SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA LUẬT
------
KEOTHY MONTHA
PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20…
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA LUẬT
------
KEOTHY MONTHA
PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:………….
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20…
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nêu trong báo cáo chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số
liệu, ví dụ và trích dẫn trong báo cáo đều đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực.
Tác giả báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên người cam đoan)
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
….., ngày tháng năm ……
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Ngày/tháng/năm Nội dung công việc
Văn bản pháp lý
liên quan
Kết quả thực hiện
Tuần 1
Tham gia thực tập tại
đơn vị thực tập, giới
thiệu về bản thân trước
công ty, tìm hiểu về cô
cấu tổ chức công ty, tìm
hiểu lịch sử hình thành
phát triển công ty, tham
gia thực tập tại phòng
kinh doanh tại công ty
Nội quy làm việc
của công ty
Thích nghi sớm vào
môi trường công ty
sau 1 ngày làm việc
Tuần 2
Làm quen với bộ phận
phòng kinh doanh, thực
hiện các công việc
photocopy, in ấn phụ
anh chị trong phòng
Tìm hiểu về lĩnh vực
kinh doanh tổ chức sự
kiện của công ty
Nhanh chóng nắm
bắt cách thức sử
dụng thiết bị văn
phòng
Tuần 3
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt các
bản hợp đồng mà
phòng kinh doanh
giao phó
Tuần 4
Tìm hiễu quy trình tổ
chức sự kiện của công
ty, từ tìm kiếm khách
hàng cho tới ký hợp
đồng và triển khai thi
công
Luật doanh nghiệp
2014
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt công
việc được giao
Tuần 5
Tìm hiễu quy trình tổ
chức sự kiện của công
Luật doanh nghiệp
2014
Hoàn thành tốt công
việc được giao
ty, từ tìm kiếm khách
hàng cho tới ký hợp
đồng và triển khai thi
công
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Tuần 6
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Luật doanh nghiệp
2014
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt công
việc được giao
Tuần 7
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Mẫu hợp đồng
thương mại
Luật Thương mại
2005
Hoàn thành tốt công
việc được giao
Tuần 8
Hỗ trợ phòng kinh
doanh soạn thảo hợp
đồng, báo giá cho sản
phẩm mới, kiểm tra chi
tiết yêu cầu bên khách
hàng về sự kiện sắp tới
Hoàn thành tốt công
việc được giao
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
BLDS Bộ luật dân sự
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
QLNN Quản lý nhà nước
TMCP Thương mại cổ phần
VTD Vay tiêu dùng
VKD Vay kinh doanh
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài........................................................Error! Bookmark not defined.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................Error! Bookmark not defined.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục đích nghiên cứu ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................Error! Bookmark not defined.
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................Error! Bookmark not defined.
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.........Error! Bookmark not defined.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn .......................................Error! Bookmark not defined.
8. Kết cấu của báo cáo....................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNG............................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á -CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN CÁTError! Bookmark not defined.
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương -
phòng giao dịch Bến Cát................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .....................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................Error! Bookmark not defined.
1.2 Công việc thực tập của sinh viên .............................Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Các công việc thực hiện.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Khó khăn trong công việc..................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Thuận lợi trong công việc..................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 2: NỘI DUNG........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁP LUẬT VỀ CHO
VAY TIÊU DÙNG............................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng.............................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ..............................Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Phân loại cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined.
1.1.4 Mục đích cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined.
1.2 Pháp luật về cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm pháp luật về cho vay tiêu dùng ........Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Đặc điểm pháp luật về cho vay tiêu dùng..........Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Nội dung pháp luật về cho vay tiêu dùng ..........Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG QUA THỰC TIỄN ÁP
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á - CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN CÁT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN.....1
2.1 Thực tiễn pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát...........................................1
2.1.1 Đối tượng cho vay ...............................................................................................1
2.1.2 Phương thức cho vay ...........................................................................................4
2.1.3 Thời hạn cho vay .................................................................................................5
2.1.4 Lãi suất cho vay...................................................................................................6
2.1.5 Biện pháp bảo đảm cho vay tiêu dùng.................................................................8
2.1.6 Thu hồi nợ trong hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................12
2.2 Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát ...........................13
2.2.1 Sự cần thiết hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát.................13
2.2.2 Kiến nghị cụ thể hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát ....17
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................20
1
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG QUA THỰC TIỄN
ÁP DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á - CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN CÁT VÀ KIẾN NGHỊ
HOÀN THIỆN
2.1 Thực tiễn pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát
2.1.1 Đối tượng cho vay
Theo quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cho vay tại các ngân
hàng thương mại được quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối khách hàng (gọi tắt là Thông tư số 39 năm 2016) thì hoạt
động cho vay ngân hàng thương mại đối với khách hàng được thực hiện dưới hình
thức tiền tệ.
Theo quy định trên đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là vốn tiền
tệ. Số vốn này không nằm trong quá trình tuần hoàn của chu kỳ sản xuất kinh
doanh mà là một loại vốn riêng biệt: vốn nhàn rỗi dùng để cho vay. Đối tượng cho
vay của ngân hàng thương mại là các tổ chức cá nhân có nhu cầu vốn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng… Theo qui định của Luật các tổ chức
tín dụng: Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn để thực hiện các
việc sau: Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi. Thanh toán các chi phí cho việc thực
hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. Đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao
dịch mà pháp luật cấm. Bên cạnh đó, đối với các ngân hàng thương mại thì đối
tượng cho vay thường là:
Khách hàng là cá nhân người Việt Nam. Đối với các ngân hàng thương mại
trên lý luận và thực tiễn thì thường hướng đến các đối tượng là: Hộ gia đình: là tập
hợp các thành viên có tài sản chung để hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy
2
định của pháp luật. chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân
hàng. Hộ kinh doanh cá thể/ cá nhân có đăng ký kinh doanh: là chủ thể kinh doanh
do một cá nhân hoặc một gia đình làm chủ thể, chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa
điểm, không có con dấu riêng, chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng toàn bộ tài
sản đối với hoạt động kinh doanh của mình. Tổ hợp tác: là một nhóm người (từ 3
người trở lên) cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất
định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm trên cơ sở hợp đồng hợp tác có
chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Cá nhân: là những cá nhân
có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự trong quy định của
pháp luật.
Có thu nhập ổn định đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. Có tài sản
thế chấp cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…) dùng để đảm bảo thuộc sở hữu của chính
người vay hoặc thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh.
Có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp. Cho vay
tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại cần đòi hỏi phải có kế hoạch, có mục đích
và có hiệu quả. Tức là, các đơn vị có nhu cầu vay vốn của Ngân hàng đều phải có
kế hoạch, đơn xin vay gửi ngân hàng thương mại với đầy đủ các nội dung sau: Số
tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay và tính hiệu quả của
vốn vay ngân hàng. Trên cơ sở đó ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng vốn
vay ngân hàng đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho
vay. Mặt khác trên cơ sở kế hoạch xin vay vốn của người xin vay, bản thân ngân
hàng phải xây dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tư
tín dụng. Nguyên tắc đảm bảo cho khách hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế
hoạch. Đồng thời nguyên tắc này nhằm tiết kiệm đồng vốn, đầu tư vốn có trọng
điểm và có hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra nó còn tăng cường sự giám đốc bằng
đồng tiền của ngân hàng đối với đơn vị vay vốn của ngân hàng. Trường hợp khách
hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch, ngân hàng xét thấy cần thiết và
3
hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có thể cho vay bổ sung cho người vay.
Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và mục đích.
Người vay vốn phải hoàn trả đúng kỳ hạn cả vốn và lãi. Bởi vì, nguồn vốn
cho vay của ngân hàng thương mại chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ
các thành phần kinh tế trong xã hội. Do vậy, những người vay vốn của ngân hàng
sau một kỳ hạn nhất định nào đó đều phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân
hàng. Đơn vị vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả cho ngân hàng một
khoản lợi tức thoả thuận, vì đó là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân
hàng thương mại và là một cơ sở cho ngân hàng tiến hành hạch toán kinh doanh và
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, đến thời kỳ trả nợ mà đơn vị vay vốn
không trả cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải
chịu lãi suất cao hơn lãi suất thông thường. Đồng thời nó đảm bảo sự thống nhất
giữa vận động của vật tư, hàng hoá và sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế ,
góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả. Với nguyên tắc này ngân hàng bảo toàn
được vốn , kịp thời đưa vốn vào hoạt động kinh doanh của mình, có thu để bù đắp
chi và có lãi nhằm duy trì và phát triển hoạt động của bản thân ngân hàng.
Hiện nay, thực tiễn của hoạt động cho vay của NHTM thì tùy vào mục đích để
vay vốn của khách hàng mà phân loại các khoản vay. Có thể mục đích vay vốn của
khách hàng nhằm bù đắp những thiếu hụt trong quá trình hoạt động, tuỳ theo nhu
cầu đầu vào của quá trình hoạt động, khách hàng vay vốn có thể đầu tư mua sắm
tài sản cố định hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa gọi tắt là “đối tượng vay vốn”. Do
đó khi có nhu cầu vay khách hàng phải có giấy đề nghị vay vốn trong đó xác định
rõ mục đích vay vốn và nhu cầu vay vốn ngân hàng. Qua quá trình nghiên cứu,
thẩm định thì NHTM nói chung và các TCTD nói riêng quyết định có nên hay
không cho vay vốn.
Đối tượng vay vốn tham gia vào chu kỳ hoạt động của khách hàng, giá trị của
nó được chuyển dịch toàn phần (đối với tài sản lưu động) hay chuyển dịch một
4
phần (tài sản cố định) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và là một bộ phận
tạo nên giá thành sản phẩm. Khi chu kỳ ngân quỹ kết thúc đó là lúc khách hàng có
nguồn thu để bù đắp chi phí. Do vậy, nghiên cứu đặc điểm đối tượng vay vốn của
khách hàng để có biện pháp quản lý, tính toán xác định thời hạn cho vay phù hợp
với đặc điểm luân chuyển vốn của đối tượng vay. Về nguyên tắc khách hàng phải
sử dụng tiền vay đúng mục đích đã ghi trong đơn xin vay, đây là căn cứ để ngân
hàng kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
Những nguyên tắc cơ bản nói trên có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau thành
một tổng thể thống nhất, có ảnh hưởng rất lớn đến quan hệ cho vay và được vay
của ngân hàng thương mại và các đối tượng vay. Việc đưa ra những quy định về
đối tượng vay của ngân hàng thương mại đã có tác dụng quan trọng trong việc
ngăn ngừa các yếu tố rủi ro đảm bảo an toàn tín dụng. Đồng thời, hoàn thiện hơn
về chủ thể của hoạt động này nhằm khai thác mọi nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành
phần kinh tế và thu hút vốn đầu tư để phát triển mạnh mẽ nền kinh tế và xây dựng
đất nước.
