5. 1.2. Dịch tễ
Đứt DCCT là tổn thương thường gặp nhất trong chấn thương khớp gối.
Thường gặp ở các người chơi thể thao: bóng đá, bóng rổ, trượt tuyết...
VĐV nữ có nguy cơ cao hơn nam.
Đứt DCCT thường kết hợp với tổn thương sụn chêm, sụn khớp hoặc dây chằng khác.
6. 1.3. Nguyên nhân và cơ chế
Thường gặp trong các động tác:
dừng đột ngột, đổi hướng đột ngột,
giảm tốc độ khi chạy, tiếp đất sai
cách khi nhảy.
Phần lớn là cơ chế chấn thương gián
tiếp (Non-contact) (70%).
7. Total
(n = 1 718)
N
Rate
(%)
Male
(n = 838)
Rate
(%)
Female
(n = 880)
Rate
(%)
Competitions 846 49.2 421 50.2 425 48.3
Practice 598 34.8 278 33.2 320 36.4
Leisure
activities
146 8.5 71 8.5 75 8.5
Other 128 7.5 68 8.1 60 6.8
10. 1.4. Lâm sàng
Ngay sau chấn thương:
A “popping” noise,
Đau
Sưng nhanh.
Hạn chế vận động khớp, khó đi lại
Thăm khám lâm sàng: các test đánh giá DCCT, test đánh giá tổn thương sụn chêm
(thường hơn 50% trường hợp đứt DCCT có tổn thương sụn chêm kèm theo)
Xét nghiệm hình ảnh: X-Quang, MRI
11. TEST ĐÁNH GIÁ DCCT
Lachman’s
(giá trị nhất)
Dấu ngăn kéo trước Pivot Shift
(không làm trong giai đoạn cấp)
12. Video - ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG SỤN CHÊM
Mcmurray’s Test
https://www.youtube.com/watch?v=lwDFPAyGGgI
Apley’s Test
https://www.youtube.com/watch?v=6Z_9lfX_Pc8
13. 1.5. Phân độ
Độ I
Dây chằng căng giãn nhưng không đứt
Chỉ đau và phù nề nhẹ
Khớp gối vẫn vững và thực hiện được hoạt động bình thường
Không có cảm giác lỏng lẻo, cảm giác tận (end feel) chắc chắn
Độ II
Dây chằng đứt bán phần (đứt 1 trong 2 bó) hoặc rách kèm xuất huyết
Đau nhẹ, sưng nề vừa, giảm chức năng gối
Khớp gối cảm giác bất ổn khi hoạt động
Xương chày lệch ra trước nhiều hơn, những cảm giác tận vẫn còn chắc chắn
Đau nhiều và đau tăng lên khi thực hiện nghiệm pháp Lachman/ngăn kéo trước
Độ III
Dây chằng đứt hoàn toàn
Có cảm giác đau, nhưng không nhiều (so với độ trầm trọng của chấn thương)
Sưng nề, có thể ít hoặc nhiều
Dây chằng mất khả năng kiểm soát khớp gối. Cảm giác gối lỏng lẻo.
Khớp gối bất ổn đặc biệt là khi xoay trong (nghiệm pháp Pivot Shift)
Mất cảm giác tận.
14. 1.6. Điều trị
Có thể lựa chọn giữa phẫu thuật (Surgical Treatment) và không phẫu thuật (Nonsurgical
Treatment), tùy theo mức độ tổn thương và nhu cầu hoạt động của từng bệnh nhân.
Phương pháp phẫu thuật phổ biến nhất hiện nay:
Nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng mảnh ghép tự thân (autografts)
Mảnh ghép có thể từ: gân bánh chè, gân Hamstring, gân cơ tứ đầu, gân cơ thon, gân cơ bán gân.
Nhưng dù phẫu thuật hay không, Phục hồi chức năng vẫn đóng vai trò quan trọng đưa bệnh
nhân về hoạt động thường ngày.
17. 2. Chương trình PHCN trước phẫu thuật
MỤC TIÊU:
Kiểm soát đau và sưng nề đầu gối bên chấn thương.
Phục hồi tầm vận động của khớp gối.
Tăng sức mạnh của cơ chịu trách nhiệm dáng đi và hoạt động hằng ngày như trước chấn
thương.
20. 2.2. Giảm đau và sưng
Có thể dùng nạng để giảm bớt lực đè nén lên chân.
