Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...hieu anh
Trong bài báo cáo này em xin nêu tổng quan về vị trí, phạm vi hoạt động và quy chế về Dược liên quan đến nhà thuốc, cùng trích dẫn một số thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở nhà thuốc TỔ CHỨC NHÂN SỰ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ NHÀ THUỐC,
Tên và địa chỉ đơn vị thực tập Nhà thuốc Cẩm Trúc
gsp là viết tắt của từ gì?
GSP là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage Practice”.
GSP (Good Storage Practice) là thực hành tốt bảo quản thuốc.
Định nghĩa: GSP – Thực hành tốt bảo quản thuốc là một phần của hệ thống đảm bảo chất lượng.
Bảo quản thuốc là thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nguyên tắc theo tiêu chuẩn GSP góp phần bảo đảm chất lượng của các sản phẩm, làm cho sản phẩm ổn định trong quá trình lưu trữ.
Xem thêm: Thông tư 02/QĐHN-BYT
2. Kho GSP là gì?
Đối với kho GSP, cần đảm bảo các yếu tố dưới đây để đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn:
2.1 Thiết kế kho GSP phù hợp
– Tiêu chuẩn của gsp
Thiết kế, xây dựng nhà kho, trang thiết bị sửa chữa và duy trì một cách có hệ thống để có thể bảo vệ thuốc hiệu quả.
Bao bì đóng gói phải tránh được các ảnh hưởng bất lợi từ môi trường xung quanh như: Sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm, chất thải, mùi và các động vật, sâu bọ, côn trùng,…
Cần chú ý đến: Địa điểm, thiết kế, xây dựng để đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn kho GSP.
Xem thêm: Tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuốc
Tuân thủ các nguyên tắc về bảo quản, tiêu chuẩn của gsp, cung cấp hệ thống không khí sạch thông qua việc lấy mẫu thử nguyên liệu.
Kho thuốc bệnh viện đạt gsp nhằm đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay người sử dụng đòi hỏi phải thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản, tồn trữ, lưu thông phân phối thuốc. “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
Kho theo tiêu chuẩn GSP
Kho theo tiêu chuẩn GSP
2.2 Điều kiện bảo quản trong kho GSP
– Những điều hiện, tiêu chuẩn kho gsp
+ Điều kiện ghi trên nhãn thuốc là các nguyên tắc về điều kiện bảo quản thuốc
+ Điều kiện bảo quản mức độ bình thường là bảo quản trong điều kiện khô, thoáng, nhiệt độ từ 15-25 độ C hoặc có thể thể tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên tới 30 độ C, được quy định bởi Tổ chức Y tế thế giới.
+ Phải tránh các ánh sáng gay gắt trực tiếp, mùi từ bên ngoài vào cùng các dấu hiệu nhiễm khác.
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Đối với trường hợp trên nhãn thuốc không ghi rõ điều kiện bảo quản thì phải bảo quản ở điều kiện bình thường ở nhiệt độ là 30 độ C và độ ẩm không vượt quá 70%.
Bên cạnh đó cần chú ý đến các điều kiện bảo quản đặc biệt khác như:
Kho lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá 8 độ C
Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá – 10 độ C.
kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 độ C.
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 độ C. Nhiệt độ có thể lên đến 30 độ C tùy trong từng khoảng thời gian.
Xem thêm: Điều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốc
Cần có sự đánh giá độ đồng điều về nhiệt độ và độ ẩm, phải đảm bảo điều kiện bảo quản, đảm bảo có sự đồng nhất về nhiệt độ và độ ẩm, việc đánh giá phải tuân thủ theo quy định chung của hướng dẫn.
* Tiêu chuẩn GSP trong nghành Dược.
+ Nhà xưởng và trang thiết bị: Có quy định về vị trí đặt nhà máy, thiết kế, loại nguyên liệu để xây dựng, phương tiện chế biến
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...hieu anh
Trong bài báo cáo này em xin nêu tổng quan về vị trí, phạm vi hoạt động và quy chế về Dược liên quan đến nhà thuốc, cùng trích dẫn một số thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở nhà thuốc TỔ CHỨC NHÂN SỰ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ NHÀ THUỐC,
Tên và địa chỉ đơn vị thực tập Nhà thuốc Cẩm Trúc
gsp là viết tắt của từ gì?