2.1.2 Phương thức cho vay
Phương thức cho vay tiêu dùng tùy vào mỗi ngân hàng sẽ có phương thức cho
vay để qua đó có sự điều chỉnh sao cho phù hợp với từng loại hình khách hàng nói
chung trong giai đoạn hiện nay, cụ thể là:
* Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng
và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Tùy
vào từng thời gian cụ thể thì việc cho vay sẽ được chia nhỏ ra theo sự thỏa thuận
giữa khách hàng và cá nhân được thể hiện rõ trong hợp đồng giữa hai bên.
* Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều ký hạn
trong thời gian cho vay. Thông thường, đây là cách vay hay được áp dụng một
5
cách đại trà nhất và tạo sự thuận lợi cho người đi vay cũng như ngân hàng có thể
quản lý được nguồn vốn vay nói chung.
* Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Riêng đối với các nhu cầu vay vốn bổ sung, vốn lưu động thường xuyên trong
hoạt động sản xuất kinh doanh phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân
hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong
một khoảng thời gian nhất định được sử dụng khá phổ biến. Các biện pháp đảm
bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của ngân hàng với
khách hàng. Hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng dựa trên hai
hình thức: cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay không có tài sản đảm bảo (tín
chấp).
2.1.3 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được hiểu khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận khoảng tiền vay đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc
và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và khách hàng
(bên đi vay). Tại Điều 10 và Điều 39 Thông tư số 39 năm 20161
thì việc căn cứ vào
loại cho vay để NHTM có nhiều căn cứ để xác định thời hạn cho vay. Có thể kể
đến là thời hạn giải ngân: Tính từ khi khách hàng nhận tiền vay cho đến khi rút
xong vốn vay. Thời hạn trả nợ: Là khoản thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu
1
Điều 10. Loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Điều 31. Thời hạn cho vay
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn
vốn cho vay, thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng.
2. Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được
phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
6
trả nợ cho đến khi trả hết nợ vay cho ngân hàng. Thời hạn trả nợ được chia thành
nhiều kỳ hạn trả nợ tùy thuộc vào tình hình thu nhập và khả năng trả nợ của khách
hàng.
2.1.4 Lãi suất cho vay
Lãi suất chính là giá của quyền được sử dụng vốn mà người sử dụng phải trả
cho người sở hữu nó trong một thời gian nhất định. Cái giá đó sẽ quyết định việc
khách hàng có vay hay không, do vậy nó ảnh hưởng đến khả năng tín dụng ngân
hàng. Căn cứ vào Luật các tổ chức tín dụng 2010, các văn bản hướng dẫn thi hành
và tại Điều 13 Thông tư số 39 năm 20152
đã có những căn cứ pháp lý cơ bản để
hình thành nên việc điều chỉnh lãi suất sao cho hiệu quả. Như đã nói, lãi suất tín
2
Điều 13. Lãi suất cho vay
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và
mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay
tối đa tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt
quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm
đáp ứng một số nhu cầu vốn:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn
Luật thương mại;
c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn
bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.
3. Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo
số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về
mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế
và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
4. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa
thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả
theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng
với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ
quá hạn.
5. Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và
các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để
xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất
cho vay thấp nhất.
7
dụng chính là giá cả của tín dụng, là tỷ lệ % tính theo một thời hạn xác định dùng
làm căn cứ để tính toán số lợi tức tín dụng mà các chủ thể tín dụng phải trả (đối với
chủ thể đi vay) hoặc nhận được (đối với chủ thể cho vay) để điều hoà lợi ích của
các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng. Do vậy, việc xác định lãi suất tín dụng sao
cho hợp lý là một vấn đề vô cùng quan trọng sao cho đảm bảo được lợi ích giữa
các chủ thể trong quan hệ tín dụng. Trên thực tế thì việc tính lãi suất phải căn cứ
theo thời gian vay của khách hàng đối với ngân hàng thương mại trong thời gian
hiện nay. Có thể là tính lãi suất theo thời gian thì có lãi suất ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn: Đây là cách phân loại lãi suất theo độ dài thời gian mà ngân hàng cho
các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vay. Cơ sở của cách phân loại này
là thời gian cho vay càng dài thì rủi ro mất vốn càng cao nên lãi suất cũng phải
tăng theo. Do vậy, lãi suất cho vay dài hạn cao hơn lãi suất cho vay trunghạn, lãi
suất cho vay trung hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn.
Nếu căn cứ và xét theo tính chất của các ngành nghề kinh doanh thì có lãi
suất cho vvay kinh doanh, lãi suất cho vay tiêu dùng, lãi suất cho vay chăn nuôi,
lãi suất cho vay bất động sản: Lãi suất cho vay kinh doanh là lãi suất áp dụng cho
các loại hoạt độngkinh doanh, về mặt lý thuyết thì lãi suất này thường là thấp nhất
trong số các loại lãi suất cho vay của NHTM vì thời hạn thu hồi vốn nhanh. Lãi
suất cho vay tiêu dùng: thường cao hơn các lãi suất cho khoản vaykhác vì nó có
quy mô nhỏ, rủi ro nhiều và khả năng trả nợ thấp. Ngoài ra còn các hình thức lãi
suất phụ thuộc vào chính sách tín dụng của nhànước như: lãi suất thông thường,
lãi suất ưu đãi, lãi suất quá hạn, lãi suất co dãnhoặc lãi suất cứng. Trong việc tính
lãi suất thì có một số yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất là: Điều kiện thị trường tiền tệ:
nếu như ngân hàng phụ thuộc và khoản vốn huy động dưới dạng các chứng chỉ tiền
gửi mệnh giá lớn hoặc tiền vay Chính phủ thì giá vốn huy động nó sẽ bị ảnh hưởng
trực tiếp bởi các điều kiện của thị trường tiền tệ, hơn nữa thị trường tiền tệ lại
quyết định sức hấp dẫn của các dự án đầu tư, do đó nó ảnh hưởng đến lãi suất cho
8
vay. Rủi ro của hoạt động cho vay: cho vay là một hoạt động luôn mang tính rủi
ro, và lãi suất sẽ thay đổi theo mức độ rủi ro. Món vay có khả năng rủi ro càng cao,
thì yêu cầu lãi suất càng lớn và ngược lại. Lãi suất cố định và lãi suất có thể điều
chỉnh: một món vay không bị điều chỉnh lãi suất trong một thời gian càng dài thì
rủi ro do những biến động trong tương lai của điều kiện thị trường tiền tệ càng lớn
nên lãi suất cho vay yêu cầu càng cao. Các chi phí hoạt động và quản lý: Để ngân
hàng tồn tại và phát triển, ngân hàng phải bỏ ra các chi phí tiền lương, tiền thuê và
các phương tiện. Thời hạn hoàn trả,Cạnh tranh, ngoài ra còn một số nhân tố khác
như: các chính sách của Nhà nước (chínhsách tiền tệ, chính sách tín dụng, chính
sách lãi suất...); sự ổn định của nền kinh tế, lạm phát; tỷ suất lợi nhuận bình
quân...
Hiện nay ở Việt Nam sau khi Nhà nước chuyển sang điều hành theo lãi suất
cơ bản từ 2/8/2000 thì các NHTM có thể chủ động linh hoạt thay đổi lãi suất cho
phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất để có thể
đưa ra những khung lãi suất các loại một cách đúng đắn sao cho đảm bảo được
hiệu quả tín dụng, mở rộng tín dụng phải có lợi nhuận, đặc biệt quan tâm đến sự
phát triển chung của nền kinh tế ở nước ta trong giai đoạn mở cửa hiện nay.
2.1.5 Biện pháp bảo đảm cho vay tiêu dùng
Cho vay được hiểu là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này người cho vay
chuyển giao quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định cho người đi vay.
Khi đến hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay. Cho
vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay (NHTM) còn bên
kia là người vay (khách hàng vay vốn). Bởi cho vay là một hoạt động đặc biệt nên
xét về điều kiện cho vay tại các NHTM cần tuân thủ một số điều kiện được quy
định tại Luật các tổ chức tín dụng 2010, các văn bản hướng dẫn thi hành, Thông tư
số 39 năm 20163
, cụ thể:
3
Điều 7. Điều kiện vay vốn- Thông tư số 39 năm 2016
9
Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của
pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không
bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật: Tuân
thủ những quy định pháp luật dân sự về hình thức hợp đồng thì đối với hợp đồng
thế chấp phần vốn góp cần tuân thủ những quy định chung đó là: Chủ thể giao kết
hợp đồng (tức pháp nhân- chủ sở hữu của phần vốn góp) cần có năng lực pháp luật
dân sự (Điều 86 BLDS 2015) Với tư cách là chủ thể độc lập, bình đẳng với các chủ
thể khác trong một quan hệ pháp luật dân sự, pháp nhân có năng lực pháp luật dân
sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là tổng hợp những quyền, nghĩa vụ
mang tính khách hàng được pháp luật quy định. Những quyền, nghĩa vụ này không
quy định cụ thể trong Bộ luật dân sự năm 2015, mà được quy định tại các văn bản
pháp luật chuyên biệt về loại hình pháp nhân đó, trong quyết định thành lập và
Điều lệ của pháp nhân. Đồng thời, pháp nhân phải chịu trách nhiệm theo quy định
tại điều 874
BLDS 2015. Đối với cá nhân thì được quy định tại điều 16,17 BLDS
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ
đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18
tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông
tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
4
Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực
pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định
khác.
2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành
lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
phát sinh từ thời điểm ghi vào sổ đăng ký.
3. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp nhân.
Điều 87. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân
1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực
hiện nhân danh pháp nhân.
Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự về nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện
để thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
10
20155
. Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn
cam kết. Điều này hoàn toàn cần thiết bởi đây là xác định đối tượng cho vay của
các NHTM trong bối cảnh ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Khách hàng có mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp: việc sử dụng vốn
vay phải đúng với các quy định trong điều khoản hợp đồng. Tuy nhiên, trên thực tế
thì NHTM không biết rõ việc khách hàng sử dụng vốn đó như thế nào. Do vậy, cần
có sự kiểm tra, giám sát việc thực hiện vốn vay trên thực tế nói chung.
Khách hàng phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ
khả thi; phương án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi
và phù hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước và hướng dẫn của các NHTM nói chung.
Việc tuân thủ -các nội dung nghĩa vụ bảo đảm: cần phải thể hiện rõ ràng, chi tiết
như tài sản bảo đảm là như thế nào? Cần mô tả một cách chi tiết, cụ thể, rõ ràng.
Trong trường hợp đã định giá thì bao nhiêu...Nội dung và giá trị của tài sản do các
bên tham gia thế chấp tự xác định và cần ghi rõ trong hợp đồng. Các phương thức
xử lý tài sản trên thực tế được ghi nhận trong hợp đồng cho vay của NHTM và
khách hàng.
