SlideShare a Scribd company logo
1 of 19
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
1. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ:
- Đường huyết đói: 70 -130 mg/dL (3,8 - 7,2 mmol/L )
- ĐH sau ăn 2 giờ: < 180 mg/dL (10 mmol/L)
- HbA1c ≤ 7%
- Huyết áp ≤ 130/80 mmHg
- LDL-cholesterol
<100 mg/dL (2.6 mmol/L)
≤70 mg/ dL( 1.8 mmol/L) khi có bệnh tim mạch.
- HDL-cholesterol: > 40 mg/dL (1.1 mmol/L) ở nam; > 50 mg/dL (1.3 mmol/L ở nữ)
- Triglyceride < 150 mg/dL (1.7 mmol/L)
Cá thể hóa mục tiêu HbA1c:
- HbA1c < 6,5%) ở bệnh nhân trẻ, mới chẩn đoán, không có các bệnh lý tim mạch,
nguy cơ hạ đường huyết thấp.
- HbA1c từ 7,5 - 8,0%: cho bệnh nhân lớn tuổi, thời gian đái tháo đường đã lâu, có
nhiều bệnh lý đi kèm, có tiền căn hạ đường huyết nặng trước đó.
Nếu đã đạt được mục tiêu đường huyết đói, nhưng chưa đạt được mục tiêu HbA1c:
cần chú ý kiểm soát đường huyết sau ăn.
2. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ: điều trị đái tháo đường nên được cá thể hóa nhằm đạt
được mục tiêu đường huyết, huyết áp, lipid máu và phòng ngừa biến chứng cấp và
mạn tính, phù hợp với tuổi tác, tình trạng kinh tế xã hội và văn hóa của từng bệnh
nhân.
3. ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ: (Xem hình 1: phác đồ điều trị của Hội ĐTĐ -Nội tiết Việt
Nam)
3.1. ĐIỀU TRỊ KHÔNG THUỐC: bao gồm luyện tập thể dục và dinh dưỡng, là
điều trị nền và cần được duy trì liên tục.
3.1.1. Luyện Tập Thể Dục:
- Cần kiểm tra biến chứng tim mạch, thần kinh, biến dạng bàn chân trước khi tập.
- Cần tham khảo ý kiến chuyên gia về cường độ tập. Trước và trong quá trình tập
huyết áp không quá 180 mmHg. Không tập gắng sức khi đường huyết > 250 mg/dL
và ceton dương tính.
- Loại hình luyện tập thông dụng và dễ áp dụng nhất là đi bộ, thời gian tổng cộng ít
nhất 150 phút mỗi tuần, không ngưng tập 2 ngày liên tiếp. Người lớn tuổi có thể chia
đi bộ nhiều lần trong ngày, mỗi lần 10 - 15 phút.
3.1.2. Dinh Dưỡng:
- Dinh dưỡng cần được áp dụng linh hoạt theo thói quen ăn uống của bệnh nhân, dựa
vào nguồn thức ăn sẵn có tại từng vùng miền.
- Bệnh nhân thừa cân, béo phì cần giảm cân ít nhất 7% so với cân nặng ban đầu.
- Nên dùng các loại carbohydrate hấp thu chậm, không chà xát kỹ như gạo lức, bánh
mì đen, ... Lượng carbohydrate tối thiểu hàng ngày khoảng 130 gam, nhưng không
vượt quá 60% tổng số năng lượng.
- Đạm khoảng 1 gam/kg cân nặng/ngày ở người không suy giảm chức năng thận. Nên
ăn cá ít nhất 3 lần/tuần.
- Nên chú trọng dùng các loại chất béo chứa acid béo không bão hòa như dầu ô liu,
dầu mè, dầu lạc, mỡ cá.
- Uống rượu bia mức cho phép (một lon bia 330 mL/ngày hoặc 150 mL rượu vang
đỏ/ngày)
- Ngưng hút thuốc lá.
3.2. ĐIỀU TRỊ THUỐC:3.2.1 Thuốc Viên Hạ Đường Huyết
+ BIGUANIDE:
thuốc duy nhất còn được phép sử dụng là Metformin
Có tác dụng làm giảm sản xuất glucose ở gan và tăng thu nhận glucose ở mô ngoại
biên, làm giảm HbA1c # 1,0 - 1,5%.
Chống chỉ định: suy thận (eGFR < 50 mL/phút), sốc nhiễm trùng, sốc tim, suy tim cần
điều trị thuốc, bệnh gan nặng, bệnh phổi có giảm oxy máu, tình trạng giảm tưới máu
mô nặng.
Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có nguy cơ nhiễm acid lactic như suy thận, nghiện
rượu, giảm thể tích tuần hoàn, giảm oxy mô, nhiễm trùng, bệnh tim phổi.
Ngưng thuốc 6 - 24 giờ trước khi chụp hình có thuốc cản quang, phẫu thuật và không
dùng lại sau thủ thuật trong vòng 48 giờ.
Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy), nhiễm toan lactic,
thiếu B12.
Cách dùng: uống sau ăn, khởi đầu bằng liều thấp metformin 500mg/ngày sau ăn chiều
và tăng liều từ từ mỗi 7 ngày (giúp giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa).
+ SULFONYLUREA:
Thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin, làm giảm HbAlc # 1 - 1,5%.
Chống chỉ định: suy thận từ mức trung bình đến nặng, suy gan, có thai, dị ứng thuốc.
Nguy cơ gây hạ đường huyết ở bệnh nhân lớn tuổi (do bệnh nhân thường bỏ ăn, ăn
kém, hoặc có chức năng thận suy giảm).
Uống trước ăn 30 phút.
Hiệu quả hạ đường huyết tối ưu của thuốc đạt ở nửa liều tối đa cho phép, thận trọng
khi dùng liều cao hơn vì có thể làm tăng tác dụng phụ.
Có thể phối hợp với Metformin, TZD, Acarbose, insulin nền.
+ GLINIDES: Repaglinide
Cơ chế tác dụng tương tự Sulfonylurea, làm giảm HbAlc # 1 - 1,5%.
Thuốc có thời gian bán hủy ngắn nên dùng nhiều lần trong ngày, có tác dụng chủ yếu
làm giảm đường huyết sau ăn. Thuốc cũng làm tăng cân và nguy cơ hạ đường huyết
thấp hơn sulfonylureas. Nên dùng ngay trước mỗi bữa ăn.
+ THIAZOLIDINEDIONES:
Thuốc hoạt hóa thụ thể PPARy, làm tăng nhạy cảm của tế bào cơ, mỡ và gan với
nsulin; làm giảm HbAlc # 0,5 - 1,4%.
Chống chỉ định: suy tim NYHA III và IV, tăng men gan > 3 lần giới hạn trên bình
thường.
Tác dụng phụ: phù/tăng cân, thiếu máu, tăng nguy cơ gãy xương
Rosiglitazone: Bộ Y Tế Việt Nam đã ngưng phép dùng do tăng nguy cơ biến cố tim
mạch.
Pioglitazone: Hiện vẫn còn được phép sử dụng, cần kiểm tra tiền căn ung thư, nhất là
ung thư bàng quang, kiểm tra nước tiểu tìm hồng cầu trong nước tiểu, nên dùng liều
thấp và trong thời gian ngắn (không nên quá 2 năm).
Dùng 1 lần trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn; cần theo dõi chức năng gan
trước khi điều trị và định kỳ sau đó.
+ ỨC CHẾ MEN ALPHA-GLUCOSIDASE:
Thuốc ức chế cạnh tranh tác dụng của men thủy phân đường phức thành đường đơn,
do đó làm chậm hấp thu carbohydrate từ ruột; làm giảm HbAlc # 0,5 - 0,8%.
Làm giảm đường huyết sau ăn.
Tác dụng phụ: chủ yếu ở đường tiêu hóa (đầy bụng, đầy hơi, tiêu phân lỏng).
Uống thuốc ngay trước bữa ăn hoặc ngay sau miếng ăn đầu tiên.
+ ỨC CHẾ MEN DPP-4:
Thuốc có tác dụng ức chế men DDP-4, men làm thoái giáng GLP-1, do đó làm tăng
nồng độ GLP-1 (glucagon-like peptide) có hoạt tính. GLP-1 có tác dụng làm chậm
thời gian làm trống dạ dày, giải phóng insulin phụ thuộc vào nồng độ glucose và ức
chế giải phóng glucagon.
Thuốc dung nạp tốt, tác dụng phụ gồm nổi mề đay, viêm hô hấp trên, nguy cơ viêm
tụy cấp.
Cần xem xét giảm liều nếu bệnh nhân suy thận.
Bảng 1: Các Nhóm Thuốc Điều Trị Đái Tháo Đường Típ 2
Hoạt Chất
Liều Khởi
Đầu/Ngày
Liều Tối
Đa/Ngày
Số Lần Dùng/Ngày, Cách
Uống
SULFONYLUREA
Gliclazide MR 30 mg 120 mg 1 lần (trước ăn)
Gliclazide 80 mg 320 mg 2 lần (trước ăn)
Glibenclamide 1,25 mg 20 mg 1 - 2 lần (trước ăn)
Glimepiride 1 mg 6 mg 1 lần (trước ăn)
METFORMIN
Metformin XR 500 mg 2.000 mg 1 lần (sau ăn)
Metformin tác dụng
ngắn
500 mg 2.550 mg 1 - 3 lần (sau ăn)
ỨC CHẾ MEN A-GLUCOSIDASE
Acarbose 50 mg 300 mg
1 - 3 lần (ngay miếng ăn
đầu)
GLINIDE
Repaglinide 0,5 mg 2 mg 1 - 3 lần (trước mỗi bữa ăn)
THIAZOLIDINEDIONE
Pioglitazone 15 - 30 mg 30 mg 1 lần (trước hoặc sau ăn)
ỨC CHẾ MEN DDP-4
Sitagliptin 100 mg 100 mg 1 lần
Saxagliptin 5 mg 5 mg 1 lần
Vildagliptin 50 mg 50 - 100 mg 1 - 2 lần
Linagliptin 5 mg 5 mg 1 lần
Bảng 2. Một số thuốc viên phối hợp 2 hoạt chất
Loại Viên Thuốc Hàm Lượng/Viên
Metformin + glibenclamide
500/2.5mg
500/5mg
Metformin + Sitagliptin
500/50 mg
850/50 mg 1000/50 mg
Metformin XR + Saxagliptin 1000/5mg 1000/2.5 mg
Metformin + Vildagliptin 1000/50 mg 850/50 mg
3.2.2 ĐIỀU TRỊ INSULIN:
A. Chỉ Định Insulin Cho Đái Tháo Đường Tip 2 Gồm:
• Bệnh nhân thất bại với thuốc viên
• Hôn mê tăng đường huyết (nhiễm toan ceton hoặc tăng áp lực thẩm thấu máu)
• Bệnh nhân mới chẩn đoán có tăng đường huyết nặng
• Có thai và những trường hợp chống chỉ định thuốc viên hạ đường huyết
B. Các Phác Đồ Điều Trị Insulin: (Xem Sơ Đồ Điều Trị Insulin Cho ĐTĐ Típ 2)
(xem các loại insulin trong bài đái tháo đường típ 1)
+ Phối Hợp Với Thuốc Uống + Insulin Nền 1 Lần/Ngày
: (theo lưu đồ của Hội Nội
Tiết Việt Nam)
- Thuốc viên hạ đường huyết + 1 mũi insulin tác dung trung bình hay dài tiêm dưới da
vào buổi tối trước khi đi ngủ (insulin NPH, insulin determir, insulin glargin). (Nếu
dùng determir hay glargin cũng có thể chọn thời điểm khác tiêm dưới da vào sáng hay
trưa)
Nếu phác đồ này kiểm soát được ĐH sáng đói, nhưng không kiểm soát được đường
huyết sau ăn tối, có thể dùng phác đồ sau thay thế:
Thuốc viên hạ đường huyết + 1 mũi insulin 2 pha hỗn hợp nhanh và châm tiêm dưới
da trước bữa ăn chiều.
Cách Khởi Đầu Insulin Nền:
nếu không đạt được mục tiêu đường huyết khi đang điều trị phối hợp các thuốc viên
