Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn toán tại Hà Nội từ năm 1988 - 2013 có đáp án. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn tìm gia sư đăng ký học tập vui lòng liên hệ theo: 0936.128.126 - Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn.
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn toán tại Hà Nội từ năm 1988 - 2013 có đáp án. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn tìm gia sư đăng ký học tập vui lòng liên hệ theo: 0936.128.126 - Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn.
đề Thi tuyển sinh lớp 10 thpt tỉnh hà nội năm 2013diemthic3
đề Thi tuyển sinh lớp 10 thpt tỉnh hà nội năm 2013. Xem thêm thông tin tuyển sinh vào 10 năm 2015 tại đây http://tin.tuyensinh247.com/vao-lop-10-c22.html
đề Thi tuyển sinh lớp 10 thpt tỉnh hà nội năm 2013diemthic3
đề Thi tuyển sinh lớp 10 thpt tỉnh hà nội năm 2013. Xem thêm thông tin tuyển sinh vào 10 năm 2015 tại đây http://tin.tuyensinh247.com/vao-lop-10-c22.html
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Đề Thi HK2 Toán 6 - THCS Hậu Giang
1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG THCS HẬU GIANG
ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN HỌC – KHỐI 6
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
Bài 1: Thực hiện phép tính (3đ)
a)
1 1
2 3
b)
5 1 5
:
3 6 6
c)
5 1 5 8 2
. .
7 9 7 9 7
Bài 2: Tìm x biết (3đ)
a)
1 1
x
5 2
b)
x 6
5 10
c)
7 1
.x 50%
2 3
Bài 3: (1đ)
Bạn Châu rào một mảnh đất hình chữ
nhật để trồng rau trên vườn nhà theo kích
thước chiều dài là
11
2
mét; chiều rộng là
7
2
mét. Em hãy tính chu vi và diện tích mảnh
đất trồng rau nhà bạn Châu.
Bài 4: (1đ)
Khu phố nhà bạn Trâm quyên góp ủng hộ gạo cho
điểm phát gạo tự động giúp người nghèo tạm thời qua khó
khăn của thành phố được 549kg gạo. Do lượng gạo huy
động vượt dự tính ban đầu nên ban điều hành quyết định
trích
1
3
số gạo để hỗ trợ cho những gia đình neo đơn tại địa
phương. Như vậy, số lượng gạo khu phố dùng để ủng hộ
điểm phát gạo tự động là bao nhiêu?
Bài 5: (2đ)
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Vẽ 2 tia Oy; Oz sao cho xOy = 400; xOz = 800
a) Trong 3 tia Ox; Oy; Oz tia nào nằm giữa? Vì sao?
b) Tính yOz.
c) Tia Oy có là tia phân giác xOz không? Vì sao?
HẾT.
3. 7 1
x
2 6
x =
1 7
:
6 2
x =
1
21
0.25
0.25
Bài 3:
Chu vi hình chữ nhật
11 7
.2 18m
2 2
Diện tích hình chữ nhật
11 7 77
.
2 2 4
(m2)
0.5
0.5
Bài 4:
Số gạo trích ra
549.
1
3
=183 kg
Số gạo ủng hộ điểm phát gạo tự động
549 – 183 = 366(kg)
0.5
0.5
Bài 5:
a)
0 0
xOy xOz 40 80
Vậy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
b) xOy yOz xOz
yOz xOz xOy
0 0
yOz 80 40
0
yOz 40
0.5
0.5
4. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG THCS HẬU GIANG
ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN HỌC – KHỐI 7
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
Bài 1. (2 điểm) Điều tra về tuổi nghề (tính theo năm) của một số công nhân trong 1 phân
xưởng được kết quả như sau:
3 5 7 8 9 9 4 7 8 10
7 6 8 9 8 5 9 3 6 8
a) Lập bảng tần số.
b) Tính tuổi nghề trung bình của nhóm công nhân (Làm tròn đến hàng đơn vị) và tìm
mốt của dấu hiệu.
Bài 2. (1,5 điểm) Cho đơn thức
3
2 5 4
4
. 3
9
A x y xy
a) Thu gọn rồi tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức A.
b) Tính giá trị của A biết x = ; y =1
Bài 3. (2 điểm) Cho 2 đa thức:
a) Tính A B
b) Tìm đa thức C(x) biết C(x) +A(x) =B(x)
Bài 4. (1 điểm)
a) Tìm nghiệm của đa thức ( ) 3 21
g x x
b) Kết quả học tập học kỳ 2 môn Toán của bạn An được ghi lại như sau:
Hệ số 1 Hệ số 2
Điểm thi
(hệ số 3)
9 8 6 8 8.5 7 7.5 x
(Xem tiếp trang sau)
5. Để đạt được loại giỏi, bạn An phải đạt điểm trung bình môn Toán ít nhất là 8,0. Với
kết quả như trên thì kỳ thi học kỳ sắp tới bạn An cần phải đạt điểm bài thi ít nhất bao nhiêu
điểm?