Kết hợp thuốc giảm đau chống viêm nonsteroid (NSAID) trong 7-10 ngày sau chấn thương.
21. 2.3. Các bài tập PHCN vận động
Nhóm động
tác duỗi gối
Duỗi gối thụ
động
Kê gót chân
Nằm sấp
người
Nhóm động
tác gập gối
Co gối thụ
động
Trượt
tường
Trượt gót
Bài tập tăng
sức mạnh cơ
Xe đạp tập
Máy tập tác
động nhẹ
Chỉ bắt đầu
áp dụng khi
khớp gối co
được 100 độ.
22. Duỗi gối thụ động
(Passive knee extension)
• Ngồi trên ghế, đặt gót chân trên ghế đối diện. • Thả lỏng cơ đùi.
• Để đầu gối duỗi từ từ ra dưới sức nặng của chính nó đến khi đạt duỗi tối đa..
23. Kê gót chân
(Heel props)
Đặt một cuộn khăn mềm dưới gót chân, lưu ý cần giữ gót
chân đủ cao để nâng đùi lên khỏi mặt bàn.
• Thả lỏng gối, duỗi dần đến tối đa
• 3 - 4 lần/ngày, mỗi lần 10 - 15 phút
24. Nằm sấp người
(Prone hang excise)
Nằm sấp người, duỗi thẳng chân với phần đầu gối
trở đi lùi ra khỏi mặt bàn
• Duỗi gối từ từ đến tối đa.
25. Co gối thụ động
(Passive knee bend)
Ngồi ở mép bàn và để gối gập tự nhiên theo sức
kéo của trọng lực.
26. Trượt tường
(Wall sides)
Nằm ngửa, đặt 2 chân lên tường và trượt dần từ trên
xuống dưới dọc theo mặt tường bằng cách gập gối
dần.
Dùng chân bên lành tạo áp lực đẩy chân chấn thương
xuống.
27. Trượt gót
(Heel slides)
Là động tác để đạt tới những mức cuối cùng của gập gối
Nằm ngửa trên sàn, co gối, trượt từ từ gót chân trên mặt sàn để co
gối chậm.
Lặp lại động tác 3 lần, mỗi lần 10 – 15 lượt
28. Xe đạp tập
(Stationary Bicycle)
2 lần/ngày x 10-20 phút mỗi lần.
Chỉ bắt đầu
áp dụng khi
khớp gối co
được 100 độ.
29. Các máy tập tác dụng nhẹ
(Low impact exercise machines)
30. 3. Chương trình PHCN sau phẫu thuật
GĐ1:
Sau PT –
tuần thứ 2
GĐ2:
Tuần thứ
2 - 6
GĐ3:
Tuần thứ 6 - 14
GĐ4:
Tuần thứ
14 - 22
GĐ5:
Tuần 22
trở đi
Postsurgical Rehabilitation Guidelines for the Orthopedic Clinician Cioppa-Mosca J, Cahill JB,
Cavanaugh JT, Corradi-Scalise D, Rudnick H, Wollf AL, (eds) Elsevier Publishers pp.425–438, 2006
31. Giai đoạn 1 (Sau phẫu thuật – 2
tuần)
MỤC TIÊU:
Giảm thiểu các ảnh hưởng của sự bất động.
Kiểm soát viêm sưng.
Gấp gối đạt 90 độ mục đích để bảo vệ sự cố định của mảnh ghép.
Chịu trọng lượng nhẹ và tăng dần
32. Giai đoạn 1 (Sau phẫu thuật – 2
tuần)
1, Sử dụng khung nẹp hỗ trợ/
nạng
Sử dụng nẹp khóa sau PT để đảm
bảo duỗi thẳng chân khi đi bộ và
ngủ.
Mở khóa nẹp (< 90o) khi sự kiểm
soát của cơ tứ đầu cho phép.
33. Giai đoạn 1 (Sau phẫu thuật – 2
tuần)
PHƯƠNG PHÁP
2, Kiểm soát đau và sưng nề sau mổ bằng
các biện pháp: lạnh trị liệu, nâng cao chi,
băng ép, hạn chế vận động mạnh.
34. Giai đoạn 1 (Sau phẫu thuật – 2
tuần)
PHƯƠNG PHÁP
3, Phục hồi tầm vận động khớp gối:
Ưu tiên phục hồi duỗi gối.