liều tối ưu, nên khởi đầu điều trị với insulin nền.
Liều khởi đầu insulin nền thường là 0,1 - 0,2 đơn vị/kg cân nặng, tùy thuộc vào mức
tăng đường huyết.
Chỉnh liều insulin nền dựa vào đường huyết sáng đói. Khi đã chỉnh liều insulin nền
đạt được mục tiêu đường huyết đói nhưng HbA1c vẫn chưa đạt mục tiêu thì xem xét
chuyển sang chế độ dùng insulin nhiều lần/ngày như sau:
+ Tiêm Dưới Da Insulin Nhiều Lần/Ngày
1. Insulin 2 pha hỗn hợp nhanh và chậm tiêm 2 lần mỗi ngày (dùng cho bệnh nhân có
chế độ ăn điều độ, đúng giờ), hoặc
2. Insulin nền (NPH hoặc glargin hoặc determir) + insulin nhanh tiêm trước các bữa
ăn
Nếu điều trị hoàn toàn bằng insulin nhiều lần trong ngày thì liều khởi đầu của insulin
là 0,25 - 0,5 đơn vị/kg cân nặng/ngày.
Khi dùng chế độ dùng insulin này (có insulin nhanh cho bữa ăn), không nên dùng tiếp
nhóm sulphonylurea và glinide (vì tăng khả năng bị hạ đường huyết). Có thể dùng
tiếp tục metformin, Acarbose và hoặc thuốc ức chế men DPP-4 nếu không có chống
chỉ định.
Khi tiêm insulin, bệnh nhân cần có máy đo đường huyết mao mạch để tự theo dõi
đường huyết. Cần hướng dẫn bệnh nhân cách tự tiêm insulin và cách tự xử lý cơn hạ
đường huyết.
Điều trị các yếu tố nguy cơ và bệnh lý đi kèm: tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa
lipid, bệnh thận mạn (nếu có), các bệnh lý đi kèm.
4. TÓM TẮT CÁC ĐÁNH GIÁ CẦN THIẾT CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TIP 2
Chỉ Số Đánh Giá Tần Suất
Huyết áp, cân nặng, vòng eo Mỗi lần tái khám
HbAlc
Mỗi 3 tháng/lần.
Mỗi 6 tháng/lần: bệnh nhân có mức đường huyết
ổn định
Các chỉ số lipid máu: Cholesterol toàn
phần, HDL-c, LDL-c và Triglyceride
Lúc mới chẩn đoán đái tháo đường và mỗi năm
nếu không có bất thường mỡ máu.
Nếu có điều trị thuốc hạ mỡ máu, thời gian thử
lại chỉ số lipid sẽ tùy bác sĩ điều trị quyết định
Chức năng thận (creatinine máu và Lúc mới chẩn đoán và mỗi năm nếu không có
ước tính độ lọc cầu thận), đo tỷ số
albumin/creatinine niệu buổi sáng
bệnh thận mạn Nếu có bệnh thận mạn, tần suất
làm xét nghiệm sẽ tùy thuộc vào quyết định của
bác sĩ, dựa vào tình trạng của bệnh nhân.
Khám chân (chú ý các bất thường về
cấu trúc, bệnh thần kinh, mạch máu,
loét và nhiễm trùng chân)
Lúc mới chẩn đoán và mỗi năm, khám các triệu
chứng thần kinh ở bàn chân Xem bàn chân bệnh
nhân ở mỗi lần tái khám, nhắc bệnh nhân luôn
mang giày dép, không đi chân không.
Khám mắt với thuốc nhỏ dãn đồng tử
Chụp hình màu võng mạc (nếu có
điều kiện)
Lúc mới chẩn đoán bệnh đái tháo đường và mỗi
1 - 2 năm nếu không có bệnh lý võng mạc đái
tháo đường.
Nếu có bệnh võng mạc đái tháo đường, tần suất
theo dõi sẽ do bác sĩ chuyên khoa quyết định.
Đo điện tim (ECG)
Lúc mới chẩn đoán và mỗi 1 năm nếu:
> 40 tuổi
> 30 tuổi và thời gian mắc bệnh > 15 năm, có
tổn thương cơ quan đích, có yếu tố nguy cơ tim
mạch.
Nếu có bất thường, nên tham khảo ý kiến của
bác sĩ chuyên khoa tim mạch.
Hình 1: Phác Đồ Điều Trị Đái Tháo Đường Típ 2 (Hội ĐTĐ Và Nội Tiết Việt
Nam 2013)
Chú thích:
- Nên chuyển bước mỗi 3 tháng nếu không đạt được mục tiêu HbAlc. Cần theo dõi
đường huyết đói, đường huyết sau ăn 2 giờ để điều chỉnh liều thuốc.
- Có thể kết hợp thay đổi lối sống và metformin ngay từ đầu. Thay đổi lối sống đơn
thuần chỉ thực hiện ở những bệnh nhân mới chẩn đoán chưa có biến chứng mạn và
mức đường huyết gần bình thường.
- Chú ý cần thận trọng tránh nguy cơ hạ đường huyết khi khởi đầu điều trị bằng
sulfonylurea, đặc biệt khi đường huyết ban đầu không cao và bệnh nhân lớn tuổi.
- Nên tham khảo bác sĩ chuyên khoa nội tiết nếu chỉ định dùng insulin cho bệnh nhân.
Chú ý giáo dục kỹ thuật tiêm chích và triệu chứng hạ đường huyết cho bệnh nhân.
Hình 2: Sơ Đồ Điều Trị Insulin Cho ĐTĐ Típ 2 (Hội ĐTĐ Và Nội Tiết Việt Nam
2013)
Chú thích:
Các chiến lược điều trị insulin ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Khởi đầu điều trị với
insulin nền khi không đạt được mục tiêu glucose huyết với thuốc uống. Liều khởi đầu
thường là 0,1 - 0,2 đơn vị/kg cân nặng, phụ thuộc vào mức độ tăng glucose huyết,
dùng phối hợp với 1 hoặc 2 thuốc uống. Bệnh nhân có HbAlc cao (>9%) cũng có thể
xem xét khởi đầu với insulin trộn sẵn 2 lần mỗi ngày hay phối hợp insulin nền với
insulin phóng (mũi tên không liên tục).
Khi đã điều chỉnh liều insulin nền đạt được mục tiêu glucose huyết đói nhưng HbAlc
vẫn chưa đạt mục tiêu, xem xét thêm insulin phóng trước bữa ăn. Một cách khác có
thể xem xét là chuyển sang insulin trộn sẵn 2 lần mỗi ngày. Nếu vẫn không đạt được
mục tiêu, có thể xem xét chuyển sang insulin nền - phóng.
Tài Liệu Tham Khảo
1. Nguyễn Quốc Anh và Ngô Quý Châu (2011). Đái tháo đường. Chương 6. Hướng
dẫn chẩn đoán vàđiều trị bệnh nội khoa (Cẩm nang nghiệp vụ của bác sĩ lâm sàng),
Bộ Y tế - Bệnh viện Bạch Mai, tr 411 - 416. Nhà xuất bản Y học.
2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường tip 2 chưa có biến chứng -2013 -
Hội Nội Tiết và Đái Tháo Đường Việt Nam.
3. Janet B. McGill (2009). Diabetes Mellitus type 2 .Endocrinology Subspecialty
Consult, the Washington Manual, pp 250 - 262. 2nd
Edition. Mc Graw Hill.
4. Janet B. McGill (2010). Diabetes Mellitus. The Washington Manual of Medical
Therapeutics, pp 793 - 797. 33rd
Edition. Mc Graw Hill.
5. Ari Eckhan, Rita Rastogi Kalyani (2012). Type 2 Diabetes. Johns Hopkins Diabetes
Guide Treatment and Manegement of Diabetes, pp 165 - 168. 2012 Edition. Jones &
Barlett Learning.
Các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2
26-05-15, 15:19
• Bệnh đái tháo đường typ 2
• Thuốc điều trị đái tháo đường có thể đôi khi gây hại hơn là có lợi
Người bệnh đái tháo đường typ 1 phụ thuộc vào insulin ngoại sinh để tồn
tại. Ngược lại, người bệnh đái tháo đường typ 2 không phải phụ thuộc
vào insulin ngoại sinh để tồn tại. Nhưng sau một thời gian mắc bệnh, nếu
không ổn định tốt glucose máu, nhiều người bệnh đái tháo đường typ 2
giảm sút khả năng sản xuất insulin, đòi hỏi phải bổ sung insulin ngoại
sinh để kiểm soát glucose máu một cách đầy đủ.
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
I. CÁC THUỐC HẠ GLUCOSE MÁU BẰNG ĐƯỜNG UỐNG
1. Metformin (Dimethylbiguanide)
Là thuốc được sử dụng rộng rãi ở tất cả các quốc gia. Trước đây 30 năm là
thuốc điều trị chính của đái tháo đường typ 2.
Các loại viên Metformin 500mg, 850mg, 1000 mg. Hiện nay Phenformin
không còn lưu hành trên thị trường.
Liều khởi đầu viên 500 hoặc 850mg: 500 hoặc 850 mg (1 viên/ngày),
thường uống vào buổi chiều, trước hoặc sau ăn.
Hiện nay liều tối đa khuyến cáo là 2000mg/ngày hoặc 850mg x 3 lần/ngày.
Tăng liều hơn nữa không tăng thêm hiệu quả nhưng sẽ tăng tác dụng phụ.
Metformin tác động chủ yếu là ức chế sản xuất glucose từ gan nhưng cũng
làm tăng tính nhạy của insulin ở mô đích ngoại vi. Tác động hạ glucose
trong khoảng 2-4 mmol/l và có thể giảm HbA1c đến 2%. Vì nó không kích
thích tuỵ chế tiết insulin nên không gây hạ glucose máu khi sử dụng đơn
độc.
Metformin còn là thuốc được khuyến cáo lựa chọn dùng điều trị người đái
tháo đường thừa cân, béo phì, để duy trì hoặc làm giảm cân nặng, thuốc còn
có tác động có lợi đến giảm lipid máu.
Metformin có thể gây ra tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hoá, nên
dùng cùng bữa ăn và bắt đầu bằng liều thấp (500 mg/ngày).
* Chống chỉ định của metformin là suy tim nặng, bệnh gan (kể cả nghiện
rượu), bệnh thận (creatinin máu > 160 µmol/l), người có tiền sử nhiễm toan
lactic, do làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic. Metformin cũng chống chỉ
định ở những trường hợp có thiếu oxy mô cấp như người đang có nhồi máu
cơ tim, choáng nhiễm trùng...
2. Sulfonylurea
Sulfonylurea kích thích tuỵ tiết insulin. Tác động làm giảm glucose trung
bình là 50 – 60 mg/dl, giảm HbA1c tới 2%. Sulfonylurea được dùng thận
trọng với người già, người bị bệnh thận (creatinine máu > mol/L) hoặc rối
loạn chức năng gan khi đó liều thuốc cần được giảm đi. Sulfonylurea không
được sử dụng để điều trị tăng glucose máu ở người bệnh đái tháo đường typ
1, nhiễm toan ceton, người bệnh có thai, và một số tình trạng đặc biệt khác
như nhiễm trùng, phẫu thuật...µ200
Các loại sulfonylurea trên thị trường:
- Thế hệ 1: thuốc thuộc nhóm này gồm Tolbutamide, Chlorpropamide, viên
