Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Sinh khả dụng của đa số thuốc hấp thu qua da thường thấp. Để giải quyết vấn đề này, có nhiều giải pháp đã được nghiên cứu. Trong đó, sử dụng chất làm tăng hấp thu trong công thức hay tá dược tăng hấp thu là một giải pháp phổ biến.
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG THẢO NGUYÊN XANH
Trụ sở: 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Fax: 08391185791
VP Hà Nội: P. 502 Số B9/D6 khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: ĐT: 0433526997
Home:
http://thaonguyenxanhgroup.com
http://www.lapduan.com.vn/
http://lapduandautu.com.vn/
http://lapduan.net
So sanh thong tu 05 2016 va duyet dinh 08 cua bo y te ve ke don thuoc trong dieu tri ngoai tru. Thuc hien boi Khoa Duoc, benh vien da khoa tinh Bac Giang.
Trà Độ Sinh là một loại thức uống hữu ích và tiện lợi với nhịp sống công nghiệp hiện đại cũng như là giúp cân bằng tâm lý và thể lực, ổn định sức khỏe và tăng sức đề kháng cho một cơ thể khỏe mạnh và một tinh thần an lạc trong cuộc sống
Sản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãngThuốc bổ Nhật Bản
Shop chuyên hàng thực phẩm chức năng Nhật Bản - Made in Japan 100% (hàng nội địa Nhật chính hãng). Hình ảnh cung cấp là ảnh thực tế của sản phẩm với thông tin đúng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Giá luôn ưu đãi nhất & Miễn phí giao hàng tại Hà Nội trong 24h.
- Dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình.
Quy chuẩn quốc gia cho thuốc thú y được ban hành nhằm mục đích xây dựng công cụ đánh giá chất lượng thành phẩm thuốc thú y. Bộ quy chuẩn được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định và ban hành.
2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân biệt được các dạng thuốc đặt: thuốc đạn,
thuốc trứng.
2. Nắm được cấu tạo, ưu nhược điểm của các tá
dược thường dùng để điều chế thuốc đặt.
3. Trình bày được kỹ thuật điều chế thuốc đặt bằng
phương pháp đun chảy đổ khuôn.
4. Nêu trình tự bào chế một số công thức thuốc đặt.
3.
4.
5. KHÁI NIỆM
-dạng thuốc
phân liều
-thể rắn, mềm hoặc
dai ở to thường
-khi đặt vào hốc tự
nhiên của cơ thể thì
chảy lỏng hoặc hòa
tan vào niêm dịch
-điều trị tại chỗ hay
tác dụng toàn thân
6. Thuốc đạn:
được đặt vào trực
tràng khi sử dụng
Thuốc trứng:
được đặt vào âm
đạo khi sử dụng
7. ĐẶC ĐIỂM THUỐC ĐẠN
3 dạng: hình trụ, hình nón, hình thủy lôi.
Đường kính từ 8–10 mm, dài 30–40 mm
Khối lượng 1 – 3 g.
8. ĐẶC ĐIỂM THUỐC TRỨNG
3 dạng: hình cầu, hình trứng và hình lưỡi
Khối lượng 2 – 4 g.
9. ĐẶC ĐIỂM
Hoạt chất từ dạng thuốc đạn hấp thu
nhanh không kém thuốc tiêm bắp
Có thể tự sử dụng
Không có mùi vị khó chịu
Không gây đau.
10. CẤU TRÚC
Hệ phân tán đồng thể: DD
Hệ phân tán dị thể: HD hay NT
Hệ phân tán nhiều tướng:
Dung dịch – hỗn dịch
Hỗn – nhũ tương
Dung dịch – hỗn dịch – nhũ tương
11. TÁC DỤNG
Thuốc trứng: tác dụng tại chỗ (sát trùng,
chống nấm, cầm máu, làm dịu, làm săn
se). Một số có tác dụng toàn thân.
Thuốc đạn: tác dụng tại chỗ (táo bón, trĩ,
viêm trực tràng…) hoặc tác dụng toàn
thân (an thần, gây ngủ, hạ sốt, giảm đau,
chữa hen phế quản, chữa thấp khớp, sốt
rét, tim mạch…)
12. ƯU ĐIỂM
SX ở quy mô nhỏ (10 – 20 viên/ giờ), quy
mô CN với kỹ thuật tự động hoặc bán tự
động (khoảng 20.000 viên/ giờ).