Ngay từ thời xưa thì các những quan hệ kinh tế dân sự đã phát triển rất đa
dạng. Việc xác lập những giao dịch kinh tế trước hết là sự tự nguyện giữa các bên
2. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình; không chịu trách nhiệm thay cho người của pháp
nhân đối với nghĩa vụ dân sự do người của pháp nhân xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân, trừ trường
hợp luật có quy định khác.
3. Người của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân
xác lập, thực hiện, trừ trường hợp luật có quy định khác.
5
Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản.
3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
11
nhằm thực hiện những giao kèo giữa các bên có liên quan. Những giao bảo đảm ra
đời đã thúc đẩy giao lưu dân sự, kinh tế, thương mại ngày càng phát triển lành
mạnh, có trật tự, góp phần rất lớn trong việc hạn chế các tranh chấp phát sinh, bảo
vệ người gửi tiền trong quan hệ với ngân hàng, bảo vệ sự an toàn, tạo nên sự ổn
định của hệ thống ngân hàng thương mại trong thời gian trở lại đây. Trong các giao
dịch đó thì thế chấp cũng được xem là một giao dịch bảo đảm được pháp luật quy
định cụ thể và rõ ràng.
Bộ luật Dân sự (BLDS) 2015 quy định 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sự tại Điều 292 bao gồm:
- Cầm cố tài sản
- Thế chấp tài sản
- Đặt cọc
- Ký cược
- Ký quỹ
- Bảo lưu quyền sở hữu
- Tín chấp
- Cầm giữ tài sản.
So với BLDS 2005, BLDS 2015 bổ sung thêm 2 biện pháp bảo đảm mới: bảo
lưu quyền sở hữu và cầm giữ tài sản.
Các biện pháp bảo đảm có thể được sử dụng để bảo đảm cho một nghĩa vụ
hiện tại hoặc một nghĩa vụ hình thành trong tương lai (khoản 2 Điều 293 BLDS
2015). Nghĩa vụ hiện tại là nghĩa vụ đã được hình thành cụ thể tại thời điểm giao
kết giao dịch bảo đảm. Ví dụ, A vay B một khoản tiền và thực hiện biện pháp bảo
đảm là cầm cố xe máy của A cho B. Nghĩa vụ hình thành trong tương lai là nghĩa
vụ chưa được hình thành tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm. Ví dụ, X có tài
sản là nhà ở và quyền sử dụng đất thế chấp cho ngân hàng K vay 2 khoản vay mỗi
khoản vay 1 tỷ, khoản vay thứ nhất có thời hạn 3 năm, khoản vay thứ 2 có thời hạn
12
02 năm, thời hạn giữa 2 khoản vay cách nhau 01 năm.
Hiện nay, hoạt động thế chấp tài sản thường được áp dụng để bảo đảm nghĩa
vụ hợp đồng, nhưng cũng có thể được dùng để bảo đảm nghĩa vụ ngoài hợp đồng,
nếu có thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trong mối quan hệ cho vay của
ngân hàng thì thế chấp tài sản của người vay chỉ có thể được áp dụng đối với nghĩa
vụ hợp đồng, nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay theo hợp đồng tín dụng ký giữa
họ với ngân hàng. Vì vậy, có thể nói thế chấp tài sản là hợp đồng phụ được đặt ra
bên cạnh hợp đồng chính, để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng chính.
2.1.6 Thu hồi nợ trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Một bước tiến so với quy định của BLDS 2005, tại quy định của BLDS 2015
không quy định về việc xử lý hợp đồng về cho vay tiêu dùng. Điều đó có nghĩa là
Bộ luật Dân sự năm 2015 tăng cường quyền tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận,
tự chịu trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch về cho vay và bảo đảm theo
tinh thần và nguyên tắc của Hiến pháp năm 2013, đồng thời đã đơn giản hóa thủ
tục giao kết, thực hiện hợp đồng bảo đảm và hoàn thiện cơ chế xử lý tài sản bảo
đảm theo hướng tăng cường tính chủ động của bên nhận bảo đảm trong việc xử lý
tài sản bảo đảm, qua đó, góp phần thúc đẩy tiến trình xử lý nợ xấu cho nền kinh tế.
Trên tinh thần của BLDS 2015 và Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng
dẫn thi hành thì hợp đồng về cho vay tài sản được đưa ra xử lý khi nghĩa vụ trả nợ
được thi hành một cách nghiêm túc trên cơ sở các quy định của pháp luật về vấn đề
này và được thể hiện thông qua hợp đồng về cho vay tài sản được ký kết giữa
NHTM và khách hàng vay tiêu dùng. Đối với các giao dịch vay tiêu dùng có đảm
bảo thì phương thức xử lý tài sản thì nhằm mục đích là bù đắp quyền lợi cho bên
nhận thế chấp khi nghĩa vụ được bảo đảm có sự vi phạm. Như vậy, kết quả của sự
định đoạt đối với tài sản đảm bảo trong gói vay tiêu dùng trên bao giờ cũng được
quy đổi ra tiền - được xem là thước đo ngang giá chung so với giá trị của nghĩa vụ
được bảo đảm.
13
Như vậy, có thể nói, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM thông qua
hợp đồng cho VTD là cơ sở quan trọng trong việc thiết lập quan hệ pháp luật về
vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay. Việc xác định đặc
điểm, bản chất, đối tượng và các quy định về hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại hỗ trợ một phần lớn trong việc thiết lập các quy phạm về vấn đề này
một cách luật chặt chẽ nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống pháp luật tín dụng ở Việt
Nam. Hiện nay, trong cơ chế kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, toàn bộ hoạt
động cho vay tiêu dùng giữa NHTM và các khách hàng vay đều thực hiện trên cơ
sở hợp đồng đã ký. Hy vọng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng
thương mại sẽ có tác động tích cực đến hoạt động của nền kinh tế nước ta, đáp ứng
với xu thế mở cửa hội nhập như hiện nay.
2.2 Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát
2.2.1 Sự cần thiết hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch
Bến Cát
Ngày 30/03/2016, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đã được khai
trương tại Quốc lộ 13, Tổ 05, KP 4, Phường Mỹ Phước, TX. Bến Cát, T. Bình
Dương. Đây là một trong những phòng giao dịch có trụ sở hoạt động lớn nhất của
Nam A Bank trên địa bàn khu vực Đông Nam Bộ. Phòng tín dụng: Đây là phòng
tập trung những hoạt động chính của ngân hàng, quyết định phần lớn kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Thực hiện nhiệm vụ cho vay đối với các thành
phần kinh tế theo luật ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng, mở tài khoản cho
vay và theo dõi các hợp đồng tín dụng, tính lãi theo định kì, điều hòa vốn nội và
ngoại tệ, làm báo cáo và tập hợp báo cáo gửi ngân hàng cấp trên, làm một số nhiệm
vụ khác được giao.
14
Việc cho vay tiêu dùng tại các NHTM ở nước ta nói chung hiện nay góp phần
để hoạt động tài chính được trở nên sôi nổi hơn. Đối với ngân hàng TMCP Nam Á
-chi nhánh Bến Cát thì hoạt động cho vay nói chung đã đạt được nhiều kết quả
quan trọng, điều đó được thể hiện bằng bảng số liệu sau:
Đơn vị: tỷ đồng
STT 2016 2017 2018 2019 2020
Hoạt
động cho
vay của
NH
12.757
.139
22.99
1.681
29.95
4.142
40.81
5.654
55.47
0.066
Kết quả này được thể hiện bằng biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CỦA NHTMCP NAM Á – CHI NHÁNH BẾN CÁT
Thông qua biểu đồ trên đã cho thấy tình hình hoạt động cho vay khách hàng
đã được tăng qua từng thời kỳ, điều này là hoàn toàn phù hợp với sự phát triển đối
nền kinh tế - xã hội ở nước ta. Với các quy định của Pháp luật Việt Nam thì việc
tăng cường hoạt động cho vay là điều cần thiết nhằm đáp ứng với nhu cầu trong
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
2016 2017 2018 2019 2020
12.757.139
22.991.681
29.954.142
40.815.654
55.470.066
Hoạt động cho vay khách hàng (đơn vị: Tỷ đồng)
15
thực tế. Đồng thời, đây cũng là sự thể hiện cân bằng trong hoạt động huy động vốn
ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, trên thực tế thì hoạt động cho vay
của NHTM nói chung và vay tiêu dùng nói riêng gặp rất nhiều khó khăn trong quá
trình áp dụng. Có thể khẳng định rằng mặc dù pháp luật quy định về hoạt động cho
vay như vậy trên thực tế đã mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
tuy nhiên thực tiễn áp dụng còn nhiều bất cập. Khả năng tiếp cận những quy định
về vấn đề này ở nước ta còn nhiều hạn chế gây ảnh hưởng đến việc áp dụng của
pháp luật hoạt động cho vay tại Việt Nam trong những năm trở lại đây.
Mặc dù đạt được những kết quả bước đầu đáng khích lệ nhưng pháp luật về
thế chấp phần vốn góp trong công ty ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế về góc độ
pháp lý cũng như thực tiễn áp dụng.
Thứ nhất, quy định của pháp luật Việt Nam về cho vay nói chung và cho vay
tiêu dùng tại các NHTM còn quy định rải rác, chưa thống nhất. Vì vậy, thông qua
hoạt động này còn gây rất nhiều ảnh hưởng cho hoạt động áp dụng ở nước ta trong
những năm trở lại đây. Đồng thời, các quy định này vẫn chưa thống nhất, chưa
hướng dẫn rõ ràng, cụ thể.
Thứ hai, đối với các tổ chức tín dụng là các NHTM, do các quy định về cho
vay tiêu dùng còn thiếu, nên hầu hết các NHTM đều có những biện pháp nhằm làm
lợi cho quyền lợi cho mình. Có thể là dùng lãi suất 0% để thu hút song qua đó thì
thực tế không phải như vậy…Lãi suất cho vay tiêu dùng cao, nên cần có cơ chế
hạn chế, điều chỉnh lãi suất từ cơ quan có thẩm quyền, trong trường hợp này là
ngân hàng nhà nước cần nêu cao vai trò của mình trong việc điều chỉnh lãi suất
một cách có hiệu quả.
Thứ ba, hoạt động xử lý tài sản trong giao dịch vay tiêu dùng vẫn còn nhiều
bất cập. Ví như trong hoạt động định giá được thực hiện như một khâu độc lập với
tất cả quá trình định giá khi ký kết hợp đồng hoặc trong quá trình thực hiện hợp
đồng (nếu có). Tuy nhiên, trong quá trình định giá có thể xảy ra tình trạng “thổi
16
giá” để giá trị của tài sản cao hơn giá trị thật. Tuy nhiên, nếu quá trình xử lý tài sản
sau khi kết thúc hợp đồng thì lại ảnh hưởng lớn.
