SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Download to read offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA THÔNG TIN - THƯ VIỆN
-----------
PHẠM THỊ NGÂN
HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: THÔNG TIN – THƯ VIỆN
Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa học: QH - 2008 - X
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S. TRỊNH KHÁNH VÂN
HÀ NỘI - 2012
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2
5. Những đóng góp của đề tài...........................................................................2
6. Cấu trúc của Khóa luận.................................................................................3
NỘI DUNG.......................................................................................................4
Chương 1: Tổng quan về marketing và marketing trong hoạt động
Thông tin - Thư viện...........................................................................4
1.1. Tổng quan về marketing..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm marketing...............................................................................4
1.1.2. Các quan điểm marketing cơ bản............................................................5
1.1.3. Vai trò của marketing..............................................................................9
1.2. Marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện.................................11
1.2.1. Định nghĩa marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện..................11
1.2.2. Vai trò của marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện..................12
1.2.3. Các thành tố marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện................15
Chương 2: Hoạt động marketing tại Thư viện Đại học Hà Nội............20
2.1. Khái quát về Thư viện Trường Đại học Hà Nội....................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..............................................................................22
2
2.1.3. Đội ngũ cán bộ........................................................................................23
2.1.4. Cơ sở vật chất và nguồn lực thông tin....................................................24
2.1.5. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin................................................28
2.2. Thực trạng hoạt động marketing tại Thư viện Đại học Hà Nội.........29
2.2.1. Sản phẩm thông tin - thư viện................................................................29
2.2.1.1. Nguồn tài liệu gốc.......................................................................29
2.2.1.2. Sản phẩm thông tin sau quá trình xử lý.......................................31
2.2.1.3. Dịch vụ thông tin.........................................................................33
2.2.2. Chi phí sản phẩm...................................................................................41
2.2.3. Hoạt động phân phối sản phẩm..............................................................42
2.2.4. Hoạt động marketing truyền thông........................................................44
2.2.4.1. Quảng cáo....................................................................................44
2.2.4.2. Quan hệ cộng đồng......................................................................48
2.2.4.3. Chiêu thị......................................................................................49
Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing tại
Thư viện Trường Đại học Hà Nội..........................................................51
3.1. Nhận xét......................................................................................................51
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................51
3.1.2. Hạn chế.....................................................................................................53
3.2. Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing trong hoạt động TTTV
Trường Đại học Hà Nội....................................................................................54
3.2.1. Phát triển nguồn lực thông tin, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ.....54
3.2.2. Đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về marketing cho cán bộ thư viện.........55
3.2.3. Đầu tư kinh phí cho hoạt động marketing................................................56
3.2.4. Xây dựng chiến lược marketing cho hoạt động Thông tin - Thư viện.....56
3.2.5. Một số giải pháp khác...............................................................................57
KẾT LUẬN..............................................................................................60
3
Danh mục tài liệu tham khảo..........................................................................61
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay thông tin đã trở thành nguồn lực quan trọng
cho sự phát triển xã hội loài người, nắm được thông tin đồng nghĩa với việc
nắm được tri thức. Chính vì vậy, vai trò của các cơ quan thông tin – thư viện
(TTTV) trong việc cung cấp, chia sẻ thông tin ngày càng được khẳng định.
Một cơ quan TTTV muốn chia sẻ nguồn thông tin tri thức mình có tới
bạn đọc cần phải xây dựng chiến lược marketing hoàn hảo. Marketing chính là
cầu nối giữa trung tâm TTTV với người dùng tin (NDT). Tuy nhiên marketing
trong hoạt động TTTV hiện nay vẫn đang là một vấn đề mới mẻ. Vai trò của
marketing vẫn chưa được chú trọng và đề cao. Do đó cần phải làm rõ và
khẳng định vai trò của marketing trong hoạt động TTTV.
Đề tài nghiên cứu “Hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại
học Hà Nội” nhằm tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu hoạt động marketing tại
Thư viện Trường Đại học Hà Nội, từ đó khẳng định vai trò của marketing và
đưa ra ra một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing trong hoạt động
TTTV tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của đề tài nhằm khẳng định vai trò quan trọng của marketing
trong hoạt động TTTV Trường Đại học Hà Nội, đồng thời đưa ra một số kiến
nghị nhằm nâng cao hơn nữa vai trò của marketing trong hoạt động TTTV.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về marketing và marketing trong hoạt động
TTTV
4
- Tiến hành khảo sát thực tế hoạt động marketing tại cơ quan TTTV
Trường Đại học Hà Nội, từ đó thấy được hiệu quả của việc áp dụng marketing
trong hoạt động TTTV tại đây.
- Nhận xét, đánh giá những ưu, nhược điểm trong hoạt động marketing
tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing hiệu quả hơn tại
Thư viện Trường Đại học Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Marketing trong hoạt động TTTV
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Thư viện Trường Đại học Hà Nội
+ Phạm vi về thời gian: Hoạt động Marketing tại Thư viện từ khi thành
lập đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp trao đổi
- Phương pháp phỏng vấn
5. Những đóng góp của đề tài
Qua việc khảo sát tại cơ quan TTTV Trường Đại học Hà Nội, từ đó có
những kết luận về hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội.
Trên cơ sở đó khẳng định tầm quan trọng khi áp dụng marketing trong hoạt
động TTTV của Nhà trường. Nội dung nghiên cứu của đề tài góp phần giúp
các Thư viện thấy được vai trò to lớn của marketing và chú trọng hơn nữa đến
vấn đề này trong chiến lược xây dựng thư viện mình.
5
6. Cấu trúc của Khóa luận
Ngoài phần lời cảm ơn, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
bài niên luận có cấu trúc:
Chương 1: Tổng quan về marketing và marketing trong hoạt động
Thông tin - Thư viện
Chương 2: Hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội
Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing
tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội
6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MARKETING VÀ MARKETING TRONG
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN – THƯ VIỆN
1.1. Tổng quan về marketing
1.1.1. Khái niệm marketing
Thuật ngữ marketing được sử dụng khoảng từ đầu thế kỉ XX. Cũng
tương tự như một số thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong hoạt động TT-TV
(như sản phẩm thông tin, dịch vụ thông tin, quản trị thông tin,…). Có rất
nhiều khái niệm cũng như dấu hiệu nhận biết khác nhau về marketing. Cho
đến nay đã có nhiều quan điểm khác nhau về Marketing.
Hiệp hội marketing Hoa Kỳ đưa ra định nghĩa: Marketing là quá trình
lập và thực hiện kế hoạch, định giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch
vụ và ý tưởng để tạo ra sự thay đổi, thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng
và tổ chức.
Tuy nhiên theo quan điểm của Philip Kotler, ông được coi là người
sáng lập ngành marketing hiện đại đã định nghĩa ngắn gọn: Marketing là hoạt
động của con người hướng tới việc thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua
tiến trình trao đổi.
Định nghĩa của Philip Kotler mang tính chất tương đối tổng hợp, khá
hợp lý và được nhiều người đồng tình. Định nghĩa này nhấn mạnh đến vai trò
và quan hệ của các chủ thể tham gia vào quá trình marketing. Điều này có
nghĩa là để có quá trình marketing phải có các yếu tố: Con người với nhu cầu
của mình; sản phẩm có thể đáp ứng được nhu cầu của con người; các phương
thức để con người có được sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của mình.
7
Trên đây là một số quan điểm tiêu biểu về marketing. Các quan điểm
này chủ yếu được đưa ra dựa trên những phương diện khác nhau. Vì vậy nhìn
một cách tổng thể hoạt động marketing được xem là toàn bộ những gì cùng
hướng đến mục tiêu là cùng nhận diện nhu cầu thực tế của thị trường khách
hàng có mục tiêu, và tiến hành đáp ứng thị trường này. Điều đó có liên quan
đến việc nghiên cứu thị trường khách hàng, phân tích nhu cầu của họ, xây
dựng và thông qua các quyết định đến chiến lược thiết kế, định giá, chiêu thị
và phổ biến sản phẩm.
Từ những quan điểm đó mà công thức nổi tiếng về Marketing đã được
xây dựng:
M = 4P
Lí giải cho công thức trên, có thể hiểu rằng: M là Marketing; 4P là sản
phẩm (Product), Phân phối (Place), Giá cả (Price) và các hoạt động chiêu thị
(Promotion).
Công thức này muốn nhấn mạnh marketing (còn gọi là marketing hỗn
hợp) là sự kết hợp chặt chẽ và linh hoạt 4 thành tố P trên nền thị trường, để tác
động lên thị trường .
Trên đây là những quan điểm khá đầy đủ và chính xác về hoạt động
marketing, có thể xem đó là những khái niệm sơ lược về marketing nói chung.
Để hiểu sâu hơn hoạt động marketing trong hoạt động TT-TV, chúng sẽ ta đi
tìm hiểu kĩ hơn qua các quan điểm khác.
1.1.2. Các quan điểm marketing căn bản
Như chúng ta đã biết quan điểm marketing là yếu tố quyết định đến
phương châm hành động của người triển khai hoạt động marketing và phụ
thuộc vào mục đích của chủ thể tiến hành marketing. Sau đây là 5 quan điểm
marketing căn bản từ góc độ của các chuyên gia marketing. Việc trình bày các
8
quan điểm marketing này nhằm giúp hiểu rõ bản chất và tác động của mỗi
quan điểm. Bởi trong mỗi trường hợp cụ thể, sự áp dụng và kết hợp các quan
điểm này cũng rất uyển chuyển, tức là bản thân sự kết hợp đó cũng phải biến
đổi theo thời gian và hoạt động thực tiễn, do đó đối với mỗi quan điểm và
