Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Thu hái, bảo quản dược liệu.
Ổn định dược liệu
Làm khô dược liệu
Các yếu tố làm hư hỏng dược liệu
chọn lựa, đóng gói, bảo quản dược liệu
Các phương pháp đánh giá dược liệu
gsp là viết tắt của từ gì?
GSP là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage Practice”.
GSP (Good Storage Practice) là thực hành tốt bảo quản thuốc.
Định nghĩa: GSP – Thực hành tốt bảo quản thuốc là một phần của hệ thống đảm bảo chất lượng.
Bảo quản thuốc là thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nguyên tắc theo tiêu chuẩn GSP góp phần bảo đảm chất lượng của các sản phẩm, làm cho sản phẩm ổn định trong quá trình lưu trữ.
Xem thêm: Thông tư 02/QĐHN-BYT
2. Kho GSP là gì?
Đối với kho GSP, cần đảm bảo các yếu tố dưới đây để đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn:
2.1 Thiết kế kho GSP phù hợp
– Tiêu chuẩn của gsp
Thiết kế, xây dựng nhà kho, trang thiết bị sửa chữa và duy trì một cách có hệ thống để có thể bảo vệ thuốc hiệu quả.
Bao bì đóng gói phải tránh được các ảnh hưởng bất lợi từ môi trường xung quanh như: Sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm, chất thải, mùi và các động vật, sâu bọ, côn trùng,…
Cần chú ý đến: Địa điểm, thiết kế, xây dựng để đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn kho GSP.
Xem thêm: Tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuốc
Tuân thủ các nguyên tắc về bảo quản, tiêu chuẩn của gsp, cung cấp hệ thống không khí sạch thông qua việc lấy mẫu thử nguyên liệu.
Kho thuốc bệnh viện đạt gsp nhằm đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay người sử dụng đòi hỏi phải thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản, tồn trữ, lưu thông phân phối thuốc. “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
Kho theo tiêu chuẩn GSP
Kho theo tiêu chuẩn GSP
2.2 Điều kiện bảo quản trong kho GSP
– Những điều hiện, tiêu chuẩn kho gsp
+ Điều kiện ghi trên nhãn thuốc là các nguyên tắc về điều kiện bảo quản thuốc
+ Điều kiện bảo quản mức độ bình thường là bảo quản trong điều kiện khô, thoáng, nhiệt độ từ 15-25 độ C hoặc có thể thể tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên tới 30 độ C, được quy định bởi Tổ chức Y tế thế giới.
+ Phải tránh các ánh sáng gay gắt trực tiếp, mùi từ bên ngoài vào cùng các dấu hiệu nhiễm khác.
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Đối với trường hợp trên nhãn thuốc không ghi rõ điều kiện bảo quản thì phải bảo quản ở điều kiện bình thường ở nhiệt độ là 30 độ C và độ ẩm không vượt quá 70%.
Bên cạnh đó cần chú ý đến các điều kiện bảo quản đặc biệt khác như:
Kho lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá 8 độ C
Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá – 10 độ C.
kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 độ C.
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 độ C. Nhiệt độ có thể lên đến 30 độ C tùy trong từng khoảng thời gian.
Xem thêm: Điều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốc
Cần có sự đánh giá độ đồng điều về nhiệt độ và độ ẩm, phải đảm bảo điều kiện bảo quản, đảm bảo có sự đồng nhất về nhiệt độ và độ ẩm, việc đánh giá phải tuân thủ theo quy định chung của hướng dẫn.
* Tiêu chuẩn GSP trong nghành Dược.
+ Nhà xưởng và trang thiết bị: Có quy định về vị trí đặt nhà máy, thiết kế, loại nguyên liệu để xây dựng, phương tiện chế biến
Similar to Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
1. Lớp : ĐH Dược
GV : DSCK1. Phạm Đoan Vi
BẢO QUẢN
THUỐC – HÓA CHẤT – DƯỢC LIỆU
1
CHƯƠNG 3
2. NỘI DUNG CHƯƠNG 3
2
1 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng chất lượng thuốc
2 Đặc điểm và kỹ thuật bảo quản các dạng thuốc
3 Đặc điểm và kỹ thuật bảo quản hóa chất
4 Đặc điểm và kỹ thuật bảo quản dược liệu
3. MỤC TIÊU MỤC 2
Trình bày được những lưu ý trong bảo quản từng nhóm phẩm thuốc
Sau khi học xong, sinh viên có thể:
Trình bày được đặc điểm của các nhóm thuốc
Trình bày được nguyên tắc chung trong bảo quản thuốc
Áp dụng vào thực tế sử dụng và thực hành nghề nghiệp
4. Nội dung
4
Nguyên tắc chung trong bảo quản thuốc
2.1
2.2 Đặc điểm Thuốc bột, cốm và điều kiện bảo quản
2.3 Đặc điểm Thuốc viên và điều kiện bảo quản
2.4 Đặc điểm Thuốc tiêm và điều kiện bảo quản
Đặc điểm Thuốc nước và điều kiện bảo quản
2.5
6. 6
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Phân nhóm quản lý
Nguyên tắc chất xếp
Điều kiện bảo quản
Nguyên
tắc
chung
7. 7
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Phân nhóm
Theo quy định pháp luật:
Thuốc kiểm soát đặc biệt, thuốc thường
Thuốc kê đơn, không kê đơn,
SP không phải là thuốc
Điều kiện bảo quản (vaccin, sinh phẩm,...)