Thứ tư, quá trình thu giữ tài sản bảo đảm trong giao dịch vay tiêu dùng còn
khó khăn, phức tạp. Bên vay luôn tìm mọi cách để có thể gây trở ngại cho hoạt
động này. Trong trường hợp không thể tự thu giữ được tài sản, NHTM chỉ có thể
gửi đơn đến Tòa án yêu cầu để cơ quan thi hành án sẽ cưỡng chế thu giữ tài sản
trên cơ sở phán quyết của Tòa án. Các thủ tục tư pháp hiện nay thường phức tạp và
mất thời gian, bao gồm việc thụ lý đơn, ra quyết định và cuối cùng là thi hành án.
Trên thực tế, việc giải quyết của Tòa án ở hai cấp xét xử sơ thẩm và phúc thẩm có
thể kéo dài đến 1 năm.
Thứ năm, kênh cung cấp, hỗ trợ thông tin cho khách hàng trong các giao dịch
vay tiêu dùng còn yếu kém. Thông tin đối với khách hàng luôn luôn giữ vai trò
quan trọng trong hoạt động của cho vay. Việc hỗ trợ cung cấp thông tin, tư vấn
nhằm đưa ra những thông tin có lợi cho khách hàng để khách hàng tiến hành những
thủ tục cần thiết trong hoạt động cho vay là điều vô cùng cần thiết.
Thứ sáu, việc thực hiện pháp luật về cho vay tài sản nói chung và vay tiêu
dùng nói riêng tại các NHTM còn bộc lộ nhiều hạn chế. Với nền tảng là BLDS,
Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn đã đánh dấu cho việc hình thành
khung pháp lý cơ bản về cho vay tiêu dùng tại các NHTM nói chung và tại ngân
hàng TMCP Nam Á -chi nhánh Bến Cát nói riêng. Tuy nhiên, việc hình thành một
khung pháp lý thống nhất, cơ bản về cho vay tiêu dùng chưa được thống nhất vì
còn nằm rải rác ở các văn bản luật khác nhau, chưa mang tính chất đồng bộ, rõ
ràng. Nhìn chung, thực trạng áp dụng pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Việt Nam
tuy rằng đã đạt nhiều kết quả đáng khen ngợi song vẫn còn nhiều khó khăn trong
quá trình áp dụng.
17
2.2.2 Kiến nghị cụ thể hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch
Bến Cát
Hoàn thiện quy định về cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động cho vay
nói chung nhằm khắc phục những bất cập, kẽ hở của hệ thống pháp luật kinh tế
trong quá trình áp dụng vào thực tiễn. Thực tế áp dụng pháp luật về cho vay tiêu
dùng ở nước ta đã cho chúng ta thấy rằng những quy định của hệ thống pháp luật
chưa đáp ứng được những yêu cầu để những quy định về hoạt động cho vay để trở
thành một công cụ pháp lý có hiệu quả nhằm bảo vệ lợi ích của các chủ thể trong
quan hệ tranh chấp. Các quy định về cho vay tiêu dùng cần phát huy hơn nữa chức
năng và nhiệm vụ của mình nhằm đáp ứng với yêu cầu của thực tiễn nền kinh tế
Việt Nam. Những quy định này cần đáp ứng những yêu cầu đó là: an toàn , mang
tính chất mềm dẻo, linh hoạt và phải đạt hiệu quả về kinh tế. Đây là những yêu cầu
mà hệ thống pháp luật về cho vay tiêu dùng cần phải hoàn thiện trong thời gian tới.
Có cơ chế hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế đối với hoạt động cho vay
tiêu dùng gắn với việc hoàn thiện cơ chế đảm bảo thực hiện pháp luật theo quy
định của Nhà nước đã ban hành. Thực trạng pháp luật về cho vay tiêu dùng như
đã phân tích ở chương 2 cho thấy một trong những nguyên nhân làm cho các quy
định của pháp luật chưa phát huy được hiệu quả là do chưa thiết lập được một cơ
chế tốt để thực hiện.
Hoàn thiện quy định về cho vay tiêu dùng đảm bảo nhu cầu phát triển nền
kinh tế, phù hợp với sự phát triển trong và ngoài nước. Trước yêu cầu của công
cuộc đổi mới đất nước, hội nhập và phát triển thì việc nghiên cứu và hoàn thiện
những quy định về cho vay tiêu dùng tại các NHTM cũng như trình tự, thủ tục các
vấn đề có liên quan là điều vô cùng cần thiết. Yêu cầu này đòi hỏi chúng ta phải
nghiên cứu một cách căn bản, có hệ thống kinh nghiệm lập pháp của các hệ thống
18
pháp luật tiêu biểu trên thế giới cũng như khu vực, để chuyển hóa và tiếp thu có
chọn lọc những quy định, tập quán quốc tế cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, hoạt động của NHTM tại Nam Á -chi nhánh Bến
Cát, cũng như hoàn chỉnh các về quy định về hoạt động cho vay nói chung và cho
vay tiêu dùng nói riêng được đặt trong điều kiện là phải hài hòa với những quy
định của Bộ luật Dân sự, Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn thi
hành, hệ thống pháp luật kinh tế nói chung. Hiện nay, tại Việt Nam thì BLDS là
nền tảng pháp lý cơ bản điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh trong quan hệ dân sự
nói chung. Quy định về cho vay nói chung, cho vay tiêu dùng nói riêng được quy
định rải rác ở các văn bản khác nhau. Điều này dẫn đến một thực trạng là: có quá
nhiều các văn bản pháp luật khác nhau cùng một điều chỉnh một quan hệ thế chấp
nhưng thiếu thống nhất nên đã khiến cho các chủ thể áp dụng rất lúng túng và mất
thời gian để nghiên cứu, vận dụng cho đúng.
Để khắc phục những điểm mâu thuẫn, chồng chéo trên của hệ thống luật thực
định cũng như tạo điều kiện để NHTM áp dụng một cách hiệu quả thì cần về phần
vốn góp trong công ty và xử lý phần vốn góp thì công việc thiết yếu là rà soát lại
tất cả các văn bản pháp luật có liên quan để tiến hành loại bỏ những quy định
không phù hợp và hạn chế tối đa việc ban hành các văn bản hướng dẫn.
Ban hành và công bố rộng rãi các điều kiện có liên quan đến hoạt động cho
vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại nói chung và Nam Á -chi nhánh Bến
Cát nói riêng. Để làm được điều này thì yêu cầu Nam Á -chi nhánh Bến Cát cần nỗ
lực xây dựng và hoàn thiện quy chế cấp tín dụng cho vay tiêu dùng nói riêng và
hoạt động cho vay nói chung. Bên cạnh đó, cần tổ chức bồi dưỡng, nâng cao trình
độ cho các cán bộ làm công tác tín dụng. Từ đó, làm tốt nghiệp vụ cho vay tiêu
dùng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, có cơ chế kiểm tra, giám sát
sao cho việc sử dụng nguồn vốn cho vay một cách đúng mục đích, phù hợp với các
quy định của pháp luật về vấn đề này.
19
Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng, hoàn
thiện và thực thi pháp luật về cho vay tiêu dùng nói riêng và cho vay tài sản nói
riêng. Chính phủ thống nhất và định hướng cho các chủ thể trong việc thực hiện
các quy định về vấn đề cho vay đối với các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế.
Đề ra những biện pháp hỗ trợ, đầu tư trang thiết bị, máy móc phương tiện kỹ thuật,
phát huy có hiệu quả việc cung cấp thông tin về cho vay tiêu dùng nói riêng và
hoạt động cho vay nói chung. Việc đề ra những biện pháp hỗ từ phía các cơ quan
có thẩm quyền sẽ giúp cho các chủ thể ổn định tâm lý trong hoạt động này. Hoạt
động cho vay tiêu dùng là hoạt động có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh
tế - xã hội. Pháp luật – công cụ quản lý xã hội của nhà nước cũng phát huy tốt ý
nghĩa của mình trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khi
tham gia vào hoạt động này.
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc Hội (2015), Bộ luật Dân sự, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội;
2. Quốc Hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội;
3. Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối khách hàng;
4. Trần Thị Kim Ánh (2018) Pháp luật Việt nam về tín dụng cho vay tiêu
dùng tại các ngân hàng thương mại, qua thực tiễn tại Đà Nẵng – Luận văn thạc sỹ
5. Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình tín dụng ngân hàng, Đại học công nghiệp
TPHCM, Nhà xuất bản Thống kê
6. Đỗ Xuân Quang (2010), Giải pháp phát triển ngân hàng bán lẻ tại BIDV
tỉnh Quảng Ngãi, Đại học Kinh Tế Đà Nẵng.
7. Kem, H.J. (2005), Global Retail Banking” changing paradigms” ,
chartered financial analyst, Icfai Press, Hyderabad, vol. XI no. 10, pp. 56
8. Kỷ yếu hội thảo khoa học (2015), Phát triển dịch vụ NHBL của các
NHTM Việt Nam, Nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin 2015.
9. Lê văn Tề,Nguyễn Thị Xuân Liễu (2008), Quản trị ngân hàng thương mại,
NXB Lao động và Xã Hội.
10. Lê Văn Tư (2011), Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê.
11. Lê Văn Tư (2013), Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê.
12. Neetu Prakash (2006), Retail Banking in India, ICFAI University press,
Hyderabad p2
13. Lê Thị Kim Huệ, 2013. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam hiện nay. Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr. 24-25.
14. Lê Nguyên Thảo (2012) Luận văn thạc sỹ: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quận Cẩm
Lệ, thành phố Đà Nẵng
21
15. Nguyễn Minh Kiều (2008), Ngiệp vụ ngân hiện đại, NXB Tài chính.
16. Nguyễn Như Ý (2011), Giáo trình marketing ngân hàng, Học Viện Ngân
Hàng , Nhà xuất bản Thống kê.
17. Tô Khánh Toàn, 2014. Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế. Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh.
18. Nguyễn Thị Ngọc Hà (2014), Giải pháp phát triển ngân hàng bán lẻ tại
Vietinbank tỉnh Ninh Thuận, tại trường Đại học Kinh Tế TP.HCM
19. Nguyễn Thị Thu Thảo, Phan Thi Thu Hà (2014), Ngân hàng thương mại,
NXB Tài Chính
20. Peter S.Rose (2011), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài
chính.
21. Phạm Thị Thu Hiên (2010), Giải pháp nâng cao hoạt động dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, Học viện
Tài chính.
22. Phan Như Thảo (2012), Giáo trình tín dụng ngân hàng, Học Viện Ngân
Hàng, Nhà xuất bản Thống kê.
23. Trung tâm từ điển học (2007),Từ điển Tiếng Việt ,NXB Đà Nẵng.
24. Nhà xuất bản từ điển bách khoa (2010), Từ điển luật học.
25. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2016), Báo
cáo thường niên, Bình Dương.
26. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2017), Báo
cáo thường niên, Bình Dương.
27. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2018), Báo
cáo thường niên, Bình Dương.
28. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2019), Báo
cáo thường niên, Bình Dương.
22
29. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2020), Báo
cáo thường niên, Bình Dương.

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại

Similar to Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại (20)

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
 
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử ở Việt Nam, HAYĐề tài: Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử ở Việt Nam, HAY
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Vietinbank
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm vật tư thiết bị công nghệ thông tin và...
 
Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
 
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểmBáo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
 
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
Luận Văn  Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...Luận Văn  Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Chuyên Đề Thực Tập Trường Cao Đẳng Nghề Ladec
Chuyên Đề Thực Tập Trường Cao Đẳng Nghề LadecChuyên Đề Thực Tập Trường Cao Đẳng Nghề Ladec
Chuyên Đề Thực Tập Trường Cao Đẳng Nghề Ladec
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
Khóa Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt NamKhóa Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
Khóa Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Giao Dịch Viên Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Giao Dịch Viên Tại Ngân HàngGiải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Giao Dịch Viên Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Giao Dịch Viên Tại Ngân Hàng
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập Thể
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập ThểBáo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập Thể
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập Thể
 
Quy Trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng Cửa Hàng Mcdonald's Việt Nam, HAY.
Quy Trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng Cửa Hàng Mcdonald's Việt Nam, HAY.Quy Trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng Cửa Hàng Mcdonald's Việt Nam, HAY.
Quy Trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng Cửa Hàng Mcdonald's Việt Nam, HAY.
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng ChaiLuận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà MauLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 

Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT KHOA LUẬT ------ KEOTHY MONTHA PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20…
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT KHOA LUẬT ------ KEOTHY MONTHA PHÁP LUẬT HẠN CHẾ CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học:…………. TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20…
  • 3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong báo cáo chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong báo cáo đều đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tác giả báo cáo (Ký và ghi rõ họ tên người cam đoan)
  • 4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Xác nhận của đơn vị thực tập (Ký tên, đóng dấu)
  • 5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ….., ngày tháng năm ……
  • 6. NHẬT KÝ THỰC TẬP Ngày/tháng/năm Nội dung công việc Văn bản pháp lý liên quan Kết quả thực hiện Tuần 1 Tham gia thực tập tại đơn vị thực tập, giới thiệu về bản thân trước công ty, tìm hiểu về cô cấu tổ chức công ty, tìm hiểu lịch sử hình thành phát triển công ty, tham gia thực tập tại phòng kinh doanh tại công ty Nội quy làm việc của công ty Thích nghi sớm vào môi trường công ty sau 1 ngày làm việc Tuần 2 Làm quen với bộ phận phòng kinh doanh, thực hiện các công việc photocopy, in ấn phụ anh chị trong phòng Tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh tổ chức sự kiện của công ty Nhanh chóng nắm bắt cách thức sử dụng thiết bị văn phòng Tuần 3 Hỗ trợ phòng kinh doanh soạn thảo hợp đồng, báo giá cho sản phẩm mới, kiểm tra chi tiết yêu cầu bên khách hàng về sự kiện sắp tới Mẫu hợp đồng thương mại Luật Thương mại 2005 Hoàn thành tốt các bản hợp đồng mà phòng kinh doanh giao phó Tuần 4 Tìm hiễu quy trình tổ chức sự kiện của công ty, từ tìm kiếm khách hàng cho tới ký hợp đồng và triển khai thi công Luật doanh nghiệp 2014 Mẫu hợp đồng thương mại Luật Thương mại 2005 Hoàn thành tốt công việc được giao Tuần 5 Tìm hiễu quy trình tổ chức sự kiện của công Luật doanh nghiệp 2014 Hoàn thành tốt công việc được giao
  • 7. ty, từ tìm kiếm khách hàng cho tới ký hợp đồng và triển khai thi công Mẫu hợp đồng thương mại Luật Thương mại 2005 Tuần 6 Hỗ trợ phòng kinh doanh soạn thảo hợp đồng, báo giá cho sản phẩm mới, kiểm tra chi tiết yêu cầu bên khách hàng về sự kiện sắp tới Luật doanh nghiệp 2014 Mẫu hợp đồng thương mại Luật Thương mại 2005 Hoàn thành tốt công việc được giao Tuần 7 Hỗ trợ phòng kinh doanh soạn thảo hợp đồng, báo giá cho sản phẩm mới, kiểm tra chi tiết yêu cầu bên khách hàng về sự kiện sắp tới Mẫu hợp đồng thương mại Luật Thương mại 2005 Hoàn thành tốt công việc được giao Tuần 8 Hỗ trợ phòng kinh doanh soạn thảo hợp đồng, báo giá cho sản phẩm mới, kiểm tra chi tiết yêu cầu bên khách hàng về sự kiện sắp tới Hoàn thành tốt công việc được giao
  • 8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt BLDS Bộ luật dân sự NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước QLNN Quản lý nhà nước TMCP Thương mại cổ phần VTD Vay tiêu dùng VKD Vay kinh doanh
  • 9. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................Error! Bookmark not defined. 1. Lý do chọn đề tài........................................................Error! Bookmark not defined. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................Error! Bookmark not defined. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................Error! Bookmark not defined. 3.1. Mục đích nghiên cứu ...........................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................Error! Bookmark not defined. 4. Đối tượng nghiên cứu.................................................Error! Bookmark not defined. 5. Phạm vi nghiên cứu....................................................Error! Bookmark not defined. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.........Error! Bookmark not defined. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn .......................................Error! Bookmark not defined. 8. Kết cấu của báo cáo....................................................Error! Bookmark not defined. PHẦN NỘI DUNG............................................................Error! Bookmark not defined. PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á -CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN CÁTError! Bookmark not defined. 1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .....................................Error! Bookmark not defined. 1.1.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................Error! Bookmark not defined. 1.2 Công việc thực tập của sinh viên .............................Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Các công việc thực hiện.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2 Khó khăn trong công việc..................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Thuận lợi trong công việc..................................Error! Bookmark not defined. PHẦN 2: NỘI DUNG........................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁP LUẬT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG............................................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng.............................Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ..............................Error! Bookmark not defined. 1.1.3 Phân loại cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined. 1.1.4 Mục đích cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined.
  • 10. 1.2 Pháp luật về cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined. 1.2.1 Khái niệm pháp luật về cho vay tiêu dùng ........Error! Bookmark not defined. 1.2.2 Đặc điểm pháp luật về cho vay tiêu dùng..........Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Nội dung pháp luật về cho vay tiêu dùng ..........Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG QUA THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN CÁT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN.....1 2.1 Thực tiễn pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát...........................................1 2.1.1 Đối tượng cho vay ...............................................................................................1 2.1.2 Phương thức cho vay ...........................................................................................4 2.1.3 Thời hạn cho vay .................................................................................................5 2.1.4 Lãi suất cho vay...................................................................................................6 2.1.5 Biện pháp bảo đảm cho vay tiêu dùng.................................................................8 2.1.6 Thu hồi nợ trong hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................12 2.2 Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát ...........................13 2.2.1 Sự cần thiết hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát.................13 2.2.2 Kiến nghị cụ thể hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát ....17 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................20
  • 11. 1 CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG QUA THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN CÁT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN 2.1 Thực tiễn pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát 2.1.1 Đối tượng cho vay Theo quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại được quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối khách hàng (gọi tắt là Thông tư số 39 năm 2016) thì hoạt động cho vay ngân hàng thương mại đối với khách hàng được thực hiện dưới hình thức tiền tệ. Theo quy định trên đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là vốn tiền tệ. Số vốn này không nằm trong quá trình tuần hoàn của chu kỳ sản xuất kinh doanh mà là một loại vốn riêng biệt: vốn nhàn rỗi dùng để cho vay. Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là các tổ chức cá nhân có nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng… Theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn để thực hiện các việc sau: Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi. Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. Đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. Bên cạnh đó, đối với các ngân hàng thương mại thì đối tượng cho vay thường là: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam. Đối với các ngân hàng thương mại trên lý luận và thực tiễn thì thường hướng đến các đối tượng là: Hộ gia đình: là tập hợp các thành viên có tài sản chung để hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy
  • 12. 2 định của pháp luật. chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng. Hộ kinh doanh cá thể/ cá nhân có đăng ký kinh doanh: là chủ thể kinh doanh do một cá nhân hoặc một gia đình làm chủ thể, chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, không có con dấu riêng, chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng toàn bộ tài sản đối với hoạt động kinh doanh của mình. Tổ hợp tác: là một nhóm người (từ 3 người trở lên) cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Cá nhân: là những cá nhân có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự trong quy định của pháp luật. Có thu nhập ổn định đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. Có tài sản thế chấp cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…) dùng để đảm bảo thuộc sở hữu của chính người vay hoặc thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh. Có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp. Cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại cần đòi hỏi phải có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là, các đơn vị có nhu cầu vay vốn của Ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay gửi ngân hàng thương mại với đầy đủ các nội dung sau: Số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay và tính hiệu quả của vốn vay ngân hàng. Trên cơ sở đó ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng vốn vay ngân hàng đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ sở kế hoạch xin vay vốn của người xin vay, bản thân ngân hàng phải xây dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tư tín dụng. Nguyên tắc đảm bảo cho khách hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch. Đồng thời nguyên tắc này nhằm tiết kiệm đồng vốn, đầu tư vốn có trọng điểm và có hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra nó còn tăng cường sự giám đốc bằng đồng tiền của ngân hàng đối với đơn vị vay vốn của ngân hàng. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch, ngân hàng xét thấy cần thiết và