trong những hoạt động thực tiễn khác nhau thì vai trò của marketing lại có
phần khác nhau.
* Quan điểm marketing trọng sản phẩm
Nội dung của quan điểm là nếu tạo ra được sản phẩm có chất lượng tốt
thì chắc chắn phạm vi phổ biến sản phẩm đó trên thị trường sẽ lớn, sản phẩm
đó sẽ được sử dụng nhiều trên thị trường. Mục đích của marketing là không
ngừng hoàn thiện chất lượng của sản phẩm. Việc quan tâm đến chất lượng sản
phẩm, xét cho cùng là quan tâm đến việc không ngừng nâng cao khả năng đáp
ứng của người dung đối với người dung trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu và khả
năng của người dùng trong quá trình sử dụng sản phẩm. Và vì thế, khi đã xác
định được rõ sản phẩm là cần thiết và phù hợp với người dung, thì việc cung
cấp ra thị trường những sản phẩm có chất lượng ngày càng cao sẽ có ý nghĩa
nâng cao vai trò và vị thế của nhà cung cấp sản phẩm trong xã hội.
Trường hợp để áp dụng quan điểm marketing trọng sản phẩm là khi sản
phẩm đã khẳng định được vị trí trên thị trường và trên thực tế có nhiều chủ thể
tham gia vào việc tạo lập, cung cấp sản phẩm, đồng thời, khả năng đáp ứng
nhu cầu khách hàng của sản phẩm còn nhiều hạn chế (tính hoàn thiện của sản
phẩm chưa cao, sản phẩm mới, đang trong quá trình phát triển).
* Quan điểm marketing trọng sản xuất
Theo quan điểm này thì mấu chốt để phát triển và mở rộng phạm vi sử
dụng sản phẩm chính là sản phẩm cần tốt và giá rẻ. Mục đích là không ngừng
9
hoàn thiện quá trình tạo lập sản phẩm, để có thể vừa tạo ra được sản phẩm có
chất lượng tin cậy, vừa giảm được chi phí cho việc tạo lập sản phẩm đó ở mức
thấp nhất. Theo quan điểm này thì cần quan tâm đến vấn đề tối ưu hóa dây
chuyền công nghệ để tạo nên mọi sản phẩm. Theo hướng này, hiệu quả kinh tế
trực tiếp đối với việc tạo ra sản phẩm sẽ đạt được ở mức cao, do đó quyền lợi
về kinh tế được đảm bảo. Đây là một trong những yếu tố đặc biệt kích thích
việc sử dụng sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển thị
trường.
Chỉ áp dụng quan điểm marketing trọng sản xuất khi nhu cầu về sản
phẩm rõ rang, và đặc biệt quan hệ cung cầu còn chưa cân bằng theo hướng
cung thấp hơn so với cầu cũng như chi phí để tạo nên sản phẩm là lớn và rất
lớn.
* Quan điểm marketing trọng việc bán
Mục đích của marketing trọng việc bán là làm cho người dùng hiểu
càng đầy đủ, càng rõ về sản phẩm cũng như cách mà họ có thể nhận được sản
phẩm. Đó là nguyên nhân làm cho sản phẩm được truyền bá rộng trên thị
trường. Mục đích mà người theo đuổi quan điểm marketing trọng việc bán
chính là việc mang đến cho người dùng sự hiểu biết về sản phẩm là để bán
được càng nhiều sản phẩm càng tốt. Quan điểm này xuất phát từ quyền lợi
người bán chứ không xuất phát từ quyền lợi của người mua.
* Quan điểm marketing trọng marketing
Theo quan điểm này, nền tảng và định hướng chiến lược hoạt động,
phát triển của nhà cung cấp sản phẩm phụ thuộc chặt chẽ và trực tiếp vào
khách hàng, vào thị trường. Do đó hệ thống sản phẩm được tạo ra và cung cấp
sẽ bảo đảm đáp ứng được mọi dạng nhu cầu khách hàng.
10
Đối với hầu hết các quốc gia, đặc biệt thuộc nhóm đang phát triển,
trong quá trình chuyển đổi thì không hẳn mọi nhu cầu của khách hàng đều
mang tính tích cực. Đôi khi, nhu cầu thông tin của một cá nhân/ nhóm cá nhân
nào đó lại không phù hợp với xu thế phát triển chung của cộng đồng, ảnh
hưởng đến trật tự chung của cộng đồng. Tuy nhiên các cá nhân này lại luôn có
khả năng và sẵn sang chi trả thỏa đáng cho các sản phẩm thông tin dạng này,
chính vì thế đã tạo ra một động lực, một sự kích thích đáng kể đối với người
tạo lập và cung cấp.
* Quan điểm marketing vị xã hội
Trong quá trình phát triển phù hợp với xu hướng chung của nhân loại,
con người luôn tồn tại những nhu cầu cần được thỏa mãn thông qua hệ thống
sản phẩm tương ứng. Các nhà cung cấp sản phẩm cần nghiên cứu để tạo lập ra
các sản phẩm loại thuộc loại này, và việc làm đó là nhằm mục tiêu góp phần
trực tiếp vào quá trình phát triển bền vững của xã hội. Mục đích của
marketing là không ngừng tạo ra các sản phẩm mới, thế hệ mới để nâng cao
khả năng đáp ứng các loại nhu cầu chính đáng và lành mạnh của con người,
để thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Có thể thấy quan điểm này tự nó đã khẳng định được vai trò và vị trí
của các nhà tạo lập, cung cấp các sản phẩm trong xã hội nói chung. Nhận thức
và nhu cầu nhận thức của con người không ngừng được nâng cao. Cùng với
quá trình đó nhu cầu của con người nói chung cũng luôn thay đổi, biến động.
Cũng trong quá trình đó, những cá nhân, nhóm cá nhân đặt lợi ích và quyền
lợi chung của cả cộng đồng sẽ ngày càng bị thu hẹp lại. Tuy nhiên để dần tiếp
cận đến triển vọng một xã hội, vì thế quan điểm marketing vị xã hội, nhất là
đối với loại sản phẩm đặc thù là thông tin, còn luôn cần đến, và chúng thể hiện
các yếu tố trình độ và chính sách phát triển của mỗi cộng đồng, quốc gia.
11
Trên đây là 5 quan điểm marketing căn bản nhìn từ các khía cạnh và
lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội. Cũng từ những quan điểm này dẫn
đến các cách nhìn nhận về vai trò của marketing có phần khác nhau.
1.1.3. Vai trò của marketing
Marketing có nhiều vai trò và chức năng khác nhau và marketing có thể
sử dụng với nhiều mục đích và có nhiều cách tiếp cận khác nhau do đó
marketing có thể được tiến hành bằng nhiều phương thức khác nhau, đồng
thời lại luôn cần biến đổi để thích ứng với môi trường và mục đích của mỗi cơ
quan, tổ chức (chủ thể triển khai marketing).
Như đã nói ở trên, marketing luôn luôn biến đổi theo mục đích của chủ
thể tiến hành marketing và tùy vào từng lĩnh vực cụ thể, nên việc hiểu được
vai trò bản chất của marketing nói chung là một vấn đề tương đối. Theo cách
lí giải của các chuyên gia marketing như B.Cronin, C.H.Lovelock, hay như
C.B.Weinberg… họ lí giải vai trò của marketing dựa vào chính bản chất của
nó. Nhìn tổng thể vai trò của marketing chính là quy trình marketing hoàn
hảo, những vai trò ấy là hệ thống liên kết chặt chẽ với nhau: Nghiên cứu, nắm
bắt nhu cầu - Quản lí, xây dựng kế hoạch - Thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu.
Sau đây là một số lí giải cụ thể về vai trò của marketing:
* Marketing có vai trò nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu của cá nhân
hoặc tập thể (người dùng/khách hàng)
Marketing là quá trình nghiên cứu nhằm điều chỉnh để hợp lí hóa sự
trao đổi giữa chủ thể marketing và khách hàng của mình; giữa chủ thể
marketing và môi trường của chủ thể đó. Thông qua quá trình nghiên cứu giúp
cho chủ thể marketing nhận diện, dự báo và sau đó kiểm soát khách hàng của
12
mình bằng những sản phẩm mới. Quá trình đó chính là nghiên cứu về nhu cầu
của khách hàng.
* Marketing quản lí, xây dựng kế hoạch
Marketing có chức năng quản lí, nhằm thực hiện việc gắn kết một tổ
chức, cơ quan (chủ thể triển khai marketing) với toàn bộ môi trường bên
ngoài.
Marketing có vai trò xây dựng kế hoạch nhằm kiểm soát một cách tích
cực nhu cầu của cá nhân, tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu của cộng đồng khách
hàng thông qua việc thiết lập cầu nối với môi trường của mỗi tổ chức. Tạo sự
linh hoạt và mức thích ứng cao nhất giữa chủ thể marketing và môi trường
hoạt động.
* Marketing thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu mong muốn của các
nhân, tập thể
Marketing chính là những việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu của cá nhân
và tổ chức (khách hàng). Sau quá trình nghiên cứu, lập kế hoạch thì marketing
có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng bởi các sản phẩm được tạo ra đã
được nghiên cứu sao cho phù hợp với nhu cầu của họ.
Nhìn chung hoạt động marketing có vai trò cùng hướng đến mục tiêu
nghiên cứu, nhận diện nhu cầu thực tế của thị trường khách hàng, và tiến hành
việc đáp ứng thị trường này. Điều đó cũng chính là việc nghiên cứu thị trường
trên khách hàng, phân tích nhu cầu của họ, xây dựng và thông qua các quyết
định đến chiến lược thiết kế, định giá, chiêu thị và phổ biến sản phẩm, từ đó
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cũng chính là đạt mục đích của chủ thể tiến
hành marketing.
13
Tùy vào đặc thù riêng của từng chủ thể tiến hành marketing mà
marketing có những vai trò cụ thể khác nhau. Ví dụ như đối với hoạt động
Kinh tế của một doanh nghiệp, vai trò của marketing sẽ khác với hoạt động
Thông tin - thư viện của một cơ quan. Trong hoạt động kinh tế, vai trò của
marketing sẽ là nắm bắt những nhu cầu của khách hàng nhằm mục đích cuối
cùng là đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, còn đối với hoạt động
của một thư viện thì vai trò của marketing chính là nghiên cứu nhu cầu của
người dùng tin về sử dụng nguồn thông tin ra sao và như thế nào để thư viện
ấy có hướng bổ sung nguồn tài liệu. Đây chỉ là một dẫn chứng đơn giản từ các
cách tiếp cận khác nhau để khẳng định vai trò của hoạt động marketing.
Nhưng nhìn chung với bất cứ hoạt động nào, lĩnh vực nào vẫn phải kể đến các
vai trò cơ bản nhất của marketing như đã nêu ở trên. Đó chính là vai trò:
Nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu - Quản lí, xây dựng kế hoạch - Thỏa mãn, đáp
ứng nhu cầu.
1.2. Marketing trong hoạt động thông tin - thư viện
1.2.1. Định nghĩa marketing trong hoạt động thông tin - thư viện
Trong lĩnh vực TTTV, Từ điển giải nghĩa Thư viện học và Tin học Anh
- Việt đưa ra định nghĩa về marketing như sau: “Marketing – tiếp thị: Một
nhóm hoạt động có mục đích dùng để cổ vũ cho sự trao đổi một cách xây
dựng và đáp ứng giữa nhà cung cấp dịch vụ thư viện và truyền thông với
người đang sử dụng hay có thể là người sử dụng những dịch vụ này. Những
hoạt động này liên quan đến sản phẩm, giá cả, phương pháp giao hàng và
phương thức quảng bá sản phẩm” [5]. Trong nền kinh tế tri thức, với sự bùng
nổ của thông tin, việc tìm ra những chiến lược marketing đúng đắn là mối
quan tâm hàng đầu của những nhà TTTV. Những chiến lược này sẽ quyết
định đến hoạt động của cơ quan TTTV.
14
1.2.2. Vai trò của marketing trong hoạt động thông tin - thư viện
Muốn khẳng định vai trò của marketing trong hoạt động TTTV, trước
hết chúng ta hãy đi trả lời câu hỏi: Tại sao cần marketing trong hoạt động thư
viện và cơ quan thông tin?
- Người dùng tin chưa nhận thức đủ và hình thành thói quen trong việc
khai thác và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ tại các Thư viện đại học
- Các Thư viện Đại học chưa chủ động giới thiệu các sản phẩm và dịch
thông tin đến với người dùng tin.
- Việc xây dựng “hình ảnh” thư viện như là một trung tâm tài nguyên
cho việc giảng dạy và học tập chưa được các thư viện đại học chú trọng.
- Hiệu quả khai thác sử dụng các nguồn lực thông tin của Thư viện đại
học còn chưa cao.
- Hiệu quả khai thác sử dụng các nguồn lực thông tin của Thư viện đại
học còn chưa cao.
- Sự đầu tư của các cơ quan chủ quản, các tổ chức tài trợ…đối với các
Thư viện Đại học còn hạn chế.
- Hoạt động Marketing chưa được các Thư viện Đại học quan tâm và
đầu tư đúng mức.
Khi trả lời câu hỏi này cũng có nghĩa là chúng ta đã phần nào làm sáng
tỏ vai trò quan của marketing đối với hoạt động TTTV. Từ câu trả lời cho câu
hỏi trên, chúng ta có thể khẳng định vai trò của marketing trong hoạt động
