SlideShare a Scribd company logo
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân biệt được các dạng thuốc đặt: thuốc đạn,
thuốc trứng.
2. Nắm được cấu tạo, ưu nhược điểm của các tá

dược thường dùng để điều chế thuốc đặt.
3. Trình bày được kỹ thuật điều chế thuốc đặt bằng
phương pháp đun chảy đổ khuôn.
4. Nêu trình tự bào chế một số công thức thuốc đặt.
KHÁI NIỆM
-dạng thuốc
phân liều
-thể rắn, mềm hoặc
dai ở to thường

-khi đặt vào hốc tự
nhiên của cơ thể thì
chảy lỏng hoặc hòa
tan vào niêm dịch
-điều trị tại chỗ hay
tác dụng toàn thân
Thuốc đạn:
được đặt vào trực
tràng khi sử dụng

Thuốc trứng:
được đặt vào âm
đạo khi sử dụng
ĐẶC ĐIỂM THUỐC ĐẠN
3 dạng: hình trụ, hình nón, hình thủy lôi.
 Đường kính từ 8–10 mm, dài 30–40 mm
 Khối lượng 1 – 3 g.

ĐẶC ĐIỂM THUỐC TRỨNG
3 dạng: hình cầu, hình trứng và hình lưỡi
 Khối lượng 2 – 4 g.

ĐẶC ĐIỂM
Hoạt chất từ dạng thuốc đạn hấp thu
nhanh không kém thuốc tiêm bắp
 Có thể tự sử dụng
 Không có mùi vị khó chịu
 Không gây đau.

CẤU TRÚC
Hệ phân tán đồng thể: DD
 Hệ phân tán dị thể: HD hay NT
 Hệ phân tán nhiều tướng:
Dung dịch – hỗn dịch
Hỗn – nhũ tương
Dung dịch – hỗn dịch – nhũ tương

TÁC DỤNG


Thuốc trứng: tác dụng tại chỗ (sát trùng,
chống nấm, cầm máu, làm dịu, làm săn
se). Một số có tác dụng toàn thân.



Thuốc đạn: tác dụng tại chỗ (táo bón, trĩ,
viêm trực tràng…) hoặc tác dụng toàn
thân (an thần, gây ngủ, hạ sốt, giảm đau,
chữa hen phế quản, chữa thấp khớp, sốt
rét, tim mạch…)
ƯU ĐIỂM
SX ở quy mô nhỏ (10 – 20 viên/ giờ), quy
mô CN với kỹ thuật tự động hoặc bán tự
động (khoảng 20.000 viên/ giờ).
 Thích hợp cho BN bị tổn thương đường
tiêu hóa, mửa, bệnh nhân sau phẫu thuật
còn hôn mê không dùng thuốc uống.
 Thích hợp BN quá trẻ, quá già hoặc rối
loạn tâm thần.

ƯU ĐIỂM
Thuận lợi cho các thuốc:
 Thuốc gây tdp trên hệ tiêu hóa
 Thuốc không bền trong môi trường dịch vị
 Thuốc nhạy với enzym trong ống tiêu hóa
 Thuốc bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua
gan
 Thuốc có mùi vị khó chịu.
NHƯỢC ĐIỂM
Sự hấp thu từ thuốc đạn đôi khi chậm và
không hoàn toàn, thay đổi giữa các cá thể
và cả trong cùng một cá thể.
 Sử dụng đôi khi gây viêm trực tràng.
 Khó đảm bảo được tuổi thọ của thuốc
thích hợp.
 Khó bảo quản ở vùng có to cao.
 Cách sử dụng hơi bất tiện.

YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Hình dạng, kích thước và KL phù hợp nơi đặt.
 Độ bền cơ học nhất định, giữ được hình dạng
trong bảo quản, sử dụng dùng tay đặt dễ dàng.
 Chảy lỏng ở thân nhiệt hoặc hòa tan trong niêm
dịch để giải phóng hoạt chất.
 Đồng đều về khối lượng viên.
 Đồng đều hàm lượng.
 Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc và tạo được tác
dụng mong muốn.
 Giải phóng hoạt chất tốt.

THÀNH PHẦN
DC có tác dụng tại chỗ hay toàn thân.
 Tá dược: Các tá dược béo chảy lỏng ở
thân nhiệt để giải phóng hoạt chất.

Phân loại tá dược
Bơ ca cao
Tá dược butyrol
Các dẫn chất của dầu mỡ sáp

Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên
Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp
Các tá dược nhũ hóa
1. BƠ CA CAO
ĐẶC ĐIỂM
Ép từ hạt của cây ca cao.
 Cấu tạo là ester của glycerin với các acid
béo cao no và chưa no như acid stearic,
palmitic, oleic, linoleic.
 Thể chất rắn, màu vàng ngà, có mùi thơm
dễ chịu, tỷ trọng ở 200C là 0,94 – 0,96
 tonc 34 – 350C, to đông rắn 250C
 Không tan trong nước, ít tan trong etanol.

Ưu điểm:
Phối hợp được với nhiều loại DC.
Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế:
đổ khuôn, nặn, ép khuôn.
Chảy lỏng ở thân nhiệt, dịu với niêm mạc.
 Nhược điểm:
tonc hơi thấp không thích hợp ở nước nhiệt đới,
đb mùa hè.
Khả năng nhũ hóa kém  khó phối hợp DC ở
thể lỏng phân cực hoặc dung dịch DC trong
nước.
Hiện tượng đa hình.

Hiện tượng đa hình
Bơ ca cao có 4 dạng kết tinh α, β, β’, γ độ
chảy và độ đông rắn khác nhau.
 β là ổn định có tonc 34 – 350C.
 Khi đun nóng > 360C sẽ chuyển sang dạng
không ổn định α, β’, γ có tonc từ 22 – 260C
và nhiệt độ đông đặc từ 16 – 190C, gây
nên hiện tượng chậm đông.

CÁCH SỬ DỤNG
Phối hợp với tá dược béo tonc cao hơn như
sáp ong tỷ lệ 3 – 6% hay parafin tỷ lệ 2 – 5%
 tăng tonc của bơ ca cao.
 Phối hợp với CNH như lanolin khan nước tỷ
lệ 5 – 10% hay cholesterol tỷ lệ 3 – 5%
 Tăng khả năng nhũ hóa của bơ ca cao
 Đun cách thủy 2/3 lượng bơ ở < 360C, giữ lại
1/3 lượng đã làm vụn, trộn vào sau cùng
nhằm làm mồi cho bơ ca cao đông rắn ở
dạng β ổn định.
 Tránh hiện tượng chậm đông

2. TÁ DƯỢC BUTYROL
ĐẶC ĐIỂM
Hh của bơ ca cao với tá dược dầu mỡ sáp:
Bơ ca cao
25,0 g
Mỡ lợn
63,0 g
Sáp ong
3,5 g
Parafin
6,0 g
Glycerin
0,5 g
 tonc 360C, nhũ hóa tốt hơn bơ ca cao
 Dễ bị ôi khét, chỉ điều chế khi dùng ngay
 Để lâu phải có thêm CBQ

