Ngày Thận Thế Giới
• Cảnh báo và giáo dục cộng đồng về bệnh
thận
• Hiểu biết để phát hiện sớm bệnh thận ở
những đối tượng dễ bệnh thận
• Phòng ngừa bệnh thận
Nội dung của ngày World Kidney Day 2013 là
Tổn thương thận cấp ( Acute Kidney Injury)
Ngày Thận Thế Giới
• Cảnh báo và giáo dục cộng đồng về bệnh
thận
• Hiểu biết để phát hiện sớm bệnh thận ở
những đối tượng dễ bệnh thận
• Phòng ngừa bệnh thận
Nội dung của ngày World Kidney Day 2013 là
Tổn thương thận cấp ( Acute Kidney Injury)
Cập nhật điều trị viêm phổi cộng đồng tại Việt Nam
PGS. TS. BS. LÊ TIẾN DŨNG
PCT Hội hô hấp TPHCM
Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
Đại học Y Dược Tp.HCM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
hướng dẫn cập nhật điều trị viêm phổi tại Cộng Đồng mới nhất
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy - bacsidanang.comBs Đặng Phước Đạt
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy
Tải file: https://bacsidanang.com/huong-dan-su-dung-khang-sinh-bv-cho-ray/
Hoặc truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. Thách thức từ Enterobacteriaceae
Pham Hung Van (2013) – NXB Y Học.
4. Thách thức từ Enterobacteriaceae
Loại β-lactamase
nguồn gốc gene Tác nhân
Kháng sinh
Bị đề kháng
BL cổ điển
Plasmid:
TEM 1, 2; SHV 1
Hầu hết
trực khuẩn Gr(-)
Ampicillin,
1st Cephalosporin
ESBL
Plasmid, integron:
TEM 3…& SHV 2 …
CTX-M , OXA
Kleb, E. coli
Enterobacter,
Salmonella,
Shigella,proteus
Các nhóm trên
2nd-4th cephalosporin
Monobactam
AmpC cảm ứng, AmpC
giải ép
NST, plasmid
Enterobacter,
Pseudo, Serratia,
Citro, Acineto
Các nhóm trên
βL+ βL-I
Cephamycins
Metallo β-lactamase
Plasmid, integron:
S. maltophilia
Acinetobacter
P. aeruginosa
Các nhóm trên
Carbapenem
6. (Hợp tác toàn cầu về kháng kháng sinh GARP-Việt Nam tại 15 bệnh viện ở VN năm 2008)
Tỷ lệ đề kháng các kháng sinh
của các trực khuẩn Gram [-]
7. Tỷ lệ trực khuẩn khuẩn đường ruột ESBL [+] tại
14 bệnh viện ở Việt Nam năm 2008
(Hợp tác toàn cầu về kháng kháng sinh GARP-Việt Nam)
*
*Tỷ lệ ESBL tại các nguồn gốc khác là 42% (E. coli) và 34% (K. pneumoniae)
8. 16 (45.7%)
19 (54.3%)
155 (63.8%)
88 (36.2%)
202 (66.4%)
102 (33.6%)
0
25
50
75
100
125
150
175
200
225
Enterobacter E. coli Klebsiella
ESBL [+]
ESBL [-]
Hơn 60% E.coli, Klebsiella gây
nhiễm trùng bệnh viện sinh ESBL
Nghieân cöùu ña trung taâm khaûo saùt tình hình ñeà khaùng caùc khaùng sinh cuûa caùc tröïc khuaån Gram [-] deã moïc gaây nhieãm khuaån beänh
vieän phaân laäp töø 1/2007 ñeán 5/2008 Vaân P.H.1,2,*, Bình P.T.1,2, Anh L.T.K.3, Haûi V.T.C4
Y Học TP. Hồ Chí Minh; Tập 13; Phụ bản Số 2; Trang 138-148; 2009