TTTV.
-> Marketing quan tâm giải quyết các vấn đề: sử dụng tối ưu các nguồn
lực hiện có của mỗi cơ quan TTTV; tìm kiếm tạo lập và thu hút các nguồn lực
bên ngoài; hỗ trợ, khuyến khích người dùng tin khai thác và sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ thông - tin thư viện; và cải thiện hình ảnh của hệ thống thông
15
tin - thư viện
-> Marketing đem lại sự hiểu biết đầy đủ cho người sử dụng về vị trí,
vai trò của thư viện cũng như cán bộ thông tin – thư viện trong xã hội từ đó
giúp cán bộ thư viện xây dựng hình ảnh tích cực trong bạn đọc về thư viện
mình. Để thực hiện được vai trò này thì người cán bộ thư viện chính là “linh
hồn” của thư viện.
-> Marketing giúp cho người sử dụng nhận biết về các dịch vụ, sản
phẩm thông tin mà thư viện có và chất lượng của chúng từ đó thu hút ngày
càng đông bạn đọc tới sử dụng thư viện. Như chúng ta đã biết, trọng tâm
chính của mỗi thư viện là dịch vụ bạn đọc và marketing là cần thiết cho sự
thành công và sự tiếp tục tồn tại của một thư viện. Marketing hiệu quả sẽ cung
cấp cơ hội cho người sử dụng nhận biết về các dịch vụ của thư viện và giá trị
của nó. Hiện nay rất nhiều người sử dụng chưa nhận biết về các dịch vụ của
thư viện cung cấp cho mình, vì nhiều thư viện đại học không cung cấp dịch vụ
tư vấn chuyên đề cho bạn đọc. Với lý do này, hầu hết các sinh viên không
nhận biết một cách đầy đủ về sự sẵn sàng giúp đỡ tìm tài liệu theo chuyên đề
cũng như các vấn đề có liên quan đến thông tin. Họ xem thư viện là nơi để
nghiên cứu và cán bộ thư viện là người giữ sách hơn là người cung cấp thông
tin. Trong hoàn cảnh đó người cán bộ thông tin - thư viện cần chủ động
marketing các nguồn tin và dịch vụ của mình để tạo ra sự nhận biết về giá trị
của thư viện cho bạn đọc.
-> Marketing giúp thư viện xây dựng được các mối quan hệ với các cơ
quan tổ chức, các nhà tài trợ, và người sử dụng thư viện. Muốn dịch vụ thư
viện có chất lượng thì thư viện cần xây dựng mối quan hệ giữa người sử dụng
và cán bộ thư viện. Cán bộ phục vụ cần chủ động giúp đỡ người sử dụng và
biết làm thế nào để giúp người sử dụng cũng như đánh giá được nhu cầu của
16
người sử dụng. Hơn nữa, cán bộ thư viện cần phát triển khả năng tạo ra môi
trường thân thiện, xây dựng tính tự tin trong mỗi người sử dụng. Nhiều nghiên
cứu cho biết phẩm chất của cán bộ thư viện quyết định tỉ lệ sử dụng thư viện
của người đọc. Nếu cán bộ thư viện thân thiện, có chuyên môn vững, người sử
dụng sẽ bị thuyết phục bằng có chuyên gia thông tin đáng tin cậy và dễ gần
gủi trong thư viện đó.
-> Marketing giúp thư viện hiểu được nhu cầu, mong muốn và yêu cầu
tin của mỗi nhóm người dùng tin, từ đó xây dựng các dịch vụ và tạo ra các sản
phẩm thông tin phù hợp nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu tin của họ. Với lý do
này marketing có mối quan hệ hai chiều, một mặt giúp cán bộ thư viện nắm
được nhu cầu tin của người sử dụng, mặt khác giúp người sử dụng nhận biết
các dịch vụ và sản phẩm thông tin có giá trị trong thư viện.
-> Marketing còn là vũ khí quan trọng giúp thư viện có thể cạnh tranh
với các cơ quan thông tin khác trong kỷ nguyên Internet. Marketing tốt có thể
đem lại những hỗ trợ về tài chính cũng như vật chất từ các cơ quan quản lý,
các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức phi chính phủ cũng như từ phía người
sử dụng thư viện.
Có thể nói Marketing là hoạt động cần thiết cho sự vận hành của các
thư viện đại học trong việc nâng cao khả năng phục vụ thông tin góp phần
phát triển hoạt động đào tạo và nghiên cứu của nhà Trường. Một thư viện có
nguồn tài liệu phong phú, cơ sở vật chất hiện đại, có chính sách hỗ trợ đặc biệt
cho NDT, và có rất rất nhiều ưu điểm. Nhưng thư viện đó lại không cho bạn
đọc thấy được thư viện mình có những gì và thư viện sẽ đem lại cho NDT
những gì, điều này đồng nghĩa với việc thư viện đó không có gì.
17
1.2.3. Các thành tố marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện
Như chúng ta đã nói trong phần trước, hoạt động marketing (còn gọi là
marketing hỗn hợp được hình thành qua công thức:
M = 4P
Trong đó M là marketing; 4P là sản phẩm (Product), Phân phối (Place),
Giá cả (Price) và các hoạt động chiêu thị (Promotion).
Tương ứng với công thức trên ta hiểu rằng marketing trong hoạt động
TT-TV gồm 4 thành tố. Theo sơ đồ sau:
Thị
trường
Thông
tin/ NDT
Giá
thành
sản
phẩm
dịch vụ
Sản
phẩm
dịch vụ
thông tin
Phổ biến
thông tin
Chiêu thị
sản phẩm
thông tin
– thư
viện
18
* Sản phẩm (Product)
Sản phẩm là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
của xã hội, không chỉ trong lĩnh vực TTTV mà còn được sử dụng nhiều trong
các lĩnh vực như sản xuất, kinh doanh… và sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu
trực tiếp hoặc gián tiếp của con người.
Theo quan điểm của marketing: sản phẩm là thứ có khả năng thỏa mãn
nhu cầu, mong muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có
thể đưa ra chào bán trên thị trường nhằm thu hút sự mua sắm và tiêu dùng.
Philip Kotler cũng có quan điểm sản phẩm là những cái gì có thể cung
cấp cho thị trường, do thị trường đòi hỏi và thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
Quan điểm sản phẩm trong lĩnh vực TTTV, sản phẩm được hiểu là tất
cả những gì cơ quan TT-TV có thể cung cấp cho người dùng tin, nhằm đáp
ứng nhu cầu thông tin của họ.
Sản phẩm TT-TV trong hoạt động marketing gồm:
Tài liệu gốc (sách, báo, tạp chí,…)
Sản phẩm TTTV là kết quả của quá trình xử lý thông tin và các công cụ
giúp khai thác thông tin (CSDL, mục lục,…)
Dịch vụ TTTV: Những hoạt động phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin
của người dùng tin (dịch vụ mượn trả, dịch vụ photocopy,…)
Sản phẩm là một bộ phận quan trọng của hoạt động TTTV. Một cơ
quan TTTV nếu có hệ thống sản phẩm tốt, đa dạng, phong phú, hiện đại lại
cộng với dịch vụ phù hợp sẽ phát huy tối đa mọi nguồn lực trung tâm đó có,
điều ấy cũng có nghĩa trung tâm TTTV ấy đã hoàn thành tốt một công đoạn
trong hoạt động marketing.
19
* Phân phối sản phẩm (Place)
Có rất nhiều cách hiểu về phân phối, trên thực tế phân phối chính là
cách thức để cung cấp sản phẩm và dịch vụ của chủ thể đến người tiêu dùng,
thông qua những cách thức ấy người sử dụng nắm bắt và hiểu được sản phẩm
ấy và họ sẽ có được sản phẩm và dịch vụ ấy qua một cách thức phân phối
riêng của từng chủ thể. Việc cung cấp sản phẩm đúng nơi và thời điểm mà
khách hàng yêu cầu là một yếu tố quan trọng nhất của phân phối. Ngày nay,
khi xã hội phát triển thêm rất nhiều thể thức phân phối sản phẩm khác nhau,
không chỉ tồn tại thể thức phân phối sản phẩm trực tiếp mà còn xuất hiện thể
thức phân phối sản phẩm gián tiếp thông qua một đối tượng trung gian.
Trong hoạt động TT- TV các phương thức, thể thức phân phối, phổ biến
loại hình sản phẩm là rất đa dạng, phong phú. Việc phổ biến, phân phối có
liên quan mật thiết tới khái niệm truy cập đến sản phẩm từ phía người dùng tin
(NDT). Tại các thư viện truyền thống, điều đó có liên quan tới các quy định
của việc phục vụ NDT (giờ mở cửa, các quy định mượn trả tài liệu…), còn tại
các thư viện điện tử thì đó là các chính sách và giải pháp về công nghệ xác
nhận quyền được phép truy cập, khai thác, sử dụng dịch vụ.
* Giá cả (Price)
Giá cả là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ
của nhà phân phối, là giá cả quy định được xác định trên cơ sở các chi phí cấu
thành sản phẩm, các khoản chi phí cấu thành để sản phẩm lưu hành trên thị
trường. Trong hoạt động TT-TV giá cả còn chịu chi phối của nhiều yếu tố
khác (tập quán sử dụng thông tin, khả năng chi trả của NDT, chính sách phát
triển của quốc gia, chính sách hỗ trợ…)
20
Giá cả được hiểu không chỉ là tiền hay vật chất mà còn là thời gian hay
công sức khách hàng bỏ ra để có được sản phẩm. Đặc biệt trong hoạt động
TTTV yếu tố giá cả thuộc về vấn đề phi lợi nhuận, do đó giá cả NDT phải bỏ
ra khi có được thông tin thường không tính bằng tiền, chính vì vậy tại các cơ
quan TTTV thành tố giá cả không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động marketing
tại thư viện, nó chỉ được xem như một yếu tố thúc đẩy hoạt động TTTV phát
triển mạnh hơn.
*Truyền thông marketing (Promotion)
Có thể nói thành tố thứ 4, truyền thông marketing được người tiêu dùng
hiểu chính là quảng cáo, chiêu thị là tất cả các hoạt động để khách hàng biết
đến sản phẩm và dịch vụ của chủ thể truyền thông, từ đó kích thích nhu cầu sử
dụng của họ tới sản phẩm và dịch vụ của mình.
Truyền thông marketing chính là các giải pháp kích thích, quảng cáo,
chiêu thị cho sản phẩm đến với NDT. Hoạt động này nhằm đảm bảo việc
khách hàng nhận biết sản phẩm, dịch vụ, có ấn tượng tốt về sản phẩm của chủ
thể. Những hoạt động này chủ yếu là quảng cáo, catalog, quảng cáo qua mạng
internet, báo chí,... hay qua các mối quan hệ liên kết. Trên thực tế không phải
NDT nào cũng biết đến sản phẩm mà mình cần, các lợi ích mà sản phẩm đem
lại, cũng như cách thức khai thác và sử dụng sản phẩm đó. Do vậy hoạt động
chiêu thị sản phẩm đã phần nào giải quyết được hạn chế đó.
Trong hoạt động TTTV, trên thực tế hoạt động truyền thông marketing
đóng vai trò rất quan trọng đến hoạt động cụ thể của thư viện song phần nhiều
các cơ quan TTTV không quan tâm nhiều đến hoạt động này, họ chủ yếu quan
tâm đến việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ và phân phối chúng cho NDT, theo
cách hiểu đó chính NDT có nhu cầu và tự tìm đến sản phẩm chứ không phải
chủ thể marketing chủ động đưa sản phẩm, dịch vụ đến với NDT.
21
Như vậy 4 thành tố trong công thức trên kết hợp chặt chẽ và linh hoạt
với nhau tạo ra hoạt động marketing trên nền thị trường. Một chiến lược
marketing hoàn hảo là phải chứa đựng tất cả 4 yếu tố ấy. 4 yếu tố này bao quát
toàn bộ hoạt động của một cơ quan TTTV. Thực hiện marketing cũng có
nghĩa hoàn thành tốt vai trò của một cơ quan TTTV.
22
CHƯƠNG 2
HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI THƯ VIỆN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Thư viện Trường Đại học Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Trường Đại học Hà Nội là trường đại học đào tạo chuyên ngành ngoại
ngữ được thành lập năm 1959. Đây là cơ sở đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực
trình độ đại học, sau đại học có khả năng sử dụng ngôn ngữ nước ngoài, đáp
ứng nhu cầu của thị trường lao động trong và ngoài nước. Ngoài ra, trường
Đại học Hà Nội được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo ngoại
ngữ cho lưu học sinh, nghiên cứu sinh, thực tập sinh đi học nước ngoài; bồi
dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý
của các Bộ, ban, ngành Trung ương và địa phương trong cả nước.
Hiện tại nhà trường có 16 khoa, đào tạo hơn 7000 sinh viên, hơn 100
nghiên cứu sinh cùng hơn 350 học viên cao học.
Chỉ tiêu tuyển sinh của Trường qua các năm chỉ tính sinh viên hệ chính
quy thường là 1300 – 1500. Ngoài số lượng sinh viên chính quy còn có một số
là nghiên cứu sinh, học viên cao học, hệ cử tuyển, thạc sĩ…
Trường Đại học Hà Nội có khả năng giảng dạy các ngoại ngữ: Anh,
Nga, Pháp, Trung quốc, Đức, Nhật, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Hàn
Quốc, Bungari, Hung-ga-ri, Séc, Slô-văk, Ru-ma-ni, Thái, A rập… Trong số