3. CÁC DẪN CHẤT
CỦA DẦU MỠ SÁP
Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
Thường dùng các triglycerid bán tổng hợp
 Triglycerid điều chế bằng PƯ ester hóa
giữa glycerin và acid béo PTL lớn, cùng
với tỷ lệ nhỏ các di- và monoglycerid
 Có khả năng nhũ hóa các CL phân cực
 Thông dụng nhất là nhóm Witepsol

Đặc điểm

Nhóm

VD

Witepsol
H

H12,
H15,
H19

Witepsol
W

-tonc cao hơn Witepsol H
W25,
-Kh/cách giữa tonc và to đông rắn tương đối lớn
W32,
-Độ nhớt tương đối cao
W35
 Thích hợp DC khó phân tán hay dễ bay hơi

Witepsol
S

Witepsol
E

-tonc thấp
-Kh/cách giữa tonc và to đông rắn thấp
-Dịu niêm mạc  không kích ứng nơi đặt

S55

-tonc thấp và khi chảy có độ nhớt cao
 Thích hợp DC tỷ trọng lớn, dễ lắng khi đổ
khuôn, DC không bền ở to cao

E75,
E76

-tonc cao
 Thích hợp ở khí hậu nhiệt đới, thuốc đạn chứa
DC làm giảm tonc của tá dược và thuốc đạn cần có
tác dụng tại chỗ
Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
Là loại thông dụng hiện nay với ưu điểm:
 Phối hợp với nhiều DC khác nhau để điều
chế thuốc đặt với yêu cầu khác nhau.
 Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.
 Dịu với niêm mạc nơi đặt.
 Các tá dược thân nước hòa tan trong niêm
dịch để giải phóng hoạt chất
4. CÁC KEO THÂN NƯỚC
NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
Các keo thân nước nguồn gốc tự nhiên
Thường dùng tá dược gelatin – glycerin, theo
DĐVN, có thành phần:
Gelatin
10 g
Glycerin
60 g
Nước
30 g
 Cách điều chế:
Gelatin: Làm nhỏ, ngâm trương nở hoàn toàn.
Glycerin: đun nóng 600C.
Cho gelatin trương nở vào glycerin, tiếp tục
đun cách thủy và khuấy nhẹ nhàng đến khi hòa
tan hoàn toàn. Lọc nóng (nếu cần).

Các keo thân nước nguồn gốc tự nhiên
Lưu ý khi điều chế:
 Không đun > 600C vì gelatin bị thủy phân
 ảnh hưởng khả năng tạo gel rắn
 viên không bền cơ học.
 Điều chế khi sử dụng vì VK dễ phát triển
 Có thể thêm 0,1 – 0,2% nipagin.
5. CÁC KEO THÂN NƯỚC
NGUỒN GỐC TỔNG HỢP
Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp

Gồm polyethylen glycol PEG (carbowax,
polyglycol, macrogol,…)
 Phối hợp các PEG ở thể lỏng, mềm và rắn
thu hh thể chất và tonc thích hợp.

Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp
Ưu điểm
 Không gây nhuận tràng.
 Các PEG rất bền vững, bảo quản dễ dàng.
 Độ cứng và độ chảy cao  độ bền cơ học
lớn hơn các tá dược thân dầu.
 Thích hợp khí hậu nhiệt đới.
 Có thể phối hợp với nhiều loại DC.
 Thích hợp các pp điều chế thuốc đặt.
Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp
Nhược điểm
 PEG hút nước cao  kích ứng trực tràng, nhu
động ruột  thuốc có thể bị đẩy ra ngoài
 Nhúng thuốc vào nước trước khi dùng.
 Độ cứng cao  khó chịu cho BN, gây đau nếu
chỗ đặt thuốc bị tổn thương.
 GPHC chậm vì tan chậm trong niêm dịch
 Tương kỵ với benzocain, penicillin, plastic,…
 Giòn khi bảo quản hay làm lạnh quá nhanh.
Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp
Có thể dùng các hh làm tá dược thuốc đặt:


Hỗn hợp 1:

PEG 400
PEG 4000

25%
75%



Hỗn hợp 2:

PEG 1000
PEG 4000

75%
25%



Hỗn hợp 3:

PEG 1540
PEG 4000

96%
4%
6. TÁ DƯỢC NHŨ HÓA
Các tá dược nhũ hóa
Là một chất hoặc hỗn hợp các chất có khả
năng nhũ hóa mạnh
 Khi đặt vào các hốc tự nhiên của cơ thể
thì vừa có khả năng hút niêm dịch, vừa có
khả năng chảy lỏng để GPHC.
 Chỉ dùng loại có tonc < hơn thân nhiệt.

Các tá dược nhũ hóa
Ưu điểm
 Phối hợp với nhiều loại DC
 Bền vững trong quá trình bảo quản.
 Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.
 Giải phóng dược chất nhanh.
Các tá dược nhũ hóa – Ví dụ
Tween 61 (Polyethylen glycol 4 – sorbitan
monostearat): là chất nhũ hóa tạo NT
D/N. Là CR, hơi ngà, tonc 35 – 370C, có
thể dùng một mình làm tá dược thuốc đặt.
 Tween 61
60%
Glycerin monostearat
40%
 Tween 61
50%
Dầu lạc hydrogen hóa
50%
 Acid stearic
80%
Natri stearat
20%

KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC ĐẶT
NẶN
ÉP KHUÔN

ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN
1. Phương pháp nặn
Áp dụng: khi không có trang thiết bị hoặc
DC không bền ở nhiệt độ cao.
 Tiến hành:
Nghiền mịn DC trong cối sứ.
Cho tá dược, trộn đều  khối thuốc dẻo dai.
Dùng thước bẹt và bàn chia viên lăn thành
đũa viên hình trụ.
Dùng dao chia thành những phần bằng nhau
và sửa thành hình viên phù hợp với nơi đặt.

drug
fine powder
base
Trituration
in pestle and
mortar
Mass
Rolled
Long rods
Rods
cut into pieces
1. Phương pháp nặn
Ưu điểm: đơn giản.
 Nhược điểm:
Chỉ áp dụng với tá dược béo.
Viên thuốc không đẹp.
Không đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn.
Chỉ bào chế số lượng nhỏ viên thuốc.

2. Phương pháp ép khuôn
Về nguyên tắc, phải chế khối thuốc giống
như pp nặn. Sau đưa khối thuốc vào thiết
bị kiểu pít tông, ép vào khuôn có hình thù
kích thước thích hợp với nơi đặt.
 Viên thuốc có hình thù đẹp hơn so với
phương pháp nặn nhưng cũng có các
nhược điểm như phương pháp nặn.

