4. ĐẠI CƯƠNG
TẮC RUỘT:
sự ngừng lưu
thông của các chất
trong lòng ruột.
Tắc ruột cơ năng
(liệt ruột): mất nhu
động ruột.
Tắc ruột cơ học:
nguyên nhân cơ
học làm tắc lòng
ruột.
Là cấp cứu thường gặp nhất.
(12-16% trong cấp cứu ngoại khoa về bụng)
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
5. PHÂN LOẠI - NGUYÊN NHÂN
02
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT Bộ môn Ngoại Bệnh viện Bình Dân
6. PHÂN LOẠI – NGUYÊN NHÂN
• Tắc ruột cao
• Tắc ruột thấp
THEO VỊ
TRÍ
• Tắc hoàn toàn
• Tắc không hoàn toàn
THEO
MỨC ĐỘ
• Tắc ruột cấp
• Tắc ruột mạn
THEO
DIỄN TIẾN
• Do dính, viêm
nhiễm,….
THEO
NGUYÊN
NHÂN
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
7. PHÂN LOẠI – NGUYÊN NHÂN
THEO CƠ CHẾ TẮC
LOẠI TẮC SỐ ĐIỂM BỊ TẮC TRÊN
RUỘT
MẠCH MÁU MẠC TREO BỊ
ẢNH HƯỞNG
Tắc ruột đơn thuần 1 (-)
Tắc ruột thắt nghẹt 1 hay 2 (+)
Tắc ruột quai kín 2 (±)
Adhesive Small Bowel Obstruction: Predictive Radiology to Improve Patient Management
Tắc ruột đơn thuần
• Trong lòng ruột: búi
giun, bã thức ăn, sỏi
mật…
• Thành ruôt: Crohn,
viêm túi thừa đại tràng,
khối u,lao…
• Bên ngoài: dính ruột,
khối u các tạng kế ruột,
áp xe ruột thừa…
Tắc ruột thắt nghẹt:
• Tắc ruột non do dây
thắt
• Xoắn ruột
• Lồng ruột
• Thoát vị bẹn, đùi, thành
bụng
• Thoát vị nội
Tắc ruột quai kín
• Tắc đại tràng do ung
thư đến sớm.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
8. PHÂN LOẠI – NGUYÊN NHÂN
Bowel obstruction: a narrative review for all physicians, 2019.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
12. Có phải tất cả các TH tắc ruột đều có tứ chứng?
- Tùy thuộc vào thể tắc ruột, vị trí mà 4 triệu chứng này có đủ hay không
- TRTN BN có thể đau chứ có thể chưa chướng, nôn
- Bí đại tiện là đặc hiệu hơn
- Không có mốc thời gian, chủ yếu hỏi tính chất chủ quan của bệnh nhân
- Dấu hiệu rắn bò: đặc hiệu của TRCH CHẩn đoán luôn TRCH
- Quai ruột nổi còn có thể gặp trong TRCH giai đoạn trễ
- Quan trọng là khám các vị trí đau khu trú: có biến chứng hoặc nguyên nhân (u
, quai ấn đau nhói (xoắn ruột), tắc ở ĐT bên trái, ấn đề kháng ở hố chậu P(
Trquai kín có nghi cơ vỡ)
- 2 lưu ý bắt buộc là khám vùng bẹn: (BN lơn tuổi ko để ye hoặc sa sút trí tuệ)
và khám HMTT
Làm sao khám HMTT có thể phân biệt VPM và TR:
- TR: bóng TT rỗng
- Túi cùng Douslas: căng phồng gợi ý PM tuy nhiên TR đến trễ có thể có biến
chứng thì có thể vào với bệnh cảnh VPM
LƯU Ý VỀ LS
13. Tắc ruột đến sớm: triệu
chứng thường không
rõ
Tắc ruột đến trễ:
- Dấu mất nước
- Nhịp thở tăng
- Sốt: nhẹ (mất nước),
cao (vỡ ruột, hoại tử
ruột)
- Tụt huyết áp, sốc
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
14. Khi có triệu chứng toàn
thân thì các dấu hiệu
khám không còn rõ
nữa
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
15. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Vết sẹo trên thành bụng
Dấu hiệu rắn bò
(visible intestinal peristalsis)
Quai ruột nổi
Trướng bụng
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
16. TRĐT TRTN
Nghe - Âm ruột tăng về tần số và
âm sắc
- Âm ruột giảm hay mất
Gõ - Thường gõ vang do các quai ruột giãn trướng đầy hơi
Sờ
- Ngoài cơn đau, sờ thường
không đau hay chỉ tưng tức
- Ấn đau ± phản ứng thành bụng
- Lồng ruột: khối hơi cong, dài,
mật độ chắc, di động dễ
(Sausage-shaped lump)
- Thăm khám các vùng thường xảy ra thoát vị:
+ Thoát vị bẹn/ đùi nghẹt: nguyên nhân thường gặp của tắc ruột
- Thăm trực tràng: bắt buộc
+ Bóng trực tràng rỗng
+ U trực tràng/ mảng thâm nhiễm bên ngoài đè trực tràng
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
17. CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT
• Tắc ruột cơ năng
• Liệt ruột
• Giả tắc đại tràng cấp (Hội
chứng Ogilvie)
• Thủng dạ dày
• Viêm tuỵ cấp
• Nhồi máu mạc treo ruột
• Viêm phúc mạc
18. CẬN LÂM SÀNG
X-Quang bụng
không sửa soạn
Xác định vị trí
tắc- Gợi ý
nguyên nhân
Theo dõi diễn tiến
Xác định tắc
ruột
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
19. Hình ảnh điển hình trên XQBKSS là mực nước hơi giúp chẩn đoán
Theo dõi diến tiến dựa vào mực nước hơi, dịch, thành ruột
Mọi TH tắc ruột đầu tay là XQBKSS
CT làm khi nào?
• Nếu không có CCĐ + cơ sở có nên làm luôn
• Nếu cơ sở không có thì nên làm sớm nhất trong TH TRTN (chẩn đoán đúng
hay không, mức độ, có hoại tử chưa), chưa phân biệt được các bệnh ngoại
khoa khác (TR hay VTC,Nhồi máu mạc treo)
• Có những lúc trên Xquang không có mức nước hơi mà bụng trắng xóa chụp
CT ra thấy các quai ruột dãn
XQBSS:
• Thụt tháo ngày càng ít do phải nghĩ tắc ĐT và qua cơn tắc ruột mới làm hiện
nay chuyển sang dung nội soi
• Uống cản quang đường uống: Trong TH tắc ruột do dính, tái phát nhiều lần,
điều trị kéo dài vài ngày (giữa rnah giới tắc hoàn toàn và ko hoàn toàn) tiên
lượng có qua được hay không tại vì mục đích tránh được cục mổ càng cao
(do tắc ruột do dính mổ nữa thì dính nữa) tiên đoán khả năng điều trị nội
khoa thành công
LƯU Ý VỀ LS
20. Siêu âm phụ thuộc người thực hiện nhưng khảo sát tốt thực hiện rất nhiều rẻ tiển,
có thể lặp lại trong mọi tình huống (cơ động) có hạn chế nếu bụng ứ hơi nhiều
thì có thể không giúp ích nhiều.
