Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Đề tài: Pháp luật về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự theo bộ luật dân sự 2015
1. i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG THEO LUẬT DÂN SỰ 2015
Ngành/ chuyên ngành: Luật Kinh tế
HỌ VÀ TÊN: ………………..
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ………………………………….
…………….., tháng 8 năm 2018
2. ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm của trường đại học Kinh Bắc và tập thể thầy cô ngành luật
kinh tế tận tình chỉ dạy và truyền đạt những quý báu trong thời gian theo học tại
trường, đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với thực tế,
trong đợt thực tập tại Công ty ……………………..đặc biệt là cô thầy
…………………..người hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
này.
Chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty ………………….. và toàn thể các
anh chị em trong công ty đã cho em một môi trường làm việc thân thiện nhưng
không kém phần năng động. Em được đi sâu vào thực tế, học hỏi thêm nhiều kinh
nghiệm bổ ích, tạo cho chúng em cơ hội vận dụng và so sánh những kiến thức đã
được học trong trường đối với môi trường thực tế. Việc tiếp nhận những kiến thức
thực tế sẽ giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra bài học tạo nền tảng
vững chắc cho sau này khi em bước vào cuộc sống.
Cảm ơn các thầy cô tận tình giảng dạy và hướng dẫn em hoàn thành bài Báo
Cáo này.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức kĩ năng của em còn hạn chế nên
không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của công ty và thầy cô để bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp của em được hoàn
chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe, thành công trong việc giảng
dạy. Chúc tập thể Công ty phát huy hơn nữa thế mạnh và ngày một phát triển.
Sinh viên thực hiện
3. iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA LUẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: ………………………; MSSV:………………………..
Lớp:...........…………….. Khóa ……………….; Khoa luật
Thời gian thực tập từ ngày 05/06/2018 đến ngày 05/08/2018
Đơn vị thực tập: ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………..
Thời gian thực tập từ ngày 05/06/2018 đến ngày 05/08/2018
1. Điểm về quá trình thực tập(ghi theo thang điểm 10)
2. Điểm của giảng viên hướng dẫn
3. Kết quả tổng hợp
Điểm thực tập tốt nghiệp
Xếp loại
Bắc Ninh, ngày... tháng.... năm....
Giảng viên hướng dẫn
Ghi chú:
Xếp loại: Xuất sắc Nếu điểm tổng hợp từ 9 đến 10
Xếp loại: giỏi Nếu điểm tổng hợp từ 8 đến 9
Xếp loại: Khá Nếu điểm tổng hợp từ 7 đến 8
Xếp loại: TB khá Nếu điểm tổng hợp từ 6 đến 7
Xếp loại: TB Nếu điểm tổng hợp từ 5 đến 6
Xếp loại: Không đạt Nếu điểm tổng hợp từ 0 đến 5
4. iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ DẦU ........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài ........................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................................3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM
DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ .....................................................................4
1.1. Khái niệm về hợp đồng dân sự và thực hiện hợp đồng dân sự.................................4
1.2. Khái niệm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự..................................5
1.3. Đặc điểm của đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự............................5
1.4. Phân loại đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự ....Error! Bookmark
not defined.
1.5. So sánh đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự với hủy bỏ hợp đồng
dân sự ..............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Giống nhau.............................................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Khác nhau ..............................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN ÁP DỤNG VÀ GIẢI PHÁP QUY ĐỊNH CỦA BỘ
LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015 VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG VÀ......................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự....Error! Bookmark not
defined.
2.1.1. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự do có vi phạm của bên đối
tác.....................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự khi không có sự vi phạm
của bên đối tác................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2 Thực tiễn áp dụng Bộ luật Dân sự năm 2015 về đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng dân sự.............................................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Phương hướng hoàn thiện pháp luật về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
5. v
đồng.................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện các quy định của pháp luật về đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng .................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng dân sự ....................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ......................................................................Error! Bookmark not defined.
TAI LIỆU THAM KHẢO ..............................................Error! Bookmark not defined.
6. vi
Tuần
Thông tin
PHẦN 1: BÁO CÁO THỰC TẬP
LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên: ………………………………………
Đơn vị thực tập: Công ty ……………………..
Cán bộ hướng dẫn: ………………………………..
