SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
GÃY THÂN HAI XirơNG CẲNG TAY
33
1. Đại cương
Bài này đề cập gãy thân hai xuơng cẳng tay ỏ người lớn, gãy riêng xương trụ,
gãy riêng xương quay, đây là gãy ở vùng màng liên cốt dưới lồi cù nhị đầu 2cm và
trẽn khớp quay cổ tay 4cm.
l ếl. Hai xương cang tay có một chức năng quan trọng là sâp ngứa 180° bao
gồm sấp 90° và ngửa 90°. Chức năng này rất cần thiết cho nhiều động tác chính
xác trong đời sống như rót nước vào cốc, vào chai; nâng một thìa đẩy lên miệng,
mở một cái khoá... và nhiều động tác nghề nghiệp khác. Giữa sấp và ngửa thi sấp
quan trọng nhất, phần lớn tư thế sinh hoạt và nghề nghiệp của ta là sấp. Chữa
gãy cẳng tay mà ngửa được, không sấp được thì như Bohler nói, chang làm được
việc gì khác ngoài việc ngửa tay xin ăn.
1.2. Ở trẻ em rất hay gặp: Bị gãy cẳng tay ở người lớn 1-2 ca, thì ỏ trẻ em 10 ca.
1.3. Không điều trị thật tốt thì mất nhiều chức năng khác nữa, vì hai xương
căng tay có nhiêu quan hệ khớp bên trên: quay cánh tay, trụ cánh tay, bên dưới:
quay cố tay, giữa 2 xương, quay trụ trên, quay trụ dưói, màng liên cốt phải rộng,
nếu hẹp dễ mất chức năng.
2. Đốc điểm giòi phẫu
Xương quay xương trụ và màng liên cốt tạo nên một khung sấp ngửa, quay
quanh trục là chỏm quay mỏm châm trụ.
- Ớ 1/4 trên xương quay có độ cong ra, gọi là độ cong ngửa mà đỉnh là lồi củ
nhị đẩu. Tại lồi củ này có chỗ bám tận của gân cơ nhị đầu, ở mặt trước có cơ ngửa
ngắn bám. Hai cơ này làm ngửa cẳng tay. Cơ nhị đầu làm gấp khuỷu.
- ơ 3/4 dưới xương quay có độ cong sâp, ở giữa là chỗ bám tận cơ sấp tròn, ỏ
dưới có cơ sấp vuông, hai cơ này làm sấp cẳng tay.
2.1. Muốn quay sấp ngửa tốt, càn
- Đâu dưới xương quay có độ dài tương đối hơn xương trụ chừng 6nun.
- Độ cong sâp tốt, màng liên cốt rộng.
- Chỗ gãy không xoay, di lệch này không thấy trẽn X quang.
2.2. v ề nơi gãy
- Gãy cả 2 xương chiếm trẽn 2/3 tổng số.
- Gãy riêng xương quay 1/4 - 1/5 tổng số.
- Gãy riêng xương trụ 1/20 tong số.
Nguyễn Đức Phúc
252
Ví dụ: Khi bị gãy cao xương quay.
Cơ ngửa ngắn và cơ nhị đầu kéo đầu trên ngửa ra ngoài. Cơ sấp tròn và cơ sấp
vuông kéo đầu dưới sấp vào trong, nên di lệch nhiều; chỉ có gãy thấp xương quay
2 nhóm cơ này "trung hoà" nhau, di lệch ít hơn.
Thái độ xử trí: Ở người lớn, gãy kín 2 xương, có thể nắn bó xong phần nhiều
kết quả xấu, mổ nắn cố định trong được chấp nhận rộng rãi.
3. chổn đoán
Thường chẩn đoán dễ khi gãy hai xương. Gãy một xương cần X quang, gãy
riêng xương trụ ỏ cao, khi có gấp góc, thường kèm trật chỏm quay (gãy trật
Monteggia), gãy riêng xương quay ở dưói, dễ kèm trật mỏm châm trụ (gãy trật
Galeazzi). ít bị biến chứng thần kinh song khi cẳng tay phía truốc bị căng cứng,
ngón tay giảm cử động, đau quá mức, phải nghĩ tói hội chứng khoang đế giải
thoát cân, khỏi bị di chứng co rút gân gấp Volkman do thiếu máu nuôi.
2.3. về di lệch các đầu gãy
4. Điều trị
4.1. Điều trị không mổ
Trước đây, gãy kín thân hai xương cẳng tay ở người lớn, điều trị không mổ
nhiều . Theo dõi thấy kết quả kém 71 - 92% cho nên ngày nay, đây là loại gãy mo.
Cách nắn bó như sau:
Bệnh nhân nằm ngửa, gây mê hay tê đám rối. Lắp đai kéo ngược ỏ 1/3 dưới
cánh tay, có miếng gỗ chèn giữa hai vành đai cho đỡ ép vào cánh tay. Người nắn
phụ kéo vào ngón tay cái theo trục xương quay, lực kéo này là chính; tay kia nắm
3 ngón tay hay cố tay kéo thêm. Người nằn chính bóp vào giữa cang tay, ngang
màng liên côt, tách 2 xương. Đặt hai nẹp bột cánh cang tay ỏ mặt trước và sau
căng tay. Trên hai nẹp bột đặt hai đủa gỗ to lcm, dài chừng lOcm, đặt tương ứng
253
màng liên cốt, khi bóp ép hai đũa gỗ vào gần nhau, hy vọng màng liên côt được
rộng ra. Ngoài quấn thêm bột tròn, rồi rạch dọc.
4.1.1. Số liệu của Shang
Shang nêu kết quả của phương pháp nắn kín và bó nẹp cơ năng. Nẹp ở căng
tay bằng gỗ mềm, có que độn tách hai xương, kết quà cho thây có 2221 ca gãy
căng tay trong 10 năm.
về tuổi: 85% là 13 - 40 tuổi
57% là 13 - 20 tuổi.
Kết quả tốt và hoàn hảo là 84,2%. Nhấn mạnh phải tách rộng màng liên cốt
khi nắn và bất động.
Phương pháp này tốt cho trẻ em, đối với ngưòi lớn trẻ tuổi, nắn gân đạt giải
phẫu là được.
4.1.2. Số liệu của Sarmiento-. Sarmiento mới đây lại dùng nẹp cơ nàng cho điều
trị gãy xương cẳng tay. Với 44 trường hợp, gây tê, nắn bó nẹp bột dài trong 18
hôm, sau đó đặt nẹp cơ năng ngắn ỏ cang tay, cho tập duỗi cô tay, gấp duỗi
khuỷu tự do, song sấp ngửa cang tay thì hạn chế. Tập chủ động các ngón tay. Kêt
quả 39 ca liền tốt, một ca không liền. Sau 16 tuần liền xương sấp ngửa tốt, Sarmiento
chỉ bị gấp góc 10° và sấp ngửa mất nhẹ.
4.1.3. Các số liệu khác. Kết quả điều trị nội kém. ơ Bệnh viện Campbell ICO
người lớn gãy thân xương cang tay, kết quả kém 71%, chi có gãy thấp ở 1/3 dưới
là kết quả còn tốt.
Roy Camille với 95 ca, chủ trương đối với gãy cang tay người lớn nên mo vì kết
quả chỉnh hình xấu nhiều. Chỉnh hình chì dùng cho trẻ con, ngay trẻ con, di lệch
thứ phát cũng mô.
ơ Bệnh viện Việt Đức, trước đáy gãy 2/3 trên xương căng tay người lớn cũng
chỉnh hình, không đạt thì mố. Ngày nay, bệnh nhân bị gãy chờ mo, không thử
nắn chỉnh hình nữa.
