SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TP. HCM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG..........................................................3
1.1. Những vấn đề chung về kế toán lưu chuyển hàng hóa.........................................3
1.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hóa ...........................................................................3
1.1.2. Nguyên tắc tổ chức, nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa ................................3
1.2. Kế toán nhập kho hàng hóa......................................................................................4
1.3. Kế toán bán hàng........................................................................................................8
1.4. Kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả hoạt động bán hàng................ 11
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................11
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................13
1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................14
1.4.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng.....................................................16
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP KIM KHÍ TP HCM ............................. 18
2.1. Đặc điểm tình hình chung...................................................................................... 18
2.1.1. Thông tin chung...................................................................................................18
2.1.2. Lịch sử hình thành...............................................................................................18
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................19
2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................. 19
2.2.1. Sơ đồ tổ chức ......................................................................................................20
2.2.2. Hình thức và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................20
2.2.3. Chức năng của các phòng ban.............................................................................21
2.3. Tổ chức kế toán tại công ty................................................................................... 22
2.3.1. Tổ chức công tác kế toán....................................................................................22
2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán:.....................................................................................26
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP KIM KHÍ TP.HCM .30
3.1. Kế toán nhập kho hàng hóa................................................................................... 30
3.1.1. Những vấn đề chung............................................................................................30
3.1.2. Kế toán nhập kho hàng hóa.................................................................................32
3.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa...................................................................................... 44
3.2.1. Những vấn đề chung............................................................................................44
3.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa ...................................................................................44
3.3. Kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả bán hàng................................. 50
3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................50
3.3.2. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................58
3.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................62
3.3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng.....................................................66
CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 68
4.1. Nhận xét................................................................................................................... 68
4.1.1. Nhận xét chung về kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty.............................68
4.1.2. Nhận xét về kế toán mua hàng ............................................................................69
4.1.3. Nhận xét về kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán ..............................................70
4.1.4. Nhận xét về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ......................................70
4.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 71
4.2.1. Về kế toán mua hàng...........................................................................................71
4.2.2. Về kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán.............................................................72
4.2.3. Về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.....................................................73
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 74
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế đa phương hóa, toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế
ngày càng sâu rộng, ngành thương mại dịch vụ đã và đang phát triển mạnh mẽ, mở
rộng buôn bán giao lưu hàng hóa với các nước trên thế giới phục vụ tiêu dùng và thúc
đẩy nền sản xuất trong nước phát triển. Đây là điều kiện tốt để các doanh nghiệp Việt
Nam hoạt động năng động hơn, không chỉ để tồn tại trong sự cạnh tranh khốc liệt mà
còn để có thể đáp ứng những thách thức của thị trường một cách tốt nhất, đồng thời
nắm bắt những cơ hội kinh doanh tốt, góp phần đưa doanh nghiệp nói riêng và nền
kinh tế Việt Nam nói chung ngày càng phát triển bền vững.
Hoạt động thương mại là hoạt động diễn ra trong lĩnh vực lưu thông, phân phối
hàng hoá và hoạt động đặc trưng cơ bản là quá trình lưu chuyển hàng hoá gồm mua
hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hoá; giúp đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Đối với các doanh nghiệp thương mại thì hàng hóa là nguồn vốn chủ yếu nhất và mua
bán hàng hóa là nghiệp vụ thường xuyên nhất, chiếm vị trí rất quan trọng trong sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, quản lý hàng hóa là nội dung quan trọng
hàng đầu trong mỗi doanh nghiệp thương mại dẫn đến việc tổ chức công tác kế toán
hàng hóa cũng có ý nghĩa quyết định trong vấn đề kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, cũng như các doanh nghiệp khác đều đặt ra cho mình mối quan
tâm đó là vấn đề lợi nhuận để đáp ứng yêu cầu từ phía các nhà quản trị, các nhà đầu tư.
Để có kết quả hoạt động kinh doanh thật ấn tượng, điều quan trọng là phải đầu tư cho
quá trình mua hàng và bán hàng. Và các thông tin về các giao dịch mua bán hàng hóa
này cũng đóng góp một phần không nhỏ vào sự đưa ra các quyết định kinh doanh của
Công ty. Do đó, em mạnh dạn tìm hiểu về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty Cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh nhằm hệ thống
hóa kiến thức về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt động bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại, mô tả thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
và xác định kết quả hoạt động bán hàng tại Công ty, nêu bật được những điểm đặc thù
và đưa ra được nhận xét về những khác biệt giữa lý thuyết và thực tế tại Công ty.
Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm phương pháp quan sát, đánh
giá, thu thập số liệu thực tế trong các sổ sách kế toán, báo cáo kế toán, tiếp cận phần
mềm kế toán chuyên dụng tại Công ty và phương pháp phỏng vấn trực tiếp các cô, các
chị phòng kế toán.
Đề tài được thực hiện tại văn phòng Công ty cổ phần Kim Khí TP. HCM (không
bao gồm số liệu của các xí nghiệp trực thuộc) và số liệu thu thập trong phạm vi của
tháng 8 năm 2014. Đề tài chỉ tập trung mô tả quá trình luân chuyển hàng hóa từ khâu
mua về, nhập kho, lưu trữ và bán ra, không bao gồm toàn bộ quy trình mua hàng (tức
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
là chỉ có mua hàng mà không trình bày phần thanh toán cho nhà cung cấp) và toàn bộ
quy trình bán hàng (tức chỉ có xuất hàng đi bán mà không trình bày phần thu tiền của
khách hàng).
Bài khóa luận được trình bày qua bốn chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt
động bán hàng
Chương 2: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh
Trình bày khái quát về Công ty như lịch sử hình thành, quy mô, đặc điểm, tổ chức sản
xuất kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp, tổ chức bộ máy kế toán.
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt
động bán hàng tại Công ty cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh
Chương 4: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA
1.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hóa
Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích bán ra
lại để kiếm lời.
Lưu chuyển hàng hóa là quá trình vận động của hàng hóa, khép kín một vòng luân
chuyển của hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Lưu chuyển hàng
hóa bao gồm ba khâu: mua vào, dự trữ và bán ra, có vai trò nối liền sản xuất với tiêu
dùng và chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
Doanh nghiệp thương mại là những doanh nghiệp có chức năng tổ chức lưu thông
hàng hóa, đưa hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng thông qua mua bán. Mua bán hàng
hóa là quan hệ trao đổi giữ người mua và người bán về trị giá hàng hóa thông qua quan
hệ thanh toán tiền hàng.
1.1.2. Nguyên tắc tổ chức, nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa
Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là việc tổ chức sử dụng các phương pháp
kế toán để thực hiện việc ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh phù hợp với chính sách và chế độ kế toán tài chính hiện hành, với đặc điểm
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo thực hiện tốt chức
năng nhiệm vụ của kế toán. Ngoài những nguyên tắc chung của kế toán, kế toán lưu
chuyển hàng hóa phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Tổ chức tốt chế độ trách nhiệm vật chất đối với việc bảo quản hàng hóa, cụ thể
là kế toán phải tiến hành hạch toán hàng hóa theo từng nơi bảo quản, phản ánh rõ trách
nhiệm vật chất của từng người có liên quan đến việc bảo quản, xuất nhập khẩu hàng
hóa… để khi cần thiết có thể quy trách nhiệm một cách rõ ràng, có như vậy mới bảo
đảm việc bảo quản hàng hóa một cách chặt chẽ.
- Thống nhất việc đánh giá hàng hóa trong nghiệp vụ kế toán lưu chuyển hàng
hóa. Nắm rõ hiện trạng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp cả về số lượng, số tiền,
quy cách, phẩm chất, chủng loại… từ đó đáp ứng được yêu cầu điều hòa nhập, xuất,
tồn hàng hóa của ban lãnh đạo doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
- Các chỉ tiêu kế toán phải thống nhất với chỉ tiêu kế hoạch về nội dung và cách
tính giá. Qua đó kế toán có thể giám sát và so sánh giữa tình hình thực hiện các kế
hoạch với các chỉ tiêu tương ứng.
Để đáp ứng những nguyên tắc trên, kế toán hàng hóa có nhiệm vụ như sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hóa ở doanh
nghiệp trên cơ sở giá trị và hiện vật, tính toán để phản ánh đúng trị giá vốn của hàng
nhập kho, xuất kho và hàng tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của quá
trình mua hàng, bán hàng để xác định đúng kết quả kinh doanh.
- Chấp hành chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách theo dõi nhập, xuất kho, bán
hàng hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để kịp thời phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động quản lý của doanh nghiệp.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa và tổ chức kiểm kê hàng hóa.
1.2. KẾ TOÁN NHẬP KHO HÀNG HÓA
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại, tạo tiền đề vật chất cho các giai đoạn tiếp theo.
Các phương thức mua hàng
- Mua hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: theo phương thức này, căn cứ
vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử nhân viên của mình trực tiếp đến mua hàng bên
bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp mình.
- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng mua
hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng, sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh
nghiệp theo địa điểm đã quy định. Chi phí vận chuyển tùy thuộc vào điều kiện đã quy
định trong hợp đồng.
- Nhập khẩu trực tiếp: căn cứ hợp đồng xuất nhập khẩu được ký kết với nhà cung
cấp, doanh nghiệp xác định được phương thức mua hàng theo điều kiện FOB hay điều
kiện CIF. Nếu theo điều kiện FOB, bên mua phải cử nhân viên đi ký hợp đồng vận
chuyển hàng từ cảng người bán, đồng thời phải mua bảo hiểm cho lô hàng, khi nhận
được thông báo của hải quan rằng lô hàng đã đến cảng người mua thì cử người đi nhận
hàng. Theo điều kiền CIF, bên mua không phải chịu phí vận chuyển từ cảng người bán
đến cảng người mua và phí vận chuyển, chỉ tốn chi phí vận chuyển lô hàng từ cảng bên
mua về kho của mình.
Ghi nhận hàng hóa nhập kho
- Trường hợp mua hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: hàng hóa được ghi
nhận khi đã hoàn thành thủ tục giao nhận hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận thanh toán.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
- Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng: hàng hóa được ghi nhận
khi bên mua đã nhận được hàng do bên bán chuyển đến, đã thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận thanh toán.
- Trường hợp nhập khẩu trực tiếp: dù điều kiện giao hàng theo giá FOB hay CIF
thì thời điểm ghi nhận hàng nhập kho là khi hàng về đến cảng theo thông báo của hải
quan, doanh nghiệp tiến hành nhận hàng và kiểm hàng, căn cứ vào giấy báo nhận hàng
và các chứng từ khác có liên quan đến hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan.
Đánh giá hàng hóa nhập kho
Đối với hàng nhập trong nước:
Giá thực Giá mua
Chi phí
Các khoản Các khoản giảm
tế hàng= hàng hóa+ +thuế không -giá, chiết khâu
mua hàng
nhập kho nhập kho được hoàn lại thương mại
Đối với hàng nhập khẩu: giá gốc của hàng nhập khẩu là giá mua thực tế ghi trên
hóa đơn của người bán và được tính đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm nhận hàng cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặt biệt hàng nhập nhập khẩu
và chi phí kiểm nghiệm, phí hải quan, phí vận chuyển,… cho đến khi hàng hóa nhập
kho ở trạng thái sẵn sàng bán ra.
Thủ tục và chứng từ mua hàng
 Trường hợp mua hàng trong nước
Chứng từ mua hàng gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất
kho do bên bán lập, hoặc có thể là bảng kê mua hàng, biên bản giao nhận hàng hóa,
các chứng từ phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng. Các chứng từ kế
toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các yếu tố nhằm đảm
bảo tính pháp lý khi ghi sổ kế toán.
Sau khi nhận hàng, ký vào hóa đơn của bên bán và chấp nhận thanh toán, hàng hóa
đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi mua hàng trực tiếp, trong quá trình đưa
hàng về doanh nghiệp mình, mọi tổn thất xảy ra sẽ do bên mua chịu trách nhiệm.
Hàng hóa mua về có thể được làm thủ tục kiểm nhận để nhập kho hoặc chuyển bán
thẳng. Khi nhập kho, thủ kho và bộ phận mua hàng phải kiểm nhận hàng hóa nhập kho
theo đúng thủ tục quy định. Trường hợp kiểm nhận hàng có phát sinh thừa (thiếu) hàng
hóa thì phải lập biên bản kiểm nhận hàng, phản ánh số hàng thừa (thiếu) làm cơ sở truy
tìm nguyên nhân và xử lý.
 Trường hợp nhập khẩu trực tiếp
Chứng từ sử dụng bao gồm hóa đơn của người bán ( invoice), hợp đồng nhập
khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu, phiếu nhập kho, phiếu đóng gói (packing list), tờ kê
chi tiết (speiffication), vận đơn đường biển, và hóa đơn (giấy chứng nhận) bảo hiểm.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Khi nhận được thông báo hàng đến ( Notice of arrival), nhân viên kinh doanh
mang vận đơn đường biển gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy lệnh
giao hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, nhân viên kinh doanh phải mang toàn
bộ chứng từ nhận hàng cùng lệnh giao hàng đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác
nhận và lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng,
hàng hoá bất động sản.
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để
bán. Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm: Giá mua theo hoá đơn và chi phí thu mua
hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá về để bán lại nhưng vì lý do nào đó
cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc
khả năng bán của hàng hoá thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hoá đơn cộng (+)
chi phí gia công, sơ chế. Đối với hàng hoá của đơn vị nhập khẩu, ngoài các chi phí trên
còn bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế
GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ), chi phí bảo hiểm,. . .
Kết cấu và nội dung tài khoản:
TK 156 – Hàng hóa
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo
hoá đơn mua hàng
- Chi phí thu mua hàng hoá
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia
công
- Trị giá hàng hoá đã bán bị trả lại
- Trị giá hàng phát hiện thừa khi
kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn
kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm
kê định kỳ)
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua
vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu
tư.
 Số dư bên Nợ
- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại
lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia
công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán
trong kỳ
- Chiết khấu thương mại hàng mua được
hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc
chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản
chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Tài khoản 156 - Hàng hoá, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến
động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào).
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá
phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí
thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn
kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi
chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm
các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá như: Chi phí bảo hiểm
hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa
hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định
mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá.
Tài khoản 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Tài khoản này phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp mang đi cầm
cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Thời gian dưới một năm hoặc dưới một chu kỳ sản
xuất, kinh doanh bình thường) tại Ngân hàng, Công ty Tài chính, Kho bạc Nhà nước,
các tổ chức tín dụng trong các quan hệ kinh tế.
Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố
cầm giữ để vay vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý, ô tô, xe máy. . . và cũng có thể là những giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu về nhà, đất hoặc tài sản. Những tài sản đã mang cầm cố, doanh nghiệp
có thể không còn quyền sử dụng trong thời gian đang cầm cố. Sau khi thanh toán tiền
vay, doanh nghiệp nhận lại những tài sản đã cầm cố.
Nếu doanh nghiệp không trả nợ được tiền vay hoặc bị phá sản thì người cho vay
có thể phát mại các tài sản cầm cố để lấy tiền bù đắp lại số tiền cho vay bị mất.
Ký quỹ là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hay các
giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong toả tại Ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện bảo
lãnh cho doanh nghiệp.
Ký cược là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền
hoặc kim khí quý, đá quý hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm mục đích ràng buộc và
nâng cao trách nhiệm của người đi thuê tài sản phải quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê
và hoàn trả tài sản đúng thời gian quy định. Tiền đặt cược do bên có tài sản cho thuê
quy định có thể bằng hoặc hơn giá trị của tài sản cho thuê.
Đối với tài sản đưa đi cầm cố, ký quỹ, ký cược, được phản ánh vào Tài khoản 144
“Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” theo giá đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi
xuất tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo
giá đó.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Kết cấu và nội dung:
TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Giá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị
tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược
ngắn hạn
- Giá trị tài sản cầm cố và giá trị tài sản
hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược ngắn hạn
đã nhận lại hoặc đã thanh toán
 Số dư bên Nợ