  • 13. 3 hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có thể cho vay bổ sung cho người vay. Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và mục đích. Người vay vốn phải hoàn trả đúng kỳ hạn cả vốn và lãi. Bởi vì, nguồn vốn cho vay của ngân hàng thương mại chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ các thành phần kinh tế trong xã hội. Do vậy, những người vay vốn của ngân hàng sau một kỳ hạn nhất định nào đó đều phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đơn vị vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả cho ngân hàng một khoản lợi tức thoả thuận, vì đó là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân hàng thương mại và là một cơ sở cho ngân hàng tiến hành hạch toán kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, đến thời kỳ trả nợ mà đơn vị vay vốn không trả cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất cao hơn lãi suất thông thường. Đồng thời nó đảm bảo sự thống nhất giữa vận động của vật tư, hàng hoá và sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế , góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả. Với nguyên tắc này ngân hàng bảo toàn được vốn , kịp thời đưa vốn vào hoạt động kinh doanh của mình, có thu để bù đắp chi và có lãi nhằm duy trì và phát triển hoạt động của bản thân ngân hàng. Hiện nay, thực tiễn của hoạt động cho vay của NHTM thì tùy vào mục đích để vay vốn của khách hàng mà phân loại các khoản vay. Có thể mục đích vay vốn của khách hàng nhằm bù đắp những thiếu hụt trong quá trình hoạt động, tuỳ theo nhu cầu đầu vào của quá trình hoạt động, khách hàng vay vốn có thể đầu tư mua sắm tài sản cố định hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa gọi tắt là “đối tượng vay vốn”. Do đó khi có nhu cầu vay khách hàng phải có giấy đề nghị vay vốn trong đó xác định rõ mục đích vay vốn và nhu cầu vay vốn ngân hàng. Qua quá trình nghiên cứu, thẩm định thì NHTM nói chung và các TCTD nói riêng quyết định có nên hay không cho vay vốn. Đối tượng vay vốn tham gia vào chu kỳ hoạt động của khách hàng, giá trị của nó được chuyển dịch toàn phần (đối với tài sản lưu động) hay chuyển dịch một
  • 14. 4 phần (tài sản cố định) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và là một bộ phận tạo nên giá thành sản phẩm. Khi chu kỳ ngân quỹ kết thúc đó là lúc khách hàng có nguồn thu để bù đắp chi phí. Do vậy, nghiên cứu đặc điểm đối tượng vay vốn của khách hàng để có biện pháp quản lý, tính toán xác định thời hạn cho vay phù hợp với đặc điểm luân chuyển vốn của đối tượng vay. Về nguyên tắc khách hàng phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã ghi trong đơn xin vay, đây là căn cứ để ngân hàng kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Những nguyên tắc cơ bản nói trên có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau thành một tổng thể thống nhất, có ảnh hưởng rất lớn đến quan hệ cho vay và được vay của ngân hàng thương mại và các đối tượng vay. Việc đưa ra những quy định về đối tượng vay của ngân hàng thương mại đã có tác dụng quan trọng trong việc ngăn ngừa các yếu tố rủi ro đảm bảo an toàn tín dụng. Đồng thời, hoàn thiện hơn về chủ thể của hoạt động này nhằm khai thác mọi nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành phần kinh tế và thu hút vốn đầu tư để phát triển mạnh mẽ nền kinh tế và xây dựng đất nước. 2.1.2 Phương thức cho vay Phương thức cho vay tiêu dùng tùy vào mỗi ngân hàng sẽ có phương thức cho vay để qua đó có sự điều chỉnh sao cho phù hợp với từng loại hình khách hàng nói chung trong giai đoạn hiện nay, cụ thể là: * Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Tùy vào từng thời gian cụ thể thì việc cho vay sẽ được chia nhỏ ra theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cá nhân được thể hiện rõ trong hợp đồng giữa hai bên. * Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều ký hạn trong thời gian cho vay. Thông thường, đây là cách vay hay được áp dụng một
  • 15. 5 cách đại trà nhất và tạo sự thuận lợi cho người đi vay cũng như ngân hàng có thể quản lý được nguồn vốn vay nói chung. * Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Riêng đối với các nhu cầu vay vốn bổ sung, vốn lưu động thường xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định được sử dụng khá phổ biến. Các biện pháp đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của ngân hàng với khách hàng. Hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng dựa trên hai hình thức: cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp). 2.1.3 Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay được hiểu khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận khoảng tiền vay đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và khách hàng (bên đi vay). Tại Điều 10 và Điều 39 Thông tư số 39 năm 20161 thì việc căn cứ vào loại cho vay để NHTM có nhiều căn cứ để xác định thời hạn cho vay. Có thể kể đến là thời hạn giải ngân: Tính từ khi khách hàng nhận tiền vay cho đến khi rút xong vốn vay. Thời hạn trả nợ: Là khoản thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu 1 Điều 10. Loại cho vay Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau: 1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm. 2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm. 3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm. Điều 31. Thời hạn cho vay 1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay, thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng. 2. Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
  • 16. 6 trả nợ cho đến khi trả hết nợ vay cho ngân hàng. Thời hạn trả nợ được chia thành nhiều kỳ hạn trả nợ tùy thuộc vào tình hình thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng. 2.1.4 Lãi suất cho vay Lãi suất chính là giá của quyền được sử dụng vốn mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu nó trong một thời gian nhất định. Cái giá đó sẽ quyết định việc khách hàng có vay hay không, do vậy nó ảnh hưởng đến khả năng tín dụng ngân hàng. Căn cứ vào Luật các tổ chức tín dụng 2010, các văn bản hướng dẫn thi hành và tại Điều 13 Thông tư số 39 năm 20152 đã có những căn cứ pháp lý cơ bản để hình thành nên việc điều chỉnh lãi suất sao cho hiệu quả. Như đã nói, lãi suất tín 2 Điều 13. Lãi suất cho vay 1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này. 2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn: a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại; c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao. 3. Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó. 4. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau: a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả; c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn. 5. Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
  • 17. 7 dụng chính là giá cả của tín dụng, là tỷ lệ % tính theo một thời hạn xác định dùng làm căn cứ để tính toán số lợi tức tín dụng mà các chủ thể tín dụng phải trả (đối với chủ thể đi vay) hoặc nhận được (đối với chủ thể cho vay) để điều hoà lợi ích của các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng. Do vậy, việc xác định lãi suất tín dụng sao cho hợp lý là một vấn đề vô cùng quan trọng sao cho đảm bảo được lợi ích giữa các chủ thể trong quan hệ tín dụng. Trên thực tế thì việc tính lãi suất phải căn cứ theo thời gian vay của khách hàng đối với ngân hàng thương mại trong thời gian hiện nay. Có thể là tính lãi suất theo thời gian thì có lãi suất ngắn hạn, trung hạn và dài hạn: Đây là cách phân loại lãi suất theo độ dài thời gian mà ngân hàng cho các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vay. Cơ sở của cách phân loại này là thời gian cho vay càng dài thì rủi ro mất vốn càng cao nên lãi suất cũng phải tăng theo. Do vậy, lãi suất cho vay dài hạn cao hơn lãi suất cho vay trunghạn, lãi suất cho vay trung hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Nếu căn cứ và xét theo tính chất của các ngành nghề kinh doanh thì có lãi suất cho vvay kinh doanh, lãi suất cho vay tiêu dùng, lãi suất cho vay chăn nuôi, lãi suất cho vay bất động sản: Lãi suất cho vay kinh doanh là lãi suất áp dụng cho các loại hoạt độngkinh doanh, về mặt lý thuyết thì lãi suất này thường là thấp nhất trong số các loại lãi suất cho vay của NHTM vì thời hạn thu hồi vốn nhanh. Lãi suất cho vay tiêu dùng: thường cao hơn các lãi suất cho khoản vaykhác vì nó có quy mô nhỏ, rủi ro nhiều và khả năng trả nợ thấp. Ngoài ra còn các hình thức lãi suất phụ thuộc vào chính sách tín dụng của nhànước như: lãi suất thông thường, lãi suất ưu đãi, lãi suất quá hạn, lãi suất co dãnhoặc lãi suất cứng. Trong việc tính lãi suất thì có một số yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất là: Điều kiện thị trường tiền tệ: nếu như ngân hàng phụ thuộc và khoản vốn huy động dưới dạng các chứng chỉ tiền gửi mệnh giá lớn hoặc tiền vay Chính phủ thì giá vốn huy động nó sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các điều kiện của thị trường tiền tệ, hơn nữa thị trường tiền tệ lại quyết định sức hấp dẫn của các dự án đầu tư, do đó nó ảnh hưởng đến lãi suất cho
  • 18. 8 vay. Rủi ro của hoạt động cho vay: cho vay là một hoạt động luôn mang tính rủi ro, và lãi suất sẽ thay đổi theo mức độ rủi ro. Món vay có khả năng rủi ro càng cao, thì yêu cầu lãi suất càng lớn và ngược lại. Lãi suất cố định và lãi suất có thể điều chỉnh: một món vay không bị điều chỉnh lãi suất trong một thời gian càng dài thì rủi ro do những biến động trong tương lai của điều kiện thị trường tiền tệ càng lớn nên lãi suất cho vay yêu cầu càng cao. Các chi phí hoạt động và quản lý: Để ngân hàng tồn tại và phát triển, ngân hàng phải bỏ ra các chi phí tiền lương, tiền thuê và các phương tiện. Thời hạn hoàn trả,Cạnh tranh, ngoài ra còn một số nhân tố khác như: các chính sách của Nhà nước (chínhsách tiền tệ, chính sách tín dụng, chính sách lãi suất...); sự ổn định của nền kinh tế, lạm phát; tỷ suất lợi nhuận bình quân... Hiện nay ở Việt Nam sau khi Nhà nước chuyển sang điều hành theo lãi suất cơ bản từ 2/8/2000 thì các NHTM có thể chủ động linh hoạt thay đổi lãi suất cho phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất để có thể đưa ra những khung lãi suất các loại một cách đúng đắn sao cho đảm bảo được hiệu quả tín dụng, mở rộng tín dụng phải có lợi nhuận, đặc biệt quan tâm đến sự phát triển chung của nền kinh tế ở nước ta trong giai đoạn mở cửa hiện nay. 2.1.5 Biện pháp bảo đảm cho vay tiêu dùng Cho vay được hiểu là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay. Cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay (NHTM) còn bên kia là người vay (khách hàng vay vốn). Bởi cho vay là một hoạt động đặc biệt nên xét về điều kiện cho vay tại các NHTM cần tuân thủ một số điều kiện được quy định tại Luật các tổ chức tín dụng 2010, các văn bản hướng dẫn thi hành, Thông tư số 39 năm 20163 , cụ thể: 3 Điều 7. Điều kiện vay vốn- Thông tư số 39 năm 2016
