2. Câu hỏi kiểm tra bài
1. Em hãy trình bày yêu cầu chất lượng của thuốc nhỏ mắt
2. Em hãy cho biết các dạng bào chế của thuốc nhỏ mắt
Đáp án
Câu 1: (8 điểm)
Thuốc nhỏ mắt phải không có chứa tạp chất và vi cơ.
Phải trong suốt (nếu là dung dịch); có thể lắng động một lớp chất rắn
nhưng khi lắc lên thì phải dễ dàng phân tán trong toàn khối và kích thước
tiểu phân chất rắn không lớn hơn 75 micromet (nếu là hỗn dịch).
Đẳng trương với nước mắt và có pH thích hợp
Phải đảm bảo tính vô trùng theo quy định của Dược Điển Việt Nam.
Đồ đựng không được làm ảnh hưởng đến chất lượng và tác dụng.
Câu 2: (2 điểm)
Dạng dung dịch
Dạng hỗn dịch
Dạng nhũ tương
3. THUỐC TIÊM
Nêu được định nghĩa, ưu
nhược điểm,TCCL
Trình bày được vai trò các
thành phần có trong công
thức thuốc tiêm
Mục tiêu
Trình bày được kỹ thuật
bào chế thuốc tiêm
6. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC TIÊM
Nêu được định nghĩa, ưu
nhược điểm, phân loại
thuốc tiêm
Trình bày được vai trò các
thành phần có trong công
thức thuốc tiêm
Mục tiêu
7.
8. - Là những chế phẩm vô khuẩn
- Có thể là dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương
- Hoặc bột khô khi dùng mới pha lại
thành dung dịch hay hỗn dịch
- Tiêm vào cơ thể theo những đường tiêm khác
nhau.
1. Định nghĩa
Thuốc tiêm
9. 2. Ưu, nhược điểm
2.1. Ưu điểm:
- Thuốc có tác dụng nhanh..
- Tránh được tác động bất lợi của
đường tiêu hóa với dược chất
- Tránh được một số tác dụng phụ hay
mùi vị khó chịu
Ví dụ: Uống morphin sẽ gây táo bón;
uống emetin gây nôn.
- Có tác dụng ở nơi theo ý muốn.
Ví dụ:Gây tê tại chỗ hay toàn thân.
- Dùng trong cấp cứu rất hiệu quả.
- Tiêm thuốc là đường dùng thích hợp
khi bệnh nhân không uống được,
không chịu hợp tác với bác sĩ
10. 2. Ưu, nhược điểm
2.2. Nhược điểm
- Chỉ những người có chuyên môn
nhất định mới được phép tiêm
thuốc cho bệnh nhận.
- Một số thuốc tiêm dễ kích ứng gây
phản ứng và gây đau cho người
dùng.
- Khi nhầm lẫn thì rất khó chữa.
- Kỹ thuật pha chế phức tạp
- Khó bảo quản được lâu (hạn dùng
ngắn).
11. 3. Phân loại
3.1. Theo đường tiêm
thuốc
- Tiêm trong da
- Thuốc tiêm dưới da
- Tiêm bắp:
- Tiêm vào tuần hoàn:
tiêm TM hoặc ĐM
- Tiêm vào cơ quan đích
3.2. Theo hệ phân tán:
- Thuốc tiêm Dung dịch
- Thuốc tiêm hỗn dịch
- Thuốc tiêm nhũ
tương
- Thuốc bột pha tiêm
12. Tiêm trong da:
-Lớp biểu bì mỏng, không
tiêm được nhiều (0,1 ml-
0,2ml, dd nước)
-Không có hệ mạch: DC khó
hấp thu
-Chủ yếu dùng/chẩn đoán, thử
phản ứng quá mẫn (khsinh),
gây tê tại chổ
Theo đường tiêm thuốc
13. Theo đường tiêm thuốc
- Thuốc tiêm dưới da:
Dịch mô có độ nhớt cao, VMQ ít:
DC hấp thu chậm (khuếch
tán/dịch mô, đi qua VMQ), nhất
là th.tiêm có độ nhớt cao (dầu,
hỗn hợp DM), thường tiêm 0,5-
1,0ml
.Dây TK nhiều: tiêm đau
.Dùng cho thtiêm TDKD: insulin,
penicilin, haloperidol,...
.Hthu khác nhau theo chổ tiêm: ở
cánh tay, insulin hấp thu>
mông
14. Tiêm bắp:
.Cơ vân, VMQ nhiều, sợi TK
ít: tiêm ít đau, DC Hthu
nhanh
.Dùng th.tiêm ddịch, HD,
thường tiêm 1-5ml
.Hthu phụ thuộc chổ tiêm: tt
lidocain: cánh tay> đùi >
mông
.Tiêm bắp sâu làm chậm hấp
thu
Theo đường tiêm thuốc
15. Tiêm vào tuần hoàn: tiêm
TM hoặc ĐM
-Tiêm TM: thuốc không qua
giai đoạn hấp thu, tác dụng
nhanh, thích hợp/cấp cứu
-Tiêm ĐM: dùng trong chuẩn
đoán (chụp ĐM) và chữa
bệnh động mạch (viêm,
tắc)
-Nếu có sai sót: rất nguy hiểm
(sai thuốc, nhiễm khuẩn,...)
