Một trong những biến chứng của tăng huyết ap (THA) thường gặp nhất và nặng nề nhất, đặc biệt ở giai đoạn muộn chính là suy thận. Song ngược lại, các bệnh thận có thể gây ra suy thận và có tới 80% số bệnh nhân suy thận sẽ bị huyết áp tăng lên. Đó một thực tế rất khó khăn cần xác định ở những bệnh nhân có huyết áp cao: Suy thận này là có nguồn gốc từ bệnh THA hay là do nguồn gốc từ thận còn THA là hậu quả, biến chứng của bệnh thận.Và từ đó, vấn đề đặt ra là phải kiểm soát được huyết áp để tránh bị suy thận.Đồng thời cần điều trị tốt suy thận mới hạn chế được THA.
Một trong những biến chứng của tăng huyết ap (THA) thường gặp nhất và nặng nề nhất, đặc biệt ở giai đoạn muộn chính là suy thận. Song ngược lại, các bệnh thận có thể gây ra suy thận và có tới 80% số bệnh nhân suy thận sẽ bị huyết áp tăng lên. Đó một thực tế rất khó khăn cần xác định ở những bệnh nhân có huyết áp cao: Suy thận này là có nguồn gốc từ bệnh THA hay là do nguồn gốc từ thận còn THA là hậu quả, biến chứng của bệnh thận.Và từ đó, vấn đề đặt ra là phải kiểm soát được huyết áp để tránh bị suy thận.Đồng thời cần điều trị tốt suy thận mới hạn chế được THA.
PHONG VA DIEU TRI TANG HUYET AP _ GS.PHAM GIA KHAIGia Khải Phạm
CUỐN SÁCH NHỎ DÀNH CHO CÁC BỆNH NHÂN PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ TĂNG HUYẾT ÁP DO GIÁO SƯ PHẠM GIA KHẢI BIÊN SOẠN CÙNG PHÂN HỘI TĂNG HUYẾT ÁP VIỆT NAM.
HOTLINE: PHÒNG KHÁM GS.PHẠM GIA KHẢI - 0932 33 2468
PHONG VA DIEU TRI TANG HUYET AP _ GS.PHAM GIA KHAIGia Khải Phạm
CUỐN SÁCH NHỎ DÀNH CHO CÁC BỆNH NHÂN PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ TĂNG HUYẾT ÁP DO GIÁO SƯ PHẠM GIA KHẢI BIÊN SOẠN CÙNG PHÂN HỘI TĂNG HUYẾT ÁP VIỆT NAM.
HOTLINE: PHÒNG KHÁM GS.PHẠM GIA KHẢI - 0932 33 2468
- Giúp hạ mỡ máu, giảm cholesterol toàn phần, ngăn ngừa xơ vữa động mạch máu.
- Giúp hạ đường huyết và phòng ngừa các biến chứng của tiểu đường. Hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
- Tăng cường lưu thông máu, hỗ trợ điều trị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạchclbsvduoclamsang
Nội dung sinh hoạt lần thứ 5 (ngày 05/12/2015) của Câu lạc bộ sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế.
Chủ đề: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. N I DUNG
Gi i thi u1
www.trungtamtinhoc.edu.vn
B nh tăng huy t áp
B nh tim
Thu c tr b nh tim và tăng huy t áp4
2
3
3. B nh tăng huy t áp
• Tăng huy t áp là b nh mãn tính trong đó áp
l c máu h th ng đ ng m ch tăng cao.
• Tăng huy t áp đư c phân lo i thành nguyên
phát hay th phát. Kho ng 90–95% s ca là
www.trungtamtinhoc.edu.vn
phát hay th phát. Kho ng 90–95% s ca là
"tăng huy t áp nguyên phát“.
• Huy t áp cao là m t trong nh ng y u t
nguy cơ c a đ t qu , nh i máu cơ tim, suy
tim và phình đ ng m ch, ngoài ra nó còn là
nguyên nhân gây ra suy th n mãn và bi n
ch ng m t.
4. B nh tăng huy t áp
• Khi tr s huy t áp tâm thu > 140mmHg và
huy t áp tâm trương >90 mmHg đư c xem
là tăng huy t áp.
