Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệubacsyvuive
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ
biến nhất với một gánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội, với ước tính tỷ lệ
tổng thể mắc bệnh 18/1000 người mỗi năm. Hiện trạng, với tỷ lệ tăng của sức
đề kháng kháng sinh đáng báo động trên toàn thế giới đặc biệt là trong khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
đang gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu
SMART năm 2011 thực hiện trên các vi khuẩn E. coli NKĐTN cho thấy tỷ lệ
tiết ESBL lên đến 54%. Tình trạng này đang có xu hướng diễn biến phức tạp
và lan ra cộng đồng.
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệubacsyvuive
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ
biến nhất với một gánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội, với ước tính tỷ lệ
tổng thể mắc bệnh 18/1000 người mỗi năm. Hiện trạng, với tỷ lệ tăng của sức
đề kháng kháng sinh đáng báo động trên toàn thế giới đặc biệt là trong khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
đang gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu
SMART năm 2011 thực hiện trên các vi khuẩn E. coli NKĐTN cho thấy tỷ lệ
tiết ESBL lên đến 54%. Tình trạng này đang có xu hướng diễn biến phức tạp
và lan ra cộng đồng.
Luận văn Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân xơ gan mất bù.Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là một bệnh cảnh nặng, có thể dẫn đến tổn thương nhiều cơ quan, hoặc gây sốc dẫn tới tử vong. Bệnh cần được điều trị càng sớm càng tốt (được điều trị ngay kháng sinh theo kinh nghiệm ngay cả khi chưa có bằng chứng vi sinh).
Xơ gan mất bù là giai đoạn cuối của quá trình viêm gan kéo dài. Hậu quả là chức năng của gan bị suy giảm nghiêm trọng, kéo theo đó là hàng loạt chức năng của cơ thể bị suy giảm theo, trong đó có hệ thống miễn dịch của cơ thể. Cơ chế của sự suy giảm miễn dịch trong xơ gan chưa được hiểu biết đầy đủ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U LYMPHO NGUYÊN PHÁT ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Hiệu quả điều trị nang giả tụy sau viêm tụy cấp bằng phương pháp dẫn lưu qua da.Nang giả tụy là biến chứng muộn của viêm tụy cấp thể hiện bằng sự tụ dịch bất thường ở vùng quanh tụy, với một vách xơ do viêm mạn. Các nang giả tụy có kích thước <6cm có khả năng tự khỏi nhờ điều trị bảo tồn với tỷ lệ tự khỏi vào khoảng 20-70%[1] ,[2]. Đối với nang giả tụy kích thước nang >6cm, có triệu chứng hoặc nhiễm trùng thì có chỉ định can thiệp điều trị
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và bước đầu nhận xét kết quả điều trị của Acyclorvid trên bệnh nhân mắc hội chứng thực bào máu có nhiễm EBV tại BV nhi Trung Ương
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Similar to ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG NIỆU PHỨC TẠP (20)
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG NIỆU PHỨC TẠP
1. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ XUÂN THÁI
Thực hiện: BS. NGUYỄN THẾ HƯNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
TẠI KHOA TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
1
2. NỘI DUNG
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ
5. BÀN LUẬN
6. KẾT LUẬN
2
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN): vấn đề sức
khỏe quan tâm hàng đầu các nước trên thế giới
Tại Mỹ ( 2009):
18/1000 người mắc bệnh mỗi năm
13.000 TH tử vong hàng năm liên quan NKĐTN
Toàn thế giới: 150 triệu người chẩn đoán NKĐTN mỗi
năm
Bader M. S., Hawboldt J., Brooks A. (2010), "Management of complicated urinary tract infections in the era of antimicrobial resistance", Postgrad Med,
Vol. 122 (6), pp. 7-15.
Ann Clin Micro Anti 2007.6:4-12
3
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
NKĐTN: Có nhiều dạng lâm sàng
Có nhiều cách phân loại
NKĐTN
NKĐTN không phức tạp NKĐTN phức tạp
• Bất thường cấu trúc
• Bất thường chức năng
• Các bệnh làm suy
giảm miễn dịch
• Thất bại với điều trị
EAU Guidelines 2015 4
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị NKĐTN phức tạp khó
NKĐTN
NKĐTN không phức tạp NKĐTN phức tạp
Liệu pháp kháng sinh • Điều trị NKĐTN , vi
khuẩn kháng thuốc cao
• Giải quyết các yếu tố gây
phức tạp
5
6. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu tổng quát:
“Đánh giá tình hình chẩn đoán và điều trị NKĐTN
phức tạp tại khoa Tiết niệu bệnh viện Chợ Rẫy”
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Xác định tỷ lệ các dạng NKĐTN phức tạp
2. Xác định tỷ lệ các chủng vi khuẩn và tình hình đề
kháng kháng sinh
3. Đánh giá tình hình điều trị.