9. SMART VIETNAM 2011
E. coli K. pneumoniae
53.7
36.8
(209/389) (21/57)
Tỷ lệ ESBL của E. coli và K. pneumoniae
phân lập từ IAI và UTI
10. 16 (45.7%)
19 (54.3%)
155 (63.8%)
88 (36.2%)
202 (66.4%)
102 (33.6%)
0
25
50
75
100
125
150
175
200
225
Enterobacter E. coli Klebsiella
ESBL [+]
ESBL [-]
Hơn 60% E.coli, Klebsiella gây
nhiễm trùng bệnh viện sinh ESBL
Nghieân cöùu ña trung taâm khaûo saùt tình hình ñeà khaùng caùc khaùng sinh cuûa caùc tröïc khuaån Gram [-] deã moïc gaây nhieãm khuaån beänh
vieän phaân laäp töø 1/2007 ñeán 5/2008 Vaân P.H.1,2,*, Bình P.T.1,2, Anh L.T.K.3, Haûi V.T.C4
Y Học TP. Hồ Chí Minh; Tập 13; Phụ bản Số 2; Trang 138-148; 2009
11. Tỷ lệ ESBL tại BV. Nguyễn Tri Phương
2010 2011 2012
36.0
47.0 47.5
27.3
33.1
36.8
E. coli K. pneumoniae
E. coli (272)
K. pneumoniae (176)
E. coli (411)
K. pneumoniae (308)
E. coli (434)
K. pneumoniae (250)
14. Chuẩn bị đối phó thách thức mới
SIÊU KHUẨN (SUPERBURG)
KPC tìm thấy trong Enterobacteriaceae, thuộc lớp
A, nguồn gốc plasmid. Lưu hành ở Hoa Kỳ Nam Mỹ
và Châu Âu trên vi khuẩn K. pneumoniae
NDM-1 được cảnh báo là nguy hiểm nhất vì lan
truyền cao, thuộc lớp B, metallo-beta-
lactamases, nguồn gốc plasmid và intergon. Lưu
hành cao ở Ấn Độ, Pakistan, thấy ở E. coli.
Carbapenem là giải pháp kháng sinh
dành cho tác nhân ESBL [+]
Tuy nhiên….
18. K. pneumoniae KPCbla [+] tại Việt Nam
E. coli ATCC 25922 trải trên MHA ở
nồng độ 1/10 độ đục chuẩn
Đường kính vòng vô khuẩn của
Ertapenem đối với E. coli ATCC
25922
1: K. pneumoniae ATCC BAA-1705
2: K. pneumoniae ATCC BAA-1706
3: Chủng vi khuẩn thử nghiệm
8/10 K. pneumoniae kháng imipenem là blaKPC
xác định bằng giải trình tự là KPC-2
Tạp chí Y Học Thực Hành, Bộ Y Tế, số 781-2011, trang 58 – 62.
19. Tổn hại
phụ cận
Ảnh hưởng lên
sinh thái học
vi khuẩn chí do
việc dùng KS, tạo
ra và phát triển
chọn lọc dòng VK
kháng thuốc, phát
sinh các chủng đa
kháng thuốc gây
nhiễm trùng trên
lâm sàng
20. Các kháng sinh gây tổn hại phụ cận
3rd generation
cephalosporins
VRE
C. difficile
β-lactam-resistant
Acinetobacter
ESBL Klebsiella
Fluoroquinolones
MDR Pseudomonas
C. difficile
Paterson DL. Clin Infect Dis. 2004(38): S341-345
Cephalosporins thế hệ III hoặc
quinolones không thích hợp là KS chủ
lực để sử dụng lâu dài tại bệnh viện
21. Đồng chọn lọc do cùng chung cơ chế
Nhạy cảm với X
(MIC <8 mcg/ml)
X 20 mcg/ml
Đề kháng với X
(MIC 64 mcg/ml)
Đề kháng với Y
(MIC 64 mcg/ml)
22. Chọn lọc kháng X & tăng xác suất kháng Y
20% kháng X, 20% kháng Y
Trong kháng X, 50% kháng Y
Nhạy cảm với X
(MIC <8 mcg/ml)
X 20 mcg/ml
Đề kháng với X
(MIC 64 mcg/ml)
Đề kháng với Y
(MIC 64 mcg/ml)
23.
