SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
Đại học Bách khoa Hà Nội 1 Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG MỘT : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1.Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng………………………………...
T5
1.1.1.Khái niệm về bán hàng………………………………………………………. .T5
1.1.2.Các chuẩn mực được quy định trong kế toán bán hàng……………………….T5
1.1.3.Đặc điểm, ý nghĩa của bán hàng………………………………………………T6
1.1.4.Các phương thức bán hàng…………………………………………………… T7
1.1.5.Các phương thức và hình thức thanh toán…………………………………… T8
1.1.6.Các chỉ tiêu liên quan đến kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại..T8
1.1.6.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại…T8
1.1.6.2.Các khoản giảm trừ doanh thu …………………………………………….. T9
1.1.6.3.Giá vốn hàng bán……………………………………………………………
T10
1.2.Nội dung kế toán bán hàng ……………………………………………………
T11
1.2.1.Một số chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng……………….T11
1.2.2.Nội dung chính trong kế toán bán hàng…………………………………… …T12
1.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng……………………………………………… ..T12
1.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………….. T15
1.2.3.3.Giá vốn hàng bán………………………………………………………….. T17
1.2.2.4.Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán ……………………………T20
1.2.3.Tổ chức hình thức sổ kế toán và báo cáo kế toán …………………………….T22
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI ETIC VIỆTNAM T27
2.1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam……………
T27
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………T27
2.1.2.Chức năng , nhiệm vụ của công ty …………………………………………..T27
2.1.3.Ngành nghề kinh doanh, quy trình sản xuất sản phẩm dịch vụ …………..T28
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu của công ty…………………………………………………. T30
2.1.5.Sơ đồ bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ………T31
2.1.6.Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty …………………………….T32
2. 2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại công ty cổ phần Etic Việt
Nam………... T34
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam…….T34
2.2.2.Kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam……………T34
2.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng ……………………………………………….T34
2.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………… T46
2.2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán ………………………………………………….T47
2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng …………………………………………T57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ETIC VIỆT NAM
3.1.Nhận xét và đánh giá chung kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại
Etic Việt Nam……………………………………………………………………. T61
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp
3.1.1.Ưu điểm………………………………………………………………………T61
3.1.2.Hạn chế còn tồn tại……………………………………………………………T63
3.2.Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp
thương
mại…………………………………………………………………………………..T64
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 SP Sản phẩm
2 HH, DV Hàng hóa, dịch vụ
3 GTGT Giá trị gia tăng
4 PPKT Phương pháp khấu trừ
5 KD Kinh doanh
6
7
8
9
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 3 Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển để hội nhập và hòa nhịp chung với
nền kinh thế giới. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần phải có
những bước chuyển mình cho phù hợp để tồn tại và phát triển.
Nhìn chung mục tiêu cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp nói chung và doanh
thương mại nói riêng là tối đa hóa lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường. Do đó hệ thống kế
toán bán hàng phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề, quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp. Cho nên hệ thống kế toán bán hàng hoàn thiện sẽ trở thành
công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp thương mại gia tăng doanh thu, kiểm soát chi phí,
chấn chỉnh sai sót ngay trong quá trình hoạt động nhằm đưa doanh nghiệp đạt được
các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Trong những năm gần đây, nhu cầu nâng cao chất lượng học tập cho trẻ được các
bậc phụ huynh rất quan tâm. Trên cơ sở đó, các công cụ hỗ trợ cho sự phát triển của
trẻ cũng chú ý đến. Sự ra đời của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam đã
giúp cho việc dạy và học cho trẻ trở nên dễ dàng hơn. Và để duy trì sự tăng trưởng và
phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty cổ phần thương mại Etic
Việt Nam đã mạnh dạn đưa ra các chính sách đổi mới để áp dụng vào trong thực tế tại
đơn vị mình. Các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng là các chỉ tiêu quan trọng giúp đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại và là một trong
những mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lý bởi trong doanh nghiệp thương mại thì
lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ quá trình bán hàng. Do đó các nhà
quản trị đều hướng tới việc đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng doanh thu, kiểm soát
các khoản chi phí từ đó mà gia tăng lợi nhuận. Như vậy việc tổ chức kế toán bán hàng
được xem là một trong những vấn đề quan trọng hiện nay nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại nói chung và của Công ty cổ phần
thương mại Etic Việt Nam nói riêng. Xuất phát từ những lí do trên, sau thời gian
thực tập tại Công ty cổ phần thương mại EticViệt Nam, em đã mạnh dạn tìm hiểu và
lựa chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán bán hàng của công ty cổ phần thương mại
Etic Việt Nam ” để hoàn thiện cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tế tìm hiểu tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt
Nam, em đã tìm hiểu sâu về kế toán bán hàng, đưa ra những nhận xét tổng quan về
những thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong kế toán bán hàng, từ đó đưa ra
những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng ở Công ty cổ phần thương
mại Etic Việt Nam
 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần
thương mại Etic Việt Nam”. Bao gồm các phần hành kế toán sau:
- Kế toán doanh thu bán hàng.
- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 4 Khóa luận tốt nghiệp
- Kế toán giá vốn hàng bán.
Phạm vi nghiên cứu về kế toán bán hàng : doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu,
giá vốn của công ty.
 Phương pháp nghiên cứu.
Và để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, khóa luận của em có sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế.
- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được.
- Phương pháp hạch toán kế toán.
- Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách.... về kế toán hàng
hóa
2. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận được chia làm ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
- Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại
Etic Việt Nam
- Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần
thương mại Etic Việt Nam
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế, tài liệu nghiên cứu không thật đầy đủ và sự hiểu
biết còn hạn hẹp cho nên nội dung luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng góp để khoá luận của em
được hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !!
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 5 Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1.Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng
1.1.1.Khái niệm về bán hàng.
Bán hàng là gì?
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, bán hàng là khâu cuối cùng quyết
định sự thành công của doanh nghiệp. Mọi hoạt động đều nhằm mục đích bán được
hàng và thu được lợi nhuận. Vì vậy bán hàng là nhiệm vụ cơ bản nhất nó chi phối và
quyết định các nhiệm vụ khác. Vậy bán hàng là gì?
Bán hàng chính là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các quan hệ mua bán,
trong đó doanh nghiệp thực hiện chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách hàng còn
khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp với khoản tiền tương ứng giá bán sản phẩm
hàng hóa theo giá thỏa thuận hay giá quy định.
Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp đựợc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
1.1.2.Các chuẩn mực được quy định trong kế toán bán hàng
- Kế toán bán hàng quy định theo chuẩn mực
Chuẩn mực VAS 01 “Chuẩn mực chung” quy định các nguyên tắc kế toán cơ bản, các
yêu cầu cơ bản đối với kế toán và các yếu tố của báo cáo tài chính. Kế toán bán hàng
chịu sự chi phối của chuẩn mực này. Cụ thể:
 Cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh
thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
 Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định nhưng cũng không
buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của
mình.
 Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản
không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
 Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
 Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay
đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 6 Khóa luận tốt nghiệp
 Thận trọng: Theo nguyên tắc thận trọng: Kế toán phải lập các khoản dự phòng
nhưng không lập quá lớn, không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các
khoản thu nhập, không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và
chi phí, doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
 Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông
tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài
chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của ngời sử dụng báo cáo tài
chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các
sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải
được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
1.1.3.Đặc điểm, ý nghĩa của bán hàng
 Đặc điểm của bán hàng: Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán,
người mua đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Có sự thay đổi quyền sở
hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng
hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là
doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả tiêu
thụ của mình.
Số tiền doanh nghiệp thu được gọi là doanh thu bán hàng. Thông qua tiêu thụ thành
phẩm hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và kết thúc vòng chu
chuyển vốn.Việc tiêu thụ hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu của đơn vị khác hoặc cá
nhân trong và ngoài nước doanh nghiệp gọi là doanh thu bán hàng ra ngoài. Còn
những hàng hóa cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty gọi là doanh thu bán
hàng nội bộ.
 Ý nghĩa của bán hàng
Bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai đoạn tái
sản xuất. Doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn,
bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế,
đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong doanh nghiệp.
1.1.4.Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng: Là cách thức mà doanh nghiệp đưa sản phẩm hàng hóa
đến với khách hàng. Mỗi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm hàng hoá và quy mô
của doanh nghiệp mà sử dụng các phương thức bán hàng cho phù hợp.
a. Phân loại phương thức bán hàng theo trình tự luân chuyển hàng hóa
- Bán buôn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất … để họ thực hiện bán lại hoặc gia công chế biến. Theo hình
thức bán hàng này, hàng hóa tuy đã được bán nhưng vẫn nằm trong lưu thông chưa
đến tay người tiêu dùng. Hình thức này thường được giao dịch với khối lượng hàng
hóa lớn, theo hợp đồng và không thanh toán bằng tiền mặt. Giá bán buôn rẻ hơn so với
giá bán lẻ hàng hóa.
- Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 7 Khóa luận tốt nghiệp
Hình thức này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ lẻ, thanh toán ngay, đáp
ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên do phải qua nhiều khâu bán buôn, lưu
kho, chi phí bán hàng nên giá bán thường cao hơn giá bán buôn.
b. Phân loại phương thức bán hàng theo địa điểm giao hàng
- Bán hàng qua kho: Là phương thức hàng hóa đã về nhập kho của doanh nghiệp
sau đó giao tới tay người tiêu dùng. Phương thức này phù hợp với người mua với số
lượng lớn, ổn định và có phương tiện vận chuyển.
- Bán hàng qua đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các các cơ sở này trực tiếp
bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
và được hưởng một khoản tiền được gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho
cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại, đến khi nào cơ
sở thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn
thành. Phương thức này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ, danh mục hàng
hóa nhiều, chu kì tiêu dùng không ổn định.
- Bán hàng chuyển thẳng không qua kho: Sau khi doanh nghiệp mua hàng, hàng
hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương thức này thuận
tiện cho người mua, nâng cao dịch vụ khách hàng và tăng tính cạnh tranh với những
người bán khác.
- Bán hàng nội bộ: Là phương pháp bán hàng giữa các đơn vị trực thuộc cùng công
ty, tổng công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực thuộc (cấp trên, cấp dưới)
trong cùng công ty, tổng công ty làm phát sinh doanh thu nội bộ.
c. Phân loại theo phương thức thanh toán
- Bán hàng thu tiền ngay: Là hình thức bán hàng mà chức năng thu tiền và giao
hàng được thực hiện ngay.
- Bán hàng trả góp, trả chậm: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người
mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một
phần số tiền phải trả ngay ở thời điểm mua, số còn lại sẽ trả dần ở các kì sau với tỷ lệ
lãi suất nhất định.
- Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng: Là phương thức bán hàng mà doanh
nghiệp mang sản phẩm, vật tư hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư hàng hóa khác
tương tự hoặc tương ứng trên thị trường.
1.1.5.Các phương thức và hình thức thanh toán
Phương thức thanh toán bao gồm:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu
về tiền tệ sẽ được di chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu
hàng hóa bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc
hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng).
- Phương thức thanh toán chậm trả: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu
về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển
quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu khách hàng.
 Hình thức thanh toán bao gồm:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa
người mua và người bán. Khi bên bán cung cấp giao hàng hóa, dịch vụ thì bên mua
xuất tiền mặt để trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thỏa thuận.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 8 Khóa luận tốt nghiệp
- Thanh toán qua ngân hàng: Trong điều kiện nền kinh tế phát triển theo xu hướng
khu vực hóa, toàn cầu hóa, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quan hệ thanh
toán tiền hàng giữa người mua và người bán. Hình thức thanh toán trong ngân hàng
cũng rất đa dạng:
+ Thanh toán bằng séc.
+ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi.
+ Thanh toán bang ủy nhiệm thu…
1.1.6.Các chỉ tiêu liên quan đến kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.6.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại
 Khái niệm
• Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 14).
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc
số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có).
• Doanh thu thuần: Là chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp về
hàng đã tiêu thụ, thuế GTGT của hàng tiêu thụ nếu doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp trực tiếp).
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyển kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng;
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
- Xác định được các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Nguyên tắc xác định doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Đối với SP, HH, DV chịu thuế GTGT theo PPKT, doanh thu là giá bán chưa thuế.
Đối với SP, HH, DV không chịu thuế GTGT theo PPKT doanh thu là tổng giá
thanh toán.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 9 Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần.
Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá là
hoa hồng bán hàng được hưởng.
Doanh thu của số SP, HH, DV tiêu dùng nội bộ là giá thực tế (giá vốn thực tế xuất
kho hoặc giá thành thực tế) của số SP, HH, DV.
1.1.6.2.Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
o Chiết khấu thương mại: Là khoản Doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá
bán niêm yết do người mua mua hàng với số lượng lớn.
o Giảm giá hàng bán: Là khoản Doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán
do Doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy cách,
kém phẩm chất, không đúng thời hạn.
Các khoản Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chỉ được tính là khoản
giảm trừ doanh thu nếu phát sinh sau khi phát hành hóa đơn.
o Doanh thu của hàng bán bị trả lại: Là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của Doanh nghiệp trong việc giao
hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.6.3.Giá vốn hàng bán
 Khái niệm.