- Giá trị tài sản còn đang cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền còn đang ký quỹ,
ký cược ngắn hạn.
Sổ kế toán
Trường hợp công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung: nghiệp vụ mua
hàng được phản ánh vào sổ Nhật ký chung sau đó vào sổ cái tài khoản 156 và các sổ
thẻ khác có liên quan. Ngoài ra, nghiệp vụ mua hàng còn được phản ánh vào nhật ký
đặc biệt là nhật ký mua hàng.
1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp thương mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay
người bán sang tay người mua để thu được tiền tệ hoặc quyền đòi tiền người mua.
Trong các doanh nghiệp thương mại, việc bán hàng có thể được thực hiện theo
các phương thức sau:
- Phương thức bán buôn hàng hóa
- Phương thức bán lẻ hàng hóa
- Phương thức bán hàng đại lý
- Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Ở phạm vi Công ty cổ phần Kim Khí TP.HCM, việc tiêu thụ hàng hóa được
thực hiện theo phương thức bán buôn hàng hóa:
- Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nhập vào kho sau đó mới xuất ra
bán. Trong đo có hai hình thức giao hàng là:
Giao hàng trực tiếp: theo hình thức này bên bán giao hàng tại kho của công ty,
người đại diện bên mua hàng trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về, kể từ thời
điểm ký vào biên bản giao nhận hàng hóa, bên mua phải chịu toàn bộ trách nhiệm
về lô hàng.
Chuyển hàng: bên bán chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện vận tải của
mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng bán có thể do bên bán chịu
hoặc bên mua chịu tùy theo hợp đồng đã ký kết. Hàng đã xuất kho vẫn thuộc
quyền sở hữu của công ty cho đến khi nào bên mua nhận được hàng, đã ký biên
bản giao nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đánh giá doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng những chứng từ sau để làm căn cứ ghi nhận doanh thu:

Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ



Hóa đơn bán hàng thông thường



Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nộibộ



Bảng kê bán lẻ hàng hóa



Hóa đơn cước phívận chuyển



Hợp đồng kinh tế với khách hàng



Biên bản giao nhận hànghóa.

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Kết cấu và nội dung tài khoản:
TK 511 – Doanh thu, thu nhập khác
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,
thanh lý bất động sản đầu tư.
Sổ kế toán
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Trường hợp công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, các loại sổ được sử dụng là
sổ nhật ký bán hàng ( sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ bán hàng
chưa thu tiền), sổ cái các tài khoản 511, 512, 521, 531, 632, 156 và sổ chi tiết theo dõi
doanh thu chi tiết theo từng loại hàng.
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi ghi chép và phản ánh
thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình tăng giảm hàng hóa trên sổ kế toán sau
mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất. Như vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán
có thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán còn kết quả kiểm kê
thực tế cuối kỳ là cơ sở để so sánh đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh
lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế và số liệu trên sổ sách, kế toán phải tìm nguyên nhân
để xử lý kịp thời. Do đó, phương pháp này tạo khả năng giám sát hàng hóa trong
doanh nghiệp một cách liên tục.
Tính giá hàng hóa xuất kho
Phương pháp thực tế đích danh: doanh nghiệp phải biết được các đơn vị hàng
hóa tồn kho và các đơn vị hàng hóa xuất bán thuộc những lần mua nào và dùng đơn
giá của những lần nua đó để xác định trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ.
Giả thiết rằng đối với một số doanh nghiệp mà đơn giá hàng hóa rất lớn như các
loại vàng, bạc, đá quý, các chi tiết của ô tô, xe máy mà có thể nhận diện từng nhóm,
hoặc từng loại theo từng lần nhập kho và giá thực tế của nó lớn có thể dùng phương
pháp này.
Giá thực tế vật liệu, hàng hóa nhập kho được căn cứ vào đơn giá thực tế hàng hóa
vật liệu nhập kho theo từng lô hàng, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần.
Phương pháp này được áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng, mặt hàng ổn định và nhận diện được, đơn giá hàng tồn kho lớn có giá trị cao.
Phương pháp này tạo thuận lợi cho kế toán trong việc tính giá hàng hóa, đây là
phương pháp cho kết quả chính xác nhất trong các phương pháp và chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế, giá trị hàng tồn kho được đánh giá đúng theo trị thực tế của
nó; tuy nhiên, phương pháp thực tế đíchdanh chỉ phù hợp với các doanh nghiệp kinh
doanh ít mặt hàng, ít chủng loại hàng hóa, có thể phân biệt, chia tách ra thành nhiều thứ
riêngrẽ, và phương pháp này có nhược điểm là tính giá hàng hóa không sát với thị trường
vào thời điểm bán ra, nhất là đối với những mặt hàng có thời gian lưu kho lâu.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ sau làm căn cứ ghi nhận giá vốn hàng bán:

Lệnh giao hàng



Phiếu xuất kho



Phiếu nhập kho



Hóa đơn trả lại hàng



Bảng nhập xuất-tồn

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất
động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí
nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường hợp
phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. . .
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, kết cấu và nội dung tài khoản như sau:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ
được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Sổ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh về xuất kho hàng bán và bảng cân đối hàng tốn
kho, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, sổ cái
tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng
Chứng từ phát sinh
Tùy thuộc vào từng khoản mục chi phí mà các chứng từ được lập và sử dụng khác
nhau:
 Đối với chi phí nhân viên: Bảng thanh toán lương

 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

 Chi phí vật liệu, bao bì: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT

 Chi phí bằng tiền khác: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên,
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh
nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán
kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Kết cấu và nội dung:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao gồm
tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn,. . .
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì
xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác,
vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,
bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng.
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng
cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương
tiện tính toán, phương tiện làm việc,. .
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . .
- Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở
TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp
cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm,
hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu,. . .
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác
phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí
hội nghị khách hàng,…
Sổ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh về chi phí bán hàng, kế toán phản ánh vào sổ
nhật ký chung, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán
hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng.
1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ phát sinh
Các chứng từ kế toán được sử dụng trong hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
bao gồm:
 Bảng thanh toán tiền lương
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
 Bảng trích khấu hao TSCĐ

 Phiếu xuất kho

 Hóa đơn GTGT

 Bảng kê nộp thuế

 Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của dyoanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể
được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi
phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu và nội dung tài khoản:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực
tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho
cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban
của doanh nghiệp.
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc
sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật
kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phòng,. . .
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí
như: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác.
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các
tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính
theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi
phí trả cho nhà thầu phụ.
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản
lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp
khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . .
Sổ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh về chi phí bán quản lý doanh nghiệp, kế toán
phản ánh vào sổ nhật ký chung, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, sổ cái tài khoản
642 – Chi phí bán hàng, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.4.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng
Chứng từ phát sinh
 Hóa đơn GTGT

 Hóa đơn bán hàng

 Phiếu thu, phiếu chi

 Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt
động tài chính. . .). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết
cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
Kết cấu và nội dung tài khoản:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP KIM
KHÍ TP HCM
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
2.1.1. Thông tin chung
Tên gọi: Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh
Mã chứng khoán: HCM
Địa chỉ: Số 193 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Nhóm ngành: Kinh doanh thép và vật tư
Vốn điều lệ: 210,000,000,000 đồng
Số cổ phiếu đang niêm yết: 21,000,000 cổ phiếu
Số cổ phiếu đang lưu hành: 21,000,000 cổ phiếu
Tổ chức tư vấn niêm yết: Công ty Cổ phần Chứng Khoán Bảo Việt
Tổ chức kiểm toán: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm
toán Phía Nam - 2014
2.1.2. Lịch sử hình thành
Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh tiền thân là Tổ chức quản lý Cung Ứng
Vật Tư Kỹ thuật Miền Nam thuộc Bộ Vật tư được thành lập năm 1975.
Năm 1993, theo Quyết định của Bộ Thương Mại, Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ
Chí Minh là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Kim Khí Bộ Thương
Mại.
Năm 1994, Tổng Công ty kim khí trực thuộc Bộ Thương Mại được chuyển sang
trực thuộc Bộ Công Nghiệp.
Năm 2003, Bộ Công Nghiệp quyết định sáp nhập Công ty Kinh Doanh Thép và
Thiết Bị Công Nghiệp vào Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh và vẫn giữ
nguyên tên giao dịch là Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh trực thuộc Tổng
Công ty Thép Việt Nam.
Tháng 09/2005, Công ty thực hiện cổ phần hóa với vốn đăng ký kinh doanh là 158
tỷ đồng. Công ty hoạt động với đầy đủ các chức năng của một doanh nghiệp cổ phần
và có thế mạnh trong lĩnh vực phân phối thép cho các công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp.
Ngày 28/11/2006, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã cấp Giấy phép
Niêm yết số 84/UBCKGPNY cho phép Công ty niêm yết cổ phiếu trên thị trường giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán HMC ngày 21/12/2006 trên sàn
giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.
Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty CP Kim Khí TP. HCM là thành viên của Tổng Công ty Thép Việt Nam.
Do vậy, Công ty có nhiều cơ hội để đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của mình nhờ
mối quan hệ mật thiết với các doanh nghiệp khác trong tổng Công ty. Sau đây là danh
mục các ngành hoạt động kinh doanh của Công ty:
 Kinh doanh kim khí (kim loại đen, kim loại màu); vật tư thứ liệu, phế liệu, máy
móc thiết bị, nông, lâm hải sản; thủ công mỹ nghệ; khoáng sản; sản phẩm kim loại và
các loại vật tư khác

 Sản xuất, gia công, chế biến các sản phẩm kim khí và tổ chức các hoạt động
dịch vụ phục vụ kinh doanh (kể cả sản xuất, gia công chế biến, tân trang, phục hồi, sửa
chữa máy móc thiết bị cũ); cắt phá dỡ tàu cũ

 Khách sạn, du lịch, nhà ở

 Gỗ và các sản phẩm về gỗ

 Xăng dầu, dầu nhờn, mỡ máy, gas

 Các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm

 Kinh doanh dịch vụ:
- Cho thuê kho bãi
- Cho thuê văn phòng, nhà ở
- Hợp tác lao động quốc tế
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng: Kim khí, vật tư thứ liệu; phế liệu; máy móc thiết
bị; nông, lâm, hải sản; thủ công mỹ nghệ; khoáng sản; gỗ và sản phẩm gỗ; sản phẩm
kim loại.

 Kinh doanh bất động sản.

