1. Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014 – 10 Sinh
30/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 23,24
1
Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS hiểu được sự hình thành một số phân tử đơn chất (H2, N2) và một số
phân tử hợp chất (HCl, CO2).
Từ đó hiểu được liên kết cộng hoá trị không có cực, có cực và liên kết đơn,
liên kết đôi, liên kết ba.
HS biết được tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị.
HS có khả năng vận dụng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối:
liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết ion.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Mô hình phân tử H2, HCl, bảng tuần hoàn, bảng 6 tr.45 SGK.
HS: Đọc trước bài đọc thêm tr. 56 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl, MgCl2. Nêu tính chất vật
lí của các hợp chất ion, giải thích.
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1: (kiểm tra bài cũ) (5 phút)
GV cho câu hỏi:
a. Tại sao nguyên tử kim loại có khả năng
nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo thành
các cation? Lấy ví dụ?
b. Tại sao nguyên tử phi kim có khả năng
nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo thành các
anion? Lấy ví dụ?
c. Sự hình thành liên kết ion?
d. Liên kết ion thường được tạo nên từ
những nguyên tử của các nguyên tố:
A. Kim loại với kim loại
B. Phi kim với phi kim
C. kim loại với khí hiếm
D. Kim loại với phi kim
Chọn đáp án đúng.
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG
HOÁ TRỊ
1. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ HÌNH
THÀNH TỪ NHỮNG NGUYÊN TỬ
HS: Trả lời câu hỏi như trong SGK.
2. Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014 – 10 Sinh
30/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 23,24
2
GIỐNG NHAU. SỰ HÌNH THÀNH
ĐƠN CHẤT.
Hoạt động 2: (10 phút)
a/ Sự hình thành phân tử hiđro H2
GV: Dựa vào mô hình hình thành phân tử
H2 từ 2 nguyên tử H. Yêu cầu hs thảo
luận:
Viết cấu hình e của nguyên tử H
và nguyên tử He.
HS:
H: 1s1
He: 1s2
So sánh cấu hình e của nguyên tử
H với cấu hình e của nguyên tử He
(khí hiếm gần nhất).
GV: Do vậy 2 nguyên tử H liên kết với
nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1e
tạo thành một cặp e chung trong phân tử
H2. như thế, trong phân tử H2 mỗi nguyên
tử có 2e giống vỏ e của nguyên tử khí
hiếm He:
H·
+ · H ® H : H
GV: Một số qui ước:
Mỗi chấm ( g) bên kí hiệu nguyên
tố biểu diễn một e ở lớp ngoài
cùng.
Kí hiệu H : H được gọi là công
thức e, thay hai chấm (:) bằng một
gạch (–) ta có H – H gọi là công
thức cấu tạo.
Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp e liên
kết biểu thị bằng (–), đó là liên kết
đơn.
Hoạt động 3: (5 phút)
b/ Sự hình thành phân tử N2
GV: Viết cấu hình e của nguyên tử N và
nguyên tử Ne?
GV: So sánh cấu hình e của nguyên tử N
với cấu hình e của nguyên tử Ne (khí
hiếm gần nhất) thì lớp ngoài cùng cùa N
còn thiếu mấy e?
GV: Hai nguyên tử N liên kết với nhau
bằng cách mỗi nguyên tử N góp 3e tạo
thành ba cặp e chung trong phân tử N2.
H còn thiếu 1e thì đạt cấu hình khí
hiếm He.
HS: Sự hình thành phân tử H2.
H·
+ · H ® H : H ® H – H® H2
HS: N: 1s22s22p3
Ne: 1s22s22p6
HS: Thiếu 3e.
HS: : N MMN : ® N º N
3. Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014 – 10 Sinh
30/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 23,24
3
Khi đó, trong phân tử N2 mỗi nguyên tử
có 8e giống vỏ e của nguyên tử khí hiếm
Ne.
GV: Hãy viết công thức e và công thức
cấu tạo của nguyên tử N?
