ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BIẾN DẠNG QUAY SẤP CẲNG TAY VÀ CO RÚT GẤP CỔ TAY - BÀN TAY Ở TRẺ BẠI NÃO
1. LOGO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
BIẾN DẠNG QUAY SẤP CẲNG TAY VÀ CO RÚT
GẤP CỔ TAY – BÀN TAY Ở TRẺ BẠI NÃO
Ngô AnhTuấn
Tp.Hồ Chí Minh, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CHẤN THƢƠNG CHỈNH HÌNH
2. NỘI DUNG
Kết luận
Kết quả và bàn luận
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Tổng quan tài liệu
Mở đầu
3. MỞ ĐẦU
Tại Việt Nam tỷ lệ mắc bại não chiếm 1,8‰ đến
2,3 ‰, chiếm 31,7% tổng số trẻ tàn tật.
Trong đó, tại các trung tâm phục hồi chức năng ở
Việt Nam, bại não chiếm tỷ lệ từ 20 – 70% trong
tổng số trẻ tàn tật
4. MỞ ĐẦU
Biến dạng
chi trên ở
trẻ bại
não
Co rút gập
cổ tay
Khép
ngón tay
Co rút
ngón tay
5. MỞ ĐẦU
Một số bệnh viện, phẫu thuật chỉnh hình chủ yếu
tập trung giải quyết các biến dạng ở chi dƣới, đối
với những biến dạng ở chi trên, điều trị phẫu
thuật cũng nhƣ phục hồi sau phẫu thuật còn thấp.
“Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật biến
dạng quay sấp cẳng tay và co rút gấp cổ tay – bàn
tay ở trẻ bại não”.
6. MỞ ĐẦU
Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả đặc điểm lâm sàng đối với biến dạng quay
sấp cẳng tay và biến dạng co rút gấp cổ tay, chỉ
định phẫu thuật cho những biến dạng này.
Đánh giá, theo dõi kết quả về phục hồi chức năng
bàn tay sau mổ.
7. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
SẤP TRÒN
GẤP CỔ TAY QUAY
GAN TAY DÀI
GẤP CỔ TAY TRỤ
CƠ DUỖI CỔ TAY
QUAY DÀI
CƠ DUỖI CỔ TAY
QUAY NGẮN
CƠ DƯỖI CỔ TAY
TRỤ
Giải phẫu
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phân loại (dựa trên lâm sàng):
• Co cứng (chiếm 70% - 80%),
• Múa vờn (10% - 20%),
• Mất khả năng điều khiển động tác, mất
trƣơng lực cơ.
Ngoài ra có một loại hỗn hợp cho thấy một sự
kết hợp của các loại khác
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phƣơng pháp điều trị biến dạng do di chứng bại não:
Điều trị bằng thuốc
Điều trị bằng các phƣơng pháp vật lý phục hồi.
Điều trị phẫu thuật
10. Phân loại co rút gập cổ tay – bàn tay theo Zancolli E.A (1965)
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
11. PHÂN LOẠI BIẾN DẠNG QUAY SẤP CẲNG TAY
THEO GSCHWIND VÀ TOKIN (1992)
NHÓM ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
1 HOẠT ĐỘNG NGỬA VƯỢT QUÁ VỊ TRÍ TRUNG TÍNH
2 HOẠT ĐỘNG NGỬA GẦN ĐẠT HOẶC ĐẠT VỊ TRÍ TRUNG
TÍNH
3 KHÔNG CÓ HOẠT ĐỘNG NGỬA CHỦ ĐỘNG, HOẠT ĐỘNG
NGỬA THỤ ĐỘNG VẪN CÕN
4 HOẠT ĐỘNG NGỬA CHỦ ĐỘNG VÀ THỤ ĐỘNG KHÔNG
CÒN
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
12. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHỨC NĂNG BÀN TAY CỦA
HOUSE (1981)