4.2. Điều trị mô
Có hai cách mo chính là: Đinh nội tuỷ và nẹp vít.
Mỗi cách mố đều có ưu nhược điểm riêng. Nói chung vói đa số, cà hai đều
được, và chọn cách nào tuỳ kinh nghiệm của người mổ.
4.2.1. Đinh nội tưỷ
Nói chung, đinh nội tuỷ không bàng nẹp vít. Một thông báo tập hợp 555 ca mổ
cang tay với đinh nội tuỷ không liền 20%.
Đinh nội tuỷ phải đủ to, đủ khoẻ, để khỏi di lệch bên, gấp góc và xoay. Đinh
nội tuỷ có 3 cánh của Sage, uốn được, mổ 81 ca, không liền 6,2%. Đinh 3 cánh cửa
laffite cũng tốt. Ớ Hà Nội, dùng pho biến hai đinh Rush cũng tốt, đù khoẻ, đù
chắc không cần bó thêm bột. Đinh Kirschner rất kém. Biết vậy song có bệnh nhân
nữ vóc người nhỏ bé, ống tuỷ rất hẹp, không làm được gì khác ngoài Kirschner.
254
Sau mổ phải bó thêm bột 8-10 tuần.
Gằn đây, đóng đinh kín có chốt ngang. Nói chung, không dùng đinh nội tuỷ
cho 1/3 dưới xương quay vì ống tuỷ rộng và chú ý ghép xương xốp.
Đinh nội tuỷ chỉ được chỉ định cho các trường hợp sau:
1. Gãy 2 tầng
2. Tình trạng da kém (bỏng...).
3. Đã dùng nẹp bị hỏng, không liền.
4. Có thêm nhiều thương ton khác.
5. Gãy thân xương ở bệnh nhân nghèo chất xương.
6. Gãy kèm mất phần mềm nhiều.
Phản chỉ định:
1. Tình trạng viêm.
2. Ống tuỷ quá hẹp.
3. Sụn đầu xương chưa kín.
Uu điểm của đinh nội tuỷ so vói nẹp vít.
1. Không hay ít bóc tách màng xương.
2. Sẹo mổ nhỏ
3. Mổ kín không ghép xương.
4. Can vững, lấy đinh không sợ gãy lại.
Do đinh nội tuỷ cố định không vững chắc bằng nẹp vít, còn ít di động nên can
to hơn. Nhờ đó, can vững chắc hơn, không sợ gãy lại.
Gần đây, dùng đinh titan cỡ 4mm có chốt ngang. Đóng đinh kín từ đầu trên
xương trụ và từ mỏm châm quay giữa gân duỗi dài cố tay quay và gân duỗi ngắn
ngón cái. Có một thông báo đóng đinh chốt ngang 20 ca thì tỷ lệ liền xương là
100% sau 3 tháng.
4.3.2. Nẹp vít
Hiện nay dùng pho biến nẹp ép động (DCP) to cỡ 3,5mm. Nẹp này dùng cho
gãy hai xương cang tay, nẹp này tốt, thường không cẩn bất động thêm.
Những vị trí gãy đe đặt nẹp này tốt là 1/3 dưới xương quay, 1/4 trẽn xương
quay và 1/3 trên xương trụ. Đặt nẹp trên xương, chỉ bộc lộ ít.
Có hai cách đặt nẹp:
- Đặt lên màng xương, không tách màng xương ra khỏi xương.
- Đặt dưới màng xương, đường rạch một lớp đến xương, cơ đế dính nguyên
vào màng xương không bóc tách; đối với gãy cũ có can dính vói cách này còn
dùng đục mỏng, đục một lớp vỏ xương mỏng, lớp vỏ xương này còn dính nguyên
vẹn với màng xương và phần mềm. Theo Judet chóng liền xương.
Đôi với mảnh rời to, hoặc cô định với 1 - 2 vít ngoài nẹp, hoặc đặt mảnh rời
dưới nẹp rồi bắt vít luôn.
Mảnh ròi quá 1/3 thân xương nên ghép xương tự thân ngay, ổ gãy có 2-3
255
mảnh rời cũng nên ghép xương rgay, lấy xương ở mào chậu.
Nơi đặt miéng ghép cần tránh đặt phía trong, nơi màng liên cốt, sợ can dính
xương quay trụ. Xương mỏng quá thì dùng nẹp lòng máng và bó thêm bột sau mô.
Không khâu cân sâu, chỉ khâu dưới da và da thôi.
Một số chi tiết kỹ thuật
- Gãy 1/2 dưói xương quay, trưóc kia hay đặt nẹp ở phía sau xương quay, nay
nên vào qua đường Henry ở phía trước. Đặt nẹp ở phía trưóc xuơng quay. Nơi
đây, phần mềm tốt hơn, mặt xương dễ đặt nẹp.
- Gãy 1/3 trẽn xương quay, nên đặt nẹp ỏ phía sau theo đường Thompson, đặt
ở phía sau đỡ phạm thần kinh quay (nhánh vận động), hơn phía trưỏc. Có thế bộc
lộ thần kinh rõ ràng, hoặc chọn đinh nội tuỷ, đỡ phạm thần kinh hơn.
- Gãy 1/3 giữa xương quay đặt nẹp phía trước hay sau đều được.
- Không nên dùng nẹp 4 lỗ, nên dùng nẹp 6-8 lỗ.
- Với can dính, cần tách rời các đầu xương ở cả 2 ổ quay trụ rồi mới kết hợp
xương sau. Nếu đặt nẹp vững một 0, khi tách rời ổ kia, các thao tác sẽ làm yếu
nẹp trưốc.
- Đối vói gãy hai xương, xương nào gãy vững thì kết hợp trước, xương nào
không vững thì kết hợp sau. Hai xương gãy vững (không m ảnh rời) thì xương
quay thường kết hợp trưỏc.
- Đặt nẹp nhiều lỗ, bắt xong các vít vuông góc vói thân xương, cuối cùng bắt
vít xiết chặt (lag screvv) chéo vuông qua diện gãy.
- Với nẹp ép động DCP có các lỗ bầu dục, khi khoan xương, luôn luôn khoan
lệch tâm, vào sát bờ phía xa 0 gãy của lỗ bầu dục. Khi xiết vít, nẹp dịch chuyển sẽ
ép chặt diện gãy.
- Neu gãy vụn nhiều, cố định xương yêu cần đặt nẹp bột hỗ trợ. Bệnh nhân
nào không theo lời dặn của thầy thuốc cũng nên bó bột thêm ngoài. Bột không
cần làm ngay sau mo, làm sau 7 -1 0 ngày, khi cất chỉ. Ô gãy yếu, cần bột ngay sau
mô, đê bột 6 tuân.
- Sau mổ, 24 tháng mới lấy bỏ nẹp.
- Đối vối xương trụ, nằm nông dưới da, rạch da theo bờ xương trụ. Đặt nẹp
phía trước hay sau đêu được song đặt phía sau hơn vì đây là phía căng.
Một số kết quả:
Dùng nẹp có ép: ở xương trụ 137 ca, liền 96,3%.
Dùng nẹp có ép: ỏ xương quay 193 ca, liền 97,9°/ủ.
Dùng nẹp và ghép: ỏ xương trụ 44 ca, liền 97,8%
Dùng nẹp và ghép: ở xương quay 46 ca, lỉềr 97,8%.
4. Gãy hỏ xương cổng tay
Tỷ lệ cẳng tay bị gãy hở là cao, chỉ sau gãy hở cẳng chân, vì xương trụ nằm lộ
ngay dưới da.
256
4.1. Đối vói gãy hở độ I
Xương chọc từ trong ra, nên cắt lọc, khâu kín. Khi vết thương lành vào ngày
10 - 21 thì mổ cố định bên trong. Một số liệu 28 bệnh nhân với 38 0 gãy hở, không ca
nào nhiễm trùng. Gãy hỏ như trên, đến sớm trước 8 giờ, có phẫu thuật viên, có