Theo đường tiêm thuốc
16. Tiêm vào cơ quan đích:
- Tdg nhanh, khu trú; ít gây
tác dụng KMM cho cơ
quan lành, tiết kiệm DC,...
- Phải có NVYT có kinh
nghiệm: nếu có sai sót thì
rất nguy hiểm
- Thuốc tiêm tại cơ quan đích
yêu cầu như tiêm truyền
TM
Khớp, màng
bụng, tim,
mắt, dịch
não-tủy,...:
Theo đường tiêm thuốc
17. Theo hệ phân tán
* Dung dịch
+Dung dich nước:
- Nước cất là DM
- Đóng ống 1-2ml,tiệt khuẩn sau khi pha
- DC ít tan, dễ thủy phân dùng hỗn hợp DM
(ethanol, PEG lỏng, propylen glycol,...) .
+Dung dịch dầu:
- Dùng dầu thực vật pha tiêm
- Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô
- Độ nhớt cao:
.Khó lọc
.Tiêm đau
.Kéo dài TDg
18. Theo hệ phân tán
* Hỗn dịch: Hỗn dịch nước và hỗn dịch dầu
* Nhũ tương:
-Pha chế từ bột vô khuẩn
-Phải là HD mịn
-Không được tiêm TM
-Tiêm đau, TDg kéo dài
thường dùng loại D/N (dễ pha loãng
với dịch mô). NT truyền tĩnh mạch
phải là loại D/N
Tốc độ tác dụng giảm theo thứ tự: Dd nước > hỗn dịch
nước > Dd dầu > nhũ tương D/N > nhũ tươmg N/D > hỗn
dịch dầu
19. Theo hệ phân tán
* Thuốc bột pha tiêm:
- Nguyên liệu pha chế là bột
vô khuẩn
- Bột đông khô: đông khô (-
400
C) từ dd lọc cản khuẩn
- Ống DM: nước cất vô
khuẩn (DĐVN).
20. 4. THÀNH PHẦN THUỐC TIÊM
4.1. Dược chất
Thuốc tiêm vô
khuẩn
Dược chất:
- Đạt độ tinh khiết cao
- Vô khuẩn, không có chất gây sốt
- Tránh nhiễm tạp từ môi trường
21. 4.2.Dung môi
Nước cất:
-Mới cất hoặc đã được
tiệt trùng.
- Không có chất gây sốt.
- Trước khi dùng nên
đun sôi trong khoảng 20
– 30 phút để loại các
chất khí hòa tan, để
nguội mới đem pha chế
Dầu thực vật:
-Đ/C ép nguội
- Có độ nhớt thấp,
trong, tinh khiết, trung
tính
- Tiệt khuẩn ở 1150
C –
1200
C
- Dầu oliu, dầu lạc,
-dầu vừng…
- Đ/C: dược chất
không tan trong
nước,kéo dài tác dụng
của thuốc.
DM tổng hợp:
ethyloleat, benzyloleat,
polyethylenglycol,
propylenglycol…
+ Không độc, không có
TDDL riêng.
+ Không a/h đến qt ht
thuốc.
+Bền vững về mặt hóa
+ độ nhớt thích hợp.
+ đồng tan với nước,
một số DM hữu cơ.
+ tiệt trùng được bằng
sức nóng.
+ Rẻ tiền và dễ kiếm.
22. 4.3. các
chất phụ
Chất làm tăng độ hòa tan:
+ Dùng hỗn hợp DM.
+ Chất trung gian thân nước: natri benzoat/cafein
+ Dùng hỗn hợp dung môi kết hợp với điều chỉnh pH.
Chất chống oxy hóa:
- Dùng dược chất, hoá chất, dung môi tinh khiết.
- Thêm các chất chống oxy hoá:: Natri sulfit, natri
bisulfit, cystin, ... hoặc đóng thuốc trong khí nén trơ.
Chất điều chỉnh PH:
Dùng acid hoặc base hoặc hệ đệm thích hợp để:
Tăng độ tan của DC ; ổn định DC; tăng tác dụng
Chất bảo quản chống nhiễm khuẩn:
- Các chế phẩm đóng nhiều liều/ một ống (lọ) phải có chất
sát khuẩn để giữ cho các liều thuốc còn lại vô khuẩn.
- thuốc đóng một liều không được tiệt khuẩn bằng nhiệt,
phải có chất sát khuẩn.