500mg - nhóm này hiện ít được sử dụng do nhiều tác dụng phụ.
- Thế hệ 2: các thuốc thuộc nhóm này gồm Glibenclamid (Hemidaonil
2,5mg; Daonil 5mg; Glibenhexal 3,5mg;…); Gliclazid (Diamicron 80mg;
Diamicron MR30 mg; Diamicron MR60 mg, Predian 80mg;…); Glipizid
(minidiab), Glyburid;…
Thuốc thuộc thế hệ này có tác dụng hạ glucose máu tốt, ít tác dụng phụ hơn
thuốc thế hệ 1. Nhóm Gliclazid các tác dụng đặc hiệu lên kênh KATP làm
phục hồi đỉnh tiết sớm của insulin gần giống sự bài tiết insulin sinh lý nên ít
gây hạ glucose máu hơn các thuốc sulfonylurea khác. Gliclazid (Diamicron
30mg MR) dùng một lần trong ngày.
Nhóm Glimepirid (Amaryl viên 1mg, 2mg và 4mg). Tác dụng hạ glucose
máu tốt, ngoài tác dụng kích thích tế bào beta của tuỵ bài tiết insulin gần
giống với bài tiết insulin sinh lý (tác dụng đặc hiệu lên kênh KATP làm
phục hồi đỉnh tiết sớm của insulin), còn có tác dụng làm tăng nhạy cảm của
mô ngoại vi với insulin. Thuốc có ít tác dụng phụ và ít gây tăng cân ở người
bệnh đái tháo đường thừa cân. Chỉ uống một lần trong ngày nên thuận tiện
cho người sử dụng.
Liều thông thường của nhóm Sulfonylurea:
- Glipizid từ 2,5 mg đến 20,0mg/ ngày.
- Gliclazid từ 40 – 320mg/ngày.
- Gliclazid MR từ 30 – 120 mg/ngày.
- Glimepirid từ 1,0 – 6,0 mg/ngày- cá biệt tới 8,0 mg/ngày.
- Glibenclamid từ 1,25 – 15,0 mg/ ngày.
Các thuốc sulfonylurea được sử dụng rộng rãi dưới dạng đơn trị liệu hoặc
phối hợp với các thuốc nhóm Biguanid, Glitazon, thuốc ức chế men Alpha-
glucosidase, ức chế men DPP-4, insulin.
3. Thuốc ức chế enzym Alpha- glucosidase
Enzym Alpha-glucosidase có tác dụng phá vỡ đường đôi (disaccharide)
thành đường đơn (monosaccharide). Thuốc ức chế Alpha-glucosidase, vì thế
có tác dụng làm chậm hấp thu monosaccharide, do vậy hạ thấp lượng
glucose máu sau bữa ăn. Những thuốc nhóm này gồm:
- Acarbose: Glucobay (50mg và 100mg). Tác dụng không mong muốn: đầy
bụng, ỉa chảy… Liều thuốc có thể tăng từ 25mg đến 50mg hoặc 100mg/mỗi
bữa ăn.
- Nhóm Voglibose: thuốc này hiện không có tại Việt Nam
Chú ý khi sử dụng thuốc:
- Thuốc cần sử dụng phối hợp với một loại hạ glucose máu khác.
- Thuốc uống ngay trong khi ăn, tốt nhất là ngay sau miếng cơm đầu tiên.
Trong bữa ăn phải có carbohydrat để thuốc tác dụng.
4. Metiglinide/Repaglinide - thuốc kích thích bài tiết insulin sau ăn (khi
có tăng glucose trong máu)
Về lý thuyết nhóm này không thuộc nhóm sulfonylurea; nhưng nó có khả
năng kích thích tế bào beta tuyến tuỵ tiết insulin- nhờ có chứa nhóm
benzamido.
Về cách sử dụng có thể dùng như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với
Metformin, với insulin. Người ta cũng đã có những số liệu chứng minh việc
kết hợp Repaglinid với NPH trước khi đi ngủ đạt kết quả tốt trong điều trị hạ
glucose máu ở người đái tháo đường typ 2.
Liều dùng: Hiện có hai thuốc trong nhóm này:
- Repaglinid liều từ 0,5 đến 4 mg/bữa ăn. Liều tối đa 16 mg/ngày.
- Nateglinid liều từ 60 đến 180 mg/bữa ăn. Liều tối đa 540,0 mg/ngày.
5. Thiazolidinedion (Glitazone)
Thuốc làm tăng nhạy cảm của cơ và tổ chức mỡ với insulin bằng cách hoạt
hoá PPAR γ (peroxisome proliferator-activated receptor γ) vì vậy làm tăng
thu nạp glucose từ máu. Thuốc làm tăng nhạy cảm của insulin ở cơ vân, mô
mỡ đồng thời ngăn cản quá trình sản xuất glucose từ gan
Thuốc hiện có: Pioglitazon, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc
uống khác hoặc insulin. Tác dụng phụ bao gồm tăng cân, giữ nước và mất
xương, tăng nguy cơ suy tim. Nên lưu ý kiểm tra chức năng gan. Trước kia
có khuyến cáo khi dùng troglitazon cần xét nghiệm chức năng gan 2 tháng
một lần, hiện nay thuốc này đã bị cấm lưu hành.
Liều dùng:
- Pioglitazon liều từ 15 đến 45 mg/ngày.
Chống chỉ định của nhóm thuốc này: người có triệu chứng hoặc dấu hiệu
suy tim, tổn thương gan. Nhiều chuyên gia, nhiều quốc gia cũng khuyến cáo
không nên phối hợp nhóm thuốc glitazon với insulin.
Hiện nay tại một số nước trên thế giới không khuyến cáo sử dụng nhóm
glitazone do tăng nguy cơ biến cố tim mạch (rosiglitazon), hoặc ung thư
nhất là ung thư bang quang (pioglitazon).
6. Gliptin
Gliptin là nhóm thuốc ức chế enzym DPP-4 (Dipeptidylpeptidase-4) để làm
tăng nồng độ GLP1 nội sinh, GLP1 có tác dụng kích thích bài tiết insulin, và
ức chế sự tiết glucagon khi có tăng glucose máu sau khi ăn.
Các thuốc ức chế enzym DPP-4 hiện đã có tại Việt Nam như sau:
- Sitagliptin liều 50-100 mg/ngày
- Vildagliptin liều 2×50 mg/ngày.
- Saxagliptin–liều 2,5 – 5 mg/ ngày
- Linagliptin- liều 5 mg/ngày
II. PHỐI HỢP CÁC THUỐC VIÊN HẠ GLUCOSE MÁU
Các thuốc phối hợp hiện tại trên thị trường Việt Nam.
Viên Thành phần Nồng độ (mg)
Glucovanc Metformin + Glibenclamid 500:2,5; 500:5,0
CoAmaryl Metformin+ Glimepirid 500:2,0
Galvusmet Metformin + Vildagliptin 500:50; 850:50; 1000:50
Janumet Metformin + Sitagliptin 500:50; 850:50; 1000: 50
Komboglyze Metformin+ Saxagliptin 500: 5
* Chú ý: Người ta thường dựa vào tác dụng của thuốc để phân chia liều
lượng và loại thuốc, sao cho đạt được tác dụng tối đa. Không dùng phối
hợp hai loại biệt dược của cùng một nhóm thuốc.
III. INSULIN
1. Cơ sở sử dụng insulin
Người bệnh đái tháo đường typ 1 phụ thuộc vào insulin ngoại sinh để tồn
tại. Ngược lại, người bệnh đái tháo đường typ 2 không phải phụ thuộc vào
insulin ngoại sinh để tồn tại. Nhưng sau một thời gian mắc bệnh, nếu không
ổn định tốt glucose máu, nhiều người bệnh đái tháo đường typ 2 giảm sút
khả năng sản xuất insulin, đòi hỏi phải bổ sung insulin ngoại sinh để kiểm
soát glucose máu một cách đầy đủ.
Sử dụng insulin để đạt được hiệu quả kiểm soát chuyển hoá glucose tốt nhất
đòi hỏi sự hiểu biết về khoảng thời gian tác dụng của các loại insulin khác
nhau.
2. Quy trình tiêm
Insulin nên được tiêm vào tổ chức dưới da. Người bệnh có thể tự tiêm bằng
cách kéo nhẹ da gấp lên và tiêm ở góc 90 độ. Những người gầy hoặc trẻ em
có thể dùng kim ngắn hoặc có thể véo da lên và tiêm góc 45 độ để tránh
tiêm vào cơ, đặc biệt ở vùng đùi. Đặc biệt khi dùng bút tiêm insulin, kim
nên lưu lại trong da 5 giây sau khi đã ấn toàn bộ pít tông để đảm bảo cung
cấp đủ toàn bộ liều insulin.
Tiêm insulin vào tổ chức dưới da bụng thường được dùng, nhưng cũng có
thể tiêm vào mông, đùi hoặc cánh tay. Quay vòng vị trí tiêm là cần thiết để
ngừa phì đại hoặc teo tổ chức mỡ dưới da tại nơi tiêm.
3. Bảo quản insulin
Lọ insulin nên để ở tủ lạnh, nhưng không để trong ngăn đá, tránh để insulin
tiếp xúc với ánh nắng. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp và lắc nhiều có thể
làm hỏng insulin. Insulin đang sử dụng có thể giữ ở nhiệt độ phòng để hạn
chế gây kích thích tại vị trí tiêm.
GLISAN 30 MR
THÀNH PHẦN
Gliclazide …………………………………………………………………… 30 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
( Lactose monohydrat, PEG 6000, Metolose SR, Tricalci phosphat, Magnesi stearat )
Chi TiếtLiên Hệ
GLIZASAN 80
THÀNH PHẦN
Gliclazid ………………………………………………………………… 80 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Lactose, Prejel PA5, Tinh bột bắp, Tween 80, Aerosil, Magnesi
stearat )
Chi TiếtLiên Hệ
HASANBEST 500 / 2.5
THÀNH PHẦN
Metformin hydroclorid …………………………………… 500
mg
Glibenclamid
………………………………………………………… 2.5 mg
Tá dược vừa đủ
……………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi
stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG
6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng )
Chi TiếtLiên Hệ
HASANBEST 500 / 5
THÀNH PHẦN
Metformin hydroclorid …………………………………… 500
mg
Glibenclamid
………………………………………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ
……………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi
stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG
6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng )
Chi TiếtLiên Hệ
MIARYL
Miaryl 2 mg
Hoạt chất: Glimepirid 2 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Kollidon
K30, Natri lauryl sulfat, Màu Green, Màu Ponceau 4R red, Magnesi stearat,
Nước tinh khiết.
Chi TiếtLiên Hệ
CO MIARYL
Thành phần:
Hoạt chất: Glimepirid 2 mg
Metformin hydrochlorid 500 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat,
Crospovidon, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Talc,
Titan dioxyd, PEG 6000.
Chi TiếtLiên Hệ
http://www.thuoctienloi.vn/amaryl-2.html
đIều trị đái tháo đường típ 2