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công ty
thương mại (cụ thể là Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam) thì giá vốn hàng
bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, vận
chuyển, bảo hiểm,….). Đối với một công ty sản xuất thì cũng tương tự nhưng phức
tạp hơn một chút do đầu vào của nó là nguyên liệu chứ chưa phải thành phẩm.
Một số khái niệm khác cần nắm được :
oThành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
oHàng hóa : là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
Theo chuẩn mực số 02 về hàng tồn kho thì trị giá vốn hàng xuất bán được đánh giá
theo trị giá vốn thực tế (giá gốc). Tùy vào yêu cầu và trình độ quản lý ở từng doanh
nghiệp mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp khác nhau để xác
định giá vốn hàng bán.
 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp này hàng tồn kho không được phản ánh, theo dõi thường xuyên,
liên tục sự biến động trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế cuối kỳ để phản ánh trị giá thực tế hàng tồn kho xuất bán theo công
thức:
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 10 Khóa luận tốt nghiệp
Trị giá vốn
thực tế của
hàng xuất kho
để bán trong
kỳ
=
Trị giá vốn thực
tế của thành
phẩm tồn kho
+
Trị giá vốn thực
tế của thành
phẩm nhập kho
trong kỳ -
Trị giá vốn
thực tế của
thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo phương pháp này thì tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho được
theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống trên các tài khoản kế toán
hàng tồn kho. Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho với số
liệu trên sổ kế toán. Theo chuẩn mực số 02- “Hàng tồn kho” của hệ thống chuẩn mực
kế toán Việt nam thì giá trị hàng tồn kho được tính toán theo một trong các phương
pháp sau:
Tính theo phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi xuất
kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá mua
thực tế của lô đó để tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho. Phương pháp
này được áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận
diện được từng lô hàng.
Tính theo phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ
và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung
bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi lần nhập, tùy thuộcdoanh nghiệp
Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: phương pháp này áp dụng trên
giá định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn được mua hoặc sản xuất gần
thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo trị giá vốn của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo trị giá vốn thực
tế của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng.
1.2.Nội dung kế toán bán hàng.
1.2.1.Một số chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng.
 Chứng từ sử dụng
Các loại chứng từ bắt buộc quy định trong kế toán bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số: 01 GTKT-3LL): bao gồm tên hàng hóa, đơn vị tính, số
lượng, đơn giá, số tiền hàng khách phải thanh toán. Chứng từ này dùng để xác định
doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho Nhà Nước.
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT): dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa
xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT): theo dõi số lượng hàng
hóa di chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị, hay đến các chi nhánh, đại
lý.
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT): Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ … thực tế nhập
quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản phải thu có
liên quan.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 11 Khóa luận tốt nghiệp
- Giấy báo có: Là chứng từ Ngân hàng do ngân hàng lập báo cho chủ tài khoản biết
số tiền phải thu của chủ tài khoản về việc cung cấp hàng hóa dịch vụ hoặc các khoản
phải thu khác thực sự đã được thu. Giấy báo có là căn cứ để kế toán tiền gửi ghi sổ tiền
gửi và các sổ kế toán liên quan đến nghiệp vụ thu tiền gửi.
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT): Là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá
nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào
quỹ, đồng thời để nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ.
Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc theo quy định thì tùy vào đặc điểm
kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn
như: Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, các chứng từ chi
phí như hóa đơn vận chuyển…
 Tài khoản kế toán sử dụng
-Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511: Không có số dư cuối kỳ, có 6 TK cấp 2:
- Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Tài khoản 156 “ Hàng hóa”
- Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”
- Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”, không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà Nước”
Ngoài ra, kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng một số TK sau: TK 111 “Tiền
mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 3387 “Doanh thu
chưa thực hiện”, TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”, TK 6421 “Chi phí bán
hàng”, TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”…
1.2.2.Nội dung chính trong kế toán bán hàng
1.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán phải lập, thu đủ các chứng từ phù
hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước đảm bảo cơ sở pháp lý ghi sổ kế toán
và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng;
- Phiếu xuất kho;
- Bảng thanh toán đại lý, kí gửi;
- Thẻ quầy hàng;
- Các chứng từ thanh toán (séc, phiếu thu…);
- Và một số chứng từ khác như phiếu nhập kho hàng trả lại.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng:
• TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung: Phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 511: Không có số dư cuối kỳ, có 6 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 12 Khóa luận tốt nghiệp
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
TK 5118: Doanh thu khác
• TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Nội dung: Phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ các doanh nghiêp.
TK 512: Không có số dư cuối kì, có 3 TK cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Nội dung: Phản ánh tình hình hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực
hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
TK 3387 có số dư bên có thể hiện doanh thu chưa thực hiện cuối kỳ.
Doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
o Số tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản
o Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ
o Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá
bán trả tiền ngay
o Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu
tư để phân bổ dần.
Quy trình hạch toán doanh thu
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu .
Ghi chú :
1- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 13 Khóa luận tốt nghiệp
2- Xác định số thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT
3- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
4- Kết chuyển CKTM, hàng bán trả lại.
 Quy trình lên sổ :
Sơ đồ 1.2 : Quy trình lên sổ của doanh thu bán hàng
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Hóa đơn GTGT,
hóa đơn hàng hóa,
phiếu xuất kho…
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ thẻ chi
tiết TK 511
Bảng tổng
hợp chi tiết
TK511
Sổ cái TK 511
Báo cáo tài
chính
Bảng cân
đối số phát
Đại học Bách khoa Hà Nội 14 Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
- Hoá đơn hàng bán bị trả lại
- Các chứng từ khác liên quan …
 Tài khoản sử dụng:
TK 521- Chiết khấu thương mại : Phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua được
hưởng chiết khấu thương mại. TK này không có số dư cuối kì.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Là TK phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị
khách hàng trả lại (Doanh thu hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ. TK không có số
dư cuối kì.
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. TK không có số dư cuối kì.
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT
của hàng nhập khẩu phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên có thể hiện số thuế
còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
TK 3332 - Thuế TTĐB: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên có thể hiện số thuế còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên có thể hiện số thuế còn
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
TK 3338 - Các khoản thuế khác: phản ánh một số khoản thuế khác mà doanh
nghiệp phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách trong đó có thuế BVMT.
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế BVMT là các khoản thuế gián thu,
tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế
thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
 Quy trình hạch toán
Sơ đồ 1.3 : Các khoản giảm trừ doanh thu
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 15 Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.3. Giá vốn hàng bán.
 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
 Chứng từ sử dụng : Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng một số chứng từ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu nhập kho
- Phiếu kế toán - Phiếu xuất kho
- Thẻ kho - Bảng kê thu mua hàng hoá
 Tài khoản sử dụng
Tùy theo phương thức bán hàng là bán hàng trực tiếp hay gửi hàng kế toán giá vốn
hàng bán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 632- Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. TK 632 không có số dư cuối kỳ.
TK 156 – hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng giảm các
loại hàng hóa của doanh nghiệp. Có thể mở tài khoản chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý.
TK có số dư bên nợ, thể hiện trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
TK 157 – Hàng gửi đi bán: Sử dụng để phản ánh sự biến động và số liệu có về giá
vốn của hàng gửi đi bán. Có thể mở tài khoản chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý. TK này
có số dư bên nợ thể hiện trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi, đã cung cấp
nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Quy trình hạch toán
• Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp mà việc nhập xuất hàng hóa
được thực hiện thường xuyên liên tục.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 16 Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.4 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Ghi chú :
(1a) Xuất kho hàng hoá bán trực tiếp
(1b) Nhập kho hàng bán bị trả lại
(2) Xuất kho hàng hoá gửi đi bán
(3) Trị giá vốn thực tế của hàng hoá gửi bán đã được xác định là tiêu thụ
(4) Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ
(5a) Giá vốn thực tế của hàng bán không qua kho
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 17 Khóa luận tốt nghiệp
(5b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng bán thẳng không qua kho
(6a) Các khoản giảm mua hàng hoá
(6b) Thuế GTGT của hàng hoá bị trả lại
(7a) Giá vốn thực tế hàng gửi bán không qua kho
(7b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng gửi bán không qua kho.
• Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Là phương pháp giá trị hàng tồn kho vào đầu kì hoặc cuối kì, không phản ánh
thường xuyên liên tục
Sơ đồ 1.5 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Ghi chú:
(1a) Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ
(1b) Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ
(2) Trị giá vốn hàng bán ra trong kỳ
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 18 Khóa luận tốt nghiệp
(4a) Thuế GTGT hàng mua vào (phương pháp khấu trừ)
(4b) Trị giá hàng mua trong kỳ
(5a) Các khoản giảm mua hàng hoá
(5b) Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
 Quy trình lên sổ
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Hóa đơn GTGT,
Phiếu XK, NK
Sổ nhật
ký đặc
biệt
SỔ NHẬT
KÝ
CHUNG
Sổ thẻ chi
tiết
TK632
SỔ CÁI
TK632
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Bảng chi tiết
tổng hợp TK
632
Bảng cân đối số
phát sinh
Đại học Bách khoa Hà Nội 19 Khóa luận tốt nghiệp
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
1.2.2.4.Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán
Cuối kì, từ các sổ chi tiết TK 632,511,131,… kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết các
tài khoản, tập hợp tổng doanh thu, giá vốn hàng bán theo yêu cầu của từng doanh
nghiệp đồng thời kết chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.
 Tập hợp giá vốn hàng bán trong kì
Kế toán tổng hợp bảng xuất nhập tồn hàng hóa trong kì, xác định chính xác đơn giá
xuất kho. Từ đó xác định tổng trị giá vốn của hàng hóa trong kì, ghi sổ cái TK 632.
Sau đó kết chuyển sang TK 911 bằng cách ghi tăng trên sổ cái TK 911 làm cơ sở
xác định lãi lỗ của doanh nghiệp.
 Tập hợp doanh thu bán hàng trong kì
Kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng trong kì. Xác định tổng doanh thu
từ bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu để tính ra doanh thu thuần từ bán hàng:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Sau đó kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911.
Sơ đồ 1.7 : Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 20 Khóa luận tốt nghiệp
Ghi chú :
(1) Phản ánh GVHB trong kỳ
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng
(3) Thuế TTĐB, thuế XK
(4) Phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán
(5) K/C các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng
bán để tính doanh thu thuần
(6) K/C doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ.
(7) K/C giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết quả tiêu thụ.
1.2.3.Tổ chức hình thức sổ kế toán
Để phản ánh nghiệp vụ bán hàng, kế toán tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp
dụng mà sử dụng các sổ kế toán, bao gồm:
 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau
đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Sơ đồ 1.8 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 21 Khóa luận tốt nghiệp
đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng
làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan.
Định kỳ, có thể là 3, 5, 10 ngày hoặc cuối tháng, tuỳ theo khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, kế toán tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài
khoản phù hợp trên Sổ Cái sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, số liệu được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký
chung. Hình thức kế toán này có ưu điểm là đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị kế toán
và thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo
từng chứng từ gốc.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Kế toán bán hàng sử dụng các sổ: Sổ nhật ký - sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết
theo từng mặt hàng, sổ chi tiết thanh toán người mua...
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 22 Khóa luận tốt nghiệp
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ Nhật ký – Sổ Cái,
sau đó được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Sau khi kiểm tra,
đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết thì phải được khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản.
 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Kế toán bán hàng sử dụng các sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ
cái các TK 511, TK 521, TK 156, TK 632, TK 333, TK 111, TK 112, TK 131…Các
sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng mặt hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua...
Sơ đồ 1.10 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 23 Khóa luận tốt nghiệp
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ
để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái và các sổ,
Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng lập Bảng Cân Đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
 Hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó
nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 1.11 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 24 Khóa luận tốt nghiệp
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng
từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan). Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI ETIC VIỆTNAM.
2.1.Giới thiệu chung về Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam.
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 25 Khóa luận tốt nghiệp
Nhà số 02-TT4, Dãy D1, Khu Đô Thị Mới Bắc Linh Đàm, Q. Hoàng Mai,Hà Nội
Điện thoại: (04) 39950315, 36410935
Fax: (04) 36410935
Điện Thoại: 042.2467500/043.6822451
Fax: 043.6822451
Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam được thành lập từ tháng 11 năm
2004, chuyên buôn bán đồ chơi giáo dục bằng gỗ và nội thất cho trẻ em. Trải qua
những ngày đầu thành lập chỉ với 13 nhân viên.
Từ 2006-2010 Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam đã có 120 nhân viên
có trình độ cao về lĩnh vực kinh doanh đồ chơi giáo dục cho trẻ em. Việc buôn bán đồ
chơi cho bé đảm bảo đảm các tiêu chuẩn an toàn cho đồ chơi như: EN71-3 của Châu