 Bán buôn xi măng; gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi

 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.Vận
tải hàng dóa đường thủy nội địa.Bốc xếp hàng hóa. Sửa chữa và bảo dưỡng phương
tiện vận tải (trừ ô to, mô tô, xe máy và xe có động cơ và không hoạt động tại trụ sở).
Phá hủy tàu (không hoạt đông tại trụ sở).
2.2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH
Văn phòng Công ty cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh bao gồm bốn phòng ban
chính: Phòng Hành Chính Nhân Sự, phòng Kế Hoạch Kinh Doanh, phòng Tài Chính
Kế Toán và phòng Đầu Tư Phát Triển.
Trong số các phòng ban nêu trên, phòng Kế Hoạch Kinh Doanh là bộ phận có mối
liên hệ mật thiết với phòng kế toán, nhất là kế toán lưu chuyển hàng hóa, thông qua cá
hoạt động như: mua bán hàng hóa, theo dõi hoạt động kinh doanh, xây dựng chính
sách bán hàng, kế hoạch hoạt động, tồn kho hàng hóa.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
2.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1: Bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
KINH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍN
H
PHÒNG
ĐẦU
TƯ
PHÁT
TRIỂN
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG CÁC XÍ NGHIỆP
HỆ THỐNG KHO BÃI
2.2.2. Hình thức và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Công ty,
mỗi năm họp ít nhất một lần, quyết định mọi vấn đề được luật pháp và điều lệ Công ty
quy định. Đặc biệt, đại hội cổ đông sẽ thông báo các báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, sẽ bầu hoặc bãi nhiệm thành viên
HĐQT và Ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, giải quyết mọi vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ).
HĐQT có trách nhiệm giám sát ban tổng giám đốc và những người quản lý khác.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do pháp luật và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của
Công ty và nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát
có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát của Công ty hoạt động độc lập với HĐQT và
ban tổng giám đốc.
Ban Giám đốc bao gồm tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc.
+ Tổng Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, do HĐQT bổ nhiệm. Vừa đại diện cho
Nhà nước, vừa đại diện cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, có quyền quyết
định, điều hành các hoạt động theo đúng pháp luật.
+ Các Phó Tổng Giám đốc: là những người tham mưu, hỗ trợ Tổng Giám đốc, chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và cấp trên về việc được phân công theo chức trách,
nhiệm vụ. Được ủy quyền để phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn hoặc thay thể
Tổng Giám đốc xử lý công việc khi Tổng Giám đốc đi vắng.
2.2.3. Chức năng của các phòng ban
Phòng Hành chính Nhân sự: tổ chức bộ máy quản lý Công ty, đánh giá chất lượng
cán bộ, xây dựng, lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ, xây dựng và xét duyệt mức
lương, đề xuất hay bãi nhiệm cán bộ trong Công ty, quản lý công tác tuyên truyền và
thi đua khen thưởng và tổ chức công tác hành chính, văn thư, lưu trữ.
Phòng Kế hoạch Kinh doanh: tham mưu cho Tổng Giám đốc về xây dựng kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch điều hòa, phối hợp và tổ chức xét duyệt kế hoạch trong
các đơn vị thành viên của Công ty, tổ chức hợp lý và chỉ đạo chặt chẽ công tác thống
kê nhằm cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế và nhận ủy thác cho các
đơn vị khác ngoài Công ty.
Phòng Tài chính Kế toán: thu nhập, xử lý thông tin, ghi chép số liệu và hạch toán
kế toán theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán và phù hợp với đặc điểm kinh doanh
riêng có của Công ty; kiểm tra giám sát tình hình các đơn vị trực thuộc, xây dựng kế
hoạch tài chính sáu tháng, năm và dài hạn, cung cấp và phân tích các thông tin tài
chính giúp lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết định về chính sách kinh tế tài chính
phù hợp và tổ chức xét duyệt và quyết toán hàng năm cho các đơn vị thành viên và
tổng quyết toán hoàn toàn Công ty.
Phòng Đầu tư Phát triển: tham mưu cho Tổng Giám đốc về lĩnh vực đầu tư xây
dựng và cho thuê văn phòng, kho bãi, thẩm định giá các dự án đầu tư, đấu thầu theo
phân cấp quản lý, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện đúng các quy
định của Nhà nước về lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ bản; chức năng quản lý về nhà, đất
và kho theo quy định của Công ty.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Các xí nghiệp kinh doanh kim khí: tổ chức và thực hiện công việc mua bán các
mặt hàng kim khí theo kế hoạch của Công ty giao hàng năm, quản lý các cửa hàng bán
lẻ và chịu sự quản lý trực tiếp của văn phòng Công ty, khai thác, mua kim khí ngoài xã
hội để tăng thêm nguồn kinh doanh của Công ty dưới sự cho phép của Công ty.
Các kho kim khí: có chức năng tổ chức thực hiện việc nhập, xuất, tồn và bảo quản
các mặt hàng kim khí của Công ty và tổ chức khai thác dịch vụ cho thuê kho bãi.
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.3.1. Tổ chức công tác kế toán
Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng tại Công ty là đồng Việt Nam.
Kỳ kế toán tính theo tháng, niên độ kế toán tính theo năm.
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh
nghiệp và do đặc thù có nhiều xí nghiệp trực thuộc nên Công ty đã mở thêm các tài
khoản cấp 3 và các tài khoản cấp 4 ngoài danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh
nghiệp đã quy định trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC nhằm phục vụ yêu cầu quản lý
và theo dõi hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.1: Trích một số tài khoản cấp ba, cấp bốn được sử dụng ở công ty
Tài khoản Tên tài khoản Tk mẹ Bậc
111190 Tiền mặt Việt Nam: Văn phòng Công ty 1111 3
1121001 Tiền VND gửi ngân hàng Standard Chartered 1121 3
112201 Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng: USD - Standard Char 1122 3
133190 Thuế GTGT được khấu trừ: Văn phòng Công ty 1331 3
136801 Phải thu nội bộ khác : XN1 1368 3
138190 Tài sản thiếu chờ xử lý: Văn phòng Công ty 1381 3
138890 Phải thu khác 1388 3
1388901 Phải thu khác: Văn phòng Công ty 138890 4
142901 Chi phí trả trước: CCDC xuất dùng 14290 3
1449001 Thế chấp, ký cựơc, ký quỹ ngắn hạn: Hàng Hải – C 14490 3
153901 Công cụ, dụng cụ: Văn phòng Công ty (P.TC theo d 15390 3
156190 Giá mua hàng hóa: VP Công ty 1561 3
156290 Chi phí mua hàng: VP Công ty 1562 3
21472 Hao mòn bất động sản đầu tư 193DTH 2147 3
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Dự án Cắt phá tàu cũ 2412 3
241201
311101 Vay ngắn hạn VNĐ: Công ty TNHH Đầu tư Kinh Đô 3111 3
311201 Vay ngắn hạn Ngoại tệ: OCB Chợ Lớn (USD) 3112 3
333190 Thuế GTGT đầu ra phải nộp: Văn phòng Công ty 3331 3
33331 Thuế xuất khẩu 3333 3
33371 Thuế nhà đất 3337 3
33391 Các khoản phụ thu 3339 3
334190 Lương phải trả cho CNV: Văn Phòng Công ty 3341 3
334290 Thu nhập khác phải trả CNV: VPCT 3342 3
338190 Tài sản thừa chờ giải quyết: Văn phòng Công ty 3381 3
338690 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn: VPCTy 3386 3
338790 Doanh thu chưa thực hiện: VP Công ty 3387 3
338890 Phải trả, phải nộp khác: Văn phòng Công ty 3388 3
421190 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước – VPCTY 4211 3
421290 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay – VPCTY 4212 3
511190 Doanh thu bán hàng: Văn phòng 5111 3
511390 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Văn phòng Công ty 5113 3
512902 D/thu hàng nội bộ: VP hàng nhập khẩu 51290 3
5129031 D/thu hàng khai thác XH: VinaKyoei 512903 4
531190 Hàng bán bị trả lại: Văn phòng Công ty 5311 3
532190 Giảm giá hàng bán: Văn phòng Công ty 5321 3
632190 Giá vốn hàng bán: Văn phòng Công ty 6321 3
641901 Chi phí nhân viên 64190 4
641902 Chi phí nhiên liệu, xăng dầu 64190 4
641903 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 64190 4
641904 CP khấu hao 64190 4
641905 Chi phí nhân viên bán hàng 64190 4
641907 CP dịch vụ mua ngoài 64190 4
642901 Chi phí nhân viên 64290 3
6429011 CP lương cơ bản 642901 4
6429013 CP ăn trưa 642901 4
6429014 CP BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 642901 4
642902 Chi phí nhiên liệu, xăng dầu 64290 3
642903 Chi phí đồ dùng văn phòng 64290 3
6429071 CP thuê kho, thuê đất 642907 4
642908 CP bằng tiền khác 64290 3
911190 Xác định KQKD: Bán hàng VPCT 9111 3
Nguồn: Phần mềm kế toán Fast Accounting tại Công ty
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần
mềm kế toán Fast Accounting 2012 nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán.
Phần mềm kế toán này được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký
chung. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng in ra
đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Ở Công ty các loại sổ sách
in ra đều là sổ sách theo hình thức nhật ký chung. Theo hình thức này, phòng kế toán
của Công ty là trung tâm thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, đồng thời thực hiện tổng hợp
các số liệu kế toán từ các xí nghiệp trực thuộc gửi đến, lập báo cáo kế toán, hướng dẫn
kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong toàn đơn vị. Các bộ phận kế toán ở xí nghiệp
trực thuộc thực hiện tương đối hoàn chỉnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở từng xí
nghiệp và có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra và hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh
của xí nghiệp và định kỳ gửi báo cáo kế toán về phòng kế toán của Công ty.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tại Công ty
Chứng từ kế toán
Phần mềm
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải:
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế
toán.



Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết có liên quan)

SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường

Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Cuối kì kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Tổ chức sổ kế toán
Với hình thức kế toán Nhật ký chung, Công ty sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung
- Các sổ nhật ký đặt biệt (nhật ký thu tiền/ chi tiền, nhật ký bán hàng/ mua hàng)
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ chi tiết.
Cùng với hình thức kế toán trên máy vi tính, các sổ kế toán trên không được ghi
bằng tay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ mà chỉ được in ra từ phần mềm vào cuối kỳ
kế toán theo quy định của chế độ kế toán áp dụng.
Tổ chức lập báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài
chính giữa niên độ và báo cáo tài chính tổng hợp.
Báo cáo tài chính năm gồm:
 Bảng cân đối kế toán

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Vì Công ty có tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán nên còn phải lập
báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là
mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
Công ty còn có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính năm và báo
cáo tài chính giữa niên độ, Công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vào cuối
kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc.
Các chính sách kế toán áp dụng
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, có khả năng chuyển
đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán: tuân thủ chuẩn mực số 10 (đoạn 8,10,12): các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng đồng tiền khác được chuyển đổi ra tiền VNĐ theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc. Phương pháp xác định giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp thực tế đích danh. Phương pháp hạch toán
hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: theo
nguyên tắc tài sản khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá
gốc.
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình, vô hình: theo nguyên tắc giá gốc.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình: khấu hao
đường thẳng quy định tại thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài
chính.
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: phân bổ theo tiêu thức thời gian và phương
pháp đường thẳng.
 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Lợi nhuận chưa phân phối: lợi nhuận chưa phân phối phản ánh trên Bảng cân đối
kế toán là số lượi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế
TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng: Việc ghi nhận doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đã tuân
thủ đầy đủ năm điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14
“doanh thu và thu nhập khác”.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ đã tuẩn
thủ đầy đủ bốn điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại chuẩn mực
kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.
Doanh thu hoạt động tài chính: Việc ghi nhận doanh thu tài chính đã tuân thủ đủ
hai điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính quy định tại chuẩn mực kế toán
số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.
2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán: phòng kế toán
của Công ty thực hiện các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn doanh nghiệp, đồng thời
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
thực hiện tổng hợp các tài liệu kế toán từ các xí nghiệp trực thuộc gửi về, lập báo cáo
quyết toán chung toàn đơn vị (báo cáo tài chính tổng hợp) hướng dẫn kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán toàn Công ty. Phân tán ở chỗ các bộ phận kế toán ở các xí nghiệp trực
thuộc thực hiện công tác kế toán tương đối hoàn chỉnh các nghiệp vụ kế toán phát sinh
ở từng xí nghiệp. Các nhân viên kế toán xí nghiệp có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra và
hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của xí nghiệp và định kỳ gửi báo cáo kế toán
về phòng kế toán Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán
trưởng
Phó phòng Phó phòng
Kế toán
công nợ
Kế toán
tổng
hợp,
báo cáo
thuế
Kế toán
TSCĐ,
CCDC,
XDCB
Kế toán
hàng
hoá
Kế toán
tiền
mặt,
tiền
lương
Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
công nợ
nội bộ,
NVL,
văn thư,
quản lý
công
văn
Thủ quỹ
Nhằm đảm bảo tính chuyên môn hóa trong công việc và có thể giám sát, kiểm tra
lẫn nhau, vai trò của mỗi kế toán viên được phân chia cụ thể như sau:
 Kế toán trưởng (kiểm trưởng phòng kế toán)
Phụ trách công việc chung của phòng kế toán
Hoạch định chính sách tài chính của Công ty, tìm kiếm nguồn tài trợ vốn phục vụ
cho đầu tư và kinh doanh.
Ký duyệt thu chi tiền, chừng từ giải trừ tạm ứng, chứng từ bán hàng hoá tại văn
phòng Công ty.
Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong Công ty một cách hợp lý, chính
xác trung thực, kịp thời đầy đủ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực hiện chế độ kế
toán do nhà nước quy định.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ xây dựng đội ngũ cán bộ
công nhân viên kế toán trong Công ty.
Giúp tổng giám đốc phân tích hoạt động kinh doanh, nghiên cứu cải tiến quản lý
kinh doanh và thực hiện chế độ hạch toán theo yêu cầu đối với chế độ quản lý.
 Phó phòng kế toán
Theo dõi phần hành theo sự phân công của kế toán trưởng.
Phụ trách điều hành và giám sát công việc của kế toán viên.
Nhận xét, đưa ra kiến nghị để xây dựng bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả hơn.
Thay mặt kế toán trưởng xem xét công việc chung của phòng kế toán, ký duyệt các
chứng từ do kế toán trưởng uỷ nhiệm, uỷ quyền khi đi công tác.
 Kế toán công nợ
Theo dõi chi tiết và quản lý hồ sơ các tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả tại văn
phòng Công ty và công nợ thu khó đòi toàn Công ty.
Hàng tuần lập báo cáo tình hình công nợ cho trưởng phòng. Nhắc nhở khách hàng
các khoản nợ sắp hết hạn.
Vào cuối mỗi tháng trước khi lập báo cáo, phân tích số dư các tài khoản công nợ
trong đó nêu rõ thời hạn thanh quyết toán của từng trường hợp nợ.
Thực hiện chế độ báo cáo công nợ định kỳ và xác nhận công nợ theo quy định của
Công ty.
 Kế toán tổng hợp, báo cáo thuế, quản lý cổ đông
Lập báo cáo tình hình kinh doanh văn phòng Công ty và tổng hợp các báo cáo kết
quả kinh doanh toàn Công ty định kỳ hàng tháng, quý, năm.
Theo dõi các khoản thuế phát sinh tại văn phòng Công ty, khai thuế văn phòng
Công ty và tổng hợp toàn Công ty. Kiểm tra các khoản tiền thuê đất phải nộp.
Hàng tháng lập báo cáo sử dụng hoá đơn, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp toàn
Công ty. Hàng quý, năm lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trực tiếp theo dõi việc hoàn thuế nhập khẩu (nếu có).
Theo dõi tài khoản 515, 635 các khoản thu nhập và chi phí bất thường.
Theo dõi sổ cái toàn Công ty.
Công tác quản lý cổ đông toàn Công ty.
 Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ, xây dựng cơ bản
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Theo dõi chi tiết các công trình đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý hồ sơ, quyết
toán các dự án đầu tư xây dựng phát sinh trong Công ty.
Theo dõi tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ trong văn
phòng Công ty.
Tham gia công tác thẩm định liên quan đến việc đầu tư tài sản cố định.
Định kỳ tham gia kiểm kê và tập hợp báo cáo kiểm kê tài sản cố định, công cụ lao
động.
 Kế toán hàng hoá
Theo dõi các tài khoản doanh thu bán hàng, doanh thu dịch vụ.
Theo dõi khâu nhập xuất tồn kho hàng hoá văn phòng Công ty và toàn Công ty,
nhập xuất tồn hàng gia công văn phòng Công ty. Định kỳ tham gia kiểm kê và tập hợp
báo cáo kiểm kê hàng hoá toàn Công ty.
 Kế toán tiền mặt, tiền lương
Theo dõi và hạch toán các khoản thu chi tiền mặt, tập hợp kiểm tra chứng từ thu,
chi phát sinh tại văn phòng Công ty. Cuối ngày, đối chiếu với thủ quỹ.
Theo dõi các tài khoản 411 tại văn phòng Công ty và toàn Công ty. Ngày 25 hàng
tháng báo cáo kế toán trưởng những trường hợp nợ tạm ứng đến hạn chưa thanh toán.
Theo dõi lương và các khoản trích theo lương tại văn phòng và toàn Công ty.
 Kế toán ngân hàng
Theo dõi và hạch toán các khoản tiền gửi ngân hàng, vay dài hạn, vay ngắn hạn,
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Hạch toán và tổng hợp chi phí doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
Kế toán công nợ nội bộ, nguyên vật liệu, văn thư.
Theo dõi tài khoản nội bộ hàng tháng đối chiếu công nợ, tính toán lãi vay, xác định
chính sách vốn lưu động các đơn vị trực thuộc đang quản lý sử dụng.
Theo dõi tài khoản nguyên vật liệu, định lỳ tham gia kiểm kê và tập hợp báo cáo
kiểm kê nguyên vật liệu toàn Công ty.
Quản lý công văn đi và đến của phòng tài chính kế toán.
 Thủ quỹ
Hàng ngày báo cáo tồn quỹ cho trưởng phòng.
Kiểm, đếm tiền, các khoản thu chi tiền mặt tại quỹ và ghi vào sổ quỹ.
Hằng ngày, hàng tháng đối chiếu sổ sách với kế toán tiền mặt.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CP KIM KHÍ TP.HCM
3.1. KẾ TOÁN NHẬP KHO HÀNG HÓA
3.1.1. Những vấn đề chung
Phân loại, đặc điểm hàng hóa
Là một Công ty đã trải qua hơn 30 năm hoạt động trong ngành kinh doanh kim
khí, Công ty đã khẳng định được vị trí là nhà cung cấp thép hàng đầu ở Việt nam, với
lượng hàng hóa đa dạng và phong phú đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng
lớn nhỏ trong nước. Để đáp ứng yêu cầu về quản lý nhập xuất hàng, công ty đã phân
loại hàng hóa theo hai tiêu chí sau:
Cách 1: Phân loại dựa trên đặc điểm hàng hóa:
 Thép phế liệu thu mua trong nước và nhập khẩu.