• Đ i v i ngư i có tu i, d ng tăng huy t áp
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Đ i v i ngư i có tu i, d ng tăng huy t áp
ph bi n là tăng huy t áp tâm thu đơn thu n
t c là ch s huy t áp tâm thu >160mmHg
nhưng huy t áp tâm trương không cao
(<90mmHg).
6. B nh tăng huy t áp
Tiền sử
gia
đình
Tiền sử
gia
đình
L i s ng
lư i v n
đ ng
L i s ng
lư i v n
đ ng
Th a
cân, béo
phì
Th a
cân, béo
phì
Tu i tácTu i tác Hút
thu c
lá
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TĂNG HUY T ÁPTĂNG HUY T ÁPNguyên
nhân ???
Nguyên
nhân ???
B nh mãn
tính
Chế độ ăn uống
không lành mạnh
7. B nh tăng huy t áp
Cơ chế sinh bệnh:
• Biến đổi về động học máu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Biến đổi về động học máu
• Biến đổi về thần kinh
• Biến đổi về dịch thể
8. B nh tăng huy t áp
Biến đổi về động học máu:
• T n s tim tăng, lưu lư ng tim tăng d n, có hi n
tư ng co m ch dày th t trái tim Huy t áp
ngo i biên toàn b tăng d n Lưu lư ng tim và
lưu lư ng tâm thu càng gi m d n đ n suy tim.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
lưu lư ng tâm thu càng gi m d n đ n suy tim.
• T i th n, tăng s c c n m ch th n, gi m lưu lư ng
máu t i th n, ch c năng th n suy gi m , tuy trong
th i gian đ u t c đ l c c u th n và ho t đ ng
chung c a th n v n còn duy trì.
9. B nh tăng huy t áp
Biến đổi về động học máu:
• T i não, lưu lư ng v n gi đư c thăng b ng
trong m t gi i h n nh t đ nh th i kỳ có tăng
huy t áp rõ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
huy t áp rõ.
• Khi huy t áp tăng, s c c n ngo i biên tăng th
tích huy t tương có xu hư ng gi m cho đ n khi
th n suy, th tích d ch trong máu tăng có th d n
đ n phù.
10. B nh tăng huy t áp
Biến đổi về thần kinh:
• th i kỳ đ u, nh hư ng c a h giao c m bi u
hi n s tăng t n s tim và s tăng lưu lư ng
tim.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• H th n kinh t đ ng giao c m đư c đi u khi n
b i h th n kinh trung ương hành não-t y s ng và
c hai h này liên h nhau qua trung gian các th
c m áp l c.
• Trong tăng huy t áp các th c m áp l c đư c
đi u ch nh đ n m c cao nh t và v i ngư ng nh y
c m cao nh t.
11. • H Renin-Angiotensine Aldosterone (RAA): Hi n nay
đã đư c ch ng minh có vai trò quan tr ng do ngoài
tác d ng ngo i vi còn có tác d ng trung uơng não
gây tăng huy t áp qua các th th angiotensine II.
B nh tăng huy t áp
Biến đổi về dịch tể:
www.trungtamtinhoc.edu.vn
gây tăng huy t áp qua các th th angiotensine II.
• Angiotensine II đư c t ng h p t angiotesinegène
gan và dư i tác d ng renine s t o thành angiotesine
I r i chuy n thành angiotesine II là m t ch t co m ch
r t m nh và làm tăng ti t aldosterone.
12. • Vasopressin (ADH): có vai trò khá rõ ràng trong cơ
ch sinh b nh tăng huy t áp có tác d ng trung ương
gi m huy t áp (qua trung gian s tăng tính nh y c m
th n kinh trung ương đ i v i ph n x áp t xoang
B nh tăng huy t áp
Biến đổi về dịch tể:
www.trungtamtinhoc.edu.vn
th n kinh trung ương đ i v i ph n x áp t xoang
đ ng m ch c nh và quai đ ng m ch ch ) tác d ng
ngo i vi co m ch (tr c ti p và qua ho t hóa các s i
Adrenergic) .
• Ch t Prostaglandin: tác d ng trung ương làm tăng
huy t áp, tác d ng ngo i vi làm gi m huy t áp.
13. B nh tim
• Là căn b nh nguy hi m nh t, t l
ngư i ch t h ng năm vì b nh tim
đ ng đ u t i M .