các ngoại ngữ nêu trên có 10 chuyên ngành đào tạo cử nhân ngoại ngữ, 4
chuyên ngành tiếng đào tạo thạc sỹ và tiến sỹ.
Mục tiêu đào tạo của nhà trường không chỉ cung cấp kiến thức mà còn
coi trọng định hướng phát triển năng lực làm việc cho sinh viên. Chính vì vậy,
23
nhà trường đã thực hiện phương châm mở rộng quy mô, đa dạng hóa loại hình
đào tạo đi đôi với nâng cao chất lượng đào tạo.
Trường Đại học Hà Nội là một trường đại học ngoại ngữ, nên bản thân
các sinh viên của Trường cũng đến từ nhiều nước khác nhau, do đó trường có
quan hệ hợp tác với rất nhiều trường đại học nước ngoài và các tổ chức khác
trong khu vực và trên thế giới. Trong quá trình phát triển và hội nhập giáo
dục, trường đã kết hợp đào tạo với hơn 30 trường đại học nước ngoài; có quan
hệ đối ngoại với trên 60 tổ chức, cơ sở giáo dục quốc tế; có quan hệ trực tiếp
với hầu hết các đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam; tham gia nhiều hoạt
động văn hóa, giao lưu ngôn ngữ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam và quốc tế.
Cơ quan TTTV Trường Đại học Hà Nội ra đời ngay sau khi Trường Đại
học Hà Nội được thành lập. Thời kì đầu mới thành lập Thư viện hoạt động
trên cơ sở một tổ công tác phục vụ tư liệu cho trường, trực thuộc phòng giáo
vụ. Khi mới thành lập hoạt động thư viện còn nghèo nàn, tài liệu chủ yếu là
giáo trình, sách tham khảo chuyên ngành như: tiếng Nga và ngôn ngữ các
nước Đông Âu (tiếng Ba Lan, tiếng Tiệp Khắc, tiếng Bungari…). Nguồn tài
liệu chủ yếu là sách tài trợ, tặng biếu của các nước trong hệ thống xã hội chủ
nghĩa.
Năm 1967, trước yêu cầu mở rộng quy mô đào tạo và nâng cao chất
lượng giảng dạy, trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội đã mở thêm một số
chuyên ngành như: tiếng Anh, tiếng Pháp. Cùng với việc thành lập thêm một
số khoa và bộ môn, vốn tư liệu tăng lên đáng kể.
Năm 1984, lãnh đạo nhà trường quyết định tách tổ tư liệu ra khỏi phòng
giáo vụ thành một đơn vị độc lập với tên gọi là: “Thư viện Trường Đại học
Ngoại ngữ Hà Nội”. Trong quá trình hoạt động Trung tâm đã không ngừng
24
nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, đổi mới hoàn thiện tổ chức và hoạt động,
từng bước ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ.
Tháng 12/2003 Thư viện đã đi vào hoạt động tại trụ sở mới và không
ngừng hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị. Hiện nay Thư viện đã đi vào
hoạt động ổn định và từng bước hiện đại, ngày càng đóng góp vào sự nghiệp
giáo dục đào tạo của Trường Đại học Hà Nội nói riêng và ngành giáo dục đào
tạo nói chung.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Thư viện Trường Đại học Hà Nội lấy khoa học công nghệ tiên tiến làm
nền tảng; lấy mục tiêu, chương trình Đào tạo và NCKH Trường Đại học Hà
Nội định hướng nội dung hoạt động; lấy thông tin và tư liệu làm phương tiện
phục vụ theo tinh thần: “Trung thưc, tận tâm, thân thiện”. Trên tinh thần đó,
cùng với những bước thay đổi lớn của Nhà trường, Thư viện cũng đã có
những bước chuyển mình đáng kể nhằm từng bước phục vụ tốt hơn nhu cầu
tin của các đối tượng cán bộ, giảng viên và sinh viên toàn Trường. Trong quá
trình xây dựng và phát triển Thư viện không ngừng cải tiến phương thức hoạt
động nhằm từng bước đáp ứng tốt hơn nhu cầu tin cũng như tạo dựng một môi
trường học tập nghiên cứu thuận lợi cho các đối tượng người dùng tin, thực
hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Thư viện Trường Đại học Hà Nội là giảng đường thứ hai của sinh
viên, giáo viên và cán bộ công chức nhà trường. Có nhiệm vụ:
- Tham gia đóng góp ý kiến cho Ban Giám hiệu về công tác thông tin,
tư liệu phục vụ cho quá trình đào tạo, giảng dạy và nghiên cứu khoa học của
trường.
- Thu thập, bổ sung, trao đổi thông tin tư liệu cần thiết, tiến hành xử lý,
25
cập nhật dữ liệu đưa vào hệ thống quản lý và tìm tin tự động. Tổ chức cơ sở
hạ tầng thông tin.
- Phục vụ thông tin tư liệu cho bạn đọc là cán bộ, giảng viên, sinh viên
trong công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập.
- Hướng dẫn giúp người dùng tin tiếp cận cơ sở dữ liệu và khai thác các
nguồn tin trên mạng.
- Kết hợp với các đơn vị chức năng trong trường hoàn thành tốt quản lý,
sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn tài liệu của Thư viện.
Trong suốt quá trình hoạt động, Thư viện luôn xác định rõ chức năng,
nhiệm vụ để từ đó đề ra các kế hoạch cụ thể nhằm hoàn thành tốt các công
việc được giao, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu
khoa học của trường.
2.1.3. Đội ngũ cán bộ
Cán bộ thư viện là cầu nối hết sức quan trọng giữa người dùng tin với
thư viện – kho tri thức của nhân loại. Tài liệu trong thư viện có được sử dụng
và khai thác một cách triệt để hay không đó là điều phụ thuộc rất nhiều vào
vai trò của người cán bộ thư viện. Những cuốn sách chỉ thực sự trở nên hữu
ích khi có người đọc và nghiên cứu nó. Một thư viện phục vụ tốt là thư viện
có nhiều bạn đọc đến nhất. Bởi vậy, người ta nói cán bộ thư viện là linh hồn
của thư viện thật có ý nghĩa.
Hiện nay, tổng số cán bộ của Thư viện gồm có 22 cán bộ, trong đó có
16 cán bộ tốt nghiệp đại học ngành thông tin – thư viện (thư viện viên), 4
người tốt nghiệp ngành công nghệ Thông tin và Điện tử viễn thông (kỹ thuật
viên), 2 cán bộ phụ trách an ninh, môi trường. Trong số 22 cán bộ của Thư
viện có 1 thạc sĩ, 7 cán bộ đang học cao học, 6 cán bộ đang theo học văn bằng
2 các thứ tiếng. Thư viện với một đội ngũ cán bộ thư viện trẻ, dễ dàng tiếp thu
26
những cái mới, có trình độ chuyên môn ngày càng được nâng cao, có khả
năng nắm bắt nhanh sự phát triển của khoa học kỹ thuật, biết sử dụng thành
thạo các trang thiết bị của Thư viện, có tinh thần thái độ phục vụ nhiệt tình,
biết tư vấn, hướng dẫn thông tin cho NDT.
Cơ cấu tổ chức của cơ quan TTTV Đại học Hà Nội:
2.1.4. Cơ sở vật chất và Nguồn lực thông tin
* Cơ sở vật chất
Bộ phận thư viện
Bộ Phận mạng
máy tính
Bộ phận
tiếp
nhận trả
lời thông
tin
Bộ phận
an ninh
giám sát
và môi
trường
Bộ phận
nghiệp
vụ thư
viện
Bộ phận
phục vụ
thông tin
thư viện
Bộ phận
nghiệp
vụ kỹ
thuật
Bộ phận
phục vụ
thông tin
điện tử
27
BAN GIÁM ĐỐC
Trung tâm gồm 4 tầng:
Tầng 1: phục vụ các loại tài liệu tiếng Việt
Tầng 2: phục vụ các loại tài liệu nước ngoài, tài liệu nghe nhìn
Tầng 3: phục vụ thông tin mạng
Tầng 4: phòng tự học
Sơ đồ bố trí phục vụ tại Thư viện
28
Về cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện nay, Thư viện Trường Đại học Hà Nội
có 203 máy tính, trong đó có 3 máy chủ và 200 máy trạm.
Dưới sự quan tâm của Ban Giám hiệu nhà trường, Thư viện đã từng
bước được đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu
tin của NDT. Hệ thống trang thiết bị của Thư viện hiện có :
- 6 máy in : 1 máy in lazer khổ A3 và 1 máy in khổ A4 có chức năng
in trực tiếp qua mạng; 1 máy in màu khổ A3; 1 máy in thẻ; 1 máy in mã vạch.
- 2 tivi 21 inch phục vụ chiếu các video bài giảng ; máy chiếu đa chức
năng phục vụ tập huấn người sử dụng thư viện và giảng ngoại ngữ qua máy
tính.
29
- Thư viện còn tiến hành khai thác thông tin từ các chảo thu vệ tinh
với 4 đầu giải mã kỹ thuật số thu các kênh chính thống trên thế giới để in ra
đĩa, đưa vào mạng để phục vụ bạn đọc.
Ngoài ra, Trung tâm có 4 đầu DVD kỹ thuật số, 2 đầu video thường, 2
máy photocopy tốc độ cao, 30 máy cassette, 2 máy từ hóa và khử từ cho sách,
đĩa CD, 3 máy đọc mã vạch cùng với hệ thống camera,cổng từ và hệ thống
điều hòa hiện đại.
Bên cạnh đó, Thư viện còn có hệ thống bàn ghế, tủ kệ gồm 86 bàn, 300
ghế, 140 giá sách bằng gỗ, 63 giá sách bằng sắt…là những phương tiện không
thể thiếu của Thư viện Trường Đại học Hà Nội trong công tác tổ chức, sắp
xếp tài liệu.
* Nguồn lực thông tin
Hiện nay, Thư viện đang sở hữu một khối lượng vốn tài liệu hết sức đa
dạng và phong phú. Với đặc thù là một trường đào tạo chuyên ngành về ngoại
ngữ, do vậy phần lớn nguồn tài liệu của Thư viện là ngoại văn với nhiều thứ
tiếng khác nhau như: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Hàn Quốc,
tiếng Nhật, tiếng Ý, tiếng Tây Ban Nha… Ngoài ra còn có nhiều tài liệu giáo
trình bằng tiếng Việt để phục vụ cho bạn đọc trong quá trình học tập tiếng
nước ngoài. Ngoài tài liệu dạng giấy thư viện còn có các dạng tài liệu điện tử
dưới dạng cơ sở dữ liệu toàn văn, các đĩa CD-ROM, các cơ sở dữ liệu dữ kiện.
Cụ thể là:
- Tài liệu dạng sách
STT Loại Tên sách Bản sách
1 Tiếng Việt 6.449 10.997
2 Ngoại văn 21.458 28.727
Tổng số 27.907 39.724
- Tài liệu dạng khác
30
Tải bản FULL (file doc 64 trang): bit.ly/2XXIQaU
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
STT Loại Tên sách Bản sách
1 Báo,tạp chí 166 49.593
2 Luận án, luận văn 486 998
Tổng số 652 50.591
- Tài liệu điện tử
STT CSDL Số biểu ghi
1 Sách 20.924
2 Báo, tạp chí 1.024
3 Luận án, luận văn 286
4 Các loại băng từ 349
Tổng số 22.583
Ngoài ra, Thư viện còn mua CSDL ProQuest – là một CSDL nước
ngoài rất được người dùng tin quan tâm và thường xuyên truy cập. ProQuest
là một CSDL toàn văn tổng hợp lớn nhất hiện nay các tạp chí, luận văn toàn
văn, hồ sơ doanh nghiệp, báo cáo công nghiệp, bao trùm nhiều chuyên ngành,
lĩnh vực khác nhau như quản trị kinh doanh, tài chính, thương mại, ngân hàng,
kế toán… Thư viện có hướng dẫn cụ thể cho sinh viên trên Website và trên
phòng máy để có thể truy nhập vào CSDL này.
2.1.5. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin
Thư viện có nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo nhu cầu thông tin cho học
tập, nghiên cứu của cán bộ giảng viên và sinh viên trong trường. Trước sự
phát triển của nguồn tin cũng như nhu cầu ngày càng đa dạng của người dùng
tin chính vì thế Thư viện đã tiến hành phân chia NDT ra thành các nhóm để
thuận tiện cho việc phục vụ và xác định nhu cầu tin của NDT:
* Nhóm sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh
31
Tải bản FULL (file doc 64 trang): bit.ly/2XXIQaU
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Đây là nhóm người dùng tin chủ yếu của Thư viện. Số lượng ngày
chiếm tỉ lệ cao và ngày càng gia tăng do nhà trường mở rộng chỉ tiêu đào tạo
với nhiều chuyên ngành khác nhau. Nhu cầu tin của nhóm NDT này chủ yếu
là tìm kiếm tư liệu để phục vụ cho việc học tập, trao đổi kiến thức, hoặc giải
trí sau những giờ học căng thẳng.
* Nhóm cán bộ, giảng viên
Sử dụng những nguồn tin theo chuyên ngành của mình để giảng dạy,
nâng cao trình độ chuyên môn. Ngoài ra họ còn tham khảo các tài liệu liên
quan đến chuyên ngành để nghiên cứu khoa học, tạo ra các công trình khoa
học.
* Nhóm cán bộ quản lý
Họ vừa là những người quản lý vừa tham gia công tác giảng dạy. Nhu
cầu dùng tin của họ khá đa dạng, nguồn thông tin mang tính chuyên sâu để
phục vụ công tác quản lý cũng như NCKH.
2.2. Thực trạng hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học
Hà Nội
2.2.1. Sản phẩm thông tin – thư viện
2.2.1.1. Nguồn tài liệu gốc
Hiện Thư viện đang sở hữu một khối lượng lớn vốn tài liệu đa dạng và
phong phú. Hàng năm, Thư viện được đầu tư với nguồn kinh phí từ 300 – 350
triệu để bổ sung vốn tài liệu, bao gồm: sách báo ngoại văn, sách tiếng Việt,
các tài liệu chuyên ngành: quản trị kinh doanh và du lịch, quốc tế học, công
nghệ thông tin và tài chính ngân hàng; các tài liệu nước ngoài với các thứ
tiếng: tiếng Anh, Nga , Pháp, Hàn Quốc...
32
4118256