Loại Mức đánh giá Lâm sàng
0 Không sử dụng Không sử dụng
1 Hỗ trợ thụ động kém Sử dụng như chỉ thắng được trọng lượng.
2 Hỗ trợ thụ động trung bình Có thể giữ được vật thể trong tay
3 Hỗ trợ thụ động tốt Có thể giữ được vật thể trong tay và giữ nó bằng tay khác.
4 Hỗ trợ chủ động kém Có thể hoạt động cầm nắm đồ vật và giữ nó yếu.
5 Hỗ trợ chủ động trung bình Có thể hoạt động cầm nắm đồ vật và giữ nó tốt.
6 Hỗ trợ chủ động tốt Có thể hoạt động cầm nắm đồ vật và chuyền đồ vật giữa 2 tay.
7 Hoạt động tự nhiên Có thể thực hiện hoạt động 2 tay một cách khá dễ dàng và đôi khi sử
dụng tay một cách tự nhiên
8 Hoạt động tự nhiên Sử dụng tay hoạt động một cách hoàn toàn độc lập với tay còn lại.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
13. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu:
Gồm 52 trƣờng hợp bệnh nhân bị bại não có
di chứng biến dạng quay sấp cẳng tay và di
chứng co rút gấp cổ tay – bàn tay tại khoa
Phẫu Thuật Chỉnh Hình – Bệnh viện Chỉnh
Hình và Phục Hồi Chức Năng Thành Phố Hồ
Chí Minh từ năm 2010 đến 2014.
14. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu,
hồi cứu và mô tả lâm sàng.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu và thu thập số
liệu đề tài này từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 10
năm 2014. Khám và kiểm tra kết quả tại Bệnh viện
Chỉnh Hình và Phục Hồi Chức Năng Thành Phố Hồ
Chí Minh và tại nhà riêng của bệnh nhân.
Phân tích và xử lý số liệu:
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để nhập dữ kiện
và xử lý toán thống kê
15. PHÂN LOẠI ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU:
Phân loại đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phân loại biến
dạng co rút gấp cổ tay theo Zancolli E.A., phân loại biến
dạng quay sấp của Gschwind và Tonkin, phân loại chức
năng bàn tay của House J.H.
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT:
Chỉ tiêu đánh giá kết quả phẫu thuật chúng tôi dựa vào hệ
thống phân loại của House J.H.; Gschwind và Tonkin.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh
Bệnh nhân bị bại não có mức độ co cứng cơ từ 0 đến
2 theo thang điểm của Ashworth cải tiến.
Mức độ đánh giá hệ thống phân loại chức năng vận
động tổng (GMFCS) mức II, mức III, mức IV.
Có biến dạng quay sấp cẳng tay .
Có biến dạng co rút gấp cổ tay – bàn tay loại II theo
phân loại của Zancolli.
Điều kiện về tâm thần và tinh thần ổn định. Ngƣời
nhà và bệnh nhân mong muốn điều trị và hợp tác tốt.
Lứa tuổi bệnh nhân từ 4 tuổi trở lên.
17. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân có mức độ đánh giá hệ thống phân loại
chức năng vận động tổng (GMFCS) mức V.
Bệnh nhân có mức độ co cứng cơ từ 3 theo thang
điểm của Ashworth cải tiến.
Bệnh nhân bị bại não dạng múa vờn.
Tâm thần và tinh thần ngƣời bệnh không ổn định.
Ngƣời nhà và bệnh nhân không hợp tác điều trị.
21. 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Thời điểm phẫu thuật
3.8%
26.9%
69.2%
Độ tuổi phẫu thuật
3 đến 4 tuổi 4 đến 8 tuổi hơn 8 tuổi
Bệnh nhân nhỏ tuổi
nhất là 4 tuổi, lớn
nhất là 16 tuổi,
Tuổi trung bình là
10.4 (SD = 4.49).
Trong đó lứa tuổi
hay gặp nhất là sau 8
tuổi (69.2%).
23. Đánh giá biến dạng gấp cổ tay theo phân loại
của Zancolli
11,5%
88,5%
Tổng số bệnh nhân (n=52)
Loại IIA
Loại IIB
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
24. 3. Đánh giá tình trạng vận động chủ động của bàn tay
Bảng 3.1. Khả năng nắm và mở bàn tay chủ động
(n = 52)
Động tác Loại IIA IIB
Tổng cộng Tỷ lệ (%)
Nắm bàn tay
(n=52)
Hoàn toàn 6 25 31 59.62
Không hoàn
toàn
0 21 21 40.38
Mở bàn tay
(n=52)
Hoàn toàn 5 24 29 55.77
Không hoàn
toàn
1 22 23 44.23
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25. Đánh giá tình trạng co cứng các cơ gấp cổ tay và cơ sấp theo thang
điểm Ashworth
Bảng 3.2. Mức độ co cứng các cơ gấp cổ tay và cơ sấp tròn.