• Có nhi u d ng b nh tim.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Có nhi u d ng b nh tim.
• Nguyên nhân chính là: thu h p
ho c t c ngh n các đ ng m ch
vành (b nh m ch vành).
• B nh m ch vành x y ra t t , đó
là lý do m i ngư i thư ng có cơn
đau tim đ t ng t.
14. B nh tim
• Các lo i v n đ v tim có th
x y ra v i các van trung tâm,
ho c tim có th bơm không t t
và gây ra suy tim. M t s ngư i
m c b nh tim b m sinh.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
m c b nh tim b m sinh.
15. THU C TR B NH
TIM M CH VÀ
TĂNG HUY T ÁP
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TĂNG HUY T ÁP
18. Thu c kháng angiotensin AT1
• Kali Losartan là ch t đ u tiên c a m t lo i
thu c m i dùng cho đi u tr tăng huy t áp, là
ch t đ i kháng th th (týp AT1) angiotensin
II.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Kali Losartan cũng làm gi m các nguy cơ t
vong do b nh lý tim m ch, đ t qu , và nh i
máu cơ tim trên các ngư i b nh tăng huy t
áp có hi n tư ng phì đ i th t trái và th n
c a ngư i b nh ti u đư ng týp 2 có protein
ni u.
19. Thu c kháng angiotensin AT1
• C losartan và ch t chuy n hoá đ u có ho t tính
liên k t nhi u v i protein huy t tương, ch y u là
albumin và chúng không qua thành m ch máu
não.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Losartan chuy n hoá bư c đ u nhi u qua gan
nh các enzym cytocrom P450. Kho ng 14% li u
Losartan u ng chuy n hoá thành ch t chuy n hoá
có ho t tính, ch t này đ m nhi m ph n l n tính đ i
kháng th th angiotesin II.
20. Thu c kháng angiotensin AT1
www.trungtamtinhoc.edu.vn
21. Sơ đ t ng h p kali losartan
www.trungtamtinhoc.edu.vn
22. Sơ đ t ng h p kali losartan
www.trungtamtinhoc.edu.vn
23. Sơ đ t ng h p Valsartan
www.trungtamtinhoc.edu.vn
24. Sơ đ t ng h p CANDESARTAN CILEXETIL
www.trungtamtinhoc.edu.vn
25. Sơ đ t ng h p olmesartan medoxomil
www.trungtamtinhoc.edu.vn
26. Sơ đ t ng h p Eprosartan mesylate
www.trungtamtinhoc.edu.vn
27. Sơ đ t ng h p TELMISARTAN
www.trungtamtinhoc.edu.vn
28. Thu c ch n kênh canxi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
29. Thu c ch n kênh canxi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
30. Thu c ch n kênh canxi
Cơ ch tác d ng:
• Các thu c ch n kênh canxi c ch dòng canxi ngo i
bào đi vào trong màng t bào cơ tim và cơ trơn m ch
máu.
• Các kênh canxi trong màng cơ tim và t bào cơ trơn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Các kênh canxi trong màng cơ tim và t bào cơ trơn
m ch máu có tính ch n l c và cho phép m t lưu
lư ng canxi ch y ch m hư ng vào trong.
• Các thu c này c ch dòng ch y vào, có kh nǎng
b ng làm bi n d ng kênh này, c ch cơ ch đi qua
ki m soát ion, và/ho c nh hư ng đ n s gi i phóng
canxi t lư i cơ.
31. Thu c ch n kênh canxi
Cơ ch tác d ng:
• Tác d ng đi n sinh lý c a verapamil và diltiazem làm
cho chúng h u ích đ phòng ch ng và/ho c ph c h i
ch ng lo n nh .
• Nifedipin ít đư c dùng tác d ng co cơ y u hơn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Nifedipin ít đư c dùng tác d ng co cơ y u hơn
diltiazem ho c verapamil. Veparamil cũng có tác d ng
giãn m ch ngo i vi y u hơn nifedipin và các ch t
tương t dihydropyridin.
32. Thu c ch n kênh canxi
Đ c đi m phân bi t:
• M c dù khác nhau v tác d ng dư c l c h c trong s các
thu c c a phân nhóm dihydropyridin là ít (amlodipin, felodipin,
nicardipin, nifedipin...) song verapamil và diltiazem là các thu c
khác bi t.