Tập mạnh cơ: co cơ tĩnh (co cơ không xảy ra cử động) đối với cơ tứ đầu đùi.
Tập nâng thẳng chi ở tư thế gối duỗi.
Tập đi với nạng và nẹp tiến dần đến bỏ nạng khi đi.
Tập gấp khớp gối
35. Các bài tập vận động giai đoạn 1
Kê gót
Nằm sấp người thẳng gối
Nâng chân thẳng
Gồng cơ tứ đầu đùi
Dạng hông
Trượt gót
Trượt gót tư thế ngồi
36. Ngồi/nằm, chống tay hoặc khuỷu lên sàn. Chân cần tập duỗi thẳng gối, nâng gót chân tập lên khỏi
sàn, gót cách sàn 10 – 15 cm. Co chặt cơ tứ đầu đùi.
Sau vài giây hạ chân xuống và lặp lại động tác.
Nâng chân thẳng
(Straight Leg Raise)
37. Gồng cơ tứ đầu đùi
(Quadriceps setting)
Nằm ngửa hoặc ngồi, gối duỗi tối đa
Gồng và giữ cơ tứ đầu đùi làm gối thẳng
phẳng, thấy xương bánh chè trượt về phía
đùi.
Mỗi lần thực hiện kéo dài 5s
38. Nằm nghiêng về bên chân
lành, giữ gối thẳng tối đa.
Nâng chân tổn thương lên
một góc 45 độ, giữ 1 giây, sau
đó hạ từ từ.
Dạng hông
(Hip Abduction)
39. BN ngồi trên ghế tựa, thả
chân xuống sàn.
Thực hiện co gối bằng cách
trượt gót chân ra sau tối
đa, giữ 5 giây, sau đó thả
lỏng lại bằng cách trượt
chân ra trước
Trượt gót tư thế ngồi
(Sitting heel slides)
40. Giai đoạn 2 (2 – 6 tuần)
MỤC TIÊU:
Phục hồi tối đa tầm vận động khớp gối và tập mạnh cơ.
Tầm vận động khớp mong đợi: sau 4 tuần gấp tối đa 120o, sau 6 tuần tầm vận động khớp đạt
130o.
Sức cơ tứ đầu đùi tăng.
Dáng đi bình thường
41. PHƯƠNG PHÁP
1, Tập với ghế tập khớp gối để làm tăng tầm vận động
khớp gối và làm mạnh cơ tứ đầu đùi.
2, Áp dụng bài tập làm mạnh cơ tăng cường giai đoạn sớm
Tạ nhẹ.
Kháng trở bằng tay
Xe đạp lực kế (nửa vòng).
Quỳ một chân.
Ngồi xổm.
Giai đoạn 2 (2 – 6 tuần)
42. Đứng thẳng, dựa lưng vào tường. Đầu, lưng, móng trên
một đường thẳng (chạm tường)
Từ từ hạ hông bằng cách co khớp gối và trượt trên
tường đến khi gối co 45 độ thì dừng 5 giây, sau đó trượt
lên lại.
Lặp lại động tác 10 – 15 lần, tập 3 hiệp/ngày
Trượt tường (lưng)
Wall slides
43. Giai đoạn 3 (6 – 14 tuần)
MỤC TIÊU:
Gia tăng sức mạnh cơ tứ đầu đùi gần bằng bên lành bằng kết hợp thêm bài tập nâng cao
Hồi phục hoàn toàn tầm vận động.
Thích ứng với các hoạt động sinh hoạt, thể thao.
44. Hạ mông xuống ghế
(Squat to chair)
Hạ mông xuống ghế đến khi móng chạm ghế,
không ngồi hay nghỉ, mà lập tức đứng lên một
cách từ từ
45. Căng cơ Hamstring
(Hamstring stretch)
Đứng một chân trụ sàn, một chân gác lên mặt phẳng ngang
hông
Cong người uốn cong hông, giữ gối thẳng tối đa đến khi
thấy thoải mái ở mặt sau đùi và gối
Giữ trong vòng 15 – 20s,
lặp lại 3 – 5 lần
Chống chỉ định đối với bệnh nhân sử dụng mảnh ghép từ
gân cơ Hamstring
46. Căng cơ tứ đầu đùi
(Quadriceps Stretch)
Một gối gập về phía sau, tựa vào cạnh bàn như
hình.