Bán thành phẩm (Quặng sắt/ Sản phẩm phôi thép/ Sản phẩm Gang)

Đặc điểm: là nguyên liệu chính trong công nghiệp luyện gang lò cao, sản xuất các loại
cán nóng thông dụng hoặc trong các ngành cơ khí.

Sản phẩm sau cán (Dây thép mạ kẽm/ Sản phẩm lưới rào/ Dây thép gai)
Đặc điểm: đạt tiêu chuẩn chất lượng TCVN 2053-1993 ví dụ như mặt sáng bóng, độ
bền kéo; sử dụng rộng rãi trong việc vảo vệ các công trình xây dựng, các trang trại,...
Sản phẩm tôn (Tôn mạ màu/ Tôn mạ kẽm/ Tôn dập sóng)
Đặc điểm: có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên; được dùng trong
xây dựng.
Thép cây cuộn xây dựng (Thép cuộn/ Thép thanh vằn/ Thép cây tròn trơn)
Đặc điểm: có nhiều chủng loại khác nhau đáp ứng nhu cầu của khách hàng; được dùng
cho xây dựng, kéo dây và chế tạo bulong thông dụng, trong xây dựng công trình dân
dụng, công nghiệp, nhà cao tầng, cầu – đường . . .
Thép hình, thép ống (Thép chữ I/ Thép chữ C/ Thép góc/ Thép ống)
Đặc điểm: có kích thước đa dạng theo yêu cầu của khách hàng; được ứng dụng rộng
rãi trong kết cấu xây dựng hay nhà thép tiền chế, giàn giáo, giàn giáo chịu lực, hệ
thống cọc siêu âm trong kết cấu nền móng, ống thép được dùng trong kết cấu giàn
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
không gian, ống thép dùng cho trụ viễn thông, trong đèn chiếu sang đô thị hoặc được
sử dụng móc trong container …
 Thép tấm lá:
Đặc điểm: được sử dụng trong các ngành công nghiệp thép ống, tôn mạ, ô tô, xe máy,
điện lạnh và đồ gia dụng…
Cách 2: Phân loại dựa trên nguồn nhập hàng
Thép nội: bao gồm tất cả các mặt hàng mua trong nước được phân loại theo nhà
cung cấp trong nước:
 Hàng nhập từ công ty Vinakioey

 Hàng nhập từ công ty gang thép Thái Nguyên

 Hàng nhập từ công ty thép Miền Nam

 Hàng nhập từ công ty Kim Khí Đà Nẵng

 Hàng nhập từ các doanh nghiệp trong nước khác
Thép ngoại: được nhập khẩu từ các nước trong khu vực, hàng hóa được phân loại
thành ba loại sau:
 Hàng nhập khẩu chính phẩm

 Hàng nhập khẩu thứ phẩm

 Hàng nhập khẩu phế liệu
Phương thức mua hàng
Mua hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, Công ty cử nhân viên giao nhận đến nhận
hàng tại kho của nhà cung cấp. Sau khi ký vào hóa đơn bán hàng và biên bản giao
nhận hàng hóa, Công ty được chuyển giao rủi ro và lợi ích của lô hàng, phải chịu trách
nhiệm về hàng hóa và các chi phí phát sinh khác.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Nhà cung cấp căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển
hàng tới cho công ty, giao hàng tại kho của công ty hay tại địa điểm do công ty quy
định trước.
Nhập khẩu trực tiếp
Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu, Công ty tiến hành gửi bộ hồ sơ nhập khẩu
hàng hóa đến ngân hàng thanh toán để ngân hàng mở L/C 100% giá trị lô hàng. Khi có
thông báo của hải quan là hàng hóa đã về đến cảng, hàng hóa được làm thủ tục mang
về nhập kho, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho căn cứ vào chứng từ hàng hóa
và các chứng từ khác có liên quan. Phòng kinh doanh cùng bộ phận nhận hàng sẽ kiểm
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
tra hàng nhập kho. Điều kiện giao hàng mà Công ty ký kết là CIF (theo điều kiện này,
hàng hóa được giao tại cảng của người nhập khẩu, tức là bên bán phải chịu phí bảo
hiểm, phí vận chuyển và các phí tổn khác để đưa hàng về đến cảng của Công ty);
phương thức thanh toán là LC 100% (thanh toán tín dụng chứng từ) hoặc CFR (lúc
này, hàng hóa cũng được giao tại cảng của người nhập khẩu, bên bán chịu phí vận
chuyển và các phí tổn khác để đưa hàng đến cảng người nhận, còn bên mua sẽ phải trả
tiền phí bảo hiểm lô hàng).
Nguồn cung cấp hàng hóa
Do đặc điểm kinh doanh thương mại, để đáp ứng cho hệ thống kênh phân phối
rộng khắp miền Nam, Công ty đã đa dạng hóa nguồn cung cấp hàng hóa của mình.
Bao gồm các nguồn chính sau:
 Tự doanh xí nghiệp (Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 1/ Xí Nghiệp Kinh
Doanh Kim Khí số 2/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 3/ Xí Nghiệp Kinh Doanh
Kim Khí số 5/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 6/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí
số 7/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 11)

 Công ty khai thác xã hội (công ty Kim Khí thành phố Đà Nẵng, công ty Thép
Miền Nam, công ty thép Thái Nguyên, công ty TNHH Thép Vinakyoei, công ty
ThépTấm lá Phú Mỹ)

 Công ty nhập khẩu (Thép chính phẩm, Phế liệu, Thứ phẩm, khác…)
3.1.2. Kế toán nhập kho hàng hóa
Ghi nhận hàng hóa nhập kho
Mua hàng trực tiếp
Công ty mua hàng theo phương thức giao hàng tại kho của người bán. Do đó, hàng
hóa được ghi nhận dựa trên biên bản giao nhận hàng tại kho của nhà cung cấp dưới sự
giám sát của nhân viên giao nhận phòng kinh doanh.
Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Công ty mua hàng theo phương thức giao hàng tại kho của người mua. Do đó,
hàng hóa được ghi nhận dựa trên biên bản giao nhận hàng tại kho của Công ty dưới sự
giám sát của nhân viên phòng kinh doanh.
Trường hợp nhập khẩu trực tiếp
Công ty luôn ký kết hợp đồng nhập khẩu với điều kiện giao hàng theo giá CIF
hoặc CFR tại cảng đến. Do đó, hàng hóa sẽ được ghi nhận khi có thông báo của hải
quan là hàng hóa đã về đến cảng của người mua, nhân viên giao nhận đã tiến hành làm
thủ tục nhận hàng và mang về nhập kho.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Đánh giáhàng hóa nhập kho
Trường hợp mua hàng trực tiếp
- Hàng hóa nhập kho được ghi nhận theo giá gốc, trong đó gồm:
 Giá mua vào là giá mua theo hoá đơn chưa có thuế GTGT (do Công ty tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ) và được hạch toán vào tài khoản 156190.

 Chi phí thu mua hàng hóa (bao gồm các khoản thuế không được hoàn lại, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí
khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng) được hạch toán riêng vào tài
khoản 1562 và phân bổ vào giá vốn hàng bán cuối kỳ kế toán.
Ví dụ: Ngày 05/08/2014, phòng kinh doanh cử nhân viên giao nhận trực tiếp đến
nhà máy của nhà cung cấp hàng là Công ty thép Miền Nam, tại khu công nghiệp Phú
Mỹ, Vũng Tàu để mua hàng theo đơn đặt hàng số 01/5-8 bao gồm thép cuộn D6 và
thép cuộn D8. Sau khi ký vào biên bản giao nhận hàng và nhận hóa đơn GTGT do
Công ty thép Miền Nam xuất, Công ty phải chịu trách nhiệm về lô hàng của mình và
kế toán hàng hóa phải theo dõi lô hàng này. ( Phụ lục 1)
Ngày 11/08/2014, khi hàng về đến kho của Công ty, thủ kho xuất phiếu nhập hàng
số 05/08CNMT, kế toán ghi nhận giá mua theo hóa đơn GTGT số 0003553 do Công ty
thép Miền Nam phát hành là 407.988.050đ (giá chưa thuế GTGT).
Giá gốc của lô hàng được ghi nhận là 407.988.050đ, chi phí vận chuyển sẽ được
hạch toán vào tài khoản 156290 khi công ty nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung
cấp dịch vụ vận chuyển, và kết chuyển vào giá vốn hàng bán, cuối kỳ kế toán.
Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng
- Giá gốc hàng hoá mua vào chính là giá mua theo hoá đơn chưa có thuế GTGT
(do Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
- Đối với những hàng hóa được mua theo phương thức chuyển hàng thì không
phát sinh bất cứ chi phí mua hàng nào.
Ví dụ: Ngày 14/08/2014, nhân viên giao nhận của Công ty TNHH Thép Vina
Kyoei dựa theo đơn đặt hàng số 13/08/VNK của Công ty CP Kim Khí TP.HCM
chuyển lô thép tấm lá, trị giá chưa thuế GTGT trên hóa GTGT là: 359.036.440đ, tại
kho của Công ty. Kế toán tiến hành ghi nhận hàng hóa dựa trên phiếu nhập kho số
13/8TN và hóa đơn giá trị GTGT số 0003586 do Công ty TNHH Thép Vina Kyoei gửi
đến (Phụ lục 2).
Lúc này, giá gốc hàng nhập kho chính bằng 359.036.440đ và không phát sinh chi
phí mua hàng nào.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Trường hợp nhập khẩu trực tiếp
Giá gốc hàng nhập khẩu được tính bằng tổng trị giá thanh toán cho hàng nhập
khẩu (giá CIF hoặc giá CFR) và thuế nhập khẩu.
Tuy nhiên, thuế nhập khẩu thép là 0%. Vì vậy, giá gốc hàng thép nhập khẩu chính
bằng giá CIF hoặc giá CFR được ghi trên tờ khai của lô hàng.
Với phương pháp khấu trừ, thuế GTGT được tính như sau:
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu =
= (Trị giá hàng nhập khẩu + thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế GTGT
Chi phí mua hàng của mỗi lô hàng được phân bổ vào tài khoản 156290.
Ví dụ: Ngày 01/08/2014, phòng kinh doanh nhập lô hàng thép phế liệu Đài Loan
theo invoice S1404057-2 ngày 18/07/2014, tờ khai hải quan 100083740630 ngày
29/07/2014, Bảo hiểm MIC/00013417 ngày 17/07/2014, tờ trình Tổng Giám Đốc ngày
01/08/2014 (Phụ lục 3)
Theo hợp đồng thì hàng hóa sẽ được tính theo giá CFR tại cảng Cát Lái, phí bảo
hiểm là do Công ty thanh toán, phương thức thanh toán là 100% LC.
Phí bảo hiểm theo hóa đơn đã thanh toán là 562.184đ.
Lúc này, giá gốc hàng nhập kho được ghi nhận là
1.029.154.275đ + 562.184đ = 1.029.716.359đ
Phí thanh toán LC và tiền phí giám định tàu hàng nhập khẩu được ghi nhận vào tài
khoản 156290 khi có chứng từ chi phí thực tế phát sinh và kết chuyển thẳng vào giá
vốn hàng bán cuối kỳ kế toán tháng.
Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Tùy theo phương thức khác nhau mà việc mua hàng có những chứng từ sử dụng và
quy trình luân chuyển khác nhau.
Trường hợp mua hàng theo phương thức trực tiếp và chuyển hàng
Chứng từ sử dụng
 Tờ trình yêu cầu mua hàng

 Bảng báo giá

 Đơn đặt hàng

 Hóa đơn GTGT

 Biên bản giao nhận hàng

 Phiếu nhập kho
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ hoạt động mua hàng theo phương
thức chuyển hàng tại Công ty
Nhà cung cấp Phòng kinh doanh Kế toán Thủ kho
Nhận yêu Yêu cầu
cầu báo giá báo giá
Lập báo giá Nhận báo giá
Nhận đơn
Lập đơn Nhận đơn đặt
đặt hàng
đặt hàng hàng (photo)
Nhận biên
Lập hóa đơn Nhận hàng và bản giao
bán hàng và hóa đơn, lập nhận hàng
Nhận phiếu
xuất hàng biên bản giao và hóa đơn và nhập kho
nhận hàng GTGT
Lập phiếu Ghi sổ thẻ kho
nhập kho
Diễn giải:
Phòng kinh doanh, khi có nhu cầu mua hàng, lập tờ trình yêu cầu mua hàng và gửi
cho trưởng phòng kinh doanh và Tổng giám đốc xét duyệt. Sau khi yêu cầu mua hàng
được xét duyệt, phòng kinh doanh tiến hành gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp đồng
thời gửi cho phòng kế toán lưu giữ (bản photo). Khi nhân viên giao nhận đi nhận hàng
hoặc nhà cung cấp tiến hành giao hàng tại kho của Công ty, nhân viên kinh doanh tiến
hành nhận hàng và điền vào biên bản giao nhận hàng, thủ kho nhập kho và xuất phiếu
nhập. Khi biên bản giao nhận, phiếu nhập cùng với hóa đơn GTGT do nhà cung cấp
gửi đến, kế toán hạch toán nghiệp vụ mua hàng trên phần mềm kế toán và tiến hành
thanh toán cho nhà cung cấp.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Trường hợp nhập khẩu trực tiếp
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn ( invoice)

 Hợp đồng nhập khẩu

 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

 Phiếu nhập kho

 Phiếu đóng gói (packing list)

 Tờ kê chi tiết (speiffication)