GSP là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage Practice”.
GSP (Good Storage Practice) là thực hành tốt bảo quản thuốc.
Định nghĩa: GSP – Thực hành tốt bảo quản thuốc là một phần của hệ thống đảm bảo chất lượng.
Bảo quản thuốc là thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nguyên tắc theo tiêu chuẩn GSP góp phần bảo đảm chất lượng của các sản phẩm, làm cho sản phẩm ổn định trong quá trình lưu trữ.
Xem thêm: Thông tư 02/QĐHN-BYT
2. Kho GSP là gì?
Đối với kho GSP, cần đảm bảo các yếu tố dưới đây để đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn:
2.1 Thiết kế kho GSP phù hợp
– Tiêu chuẩn của gsp
Thiết kế, xây dựng nhà kho, trang thiết bị sửa chữa và duy trì một cách có hệ thống để có thể bảo vệ thuốc hiệu quả.
Bao bì đóng gói phải tránh được các ảnh hưởng bất lợi từ môi trường xung quanh như: Sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm, chất thải, mùi và các động vật, sâu bọ, côn trùng,…
Cần chú ý đến: Địa điểm, thiết kế, xây dựng để đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn kho GSP.
Xem thêm: Tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuốc
Tuân thủ các nguyên tắc về bảo quản, tiêu chuẩn của gsp, cung cấp hệ thống không khí sạch thông qua việc lấy mẫu thử nguyên liệu.
Kho thuốc bệnh viện đạt gsp nhằm đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay người sử dụng đòi hỏi phải thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản, tồn trữ, lưu thông phân phối thuốc. “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
Kho theo tiêu chuẩn GSP
Kho theo tiêu chuẩn GSP
2.2 Điều kiện bảo quản trong kho GSP
– Những điều hiện, tiêu chuẩn kho gsp
+ Điều kiện ghi trên nhãn thuốc là các nguyên tắc về điều kiện bảo quản thuốc
+ Điều kiện bảo quản mức độ bình thường là bảo quản trong điều kiện khô, thoáng, nhiệt độ từ 15-25 độ C hoặc có thể thể tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên tới 30 độ C, được quy định bởi Tổ chức Y tế thế giới.
+ Phải tránh các ánh sáng gay gắt trực tiếp, mùi từ bên ngoài vào cùng các dấu hiệu nhiễm khác.
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Khu vực bảo quản thuốc phải tránh ánh nắng trực tiếp
Đối với trường hợp trên nhãn thuốc không ghi rõ điều kiện bảo quản thì phải bảo quản ở điều kiện bình thường ở nhiệt độ là 30 độ C và độ ẩm không vượt quá 70%.
Bên cạnh đó cần chú ý đến các điều kiện bảo quản đặc biệt khác như:
Kho lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá 8 độ C
Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá – 10 độ C.
kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 độ C.
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 độ C. Nhiệt độ có thể lên đến 30 độ C tùy trong từng khoảng thời gian.
Xem thêm: Điều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốc
Cần có sự đánh giá độ đồng điều về nhiệt độ và độ ẩm, phải đảm bảo điều kiện bảo quản, đảm bảo có sự đồng nhất về nhiệt độ và độ ẩm, việc đánh giá phải tuân thủ theo quy định chung của hướng dẫn.
* Tiêu chuẩn GSP trong nghành Dược.
+ Nhà xưởng và trang thiết bị: Có quy định về vị trí đặt nhà máy, thiết kế, loại nguyên liệu để xây dựng, phương tiện chế biến
Gsp timeline, kế hoạch hồ sơ gsp cho doanh nghiệp. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Xem toàn văn bài viết tại đây: https://phongsachgmp.vn/gsp-timeline-ke-hoach-ho-so-gsp-cho-doanh-nghiep/
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. 2
1. Quyết định số: 2701/2001/QĐ-BYT, ngày
29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản
thuốc”.
2. Quyết định số 02/QĐHN-BYT, ngày 04
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ y tế
ban hành “Về việc triển khai áp dụng
nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản
thuốc”.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được khái niệm và mục đích
của GSP.
2. Trình bày được nội dung cơ bản của
thực hành tốt bảo quản thuốc
3. Trình bày được quy trình thực hiện để
đăng ký kiểm tra GSP
3
10. 10
1. NHÂN SỰ
➢ Đủ nhân viên và có trình độ chuyên môn phù
hợp.