Thích hợp cho BN bị tổn thương đường
tiêu hóa, mửa, bệnh nhân sau phẫu thuật
còn hôn mê không dùng thuốc uống.
Thích hợp BN quá trẻ, quá già hoặc rối
loạn tâm thần.
13. ƯU ĐIỂM
Thuận lợi cho các thuốc:
Thuốc gây tdp trên hệ tiêu hóa
Thuốc không bền trong môi trường dịch vị
Thuốc nhạy với enzym trong ống tiêu hóa
Thuốc bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua
gan
Thuốc có mùi vị khó chịu.
14. NHƯỢC ĐIỂM
Sự hấp thu từ thuốc đạn đôi khi chậm và
không hoàn toàn, thay đổi giữa các cá thể
và cả trong cùng một cá thể.
Sử dụng đôi khi gây viêm trực tràng.
Khó đảm bảo được tuổi thọ của thuốc
thích hợp.
Khó bảo quản ở vùng có to cao.
Cách sử dụng hơi bất tiện.
15.
16. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Hình dạng, kích thước và KL phù hợp nơi đặt.
Độ bền cơ học nhất định, giữ được hình dạng
trong bảo quản, sử dụng dùng tay đặt dễ dàng.
Chảy lỏng ở thân nhiệt hoặc hòa tan trong niêm
dịch để giải phóng hoạt chất.
Đồng đều về khối lượng viên.
Đồng đều hàm lượng.
Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc và tạo được tác
dụng mong muốn.
Giải phóng hoạt chất tốt.
17. THÀNH PHẦN
DC có tác dụng tại chỗ hay toàn thân.
Tá dược: Các tá dược béo chảy lỏng ở
thân nhiệt để giải phóng hoạt chất.
18. Phân loại tá dược
Bơ ca cao
Tá dược butyrol
Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên
Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp
Các tá dược nhũ hóa
20. ĐẶC ĐIỂM
Ép từ hạt của cây ca cao.
Cấu tạo là ester của glycerin với các acid
béo cao no và chưa no như acid stearic,
palmitic, oleic, linoleic.
Thể chất rắn, màu vàng ngà, có mùi thơm
dễ chịu, tỷ trọng ở 200C là 0,94 – 0,96
tonc 34 – 350C, to đông rắn 250C
Không tan trong nước, ít tan trong etanol.
21. Ưu điểm:
Phối hợp được với nhiều loại DC.
Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế:
đổ khuôn, nặn, ép khuôn.
Chảy lỏng ở thân nhiệt, dịu với niêm mạc.
Nhược điểm:
tonc hơi thấp không thích hợp ở nước nhiệt đới,
đb mùa hè.
Khả năng nhũ hóa kém khó phối hợp DC ở
thể lỏng phân cực hoặc dung dịch DC trong
nước.
Hiện tượng đa hình.
22. Hiện tượng đa hình
Bơ ca cao có 4 dạng kết tinh α, β, β’, γ độ
chảy và độ đông rắn khác nhau.
β là ổn định có tonc 34 – 350C.
Khi đun nóng > 360C sẽ chuyển sang dạng
không ổn định α, β’, γ có tonc từ 22 – 260C
và nhiệt độ đông đặc từ 16 – 190C, gây
nên hiện tượng chậm đông.
23. CÁCH SỬ DỤNG
Phối hợp với tá dược béo tonc cao hơn như
sáp ong tỷ lệ 3 – 6% hay parafin tỷ lệ 2 – 5%
tăng tonc của bơ ca cao.
Phối hợp với CNH như lanolin khan nước tỷ
lệ 5 – 10% hay cholesterol tỷ lệ 3 – 5%
Tăng khả năng nhũ hóa của bơ ca cao
Đun cách thủy 2/3 lượng bơ ở < 360C, giữ lại
1/3 lượng đã làm vụn, trộn vào sau cùng
nhằm làm mồi cho bơ ca cao đông rắn ở
dạng β ổn định.