COMPRESSION MOLDING
STEP 4
Compress the
mixture in the
compression mold

50
3. Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Nguyên tắc: DC hòa tan hay phân tán
trong tá dược đã đun chảy, sau đó đổ
khuôn có thể tích nhất định ở nhiệt độ
thích hợp.
 Thông dụng nhất, áp dụng ở cả quy mô
nhỏ lẫn quy mô công nghiệp.
 Tiến hành qua 2 giai đoạn:
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.

a. Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ: rửa sạch và tiệt trùng.
 Khuôn: tiệt trùng, bôi trơn, làm lạnh.
Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòng
Tá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin.
Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn
 Quy mô CN, dùng máy tự động bơm khối
thuốc đã được đun chảy vào khuôn đồng
thời cũng là bao bì cho viên thuốc.

b. Tính toán nguyên liệu
Tính phần hao hụt do dính dụng cụ.
 DC, tá dược có KLR khác nhau và lượng
DC > 0,05g thì phải dựa vào hệ số thay
thế để tính lượng tá dược nhằm đảm bảo
cho mỗi viên chứa đúng lượng hoạt chất
theo yêu cầu.

Hệ số thay thế (HSTT) thuận E của một
chất so với tá dược là lượng chất đó chiếm
một thể tích tương đương 1 g tá dược khi
đổ khuôn.
 HSTT nghịch F = 1/E của một chất so với
tá dược là lượng tá dược chiếm thể tích
tương đương 1 g chất đó khi đổ khuôn.

Tính nguyên liệu cho đơn thuốc sau:
Rp. Decmatol 0,15 g
Ichtyol
0,15 g
Bơ ca cao
vđ 3,00 g
Khuôn thuốc 3g nghĩa là khuôn thuốc chứa
được 3g bơ ca cao không có DC.
 tính Decmatol và Ichtyol đã thay thế
được bao nhiêu bơ ca cao và cần bao
nhiêu bơ ca cao nữa cho vừa đủ đầy
khuôn. Biết rằng dược chất và bơ ca cao
có KLR khác nhau.

Bào chế 10 viên thuốc  tính nguyên phụ
liệu dư 10% có nghĩa là tính nguyên phụ
liệu cho 11 viên.
 Lượng Decmatol cần: 0,15 x 11 = 1,65 g
 Lượng Ichtyol cần: 0,15 x 11 = 1,65 g


Tra bảng 3.1 ta biết:
 HSTT của Decmatol đối với bơ ca cao E =
2,7 và F = 0,37
 HSTT của Ichtyol với bơ ca cao E = 1,1
và F = 0,9
HSTT thuận của Decmatol với bơ ca cao
E = 2,7. Có nghĩa là 2,7g Decmatol thay
thế được 1g bơ ca cao, vậy thì:
1,65g Decmatol thay thế được x gam bơ ca
cao: x = (1,65x1)/2,7 = 0,6 g




1,1g Ichtyol thay thế được 1g bơ ca cao.
Vậy 1,65g Ichtyol thay thế được y gam bơ
ca cao: y = (1,65 1)/1,1 = 1,5 g



Vậy lượng bơ ca cao cần để điều chế 10
viên thuốc: 3 x 11 – (0,6 + 1,5) = 30,9 g
Khi có HSTT của DC với tá dược bơ ca
cao, có thể tính HSTT của DC đó với tá
dược khác theo công thức: E2 = E1 x d1/d2
E1: HSTT của DC đó với tá dược bơ ca cao.
E2: HSTT của DC đó với tá dược khác.
d1: KLR của bơ ca cao.
d2: KLR của tá dược khác.


Ví dụ biết HSTT của Decmatol với bơ cao
là E = 2,7; KLR của bơ ca cao là d1 = 0,95
và KLR của gelatin glycerin là d2 = 1,15.
 HSTT của Decmatol với tá dược gelatin
glycerin E2 = 2,7x0,95/1,15 = 2,15

Trường hợp có 1 DC trong CT, ví dụ:
Sulfathiazol
bg
Bơ ca cao
vđ a g
 lượng tá dược theo công thức:
=

−

/

E: HSTT thuận.
n: số lượng viên cần điều chế.
a: khối lượng 1 viên.
b: lượng hoạt chất cho 1 viên.
Chưa biết HSTT, có thể tính như sau:
= −( − )
x: khối lượng 12 viên chỉ chứa tá dược.
y: khối lượng 12 viên có pg DC + tá dược.
p: lượng DC trong 12 viên.




Từ F có thể tính E = 1/ F
c. Phối hợp DC vào tá dược, đổ khuôn
Phối hợp DC vào tá dược đun chảy: pp hòa
tan, nhũ hóa, trộn đều đơn giản
 Để thuốc nguội đến gần tođđ, đổ vào khuôn
(đã tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh).
 Làm lạnh khuôn thuốc ngay để đông rắn
hoàn toàn, tránh tách lớp.
 Dùng dao gạt phần thừa ở trên, tháo khuôn
lấy viên.
 Gói viên trong giấy chống ẩm, dán nhãn,
bảo quản nơi mát.

d. Ví dụ 1
Cloral hydrat
0,5 g
Witepsol
vđ 3 g
Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 10%
 HSTT của cloral hydrat E = 1,5
 Cloral hydrat tan trong tá dược Witepsol sẽ
tạo nên hỗn hợp mềm, do đó, có thể thêm 1
– 3% sáp ong vào thành phần để đảm bảo
thể chất của thuốc đạn. Đun chảy tá dược ở
nhiệt độ khoảng 70 0C, cho cloral hydrat
vào hòa tan. Đổ khuôn.
d. Ví dụ 2
Colargol
0,2 g
Witepsol
vđ 1 viên
Điều chế 10 viên thuốc đạn.
Colargol là loại bạc keo chỉ có tác dụng
kháng khuẩn khi ở dạng dung dịch nước.
Dùng lượng nước tối thiểu để hòa tan
colargol, dùng lượng lanolin khan bằng
lượng nước để nhũ hóa dung dịch colargol
vào tá dược đã được đun chảy. Đổ khuôn.
d. Ví dụ 3
Paracetamol
Witepsol

0,3 g
vđ 3,5 g

Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 20 %

E = 1,26
 Nghiền mịn paracetamol, cho một ít
Witepsol đã được đun chảy vào, trộn đều.
Cho hỗn hợp paracetamol vào Witepsol đã
đun chảy còn lại, khuấy đều. Đổ khuôn.

d. Ví dụ 4
Penicillin
10.000 IU
Tá dược gelatin – glycerin vđ 1 viên
Điều chế 10 viên thuốc trứng.
 Hòa tan penicillin vào 2 ml nước cất. Điều
chế tá dược gelatin – glycerin để nguội đến
400C. Cho dung dịch penicillin vào trộn rồi
đổ khuôn.
Đánh giá chất lượng thuốc đặt
Hình thái bên ngoài và bên trong
 Độ đồng đều khối lượng
 Thời gian tan rã
 Độ cứng
 Định lượng hoạt chất
 Độ phóng thích hoạt chất

DẠNG BÀO CHẾ KHÁC
DÙNG QUA ĐƯỜNG
TRỰC TRÀNG
NANG ĐẶT VÀO TRỰC TRÀNG
Nang mềm hơi dài như thuốc đạn,
 DC khuếch tán dễ dàng trong trực tràng.

THUỐC THỤT
Thuốc thụt để xổ chứa chất làm dịu, chất
kích thích nhu động ruột, chất hút nước,…
 Thuốc thụt dinh dưỡng có thể tích khoảng
100 ml, là những thuốc thụt “cần được giữ
lại”. Người ta thêm vào alcol benzylic hoặc
laudanum để tránh kích thích sự có thắt của
ruột.