Một vài bệnh cảnh có thể giúp chẩn đoán đặc biệt phát hiện 1 tổn thương siêu
âm ngay trên vị trí đó có thể giúp xác định ngay nguyên nhân
MRI thay thể trong TH CCĐ CT, mất thời gian, tốn kém, ko sẵn có
Ca K ĐT nếu khám sờ được khối hình bầu dục, chắc, kém di động
Nhóm XN thứ 2 là đánh giá mất nước, nhiễm trùng, điện giải và XN máu
LƯU Ý VỀ LS
21. XQUANG BỤNG KHÔNG SỬA
SOẠN
• Tư thế: đứng, nằm ngửa, nằm nghiêng trái
• Nhạy: 60-80% trong CĐXĐ có tắc ruột
70% trong CĐ vị trí tắc
<10% trong CĐ nguyên nhân tắc
• Ưu điểm: đơn giản, rẻ tiền, có ở mọi tuyến
Đến nay vẫn được khuyến cáo là khảo sát hình ảnh học đầu tay ở các
BN nghi ngờ tắc ruột trên LS
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
22. XQUANG BỤNG KHÔNG SỬA
SOẠN
Ruột giãn
• 3-6-9 tương ứng ruột non-đại tràng-manh tràng
Mức nước hơi chênh nhau ở cùng quai
ruột (điển hình)
Mất hơi và phân trong khung đại tràng
Dịch giữa các quai ruột
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
23. XQUANG BỤNG KHÔNG SỬA
SOẠN
Đặc điểm
Tắc nghẽn ruột
non
Tắc nghẽn đại tràng
Đường kính ruột (cm) >3 và <5 >5
Vị trí của mực nước hơi Ở giữa Ở ngoại biên
Số lượng mực nước hơi Nhiều Ít
Đặc điểm mực nước hơi Ngắn (cao<rộng) Ít, dài (cao>rộng)
Niêm mạc ruột
Các nếp gấp chạy
dài suốt hết chiều
rộng lòng ruột
Các nếp gấp chỉ chiếm
một phần chiều rộng
lòng ruột
Khí ở ruột già Không Có
Bickle IC,Kelly B. Abdominal x rays made easy:normal radiograps
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
24. XQUANG BỤNG KHÔNG SỬA
SOẠN
Phim nằm sấp hoặc
ngửa
• Ruột non dãn chứa khí
hoặc dịch >3cm
• Dãn dạ dày
• Các quai ruột non dãn
không tương xứng với
đại tràng
• Dấu hiệu căng dãn
• Vắng mặt khí trong
trực tràng
• Bụng ít hơi
• Dấu hiệu giả u
Phim tư thế bụng đứng
hoặc nghiêng trái
• Nhiều mức hơi dịch
• Mực hơi dịch dài hơn
2.5cm
• Mức hơi dịch chênh
nhau hình bậc thang
• Dấu hiệu choỗi tràng
hạt
Review of Small-Bowel Obstruction: The Diagnosis and When to Worry –
Radiology-Radiological Society of North America
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
30. XQUANG BỤNG KHÔNG SỬA
SOẠN
• Là khảo sát hình ảnh được chỉ định đầu tiên ở bệnh
nhân nghi ngờ tắc ruột cơ học trên lâm sàng
• Tuy nhiên, chỉ có 86% các trường hợp tắc ruột có thể
được chẩn đoán bằng Xquang trong khi có 20-30%
trường hợp cần phải chụp CT để chẩn đoán
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
Xquang bụng không sửa soạn không thấy mực
nước hơi không loại trừ tắc ruột
31. XQUANG BỤNG KHÔNG SỬA
SOẠN
Bologna guidelines for diagnosis and management of adhesive small bowel obstruction (ASBO): 2017 update of
the evidence-based guidelines from the world society of emergency surgery ASBO working group
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
32. XQUANG BỤNG KHÔNG SỬA
SOẠN
Ưu điểm
• Tiết kiệm chi phí
• Tính sẵn có
• Dễ thực hiện
Nhược điểm
• Có thể bình thường trong
giai đoạn sớm hoặc quá trễ
• Có thể không chẩn đoán
được trong tắc nghẽn thấp
• Hiếm khi chứng minh được
nguyên nhân
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
33. CTSCAN BỤNG
• Đánh giá kỹ thêm ở những bệnh nhân nghi ngờ tắc ruột mà lâm sàng
và XQBKSS không giúp chẩn đoán xác định
• Độ nhạy và đặc hiệu > 90% trong chẩn đoán tắc ruột hoàn toàn
• Xác định:
– Vị trí tắc
– Nguyên nhân tắc
– Phân biệt tắc ruột cơ học với liệt ruột( ưu điểm hơn so với
XQBKSS)
Tuy nhiên giá trị không cao trong chẩn đoán tắc ruột không hoàn
toàn.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
34. CTSCAN BỤNG
Dấu hiệu tắc ruột trên CTSCan
• Ruột dãn nằm kế ruột xẹp
• Thấy được vùng chuyển tiếp từ một ruột dãn qua ruột xẹp
Dấu hiệu tắc ruột thắt nghẹt:
• Quai ruột hình chữ U hay C
• Ruột phân bố hình tia với các mạch máu treo hội tụ
• Hẹp lòng ruột hình mỏ chim
• Vòng xoáy hay xoáy nước của mạc treo
• Thành ruột dày, bắt cản quang kém
• Mạc treo ruột dày lên nhưng mở vì phù nề, ứ máu
• Hơi trên thành ruột, trong tĩnh mạch mạc treo hay tĩnh mạch cửa
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
35. CTSCAN BỤNG
Evaluation and management of small-bowel obstruction: An Eastern Association for
the Surgery of Trauma practice management guideline
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
39. CTSCAN BỤNG
Ưu điểm
• Nhanh chóng
• Tính sẵn có
• Không xâm lấn
• Cung cấp cái nhìn tổng thể
về ổ bụng
Nhược điểm
• Có thể bỏ sót các tắc nghẽn
bán phần mức độ nhẹ
• Nhiễm tia xạ
• CCĐ: Dị ứng thuốc cản
quang, suy thận, phụ nữ có
thai, trẻ em
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
40. CHỤP CẢN QUANG ĐƯỜNG TIÊU
HÓA
• Chụp sau khi uống hay bơm chất cản quang qua
ống thông mũi – dạ dày hoặc ống thông mũi
ruột
• Chụp bằng cách thụt chất cản quang
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
41. CHỤP CẢN QUANG ĐƯỜNG TIÊU
HÓA
Chụp sau khi uống hay bơm chất cản quang qua ống thông mũi – dạ dày hoặc ống thông mũi
ruột
• Chỉ định:
– Tắc ruột cao hay bán tắc ruột non
– Lâm sàng ổn định
• Xác định:
– Vị trí tắc
– Mức độ tắc
Dấu hiệu xuất hiện chất cản quang ở đại tràng trong vòng 24h sau uống thuốc cản quang cho biết
> 90% sẽ tự bớt tắc ruột
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
42. CHỤP CẢN QUANG ĐƯỜNG TIÊU
HÓA
Chụp bằng cách thụt chất cản quang
• Chỉ định: tắc đại tràng chưa biến chứng
• Xác định:
– Vị trí tắc
– Nguyên nhân tắc
• Nhược điểm: phải thụt tháo
• Hiện nay, phương pháp này được chỉ định khi lâm sàng, XQBĐKSS và
CT bụng không giúp chẩn đoán được.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
45. SIÊU ÂM BỤNG
▪ Xác định được tắc ruột:
1. Ruột giãn nằm kế ruột xẹp
2. Dấu máy giặt
▪ Xác định nguyên nhân tắc ruột
(TRTN, lồng ruột)
1. Quai ruột dãn nằm im lìm
2. Thành ruột dày
3. Báng bụng thành lập nhanh
4. Dấu hình bia , bánh mì kẹp thịt
Siêu âm doppler đánh giá được tưới
máu quai ruột
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
46. MRI
Ưu điểm
• Cho phép đánh giá mô mềm
tốt, thành và long ruột
• Không cần uống hoặc tiêm
thuốc cản quang
• Hữu ích ở trẻ em và mang
thai
Nhược điểm
• Mất thời gian
• Tính sẵn có
• Chi phí
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
47. LƯU ĐỒ
Review of Small-Bowel Obstruction: The Diagnosis and When to
Worry – Radiology-Radiological Society of North America:
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
48. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
1 • Có tắc ruột hay không?
2 • Tắc ruột cơ học hay cơ năng?
3 • Do bít hay do thắt?
4 • Vị trí tắc
5 • Nguyên nhân
6 • Biến chứng
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
50. Ưu tiên dung đẳng trương
KS:
• TRTN thì thg quy
• TRĐT thì tùy TH (trên LS thì dung thường quy)
Giải áp:
Hiệu quả dạ dày hay ruột là như nhau
Mổ thì tùy nguyên nhân
• U bên P: cắt nối ngay 1 thì
• U bên T: có thể làm nhiều thì (mở HMNT rồi mổ thì 2) hoặc cắt nối trên ruột
hiện nay xu hướng mở stent hoặc mở HMNT trên dòng rồi qua cơn TR thì
đánh giá thêm
1 xu hướng mới: tắc ruột do dính gần đây nguyên về hướng điều trị PT can thiệp
sớm hơn (khai thác bệnh sử nhiều lần mổ + CT, ruột chưa chứa hơi nhiều) thì mổ
sớm bằng nội soi
TRQK nên mổ sớm chứ không đợi theo dõi 4-6h
TH tắc ruột do dính mà BN có nhiều vết mổ trên bụng hoặc đến trễ thì có thể mổ
mở
Van hồi manh tràng trên CT không đánh giá được
LƯU Ý VỀ ĐIỀU TRỊ
51. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Mục tiêu
Bù nước và điện giải
Điều chỉnh rối loạn thăng bằng kiềm toan nếu có
Chống nhiễm trùng
Giảm bớt tác động của ứ đọng hơi và dịch trong ruột trên
chỗ tắc
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
52. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
1. Bù đắp nước và các chất điện giải
2. Dinh dưỡng
3. Giải áp ruột trên chỗ tắc
4. Kháng sinh
5. Theo dõi đáp ứng điều trị
Đối với BN ổn định về mặt lâm sàng và có tiền sử
phẫu thuật thì nên cố gắng xử trí không phẫu thuật.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
53. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Bù nước và điện giải
• NaCl 0,9%, Lactate Ringer, Glucose 5%.
• Điện giải đồ, HCT, lượng dịch mất qua các ống dẫn lưu.
• Phối hợp các dung dịch khác dựa trên điện giải đồ và chức
năng thận (KCL 10%).
• Kiểm soát triệu chứng: thuốc chống nôn, giảm đau.
• Có thể đặt ống thông bàng quang để theo dõi và đánh giá đáp
ứng của dịch hồi sức.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
55. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Dinh dưỡng
• Hầu hết bệnh nhân cần nhịn ăn/uống để giảm trướng
• Đồ uống có thể dùng ở mức hạn chế đối với những
BN bán tắc ruột.
• Nếu BN phải nhịn đói nhiều ngày, cần nuôi dưỡng qua
đường tĩnh mạch bằng các loại dịch truyền thích hợp.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
56. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Giải áp ruột trên chỗ tắc
• Giảm căng trướng
• Tăng tưới máu ruột
• Tránh nguy cơ hít sặc chất nôn vào đường thở
• Tổng lượng dịch hút qua ống thông cần được ghi nhận để tính
lượng dịch bù cho BN, đánh giá mức độ và diễn tiến tắc ruột
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
58. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Kháng sinh
- Còn nhiều bàn cãi
• Kháng sinh là bắt buộc đối với tắc ruột thắt nghẹt hoặc khi có biến chứng thiếu máu, hoại tử hay
thủng.
• Trong tắc ruột đơn thuần, việc dùng kháng sinh là không bắt buộc. Có thể khởi động kháng sinh
khi BN đến trễ hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng trên lâm sàng hay cận lâm sàng
- Nên chọn KS phổ rộng, nhắm vào gram (-), gram (+) và cả vi khuẩn yếm khí.
- Ciprofloxacin kết hợp Metronidazole hoặc Piperacilin/tazobactam thường được sử dụng*
- Trong trường hợp mổ có thể chỉ cần kháng sinh dự phòng
* Patrick Jackson, MD, and Mariana Vigiola Cruz, MD. Intestinal Obstruction: Evaluation and Management;
Am Fam Physician. 2018 Sep 15;98(6):362-367.