 Vận đơn đường biển

 Hóa đơn (giấy chứng nhận) bảo hiểm
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ hoạt động mua hàng theo phương
Mở L/C
thức nhập khẩu trực tiếptại Công ty
Nhận thông báo hàng đến
 Vận đơn đường biển

 Giấy giới thiệu của cơ quan
Nhận lệnh giao hàng
Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng
Làm thủ tục hải quan
Diễn giải:
Khi nhận được thông báo hàng đến ( Notice of arrival), nhân viên kinh doanh
mang vận đơn đường biển gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy lệnh
giao hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, nhân viên kinh doanh phải mang toàn
bộ chứng từ nhận hàng cùng lệnh giao hàng đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác
nhận và lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường
Tài khoản sử dụng
Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Các tài khoản liên quan
 TK 156190: Giá mua hàng hóa

 TK 156290: Chi phí thu mua hàng hóa

 TK 33190: Phải trả cho người bán

 TK 13390: Thuế GTGT được khấu trừ

 TK 3331290: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán mua hàng theo phương thức trực tiếpvà
chuyển hàng tại Công ty
TK 111, 112, 331 TK 1561
Mua hàng hóa nhập kho
TK 111, 112, 331 TK 156290
Tập hợp chi phí mua hàng phát sinh
Trường hợp mua hàng chuyển hàng sẽ không ghi nhận chi phí mua hàng TK
156290 do bên bán chịu toàn bộ chi phí để chuyển hàng đến kho của Công ty.
Trường hợp nhập khẩu trực tiếp
Các tài khoản liên quan
 TK 156190: Giá mua hàng hóa

 TK 156290: Chi phí thu mua hàng hóa

 TK 33190: Phải trả cho người bán

 TK 31190: Vay ngắn hạn ngân hàng

 TK 13390: Thuế GTGT được khấu trừ

 TK 3331290: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 37
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703

More Related Content

Similar to KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703

Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.ssuser499fca
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...luanvantrust
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&Hluanvantrust
 
Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...
Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...
Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCLuận Văn 1800
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Dương Hà
 

Similar to KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703 (20)

Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
 
Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...
Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...
Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đHạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
 
Chuyên Đề Thực Tập Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Bán Hàng Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & HĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TP. HCM > Tải miễn phí tại ZALO: 0777.149.703