Mức độ co
cứng
Cơ
Không tăng trƣơng lực cơ rõ
Tăng trƣơng lực cơ rõ
Tổng cộng
IIA IIB IIA IIB
Cơ sấp tròn N (%) 4 (7.7%) 7 (13.5%) 2 (3.8%) 39 (75.0%) 52
Cơ gấp cổ tay
trụ
N (%) 4 (7.7%) 12 (23.1 %) 2 (3.8) 36 (62.9%) 52
Cơ gấp cổ tay
quay
N (%) 6 (11.5%) 27 (51.9%) 0 (0%) 19 (36.5%) 52
Cơ gan tay dài N (%) 6 (11.5%) 25 (48.1%) 0 (0%) 21 (40.4%) 52
Cơ gấp chung
các ngón nông
N (%) 5 (9.6%) 39 (75%) 1 (1.9%) 7 (13.5%) 52
Cơ gấp chung
các ngón sâu
N (%) 5 (9.6%) 37 (71.2%) 1 (1.9%) 917.3%) 52
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
26. Đánh giá tình trạng các biến dạng phối hợp chi trên
Bảng 3.3. Tỷ lệ biến dạng sấp cẳng tay theo phân
loại Gschwind C.R JH (n = 52)
Gấp cổ tay
Sấp cẳng tay Loại IIA Loại IIB Tổng cộng Tỷ lệ (%)
Có biến
dạng
Loại 1 2 13
46 88.5 %
Loại 2 1 13
Loại 3 0 17
Loại 4 0 0
Không biến dạng 3 3 6 11.5%
Tổng cộng 6 46 52 100%
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
27. Đánh giá chức năng bàn tay trƣớc phẫu thuật
Bảng 3.4. Đánh giá chức năng bàn tay trƣớc phẫu thuật theo
phânloại của House (n = 52)
Phân loại 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng
số
Loại IIA 0 0 0 1 1 3 1 0 0 6
Loại IIB 0 1 16 20 4 4 1 0 0 46
Tổng số 0 1 16 21 5 7 2 0 0 52
Tỷ lệ (%) 0 1.9% 30.8% 40.4% 9.6% 13.5% 3.8% 0 0 100%
x = 3.13 (SD = 1.17)
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
28. Kết quả điều trị : Kết quả sau 3 tháng
Bảng 3.5. Kết quả phục hồi biến dạng quay sấp cẳng tay sau 3
tháng theo phân loại của Gschwind C.R và Tonkin (n = 46)
Gấp cổ tay
Sấp cẳng tay Loại IIA Loại IIB
Tổng
cộng
Tỷ lệ
(%)
Có biến dạng
Loại 1
2
(4.3%)
14
(30.4%)
36 78.26%
Loại 2 0
19
(41.3%)
Loại 3 0
1
(2.2%)
Loại 4 0 0
Không biến dạng
1
(2.2%)
9
(19.6%)
10 21.74%
Tổng cộng 3 43 46 100%
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
29. Bảng 3.6. Đánh giá chức năng bàn tay theo phân
loại của House sau 3 tháng (n = 50)
Phân
loại
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng
số
Loại
IIA
0 0 0 0 1 3 1 1 0 6
Loại
IIB
0 0 3 13 19 8 1 0 0 44
Tổng
số
0 0 3 13 20 11 2 1 0 50
Tỷ lệ
(%)
0 0 6% 26% 40% 22% 4% 2% 0 100
x = 3.98 (SD = 1.04)
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
30. Kết quả phục hồi biến dạng quay sấp cẳng tay
Bảng 3.7. Kết quả phục hồi biến dạng quay sấp cẳng tay sau mổ 6 tháng
theo phân loại của Gschwind C.R và Tonkin (n = 46)
Gấp cổ tay
Sấp cẳng tay Loại IIA Loại IIB Tổng cộng Tỷ lệ (%)
Có biến
dạng
Loại 1 0 23 (50%)
33 71.74%
Loại 2 0 10 (21.74%)
Loại 3 0 0
Loại 4 0 0
Không biến dạng 3 (6.52%) 10 (21.74%) 13 28.26%