Bài 5. (1 điểm) Vào mùa hè, bạn Minh thường thả diều ngoài đồng vào mỗi cuối tuần. Đoạn
dây dùng để giữ diều dài 75m và bạn đứng cách nơi diều được thả lên theo phương thẳng
đứng là 23m. Hỏi độ cao của con diều so với mặt đất, biết tay bạn Minh cách mặt đất 1,7m.
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1)
Bài 6. (2,5 điểm) Cho ABC cân tại A. Vẽ BE vuông góc AC và CF vuông góc với AB
(E thuộc AC, F thuộc AB).
a) Chứng minh ABE = ACF.
b) Chứng minh: EF // BC.
c) Trên tia đối của tia FE lấy điểm M sao cho FE = FM. Trên tia đối của tia EF lấy
điểm N sao cho EN = EF. Chứng minh: AMN là tam giác cân.
HẾT.
75m
23m
1,7m
6. ĐÁP ÁN TOÁN 7 HK2 (2019-2020)
Bài 1.
Giá trị(x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số(n) 2 1 2 2 3 5 4 1 N=20
(3.2 4.1 5.2 6.2 7.3 8.5 9.4 10.1): 20
139: 20 7,0
X
Vậy tuổi nghề trung bình của nhóm công nhân là 7 năm.
0
8
M
1đ
1đ
Bài 2.
3
2 5 4
2 3 5 12
5 17
4
. 3
9
4
.27
9
12
A x y xy
x x y y
x y
Hệ số : -12 Phần biến: 5 17
x y Bậc: 22
5 17
12.( 2) .1 384
A
1đ
0,5đ
Bài 3.
2
) ( ) ( ) 10 5 1
a A x B x x x
3
) ( ) ( ) ( ) 8 7 5
b C x B x A x x x
1đ
1đ
Bài 4.
)3 21 0
3 21
7
a x
x
x
9
x
x
3
77
104
13
x
3
77
0
.
8
13
x
3
5
.
7
7
5
.
8
.
2
8
6
8
9
X
)
b
Vậy bạn An phải đạt điểm thi là 9.
0,5đ
0,5đ
7. Bài 5.
B
C A
Tính đúng AB = 71,4 m
Vậy độ cao của con diều so với mặt đất là 71,4 + 1,7 =73,1m
1đ
Bài 6.
a) Xét ABE và ACF có:
AB = AC (gt)
o
AEB AFC 90
BAC là góc chung
ABE ACF
(cạnh huyền – góc nhọn)
b) Vì ABE ACF
(cmt)
AE = AF (2 cạnh tương ứng)
AEF cân tại A
o
AEF 180 BAC :2
(1)
Mà ABC cân tại A
o
ACB 180 BAC :2
(2)
Từ (1), (2) suy ra: AEF ACB
, mà AEF đồng vị với ACB
EF // BC.
c) Vì AEF cân tại A AFE AEF
AFM AEN
(2 góc cùng bù 2 góc
bằng nhau).
AFM và AEN có:
AFM AEN
(cmt)
AF = AE (tính chất tam giác cân)
FM = EN (= EF)
AFM AEN
(c.g.c)
AM = AN (2 cạnh tương ứng).
1đ
1đ
0,5đ
75m
23m
1,7m
9. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG THCS HẬU GIANG
ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN HỌC – KHỐI 8
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1: Bạn hãy giải các phương trình sau (4 điểm)
a)
b)
c)
d)
10. Câu 2: Bạn hãy giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm bằng trục số (1 điểm)
Câu 3: Một xe máy đi từ thành phố Hồ Chí Minh
tới Vũng Tàu với vận tốc 40km/h. Sau đó từ Vũng
Tàu trở về thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc
30km/h. Biết thời gian cả đi lẫn về là 7 giờ. Bạn
hãy tính quãng đường xe máy đi từ thành phố Hồ
Chí Minh tới Vũng Tàu. (1 điểm)
Câu 4: Cho hình vẽ của người qua thấu kính cho
ảnh. Biết người đó cao m và đứng cách
thấu kính m cho ảnh cách thấu kính m. Tính chiều cao của ảnh . (1
điểm)
(Xem tiếp trang sau)
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Dựng đường cao AH của tam giác
ABC. Gọi BN và AM lần lượt là đường trung tuyến của hai tam giác ABH và tam giác AHC
với ; .
a) Chứng minh ∽ (1 điểm)
b) Chứng minh (1 điểm)
c) Chứng minh (1 điểm)
HẾT.