  • 1. KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TP. HCM
  • 2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG..........................................................3 1.1. Những vấn đề chung về kế toán lưu chuyển hàng hóa.........................................3 1.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hóa ...........................................................................3 1.1.2. Nguyên tắc tổ chức, nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa ................................3 1.2. Kế toán nhập kho hàng hóa......................................................................................4 1.3. Kế toán bán hàng........................................................................................................8 1.4. Kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả hoạt động bán hàng................ 11 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................11 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................13 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................14 1.4.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng.....................................................16 CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP KIM KHÍ TP HCM ............................. 18 2.1. Đặc điểm tình hình chung...................................................................................... 18 2.1.1. Thông tin chung...................................................................................................18 2.1.2. Lịch sử hình thành...............................................................................................18 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................19 2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................. 19 2.2.1. Sơ đồ tổ chức ......................................................................................................20 2.2.2. Hình thức và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................20 2.2.3. Chức năng của các phòng ban.............................................................................21 2.3. Tổ chức kế toán tại công ty................................................................................... 22 2.3.1. Tổ chức công tác kế toán....................................................................................22 2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán:.....................................................................................26 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP KIM KHÍ TP.HCM .30 3.1. Kế toán nhập kho hàng hóa................................................................................... 30 3.1.1. Những vấn đề chung............................................................................................30 3.1.2. Kế toán nhập kho hàng hóa.................................................................................32
  • 3. 3.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa...................................................................................... 44 3.2.1. Những vấn đề chung............................................................................................44 3.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa ...................................................................................44 3.3. Kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả bán hàng................................. 50 3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................50 3.3.2. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................58 3.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................62 3.3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng.....................................................66 CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 68 4.1. Nhận xét................................................................................................................... 68 4.1.1. Nhận xét chung về kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty.............................68 4.1.2. Nhận xét về kế toán mua hàng ............................................................................69 4.1.3. Nhận xét về kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán ..............................................70 4.1.4. Nhận xét về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ......................................70 4.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 71 4.2.1. Về kế toán mua hàng...........................................................................................71 4.2.2. Về kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán.............................................................72 4.2.3. Về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.....................................................73 KẾT LUẬN............................................................................................................................. 74
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế đa phương hóa, toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành thương mại dịch vụ đã và đang phát triển mạnh mẽ, mở rộng buôn bán giao lưu hàng hóa với các nước trên thế giới phục vụ tiêu dùng và thúc đẩy nền sản xuất trong nước phát triển. Đây là điều kiện tốt để các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động năng động hơn, không chỉ để tồn tại trong sự cạnh tranh khốc liệt mà còn để có thể đáp ứng những thách thức của thị trường một cách tốt nhất, đồng thời nắm bắt những cơ hội kinh doanh tốt, góp phần đưa doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung ngày càng phát triển bền vững. Hoạt động thương mại là hoạt động diễn ra trong lĩnh vực lưu thông, phân phối hàng hoá và hoạt động đặc trưng cơ bản là quá trình lưu chuyển hàng hoá gồm mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hoá; giúp đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì hàng hóa là nguồn vốn chủ yếu nhất và mua bán hàng hóa là nghiệp vụ thường xuyên nhất, chiếm vị trí rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, quản lý hàng hóa là nội dung quan trọng hàng đầu trong mỗi doanh nghiệp thương mại dẫn đến việc tổ chức công tác kế toán hàng hóa cũng có ý nghĩa quyết định trong vấn đề kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, cũng như các doanh nghiệp khác đều đặt ra cho mình mối quan tâm đó là vấn đề lợi nhuận để đáp ứng yêu cầu từ phía các nhà quản trị, các nhà đầu tư. Để có kết quả hoạt động kinh doanh thật ấn tượng, điều quan trọng là phải đầu tư cho quá trình mua hàng và bán hàng. Và các thông tin về các giao dịch mua bán hàng hóa này cũng đóng góp một phần không nhỏ vào sự đưa ra các quyết định kinh doanh của Công ty. Do đó, em mạnh dạn tìm hiểu về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty Cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh nhằm hệ thống hóa kiến thức về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, mô tả thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt động bán hàng tại Công ty, nêu bật được những điểm đặc thù và đưa ra được nhận xét về những khác biệt giữa lý thuyết và thực tế tại Công ty. Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm phương pháp quan sát, đánh giá, thu thập số liệu thực tế trong các sổ sách kế toán, báo cáo kế toán, tiếp cận phần mềm kế toán chuyên dụng tại Công ty và phương pháp phỏng vấn trực tiếp các cô, các chị phòng kế toán. Đề tài được thực hiện tại văn phòng Công ty cổ phần Kim Khí TP. HCM (không bao gồm số liệu của các xí nghiệp trực thuộc) và số liệu thu thập trong phạm vi của tháng 8 năm 2014. Đề tài chỉ tập trung mô tả quá trình luân chuyển hàng hóa từ khâu mua về, nhập kho, lưu trữ và bán ra, không bao gồm toàn bộ quy trình mua hàng (tức SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 1
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường là chỉ có mua hàng mà không trình bày phần thanh toán cho nhà cung cấp) và toàn bộ quy trình bán hàng (tức chỉ có xuất hàng đi bán mà không trình bày phần thu tiền của khách hàng). Bài khóa luận được trình bày qua bốn chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt động bán hàng Chương 2: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh Trình bày khái quát về Công ty như lịch sử hình thành, quy mô, đặc điểm, tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp, tổ chức bộ máy kế toán. Chương 3: Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh Chương 4: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 2
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA 1.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hóa Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích bán ra lại để kiếm lời. Lưu chuyển hàng hóa là quá trình vận động của hàng hóa, khép kín một vòng luân chuyển của hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Lưu chuyển hàng hóa bao gồm ba khâu: mua vào, dự trữ và bán ra, có vai trò nối liền sản xuất với tiêu dùng và chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Doanh nghiệp thương mại là những doanh nghiệp có chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa, đưa hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng thông qua mua bán. Mua bán hàng hóa là quan hệ trao đổi giữ người mua và người bán về trị giá hàng hóa thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng. 1.1.2. Nguyên tắc tổ chức, nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là việc tổ chức sử dụng các phương pháp kế toán để thực hiện việc ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phù hợp với chính sách và chế độ kế toán tài chính hiện hành, với đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của kế toán. Ngoài những nguyên tắc chung của kế toán, kế toán lưu chuyển hàng hóa phải đảm bảo những nguyên tắc sau: - Tổ chức tốt chế độ trách nhiệm vật chất đối với việc bảo quản hàng hóa, cụ thể là kế toán phải tiến hành hạch toán hàng hóa theo từng nơi bảo quản, phản ánh rõ trách nhiệm vật chất của từng người có liên quan đến việc bảo quản, xuất nhập khẩu hàng hóa… để khi cần thiết có thể quy trách nhiệm một cách rõ ràng, có như vậy mới bảo đảm việc bảo quản hàng hóa một cách chặt chẽ. - Thống nhất việc đánh giá hàng hóa trong nghiệp vụ kế toán lưu chuyển hàng hóa. Nắm rõ hiện trạng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp cả về số lượng, số tiền, quy cách, phẩm chất, chủng loại… từ đó đáp ứng được yêu cầu điều hòa nhập, xuất, tồn hàng hóa của ban lãnh đạo doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 3
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường - Các chỉ tiêu kế toán phải thống nhất với chỉ tiêu kế hoạch về nội dung và cách tính giá. Qua đó kế toán có thể giám sát và so sánh giữa tình hình thực hiện các kế hoạch với các chỉ tiêu tương ứng. Để đáp ứng những nguyên tắc trên, kế toán hàng hóa có nhiệm vụ như sau: - Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hóa ở doanh nghiệp trên cơ sở giá trị và hiện vật, tính toán để phản ánh đúng trị giá vốn của hàng nhập kho, xuất kho và hàng tiêu thụ. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của quá trình mua hàng, bán hàng để xác định đúng kết quả kinh doanh. - Chấp hành chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách theo dõi nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để kịp thời phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động quản lý của doanh nghiệp. - Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa và tổ chức kiểm kê hàng hóa. 1.2. KẾ TOÁN NHẬP KHO HÀNG HÓA Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại, tạo tiền đề vật chất cho các giai đoạn tiếp theo. Các phương thức mua hàng - Mua hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử nhân viên của mình trực tiếp đến mua hàng bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp mình. - Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng, sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp theo địa điểm đã quy định. Chi phí vận chuyển tùy thuộc vào điều kiện đã quy định trong hợp đồng. - Nhập khẩu trực tiếp: căn cứ hợp đồng xuất nhập khẩu được ký kết với nhà cung cấp, doanh nghiệp xác định được phương thức mua hàng theo điều kiện FOB hay điều kiện CIF. Nếu theo điều kiện FOB, bên mua phải cử nhân viên đi ký hợp đồng vận chuyển hàng từ cảng người bán, đồng thời phải mua bảo hiểm cho lô hàng, khi nhận được thông báo của hải quan rằng lô hàng đã đến cảng người mua thì cử người đi nhận hàng. Theo điều kiền CIF, bên mua không phải chịu phí vận chuyển từ cảng người bán đến cảng người mua và phí vận chuyển, chỉ tốn chi phí vận chuyển lô hàng từ cảng bên mua về kho của mình. Ghi nhận hàng hóa nhập kho - Trường hợp mua hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: hàng hóa được ghi nhận khi đã hoàn thành thủ tục giao nhận hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 4
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường - Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng: hàng hóa được ghi nhận khi bên mua đã nhận được hàng do bên bán chuyển đến, đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán. - Trường hợp nhập khẩu trực tiếp: dù điều kiện giao hàng theo giá FOB hay CIF thì thời điểm ghi nhận hàng nhập kho là khi hàng về đến cảng theo thông báo của hải quan, doanh nghiệp tiến hành nhận hàng và kiểm hàng, căn cứ vào giấy báo nhận hàng và các chứng từ khác có liên quan đến hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan. Đánh giá hàng hóa nhập kho Đối với hàng nhập trong nước: Giá thực Giá mua Chi phí Các khoản Các khoản giảm tế hàng= hàng hóa+ +thuế không -giá, chiết khâu mua hàng nhập kho nhập kho được hoàn lại thương mại Đối với hàng nhập khẩu: giá gốc của hàng nhập khẩu là giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán và được tính đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận hàng cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặt biệt hàng nhập nhập khẩu và chi phí kiểm nghiệm, phí hải quan, phí vận chuyển,… cho đến khi hàng hóa nhập kho ở trạng thái sẵn sàng bán ra. Thủ tục và chứng từ mua hàng  Trường hợp mua hàng trong nước Chứng từ mua hàng gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do bên bán lập, hoặc có thể là bảng kê mua hàng, biên bản giao nhận hàng hóa, các chứng từ phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng. Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý khi ghi sổ kế toán. Sau khi nhận hàng, ký vào hóa đơn của bên bán và chấp nhận thanh toán, hàng hóa đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi mua hàng trực tiếp, trong quá trình đưa hàng về doanh nghiệp mình, mọi tổn thất xảy ra sẽ do bên mua chịu trách nhiệm. Hàng hóa mua về có thể được làm thủ tục kiểm nhận để nhập kho hoặc chuyển bán thẳng. Khi nhập kho, thủ kho và bộ phận mua hàng phải kiểm nhận hàng hóa nhập kho theo đúng thủ tục quy định. Trường hợp kiểm nhận hàng có phát sinh thừa (thiếu) hàng hóa thì phải lập biên bản kiểm nhận hàng, phản ánh số hàng thừa (thiếu) làm cơ sở truy tìm nguyên nhân và xử lý.  Trường hợp nhập khẩu trực tiếp Chứng từ sử dụng bao gồm hóa đơn của người bán ( invoice), hợp đồng nhập khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu, phiếu nhập kho, phiếu đóng gói (packing list), tờ kê chi tiết (speiffication), vận đơn đường biển, và hóa đơn (giấy chứng nhận) bảo hiểm. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 5
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Khi nhận được thông báo hàng đến ( Notice of arrival), nhân viên kinh doanh mang vận đơn đường biển gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy lệnh giao hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, nhân viên kinh doanh phải mang toàn bộ chứng từ nhận hàng cùng lệnh giao hàng đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận và lấy phiếu xuất kho và nhận hàng. Tài khoản sử dụng Tài khoản 156 – Hàng hóa Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm: Giá mua theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hoá thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hoá đơn cộng (+) chi phí gia công, sơ chế. Đối với hàng hoá của đơn vị nhập khẩu, ngoài các chi phí trên còn bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ), chi phí bảo hiểm,. . . Kết cấu và nội dung tài khoản: TK 156 – Hàng hóa - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng - Chi phí thu mua hàng hoá - Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công - Trị giá hàng hoá đã bán bị trả lại - Trị giá hàng phát hiện thừa khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.  Số dư bên Nợ - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng - Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 6
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Tài khoản 156 - Hàng hoá, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào). - Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá như: Chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá. Tài khoản 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Tài khoản này phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Thời gian dưới một năm hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường) tại Ngân hàng, Công ty Tài chính, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng trong các quan hệ kinh tế. Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố cầm giữ để vay vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ô tô, xe máy. . . và cũng có thể là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà, đất hoặc tài sản. Những tài sản đã mang cầm cố, doanh nghiệp có thể không còn quyền sử dụng trong thời gian đang cầm cố. Sau khi thanh toán tiền vay, doanh nghiệp nhận lại những tài sản đã cầm cố. Nếu doanh nghiệp không trả nợ được tiền vay hoặc bị phá sản thì người cho vay có thể phát mại các tài sản cầm cố để lấy tiền bù đắp lại số tiền cho vay bị mất. Ký quỹ là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hay các giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong toả tại Ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp. Ký cược là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của người đi thuê tài sản phải quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản đúng thời gian quy định. Tiền đặt cược do bên có tài sản cho thuê quy định có thể bằng hoặc hơn giá trị của tài sản cho thuê. Đối với tài sản đưa đi cầm cố, ký quỹ, ký cược, được phản ánh vào Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” theo giá đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 7
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Kết cấu và nội dung: TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Giá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Giá trị tài sản cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược ngắn hạn đã nhận lại hoặc đã thanh toán  Số dư bên Nợ  - Giá trị tài sản còn đang cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền còn đang ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Sổ kế toán Trường hợp công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung: nghiệp vụ mua hàng được phản ánh vào sổ Nhật ký chung sau đó vào sổ cái tài khoản 156 và các sổ thẻ khác có liên quan. Ngoài ra, nghiệp vụ mua hàng còn được phản ánh vào nhật ký đặc biệt là nhật ký mua hàng. 1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để thu được tiền tệ hoặc quyền đòi tiền người mua. Trong các doanh nghiệp thương mại, việc bán hàng có thể được thực hiện theo các phương thức sau: - Phương thức bán buôn hàng hóa - Phương thức bán lẻ hàng hóa - Phương thức bán hàng đại lý - Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm Ở phạm vi Công ty cổ phần Kim Khí TP.HCM, việc tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo phương thức bán buôn hàng hóa: - Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nhập vào kho sau đó mới xuất ra bán. Trong đo có hai hình thức giao hàng là: Giao hàng trực tiếp: theo hình thức này bên bán giao hàng tại kho của công ty, người đại diện bên mua hàng trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về, kể từ thời điểm ký vào biên bản giao nhận hàng hóa, bên mua phải chịu toàn bộ trách nhiệm về lô hàng. Chuyển hàng: bên bán chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng bán có thể do bên bán chịu hoặc bên mua chịu tùy theo hợp đồng đã ký kết. Hàng đã xuất kho vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi nào bên mua nhận được hàng, đã ký biên bản giao nhận hàng và chấp nhận thanh toán. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 8