âu, ASTM F963-98a-1303 của Mỹ cùng với sự kiểm tra, giúp đỡ của các chuyên gia
nước ngoài, Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam đã đạt và dần khẳng định
được chất lượng, đáp ứng được nhu cầu đặt hàng ổn định của các bạn hàng.
Với mong muốn cho trẻ em Việt Nam có cơ hội sử dụng các sản phẩm an toàn và
có tính giáo dục cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Từ đầu năm 2006, tổng giám đốc công ty
Hoàng Mạnh Cường đã định hướng và cùng tập thể công nhân - nhân viên Công ty cổ
phần thương mại Etic xây dựng hệ thống bán hàng rộng khắp tại các tỉnh, thành phố
lớn trong cả nước. Bằng sự quyết tâm, nhiệt huyết và lòng say mê nghề nghiệp, ban
giám đốc đã nỗ lực bằng nhiều phương tiện để đưa sản phẩm đồ chơi giáo dục đến
được nhiều em bé trong cả nước.
Đến nay, sản phẩm đồ chơi giáo dục mang thương hiệu ETIC luôn được các
chuyên gia giáo dục, các thầy – cô giảng dạy tại các trường mầm non, các bậc phụ
huynh và các em bé lựa chọn và coi đây là sự lựa chọn số 1 để giáo dục thế hệ trẻ.
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
o Chức năng : Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam chuyên kinh doanh và
phân phối đồ chơi cho bé.
o Nhiệm vụ : Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam xây dựng và phát triển
trên nền tảng 4 chính sách sau:
Chính sách chất lượng: Luôn ưu tiên chất lượng lên hàng đầu, đem lại chất lượng
tốt nhất về sản phầm phục vụ cho khách hàng.
Chính sách kinh doanh: Thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Đem lại lợi nhuận
cao cho các cổ đông. Cam kết hợp tác ổn định và lâu dài với các bạn hàng trên cơ sở
hai bên cùng có lợi.
Chính sách phát triển nguồn nhân lực: Công ty ETIC luôn coi trọng việc tuyển
dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao. Khuyến kích làm
việc theo nhóm và phát triển các kỹ năng của từng nhân viên. Là một trong những
công ty có môi trường làm việc tốt cho người lao động.
Chính sách an toàn, sức khoẻ và môi trường: Công ty ETIC luôn nghiên cứu, thiết kế,
phân phối sản phẩm và dịch vụ ra thị trường theo cách mà không gây ra bất cứ nguy
hại tới người sử dụng và môi trường.
2.1.3.Ngành nghề kinh doanh, quy trình sản xuất sản phẩm dịch vụ.
 Ngành nghề kinh doanh : Buôn bán và phân phối các loại đồ chơi và thiết bị giáo
dục cho bé :
Đồ Chơi gỗ : xe tập đi, oto, tàu hỏa,...
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 26 Khóa luận tốt nghiệp
Đồ chơi thông minh : xếp hình
Thiết Bị mầm non : cầu trượt , sân bóng trẻ em,...
Đồ chơi giáo dục : bảng học chữ,...
 Quy trình sản xuất sản phẩm dịch vụ :
Sơ đồ 2.1 : Quy trình kinh doanh đồ chơi cho bé của công ty
 Nhìn vào sơ đồ ta thấy :
Quá trình kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam sẽ trả qua
các bước:
- Mua đồ chơi cho bé tại nơi sản xuất: đây là nơi lấy hàng của công ty vào hàng
tháng rồi nhập vào kho hoặc bán hàng thẳng trực tiếp không qua kho.
- Khi đưa về nhập kho, nhân viên, kế toán kho sẽ kiểm tra, phân loại hàng hóa. Căn
cứ vào các giấy tờ, hóa đơn, phòng kế toán sẽ xác định được mức giá vốn và giá bán ra
thị trường.
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu của công ty
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu của công ty
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Mua đồ chơi cho
bé tại nơi sản xuất
Đưa về nhập kho hoặc bán
thẳng trực tiếp không qua kho
Kiểm tra , phân loại,
định mức giá bán
Bán ra thị trường, các đại
lý
Đại học Bách khoa Hà Nội 27 Khóa luận tốt nghiệp
 Nhận xét:
Ban giám đốc : 02 người
Giám đốc điều hành: là người điều hành cao nhất trong Công ty là đại diện pháp
nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Công ty.
Phó giám đốc : Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động
của công ty theo sự phân công của Giám đốc.
Các phòng ban chức năng :
Phòng kinh doanh : Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường, chọn lựa
sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến
thương mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác, thực hiện liên doanh, liên
kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường.
Phòng kế toán : Cung cấp thông tin cho giám đốc trong việc quản lý tài chính,
TSCĐ, vật tư, tiền vốn, doanh thu chi phí, kết quả KD.
Bộ phận kho: kiểm kê hàng hóa tại kho, quá trình xuất nhập hàng hóa rồi gửi lên
các phòng kinh doanh và phòng kế toán.
2.1.5.Sơ đồ bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
BAN GIÁM ĐỐC
Giám đốc Phó giám đốc
Các phòng ban, chức
năng
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Kế toán trưởng
Bộ phận kho
Đại học Bách khoa Hà Nội 28 Khóa luận tốt nghiệp
Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa phân tán vừa tập trung.
Kế toán trưởng (1 người ): Là người quản lý, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của phòng
kế toán. Kiểm tra đôn đốc và hướng dẫn các bộ phận kế toán hạch toán theo đúng quy
định của BTC. Kế toán trưởng là người tổng hợp phân tích thông tin kịp thời chính xác
nhằm giúp cho các nhà lãnh đạo đưa ra quyết đinh đúng đắn trong sản xuất kinh
doanh. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm với giám đốc về tính chính xác của số liệu kế
toán và quy định vận hành của bộ máy kế toán.
Kế toán tổng hợp (1 người) : Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý tài
sản cố định, tín khấu hao chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu lên báo cáo chuyển
cho kế toán trưởng trước khi trình giám đốc hàng tháng, hàng quý, chấn chỉnh đôn đốc
công việc của các vị trí kế toán.
Thủ quỹ (1 người): Lưu tiền mặt và chỉ thu khi có đầy đủ chứng từ gốc, kiểm kê tiền
mặt thường xuyên.
Kế toán tiền lương (1 người): Chịu trách nhiệm về các khoản lương và các khoản
trích theo lương, thưởng cho toàn nhân viên trong công ty.
Kế toán bán hàng(2 người) : Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán
hàng hoá và hoá đơn bán dịch vụ. Theo dõi tổng hợp và chi tiết bán hàng ra, theo dõi
bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng, tính thuế GTGT
của hàng hoá bán ra, phân hệ kế toán bán hàng liên kết số liệu với phân hệ kế toán
công nợ phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho, theo dõi các khoản phải
thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng, phân hệ kế toán công nợ
phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế toán bán hàng, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có
thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp.
Kế toán kho(1 người) : Theo dõi xuất nhập hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố
định…thuộc trách nhiệm quản lý. Ghi chép đầy đủ hàng ngày, hàng tháng, quý, năm.
Xuất đúng số lượng và kiểm kê thông tin của đối tượng được xuất. Phối hợp với phòng
kế toán kiểm kê kho định kỳ để đối chiếu số liệu sổ sách và thực tế.
2.1.6.Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết
Định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch
- Kỳ kế toán: Kỳ kế toán tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật kí chung
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ Kế toán
tiền
lương
Kế toán
bán hàng
Kế toán
kho
Đại học Bách khoa Hà Nội 29 Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân sau mỗi lần
nhập.
 Hệ thống sổ kế toán được áp dụng tại công ty bao gồm:
Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian.Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo
mối quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản) còn để phục vụ việc ghi chép sổ Cái. Số
liệu trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ Cái bao gồm đầy đủ các
nội dung sau:
- Ghi ngày, tháng ghi sổ
- Ghi số và ngày, tháng thành lập của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ
- Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ nhật ký chung đã được ghi sổ cái
- Ghi số hiệu tài khoản ghi nợ, ghi có theo định khoản
- Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi nợ, ghi có.
Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán theo tìa khoản quy định trong hệ thống tài khoản kế
toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc nhiều số trang liên
tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong một liên độ kế toán. Sổ cái phản ánh đầy đủ các
nội dung sau:
- Ghi ngày tháng ghi sổ
- Ghi số và ngày, tháng thành lập của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ
- Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ghi số trang của sổ Nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ này
- Ghi sổ hiệu của tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
tài khoản trang sổ cái này
- Ghi số tiền nợ, có của tài khoản trang sổ cái này.
Các sổ kế toán chi tiết được mở bao gồm:
- Sổ chi tiết hàng hóa theo tên từng nhóm mặt hàng (TK 156)
1561: đồ chơi gỗ
1562: đồ chơi giáo dục
1563: thiết bị mầm non
1564: đồ chơi thông minh.
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán
- Sổ chi tiết thuế GTGT
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty theo hình thức ghi sổ nhật ký
chung
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 30 Khóa luận tốt nghiệp
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán viết tay
vào sổ Nhật kí chung làm căn cứ để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Định kì hàng tuần, căn cứ vào các số liệu trên Sổ cái kế toán dùng phần mềm MISA
lập sổ Cái và các sổ chi tiết. Cuối tháng, thông qua số liệu trên các sổ Cái và sổ chi tiết
đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản nhằm xác định doanh thu bán hàng
trong tháng, lập bảng cân đối phát sinh…
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Etic
Việt Nam.
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam
Danh mục các loại hàng hóa mà Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam
cung cấp trên thị trường bao gồm các loại:
- Nhóm đồ chơi gỗ.
- Nhóm thiết bị mầm non
- Nhóm đồ chơi giáo dục.
- Nhóm đồ chơi thông minh.
Do đó nhóm hàng hóa mà công ty cung cấp có một số đặc trưng chủ yếu sau:
Buôn bán và phân phối đồ chơi chủ yếu bằng chất liệu gỗ an toàn, không độc hại
cho con người đặc biệt là cho trẻ em.
Đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn cho đồ chơi như : EN71-3 của Châu âu, ASTM
F963-98a-1303 của Mỹ.
2.2.2.Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 31 Khóa luận tốt nghiệp
Để theo dõi trình tự tổ chức kế toán bán hàng của Công ty một cách rõ ràng liên tục
qua các khâu, em xin tiến hành đi sâu vào tìm hiểu tình hình kế toán bán hàng của
công ty về mặt hàng: Đồ chơi cho bé của công ty và trình tự kế toán của mặt hàng này,
các mặt hàng khác cũng sẽ được hiểu tương tự theo trình tự kế toán của mặt hàng này.
2.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
Nội dung: Doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động
bán các sản phẩm về đồ chơi cho bé, nội thất cho bé, thiết bị sân chơi.
Doanh thu bán hàng của công ty được xác định căn cứ vào số lượng và đơn giá.
Công thức:
Doanh thu = Số lượng * Đơn giá bán chưa
bán hàng hàng bán có thuế GTGT
Phương thức bán hàng: Với đặc điểm sản xuất kinh doanh đặc trưng cùng với điều
kiện vật chất hiện nay, công ty thực hiện bán hàng theo các phương thức chủ yếu:
- Bán hàng qua kho: Là phương thức hàng hóa đã về nhập kho của doanh nghiệp
sau đó giao tới tay người tiêu dùng. Phương thức này phù hợp với người mua với số
lượng lớn, ổn định và có phương tiện vận chuyển.
Bao gồm hai hình thức : Mua hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và
mua hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng.
- Bán hàng qua đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các các cơ sở này trực tiếp
bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
và được hưởng một khoản tiền được gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho
cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại, đến khi nào cơ
sở thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn
thành. Phương thức này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ, danh mục hàng
hóa nhiều, chu kì tiêu dùng không ổn định.
Phương thức thanh toán: Công ty áp dụng 2 hình thức thanh toán phổ biến:
- Phương thức thanh toán ngay: Theo đó sau khi hàng hóa đã được bàn giao cho
khách hàng thì khách hàng sẽ phải chuyển tiền cho công ty. Việc chuyển tiền được tiến
hành trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc, ngân phiếu, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán.
- Phương thức thanh toán chậm trả: công ty sẽ được khách trả tiền hàng sau một
khoảng thời gian sau khi đã giao và chuyển quyền sử hữu cho khách hàng.
o Chứng từ sử dụng- Tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu mua hàng (nếu khách hàng mua lẻ), đơn đặt hàng (đói với khách hàng đặt
theo hợp đồng).
- Hóa đơn GTGT bao gồm 3 liên:
Liên 1 (màu tím): Lưu tại quyển
Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng
Liên 3 (màu vàng): Dùng để lưu chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho, lệnh xuất kho.
- Phiếu thu tiền mặt (nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt), giấy ghi
nhận nợ (nếu khách hàng chưa thanh toán ngay).
- Một số chứng từ khác như biên bản giao nhận chứng từ vận chuyển,...
 Tài khoản sử dụng:
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 32 Khóa luận tốt nghiệp
Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này được mở chi tiết theo từng lĩnh vực và mặt hàng như sau:
TK5111: doanh thu bán hàng hóa, trong đó chi tiết hơn là:
- TK 51111: doanh thu bán hàng hóa - đồ chơi gỗ
- TK 51112: doanh thu bán hàng hóa - đồ chơi giáo dục
- TK 51113: doanh thu bán hàng hóa - thiết bị mầm non
- TK 51114 : doanh thu bán hàng hóa - đồ chơi thông minh
Sổ sách kế toán:
- Sổ chứng từ kế toán TK 511,
- Sổ cái TK 511, sổ cái TK 5111, ..
- Sổ chi tiết các TK 5111, sổ chi tiết TK 51111...;
- Bảng tổng hợp doanh thu các chi nhánh, báo cáo doanh thu theo từng mặt hàng,
sổ chi tiết công nợ phải thu,...
o Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ
Giải thích:
Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm của công ty thì khách hàng giao dịch với
công ty thông qua một hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. Đó là căn cứ để xác định
quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên và cũng để đề phòng các vấn đề phát sinh và làm
đầy đủ các thủ tục chứng từ bán hàng. Phòng kinh doanh phụ trách việc lập đơn đặt
hàng và hợp đồng kinh tế. Sau khi đơn hàng đã được duyệt sẽ được chuyển sang
phòng kế toán. Kế toán kho hàng kiểm tra số lượng hàng trong kho nếu khách hàng
mua với số lượng lớn.
( 1) Căn cứ vào lệnh bán hàng hoặc thông báo rút hàng, kế toán kho hàng lập
chứng từ gồm Phiếu xuất kho chuyển sang bộ phận kho, Hóa đơn GTGT chuyển ngay
sang cho kế toán thu chi và lên sổ chi tiết doanh thu
(2) Kế toán thu chi lập phiếu thu đồng thời thu tiền của khách hàng
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 33 Khóa luận tốt nghiệp
(3) Kế toán thu chi chuyển các chứng từ có liên quan thông qua Giám đốc và kế
toán trưởng duyệt sau đó chuyển sang cho kế toán tổng hợp
(4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp ghi sổ Nhật ký chung và lên báo cáo tài chính vào
cuối tháng.
o Quy trình hạch toán
 Bán hàng qua kho : Bao gồm 2 hình thức (bán hàng qua kho theo hình thức giao
hàng trực tiếp và bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng)
Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp :
Các nghiệp vụ phát sinh :
Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK111, 112, 131,..: Tổng giá thanh toán của hàng bán
Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của hàng bán
Phản ánh chiết khấu thương mại : Trong quá trình bán hàng, để khuyến khích
người mua, doanh nghiệp có thể áp dụng chính sách chiết khấu thương mại – chính
sách giảm giá bán niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Nợ TK521(5211): Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng (không gồm
thuế GTGT)
Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng
Có TK111, 112, 131,..: Tổng số tiền chiết khấu đã trả hoặc đã khấu trừ vào số
nợ phải thu ở người mua
Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán : Giảm giá hàng bán thường xảy ra đối với
trường hợp hàng bán không đảm bảo chất lượng, quy cách theo yêu cầu của bên mua.
Nợ TK532: Khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh (không gồm thuế GTGT)
Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng
Có TK111, 112, 131,..: Tổng số tiền đã thanh toán hoặc chấp nhận giảm nợ cho
người mua
Phản ánh hàng bán bị trả lại : Đối với trường hợp bán buôn qua kho theo hình thức
giao hàng trực tiếp, hàng bán bị trả lại là trị giá hàng hoá đã tiêu thụ (đã lập hoá đơn
bán hàng), bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm
các cam kết theo hợp đồng
Nợ TK531: Giá bán của hàng bán bị trả lại (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của hàng bán bị trả lại
Có TK111, 112, 131,..: Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532 :
Kết chuyển doanh thu thuần :
Nợ TK 511 :
Có TK 911 :
Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực
tiếp của công ty
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
TK 911
K/c DTT về bán hàng
trong kỳ
TK 511
DT bán hàng
đem nhập kho
TK
111,112,131
TK 521, 531, 532 TK 3331
Đại học Bách khoa Hà Nội 34 Khóa luận tốt nghiệp
Thuế GTGT
k/c các khoản giảm trừ DT đầu ra phải nộp
Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng.
