2. I- MỞ ĐẦU
II- TỔNG QUAN
III- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
IV- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
V- BÀN LUẬN
VI- KẾT LUẬN
VII- TÀI LIỆU THAM KHẢO
3. Bệnh tim mạch hiện rất phổ biến và là nguyên
nhân tử vong hàng đầu ở các nước phát triển,
trong đó bệnh mạch vành chiếm gần phân
nửa[1].
Bệnh động mạch vành nếu được phát hiện sớm
sẽ làm giảm tỉ lệ tử vong và cải thiện chất
lượng cuộc sống, thông qua việc ổn định mảng
xơ vữa và kiểm soát tích cực các yếu tố nguy
cơ của bệnh mạch vành[1].
4. Những năm gần đây, ngày càng có thêm nhiều
phương tiện chẩn đoán hiện đại ra đời, giúp
nâng cao chất lượng chẩn đoán bệnh mạch
vành.
Trong số các phương tiện kể trên, chụp cắt lớp
vi tính động mạch vành là một phương pháp
chẩn đoán nhanh, không xâm lấn với mức độ
chính xác cao và giá thành lại vừa phải[2][3].
5. Tuy nhiên, các máy chụp cắt lớp vi tính xoắn
ốc đa lát cắt thế hệ cũ (MDCT-4, MDCT-
16…) vẫn còn những hạn chế nhất định ( như
liều tia xạ, chất lượng hình ảnh, lượng thuốc
cản quang dùng, bệnh nhân bị rối loạn nhịp
tim…), khiến cho bệnh nhân, cũng như Bác sĩ
lâm sàng e ngại và hạn chế chỉ định.
Máy Toshiba Aquilion One khắc phục được
những giới hạn trên do cải thiện rất nhiều về
mặt kỹ thuật[3][4].
6.
7. Đánh giá ưu điểm của chụp cắt lớp vi tính động mạch
vành bằng máy Toshiba Aquilion One (640 MSCT).
Nhận xét mối tương quan giữa liều tia xạ và chỉ số khối
cơ thể (BMI), cũng như các trường hợp rối loạn nhịp
tim hay nhịp tim nhanh.
8. Đối tượng nghiên cứu: 500 bệnh nhân nghi ngờ có
bệnh động mạch vành, được chẩn đoán xác định bằng
phương pháp chụp cắt lớp vi tính 640 lát có bơm thuốc
cản quang tại Trung Tâm Y Khoa Medic TP HCM.
Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang, mô tả.
Phương tiện nghiên cứu:
- Máy CT Toshiba Aquilion One (640 MSCT).
- Phần mềm Vitrea giúp đọc kết quả
- Thuốc cản quang Ultravist
- Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0
9. Giải thích tác dụng phụ của thuốc cản quang.
Khám và hỏi kỹ bệnh sử: tiền căn dị ứng, bệnh
tuyến giáp, bệnh lý ở thận, hen phế quản…
Nhịp tim tốt nhất để chụp <70 lần/phút, nếu
nhịp tim nhanh có thể sử dụng thuốc để làm
chậm nhịp tim (Chẹn Beta, Diltiazem…)
Huyết áp thích hợp < 140/90 mmHg
Tập bệnh nhân nín thở trước khi chụp.
10. Chụp bằng máy Toshiba Aquilion One, bề dày
mỗi lát cắt 0,5mm, tái tạo hình 0,5mm.
Liều tia (DLP x K-factor =DLP x 0.014)
Bơm thuốc cản quang qua đường tĩnh mạch
tay phải.
Liều thuốc cản quang dùng ≤ 1ml/kg (Nồng độ
Iodine thấp 300mg).
Tốc độ bơm tùy thuộc vào từng bệnh nhân và
từng bệnh lý.
11. Đánh giá chất lượng hình ảnh theo thang điểm ( A four-
point grading scale) [9][10]:
Điểm 1: Tuyệt vời, hình ảnh mạch máu liên tục không bị
artifact và mật độ mô xung quanh mờ.
Điểm 2: Hình ảnh tốt, thành mạch hơi bị nhòe, có thể
artifact nhẹ do cử động nhưng mạch máu vẫn còn liên tục.
Điểm 3: Chưa đạt, thành mạch hơi bị nhòe, đoạn artifact <
5mm, mạch máu bị gãy (hình bậc thang) <25% đường kính
mạch máu.
Điểm 4: Hình ảnh tệ, khó phân biệt giữa mạch máu và các
mô xung quanh, đoạn bị artifact dài >5mm, mạch máu bị
gãy >25% đường kính.