More Related Content

What's hot

Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
bctntlvn (124).pdf
bctntlvn (124).pdfbctntlvn (124).pdf
bctntlvn (124).pdfLuanvan84
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Giang Coffee
 
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công tyĐề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công tyLuận Văn 1800
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến trePhân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến treHee Young Shin
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiệnKế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiệnpe_antu1305
 
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...Luanvan84
 
tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115
tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115
tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115nataliej4
 

What's hot (20)

Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Chiến lược marketing công ty vật tư bưu điện, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài quản trị kinh doanh hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài  quản trị kinh doanh hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017Đề tài  quản trị kinh doanh hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài quản trị kinh doanh hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
 
Chuyên đề tốt nghiệp Marketing thương hiệu 9 điểm hay 2017
Chuyên đề tốt nghiệp Marketing thương hiệu 9 điểm hay 2017Chuyên đề tốt nghiệp Marketing thương hiệu 9 điểm hay 2017
Chuyên đề tốt nghiệp Marketing thương hiệu 9 điểm hay 2017
 
bctntlvn (124).pdf
bctntlvn (124).pdfbctntlvn (124).pdf
bctntlvn (124).pdf
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
 
Chiến lược marketing MIX xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật Bản.
Chiến lược marketing MIX xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật Bản. Chiến lược marketing MIX xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật Bản.
Chiến lược marketing MIX xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật Bản.
 
Luận văn: Chiến lược marketing cho dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Chiến lược marketing cho dịch vụ viễn thông, HAYLuận văn: Chiến lược marketing cho dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Chiến lược marketing cho dịch vụ viễn thông, HAY
 
Đề tài thực tập hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài  thực tập  hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017Đề tài  thực tập  hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài thực tập hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
 
Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !
Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !
Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !
 
Luận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty
Luận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công tyLuận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty
Luận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty
 
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...
 
Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công tyĐề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến trePhân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
 
Đề tài: Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc tại cty TNHH Lê Giang
Đề tài: Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc tại cty TNHH Lê GiangĐề tài: Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc tại cty TNHH Lê Giang
Đề tài: Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc tại cty TNHH Lê Giang
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
 
Đề tài báo cáo thực tập Marketing xuất khẩu 9 điểm free download
Đề tài báo cáo thực tập Marketing xuất khẩu 9 điểm free downloadĐề tài báo cáo thực tập Marketing xuất khẩu 9 điểm free download
Đề tài báo cáo thực tập Marketing xuất khẩu 9 điểm free download
 
Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiệnKế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiện
 
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
Giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo h...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đ
 
tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115
tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115
tìm hiểu về chiến lược sản phẩm tập đoàn Thiên Long 3042115
 

Similar to Hoạt Động Marketing Tại Thư Viện Trường Đại Học Hà Nội

Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến luanvantrust
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...luanvantrust
 
Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...
Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...
Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...luanvantrust
 
Marketing nhập môn
Marketing nhập mônMarketing nhập môn
Marketing nhập mônBoo Boo
 
Marketing căn bản
Marketing căn bảnMarketing căn bản
Marketing căn bảnJustin Chau
 
(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdf
(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdf(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdf
(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdfitexcel
 
Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...
Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...
Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...luanvantrust
 
Marketing căn bản
Marketing căn bảnMarketing căn bản
Marketing căn bảntankslc
 
Marketing căn bản đại học mở
Marketing căn bản đại học mởMarketing căn bản đại học mở
Marketing căn bản đại học mởbookbooming1
 
Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...
Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...
Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Ứng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk Hà
Ứng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk HàỨng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk Hà
Ứng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk Hàluanvantrust
 
Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1John Nguyen
 
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...sividocz
 

Similar to Hoạt Động Marketing Tại Thư Viện Trường Đại Học Hà Nội (20)

Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàng
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàngĐề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàng
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường Ngân hàng
 
Đề tài: Hiệu quả quản trị bán hàng tại công ty TNHH Vĩnh Hoàng
Đề tài: Hiệu quả quản trị bán hàng tại công ty TNHH Vĩnh HoàngĐề tài: Hiệu quả quản trị bán hàng tại công ty TNHH Vĩnh Hoàng
Đề tài: Hiệu quả quản trị bán hàng tại công ty TNHH Vĩnh Hoàng
 
Giải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đ
Giải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đGiải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đ
Giải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đ
 
Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...
Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...
Đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh ...
 
Báo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABC
Báo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABCBáo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABC
Báo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABC
 
Marketing nhập môn
Marketing nhập mônMarketing nhập môn
Marketing nhập môn
 
Marketing căn bản
Marketing căn bảnMarketing căn bản
Marketing căn bản
 
Mktcb 123
Mktcb 123Mktcb 123
Mktcb 123
 
(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdf
(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdf(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdf
(teachvn.com)- Quan Tri Marketing- Philip Kotler.pdf
 
Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...
Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...
Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị văn phòng tạ...
 
MAR15.doc
MAR15.docMAR15.doc
MAR15.doc
 
Marketing căn bản
Marketing căn bảnMarketing căn bản
Marketing căn bản
 
Marketing căn bản đại học mở
Marketing căn bản đại học mởMarketing căn bản đại học mở
Marketing căn bản đại học mở
 
Tai lieu marketing
Tai lieu marketingTai lieu marketing
Tai lieu marketing
 
Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...
Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...
Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phẩm phân bón NPK tại Công ty cổ phần...
 
Ứng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk Hà
Ứng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk HàỨng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk Hà
Ứng dụng Marketing trực tuyến để phát triển thương hiệu cà phê Đăk Hà
 
Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1
 
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Hoạt Động Marketing Tại Thư Viện Trường Đại Học Hà Nội