phương tiện mố có thê kết hợp xương ngay, song không an toàn bằng cách nói trên.
4.2. Gãy hở nặng, đến muộn
Gãy hở độ III đến muộn quá 8 giờ là nặng. Hiện nay hay gặp do tai nạn giao
thông với tốc độ lớn.
Trong các cách điêu trị thi tôt nhât là cố định ngoài. Có thế cố định ngoài
bằng: Khung Hoffmann, khung Fessa, khung Orthofix, khung Ilizarov.
Các khung này dùng rộng rãi ỏ Hà Nội, ở bên Pháp cũng vậy. Ví dụ: khung Hoffmann.
- Mầu khung Hoffmann đơn, một ben, gồm 3 cọc trên, 3 cọc dưới lắp vào bộ
phận ép, căng dãn.
- Mau khung Hoffmann đôi, một bên, cũng như trên song có 2 bộ phận ép,,
căng dãn.
- Mau khung Hoffmann - Vidal hai bên ít được làm. Gồm các cọc xuyên ngang,
hai bên có hai bộ phận ép dăng dãn. ít làm vì sợ thương tốn mạch máu, thần kinh.
Ớ ta còn có: cọc ép ren ngược chiều Nguyễn Văn Nhân.
Phương tiện cố định ngoài có 2 ưu điếm:
- Cố định với cọc ỏ xa o gãy. Ồ gãy không có dị vật.
- Đạt vị trí giải phẫu xương tốt. Phần lớn có bộ phận điều chỉnh khi khe gãy há
ra thì ép khít ô gãy.
Chỉ định chính của khung cố định ngoài là:
- Gáy hỏ nặng, thương tôn da và phân mêm rộng.
- Gãy hở thấu khớp, trật khớp, mất phần mềm.
- Khớp giả, nhiễm trùng.
4.3. Chọn cách mo:
Kêt hợp xương trong hay cố định ngòài.
ơ căng tay, cố định ngoài khó làm. Đối với gãy hở nặng hai xương, chọn một
xương nào gãy nhẹ nhất, ví dụ chi bị gãy ngang, kết hợp xương ngay /VOI đinh nội
tuỷ bằng dinh Rush, đinh 3 cánh Sage... Còn xương kia, bị nặng, chơ phần mềm
lành, sẽ xử trí sau.
Khi xử trí cần tưới nhiều để rửa 0 gãy hờ. Tưới với nhiều lít huyết thanh rửa,
căt lọc kỹ, rât quan trọng, cho kháng sinh, ngừa uốn ván. Bat động bột. Trường
hợp giập nát rộng, mất phần mềm: cắt loc, dễ hở, vá da, chuyển vạt, khi vết
thương lành, mổ sau. Mo sau 2-7 ngày.
Nêu diễn hiến xấu, nhiễm khuấn nặng, mố lấy xương chết, tưới hút. Trường
hợp bị nhiễm khuân nhiều, xơ hoá phần mềm, nhất là bị hòng mạch máu, thần
kinh, xét cắt cụt chi.
T 17-C T C H 257
5. Các biến chứng
5.1. Can lệch, không liền: Hay bị biến chứng này khi gãy căng tay bị nhiêm
khuấn, do nắn không tốt, cố định không tốt.
5.2. Nhiễm khuẩn: tình trạng sau gãy hở, sau mổ gãy kín bị nhiêm khuân. Sô
lượng này không nhiều. Cho mỏ rộng vết thương.
Bất động bột:
Nếu ỗ gãy đã được cố định bằng kết hợp xương, khi bị nhiêm khuân: Mô thậi
rộng vết thương phần mềm song không được lấy bỏ phương tiện cô định. Dâu có
nhiễm trùng, cho bó bột, số lớn vẫn liền xương. Khi xương gãy liên rôi mới rụt kim
loại hay lấy bỏ. Tình trạng nhiễm khuẩn còn lại thì tưói hút. Tưới hút thì tôt cho
viêm xương đường máu, ở đây cũng khá.
Khi tình trạng viêm nhiễm hết, vết thương khô được trên 6 tháng, mô phục hôi.
5.3. Thương tổn thần kinh: ít bị, hay bị khi có vết thương lớn do đạn, khi cắt
lọc, kiếm tra thần kinh đứt, đánh dấu rồi khâu sau.
5.4. Thương tổn mạch máu: vi tuần hoàn bên của cang tay tốt nên khi còn một
động mạch chính (quay hay trụ) thì cẳng tay không việc gì, chỉ bị đứt một động
mạch, còn động mạch kia, thì buộc được. ít khi bị cả hai động mạch, trừ khi bị
giập nát quá nặng.
Ở tay khi bị mất bó mạch thần kinh thì số phận tay bị đe doạ. Do vậy, dùng vi
phẫu nối, ghép mạch máu thẩn kinh đê cứu tay.
5.5. Hội chứng khoang: ở cang tay khi có một khối căng cứng ở mặt trước,
phải nghĩ tới hội chứng khoang.
Dấu hiệu lâm sàng; khối cơ năng cứng, chức năng cử động co gấp ngón tay
kém hay mât, bệnh nhân kêu đau sâu dữ dội, đau kiêu chuột rút.
Mạch ngoại vi mất không nhiều, khoảng 1/4 số ca. Bắt mạch quay còn vẫn
không loại trừ hội chứng khoang. Mạch chính thì máu vẫn lưu thông song tuần
hoàn vi quản vào cơ, vào thân kinh bị mât, vẫn gây hoại tử tố chức, xơ hoá, co rút,
gân cơ.
Cần chẩn đoán xác định bằng đo áp lực thuỷ tĩnh của khoang, trẽn 30mmHg
thì rạch rộng cân từ khuỷu đến cố tay. Cơ thường bị lòi phần bụng cơ qua vết
thương, sau 2 tuần vá da che lại.
Còn gặp hội chứng khoang sau mổ do cầm máu kém, do đóng cân sâu. Trước
khi đóng vết thương cần tháo ga rô cầm máu kỹ. Lớp cân sâu ỏ cẳng tay dày,
chắc, không khâu. Chỉ khâu lớp dưới da và da.
5.6. Dính quay trụ: hiếm gặp dưới 3% ca mổ nẹp vít, do thương tổn đụng giập cũ.
Nêu cơ năng căng tay khá, không nên làm gì.
Neu cơ năng cang tay kém, cho đục xương sửa trục, cho sắp cẳng tay.
Đục bỏ chỗ dính thường bị dính lại.
258
6. Gãy riêng xương quay chiếm 20%
Gãy xương quay đơn thuần khó nắn chỉnh, cơ co kéo làm đầu gãy xa khép vào
phía xương trụ, di lệch. Một số ít có trật chỏm đầu dưới xương trụ, thành gãy trật
Galeazzi, xem bài gãy trật Monteggia.
Thường chỉ định mổ, kết hợp xương với nẹp vít.
7. Gãy riêng xương trụ chiếm 5% thưdng do đánh gậy, dơ tay đỡ
- Gãy ít lệch - bó bột 3 tháng.
- Gãy lệch - nhất là gãy ỏ 1/2 trên lệch nhiều nên mổ. Sarmiento cho tập sớm
250 ca, chỉ có 1 ca không liền.
Ở gãy 1/3 giữa dưới, ố gãy lệch ít song vẫn khó liền. Đầu trên bị ngoàm xương
trụ giữ cố định, đầu dưới xoay cùng vói xương quay, do đó ổ gây khó liền. Nên mổ
kết hợp xương với nẹp vít.
Ô gãy 1/3 trên, ống tuỷ rộng chỉ có thế làm nẹp vít.
Gãy thấp hai tầng, gãy vụn nhiều có the làm đinh nội tuỷ.
259