Các nghiệp vụ phát sinh :
Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK111, 112, 131,...: Tổng giá thanh toán của hàng bán
Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của hàng bán
Nếu hàng chuyển đi đã được xác định là tiêu thụ, khi phát sinh trường hợp thiếu,
tổn thất, kế toán phản ánh như sau: (điều chỉnh giảm doanh thu tương ứng với giá bán
của hàng thiếu)
Nợ TK531: Giá bán chưa thuế của số hàng thiếu
Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của số hàng thiếu
Có TK111, 112, 131,..: Tổng giá thanh toán của số hàng thiếu
Nếu trường hợp hàng chuyển đi thừa mà số hàng thừa này được bên mua chấp
nhận, ghi nhận doanh thu của số hàng thừa đã bán:
Nợ TK111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa đã bán
Có TK511(5111): Giá bán của số hàng thừa (chưa có thuế GTGT)
Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp của số hàng thừa đã bán
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu :
Nợ TK 511:
Có TK 531:
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511:
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 35 Khóa luận tốt nghiệp
Có TK 911:
Sơ đồ 2.7 : Quy trình hạch toán bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 911
K/C DTT về
Hàng hóa, dv
 Bán hàng qua đại lý :
Khi hàng gửi đại lý được xác định là tiêu thụ và bên nhận đại lý đã thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán tiền hàng, kế toán ghi các bút toán sau:
Phản ánh doanh thu bán hàng và khoản hoa hồng dành cho bên nhận đại lý:
Doanh thu bán hàng đại lý :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Hoa hồng trả cho đại lý :
Nợ TK 6421
Nợ TK 133
Có TK 111,112,131
Sơ đồ 2.8 : Quy trình hạch toán bán hàng qua đại lý ở bên đại lý
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
TK 511
DTT của hàng bán
TK 333
Thuế GTGT
phải nộp
TK 111,112,331
TK 511
Doanh thu bán hàng đại lý
TK 111,112..
Hoa hồng phải trả cho
đại lý
đem nhập kho
TK 6421
TK 333.1
TK 133
Đại học Bách khoa Hà Nội 36 Khóa luận tốt nghiệp
Thuế GTGT phải nộp
Bên nhận đại lý
Các nghiệp vụ phát sinh :
Phản ánh số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá chưa thuế
Nợ TK 111, 112, 131 : tổng giá thanh toán
Có TK 338 :
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 37 Khóa luận tốt nghiệp
Phản ánh số tiền được giảm phải trả cho chủ hàng:
Nợ TK 338 :
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112, 131 :
Phản ánh hoa hồng được hưởng :
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 511(5111) :
Có TK 3331:
Khi nhận hàng do công ty chuyển đến đại lý :
Nợ TK003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán đại lý, ký gửi
Sơ đồ 2.9 : Quy trình hạch toán bán hàng qua đại lý ở bên nhận đại lý
(*)
TK511
Hoa hồng được hưởng
Ghi chú :
(*) nhận hàng của chủ cửa hàng
o Quy trình lên sổ
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
TK 338
Số tiền phải trả cho chủ
hàng theo giá chưa thuế
TK 111,112,.
Giảm số tiền phải trả
cho chủ hàng theo giá
chưa thuế
đem nhập kho
TK 338
TK 3331
Thuế phải nộp trên hoa hồng
được hưởng
TK 003
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
TK 133
Đại học Bách khoa Hà Nội 38 Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.10 : Quy trình lên sổ của kế toán doanh thu bán hàng
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu , kiểm tra :
oVí dụ minh họa 1 : Ngày 12/11/2013, Phòng kinh doanh của Công ty kí một hợp
đồng bán hàng cho cửa hàng Lan Hương mặt hàng: 45 bộ đồ chơi xếp hình D639 đơn
giá 210.000đ/1 bộ, 18 bộ đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 đơn giá 202.000đ/1 bộ, 15 bộ
bảng học chữ B201 đơn giá 225.000đ/1 bộ. Ngày 01/12/2012, Hóa đơn GTGT được
xuất bởi phòng kinh doanh và được chuyển một liên về phòng kế toán để lưu trữ:
Định khoản :
NV1 : Bán 45 bộ đồ chơi xếp hình D639 :
Nợ TK 131 : 10.395.000
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Hóa đơn bán
hàng, hóa đơn
GTGT,…
Nhật ký
chung
Sổ chi tiết TK 511
Sổ cái TK 511
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Đại học Bách khoa Hà Nội 39 Khóa luận tốt nghiệp
Có TK 51114(D639) : 9.450.000
Có TK 3331 : 945.000
NV2 : Bán bộ đồ chơi đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 :
Nợ TK 131 : 3.999.600
Có TK 51114(D302) : 3.636.000
Có TK 3331 : 363.600
NV3 : Bán 15 bộ bảng học chữ B201 :
Nợ TK 131 : 3.712.500
Có TK 51112(B201) : 3.375.000
Có TK 3331 :337.500
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2013 (Trích)
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 40 Khóa luận tốt nghiệp
NT ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tk Số phát
sinh
Số hiệu NT Nợ Có
….. …………
15/11/201
3
PX 052 12/11/2013 Giá vốn hàng
bán theo hóa
đơn
HĐ0000047
632 156
15/11/201
3
HĐ0000047 12/11/2013 Bán buôn
đồ chơi xếp
hình D639
111 5111
4
9.450.000
15/11/201
3
HĐ0000047 12/11/2013 Thuế GTGT
đầu ra
111 3331 945.000
15/11/201
3
HĐ0000047 12/11/2013 Bán buôn
đồ chơi xếp
hình tàu hỏa
D302
111 5111
4
3.636.000
15/11/201
3
HĐ0000047 12/11/2013 Thuế
GTGT đầu ra
111 3331 363.600
15/11/201
3
HĐ0000047 12/11/2013 Bán buôn
bảng học chữ
B201
111 5111
2
3.375.000
15/11/201
3
HĐ0000047 12/11/2013 Thuế
GTGT đầu ra
111 3331 337.500
…………
.
……………
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần Etic Việt Nam
số 02-TT4, Dãy D1, Khu Đô Thị Mới
Mẫu số S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 41 Khóa luận tốt nghiệp
Bắc Linh Đàm,
Q. Hoàng Mai, Hà Nội
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (Trích)
Tháng 11 năm 2013
Tên hàng hóa: Đồ chơi thông minh
Chứng từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Doanh thu
Các
khoản
giảm
trừ
Số hiệu Ngày,
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
000004
7
000004
7
12/11/2013
12/11/2013
…………………
Bán buôn đồ
chơi xếp hình
D639 cho cửa
hàng Lan Hương
Bán buôn đồ
chơi xếp hình
tàu hỏa D302
cho cửa hàng
Lan Hương
……………….
131
131
45
18
210.000
202.000
9.450.000
3.636.000
Cộng số phát
sinh
- Doanh thu
- Giá vốn hàng
bán
- Lợi nhuận
312.340.570
312.340.570
Sổ này gồm … 03…. trang, đánh số trang từ số 01
Ngày mở sổ: 01/01/2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 42 Khóa luận tốt nghiệp
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 5114
Tháng 11 năm 2013( trích)
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kì
….. ……
30/11/2
013
HĐ000
0047
12/11/2013 Doanh thu
bán hàng
cho cửa hàng
HươngLan
111 18.781.450
…… ………
Cộng phát sinh 312.340.570 312.340.570
Số dư cuối kì
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 43 Khóa luận tốt nghiệp
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 511
Tháng 11 năm 2013( trích)
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kì
….. ……
30/11/2
013
HĐ000
0047
12/11/2
013
Doanh thu bán
hàng cho cửa hàng
Hương Lan
111 18.781.450
…… ………
Cộng phát sinh 1.412.340.57
0
1.412.340.57
0
Số dư cuối kì
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 44 Khóa luận tốt nghiệp
Khi thực hiện trên phân hệ kế toán, kế toán viên có thể kết xuất ra một số loại sổ
liên quan đến nghiệp vụ bán hàng ghi nhận doanh thu trên như sổ chi tiết TK 5111, sổ
chứng từ kế toán TK 511, sổ cái TK 511, sổ cái TK 5111, 5112, 5113, 5114 theo
khoảng thời gian bất kì kể từ ngày nghiệp vụ phát sinh.
2.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
o Chứng từ, tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
Hóa đơn bán hàng bị trả lại
Các chứng từ khác liên quan
Tài khoản sử dụng
Các khoản giảm trừ doanh thu
TK521- Chiết khấu thương mại
TK531- Hàng bán bị trả lại
TK532- Giảm giá hàng bán.
oQuy trình hạch toán : Như sơ đồ đã phản ánh ở phần doanh thu bán hàng
o Ví dụ minh họa 3 : Ngày 20/11/2013, khách hàng yêu cầu trả lại 3 bộ đồ chơi xếp
hình D639, 2 bộ đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 do lỗi. Nhân viên đã đến nhận. Cụ
thể :
Đồ chơi xếp hình D639 :
- Số lượng: 3 sản phẩm
- Giá bán: 210.000 đồng/SP
- Thuế GTGT: 10%
- Giá vốn của sản phẩm trên: 139.649 đồng/SP
Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 :
- Số lượng: 2 sản phẩm
- Giá bán: 202.000đồng/SP
- Thuế GTGT: 10%
- Giá vốn của sản phẩm trên: 124.606 đồng/SP
Doanh nghiệp đã nhập kho lại số hàng trên
Khách hàng chưa thanh toán số tiền hàng trên.
STT Tên nghiệp
vụ
Ngày hạch toán Bút toán
1 Hàng
bán bị trả lại
Ngày 20/11/2013 Nợ TK 531(D639) : 630.000
Nợ TK 133 : 63.000
Có TK 131 : 693.000
Nợ TK 531(D302): 404.000
Nợ TK 133 : 40.4000
Có TK 131 : 444.400
2 Giá vốn
của hàng bán
bị trả lại
20/11/2013 Nợ TK 1564 (D639) : 418.947
Có TK 63214 : 418.947
Nợ TK 1564(D302) : 249.212
Có TK 63214 : 249.212
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 45 Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
Nội dung: giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam là trị
giá vốn của từng loại hàng hóa xuất từ kho của doanh nghiệp theo thời điểm và điều
kiện hóa lý cụ thể.
Phương pháp xác định
Công ty tính trị giá xuất hàng hóa bán ra theo phương pháp bình quân sau mỗi lần
nhập. Với phương pháp này, việc cung cấp số liệu cho kế toán tại văn phòng, tại các
kho, các chi nhánh, các cửa hàng sẽ kịp thời và dễ dàng hơn rất nhiều từ đó phục vụ
công tác quản lý và cung cấp thông tin cho các bộ phận sử dụng tốt hơn.
Trong hệ thống kế toán của công ty với điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán
MISA, việc xác định giá vốn được xác định trên phân hệ của MISA bởi các thủ kho
dưới sự giám sát và theo dõi, đối chiếu của phòng kinh doanh và phòng kế toán.
oChứng từ kế toán và tài khoản sử dụng.
Chứng từ kế toán
Phiếu nhập kho : căn cứ để tính giá vốn hàng xuất kho
Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng bán đại lý (bao gồm 3 liên ) : 1 liên lưu, 1 liên
giao cho khách hàng, 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi vào thẻ kho theo dõi.
Hóa đơn GTGT
Biên bản giao nhận hàng hóa
Tài khoản sử dụng
TK 632 - giá vốn hàng bán, trong đó:
TK 6321: giá vốn - đồ chơi gỗ
TK 6322: giá vốn - đồ chơi giáo dục
TK 6323: giá vốn - thiết bị mầm non.
TK 6324: giá vốn - đồ chơi thông minh
TK 156 - hàng hóa, TK này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa như sau:
TK 1561: hàng hóa - đồ chơi gỗ
TK 1562: hàng hóa - đồ chơi giáo dục
TK 1563: hàng hóa - thiết bị mầm non
TK 1564: hàng hóa - đồ chơi thông min
TK 157- hàng gửi đi bán, TK này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa:
TK 1571: hàng đi gửi bán - đồ chơi gỗ.
TK 1572: hàng đi gửi bán - đồ chơi giáo dục
TK 1573: hàng đi gửi bán - thiết bị mầm non
TK 1574: hàng đi gửi bán - đồ chơi thông minh
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 46 Khóa luận tốt nghiệp
o Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.11 : Quy trình luân chuyển chứng từ của giá vốn hàng bán
* Giải thích:
(1) Căn cứ vào lệnh bán hàng hoặc thông báo rút hàng, kế toán kho hàng xuất hoá
đơn và lên phiếu xuất kho và vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
(2) Kế toán kho hàng thông qua Giám đốc, kế toán trưởng duyệt.
(3) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp lên các sổ và báo cáo tài chính.
Sổ sách kế toán: sổ chứng từ kế toán TK632, sổ cái TK 6321, 6322, 6323, 6324, sỏ
cái TK 632, bảng cân đối nhập xuất tồn, phụ biểu báo cáo xuất hàng hóa..
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 47 Khóa luận tốt nghiệp
o Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.12 : Sơ đồ tổng quát về kế toán giá vốn hàng bán
(1b)
(7a)
(6b)
(7b) (6b)
(6a)
(1a) Xuất kho hàng hoá bán trực tiếp
(1b) Nhập kho hàng bán bị trả lại
(2) Xuất kho hàng hoá gửi đi bán
(3) Trị giá vốn thực tế của hàng hoá gửi bán đã được xác định là tiêu thụ
(4) Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ
(5a) Giá vốn thực tế của hàng bán không qua kho
(5b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng bán thẳng không qua kho
(6a) Các khoản giảm mua hàng hoá
(6b) Thuế GTGT của hàng hoá bị trả lại
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
TK 156
Xuất kho hàng hóa bán
trực tiếp (1a)
TK 157
Trị giá vốn
hàng gửi bán(3)
TK 632
Kết chuyển giá vốn của
hàng hóa tiêu thụ (4)
đem nhập kho
TK 911
TK 111, 112,
(5a)
TK 133.1
(5b)
Đại học Bách khoa Hà Nội 48 Khóa luận tốt nghiệp
(7a) Giá vốn thực tế hàng gửi bán không qua kho
(7b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng gửi bán không qua kho.
 Quy trình hạch toán bán hàng qua kho
Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Giá trị thực tế của hàng xuất kho bán
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK156: Trị giá thực tế của hàng xuất kho bán
Hàng bán bị trả lại, đã kiểm nhập kho
Nợ TK156: Trị giá hàng nhập kho
Nợ TK157: Trị giá hàng đang gửi tại kho người mua
Có TK632: Trị giá thực tế của số hàng bán bị trả lại
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 :
Có TK 632 :
Sơ đồ 2.13 : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán theo hình thức giao
hàng trực tiếp
Hàng bán
bị trả lại
Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng :
Khi xuất kho hàng hoá chuyển đến cho bên mua :
Nợ TK157: Trị giá thực tế của hàng chuyển đi bán
Có TK156: Trị giá mua của hàng xuất kho
Phản ánh trị giá thực tế của hàng chuyển đi bán đã được khách hàng chấp nhận:
Nợ TK632: Trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ
Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi đã được chấp nhận
Trường hợp hàng hóa thiếu :
Xác định ngay do doanh nghiệp gửi thiếu :
Nợ TK156: Trị giá hàng được xác nhận chưa xuất kho
Có TK632: Trị giá vốn của số hàng thiếu
Chưa xác định rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK138 : Trị giá hàng thiếu chờ xử lý
Có TK632: Trị giá vốn của số hàng thiếu
Trường hợp hàng hóa thừa
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
TK 632
Giá vốn hàng bán
đem nhập kho
TK 156
TK 157
Đại học Bách khoa Hà Nội 49 Khóa luận tốt nghiệp
Ghi nhận giá vốn của số hàng thừa đã bán:
Nợ TK632: Trị giá vốn của số hàng thừa đã bán
Có TK157: Trị giá thực tế của số hàng chuyển thừa đã bán
Nếu bên mua từ chối mua số hàng thừa này và doanh nghiệp đã chuyển về nhập
kho, kế toán ghi:
Nợ TK156 : Trị giá hàng nhập kho
Có TK157: Trị giá của số hàng thừa đã chuyển về nhập kho
Sơ đồ 2.14 : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán theo hình thức chuyển
hàng
Hàng hóa thừa đem về nhập kho
Hàng hóa xuất kho chuyển đến bên mua
 Bán hàng qua đại lý
Bên giao đại lý
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
TK 157
Giá vốn HH khi KH chấp
nhận, giá vốn của số hàng
thừa được chấp nhận
TK 138
HH thiếu
chưa rõ
nguyên nhân
đang chờ xử
lý
TK 632
Hàng hóa thiếu do doanh
nghiệp
đem nhập kho
TK 156
Đại học Bách khoa Hà Nội 50 Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.15 : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán qua đại lý
o Quy trình lên sổ :
Sơ đồ 2.16 : Quy trình lên sổ của giá vốn hàng bán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
TK 156
Xuất kho hàng hóa giao
cho đại lý gửi bán
TK 157
Khi hàng hóa giao cho
đại lý đã bán được
đem nhập kho
TK 632
Hóa đơn
GTGT, phiếu
XK,NK
NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI TK
632
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ chi tiết TK
632
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 632
Báo cáo tài chính
Đại học Bách khoa Hà Nội 51 Khóa luận tốt nghiệp
Đối chiếu,kiểm tra :
o Ví dụ minh họa 2: Trong tháng 11/2013, Với mặt hàng đồ chơi xếp hình D639, đồ
chơi xếp hình tàu hỏa D302, bảng học chữ B201 :
Tồn đầu kỳ số lượng:
Đồ chơi xếp hình D639: 31 chiếc (Thành tiền 4.185.000đồng)
Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302: 14 chiếc (Thành tiền 1.638.000 đồng)
Bảng học chữ B201: 8 chiếc (Thành tiền 1.096.000 đồng )
Nhập trong tháng số lượng:
Đồ chơi xếp hình D639: 410 chiếc
Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302: 270 chiếc
Bảng học chữ B201: 340 chiếc
Đơn giá cho lần nhập này là :
Đồ chơi Đơn giá
Bộ đồ chơi xếp hình D639 140.000đ/1 bộ
Bộ đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 125.000đ/1 bộ
Bảng học chữ B201 155.000 đ/1 bộ
Đơn Trị giá thực tế hàng tồn đầu tháng + Trị giá thực tế hàng hóa nhập
giá =
xuất kho SL hàng hóa tồn đầu tháng + SL hàng hóa nhập trong tháng
Đơn giá thực 4.185.000 + 140.000* 410
tế BQ cho đồ chơi = = 139.649 đồng
xếp hình D639 31 + 410
Tương tự ta cũng tính được đơn giá thực tế bình quân cho:
Đồ chơi xếp hính tàu hỏa D302 là: 124.606 đồng
Bảng học chữ B201 là: 154.586 đồng
 Ngày 2/11/2013, cửa hàng Lan Hương mua của công ty :
Đồ chơi xếp hình D639: 45 chiếc
Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302: 18 chiếc
Bảng học chữ B201: 15 chiếc
Giá trị xuất kho theo HĐ0000047 của đồ chơi xếp hình D639 là:
139.649 * 45 = 6.284.205 đồng
Giá trị xuất kho theo HĐ0000047 của đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 là :
124.606 * 18 = 2.242.908 đồng
Giá trị xuất kho theo HĐ0000047 của bảng học chữ B201 là :
154.586 * 15 = 2.318.790 đồng
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Đại học Bách khoa Hà Nội 52 Khóa luận tốt nghiệp
ST
T
Tên
nghiệp vụ
Ngày hạch
Toán
Bút toán
1 Bán 45 bộ đồ
Chơi xếp
hình D639
12/11//2013
Nợ TK 6324 : 6.284.205 đồng
Có TK 1564(D639) : 6.284.205
đồng
2 18 bộ đồ chơi
xếp hình
tàu hỏa D302
12/11/2013
Nợ TK 6324 : 2.242.908 đồng
Có TK 1564(D302) : 2.242.908
đồng
3 15 bộ bảng
học chữ B201 12/11/2013
Nợ TK 6322 : 2.318.790 đồng
Có TK1562(B201) : 2.318.790
đồng
Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thức