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
60. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Theo dõi đáp ứng điều trị
Lâm sàng: Thăm khám mỗi 4 - 6h
• Mức độ đau
• Mức độ trướng
• Dấu hiệu tắc ruột thắt nghẹt
• Dấu mất nước, thể tích nước tiểu, trung tiện
• Số lượng và tính chất dịch qua ống thông mũi dạ dày
Cận lâm sàng:
• X Quang bụng không sửa soạn nhắc lại sau 4 – 6h (
ruột trên chỗ tắc bớt trướng, có hơi phần ruột dưới chỗ
tắc)
Đánh giá, điều trị bệnh nền
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
62. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Mục đích
Tái lập lưu thông ruột
• Mục đích chính
Loại bỏ nguyên nhân gây tắc
• Không phải lúc nào cũng khả thi
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
63. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Mổ khẩn Mổ chương
trình
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
65. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Gây mê toàn thể
• Phương pháp tốt nhất
• Kiểm soát tốt đường thở
• Cho phép dùng thuốc giãn
cơ để bụng mềm
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
66. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Tê tủy sống, tê tại chỗ
Áp dụng giới hạn.
VD: mở HMNT ĐT sigma/
TR do K trực tràng GĐ
cuối
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
67. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Đường mổ
- Tùy nguyên nhân và dự kiến
phẫu thuật
- Khi chưa biết nguyên nhân
o Đường mổ giữa bụng được
sử dụng nhiều nhất
- Khi đã biết nguyên nhân
o Chọn đường mổ thuận lợi
cho phẫu thuật
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
68. Đường mổ
• Thoát vị bẹn →Rạch đường bẹn
• Giun đũa →Rạch đường dưới rốn
hay HCP
• Ung thư ĐTT → PT cắt ĐT, nối
tắt, HMNT
• Lao HMT →Đường giữa dưới rốn
hay đường trắng P
• TR do dính sau mổ: đi lại đường
mổ cũ
- Đường giữa dưới rốn được dùng
nhiều nhất
69. Đánh giá thương tổn
•Đánh giá dịch ổ bụng:
Dịch vàng trong: dịch thấm từ ruột giãn trên chỗ thắt
Dịch đục, có giả mạc: có viêm phúc mạc
Dịch phân: vỡ trên hay tại chỗ tắc (chỗ khối u gây tắc)
Dịch hồng, máu: dấu hiệu tắc ruột thắt nghẹt
Dịch máu màu nâu, hôi: tắc ruột thắt nghẹt đã hoại tử
70. Đánh giá thương tổn
Tìm chỗ tắc
• Tìm và đánh giá manh tràng
Căng: tắc ở đại tràng lần tìm từ
MT đi xuống
Xẹp: tắc ở ruột non lần tìm từ
MT đi lên
Vị trí tắc: chuyển tiếp ruột giãn và
ruột xẹp
71. Đánh giá thương tổn
• Tìm chỗ tắc
Khó khăn: dính ruột nhiều và chặt,
tắc ruột do VPM kết bọc Thám
sát từ phần ruột giãn và tự do đi
dần vào vùng dính
72. Đánh giá thương tổn
- Khả năng sống còn của ruột
•Màu sắc
Hồng hào, trơn láng: còn tốt
Tím đen: hoại tử
• Nhu động ruột
• Lưu thông mạch máu
73. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
•Tắc ruột do dính:
Gỡ dính hay
cắt dây dính
Cắt đoạn
ruột
Nối tắc đoạn
ruột trên và
dưới chỗ tắc
Mở thông
đoạn ruột
trên chỗ tắt
ra ngoài
PT qua nội
soi
74. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
•Tắc ruột do dính:
PT qua nội
soi
Phẩu thuật
qua nội soi ổ
bụng
▪ Ruột non giãn không quá 4cm
▪ Bụng trướng ít hoặc vừa phải
▪ Số lần phẫu thuật vung bụng < 3 lần
▪ Không có CCĐ của PTNS: tụt HA, viêm
phúc mạc, các chống chỉ định của bơm
hơi ổ bụng: bệnh tim- phổi nặng, tăng áp
lực nội sọ...
Chỉ định mổ nội soi
75. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Tắc ruột do ung thư đại – trực tràng
PT qua nội
soi
Đại tràng
phải
•Cắt nối ĐT (P) 1 thì
•Nối tắt hồi tràng – đại tràng ngang
•Mở thông hồi tràng ra da
Đại tràng
trái
•Còn cắt được
•Phẫu thuật nhiều thì
•Phẫu thuật 1 thì + rửa đại tràng trong mổ
•Không cắt được
•Hậu môn nhân tạo
Trực tràng
•Cắt bỏ được: PT nhiều thì
•Không cắt được
•Hậu môn nhân tạo trên dòng
76. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Tắc ruột do ung thư đại – trực tràng
PT qua nội
soi
Cắt đại tràng phải Cắt đại tràng trái
Nối hồi- ĐT ngang
77. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Tắc ruột do ung thư đại – trực tràng
PT qua nội
soi
Đặt stent trong tắc đại tràng do ung thư
Nội soi ĐT ± XQ, đặt SEMS qua chỗ khối u gây tắc ruột ruột
thông trở lại:
-Còn cắt bỏ được: mổ chương trình cắt ĐT 1 thì
-GĐ trễ: giữ stent, chăm sóc giảm nhẹ
Tỷ lệ thành công ≈ 90% nhưng đắt nên chưa phổ biến ở VN
78. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Tắc ruột do ung thư đại – trực tràng
PT qua nội
soi
79. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Tắc ruột do lao hồi manh tràng:
PT qua nội
soi
Xử trí
Cắt hồi –
manh tràng/
Cắt ĐT phải
Nối tắt hồi –
ĐT ngang
Mở thông hồi
tràng
Điều trị lao
theo phác đồ
80. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Tắc ruột do bã thức ăn:
PT qua nội
soi
Bóp nhỏ khối
bã + Đẩy qua
manh tràng
Gần manh
tràng
Kích thước
nhỏ
Mở lòng ruột
Xa manh
tràng
Kích thước
lớn
81. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Lồng ruột
PT qua nội
soi
• Tháo lồng
• Loại bỏ nguyên nhân
Người lớn
• Tháo lồng bằng hơi, nước, baryt
• Phẫu thuật bằng tay
Trẻ em
82. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Xoắn ruột non hay tắt ruột non do dây thắt
PT qua nội
soi
Xoắn
RN/Tắc RN
do dây thắt
Ruột còn
sống
Tháo
xoắn/Cắt
dây thắt
Ruột hoại tử
Cắt ruột
83. Một số phương pháp phẫu thuật TRCH phổ biến ở nước ta
• Xoắn đại tràng sigma
PT qua nội
soi
Đã hoại tử
Cắt ĐT và đặt hậu
môn nhân tạo
Chưa hoại tử
Đặt ống thông qua
nội soi TT - ĐT
Cắt ĐT xoắn
Mổ tháo xoắn + Cố
định ĐT
84. Chăm sóc sau mổ
Hút dịch dạ dày
• Giảm chướng bụng, ruột được nuôi dưỡng
tốt hơn
• Đỡ khó thở do bụng chướng và do dạ dày ứ
nước
• Hút cho tới khi trung tiện trở lại.