Quy định tại cơ sở
Theo tác dụng dược lý, theo vần ABC...
Hãng SX, dạng bào chế, theo vần ABC...
Cơ sở bán lẻ
Cơ sở phân phối
Sản phẩm có mùi, dễ cháy nổ, dễ bay hơi, nhạy cảm ánh sáng...
8. 8
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Nguyên tắc chất xếp
Đảm bảo 03 dễ
Đảm bảo nhập xuất theo FIFO
Đảm bảo nhập xuất theo FEFO
First in first out
First Exp first out
9. 9
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Nguyên tắc chất xếp
Tiết kiệm diện tích, dung tích
Đảm bảo an toàn cho hàng hóa
Thuận tiện cho công tác kiểm tra, kiểm kê
Thuận tiện cho công tác xuất nhập hàng hóa
10. 10
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản đúng điều kiện ghi trên nhãn
Thông tin trên nhãn Yêu cầu điều kiện bảo quản tương ứng
11. 11
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Bảo quản điều kiện thường; bảo quản nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng...
Độ ẩm ≤75%, nhiệt độ từ 15-30 °C.
Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, tại một số thời điểm trong
ngày, nhiệt độ có thể trên 30 °C nhưng không vượt quá 32 °C
và độ ẩm không vượt quá 80%.
Phải thoáng khí, tránh ảnh hưởng từ các mùi, các yếu tố gây
tạp nhiễm và ánh sáng mạnh; Bao bì kín đến tay người dùng
12. 12
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Thông tin trên nhãn Điều kiện bảo quản tương ứng
“Không bảo quản quá 30 °C”
“Không bảo quản quá 25 °C”
“Không bảo quản quá 15 °C”
“Không bảo quản quá 8 °C”,
“Không bảo quản dưới 8 °C”
“Bảo quản lạnh”
“Bảo quản mát”
Từ +2 °C đến +30 °C
Từ +2 °C đến +25 °C
Từ +2 °C đến +15 °C
Từ +2 °C đến +8 °C
Từ +8 °C đến +25 °C
Từ +2 °C đến +8 °C
Từ +8 °C đến +15 °C
13. 13
2.1 Nguyên tắc chung trong bảo quản
Thông tin trên nhãn bao bì vận chuyển
Yêu cầu bảo quản tương ứng?
14. 14
Đặc điểm dạng thuốc
Đặc điểm và yêu cầu bảo quản
Thuốc bột, cốm
Thuốc viên
Thuốc tiêm
Thuốc nước
Điều kiện bảo quản trên nhãn
15. 15
2.2 Thuốc bột, thuốc cốm
Đặc điểm
Đặc điểm
Đơn chất/ phối hợp nhiều dược chất
Tiểu phân rắn khô tơi, có kích cỡ
xác định, màu sắc đồng nhất
Ẩm ≤ 8%
Bề mặt tiếp xúc lớn, khả năng
truyền ẩm cao
21. 21
2.3 Thuốc viên
Thành phần phức tạp, tính chất khác nhau
Viên bị ẩm sẽ mềm, tăng trọng lượng, chảy dính, tạo điều kiện
nấm mốc phát triển. Viên nang: (độ ẩm 80-90%, t=25-28 oC viên
bị bết dính)
Nhiệt độ cao hơn 10 oC theo quy định: tốc độ phân hủy của
thuốc tăng 2 lần
Đặc điểm
36. 36
2.4 Thuốc tiêm
Dạng dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột vô khuẩn pha tiêm.
Vô trùng trong bao bì thủy tinh trung tính hoặc chất dẻo.
Dung môi thuốc tiêm có thể là dầu thực vật trung tính, nước cất pha
tiêm, hoặc các dung môi khác đã được tiệt khuẩn.
Đóng gói trong những đơn vị thể tích nhỏ 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml hoặc
trong những chai 250 ml, 500 ml, 1000 ml.
Lưu ý bảo quản nếu < 9 0C, một số thuốc có thể bị kết tinh hoặc tủa.
Đặc điểm
40. 40
2.5 Thuốc lỏng
- Kém bền vững, nên không thể bảo quản lâu dài.
- Việc chia liều kém chính xác hơn dạng thuốc rắn.
- Vận chuyển gặp nhiều khó khăn do dung dịch thuốc được đóng
gói cồng kềnh và dễ vỡ.
41. 41
Hệ thống kiến thức
1. Đặc điểm thuốc bột, cốm và điều kiện bảo quản?
2. Đặc điểm thuốc viên và điều kiện bảo quản?
3. Đặc điểm thuốc tiêm và điều kiện bảo quản?
4. Đặc điểm thuốc lỏng và điều kiện bảo quản?