More Related Content

What's hot

Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...
Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...
Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayNam Hương
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMeocon Doan
 
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)Học Huỳnh Bá
 
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Tuấn Anh
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 anh hieu
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến TrePhân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Treluanvantrust
 
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.butgoyeuthuong247
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Dương Hà
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Shopee sendo nhom 9
Shopee sendo nhom 9Shopee sendo nhom 9
Shopee sendo nhom 9Tri Tran
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Man_Ebook
 
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...Luanvan84
 

What's hot (20)

Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...
Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...
Chiến lược Marketing – mix nhằm mở rộng thị trường cho công ty TNHH Dược phẩm...
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
 
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docxBáo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
 
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến TrePhân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
 
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Shopee sendo nhom 9
Shopee sendo nhom 9Shopee sendo nhom 9
Shopee sendo nhom 9
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
 
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
 

Similar to Khóa luận chính thức

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Nguyễn Thị Thanh Huyền
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanthantaivila
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG OnTimeVitThu
 

Similar to Khóa luận chính thức (20)

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAY
Đề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAYĐề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAY
Đề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 

Recently uploaded

Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 

Khóa luận chính thức

  • 1. Đại học Bách khoa Hà Nội 1 Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC CHƯƠNG MỘT : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1.Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng………………………………... T5 1.1.1.Khái niệm về bán hàng………………………………………………………. .T5 1.1.2.Các chuẩn mực được quy định trong kế toán bán hàng……………………….T5 1.1.3.Đặc điểm, ý nghĩa của bán hàng………………………………………………T6 1.1.4.Các phương thức bán hàng…………………………………………………… T7 1.1.5.Các phương thức và hình thức thanh toán…………………………………… T8 1.1.6.Các chỉ tiêu liên quan đến kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại..T8 1.1.6.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại…T8 1.1.6.2.Các khoản giảm trừ doanh thu …………………………………………….. T9 1.1.6.3.Giá vốn hàng bán…………………………………………………………… T10 1.2.Nội dung kế toán bán hàng …………………………………………………… T11 1.2.1.Một số chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng……………….T11 1.2.2.Nội dung chính trong kế toán bán hàng…………………………………… …T12 1.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng……………………………………………… ..T12 1.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………….. T15 1.2.3.3.Giá vốn hàng bán………………………………………………………….. T17 1.2.2.4.Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán ……………………………T20 1.2.3.Tổ chức hình thức sổ kế toán và báo cáo kế toán …………………………….T22 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ETIC VIỆTNAM T27 2.1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam…………… T27 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………T27 2.1.2.Chức năng , nhiệm vụ của công ty …………………………………………..T27 2.1.3.Ngành nghề kinh doanh, quy trình sản xuất sản phẩm dịch vụ …………..T28 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu của công ty…………………………………………………. T30 2.1.5.Sơ đồ bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ………T31 2.1.6.Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty …………………………….T32 2. 2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại công ty cổ phần Etic Việt Nam………... T34 2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam…….T34 2.2.2.Kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam……………T34 2.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng ……………………………………………….T34 2.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………… T46 2.2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán ………………………………………………….T47 2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng …………………………………………T57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ETIC VIỆT NAM 3.1.Nhận xét và đánh giá chung kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam……………………………………………………………………. T61 Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 2. Đại học Bách khoa Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp 3.1.1.Ưu điểm………………………………………………………………………T61 3.1.2.Hạn chế còn tồn tại……………………………………………………………T63 3.2.Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại…………………………………………………………………………………..T64 DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 SP Sản phẩm 2 HH, DV Hàng hóa, dịch vụ 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 PPKT Phương pháp khấu trừ 5 KD Kinh doanh 6 7 8 9 Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 3. Đại học Bách khoa Hà Nội 3 Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển để hội nhập và hòa nhịp chung với nền kinh thế giới. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần phải có những bước chuyển mình cho phù hợp để tồn tại và phát triển. Nhìn chung mục tiêu cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp nói chung và doanh thương mại nói riêng là tối đa hóa lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường. Do đó hệ thống kế toán bán hàng phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nên hệ thống kế toán bán hàng hoàn thiện sẽ trở thành công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp thương mại gia tăng doanh thu, kiểm soát chi phí, chấn chỉnh sai sót ngay trong quá trình hoạt động nhằm đưa doanh nghiệp đạt được các mục tiêu chiến lược đã đề ra. Trong những năm gần đây, nhu cầu nâng cao chất lượng học tập cho trẻ được các bậc phụ huynh rất quan tâm. Trên cơ sở đó, các công cụ hỗ trợ cho sự phát triển của trẻ cũng chú ý đến. Sự ra đời của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam đã giúp cho việc dạy và học cho trẻ trở nên dễ dàng hơn. Và để duy trì sự tăng trưởng và phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam đã mạnh dạn đưa ra các chính sách đổi mới để áp dụng vào trong thực tế tại đơn vị mình. Các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng là các chỉ tiêu quan trọng giúp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại và là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lý bởi trong doanh nghiệp thương mại thì lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ quá trình bán hàng. Do đó các nhà quản trị đều hướng tới việc đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng doanh thu, kiểm soát các khoản chi phí từ đó mà gia tăng lợi nhuận. Như vậy việc tổ chức kế toán bán hàng được xem là một trong những vấn đề quan trọng hiện nay nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại nói chung và của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam nói riêng. Xuất phát từ những lí do trên, sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại EticViệt Nam, em đã mạnh dạn tìm hiểu và lựa chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán bán hàng của công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam ” để hoàn thiện cho khóa luận tốt nghiệp của mình.  Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực tế tìm hiểu tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam, em đã tìm hiểu sâu về kế toán bán hàng, đưa ra những nhận xét tổng quan về những thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong kế toán bán hàng, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng ở Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam  Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam”. Bao gồm các phần hành kế toán sau: - Kế toán doanh thu bán hàng. - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 4. Đại học Bách khoa Hà Nội 4 Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán giá vốn hàng bán. Phạm vi nghiên cứu về kế toán bán hàng : doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn của công ty.  Phương pháp nghiên cứu. Và để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, khóa luận của em có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế. - Phương pháp phân tích số liệu thu thập được. - Phương pháp hạch toán kế toán. - Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách.... về kế toán hàng hóa 2. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận được chia làm ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. - Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam - Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế, tài liệu nghiên cứu không thật đầy đủ và sự hiểu biết còn hạn hẹp cho nên nội dung luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng góp để khoá luận của em được hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn cao hơn. Em xin chân thành cảm ơn !! Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 5. Đại học Bách khoa Hà Nội 5 Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1.Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng 1.1.1.Khái niệm về bán hàng. Bán hàng là gì? Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, bán hàng là khâu cuối cùng quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Mọi hoạt động đều nhằm mục đích bán được hàng và thu được lợi nhuận. Vì vậy bán hàng là nhiệm vụ cơ bản nhất nó chi phối và quyết định các nhiệm vụ khác. Vậy bán hàng là gì? Bán hàng chính là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các quan hệ mua bán, trong đó doanh nghiệp thực hiện chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách hàng còn khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp với khoản tiền tương ứng giá bán sản phẩm hàng hóa theo giá thỏa thuận hay giá quy định. Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp đựợc chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). 1.1.2.Các chuẩn mực được quy định trong kế toán bán hàng - Kế toán bán hàng quy định theo chuẩn mực Chuẩn mực VAS 01 “Chuẩn mực chung” quy định các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yêu cầu cơ bản đối với kế toán và các yếu tố của báo cáo tài chính. Kế toán bán hàng chịu sự chi phối của chuẩn mực này. Cụ thể:  Cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.  Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định nhưng cũng không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.  Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.  Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.  Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 6. Đại học Bách khoa Hà Nội 6 Khóa luận tốt nghiệp  Thận trọng: Theo nguyên tắc thận trọng: Kế toán phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn, không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí, doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.  Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của ngời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính. 1.1.3.Đặc điểm, ý nghĩa của bán hàng  Đặc điểm của bán hàng: Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây: Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán, người mua đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả tiêu thụ của mình. Số tiền doanh nghiệp thu được gọi là doanh thu bán hàng. Thông qua tiêu thụ thành phẩm hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và kết thúc vòng chu chuyển vốn.Việc tiêu thụ hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu của đơn vị khác hoặc cá nhân trong và ngoài nước doanh nghiệp gọi là doanh thu bán hàng ra ngoài. Còn những hàng hóa cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty gọi là doanh thu bán hàng nội bộ.  Ý nghĩa của bán hàng Bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong doanh nghiệp. 1.1.4.Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng: Là cách thức mà doanh nghiệp đưa sản phẩm hàng hóa đến với khách hàng. Mỗi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm hàng hoá và quy mô của doanh nghiệp mà sử dụng các phương thức bán hàng cho phù hợp. a. Phân loại phương thức bán hàng theo trình tự luân chuyển hàng hóa - Bán buôn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất … để họ thực hiện bán lại hoặc gia công chế biến. Theo hình thức bán hàng này, hàng hóa tuy đã được bán nhưng vẫn nằm trong lưu thông chưa đến tay người tiêu dùng. Hình thức này thường được giao dịch với khối lượng hàng hóa lớn, theo hợp đồng và không thanh toán bằng tiền mặt. Giá bán buôn rẻ hơn so với giá bán lẻ hàng hóa. - Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 7. Đại học Bách khoa Hà Nội 7 Khóa luận tốt nghiệp Hình thức này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ lẻ, thanh toán ngay, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên do phải qua nhiều khâu bán buôn, lưu kho, chi phí bán hàng nên giá bán thường cao hơn giá bán buôn. b. Phân loại phương thức bán hàng theo địa điểm giao hàng - Bán hàng qua kho: Là phương thức hàng hóa đã về nhập kho của doanh nghiệp sau đó giao tới tay người tiêu dùng. Phương thức này phù hợp với người mua với số lượng lớn, ổn định và có phương tiện vận chuyển. - Bán hàng qua đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền được gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại, đến khi nào cơ sở thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành. Phương thức này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ, danh mục hàng hóa nhiều, chu kì tiêu dùng không ổn định. - Bán hàng chuyển thẳng không qua kho: Sau khi doanh nghiệp mua hàng, hàng hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương thức này thuận tiện cho người mua, nâng cao dịch vụ khách hàng và tăng tính cạnh tranh với những người bán khác. - Bán hàng nội bộ: Là phương pháp bán hàng giữa các đơn vị trực thuộc cùng công ty, tổng công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực thuộc (cấp trên, cấp dưới) trong cùng công ty, tổng công ty làm phát sinh doanh thu nội bộ. c. Phân loại theo phương thức thanh toán - Bán hàng thu tiền ngay: Là hình thức bán hàng mà chức năng thu tiền và giao hàng được thực hiện ngay. - Bán hàng trả góp, trả chậm: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần số tiền phải trả ngay ở thời điểm mua, số còn lại sẽ trả dần ở các kì sau với tỷ lệ lãi suất nhất định. - Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng: Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp mang sản phẩm, vật tư hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư hàng hóa khác tương tự hoặc tương ứng trên thị trường. 1.1.5.Các phương thức và hình thức thanh toán Phương thức thanh toán bao gồm: - Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được di chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). - Phương thức thanh toán chậm trả: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu khách hàng.  Hình thức thanh toán bao gồm: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người mua và người bán. Khi bên bán cung cấp giao hàng hóa, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt để trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thỏa thuận. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 8. Đại học Bách khoa Hà Nội 8 Khóa luận tốt nghiệp - Thanh toán qua ngân hàng: Trong điều kiện nền kinh tế phát triển theo xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quan hệ thanh toán tiền hàng giữa người mua và người bán. Hình thức thanh toán trong ngân hàng cũng rất đa dạng: + Thanh toán bằng séc. + Thanh toán bằng ủy nhiệm chi. + Thanh toán bang ủy nhiệm thu… 1.1.6.Các chỉ tiêu liên quan đến kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.1.6.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại  Khái niệm • Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14). • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). • Doanh thu thuần: Là chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp về hàng đã tiêu thụ, thuế GTGT của hàng tiêu thụ nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp).  Điều kiện ghi nhận doanh thu  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyển kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng; Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán; - Xác định được các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Nguyên tắc xác định doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Đối với SP, HH, DV chịu thuế GTGT theo PPKT, doanh thu là giá bán chưa thuế. Đối với SP, HH, DV không chịu thuế GTGT theo PPKT doanh thu là tổng giá thanh toán. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 9. Đại học Bách khoa Hà Nội 9 Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần. Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá là hoa hồng bán hàng được hưởng. Doanh thu của số SP, HH, DV tiêu dùng nội bộ là giá thực tế (giá vốn thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số SP, HH, DV. 1.1.6.2.Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: o Chiết khấu thương mại: Là khoản Doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán niêm yết do người mua mua hàng với số lượng lớn. o Giảm giá hàng bán: Là khoản Doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán do Doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn. Các khoản Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chỉ được tính là khoản giảm trừ doanh thu nếu phát sinh sau khi phát hành hóa đơn. o Doanh thu của hàng bán bị trả lại: Là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của Doanh nghiệp trong việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.6.3.Giá vốn hàng bán  Khái niệm. Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công ty thương mại (cụ thể là Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam) thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,….). Đối với một công ty sản xuất thì cũng tương tự nhưng phức tạp hơn một chút do đầu vào của nó là nguyên liệu chứ chưa phải thành phẩm. Một số khái niệm khác cần nắm được : oThành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. oHàng hóa : là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.  Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. Theo chuẩn mực số 02 về hàng tồn kho thì trị giá vốn hàng xuất bán được đánh giá theo trị giá vốn thực tế (giá gốc). Tùy vào yêu cầu và trình độ quản lý ở từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp khác nhau để xác định giá vốn hàng bán.  Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Theo phương pháp này hàng tồn kho không được phản ánh, theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế cuối kỳ để phản ánh trị giá thực tế hàng tồn kho xuất bán theo công thức: Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 10. Đại học Bách khoa Hà Nội 10 Khóa luận tốt nghiệp Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho để bán trong kỳ = Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho + Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ  Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Theo phương pháp này thì tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho được theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho với số liệu trên sổ kế toán. Theo chuẩn mực số 02- “Hàng tồn kho” của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam thì giá trị hàng tồn kho được tính toán theo một trong các phương pháp sau: Tính theo phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá mua thực tế của lô đó để tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho. Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận diện được từng lô hàng. Tính theo phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi lần nhập, tùy thuộcdoanh nghiệp Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: phương pháp này áp dụng trên giá định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo trị giá vốn của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo trị giá vốn thực tế của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng. 1.2.Nội dung kế toán bán hàng. 1.2.1.Một số chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng.  Chứng từ sử dụng Các loại chứng từ bắt buộc quy định trong kế toán bán hàng bao gồm: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số: 01 GTKT-3LL): bao gồm tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, số tiền hàng khách phải thanh toán. Chứng từ này dùng để xác định doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho Nhà Nước. - Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT): dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất kho. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT): theo dõi số lượng hàng hóa di chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị, hay đến các chi nhánh, đại lý. - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT): Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ … thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản phải thu có liên quan. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 11. Đại học Bách khoa Hà Nội 11 Khóa luận tốt nghiệp - Giấy báo có: Là chứng từ Ngân hàng do ngân hàng lập báo cho chủ tài khoản biết số tiền phải thu của chủ tài khoản về việc cung cấp hàng hóa dịch vụ hoặc các khoản phải thu khác thực sự đã được thu. Giấy báo có là căn cứ để kế toán tiền gửi ghi sổ tiền gửi và các sổ kế toán liên quan đến nghiệp vụ thu tiền gửi. - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT): Là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ. Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc theo quy định thì tùy vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn như: Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, các chứng từ chi phí như hóa đơn vận chuyển…  Tài khoản kế toán sử dụng -Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511: Không có số dư cuối kỳ, có 6 TK cấp 2: - Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” - Tài khoản 156 “ Hàng hóa” - Tài khoản 157 “Hàng gửi bán” - Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”, không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà Nước” Ngoài ra, kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng một số TK sau: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”, TK 6421 “Chi phí bán hàng”, TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”… 1.2.2.Nội dung chính trong kế toán bán hàng 1.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng  Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán phải lập, thu đủ các chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước đảm bảo cơ sở pháp lý ghi sổ kế toán và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước.  Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; - Phiếu xuất kho; - Bảng thanh toán đại lý, kí gửi; - Thẻ quầy hàng; - Các chứng từ thanh toán (séc, phiếu thu…); - Và một số chứng từ khác như phiếu nhập kho hàng trả lại.  Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng: • TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nội dung: Phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh TK 511: Không có số dư cuối kỳ, có 6 TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 12. Đại học Bách khoa Hà Nội 12 Khóa luận tốt nghiệp TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản TK 5118: Doanh thu khác • TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Nội dung: Phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiêp. TK 512: Không có số dư cuối kì, có 3 TK cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ • TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Nội dung: Phản ánh tình hình hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. TK 3387 có số dư bên có thể hiện doanh thu chưa thực hiện cuối kỳ. Doanh thu chưa thực hiện bao gồm: o Số tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản o Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ o Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay o Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần. Quy trình hạch toán doanh thu Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu . Ghi chú : 1- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 13. Đại học Bách khoa Hà Nội 13 Khóa luận tốt nghiệp 2- Xác định số thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT 3- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu 4- Kết chuyển CKTM, hàng bán trả lại.  Quy trình lên sổ : Sơ đồ 1.2 : Quy trình lên sổ của doanh thu bán hàng Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 Hóa đơn GTGT, hóa đơn hàng hóa, phiếu xuất kho… Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ thẻ chi tiết TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết TK511 Sổ cái TK 511 Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát
  • 14. Đại học Bách khoa Hà Nội 14 Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng. - Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi - Hoá đơn hàng bán bị trả lại - Các chứng từ khác liên quan …  Tài khoản sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại : Phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua được hưởng chiết khấu thương mại. TK này không có số dư cuối kì. TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Là TK phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại (Doanh thu hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ. TK không có số dư cuối kì. TK 532 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. TK không có số dư cuối kì. TK 3331- Thuế GTGT phải nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên có thể hiện số thuế còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. TK 3332 - Thuế TTĐB: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên có thể hiện số thuế còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên có thể hiện số thuế còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. TK 3338 - Các khoản thuế khác: phản ánh một số khoản thuế khác mà doanh nghiệp phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách trong đó có thuế BVMT. Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế BVMT là các khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.  Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.3 : Các khoản giảm trừ doanh thu Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 15. Đại học Bách khoa Hà Nội 15 Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.3. Giá vốn hàng bán.  Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng : Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng một số chứng từ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu nhập kho - Phiếu kế toán - Phiếu xuất kho - Thẻ kho - Bảng kê thu mua hàng hoá  Tài khoản sử dụng Tùy theo phương thức bán hàng là bán hàng trực tiếp hay gửi hàng kế toán giá vốn hàng bán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: TK 632- Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. TK 632 không có số dư cuối kỳ. TK 156 – hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp. Có thể mở tài khoản chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý. TK có số dư bên nợ, thể hiện trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ. TK 157 – Hàng gửi đi bán: Sử dụng để phản ánh sự biến động và số liệu có về giá vốn của hàng gửi đi bán. Có thể mở tài khoản chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý. TK này có số dư bên nợ thể hiện trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi, đã cung cấp nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. Quy trình hạch toán • Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp mà việc nhập xuất hàng hóa được thực hiện thường xuyên liên tục. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 16. Đại học Bách khoa Hà Nội 16 Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX Ghi chú : (1a) Xuất kho hàng hoá bán trực tiếp (1b) Nhập kho hàng bán bị trả lại (2) Xuất kho hàng hoá gửi đi bán (3) Trị giá vốn thực tế của hàng hoá gửi bán đã được xác định là tiêu thụ (4) Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ (5a) Giá vốn thực tế của hàng bán không qua kho Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 17. Đại học Bách khoa Hà Nội 17 Khóa luận tốt nghiệp (5b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng bán thẳng không qua kho (6a) Các khoản giảm mua hàng hoá (6b) Thuế GTGT của hàng hoá bị trả lại (7a) Giá vốn thực tế hàng gửi bán không qua kho (7b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng gửi bán không qua kho. • Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Là phương pháp giá trị hàng tồn kho vào đầu kì hoặc cuối kì, không phản ánh thường xuyên liên tục Sơ đồ 1.5 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK Ghi chú: (1a) Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (1b) Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (2) Trị giá vốn hàng bán ra trong kỳ (3) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 18. Đại học Bách khoa Hà Nội 18 Khóa luận tốt nghiệp (4a) Thuế GTGT hàng mua vào (phương pháp khấu trừ) (4b) Trị giá hàng mua trong kỳ (5a) Các khoản giảm mua hàng hoá (5b) Thuế GTGT hàng bán bị trả lại  Quy trình lên sổ Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 Hóa đơn GTGT, Phiếu XK, NK Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ thẻ chi tiết TK632 SỔ CÁI TK632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng chi tiết tổng hợp TK 632 Bảng cân đối số phát sinh
  • 19. Đại học Bách khoa Hà Nội 19 Khóa luận tốt nghiệp Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.2.2.4.Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán Cuối kì, từ các sổ chi tiết TK 632,511,131,… kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản, tập hợp tổng doanh thu, giá vốn hàng bán theo yêu cầu của từng doanh nghiệp đồng thời kết chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.  Tập hợp giá vốn hàng bán trong kì Kế toán tổng hợp bảng xuất nhập tồn hàng hóa trong kì, xác định chính xác đơn giá xuất kho. Từ đó xác định tổng trị giá vốn của hàng hóa trong kì, ghi sổ cái TK 632. Sau đó kết chuyển sang TK 911 bằng cách ghi tăng trên sổ cái TK 911 làm cơ sở xác định lãi lỗ của doanh nghiệp.  Tập hợp doanh thu bán hàng trong kì Kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng trong kì. Xác định tổng doanh thu từ bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu để tính ra doanh thu thuần từ bán hàng: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu Sau đó kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911. Sơ đồ 1.7 : Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 20. Đại học Bách khoa Hà Nội 20 Khóa luận tốt nghiệp Ghi chú : (1) Phản ánh GVHB trong kỳ (2) Phản ánh doanh thu bán hàng (3) Thuế TTĐB, thuế XK (4) Phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán (5) K/C các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán để tính doanh thu thuần (6) K/C doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ. (7) K/C giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết quả tiêu thụ. 1.2.3.Tổ chức hình thức sổ kế toán Để phản ánh nghiệp vụ bán hàng, kế toán tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà sử dụng các sổ kế toán, bao gồm:  Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ 1.8 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 21. Đại học Bách khoa Hà Nội 21 Khóa luận tốt nghiệp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ, có thể là 3, 5, 10 ngày hoặc cuối tháng, tuỳ theo khối lượng nghiệp vụ phát sinh, kế toán tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, số liệu được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. Hình thức kế toán này có ưu điểm là đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị kế toán và thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Kế toán bán hàng sử dụng các sổ: Sổ nhật ký - sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng mặt hàng, sổ chi tiết thanh toán người mua... Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 22. Đại học Bách khoa Hà Nội 22 Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ Nhật ký – Sổ Cái, sau đó được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Sau khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì phải được khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản.  Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Kế toán bán hàng sử dụng các sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các TK 511, TK 521, TK 156, TK 632, TK 333, TK 111, TK 112, TK 131…Các sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng mặt hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua... Sơ đồ 1.10 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 23. Đại học Bách khoa Hà Nội 23 Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái và các sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng lập Bảng Cân Đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.  Hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.11 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 24. Đại học Bách khoa Hà Nội 24 Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan). Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ETIC VIỆTNAM. 