động được coi là một tài sản cố định phải đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn cơ bản : - Phải có th ời gian sử dụng tối thiểu, thường là 1 năm trở lên. - Phải đạt iá trị tối thiểu ở một mức quy định là 30.000.000 đồng. - Chắc chắ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài s ản phải được xác định một cách đáng tin cậy. - Mỗi tài sản cố định đều được quản lý theo nguyên giá, s ố hao mòn lu ỹ kế và giá trị còn l ại trên sổ sách kế toán: Giá trị còn l ại trên sổ sách kế toán của tài sản cố định = Nguyên giá c ủa tài sản cố định - Số hao mòn l ũy kế của tài sản cố định. Những tư liệu lao động không đủ các t êu c u ẩn quy định trên được coi là những công c ụ lao động nhỏ, được mua s ắ m bằ ng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc điểm các tài s ản cố định trong doanh nghiệp là tham gia vào nhi ều chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là các công c ụ lao động. Trong quá trình đó hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định là không thay đổi. Song giá trị của nó l ại được chuyển dịch từng phần vào giá tr ị sản ph ẩ m sả n xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản phẩm được tiêu thụ. 1.2.1.1.2. Phân loại tài sản cố định: * Căn cứ vào công d ụng kinh tế Tài sản cố định dùng trong s ản xuất kinh doanh như nhà làm việc, kho tàng, cửa hàng, phương tiện vận chuyển… Tài sản cố định dùng ngoài s ản xuất kinh doanh gồm những tài sản cố định phục vụ cho đời sống vật chất và văn hóa của công nhân viên ch ức trong doanh nghiệp. 26
  • 36. * Căn cứ và tình hình sử dụng Tài sản cố định đang dùng gồm những tài sản cố định đang dùng trong sản xuất kinh doanh và những tài sản cố định đang dùng ngoài sản xuất kinh doanh (Tài sản cố định phúc l ợi). Tài sả cố định chờ xử lý g ồm các tài s ản cố định chưa dùng, không cần dùng hoặc chờ tha h lý. * Căn cứ vào quy ề n sở hữu Tài sản cố định của do nh nghiệp gồm những tài sản cố định do doanh nghiệp mua sắm, xây dựng…bằng vốn của doanh nghiệp, vốn vay hay nhà nước cấp hoặc của cá nhân, t ổ chức bên ngoài cho. * Căn cứ vào hình thái v ật chất Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có ình thái vật chất cụ thể như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thi ết bị, phương tiện vận tải, trang thiết bị văn phòng… Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không ó hình thái v ật chất cụ thể như những khoản chi phí để mua bằng phát minh, sáng h ế , b ả n quyền tác giả, chi phí nghiên cứu phát triển… Mỗi cách phân lo ại có nh ững tác dụng khác nhau. Vì vậy để nâng cao hiệu quả của việc phân loại Tài sản cố định cần phải kết hợp các cách phân lo ại trên. 1.2.1.2. Quản lý vốn lưu động - tài s ản lưu động doanh nghiệp bảo hiểm. Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản lưu động và vốn lưu thông để đảm bảo quá trình sản xuất và tái s ản xuất của doanh nghiệp bảo hiểm được tiến hành bình thường. Tài sản lưu động của doanh nghiệp bảo hiểm là những tài sản tiền tệ hoặc có thể chuyển thành tiền tệ trong chu kỳ kinh doanh. Nó bao g ồm: - Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) và tiền gửi ngân hàng. V ốn bằng tiền không sinh l ời hoặc lời ít. Nếu không có ti ền mặt thì không thể hoạt động kinh doanh được do thiếu phương tiện chi trả và thanh toán.