6
7. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NKĐTN là quá trình đáp ứng viêm của niệu mạc với
sự xâm nhập của vi khuẩn
Chẩn đoán NKĐTN:
Lâm sàng: tiểu khó, tiểu gắt, tiểu nhiều lần, đau hạ
trên xương mu, sốt, ớn lạnh, đau hông lưng
CLS:
TPTNT: ≥10 BC/mm3
Nitrite dương tính
Cấy NT: ≥105 khúm vi trùng/ml
7
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phân loại NKĐT:
NKĐTN
(Urinary tract infection: UTI
NKĐTN KHÔNG PHỨC TẠP
(Uncomplicated UTI)
(NK trên đường niệu bình thường)
NKĐTN PHỨC TẠP
(Complicated UTI)
(Bất thường chức năng, cấu trúc và
chuyển hóa)
Nữ không mang thai
Nữ có thai
Ống thông đường tiết niệu
Đái tháo đường
Sỏi niệu
EAU Guidelines 2006
8
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CÁC YẾU TỐ GỢI Ý KHẢ NĂNG NKĐTN PHỨC TẠP :
Sự hiện diện của một ống thông đường tiết niệu
Lượng nước tiểu tồn lưu :> 100ml
Bệnh lý tắc nghẽn từ nguyên nhân bất kỳ
Ngược chiều bàng quang- niệu quản
Thay đổi đường tiết niệu, như phẫu thuật tạo quai hoặc túi hồi
tràng
Tổn thương biểu mô đường tiết niệu do hóa trị hoặc xạ trị
NKĐTN quanh hoặc sau phẫu thuật
Suy thận, ghép thận, đái tháo đường và suy giảm miễn dịch
EAU Guidelines 2013
Hội tiết niệu – thận học Việt Nam (VUNA) 2013
9
10. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán NKĐTN phức tạp :
NKĐTN
Kết hợp một hay nhiều yếu tố gây phức tạp
10
11. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán NKĐTN phức tạp :
EAU Guidelines 2016 11
12. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguyên tắc chung :
Chiến lược kháng sinh hợp lý
Xử trí các bất thường đường tiết niệu
Chăm sóc hỗ trợ, điều trị bệnh đi kèm
ĐIỀU TRỊ NKĐTN PHỨC TẠP
12
13. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Mục đích:
Loại bỏ ổ vi khuẩn
Giải quyết bế tắc
Dẫn lưu mủ, áp xe
Lấy bỏ vật ngoại lai
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
EAU Guidelines 2014
13
14. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán NKĐTN phức tạp tại khoa
Tiết Niệu bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/01/2015-30/6/2016.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô tả hàng loạt trường hợp
14
15. TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
Theo tiêu chuẩn chẩn đoán NKĐTN phức tạp của hội Niệu
khoa Châu Âu 2015 và Hội Tiết Niệu- Thận học Việt Nam 2013
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Không đủ dữ liệu nghiên cứu
15
ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Độ tuổi trung bình là 57.87 ± 17.03 (tuổi), tuổi nhỏ nhất là 16 tuổi và
lớn nhất là 104 tuổi. Số BN trên 50 tuổi chiếm 69.5% (363/522 TH)
TUỔI
35
48
76
104
129
78
52
<30 30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 ≥80
16
17. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nam: 291 (55.7%), Nữ: 231 (44.3%)
GIỚI TÍNH
56%
44%
Nam
Nữ
17
18. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Lý do nhập viện Số TH Tỷ lệ%
Sốt 237 45,4
Lạnh run 166 31,8
Đau hông lưng 295 56,5
Tiểu gắt 104 19,9
Tiểu nhiều lần 48 9,2
Tiểu mủ 19 3,6
Tiểu máu 36 6,9
Bí tiểu 39 7,5
Nôn, buồn nôn 49 9,4
Khác 91 17,4
LÝ DO NHẬP VIỆN
18
19. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
Bất thường
cấu trúc đường tiết niệu
454 trường hợp
(87.0%)
Bất thường về
chức năng
125 trường hợp
(23.9%)
Giảm sức đề
kháng
123 trường hợp
(23.6%)
19
20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nếu chia NKĐTNPT theo 2 nhóm : Những bệnh nhân mà các yếu tố
nguy cơ có thể được loại bỏ và yếu tố nguy cơ không thể loại bỏ
hoặc loại bỏ không hoàn toàn qua điều trị.