More Related Content

What's hot

GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleGãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleKhai Le Phuoc
 
gãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaygãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaySoM
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taySoM
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaSoM
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPSoM
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đònSoM
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaySoM
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayKhai Le Phuoc
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn taySoM
 
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙIGÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙISoM
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggiaSoM
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2SoM
 
GÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYGÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYSoM
 
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emGãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emKhai Le Phuoc
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụSoM
 
Kham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai viKham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai vivinhvd12
 
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYSoM
 
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGCHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGSoM
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGSoM
 

What's hot (20)

GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleGãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
 
gãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaygãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quay
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh tay
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đòn
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quay
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tay
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tay
 
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙIGÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggia
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
 
GÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYGÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀY
 
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emGãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụ
 
Kham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai viKham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai vi
 
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
 
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGCHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
 

Similar to gãy thân hai xương cánh tay

gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taySoM
 
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taySoM
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYSoM
 
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taygãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taySoM
 
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMGÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMSoM
 
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYSoM
 
Gay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre emGay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre emNgoc Quang
 
trật khớp khuỷu
trật khớp khuỷutrật khớp khuỷu
trật khớp khuỷuSoM
 
gãy xương bả
gãy xương bảgãy xương bả
gãy xương bảSoM
 
liệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tayliệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh taySoM
 