  • 37. 27
  • 38. Do đó, cần có lượng tiền mặt tối ưu thỏa mãn yêu c ầu, đáp ứng nhu cầu kinh doanh và không lãng phí. Nên c ần phải có công tác qu ản lý v ốn bằng tiền. - Các khoản phải thu: Bao gồm: + Phải thu từ khách hàng: Trong kinh doanh b ảo hiểm nợ phải thu từ khách hàng là nh ữ g khoản nợ có ngu ồn gốc từ việc bán bảo hiểm hoặc cung ứng dịch vụ và các kho ả phải thu khác như hạ giá chiết khấu, giảm giá các kho ản phải thu. + Phải thu nội bộ : Các khoản tạm ứng cho các cán b ộ công nhân viên trong doanh nghiệp. - Đầu tư tài chính ngắn hạn: Gồm các cổ phiếu, trái phiếu thương phiếu ngắn hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã mua nhằm mục đích sinh lời từ việc thu lợi tức, cổ tức và giá tr ị chứng khoán ngắn hạn. Nhữ ng tài s ả n này cũng xem như tiền có th ể sử dụng ngay được vì qua thị trường chứng khoán c ấp 2 ta có th ể chuyển nhượng để thu tiền và bất cứ lúc nào. Đặc điểm nổi bật nhất của vốn lưu động là t am gia trực tiếp và hoàn toàn không ng ừng, luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện. Quá trình thay đổi hình thái biểu hiện của vốn lưu động gắn liền với mua bán hàng hoá và s ản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp và do đó tạo nên quá trình vận động của vốn trong kinh doanh. Trong cùng m ột thời điểm vốn lưu động tồn tại dưới cả hai hình thái. Cũng do vốn lưu động luôn v ận động nên kết cấu của vốn lưu động luôn bi ến đổi và phản ánh sự vận động không ng ừng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Quản lý doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm Doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp bảo hiểm giúp chúng ta xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu và chi phí được phản ánh trên báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh và được sử dụng để xác định kết quả hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm. Thu, chi phản ánh các lu ồng tiền vào, luồng tiền ra của doanh nghiệp bảo hiểm thường trong thời kỳ ngắn, từng kỳ, từng tháng và cho bi ết khả năng thanh toán đích thực hay khả năng chi trả của doanh nghiệp bảo hiểm. Các khoản thu và các khoản chi được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (ngân quỹ). Đây là cơ 28
  • 39. sở quan trọng để nhà quản lý xây d ựng kế hoạch tiền mặt của doanh nghiệp bảo hiểm. Nghiên cứu doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong doanh nghiệp bảo hiểm là tiền đề để dự đoán và xác định được quy mô cá c dòng ti ền trong tương lai làm căn cứ tính toán thời ian thu hồi vốn đầu tư, giá trị hiện tại ròng, t ỷ lệ nội hoàn... để ra quyết định đầu tư dài hạ n trong doanh nghiệp. Nghiên cứu doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong doanh nghiệp bảo hiểm còn giúp nhà quản lý tài chính và các c ơ quan liên quan lập và hiểu các báo cáo tài chính doanh nghiệp, nhận biết được mối liên hệ giữa các báo cáo k ết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán - những căn cứ để phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.2.2.1. Quản lý doanh thu doanh nghi ệ p bảo iểm. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiể m là t ổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh t ừ các ạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: * Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm: là toàn b ộ tiề n bán s ả n phẩm hàng hoá, cung ứng dịch vụ sau khi trừ khoản giảm giá hàng bán, hàng bán b ị trả lại được khách hàng ch ấp thuận thanh toán (không phân biệt đã thu tiền hay chưa). a) Số tiền phải thu phát sinh trong kỳ bao gồm: - Thu phí bảo hiểm gốc. - Thu phí nhận tái bảo hiểm. - Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. - Thu phí về dịch vụ đại lý bao g ồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng b ồi thường 100%; - Thu phí giám định tổn thất không k ể giám định hộ giữa các đơn vị thành viên hạch toán nội bộ trong cùng m ột doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc lập. b) Các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ bao gồm: - Hoàn phí bảo hiểm. 29
  • 40. - Giảm phí bảo hiểm. - Phí nhượng tái bảo hiểm. - Hoàn phí nhận tái bảo hiểm. - Giảm phí nhận tái bảo hiểm. - Hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. - Giảm hoa hồng nhượ ng tái bảo hiểm. * Doanh thu ho ạt động tài chính: bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính như: Từ các hoạt động liên doanh, liên k ết, đầu tư góp vốn cổ phần, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán (công trái, trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu)...; Từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về chênh lệch tỷ giá nghiệp vụ ngoại tệ theo quy đị nh c ủa chế độ tài chính; Hoàn nhập số dư khoản dự phòng gi ảm giá chứng khoán; Ti ề n cho thuê tài s ản đối với doanh nghiệp cho thuê tài s ản không ph ải là ho ạt động kinh d anh thường xuyên và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. * Thu nhập hoạt động khác: a) Thu từ nhượng bán, thanh lý tài s ản cố định. b) Các khoản nợ khó đòi đã xoá nay thu h ồi được. c) Thu khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm được ghi nh ận khi đồng thờ thoả mãn tất cả các điệu kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớ quyề sở hữu sản phẩm/hàng hoá ho ặc hoàn thành cung c ấp dịch vụ cho người mua. + Doanh nghiệp không còn n ắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ư người sở hữu hàng hoá ho ặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoá, cung c ấp dịch vụ. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng ho ặc cung cấp dịch vụ. 30
