Download báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành Luật với đề tài: Pháp luật hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng quyền thương mại ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Báo cáo: Pháp luật hạn chế cạnh tranh trong nhượng quyền thương mại
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA LUẬT
------
PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20…
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA LUẬT
------
PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:………….
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20…
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong báo cáo chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong báo cáo đều đảm bảo tính chính xác, tin
cậy và trung thực.
Tác giả báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên người cam đoan)
4. LỜI CÁM ƠN
Việc viết nên Báo cáo là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà
trường, với sự giảng dạy, hướng dẫn nhiệt tình, trách nhiệm của thầy, cô khoa luật
trường Đại học Kinh tế Luật kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn
công tác và sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới giảng viên
hướng dẫn Th.S Phan Thị Hương Giang đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình
chỉ dạy cho tôi về kiến thức cũng như phương pháp nghiên cứu trong thời gian
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo bạn bè đồng môn và các anh
chị tại công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập cũng như trong quá trình hoàn thành báo cáo này.
Mặc dù đã có sự znỗ lực cố gắng của bản thân, báo cáo sẽ không ztránh
khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy cô,
đồng nghiệp và bạn bè để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
5. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
….., ngày tháng năm ……
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
….., ngày tháng năm ……
7. NHẬT KÝ THỰC TẬP
Ngày/tháng/năm Nội dung công việc
Văn bản pháp lý
liên quan
Kết quả thực hiện
Tuần 1
Tham gia thực tập tại
đơn vị thực tập, giới
thiệu về bản thân trước
công ty, tìm hiểu về cô
cấu tổ chức công ty, tìm
hiểu lịch sử hình thành
phát triển công ty, tham
gia thực tập tại phòng
kinh doanh tại công ty
Nội quy làm việc
của công ty
Thích nghi sớm vào
môi trường công ty
sau 1 ngày làm việc
Tuần 2
Làm quen với bộ phận
phòng kinh doanh, thực
hiện các công việc
photocopy, in ấn phụ
anh chị trong phòng
Tìm hiểu về lĩnh vực
kinh doanh tổ chức sự
kiện của công ty
Nhanh chóng nắm
bắt cách thức sử
dụng thiết bị văn
phòng
Tuần 3
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt các
bản hợp đồng mà
phòng kinh doanh
giao phó
Tuần 4
Tìm hiễu quy trình tổ
chức sự kiện của công
ty, từ tìm kiếm khách
hàng cho tới ký hợp
đồng và triển khai thi
công
Luật doanh nghiệp
2014
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt công
việc được giao
8. Tuần 5
Tìm hiễu quy trình tổ
chức sự kiện của công
ty, từ tìm kiếm khách
hàng cho tới ký hợp
đồng và triển khai thi
công
Luật doanh nghiệp
2014
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt công
việc được giao
Tuần 6
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Luật doanh nghiệp
2014
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt công
việc được giao
Tuần 7
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt công
việc được giao
Tuần 8
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Hoàn thành tốt công
việc được giao
9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
CTTM Chế tài thương mại
BLDS Bộ luật dân sự
BLTTDS Bộ luật tố tụng dân sự
HĐTM Hợp đồng thương mại
LTM Luật thương mại
PVP Phạt vi phạm
TAND Tòa án nhân dân
VKSND Viện kiểm sát nhân dân
10. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI .........................................2
1.1.Những vấn đề lý luận chung về hoạt động nhượng quyền thương mại ......................2
1.1.1.Khái niệm hoạt động nhượng quyền thương mại................................................2
1.1.2.Đặc điểm của hoạt động nhượng quyền thương mại ..........................................2
1.2.Hành vi hạn chế cạnh tranh và yếu tố làm phát sinh hành vi hạn chế cạnh tranh
trong hoạt động nhượng quyền thương mại ........................................................................4
1.2.1.Khái niệm hành vi hạn chế cạnh tranh..................................................................4
1.2.2.Các yếu tố làm phát sinh hành vi hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng
quyền thương mại........................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1.Nhu cầu tối đa hóa lợi nhuận và mở rộng thị trường của các thương
nhân trong hệ thống nhượng quyền ..................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2.Yêu cầu đảm bảo tính đồng bộ trong hệ thống nhượng quyền .....Error!
Bookmark not defined.
1.2.2.3.Bản chất kinh tế của mối quan hệ ...............Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Nhận diện hành vi hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng quyền
thương mại. ..................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.Khái niệm và nội dung pháp luật hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng
quyền thương mại ..............................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.Khái niệm pháp luật hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng quyền
thương mại ......................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.Nội dung của pháp luật hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng quyền
thương mại...................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.1.Các quy định điều chỉnh hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh..Error!