2.1.Giới thiệu chung về Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 25. Đại học Bách khoa Hà Nội 25 Khóa luận tốt nghiệp Nhà số 02-TT4, Dãy D1, Khu Đô Thị Mới Bắc Linh Đàm, Q. Hoàng Mai,Hà Nội Điện thoại: (04) 39950315, 36410935 Fax: (04) 36410935 Điện Thoại: 042.2467500/043.6822451 Fax: 043.6822451 Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam được thành lập từ tháng 11 năm 2004, chuyên buôn bán đồ chơi giáo dục bằng gỗ và nội thất cho trẻ em. Trải qua những ngày đầu thành lập chỉ với 13 nhân viên. Từ 2006-2010 Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam đã có 120 nhân viên có trình độ cao về lĩnh vực kinh doanh đồ chơi giáo dục cho trẻ em. Việc buôn bán đồ chơi cho bé đảm bảo đảm các tiêu chuẩn an toàn cho đồ chơi như: EN71-3 của Châu âu, ASTM F963-98a-1303 của Mỹ cùng với sự kiểm tra, giúp đỡ của các chuyên gia nước ngoài, Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam đã đạt và dần khẳng định được chất lượng, đáp ứng được nhu cầu đặt hàng ổn định của các bạn hàng. Với mong muốn cho trẻ em Việt Nam có cơ hội sử dụng các sản phẩm an toàn và có tính giáo dục cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Từ đầu năm 2006, tổng giám đốc công ty Hoàng Mạnh Cường đã định hướng và cùng tập thể công nhân - nhân viên Công ty cổ phần thương mại Etic xây dựng hệ thống bán hàng rộng khắp tại các tỉnh, thành phố lớn trong cả nước. Bằng sự quyết tâm, nhiệt huyết và lòng say mê nghề nghiệp, ban giám đốc đã nỗ lực bằng nhiều phương tiện để đưa sản phẩm đồ chơi giáo dục đến được nhiều em bé trong cả nước. Đến nay, sản phẩm đồ chơi giáo dục mang thương hiệu ETIC luôn được các chuyên gia giáo dục, các thầy – cô giảng dạy tại các trường mầm non, các bậc phụ huynh và các em bé lựa chọn và coi đây là sự lựa chọn số 1 để giáo dục thế hệ trẻ. 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty o Chức năng : Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam chuyên kinh doanh và phân phối đồ chơi cho bé. o Nhiệm vụ : Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam xây dựng và phát triển trên nền tảng 4 chính sách sau: Chính sách chất lượng: Luôn ưu tiên chất lượng lên hàng đầu, đem lại chất lượng tốt nhất về sản phầm phục vụ cho khách hàng. Chính sách kinh doanh: Thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Đem lại lợi nhuận cao cho các cổ đông. Cam kết hợp tác ổn định và lâu dài với các bạn hàng trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Chính sách phát triển nguồn nhân lực: Công ty ETIC luôn coi trọng việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao. Khuyến kích làm việc theo nhóm và phát triển các kỹ năng của từng nhân viên. Là một trong những công ty có môi trường làm việc tốt cho người lao động. Chính sách an toàn, sức khoẻ và môi trường: Công ty ETIC luôn nghiên cứu, thiết kế, phân phối sản phẩm và dịch vụ ra thị trường theo cách mà không gây ra bất cứ nguy hại tới người sử dụng và môi trường. 2.1.3.Ngành nghề kinh doanh, quy trình sản xuất sản phẩm dịch vụ.  Ngành nghề kinh doanh : Buôn bán và phân phối các loại đồ chơi và thiết bị giáo dục cho bé : Đồ Chơi gỗ : xe tập đi, oto, tàu hỏa,... Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 26. Đại học Bách khoa Hà Nội 26 Khóa luận tốt nghiệp Đồ chơi thông minh : xếp hình Thiết Bị mầm non : cầu trượt , sân bóng trẻ em,... Đồ chơi giáo dục : bảng học chữ,...  Quy trình sản xuất sản phẩm dịch vụ : Sơ đồ 2.1 : Quy trình kinh doanh đồ chơi cho bé của công ty  Nhìn vào sơ đồ ta thấy : Quá trình kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam sẽ trả qua các bước: - Mua đồ chơi cho bé tại nơi sản xuất: đây là nơi lấy hàng của công ty vào hàng tháng rồi nhập vào kho hoặc bán hàng thẳng trực tiếp không qua kho. - Khi đưa về nhập kho, nhân viên, kế toán kho sẽ kiểm tra, phân loại hàng hóa. Căn cứ vào các giấy tờ, hóa đơn, phòng kế toán sẽ xác định được mức giá vốn và giá bán ra thị trường. 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu của công ty Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu của công ty Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 Mua đồ chơi cho bé tại nơi sản xuất Đưa về nhập kho hoặc bán thẳng trực tiếp không qua kho Kiểm tra , phân loại, định mức giá bán Bán ra thị trường, các đại lý
  • 27. Đại học Bách khoa Hà Nội 27 Khóa luận tốt nghiệp  Nhận xét: Ban giám đốc : 02 người Giám đốc điều hành: là người điều hành cao nhất trong Công ty là đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Công ty. Phó giám đốc : Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Các phòng ban chức năng : Phòng kinh doanh : Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường, chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác, thực hiện liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường. Phòng kế toán : Cung cấp thông tin cho giám đốc trong việc quản lý tài chính, TSCĐ, vật tư, tiền vốn, doanh thu chi phí, kết quả KD. Bộ phận kho: kiểm kê hàng hóa tại kho, quá trình xuất nhập hàng hóa rồi gửi lên các phòng kinh doanh và phòng kế toán. 2.1.5.Sơ đồ bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 BAN GIÁM ĐỐC Giám đốc Phó giám đốc Các phòng ban, chức năng Phòng kinh doanh Phòng kế toán Kế toán trưởng Bộ phận kho
  • 28. Đại học Bách khoa Hà Nội 28 Khóa luận tốt nghiệp Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa phân tán vừa tập trung. Kế toán trưởng (1 người ): Là người quản lý, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của phòng kế toán. Kiểm tra đôn đốc và hướng dẫn các bộ phận kế toán hạch toán theo đúng quy định của BTC. Kế toán trưởng là người tổng hợp phân tích thông tin kịp thời chính xác nhằm giúp cho các nhà lãnh đạo đưa ra quyết đinh đúng đắn trong sản xuất kinh doanh. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm với giám đốc về tính chính xác của số liệu kế toán và quy định vận hành của bộ máy kế toán. Kế toán tổng hợp (1 người) : Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý tài sản cố định, tín khấu hao chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu lên báo cáo chuyển cho kế toán trưởng trước khi trình giám đốc hàng tháng, hàng quý, chấn chỉnh đôn đốc công việc của các vị trí kế toán. Thủ quỹ (1 người): Lưu tiền mặt và chỉ thu khi có đầy đủ chứng từ gốc, kiểm kê tiền mặt thường xuyên. Kế toán tiền lương (1 người): Chịu trách nhiệm về các khoản lương và các khoản trích theo lương, thưởng cho toàn nhân viên trong công ty. Kế toán bán hàng(2 người) : Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá đơn bán dịch vụ. Theo dõi tổng hợp và chi tiết bán hàng ra, theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng, tính thuế GTGT của hàng hoá bán ra, phân hệ kế toán bán hàng liên kết số liệu với phân hệ kế toán công nợ phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho, theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng, phân hệ kế toán công nợ phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế toán bán hàng, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp. Kế toán kho(1 người) : Theo dõi xuất nhập hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố định…thuộc trách nhiệm quản lý. Ghi chép đầy đủ hàng ngày, hàng tháng, quý, năm. Xuất đúng số lượng và kiểm kê thông tin của đối tượng được xuất. Phối hợp với phòng kế toán kiểm kê kho định kỳ để đối chiếu số liệu sổ sách và thực tế. 2.1.6.Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết Định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính. - Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch - Kỳ kế toán: Kỳ kế toán tháng - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật kí chung Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán tiền lương Kế toán bán hàng Kế toán kho
  • 29. Đại học Bách khoa Hà Nội 29 Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.  Hệ thống sổ kế toán được áp dụng tại công ty bao gồm: Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian.Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo mối quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản) còn để phục vụ việc ghi chép sổ Cái. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ Cái bao gồm đầy đủ các nội dung sau: - Ghi ngày, tháng ghi sổ - Ghi số và ngày, tháng thành lập của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ - Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ nhật ký chung đã được ghi sổ cái - Ghi số hiệu tài khoản ghi nợ, ghi có theo định khoản - Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi nợ, ghi có. Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tìa khoản quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc nhiều số trang liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong một liên độ kế toán. Sổ cái phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ghi ngày tháng ghi sổ - Ghi số và ngày, tháng thành lập của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ - Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ghi số trang của sổ Nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ này - Ghi sổ hiệu của tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tài khoản trang sổ cái này - Ghi số tiền nợ, có của tài khoản trang sổ cái này. Các sổ kế toán chi tiết được mở bao gồm: - Sổ chi tiết hàng hóa theo tên từng nhóm mặt hàng (TK 156) 1561: đồ chơi gỗ 1562: đồ chơi giáo dục 1563: thiết bị mầm non 1564: đồ chơi thông minh. - Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán - Sổ chi tiết thuế GTGT - Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty theo hình thức ghi sổ nhật ký chung Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 30. Đại học Bách khoa Hà Nội 30 Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán viết tay vào sổ Nhật kí chung làm căn cứ để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Định kì hàng tuần, căn cứ vào các số liệu trên Sổ cái kế toán dùng phần mềm MISA lập sổ Cái và các sổ chi tiết. Cuối tháng, thông qua số liệu trên các sổ Cái và sổ chi tiết đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản nhằm xác định doanh thu bán hàng trong tháng, lập bảng cân đối phát sinh… 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam. 2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa của Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam Danh mục các loại hàng hóa mà Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam cung cấp trên thị trường bao gồm các loại: - Nhóm đồ chơi gỗ. - Nhóm thiết bị mầm non - Nhóm đồ chơi giáo dục. - Nhóm đồ chơi thông minh. Do đó nhóm hàng hóa mà công ty cung cấp có một số đặc trưng chủ yếu sau: Buôn bán và phân phối đồ chơi chủ yếu bằng chất liệu gỗ an toàn, không độc hại cho con người đặc biệt là cho trẻ em. Đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn cho đồ chơi như : EN71-3 của Châu âu, ASTM F963-98a-1303 của Mỹ. 2.2.2.Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 31. Đại học Bách khoa Hà Nội 31 Khóa luận tốt nghiệp Để theo dõi trình tự tổ chức kế toán bán hàng của Công ty một cách rõ ràng liên tục qua các khâu, em xin tiến hành đi sâu vào tìm hiểu tình hình kế toán bán hàng của công ty về mặt hàng: Đồ chơi cho bé của công ty và trình tự kế toán của mặt hàng này, các mặt hàng khác cũng sẽ được hiểu tương tự theo trình tự kế toán của mặt hàng này. 2.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng Nội dung: Doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động bán các sản phẩm về đồ chơi cho bé, nội thất cho bé, thiết bị sân chơi. Doanh thu bán hàng của công ty được xác định căn cứ vào số lượng và đơn giá. Công thức: Doanh thu = Số lượng * Đơn giá bán chưa bán hàng hàng bán có thuế GTGT Phương thức bán hàng: Với đặc điểm sản xuất kinh doanh đặc trưng cùng với điều kiện vật chất hiện nay, công ty thực hiện bán hàng theo các phương thức chủ yếu: - Bán hàng qua kho: Là phương thức hàng hóa đã về nhập kho của doanh nghiệp sau đó giao tới tay người tiêu dùng. Phương thức này phù hợp với người mua với số lượng lớn, ổn định và có phương tiện vận chuyển. Bao gồm hai hình thức : Mua hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và mua hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng. - Bán hàng qua đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền được gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại, đến khi nào cơ sở thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành. Phương thức này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ, danh mục hàng hóa nhiều, chu kì tiêu dùng không ổn định. Phương thức thanh toán: Công ty áp dụng 2 hình thức thanh toán phổ biến: - Phương thức thanh toán ngay: Theo đó sau khi hàng hóa đã được bàn giao cho khách hàng thì khách hàng sẽ phải chuyển tiền cho công ty. Việc chuyển tiền được tiến hành trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc, ngân phiếu, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán. - Phương thức thanh toán chậm trả: công ty sẽ được khách trả tiền hàng sau một khoảng thời gian sau khi đã giao và chuyển quyền sử hữu cho khách hàng. o Chứng từ sử dụng- Tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu mua hàng (nếu khách hàng mua lẻ), đơn đặt hàng (đói với khách hàng đặt theo hợp đồng). - Hóa đơn GTGT bao gồm 3 liên: Liên 1 (màu tím): Lưu tại quyển Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng Liên 3 (màu vàng): Dùng để lưu chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho, lệnh xuất kho. - Phiếu thu tiền mặt (nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt), giấy ghi nhận nợ (nếu khách hàng chưa thanh toán ngay). - Một số chứng từ khác như biên bản giao nhận chứng từ vận chuyển,...  Tài khoản sử dụng: Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 32. Đại học Bách khoa Hà Nội 32 Khóa luận tốt nghiệp Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK này được mở chi tiết theo từng lĩnh vực và mặt hàng như sau: TK5111: doanh thu bán hàng hóa, trong đó chi tiết hơn là: - TK 51111: doanh thu bán hàng hóa - đồ chơi gỗ - TK 51112: doanh thu bán hàng hóa - đồ chơi giáo dục - TK 51113: doanh thu bán hàng hóa - thiết bị mầm non - TK 51114 : doanh thu bán hàng hóa - đồ chơi thông minh Sổ sách kế toán: - Sổ chứng từ kế toán TK 511, - Sổ cái TK 511, sổ cái TK 5111, .. - Sổ chi tiết các TK 5111, sổ chi tiết TK 51111...; - Bảng tổng hợp doanh thu các chi nhánh, báo cáo doanh thu theo từng mặt hàng, sổ chi tiết công nợ phải thu,... o Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ Giải thích: Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm của công ty thì khách hàng giao dịch với công ty thông qua một hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. Đó là căn cứ để xác định quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên và cũng để đề phòng các vấn đề phát sinh và làm đầy đủ các thủ tục chứng từ bán hàng. Phòng kinh doanh phụ trách việc lập đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế. Sau khi đơn hàng đã được duyệt sẽ được chuyển sang phòng kế toán. Kế toán kho hàng kiểm tra số lượng hàng trong kho nếu khách hàng mua với số lượng lớn. ( 1) Căn cứ vào lệnh bán hàng hoặc thông báo rút hàng, kế toán kho hàng lập chứng từ gồm Phiếu xuất kho chuyển sang bộ phận kho, Hóa đơn GTGT chuyển ngay sang cho kế toán thu chi và lên sổ chi tiết doanh thu (2) Kế toán thu chi lập phiếu thu đồng thời thu tiền của khách hàng Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 33. Đại học Bách khoa Hà Nội 33 Khóa luận tốt nghiệp (3) Kế toán thu chi chuyển các chứng từ có liên quan thông qua Giám đốc và kế toán trưởng duyệt sau đó chuyển sang cho kế toán tổng hợp (4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp ghi sổ Nhật ký chung và lên báo cáo tài chính vào cuối tháng. o Quy trình hạch toán  Bán hàng qua kho : Bao gồm 2 hình thức (bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng) Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp : Các nghiệp vụ phát sinh : Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK111, 112, 131,..: Tổng giá thanh toán của hàng bán Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của hàng bán Phản ánh chiết khấu thương mại : Trong quá trình bán hàng, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp có thể áp dụng chính sách chiết khấu thương mại – chính sách giảm giá bán niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Nợ TK521(5211): Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng (không gồm thuế GTGT) Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng Có TK111, 112, 131,..: Tổng số tiền chiết khấu đã trả hoặc đã khấu trừ vào số nợ phải thu ở người mua Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán : Giảm giá hàng bán thường xảy ra đối với trường hợp hàng bán không đảm bảo chất lượng, quy cách theo yêu cầu của bên mua. Nợ TK532: Khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh (không gồm thuế GTGT) Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng Có TK111, 112, 131,..: Tổng số tiền đã thanh toán hoặc chấp nhận giảm nợ cho người mua Phản ánh hàng bán bị trả lại : Đối với trường hợp bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp, hàng bán bị trả lại là trị giá hàng hoá đã tiêu thụ (đã lập hoá đơn bán hàng), bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm các cam kết theo hợp đồng Nợ TK531: Giá bán của hàng bán bị trả lại (chưa có thuế GTGT) Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của hàng bán bị trả lại Có TK111, 112, 131,..: Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532 : Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 : Có TK 911 : Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp của công ty Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 TK 911 K/c DTT về bán hàng trong kỳ TK 511 DT bán hàng đem nhập kho TK 111,112,131 TK 521, 531, 532 TK 3331