• Các thu c ch n kênh canxi s d ng tác d ng ch y u lên mô
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Các thu c ch n kênh canxi s d ng tác d ng ch y u lên mô
c a tim; t bào cơ trơn c a m ch, đ c bi t là ti u đ ng m ch và
cơ trơn c a đư ng tiêu hóa.
• T t c các thu c ch n kênh canxi đ u đư c cho phép dùng đ
đi u tr co th t m ch vành và cao huy t áp tr bepridil là không
đư c cho phép dùng đ đi u tr cao huy t áp,tr felodipin và
isradipin là không đư c FDA cho phép dùng đ đi u tr đau th t
ng c.
33. Thu c ch n kênh canxi
Đ c đi m phân bi t:
• Diltiazem và verapamil là hai thu c ch n kênh canxi
duy nh t đư c dùng đ đi u tr lo n nh p tâm th t.
• Amlodipin, bepridil và felodipin là các thu c ch n kênh
canxi có th i gian tác d ng đ dài đ cho phép dùng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
canxi có th i gian tác d ng đ dài đ cho phép dùng
li u ngày m t l n.
• Diltiazem, verapamil và nicardipin dùng đư ng tĩnh
m ch và t t c đ u đư c s d ng đ ki m soát ch ng
lo n nh p. Ngoài ra nicardipin có th đư c truy n tĩnh
m ch liên t c khi c n gi m huy t áp nhanh.
34. Thu c ch n kênh canxi - NIFEDIPINE
www.trungtamtinhoc.edu.vn
35. Thu c ch n kênh canxi - FELODIPINE
www.trungtamtinhoc.edu.vn
36. Thu c ch n kênh canxi - AMLODIPINE
BESYLATE
www.trungtamtinhoc.edu.vn
37. Thu c ch n kênh canxi - AMLODIPINE
BESYLATE
www.trungtamtinhoc.edu.vn
38. Thu c ch n kênh canxi - AZELNIDIPINE
www.trungtamtinhoc.edu.vn
39. Thu c c ch th alpha
• Các ch t c ch th alpha bao
g m doxazosin, phenoxybenzamin,
phentolamin, prazosin, terazosin và tolazolin.
• Trên lâm sàng, doxazosin, terazosin và, trong
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Trên lâm sàng, doxazosin, terazosin và, trong
m t ph m vi h n ch , parazosin đư c dùng
làm thu c u ng đi u tr cao huy t áp và phì
đ i tuy n ti n li t.
40. Thu c c ch th alpha
• Phenoxybenzamin và tolazolin ít khi đư c s
d ng.
• Phentolamin đư c dùng đ ch n đoán u t bào
ưa crôm, đ đi u tr cao huy t áp do u t bào
ưa crôm, và đ ngǎn ng a ho i t mô.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ưa crôm, và đ ngǎn ng a ho i t mô.
• Phentolamin cũng đư c dùng đi u tr cơn cao
huy t áp do li u pháp c ch monoamin
oxidase (MAOI) cũng như đi u tr li t dương.
41. Thu c c ch th alpha
• T khi đư c công b vào tháng 11 nǎm
1990, doxazocin đã tr thành m t trong 3
thu c đư c ưa chu ng trong đi u tr cao
huy t áp do thu c có th i gian tác d ng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
huy t áp do thu c có th i gian tác d ng
kéo dài.
42. Thu c c ch th alpha
• Phentolamin và phenoxybenzamin là nh ng
ch t đ i kháng không c nh tranh tác d ng ng n
trên th th alpha-adrenalin.
• Đ i kháng c th th alpha 1 và alpha 2, do đó
c ch tác d ng c a c epinephrin và
www.trungtamtinhoc.edu.vn
c ch tác d ng c a c epinephrin và
norepinephrin tu n hoàn, nhưng phentolamin
tác d ng trên nh ng ch t trung gian do đ u mút
dây th n kinh c a h adrenalin gi i phóng ra
y u hơn trên các catecholamin tu n hoàn.
43. Thu c c ch th alpha
• Tính đ i kháng th th alpha 1 làm tǎng m c
norepinephrin tu n hoàn. Đi u này làm gi m
tác d ng h huy t áp.