GV: Hai nguyên tử N liên kết với nhau
bằng ba cặp e liên kết biểu thị bằng ba
gạch (º ), đó là liên kết ba. Liên kết ba
bền hơn liên kết đôi. Ơ nhiệt độ thường,
khí nitơ rất bền, kém hoạt động do có liên
kết ba.
Hoạt động 4: (5 phút)
c/ Khái niệm liên kết cộng hoá trị.
GV: Liên kết được hình thành trong phân
tử H2, N2 vừa trình bày ở trên là liên kết
cộng hoá trị. Gọi hs kết luận.
Công thức e Công thức cấu
tạo
HS:
Liên kết cộng hoá trị là liên kết đư
tạo nên giữa hai nguyên tử bằng
một hay nhiều cặp e chung.
Mỗi cặp e chung tạo nên 1 liên kết
cộng hoá trị, nên ta có liên kết đơn
(trong phân tử H2), liên kết ba
(trong phân tử N2).
® Liên kết trong các phân tử H2,
N2 tạo nên từ hai nguyên tử của
cùng một nguyên tố (có độ âm điện
như nhau), do đó liên kết trong các
phân tử đó không phân cực. Đó là
liên kết cộng hoá trị không phân
cực.
2. LIÊN KẾT GIỮA NHỮNG
NGUYÊN TỬ KHÁC NHAU. SỰ
HÌNH THÀNH HỢP CHẤT
Hoạt động 5: (10 phút)
a/ Sự hình thành phân tử hiđro clorua
HCl
GV: Nguyên tử H có 1e lớp ngoài cùng
còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He.
Nguyên tử Cl có 7e lớp ngoài cùng còn
thiếu 1e để có vỏ bền giống Ar.
GV: Hãy trình bày sự góp chung e của
chúng để tạo thành phân tử HCl?
GV: Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn
HS: Mỗi nguyện tử H và Cl góp 1e
tạo thành một cặp e chung ® tạo
thành 1 liên kết cộng hoá trị.
HS:
H·
+ Cl
· ·
· ·
g
·
· ® H ·
· Cl
· ·
·
·
· ·
® H –
Cl
4. Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014 – 10 Sinh
30/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 23,24
4
hơn độ âm điện của H (2,2) nên cặp e liên
kết bị lệch về phía nguyên tử Cl ® liên
kết cộng hoá trị này phân cực:
H·
+ Cl
· ·
· ·
g
·
· ® H ·
· Cl
· ·
·
·
· ·
(Công thức electron)
® H – Cl ® HCl
Công thức cấu tạo Công thức phân
tử
GV: Giới thiệu mô hình hình thành phân
tử HCl.
GV kết luận: Liên kết cộng hoá trị trong
đó cặp e chung bị lệch về phía một
nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là
liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết
cộng hoá trị phân cực.
HS: Ghi kết luận.
Hoạt động 6: (8 phút)
b/ Sự hình thành phân tử khí cacbonic
CO2 (có cấu tạo thẳng)
GV: Viết cấu hình e của nguyên tử C (Z
=6), và O (Z = 8)?
GV: Hãy trình bày sự góp chung e của
chúng để tạo thành phân tử CO2, sao cho
mỗi nguyên tử C và O điều có lớp vỏ e
bền. Từ đó hãy suy ra công thức e và
công thức cấu tạo. Biết phân tử CO2 có
cấu tạo thẳng.
GV kết luận: Theo công thức electron,
mỗi nguyên tử C hay O điều có 8e ở lớp
ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên
phân tử CO2 bền vững. Trong công thức
cấu tạo, phân tử CO2 có 2 liên kết đôi.
Liên kết giữa C và O là phân cực, nhưng
thực nghiệm cho biết phân tử CO2 có cấu
tạo thẳng nên phân tử này không phân
cực.