Tổng cộng 3 43 46 100%
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
31. Đánh giá chức năng bàn tay theo phân loại của House sau 6 tháng
Bảng 3.8. Đánh giá chức năng bàn tay theo phân loại của House sau 6
tháng (n = 50)
Phân
loại
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng
số
Loại
IIA
0 0 0 0 0 2 2 2 0 6
Loại
IIB
0 0 2 4 15 13 9 1 0 44
Tổng
số
0 0 2 4 15 15 11 3 0 50
Tỷ lệ
(%)
0 0 4.0% 8.0% 30.0% 30.0% 22.0% 6.0% 0 100
x = 4.76 (SD = 1.18)
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
32. Kết quả xa
Bảng 3.9. Kết quả xa phục hồi biến dạng quay sấp cẳng
tay theo phân loại của Gschwind C.R JH (n = 46)
Gấp cổ tay
Sấp cẳng tay Loại IIA Loại IIB
Tổng
cộng
Tỷ lệ (%)
Có biến
dạng
Loại 1 0
22
(47.8%)
32 69.6%
Loại 2 0
10
(27.1%)
Loại 3 0 0
Loại 4 0 0
Không biến dạng
3
(6.5%)
11
(23.9%)
14 30.4%
Tổng cộng 3 43 46 100%
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33. Bảng 3.10. Kết quả xa phục hồi tư thế cổ tay
(n = 50)
Tư thế cổ
tay
Nhóm
Cổ tay gấp
> 200
Cổ tay gấp
từ 200 – 00
Duỗi cổ tay
≥ 00 Tổng cộng x
IIA 0 0 6 (100%) 6 (100%)
28.330
(SD=7.52)
IIB 2 (4.5%) 22 (50%) 20 (45.5%) 46 (100%)
11.740
(SD=1.98)
Tổng cộng 2 (4%) 23 (44%) 27 (52%) 50 (100%)
13.800
(SD=1.96)
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
34. Bảng 3.12. Đánh giá chức năng bàn tay theo phân loại của House sau 1 năm
Phân
loại
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng
số
Loại
IIA
0 0 0 0 0 1 0 3 2 6
Loại
IIB
0 0 1 1 9 14 15 2 2 44
Tổng
số
0 0 1 1 9 15 15 5 4 50
Tỷ lệ
(%)
0 0 2.0% 2.0% 18% 30% 30% 10% 8.0% 100
x = 5.46 (SD = 1.29)
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
35. Bảng 3.13. So sánh kết quả điều trị theo thời điểm
phẫu thuật (n = 50).
Tuổi 3 – 4 4 – 8 > 8
Trung bình mức cải
thiện chức năng bàn
tay theo phân loại
của House
1,5
(SD = 0,71)
2,07
(SD = 0,91)
2,38
(SD = 1,07)
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
36. So sánh kết quả trong và ngoài nƣớc:
Kết quả điều trị biến dạng quay sấp cẳng tay:
Nghiên cứu N
Kết quả hồi
phục biến dạng
quay sấp tốt và
khá
Tỷ lệ %
C. GSCHWIND VÀ TONKIN
(1992)
32 31/32 96.88%
GORAN C. (2015) 61 49/61 80.33%
LÊ NGHI THÀNH NHÂN
(2010)
49 36/49 73.47%
CHÚNG TÔI 46 36/46 78.26%
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
37. So sánh kết quả trong và ngoài nƣớc
Mức tăng trung bình về chức năng bàn tay sau mổ
theo thang điểm của House:
Nghiên cứu N
Mức trung bình
chức năng bàn
tay trước mổ
Mức trung bình
chức năng bàn
tay sau mổ
Van Heest A.E.
