NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH
1. NGUYỄN THỊ THU THỦY
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG
CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM
CẤP SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN QUANG TUẤN
TS. NGUYỄN THỊ THU HOÀI
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
NMCT:
Là một bệnh lý tim mạch nặng, tỷ lệ tử vong cao.
- Hoa kỳ: 1/3 tổng số bệnh nhân NMCT
- Việt Nam: 27,4 % bệnh nhân NMCT
Can thiệp động mạch vành qua da:
Là một phương pháp điều trị có hiệu quả.
- Cải thiện chức năng thất trái
- Giảm tỷ lệ tử vong
3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả can thiệp ĐMV:
- Lâm sàng.
- Điện tâm đồ
- Men tim: Troponin T hs, CK-MB, CK
- Siêu âm tim: - Chỉ số vận động vùng
- EF
- Sức căng, tốc độ căng cơ tim
- Ngoài ra: MRI, phóng xạ đồ tưới máu cơ tim…
4. Sức căng và tốc độ căng cơ tim:
Một số nghiên cứu đã cho thấy sức căng và tốc
độ căng cơ tim có giá trị:
- Đánh giá chức năng thất trái
- Đánh giá hiệu quả can thiệp ĐMV
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Tìm hiểu mối liên quan giữa sức căng cơ tim
với vị trí NMCT, số lượng nhánh ĐMV bị tổn
thương và các thông số chức năng thất trái
trên siêu âm ở các bệnh nhân NMCT cấp.
2. Khảo sát sự thay đổi sức căng cơ tim trong
vòng một tuần sau can thiệp ĐMV ở bệnh
nhân NMCT cấp bằng phương pháp siêu âm
Doppler mô cơ tim.
7. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHỨC
NĂNG THẤT TRÁI TRÊN SIÊU ÂM TIM
8. SỨC CĂNG VÀ TỐC ĐỘ CĂNG CƠ TIM
Khái niệm:
• Sức căng là một đặc tính cơ học mô tả sự
biến dạng của các vật.
• Trong biến dạng một chiều, đó là rút ngắn
hay kéo dài
• Đo lường đơn giản nhất là sức căng kỹ
thuật hay sức căng quy ước Ԑ, đơn vị là %.
9. Mô tả biến dạng của một vật thể theo 3 chiều
ε: Sức căng, L0: chiều dài ban đầu, L: chiều dài tức thời
• L lớn hơn L0: sức căng dương, các vật kéo dài ra
• L nhỏ hơn L0: sức căng âm, các vật rút ngắn lại
• L bằng L0: sức căng bằng 0, các vật không thay đổi
chiều dài
L0
L
L0
L - L0
ε =
Công thức Lagrangian
10. Tốc độ căng cơ tim
Khái niệm:
Tốc độ căng là đạo hàm thời gian của sức căng
ἐ =
dԐ
dt
• Tốc độ căng cho thấy tỷ lệ biến dạng.
• Tốc độ căng dương-chiều dài của vật ngày càng tăng.
• Tốc độ căng âm- chiều dài của vật giảm.
• Tốc độ căng bằng 0 khi chiều dài vật không thay đổi.
• Đơn vị s-1
11. Cách đo tốc độ căng trên siêu âm
• Trong Doppler mô màu, vận động của cơ tim
được mã hóa màu từ đó ghi được tốc độ chuyển
động của các vùng cơ tim.
• Tính tốc độ căng theo chênh lệch vận tốc.