Tránh hiện tượng chậm đông
25. ĐẶC ĐIỂM
Hh của bơ ca cao với tá dược dầu mỡ sáp:
Bơ ca cao
25,0 g
Mỡ lợn
63,0 g
Sáp ong
3,5 g
Parafin
6,0 g
Glycerin
0,5 g
tonc 360C, nhũ hóa tốt hơn bơ ca cao
Dễ bị ôi khét, chỉ điều chế khi dùng ngay
Để lâu phải có thêm CBQ
27. Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
Thường dùng các triglycerid bán tổng hợp
Triglycerid điều chế bằng PƯ ester hóa
giữa glycerin và acid béo PTL lớn, cùng
với tỷ lệ nhỏ các di- và monoglycerid
Có khả năng nhũ hóa các CL phân cực
Thông dụng nhất là nhóm Witepsol
28. Đặc điểm
Nhóm
VD
Witepsol
H
H12,
H15,
H19
Witepsol
W
-tonc cao hơn Witepsol H
W25,
-Kh/cách giữa tonc và to đông rắn tương đối lớn
W32,
-Độ nhớt tương đối cao
W35
Thích hợp DC khó phân tán hay dễ bay hơi
Witepsol
S
Witepsol
E
-tonc thấp
-Kh/cách giữa tonc và to đông rắn thấp
-Dịu niêm mạc không kích ứng nơi đặt
S55
-tonc thấp và khi chảy có độ nhớt cao
Thích hợp DC tỷ trọng lớn, dễ lắng khi đổ
khuôn, DC không bền ở to cao
E75,
E76
-tonc cao
Thích hợp ở khí hậu nhiệt đới, thuốc đạn chứa
DC làm giảm tonc của tá dược và thuốc đạn cần có
tác dụng tại chỗ
29. Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
Là loại thông dụng hiện nay với ưu điểm:
Phối hợp với nhiều DC khác nhau để điều
chế thuốc đặt với yêu cầu khác nhau.
Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.
Dịu với niêm mạc nơi đặt.
Các tá dược thân nước hòa tan trong niêm
dịch để giải phóng hoạt chất
31. Các keo thân nước nguồn gốc tự nhiên
Thường dùng tá dược gelatin – glycerin, theo
DĐVN, có thành phần:
Gelatin
10 g
Glycerin
60 g
Nước
30 g
Cách điều chế:
Gelatin: Làm nhỏ, ngâm trương nở hoàn toàn.
Glycerin: đun nóng 600C.
Cho gelatin trương nở vào glycerin, tiếp tục
đun cách thủy và khuấy nhẹ nhàng đến khi hòa
tan hoàn toàn. Lọc nóng (nếu cần).
32. Các keo thân nước nguồn gốc tự nhiên
Lưu ý khi điều chế:
Không đun > 600C vì gelatin bị thủy phân
ảnh hưởng khả năng tạo gel rắn
viên không bền cơ học.
Điều chế khi sử dụng vì VK dễ phát triển
Có thể thêm 0,1 – 0,2% nipagin.
34. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp
Gồm polyethylen glycol PEG (carbowax,
polyglycol, macrogol,…)
Phối hợp các PEG ở thể lỏng, mềm và rắn
thu hh thể chất và tonc thích hợp.
35. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp
Ưu điểm
Không gây nhuận tràng.
Các PEG rất bền vững, bảo quản dễ dàng.
Độ cứng và độ chảy cao độ bền cơ học
lớn hơn các tá dược thân dầu.
Thích hợp khí hậu nhiệt đới.
Có thể phối hợp với nhiều loại DC.
Thích hợp các pp điều chế thuốc đặt.
36. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp
Nhược điểm
PEG hút nước cao kích ứng trực tràng, nhu
động ruột thuốc có thể bị đẩy ra ngoài
Nhúng thuốc vào nước trước khi dùng.
Độ cứng cao khó chịu cho BN, gây đau nếu
chỗ đặt thuốc bị tổn thương.
GPHC chậm vì tan chậm trong niêm dịch
Tương kỵ với benzocain, penicillin, plastic,…
Giòn khi bảo quản hay làm lạnh quá nhanh.
37. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp
Có thể dùng các hh làm tá dược thuốc đặt:
Hỗn hợp 1:
PEG 400
PEG 4000
25%
75%
Hỗn hợp 2:
PEG 1000
PEG 4000
75%
25%
Hỗn hợp 3:
PEG 1540
PEG 4000
96%
4%
39. Các tá dược nhũ hóa
Là một chất hoặc hỗn hợp các chất có khả
năng nhũ hóa mạnh
Khi đặt vào các hốc tự nhiên của cơ thể
thì vừa có khả năng hút niêm dịch, vừa có
khả năng chảy lỏng để GPHC.
Chỉ dùng loại có tonc < hơn thân nhiệt.
40. Các tá dược nhũ hóa
Ưu điểm
Phối hợp với nhiều loại DC
Bền vững trong quá trình bảo quản.
Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.
Giải phóng dược chất nhanh.
41. Các tá dược nhũ hóa – Ví dụ
Tween 61 (Polyethylen glycol 4 – sorbitan
monostearat): là chất nhũ hóa tạo NT
D/N. Là CR, hơi ngà, tonc 35 – 370C, có
thể dùng một mình làm tá dược thuốc đặt.
Tween 61
60%
Glycerin monostearat
40%
Tween 61
50%
Dầu lạc hydrogen hóa
50%
Acid stearic
80%
Natri stearat
20%
42. KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC ĐẶT
NẶN
ÉP KHUÔN
ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN
43. 1. Phương pháp nặn
Áp dụng: khi không có trang thiết bị hoặc
DC không bền ở nhiệt độ cao.
Tiến hành:
Nghiền mịn DC trong cối sứ.
Cho tá dược, trộn đều khối thuốc dẻo dai.
Dùng thước bẹt và bàn chia viên lăn thành
đũa viên hình trụ.
Dùng dao chia thành những phần bằng nhau
và sửa thành hình viên phù hợp với nơi đặt.
48. 1. Phương pháp nặn
Ưu điểm: đơn giản.
Nhược điểm:
Chỉ áp dụng với tá dược béo.
Viên thuốc không đẹp.
Không đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn.
Chỉ bào chế số lượng nhỏ viên thuốc.
49. 2. Phương pháp ép khuôn
Về nguyên tắc, phải chế khối thuốc giống
như pp nặn. Sau đưa khối thuốc vào thiết
bị kiểu pít tông, ép vào khuôn có hình thù
kích thước thích hợp với nơi đặt.
Viên thuốc có hình thù đẹp hơn so với
phương pháp nặn nhưng cũng có các
nhược điểm như phương pháp nặn.
51. 3. Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Nguyên tắc: DC hòa tan hay phân tán
trong tá dược đã đun chảy, sau đó đổ
khuôn có thể tích nhất định ở nhiệt độ
thích hợp.
Thông dụng nhất, áp dụng ở cả quy mô
nhỏ lẫn quy mô công nghiệp.
Tiến hành qua 2 giai đoạn:
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.
52. a. Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ: rửa sạch và tiệt trùng.
Khuôn: tiệt trùng, bôi trơn, làm lạnh.
Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòng
Tá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin.
Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn
Quy mô CN, dùng máy tự động bơm khối
thuốc đã được đun chảy vào khuôn đồng
thời cũng là bao bì cho viên thuốc.
53.
54.
55.
56.
57.
58.
59.
60.
61. b. Tính toán nguyên liệu
Tính phần hao hụt do dính dụng cụ.
DC, tá dược có KLR khác nhau và lượng
DC > 0,05g thì phải dựa vào hệ số thay
thế để tính lượng tá dược nhằm đảm bảo
cho mỗi viên chứa đúng lượng hoạt chất
theo yêu cầu.
62. Hệ số thay thế (HSTT) thuận E của một
chất so với tá dược là lượng chất đó chiếm
một thể tích tương đương 1 g tá dược khi
đổ khuôn.
HSTT nghịch F = 1/E của một chất so với
tá dược là lượng tá dược chiếm thể tích
tương đương 1 g chất đó khi đổ khuôn.
63. Tính nguyên liệu cho đơn thuốc sau:
Rp. Decmatol 0,15 g
Ichtyol
0,15 g
Bơ ca cao
vđ 3,00 g
Khuôn thuốc 3g nghĩa là khuôn thuốc chứa
được 3g bơ ca cao không có DC.
tính Decmatol và Ichtyol đã thay thế
được bao nhiêu bơ ca cao và cần bao
nhiêu bơ ca cao nữa cho vừa đủ đầy
khuôn. Biết rằng dược chất và bơ ca cao
có KLR khác nhau.