  • 34. Đại học Bách khoa Hà Nội 34 Khóa luận tốt nghiệp Thuế GTGT k/c các khoản giảm trừ DT đầu ra phải nộp Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng. Các nghiệp vụ phát sinh : Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK111, 112, 131,...: Tổng giá thanh toán của hàng bán Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của hàng bán Nếu hàng chuyển đi đã được xác định là tiêu thụ, khi phát sinh trường hợp thiếu, tổn thất, kế toán phản ánh như sau: (điều chỉnh giảm doanh thu tương ứng với giá bán của hàng thiếu) Nợ TK531: Giá bán chưa thuế của số hàng thiếu Nợ TK333(33311): Thuế GTGT đầu ra của số hàng thiếu Có TK111, 112, 131,..: Tổng giá thanh toán của số hàng thiếu Nếu trường hợp hàng chuyển đi thừa mà số hàng thừa này được bên mua chấp nhận, ghi nhận doanh thu của số hàng thừa đã bán: Nợ TK111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa đã bán Có TK511(5111): Giá bán của số hàng thừa (chưa có thuế GTGT) Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp của số hàng thừa đã bán Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu : Nợ TK 511: Có TK 531: Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511: Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 35. Đại học Bách khoa Hà Nội 35 Khóa luận tốt nghiệp Có TK 911: Sơ đồ 2.7 : Quy trình hạch toán bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng TK 911 K/C DTT về Hàng hóa, dv  Bán hàng qua đại lý : Khi hàng gửi đại lý được xác định là tiêu thụ và bên nhận đại lý đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, kế toán ghi các bút toán sau: Phản ánh doanh thu bán hàng và khoản hoa hồng dành cho bên nhận đại lý: Doanh thu bán hàng đại lý : Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 Hoa hồng trả cho đại lý : Nợ TK 6421 Nợ TK 133 Có TK 111,112,131 Sơ đồ 2.8 : Quy trình hạch toán bán hàng qua đại lý ở bên đại lý Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 TK 511 DTT của hàng bán TK 333 Thuế GTGT phải nộp TK 111,112,331 TK 511 Doanh thu bán hàng đại lý TK 111,112.. Hoa hồng phải trả cho đại lý đem nhập kho TK 6421 TK 333.1 TK 133
  • 36. Đại học Bách khoa Hà Nội 36 Khóa luận tốt nghiệp Thuế GTGT phải nộp Bên nhận đại lý Các nghiệp vụ phát sinh : Phản ánh số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá chưa thuế Nợ TK 111, 112, 131 : tổng giá thanh toán Có TK 338 : Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 37. Đại học Bách khoa Hà Nội 37 Khóa luận tốt nghiệp Phản ánh số tiền được giảm phải trả cho chủ hàng: Nợ TK 338 : Nợ TK 133: Có TK 111, 112, 131 : Phản ánh hoa hồng được hưởng : Nợ TK 111, 112, 131: Có TK 511(5111) : Có TK 3331: Khi nhận hàng do công ty chuyển đến đại lý : Nợ TK003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán đại lý, ký gửi Sơ đồ 2.9 : Quy trình hạch toán bán hàng qua đại lý ở bên nhận đại lý (*) TK511 Hoa hồng được hưởng Ghi chú : (*) nhận hàng của chủ cửa hàng o Quy trình lên sổ Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 TK 338 Số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá chưa thuế TK 111,112,. Giảm số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá chưa thuế đem nhập kho TK 338 TK 3331 Thuế phải nộp trên hoa hồng được hưởng TK 003 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 133
  • 38. Đại học Bách khoa Hà Nội 38 Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.10 : Quy trình lên sổ của kế toán doanh thu bán hàng Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu , kiểm tra : oVí dụ minh họa 1 : Ngày 12/11/2013, Phòng kinh doanh của Công ty kí một hợp đồng bán hàng cho cửa hàng Lan Hương mặt hàng: 45 bộ đồ chơi xếp hình D639 đơn giá 210.000đ/1 bộ, 18 bộ đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 đơn giá 202.000đ/1 bộ, 15 bộ bảng học chữ B201 đơn giá 225.000đ/1 bộ. Ngày 01/12/2012, Hóa đơn GTGT được xuất bởi phòng kinh doanh và được chuyển một liên về phòng kế toán để lưu trữ: Định khoản : NV1 : Bán 45 bộ đồ chơi xếp hình D639 : Nợ TK 131 : 10.395.000 Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT,… Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511 Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 39. Đại học Bách khoa Hà Nội 39 Khóa luận tốt nghiệp Có TK 51114(D639) : 9.450.000 Có TK 3331 : 945.000 NV2 : Bán bộ đồ chơi đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 : Nợ TK 131 : 3.999.600 Có TK 51114(D302) : 3.636.000 Có TK 3331 : 363.600 NV3 : Bán 15 bộ bảng học chữ B201 : Nợ TK 131 : 3.712.500 Có TK 51112(B201) : 3.375.000 Có TK 3331 :337.500 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2013 (Trích) Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 40. Đại học Bách khoa Hà Nội 40 Khóa luận tốt nghiệp NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tk Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có ….. ………… 15/11/201 3 PX 052 12/11/2013 Giá vốn hàng bán theo hóa đơn HĐ0000047 632 156 15/11/201 3 HĐ0000047 12/11/2013 Bán buôn đồ chơi xếp hình D639 111 5111 4 9.450.000 15/11/201 3 HĐ0000047 12/11/2013 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 945.000 15/11/201 3 HĐ0000047 12/11/2013 Bán buôn đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 111 5111 4 3.636.000 15/11/201 3 HĐ0000047 12/11/2013 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 363.600 15/11/201 3 HĐ0000047 12/11/2013 Bán buôn bảng học chữ B201 111 5111 2 3.375.000 15/11/201 3 HĐ0000047 12/11/2013 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 337.500 ………… . …………… Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty cổ phần Etic Việt Nam số 02-TT4, Dãy D1, Khu Đô Thị Mới Mẫu số S35-DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 41. Đại học Bách khoa Hà Nội 41 Khóa luận tốt nghiệp Bắc Linh Đàm, Q. Hoàng Mai, Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (Trích) Tháng 11 năm 2013 Tên hàng hóa: Đồ chơi thông minh Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày, tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền 000004 7 000004 7 12/11/2013 12/11/2013 ………………… Bán buôn đồ chơi xếp hình D639 cho cửa hàng Lan Hương Bán buôn đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 cho cửa hàng Lan Hương ………………. 131 131 45 18 210.000 202.000 9.450.000 3.636.000 Cộng số phát sinh - Doanh thu - Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận 312.340.570 312.340.570 Sổ này gồm … 03…. trang, đánh số trang từ số 01 Ngày mở sổ: 01/01/2013 Người lập (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 42. Đại học Bách khoa Hà Nội 42 Khóa luận tốt nghiệp SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu: 5114 Tháng 11 năm 2013( trích) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Số dư đầu kì ….. …… 30/11/2 013 HĐ000 0047 12/11/2013 Doanh thu bán hàng cho cửa hàng HươngLan 111 18.781.450 …… ……… Cộng phát sinh 312.340.570 312.340.570 Số dư cuối kì Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 43. Đại học Bách khoa Hà Nội 43 Khóa luận tốt nghiệp SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu: 511 Tháng 11 năm 2013( trích) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Số dư đầu kì ….. …… 30/11/2 013 HĐ000 0047 12/11/2 013 Doanh thu bán hàng cho cửa hàng Hương Lan 111 18.781.450 …… ……… Cộng phát sinh 1.412.340.57 0 1.412.340.57 0 Số dư cuối kì Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 44. Đại học Bách khoa Hà Nội 44 Khóa luận tốt nghiệp Khi thực hiện trên phân hệ kế toán, kế toán viên có thể kết xuất ra một số loại sổ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng ghi nhận doanh thu trên như sổ chi tiết TK 5111, sổ chứng từ kế toán TK 511, sổ cái TK 511, sổ cái TK 5111, 5112, 5113, 5114 theo khoảng thời gian bất kì kể từ ngày nghiệp vụ phát sinh. 2.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu o Chứng từ, tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng : Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi Hóa đơn bán hàng bị trả lại Các chứng từ khác liên quan Tài khoản sử dụng Các khoản giảm trừ doanh thu TK521- Chiết khấu thương mại TK531- Hàng bán bị trả lại TK532- Giảm giá hàng bán. oQuy trình hạch toán : Như sơ đồ đã phản ánh ở phần doanh thu bán hàng o Ví dụ minh họa 3 : Ngày 20/11/2013, khách hàng yêu cầu trả lại 3 bộ đồ chơi xếp hình D639, 2 bộ đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 do lỗi. Nhân viên đã đến nhận. Cụ thể : Đồ chơi xếp hình D639 : - Số lượng: 3 sản phẩm - Giá bán: 210.000 đồng/SP - Thuế GTGT: 10% - Giá vốn của sản phẩm trên: 139.649 đồng/SP Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 : - Số lượng: 2 sản phẩm - Giá bán: 202.000đồng/SP - Thuế GTGT: 10% - Giá vốn của sản phẩm trên: 124.606 đồng/SP Doanh nghiệp đã nhập kho lại số hàng trên Khách hàng chưa thanh toán số tiền hàng trên. STT Tên nghiệp vụ Ngày hạch toán Bút toán 1 Hàng bán bị trả lại Ngày 20/11/2013 Nợ TK 531(D639) : 630.000 Nợ TK 133 : 63.000 Có TK 131 : 693.000 Nợ TK 531(D302): 404.000 Nợ TK 133 : 40.4000 Có TK 131 : 444.400 2 Giá vốn của hàng bán bị trả lại 20/11/2013 Nợ TK 1564 (D639) : 418.947 Có TK 63214 : 418.947 Nợ TK 1564(D302) : 249.212 Có TK 63214 : 249.212 Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 45. Đại học Bách khoa Hà Nội 45 Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán Nội dung: giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thương mại Etic Việt Nam là trị giá vốn của từng loại hàng hóa xuất từ kho của doanh nghiệp theo thời điểm và điều kiện hóa lý cụ thể. Phương pháp xác định Công ty tính trị giá xuất hàng hóa bán ra theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Với phương pháp này, việc cung cấp số liệu cho kế toán tại văn phòng, tại các kho, các chi nhánh, các cửa hàng sẽ kịp thời và dễ dàng hơn rất nhiều từ đó phục vụ công tác quản lý và cung cấp thông tin cho các bộ phận sử dụng tốt hơn. Trong hệ thống kế toán của công ty với điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán MISA, việc xác định giá vốn được xác định trên phân hệ của MISA bởi các thủ kho dưới sự giám sát và theo dõi, đối chiếu của phòng kinh doanh và phòng kế toán. oChứng từ kế toán và tài khoản sử dụng. Chứng từ kế toán Phiếu nhập kho : căn cứ để tính giá vốn hàng xuất kho Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng bán đại lý (bao gồm 3 liên ) : 1 liên lưu, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ ghi vào thẻ kho theo dõi. Hóa đơn GTGT Biên bản giao nhận hàng hóa Tài khoản sử dụng TK 632 - giá vốn hàng bán, trong đó: TK 6321: giá vốn - đồ chơi gỗ TK 6322: giá vốn - đồ chơi giáo dục TK 6323: giá vốn - thiết bị mầm non. TK 6324: giá vốn - đồ chơi thông minh TK 156 - hàng hóa, TK này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa như sau: TK 1561: hàng hóa - đồ chơi gỗ TK 1562: hàng hóa - đồ chơi giáo dục TK 1563: hàng hóa - thiết bị mầm non TK 1564: hàng hóa - đồ chơi thông min TK 157- hàng gửi đi bán, TK này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa: TK 1571: hàng đi gửi bán - đồ chơi gỗ. TK 1572: hàng đi gửi bán - đồ chơi giáo dục TK 1573: hàng đi gửi bán - thiết bị mầm non TK 1574: hàng đi gửi bán - đồ chơi thông minh Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 46. Đại học Bách khoa Hà Nội 46 Khóa luận tốt nghiệp o Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.11 : Quy trình luân chuyển chứng từ của giá vốn hàng bán * Giải thích: (1) Căn cứ vào lệnh bán hàng hoặc thông báo rút hàng, kế toán kho hàng xuất hoá đơn và lên phiếu xuất kho và vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán. (2) Kế toán kho hàng thông qua Giám đốc, kế toán trưởng duyệt. (3) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp lên các sổ và báo cáo tài chính. Sổ sách kế toán: sổ chứng từ kế toán TK632, sổ cái TK 6321, 6322, 6323, 6324, sỏ cái TK 632, bảng cân đối nhập xuất tồn, phụ biểu báo cáo xuất hàng hóa.. Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 47. Đại học Bách khoa Hà Nội 47 Khóa luận tốt nghiệp o Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.12 : Sơ đồ tổng quát về kế toán giá vốn hàng bán (1b) (7a) (6b) (7b) (6b) (6a) (1a) Xuất kho hàng hoá bán trực tiếp (1b) Nhập kho hàng bán bị trả lại (2) Xuất kho hàng hoá gửi đi bán (3) Trị giá vốn thực tế của hàng hoá gửi bán đã được xác định là tiêu thụ (4) Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ (5a) Giá vốn thực tế của hàng bán không qua kho (5b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng bán thẳng không qua kho (6a) Các khoản giảm mua hàng hoá (6b) Thuế GTGT của hàng hoá bị trả lại Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 TK 156 Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp (1a) TK 157 Trị giá vốn hàng gửi bán(3) TK 632 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa tiêu thụ (4) đem nhập kho TK 911 TK 111, 112, (5a) TK 133.1 (5b)
  • 48. Đại học Bách khoa Hà Nội 48 Khóa luận tốt nghiệp (7a) Giá vốn thực tế hàng gửi bán không qua kho (7b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng gửi bán không qua kho.  Quy trình hạch toán bán hàng qua kho Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Giá trị thực tế của hàng xuất kho bán Nợ TK632: Giá vốn hàng bán Có TK156: Trị giá thực tế của hàng xuất kho bán Hàng bán bị trả lại, đã kiểm nhập kho Nợ TK156: Trị giá hàng nhập kho Nợ TK157: Trị giá hàng đang gửi tại kho người mua Có TK632: Trị giá thực tế của số hàng bán bị trả lại Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : Có TK 632 : Sơ đồ 2.13 : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán theo hình thức giao hàng trực tiếp Hàng bán bị trả lại Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng : Khi xuất kho hàng hoá chuyển đến cho bên mua : Nợ TK157: Trị giá thực tế của hàng chuyển đi bán Có TK156: Trị giá mua của hàng xuất kho Phản ánh trị giá thực tế của hàng chuyển đi bán đã được khách hàng chấp nhận: Nợ TK632: Trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi đã được chấp nhận Trường hợp hàng hóa thiếu : Xác định ngay do doanh nghiệp gửi thiếu : Nợ TK156: Trị giá hàng được xác nhận chưa xuất kho Có TK632: Trị giá vốn của số hàng thiếu Chưa xác định rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý, kế toán ghi: Nợ TK138 : Trị giá hàng thiếu chờ xử lý Có TK632: Trị giá vốn của số hàng thiếu Trường hợp hàng hóa thừa Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 632 Giá vốn hàng bán đem nhập kho TK 156 TK 157
  • 49. Đại học Bách khoa Hà Nội 49 Khóa luận tốt nghiệp Ghi nhận giá vốn của số hàng thừa đã bán: Nợ TK632: Trị giá vốn của số hàng thừa đã bán Có TK157: Trị giá thực tế của số hàng chuyển thừa đã bán Nếu bên mua từ chối mua số hàng thừa này và doanh nghiệp đã chuyển về nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK156 : Trị giá hàng nhập kho Có TK157: Trị giá của số hàng thừa đã chuyển về nhập kho Sơ đồ 2.14 : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán theo hình thức chuyển hàng Hàng hóa thừa đem về nhập kho Hàng hóa xuất kho chuyển đến bên mua  Bán hàng qua đại lý Bên giao đại lý Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 TK 157 Giá vốn HH khi KH chấp nhận, giá vốn của số hàng thừa được chấp nhận TK 138 HH thiếu chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý TK 632 Hàng hóa thiếu do doanh nghiệp đem nhập kho TK 156
  • 50. Đại học Bách khoa Hà Nội 50 Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.15 : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán qua đại lý o Quy trình lên sổ : Sơ đồ 2.16 : Quy trình lên sổ của giá vốn hàng bán Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55 TK 156 Xuất kho hàng hóa giao cho đại lý gửi bán TK 157 Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được đem nhập kho TK 632 Hóa đơn GTGT, phiếu XK,NK NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết TK 632 Bảng tổng hợp chi tiết TK 632 Báo cáo tài chính
  • 51. Đại học Bách khoa Hà Nội 51 Khóa luận tốt nghiệp Đối chiếu,kiểm tra : o Ví dụ minh họa 2: Trong tháng 11/2013, Với mặt hàng đồ chơi xếp hình D639, đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302, bảng học chữ B201 : Tồn đầu kỳ số lượng: Đồ chơi xếp hình D639: 31 chiếc (Thành tiền 4.185.000đồng) Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302: 14 chiếc (Thành tiền 1.638.000 đồng) Bảng học chữ B201: 8 chiếc (Thành tiền 1.096.000 đồng ) Nhập trong tháng số lượng: Đồ chơi xếp hình D639: 410 chiếc Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302: 270 chiếc Bảng học chữ B201: 340 chiếc Đơn giá cho lần nhập này là : Đồ chơi Đơn giá Bộ đồ chơi xếp hình D639 140.000đ/1 bộ Bộ đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 125.000đ/1 bộ Bảng học chữ B201 155.000 đ/1 bộ Đơn Trị giá thực tế hàng tồn đầu tháng + Trị giá thực tế hàng hóa nhập giá = xuất kho SL hàng hóa tồn đầu tháng + SL hàng hóa nhập trong tháng Đơn giá thực 4.185.000 + 140.000* 410 tế BQ cho đồ chơi = = 139.649 đồng xếp hình D639 31 + 410 Tương tự ta cũng tính được đơn giá thực tế bình quân cho: Đồ chơi xếp hính tàu hỏa D302 là: 124.606 đồng Bảng học chữ B201 là: 154.586 đồng  Ngày 2/11/2013, cửa hàng Lan Hương mua của công ty : Đồ chơi xếp hình D639: 45 chiếc Đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302: 18 chiếc Bảng học chữ B201: 15 chiếc Giá trị xuất kho theo HĐ0000047 của đồ chơi xếp hình D639 là: 139.649 * 45 = 6.284.205 đồng Giá trị xuất kho theo HĐ0000047 của đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 là : 124.606 * 18 = 2.242.908 đồng Giá trị xuất kho theo HĐ0000047 của bảng học chữ B201 là : 154.586 * 15 = 2.318.790 đồng Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55
  • 52. Đại học Bách khoa Hà Nội 52 Khóa luận tốt nghiệp ST T Tên nghiệp vụ Ngày hạch Toán Bút toán 1 Bán 45 bộ đồ Chơi xếp hình D639 12/11//2013 Nợ TK 6324 : 6.284.205 đồng Có TK 1564(D639) : 6.284.205 đồng 2 18 bộ đồ chơi xếp hình tàu hỏa D302 12/11/2013 Nợ TK 6324 : 2.242.908 đồng Có TK 1564(D302) : 2.242.908 đồng 3 15 bộ bảng học chữ B201 12/11/2013 Nợ TK 6322 : 2.318.790 đồng Có TK1562(B201) : 2.318.790 đồng Trần Thị Thơm – MSSV : 20103517 Lớp kế toán k55