65%
35% Có thể loại bỏ
Không thể loại bỏ
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
20
21. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các dạng bất thường cấu trúc hệ niệu Số TH Tỷ lệ (%)
(n=522)
Tỷ lệ (%)
(n=459)
Sỏi đường tiết niệu 262 50,2 57,1
Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt 48 9,2 10,5
Bướu ác tuyến tiền liệt 22 4,2 4,8
Có ống thông đường tiết niệu 139 26,6 30,3
Hẹp đường tiết niệu 71 13,6 15,5
Bướu niệu mạc 18 3,4 3,9
Bất thường cấu trúc khác 36 6,9 7,8
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
• Các dạng của bất thường cấu trúc hệ niệu: Có 459 trường hợp (87.9%)
21
22. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
Các dạng bất thường về chức năng hệ niệu: Có 125 trường hợp (23.9%)
22
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Bệnh thận mạn Bàng quang hỗn
loạn thần kinh
Ngược dòng Bất thường về
chức năng
khác
89
23
17
8
71,2%
18,4% 13,6%
6,4%
23. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
Các bệnh làm giảm sức đề kháng, rối loạn chuyển hóa: 123 trường hợp (23.6%)
23
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Đái tháo
đường
Hội chứng
Cushing
Sau ghép thận Dạng khác
94
10
27
4
76,4%
8,1%
22%
3,3%
24. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
69%
11%
20% Nhiễm khuẩn cộng
đồng (nhóm I)
Nhiễm khuẩn liên quan
đến chăm sóc y
tế(nhóm II)
Nhiễm khuẩn bệnh viện
(nhóm III )
24
25. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA NKĐTN
Các dạng Số TH Tỷ lệ (%)
Mủ thận 80 15,3
Áp xe thận 10 1,9
Áp xe quanh thận 21 4,0
Viêm thận bể thận sinh khí 34 6,5
Nhiễm khuẩn huyết 141 27
Choáng nhiễm khuẩn 44 8,4
25
26. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm nước tiểu lúc NV
ĐẶC ĐIỂM CLS
Đặc điểm Nam
(n=291)
Nữ
(n=231)
Chung
(n=522)
χ2, p
BC niệu ≥ 25/ul 228 (78,4) 175 (75,8) 403 (77,2) 0,483
Nitrit Dương
Âm
75 (25,8)
216 (74,2)
46 (19,9)
185 (80,1)
121 (23,2)
401 (76,8)
0,115
26
27. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bạch cầu máu: khoảng 45,4 % có bạch cầu máu cao trên
12.000/mm3
ĐẶC ĐIỂM CLS
Bạch cầu TH Tỷ lệ (%)
Thấp (<4000 ) 8 1,5
Trung bình (4000-12000) 277 53,1
Cao ( ≥12000) 237 45,4
Tổng 522 100
27
28. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CPR: Có 140 trường hợp (26.8%) ghi nhận CRP, số TH tăng cao>100 mg/l
chiếm đa số ( 61,5%)
ĐẶC ĐIỂM CLS
CRP (mg/l) Số BN Tỷ lệ (%)
Không tăng ≤ 6 4 2,9
Tăng > 6 50 35,7
Tăng cao>100 86 61,4
Tổng 140 100
28
29. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Procalcitonin: Có 137 trường hợp (26.2%) ghi nhận Procalcitonin, số TH
tăng cao >2 ng/ml chiếm đa số ( 61,3%)
ĐẶC ĐIỂM CLS
Procalcitonin (ng/ml) Số BN Tỷ lệ (%)
Không tăng ≤0,5 27 19,7
Tăng >0,5 26 19,0
Tăng cao >2 84 61,3
Tổng 137 100
29
30. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ cấy dương tính theo mẫu bệnh phẩm
ĐẶC ĐIỂM CLS
Mẫu bệnh phẩm N Dương tính Tỷ lệ (%)
Máu 212 52 24,5%
Nước tiểu giữa dòng 384 149 38,8%
Nước tiểu trên bế tắc 85 40 47,1%
Mủ dịch 65 47 72,3%
30
31. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ các loại vi khuẩn phân lập được trong các môi trường cấy
ĐẶC ĐIỂM CLS
164
42
24
9 5 3 5 2 2 1 1
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
17
12
1
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
VK Gram âm (89,8%) VK Gram dương (10,2%)
31
32. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ VK Gram âm tiết ESBL