Gay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre emGay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre emNgoc Quang
 
19. ankle fracture v nese
19. ankle fracture   v nese19. ankle fracture   v nese
19. ankle fracture v neseVitNguynHong6
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
CỤT CHI Ở TRẺ EM
CỤT CHI Ở TRẺ EMCỤT CHI Ở TRẺ EM
CỤT CHI Ở TRẺ EMSoM
 
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜINỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜISoM
 
Gay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayGay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayTran Quang
 
Ghep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phauGhep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phaulenhan68
 
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢCỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢSoM
 

Similar to gãy thân hai xương cánh tay (20)

gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh tay
 
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh tay
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
 
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taygãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
 
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMGÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
 
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
 
Gay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre emGay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre em
 
trật khớp khuỷu
trật khớp khuỷutrật khớp khuỷu
trật khớp khuỷu
 
gãy xương bả
gãy xương bảgãy xương bả
gãy xương bả
 
liệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tayliệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tay
 
Gay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre emGay xuong chay tre em
Gay xuong chay tre em
 
19. ankle fracture v nese
19. ankle fracture   v nese19. ankle fracture   v nese
19. ankle fracture v nese
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 
CỤT CHI Ở TRẺ EM
CỤT CHI Ở TRẺ EMCỤT CHI Ở TRẺ EM
CỤT CHI Ở TRẺ EM
 
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜINỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
 
Gay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayGay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tay
 
B12 sk khuy
B12 sk khuyB12 sk khuy
B12 sk khuy
 
Ghep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phauGhep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phau
 
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢCỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
 
Sai khớp khuỷu
Sai khớp khuỷuSai khớp khuỷu
Sai khớp khuỷu
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 