More Related Content

What's hot

Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim HA VO THI
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXINSoM
 
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đường
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đườngBiến chứng cấp tính của Đái tháo đường
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đườngSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đườngBiến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đườngSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSoM
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGSoM
 
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfRối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfSoM
 
Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDHA VO THI
 
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịGout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịYen Ha
 
ĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAOĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAOSoM
 
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂYKHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂYGreat Doctor
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aTrần Huy
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 

What's hot (20)

Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
 
Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXIN
 
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đường
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đườngBiến chứng cấp tính của Đái tháo đường
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đường
 
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đườngBiến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
 
Rối loạn nước-điện giải-toan kiềm
Rối loạn nước-điện giải-toan kiềmRối loạn nước-điện giải-toan kiềm
Rối loạn nước-điện giải-toan kiềm
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
 
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfRối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
 
Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPD
 
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịGout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
 
ĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAOĐIỀU TRỊ LAO
ĐIỀU TRỊ LAO
 
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂYKHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
 
Cập nhật điều trị Đái tháo đường
Cập nhật điều trị Đái tháo đườngCập nhật điều trị Đái tháo đường
Cập nhật điều trị Đái tháo đường
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
 
T giap
T giapT giap
T giap
 

Similar to đIều trị đái tháo đường típ 2

11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyetOPEXL
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máuFan Ntkh
 
Đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Đái tháo đườngThủy Hoàng
 
Dtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tamDtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tamĐạt Nguyễn
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
5 phac do khoa kb
5 phac do khoa kb5 phac do khoa kb
5 phac do khoa kbdocnghia
 
5 phac do khoa khám bệnh
5 phac do khoa khám bệnh5 phac do khoa khám bệnh
5 phac do khoa khám bệnhdocnghia
 
bài thuyết trình về bệnh đái tháo đường a
bài thuyết trình về bệnh đái tháo đường abài thuyết trình về bệnh đái tháo đường a
bài thuyết trình về bệnh đái tháo đường aNgcSnDS
 
DUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdf
DUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdfDUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdf
DUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdfLinhNguynPhanNht1
 
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths hak1351010236
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổiCập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổinataliej4
 
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).pptLimDanhDng
 
Tiền đái tháo đường
Tiền đái tháo đườngTiền đái tháo đường
Tiền đái tháo đườngAn Ta
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngPHAM HUU THAI
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTBFTTH
 
Điều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đườngĐiều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đườngVuKirikou
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOASoM
 
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀNĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀNSoM
 

Similar to đIều trị đái tháo đường típ 2 (20)

11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máu
 
Đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Đái tháo đường
 
Dtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tamDtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tam
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
5 phac do khoa kb
5 phac do khoa kb5 phac do khoa kb
5 phac do khoa kb
 
5 phac do khoa khám bệnh
5 phac do khoa khám bệnh5 phac do khoa khám bệnh
5 phac do khoa khám bệnh
 
bài thuyết trình về bệnh đái tháo đường a
bài thuyết trình về bệnh đái tháo đường abài thuyết trình về bệnh đái tháo đường a
bài thuyết trình về bệnh đái tháo đường a
 
hoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdfhoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdf
 
DUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdf
DUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdfDUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdf
DUOC LY 3- ĐTĐ 2020.ppt.pdf
 
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths ha
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổiCập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
 
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
 
Tiền đái tháo đường
Tiền đái tháo đườngTiền đái tháo đường
Tiền đái tháo đường
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uống
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
 
Điều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đườngĐiều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đường
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
 
đái tháo đường và HIV.pptx
đái tháo  đường và HIV.pptxđái tháo  đường và HIV.pptx
đái tháo đường và HIV.pptx
 
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀNĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG INSULIN HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
 