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA THÔNG TIN - THƯ VIỆN ----------- PHẠM THỊ NGÂN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: THÔNG TIN – THƯ VIỆN Hệ đào tạo: Chính quy Khóa học: QH - 2008 - X GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S. TRỊNH KHÁNH VÂN
  • 2. HÀ NỘI - 2012 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2 5. Những đóng góp của đề tài...........................................................................2 6. Cấu trúc của Khóa luận.................................................................................3 NỘI DUNG.......................................................................................................4 Chương 1: Tổng quan về marketing và marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện...........................................................................4 1.1. Tổng quan về marketing..........................................................................4 1.1.1. Khái niệm marketing...............................................................................4 1.1.2. Các quan điểm marketing cơ bản............................................................5 1.1.3. Vai trò của marketing..............................................................................9 1.2. Marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện.................................11 1.2.1. Định nghĩa marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện..................11 1.2.2. Vai trò của marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện..................12 1.2.3. Các thành tố marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện................15 Chương 2: Hoạt động marketing tại Thư viện Đại học Hà Nội............20 2.1. Khái quát về Thư viện Trường Đại học Hà Nội....................................20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................20 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..............................................................................22 2
  • 3. 2.1.3. Đội ngũ cán bộ........................................................................................23 2.1.4. Cơ sở vật chất và nguồn lực thông tin....................................................24 2.1.5. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin................................................28 2.2. Thực trạng hoạt động marketing tại Thư viện Đại học Hà Nội.........29 2.2.1. Sản phẩm thông tin - thư viện................................................................29 2.2.1.1. Nguồn tài liệu gốc.......................................................................29 2.2.1.2. Sản phẩm thông tin sau quá trình xử lý.......................................31 2.2.1.3. Dịch vụ thông tin.........................................................................33 2.2.2. Chi phí sản phẩm...................................................................................41 2.2.3. Hoạt động phân phối sản phẩm..............................................................42 2.2.4. Hoạt động marketing truyền thông........................................................44 2.2.4.1. Quảng cáo....................................................................................44 2.2.4.2. Quan hệ cộng đồng......................................................................48 2.2.4.3. Chiêu thị......................................................................................49 Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội..........................................................51 3.1. Nhận xét......................................................................................................51 3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................51 3.1.2. Hạn chế.....................................................................................................53 3.2. Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing trong hoạt động TTTV Trường Đại học Hà Nội....................................................................................54 3.2.1. Phát triển nguồn lực thông tin, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ.....54 3.2.2. Đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về marketing cho cán bộ thư viện.........55 3.2.3. Đầu tư kinh phí cho hoạt động marketing................................................56 3.2.4. Xây dựng chiến lược marketing cho hoạt động Thông tin - Thư viện.....56 3.2.5. Một số giải pháp khác...............................................................................57 KẾT LUẬN..............................................................................................60 3
  • 4. Danh mục tài liệu tham khảo..........................................................................61 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay thông tin đã trở thành nguồn lực quan trọng cho sự phát triển xã hội loài người, nắm được thông tin đồng nghĩa với việc nắm được tri thức. Chính vì vậy, vai trò của các cơ quan thông tin – thư viện (TTTV) trong việc cung cấp, chia sẻ thông tin ngày càng được khẳng định. Một cơ quan TTTV muốn chia sẻ nguồn thông tin tri thức mình có tới bạn đọc cần phải xây dựng chiến lược marketing hoàn hảo. Marketing chính là cầu nối giữa trung tâm TTTV với người dùng tin (NDT). Tuy nhiên marketing trong hoạt động TTTV hiện nay vẫn đang là một vấn đề mới mẻ. Vai trò của marketing vẫn chưa được chú trọng và đề cao. Do đó cần phải làm rõ và khẳng định vai trò của marketing trong hoạt động TTTV. Đề tài nghiên cứu “Hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội” nhằm tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội, từ đó khẳng định vai trò của marketing và đưa ra ra một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing trong hoạt động TTTV tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích của đề tài nhằm khẳng định vai trò quan trọng của marketing trong hoạt động TTTV Trường Đại học Hà Nội, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa vai trò của marketing trong hoạt động TTTV. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Tìm hiểu cơ sở lý luận về marketing và marketing trong hoạt động TTTV 4
  • 5. - Tiến hành khảo sát thực tế hoạt động marketing tại cơ quan TTTV Trường Đại học Hà Nội, từ đó thấy được hiệu quả của việc áp dụng marketing trong hoạt động TTTV tại đây. - Nhận xét, đánh giá những ưu, nhược điểm trong hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing hiệu quả hơn tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Marketing trong hoạt động TTTV - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Thư viện Trường Đại học Hà Nội + Phạm vi về thời gian: Hoạt động Marketing tại Thư viện từ khi thành lập đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu - Phương pháp quan sát - Phương pháp trao đổi - Phương pháp phỏng vấn 5. Những đóng góp của đề tài Qua việc khảo sát tại cơ quan TTTV Trường Đại học Hà Nội, từ đó có những kết luận về hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội. Trên cơ sở đó khẳng định tầm quan trọng khi áp dụng marketing trong hoạt động TTTV của Nhà trường. Nội dung nghiên cứu của đề tài góp phần giúp các Thư viện thấy được vai trò to lớn của marketing và chú trọng hơn nữa đến vấn đề này trong chiến lược xây dựng thư viện mình. 5
  • 6. 6. Cấu trúc của Khóa luận Ngoài phần lời cảm ơn, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bài niên luận có cấu trúc: Chương 1: Tổng quan về marketing và marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện Chương 2: Hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội 6
  • 7. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MARKETING VÀ MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN – THƯ VIỆN 1.1. Tổng quan về marketing 1.1.1. Khái niệm marketing Thuật ngữ marketing được sử dụng khoảng từ đầu thế kỉ XX. Cũng tương tự như một số thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong hoạt động TT-TV (như sản phẩm thông tin, dịch vụ thông tin, quản trị thông tin,…). Có rất nhiều khái niệm cũng như dấu hiệu nhận biết khác nhau về marketing. Cho đến nay đã có nhiều quan điểm khác nhau về Marketing. Hiệp hội marketing Hoa Kỳ đưa ra định nghĩa: Marketing là quá trình lập và thực hiện kế hoạch, định giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự thay đổi, thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng và tổ chức. Tuy nhiên theo quan điểm của Philip Kotler, ông được coi là người sáng lập ngành marketing hiện đại đã định nghĩa ngắn gọn: Marketing là hoạt động của con người hướng tới việc thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua tiến trình trao đổi. Định nghĩa của Philip Kotler mang tính chất tương đối tổng hợp, khá hợp lý và được nhiều người đồng tình. Định nghĩa này nhấn mạnh đến vai trò và quan hệ của các chủ thể tham gia vào quá trình marketing. Điều này có nghĩa là để có quá trình marketing phải có các yếu tố: Con người với nhu cầu của mình; sản phẩm có thể đáp ứng được nhu cầu của con người; các phương thức để con người có được sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của mình. 7
  • 8. Trên đây là một số quan điểm tiêu biểu về marketing. Các quan điểm này chủ yếu được đưa ra dựa trên những phương diện khác nhau. Vì vậy nhìn một cách tổng thể hoạt động marketing được xem là toàn bộ những gì cùng hướng đến mục tiêu là cùng nhận diện nhu cầu thực tế của thị trường khách hàng có mục tiêu, và tiến hành đáp ứng thị trường này. Điều đó có liên quan đến việc nghiên cứu thị trường khách hàng, phân tích nhu cầu của họ, xây dựng và thông qua các quyết định đến chiến lược thiết kế, định giá, chiêu thị và phổ biến sản phẩm. Từ những quan điểm đó mà công thức nổi tiếng về Marketing đã được xây dựng: M = 4P Lí giải cho công thức trên, có thể hiểu rằng: M là Marketing; 4P là sản phẩm (Product), Phân phối (Place), Giá cả (Price) và các hoạt động chiêu thị (Promotion). Công thức này muốn nhấn mạnh marketing (còn gọi là marketing hỗn hợp) là sự kết hợp chặt chẽ và linh hoạt 4 thành tố P trên nền thị trường, để tác động lên thị trường . Trên đây là những quan điểm khá đầy đủ và chính xác về hoạt động marketing, có thể xem đó là những khái niệm sơ lược về marketing nói chung. Để hiểu sâu hơn hoạt động marketing trong hoạt động TT-TV, chúng sẽ ta đi tìm hiểu kĩ hơn qua các quan điểm khác. 1.1.2. Các quan điểm marketing căn bản Như chúng ta đã biết quan điểm marketing là yếu tố quyết định đến phương châm hành động của người triển khai hoạt động marketing và phụ thuộc vào mục đích của chủ thể tiến hành marketing. Sau đây là 5 quan điểm marketing căn bản từ góc độ của các chuyên gia marketing. Việc trình bày các 8
  • 9. quan điểm marketing này nhằm giúp hiểu rõ bản chất và tác động của mỗi quan điểm. Bởi trong mỗi trường hợp cụ thể, sự áp dụng và kết hợp các quan điểm này cũng rất uyển chuyển, tức là bản thân sự kết hợp đó cũng phải biến đổi theo thời gian và hoạt động thực tiễn, do đó đối với mỗi quan điểm và trong những hoạt động thực tiễn khác nhau thì vai trò của marketing lại có phần khác nhau. * Quan điểm marketing trọng sản phẩm Nội dung của quan điểm là nếu tạo ra được sản phẩm có chất lượng tốt thì chắc chắn phạm vi phổ biến sản phẩm đó trên thị trường sẽ lớn, sản phẩm đó sẽ được sử dụng nhiều trên thị trường. Mục đích của marketing là không ngừng hoàn thiện chất lượng của sản phẩm. Việc quan tâm đến chất lượng sản phẩm, xét cho cùng là quan tâm đến việc không ngừng nâng cao khả năng đáp ứng của người dung đối với người dung trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu và khả năng của người dùng trong quá trình sử dụng sản phẩm. Và vì thế, khi đã xác định được rõ sản phẩm là cần thiết và phù hợp với người dung, thì việc cung cấp ra thị trường những sản phẩm có chất lượng ngày càng cao sẽ có ý nghĩa nâng cao vai trò và vị thế của nhà cung cấp sản phẩm trong xã hội. Trường hợp để áp dụng quan điểm marketing trọng sản phẩm là khi sản phẩm đã khẳng định được vị trí trên thị trường và trên thực tế có nhiều chủ thể tham gia vào việc tạo lập, cung cấp sản phẩm, đồng thời, khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của sản phẩm còn nhiều hạn chế (tính hoàn thiện của sản phẩm chưa cao, sản phẩm mới, đang trong quá trình phát triển). * Quan điểm marketing trọng sản xuất Theo quan điểm này thì mấu chốt để phát triển và mở rộng phạm vi sử dụng sản phẩm chính là sản phẩm cần tốt và giá rẻ. Mục đích là không ngừng 9
  • 10. hoàn thiện quá trình tạo lập sản phẩm, để có thể vừa tạo ra được sản phẩm có chất lượng tin cậy, vừa giảm được chi phí cho việc tạo lập sản phẩm đó ở mức thấp nhất. Theo quan điểm này thì cần quan tâm đến vấn đề tối ưu hóa dây chuyền công nghệ để tạo nên mọi sản phẩm. Theo hướng này, hiệu quả kinh tế trực tiếp đối với việc tạo ra sản phẩm sẽ đạt được ở mức cao, do đó quyền lợi về kinh tế được đảm bảo. Đây là một trong những yếu tố đặc biệt kích thích việc sử dụng sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển thị trường. Chỉ áp dụng quan điểm marketing trọng sản xuất khi nhu cầu về sản phẩm rõ rang, và đặc biệt quan hệ cung cầu còn chưa cân bằng theo hướng cung thấp hơn so với cầu cũng như chi phí để tạo nên sản phẩm là lớn và rất lớn. * Quan điểm marketing trọng việc bán Mục đích của marketing trọng việc bán là làm cho người dùng hiểu càng đầy đủ, càng rõ về sản phẩm cũng như cách mà họ có thể nhận được sản phẩm. Đó là nguyên nhân làm cho sản phẩm được truyền bá rộng trên thị trường. Mục đích mà người theo đuổi quan điểm marketing trọng việc bán chính là việc mang đến cho người dùng sự hiểu biết về sản phẩm là để bán được càng nhiều sản phẩm càng tốt. Quan điểm này xuất phát từ quyền lợi người bán chứ không xuất phát từ quyền lợi của người mua. * Quan điểm marketing trọng marketing Theo quan điểm này, nền tảng và định hướng chiến lược hoạt động, phát triển của nhà cung cấp sản phẩm phụ thuộc chặt chẽ và trực tiếp vào khách hàng, vào thị trường. Do đó hệ thống sản phẩm được tạo ra và cung cấp sẽ bảo đảm đáp ứng được mọi dạng nhu cầu khách hàng. 10