gãy thân hai xương cánh tay

  • 1. GÃY THÂN HAI XirơNG CẲNG TAY 33 1. Đại cương Bài này đề cập gãy thân hai xuơng cẳng tay ỏ người lớn, gãy riêng xương trụ, gãy riêng xương quay, đây là gãy ở vùng màng liên cốt dưới lồi cù nhị đầu 2cm và trẽn khớp quay cổ tay 4cm. l ếl. Hai xương cang tay có một chức năng quan trọng là sâp ngứa 180° bao gồm sấp 90° và ngửa 90°. Chức năng này rất cần thiết cho nhiều động tác chính xác trong đời sống như rót nước vào cốc, vào chai; nâng một thìa đẩy lên miệng, mở một cái khoá... và nhiều động tác nghề nghiệp khác. Giữa sấp và ngửa thi sấp quan trọng nhất, phần lớn tư thế sinh hoạt và nghề nghiệp của ta là sấp. Chữa gãy cẳng tay mà ngửa được, không sấp được thì như Bohler nói, chang làm được việc gì khác ngoài việc ngửa tay xin ăn. 1.2. Ở trẻ em rất hay gặp: Bị gãy cẳng tay ở người lớn 1-2 ca, thì ỏ trẻ em 10 ca. 1.3. Không điều trị thật tốt thì mất nhiều chức năng khác nữa, vì hai xương căng tay có nhiêu quan hệ khớp bên trên: quay cánh tay, trụ cánh tay, bên dưới: quay cố tay, giữa 2 xương, quay trụ trên, quay trụ dưói, màng liên cốt phải rộng, nếu hẹp dễ mất chức năng. 2. Đốc điểm giòi phẫu Xương quay xương trụ và màng liên cốt tạo nên một khung sấp ngửa, quay quanh trục là chỏm quay mỏm châm trụ. - Ớ 1/4 trên xương quay có độ cong ra, gọi là độ cong ngửa mà đỉnh là lồi củ nhị đẩu. Tại lồi củ này có chỗ bám tận của gân cơ nhị đầu, ở mặt trước có cơ ngửa ngắn bám. Hai cơ này làm ngửa cẳng tay. Cơ nhị đầu làm gấp khuỷu. - ơ 3/4 dưới xương quay có độ cong sâp, ở giữa là chỗ bám tận cơ sấp tròn, ỏ dưới có cơ sấp vuông, hai cơ này làm sấp cẳng tay. 2.1. Muốn quay sấp ngửa tốt, càn - Đâu dưới xương quay có độ dài tương đối hơn xương trụ chừng 6nun. - Độ cong sâp tốt, màng liên cốt rộng. - Chỗ gãy không xoay, di lệch này không thấy trẽn X quang. 2.2. v ề nơi gãy - Gãy cả 2 xương chiếm trẽn 2/3 tổng số. - Gãy riêng xương quay 1/4 - 1/5 tổng số. - Gãy riêng xương trụ 1/20 tong số. Nguyễn Đức Phúc 252
  • 2. Ví dụ: Khi bị gãy cao xương quay. Cơ ngửa ngắn và cơ nhị đầu kéo đầu trên ngửa ra ngoài. Cơ sấp tròn và cơ sấp vuông kéo đầu dưới sấp vào trong, nên di lệch nhiều; chỉ có gãy thấp xương quay 2 nhóm cơ này "trung hoà" nhau, di lệch ít hơn. Thái độ xử trí: Ở người lớn, gãy kín 2 xương, có thể nắn bó xong phần nhiều kết quả xấu, mổ nắn cố định trong được chấp nhận rộng rãi. 3. chổn đoán Thường chẩn đoán dễ khi gãy hai xương. Gãy một xương cần X quang, gãy riêng xương trụ ỏ cao, khi có gấp góc, thường kèm trật chỏm quay (gãy trật Monteggia), gãy riêng xương quay ở dưói, dễ kèm trật mỏm châm trụ (gãy trật Galeazzi). ít bị biến chứng thần kinh song khi cẳng tay phía truốc bị căng cứng, ngón tay giảm cử động, đau quá mức, phải nghĩ tói hội chứng khoang đế giải thoát cân, khỏi bị di chứng co rút gân gấp Volkman do thiếu máu nuôi. 2.3. về di lệch các đầu gãy 4. Điều trị 4.1. Điều trị không mổ Trước đây, gãy kín thân hai xương cẳng tay ở người lớn, điều trị không mổ nhiều . Theo dõi thấy kết quả kém 71 - 92% cho nên ngày nay, đây là loại gãy mo. Cách nắn bó như sau: Bệnh nhân nằm ngửa, gây mê hay tê đám rối. Lắp đai kéo ngược ỏ 1/3 dưới cánh tay, có miếng gỗ chèn giữa hai vành đai cho đỡ ép vào cánh tay. Người nắn phụ kéo vào ngón tay cái theo trục xương quay, lực kéo này là chính; tay kia nắm 3 ngón tay hay cố tay kéo thêm. Người nằn chính bóp vào giữa cang tay, ngang màng liên côt, tách 2 xương. Đặt hai nẹp bột cánh cang tay ỏ mặt trước và sau căng tay. Trên hai nẹp bột đặt hai đủa gỗ to lcm, dài chừng lOcm, đặt tương ứng 253
  • 3. màng liên cốt, khi bóp ép hai đũa gỗ vào gần nhau, hy vọng màng liên côt được rộng ra. Ngoài quấn thêm bột tròn, rồi rạch dọc. 4.1.1. Số liệu của Shang Shang nêu kết quả của phương pháp nắn kín và bó nẹp cơ năng. Nẹp ở căng tay bằng gỗ mềm, có que độn tách hai xương, kết quà cho thây có 2221 ca gãy căng tay trong 10 năm. về tuổi: 85% là 13 - 40 tuổi 57% là 13 - 20 tuổi. Kết quả tốt và hoàn hảo là 84,2%. Nhấn mạnh phải tách rộng màng liên cốt khi nắn và bất động. Phương pháp này tốt cho trẻ em, đối với ngưòi lớn trẻ tuổi, nắn gân đạt giải phẫu là được. 4.1.2. Số liệu của Sarmiento-. Sarmiento mới đây lại dùng nẹp cơ nàng cho điều trị gãy xương cẳng tay. Với 44 trường hợp, gây tê, nắn bó nẹp bột dài trong 18 hôm, sau đó đặt nẹp cơ năng ngắn ỏ cang tay, cho tập duỗi cô tay, gấp duỗi khuỷu tự do, song sấp ngửa cang tay thì hạn chế. Tập chủ động các ngón tay. Kêt quả 39 ca liền tốt, một ca không liền. Sau 16 tuần liền xương sấp ngửa tốt, Sarmiento chỉ bị gấp góc 10° và sấp ngửa mất nhẹ. 4.1.3. Các số liệu khác. Kết quả điều trị nội kém. ơ Bệnh viện Campbell ICO người lớn gãy thân xương cang tay, kết quả kém 71%, chi có gãy thấp ở 1/3 dưới là kết quả còn tốt. Roy Camille với 95 ca, chủ trương đối với gãy cang tay người lớn nên mo vì kết quả chỉnh hình xấu nhiều. Chỉnh hình chì dùng cho trẻ con, ngay trẻ con, di lệch thứ phát cũng mô. ơ Bệnh viện Việt Đức, trước đáy gãy 2/3 trên xương căng tay người lớn cũng chỉnh hình, không đạt thì mố. Ngày nay, bệnh nhân bị gãy chờ mo, không thử nắn chỉnh hình nữa. 4.2. Điều trị mô Có hai cách mo chính là: Đinh nội tuỷ và nẹp vít. Mỗi cách mố đều có ưu nhược điểm riêng. Nói chung vói đa số, cà hai đều được, và chọn cách nào tuỳ kinh nghiệm của người mổ. 4.2.1. Đinh nội tưỷ Nói chung, đinh nội tuỷ không bàng nẹp vít. Một thông báo tập hợp 555 ca mổ cang tay với đinh nội tuỷ không liền 20%. Đinh nội tuỷ phải đủ to, đủ khoẻ, để khỏi di lệch bên, gấp góc và xoay. Đinh nội tuỷ có 3 cánh của Sage, uốn được, mổ 81 ca, không liền 6,2%. Đinh 3 cánh cửa laffite cũng tốt. Ớ Hà Nội, dùng pho biến hai đinh Rush cũng tốt, đù khoẻ, đù chắc không cần bó thêm bột. Đinh Kirschner rất kém. Biết vậy song có bệnh nhân nữ vóc người nhỏ bé, ống tuỷ rất hẹp, không làm được gì khác ngoài Kirschner. 254