(1999)
134 2.3 5.0
Lê Nghi Thành Nhân
(2010)
49 3.0 5.2
Chúng tôi 50 3.1 5.4
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
38. 1. Đặc điểm lâm sàng và chỉ định phẫu thuật:
Biến dạng co rút gập cổ tay – bàn tay do di chứng
bại não gây ra bởi sự tăng trƣơng lực của nhóm cơ
gập cổ tay. Trong đó:
Cơ gấp cổ tay trụ là 38 trƣờng hợp (73%).
Gấp cổ tay quay dài là 19 trƣờng hợp (36.5%).
Gan tay dài là 21 trƣờng hợp (40.4%).
Vai trò của gân gập cổ tay trụ là nguyên nhân chính
gây ra các biến dạng này (p = 0.014 < 0.05, theo phép
kiểm Chi bình phƣơng).
5. KẾT LUẬN
39. 1. Đặc điểm lâm sàng và chỉ định phẫu thuật:
Biến dạng quay sấp cẳng tay thƣờng xuất hiện ở trẻ
bại não, có 46 trƣờng hợp (88.5%) bị biến dạng quay
sấp cẳng tay.
Vị trí quay sấp cẳng tay làm gia tăng tính trầm
trọng của biến dạng gập cổ tay – bàn tay ở trẻ em
bại não (p = 0.011 < 0.05) với phép kiểm Chi bình
phƣơng.
5. KẾT LUẬN
40. 1. Đặc điểm lâm sàng và chỉ định phẫu thuật:
Chức năng bàn tay của bệnh nhân bại não có biến
dạng co rút gập cổ tay – bàn tay, quay sấp cẳng tay
trƣớc phẫu thuật là rất kém chỉ ở mức giữ đƣợc một
vật nhẹ trong lòng bàn tay thụ động.
Mức trung bình về chức năng bàn tay trƣớc phẫu
thuật đạt đƣợc là 3.13 (SD = 1.17).
5. KẾT LUẬN
41. 1. Đặc điểm lâm sàng và chỉ định phẫu thuật:
Tuỳ theo thƣơng tổn, có các kỹ thuật can thiệp khác
nhau nhƣ đã trình bày ở phần trên:
Kéo dài các cơ gấp cổ tay bằng cách cắt bao cân
mạc của khối cơ (50 trƣờng hợp);
Chuyển gân tăng cƣờng cho cơ duỗi cổ tay quay
bằng cơ duỗi cổ tay trụ (46 trƣờng hợp);
Giải phóng điểm bám gân sấp tròn (46 trƣờng
hợp).
5. KẾT LUẬN
42. 2. Kết quả phẫu thuật
Sau phẫu thuật, số bệnh nhân còn biến
dạng quay sấp cẳng tay chiếm 69.6%.
Không còn bệnh nhân biến dạng quay sấp
nặng, số bệnh nhân hầu hết rơi vào loại tốt
và khá là 32 bệnh nhân (69.6%), loại trung
bình là 10 bệnh nhân (21.7%), không còn
loại kém.
5. KẾT LUẬN
43. 2. Kết quả phẫu thuật
Kết quả trung bình sau một năm ở 50 trƣờng hợp
2 trƣờng hợp (4%) vẫn còn biến dạng gấp cổ tay
– bàn tay nhƣ cũ.
2 trƣờng hợp (4%) không cải thiện chức năng bàn
tay.
Chức năng bàn tay sau phẫu thuật tăng từ mức
3.13 lên 5.38 (tăng thêm 2.25).
5. KẾT LUẬN
44. BỆNH ÁN MINH HOẠ
Bệnh nhân nam, sinh năm 1996
Nhập viện: 24/04/2012. Số hồ sơ: 2435/12 PTCH.
Số thứ tự bệnh án trong nghiên cứu: 43 (phụ lục 3)
Chẩn đoán: Co rút gập cổ tay – bàn tay trái loại IIB do di
chứng bại não
Hình ảnh trƣớc mổ
45. Hình ảnh trong mổ cắt bao cân mạc nhóm cơ gấp cổ tay và chuyển
gân duỗi cổ tay trụ sang duỗi cổ tay quay
So sánh tƣ thế cổtay trƣớc mổ và ngay trong mổ
46. Đánh giá kết quả sau mổ, so sánh tƣ thế cổ tay tay mổ và tay không mổ
Đánh giá chức năng bàn tay của tay đƣợc mổ trong sinh hoạt