đIều trị đái tháo đường típ 2

  • 1. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 1. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ: - Đường huyết đói: 70 -130 mg/dL (3,8 - 7,2 mmol/L ) - ĐH sau ăn 2 giờ: < 180 mg/dL (10 mmol/L) - HbA1c ≤ 7% - Huyết áp ≤ 130/80 mmHg - LDL-cholesterol <100 mg/dL (2.6 mmol/L) ≤70 mg/ dL( 1.8 mmol/L) khi có bệnh tim mạch. - HDL-cholesterol: > 40 mg/dL (1.1 mmol/L) ở nam; > 50 mg/dL (1.3 mmol/L ở nữ) - Triglyceride < 150 mg/dL (1.7 mmol/L) Cá thể hóa mục tiêu HbA1c: - HbA1c < 6,5%) ở bệnh nhân trẻ, mới chẩn đoán, không có các bệnh lý tim mạch, nguy cơ hạ đường huyết thấp. - HbA1c từ 7,5 - 8,0%: cho bệnh nhân lớn tuổi, thời gian đái tháo đường đã lâu, có nhiều bệnh lý đi kèm, có tiền căn hạ đường huyết nặng trước đó. Nếu đã đạt được mục tiêu đường huyết đói, nhưng chưa đạt được mục tiêu HbA1c: cần chú ý kiểm soát đường huyết sau ăn. 2. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ: điều trị đái tháo đường nên được cá thể hóa nhằm đạt được mục tiêu đường huyết, huyết áp, lipid máu và phòng ngừa biến chứng cấp và mạn tính, phù hợp với tuổi tác, tình trạng kinh tế xã hội và văn hóa của từng bệnh nhân. 3. ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ: (Xem hình 1: phác đồ điều trị của Hội ĐTĐ -Nội tiết Việt Nam) 3.1. ĐIỀU TRỊ KHÔNG THUỐC: bao gồm luyện tập thể dục và dinh dưỡng, là điều trị nền và cần được duy trì liên tục. 3.1.1. Luyện Tập Thể Dục: - Cần kiểm tra biến chứng tim mạch, thần kinh, biến dạng bàn chân trước khi tập.
  • 2. - Cần tham khảo ý kiến chuyên gia về cường độ tập. Trước và trong quá trình tập huyết áp không quá 180 mmHg. Không tập gắng sức khi đường huyết > 250 mg/dL và ceton dương tính. - Loại hình luyện tập thông dụng và dễ áp dụng nhất là đi bộ, thời gian tổng cộng ít nhất 150 phút mỗi tuần, không ngưng tập 2 ngày liên tiếp. Người lớn tuổi có thể chia đi bộ nhiều lần trong ngày, mỗi lần 10 - 15 phút. 3.1.2. Dinh Dưỡng: - Dinh dưỡng cần được áp dụng linh hoạt theo thói quen ăn uống của bệnh nhân, dựa vào nguồn thức ăn sẵn có tại từng vùng miền. - Bệnh nhân thừa cân, béo phì cần giảm cân ít nhất 7% so với cân nặng ban đầu. - Nên dùng các loại carbohydrate hấp thu chậm, không chà xát kỹ như gạo lức, bánh mì đen, ... Lượng carbohydrate tối thiểu hàng ngày khoảng 130 gam, nhưng không vượt quá 60% tổng số năng lượng. - Đạm khoảng 1 gam/kg cân nặng/ngày ở người không suy giảm chức năng thận. Nên ăn cá ít nhất 3 lần/tuần. - Nên chú trọng dùng các loại chất béo chứa acid béo không bão hòa như dầu ô liu, dầu mè, dầu lạc, mỡ cá. - Uống rượu bia mức cho phép (một lon bia 330 mL/ngày hoặc 150 mL rượu vang đỏ/ngày) - Ngưng hút thuốc lá. 3.2. ĐIỀU TRỊ THUỐC:3.2.1 Thuốc Viên Hạ Đường Huyết + BIGUANIDE: thuốc duy nhất còn được phép sử dụng là Metformin Có tác dụng làm giảm sản xuất glucose ở gan và tăng thu nhận glucose ở mô ngoại biên, làm giảm HbA1c # 1,0 - 1,5%. Chống chỉ định: suy thận (eGFR < 50 mL/phút), sốc nhiễm trùng, sốc tim, suy tim cần điều trị thuốc, bệnh gan nặng, bệnh phổi có giảm oxy máu, tình trạng giảm tưới máu mô nặng. Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có nguy cơ nhiễm acid lactic như suy thận, nghiện rượu, giảm thể tích tuần hoàn, giảm oxy mô, nhiễm trùng, bệnh tim phổi. Ngưng thuốc 6 - 24 giờ trước khi chụp hình có thuốc cản quang, phẫu thuật và không dùng lại sau thủ thuật trong vòng 48 giờ.
  • 3. Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy), nhiễm toan lactic, thiếu B12. Cách dùng: uống sau ăn, khởi đầu bằng liều thấp metformin 500mg/ngày sau ăn chiều và tăng liều từ từ mỗi 7 ngày (giúp giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa). + SULFONYLUREA: Thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin, làm giảm HbAlc # 1 - 1,5%. Chống chỉ định: suy thận từ mức trung bình đến nặng, suy gan, có thai, dị ứng thuốc. Nguy cơ gây hạ đường huyết ở bệnh nhân lớn tuổi (do bệnh nhân thường bỏ ăn, ăn kém, hoặc có chức năng thận suy giảm). Uống trước ăn 30 phút. Hiệu quả hạ đường huyết tối ưu của thuốc đạt ở nửa liều tối đa cho phép, thận trọng khi dùng liều cao hơn vì có thể làm tăng tác dụng phụ. Có thể phối hợp với Metformin, TZD, Acarbose, insulin nền. + GLINIDES: Repaglinide Cơ chế tác dụng tương tự Sulfonylurea, làm giảm HbAlc # 1 - 1,5%. Thuốc có thời gian bán hủy ngắn nên dùng nhiều lần trong ngày, có tác dụng chủ yếu làm giảm đường huyết sau ăn. Thuốc cũng làm tăng cân và nguy cơ hạ đường huyết thấp hơn sulfonylureas. Nên dùng ngay trước mỗi bữa ăn. + THIAZOLIDINEDIONES: Thuốc hoạt hóa thụ thể PPARy, làm tăng nhạy cảm của tế bào cơ, mỡ và gan với nsulin; làm giảm HbAlc # 0,5 - 1,4%. Chống chỉ định: suy tim NYHA III và IV, tăng men gan > 3 lần giới hạn trên bình thường. Tác dụng phụ: phù/tăng cân, thiếu máu, tăng nguy cơ gãy xương Rosiglitazone: Bộ Y Tế Việt Nam đã ngưng phép dùng do tăng nguy cơ biến cố tim mạch. Pioglitazone: Hiện vẫn còn được phép sử dụng, cần kiểm tra tiền căn ung thư, nhất là ung thư bàng quang, kiểm tra nước tiểu tìm hồng cầu trong nước tiểu, nên dùng liều thấp và trong thời gian ngắn (không nên quá 2 năm). Dùng 1 lần trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn; cần theo dõi chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ sau đó.
  • 4. + ỨC CHẾ MEN ALPHA-GLUCOSIDASE: Thuốc ức chế cạnh tranh tác dụng của men thủy phân đường phức thành đường đơn, do đó làm chậm hấp thu carbohydrate từ ruột; làm giảm HbAlc # 0,5 - 0,8%. Làm giảm đường huyết sau ăn. Tác dụng phụ: chủ yếu ở đường tiêu hóa (đầy bụng, đầy hơi, tiêu phân lỏng). Uống thuốc ngay trước bữa ăn hoặc ngay sau miếng ăn đầu tiên. + ỨC CHẾ MEN DPP-4: Thuốc có tác dụng ức chế men DDP-4, men làm thoái giáng GLP-1, do đó làm tăng nồng độ GLP-1 (glucagon-like peptide) có hoạt tính. GLP-1 có tác dụng làm chậm thời gian làm trống dạ dày, giải phóng insulin phụ thuộc vào nồng độ glucose và ức chế giải phóng glucagon. Thuốc dung nạp tốt, tác dụng phụ gồm nổi mề đay, viêm hô hấp trên, nguy cơ viêm tụy cấp. Cần xem xét giảm liều nếu bệnh nhân suy thận. Bảng 1: Các Nhóm Thuốc Điều Trị Đái Tháo Đường Típ 2 Hoạt Chất Liều Khởi Đầu/Ngày Liều Tối Đa/Ngày Số Lần Dùng/Ngày, Cách Uống SULFONYLUREA Gliclazide MR 30 mg 120 mg 1 lần (trước ăn) Gliclazide 80 mg 320 mg 2 lần (trước ăn) Glibenclamide 1,25 mg 20 mg 1 - 2 lần (trước ăn) Glimepiride 1 mg 6 mg 1 lần (trước ăn) METFORMIN Metformin XR 500 mg 2.000 mg 1 lần (sau ăn) Metformin tác dụng ngắn 500 mg 2.550 mg 1 - 3 lần (sau ăn) ỨC CHẾ MEN A-GLUCOSIDASE Acarbose 50 mg 300 mg 1 - 3 lần (ngay miếng ăn đầu) GLINIDE Repaglinide 0,5 mg 2 mg 1 - 3 lần (trước mỗi bữa ăn) THIAZOLIDINEDIONE Pioglitazone 15 - 30 mg 30 mg 1 lần (trước hoặc sau ăn) ỨC CHẾ MEN DDP-4
  • 5. Sitagliptin 100 mg 100 mg 1 lần Saxagliptin 5 mg 5 mg 1 lần Vildagliptin 50 mg 50 - 100 mg 1 - 2 lần Linagliptin 5 mg 5 mg 1 lần Bảng 2. Một số thuốc viên phối hợp 2 hoạt chất Loại Viên Thuốc Hàm Lượng/Viên Metformin + glibenclamide 500/2.5mg 500/5mg Metformin + Sitagliptin 500/50 mg 850/50 mg 1000/50 mg Metformin XR + Saxagliptin 1000/5mg 1000/2.5 mg Metformin + Vildagliptin 1000/50 mg 850/50 mg 3.2.2 ĐIỀU TRỊ INSULIN: A. Chỉ Định Insulin Cho Đái Tháo Đường Tip 2 Gồm: • Bệnh nhân thất bại với thuốc viên • Hôn mê tăng đường huyết (nhiễm toan ceton hoặc tăng áp lực thẩm thấu máu) • Bệnh nhân mới chẩn đoán có tăng đường huyết nặng • Có thai và những trường hợp chống chỉ định thuốc viên hạ đường huyết B. Các Phác Đồ Điều Trị Insulin: (Xem Sơ Đồ Điều Trị Insulin Cho ĐTĐ Típ 2) (xem các loại insulin trong bài đái tháo đường típ 1) + Phối Hợp Với Thuốc Uống + Insulin Nền 1 Lần/Ngày : (theo lưu đồ của Hội Nội Tiết Việt Nam) - Thuốc viên hạ đường huyết + 1 mũi insulin tác dung trung bình hay dài tiêm dưới da vào buổi tối trước khi đi ngủ (insulin NPH, insulin determir, insulin glargin). (Nếu dùng determir hay glargin cũng có thể chọn thời điểm khác tiêm dưới da vào sáng hay trưa) Nếu phác đồ này kiểm soát được ĐH sáng đói, nhưng không kiểm soát được đường huyết sau ăn tối, có thể dùng phác đồ sau thay thế: Thuốc viên hạ đường huyết + 1 mũi insulin 2 pha hỗn hợp nhanh và châm tiêm dưới da trước bữa ăn chiều.