Bồi phụ nước-điện giải
• Căn cứ tình trạng mất nước và lượng nước
tiểu
• Căn cứ vào vị trí tắc và điện giải đồ
Kháng sinh
Giảm đau
Kiểm tra, vệ sinh vết mổ và HMNT
85. Theo dõi biến chứng sau mổ
•Viêm phúc mạc, xì miệng nối
•Tắc ruột sau mổ
•Nhiễm trùng hậu môn nhân tạo
•Áp xe tồn lưu
86. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bệnh học Ngoại khoa Tiêu hóa-Bộ môn Ngoại-2021
2. Cấp cứu ngoại tiêu hóa- Bộ môn Ngoại-2018
3. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, Bộ Y tế, Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015
4. Brit Long, MD,* Jennifer Robertson, MD, MS (2018). Emergency medicine evaluation
and management of small bowel obstruction: evidence-based recommendations, The
Journal of Emergency Medicine, Vol. -, No. -, pp. 1–11, 2018
5. Bowel obstruction: a narrative review for all physicians, Fausto Catena, World Journal of
Emergency Surgery, 20(2019)
6. Bickle IC, Kelly B. Abdominal x rays made easy: normal radiographs
7. Review of Small-Bowel Obstruction: The Diagnosis and When to Worry – Radiology-
Radiological Society of North America:
8. Bologna guidelines for diagnosis and management of adhesive small bowel obstruction
(ASBO): 2017 update of the evidence-based guidelines from the world society of
emergency surgery ASBO working group
9. Patrick Jackson, MD, and Mariana Vigiola Cruz, MD. Intestinal Obstruction: Evaluation
and Management; Am Fam Physician. 2018 Sep 15;98(6):362-367.
10. Sabiston Textbook of Surgery
11. The Biological Basis of Modern Surgical Practice, 21st Edition, Courtney Townsend
Chuyền
đề:TẮC
RUỘT
Editor's Notes
Đây là bảng nói về những nguyên nhân thường gặp nhất gây tắc ruột ở người lớn trên tổng quan năm 2019. Chia thành ruột non và đại tràng. Đối với ruột non thì 3 nguyên nhân chính là tắc ruột do dính, do thoát vị, do bệnh ác tính. Đối với đại tràng thì thường do ung thư, xoắn ruột (hay gặp ở manh tràng và đại tràng ngang), và do túi thừa đại tràng. Kèm theo 1 số nguyên nhân khác ít gặp hơn như do ung thư di căn, lạc nội mạc tử cung, lồng ruột, sỏi mật,…
Rối loạn tại chỗ: Ruột tắc -> lòng ruột trên chỗ bị tắc dãn ra do ứ đọng hơi và dịch. Hơi ứ đọng do nuốt, một ít do tác động của vi khuẩn trên các chất trong lòng ruột sinh ra. Hơi bị ứ đọng làm giảm thông khí lòng ruột, đây là yếu tố kích hoạt sự giảm hấp thu và tăng bài tiết của niêm mạc ruột. Dịch ứ đọng bao gồm (thức ăn đã qua tiêu hóa, dịch ruột bài tiết ra, dịch thấm từ mao mạch ở thành ruột). Ứ đọng -> tăng áp lực trong lòng ruột, khi vượt quá áp lực mô kẽ và đè xẹp các tiểu tĩnh mạch của thành ruột -> tăng áp lực khu vực nao mạch mà hậu quả là thoát dịch từ mao mạch vào thành ruột, vào lòng ruột và vào xoang phúc mạc. Nếu tắc ruột không được giải quyết, áp lực trong lòng ruột tiếp tục tăng, vượt áp lực mao mạch -> thoát dịch từ mao mạch vào thành ruột, lòng ruột và xang phúc mạc -> tăng áp lực mao mạch vượt quá áp lực mao mạch -> tưới máu hay trao đổi oxy máu-mô ở khu vực mao mạch sẽ giảm hay không còn nữa -> mất nuôi dưỡng hay hoại tử thành ruột.
Tắc ruột quai kín: 2 đầu tắc -> áp lực tăng trong quai ruột không có chỗ để giải bớt -> nguy cơ vỡ ruột tăng lên. Môi trường bị nhốt kín -> dịch ứ đọng trong quai ruột bị tắc kín sẽ chứa nhiều độc tố -> vỡ, dịch vào xoang phúc mạc -> sốc nhiễm độc nặng
TRTN -> nguyên nhân tắc (dây thắt, nút xoán, lỗ thoát vị,…) -> thúc đẩy tiến trình giảm tưới máu thành ruột nhanh hơn, nặng hơn. Thay vì thoát huyết tương -> thoát máu qua mao mạch vào thành ruột, mạc treo ruột, lòng ruột, xoang phúc mạc. Biểu hiện thiếu máu nuôi ruột thường là đồng đều ở toàn bộ phần ruột bị thắt và mạc treo, nặng nhất là nhồi máu hoại tử. Phân tích chi tiết hơn, một số tác giả chỉ ra là -> TRTN thường có 2, thậm chí 3 hiện tượng sinh lí bệnh chồng lên nhau: TRĐT ở phần ruột trên chỗ thắt, tắc ruột quai kín đoạn ruột thắt và tổn thương tuần hoàn mạc treo đoạn ruột thắt -> bệnh cảnh nặng, cần được xử trí cấp cứu
Rối loạn toàn thân: ứ đọng trên chỗ tắc gây nôn, nôn ra ngoài, ứ đọng trong lòng ruột, thất thoát huyết tương vào thành ruột và vào lòng ruột gây mất nước, rối loạn điện giải, mất huyết tương. Mất nước nặng có thể gây suy thận trước thận, tụt huyết áp. Vi khuẩn ứ đọng trong ruột trên chỗ tắc có thể chuyển vị, tăng sinh số lượng gây nhiễm khuẩn. Tuy vậy, khi niêm mạc ruột còn nguyên thì vấn đề nhiễm khuẩn toàn thân ít khi nặng. Chỉ khi niêm mạc ruột bị hoại tử, bong ra - thường là trong TRTN hay TRQK đến trễ - thì vi khuẩn và độc tố sản sinh mới nhanh chóng vượt qua hàng rào niêm mạc, tràn vào máu gây nhiễm khuẩn - nhiễm độc nặng.