  • 19. 9 Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật: Tuân thủ những quy định pháp luật dân sự về hình thức hợp đồng thì đối với hợp đồng thế chấp phần vốn góp cần tuân thủ những quy định chung đó là: Chủ thể giao kết hợp đồng (tức pháp nhân- chủ sở hữu của phần vốn góp) cần có năng lực pháp luật dân sự (Điều 86 BLDS 2015) Với tư cách là chủ thể độc lập, bình đẳng với các chủ thể khác trong một quan hệ pháp luật dân sự, pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là tổng hợp những quyền, nghĩa vụ mang tính khách hàng được pháp luật quy định. Những quyền, nghĩa vụ này không quy định cụ thể trong Bộ luật dân sự năm 2015, mà được quy định tại các văn bản pháp luật chuyên biệt về loại hình pháp nhân đó, trong quyết định thành lập và Điều lệ của pháp nhân. Đồng thời, pháp nhân phải chịu trách nhiệm theo quy định tại điều 874 BLDS 2015. Đối với cá nhân thì được quy định tại điều 16,17 BLDS Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây: 1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. 2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. 3. Có phương án sử dụng vốn khả thi. 4. Có khả năng tài chính để trả nợ. 5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh. 4 Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân 1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác. 2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm ghi vào sổ đăng ký. 3. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp nhân. Điều 87. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân 1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự về nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • 20. 10 20155 . Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam kết. Điều này hoàn toàn cần thiết bởi đây là xác định đối tượng cho vay của các NHTM trong bối cảnh ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Khách hàng có mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp: việc sử dụng vốn vay phải đúng với các quy định trong điều khoản hợp đồng. Tuy nhiên, trên thực tế thì NHTM không biết rõ việc khách hàng sử dụng vốn đó như thế nào. Do vậy, cần có sự kiểm tra, giám sát việc thực hiện vốn vay trên thực tế nói chung. Khách hàng phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước và hướng dẫn của các NHTM nói chung. Việc tuân thủ -các nội dung nghĩa vụ bảo đảm: cần phải thể hiện rõ ràng, chi tiết như tài sản bảo đảm là như thế nào? Cần mô tả một cách chi tiết, cụ thể, rõ ràng. Trong trường hợp đã định giá thì bao nhiêu...Nội dung và giá trị của tài sản do các bên tham gia thế chấp tự xác định và cần ghi rõ trong hợp đồng. Các phương thức xử lý tài sản trên thực tế được ghi nhận trong hợp đồng cho vay của NHTM và khách hàng. Ngay từ thời xưa thì các những quan hệ kinh tế dân sự đã phát triển rất đa dạng. Việc xác lập những giao dịch kinh tế trước hết là sự tự nguyện giữa các bên 2. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình; không chịu trách nhiệm thay cho người của pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do người của pháp nhân xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác. 3. Người của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực hiện, trừ trường hợp luật có quy định khác. 5 Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân 1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. 2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. 3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết. Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân 1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản. 2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản. 3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
  • 21. 11 nhằm thực hiện những giao kèo giữa các bên có liên quan. Những giao bảo đảm ra đời đã thúc đẩy giao lưu dân sự, kinh tế, thương mại ngày càng phát triển lành mạnh, có trật tự, góp phần rất lớn trong việc hạn chế các tranh chấp phát sinh, bảo vệ người gửi tiền trong quan hệ với ngân hàng, bảo vệ sự an toàn, tạo nên sự ổn định của hệ thống ngân hàng thương mại trong thời gian trở lại đây. Trong các giao dịch đó thì thế chấp cũng được xem là một giao dịch bảo đảm được pháp luật quy định cụ thể và rõ ràng. Bộ luật Dân sự (BLDS) 2015 quy định 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự tại Điều 292 bao gồm: - Cầm cố tài sản - Thế chấp tài sản - Đặt cọc - Ký cược - Ký quỹ - Bảo lưu quyền sở hữu - Tín chấp - Cầm giữ tài sản. So với BLDS 2005, BLDS 2015 bổ sung thêm 2 biện pháp bảo đảm mới: bảo lưu quyền sở hữu và cầm giữ tài sản. Các biện pháp bảo đảm có thể được sử dụng để bảo đảm cho một nghĩa vụ hiện tại hoặc một nghĩa vụ hình thành trong tương lai (khoản 2 Điều 293 BLDS 2015). Nghĩa vụ hiện tại là nghĩa vụ đã được hình thành cụ thể tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm. Ví dụ, A vay B một khoản tiền và thực hiện biện pháp bảo đảm là cầm cố xe máy của A cho B. Nghĩa vụ hình thành trong tương lai là nghĩa vụ chưa được hình thành tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm. Ví dụ, X có tài sản là nhà ở và quyền sử dụng đất thế chấp cho ngân hàng K vay 2 khoản vay mỗi khoản vay 1 tỷ, khoản vay thứ nhất có thời hạn 3 năm, khoản vay thứ 2 có thời hạn
  • 22. 12 02 năm, thời hạn giữa 2 khoản vay cách nhau 01 năm. Hiện nay, hoạt động thế chấp tài sản thường được áp dụng để bảo đảm nghĩa vụ hợp đồng, nhưng cũng có thể được dùng để bảo đảm nghĩa vụ ngoài hợp đồng, nếu có thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trong mối quan hệ cho vay của ngân hàng thì thế chấp tài sản của người vay chỉ có thể được áp dụng đối với nghĩa vụ hợp đồng, nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay theo hợp đồng tín dụng ký giữa họ với ngân hàng. Vì vậy, có thể nói thế chấp tài sản là hợp đồng phụ được đặt ra bên cạnh hợp đồng chính, để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng chính. 2.1.6 Thu hồi nợ trong hoạt động cho vay tiêu dùng Một bước tiến so với quy định của BLDS 2005, tại quy định của BLDS 2015 không quy định về việc xử lý hợp đồng về cho vay tiêu dùng. Điều đó có nghĩa là Bộ luật Dân sự năm 2015 tăng cường quyền tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận, tự chịu trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch về cho vay và bảo đảm theo tinh thần và nguyên tắc của Hiến pháp năm 2013, đồng thời đã đơn giản hóa thủ tục giao kết, thực hiện hợp đồng bảo đảm và hoàn thiện cơ chế xử lý tài sản bảo đảm theo hướng tăng cường tính chủ động của bên nhận bảo đảm trong việc xử lý tài sản bảo đảm, qua đó, góp phần thúc đẩy tiến trình xử lý nợ xấu cho nền kinh tế. Trên tinh thần của BLDS 2015 và Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn thi hành thì hợp đồng về cho vay tài sản được đưa ra xử lý khi nghĩa vụ trả nợ được thi hành một cách nghiêm túc trên cơ sở các quy định của pháp luật về vấn đề này và được thể hiện thông qua hợp đồng về cho vay tài sản được ký kết giữa NHTM và khách hàng vay tiêu dùng. Đối với các giao dịch vay tiêu dùng có đảm bảo thì phương thức xử lý tài sản thì nhằm mục đích là bù đắp quyền lợi cho bên nhận thế chấp khi nghĩa vụ được bảo đảm có sự vi phạm. Như vậy, kết quả của sự định đoạt đối với tài sản đảm bảo trong gói vay tiêu dùng trên bao giờ cũng được quy đổi ra tiền - được xem là thước đo ngang giá chung so với giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm.
  • 23. 13 Như vậy, có thể nói, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM thông qua hợp đồng cho VTD là cơ sở quan trọng trong việc thiết lập quan hệ pháp luật về vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay. Việc xác định đặc điểm, bản chất, đối tượng và các quy định về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại hỗ trợ một phần lớn trong việc thiết lập các quy phạm về vấn đề này một cách luật chặt chẽ nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống pháp luật tín dụng ở Việt Nam. Hiện nay, trong cơ chế kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, toàn bộ hoạt động cho vay tiêu dùng giữa NHTM và các khách hàng vay đều thực hiện trên cơ sở hợp đồng đã ký. Hy vọng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại sẽ có tác động tích cực đến hoạt động của nền kinh tế nước ta, đáp ứng với xu thế mở cửa hội nhập như hiện nay. 2.2 Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát 2.2.1 Sự cần thiết hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát Ngày 30/03/2016, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đã được khai trương tại Quốc lộ 13, Tổ 05, KP 4, Phường Mỹ Phước, TX. Bến Cát, T. Bình Dương. Đây là một trong những phòng giao dịch có trụ sở hoạt động lớn nhất của Nam A Bank trên địa bàn khu vực Đông Nam Bộ. Phòng tín dụng: Đây là phòng tập trung những hoạt động chính của ngân hàng, quyết định phần lớn kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thực hiện nhiệm vụ cho vay đối với các thành phần kinh tế theo luật ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng, mở tài khoản cho vay và theo dõi các hợp đồng tín dụng, tính lãi theo định kì, điều hòa vốn nội và ngoại tệ, làm báo cáo và tập hợp báo cáo gửi ngân hàng cấp trên, làm một số nhiệm vụ khác được giao.
  • 24. 14 Việc cho vay tiêu dùng tại các NHTM ở nước ta nói chung hiện nay góp phần để hoạt động tài chính được trở nên sôi nổi hơn. Đối với ngân hàng TMCP Nam Á -chi nhánh Bến Cát thì hoạt động cho vay nói chung đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, điều đó được thể hiện bằng bảng số liệu sau: Đơn vị: tỷ đồng STT 2016 2017 2018 2019 2020 Hoạt động cho vay của NH 12.757 .139 22.99 1.681 29.95 4.142 40.81 5.654 55.47 0.066 Kết quả này được thể hiện bằng biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CỦA NHTMCP NAM Á – CHI NHÁNH BẾN CÁT Thông qua biểu đồ trên đã cho thấy tình hình hoạt động cho vay khách hàng đã được tăng qua từng thời kỳ, điều này là hoàn toàn phù hợp với sự phát triển đối nền kinh tế - xã hội ở nước ta. Với các quy định của Pháp luật Việt Nam thì việc tăng cường hoạt động cho vay là điều cần thiết nhằm đáp ứng với nhu cầu trong 0 10000000 20000000 30000000 40000000 50000000 60000000 2016 2017 2018 2019 2020 12.757.139 22.991.681 29.954.142 40.815.654 55.470.066 Hoạt động cho vay khách hàng (đơn vị: Tỷ đồng)
  • 25. 15 thực tế. Đồng thời, đây cũng là sự thể hiện cân bằng trong hoạt động huy động vốn ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, trên thực tế thì hoạt động cho vay của NHTM nói chung và vay tiêu dùng nói riêng gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình áp dụng. Có thể khẳng định rằng mặc dù pháp luật quy định về hoạt động cho vay như vậy trên thực tế đã mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tuy nhiên thực tiễn áp dụng còn nhiều bất cập. Khả năng tiếp cận những quy định về vấn đề này ở nước ta còn nhiều hạn chế gây ảnh hưởng đến việc áp dụng của pháp luật hoạt động cho vay tại Việt Nam trong những năm trở lại đây. Mặc dù đạt được những kết quả bước đầu đáng khích lệ nhưng pháp luật về thế chấp phần vốn góp trong công ty ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế về góc độ pháp lý cũng như thực tiễn áp dụng. Thứ nhất, quy định của pháp luật Việt Nam về cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng tại các NHTM còn quy định rải rác, chưa thống nhất. Vì vậy, thông qua hoạt động này còn gây rất nhiều ảnh hưởng cho hoạt động áp dụng ở nước ta trong những năm trở lại đây. Đồng thời, các quy định này vẫn chưa thống nhất, chưa hướng dẫn rõ ràng, cụ thể. Thứ hai, đối với các tổ chức tín dụng là các NHTM, do các quy định về cho vay tiêu dùng còn thiếu, nên hầu hết các NHTM đều có những biện pháp nhằm làm lợi cho quyền lợi cho mình. Có thể là dùng lãi suất 0% để thu hút song qua đó thì thực tế không phải như vậy…Lãi suất cho vay tiêu dùng cao, nên cần có cơ chế hạn chế, điều chỉnh lãi suất từ cơ quan có thẩm quyền, trong trường hợp này là ngân hàng nhà nước cần nêu cao vai trò của mình trong việc điều chỉnh lãi suất một cách có hiệu quả. Thứ ba, hoạt động xử lý tài sản trong giao dịch vay tiêu dùng vẫn còn nhiều bất cập. Ví như trong hoạt động định giá được thực hiện như một khâu độc lập với tất cả quá trình định giá khi ký kết hợp đồng hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có). Tuy nhiên, trong quá trình định giá có thể xảy ra tình trạng “thổi
  • 26. 16 giá” để giá trị của tài sản cao hơn giá trị thật. Tuy nhiên, nếu quá trình xử lý tài sản sau khi kết thúc hợp đồng thì lại ảnh hưởng lớn. Thứ tư, quá trình thu giữ tài sản bảo đảm trong giao dịch vay tiêu dùng còn khó khăn, phức tạp. Bên vay luôn tìm mọi cách để có thể gây trở ngại cho hoạt động này. Trong trường hợp không thể tự thu giữ được tài sản, NHTM chỉ có thể gửi đơn đến Tòa án yêu cầu để cơ quan thi hành án sẽ cưỡng chế thu giữ tài sản trên cơ sở phán quyết của Tòa án. Các thủ tục tư pháp hiện nay thường phức tạp và mất thời gian, bao gồm việc thụ lý đơn, ra quyết định và cuối cùng là thi hành án. Trên thực tế, việc giải quyết của Tòa án ở hai cấp xét xử sơ thẩm và phúc thẩm có thể kéo dài đến 1 năm. Thứ năm, kênh cung cấp, hỗ trợ thông tin cho khách hàng trong các giao dịch vay tiêu dùng còn yếu kém. Thông tin đối với khách hàng luôn luôn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của cho vay. Việc hỗ trợ cung cấp thông tin, tư vấn nhằm đưa ra những thông tin có lợi cho khách hàng để khách hàng tiến hành những thủ tục cần thiết trong hoạt động cho vay là điều vô cùng cần thiết. Thứ sáu, việc thực hiện pháp luật về cho vay tài sản nói chung và vay tiêu dùng nói riêng tại các NHTM còn bộc lộ nhiều hạn chế. Với nền tảng là BLDS, Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn đã đánh dấu cho việc hình thành khung pháp lý cơ bản về cho vay tiêu dùng tại các NHTM nói chung và tại ngân hàng TMCP Nam Á -chi nhánh Bến Cát nói riêng. Tuy nhiên, việc hình thành một khung pháp lý thống nhất, cơ bản về cho vay tiêu dùng chưa được thống nhất vì còn nằm rải rác ở các văn bản luật khác nhau, chưa mang tính chất đồng bộ, rõ ràng. Nhìn chung, thực trạng áp dụng pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Việt Nam tuy rằng đã đạt nhiều kết quả đáng khen ngợi song vẫn còn nhiều khó khăn trong quá trình áp dụng.