64. Bào chế 10 viên thuốc tính nguyên phụ
liệu dư 10% có nghĩa là tính nguyên phụ
liệu cho 11 viên.
Lượng Decmatol cần: 0,15 x 11 = 1,65 g
Lượng Ichtyol cần: 0,15 x 11 = 1,65 g
Tra bảng 3.1 ta biết:
HSTT của Decmatol đối với bơ ca cao E =
2,7 và F = 0,37
HSTT của Ichtyol với bơ ca cao E = 1,1
và F = 0,9
65. HSTT thuận của Decmatol với bơ ca cao
E = 2,7. Có nghĩa là 2,7g Decmatol thay
thế được 1g bơ ca cao, vậy thì:
1,65g Decmatol thay thế được x gam bơ ca
cao: x = (1,65x1)/2,7 = 0,6 g
1,1g Ichtyol thay thế được 1g bơ ca cao.
Vậy 1,65g Ichtyol thay thế được y gam bơ
ca cao: y = (1,65 1)/1,1 = 1,5 g
Vậy lượng bơ ca cao cần để điều chế 10
viên thuốc: 3 x 11 – (0,6 + 1,5) = 30,9 g
66. Khi có HSTT của DC với tá dược bơ ca
cao, có thể tính HSTT của DC đó với tá
dược khác theo công thức: E2 = E1 x d1/d2
E1: HSTT của DC đó với tá dược bơ ca cao.
E2: HSTT của DC đó với tá dược khác.
d1: KLR của bơ ca cao.
d2: KLR của tá dược khác.
Ví dụ biết HSTT của Decmatol với bơ cao
là E = 2,7; KLR của bơ ca cao là d1 = 0,95
và KLR của gelatin glycerin là d2 = 1,15.
HSTT của Decmatol với tá dược gelatin
glycerin E2 = 2,7x0,95/1,15 = 2,15
67. Trường hợp có 1 DC trong CT, ví dụ:
Sulfathiazol
bg
Bơ ca cao
vđ a g
lượng tá dược theo công thức:
=
−
/
E: HSTT thuận.
n: số lượng viên cần điều chế.
a: khối lượng 1 viên.
b: lượng hoạt chất cho 1 viên.
68. Chưa biết HSTT, có thể tính như sau:
= −( − )
x: khối lượng 12 viên chỉ chứa tá dược.
y: khối lượng 12 viên có pg DC + tá dược.
p: lượng DC trong 12 viên.
Từ F có thể tính E = 1/ F
69. c. Phối hợp DC vào tá dược, đổ khuôn
Phối hợp DC vào tá dược đun chảy: pp hòa
tan, nhũ hóa, trộn đều đơn giản
Để thuốc nguội đến gần tođđ, đổ vào khuôn
(đã tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh).
Làm lạnh khuôn thuốc ngay để đông rắn
hoàn toàn, tránh tách lớp.
Dùng dao gạt phần thừa ở trên, tháo khuôn
lấy viên.
Gói viên trong giấy chống ẩm, dán nhãn,
bảo quản nơi mát.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80.
81.
82. d. Ví dụ 1
Cloral hydrat
0,5 g
Witepsol
vđ 3 g
Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 10%
HSTT của cloral hydrat E = 1,5
Cloral hydrat tan trong tá dược Witepsol sẽ
tạo nên hỗn hợp mềm, do đó, có thể thêm 1
– 3% sáp ong vào thành phần để đảm bảo
thể chất của thuốc đạn. Đun chảy tá dược ở
nhiệt độ khoảng 70 0C, cho cloral hydrat
vào hòa tan. Đổ khuôn.
83. d. Ví dụ 2
Colargol
0,2 g
Witepsol
vđ 1 viên
Điều chế 10 viên thuốc đạn.
Colargol là loại bạc keo chỉ có tác dụng
kháng khuẩn khi ở dạng dung dịch nước.
Dùng lượng nước tối thiểu để hòa tan
colargol, dùng lượng lanolin khan bằng
lượng nước để nhũ hóa dung dịch colargol
vào tá dược đã được đun chảy. Đổ khuôn.