  • 6. Cách Khởi Đầu Insulin Nền: nếu không đạt được mục tiêu đường huyết khi đang điều trị phối hợp các thuốc viên liều tối ưu, nên khởi đầu điều trị với insulin nền. Liều khởi đầu insulin nền thường là 0,1 - 0,2 đơn vị/kg cân nặng, tùy thuộc vào mức tăng đường huyết. Chỉnh liều insulin nền dựa vào đường huyết sáng đói. Khi đã chỉnh liều insulin nền đạt được mục tiêu đường huyết đói nhưng HbA1c vẫn chưa đạt mục tiêu thì xem xét chuyển sang chế độ dùng insulin nhiều lần/ngày như sau: + Tiêm Dưới Da Insulin Nhiều Lần/Ngày 1. Insulin 2 pha hỗn hợp nhanh và chậm tiêm 2 lần mỗi ngày (dùng cho bệnh nhân có chế độ ăn điều độ, đúng giờ), hoặc 2. Insulin nền (NPH hoặc glargin hoặc determir) + insulin nhanh tiêm trước các bữa ăn Nếu điều trị hoàn toàn bằng insulin nhiều lần trong ngày thì liều khởi đầu của insulin là 0,25 - 0,5 đơn vị/kg cân nặng/ngày. Khi dùng chế độ dùng insulin này (có insulin nhanh cho bữa ăn), không nên dùng tiếp nhóm sulphonylurea và glinide (vì tăng khả năng bị hạ đường huyết). Có thể dùng tiếp tục metformin, Acarbose và hoặc thuốc ức chế men DPP-4 nếu không có chống chỉ định. Khi tiêm insulin, bệnh nhân cần có máy đo đường huyết mao mạch để tự theo dõi đường huyết. Cần hướng dẫn bệnh nhân cách tự tiêm insulin và cách tự xử lý cơn hạ đường huyết. Điều trị các yếu tố nguy cơ và bệnh lý đi kèm: tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid, bệnh thận mạn (nếu có), các bệnh lý đi kèm. 4. TÓM TẮT CÁC ĐÁNH GIÁ CẦN THIẾT CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TIP 2 Chỉ Số Đánh Giá Tần Suất Huyết áp, cân nặng, vòng eo Mỗi lần tái khám HbAlc Mỗi 3 tháng/lần. Mỗi 6 tháng/lần: bệnh nhân có mức đường huyết ổn định Các chỉ số lipid máu: Cholesterol toàn phần, HDL-c, LDL-c và Triglyceride Lúc mới chẩn đoán đái tháo đường và mỗi năm nếu không có bất thường mỡ máu. Nếu có điều trị thuốc hạ mỡ máu, thời gian thử lại chỉ số lipid sẽ tùy bác sĩ điều trị quyết định Chức năng thận (creatinine máu và Lúc mới chẩn đoán và mỗi năm nếu không có
  • 7. ước tính độ lọc cầu thận), đo tỷ số albumin/creatinine niệu buổi sáng bệnh thận mạn Nếu có bệnh thận mạn, tần suất làm xét nghiệm sẽ tùy thuộc vào quyết định của bác sĩ, dựa vào tình trạng của bệnh nhân. Khám chân (chú ý các bất thường về cấu trúc, bệnh thần kinh, mạch máu, loét và nhiễm trùng chân) Lúc mới chẩn đoán và mỗi năm, khám các triệu chứng thần kinh ở bàn chân Xem bàn chân bệnh nhân ở mỗi lần tái khám, nhắc bệnh nhân luôn mang giày dép, không đi chân không. Khám mắt với thuốc nhỏ dãn đồng tử Chụp hình màu võng mạc (nếu có điều kiện) Lúc mới chẩn đoán bệnh đái tháo đường và mỗi 1 - 2 năm nếu không có bệnh lý võng mạc đái tháo đường. Nếu có bệnh võng mạc đái tháo đường, tần suất theo dõi sẽ do bác sĩ chuyên khoa quyết định. Đo điện tim (ECG) Lúc mới chẩn đoán và mỗi 1 năm nếu: > 40 tuổi > 30 tuổi và thời gian mắc bệnh > 15 năm, có tổn thương cơ quan đích, có yếu tố nguy cơ tim mạch. Nếu có bất thường, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa tim mạch.
  • 8. Hình 1: Phác Đồ Điều Trị Đái Tháo Đường Típ 2 (Hội ĐTĐ Và Nội Tiết Việt Nam 2013) Chú thích: - Nên chuyển bước mỗi 3 tháng nếu không đạt được mục tiêu HbAlc. Cần theo dõi đường huyết đói, đường huyết sau ăn 2 giờ để điều chỉnh liều thuốc. - Có thể kết hợp thay đổi lối sống và metformin ngay từ đầu. Thay đổi lối sống đơn thuần chỉ thực hiện ở những bệnh nhân mới chẩn đoán chưa có biến chứng mạn và mức đường huyết gần bình thường. - Chú ý cần thận trọng tránh nguy cơ hạ đường huyết khi khởi đầu điều trị bằng sulfonylurea, đặc biệt khi đường huyết ban đầu không cao và bệnh nhân lớn tuổi. - Nên tham khảo bác sĩ chuyên khoa nội tiết nếu chỉ định dùng insulin cho bệnh nhân. Chú ý giáo dục kỹ thuật tiêm chích và triệu chứng hạ đường huyết cho bệnh nhân.
  • 9. Hình 2: Sơ Đồ Điều Trị Insulin Cho ĐTĐ Típ 2 (Hội ĐTĐ Và Nội Tiết Việt Nam 2013) Chú thích: Các chiến lược điều trị insulin ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Khởi đầu điều trị với insulin nền khi không đạt được mục tiêu glucose huyết với thuốc uống. Liều khởi đầu thường là 0,1 - 0,2 đơn vị/kg cân nặng, phụ thuộc vào mức độ tăng glucose huyết, dùng phối hợp với 1 hoặc 2 thuốc uống. Bệnh nhân có HbAlc cao (>9%) cũng có thể xem xét khởi đầu với insulin trộn sẵn 2 lần mỗi ngày hay phối hợp insulin nền với insulin phóng (mũi tên không liên tục). Khi đã điều chỉnh liều insulin nền đạt được mục tiêu glucose huyết đói nhưng HbAlc vẫn chưa đạt mục tiêu, xem xét thêm insulin phóng trước bữa ăn. Một cách khác có thể xem xét là chuyển sang insulin trộn sẵn 2 lần mỗi ngày. Nếu vẫn không đạt được mục tiêu, có thể xem xét chuyển sang insulin nền - phóng. Tài Liệu Tham Khảo 1. Nguyễn Quốc Anh và Ngô Quý Châu (2011). Đái tháo đường. Chương 6. Hướng dẫn chẩn đoán vàđiều trị bệnh nội khoa (Cẩm nang nghiệp vụ của bác sĩ lâm sàng), Bộ Y tế - Bệnh viện Bạch Mai, tr 411 - 416. Nhà xuất bản Y học.
  • 10. 2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường tip 2 chưa có biến chứng -2013 - Hội Nội Tiết và Đái Tháo Đường Việt Nam. 3. Janet B. McGill (2009). Diabetes Mellitus type 2 .Endocrinology Subspecialty Consult, the Washington Manual, pp 250 - 262. 2nd Edition. Mc Graw Hill. 4. Janet B. McGill (2010). Diabetes Mellitus. The Washington Manual of Medical Therapeutics, pp 793 - 797. 33rd Edition. Mc Graw Hill. 5. Ari Eckhan, Rita Rastogi Kalyani (2012). Type 2 Diabetes. Johns Hopkins Diabetes Guide Treatment and Manegement of Diabetes, pp 165 - 168. 2012 Edition. Jones & Barlett Learning.
  • 11. Các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 26-05-15, 15:19 • Bệnh đái tháo đường typ 2 • Thuốc điều trị đái tháo đường có thể đôi khi gây hại hơn là có lợi Người bệnh đái tháo đường typ 1 phụ thuộc vào insulin ngoại sinh để tồn tại. Ngược lại, người bệnh đái tháo đường typ 2 không phải phụ thuộc vào insulin ngoại sinh để tồn tại. Nhưng sau một thời gian mắc bệnh, nếu không ổn định tốt glucose máu, nhiều người bệnh đái tháo đường typ 2 giảm sút khả năng sản xuất insulin, đòi hỏi phải bổ sung insulin ngoại sinh để kiểm soát glucose máu một cách đầy đủ. Ảnh minh họa. Nguồn: Internet THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 I. CÁC THUỐC HẠ GLUCOSE MÁU BẰNG ĐƯỜNG UỐNG 1. Metformin (Dimethylbiguanide) Là thuốc được sử dụng rộng rãi ở tất cả các quốc gia. Trước đây 30 năm là thuốc điều trị chính của đái tháo đường typ 2. Các loại viên Metformin 500mg, 850mg, 1000 mg. Hiện nay Phenformin không còn lưu hành trên thị trường. Liều khởi đầu viên 500 hoặc 850mg: 500 hoặc 850 mg (1 viên/ngày), thường uống vào buổi chiều, trước hoặc sau ăn. Hiện nay liều tối đa khuyến cáo là 2000mg/ngày hoặc 850mg x 3 lần/ngày. Tăng liều hơn nữa không tăng thêm hiệu quả nhưng sẽ tăng tác dụng phụ. Metformin tác động chủ yếu là ức chế sản xuất glucose từ gan nhưng cũng làm tăng tính nhạy của insulin ở mô đích ngoại vi. Tác động hạ glucose trong khoảng 2-4 mmol/l và có thể giảm HbA1c đến 2%. Vì nó không kích thích tuỵ chế tiết insulin nên không gây hạ glucose máu khi sử dụng đơn độc. Metformin còn là thuốc được khuyến cáo lựa chọn dùng điều trị người đái tháo đường thừa cân, béo phì, để duy trì hoặc làm giảm cân nặng, thuốc còn