23. 3.4 Vỏ đựng thuốc tiêm
- Thủy tinh:
Có 3 loại: thủy tinh thường, thủy tinh acid,
thủy tinh trung tính
Thủy tinh trung tính tốt nhất
- Chất dẻo
24. 4. Tiêu chuẩn chất lượng
- Độ trong: dung dịch thuốc tiêm phải trong, hỗn
dịch, nhũ tương tiêm thì khi lắc kỹ phải đồng
nhất
- Màu sắc:Phải có màu sắc đạt yêu cầu theo quy
định trong từng chuyên luận riêng và DĐVN
- Vô trùng: thuốc tiêm phải đạt vô trùng theo
DĐVN
- pH
- Chất gây sốt: Không được có
25. - Thể tích: thể tích trong ống, lọ thuốc tiêm phải
lớn hơn thể tích ghi trên nhãn và có biến thiên
theo quy định
- Chênh lệch khối lượng theo quy định đối với
thuốc bột pha tiêm
- Đảm bảo định tính, định lượng Dược chất
26. 5. Kỹ thuật điều chế thuốc tiêm
5.1 Chuẩn bị
- Cơ sở pha chế
- Người pha chế
- Vỏ đựng thuốc tiêm
- Dụng cụ pha chế
- Nguyên phụ liệu dung môi đạt tiêu chuẩn
27. 5.2 Tiến hành
- Hòa tan
- Lọc
- Đóng dung dịch vào vỏ đựng và hàn ống
hay đóng nút
- Tiệt trùng
- Soi, in hay dán nhãn
- Kiểm nghiệm thành phẩm
- Đóng gói, bảo quản
28. 6. Một số VD
6.1. Thuốc tiêm vitamin B1 2,5%
Thiamin hydroclorid 25g
Dung dịch HCl 1N 4ml
Nước cất pha tiêm vđ 1000ml
Đóng ống 1ml
1. Phân tích vai trò
2. Kỹ thuật bào chế
3. Tính nguyên liệu điều chế 500 ống biết
hư hao 5% (kể cả bao bì)
29. VD2:
Thuốc tiêm Novocain 1%
Procain hydroclorid 10g
Natribisulfit 1g
HCl 0,1N vđ pH= 3,5-5,0
Nước cất pha tiêm vđ 1000ml
Đóng ống 2ml
1. Phân tích vai trò thành phần
2. Kỹ thuật bào chế
3. Tính nguyên liệu điều chế 1000 ống hư
hao 10% (kể cả bao bì)
30. 1. Thuốc tiêm dầu tiêm đau và giải phóng dược chất kéo dài……………. A – B
2. Thuốc tiêm dạng hỗn dịch phải là hỗn dịch mịn và được dùng để
tiêm tĩnh mạch………………………………………………………………….. A – B
3. Thể tích trong mỗi ống thuốc tiêm phải nhỏ hơn thể tích ghi trên nhãn..A – B
4. Các thuốc tiêm khi dùng theo đường tiêm tránh được tác động bất lợi
của đường tiêu hóa với dược chất…………………………………………...A – B
5. Thuốc tiêm là thuốc thích hợp cho dược chất có sinh khả dụng
đường uống thấp………………………………………………………………..A – B
6. Dược chất ít tan trong nước để điều chế được thuốc tiêm dạng
dung dịch cần phải thêm các chất làm tăng độ hòa tan, chất bảo
quản chống nhiễm khuẩn……………………………………………………….A –
B
Câu hỏi lượng giá
31. Câu hỏi lượng giá
7. Yêu cầu của dầu thực vật dùng làm dung môi pha chế thuốc tiêm là:
A. Là loại dầu ép nguội, tiệt khuẩn ở nhiệt độ 1150
C – 1200
C/ 1h
B. Trung tính, tinh khiết , tiệt khuẩn ở nhiệt độ 1300
C – 1400
C/1h
C. Trung tính, tinh khiết , tiệt khuẩn ở nhiệt độ 1150
C – 1200
C/ 1h
D.Trung tính, ép nguội, tiệt khuẩn ở nhiệt độ 1300
C – 1400
C/1h
8. Thuốc tiêm có các dạng bào chế sau:
A. Thuốc bột, hỗn dịch, nhũ tương
B. Bột vô khuẩn, dung dịch, hỗn dịch,nhũ tương
C. Dung dịch dầu, hỗn dịch, nhũ tương
D. Bột vô khuẩn, dung dịch nước, hỗn dịch
9. Nhũ tương tiêm tĩnh mạch phải là loại nhũ tương:
A. D/N và N/D B. D/N
C. N/D D. N/D/N
10. Chất Natri bisulfit được dùng trong thuốc tiêm với mục đích:
A. Làm tăng độ hòa tan của dược chất
B. Điều chỉnh pH của dung dịch
C. Bảo quản chống nhiễm khuẩn
D. Chống oxy hóa
Editor's Notes
4-Thuốc bột pha tiêm: thuốc tiêm không tiệt khuản sau
-Bột vô khuẩn pha tiêm: pha chế từ ng liệu vô khuẩn ở mức vô khuẩn cao nhất
-Bột đông khô: đông khô (-400C) từ dd lọc cản khuẩn
Bột đông khô dễ tan /N
-Ống DM: nước cất vô khuẩn (DĐVN), hoặc DM đặc biệt (artesunat)