12. 1- Đặc điểm chung:
BMI Tần suất (n=500)
Gầy (BMI <18.5) 12 ( 2.4%)
Bình thường ( 18.5-25) 362 ( 72.4%)
Béo (BMI >25) 126 ( 25.2%)
Đặc điểm Tần suất (n=500)
Tuổi 59.82 ± 10.82
Nam: Nữ 248 ( 49.6%) : 252 (50.4%) (Bảng 1.1)
(Bảng 1.2)
13. 2- Thông số kỹ thuật:
RLNT hay nhịp nhanh Tần suất (n=500)
Có 70 (14%)
Không 430 (86%)
Đặc điểm Min Max Trung
bình
Liều tia (mSv) 0.50 4.50 2.21 ± 1.03
Thuốc CQ (ml/kg) 0.80 1.00 0.95 ± 0.05
(Bảng 1.3)
(Bảng 2.1)
Liều tia và liều thuốc cản quang thấp
14. Chất lượng hình ảnh Tần suất (n=500)
Điểm 1 166 (33.20%)
Điểm 2 284 (56.80%)
Điểm 3 36 ( 7.20%)
Điểm 4 14 ( 2.80%) (Bảng 2.2)
Điểm 1 và 2 chiếm tỷ lệ cao (90%)
15. 3- Thông số giữa BMI-mSv:
Liều tia/ Béo cao hơn người bình thường và gầy
4- Thông số giữa RLNT hay nhịp nhanh -mSv:
BMI mSv trung bình
Gầy 1.15 ± 0.85
Bình thường 1.95 ± 0.89
Béo 3.04 ± 0.92
RLNT-NN mSv trung bình
Có 3.69 ± 0.61
Không 1.97 ± 088
(Bảng 3)
Bệnh nhân có RLNT-NN liều tia
cao hơn bệnh nhân không có
(Bảng 4)
16. 5- Thông số bệnh nhi:
Đặc điểm chung Tần suất, mSv và thuốc CQ
Nam : Nữ 9 (56.2%) : 7 (43.8%)
Thuốc CQ (ml/kg) 1.15 ± 0.05
mSv trung bình 1.25 ± 0.05 (Bảng 5)
Liều tia và liều thuốc cản quang rất thấp
17. 1- CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH :
Từ (bảng 2.2) cho thấy điểm 1 và 2 chiếm tỷ lệ cao
90% -Chất lượng hình ảnh tốt:
Chụp toàn bộ thể tích quả tim chỉ trong 1 chu
chuyển tim nên giảm rất nhiều hiện tượng xảo ảnh
( stair-step artifacts).
Phụ thuộc cách canh thuốc cản quang lúc chụp.
18. - Sử dụng thuốc cản quang có nồng độ iodine thấp
(300mg).
- Máy chụp nhanh và lấy toàn bộ thể tích quả tim chỉ
trong 1 chu chuyển, nên không cần dùng nhiều thuốc
cản quang để duy trì qua nhiều chu chuyển tim như
máy thế hệ cũ.
Liều thuốc cản quang sử dụng thấp < 1ml/kg.
19. - Liều tia cho phép/năm: 3-4mSv.
- Lấy hình nhanh chỉ tại một thời điểm trong 1 chu
chuyển tim-Nên liều tia xạ thấp (trung bình 2.21±1.03
mSv).
- Người có chỉ số BMI cao Liều tia cao hơn người
có BMI bình thường. (bảng 3)
20. - Những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu,
rung nhĩ…) hay nhịp tim nhanh vẫn có thể chụp được
và chất lượng hình ảnh từ khá trở lên nhờ vào chương
trình dựng hình bỏ rối loạn nhịp tim.
- Tuy nhiên liều tia sẽ cao hơn (3.69±061 mSv) người
có nhịp tim bình thường, nhưng vẫn còn nằm trong giới
hạn cho phép. (bảng 4)
21. Từ bảng 5 cho thấy: Liều tia (1.25 ± 0.05 mSv) và
liều thuốc cản quang sử dụng (1.15 ± 0.05 ml/kg) rất
thấp Ưu thế để sử dụng và chụp cho bệnh nhân nhi.
22. - Bệnh nhân nữ, 44 tuổi, cân nặng 55 kg, đau
ngực trái và có tiền căn cao huyết áp nhẹ.
- Lượng thuốc cản quang Ultravist 55ml.
- Liều tia /CTA: 0.9mSv (Nhịp tim 60 l/p nên
chỉ chọn và phát tia cực đại tại pha tâm trương
70-80%)
35. - Bệnh nhân nữ, 61 tuổi, đau ngực trái không
điển hình kèm khó thở, được chỉ định chụp
MSCT ngực cấp cứu.
- Liều thuốc cản quang: 65ml
- Liều tia/CTA: 4mSv
40. - Bệnh nhi nữ, 6 tuổi, cân nặng 18kg, được
chẩn đoán hẹp eo động mạch chủ trên siêu âm
tim, được đề nghị chụp MSCT-640.
- Thuốc cản quang dùng 18ml
- Liều tia xạ: 1mSv
41.
42.
43. Chất lượng hình ảnh cải thiện rất nhiều (tăng mức độ
chẩn đoán chính xác).
Liều tia xạ và liều thuốc cản quang cực thấp (rất có lợi
cho bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhi).
Rối loạn nhịp tim hay nhịp nhanh vẫn chụp được (ưu
điểm hơn so với máy thế hệ cũ).
Chụp và tìm nguyên nhân trong các trường hợp đau
ngực cấp cứu.
44. 1- Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa
2- Fleur R. de Graaf, MD. Ernst E. van der wall, MD, PhD. Diagnostic accuracy of
320-Row CT and challenging case scenarios
3- De Graaf FR, Schuijf JD, van Velzen et al. Diagnostic accuracy of 320-Row
multidetector computed tomography coronary angiography in the non-invasive
evalution of significant coronary artery disease
4- M Zacho, MD. K.F.Kofoed, MD, PhD. Coronary CT angiography with Aquilion
ONE-clinical cases
5- Michelle Claire Williams, MD. Radiation Dose Reduction Techniques in 320-
Row Detector CTCA
6- Hausleiter J, Meyer T, Hermann F, et al. Estimated radiation dose associated
with cardiac CT angiography, JAMA. 2009
7- Shahid Hussain MD. The clinical benefits of 320-row CT in the emergency
department
8- Use of multidetector computed tomography for the assessment of acute chest
pain; a consensus statement of the North American Society of Cardiac imaging and
the Europane society of cardiac Radiology Eur Radiol (2007)
9- Nobuhiki Hirai, MD; Jon Horiguchi, MD; Chikako Fujioka, MD. Prospective
versus Retrospective ECG-gated 64-Detected Coronary CT Angiography:
Assessment of image quality, stenosis and radiation dose
10- Herzog C, Arning-Erb M, Zangos S, et al. Multi-detector row CT coronary
angiography: influence of reconstruction technique and heart rate on image
quality.