Thẳng người, hơi ngả sau, gối chạm mông
Khi cảm nhận được sự căng ở trước xương đùi và
gối, giữ 15 – 20 giây, lặp lại 3 – 5 lần.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân sử dụng mảnh
ghép từ gân bánh chè
47. Các bài tập khác:
Đạp xe tại chỗ, bắt đầu có kháng lực nhẹ khi tầm độ khớp đã đạt tối đa. Tập thân trên.
Chạy hoặc bơi dưới nước.
Bước lên xuống với bục tăng từ 15- 20cm.
Tăng cường các bài tập kiểm soát thần kinh cơ.
Tập thăng bằng mức khó hơn:
Thăng bằng 1 chân.
Chạy chậm, đi bộ hoặc chạy chậm số 8 hoặc vòng tròn lớn.
Nhảy bằng hai chân tại chỗ, nhảy qua bục 15- 20cm.
Giai đoạn 3 (6 – 14 tuần)
48. Giai đoạn 4 (14 – 22 tuần)
MỤC TIÊU:
Có thể chạy mà hoàn toàn không bị đau
Tối đa hoá sức mạnh và sự dẻo dai (sức cơ ≥ 85% bên lành)
Các môn thể thao cụ thể, chuẩn bị chơi thể thao trở lại.
49. Tập chạy thẳng, tăng dần cường độ,
tốc độ,
Khi đạt được 70-80% tốc độ trước
khi bị chấn thương thì bắt đầu tập
đổi hướng nhanh khi chạy.
Tập nhảy, bật tiếp đất bằng hai
chân.
Giai đoạn 4 – Phương pháp
50. Giai đoạn 5 (tuần 22 trở đi)
MỤC TIÊU:
Đánh giá khả năng quay trở lại chơi thể thao
Bảo trì sức mạnh (≥90%), sức bền, và cảm giác .
Kiên nhẫn tập luyện đối với bất cứ hạn chế nào.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHƠI THỂ THAO TRỞ LẠI:
Không cảm thấy đau hoặc lỏng lẻo khớp gối.
Gối đạt tầm vận động tối đa.
Không có hiện tượng sưng nề.
Sức mạnh chân bệnh đạt tối thiểu 85% so với chân lành.
Có thời gian tập luyện tăng dần cường độ, tần suất và thời gian phù hợp với môn thể thao sẽ chơi trở lại.
BN cảm thấy sẵn sàng chơi thể thao trở lại.
53. Phẫu thuật tái tạo dây chằng sử dụng mảnh ghép dây chằng bánh chè:
https://www.youtube.com/watch?v=q96M0jRqn7k
PHCN sau phẫu thuật tái tạo dây chằng:
https://www.youtube.com/watch?v=uPSxIu0dIcM
Phụ lục 3 – Xem thêm
54. Tài liệu tham khảo
1. Trường Đại học Y Dược Huế, Giáo trình Phục hồi chức năng dành cho đối tượng bác sĩ đa khoa.
2. Hà Hoàng Kiệm (2015). Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng. Giáo trình dùng cho đại học. Bộ môn
VLTL – PHCN HVQY. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân.
3. https://www.uptodate.com/contents/anterior-cruciate-ligament-injury
4. Anterior Cruciate Ligament (ACL) Injuries,
https://orthoinfo.aaos.org/en/diseases--conditions/anterior-cruciate-ligament-acl-injuries/
5. ACL Reconstruction Rehabilitation Protocol, Sports Medicine North, Orthopedic Speacialty Center.
6. Anterior Cruciate Ligament Injury, Sports Medicine, Massschusets General Hospital.
7. J.T. Cavanaugh, M. Powers, ACL Rehabilitation Progression: Where are we now?
8. ACL injury, Mayoclinic.
https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/acl-injury/symptoms-causes/syc-20350738
9. Randall Cooper & Mick Hughes, Melbone ACL Rehabilitation Guide 2.0.
55. XIN CẢM ƠN!
1. Nguyễn Khởi Quân (C)
2. Trần Thị Nhung
3. Trương Thị Nhung
4. Trần Thị Như
5. Nguyễn Phú
6. Huỳnh Văn Phúc
7. Lê Hoàng Phương
8. Phan Thị Phượng
9. Lành Thị Quế