DD & HD DÙNG QUA ĐƯỜNG
TRỰC TRÀNG
CP lỏng có tác dụng tại chỗ hay toàn thân,
còn được dùng trong chẩn đoán.
 CP phân liều, chứa 1 hoặc nhiều DC được
hòa tan hay phân tán trong nước, glycerin
hay macrogol. Nếu là HD thì DC có thể lắng
xuống nhưng phải phân tán đều khi lắc và
ổn định trong thời gian nhất định để phân
liều chính xác.
 Có thể chứa chất điều chỉnh độ nhớt, pH,
làm tăng sự hòa tan hay phân tán DC

BỘT, VIÊN NÉN DÙNG PHA DD & HD
CP phân liều được hòa tan hoặc phân tán
trong nước trước khi sử dụng.
 Có chứa chất phụ để hòa tan hoặc phân
tán và ngừa sự kết tụ của tiểu phân.

NHỮNG CHẾ PHẨM BÁN RẮN
DÙNG QUA TRỰC TRÀNG


Thuốc mỡ, cream hay gel phân liều,..



Chủ yếu trị liệu tại chỗ ở khoảng trực
tràng vì giữ lại lâu hơn thuốc đạn.
CÁC DẠNG BÀO CHẾ KHÁC
DÙNG QUA ĐƯỜNG ÂM ĐẠO
Viên nén, viên nang, dung dịch, thuốc xịt, cream và
thuốc mỡ.
 Bình thường, lượng dịch âm đạo rất thấp nên cần
chất phụ để cải thiện độ rã của viên nén, ví dụ thêm
bicarbonat với acid hữu cơ để giải phóng CO2 khi
gặp ẩm.
 Tá dược độn tốt nhất cho viên nén là lactose, vì đây
là chất nền thiên nhiên cho vi sinh vật ở âm đạo và
chúng sẽ biến lactose thành acid lactic giúp pH môi
trường âm đạo khoảng 4 – 4,5.


More Related Content

What's hot

Viên nén
Viên nénViên nén
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Thit Tau
 
Bài tập tuổi thọ thuốc
Bài tập tuổi thọ thuốcBài tập tuổi thọ thuốc
Bài tập tuổi thọ thuốc
loptruongchien
 
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoidAnthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...
Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...
Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kĩ thuật bào chế thuốc cốm
Kĩ thuật bào chế thuốc cốmKĩ thuật bào chế thuốc cốm
Kĩ thuật bào chế thuốc cốm
angTrnHong
 
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuocKn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdfbài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
PhanThPhng6
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Sven Warios
 
Saponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponinSaponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponin
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quanTong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài GònThuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Trường Trung cấp Bách Khoa Sài Gòn
 
Thuốc nang
Thuốc nangThuốc nang
Thuốc nang
Nguyen Ha
 
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocKn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hocKiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1
Siêu Lộ
 
B12 thuốc tiêm
B12  thuốc tiêmB12  thuốc tiêm
B12 thuốc tiêm
Ngô Nguyễn Quỳnh Anh
 
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trong
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trongBai 8 ky thuat hoa tan lam trong
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trong
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Cồn thuốc
Cồn thuốcCồn thuốc
Cồn thuốc
angTrnHong
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Great Doctor
 

What's hot (20)

Viên nén
Viên nénViên nén
Viên nén
 
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
 
Bài tập tuổi thọ thuốc
Bài tập tuổi thọ thuốcBài tập tuổi thọ thuốc
Bài tập tuổi thọ thuốc
 
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoidAnthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
 
Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...
Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...
Ky thuat chiet xuat duoc lieu mot so qua trinh gap trong tinh che hoat chat c...
 
Kĩ thuật bào chế thuốc cốm
Kĩ thuật bào chế thuốc cốmKĩ thuật bào chế thuốc cốm
Kĩ thuật bào chế thuốc cốm
 
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuocKn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
 
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdfbài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 
Saponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponinSaponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponin
 
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quanTong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
 
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài GònThuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
 
Thuốc nang
Thuốc nangThuốc nang
Thuốc nang
 
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocKn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
 
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hocKiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
 
Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1
 
B12 thuốc tiêm
B12  thuốc tiêmB12  thuốc tiêm
B12 thuốc tiêm
 
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trong
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trongBai 8 ky thuat hoa tan lam trong
Bai 8 ky thuat hoa tan lam trong
 
Cồn thuốc
Cồn thuốcCồn thuốc
Cồn thuốc
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
 

Viewers also liked

Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.
Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.
Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.Ngan Nguyen
 
Thuốc bột
Thuốc bộtThuốc bột
Thuốc bột
Nguyen Ha
 
So sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
So sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắtSo sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
So sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
thaoquyetminh
 
Vien tron
Vien tronVien tron
Calcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin C
Calcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin CCalcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin C
Calcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin C
Siêu Lộ
 
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuocBao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuocTrương Đức Thừa
 
Giáo trình hóa dược dược lý part 1
Giáo trình hóa dược   dược lý part 1Giáo trình hóa dược   dược lý part 1
Giáo trình hóa dược dược lý part 1
Huỳnh Thúc
 
Final ILP Animal-Assisted Therapy
Final ILP Animal-Assisted TherapyFinal ILP Animal-Assisted Therapy
Final ILP Animal-Assisted TherapyLaurie Camp
 
Ta duoc tang hap thu
Ta duoc tang hap thuTa duoc tang hap thu
Ta duoc tang hap thu
Hằng Mùa Hạ
 
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghềDự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Program Lifecycle Management - The New PLM
Program Lifecycle Management - The New PLMProgram Lifecycle Management - The New PLM
Program Lifecycle Management - The New PLM
Stephen Lahanas
 
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y teSo sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
manhcuong291
 
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.comThuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Mon0964014736
 
Chuong trinh dao tao thac si duoc hoc
Chuong trinh dao tao thac si duoc hocChuong trinh dao tao thac si duoc hoc
Chuong trinh dao tao thac si duoc hocNguyen Ha
 
Su dien li
Su dien liSu dien li
Su dien li
Bich Thanh
 
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
123thue
 
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Phukienbep ThanhDat
 

Viewers also liked (20)

Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.
Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.
Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.
 