  • 11. Đối với hầu hết các quốc gia, đặc biệt thuộc nhóm đang phát triển, trong quá trình chuyển đổi thì không hẳn mọi nhu cầu của khách hàng đều mang tính tích cực. Đôi khi, nhu cầu thông tin của một cá nhân/ nhóm cá nhân nào đó lại không phù hợp với xu thế phát triển chung của cộng đồng, ảnh hưởng đến trật tự chung của cộng đồng. Tuy nhiên các cá nhân này lại luôn có khả năng và sẵn sang chi trả thỏa đáng cho các sản phẩm thông tin dạng này, chính vì thế đã tạo ra một động lực, một sự kích thích đáng kể đối với người tạo lập và cung cấp. * Quan điểm marketing vị xã hội Trong quá trình phát triển phù hợp với xu hướng chung của nhân loại, con người luôn tồn tại những nhu cầu cần được thỏa mãn thông qua hệ thống sản phẩm tương ứng. Các nhà cung cấp sản phẩm cần nghiên cứu để tạo lập ra các sản phẩm loại thuộc loại này, và việc làm đó là nhằm mục tiêu góp phần trực tiếp vào quá trình phát triển bền vững của xã hội. Mục đích của marketing là không ngừng tạo ra các sản phẩm mới, thế hệ mới để nâng cao khả năng đáp ứng các loại nhu cầu chính đáng và lành mạnh của con người, để thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Có thể thấy quan điểm này tự nó đã khẳng định được vai trò và vị trí của các nhà tạo lập, cung cấp các sản phẩm trong xã hội nói chung. Nhận thức và nhu cầu nhận thức của con người không ngừng được nâng cao. Cùng với quá trình đó nhu cầu của con người nói chung cũng luôn thay đổi, biến động. Cũng trong quá trình đó, những cá nhân, nhóm cá nhân đặt lợi ích và quyền lợi chung của cả cộng đồng sẽ ngày càng bị thu hẹp lại. Tuy nhiên để dần tiếp cận đến triển vọng một xã hội, vì thế quan điểm marketing vị xã hội, nhất là đối với loại sản phẩm đặc thù là thông tin, còn luôn cần đến, và chúng thể hiện các yếu tố trình độ và chính sách phát triển của mỗi cộng đồng, quốc gia. 11
  • 12. Trên đây là 5 quan điểm marketing căn bản nhìn từ các khía cạnh và lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội. Cũng từ những quan điểm này dẫn đến các cách nhìn nhận về vai trò của marketing có phần khác nhau. 1.1.3. Vai trò của marketing Marketing có nhiều vai trò và chức năng khác nhau và marketing có thể sử dụng với nhiều mục đích và có nhiều cách tiếp cận khác nhau do đó marketing có thể được tiến hành bằng nhiều phương thức khác nhau, đồng thời lại luôn cần biến đổi để thích ứng với môi trường và mục đích của mỗi cơ quan, tổ chức (chủ thể triển khai marketing). Như đã nói ở trên, marketing luôn luôn biến đổi theo mục đích của chủ thể tiến hành marketing và tùy vào từng lĩnh vực cụ thể, nên việc hiểu được vai trò bản chất của marketing nói chung là một vấn đề tương đối. Theo cách lí giải của các chuyên gia marketing như B.Cronin, C.H.Lovelock, hay như C.B.Weinberg… họ lí giải vai trò của marketing dựa vào chính bản chất của nó. Nhìn tổng thể vai trò của marketing chính là quy trình marketing hoàn hảo, những vai trò ấy là hệ thống liên kết chặt chẽ với nhau: Nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu - Quản lí, xây dựng kế hoạch - Thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu. Sau đây là một số lí giải cụ thể về vai trò của marketing: * Marketing có vai trò nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu của cá nhân hoặc tập thể (người dùng/khách hàng) Marketing là quá trình nghiên cứu nhằm điều chỉnh để hợp lí hóa sự trao đổi giữa chủ thể marketing và khách hàng của mình; giữa chủ thể marketing và môi trường của chủ thể đó. Thông qua quá trình nghiên cứu giúp cho chủ thể marketing nhận diện, dự báo và sau đó kiểm soát khách hàng của 12
  • 13. mình bằng những sản phẩm mới. Quá trình đó chính là nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng. * Marketing quản lí, xây dựng kế hoạch Marketing có chức năng quản lí, nhằm thực hiện việc gắn kết một tổ chức, cơ quan (chủ thể triển khai marketing) với toàn bộ môi trường bên ngoài. Marketing có vai trò xây dựng kế hoạch nhằm kiểm soát một cách tích cực nhu cầu của cá nhân, tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu của cộng đồng khách hàng thông qua việc thiết lập cầu nối với môi trường của mỗi tổ chức. Tạo sự linh hoạt và mức thích ứng cao nhất giữa chủ thể marketing và môi trường hoạt động. * Marketing thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu mong muốn của các nhân, tập thể Marketing chính là những việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu của cá nhân và tổ chức (khách hàng). Sau quá trình nghiên cứu, lập kế hoạch thì marketing có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng bởi các sản phẩm được tạo ra đã được nghiên cứu sao cho phù hợp với nhu cầu của họ. Nhìn chung hoạt động marketing có vai trò cùng hướng đến mục tiêu nghiên cứu, nhận diện nhu cầu thực tế của thị trường khách hàng, và tiến hành việc đáp ứng thị trường này. Điều đó cũng chính là việc nghiên cứu thị trường trên khách hàng, phân tích nhu cầu của họ, xây dựng và thông qua các quyết định đến chiến lược thiết kế, định giá, chiêu thị và phổ biến sản phẩm, từ đó thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cũng chính là đạt mục đích của chủ thể tiến hành marketing. 13
  • 14. Tùy vào đặc thù riêng của từng chủ thể tiến hành marketing mà marketing có những vai trò cụ thể khác nhau. Ví dụ như đối với hoạt động Kinh tế của một doanh nghiệp, vai trò của marketing sẽ khác với hoạt động Thông tin - thư viện của một cơ quan. Trong hoạt động kinh tế, vai trò của marketing sẽ là nắm bắt những nhu cầu của khách hàng nhằm mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, còn đối với hoạt động của một thư viện thì vai trò của marketing chính là nghiên cứu nhu cầu của người dùng tin về sử dụng nguồn thông tin ra sao và như thế nào để thư viện ấy có hướng bổ sung nguồn tài liệu. Đây chỉ là một dẫn chứng đơn giản từ các cách tiếp cận khác nhau để khẳng định vai trò của hoạt động marketing. Nhưng nhìn chung với bất cứ hoạt động nào, lĩnh vực nào vẫn phải kể đến các vai trò cơ bản nhất của marketing như đã nêu ở trên. Đó chính là vai trò: Nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu - Quản lí, xây dựng kế hoạch - Thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu. 1.2. Marketing trong hoạt động thông tin - thư viện 1.2.1. Định nghĩa marketing trong hoạt động thông tin - thư viện Trong lĩnh vực TTTV, Từ điển giải nghĩa Thư viện học và Tin học Anh - Việt đưa ra định nghĩa về marketing như sau: “Marketing – tiếp thị: Một nhóm hoạt động có mục đích dùng để cổ vũ cho sự trao đổi một cách xây dựng và đáp ứng giữa nhà cung cấp dịch vụ thư viện và truyền thông với người đang sử dụng hay có thể là người sử dụng những dịch vụ này. Những hoạt động này liên quan đến sản phẩm, giá cả, phương pháp giao hàng và phương thức quảng bá sản phẩm” [5]. Trong nền kinh tế tri thức, với sự bùng nổ của thông tin, việc tìm ra những chiến lược marketing đúng đắn là mối quan tâm hàng đầu của những nhà TTTV. Những chiến lược này sẽ quyết định đến hoạt động của cơ quan TTTV. 14
  • 15. 1.2.2. Vai trò của marketing trong hoạt động thông tin - thư viện Muốn khẳng định vai trò của marketing trong hoạt động TTTV, trước hết chúng ta hãy đi trả lời câu hỏi: Tại sao cần marketing trong hoạt động thư viện và cơ quan thông tin? - Người dùng tin chưa nhận thức đủ và hình thành thói quen trong việc khai thác và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ tại các Thư viện đại học - Các Thư viện Đại học chưa chủ động giới thiệu các sản phẩm và dịch thông tin đến với người dùng tin. - Việc xây dựng “hình ảnh” thư viện như là một trung tâm tài nguyên cho việc giảng dạy và học tập chưa được các thư viện đại học chú trọng. - Hiệu quả khai thác sử dụng các nguồn lực thông tin của Thư viện đại học còn chưa cao. - Hiệu quả khai thác sử dụng các nguồn lực thông tin của Thư viện đại học còn chưa cao. - Sự đầu tư của các cơ quan chủ quản, các tổ chức tài trợ…đối với các Thư viện Đại học còn hạn chế. - Hoạt động Marketing chưa được các Thư viện Đại học quan tâm và đầu tư đúng mức. Khi trả lời câu hỏi này cũng có nghĩa là chúng ta đã phần nào làm sáng tỏ vai trò quan của marketing đối với hoạt động TTTV. Từ câu trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta có thể khẳng định vai trò của marketing trong hoạt động TTTV. -> Marketing quan tâm giải quyết các vấn đề: sử dụng tối ưu các nguồn lực hiện có của mỗi cơ quan TTTV; tìm kiếm tạo lập và thu hút các nguồn lực bên ngoài; hỗ trợ, khuyến khích người dùng tin khai thác và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ thông - tin thư viện; và cải thiện hình ảnh của hệ thống thông 15
  • 16. tin - thư viện -> Marketing đem lại sự hiểu biết đầy đủ cho người sử dụng về vị trí, vai trò của thư viện cũng như cán bộ thông tin – thư viện trong xã hội từ đó giúp cán bộ thư viện xây dựng hình ảnh tích cực trong bạn đọc về thư viện mình. Để thực hiện được vai trò này thì người cán bộ thư viện chính là “linh hồn” của thư viện. -> Marketing giúp cho người sử dụng nhận biết về các dịch vụ, sản phẩm thông tin mà thư viện có và chất lượng của chúng từ đó thu hút ngày càng đông bạn đọc tới sử dụng thư viện. Như chúng ta đã biết, trọng tâm chính của mỗi thư viện là dịch vụ bạn đọc và marketing là cần thiết cho sự thành công và sự tiếp tục tồn tại của một thư viện. Marketing hiệu quả sẽ cung cấp cơ hội cho người sử dụng nhận biết về các dịch vụ của thư viện và giá trị của nó. Hiện nay rất nhiều người sử dụng chưa nhận biết về các dịch vụ của thư viện cung cấp cho mình, vì nhiều thư viện đại học không cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên đề cho bạn đọc. Với lý do này, hầu hết các sinh viên không nhận biết một cách đầy đủ về sự sẵn sàng giúp đỡ tìm tài liệu theo chuyên đề cũng như các vấn đề có liên quan đến thông tin. Họ xem thư viện là nơi để nghiên cứu và cán bộ thư viện là người giữ sách hơn là người cung cấp thông tin. Trong hoàn cảnh đó người cán bộ thông tin - thư viện cần chủ động marketing các nguồn tin và dịch vụ của mình để tạo ra sự nhận biết về giá trị của thư viện cho bạn đọc. -> Marketing giúp thư viện xây dựng được các mối quan hệ với các cơ quan tổ chức, các nhà tài trợ, và người sử dụng thư viện. Muốn dịch vụ thư viện có chất lượng thì thư viện cần xây dựng mối quan hệ giữa người sử dụng và cán bộ thư viện. Cán bộ phục vụ cần chủ động giúp đỡ người sử dụng và biết làm thế nào để giúp người sử dụng cũng như đánh giá được nhu cầu của 16
  • 17. người sử dụng. Hơn nữa, cán bộ thư viện cần phát triển khả năng tạo ra môi trường thân thiện, xây dựng tính tự tin trong mỗi người sử dụng. Nhiều nghiên cứu cho biết phẩm chất của cán bộ thư viện quyết định tỉ lệ sử dụng thư viện của người đọc. Nếu cán bộ thư viện thân thiện, có chuyên môn vững, người sử dụng sẽ bị thuyết phục bằng có chuyên gia thông tin đáng tin cậy và dễ gần gủi trong thư viện đó. -> Marketing giúp thư viện hiểu được nhu cầu, mong muốn và yêu cầu tin của mỗi nhóm người dùng tin, từ đó xây dựng các dịch vụ và tạo ra các sản phẩm thông tin phù hợp nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu tin của họ. Với lý do này marketing có mối quan hệ hai chiều, một mặt giúp cán bộ thư viện nắm được nhu cầu tin của người sử dụng, mặt khác giúp người sử dụng nhận biết các dịch vụ và sản phẩm thông tin có giá trị trong thư viện. -> Marketing còn là vũ khí quan trọng giúp thư viện có thể cạnh tranh với các cơ quan thông tin khác trong kỷ nguyên Internet. Marketing tốt có thể đem lại những hỗ trợ về tài chính cũng như vật chất từ các cơ quan quản lý, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức phi chính phủ cũng như từ phía người sử dụng thư viện. Có thể nói Marketing là hoạt động cần thiết cho sự vận hành của các thư viện đại học trong việc nâng cao khả năng phục vụ thông tin góp phần phát triển hoạt động đào tạo và nghiên cứu của nhà Trường. Một thư viện có nguồn tài liệu phong phú, cơ sở vật chất hiện đại, có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho NDT, và có rất rất nhiều ưu điểm. Nhưng thư viện đó lại không cho bạn đọc thấy được thư viện mình có những gì và thư viện sẽ đem lại cho NDT những gì, điều này đồng nghĩa với việc thư viện đó không có gì. 17
  • 18. 1.2.3. Các thành tố marketing trong hoạt động Thông tin - Thư viện Như chúng ta đã nói trong phần trước, hoạt động marketing (còn gọi là marketing hỗn hợp được hình thành qua công thức: M = 4P Trong đó M là marketing; 4P là sản phẩm (Product), Phân phối (Place), Giá cả (Price) và các hoạt động chiêu thị (Promotion). Tương ứng với công thức trên ta hiểu rằng marketing trong hoạt động TT-TV gồm 4 thành tố. Theo sơ đồ sau: Thị trường Thông tin/ NDT Giá thành sản phẩm dịch vụ Sản phẩm dịch vụ thông tin Phổ biến thông tin Chiêu thị sản phẩm thông tin – thư viện 18