Thiếu máu cấp đôi khi cũng biểu hiện nếu chảy máu, nhồi máu trên đoạn ruột bị thắt quá dài, chẳng hạn như trong xoắn ruột toàn bộ hay phần lớn ruột non.
Ở đây chia ra TRĐT và TRTN, do bệnh cảnh của TRTN thường nặng nền hơn và cần xử trí cấp bách hơn.
Đối với triệu chứng đau bụng, hỏi kỹ tính chất đau có thể giúp hướng tới căn nguyên gây tắc.
Tính chất đau điển hình trong tắc ruột là đau thành cơn, nhất là TRĐT.
Ứ đọng trong ruột trên chỗ tắc gây nôn. Triệu chứng thay đổi tùy vị trí tắc. Slide
Trong TRTN, nôn không chỉ do ứ đọng mà còn do phản xạ khi có tình trạng thắt nghẹt mạch máu mạc treo ruột nên có thể xảy ra sớm, dai dăng, nôn xong không bớt đau.
Bí trung đại tiện thường có ở bệnh nhân TRĐT hoàn toàn.
Trong TRTN, bí trung đại tiện thường không rõ vì thời gian từ lúc khởi đau đến khi vào viện thường ngắn hơn trong TRĐT. Riêng bệnh nhân bị lồng ruột có thể đi cầu ra chất nhảy lẫn máu.
Triệu chứng toàn than phụ thuộc trước hết vào cơ chế tắc ruột, vị trí tắc và thời gian tắc.
Nếu đến sớm, Các dấu hiệu sinh tồn thường chưa thay đổi.
Tuy nhiên, khi BN đến trễ, có thể có
dấu hiệu mất nước (môi khô, lưỡi khô, có dấu véo da, thiểu niệu)
Nhịp thở tăng do ruột trướng nhiều ép lên cơ hoành.
Sốt nhẹ thường là do mất nước.
Nếu sốt cao, phải nghĩ đến biến chứng vỡ ruột hay hoại tử ruột.
Tụt huyết áp, sốc có thể xảy ra trong trường hợp mất nước nặng, tắc đại tràng có biến chứng vỡ gây viêm phúc mạc hay TRTN mà ruột đã hoại tử
* Bên cạnh, Khi TRCH đã chuyển thành liệt ruột thì triệu chứng cơ năng như đau cơn có thể không còn rõ nữa
Triệu chứng toàn than phụ thuộc trước hết vào cơ chế tắc ruột, vị trí tắc và thời gian tắc.
Nếu đến sớm, Các dấu hiệu sinh tồn thường chưa thay đổi.
Tuy nhiên, khi BN đến trễ, có thể có
dấu hiệu mất nước (môi khô, lưỡi khô, có dấu véo da, thiểu niệu)
Nhịp thở tăng do ruột trướng nhiều ép lên cơ hoành.
Sốt nhẹ thường là do mất nước.
Nếu sốt cao, phải nghĩ đến biến chứng vỡ ruột hay hoại tử ruột.
Tụt huyết áp, sốc có thể xảy ra trong trường hợp mất nước nặng, tắc đại tràng có biến chứng vỡ gây viêm phúc mạc hay TRTN mà ruột đã hoại tử
* Bên cạnh, Khi TRCH đã chuyển thành liệt ruột thì triệu chứng cơ năng như đau cơn có thể không còn rõ nữa
Trướng bụng trong tắc ruột cũng thay đổi tùy vị trí và nguyên nhân tắc.
Bụng không trướng ngay từ đầu và cũng rất thay đổi
Tắc cao thì trướng it hoặc không trướng, tắc thấp thì trướng nhiều và đều.
Trong TRTN ở ruột non, trướng thường không nhiều và ± khu trú ở vùng có quai ruột bị thắt.
Dấu hiệu rắn bò: Trong cơn đau thấy quai ruột nổi gồ và di chuyển trên thành bụng. Đây là dấu hiệu thực thể khá quan trọng của TRCH, giúp pb liệt ruột.
Quai ruột nổi: nhìn thấy khối phồng trên thành bụng, không di động/ di động rất ít. Khi sờ thấy quai ruột rất căng và đau, không di động (dấu hiệu Vol Wahl) là dấu hiệu rất có giá trị để chẩn đoán là TRTN.
Vết sẹo trên thành bụng: gợi ý cho chẩn đoán tắc ruột sau mổ cũ
Bệnh nhân nam 50 tuổi bị đau bụng, buồn nôn và nôn. Chụp Xquang bụng nằm ngửa cho thấy các quai ruột non dãn ra không cân xứng với khí trong đại tràng.
Phim Xquang bụng cho thấy nhiều mức hơi dịch (các mũi tên). Cũng có quai ruột non bị dãn với đường kính hơn 2.5cm và tỷ lệ đường kính quai ruột non / đại tràng lớn hơn 0.5.
Dấu hiệu này xảy ra khi các quai ruột chứa dịch, một ít hơi sẽ lan lỏi theo các nếp ruột, tạo ra hình ảnh giống như chiếc lược. Cơ chế tương tự như dấu hiệu chuỗi tràng hạt, tuy nhiên trong dấu stretch sign lượng khí nhiều hơn trong dấu chuỗi tràng hạt.
Bệnh nhân nam 55 tuổi bị đau bụng và nôn mửa. Xquang bụng nằm ngửa cho thấy quai ruột non bị dãn, một phần chứa đầy khí vạch ra các nếp (mũi tên), được gọi là dấu hiệu stretch sign.
ruột non chứa đầy chất lỏng có thể bắt chước một khối trong ổ bụng. Dấu hiệu này phổ biến hơn ở bệnh nhi, là “dấu hiệu giả u” của Frimann-Dahl, biểu thị các quai ruột non bị tắc nghẽn, dãn ra và chứa đầy dịch. Phát hiện này cũng đã được mô tả trong xoắn nguyên phát của ruột non và trong tình trạng thắt nghẹt ruột non.
Bệnh nhân nam 60 tuổi bị đau bụng. Xquang bụng nằm ngửa cho thấy khối mô mềm ở giữa bụng
Cùng bệnh nhân ở hình trên. Hình ảnh Xquang bụng lấy từ loạt hình chụp ống tiêu hóa trên cho thấy khối mô mềm thực sự là do ruột non dãn chứa đầy dịch thứ phát sau tắc ruột non.(các mũi tên).
Cùng bệnh nhân ở hình trên. Chụp CT có tiêm thuốc cản quang cho thấy các quai ruột non chứa đầy dịch (các mũi tên) tạo ra dấu hiệu giả u.