SR =
v(x)-v(x+∆x)
∆x
SR: Tốc độ căng
v(x): Vận tốc tại điểm 1
V(x+∆x): Vận tốc tại điểm 2
∆x: Khoảng cách giữa hai điểm
12. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO SỨC CĂNG, TỐC ĐỘ CĂNG CƠ TIM
DSI STE
Kỹ thuật Doppler Kỹ thuật siêu âm 2D
Độ phân giải thời gian và không gian cao Độ phân giải thời gian và không gian tốt
Đánh giá xác thực Đánh giá xác thực
Đo được sức căng thực Đo sức căng thông qua công thức Lagrange
Không ảnh hưởng bởi chuyển động tịnh tiến Ảnh huởng bởi chuyển động tịnh tiến
Phụ thuộc vào góc giữa chùm tia siêu âm và
thành tim
Không phụ thuộc vào góc giữa chùm tia siêu
âm và thành tim
Đo được sức căng dọc và xuyên tâm Đo được theo nhiều biến dạng
Đòi hỏi tốc độ khung hình cao (>100 đến 130)
Đòi hỏi chất lượng hình ảnh cao, tốc độ
khung hình khiêm tốn hơn
Nhạy cảm với tạp âm Ít nhạy cảm với tạp âm
13. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG CỦA
SIÊU ÂM SỨC CĂNG CƠ TIM
• Phát hiện sớm các bất thường về giãn cơ phân
đoạn
• Đánh giá rối loạn chức năng vùng trong NMCT
• Đánh giá chức năng vùng cơ tim trong siêu âm
gắng sức
• Đánh giá khả năng sống còn của cơ tim
• Phát hiện sớm bệnh cơ tim
14. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỨC CĂNG CƠ TIM
Trên thế giới:
Kato T.S. (2004): Sức căng, tốc độ căng cơ tim có thể
phân biệt được bệnh cơ tim phì đại và phì đại thất do
tăng huyết áp.
Sjoli B. (2009): Sức căng cơ tim trên siêu âm dự
đoán chính xác vùng NMCT hơn là đo bằng MRI.
Nisha M. (2011): Có mối tương quan giữa sức căng
toàn phần với phân số tống máu, chỉ số vận động vùng.
Tại Việt Nam:
Bùi Văn Tân (2010): Đánh giá sức căng cơ tim trên
bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- 30 bệnh nhân NMCT cấp có ST chênh lên, được can
thiệp động mạch vành qua da.
- Lấy bệnh nhân vào nghiên cứu theo trình tự thời gian.
Tiêu chuẩn loại trừ
-Có kèm: Bệnh nội khoa nặng, bệnh van tim, có bloc
nhĩ thất cấp các mức độ
-Tiền sử: bloc nhánh trái, rung nhĩ, bệnh lý cơ tim
-Hình ảnh siêu âm không rõ.
16. NMCT cấp
Khám LS, BA, ĐTĐ…
Siêu âm tim(EF, S, SR)
Chụp ĐMV, can thiệp
Siêu âm tim(EF, S, SR)
Siêu âm tim(EF, S, SR)
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
48 giờ
7 ngày
17. QUY TRÌNH SIÊU ÂM TIM
(Khuyến cáo của hội siêu âm tim Hoa Kỳ)
18. ĐÁNH GIÁ SỨC CĂNG, TỐC ĐỘ CĂNG
1. S (sức căng tâm thu):
• Đo tại thời điểm đỉnh
sức căng tâm thu
• S thể hiện mức độ biến
dạng của phân đoạn cơ
tim đích thì tâm thu
• Sức căng mang dấu (-),
đơn vị tính là %
• S giảm là bệnh lý
19. ĐÁNH GIÁ SỨC CĂNG, TỐC ĐỘ CĂNG
2. SRs (tốc độ căng
tâm thu):
• Tốc độ căng đỉnh
trong thì tâm thu.
• SRs mang dấu âm
(-), đơn vị tính: s-1.
• SRs giảm là bệnh lý
20. ĐÁNH GIÁ SỨC CĂNG, TỐC ĐỘ CĂNG
3. SRe (tốc độ căng đầu tâm
trương):
• SRe mang dấu dương (+),
đơn vị tính s-1.
• SRe giảm là bệnh lý.
4. SRa (tốc độ căng cuối tâm
trương):
• SRa mang dấu dương (+),
đơn vị tính s-1.
• SRa tăng là bệnh lý.
Peak late
diastolic SR
21. Thiết bị: Máy chụp mạch một bình diện
Thuốc cản quang Telebrix 350, Ultravit.
Chụp ĐMV: xác định nhánh ĐMV thủ phạm.
Đặt stent vào vị trí ĐMV tổn thương
Kiểm tra lại sau khi đặt stent ĐMV, đánh giá TIMI, TMP
QUY TRÌNH CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH
22. Các số liệu được xử lý bằng các thuật toán thống
kê y học bằng phần mềm SPSS 16.0.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
23. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
KẾT QUẢ -BÀN LUẬN
Đặc điểm X±SD
Tuổi (năm) 61,8±9,7
Chỉ số khối cơ thể (BMI-kg/m2) 22,61±2,65
Tần số tim (chu kỳ/phút) 83,2±14,5
Huyết áp tâm thu (mmHg) 130,33±19,65
Huyết áp tâm trương(mmHg) 81,33±12,24
Đỉnh Troponin T (ng/ml) 2,87±2,67
Thời gian từ đau ngực đến khi can thiệp (giờ) 37,27±29,07
N.T.T Hoài (2010): Tuổi TB 65,6.