• Làm gi m cholesterol toàn ph n, LDL
(cholesterol t tr ng th p) huy t thanh và
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(cholesterol t tr ng th p) huy t thanh và
triglycerid huy t thanh.
• Tác d ng c a các ch t ch n alpha 1 trên lipid
máu càng rõ r t nh ng b nh nhân có m c
lipid cao khi b t đ u dùng thu c.
45. Thu c c ch th Beta
• Catecholamine là những chất thần kinh thể
dịch làm trung gian cho nhiều hoạt động sinh
lý và chuyển hóa.
• Các tác dụng của catecholamine thì khác nhau,
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Các tác dụng của catecholamine thì khác nhau,
cả ở dạng tự nhiên và dạng tổng hợp, phụ
thuộc vào sự tương tác hóa học của chúng với
các thụ thể adrenergic có cấu trúc phân tử
riêng biệt nằm trên màng tế bào.
46. Thu c c ch th Beta
• Trong đ u nh ng năm 1960, James Black
nghiên c u trên m t lo t các h p ch t c ch β
-adrenergic, pronethanol và propranolol, đưa ra
gi thuy t r ng chúng s làm gi m m c tiêu th
oxy c a cơ tim b ng cách ngăn c n các tác
www.trungtamtinhoc.edu.vn
oxy c a cơ tim b ng cách ngăn c n các tác
d ng c a catecholamine và do đó s có ích cho
vi c đi u tr đau th t ng c, tăng huy t áp và
lo n nh p tim.
47. Thu c c ch th Beta
• Propranolol tr thành prototype c ch β đã
đư c ch ng minh hi u qu c d ng tiêm
tĩnh m ch và đư ng u ng đ đi u tr b nh tim
m ch.
• Năm 1964, propranolol đã tr thành m t bư c
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Năm 1964, propranolol đã tr thành m t bư c
ti n l n đ u tiên trong đi u tr cơn đau th t
ng c k t khi gi i thi u nitroglycerin g n 100
năm trư c đó. Ngoài ra, nó nhanh chóng tr
thành m t thu c đư c ch p nh n cho đi u tr
r i lo n nh p tim, tăng huy t áp và b nh cơ
tim phì đ i.
49. Dư c đ ng l c h c c a thu c c ch Beta
Tính ch n l c:
• Khi đư c s d ng li u th p, các thu c c ch ch n l c β1
c ch th th β1 c a tim nhưng có ít nh hư ng hơn trên
th th β2 trong ph qu n và m ch máu, tuy nhiên, li u cao
hơn các thu c ch n l c β1 cũng c ch th th β2.
• C n ph i đư c s d ng m t cách th n tr ng nh ng b nh
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• C n ph i đư c s d ng m t cách th n tr ng nh ng b nh
nhân có tình tr ng co th t ph qu n.
• Thu c c ch β1 ch n l c v i li u lư ng th p có th không
c ch th th β2 mà nó làm trung gian giãn ti u đ ng m ch.
50. Dư c đ ng l c h c c a thu c c ch Beta
Ho t tính gi ng giao c m n i t i:
• Các thu c c ch β làm gi m s c đ kháng m ch
máu ngo i biên m t cách tr c ti p và cũng có th
gây ra c ch d n truy n nhĩ th t ít hơn so v i các
lo i thu c không có tác đ ng này.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
lo i thu c không có tác đ ng này.
51. • M c dù thu c c β- adrenergic đư c xem như nhóm thu c có
tác d ng đi u tr ho c dư c l c h c tương t cho nh ng b nh
nhân tăng huy t áp, đau th t ng c, và r i lo n nh p tim, nhưng
nh ng thu c này có các tính ch t dư c đ ng h c khá đa d ng
và nhi u h th ng phân ph i khác nhau.
Dư c đ ng l c h c c a thu c c ch Beta
www.trungtamtinhoc.edu.vn
52. TÀI LI U THAM KH O
• Douglas S. Johnson (Editor), Jie Jack Li (Editor),
2007, The Art of Drug Synthesis, Wiley, 132-192.
• Bộ y tế, 2006, Hóa dược – Dược lý, NXB Y học.
www.trungtamtinhoc.edu.vn