NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
do Elizabethkingia meningoseptica
ThS.BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU-TK. SƠ SINH-BV NĐ1
E. meningoseptica là trực khuẩn Gram(-) phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt trong đất và nước. Không tìm thấy trong vi khuẩn thường trú ở người. E. meningoseptica : trực khuẩn Gram
âm, hiếu khí bắt buộc, không tạo bào tử,
không lên men , mảnh, hơi cong và không di động, mọc tốt trên môi trường thạch máu và thạch chocolate ở nhiệt độ 37 ºC.
- Chúng mọc yếu hoặc không mọc ở trên thạch MacConkey
Cập nhật điều trị viêm phổi cộng đồng tại Việt Nam
PGS. TS. BS. LÊ TIẾN DŨNG
PCT Hội hô hấp TPHCM
Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
Đại học Y Dược Tp.HCM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
hướng dẫn cập nhật điều trị viêm phổi tại Cộng Đồng mới nhất
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệubacsyvuive
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ
biến nhất với một gánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội, với ước tính tỷ lệ
tổng thể mắc bệnh 18/1000 người mỗi năm. Hiện trạng, với tỷ lệ tăng của sức
đề kháng kháng sinh đáng báo động trên toàn thế giới đặc biệt là trong khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
đang gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu
SMART năm 2011 thực hiện trên các vi khuẩn E. coli NKĐTN cho thấy tỷ lệ
tiết ESBL lên đến 54%. Tình trạng này đang có xu hướng diễn biến phức tạp
và lan ra cộng đồng.
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CO THẮT TÂM VỊ BẰNG PHẪU THUẬT HELLER KẾT HỢP TẠO VAN CHỐNG TRÀO NGƯỢC QUA NỘI SOI Ổ BỤNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
do Elizabethkingia meningoseptica
ThS.BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU-TK. SƠ SINH-BV NĐ1
E. meningoseptica là trực khuẩn Gram(-) phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt trong đất và nước. Không tìm thấy trong vi khuẩn thường trú ở người. E. meningoseptica : trực khuẩn Gram
âm, hiếu khí bắt buộc, không tạo bào tử,
không lên men , mảnh, hơi cong và không di động, mọc tốt trên môi trường thạch máu và thạch chocolate ở nhiệt độ 37 ºC.
- Chúng mọc yếu hoặc không mọc ở trên thạch MacConkey
Cập nhật điều trị viêm phổi cộng đồng tại Việt Nam
PGS. TS. BS. LÊ TIẾN DŨNG
PCT Hội hô hấp TPHCM
Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
Đại học Y Dược Tp.HCM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
hướng dẫn cập nhật điều trị viêm phổi tại Cộng Đồng mới nhất
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệubacsyvuive
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ
biến nhất với một gánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội, với ước tính tỷ lệ
tổng thể mắc bệnh 18/1000 người mỗi năm. Hiện trạng, với tỷ lệ tăng của sức
đề kháng kháng sinh đáng báo động trên toàn thế giới đặc biệt là trong khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
đang gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu
SMART năm 2011 thực hiện trên các vi khuẩn E. coli NKĐTN cho thấy tỷ lệ
tiết ESBL lên đến 54%. Tình trạng này đang có xu hướng diễn biến phức tạp
và lan ra cộng đồng.
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CO THẮT TÂM VỊ BẰNG PHẪU THUẬT HELLER KẾT HỢP TẠO VAN CHỐNG TRÀO NGƯỢC QUA NỘI SOI Ổ BỤNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tình hình đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ tại ...hieu anh
Việc xác định sớm vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ là rất quan trọng vì liên quan đến định hướng sử dụng kháng sinh từ đầu tránh lạm dụng kháng sinh và hạn chế tối thiểu tình trạng kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn trong bệnh viện, vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “ Tình hình đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện ………..” với mục tiêu:
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Viem phuc mac sau mo
1. 1
Viêm phúc mạc sau mổ
(VPMSM)
PF Seince
Département d’Anesthésie Réanimation
Hopital Bichat
Paris
2. 2
Phân loại các viêm phúc mạc
• VPM nguyên phát
– Vi khuẩn đến từ ống tiêu hóa
– Vi khuẩn đến từ đường máu
• VPM thứ phát
– thủng/ nhiễm trùng/ hoại tử tạng
– sau chấn thương tạng
– sau mổ và nhiễm trùng bệnh viện
3. 3
Sinh lý bệnh
các viêm phúc mạc sau mổ
• Khu trú nhiều vi khuẩn
• Thường nhiễm đa vi khuẩn
• Hiệp đồng vi khuẩn
– E. coli
– E. coli + B. fragilis: áp xe
– E.coli + C. albicans: tỷ lệ tử vong
• Các yếu tố hạn chế sự bảo vệ của phúc mạc:
mật / máu / chất nhày / dính
4. 4
Can thiệp ban đầu cấp cứu / phiên
sạch / hữu trùng
Sốt
Tăng bạch cầu
Lâm sàng
Suy tạng
Nhiễm trùng sau mổ ?