Charlotte B.I. (2010): Đỉnh Troponin TB 7; thời gian được can thiệp TB 15,9.
24. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ của bệnh
NMCT
Đặc điểm n %
Nam 23 76,7
Nữ 7 23,3
Tăng huyết áp 12 40
Đái tháo đường 8 26,7
Rối loạn chuyển hóa Lipid 10 33,3
Hút thuốc lá 17 56,7
Tuổi
≥ 70 7 23,3
< 70 23 76,7
N.Q. Tuấn (2005): Nam/Nữ: 3/1
30. Liên quan giữa sức căng cơ tim với
số nhánh ĐMV tổn thương
31. Tương quan giữa sức căng cơ tim
toàn phần với EF
Nisha M.(2011): r=-0,66; p<0,001
32. Tương quan giữa sức căng cơ tim
toàn phần với CSVĐV
Nisha M.(2011): r=0,74; p<0,001
Reisner S.A.(2004): r=0,68; p<0,001
33. Tương quan giữa sức căng cơ tim toàn
phần với kích thước vùng nhồi máu
Nisha M.(2011): r=0,66; p<0,001
34. Tương quan giữa sức căng cơ tim toàn
phần với nồng độ đỉnh Troponin T hs
35. Sức căng cơ tim trong vòng 1 tuần sau
tái thông mạch vành tại vùng cơ tim liên
quan đến ổ nhồi máu
Thông số
Trước Can
thiệp
(TrCT)
Ngày 2 Ngày 7
p
Ngày
TrCT-2
Ngày 2-
7
Ngày
TrCT-7
Ss% -3,82±1,51 -4,89±1,73 -4,85±1,81 <0,01 <0,01 <0,01
SRs (s-1) -0,38±0,11 -0,43±0,12 -0,45±0,12 <0,05 <0,05 <0,05
SRe (s-1) 1,07±0,20 1,31±0,23 1,35±0,24 <0,05 <0,05 <0,05
SRa (s-1) 1,26±0,20 1,19±0,19 0,99±0,15 <0,05 <0,05 <0,05
36. Sức căng cơ tim trong vòng 1 tuần sau
tái thông mạch vành tại vùng cơ tim
không liên quan đến ổ nhồi máu
Thông số TrCT Ngày 2 Ngày 7
P
Ngày
TrCT-2
Ngày
2-7
Ngày
TrCT-7
Ss% -9,38±2,03 -9,63±2,13 -9,39±2,24 >0,05 >0,05 >0,05
SRs (s-1) -0,46±0,12 -0,52±0,14 -0,54±0,13 >0,05 >0,05 >0,05
SRe (s-1) 1,81±0,5 1,82±0,6 1,84±0,6 >0,05 >0,05 >0,05
SRa (s-1) 1,38±0,5 1,40±0,5 1,41±0,6 >0,05 >0,05 >0,05
37. Sức căng cơ tim, CSVĐV ở
bệnh nhân được can thiệp ĐMV sớm
Thông số TrCT Ngày 2 Ngày 7
Ss% -3,87±0,87 -4,45±1,06 -4,50±1,08
SRs (s-1) -0,41±0,08 -0,48±0,09 -0,49±0,09
SRe (s-1) 1,05±0,13 1,27±0,14 1,30±0,14
SRa (s-1) 1,34±0,08 1,28±0,09 1,00±0,15
CSVĐV 1,50±0,19 1,49±0,20 1,47±0,18
38. Sức căng cơ tim, CSVĐV ở bệnh nhân
được can thiệp ĐMV muộn
Thông số TrCT Ngày 2 Ngày 7
P
Ngày
TrCT-2
Ngày 2-7
Ngày
TrCT-7
Ss% -3,96±1,96 -4,49±2,25 -4,50±2,30 0,07 <0,05 <0,05
SRs (s-1) -0,37±0,12 -0,42±0,13 -0,34±0,13 0,03 0,03 0,03
SRe (s-1) 1,07±0,22 1,32±0,26 1,36±0,26 >0,05 >0,05 >0,05
SRa (s-1) 1,23±0,22 1,17±0,21 0,99±0,15 >0,05 >0,05 >0,05
CSVĐV 1,60±0,28 1,59±0,24 1,57±0,29 >0,05 >0,05 >0,05
39. Liên quan giữa sức căng, tốc độ căng
cơ tim với thang điểm TIMI