ĐẶC ĐIỂM CLS
Vi khuẩn ESBL dương tính ESBL âm tính
Số TH Tỷ lệ(%) Số TH Tỷ lệ(%)
E.coli 104 63,5 60 36,5
Klebsiella spp 21 50 21 50
Tổng cộng 125 60,7 81 39,3
32
33. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ nhạy cảm kháng sinh của VK Gram âm (n=258)
ĐẶC ĐIỂM CLS
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
81.4
77.7 76.3 75.4 74.3
70.1
64.6
25.1
20.8
16.4
13.6
%
33
34. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời gian nằm viện: trung bình 11,79 ± 6,54 ngày , từ 2 – 46 ngày
34
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
25.3%
48.9%
17.2%
8.6%
2-7 ngày 8-14 ngày 15-21 ngày > 21 ngày
35. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm
35
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kháng sinh TH Tỷ lệ (%)
1.QUI 86 16,5
2.Ce 99 19,0
3.Ce+Qui 9 17
4.Ce+Ami 3 6,0
5.Phos 82 15,7
6.Car 146 28,0
7.Car+Qui 32 6,1
8.Car+Ami 19 3,6
9.khác 46 8,8
• Car: (gồm Ertapenem,
Imipenem, Meropenem)
• Cep: Cephalosporin thế hệ 2,3
(Cefuroxim, Ceftazidim,
Ceftriaxon,
Cefoperazon+sulbactam)
• Qui: Fluoroquinolone
(Ciprofloxacin, Levofloxacin)
• Ami: Amikacin
36. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Sự phù hợp của KS theo kinh nghiệm so với KSĐ
36
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kháng sinh theo kinh
nghiệm
Có Kháng sinh đồ
Tổng
Phù hợp Không phù hợp
1.QUI 6 36 42
2.Ce 6 32 38
3.Ce+Qui 2 3 5
4.Ce+Ami 1 0 1
5.Phos 18 18 36
6.Car 53 20 73
7.Car+Qui 13 4 17
8.Car+Ami 7 2 9
9.khác 21 12 33
Tổng 127(50%) 127(50%) 254
χ2
p<0.001
37. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Điều trị ngoại khoa
37
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Điều trị Số TH Tỷ lệ (%)
Có can thiệp ngoại khoa 347 66,5
Chỉ điều trị nội khoa 175 33,5
Tổng 522 100
38. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mức độ can thiệp ngoại khoa
38
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Điều trị ngoại khoa Số TH Tỷ lệ (%)
Can thiệp triệt để 209 60,2%
Điều trị xâm lấn tối thiểu tạm
thời 138 39,8%
Tổng 347 100
39. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các phương pháp can thiệp ngoại khoa
39
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Can thiệp ngoại khoa Số TH Tỷ lệ %
Mổ mở lấy sỏi 123 35,4%
Nội soi sau phúc mạc lấy sỏi 22 6,3%
Nội soi ngược chiều(sau khi kiểm
soát nhiễm khuẩn)
37 10,6%
Mở thận ra da 19 5,5%
Dẫn lưu áp xe 25 7,2%
Mở thận ra da bằng mono J 12 3,4%
Nội soi đặt thông JJ 70 20,8%
Mở bàng quang ra da 16 4,6%
Khác 23 6,6%
Tổng 347 100
40. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
40
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Bệnh ổn xuất viện Bệnh tạm ổn,chuyển
tuyến dưới
Tử vong
376
129
17
72,0%
24,7%
3,3%
41. BÀN LUẬN
Các yếu tố gây bất thường cấu trúc đường tiết niệu
NKĐTN/ Sỏi niệu (50,2%) , Theo cố Gs Ngô Gia Hy, sỏi gây:
Tắc nghẽn
Ngược dòng
Kích thích, cọ sát, ứ đọng
Thay đổi pH nước tiểu
41
CÁC YẾU TỐ GÂY NKĐTN PHỨC TẠP
42. BÀN LUẬN
NKĐTN/ BN có các ống thông đường tiết niệu ( 26,6%)
Theo Sticker D.J.(2014) : Gia tăng NKĐTN/ ống thông
Vi khuẩn thường đa kháng
Theo EAU ( 2015) : BN có thông bàng quang là gây NKBV(2a)
Thời gian đặt thông là yếu tố nguy cơ (2a)
42
CÁC YẾU TỐ GÂY NKĐTN PHỨC TẠP
Stickler D. J. (2014), "Clinical complications of urinary catheters caused by crystalline biofilms: something needs to be done", J Intern
Med, Vol. 276 (2), pp. 120-9.