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đánh giá doanh thu Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng những chứng từ sau để làm căn cứ ghi nhận doanh thu:  Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ    Hóa đơn bán hàng thông thường    Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nộibộ    Bảng kê bán lẻ hàng hóa    Hóa đơn cước phívận chuyển    Hợp đồng kinh tế với khách hàng    Biên bản giao nhận hànghóa.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 9
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Kết cấu và nội dung tài khoản: TK 511 – Doanh thu, thu nhập khác - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. Sổ kế toán SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 10
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Trường hợp công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, các loại sổ được sử dụng là sổ nhật ký bán hàng ( sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền), sổ cái các tài khoản 511, 512, 521, 531, 632, 156 và sổ chi tiết theo dõi doanh thu chi tiết theo từng loại hàng. 1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi ghi chép và phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình tăng giảm hàng hóa trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất. Như vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán còn kết quả kiểm kê thực tế cuối kỳ là cơ sở để so sánh đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế và số liệu trên sổ sách, kế toán phải tìm nguyên nhân để xử lý kịp thời. Do đó, phương pháp này tạo khả năng giám sát hàng hóa trong doanh nghiệp một cách liên tục. Tính giá hàng hóa xuất kho Phương pháp thực tế đích danh: doanh nghiệp phải biết được các đơn vị hàng hóa tồn kho và các đơn vị hàng hóa xuất bán thuộc những lần mua nào và dùng đơn giá của những lần nua đó để xác định trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ. Giả thiết rằng đối với một số doanh nghiệp mà đơn giá hàng hóa rất lớn như các loại vàng, bạc, đá quý, các chi tiết của ô tô, xe máy mà có thể nhận diện từng nhóm, hoặc từng loại theo từng lần nhập kho và giá thực tế của nó lớn có thể dùng phương pháp này. Giá thực tế vật liệu, hàng hóa nhập kho được căn cứ vào đơn giá thực tế hàng hóa vật liệu nhập kho theo từng lô hàng, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần. Phương pháp này được áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định và nhận diện được, đơn giá hàng tồn kho lớn có giá trị cao. Phương pháp này tạo thuận lợi cho kế toán trong việc tính giá hàng hóa, đây là phương pháp cho kết quả chính xác nhất trong các phương pháp và chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, giá trị hàng tồn kho được đánh giá đúng theo trị thực tế của nó; tuy nhiên, phương pháp thực tế đíchdanh chỉ phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, ít chủng loại hàng hóa, có thể phân biệt, chia tách ra thành nhiều thứ riêngrẽ, và phương pháp này có nhược điểm là tính giá hàng hóa không sát với thị trường vào thời điểm bán ra, nhất là đối với những mặt hàng có thời gian lưu kho lâu. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 11
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ sau làm căn cứ ghi nhận giá vốn hàng bán:  Lệnh giao hàng    Phiếu xuất kho    Phiếu nhập kho    Hóa đơn trả lại hàng    Bảng nhập xuất-tồn  Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. . . Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kết cấu và nội dung tài khoản như sau: TK 632 – Giá vốn hàng bán - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 12
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Sổ kế toán Căn cứ vào các chứng từ phát sinh về xuất kho hàng bán và bảng cân đối hàng tốn kho, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng Chứng từ phát sinh Tùy thuộc vào từng khoản mục chi phí mà các chứng từ được lập và sử dụng khác nhau:  Đối với chi phí nhân viên: Bảng thanh toán lương   Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định   Chi phí dịch vụ mua ngoài: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng   Chi phí vật liệu, bao bì: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT   Chi phí bằng tiền khác: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . . Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Kết cấu và nội dung: TK 632 – Giá vốn hàng bán Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 13
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . . - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng. - Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . . - Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,. . . - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,… Sổ kế toán Căn cứ vào các chứng từ phát sinh về chi phí bán hàng, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng. 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ phát sinh Các chứng từ kế toán được sử dụng trong hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:  Bảng thanh toán tiền lương SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 14
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường  Bảng trích khấu hao TSCĐ   Phiếu xuất kho   Hóa đơn GTGT   Bảng kê nộp thuế   Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của dyoanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Kết cấu và nội dung tài khoản: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Dự phòng trợ cấp mất việc làm Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 15
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). - Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . . - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác. - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . . Sổ kế toán Căn cứ vào các chứng từ phát sinh về chi phí bán quản lý doanh nghiệp, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, sổ cái tài khoản 642 – Chi phí bán hàng, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.4.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng Chứng từ phát sinh  Hóa đơn GTGT   Hóa đơn bán hàng   Phiếu thu, phiếu chi   Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng Tài khoản sử dụng Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 16
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Kết cấu và nội dung tài khoản: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lãi Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 17
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP KIM KHÍ TP HCM 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG 2.1.1. Thông tin chung Tên gọi: Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh Mã chứng khoán: HCM Địa chỉ: Số 193 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Nhóm ngành: Kinh doanh thép và vật tư Vốn điều lệ: 210,000,000,000 đồng Số cổ phiếu đang niêm yết: 21,000,000 cổ phiếu Số cổ phiếu đang lưu hành: 21,000,000 cổ phiếu Tổ chức tư vấn niêm yết: Công ty Cổ phần Chứng Khoán Bảo Việt Tổ chức kiểm toán: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam - 2014 2.1.2. Lịch sử hình thành Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh tiền thân là Tổ chức quản lý Cung Ứng Vật Tư Kỹ thuật Miền Nam thuộc Bộ Vật tư được thành lập năm 1975. Năm 1993, theo Quyết định của Bộ Thương Mại, Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Kim Khí Bộ Thương Mại. Năm 1994, Tổng Công ty kim khí trực thuộc Bộ Thương Mại được chuyển sang trực thuộc Bộ Công Nghiệp. Năm 2003, Bộ Công Nghiệp quyết định sáp nhập Công ty Kinh Doanh Thép và Thiết Bị Công Nghiệp vào Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh và vẫn giữ nguyên tên giao dịch là Công ty Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh trực thuộc Tổng Công ty Thép Việt Nam. Tháng 09/2005, Công ty thực hiện cổ phần hóa với vốn đăng ký kinh doanh là 158 tỷ đồng. Công ty hoạt động với đầy đủ các chức năng của một doanh nghiệp cổ phần và có thế mạnh trong lĩnh vực phân phối thép cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp. Ngày 28/11/2006, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã cấp Giấy phép Niêm yết số 84/UBCKGPNY cho phép Công ty niêm yết cổ phiếu trên thị trường giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán HMC ngày 21/12/2006 trên sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 18
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty CP Kim Khí TP. HCM là thành viên của Tổng Công ty Thép Việt Nam. Do vậy, Công ty có nhiều cơ hội để đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của mình nhờ mối quan hệ mật thiết với các doanh nghiệp khác trong tổng Công ty. Sau đây là danh mục các ngành hoạt động kinh doanh của Công ty:  Kinh doanh kim khí (kim loại đen, kim loại màu); vật tư thứ liệu, phế liệu, máy móc thiết bị, nông, lâm hải sản; thủ công mỹ nghệ; khoáng sản; sản phẩm kim loại và các loại vật tư khác   Sản xuất, gia công, chế biến các sản phẩm kim khí và tổ chức các hoạt động dịch vụ phục vụ kinh doanh (kể cả sản xuất, gia công chế biến, tân trang, phục hồi, sửa chữa máy móc thiết bị cũ); cắt phá dỡ tàu cũ   Khách sạn, du lịch, nhà ở   Gỗ và các sản phẩm về gỗ   Xăng dầu, dầu nhờn, mỡ máy, gas   Các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm   Kinh doanh dịch vụ: - Cho thuê kho bãi - Cho thuê văn phòng, nhà ở - Hợp tác lao động quốc tế  Xuất nhập khẩu các mặt hàng: Kim khí, vật tư thứ liệu; phế liệu; máy móc thiết bị; nông, lâm, hải sản; thủ công mỹ nghệ; khoáng sản; gỗ và sản phẩm gỗ; sản phẩm kim loại.   Kinh doanh bất động sản.   Bán buôn xi măng; gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi   Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.Vận tải hàng dóa đường thủy nội địa.Bốc xếp hàng hóa. Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô to, mô tô, xe máy và xe có động cơ và không hoạt động tại trụ sở). Phá hủy tàu (không hoạt đông tại trụ sở). 2.2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH Văn phòng Công ty cổ phần Kim Khí TP. Hồ Chí Minh bao gồm bốn phòng ban chính: Phòng Hành Chính Nhân Sự, phòng Kế Hoạch Kinh Doanh, phòng Tài Chính Kế Toán và phòng Đầu Tư Phát Triển. Trong số các phòng ban nêu trên, phòng Kế Hoạch Kinh Doanh là bộ phận có mối liên hệ mật thiết với phòng kế toán, nhất là kế toán lưu chuyển hàng hóa, thông qua cá hoạt động như: mua bán hàng hóa, theo dõi hoạt động kinh doanh, xây dựng chính sách bán hàng, kế hoạch hoạt động, tồn kho hàng hóa. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 19
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường 2.2.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1: Bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN PHÒNG KẾ HOẠCH KINH PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍN H PHÒNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BAN KIỂM SOÁT PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG CÁC XÍ NGHIỆP HỆ THỐNG KHO BÃI 2.2.2. Hình thức và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Công ty, mỗi năm họp ít nhất một lần, quyết định mọi vấn đề được luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt, đại hội cổ đông sẽ thông báo các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, sẽ bầu hoặc bãi nhiệm thành viên HĐQT và Ban kiểm soát. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ). HĐQT có trách nhiệm giám sát ban tổng giám đốc và những người quản lý khác. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 20
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do pháp luật và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát của Công ty hoạt động độc lập với HĐQT và ban tổng giám đốc. Ban Giám đốc bao gồm tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc. + Tổng Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, do HĐQT bổ nhiệm. Vừa đại diện cho Nhà nước, vừa đại diện cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, có quyền quyết định, điều hành các hoạt động theo đúng pháp luật. + Các Phó Tổng Giám đốc: là những người tham mưu, hỗ trợ Tổng Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và cấp trên về việc được phân công theo chức trách, nhiệm vụ. Được ủy quyền để phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn hoặc thay thể Tổng Giám đốc xử lý công việc khi Tổng Giám đốc đi vắng. 2.2.3. Chức năng của các phòng ban Phòng Hành chính Nhân sự: tổ chức bộ máy quản lý Công ty, đánh giá chất lượng cán bộ, xây dựng, lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ, xây dựng và xét duyệt mức lương, đề xuất hay bãi nhiệm cán bộ trong Công ty, quản lý công tác tuyên truyền và thi đua khen thưởng và tổ chức công tác hành chính, văn thư, lưu trữ. Phòng Kế hoạch Kinh doanh: tham mưu cho Tổng Giám đốc về xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch điều hòa, phối hợp và tổ chức xét duyệt kế hoạch trong các đơn vị thành viên của Công ty, tổ chức hợp lý và chỉ đạo chặt chẽ công tác thống kê nhằm cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế và nhận ủy thác cho các đơn vị khác ngoài Công ty. Phòng Tài chính Kế toán: thu nhập, xử lý thông tin, ghi chép số liệu và hạch toán kế toán theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán và phù hợp với đặc điểm kinh doanh riêng có của Công ty; kiểm tra giám sát tình hình các đơn vị trực thuộc, xây dựng kế hoạch tài chính sáu tháng, năm và dài hạn, cung cấp và phân tích các thông tin tài chính giúp lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết định về chính sách kinh tế tài chính phù hợp và tổ chức xét duyệt và quyết toán hàng năm cho các đơn vị thành viên và tổng quyết toán hoàn toàn Công ty. Phòng Đầu tư Phát triển: tham mưu cho Tổng Giám đốc về lĩnh vực đầu tư xây dựng và cho thuê văn phòng, kho bãi, thẩm định giá các dự án đầu tư, đấu thầu theo phân cấp quản lý, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ bản; chức năng quản lý về nhà, đất và kho theo quy định của Công ty. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 21
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Các xí nghiệp kinh doanh kim khí: tổ chức và thực hiện công việc mua bán các mặt hàng kim khí theo kế hoạch của Công ty giao hàng năm, quản lý các cửa hàng bán lẻ và chịu sự quản lý trực tiếp của văn phòng Công ty, khai thác, mua kim khí ngoài xã hội để tăng thêm nguồn kinh doanh của Công ty dưới sự cho phép của Công ty. Các kho kim khí: có chức năng tổ chức thực hiện việc nhập, xuất, tồn và bảo quản các mặt hàng kim khí của Công ty và tổ chức khai thác dịch vụ cho thuê kho bãi. 2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 2.3.1. Tổ chức công tác kế toán Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Đơn vị tiền tệ được sử dụng tại Công ty là đồng Việt Nam. Kỳ kế toán tính theo tháng, niên độ kế toán tính theo năm. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp và do đặc thù có nhiều xí nghiệp trực thuộc nên Công ty đã mở thêm các tài khoản cấp 3 và các tài khoản cấp 4 ngoài danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đã quy định trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC nhằm phục vụ yêu cầu quản lý và theo dõi hoạt động kinh doanh. Bảng 2.1: Trích một số tài khoản cấp ba, cấp bốn được sử dụng ở công ty Tài khoản Tên tài khoản Tk mẹ Bậc 111190 Tiền mặt Việt Nam: Văn phòng Công ty 1111 3 1121001 Tiền VND gửi ngân hàng Standard Chartered 1121 3 112201 Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng: USD - Standard Char 1122 3 133190 Thuế GTGT được khấu trừ: Văn phòng Công ty 1331 3 136801 Phải thu nội bộ khác : XN1 1368 3 138190 Tài sản thiếu chờ xử lý: Văn phòng Công ty 1381 3 138890 Phải thu khác 1388 3 1388901 Phải thu khác: Văn phòng Công ty 138890 4 142901 Chi phí trả trước: CCDC xuất dùng 14290 3 1449001 Thế chấp, ký cựơc, ký quỹ ngắn hạn: Hàng Hải – C 14490 3 153901 Công cụ, dụng cụ: Văn phòng Công ty (P.TC theo d 15390 3 156190 Giá mua hàng hóa: VP Công ty 1561 3 156290 Chi phí mua hàng: VP Công ty 1562 3 21472 Hao mòn bất động sản đầu tư 193DTH 2147 3 SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 22
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Dự án Cắt phá tàu cũ 2412 3 241201 311101 Vay ngắn hạn VNĐ: Công ty TNHH Đầu tư Kinh Đô 3111 3 311201 Vay ngắn hạn Ngoại tệ: OCB Chợ Lớn (USD) 3112 3 333190 Thuế GTGT đầu ra phải nộp: Văn phòng Công ty 3331 3 33331 Thuế xuất khẩu 3333 3 33371 Thuế nhà đất 3337 3 33391 Các khoản phụ thu 3339 3 334190 Lương phải trả cho CNV: Văn Phòng Công ty 3341 3 334290 Thu nhập khác phải trả CNV: VPCT 3342 3 338190 Tài sản thừa chờ giải quyết: Văn phòng Công ty 3381 3 338690 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn: VPCTy 3386 3 338790 Doanh thu chưa thực hiện: VP Công ty 3387 3 338890 Phải trả, phải nộp khác: Văn phòng Công ty 3388 3 421190 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước – VPCTY 4211 3 421290 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay – VPCTY 4212 3 511190 Doanh thu bán hàng: Văn phòng 5111 3 511390 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Văn phòng Công ty 5113 3 512902 D/thu hàng nội bộ: VP hàng nhập khẩu 51290 3 5129031 D/thu hàng khai thác XH: VinaKyoei 512903 4 531190 Hàng bán bị trả lại: Văn phòng Công ty 5311 3 532190 Giảm giá hàng bán: Văn phòng Công ty 5321 3 632190 Giá vốn hàng bán: Văn phòng Công ty 6321 3 641901 Chi phí nhân viên 64190 4 641902 Chi phí nhiên liệu, xăng dầu 64190 4 641903 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 64190 4 641904 CP khấu hao 64190 4 641905 Chi phí nhân viên bán hàng 64190 4 641907 CP dịch vụ mua ngoài 64190 4 642901 Chi phí nhân viên 64290 3 6429011 CP lương cơ bản 642901 4 6429013 CP ăn trưa 642901 4 6429014 CP BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 642901 4 642902 Chi phí nhiên liệu, xăng dầu 64290 3 642903 Chi phí đồ dùng văn phòng 64290 3 6429071 CP thuê kho, thuê đất 642907 4 642908 CP bằng tiền khác 64290 3 911190 Xác định KQKD: Bán hàng VPCT 9111 3 Nguồn: Phần mềm kế toán Fast Accounting tại Công ty SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 23
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Hình thức kế toán áp dụng Công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Fast Accounting 2012 nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng in ra đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Ở Công ty các loại sổ sách in ra đều là sổ sách theo hình thức nhật ký chung. Theo hình thức này, phòng kế toán của Công ty là trung tâm thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, đồng thời thực hiện tổng hợp các số liệu kế toán từ các xí nghiệp trực thuộc gửi đến, lập báo cáo kế toán, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong toàn đơn vị. Các bộ phận kế toán ở xí nghiệp trực thuộc thực hiện tương đối hoàn chỉnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở từng xí nghiệp và có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra và hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của xí nghiệp và định kỳ gửi báo cáo kế toán về phòng kế toán của Công ty.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy: Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tại Công ty Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Diễn giải: Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị  Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.    Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan)  SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 24
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường  Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.  Cuối kì kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Tổ chức sổ kế toán Với hình thức kế toán Nhật ký chung, Công ty sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung - Các sổ nhật ký đặt biệt (nhật ký thu tiền/ chi tiền, nhật ký bán hàng/ mua hàng) - Sổ cái - Các sổ, thẻ chi tiết. Cùng với hình thức kế toán trên máy vi tính, các sổ kế toán trên không được ghi bằng tay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ mà chỉ được in ra từ phần mềm vào cuối kỳ kế toán theo quy định của chế độ kế toán áp dụng. Tổ chức lập báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính tổng hợp. Báo cáo tài chính năm gồm:  Bảng cân đối kế toán   Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh   Báo cáo lưu chuyển tiền tệ   Bản thuyết minh báo cáo tài chính Vì Công ty có tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán nên còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV). Công ty còn có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ, Công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc. Các chính sách kế toán áp dụng Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 25