  • 27. 17 2.2.2 Kiến nghị cụ thể hoàn thiện pháp luật về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bình Dương - phòng giao dịch Bến Cát Hoàn thiện quy định về cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động cho vay nói chung nhằm khắc phục những bất cập, kẽ hở của hệ thống pháp luật kinh tế trong quá trình áp dụng vào thực tiễn. Thực tế áp dụng pháp luật về cho vay tiêu dùng ở nước ta đã cho chúng ta thấy rằng những quy định của hệ thống pháp luật chưa đáp ứng được những yêu cầu để những quy định về hoạt động cho vay để trở thành một công cụ pháp lý có hiệu quả nhằm bảo vệ lợi ích của các chủ thể trong quan hệ tranh chấp. Các quy định về cho vay tiêu dùng cần phát huy hơn nữa chức năng và nhiệm vụ của mình nhằm đáp ứng với yêu cầu của thực tiễn nền kinh tế Việt Nam. Những quy định này cần đáp ứng những yêu cầu đó là: an toàn , mang tính chất mềm dẻo, linh hoạt và phải đạt hiệu quả về kinh tế. Đây là những yêu cầu mà hệ thống pháp luật về cho vay tiêu dùng cần phải hoàn thiện trong thời gian tới. Có cơ chế hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế đối với hoạt động cho vay tiêu dùng gắn với việc hoàn thiện cơ chế đảm bảo thực hiện pháp luật theo quy định của Nhà nước đã ban hành. Thực trạng pháp luật về cho vay tiêu dùng như đã phân tích ở chương 2 cho thấy một trong những nguyên nhân làm cho các quy định của pháp luật chưa phát huy được hiệu quả là do chưa thiết lập được một cơ chế tốt để thực hiện. Hoàn thiện quy định về cho vay tiêu dùng đảm bảo nhu cầu phát triển nền kinh tế, phù hợp với sự phát triển trong và ngoài nước. Trước yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước, hội nhập và phát triển thì việc nghiên cứu và hoàn thiện những quy định về cho vay tiêu dùng tại các NHTM cũng như trình tự, thủ tục các vấn đề có liên quan là điều vô cùng cần thiết. Yêu cầu này đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu một cách căn bản, có hệ thống kinh nghiệm lập pháp của các hệ thống
  • 28. 18 pháp luật tiêu biểu trên thế giới cũng như khu vực, để chuyển hóa và tiếp thu có chọn lọc những quy định, tập quán quốc tế cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, hoạt động của NHTM tại Nam Á -chi nhánh Bến Cát, cũng như hoàn chỉnh các về quy định về hoạt động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng được đặt trong điều kiện là phải hài hòa với những quy định của Bộ luật Dân sự, Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn thi hành, hệ thống pháp luật kinh tế nói chung. Hiện nay, tại Việt Nam thì BLDS là nền tảng pháp lý cơ bản điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh trong quan hệ dân sự nói chung. Quy định về cho vay nói chung, cho vay tiêu dùng nói riêng được quy định rải rác ở các văn bản khác nhau. Điều này dẫn đến một thực trạng là: có quá nhiều các văn bản pháp luật khác nhau cùng một điều chỉnh một quan hệ thế chấp nhưng thiếu thống nhất nên đã khiến cho các chủ thể áp dụng rất lúng túng và mất thời gian để nghiên cứu, vận dụng cho đúng. Để khắc phục những điểm mâu thuẫn, chồng chéo trên của hệ thống luật thực định cũng như tạo điều kiện để NHTM áp dụng một cách hiệu quả thì cần về phần vốn góp trong công ty và xử lý phần vốn góp thì công việc thiết yếu là rà soát lại tất cả các văn bản pháp luật có liên quan để tiến hành loại bỏ những quy định không phù hợp và hạn chế tối đa việc ban hành các văn bản hướng dẫn. Ban hành và công bố rộng rãi các điều kiện có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại nói chung và Nam Á -chi nhánh Bến Cát nói riêng. Để làm được điều này thì yêu cầu Nam Á -chi nhánh Bến Cát cần nỗ lực xây dựng và hoàn thiện quy chế cấp tín dụng cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động cho vay nói chung. Bên cạnh đó, cần tổ chức bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho các cán bộ làm công tác tín dụng. Từ đó, làm tốt nghiệp vụ cho vay tiêu dùng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, có cơ chế kiểm tra, giám sát sao cho việc sử dụng nguồn vốn cho vay một cách đúng mục đích, phù hợp với các quy định của pháp luật về vấn đề này.
  • 29. 19 Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng, hoàn thiện và thực thi pháp luật về cho vay tiêu dùng nói riêng và cho vay tài sản nói riêng. Chính phủ thống nhất và định hướng cho các chủ thể trong việc thực hiện các quy định về vấn đề cho vay đối với các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế. Đề ra những biện pháp hỗ trợ, đầu tư trang thiết bị, máy móc phương tiện kỹ thuật, phát huy có hiệu quả việc cung cấp thông tin về cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động cho vay nói chung. Việc đề ra những biện pháp hỗ từ phía các cơ quan có thẩm quyền sẽ giúp cho các chủ thể ổn định tâm lý trong hoạt động này. Hoạt động cho vay tiêu dùng là hoạt động có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế - xã hội. Pháp luật – công cụ quản lý xã hội của nhà nước cũng phát huy tốt ý nghĩa của mình trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động này.
  • 30. 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quốc Hội (2015), Bộ luật Dân sự, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; 2. Quốc Hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; 3. Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối khách hàng; 4. Trần Thị Kim Ánh (2018) Pháp luật Việt nam về tín dụng cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại, qua thực tiễn tại Đà Nẵng – Luận văn thạc sỹ 5. Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình tín dụng ngân hàng, Đại học công nghiệp TPHCM, Nhà xuất bản Thống kê 6. Đỗ Xuân Quang (2010), Giải pháp phát triển ngân hàng bán lẻ tại BIDV tỉnh Quảng Ngãi, Đại học Kinh Tế Đà Nẵng. 7. Kem, H.J. (2005), Global Retail Banking” changing paradigms” , chartered financial analyst, Icfai Press, Hyderabad, vol. XI no. 10, pp. 56 8. Kỷ yếu hội thảo khoa học (2015), Phát triển dịch vụ NHBL của các NHTM Việt Nam, Nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin 2015. 9. Lê văn Tề,Nguyễn Thị Xuân Liễu (2008), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Lao động và Xã Hội. 10. Lê Văn Tư (2011), Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê. 11. Lê Văn Tư (2013), Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê. 12. Neetu Prakash (2006), Retail Banking in India, ICFAI University press, Hyderabad p2 13. Lê Thị Kim Huệ, 2013. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay. Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr. 24-25. 14. Lê Nguyên Thảo (2012) Luận văn thạc sỹ: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
  • 31. 21 15. Nguyễn Minh Kiều (2008), Ngiệp vụ ngân hiện đại, NXB Tài chính. 16. Nguyễn Như Ý (2011), Giáo trình marketing ngân hàng, Học Viện Ngân Hàng , Nhà xuất bản Thống kê. 17. Tô Khánh Toàn, 2014. Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 18. Nguyễn Thị Ngọc Hà (2014), Giải pháp phát triển ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank tỉnh Ninh Thuận, tại trường Đại học Kinh Tế TP.HCM 19. Nguyễn Thị Thu Thảo, Phan Thi Thu Hà (2014), Ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính 20. Peter S.Rose (2011), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính. 21. Phạm Thị Thu Hiên (2010), Giải pháp nâng cao hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, Học viện Tài chính. 22. Phan Như Thảo (2012), Giáo trình tín dụng ngân hàng, Học Viện Ngân Hàng, Nhà xuất bản Thống kê. 23. Trung tâm từ điển học (2007),Từ điển Tiếng Việt ,NXB Đà Nẵng. 24. Nhà xuất bản từ điển bách khoa (2010), Từ điển luật học. 25. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2016), Báo cáo thường niên, Bình Dương. 26. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2017), Báo cáo thường niên, Bình Dương. 27. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2018), Báo cáo thường niên, Bình Dương. 28. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2019), Báo cáo thường niên, Bình Dương.
  • 32. 22 29. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á - chi nhánh Bến Cát (2020), Báo cáo thường niên, Bình Dương.