Grabe M, Bartoletti R, Bjerklund-Johansen T, et al. (2014), "Guidelines on Urological Infections", European Association of Urology
guidelines, pp.
43. BÀN LUẬN
NKĐTN/ Đái tháo đường (18%)
Theo Aswani và cộng sự(2014): Đường/niệu dễ NKĐTN, tỷ lệ
VTBT cao hơn có ý nghĩa nhóm ĐTĐ và không ( 9,4% so với
3,2%,p= 0,04)
Ngoài ra ĐTĐ: Rối loạn chức năng BC đa nhân trung tính
Vi khuẩn đến mọi vị trí thận, Hoại tử nhú thận
43
CÁC YẾU TỐ GÂY NKĐTN PHỨC TẠP
Aswani S. M., Chandrashekar U., Shivashankara K., et al. (2014), "Clinical profile of urinary tract infections in diabetics and non-
diabetics", Australas Med J, Vol. 7 (1), pp. 29-34.
44. BÀN LUẬN
BN có các yếu tố không thể loại bỏ hay loại bỏ không hoàn
toàn cần theo dõi, quản lý.
44
CÁC YẾU TỐ GÂY NKĐTN PHỨC TẠP
Yếu tố Số TH Tỷ lệ ( %)
Có thể loại bỏ 239 65
Không thể loại bỏ 183 35
Tổng 522 100
45. BÀN LUẬN
Môi trường NT
giữa dòng
Môi trường nước tiểu trên bế tắc
Tổng
Dương tính Âm tính
Dương tính 8 9 17
Âm tính 28 24 52
Tổng 36 33 69
45
GIÁ TRỊ CẤY NT TRÊN BẾ TẮC SO VỚI GIỮA DÒNG
Phép kiểm chi bình phương: p = 0.011 <0.05
Do đó cấy nước tiểu giữa dòng âm tính không loại trừ NKĐTN,cần thận
trọng trong các can thiệp ngoại khoa có chống chỉ định do NKĐTN.
46. BÀN LUẬN
Tác giả Nơi nghiên cứu Năm E.coli
E.Coli
ESBL(%)
Klebsiella
Klebsiella
ESBL(% )
Po-Liang Lu và
cs
SMART
VietNam
China
Thailand
2012
2012
2012
92
324
38
60
67
37
13
51
15
54
61
47
Nguyễn Minh
Tiếu
Khoa Tiết Niệu,
BVCR
2014 40 45 5 40
Trần Lê Duy
Anh BVND Gia Định 2015 60 56,67 8 50
Chúng Tôi Khoa Tiết Niệu,
BVCR
2016 164 63,4 42 50
46
VỀ TỶ LỆ TIẾT ESBL CỦA E.COLI VÀ KLEBSIELLA
47. BÀN LUẬN
Kháng sinh
SMART
(n=497)
Nguyễn
Minh Tiếu
(n=18)
Trần Lê Duy
Anh
(n=34)
Nghiên cứu
này
(n=104)
Amikacin 90 83,3 92,0 89,1
Ceftazidim 33,4 11,1 0,0 2,9
Ertapenem 94,6 86,4 96,4 99,0
Meropenem 97,2 90,9 100,0 96,9
Ciprofloxacin 17,5 0,0 19,0 3,9
Levofloxacin 20,7 0,0 23,1 4,9
47
VỀ TỶ LỆ NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA E.COLI TIẾT ESBL
48. BÀN LUẬN
Can thiệp ngoại khoa Số TH Tỷ lệ %
Mổ mở lấy sỏi 123 35,4%
Nội soi sau phúc mạc lấy sỏi 22 6,3%
Nội soi ngược chiều(sau khi kiểm
soát nhiễm khuẩn)
37 10,6%
Mở thận ra da 19 5,5%
Dẫn lưu áp xe 25 7,2%
Mở thận ra da bằng mono J 12 3,4%
Nội soi đặt thông JJ 70 20,8%
Mở bàng quang ra da 16 4,6%
Khác 23 6,6%
Tổng 347 100
48
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
49. BÀN LUẬN
Ghi nhận có 5 TH sau rút thông (4 TH thông JJ và 1 TH
mono J) BN vào NKĐTN nặng, có 1 TH tử vong. Nguyên
nhân do không phát hiện yếu tố gây bế tắc (2 TH do sỏi
niệu quản và 3 TH do hẹp niệu quản).Nên soi niệu quản
các TH này .