Thời gian thực tập: từ ngày 05 tháng 6 năm 2018 đến ngày 05 tháng 08 năm 2018
Nội dung công việc
Kết quả thực
hiện
Nhận xét
CBHD
Chữ ký
CBHD
Tuần 1
(từ ngày 8/1.đến ngày
12/1)
- Tham gia thực tập tại
đơn vị thực tập, giới
thiệu về bản thân
trước công ty, tìm hiểu
về cô cấu tổ chức công
ty, tìm hiểu lịch sử
hình thành phát triển
công ty, tham gia thực
tập tại phòng kinh
doanh tại công ty
- Hoàn thành
Tuần 2
(từ ngày 15/1.đến ngày
19/1)
- Làm quen với bộ
phận phòng kinh
doanh, thực hiện các
công việc photocopy,
in ấn phụ anh chị
trong phòng
Tìm hiểu về lĩnh vực
kinh doanh tổ chức sự
kiện của công ty
Hoàn thành
Tuần 3
(từ ngày 22/1.đến ngày
26/1)
- Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra
chi tiết yêu cầu bên
khách hàng về sự kiện
sắp tới
Hoàn thành
Tuần 4
(từ ngày 29/1 .đến ngày
2/2)
- Tham gia soạn
thảo hợp đồng dịch vụ
tổ chức sự kiện tại
công ty
- Thu thập số
liệu làm báo cáo thực
tập
Hoàn thành
Tuần 5 Tìm hiễu quy trình tổ - Hoàn thành
7. vii
(từ ngày 5/2 đến ngày
9/2)
chức sự kiện của công
ty, từ tìm kiếm khách
hàng cho tới ký hợp
đồng và triển khai thi
công
Tuần 6
(từ ngày 26/2 đến
ngày2/3)
- Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra
chi tiết yêu cầu bên
khách hàng về sự kiện
sắp tới
- Hoàn Thành
8. viii
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
dùng cho cán bộ hướng dẫn thực tập
Cán bộ hướng dẫn: ……………………………………
Đơn vị thực tập: …………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Giám đốc/Đại diện pháp luật: …………………………
Giấy phép kinh doanh: …………………………………..
ĐT: …………………………. FAX: ……………………
Email: ……………………………………………………..
Họ và tên sinh viên: ………………………; MSSV:………………
Lớp:…………………. Khóa ………………; Khoa luật
Thời gian thực tập từ ngày 05/06/2018 đến ngày 05/08/2018
Ghi chú:
Đánh giá bằng cách đánh dấu vào cột xếp loại theo bảng sau:
Trong đó loại A:Tốt; B:Khá; C:Trung Bình; D:Kém
Đề nghị quý cơ quan cho phiếu này vào phong bì, niêm phong và đưa cho
sinh viên
1. ĐÁNH GIA VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
9. ix
2. CÁC ĐÁNH GIÁ KHÁC
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................
Xác nhận của cơ quan TP,HCM ngày .... tháng..... năm
......
Thủ trưởng Cán bộ hướng dẫn
(ký tên, đóng dấu) ( ký tên)
Nội dung đánh giá XẾP LOẠI
A B C D
I. Tinh thần kỷ luật, thái
độ
I.1 thực hiện tốt nội quy cơ
quan
I.2 Chấp hành giờ giấc làm
việc
I.3 Thái độ giao tiếp với
CBNV
I.4 Tích cực trong công việc
I.5 Ý thức bảo vệ của công
II. Khả năng chuyên môn
nghiệp vụ
II.1 Đáp ứng yêu cầu công việc
II.2 Tình thần học hỏi nâng cao
trình độ
II.3 Có đề xuất, sáng kiến năng
động trong công việc
III. Kết quả công tác
III.1 Hoàn thành công việc
được giao
10. 1
LỜI MỞ DẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế - xã hội càng phát triển thì các quan hệ dân sự, trong đó có quan
hệ hợp đồng dân sự (HĐDS) cũng càng phát triển. Các chủ thể như cá nhân, hộ gia
đình, pháp nhân… giao kết HĐDS nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của mình
như: ăn, mặc, ở, đi lại, kinh doanh, giải trí… HĐDS là sự thỏa thuận giữa các bên
về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (NVDS). Trong
quan hệ hợp đồng, nguyên tắc bình đẳng thỏa thuận là nguyên tắc cơ bản, sự tự do ý
chí luôn được đề cao. Khi giao kết HĐDS, các bên giao kết đều có nguyện vọng
thực hiện xong hợp đồng. Thông thường, HĐDS chấm dứt theo ý chí của các bên
giao kết. Hợp đồng thông thường chấm dứt khi các bên đã thực hiện xong công
việc, xong nghĩa vụ hợp đồng trong thời hạn đã thỏa thuận tại hợp đồng, khi các bên
đều đã đạt được mong muốn, mục đích của mình, các nghĩa vụ đã được thực hiện
toàn bộ, các quyền tương ứng đã được đáp ứng. Các bên kết thúc hợp đồng trong
"vui vẻ" khi các bên đều đáp ứng được mục đích của nhau. HĐDS cũng có thể
chấm dứt "giữa chừng" theo thỏa thuận của các bên khi nghĩa vụ trong hợp đồng
chưa hoàn thành hay thời hạn của hợp đồng chưa hết. Tuy nhiên, còn có những
HĐDS kết thúc do ý chí của một bên.