Thuốc bột
Thuốc bộtThuốc bột
Thuốc bột
 
Bào chế
Bào chếBào chế
Bào chế
 
So sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
So sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắtSo sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
So sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
 
Vien tron
Vien tronVien tron
Vien tron
 
Calcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin C
Calcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin CCalcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin C
Calcitonin, Insulin, Vitamin D, Vitamin C
 
Hd1
Hd1Hd1
Hd1
 
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuocBao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
 
Giáo trình hóa dược dược lý part 1
Giáo trình hóa dược   dược lý part 1Giáo trình hóa dược   dược lý part 1
Giáo trình hóa dược dược lý part 1
 
Final ILP Animal-Assisted Therapy
Final ILP Animal-Assisted TherapyFinal ILP Animal-Assisted Therapy
Final ILP Animal-Assisted Therapy
 
Ta duoc tang hap thu
Ta duoc tang hap thuTa duoc tang hap thu
Ta duoc tang hap thu
 
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghềDự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
 
Program Lifecycle Management - The New PLM
Program Lifecycle Management - The New PLMProgram Lifecycle Management - The New PLM
Program Lifecycle Management - The New PLM
 
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y teSo sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
 
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.comThuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
 
Chuong trinh dao tao thac si duoc hoc
Chuong trinh dao tao thac si duoc hocChuong trinh dao tao thac si duoc hoc
Chuong trinh dao tao thac si duoc hoc
 
Su dien li
Su dien liSu dien li
Su dien li
 
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
 
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
 
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
 

Similar to Thuoc dat

Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc
Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc
Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc
nataliej4
 
Bào chế thuốc hoàn
Bào chế thuốc hoànBào chế thuốc hoàn
Bào chế thuốc hoàn
angTrnHong
 
bài-4.pdf
bài-4.pdfbài-4.pdf
bài-4.pdf
PhanThPhng6
 
B2. liên quan dạng bào chế
B2. liên quan dạng bào chếB2. liên quan dạng bào chế
B2. liên quan dạng bào chế
angTrnHong
 
Bài 6. Hỗn dịch.pdf
Bài 6. Hỗn dịch.pdfBài 6. Hỗn dịch.pdf
Bài 6. Hỗn dịch.pdf
PhanThPhng6
 
Vien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêmVien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêm
VnAnhNguynH
 
Sản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bộtSản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bột
XanhNgc2
 
Trà Độ Sinh giúp người lao động
Trà Độ Sinh giúp người lao động  Trà Độ Sinh giúp người lao động
Trà Độ Sinh giúp người lao động Hiền Nguyễn
 
Uống trà vì sức khỏe
Uống trà vì sức khỏeUống trà vì sức khỏe
Uống trà vì sức khỏe
Hiền Nguyễn
 
Bo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinhBo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinhCeo Toản
 
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieuBai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinhBo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinhCeo Toản
 
Intel
IntelIntel
Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g
Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g
Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g
legiangrealtop
 
Bài 5. Nhũ Tương.pdf
Bài 5. Nhũ Tương.pdfBài 5. Nhũ Tương.pdf
Bài 5. Nhũ Tương.pdf
PhanThPhng6
 
Sản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãng
Sản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãngSản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãng
Sản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãng
Thuốc bổ Nhật Bản
 
bài-2.pdf
bài-2.pdfbài-2.pdf
bài-2.pdf
PhanThPhng6
 
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú yQuy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuocNguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Similar to Thuoc dat (20)

Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc
Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc
Bài Giảng Chuyên Đề Liên Quan Giữa Dạng Bào Chế Và Tác Dụng Thuốc
 
Bào chế thuốc hoàn
Bào chế thuốc hoànBào chế thuốc hoàn
Bào chế thuốc hoàn
 
bài-4.pdf
bài-4.pdfbài-4.pdf
bài-4.pdf
 
B2. liên quan dạng bào chế
B2. liên quan dạng bào chếB2. liên quan dạng bào chế
B2. liên quan dạng bào chế
 
Bài 6. Hỗn dịch.pdf
Bài 6. Hỗn dịch.pdfBài 6. Hỗn dịch.pdf
Bài 6. Hỗn dịch.pdf
 
Vien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêmVien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêm
 
Sản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bộtSản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bột
 
Trà Độ Sinh giúp người lao động
Trà Độ Sinh giúp người lao động  Trà Độ Sinh giúp người lao động
Trà Độ Sinh giúp người lao động
 
Uống trà vì sức khỏe
Uống trà vì sức khỏeUống trà vì sức khỏe
Uống trà vì sức khỏe
 
Bo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinhBo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinh
 
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieuBai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
 
Bo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinhBo tai lieu tra do sinh
Bo tai lieu tra do sinh
 
Intel
IntelIntel
Intel
 
Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g
Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g
Giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy sản phẩm Meiji step 820g
 
Bài 5. Nhũ Tương.pdf
Bài 5. Nhũ Tương.pdfBài 5. Nhũ Tương.pdf
Bài 5. Nhũ Tương.pdf
 
Sản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãng
Sản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãngSản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãng
Sản phẩm mới tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãng
 
bài-2.pdf
bài-2.pdfbài-2.pdf
bài-2.pdf
 
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú yQuy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
 
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuocNguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
 