Ghi nhận 5 TH NKĐTN sau tán sỏi ngoài cơ thể, trong đó
có 1 TH biến chứng nặng ap xe thận và quanh thận.
Ghi nhận 8 TH NKĐTN sau tán sỏi niệu quản ngược chiều
Theo Vũ Đình Kha (2014), nghiên cứu 902 TH tán sỏi niệu
quản ngược chiều, ghi nhận 2,8% có biến chứng nhiễm
khuẩn đường tiết niệu.
49
BÀN LUẬN CÁC TRƯỜNG HỢP
50. BÀN LUẬN
Ghi nhận 17 TH tử vong
Nguyên nhân Tử vong: 1TH tử vong do nhồi máu cơ tim
cấp, còn lại : suy đa cơ quan hay với choáng nhiễm khuẩn
nặng không hồi phục
5 TH tử vong là NKĐTN nặng: viêm thận bể thận sinh khí,
Trong đó có 1 TH đã được điều trị tạm ổn sau 2 tháng thay
dẫn lưu thận thì bệnh diễn tiến nặng, nhiều khả năng do
dẫn lưu không hiệu quả.
Có 8 TH ( gần 50%) tử vong/đái tháo đường.
1 TH tử vong trên cơ địa sau ghép thận
1TH tử vong do NKĐTN sau tán sỏi ngoài cơ thể.
50
BÀN LUẬN CÁC TRƯỜNG HỢP
51. KẾT LUẬN
87% có bất thường về cấu trúc đường tiết niệu. Nhóm
này sỏi đường tiết niệu chiếm đa số ( 50,2%)
23,9% có bất thường chức năng hệ niệu.
23,6% có bệnh lý làm giảm sức đề kháng.
Một bệnh nhân có thể có 1 hoặc nhiều nhiều yếu tố gây
phức tạp :
Nhóm có 1 yếu tố chiếm tỷ lệ 68,1%
Nhóm có từ 2 yếu tố trở lên 31,9%
Trong đó các yếu tố nguy cơ:
Nhóm có thể loại bỏ hoàn toàn là 65%
Nhóm không thể loại bỏ hay loại bỏ không hoàn toàn là
35%.
51
1. VỀ TỶ LỆ CÁC YẾU TỐ GÂY NKĐTN PHỨC TẠP
52. KẾT LUẬN
Lý do nhập viện thường gặp nhất của bệnh nhân là đau
hông lưng và sốt
Các biến chứng của NKĐTNPT: 63,2% có biến chứng, trong
đó nhiễm khuẩn huyết 27%; thận mủ 15,3%; choáng
nhiễm khuẩn 8,4%; viêm thận bể thận sinh khí 6,5%…
Phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn : 68,8 % nhiễm khuẩn
cộng đồng, 11,3 % nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y
tế, 19,9 % nhiễm khuẩn bệnh viện
Bạch cầu nước tiểu dương tính 77,2%, nitrit 23,2%
52
2. VỀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CLS CỦA NKĐTN PHỨC TẠP :
53. KẾT LUẬN
Tỷ lệ dương tính theo từng môi trường: máu 24,5%, nước
tiểu giữa dòng 38,8%, nước tiểu trên bế tắc 47% và mủ
dịch là 72,3%. Tỷ lệ cấy dương tính của nước tiểu trên bế
tắc cao hơn nước tiểu giữa dòng.