  • 4. Sau mổ phải bó thêm bột 8-10 tuần. Gằn đây, đóng đinh kín có chốt ngang. Nói chung, không dùng đinh nội tuỷ cho 1/3 dưới xương quay vì ống tuỷ rộng và chú ý ghép xương xốp. Đinh nội tuỷ chỉ được chỉ định cho các trường hợp sau: 1. Gãy 2 tầng 2. Tình trạng da kém (bỏng...). 3. Đã dùng nẹp bị hỏng, không liền. 4. Có thêm nhiều thương ton khác. 5. Gãy thân xương ở bệnh nhân nghèo chất xương. 6. Gãy kèm mất phần mềm nhiều. Phản chỉ định: 1. Tình trạng viêm. 2. Ống tuỷ quá hẹp. 3. Sụn đầu xương chưa kín. Uu điểm của đinh nội tuỷ so vói nẹp vít. 1. Không hay ít bóc tách màng xương. 2. Sẹo mổ nhỏ 3. Mổ kín không ghép xương. 4. Can vững, lấy đinh không sợ gãy lại. Do đinh nội tuỷ cố định không vững chắc bằng nẹp vít, còn ít di động nên can to hơn. Nhờ đó, can vững chắc hơn, không sợ gãy lại. Gần đây, dùng đinh titan cỡ 4mm có chốt ngang. Đóng đinh kín từ đầu trên xương trụ và từ mỏm châm quay giữa gân duỗi dài cố tay quay và gân duỗi ngắn ngón cái. Có một thông báo đóng đinh chốt ngang 20 ca thì tỷ lệ liền xương là 100% sau 3 tháng. 4.3.2. Nẹp vít Hiện nay dùng pho biến nẹp ép động (DCP) to cỡ 3,5mm. Nẹp này dùng cho gãy hai xương cang tay, nẹp này tốt, thường không cẩn bất động thêm. Những vị trí gãy đe đặt nẹp này tốt là 1/3 dưới xương quay, 1/4 trẽn xương quay và 1/3 trên xương trụ. Đặt nẹp trên xương, chỉ bộc lộ ít. Có hai cách đặt nẹp: - Đặt lên màng xương, không tách màng xương ra khỏi xương. - Đặt dưới màng xương, đường rạch một lớp đến xương, cơ đế dính nguyên vào màng xương không bóc tách; đối với gãy cũ có can dính vói cách này còn dùng đục mỏng, đục một lớp vỏ xương mỏng, lớp vỏ xương này còn dính nguyên vẹn với màng xương và phần mềm. Theo Judet chóng liền xương. Đôi với mảnh rời to, hoặc cô định với 1 - 2 vít ngoài nẹp, hoặc đặt mảnh rời dưới nẹp rồi bắt vít luôn. Mảnh ròi quá 1/3 thân xương nên ghép xương tự thân ngay, ổ gãy có 2-3 255
  • 5. mảnh rời cũng nên ghép xương rgay, lấy xương ở mào chậu. Nơi đặt miéng ghép cần tránh đặt phía trong, nơi màng liên cốt, sợ can dính xương quay trụ. Xương mỏng quá thì dùng nẹp lòng máng và bó thêm bột sau mô. Không khâu cân sâu, chỉ khâu dưới da và da thôi. Một số chi tiết kỹ thuật - Gãy 1/2 dưói xương quay, trưóc kia hay đặt nẹp ở phía sau xương quay, nay nên vào qua đường Henry ở phía trước. Đặt nẹp ở phía trưóc xuơng quay. Nơi đây, phần mềm tốt hơn, mặt xương dễ đặt nẹp. - Gãy 1/3 trẽn xương quay, nên đặt nẹp ỏ phía sau theo đường Thompson, đặt ở phía sau đỡ phạm thần kinh quay (nhánh vận động), hơn phía trưỏc. Có thế bộc lộ thần kinh rõ ràng, hoặc chọn đinh nội tuỷ, đỡ phạm thần kinh hơn. - Gãy 1/3 giữa xương quay đặt nẹp phía trước hay sau đều được. - Không nên dùng nẹp 4 lỗ, nên dùng nẹp 6-8 lỗ. - Với can dính, cần tách rời các đầu xương ở cả 2 ổ quay trụ rồi mới kết hợp xương sau. Nếu đặt nẹp vững một 0, khi tách rời ổ kia, các thao tác sẽ làm yếu nẹp trưốc. - Đối vói gãy hai xương, xương nào gãy vững thì kết hợp trước, xương nào không vững thì kết hợp sau. Hai xương gãy vững (không m ảnh rời) thì xương quay thường kết hợp trưỏc. - Đặt nẹp nhiều lỗ, bắt xong các vít vuông góc vói thân xương, cuối cùng bắt vít xiết chặt (lag screvv) chéo vuông qua diện gãy. - Với nẹp ép động DCP có các lỗ bầu dục, khi khoan xương, luôn luôn khoan lệch tâm, vào sát bờ phía xa 0 gãy của lỗ bầu dục. Khi xiết vít, nẹp dịch chuyển sẽ ép chặt diện gãy. - Neu gãy vụn nhiều, cố định xương yêu cần đặt nẹp bột hỗ trợ. Bệnh nhân nào không theo lời dặn của thầy thuốc cũng nên bó bột thêm ngoài. Bột không cần làm ngay sau mo, làm sau 7 -1 0 ngày, khi cất chỉ. Ô gãy yếu, cần bột ngay sau mô, đê bột 6 tuân. - Sau mổ, 24 tháng mới lấy bỏ nẹp. - Đối vối xương trụ, nằm nông dưới da, rạch da theo bờ xương trụ. Đặt nẹp phía trước hay sau đêu được song đặt phía sau hơn vì đây là phía căng. Một số kết quả: Dùng nẹp có ép: ở xương trụ 137 ca, liền 96,3%. Dùng nẹp có ép: ỏ xương quay 193 ca, liền 97,9°/ủ. Dùng nẹp và ghép: ỏ xương trụ 44 ca, liền 97,8% Dùng nẹp và ghép: ở xương quay 46 ca, lỉềr 97,8%. 4. Gãy hỏ xương cổng tay Tỷ lệ cẳng tay bị gãy hở là cao, chỉ sau gãy hở cẳng chân, vì xương trụ nằm lộ ngay dưới da. 256