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: tuân thủ chuẩn mực số 10 (đoạn 8,10,12): các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng đồng tiền khác được chuyển đổi ra tiền VNĐ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp thực tế đích danh. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: theo nguyên tắc tài sản khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình, vô hình: theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình: khấu hao đường thẳng quy định tại thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính. Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: phân bổ theo tiêu thức thời gian và phương pháp đường thẳng.  Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu. Lợi nhuận chưa phân phối: lợi nhuận chưa phân phối phản ánh trên Bảng cân đối kế toán là số lượi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng: Việc ghi nhận doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đã tuân thủ đầy đủ năm điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 “doanh thu và thu nhập khác”. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ đã tuẩn thủ đầy đủ bốn điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Doanh thu hoạt động tài chính: Việc ghi nhận doanh thu tài chính đã tuân thủ đủ hai điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. 2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán: phòng kế toán của Công ty thực hiện các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn doanh nghiệp, đồng thời SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 26
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường thực hiện tổng hợp các tài liệu kế toán từ các xí nghiệp trực thuộc gửi về, lập báo cáo quyết toán chung toàn đơn vị (báo cáo tài chính tổng hợp) hướng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán toàn Công ty. Phân tán ở chỗ các bộ phận kế toán ở các xí nghiệp trực thuộc thực hiện công tác kế toán tương đối hoàn chỉnh các nghiệp vụ kế toán phát sinh ở từng xí nghiệp. Các nhân viên kế toán xí nghiệp có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra và hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của xí nghiệp và định kỳ gửi báo cáo kế toán về phòng kế toán Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán tại Công ty Kế toán trưởng Phó phòng Phó phòng Kế toán công nợ Kế toán tổng hợp, báo cáo thuế Kế toán TSCĐ, CCDC, XDCB Kế toán hàng hoá Kế toán tiền mặt, tiền lương Kế toán ngân hàng Kế toán công nợ nội bộ, NVL, văn thư, quản lý công văn Thủ quỹ Nhằm đảm bảo tính chuyên môn hóa trong công việc và có thể giám sát, kiểm tra lẫn nhau, vai trò của mỗi kế toán viên được phân chia cụ thể như sau:  Kế toán trưởng (kiểm trưởng phòng kế toán) Phụ trách công việc chung của phòng kế toán Hoạch định chính sách tài chính của Công ty, tìm kiếm nguồn tài trợ vốn phục vụ cho đầu tư và kinh doanh. Ký duyệt thu chi tiền, chừng từ giải trừ tạm ứng, chứng từ bán hàng hoá tại văn phòng Công ty. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong Công ty một cách hợp lý, chính xác trung thực, kịp thời đầy đủ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực hiện chế độ kế toán do nhà nước quy định. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 27
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên kế toán trong Công ty. Giúp tổng giám đốc phân tích hoạt động kinh doanh, nghiên cứu cải tiến quản lý kinh doanh và thực hiện chế độ hạch toán theo yêu cầu đối với chế độ quản lý.  Phó phòng kế toán Theo dõi phần hành theo sự phân công của kế toán trưởng. Phụ trách điều hành và giám sát công việc của kế toán viên. Nhận xét, đưa ra kiến nghị để xây dựng bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả hơn. Thay mặt kế toán trưởng xem xét công việc chung của phòng kế toán, ký duyệt các chứng từ do kế toán trưởng uỷ nhiệm, uỷ quyền khi đi công tác.  Kế toán công nợ Theo dõi chi tiết và quản lý hồ sơ các tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả tại văn phòng Công ty và công nợ thu khó đòi toàn Công ty. Hàng tuần lập báo cáo tình hình công nợ cho trưởng phòng. Nhắc nhở khách hàng các khoản nợ sắp hết hạn. Vào cuối mỗi tháng trước khi lập báo cáo, phân tích số dư các tài khoản công nợ trong đó nêu rõ thời hạn thanh quyết toán của từng trường hợp nợ. Thực hiện chế độ báo cáo công nợ định kỳ và xác nhận công nợ theo quy định của Công ty.  Kế toán tổng hợp, báo cáo thuế, quản lý cổ đông Lập báo cáo tình hình kinh doanh văn phòng Công ty và tổng hợp các báo cáo kết quả kinh doanh toàn Công ty định kỳ hàng tháng, quý, năm. Theo dõi các khoản thuế phát sinh tại văn phòng Công ty, khai thuế văn phòng Công ty và tổng hợp toàn Công ty. Kiểm tra các khoản tiền thuê đất phải nộp. Hàng tháng lập báo cáo sử dụng hoá đơn, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp toàn Công ty. Hàng quý, năm lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Trực tiếp theo dõi việc hoàn thuế nhập khẩu (nếu có). Theo dõi tài khoản 515, 635 các khoản thu nhập và chi phí bất thường. Theo dõi sổ cái toàn Công ty. Công tác quản lý cổ đông toàn Công ty.  Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ, xây dựng cơ bản SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 28
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Theo dõi chi tiết các công trình đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý hồ sơ, quyết toán các dự án đầu tư xây dựng phát sinh trong Công ty. Theo dõi tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ trong văn phòng Công ty. Tham gia công tác thẩm định liên quan đến việc đầu tư tài sản cố định. Định kỳ tham gia kiểm kê và tập hợp báo cáo kiểm kê tài sản cố định, công cụ lao động.  Kế toán hàng hoá Theo dõi các tài khoản doanh thu bán hàng, doanh thu dịch vụ. Theo dõi khâu nhập xuất tồn kho hàng hoá văn phòng Công ty và toàn Công ty, nhập xuất tồn hàng gia công văn phòng Công ty. Định kỳ tham gia kiểm kê và tập hợp báo cáo kiểm kê hàng hoá toàn Công ty.  Kế toán tiền mặt, tiền lương Theo dõi và hạch toán các khoản thu chi tiền mặt, tập hợp kiểm tra chứng từ thu, chi phát sinh tại văn phòng Công ty. Cuối ngày, đối chiếu với thủ quỹ. Theo dõi các tài khoản 411 tại văn phòng Công ty và toàn Công ty. Ngày 25 hàng tháng báo cáo kế toán trưởng những trường hợp nợ tạm ứng đến hạn chưa thanh toán. Theo dõi lương và các khoản trích theo lương tại văn phòng và toàn Công ty.  Kế toán ngân hàng Theo dõi và hạch toán các khoản tiền gửi ngân hàng, vay dài hạn, vay ngắn hạn, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá hối đoái. Hạch toán và tổng hợp chi phí doanh nghiệp, chi phí bán hàng. Kế toán công nợ nội bộ, nguyên vật liệu, văn thư. Theo dõi tài khoản nội bộ hàng tháng đối chiếu công nợ, tính toán lãi vay, xác định chính sách vốn lưu động các đơn vị trực thuộc đang quản lý sử dụng. Theo dõi tài khoản nguyên vật liệu, định lỳ tham gia kiểm kê và tập hợp báo cáo kiểm kê nguyên vật liệu toàn Công ty. Quản lý công văn đi và đến của phòng tài chính kế toán.  Thủ quỹ Hàng ngày báo cáo tồn quỹ cho trưởng phòng. Kiểm, đếm tiền, các khoản thu chi tiền mặt tại quỹ và ghi vào sổ quỹ. Hằng ngày, hàng tháng đối chiếu sổ sách với kế toán tiền mặt. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 29
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP KIM KHÍ TP.HCM 3.1. KẾ TOÁN NHẬP KHO HÀNG HÓA 3.1.1. Những vấn đề chung Phân loại, đặc điểm hàng hóa Là một Công ty đã trải qua hơn 30 năm hoạt động trong ngành kinh doanh kim khí, Công ty đã khẳng định được vị trí là nhà cung cấp thép hàng đầu ở Việt nam, với lượng hàng hóa đa dạng và phong phú đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng lớn nhỏ trong nước. Để đáp ứng yêu cầu về quản lý nhập xuất hàng, công ty đã phân loại hàng hóa theo hai tiêu chí sau: Cách 1: Phân loại dựa trên đặc điểm hàng hóa:  Thép phế liệu thu mua trong nước và nhập khẩu.  Bán thành phẩm (Quặng sắt/ Sản phẩm phôi thép/ Sản phẩm Gang)  Đặc điểm: là nguyên liệu chính trong công nghiệp luyện gang lò cao, sản xuất các loại cán nóng thông dụng hoặc trong các ngành cơ khí.  Sản phẩm sau cán (Dây thép mạ kẽm/ Sản phẩm lưới rào/ Dây thép gai) Đặc điểm: đạt tiêu chuẩn chất lượng TCVN 2053-1993 ví dụ như mặt sáng bóng, độ bền kéo; sử dụng rộng rãi trong việc vảo vệ các công trình xây dựng, các trang trại,... Sản phẩm tôn (Tôn mạ màu/ Tôn mạ kẽm/ Tôn dập sóng) Đặc điểm: có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên; được dùng trong xây dựng. Thép cây cuộn xây dựng (Thép cuộn/ Thép thanh vằn/ Thép cây tròn trơn) Đặc điểm: có nhiều chủng loại khác nhau đáp ứng nhu cầu của khách hàng; được dùng cho xây dựng, kéo dây và chế tạo bulong thông dụng, trong xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, nhà cao tầng, cầu – đường . . . Thép hình, thép ống (Thép chữ I/ Thép chữ C/ Thép góc/ Thép ống) Đặc điểm: có kích thước đa dạng theo yêu cầu của khách hàng; được ứng dụng rộng rãi trong kết cấu xây dựng hay nhà thép tiền chế, giàn giáo, giàn giáo chịu lực, hệ thống cọc siêu âm trong kết cấu nền móng, ống thép được dùng trong kết cấu giàn SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 30
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường không gian, ống thép dùng cho trụ viễn thông, trong đèn chiếu sang đô thị hoặc được sử dụng móc trong container …  Thép tấm lá: Đặc điểm: được sử dụng trong các ngành công nghiệp thép ống, tôn mạ, ô tô, xe máy, điện lạnh và đồ gia dụng… Cách 2: Phân loại dựa trên nguồn nhập hàng Thép nội: bao gồm tất cả các mặt hàng mua trong nước được phân loại theo nhà cung cấp trong nước:  Hàng nhập từ công ty Vinakioey   Hàng nhập từ công ty gang thép Thái Nguyên   Hàng nhập từ công ty thép Miền Nam   Hàng nhập từ công ty Kim Khí Đà Nẵng   Hàng nhập từ các doanh nghiệp trong nước khác Thép ngoại: được nhập khẩu từ các nước trong khu vực, hàng hóa được phân loại thành ba loại sau:  Hàng nhập khẩu chính phẩm   Hàng nhập khẩu thứ phẩm   Hàng nhập khẩu phế liệu Phương thức mua hàng Mua hàng trực tiếp Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, Công ty cử nhân viên giao nhận đến nhận hàng tại kho của nhà cung cấp. Sau khi ký vào hóa đơn bán hàng và biên bản giao nhận hàng hóa, Công ty được chuyển giao rủi ro và lợi ích của lô hàng, phải chịu trách nhiệm về hàng hóa và các chi phí phát sinh khác. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng Nhà cung cấp căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho công ty, giao hàng tại kho của công ty hay tại địa điểm do công ty quy định trước. Nhập khẩu trực tiếp Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu, Công ty tiến hành gửi bộ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa đến ngân hàng thanh toán để ngân hàng mở L/C 100% giá trị lô hàng. Khi có thông báo của hải quan là hàng hóa đã về đến cảng, hàng hóa được làm thủ tục mang về nhập kho, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho căn cứ vào chứng từ hàng hóa và các chứng từ khác có liên quan. Phòng kinh doanh cùng bộ phận nhận hàng sẽ kiểm SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 31
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường tra hàng nhập kho. Điều kiện giao hàng mà Công ty ký kết là CIF (theo điều kiện này, hàng hóa được giao tại cảng của người nhập khẩu, tức là bên bán phải chịu phí bảo hiểm, phí vận chuyển và các phí tổn khác để đưa hàng về đến cảng của Công ty); phương thức thanh toán là LC 100% (thanh toán tín dụng chứng từ) hoặc CFR (lúc này, hàng hóa cũng được giao tại cảng của người nhập khẩu, bên bán chịu phí vận chuyển và các phí tổn khác để đưa hàng đến cảng người nhận, còn bên mua sẽ phải trả tiền phí bảo hiểm lô hàng). Nguồn cung cấp hàng hóa Do đặc điểm kinh doanh thương mại, để đáp ứng cho hệ thống kênh phân phối rộng khắp miền Nam, Công ty đã đa dạng hóa nguồn cung cấp hàng hóa của mình. Bao gồm các nguồn chính sau:  Tự doanh xí nghiệp (Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 1/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 2/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 3/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 6/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 7/ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 11)   Công ty khai thác xã hội (công ty Kim Khí thành phố Đà Nẵng, công ty Thép Miền Nam, công ty thép Thái Nguyên, công ty TNHH Thép Vinakyoei, công ty ThépTấm lá Phú Mỹ)   Công ty nhập khẩu (Thép chính phẩm, Phế liệu, Thứ phẩm, khác…) 3.1.2. Kế toán nhập kho hàng hóa Ghi nhận hàng hóa nhập kho Mua hàng trực tiếp Công ty mua hàng theo phương thức giao hàng tại kho của người bán. Do đó, hàng hóa được ghi nhận dựa trên biên bản giao nhận hàng tại kho của nhà cung cấp dưới sự giám sát của nhân viên giao nhận phòng kinh doanh. Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng Công ty mua hàng theo phương thức giao hàng tại kho của người mua. Do đó, hàng hóa được ghi nhận dựa trên biên bản giao nhận hàng tại kho của Công ty dưới sự giám sát của nhân viên phòng kinh doanh. Trường hợp nhập khẩu trực tiếp Công ty luôn ký kết hợp đồng nhập khẩu với điều kiện giao hàng theo giá CIF hoặc CFR tại cảng đến. Do đó, hàng hóa sẽ được ghi nhận khi có thông báo của hải quan là hàng hóa đã về đến cảng của người mua, nhân viên giao nhận đã tiến hành làm thủ tục nhận hàng và mang về nhập kho. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 32
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Đánh giáhàng hóa nhập kho Trường hợp mua hàng trực tiếp - Hàng hóa nhập kho được ghi nhận theo giá gốc, trong đó gồm:  Giá mua vào là giá mua theo hoá đơn chưa có thuế GTGT (do Công ty tính thuế  GTGT theo phương pháp khấu trừ) và được hạch toán vào tài khoản 156190.   Chi phí thu mua hàng hóa (bao gồm các khoản thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng) được hạch toán riêng vào tài khoản 1562 và phân bổ vào giá vốn hàng bán cuối kỳ kế toán. Ví dụ: Ngày 05/08/2014, phòng kinh doanh cử nhân viên giao nhận trực tiếp đến nhà máy của nhà cung cấp hàng là Công ty thép Miền Nam, tại khu công nghiệp Phú Mỹ, Vũng Tàu để mua hàng theo đơn đặt hàng số 01/5-8 bao gồm thép cuộn D6 và thép cuộn D8. Sau khi ký vào biên bản giao nhận hàng và nhận hóa đơn GTGT do Công ty thép Miền Nam xuất, Công ty phải chịu trách nhiệm về lô hàng của mình và kế toán hàng hóa phải theo dõi lô hàng này. ( Phụ lục 1) Ngày 11/08/2014, khi hàng về đến kho của Công ty, thủ kho xuất phiếu nhập hàng số 05/08CNMT, kế toán ghi nhận giá mua theo hóa đơn GTGT số 0003553 do Công ty thép Miền Nam phát hành là 407.988.050đ (giá chưa thuế GTGT). Giá gốc của lô hàng được ghi nhận là 407.988.050đ, chi phí vận chuyển sẽ được hạch toán vào tài khoản 156290 khi công ty nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển, và kết chuyển vào giá vốn hàng bán, cuối kỳ kế toán. Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng - Giá gốc hàng hoá mua vào chính là giá mua theo hoá đơn chưa có thuế GTGT (do Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). - Đối với những hàng hóa được mua theo phương thức chuyển hàng thì không phát sinh bất cứ chi phí mua hàng nào. Ví dụ: Ngày 14/08/2014, nhân viên giao nhận của Công ty TNHH Thép Vina Kyoei dựa theo đơn đặt hàng số 13/08/VNK của Công ty CP Kim Khí TP.HCM chuyển lô thép tấm lá, trị giá chưa thuế GTGT trên hóa GTGT là: 359.036.440đ, tại kho của Công ty. Kế toán tiến hành ghi nhận hàng hóa dựa trên phiếu nhập kho số 13/8TN và hóa đơn giá trị GTGT số 0003586 do Công ty TNHH Thép Vina Kyoei gửi đến (Phụ lục 2). Lúc này, giá gốc hàng nhập kho chính bằng 359.036.440đ và không phát sinh chi phí mua hàng nào. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 33
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Trường hợp nhập khẩu trực tiếp Giá gốc hàng nhập khẩu được tính bằng tổng trị giá thanh toán cho hàng nhập khẩu (giá CIF hoặc giá CFR) và thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, thuế nhập khẩu thép là 0%. Vì vậy, giá gốc hàng thép nhập khẩu chính bằng giá CIF hoặc giá CFR được ghi trên tờ khai của lô hàng. Với phương pháp khấu trừ, thuế GTGT được tính như sau: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu = = (Trị giá hàng nhập khẩu + thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế GTGT Chi phí mua hàng của mỗi lô hàng được phân bổ vào tài khoản 156290. Ví dụ: Ngày 01/08/2014, phòng kinh doanh nhập lô hàng thép phế liệu Đài Loan theo invoice S1404057-2 ngày 18/07/2014, tờ khai hải quan 100083740630 ngày 29/07/2014, Bảo hiểm MIC/00013417 ngày 17/07/2014, tờ trình Tổng Giám Đốc ngày 01/08/2014 (Phụ lục 3) Theo hợp đồng thì hàng hóa sẽ được tính theo giá CFR tại cảng Cát Lái, phí bảo hiểm là do Công ty thanh toán, phương thức thanh toán là 100% LC. Phí bảo hiểm theo hóa đơn đã thanh toán là 562.184đ. Lúc này, giá gốc hàng nhập kho được ghi nhận là 1.029.154.275đ + 562.184đ = 1.029.716.359đ Phí thanh toán LC và tiền phí giám định tàu hàng nhập khẩu được ghi nhận vào tài khoản 156290 khi có chứng từ chi phí thực tế phát sinh và kết chuyển thẳng vào giá vốn hàng bán cuối kỳ kế toán tháng. Chứng từ và luân chuyển chứng từ Tùy theo phương thức khác nhau mà việc mua hàng có những chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển khác nhau. Trường hợp mua hàng theo phương thức trực tiếp và chuyển hàng Chứng từ sử dụng  Tờ trình yêu cầu mua hàng   Bảng báo giá   Đơn đặt hàng   Hóa đơn GTGT   Biên bản giao nhận hàng   Phiếu nhập kho SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 34
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ hoạt động mua hàng theo phương thức chuyển hàng tại Công ty Nhà cung cấp Phòng kinh doanh Kế toán Thủ kho Nhận yêu Yêu cầu cầu báo giá báo giá Lập báo giá Nhận báo giá Nhận đơn Lập đơn Nhận đơn đặt đặt hàng đặt hàng hàng (photo) Nhận biên Lập hóa đơn Nhận hàng và bản giao bán hàng và hóa đơn, lập nhận hàng Nhận phiếu xuất hàng biên bản giao và hóa đơn và nhập kho nhận hàng GTGT Lập phiếu Ghi sổ thẻ kho nhập kho Diễn giải: Phòng kinh doanh, khi có nhu cầu mua hàng, lập tờ trình yêu cầu mua hàng và gửi cho trưởng phòng kinh doanh và Tổng giám đốc xét duyệt. Sau khi yêu cầu mua hàng được xét duyệt, phòng kinh doanh tiến hành gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp đồng thời gửi cho phòng kế toán lưu giữ (bản photo). Khi nhân viên giao nhận đi nhận hàng hoặc nhà cung cấp tiến hành giao hàng tại kho của Công ty, nhân viên kinh doanh tiến hành nhận hàng và điền vào biên bản giao nhận hàng, thủ kho nhập kho và xuất phiếu nhập. Khi biên bản giao nhận, phiếu nhập cùng với hóa đơn GTGT do nhà cung cấp gửi đến, kế toán hạch toán nghiệp vụ mua hàng trên phần mềm kế toán và tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 35
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Trường hợp nhập khẩu trực tiếp Chứng từ sử dụng  Hóa đơn ( invoice)   Hợp đồng nhập khẩu   Tờ khai hàng hóa nhập khẩu   Phiếu nhập kho   Phiếu đóng gói (packing list)   Tờ kê chi tiết (speiffication)   Vận đơn đường biển   Hóa đơn (giấy chứng nhận) bảo hiểm Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ hoạt động mua hàng theo phương Mở L/C thức nhập khẩu trực tiếptại Công ty Nhận thông báo hàng đến  Vận đơn đường biển   Giấy giới thiệu của cơ quan Nhận lệnh giao hàng Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng Làm thủ tục hải quan Diễn giải: Khi nhận được thông báo hàng đến ( Notice of arrival), nhân viên kinh doanh mang vận đơn đường biển gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy lệnh giao hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, nhân viên kinh doanh phải mang toàn bộ chứng từ nhận hàng cùng lệnh giao hàng đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận và lấy phiếu xuất kho và nhận hàng. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 36
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hoàng Huy Cường Tài khoản sử dụng Trường hợp mua hàng theo phương thức chuyển hàng Các tài khoản liên quan  TK 156190: Giá mua hàng hóa   TK 156290: Chi phí thu mua hàng hóa   TK 33190: Phải trả cho người bán   TK 13390: Thuế GTGT được khấu trừ   TK 3331290: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán mua hàng theo phương thức trực tiếpvà chuyển hàng tại Công ty TK 111, 112, 331 TK 1561 Mua hàng hóa nhập kho TK 111, 112, 331 TK 156290 Tập hợp chi phí mua hàng phát sinh Trường hợp mua hàng chuyển hàng sẽ không ghi nhận chi phí mua hàng TK 156290 do bên bán chịu toàn bộ chi phí để chuyển hàng đến kho của Công ty. Trường hợp nhập khẩu trực tiếp Các tài khoản liên quan  TK 156190: Giá mua hàng hóa   TK 156290: Chi phí thu mua hàng hóa   TK 33190: Phải trả cho người bán   TK 31190: Vay ngắn hạn ngân hàng   TK 13390: Thuế GTGT được khấu trừ   TK 3331290: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp SVTH: Trần Thị Mỹ Dung 37