Thực trạng pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự còn nhiều bất
cập, khiến cho việc áp dụng, thực hiện ĐPCDHĐDS rất khó khăn, phức tạp, đặc
biệt với trường hợp các bên không thỏa thuận về đơn phương chấm dứt hợp đồng
dân sự. Từ thực trạng này, rất cần thiết phải có cơ sở pháp lý đầy đủ hơn về đơn
phương chấm dứt hợp đồng dân sự với những quy định cụ thể về nguyên tắc, điều
kiện, hậu quả, trình tự thủ tục về vấn đề này nhằm giúp các bên của hợp đồng cũng
như cơ quan có thẩm quyền giải quyết sự việc có liên quan. Vì ý nghĩa đó, em lựa
chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là " Pháp luật về đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng dân sự theo bộ luật dân sự 2015".
2. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu đề tài là làm rõ những vấn đề lý luận về đơn phương
chấm dứt hợp đồng dân sự, thực trạng quy định hiện hành của BLDS năm 2015 về
đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự và thực tiễn áp dụng, từ đó đưa ra phương
hướng hoàn thiện pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự.
11. 2
Với mục đích nghiên cứu như vậy, nhiệm vụ nghiên cứu được xác định trên
những khía cạnh sau:
Làm rõ một số vấn đề lý luận về đơn phương chấm dứt hợp đồng như khái
niệm, đặc điểm, phân loại, hậu quả của đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự; so
sánh đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự với hủy bỏ HĐDS, so sánh đơn
phương chấm dứt hợp đồng dân sự với ĐPCD hợp đồng khác.
Phân tích, đánh giá thực trạng quy định của BLDS năm 2015 về đơn phương
chấm dứt hợp đồng.
Đưa ra phương hướng nhằm hoàn thiện các quy định của BLDS về đơn
phương chấm dứt hợp đồng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận cơ bản về đơn
phương chấm dứt hợp đồng dân sự; thực trạng quy định của BLDS năm 2015 về
đơn phương chấm dứt hợp đồng và phương hướng hoàn thiện pháp luật về đơn
phương chấm dứt hợp đồng dân sự.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Các vấn đề lý luận cơ bản về đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự như:
khái niệm, đặc điểm, phân loại, trình tự, hậu quả của đơn phương chấm dứt hợp
đồng dân sự; so sánh đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự với hủy bỏ HĐDS, so
sánh đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự với ĐPCDHĐ khác.
Phân tích thực trạng các quy định của BLDS năm 2015 về đơn phương chấm
dứt hợp đồng dân sự có so sánh với các văn bản pháp luật nước ta và nước ngoài có
liên quan
Đề xuất và kiến nghị hoàn thiện các quy định của BLDS về đơn phương chấm
dứt hợp đồng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Em đã sử dụng các phương pháp như diễn giải, phân tích, tổng hợp, so sánh,
đối chiếu, bình luận, suy diễn logic, trích dẫn… để nghiên cứu đề tài.
12. 3
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng dân sự.
Chương 2: Quy định của bộ luật dân sự năm 2015 về đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng và thực tiễn áp dụng
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện các quy định của Bộ luật Dân sự về đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.
13. 4
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐƠN PHƯƠNG
CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
1.1. Khái niệm về hợp đồng dân sự và thực hiện hợp đồng dân sự
Hợp đồng là một khái niệm có nguồn gốc lâu đời và là một trong những chế
định quan trọng của pháp luật Dân sự.
Hợp đồng dân sự là một trong những chế định quan trọng của pháp luật dân
sự, là phương tiện pháp lý quan trọng để thỏa mãn quyền, lợi ích hợp pháp của các
chủ thể trong xã hội.
Hợp đồng dân sự được xác lập sẽ hình thành mối quan hệ pháp lý giữa các
chủ thể tham gia quan hệ hợp đồng, mối liên hệ pháp lý này được đảm bảo thực
hiện bằng biện pháp cưỡng chế của Nhà nước. Do đó, có thể nói rằng sau khi hợp
đồng được thiết lập, sự ràng buộc pháp lý về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
được thể hiện rõ nét, theo đó bên nào vi phạm cam kết, thỏa thuận phải gánh chịu
hậu quả pháp lý bất lợi về hành vi vi phạm của mình.