Bookmark not defined.
1.3.2.2.Các quy định điều chỉnh các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
trường ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM ......Error! Bookmark not
11. defined.
2.1.Thực trạng pháp luật về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng
quyền thương mại..............................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.Về thỏa thuận về giá bán hàng hóa, dịch vụ.Error! Bookmark not defined.
2.1.2.Thỏa thuận phân chia lãnh thổ nhượng quyền ............Error! Bookmark not
defined.
2.2.Thực trạng pháp luật về hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh trong hoạt động
nhượng quyền thương mại ...............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.Hành vi áp đặt giá bán bất hợp lýgây thiệt hại cho bênnhậnquyền.............Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Hành vi ấn định giá bán lại hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại
cho khách hàng...........................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.Hành vi buộc bên nhận quyền chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực
tiếp đến đối tượng của hợp đồng.............................Error! Bookmark not defined.
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP
LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN
THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ..................Error! Bookmark not defined.
3.1.Hoàn thiện pháp luật hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng quyền trên cơ sở
ghi nhận những ngoại lệ hợp lý của pháp luật cạnh tranh theo hướng phù hợp với bản
chất của hoạt động nhượng quyền thương mại...............Error! Bookmark not defined.
3.2. Hoàn thiện pháp luật hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng quyền trên cơ sở
đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa pháp luật điều chỉnh trực tiếp hoạt động nhượng
quyền thương mại (Luật Thương mại) với pháp luật cạnh tranh ..Error! Bookmark not
defined.
3.3.Đối với thỏa thuận về giá bán hàng hóa, dịch vụ.....Error! Bookmark not defined.
3.4.Đối với thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ....Error! Bookmark not defined.
3.5.Đối với hành vi áp đặt giá bán gâythiệt hại cho bên nhận quyền...Error! Bookmark
not defined.
3.6.Đối với hành vi ấn định giá bán lại hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu.............Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.........................................................................Error! Bookmark not defined.
12.
13. LỜI MỞ ĐẦU
Dưới góc độ kinh tế, nhượng quyền thương mại là phương thức kinh doanh,
theo đó bên nhượng quyền cấp cho bên nhận quyền quyền độc quyền kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ của mình trong một thời gian, dưới nhãn hiệu, kế hoạch kinh doanh của
bên nhượng quyền. Bên nhận quyền là bên sử dụng tên thương mại, bí quyết kinh
doanh... của bên nhượng quyền để tiến hành kinh doanh sản phẩm, dịch vụ theo
phương thức của bên nhượng quyền.
Việc thực hiện Luật Cạnh tranh trong 10 năm qua đã tạo ra một khuôn khổ
pháp lý tương đối toàn diện để điều chỉnh các hành vi hạn chế cạnh tranh ở Việt
Nam, qua đó tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng cho các chủ
thể tham gia trên thị trường. Tuy nhiên, các quy định trong pháp luật cạnh tranh
hiện nay vẫn chưa tính đến những đặc thù trong quan hệ nhượng quyền thương
mại. Nhiều quy định còn mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu tính cụ thể hoặc không phù
hợp bản chất thương mại của hành vi cũng như thông lệ quốc tế trong việc điều
chỉnh hoạt động nhượng quyền. Đây cũng là một trong số những nguyên nhân cơ
bản dẫn đến tình trạng pháp luật cạnh tranh nói chung và pháp luật về nhượng
quyền thương mại nói riêng chưa thực sự đạt được hiệu quả cao trong điều chỉnh
hoạt động nhượng quyền thương mại ở Việt Nam hiện nay.
Xuất phát từ thực tế nói trên, trong điều kiện của Việt Nam hiện nay, việc
nghiên cứu, đánh giá có hệ thống và toàn diện pháp luật hạn chế cạnh tranh trong
hoạt động nhượng quyền thương mại là cần thiết. Những nghiên cứu này sẽ giúp
hoàn thiện nền tảng pháp luật cho sự phát triển hoạt động thương mại trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Với cách tiếp cận như trên, em lựa chọn đề tài “Pháp luật hạn chế cạnh
tranh trong hoạt động nhượng quyền thương mại ở Việt Nam” làm đề tài thực
tập của mình.
14. Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1.1.Những vấn đề lý luận chung về hoạt động nhượng quyền thương mại
1.1.1.Khái niệm hoạt động nhượng quyền thương mại
Dưới góc độ kinh tế, nhượng quyền thương mại là phương thức kinh doanh,
theo đó bên nhượng quyền cấp cho bên nhận quyền quyền kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ của mình trong một thời gian, dưới nhãn hiệu, bí quyết kinh doanh, kế
hoạch kinh doanh của bên nhượng quyền. Bên nhận quyền là bên sử dụng toàn bộ
các yếu tố được bên nhượng quyền chuyển giao để tiến hành kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ theo phương thức của bên nhượng quyền. Trong hoạt động này, bên
nhượng quyền và bên nhận quyền vẫn duy trì mối quan hệ hợp tác chặt chẽ trong
suốt quá trình có hiệu lực của hợp đồng. Việc hợp tác trong hệ thống được thiết
lập nhằm mục đích hướng người tiêu dùng nhận biết sản phẩm, dịch vụ của bên
nhượng quyền và bên nhận quyền như là một phần của hệ thống mà không giống
như người bán lẻ độc lập. Bằng cách này, bên nhượng quyền có thể mở rộng hệ
thống phân phối sản phẩm, sự phát triển thương hiệu của mình thông qua chủ thể
đầu tư khác. Về phía bên nhận quyền, thông qua việc kinh doanh dưới hình thức
nhượng quyền thương mại sẽ hạn chế được rủi ro bởi có sự trợ giúp kỹ thuật và
trợ giúp về cách thức quản lý của bên nhượng quyền.1
1.1.2.Đặc điểm của hoạt động nhượng quyền thương mại
Một là, hoạt động nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại
được thiết lập giữa các chủ thể kinh doanh chuyên nghiệp (thương nhân)
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một trong những điều kiện tối thiểu
để các bên có thể tham gia quan hệ nhượng quyền đó là phải có tư cách thương
nhân.
Hai là, đối tượng mà các bên hướng tới trong quan hệ nhượng quyền chính là
“quyền thương mại”
Quyền thương mại được hiểu là một, một số hoặc toàn bộ các quyền sau
đây: Quyền được bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình
tiến hành công việc kinh doanh cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ theo một hệ thống
1
Theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày 31/03/2006 quy định chi
tiết Luật Thương mại về nhượng quyền thương mại,
15. do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hóa, tên thương
mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng
quyền; (ii) Quyền được bên nhượng quyền cấp cho bên nhận quyền sơ cấp quyền
thương mại chung; Quyền được bên nhượng quyền thứ cấp cấp lại cho bên nhận
quyền thứ cấp theo hợp đồng nhượng quyền thương mại chung và Quyền được
bên nhượng quyền cấp cho bên nhận quyền quyền thương mại theo hợp đồng phát
triển quyền thương mại
Ba là, quan hệ nhượng quyền hướng tới thiết lập và ổn định trạng thái
đồng bộ của hệ thống nhượng quyền trong suốt quá trình kinh doanh
Xuất phát từ việc chuyển giao cách thức kinh doanh và cùng sử dụng các
dấu hiệu nhận biết thương nhân, nhượng quyền thương mại đã làm cho khách
hàng nhận biết theo hướng toàn bộ các cơ sở trong hệ thống nhượng quyền như
cùng một chủ sở hữu duy nhất, mặc dù về bản chất họ là các thương nhân độc lập
nhau cả về mặt pháp lý và tài chính. Với dấu hiệu nhận biết như trên, nếu một bên
nhận quyền cung cấp sản phẩm không đảm bảo chất lượng, người tiêu dùng sẽ mất
niềm tin vào toàn bộ hệ thống nhượng quyền. Mặc dù sự đồng bộ trong quan hệ
nhượng quyền chỉ là sự đồng bộ tương đối, không phải là sự đồng bộ một cách
tuyệt đối, mức độ đồng bộ sẽ phụ thuộc vào chính sách của mỗi hệ thống nhượng
quyền. Tuy nhiên, dù mức độ đồng bộ như thế nào thì với sự nhận biết của khách
hàng như trên, việc thiết lập và vận hành hệ thống nhượng quyền một cách đồng
bộ là một trong những yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của hệ
thống nhượng quyền. Để đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống nhượng quyền, bên
nhượng quyền thường có những hoạt động nhằm thường xuyên trợ giúp, hỗ trợ
cho bên nhận quyền trong suốt quá trình kinh doanh như trợ giúp về mặt kỹ thuật,
đào tạo, huấn luyện kỹ năng kinh doanh cho bên nhận quyền.