Lipid
LipidLipid
Lipid
 

Thuoc dat

  • 1.
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Phân biệt được các dạng thuốc đặt: thuốc đạn, thuốc trứng. 2. Nắm được cấu tạo, ưu nhược điểm của các tá dược thường dùng để điều chế thuốc đặt. 3. Trình bày được kỹ thuật điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn. 4. Nêu trình tự bào chế một số công thức thuốc đặt.
  • 3.
  • 4.
  • 5. KHÁI NIỆM -dạng thuốc phân liều -thể rắn, mềm hoặc dai ở to thường -khi đặt vào hốc tự nhiên của cơ thể thì chảy lỏng hoặc hòa tan vào niêm dịch -điều trị tại chỗ hay tác dụng toàn thân
  • 6. Thuốc đạn: được đặt vào trực tràng khi sử dụng Thuốc trứng: được đặt vào âm đạo khi sử dụng
  • 7. ĐẶC ĐIỂM THUỐC ĐẠN 3 dạng: hình trụ, hình nón, hình thủy lôi.  Đường kính từ 8–10 mm, dài 30–40 mm  Khối lượng 1 – 3 g. 
  • 8. ĐẶC ĐIỂM THUỐC TRỨNG 3 dạng: hình cầu, hình trứng và hình lưỡi  Khối lượng 2 – 4 g. 
  • 9. ĐẶC ĐIỂM Hoạt chất từ dạng thuốc đạn hấp thu nhanh không kém thuốc tiêm bắp  Có thể tự sử dụng  Không có mùi vị khó chịu  Không gây đau. 
  • 10. CẤU TRÚC Hệ phân tán đồng thể: DD  Hệ phân tán dị thể: HD hay NT  Hệ phân tán nhiều tướng: Dung dịch – hỗn dịch Hỗn – nhũ tương Dung dịch – hỗn dịch – nhũ tương 
  • 11. TÁC DỤNG  Thuốc trứng: tác dụng tại chỗ (sát trùng, chống nấm, cầm máu, làm dịu, làm săn se). Một số có tác dụng toàn thân.  Thuốc đạn: tác dụng tại chỗ (táo bón, trĩ, viêm trực tràng…) hoặc tác dụng toàn thân (an thần, gây ngủ, hạ sốt, giảm đau, chữa hen phế quản, chữa thấp khớp, sốt rét, tim mạch…)
  • 12. ƯU ĐIỂM SX ở quy mô nhỏ (10 – 20 viên/ giờ), quy mô CN với kỹ thuật tự động hoặc bán tự động (khoảng 20.000 viên/ giờ).  Thích hợp cho BN bị tổn thương đường tiêu hóa, mửa, bệnh nhân sau phẫu thuật còn hôn mê không dùng thuốc uống.  Thích hợp BN quá trẻ, quá già hoặc rối loạn tâm thần. 
  • 13. ƯU ĐIỂM Thuận lợi cho các thuốc:  Thuốc gây tdp trên hệ tiêu hóa  Thuốc không bền trong môi trường dịch vị  Thuốc nhạy với enzym trong ống tiêu hóa  Thuốc bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua gan  Thuốc có mùi vị khó chịu.
  • 14. NHƯỢC ĐIỂM Sự hấp thu từ thuốc đạn đôi khi chậm và không hoàn toàn, thay đổi giữa các cá thể và cả trong cùng một cá thể.  Sử dụng đôi khi gây viêm trực tràng.  Khó đảm bảo được tuổi thọ của thuốc thích hợp.  Khó bảo quản ở vùng có to cao.  Cách sử dụng hơi bất tiện. 
  • 15.
  • 16. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG Hình dạng, kích thước và KL phù hợp nơi đặt.  Độ bền cơ học nhất định, giữ được hình dạng trong bảo quản, sử dụng dùng tay đặt dễ dàng.  Chảy lỏng ở thân nhiệt hoặc hòa tan trong niêm dịch để giải phóng hoạt chất.  Đồng đều về khối lượng viên.  Đồng đều hàm lượng.  Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc và tạo được tác dụng mong muốn.  Giải phóng hoạt chất tốt. 
  • 17. THÀNH PHẦN DC có tác dụng tại chỗ hay toàn thân.  Tá dược: Các tá dược béo chảy lỏng ở thân nhiệt để giải phóng hoạt chất. 
  • 18. Phân loại tá dược Bơ ca cao Tá dược butyrol Các dẫn chất của dầu mỡ sáp Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp Các tá dược nhũ hóa
  • 19. 1. BƠ CA CAO
  • 20. ĐẶC ĐIỂM Ép từ hạt của cây ca cao.  Cấu tạo là ester của glycerin với các acid béo cao no và chưa no như acid stearic, palmitic, oleic, linoleic.  Thể chất rắn, màu vàng ngà, có mùi thơm dễ chịu, tỷ trọng ở 200C là 0,94 – 0,96  tonc 34 – 350C, to đông rắn 250C  Không tan trong nước, ít tan trong etanol. 
  • 21. Ưu điểm: Phối hợp được với nhiều loại DC. Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế: đổ khuôn, nặn, ép khuôn. Chảy lỏng ở thân nhiệt, dịu với niêm mạc.  Nhược điểm: tonc hơi thấp không thích hợp ở nước nhiệt đới, đb mùa hè. Khả năng nhũ hóa kém  khó phối hợp DC ở thể lỏng phân cực hoặc dung dịch DC trong nước. Hiện tượng đa hình. 
  • 22. Hiện tượng đa hình Bơ ca cao có 4 dạng kết tinh α, β, β’, γ độ chảy và độ đông rắn khác nhau.  β là ổn định có tonc 34 – 350C.  Khi đun nóng > 360C sẽ chuyển sang dạng không ổn định α, β’, γ có tonc từ 22 – 260C và nhiệt độ đông đặc từ 16 – 190C, gây nên hiện tượng chậm đông. 
  • 23. CÁCH SỬ DỤNG Phối hợp với tá dược béo tonc cao hơn như sáp ong tỷ lệ 3 – 6% hay parafin tỷ lệ 2 – 5%  tăng tonc của bơ ca cao.  Phối hợp với CNH như lanolin khan nước tỷ lệ 5 – 10% hay cholesterol tỷ lệ 3 – 5%  Tăng khả năng nhũ hóa của bơ ca cao  Đun cách thủy 2/3 lượng bơ ở < 360C, giữ lại 1/3 lượng đã làm vụn, trộn vào sau cùng nhằm làm mồi cho bơ ca cao đông rắn ở dạng β ổn định.  Tránh hiện tượng chậm đông 
  • 24. 2. TÁ DƯỢC BUTYROL
  • 25. ĐẶC ĐIỂM Hh của bơ ca cao với tá dược dầu mỡ sáp: Bơ ca cao 25,0 g Mỡ lợn 63,0 g Sáp ong 3,5 g Parafin 6,0 g Glycerin 0,5 g  tonc 360C, nhũ hóa tốt hơn bơ ca cao  Dễ bị ôi khét, chỉ điều chế khi dùng ngay  Để lâu phải có thêm CBQ 
  • 26. 3. CÁC DẪN CHẤT CỦA DẦU MỠ SÁP
  • 27. Các dẫn chất của dầu mỡ sáp Thường dùng các triglycerid bán tổng hợp  Triglycerid điều chế bằng PƯ ester hóa giữa glycerin và acid béo PTL lớn, cùng với tỷ lệ nhỏ các di- và monoglycerid  Có khả năng nhũ hóa các CL phân cực  Thông dụng nhất là nhóm Witepsol 
  • 28. Đặc điểm Nhóm VD Witepsol H H12, H15, H19 Witepsol W -tonc cao hơn Witepsol H W25, -Kh/cách giữa tonc và to đông rắn tương đối lớn W32, -Độ nhớt tương đối cao W35  Thích hợp DC khó phân tán hay dễ bay hơi Witepsol S Witepsol E -tonc thấp -Kh/cách giữa tonc và to đông rắn thấp -Dịu niêm mạc  không kích ứng nơi đặt S55 -tonc thấp và khi chảy có độ nhớt cao  Thích hợp DC tỷ trọng lớn, dễ lắng khi đổ khuôn, DC không bền ở to cao E75, E76 -tonc cao  Thích hợp ở khí hậu nhiệt đới, thuốc đạn chứa DC làm giảm tonc của tá dược và thuốc đạn cần có tác dụng tại chỗ