B
B’
’
11. ĐÁP ÁN TOÁN 8 HK2 (2019-2020)
Câu Nội dung Điểm
1a 1
0,5
0,25
Vậy tập nghiệm . 0,25
1b 1
0,25
0,25
0,25
Vậy tập nghiệm 0,25
1c (1) 1
MC: 0,25
ĐKXĐ: và 0,25
Phương trình (1): 0,25
(nhận)
Vậy tập nghiệm
0,25
1d 1
hay 0,25
hay 0,25 – 0,25
Vậy tập nghiệm 0,25
2 1
0,25
0,25
Vậy 0,25
0,25
3 Một xe máy đi từ thành phố Hồ Chí Minh tới Vũng Tàu
với vận tốc 40km/h. Sau đó từ Vũng Tàu trở về thành phố
Hồ Chí Minh với vận tốc 30km/h. Biết thời gian cả đi lẫn
về là 7 giờ. Bạn hãy tính quãng đường xe máy đi từ thành
phố Hồ Chí Minh tới Vũng Tàu.
1
Gọi x (km) là quãng đường xe máy đi từ tpHCM tới Vũng tàu 0,25
12. ( )
Vận tốc Quãng đường Thời gian
HCM đi VT
VT đi HCM
0,25
Theo yêu cầu bài toán ta có: 0,25
Vậy quãng đường đi từ tp HCM tới Vũng Tàu là 120 km 0,25
4 Cho hình vẽ bên là hình vẽ của người qua thấu kính cho
ảnh. Biết người đó cao m và đứng cách thấu
kính m cho ảnh cách thấu kính m. Tính
chiều cao của ảnh .
1
Xét tam giác OAB có AB // A’B’: 0,25
0,25
0,25
Vậy chiều cao của ảnh là: 0,6m 0,25
5 Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Dựng đường
cao AH của tam giác ABC. Gọi BN và AM lần lượt là
đường trung tuyến của hai tam giác ABH và tam giác
AHC với ; .
5a Chứng minh ∽ 1
Xét và 0,25
là góc chung 0,25
0,25
14. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG THCS HẬU GIANG
ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN HỌC – KHỐI 9
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
Bài 1: (2 điểm)
a) Giải hệ phương trình
b) Giải phương trình
Bài 2: (1,5 điểm) Cho hàm số y =
2
2
x
có đồ thị (P) và đường thẳng (D): y = 4
x
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm (P) và (D) bằng phép toán.
Bài 3: (1 điểm) Không dùng công thức nghiệm để giải phương trình
a) Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Tính giá trị của biểu thức
Bài 4: (1 điểm) Để tổ chức cho 345 người bao gồm học sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ
trách tham dự hội trại kỷ niệm ngày thành lập Đoàn 26/3 tại Phan Thiết, nhà trường đã thuê 9
chiếc xe gồm hai loại: loại 45 chỗ ngồi và loại 15 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi trường thuê
mỗi loại xe bao nhiêu chiếc, biết rằng các xe đều ngồi kín chỗ.
Bài 5: (1 điểm) Công ty A đã sản xuất ra những chiếc máy nước nóng với số vốn ban đầu là
800 triệu đồng. Chi phí để sản xuất ra một chiếc máy nước nóng là 2,5 triệu đồng. Giá bán ra
mỗi chiếc máy nước nóng là 3 triệu đồng.
a) Viết hàm số y (triệu đồng) biểu diễn tổng số tiền công ty đã đầu tư (gồm vốn ban
đầu và chi phí sản xuất) để sản xuất ra x (máy) nước nóng.
b) Công ty A cần bán ít nhất bao nhiêu máy nước nóng mới có thể thu hồi vốn ban
đầu? Em hãy giải thích.
(Xem tiếp trang sau)
15. Bài 6: (0.5 điểm) Một hồ bơi có dạng là một lăng trụ
đứng tứ giác với đáy là hình thang vuông (mặt bên (1)
của hồ bơi là 1 đáy của lăng trụ) và các kích thước như
đã cho trên hình vẽ.
Biết rằng người ta dùng một máy bơm với lưu
lượng là 42 m3/phút và sẽ bơm nước vào đầy hồ mất 25
phút.