5. 5
Bệnh nguyên trong mổ
của VPMSM
Guivarch Roehrborn
Ann Chir 1999 Clin Infect Dis 2001
Bục chỗ khâu hoặc nối 72% 66%
Thủng 9% 10%
Áp xe 4% 13%
Khác 15% 10%
6. 6
Các yếu tố nguy cơ xảy ra VPMSM
• Mổ hữu trùng/ cấp cứu
• Ức chế miễn dịch
– Già
– Suy dinh dưỡng
– Ung thư
– Liệu pháp corticoid
• Tình trạng tại chỗ xấu
– Viêm
– Tia xạ
– Cổ chướng
• Khó khăn trong phẫu thuật +++
7. 7
Các bước chẩn đoán sốt sau mổ
• Đầu tiên là nghi ngờ vết mổ
Legall et al (Br J Surg 1982)
100 bệnh nhân sốt sau mổ
Nhiễm trùng ổ bụng trong phúc mạc
sau phúc mạc 66% số ca
tạng
Ổ nhiễm trùng phổi, tiết niệu, catête, xoang,…
8. 8
Các dấu hiệu lâm sàng
trong quá trình VPMSM
Dấu hiệu lâm sàng Guivarch Híndale Levy
(%) Ann Chir 1977 Ann Sirg 1984 Ann Chir 1985
Sốt 86 86 83
Đau bụng 79 90 44
Hút ra nhiều dịch vị 32 - 33
Liệt ruột 45 85 13
Ỉa chảy 26 - 41
Chướng bụng - 15 42
Ra mủ hoặc dịch tiêu hóa 48 10 33
Sờ thấy khối - 2 10
9. 9
Tần xuất suy đa tạng
trong quá trình VPMSM
Suy đa tạng (%) Guivarch
Ann Chir 1977
Levy
Ann Chir 1985
Montravers
CIDI 1996
Sốc 46 - 20
Suy tuần hoàn 30 16 59
Suy hô hấp 57 22 44
Suy thận cấp 19 20 32
Suy gan - 10 -
Rối loạn tâm thần 47 9,5 -
10. 10
Vai trò của xét nghiệm sinh học
• Xét nghiệm thường qui thường ít giá trị
• Tăng bạch cầu báo động nếu
– Còn tăng sau ngày thứ 3 sau mổ
– Xét nghiệm sau tăng hơn xét nghiệm trước
– Số lượng cao
• Nhất là giá trị để đánh giá suy đa tạng
11. 11
Chẩn đoán hình ảnh bụng
• Kết quả hình ảnh bình thường không loại trừ
chẩn đoán
• Có thể góp phần khi làm > ngày thứ 4 sau mổ
– Chụp bụng không chuẩn bị: cho ít thông tin
– Siêu âm (áp xe dưới hoành, đường mật, khung chậu)
– CT scan + tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch ± hệ tiêu hóa
– Chọc dò có dẫn đường (siêu âm / CT scan)
13. 13
Các tiêu chuẩn mổ lại
Chính thức Theo dõi tăng cường
Suy tạng Bạch cầu tăng dần
Mủ / dịch trong dẫn lưu Chỉ có sốt mà không giải thích được
Dấu hiệu tại chỗ lâm sàng & điện quang Chỉ có rối loạn nhu động ruột
Rất nghi ngờ chẩn đoán Các dấu hiệu sinh học của suy tạng
14. 14
Mổ lại « không thấy gì »
còn tốt hơn nhiễm trùng quá nặng mà mổ lại muộn
VPMSM + Suy 1 tạng
Tỷ lệ tử vong
Mổ lại sớm < 24 giờ 61%
Mổ lại muộn sau 24 giờ 88%
Bohnen. Arch Surg 1983
15. 15
Các mục tiêu của điều trị ngoại khoa
1. Xác định nguồn nhiễm
2. Xóa bỏ nguồn nhiễm
3. Xác định các vi khuẩn gây bệnh
4. Giảm nhiễm bẩn
5. Đề phòng tái phát nhiễm trùng
16. 16
Tầm quan trọng
của can thiệp ngoại khoa
Kiểm soát nguồn nhiễm trùng 13% chết
Không thể kiểm soát nguồn nhiễm trùng 27% chết
17. 17
Lấy bệnh phẩm xét nghiệm vi trùng
• 1 -2 cấy máu trước khi dùng kháng sinh
• Cấy dịch ổ bụng:
Tránh mọi tiếp xúc với khí trời
Lấy bệnh phẩm bằng bơm tiêm + đưa ngay đến phòng xét nghiệm vi sinh
Lọ vận chuyển kỵ khí sau khi đã đuổi hết khí khỏi bơm tiêm
Soi trực tiếp
Tìm vi khuẩn ái khí và kỵ khí bắt buộc và nấm Candida
Làm kháng sinh đồ cho các chủng vi khuẩn trội nhất
19. 19
VPMSM:
Vi khuẩn kháng kháng sinh
• 100 bệnh nhân có VPMSM
• Phân lập thấy một chủng kháng thuốc ở
70% số bệnh nhân