➢ Đào tạo thường xuyên về GSP, về kỹ năng
chuyên môn, quy chế chuyên môn.
➢ Bản mô tả công việc: trách nhiệm, công việc
của từng cá nhân.
11. 11
1. NHÂN SỰ
➢ Thủ kho phải là người có trình độ hiểu biết cần thiết
về dược, về nghiệp vụ bảo quản.
- Cs sx, buôn bán thuốc tân dược:
Tối thiểu là DSTH
- Cs sx, buôn bán thuốc YHCT, dược liệu:
Tối thiểu là lương dược hoặc DSTH
- Thủ kho thuốc GN và HTT:
Thường là DS đại học
12. 12
2. NHÀ KHO & TRANG THIẾT BỊ
➢ Địa điểm:
Tránh được ẩm thấp, ngập lụt, thấm ẩm
Thuận tiện giao thông, vận chuyển, bảo vệ.
13. 13
Đủ rộng và khi cần thiết bảo đảm việc bảo quản
cách ly từng loại thuốc, từng lô hàng theo yêu cầu.
Yêu cầu về đường đi lại, đường thoát hiểm, hệ
thống trang bị phòng cháy, chữa cháy.
Trần, tường, mái nhà kho đảm bảo sự thông
thoáng, luân chuyển của không khí, vững bền chống
lại các ảnh hưởng của thời tiết.
Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng
chống gãy nứt tạo các khe tích tụ bụi và côn trùng
trú ẩn.
➢ Thiết kế, xây dựng:
14. 14
Phương tiện, thiết bị phù hợp: giá, kệ, quạt thông
gió, máy điều hòa…
Có đủ ánh sáng.
Khoảng cách giữa các giá kệ, giá kệ với nền kho
phải đủ rộng.
Trang thiết bị, hướng dẫn công tác PCCC.
Có nội quy kho, biện pháp ngăn người không phận
sự vào kho.
➢ Trang thiết bị cho kho:
17. 17
Nhiệt độ:
Kho nhiệt độ phòng: 15 - 250C (có khi 300C)
Kho mát: 8 - 150C.
Kho lạnh: 80C.
Tủ lạnh: 2 - 80C.
Kho đông lạnh: - 100C.
Độ ẩm:
Điều kiện bảo quản “khô” được hiểu là độ ẩm tương
đối không quá 70%.
➢ Điều kiện bảo quản: điều kiện trên nhãn
18. 18
Tên thuốc Nhiệt độ bảo quản (0C)
ACTH 1-10
ATP 4 – 5
Chymotripsin 5 – 10
Ceporan 10
Vitamin A/Dầu 10
Fibrinogen 2 - 10
Gama globulin 4 - 10
Huyết thanh các loại 2 – 8
Insulin 5 – 10
Pepsin 2 – 15
Tuberculin 4 – 10
Vaccin các loại 2 – 8
Một số thuốc cần bảo quản ở điều kiện lạnh
19. 19
3. VỆ SINH
▪ Phải sạch, không có bụi rác và côn trùng
sâu bọ.
▪ Phải có chương trình vệ sinh nhà xưởng,
kho.
▪ Kiểm tra sức khỏe định kỳ tất cả nhân viên
▪ Nơi rửa tay, phòng vệ sinh phải được thông
gió tốt và bố trí phù hợp.
▪ Quần áo bảo hộ lao động thích hợp
20. 20
4. QUI TRÌNH BẢO QUẢN
➢ Luân chuyển thuốc theo nguyên tắc nhập trước
xuất trước (FIFO) hoặc hết hạn trước xuất
trước (FEFO).
➢ Thuốc chờ loại bỏ: nhãn rõ ràng và được biệt trữ.
➢ Kiểm tra, đánh giá lại định kỳ hoặc đột xuất để
xác định chất lượng sản phẩm.
➢ Phải có hệ thống sổ sách, các quy trình thao tác
chuẩn cần thiết.
21. 21
Nhãn & bao bì:
Tuân thủ quy chế nhãn là điều kiện bắt buộc khi quản lý kho.
• Sản phẩm, nguyên liệu khi nhập kho phải có nhãn thông
tin và nhãn biệt trữ - nhãn vàng.
• Nguyên liệu lấy mẫu phải dán nhãn lấy mẫu.