84. d. Ví dụ 3
Paracetamol
Witepsol
0,3 g
vđ 3,5 g
Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 20 %
E = 1,26
Nghiền mịn paracetamol, cho một ít
Witepsol đã được đun chảy vào, trộn đều.
Cho hỗn hợp paracetamol vào Witepsol đã
đun chảy còn lại, khuấy đều. Đổ khuôn.
85. d. Ví dụ 4
Penicillin
10.000 IU
Tá dược gelatin – glycerin vđ 1 viên
Điều chế 10 viên thuốc trứng.
Hòa tan penicillin vào 2 ml nước cất. Điều
chế tá dược gelatin – glycerin để nguội đến
400C. Cho dung dịch penicillin vào trộn rồi
đổ khuôn.
86. Đánh giá chất lượng thuốc đặt
Hình thái bên ngoài và bên trong
Độ đồng đều khối lượng
Thời gian tan rã
Độ cứng
Định lượng hoạt chất
Độ phóng thích hoạt chất
88. NANG ĐẶT VÀO TRỰC TRÀNG
Nang mềm hơi dài như thuốc đạn,
DC khuếch tán dễ dàng trong trực tràng.
89. THUỐC THỤT
Thuốc thụt để xổ chứa chất làm dịu, chất
kích thích nhu động ruột, chất hút nước,…
Thuốc thụt dinh dưỡng có thể tích khoảng
100 ml, là những thuốc thụt “cần được giữ
lại”. Người ta thêm vào alcol benzylic hoặc
laudanum để tránh kích thích sự có thắt của
ruột.
90. DD & HD DÙNG QUA ĐƯỜNG
TRỰC TRÀNG
CP lỏng có tác dụng tại chỗ hay toàn thân,
còn được dùng trong chẩn đoán.
CP phân liều, chứa 1 hoặc nhiều DC được
hòa tan hay phân tán trong nước, glycerin
hay macrogol. Nếu là HD thì DC có thể lắng
xuống nhưng phải phân tán đều khi lắc và
ổn định trong thời gian nhất định để phân
liều chính xác.
Có thể chứa chất điều chỉnh độ nhớt, pH,
làm tăng sự hòa tan hay phân tán DC
91. BỘT, VIÊN NÉN DÙNG PHA DD & HD
CP phân liều được hòa tan hoặc phân tán
trong nước trước khi sử dụng.
Có chứa chất phụ để hòa tan hoặc phân
tán và ngừa sự kết tụ của tiểu phân.
92. NHỮNG CHẾ PHẨM BÁN RẮN
DÙNG QUA TRỰC TRÀNG
Thuốc mỡ, cream hay gel phân liều,..
Chủ yếu trị liệu tại chỗ ở khoảng trực
tràng vì giữ lại lâu hơn thuốc đạn.
93. CÁC DẠNG BÀO CHẾ KHÁC
DÙNG QUA ĐƯỜNG ÂM ĐẠO
Viên nén, viên nang, dung dịch, thuốc xịt, cream và
thuốc mỡ.
Bình thường, lượng dịch âm đạo rất thấp nên cần
chất phụ để cải thiện độ rã của viên nén, ví dụ thêm
bicarbonat với acid hữu cơ để giải phóng CO2 khi
gặp ẩm.
Tá dược độn tốt nhất cho viên nén là lactose, vì đây
là chất nền thiên nhiên cho vi sinh vật ở âm đạo và
chúng sẽ biến lactose thành acid lactic giúp pH môi
trường âm đạo khoảng 4 – 4,5.
Editor's Notes
Local treatment of inflammation or infection & tissue damage of vag & cervix (eg discharge due to bacterial, trichomonal & fungal infections; pressure sores from pessaries), condylomataacuminata, etc. Protuberance of cervical mucosa (cervical ectopia). Conc Local treatment of bacterial vaginosis.Click to view Albothyl detailed prescribing informationAdult: Mouth/throat Sore throat Up to 10 mg loz 2 hrly if needed. Surface anesth of mouth and throat As gel, paste, spray or soln up to 20%: Apply up to 4 times/day. Topical Topical analgesia and anesth As gel, paste, cream, lotion, spray, soln or supp up to 20%: Apply as directed.Click to view benzocaine Dosage by Indications