  • 6. 4.1. Đối vói gãy hở độ I Xương chọc từ trong ra, nên cắt lọc, khâu kín. Khi vết thương lành vào ngày 10 - 21 thì mổ cố định bên trong. Một số liệu 28 bệnh nhân với 38 0 gãy hở, không ca nào nhiễm trùng. Gãy hỏ như trên, đến sớm trước 8 giờ, có phẫu thuật viên, có phương tiện mố có thê kết hợp xương ngay, song không an toàn bằng cách nói trên. 4.2. Gãy hở nặng, đến muộn Gãy hở độ III đến muộn quá 8 giờ là nặng. Hiện nay hay gặp do tai nạn giao thông với tốc độ lớn. Trong các cách điêu trị thi tôt nhât là cố định ngoài. Có thế cố định ngoài bằng: Khung Hoffmann, khung Fessa, khung Orthofix, khung Ilizarov. Các khung này dùng rộng rãi ỏ Hà Nội, ở bên Pháp cũng vậy. Ví dụ: khung Hoffmann. - Mầu khung Hoffmann đơn, một ben, gồm 3 cọc trên, 3 cọc dưới lắp vào bộ phận ép, căng dãn. - Mau khung Hoffmann đôi, một bên, cũng như trên song có 2 bộ phận ép,, căng dãn. - Mau khung Hoffmann - Vidal hai bên ít được làm. Gồm các cọc xuyên ngang, hai bên có hai bộ phận ép dăng dãn. ít làm vì sợ thương tốn mạch máu, thần kinh. Ớ ta còn có: cọc ép ren ngược chiều Nguyễn Văn Nhân. Phương tiện cố định ngoài có 2 ưu điếm: - Cố định với cọc ỏ xa o gãy. Ồ gãy không có dị vật. - Đạt vị trí giải phẫu xương tốt. Phần lớn có bộ phận điều chỉnh khi khe gãy há ra thì ép khít ô gãy. Chỉ định chính của khung cố định ngoài là: - Gáy hỏ nặng, thương tôn da và phân mêm rộng. - Gãy hở thấu khớp, trật khớp, mất phần mềm. - Khớp giả, nhiễm trùng. 4.3. Chọn cách mo: Kêt hợp xương trong hay cố định ngòài. ơ căng tay, cố định ngoài khó làm. Đối với gãy hở nặng hai xương, chọn một xương nào gãy nhẹ nhất, ví dụ chi bị gãy ngang, kết hợp xương ngay /VOI đinh nội tuỷ bằng dinh Rush, đinh 3 cánh Sage... Còn xương kia, bị nặng, chơ phần mềm lành, sẽ xử trí sau. Khi xử trí cần tưới nhiều để rửa 0 gãy hờ. Tưới với nhiều lít huyết thanh rửa, căt lọc kỹ, rât quan trọng, cho kháng sinh, ngừa uốn ván. Bat động bột. Trường hợp giập nát rộng, mất phần mềm: cắt loc, dễ hở, vá da, chuyển vạt, khi vết thương lành, mổ sau. Mo sau 2-7 ngày. Nêu diễn hiến xấu, nhiễm khuấn nặng, mố lấy xương chết, tưới hút. Trường hợp bị nhiễm khuân nhiều, xơ hoá phần mềm, nhất là bị hòng mạch máu, thần kinh, xét cắt cụt chi. T 17-C T C H 257
  • 7. 5. Các biến chứng 5.1. Can lệch, không liền: Hay bị biến chứng này khi gãy căng tay bị nhiêm khuấn, do nắn không tốt, cố định không tốt. 5.2. Nhiễm khuẩn: tình trạng sau gãy hở, sau mổ gãy kín bị nhiêm khuân. Sô lượng này không nhiều. Cho mỏ rộng vết thương. Bất động bột: Nếu ỗ gãy đã được cố định bằng kết hợp xương, khi bị nhiêm khuân: Mô thậi rộng vết thương phần mềm song không được lấy bỏ phương tiện cô định. Dâu có nhiễm trùng, cho bó bột, số lớn vẫn liền xương. Khi xương gãy liên rôi mới rụt kim loại hay lấy bỏ. Tình trạng nhiễm khuẩn còn lại thì tưói hút. Tưới hút thì tôt cho viêm xương đường máu, ở đây cũng khá. Khi tình trạng viêm nhiễm hết, vết thương khô được trên 6 tháng, mô phục hôi. 5.3. Thương tổn thần kinh: ít bị, hay bị khi có vết thương lớn do đạn, khi cắt lọc, kiếm tra thần kinh đứt, đánh dấu rồi khâu sau. 5.4. Thương tổn mạch máu: vi tuần hoàn bên của cang tay tốt nên khi còn một động mạch chính (quay hay trụ) thì cẳng tay không việc gì, chỉ bị đứt một động mạch, còn động mạch kia, thì buộc được. ít khi bị cả hai động mạch, trừ khi bị giập nát quá nặng. Ở tay khi bị mất bó mạch thần kinh thì số phận tay bị đe doạ. Do vậy, dùng vi phẫu nối, ghép mạch máu thẩn kinh đê cứu tay. 5.5. Hội chứng khoang: ở cang tay khi có một khối căng cứng ở mặt trước, phải nghĩ tới hội chứng khoang. Dấu hiệu lâm sàng; khối cơ năng cứng, chức năng cử động co gấp ngón tay kém hay mât, bệnh nhân kêu đau sâu dữ dội, đau kiêu chuột rút. Mạch ngoại vi mất không nhiều, khoảng 1/4 số ca. Bắt mạch quay còn vẫn không loại trừ hội chứng khoang. Mạch chính thì máu vẫn lưu thông song tuần hoàn vi quản vào cơ, vào thân kinh bị mât, vẫn gây hoại tử tố chức, xơ hoá, co rút, gân cơ. Cần chẩn đoán xác định bằng đo áp lực thuỷ tĩnh của khoang, trẽn 30mmHg thì rạch rộng cân từ khuỷu đến cố tay. Cơ thường bị lòi phần bụng cơ qua vết thương, sau 2 tuần vá da che lại. Còn gặp hội chứng khoang sau mổ do cầm máu kém, do đóng cân sâu. Trước khi đóng vết thương cần tháo ga rô cầm máu kỹ. Lớp cân sâu ỏ cẳng tay dày, chắc, không khâu. Chỉ khâu lớp dưới da và da. 5.6. Dính quay trụ: hiếm gặp dưới 3% ca mổ nẹp vít, do thương tổn đụng giập cũ. Nêu cơ năng căng tay khá, không nên làm gì. Neu cơ năng cang tay kém, cho đục xương sửa trục, cho sắp cẳng tay. Đục bỏ chỗ dính thường bị dính lại. 258
  • 8. 6. Gãy riêng xương quay chiếm 20% Gãy xương quay đơn thuần khó nắn chỉnh, cơ co kéo làm đầu gãy xa khép vào phía xương trụ, di lệch. Một số ít có trật chỏm đầu dưới xương trụ, thành gãy trật Galeazzi, xem bài gãy trật Monteggia. Thường chỉ định mổ, kết hợp xương với nẹp vít. 7. Gãy riêng xương trụ chiếm 5% thưdng do đánh gậy, dơ tay đỡ - Gãy ít lệch - bó bột 3 tháng. - Gãy lệch - nhất là gãy ỏ 1/2 trên lệch nhiều nên mổ. Sarmiento cho tập sớm 250 ca, chỉ có 1 ca không liền. Ở gãy 1/3 giữa dưới, ố gãy lệch ít song vẫn khó liền. Đầu trên bị ngoàm xương trụ giữ cố định, đầu dưới xoay cùng vói xương quay, do đó ổ gây khó liền. Nên mổ kết hợp xương với nẹp vít. Ô gãy 1/3 trên, ống tuỷ rộng chỉ có thế làm nẹp vít. Gãy thấp hai tầng, gãy vụn nhiều có the làm đinh nội tuỷ. 259