Tính chiều dài của hồ.
Bài 7: (3 điểm) Cho ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE
và CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác AEHF và BCEF nội tiếp.
b) Hai đường thẳng EF và BC cắt nhau tại M. Chứng minh MB . MC = ME . MF
c) Tia AM cắt đường tròn (O) tại N. Đường thẳng qua B và song song với AC cắt AM
tại I và cắt AH tại K. Chứng minh AN HN và HI = HK.
HẾT.
3m
0,5m
(1)
chiều dài
6m
16. ĐÁP ÁN TOÁN 9 HKII NĂM HỌC 2019-2020
Bài 1: (2 điểm)
a) Giải hệ phương trình sau:
b) G
iải phương trình sau :
0
9
x
5
x
4 2
4
1
Đặt t = x2 (t ≥ 0) 0.25
Phương trình trên trở thành:
0
9
t
5
t
4 2
0.25
1
t
hay
4
9
t
Với
4
9
t thì
2
3
x
0.25_0.25
0.25_0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Bài 2: (1,5 điểm) Cho hàm số y =
2
2
x
có đồ thị (P) và đường thẳng (D): y = 4
x
a) Tập xác định R
Bảng giá trị : 0.25đ 0,25đ
x -4 -2 0 2 4 x 0 1
y =
2
2
x
8 2 0 2 8 y = 4
x
4 3
Vẽ đồ thị đúng 0.25đ
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D)
0.25đ
Thay x = 2 vào (P) y =
2
2
x
ta được y = 2 , Thay x = -4 vào (D) y = 4
x
ta được y = -8
0.25đx2
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (D) là (2;2) (-4;-8)
17. Bài 3: (1 điểm)
Không dùng công thức nghiệm để giải phương trình
a) Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2
phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2
b) Tính giá trị của biểu thức: A = 2
2
2
1
2
1 1
1 x
x
x
x
Áp dụng hệ thức VI-ET
Xét
0.25
0.25
0.25
0.25
Bài 4: (1 điểm)
Gọi x, y lần lượt là số xe 45 chỗ và xe 15 chỗ (x, y N*). 0.25
Ta có:
345
y
15
x
45
9
y
x
2
y
7
x
Trả lời Số xe loại 45 chỗ ngồi là 7 xe và 16 chỗ ngồi là 2 xe
0.25
0.25
0.25
0.25
Bài 5: (1 điểm)
a) Hàm số y (triệu đồng) biểu diễn tổng số tiền công ty đã đầu tư (gồm vốn ban đầu
và chi phí sản xuất) để sản xuất ra x (máy) nước nóng : y = 2.5x + 800
0.5
18. b) Số tiền công ty thu được khi bán x máy nước nóng: 3.x (triệu đồng)
Xét bất phương trình sau
Giải phương trình, ta được x ≥ 1600
Vậy công ty cần bán ít nhất 1600 máy nước nóng để thu hồi vốn.
0.25
0.25
Bài 6 (0.5 điểm).
Thể tích của hồ : 42.25 = 1050 (m3)
Diện tích đáy lăng trụ : 2
1050
175( )
6
ABCD
V
S m
DE
Chiều dài hồ bơi :
2.
100( )
ABCD
S
AD m
AB CD
0.25
0.25
Bài 7 (3 điểm). Cho ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao
AD, BE và CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác AEHF và BCEF nội tiếp.
Chứng minh AEHF nội tiếp
Xét tứ giác AEHF có
AEHF nội tiếp
Chứng minh BCEF nội tiếp .
cùng nhìn BC
AEHF nội tiếp
b) Hai đường thẳng EF và BC cắt nhau tại M.
Chứng minh MB . MC = ME . MF. 1
Chứng minh MBF ~ MEC.
chung và
Chứng minh MB . MC = ME . MF
c) AM cắt đường tròn (O) tại N. Đường thẳng qua B và song song với AC cắt AM
tại I và cắt AH tại K. Chứng minh AN HN và HI = HK. 1
1
0.5
0.5
0.5
0.5
19. Chứng minh MF . ME = MN . MA (= MB.MC) ANFE nội tiếp.
Chứng minh AN HN
Chứng minh )
B
Ĉ
A
B
N̂
M
(
Ĥ
Ĥ 1
2
Chứng minh HI = HK
2
1
I
K
N
M D
H
E
F
O
A
B C
0.25
0.25
0.25
0.25
HS giải bằng cách khác, Gv dựa vào cấu trúc thang điểm như trên để chấm.