  • 29. Các dẫn chất của dầu mỡ sáp Là loại thông dụng hiện nay với ưu điểm:  Phối hợp với nhiều DC khác nhau để điều chế thuốc đặt với yêu cầu khác nhau.  Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.  Dịu với niêm mạc nơi đặt.  Các tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch để giải phóng hoạt chất
  • 30. 4. CÁC KEO THÂN NƯỚC NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
  • 31. Các keo thân nước nguồn gốc tự nhiên Thường dùng tá dược gelatin – glycerin, theo DĐVN, có thành phần: Gelatin 10 g Glycerin 60 g Nước 30 g  Cách điều chế: Gelatin: Làm nhỏ, ngâm trương nở hoàn toàn. Glycerin: đun nóng 600C. Cho gelatin trương nở vào glycerin, tiếp tục đun cách thủy và khuấy nhẹ nhàng đến khi hòa tan hoàn toàn. Lọc nóng (nếu cần). 
  • 32. Các keo thân nước nguồn gốc tự nhiên Lưu ý khi điều chế:  Không đun > 600C vì gelatin bị thủy phân  ảnh hưởng khả năng tạo gel rắn  viên không bền cơ học.  Điều chế khi sử dụng vì VK dễ phát triển  Có thể thêm 0,1 – 0,2% nipagin.
  • 33. 5. CÁC KEO THÂN NƯỚC NGUỒN GỐC TỔNG HỢP
  • 34. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp Gồm polyethylen glycol PEG (carbowax, polyglycol, macrogol,…)  Phối hợp các PEG ở thể lỏng, mềm và rắn thu hh thể chất và tonc thích hợp. 
  • 35. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp Ưu điểm  Không gây nhuận tràng.  Các PEG rất bền vững, bảo quản dễ dàng.  Độ cứng và độ chảy cao  độ bền cơ học lớn hơn các tá dược thân dầu.  Thích hợp khí hậu nhiệt đới.  Có thể phối hợp với nhiều loại DC.  Thích hợp các pp điều chế thuốc đặt.
  • 36. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp Nhược điểm  PEG hút nước cao  kích ứng trực tràng, nhu động ruột  thuốc có thể bị đẩy ra ngoài  Nhúng thuốc vào nước trước khi dùng.  Độ cứng cao  khó chịu cho BN, gây đau nếu chỗ đặt thuốc bị tổn thương.  GPHC chậm vì tan chậm trong niêm dịch  Tương kỵ với benzocain, penicillin, plastic,…  Giòn khi bảo quản hay làm lạnh quá nhanh.
  • 37. Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợp Có thể dùng các hh làm tá dược thuốc đặt:  Hỗn hợp 1: PEG 400 PEG 4000 25% 75%  Hỗn hợp 2: PEG 1000 PEG 4000 75% 25%  Hỗn hợp 3: PEG 1540 PEG 4000 96% 4%
  • 38. 6. TÁ DƯỢC NHŨ HÓA
  • 39. Các tá dược nhũ hóa Là một chất hoặc hỗn hợp các chất có khả năng nhũ hóa mạnh  Khi đặt vào các hốc tự nhiên của cơ thể thì vừa có khả năng hút niêm dịch, vừa có khả năng chảy lỏng để GPHC.  Chỉ dùng loại có tonc < hơn thân nhiệt. 
  • 40. Các tá dược nhũ hóa Ưu điểm  Phối hợp với nhiều loại DC  Bền vững trong quá trình bảo quản.  Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.  Giải phóng dược chất nhanh.
  • 41. Các tá dược nhũ hóa – Ví dụ Tween 61 (Polyethylen glycol 4 – sorbitan monostearat): là chất nhũ hóa tạo NT D/N. Là CR, hơi ngà, tonc 35 – 370C, có thể dùng một mình làm tá dược thuốc đặt.  Tween 61 60% Glycerin monostearat 40%  Tween 61 50% Dầu lạc hydrogen hóa 50%  Acid stearic 80% Natri stearat 20% 
  • 42. KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC ĐẶT NẶN ÉP KHUÔN ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN
  • 43. 1. Phương pháp nặn Áp dụng: khi không có trang thiết bị hoặc DC không bền ở nhiệt độ cao.  Tiến hành: Nghiền mịn DC trong cối sứ. Cho tá dược, trộn đều  khối thuốc dẻo dai. Dùng thước bẹt và bàn chia viên lăn thành đũa viên hình trụ. Dùng dao chia thành những phần bằng nhau và sửa thành hình viên phù hợp với nơi đặt. 
  • 48. 1. Phương pháp nặn Ưu điểm: đơn giản.  Nhược điểm: Chỉ áp dụng với tá dược béo. Viên thuốc không đẹp. Không đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn. Chỉ bào chế số lượng nhỏ viên thuốc. 
  • 49. 2. Phương pháp ép khuôn Về nguyên tắc, phải chế khối thuốc giống như pp nặn. Sau đưa khối thuốc vào thiết bị kiểu pít tông, ép vào khuôn có hình thù kích thước thích hợp với nơi đặt.  Viên thuốc có hình thù đẹp hơn so với phương pháp nặn nhưng cũng có các nhược điểm như phương pháp nặn. 
  • 50. COMPRESSION MOLDING STEP 4 Compress the mixture in the compression mold 50
  • 51. 3. Phương pháp đun chảy đổ khuôn Nguyên tắc: DC hòa tan hay phân tán trong tá dược đã đun chảy, sau đó đổ khuôn có thể tích nhất định ở nhiệt độ thích hợp.  Thông dụng nhất, áp dụng ở cả quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp.  Tiến hành qua 2 giai đoạn: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu. Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn. 
  • 52. a. Chuẩn bị dụng cụ Dụng cụ: rửa sạch và tiệt trùng.  Khuôn: tiệt trùng, bôi trơn, làm lạnh. Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòng Tá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin. Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn  Quy mô CN, dùng máy tự động bơm khối thuốc đã được đun chảy vào khuôn đồng thời cũng là bao bì cho viên thuốc. 
  • 53.
  • 54.
  • 55.
  • 56.
  • 57.
  • 58.
  • 59.
  • 60.
  • 61. b. Tính toán nguyên liệu Tính phần hao hụt do dính dụng cụ.  DC, tá dược có KLR khác nhau và lượng DC > 0,05g thì phải dựa vào hệ số thay thế để tính lượng tá dược nhằm đảm bảo cho mỗi viên chứa đúng lượng hoạt chất theo yêu cầu. 
  • 62. Hệ số thay thế (HSTT) thuận E của một chất so với tá dược là lượng chất đó chiếm một thể tích tương đương 1 g tá dược khi đổ khuôn.  HSTT nghịch F = 1/E của một chất so với tá dược là lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1 g chất đó khi đổ khuôn. 
  • 63. Tính nguyên liệu cho đơn thuốc sau: Rp. Decmatol 0,15 g Ichtyol 0,15 g Bơ ca cao vđ 3,00 g Khuôn thuốc 3g nghĩa là khuôn thuốc chứa được 3g bơ ca cao không có DC.  tính Decmatol và Ichtyol đã thay thế được bao nhiêu bơ ca cao và cần bao nhiêu bơ ca cao nữa cho vừa đủ đầy khuôn. Biết rằng dược chất và bơ ca cao có KLR khác nhau. 