24. Ý nghĩa của việc phát hiện ESBL
Vi khuẩn ESBL [+] là kháng với tất cả các
thế hệ cephalosporin dù kết quả kháng sinh
đồ cho đường kính mm còn nhạy cảm
Nguy cơ đề kháng với fluoroquinolones và
aminoglycosides
25. Phương pháp thường được sử dụng cho
E. coli, Klebsiella, Proteus và Enterobacter: ESBL
Amox/Clav
Ceftazidim
Cefotaxim
Ceftriaxon
Amox/Clav
Ceftazidim
Cefotaxim
Ceftriaxon
Thử nghiệm phát hiện ESBL
26. Phương pháp phát hiện ESBL
CLSI 2009
Sàng lọc bước đầu
đo Dmm vòng vô khuẩn
K. pneumoniae, K. oxytoca và E. coli
Cefodoxime (10µg) ≤ 17mm
Ceftazidime (30µg) ≤ 22mm
Aztreonam (30µg) ≤ 27mm
Cefotaxime (30µg) ≤ 27mm
Ceftriaxone (30µg) ≤ 25mm
Proteus mirabilis
Cefodoxime (10µg) ≤ 22mm
Ceftazidime (30µg) ≤ 22mm
Cefotaxime (30µg) ≤ 27mm
Thử nghiệm xác định
đo Dmm vòng vô khuẩn
Ceftazidime (30µg)
Ceftazidime/Clav.acid (30/10µg)
Cefotaxime (30µg)
Cefotaxime/Clav.acid (30/10 µg)
Chênh lệch Dmm ≥ 5mm
Vi khuẩn kiểm tra chất lượng
K. pneumoniae ATCC 700603
E. coli ATCC 25922
27. Các hạn chế tại phòng thí nghiệm lâm sàng
Nhiều phòng thí nghiệm không làm được xét
nghiệm phát hiện ESBL
Phương pháp sàng lọc vẫn có thể bỏ sót
ESBL, phương pháp xác định tốn kém
Phương pháp E-test tốn kém
Vẫn đọc kết quả kháng sinh đồ các 3rd và 4th
cephalosporin dù ESBL [+]
28. 28
Kháng sinh
CLSI M100-S19
(2009)
CLSI M100-S20 (2010)
S I R S I R
Cefazolin* ≥18 15-17 ≤14 NA NA NA
Cefotaxime ≥23 15-22 ≤14 ≥26 23-25 ≤22
Ceftizoxime ≥20 15-19 ≤14 ≥25 22-24 ≤21
Ceftriaxone ≥21 14-20 ≤13 ≥23 20-22 ≤19
Ceftazidime ≥18 15-17 ≤14 ≥21 18-20 ≤17
Aztreonam ≥22 16-21 ≤15 ≥21 18-20 ≤17
*Chưa thiết lập
CLSI M100-S20. Table 2A.
Điều chỉnh điểm gãy khuếch tán
30. Tazocin duy trì tỷ lệ nhạy tốt với P. aeruginosa
trong suốt 10 năm (1993-2002)
Marshall SA, Aldridge KE, Allen SD, et al. Diagn Microbiol Infect Dis. 1995;21:153-168.
Murray PR, Cantrell HF, Lankford RB, et al. Diagn Microbiol Infect Dis. 1994;19:111-120
31. Không phải là liệu pháp bao vây
Phải lấy bệnh phẩm xét nghiệm vi sinh
trước khi cho bệnh nhân dùng kháng sinh
Không lạm dụng
Chỉ định trên các bệnh nhân nhiễm trùng
Điều chỉnh kháng sinh bước đầu
Đánh giá kết quả vi sinh
Đọc kết quả kháng sinh đồ
Lưu ý các đề kháng cần quan tâm
Các điều cần lưu ý khi
chỉ định điều trị kháng sinh
32. Diễn giải Kháng sinh đồ
ESBL vs. AmpC
Phân loại
β-lactamase
Ceftaz Cefotax Cefoxitin Imipenem
Bị ức chế bởi
clavulinate
ESBL R R S S Yes
AmpC R R R S No
33. Giải pháp chọn kháng sinh !
Ceftriaxone/
Cefotaxime
Ceftazidime,
Cefepime
Pip/Tazo,
Cefo/Sulb
Levoflox
Ciproflox
Amikacin Ertapenem Imipenem/
Meropenem
Vancomycin,
Linezolid
ESBL No No ± * ? * ? * Yes Yes No
Pseu.
Acine.
No Yes Yes Yes Yes No Yes No
MRSA No No No No No No No Yes
± * BL+BLIs có thể được chỉ định cho các trường hợp NTT, NTOB, NTHH nhẹ; các KS này gây hiệu ứng chọn lọc
kháng thuốc và không nên dùng trong những trường hợp nhiễm khuận nặng do VK sinh ESBLs .
?* Aminoglycosides và Fluroquinolone không được chỉ định điều trị kinh nghiệm khi nhiễm khuẩn sinh ESBLs vì
phát sinh kháng thuốc mạnh; chỉ dùng khi KSĐ báo nhạy trong những trường hợp nhẹ