Phim tư thế đứng
Bệnh nhân nam 70 tuổi bị đau bụng, buồn nôn và nôn. Xquang bụng nằm ngửa cho thấy có một ít khí trong ruột non. Lưu ý quai ruột non dãn ở bụng trên bên trái (mũi tên).
Cùng bệnh nhân nam 70 tuổi ở hình trên. Xquang bụng đứng cho thấy nhiều mức dịch nhỏ (các mũi tên). Mức dịch lớn nhìn thấy ở vùng bụng trên bên trái tương ứng với cùng quai ruột non bị dãn trên phim Xquang chụp ở tư thế nằm ngửa ở hình phía trên.
Phim tư thế đứng
Các mực hơi dịch trong cùng một quai ruột tắc càng chênh nhau thì khả năng tắc ruột non càng cao và có thể mức độ càng nặng. Thường chênh nhau >0.5cm là dấu hiệu gợi ý. Chênh nhau hơn 2cm có độ đặc hiệu cao. Trong cùng quai ruột dãn có các mực hơi dịch với chiều cao chênh nhau hơn 2cm (vùng khoanh tròn).
Do các bóng khí nhỏ bị kẹt giữa các quai ruột dãn chứa đầy dịch. Bệnh nhân nam 50 tuổi bị đau bụng, buồn nôn và nôn. Xquang bụng đứng cho thấy các mức hơi dịch đại tràng rải rác ở ngoại vi ổ bụng. Lưu ý nhiều mức hơi dịch nhỏ ở vùng bụng trung tâm nằm trong ruột non (mũi tên) và biểu thị các quai ruột non dãn chứa đầy dịch với một lượng nhỏ khí, dây là dấu hiệu chuỗi tràng hạt. Phẫu thuật cho thấy tắc ruột xa do dính.
World Society of Emergency Surgery: HH phẫu thuật cấp cứu thế giới
Tuy nhiên, tia X thường không phát hiện ra nhiều dấu hiệu sớm hơn của viêm phúc mạc hoặc thắt nghẹt [59–61].
Hơn nữa, chụp X-quang bụng đơn thuần không cung cấp thông tin giải phẫu giúp phân biệt giữa các nguyên nhân khác nhau của tắc ruột.
World Society of Emergency Surgery: HH phẫu thuật cấp cứu thế giới
Tuy nhiên, tia X thường không phát hiện ra nhiều dấu hiệu sớm hơn của viêm phúc mạc hoặc thắt nghẹt [59–61].
Hơn nữa, chụp X-quang bụng đơn thuần không cung cấp thông tin giải phẫu giúp phân biệt giữa các nguyên nhân khác nhau của tắc ruột.
World Society of Emergency Surgery: HH phẫu thuật cấp cứu thế giới
Tuy nhiên, tia X thường không phát hiện ra nhiều dấu hiệu sớm hơn của viêm phúc mạc hoặc thắt nghẹt [59–61].
Hơn nữa, chụp X-quang bụng đơn thuần không cung cấp thông tin giải phẫu giúp phân biệt giữa các nguyên nhân khác nhau của tắc ruột.
guideline về đánh giá và xử trí tắc ruột của HH PT và chấn thương phương đông:
Chụp CTxác định mức độ tắc nghẽn (93%) mà còn xác định nguyên nhân (91%) ở hầu hết bệnh nhân.
Cũng có dữ liệu loại II cho thấy CT nhạy là 85% đến 100% trong việc phát hiện thiếu máu cục bộ ruột. CT gợi ý thiếu máu cục bộ bao gồm
1. giảm tăng cường thành ruột;
2. dày thành;
3. xung huyết tĩnh mạch mạc treo tràng;
4. phù mạc treo ruột;
5. biến đổi bất thường của mạch máu mạc treo tràng; và
6. cổ trướng
BN nam 54 tuổi, có tiền căn phẫu thuật vùng bụng. A, tái tạo coronal, một đoạn hổng tràng dãn chứa đầy dịch, có 2 dấu hiệu mỏ chim ở đoạn gần và đoạn xa của một tắc ruột quai kín không xoắn. B, hình đồ họa tắc ruột quai kín do dây dính
radiology.rsna.org. Radiology: Volume 275: Number 2—May 2015)
Hình 12b: Chụp CT trục tăng cản quang ở một phụ nữ 65 tuổi có tiền sử ung thư hạch. (a) Lưu ý hỗng tràng chứa đầy dịch hình chữ C với thành dày tăng cường không đồng nhất (mũi tên) kèm theo phù nề mạc treo (đầu mũi tên). Tại cuộc phẫu thuật, có một tắc nghẽn vòng kín với volvulus và thiếu máu cục bộ hỗng tràng. (b) Xoắn ĐT sigma.
Target sign: ruột trong ruột: lồng ruột
mũi tên: mạc treo nằm trong khối lồng
S: đoạn ruột dãn trên khối lòng
dấu hiệu càng cua trong lồng ruột
hình ảnh mỏ chim trong xoắn đại tràng chậu hông
Dấu máy giặt là ruột nằm trên chỗ giãn tăng nhu động
Xác định được nguyên nhân tắc ruột như lồng ruột và tắc ruột tắc nghẽn
Tuy nhiên Siêu âm chỉ là CLS thay thế cho XQBKSS mặc dù có nhiều ưu thế bởi vì độ chính xác của kết quả dựa nhiều vào kinh nghiệm người đọc
Trên hình là dấu hình bia ở bên phải và dấu bánh mì kẹp thịt ở bên trái , dấu này cũng được thấy trong lồng ruột và cũng được dùng trong chẩn đoán VRT
Dấu máy giặt là ruột nằm trên chỗ giãn tăng nhu động
Xác định được nguyên nhân tắc ruột như lồng ruột và tắc ruột tắc nghẽn
Tuy nhiên Siêu âm chỉ là CLS thay thế cho XQBKSS mặc dù có nhiều ưu thế bởi vì độ chính xác của kết quả dựa nhiều vào kinh nghiệm người đọc
Trên hình là dấu hình bia ở bên phải và dấu bánh mì kẹp thịt ở bên trái , dấu này cũng được thấy trong lồng ruột và cũng được dùng trong chẩn đoán VRT
Ngay khi nghi ngờ tắc ruột cấp tính, nên bắt đầu truyền dịch đẳng trương tĩnh mạch và hạn chế uống
Ngay khi nghi ngờ tắc ruột cấp tính, nên bắt đầu truyền dịch đẳng trương tĩnh mạch và hạn chế uống
Ngay khi nghi ngờ tắc ruột cấp tính, nên bắt đầu truyền dịch đẳng trương tĩnh mạch và hạn chế uống
Ngay khi nghi ngờ tắc ruột cấp tính, nên bắt đầu truyền dịch đẳng trương tĩnh mạch và hạn chế uống
Như đã nói, thì ở mỗi nguyên nhân khác nhau sẽ có những phương pháp phẫu thuật khác nhau.