  • 41. 1.2.2.2. Quản lý chi phí doanh nghiệp bảo hiểm Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm là biểu hiện bằng tiền của các yếu tố tiêu hao phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tro g một thời kỳ xác định. Về bản chất, chi phí phản ánh sự tiêu hao, sự phí tổn của các yếu tố hữu hình và vô hình dưới hình thức tiêu hao lao động sống và lao động quá khứ tro mộ t thời kỳ kế toán xác định. Trong công tác qu ả n lý tài chính doanh nghiệp cần chú tr ọng hoàn thiện các quy định, các nguyên t ắc hạch toán chi phí. Số liệu và thông tin báo cáo sai l ệch có thể dẫn đến quyết định sai lệch. Một trong những nguyên nhân thường gây ra sai sót trong kế toán chi phí đó là sự lẫn lộn giữa chi phí bằng tiền và luồng tiền ra (chi trả) của doanh nghiệp trong kỳ. Các khoản tiề n chi tr ả của doanh nghiệp phản ánh quy mô lu ồng tiền ra khỏi doanh nghiệp nhưng đó k ông phải là con số chi phí của doanh nghiệp. Có th ể sử dụng các tiêu th ức khác nhau để p ân loại chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm. Sự lựa chọn tiêu thức phân tích chi phí phụ thuộc mục đích, phạm vi hoặc góc độ nghiên cứu. Theo nội dung kinh tế, các khoản chi phí bao gồm: * Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm: bao gồm các hi phí có liên qua n đến quá trình hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh có th ể được phân loại theo nội dung kinh tế như sau: chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lươ g và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, k h phí công đoàn, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong k ỳ sau khi đã trừ các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ: a) Số tiền phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ bao gồm: - Bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ; trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ. - Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm. - Trích lập dự phòng nghi ệp vụ. - Chi hoa hồng bảo hiểm. 31
  • 42. - Chi giám định tổn thất. - Chi phí về dịch vụ đại lý bao g ồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn. - Chi xử lý hàng b ồi thường 100%. - Chi quả lý đại lý b ảo hiểm. - Chi đề phòn , h ạ n ch ế rủi ro, tổn thất. - Chi đánh iá rủi ro c ủa đối tượng bảo hiểm. - Các khoản chi, trích khác theo quy định của pháp luật. b) Các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ bao gồm: - Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm; - Thu đòi ng ười thứ ba bồi hoàn. - Thu hàng đã xử lý, b ồi thường 100%. * Chi phí hoạt động tài chính: là các k o ản c i phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sử dụng ợp lý các ngu ồn vốn tăng thêm thu nhập và nâng cao hi ệu quả kinh doanh của d anh nghiệp: Chi phí liên doanh liên kết, chi phí thuê tài sản, chi phí vay nợ, chi phí mua bán hứng khoán, chi phí từ hoạt động đầu tư, thu nhập đầu tư phải trả cho bên mua bảo hiểm theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, chi thủ tục phí ngân hàng, chi trích khác theo quy định của pháp luật. * Chi phí hoạt động khác: đây là các chi phí hợp lý, h ợp pháp không thu ộc chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính như: - Chi nhượng bán, thanh lý tài s ản cố định. - Chi phí cho việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu h ồi được. - Chi, trích khác theo quy định của pháp luật 1.2.3. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm Quản lý tài chính là ho ạt động có t ầm quan trọng số một trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm. Quản lý tài chính thông th ường thuộc về các nhà lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp như: Phó t ổng giám đốc hoặc giám đốc tài chính, nhưng đôi khi chính tổng giám đốc là nhiệm vụ của nhà quản lý tài chính. Trong các doanh 32
  • 43. nghiệp bảo hiểm thì chính chủ nhân – giám đốc công ty đảm nhận hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Một người giám đốc tài chính thường có nh ững trách nhiệm chung sau: - Phân tích cấu trúc và r ủi ro tài chính. - Theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính, chuẩ bị báo cáo đặ c biệt. - Dự báo nh ữ ng nhu cầu tài chính, chuẩn bị ngân sách hàng năm, lên kế hoạch chi tiêu, phân tích những s i lệch, thực hiện động tác sửa chữa. - Thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp d ụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính. - Quản lý nhân viên. - Phân tích đầu tư và quản lý danh m ục đầu tư. - Nắm bắt và theo dõi tình hình chứng k oán liên quan đến các hoạt động của công ty. - Thiết lập và duy trì các quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hưu quan. - Theo dõi và đảm bảo chiến lược tài chính đề ra. Bên cạnh đó còn có c ả một phòng ban tài chính với kế toán trưở ng, kế toán viên, thủ quỹ giúp giám đốc tài chính điều hành hoạt động tài hính doanh nghiệp. Phòng ban này có nhi ệm vụ sau: - Lưa chọn các phương thức huy động vốn và đầu tư có hiệu quả nhất. - Lập kế hoạch tài chính. - Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp và kiểm tra tài chính. - Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hạn và đúng chế độ các khoản nợ và đôn đốc thu nợ. - Tham gia vào công tác xây d ựng giá bán, thi ết lập các hợp đồng kinh tế với khách hà ng. 1.3. Thực tiển và bài học kinh nghiệm hoàn thiện quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm cấp tỉnh 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính một số doanh nghiệp trong nước 33