Thông số SsTrCT Ss2 Ss7 SRsTrCT SRs2 SRs7
TIMI
II(n=4) -3,87±1,70 -4,35±1,97 -4,37±2,03 -0,35±0,12 -0,43±0,09 -0,45±0,09
III(n=26) -4,37±2,28 -5,33±2,41 -5,35±2,44 -0,38±0,11 -0,43±0,13 -0,45±0,13
Thông số SReTrCT SRe2 SRe7 SRaTrCT SRa2 SRa7
TIMI
II(n=4) 1,12±0,21 1,27±0,24 1,32±0,24 1,01±0,14 1,20±0,19 1,26±0,20
III(n=26) 1,06±0,20 1,32±0,24 1,35±0,24 0,95±0,19 1,13±0,17 1,23±0,26
40. Liên quan giữa sức căng, tốc độ căng
cơ tim với thang điểm TMP
Thông số SsTrCT Ss2 Ss7 SRsTrCT SRs2 SRs7
TMP
2(n=13) -3,40±1,88 -4,29±1,84 -4,26±1,95 -0,37±0,11 -0,42±0,11 -0,43±0,11
3(n=17) -3,88±1,64 -4,72±2,28 -4,80±2,25 -0,40±0,12 -0,44±0,13 -0,47±0,13
Thông số SReTrCT SRe2 SRe7 SRaTrCT SRa2 SRa7
TMP
2(n=13) 1,05±0,26 1,26±0,29 1,29±0,29 1,27±0,23 1,22±0,22 1,03±0,15
3(n=17) 1,08±0,15 1,35±0,18 1,39±0,19 1,24±0,18 1,16±0,15 0,94±0,13
41. KẾT LUẬN
1. Mối liên quan giữa sức căng, tốc độ căng với vị trí NMCT,
số nhánh ĐMV bị tổn thương, các thông số chức năng tim
ở bệnh nhân NMCT.
Bệnh nhân bị NMCT thành trước có sức căng, tốc độ căng
thấp hơn so với các bệnh nhân NMCT thành dưới, và các bệnh
nhân NMCT kết hợp với p<0,05.
Số nhánh ĐMV bị tổn thương càng tăng thì sức căng cơ tim
càng giảm.
Sức căng và tốc độ căng của vùng liên quan đến ổ nhồi máu
cơ tim giảm hơn so với vùng không liên quan đến ổ nhồi máu.
42. Sức căng cơ tim có tương quan tuyến tính chặt chẽ với
phân số tống máu thất trái (r = -0,61).
Sức căng cơ tim có tương quan tuyến tính mức độ vừa với
chỉ số vận động vùng (r = 0,41).
Sức căng cơ tim có tương quan tuyến tính chặt chẽ với
kích thước vùng nhồi máu (r = 0,55).
Sức căng cơ tim có tương quan tuyến tính chặt chẽ với
nồng độ Troponin T hs (r = 0,56).
KẾT LUẬN
43. 2. Sự thay đổi sức căng cơ tim trong vòng một tuần sau can
thiệp ĐMV ở bệnh nhân NMCT cấp:
Sức căng, tốc độ căng tâm thu cải thiện sớm trong vòng 2 ngày
sau tái tưới máu ĐMV ở bệnh nhân NMCT cấp có ST chênh
lên, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,05).
Các bệnh nhân can thiệp ĐMV sớm có cải thiện cả sức căng
tâm thu, tốc độ căng tâm thu và tâm trương.
Các bệnh nhân can thiệp ĐMV muộn chỉ có cải thiện sức căng
tâm thu, tốc độ căng tâm thu, còn tốc độ căng tâm trương chưa
thấy sự thay đổi.
KẾT LUẬN
44. Nên tiến hành làm siêu âm đánh giá sức căng và
tốc độ căng cơ tim bằng Doppler mô cơ tim để
đánh giá sớm hiệu quả của can thiệp ĐMV qua
da.
KIẾN NGHỊ