• 100 chủng kháng thuốc trong 25O chủng
Montravers et al. CID 1996
20. 20
VPMSM:
Điều trị xác xuất với KS phổ không thích hợp
Điều trị Điều trị
thích hợp không thích hợp
(n = 46) (n = 54)
Thời gian nằm viện 20±3 34±4 *
Số lần mổ lại (% BN) 45 (39%) 103 (57%) *
Số chết (% BN) 12 (26%) 27 (50%) *
21. 21
VPMSM
Điều trị xác xuất với liều KS không thích hợp
Piperacilin / Tazobactam: 4 g / 500 mg 3/ ngày
Imipeneme / Cilastatine: 500 mg 3/ ngày
Pip/Tazo Imip
Lâm sàng
Khỏi 92% 69% **
Không thuận lợi 7% 31% **
Xét nghiệm vi khuẩn
Hết 93% 73% **
Không thuận lợi 7% 27% *
22. 22
Chọn một kháng sinh xác xuất
1. Phổ kháng khuẩn thích hợp ngay từ đầu
2. Liều lượng thích hợp
3. Khác kháng sinh liệu pháp / kháng sinh dự
phòng được dùng trước đó
4. Thích hợp với sinh thái vi khuẩn tại nơi đó
23. 23
Chọn một kháng sinh xác xuất
Entérobactéries
Pseudomonas
Fluoroquinolones
C3G-C4G
Pénicillines
Aminosides
Pénicillines+ức chế ase
Pénems
(C2G)
- E coli ở bệnh viện > 45% kháng (amoxicilline- ac.clavulanique)
< 5% kháng (pipéracilline-tazobactam)
24. 24
Chọn một kháng sinh xác xuất
Kị khí
Pénicillines+ ức chế ase
Pénems
(C2G)
Imidazolés
Clindamycine
25. 25
Chọn một kháng sinh xác xuất
CG+
( Staphylocoque
Enterocoque )
Pénicillines
Aminosides
Pénicillines+ức chế ase
Pénems
Glycopeptides
- 45% des Enterococcus faecium kháng với amoxicilline
do vậy kháng lactamines
26. 26
Chọn một kháng sinh xác xuất
Entérobactéries
Pseudomonas
Kỵ khí
CG+
( Staphylocoque
Enterocoque )
Fluoroquinolones
C3G-C4G
Pénicillines
Aminosides
Pénicillines+ức chế ase
Pénems
(C2G)
Imidazolés
Clindamycine
Glycopeptides
29. 29
Vai trò các aminosides trong VPM nặng
Hiện tượng ngoại ý
Suy thận cấp
Hiện tượng ngoại ý nặng
Tỷ lệ tử vong
30. 30
Thời gian điều trị kháng sinh
• Chưa rõ ràng
7-10 ngày theo đa số các tác giả
• Thời gian này dựa vào các triệu chứng và dấu
hiệu sau mổ: nguy cơ thất bại thấp trong trường
hợp
– hết sốt, và
– số lượng bạch cầu về bình thường, và
– nhu động ruột trở lại
31. 31
Có phải điều trị Candida ?
• Các yếu tố nguy cơ VPMSM do Candida:
– Tổn thương dạ dày-tá tràng
– Mổ vì viêm tụy cấp
– Mổ lại vì viêm phúc mạc
– Bục miệng nối tiêu hóa
– Nằm viện lâu
– Dùng kháng sinh từ trước
• 10% phân lập được nấm trong các bệnh phẩm ổ bụng của VPMSM
• Là yếu tố nguy cơ độc lập của tử vong
• Candida :
– albicans → amphotéricine hoặc fluconazole
– krusei / glabrata → amphotéricine
32. 32
Có phải điều trị Entérocoques ?
• Enterococcus faecalis: nhạy với amoxicilline
• Enterococcus faecium > 45% kháng amoxicilline
• Có thể có hiệp đồng Entérocoque + trực khuẩn Gram
âm : ↑ tỷ lệ tử vong ?
• Điều trị được khuyến cáo nếu
– nhiễm trùng sau mổ
– nhiễm trùng tái phát
– điều trị kháng sinh từ trước
33. 33
VPMSM:
phác đồ chống nhiễm trùng thực hành
• Piperacilline + tazobactam (4 g x 4/ngày)
• hoặc Imipénem (2-3 g /ngày)
• Vancocine (liều tấn công 15 mg/kg rồi duy trì 30 mg/kg/ngày)
– Nếu tụ cầu Gram dương khi soi trực tiếp
• Aminoside
– Vô ích ?
• Fluconazole (8OO mg/ngày, ngày 1 - ngày 2 rồi 400 mg/ngày)
– Nếu Candida soi trực tiếp hoặc nuôi cấy
±
±
±