Bai 10 Y nghia cua bang tuan hoan cac nguyen to hoa hoc (1).pptx
1.
2. Bài 1: Biết nguyên tố có số thứ tự là 19, chu kỳ 4, nhóm IA
trong bảng tuần hoàn. Hãy suy ra cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố đó?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 2: Biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên
tố là 1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn?
3. Bài 10 - Tiết 18
Ý NGHĨA
CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
4. NỘI DUNG
I. Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo
nguyên tử của nó
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
5. * Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể
suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó
Số electron, số proton
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
(trừ He)
I. Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
- Số thứ tự nguyên tố
- Số thứ tự chu kỳ
- Số thứ tự nhóm A
6. 7 electron
ở lớp ngoài cùng
Số electron: 35
Số proton: 35
4 lớp electron
Ví dụ: Biết nguyên tố Br có số thứ tự 35, chu kỳ 4,
nhóm VIIA, hãy suy ra cấu tạo nguyên tử Br ?
Nhóm VIIA
Chu kỳ 4
Số thứ tự
nguyên tố: 35
7. * Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Số thứ tự nguyên tố
Số thứ tự chu kỳ
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Số electron
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng Số thứ tự Nhóm A
(trừ He )
8. Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Mg
(Z=12). Suy ra vị trí nguyên tố Mg trong bảng tuần hoàn ?
Ô nguyên tố: 12
Số electron = 12
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
3 lớp electron
2 e lớp ngoài cùng
Chu kỳ: 3
Nhóm IIA
9. Vị trí của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kỳ
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
Kết luận
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
10. Nhóm 2:
Cho nguyên tố P (Z=15)
1. Viết cấu hình electron
nguyên tử?
2. Xác định số electron lớp
ngoài cùng?
3. Là kim loại, phi kim hay
khí hiếm?
4. Lập công thức oxit cao
nhất?
5. Lập công thức hiđroxit
cao nhất?
6. Lập công thức hợp chất
khí với hiđro (nếu có)?
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Nhóm 1:
Cho nguyên tố Na (Z=11)
1. Viết cấu hình electron
nguyên tử?
2. Xác định số electron lớp
ngoài cùng?
3. Là kim loại, phi kim hay
khí hiếm?
4. Lập công thức oxit cao
nhất?
5. Lập công thức hiđroxit
cao nhất?
6. Lập công thức hợp chất
khí với hiđro (nếu có)?
11. Z 11Na 15P
CÊu h×nh
Sè e líp
ngoµi cïng
Kim lo¹i
Phi kim
Oxit cao
nhÊt
Hi®roxit
Hîp chÊt
khÝ víi
hi®ro
1s22s22p63s1
1 5
+
+
Na2O P2O5
NaOH H3PO4
PH3
Nếu biết Vị Trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn,
có thể suy ra những Tính Chất cơ bản nào của nó?
1s22s22p63s23p3
иp ¸n
12. 1. Tính
chất
nguyên
tố
2. Công
thức
hợp
chất
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
Tính kim loại: các nguyên tố nhóm
IA, IIA, IIIA (trừ H, B )
Tính phi kim: các nguyên tố nhóm
VA, VIA , VIIA (trừ Sb, Bi, Po)
Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong
hợp chất với oxi và trong hợp chất
với khí hiđro
Công thức oxit cao nhất
Công thức hiđroxit - Tính chất hiđroxit
Công thức hợp chất khí với hiđro
(xét từ nhóm IVA VIIA)
Số thứ tự
NHÓM A
13. III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố vớ
các nguyên tố lân cận
VD: So sánh tính chất hóa học của P (Z=15)
với các nguyên tố lân cận:
..... N ....
Si P S
.... As ....
CK3
Nhóm VA
Tính
PK
giảm
Tính PK tăng
Tính phi kim: P <
< S
Si
P < N
<
As
P có tính phi kim yếu
hơn N và S.
hiđroxit tương ứng
H3PO4 có tính axit yếu hơn
HNO3 và H2SO4
Si (Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As (Z=33)
14. III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với
các nguyên tố lân cận
Dựa vào quy luật biến đổi tuần hoàn tính
chất của các nguyên tố hóa học.
Dựa trên cơ sở nào để so sánh
tính chất của một nguyên tố
với các nguyên tố lân cận?
15. BÀI TẬP TRẢ LỜI NHANH
Bài tập 3
5
Bài tập 2
Bài tập 4
Bài tập 1
16. Câu 1:
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA.
Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng như thế nào?
Đáp án: XH3
0
1
2
3
4
5
Bài tập 1
17. 0
1
2
3
4
5
Bài tập 1
Câu 2:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố
X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án: IVA
18. Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
M(OH)2
Câu 1:
Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ.
Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
19. Câu 2:
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA.
Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án
XO
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
20. Đáp án:
Tính kim loại của X mạnh hơn Y
Câu 3:
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng chu kỳ (ZX<ZY).
So sánh tính kim loại của X và Y?
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
21. Đáp án:
Ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
Câu 1:
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là
1s22s22p63s23p64s2.
Xác định vị trí của Y (ô, chu kỳ, nhóm) trong bảng
tuần hoàn?
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
22. Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Câu 2:
A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZA<ZB).
So sánh tính phi kim của A và B?
Đáp án
Tính phi kim của A mạnh hơn B
23. Câu 1: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A.
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là A2O3,
Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y.
X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án
A thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
24. Câu 2:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3,
X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA.
Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn?
Đáp án
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
25. Đáp án
1s22s1
Câu 3:
Nguyên tử M ở chu kỳ 2 nhóm IA.
Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử của M?
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4