Bốn là, nhượng quyền thương mại là hoạt động thường chứa đựng các
yếu tố dẫn đến hành vi hạn chế cạnh tranh
Không thể phủ nhận được thực tế là các chủ thể kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường luôn hướng tới lợi nhuận thông qua hoạt động cạnh tranh. Chính vì
vậy, trong bất kỳ hoạt động thương mại nào cũng luôn tiềm ẩn xu thế này và hoạt
động nhượng quyền thương mại cũng không phải là ngoại lệ. Điều này được thể
hiện ở chỗ, các bên trong hệ thống nhượng quyền là các chủ thể độc lập nhau về
mặt tư cách pháp lý và tài chính, trong khi họ lại cùng kinh doanh một loại sản
phẩm theo một phương thức như nhau, dẫn tới họ cùng tiếp cận chung một đối
16. tượng khách hàng. Như một quy luật, để thu hút khách hàng về phía mình, các bên
trong hệ thống nhượng quyền sẽ tìm mọi cách cạnh tranh với nhau trên mọi
phương diện (như: giá cả, chất lượng, phương thức cung ứng dịch vụ, chế độ chăm
sóc khách hàng…), khi đó tính đồng bộ trong hệ thống nhượng quyền thương mại
có khả năng bị phá vỡ. Chính vì vậy, nếu giữa các bên không có ràng buộc nhằm
cấm hoặc hạn chế cạnh tranh trong hệ thống thì đương nhiên hành vi cạnh tranh
giữa các bên trong hệ thống nhượng quyền sẽ tất yếu phát sinh và tính đồng bộ
của hệ thống nhượng quyền theo đó cũng không giữ vững được. Do nhận thức
được khả năng và nhu cầu cạnh tranh giữa các bên trong hệ thống nhượng quyền
là tất yếu, khách quan nên khi thiết lập quan hệ nhượng quyền, các bên thường có
những hành vi nhằm hạn chế cạnh tranh giữa các bên trong hệ thống. Để viện dẫn
cho tính hợp lý của các hành vi hạn chế cạnh tranh này, các bên thường vin vào lý
do nhằm đảm bảo tính đồng bộ trong toàn bộ hệ thống nhượng quyền để lẩn tránh
sự kiểm soát của pháp luật cạnh tranh. Với sự tồn tại của cạnh tranh và hành vi hạn
chế cạnh tranh giữa các bên trong hệ thống nhượng quyền diễn ra một cách phổ
biến và khách quan như trên, đặt ra nhu cầu điều tiết hành vi cạnh tranh của pháp
luật nhằm đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng trong quan hệ
nhượng quyền thương mại.2
1.2.Hành vi hạn chế cạnh tranh và yếu tố làm phát sinh hành vi hạn chế cạnh
tranh trong hoạt động nhượng quyền thương mại
1.2.1.Khái niệm hành vi hạn chế cạnh tranh
Cạnh tranh là hiện tượng tất yếu và cần thiết trong nền kinh tế, thiếu vắng
cạnh tranh, nền kinh tế sẽ khó vận hành, phát triển. Với bản chất như trên, pháp
luật của hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có những quy định nhằm bảo vệ
cạnh tranh, đảm bảo để hành vi cạnh tranh tồn tại theo đúng quy luật thị trường.
Theo pháp luật cạnh tranh của Việt Nam tại Khoản 3, Điều 3, Luật Cạnh
tranh 2014, hành vi hạn chế cạnh tranh là "hành vi của doanh nghiệp làm giảm,
sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế
cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập
trung kinh tế”3. Dưới góc độ kinh tế, cạnh tranh là yếu tố tất yếu trong nền kinh tế
thị trường, thúc đẩy các thương nhân phải tìm mọi cách giành giật thị trường
2
Ngô ThịThu Hà, Hoàng Văn Thành (2014), “Mốiquan hệ giữa pháp luật nhượng quyền thương mại và cạnh tranh”,
Tạp chí Tài chính, trang 23.
3
Khoản 3, Điều 3, Luật Cạnh tranh 2014
17. TẢI NHANH TRONG 5 PHÚT
LIÊN HỆ ZALO ĐỂ TẢI ĐỦ NỘI DUNG NÀY: 0917 193
864
MÃ TÀI LIỆU: 700711
CÁC TÀI LIỆU, BÀI MẪU HAY ĐANG CHỜ CÁC BẠN
THAM KHẢO NGAY TẠI:
https://hotrothuctap.com
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO, KHÓA LUẬN,
CHUYÊN ĐỀ, LUẬN VĂN,... GIÁ RẺ TẠI:
ZALO: 0917 193 864