  • 12. có tác động có lợi đến giảm lipid máu. Metformin có thể gây ra tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hoá, nên dùng cùng bữa ăn và bắt đầu bằng liều thấp (500 mg/ngày). * Chống chỉ định của metformin là suy tim nặng, bệnh gan (kể cả nghiện rượu), bệnh thận (creatinin máu > 160 µmol/l), người có tiền sử nhiễm toan lactic, do làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic. Metformin cũng chống chỉ định ở những trường hợp có thiếu oxy mô cấp như người đang có nhồi máu cơ tim, choáng nhiễm trùng... 2. Sulfonylurea Sulfonylurea kích thích tuỵ tiết insulin. Tác động làm giảm glucose trung bình là 50 – 60 mg/dl, giảm HbA1c tới 2%. Sulfonylurea được dùng thận trọng với người già, người bị bệnh thận (creatinine máu > mol/L) hoặc rối loạn chức năng gan khi đó liều thuốc cần được giảm đi. Sulfonylurea không được sử dụng để điều trị tăng glucose máu ở người bệnh đái tháo đường typ 1, nhiễm toan ceton, người bệnh có thai, và một số tình trạng đặc biệt khác như nhiễm trùng, phẫu thuật...µ200 Các loại sulfonylurea trên thị trường: - Thế hệ 1: thuốc thuộc nhóm này gồm Tolbutamide, Chlorpropamide, viên 500mg - nhóm này hiện ít được sử dụng do nhiều tác dụng phụ. - Thế hệ 2: các thuốc thuộc nhóm này gồm Glibenclamid (Hemidaonil 2,5mg; Daonil 5mg; Glibenhexal 3,5mg;…); Gliclazid (Diamicron 80mg; Diamicron MR30 mg; Diamicron MR60 mg, Predian 80mg;…); Glipizid (minidiab), Glyburid;… Thuốc thuộc thế hệ này có tác dụng hạ glucose máu tốt, ít tác dụng phụ hơn thuốc thế hệ 1. Nhóm Gliclazid các tác dụng đặc hiệu lên kênh KATP làm phục hồi đỉnh tiết sớm của insulin gần giống sự bài tiết insulin sinh lý nên ít gây hạ glucose máu hơn các thuốc sulfonylurea khác. Gliclazid (Diamicron 30mg MR) dùng một lần trong ngày. Nhóm Glimepirid (Amaryl viên 1mg, 2mg và 4mg). Tác dụng hạ glucose máu tốt, ngoài tác dụng kích thích tế bào beta của tuỵ bài tiết insulin gần giống với bài tiết insulin sinh lý (tác dụng đặc hiệu lên kênh KATP làm phục hồi đỉnh tiết sớm của insulin), còn có tác dụng làm tăng nhạy cảm của mô ngoại vi với insulin. Thuốc có ít tác dụng phụ và ít gây tăng cân ở người bệnh đái tháo đường thừa cân. Chỉ uống một lần trong ngày nên thuận tiện cho người sử dụng.
  • 13. Liều thông thường của nhóm Sulfonylurea: - Glipizid từ 2,5 mg đến 20,0mg/ ngày. - Gliclazid từ 40 – 320mg/ngày. - Gliclazid MR từ 30 – 120 mg/ngày. - Glimepirid từ 1,0 – 6,0 mg/ngày- cá biệt tới 8,0 mg/ngày. - Glibenclamid từ 1,25 – 15,0 mg/ ngày. Các thuốc sulfonylurea được sử dụng rộng rãi dưới dạng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc nhóm Biguanid, Glitazon, thuốc ức chế men Alpha- glucosidase, ức chế men DPP-4, insulin. 3. Thuốc ức chế enzym Alpha- glucosidase Enzym Alpha-glucosidase có tác dụng phá vỡ đường đôi (disaccharide) thành đường đơn (monosaccharide). Thuốc ức chế Alpha-glucosidase, vì thế có tác dụng làm chậm hấp thu monosaccharide, do vậy hạ thấp lượng glucose máu sau bữa ăn. Những thuốc nhóm này gồm: - Acarbose: Glucobay (50mg và 100mg). Tác dụng không mong muốn: đầy bụng, ỉa chảy… Liều thuốc có thể tăng từ 25mg đến 50mg hoặc 100mg/mỗi bữa ăn. - Nhóm Voglibose: thuốc này hiện không có tại Việt Nam Chú ý khi sử dụng thuốc: - Thuốc cần sử dụng phối hợp với một loại hạ glucose máu khác. - Thuốc uống ngay trong khi ăn, tốt nhất là ngay sau miếng cơm đầu tiên. Trong bữa ăn phải có carbohydrat để thuốc tác dụng. 4. Metiglinide/Repaglinide - thuốc kích thích bài tiết insulin sau ăn (khi có tăng glucose trong máu) Về lý thuyết nhóm này không thuộc nhóm sulfonylurea; nhưng nó có khả năng kích thích tế bào beta tuyến tuỵ tiết insulin- nhờ có chứa nhóm benzamido.
  • 14. Về cách sử dụng có thể dùng như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với Metformin, với insulin. Người ta cũng đã có những số liệu chứng minh việc kết hợp Repaglinid với NPH trước khi đi ngủ đạt kết quả tốt trong điều trị hạ glucose máu ở người đái tháo đường typ 2. Liều dùng: Hiện có hai thuốc trong nhóm này: - Repaglinid liều từ 0,5 đến 4 mg/bữa ăn. Liều tối đa 16 mg/ngày. - Nateglinid liều từ 60 đến 180 mg/bữa ăn. Liều tối đa 540,0 mg/ngày. 5. Thiazolidinedion (Glitazone) Thuốc làm tăng nhạy cảm của cơ và tổ chức mỡ với insulin bằng cách hoạt hoá PPAR γ (peroxisome proliferator-activated receptor γ) vì vậy làm tăng thu nạp glucose từ máu. Thuốc làm tăng nhạy cảm của insulin ở cơ vân, mô mỡ đồng thời ngăn cản quá trình sản xuất glucose từ gan Thuốc hiện có: Pioglitazon, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc uống khác hoặc insulin. Tác dụng phụ bao gồm tăng cân, giữ nước và mất xương, tăng nguy cơ suy tim. Nên lưu ý kiểm tra chức năng gan. Trước kia có khuyến cáo khi dùng troglitazon cần xét nghiệm chức năng gan 2 tháng một lần, hiện nay thuốc này đã bị cấm lưu hành. Liều dùng: - Pioglitazon liều từ 15 đến 45 mg/ngày. Chống chỉ định của nhóm thuốc này: người có triệu chứng hoặc dấu hiệu suy tim, tổn thương gan. Nhiều chuyên gia, nhiều quốc gia cũng khuyến cáo không nên phối hợp nhóm thuốc glitazon với insulin. Hiện nay tại một số nước trên thế giới không khuyến cáo sử dụng nhóm glitazone do tăng nguy cơ biến cố tim mạch (rosiglitazon), hoặc ung thư nhất là ung thư bang quang (pioglitazon). 6. Gliptin Gliptin là nhóm thuốc ức chế enzym DPP-4 (Dipeptidylpeptidase-4) để làm tăng nồng độ GLP1 nội sinh, GLP1 có tác dụng kích thích bài tiết insulin, và ức chế sự tiết glucagon khi có tăng glucose máu sau khi ăn. Các thuốc ức chế enzym DPP-4 hiện đã có tại Việt Nam như sau:
  • 15. - Sitagliptin liều 50-100 mg/ngày - Vildagliptin liều 2×50 mg/ngày. - Saxagliptin–liều 2,5 – 5 mg/ ngày - Linagliptin- liều 5 mg/ngày II. PHỐI HỢP CÁC THUỐC VIÊN HẠ GLUCOSE MÁU Các thuốc phối hợp hiện tại trên thị trường Việt Nam. Viên Thành phần Nồng độ (mg) Glucovanc Metformin + Glibenclamid 500:2,5; 500:5,0 CoAmaryl Metformin+ Glimepirid 500:2,0 Galvusmet Metformin + Vildagliptin 500:50; 850:50; 1000:50 Janumet Metformin + Sitagliptin 500:50; 850:50; 1000: 50 Komboglyze Metformin+ Saxagliptin 500: 5 * Chú ý: Người ta thường dựa vào tác dụng của thuốc để phân chia liều lượng và loại thuốc, sao cho đạt được tác dụng tối đa. Không dùng phối hợp hai loại biệt dược của cùng một nhóm thuốc. III. INSULIN 1. Cơ sở sử dụng insulin Người bệnh đái tháo đường typ 1 phụ thuộc vào insulin ngoại sinh để tồn tại. Ngược lại, người bệnh đái tháo đường typ 2 không phải phụ thuộc vào insulin ngoại sinh để tồn tại. Nhưng sau một thời gian mắc bệnh, nếu không ổn định tốt glucose máu, nhiều người bệnh đái tháo đường typ 2 giảm sút khả năng sản xuất insulin, đòi hỏi phải bổ sung insulin ngoại sinh để kiểm soát glucose máu một cách đầy đủ. Sử dụng insulin để đạt được hiệu quả kiểm soát chuyển hoá glucose tốt nhất đòi hỏi sự hiểu biết về khoảng thời gian tác dụng của các loại insulin khác nhau. 2. Quy trình tiêm
  • 16. Insulin nên được tiêm vào tổ chức dưới da. Người bệnh có thể tự tiêm bằng cách kéo nhẹ da gấp lên và tiêm ở góc 90 độ. Những người gầy hoặc trẻ em có thể dùng kim ngắn hoặc có thể véo da lên và tiêm góc 45 độ để tránh tiêm vào cơ, đặc biệt ở vùng đùi. Đặc biệt khi dùng bút tiêm insulin, kim nên lưu lại trong da 5 giây sau khi đã ấn toàn bộ pít tông để đảm bảo cung cấp đủ toàn bộ liều insulin. Tiêm insulin vào tổ chức dưới da bụng thường được dùng, nhưng cũng có thể tiêm vào mông, đùi hoặc cánh tay. Quay vòng vị trí tiêm là cần thiết để ngừa phì đại hoặc teo tổ chức mỡ dưới da tại nơi tiêm. 3. Bảo quản insulin Lọ insulin nên để ở tủ lạnh, nhưng không để trong ngăn đá, tránh để insulin tiếp xúc với ánh nắng. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp và lắc nhiều có thể làm hỏng insulin. Insulin đang sử dụng có thể giữ ở nhiệt độ phòng để hạn chế gây kích thích tại vị trí tiêm.
  • 17. GLISAN 30 MR THÀNH PHẦN Gliclazide …………………………………………………………………… 30 mg Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên ( Lactose monohydrat, PEG 6000, Metolose SR, Tricalci phosphat, Magnesi stearat ) Chi TiếtLiên Hệ GLIZASAN 80 THÀNH PHẦN Gliclazid ………………………………………………………………… 80 mg Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên ( Avicel, Lactose, Prejel PA5, Tinh bột bắp, Tween 80, Aerosil, Magnesi stearat ) Chi TiếtLiên Hệ HASANBEST 500 / 2.5 THÀNH PHẦN Metformin hydroclorid …………………………………… 500 mg Glibenclamid ………………………………………………………… 2.5 mg Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên ( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG 6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng ) Chi TiếtLiên Hệ HASANBEST 500 / 5 THÀNH PHẦN Metformin hydroclorid …………………………………… 500 mg Glibenclamid ………………………………………………………… 5 mg Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên ( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG 6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng ) Chi TiếtLiên Hệ
  • 18. MIARYL Miaryl 2 mg Hoạt chất: Glimepirid 2 mg Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Kollidon K30, Natri lauryl sulfat, Màu Green, Màu Ponceau 4R red, Magnesi stearat, Nước tinh khiết. Chi TiếtLiên Hệ CO MIARYL Thành phần: Hoạt chất: Glimepirid 2 mg Metformin hydrochlorid 500 mg Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Crospovidon, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000. Chi TiếtLiên Hệ http://www.thuoctienloi.vn/amaryl-2.html