• Nguyên liệu đạt yêu cầu được cho dán nhãn xanh
• Nguyên liệu, sản phẩm bị hư, bị loại bỏ dán nhãn đỏ
Dán nhãn sự giám sát của người phụ trách và nhân sự QA.
Lưu lại lịch trình dán nhãn qua hồ sơ theo dõi dán nhãn.
22. 22
Tiếp nhận thuốc:
▪ KV tiếp nhận phải tách khỏi KV bảo quản
▪ Trước nhập kho: kiểm tra, đối chiếu thông tin.
▪ Kiểm tra cảm quan tính đồng nhất các lô hàng.
▪ Phải ghi chép và lưu hồ sơ từng lần nhập, từng lô.
▪ Lấy mẫu phải đúng quy chế lấy mẫu và có hướng
dẫn công việc lấy mẫu.
▪ Thuốc, NL lưu ở KV biệt trữ cho đến khi có văn bản
chấp nhận hay loại bỏ của phòng KTCL.
23. 23
Cấp phát – quay vòng kho:
• Chỉ cấp phát thuốc, bao bì đạt TCCL và còn hạn
dùng.
• Phải có và lưu bản ghi chép.
• Thực hiện theo nguyên tắc quay vòng kho:
FIFO & FEFO
• Thùng thuốc đã sử dụng một phần phải được
đóng kín lại an toàn.
24. 24
Bảo quản thuốc:
▪ Duy trì điều kiện bảo quản như yêu cầu.
▪ Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn.
▪ Tiến hành kiểm tra đối chiếu định kỳ hàng hóa.
▪ Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để
đảm bảo nguyên tắc FIFO và FEFO.
▪ Định kỳ kiểm tra chất lượng hàng hóa/ kho.
▪ NL, thuốc không đạt TCCL, hết hạn dùng phải
bảo quản riêng, chờ xử lý.
▪ Có phương tiện vận chuyển và bảo quản hợp lý.
25. 25
5. THUỐC TRẢ VỀ
Tất cả các sản phẩm bị trả về phải bảo quản ở khu
biệt trữ và chờ quyết định biến pháp xử lý:
✓ Quay lại chu trình sản xuất (tái chế, tái đóng gói)
✓ Quay lại chu trình phân phối
✓ Hủy theo rác thải dược
26. 26
6. GỬI HÀNG
➢ Chỉ được thực hiện sau khi có lệnh xuất.
➢ Tài liệu vận chuyển gửi hàng cần phải ghi rõ:
-Thời gian vận chuyển.
-Tên và địa chỉ khách hàng, người gửi, người vận
chuyển..
-Tên thuốc, dạng thuốc, hàm lượng, số lượng và
số lô.
-Điều kiện vận chuyển, bảo quản.
➢ Tất cả tài liệu liên quan phải được lưu tại bên gửi
và bên nhận hàng.
27. 27
7. HỒ SƠ TÀI LIỆU
Quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho các hoạt động:
✓ Kiểm nhận nguyên liệu, thành phẩm
✓ Bảo quản
✓ Xuất hàng
✓ Biệt trữ
✓ Vệ sinh
✓ Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm…
28. 28
Hệ thống sổ sách: cho việc ghi chép, theo dõi việc xuất nhập
các thuốc đáp ứng các quy định của pháp luật.
7. HỒ SƠ TÀI LIỆU
✓ Phiếu theo dõi xuất nhập
✓ Phiếu theo dõi chất lượng
✓ Thẻ kho
✓ Sổ theo dõi hóa chất độc, gây nghiện, hướng
thần…
29. 29
Đào tạo GSP
Bộ Y tế
Cục QLD VN
GSP
Tổng công ty dược VN
Sở Y tế
Y tế các ngành
Các đơn vị sx, kinh doanh
Bệnh viện tuyến TW
Đơn vị trực thuộc/ địa bàn
Cán bộ - nhân viên của đơn vị
30. 30
Đăng ký kiểm tra
Cơ sở
Hồ sơ
Cục QLD VN
Sở Y tế
05 ngày
làm việc
Giấy chứng nhận
“Thực hành tốt bảo quản thuốc”
Giấy chứng nhận đạt “Thực hành tốt bảo quản thuốc” có
thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.
Thông báo
kế hoạch
kiểm tra
20 ngày
làm việc Tiến hành
kiểm tra