Nhưng mà các PT điều trị TR nói chung thường sẽ phải làm được 2 chuyện: Tái lập lưu thông ruột và loại bỏ nguyên nhân gây tắc
Trong đó, chủ yếu là phải tái lập lưu thông ruột cho BN, đây là mục đích chính. Còn loại bỏ nguyên nhân gây tắc thì có thể được hoặc không tùy trường hợp. Ví dụ như tắc ruột do K đại tràng với khối u lớn, xâm lấn và di căn nhiều thì không thể loại bỏ hoàn toàn nguyên nhân được
Vậy câu hỏi đặt ra là sẽ PT cho BN TR khi nào: trước khi điều trị nội khoa, song song với điều trị nội khoa hay sau khi điều trị nội khoa? Và ở BN nào ta sẽ mổ khẩn còn BN nào sẽ mổ CT?
Để biết được điều này, thì chúng ta cần biết những chỉ định của mổ khẩn trong TRCH:
Tất cả các trường hợp xác định hoặc nghi ngờ có TRTN, ngoại trừ lồng ruột đến sớm ở trẻ em và xoắn ĐT sigma đến sớm ở người có nhiều nguy cơ hoặc không PT ngay được. Lý do là vì lồng ruột ở trẻ em thường là do tự phát, có thể tháo lồng bằng bơm hơi hoặc hơi nước ở đa số các trường hợp, tỉ lệ thành công của tháo lồng bằng bơm hơi hay hơi nước ở những case lồng ruột ở trẻ em đến sớm và không có dấu hiệu nghi hoại tử ruột thì tỉ lệ thành công lên đến 90%. Tương tự với xoăn ĐT sigma ở người lớn, khả năng tháo xoắn qua bơm hơi đường hậu môn trực tràng là có. Cả 2 TH này, nếu tháo lồng/ tháo xoắn thành công thì có thể theo dõi hoặc chuẩn bị mổ CT nếu cần; còn nếu thất bại thì sẽ tiến hành mổ khẩn
Chỉ định mổ khẩn thứ 2 là các trường hợp TRQK
Thứ 3 là các TH tắc ruột non hoàn toàn, ngoại trừ nguyên nhân tắc là do dính. Ở TH TR non hoàn toàn do dính có thể điều trị nội khoa như trình bày ở trên, nếu thành công thì có thể trì hoãn sắp xếp mổ CT, nếu thất bại thì mổ khẩn
Để biết được điều này, thì chúng ta cần biết những chỉ định của mổ khẩn trong TRCH:
Tất cả các trường hợp xác định hoặc nghi ngờ có TRTN, ngoại trừ lồng ruột đến sớm ở trẻ em và xoắn ĐT sigma đến sớm ở người có nhiều nguy cơ hoặc không PT ngay được. Lý do là vì lồng ruột ở trẻ em thường là do tự phát, có thể tháo lồng bằng bơm hơi hoặc hơi nước ở đa số các trường hợp, tỉ lệ thành công của tháo lồng bằng bơm hơi hay hơi nước ở những case lồng ruột ở trẻ em đến sớm và không có dấu hiệu nghi hoại tử ruột thì tỉ lệ thành công lên đến 90%. Tương tự với xoăn ĐT sigma ở người lớn, khả năng tháo xoắn qua bơm hơi đường hậu môn trực tràng là có. Cả 2 TH này, nếu tháo lồng/ tháo xoắn thành công thì có thể theo dõi hoặc chuẩn bị mổ CT nếu cần; còn nếu thất bại thì sẽ tiến hành mổ khẩn
Chỉ định mổ khẩn thứ 2 là các trường hợp TRQK
Thứ 3 là các TH tắc ruột non hoàn toàn, ngoại trừ nguyên nhân tắc là do dính. Ở TH TR non hoàn toàn do dính có thể điều trị nội khoa như trình bày ở trên, nếu thành công thì có thể trì hoãn sắp xếp mổ CT, nếu thất bại thì mổ khẩn
Gỡ dính: tối thiếu gỡ từ chỗ tắc tới góc hồi – manh tràng
Cắt đoạn ruột: trường hợp ruột thủng, hoại tử, mất nhiều thanh mạc
Nối tắt ruột: dính nhiều không gỡ được
Mở thông ra da trên chỗ tắc: lựa chọn cuối cùng
Ưu điểm:
Hạn chế xâm lấn đến cơ thể bệnh nhân.
Bệnh nhân phục hồi sức khỏe nhanh chóng, rút ngắn thời gian lưu viện.
Hạn chế tình trạng tái phát sau phẫu thuật.
Chi phí thấp hơn so với mổ hở.
Nhược điểm:
Bệnh nhân có thể gặp một số biến chứng như: thủng ruột viêm phúc mạc, chảy máu trong ổ bụng, tổn thương ruột non,.
Lý do chuyển mổ mở:
Quá dinh,
Ruột thiếu máu cần cắt ruột
Không nhìn thấy tổn thương
Thủng ruột khi nội soi
Trong trường hợp ung thu xâm lấn rộng, không lấy bỏ được khối u hay tình trạng bệnh nhân không cho phép có thể lựa chọn nối tắt
Thể trạng cho phép
Cắt hồi-manh tràng
Cắt đại tràng P
Thể trạng không cho phép
Nối tắt hồi – ĐT ngang
Mở thông hồi tràng
Thành ruột hoại tử do đè ép: cắt đoạn ruột
Lưu ý: thám sát từ chỗ tắc lên đến dạ dày tránh bỏ sót khối bã thứ 2
Nguyên tắc thảo lồng bằng tay: dồn đẩy dần từ đầu khối lồng đi ngược lại . Không phải kéo từ cổ khối lồng.
Nếu tháo lồng bằng tay thất bại hoặc đã có hoại tử ruột thì phải cắt ruột.
- Ruột còn tốt →Tháo xoắn ngược với chiều xoắn
- Ruột hoại tử →Cắt ruột, ko tháo xoắn
Ruột đã hoại tử hoặc viêm phúc mạc
Mổ khẩn cắt đại tràng và mở hậu môn nhân tạo
Đóng hậu môn nhân tạo ở thì mổ sau
Ruột chưa hoại tử, không viêm phúc mạc
Giải áp đặt ống thông qua nội soi trực tràng-đại tràng sigma). Tỉ lệ thành công là 60% - 95%
cắt đại tràng chương trình để tránh tái phát
Cắt đại tràng bị xoắn, sau đó nối ngay hoặc mở hậu môn nhân tạo nối thì sau