Hoạt động 7: (15 phút)
HS: C: 1s22s22p2 O: 1s22s22p4
HS: Trong phân tử CO2, nguyên tử C ở
giữa 2 nguyên tử O, nguyên tử C góp
chung với mỗi nguyên tử O 2e, mỗi
nguyên tử O góp chung với nguyên tử C
2e. Ta có:
·
· O ·
·
·
· C ·
·
·
· O ·
·
Þ O = C = O
Công thức electron Công thức cấu
tạo
· · · ·
5. Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014 – 10 Sinh
30/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 23,24
5
2. TÍNH CHẤT CỦA CÁC CHẤT CÓ
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
GV: Cho hs thảo luận:
a. Kể tên các chất mà phân tử có liên kết
cộng hoá trị?
b. Tính chất của các chất có liên kết cộng
hoá trị?
HS: Thảo luận:
a. Các chất mà phân tử chỉ có liên kết
cộng hoá trị có thể là:
Các chất rắn: đường, S, I, …
Các chất lỏng: nước, rượu, xăng,
dầu, …
Các chất khí: CO2, Cl2, H2, …
b. Các chất có cực như: rượu etylic,
đường, … tan nhiều trong dung
môi có cực như nước.
Phần lớn các chất không cực như S,
I, các chất hữu cơ không cực tan
trong dung môi không cực như
benzen, cacbon tetra clorua, …
Nói chung các chất có liên kết cộng
hoá trị không cực không dẫn điện ở
mọi trạng thái.
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ
HỌC
Hoạt động 8: (10 phút)
1. QUAN HỆ GIỮA LIÊN KẾT CỘNG
HOÁ TRỊ KHÔNG CỰC, LIÊN KẾT
CỘNG HOÁ TRỊ CÓ CỰC VÀ LIÊN
KẾT ION
GV: So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên
kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion?
HS: Thảo luận:
Trong phân tử, nếu cặp e chung
ở giữa hai nguyên tử liên kết ta
có liên kết cộng hoá trị không
cực.
Nếu cặp e chung lệch về một
nguyên tử (có giá trị độ âm điện
lớn hơn), thì đó lá liên kết cộng
hoá trị không cực.
Nếu cặp e chung lệch hẳn về một
nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion.
6. Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014 – 10 Sinh
30/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 23,24
6
GV kết luận: Giữa liện kết cộng hoá trị
không cực và liên kết cộng hoá trị có cực
và liên kết ion có sự chuyển tiếp với
nhau. Sự phân loại chỉ có tính chất tương
đối. Liên kết ion có thể coi là trường hợp
riêng của liên kết cộng hoá trị.
Hoạt động 9: (10 phút)
2. HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT
HOÁ HỌC
GV: Để xác định kiểu liên kết trong phân
tử hợp chất, người ta dựa vào hiệu độ âm
điện. Theo thang độ âm điện của Pau–
linh, người ta dùng hiệu độ âm điện để
phân loại một cách tương đối loại liên kết
hoá hoc theo qui ước sau:
Hiệu độ âm điện
( cD )
Loại liên kết
0 £ cD < 0,4
0,4 £ cD < 1,7
cD ³ 1,7
Liên kết cộng hoá trị
không cực
Liên kết cộng hoá trị
có cực
Liên kết ion
GV: Xác định loại liên kết trong các phân
tử: NaCl, HCl?
HS: Ghi bảng vào.
HS:
a. Trong phân tử NaCl:
cD = 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 ® liên kết
giữa Na và Cl là liên kết ion.
b. Trong phân tử HCl
cD = 3,16 - 2,20 = 0,96 < 1,7 ® liên
kết giữa H và Cl là liên kết cộng hoá trị có
cực.
Hoạt động 10: (8 phút)
CỦNG CỐ – BÀI TẬP VỀ NHÀ
GV: Hãy nhắc lại sự hình thành liên kết
cộng hoá trị trong phân tử đơn chất và
hợp chất như thế nào?GV: So sánh với sự
hình thành liên kết ion? (Ví dụ trong phân
7. Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014 – 10 Sinh
30/10/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết : 23,24
7
tử HCl và NaCl)
GV: Phân biệt liên kết cộng hoá trị không
cực, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết
ion?
GV: Sử dụng hiệu độ âm điện để xác định
hợp chất có loại liên kết nào?
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………