Bộ luật Dân sự năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2011) quy định khái niệm
hợp đồng như sau: “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.1
Tuy nhiên, quan hệ pháp luật dân sự theo nghĩa rộng bao gồm cả những quan
hệ về đầu tư, lao động, kinh doanh thương mại, bảo hiểm…. Theo đó, nếu trong
khái niệm về hợp đồng từ “dân sự” được đặt đằng sau hai từ “hợp đồng” và sau hai
từ nghĩa vụ thì điều này dẫn đến thực tiễn thi hành pháp luật có cách hiểu rằng
những quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành chỉ liên quan đến hợp đồng dân sự.
Như vậy, sẽ làm hạn chế phạm vi điều chỉnh của BLDS đối với tất cả các loại hợp
đồng, bao gồm cả hợp đồng dân sự, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh doanh hay
hợp đồng thương mại.
Do đó, mà tại BLDS 2015 này các nhà làm luật đã có những chỉnh sửa liên
quan đến khái niệm “hợp đồng” để khắc phục bất cập trên.
Cụ thể, BLDS năm 2015 quy định: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên
về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự”.2
1 Điều 388 Bộ luật Dân sự năm 2005
2 Điều 385 BLDS năm 2015
14. 5
So với BLDS hiện hành thì BLDS năm 2015 đã bỏ cụm từ “dân sự” sau hai
từ “hợp đồng”. Quy định mới về khái niệm hợp đồng tại Điều 385 của BLDS năm
2015 là điểm mới quan trọng, đáng chú ý không những về mặt kỹ thuật lập pháp và
còn làm tăng tính khả thi, minh bạch trong thực tiễn áp dụng.
1.2. Khái niệm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự
Theo Từ điển Bách khoa toàn thư thì "đơn phương" là "sự thể hiện ý chí của
riêng một bên, không có sự thỏa thuận hoặc sự tham gia của bên kia; phân biệt với
đa phương hoặc song phương" . Căn cứ vào định nghĩa về từ "đơn phương" tại Từ
điển trên, ĐPCDHĐDS trước hết là việc chấm dứt HĐDS theo ý chí của "riêng một
bên". Việc chấm dứt HĐDS do một bên mong muốn, yêu cầu diễn ra "nửa chừng"
khi HĐDS đã giao kết, đang trong quá trình thực hiện, chưa thực hiện xong nghĩa
vụ hợp đồng và chưa hết thời hạn hợp đồng. Ý chí chấm dứt hợp đồng "nửa chừng"
của một bên nào đó phải "đúng", tức là bên đó có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng. Một trong hai cơ sở của quyền này là sự thỏa thuận từ trước (khi giao kết)
xuất phát từ sự tự do ý chí của các bên tham gia hợp đồng. Ngoài sự thỏa thuận,
quyền ĐPCDHĐ còn có được trên cơ sở quy định của pháp luật. Quyền
ĐPCDHĐDS xuất phát từ quyền lợi hợp pháp của một trong các bên (cụ thể là bên
có quyền này) không được đảm bảo. Qua sự phân tích như trên, em đưa ra khái
niệm ĐPCDHĐDS như sau: ĐPCDHĐDS là sự thể hiện ý chí chấm dứt HĐDS của
một bên chủ thể trên cơ sở sự thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật do quyền và
lợi ích hợp pháp của họ không được thực hiện hoặc không được đảm bảo thực hiện.3
1.3. Đặc điểm của đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự
Có thể nói đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLĐ là một loại chấm dứt
HĐLĐ đặc biệt của HĐLĐ vì vậy đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của
người lao động sẽ mang đầy đủ đặc điểm của một HĐLĐ. Trước hết HĐLĐ sẽ có
những đặc điểm sau đây:
HĐLĐ có sự phụ thuộc pháp lí giữa NLĐ và NSDLĐ: Đây được coi là đặc
trưng tiêu biểu nhất của hợp đồng lao động mà các hệ thống pháp luật khác nhau
đều thừa nhận. Có thể thấy trong tất cả các loại quan hệ khế ước, duy chỉ có hợp
đồng lao động tồn tại đặc trưng này. Bản chất của quan hệ lao động là một bên có
quyền đề ra những “mệnh lệnh” và người còn lại có nghĩa vụ phải thực hiện công
3 Từ điển điện tử", wikipedia.org
15. 6
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53452
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562