  • 64. Bào chế 10 viên thuốc  tính nguyên phụ liệu dư 10% có nghĩa là tính nguyên phụ liệu cho 11 viên.  Lượng Decmatol cần: 0,15 x 11 = 1,65 g  Lượng Ichtyol cần: 0,15 x 11 = 1,65 g  Tra bảng 3.1 ta biết:  HSTT của Decmatol đối với bơ ca cao E = 2,7 và F = 0,37  HSTT của Ichtyol với bơ ca cao E = 1,1 và F = 0,9
  • 65. HSTT thuận của Decmatol với bơ ca cao E = 2,7. Có nghĩa là 2,7g Decmatol thay thế được 1g bơ ca cao, vậy thì: 1,65g Decmatol thay thế được x gam bơ ca cao: x = (1,65x1)/2,7 = 0,6 g   1,1g Ichtyol thay thế được 1g bơ ca cao. Vậy 1,65g Ichtyol thay thế được y gam bơ ca cao: y = (1,65 1)/1,1 = 1,5 g  Vậy lượng bơ ca cao cần để điều chế 10 viên thuốc: 3 x 11 – (0,6 + 1,5) = 30,9 g
  • 66. Khi có HSTT của DC với tá dược bơ ca cao, có thể tính HSTT của DC đó với tá dược khác theo công thức: E2 = E1 x d1/d2 E1: HSTT của DC đó với tá dược bơ ca cao. E2: HSTT của DC đó với tá dược khác. d1: KLR của bơ ca cao. d2: KLR của tá dược khác.  Ví dụ biết HSTT của Decmatol với bơ cao là E = 2,7; KLR của bơ ca cao là d1 = 0,95 và KLR của gelatin glycerin là d2 = 1,15.  HSTT của Decmatol với tá dược gelatin glycerin E2 = 2,7x0,95/1,15 = 2,15 
  • 67. Trường hợp có 1 DC trong CT, ví dụ: Sulfathiazol bg Bơ ca cao vđ a g  lượng tá dược theo công thức: = − / E: HSTT thuận. n: số lượng viên cần điều chế. a: khối lượng 1 viên. b: lượng hoạt chất cho 1 viên.
  • 68. Chưa biết HSTT, có thể tính như sau: = −( − ) x: khối lượng 12 viên chỉ chứa tá dược. y: khối lượng 12 viên có pg DC + tá dược. p: lượng DC trong 12 viên.   Từ F có thể tính E = 1/ F
  • 69. c. Phối hợp DC vào tá dược, đổ khuôn Phối hợp DC vào tá dược đun chảy: pp hòa tan, nhũ hóa, trộn đều đơn giản  Để thuốc nguội đến gần tođđ, đổ vào khuôn (đã tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh).  Làm lạnh khuôn thuốc ngay để đông rắn hoàn toàn, tránh tách lớp.  Dùng dao gạt phần thừa ở trên, tháo khuôn lấy viên.  Gói viên trong giấy chống ẩm, dán nhãn, bảo quản nơi mát. 
  • 70.
  • 71.
  • 72.
  • 73.
  • 74.
  • 75.
  • 76.
  • 77.
  • 78.
  • 79.
  • 80.
  • 81.
  • 82. d. Ví dụ 1 Cloral hydrat 0,5 g Witepsol vđ 3 g Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 10%  HSTT của cloral hydrat E = 1,5  Cloral hydrat tan trong tá dược Witepsol sẽ tạo nên hỗn hợp mềm, do đó, có thể thêm 1 – 3% sáp ong vào thành phần để đảm bảo thể chất của thuốc đạn. Đun chảy tá dược ở nhiệt độ khoảng 70 0C, cho cloral hydrat vào hòa tan. Đổ khuôn.
  • 83. d. Ví dụ 2 Colargol 0,2 g Witepsol vđ 1 viên Điều chế 10 viên thuốc đạn. Colargol là loại bạc keo chỉ có tác dụng kháng khuẩn khi ở dạng dung dịch nước. Dùng lượng nước tối thiểu để hòa tan colargol, dùng lượng lanolin khan bằng lượng nước để nhũ hóa dung dịch colargol vào tá dược đã được đun chảy. Đổ khuôn.
  • 84. d. Ví dụ 3 Paracetamol Witepsol 0,3 g vđ 3,5 g Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 20 % E = 1,26  Nghiền mịn paracetamol, cho một ít Witepsol đã được đun chảy vào, trộn đều. Cho hỗn hợp paracetamol vào Witepsol đã đun chảy còn lại, khuấy đều. Đổ khuôn. 
  • 85. d. Ví dụ 4 Penicillin 10.000 IU Tá dược gelatin – glycerin vđ 1 viên Điều chế 10 viên thuốc trứng.  Hòa tan penicillin vào 2 ml nước cất. Điều chế tá dược gelatin – glycerin để nguội đến 400C. Cho dung dịch penicillin vào trộn rồi đổ khuôn.
  • 86. Đánh giá chất lượng thuốc đặt Hình thái bên ngoài và bên trong  Độ đồng đều khối lượng  Thời gian tan rã  Độ cứng  Định lượng hoạt chất  Độ phóng thích hoạt chất 
  • 87. DẠNG BÀO CHẾ KHÁC DÙNG QUA ĐƯỜNG TRỰC TRÀNG
  • 88. NANG ĐẶT VÀO TRỰC TRÀNG Nang mềm hơi dài như thuốc đạn,  DC khuếch tán dễ dàng trong trực tràng. 
  • 89. THUỐC THỤT Thuốc thụt để xổ chứa chất làm dịu, chất kích thích nhu động ruột, chất hút nước,…  Thuốc thụt dinh dưỡng có thể tích khoảng 100 ml, là những thuốc thụt “cần được giữ lại”. Người ta thêm vào alcol benzylic hoặc laudanum để tránh kích thích sự có thắt của ruột. 
  • 90. DD & HD DÙNG QUA ĐƯỜNG TRỰC TRÀNG CP lỏng có tác dụng tại chỗ hay toàn thân, còn được dùng trong chẩn đoán.  CP phân liều, chứa 1 hoặc nhiều DC được hòa tan hay phân tán trong nước, glycerin hay macrogol. Nếu là HD thì DC có thể lắng xuống nhưng phải phân tán đều khi lắc và ổn định trong thời gian nhất định để phân liều chính xác.  Có thể chứa chất điều chỉnh độ nhớt, pH, làm tăng sự hòa tan hay phân tán DC 
  • 91. BỘT, VIÊN NÉN DÙNG PHA DD & HD CP phân liều được hòa tan hoặc phân tán trong nước trước khi sử dụng.  Có chứa chất phụ để hòa tan hoặc phân tán và ngừa sự kết tụ của tiểu phân. 
  • 92. NHỮNG CHẾ PHẨM BÁN RẮN DÙNG QUA TRỰC TRÀNG  Thuốc mỡ, cream hay gel phân liều,..  Chủ yếu trị liệu tại chỗ ở khoảng trực tràng vì giữ lại lâu hơn thuốc đạn.
  • 93. CÁC DẠNG BÀO CHẾ KHÁC DÙNG QUA ĐƯỜNG ÂM ĐẠO Viên nén, viên nang, dung dịch, thuốc xịt, cream và thuốc mỡ.  Bình thường, lượng dịch âm đạo rất thấp nên cần chất phụ để cải thiện độ rã của viên nén, ví dụ thêm bicarbonat với acid hữu cơ để giải phóng CO2 khi gặp ẩm.  Tá dược độn tốt nhất cho viên nén là lactose, vì đây là chất nền thiên nhiên cho vi sinh vật ở âm đạo và chúng sẽ biến lactose thành acid lactic giúp pH môi trường âm đạo khoảng 4 – 4,5. 

Editor's Notes

  1. Local treatment of inflammation or infection &amp; tissue damage of vag &amp; cervix (eg discharge due to bacterial, trichomonal &amp; fungal infections; pressure sores from pessaries), condylomataacuminata, etc. Protuberance of cervical mucosa (cervical ectopia). Conc Local treatment of bacterial vaginosis.Click to view Albothyl detailed prescribing informationAdult: Mouth/throat Sore throat Up to 10 mg loz 2 hrly if needed. Surface anesth of mouth and throat As gel, paste, spray or soln up to 20%: Apply up to 4 times/day. Topical Topical analgesia and anesth As gel, paste, cream, lotion, spray, soln or supp up to 20%: Apply as directed.Click to view benzocaine Dosage by Indications