Số mẫu cấy dương tính là 288/522 TH (55,1%). Vi khuẩn
gram âm chiếm đa số 89,6% (E.coli 56,6%, Klebsiella
14,5% , Pseudomonas 8,3%); Vi khuẩn gram dương chiếm
11,5% (Enterococcus 5,9%, Staphylococcus 4,1%)
53
3. VỀ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN HỌC VÀ TỶ LỆ NHẠY CẢM KHÁNG SINH
54. KẾT LUẬN
Tỷ lệ tiết ESBL của vi khuẩn Gram âm:
63,4% E.coli tiết ESBL
50% Klebsiella tiết ESBL
Tỷ lệ nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn gram âm tiết ESBL
: 97,5% với Ertapenem; 94,4% với Imipenem; 94,0% với
Meropenem; 91,1% với Fosmycin; 84,4% với Amikacin
54
3. VỀ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN HỌC VÀ TỶ LỆ NHẠY CẢM KHÁNG SINH
55. KẾT LUẬN
Kháng sinh theo kinh nghiệm : sự phù hợp của KSKN với
KSĐ là 50%, nhóm kháng sinh được dùng nhiều nhất là
Carbapenem, Cephalosporin, Fosmycin, Fluoroquinolone.
Điều trị ngoại khoa: 66,5%, trong đó 60,9% phẫu thuật
triệt để và 39,8% điều trị tối thiểu tạm thời giải quyết ổ
nhiễm khuẩn
Kết quả điều trị về lâm sàng:
Thời gian hết sốt của nhóm có can thiệp ngoại khoa ngắn
hơn nhóm chỉ điều trị nội khoa đơn thuần có ý nghĩa thống
kê (p=0,048)
3,3% tử vong. Đa số các TH tử vong là do suy đa cơ quan
55
4. VỀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
56. KIẾN NGHỊ
Nên cấy nước tiểu trên bế tắc thường qui khi có can thiệp
ngoại khoa
Những trường hợp sau can thiệp ngoại khoa tạm thời
giải quyết ổ nhiễm khuẩn (mono J,JJ). Khi bệnh nhân ổn
định , không phát hiện bất thường trên các chẩn đoán
hình ảnh , trước khi rút thông nên soi niệu quản kiểm tra
Nên có kế hoạch theo dõi quản lý lâu dài đặc biệt đối các
bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ không giải quyết được
hay giải quyết không hoàn toàn.
56
57. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Lê Duy Anh (2015), "Xác định kết quả chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiết niệu
do vi khuẩn tiết ESBL và hiệu quả kháng sinh liệu pháp", Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y
học, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
2. Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam (2013), "Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường
tiết niệu ở Việt Nam".
3. Ngô Gia Hy (1999), "Các dạng nhiễm trùng niệu", Nhiễm trùng niệu, NXB Y Học, Hà
Nội.
4. Ngô Xuân Thái (2016), "Viêm thận bể thận sinh khí: nghiên cứu 52 trường hợp tại
bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian 2011-2015", Y Học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập
20, Số 4, tr. 89.
5. Nguyễn Minh Tiếu, Ngô Xuân Thái (2015), "Kết quả chẩn đoán và điều trị nhiễm
trùng huyết xuất phát từ đường tiết niệu", Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, Tập 19(1),
tr.84.
6. Aswani S. M., Chandrashekar U., Shivashankara K., et al. (2014), "Clinical profile of
urinary tract infections in diabetics and non-diabetics", Australas Med J, Vol. 7 (1), pp.
29-34.
7. Bader M. S., Hawboldt J., Brooks A. (2010), "Management of complicated urinary
tract infections in the era of antimicrobial resistance", Postgrad Med, Vol. 122 (6), pp.
7-15.
57
58. TÀI LIỆU THAM KHẢO
8. Florian M.E.W., Christoph L., Caroline R., et al. (2013), "Diagnosis and
management for urosepsis", International Journal of Urology, Vol. 20 35. Grabe M,
Bjerklund-Johansen T.E., Botto H, et al. (2012), "Guidelines on Urological
Infections", European Association of Urology guidelines, pp.
9. Grabe M, Bartoletti R, Bjerklund-Johansen T, et al. (2014), "Guidelines on
Urological Infections", European Association of Urology guidelines, pp.
10. Grabe M., Botte H., Bjerklund-Johansen T. E., et al. (2015), "Guidelines on
Urological Infections", pp. (10), pp. 963-970.
11. Stickler D. J. (2014), "Clinical complications of urinary catheters caused by
crystalline biofilms: something needs to be done", J Intern Med, Vol. 276 (2), pp.
120-9.
58
59. XIN CẢM ƠN SỰ THEO
DÕI CỦA QUÝ THẦY
TRONG HỘI ĐỒNG
59
XIN CÁM ƠN!