  • 19. * Sản phẩm (Product) Sản phẩm là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của xã hội, không chỉ trong lĩnh vực TTTV mà còn được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực như sản xuất, kinh doanh… và sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu trực tiếp hoặc gián tiếp của con người. Theo quan điểm của marketing: sản phẩm là thứ có khả năng thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có thể đưa ra chào bán trên thị trường nhằm thu hút sự mua sắm và tiêu dùng. Philip Kotler cũng có quan điểm sản phẩm là những cái gì có thể cung cấp cho thị trường, do thị trường đòi hỏi và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Quan điểm sản phẩm trong lĩnh vực TTTV, sản phẩm được hiểu là tất cả những gì cơ quan TT-TV có thể cung cấp cho người dùng tin, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của họ. Sản phẩm TT-TV trong hoạt động marketing gồm: Tài liệu gốc (sách, báo, tạp chí,…) Sản phẩm TTTV là kết quả của quá trình xử lý thông tin và các công cụ giúp khai thác thông tin (CSDL, mục lục,…) Dịch vụ TTTV: Những hoạt động phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin của người dùng tin (dịch vụ mượn trả, dịch vụ photocopy,…) Sản phẩm là một bộ phận quan trọng của hoạt động TTTV. Một cơ quan TTTV nếu có hệ thống sản phẩm tốt, đa dạng, phong phú, hiện đại lại cộng với dịch vụ phù hợp sẽ phát huy tối đa mọi nguồn lực trung tâm đó có, điều ấy cũng có nghĩa trung tâm TTTV ấy đã hoàn thành tốt một công đoạn trong hoạt động marketing. 19
  • 20. * Phân phối sản phẩm (Place) Có rất nhiều cách hiểu về phân phối, trên thực tế phân phối chính là cách thức để cung cấp sản phẩm và dịch vụ của chủ thể đến người tiêu dùng, thông qua những cách thức ấy người sử dụng nắm bắt và hiểu được sản phẩm ấy và họ sẽ có được sản phẩm và dịch vụ ấy qua một cách thức phân phối riêng của từng chủ thể. Việc cung cấp sản phẩm đúng nơi và thời điểm mà khách hàng yêu cầu là một yếu tố quan trọng nhất của phân phối. Ngày nay, khi xã hội phát triển thêm rất nhiều thể thức phân phối sản phẩm khác nhau, không chỉ tồn tại thể thức phân phối sản phẩm trực tiếp mà còn xuất hiện thể thức phân phối sản phẩm gián tiếp thông qua một đối tượng trung gian. Trong hoạt động TT- TV các phương thức, thể thức phân phối, phổ biến loại hình sản phẩm là rất đa dạng, phong phú. Việc phổ biến, phân phối có liên quan mật thiết tới khái niệm truy cập đến sản phẩm từ phía người dùng tin (NDT). Tại các thư viện truyền thống, điều đó có liên quan tới các quy định của việc phục vụ NDT (giờ mở cửa, các quy định mượn trả tài liệu…), còn tại các thư viện điện tử thì đó là các chính sách và giải pháp về công nghệ xác nhận quyền được phép truy cập, khai thác, sử dụng dịch vụ. * Giá cả (Price) Giá cả là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhà phân phối, là giá cả quy định được xác định trên cơ sở các chi phí cấu thành sản phẩm, các khoản chi phí cấu thành để sản phẩm lưu hành trên thị trường. Trong hoạt động TT-TV giá cả còn chịu chi phối của nhiều yếu tố khác (tập quán sử dụng thông tin, khả năng chi trả của NDT, chính sách phát triển của quốc gia, chính sách hỗ trợ…) 20
  • 21. Giá cả được hiểu không chỉ là tiền hay vật chất mà còn là thời gian hay công sức khách hàng bỏ ra để có được sản phẩm. Đặc biệt trong hoạt động TTTV yếu tố giá cả thuộc về vấn đề phi lợi nhuận, do đó giá cả NDT phải bỏ ra khi có được thông tin thường không tính bằng tiền, chính vì vậy tại các cơ quan TTTV thành tố giá cả không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động marketing tại thư viện, nó chỉ được xem như một yếu tố thúc đẩy hoạt động TTTV phát triển mạnh hơn. *Truyền thông marketing (Promotion) Có thể nói thành tố thứ 4, truyền thông marketing được người tiêu dùng hiểu chính là quảng cáo, chiêu thị là tất cả các hoạt động để khách hàng biết đến sản phẩm và dịch vụ của chủ thể truyền thông, từ đó kích thích nhu cầu sử dụng của họ tới sản phẩm và dịch vụ của mình. Truyền thông marketing chính là các giải pháp kích thích, quảng cáo, chiêu thị cho sản phẩm đến với NDT. Hoạt động này nhằm đảm bảo việc khách hàng nhận biết sản phẩm, dịch vụ, có ấn tượng tốt về sản phẩm của chủ thể. Những hoạt động này chủ yếu là quảng cáo, catalog, quảng cáo qua mạng internet, báo chí,... hay qua các mối quan hệ liên kết. Trên thực tế không phải NDT nào cũng biết đến sản phẩm mà mình cần, các lợi ích mà sản phẩm đem lại, cũng như cách thức khai thác và sử dụng sản phẩm đó. Do vậy hoạt động chiêu thị sản phẩm đã phần nào giải quyết được hạn chế đó. Trong hoạt động TTTV, trên thực tế hoạt động truyền thông marketing đóng vai trò rất quan trọng đến hoạt động cụ thể của thư viện song phần nhiều các cơ quan TTTV không quan tâm nhiều đến hoạt động này, họ chủ yếu quan tâm đến việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ và phân phối chúng cho NDT, theo cách hiểu đó chính NDT có nhu cầu và tự tìm đến sản phẩm chứ không phải chủ thể marketing chủ động đưa sản phẩm, dịch vụ đến với NDT. 21
  • 22. Như vậy 4 thành tố trong công thức trên kết hợp chặt chẽ và linh hoạt với nhau tạo ra hoạt động marketing trên nền thị trường. Một chiến lược marketing hoàn hảo là phải chứa đựng tất cả 4 yếu tố ấy. 4 yếu tố này bao quát toàn bộ hoạt động của một cơ quan TTTV. Thực hiện marketing cũng có nghĩa hoàn thành tốt vai trò của một cơ quan TTTV. 22
  • 23. CHƯƠNG 2 HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI 2.1. Khái quát về Thư viện Trường Đại học Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Trường Đại học Hà Nội là trường đại học đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ được thành lập năm 1959. Đây là cơ sở đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực trình độ đại học, sau đại học có khả năng sử dụng ngôn ngữ nước ngoài, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong và ngoài nước. Ngoài ra, trường Đại học Hà Nội được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo ngoại ngữ cho lưu học sinh, nghiên cứu sinh, thực tập sinh đi học nước ngoài; bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý của các Bộ, ban, ngành Trung ương và địa phương trong cả nước. Hiện tại nhà trường có 16 khoa, đào tạo hơn 7000 sinh viên, hơn 100 nghiên cứu sinh cùng hơn 350 học viên cao học. Chỉ tiêu tuyển sinh của Trường qua các năm chỉ tính sinh viên hệ chính quy thường là 1300 – 1500. Ngoài số lượng sinh viên chính quy còn có một số là nghiên cứu sinh, học viên cao học, hệ cử tuyển, thạc sĩ… Trường Đại học Hà Nội có khả năng giảng dạy các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung quốc, Đức, Nhật, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Hàn Quốc, Bungari, Hung-ga-ri, Séc, Slô-văk, Ru-ma-ni, Thái, A rập… Trong số các ngoại ngữ nêu trên có 10 chuyên ngành đào tạo cử nhân ngoại ngữ, 4 chuyên ngành tiếng đào tạo thạc sỹ và tiến sỹ. Mục tiêu đào tạo của nhà trường không chỉ cung cấp kiến thức mà còn coi trọng định hướng phát triển năng lực làm việc cho sinh viên. Chính vì vậy, 23
  • 24. nhà trường đã thực hiện phương châm mở rộng quy mô, đa dạng hóa loại hình đào tạo đi đôi với nâng cao chất lượng đào tạo. Trường Đại học Hà Nội là một trường đại học ngoại ngữ, nên bản thân các sinh viên của Trường cũng đến từ nhiều nước khác nhau, do đó trường có quan hệ hợp tác với rất nhiều trường đại học nước ngoài và các tổ chức khác trong khu vực và trên thế giới. Trong quá trình phát triển và hội nhập giáo dục, trường đã kết hợp đào tạo với hơn 30 trường đại học nước ngoài; có quan hệ đối ngoại với trên 60 tổ chức, cơ sở giáo dục quốc tế; có quan hệ trực tiếp với hầu hết các đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam; tham gia nhiều hoạt động văn hóa, giao lưu ngôn ngữ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và quốc tế. Cơ quan TTTV Trường Đại học Hà Nội ra đời ngay sau khi Trường Đại học Hà Nội được thành lập. Thời kì đầu mới thành lập Thư viện hoạt động trên cơ sở một tổ công tác phục vụ tư liệu cho trường, trực thuộc phòng giáo vụ. Khi mới thành lập hoạt động thư viện còn nghèo nàn, tài liệu chủ yếu là giáo trình, sách tham khảo chuyên ngành như: tiếng Nga và ngôn ngữ các nước Đông Âu (tiếng Ba Lan, tiếng Tiệp Khắc, tiếng Bungari…). Nguồn tài liệu chủ yếu là sách tài trợ, tặng biếu của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. Năm 1967, trước yêu cầu mở rộng quy mô đào tạo và nâng cao chất lượng giảng dạy, trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội đã mở thêm một số chuyên ngành như: tiếng Anh, tiếng Pháp. Cùng với việc thành lập thêm một số khoa và bộ môn, vốn tư liệu tăng lên đáng kể. Năm 1984, lãnh đạo nhà trường quyết định tách tổ tư liệu ra khỏi phòng giáo vụ thành một đơn vị độc lập với tên gọi là: “Thư viện Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội”. Trong quá trình hoạt động Trung tâm đã không ngừng 24
  • 25. nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, đổi mới hoàn thiện tổ chức và hoạt động, từng bước ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ. Tháng 12/2003 Thư viện đã đi vào hoạt động tại trụ sở mới và không ngừng hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị. Hiện nay Thư viện đã đi vào hoạt động ổn định và từng bước hiện đại, ngày càng đóng góp vào sự nghiệp giáo dục đào tạo của Trường Đại học Hà Nội nói riêng và ngành giáo dục đào tạo nói chung. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Thư viện Trường Đại học Hà Nội lấy khoa học công nghệ tiên tiến làm nền tảng; lấy mục tiêu, chương trình Đào tạo và NCKH Trường Đại học Hà Nội định hướng nội dung hoạt động; lấy thông tin và tư liệu làm phương tiện phục vụ theo tinh thần: “Trung thưc, tận tâm, thân thiện”. Trên tinh thần đó, cùng với những bước thay đổi lớn của Nhà trường, Thư viện cũng đã có những bước chuyển mình đáng kể nhằm từng bước phục vụ tốt hơn nhu cầu tin của các đối tượng cán bộ, giảng viên và sinh viên toàn Trường. Trong quá trình xây dựng và phát triển Thư viện không ngừng cải tiến phương thức hoạt động nhằm từng bước đáp ứng tốt hơn nhu cầu tin cũng như tạo dựng một môi trường học tập nghiên cứu thuận lợi cho các đối tượng người dùng tin, thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ sau: - Thư viện Trường Đại học Hà Nội là giảng đường thứ hai của sinh viên, giáo viên và cán bộ công chức nhà trường. Có nhiệm vụ: - Tham gia đóng góp ý kiến cho Ban Giám hiệu về công tác thông tin, tư liệu phục vụ cho quá trình đào tạo, giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường. - Thu thập, bổ sung, trao đổi thông tin tư liệu cần thiết, tiến hành xử lý, 25
  • 26. cập nhật dữ liệu đưa vào hệ thống quản lý và tìm tin tự động. Tổ chức cơ sở hạ tầng thông tin. - Phục vụ thông tin tư liệu cho bạn đọc là cán bộ, giảng viên, sinh viên trong công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập. - Hướng dẫn giúp người dùng tin tiếp cận cơ sở dữ liệu và khai thác các nguồn tin trên mạng. - Kết hợp với các đơn vị chức năng trong trường hoàn thành tốt quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn tài liệu của Thư viện. Trong suốt quá trình hoạt động, Thư viện luôn xác định rõ chức năng, nhiệm vụ để từ đó đề ra các kế hoạch cụ thể nhằm hoàn thành tốt các công việc được giao, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học của trường. 2.1.3. Đội ngũ cán bộ Cán bộ thư viện là cầu nối hết sức quan trọng giữa người dùng tin với thư viện – kho tri thức của nhân loại. Tài liệu trong thư viện có được sử dụng và khai thác một cách triệt để hay không đó là điều phụ thuộc rất nhiều vào vai trò của người cán bộ thư viện. Những cuốn sách chỉ thực sự trở nên hữu ích khi có người đọc và nghiên cứu nó. Một thư viện phục vụ tốt là thư viện có nhiều bạn đọc đến nhất. Bởi vậy, người ta nói cán bộ thư viện là linh hồn của thư viện thật có ý nghĩa. Hiện nay, tổng số cán bộ của Thư viện gồm có 22 cán bộ, trong đó có 16 cán bộ tốt nghiệp đại học ngành thông tin – thư viện (thư viện viên), 4 người tốt nghiệp ngành công nghệ Thông tin và Điện tử viễn thông (kỹ thuật viên), 2 cán bộ phụ trách an ninh, môi trường. Trong số 22 cán bộ của Thư viện có 1 thạc sĩ, 7 cán bộ đang học cao học, 6 cán bộ đang theo học văn bằng 2 các thứ tiếng. Thư viện với một đội ngũ cán bộ thư viện trẻ, dễ dàng tiếp thu 26
  • 27. những cái mới, có trình độ chuyên môn ngày càng được nâng cao, có khả năng nắm bắt nhanh sự phát triển của khoa học kỹ thuật, biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị của Thư viện, có tinh thần thái độ phục vụ nhiệt tình, biết tư vấn, hướng dẫn thông tin cho NDT. Cơ cấu tổ chức của cơ quan TTTV Đại học Hà Nội: 2.1.4. Cơ sở vật chất và Nguồn lực thông tin * Cơ sở vật chất Bộ phận thư viện Bộ Phận mạng máy tính Bộ phận tiếp nhận trả lời thông tin Bộ phận an ninh giám sát và môi trường Bộ phận nghiệp vụ thư viện Bộ phận phục vụ thông tin thư viện Bộ phận nghiệp vụ kỹ thuật Bộ phận phục vụ thông tin điện tử 27 BAN GIÁM ĐỐC
  • 28. Trung tâm gồm 4 tầng: Tầng 1: phục vụ các loại tài liệu tiếng Việt Tầng 2: phục vụ các loại tài liệu nước ngoài, tài liệu nghe nhìn Tầng 3: phục vụ thông tin mạng Tầng 4: phòng tự học Sơ đồ bố trí phục vụ tại Thư viện 28
  • 29. Về cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện nay, Thư viện Trường Đại học Hà Nội có 203 máy tính, trong đó có 3 máy chủ và 200 máy trạm. Dưới sự quan tâm của Ban Giám hiệu nhà trường, Thư viện đã từng bước được đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu tin của NDT. Hệ thống trang thiết bị của Thư viện hiện có : - 6 máy in : 1 máy in lazer khổ A3 và 1 máy in khổ A4 có chức năng in trực tiếp qua mạng; 1 máy in màu khổ A3; 1 máy in thẻ; 1 máy in mã vạch. - 2 tivi 21 inch phục vụ chiếu các video bài giảng ; máy chiếu đa chức năng phục vụ tập huấn người sử dụng thư viện và giảng ngoại ngữ qua máy tính. 29
  • 30. - Thư viện còn tiến hành khai thác thông tin từ các chảo thu vệ tinh với 4 đầu giải mã kỹ thuật số thu các kênh chính thống trên thế giới để in ra đĩa, đưa vào mạng để phục vụ bạn đọc. Ngoài ra, Trung tâm có 4 đầu DVD kỹ thuật số, 2 đầu video thường, 2 máy photocopy tốc độ cao, 30 máy cassette, 2 máy từ hóa và khử từ cho sách, đĩa CD, 3 máy đọc mã vạch cùng với hệ thống camera,cổng từ và hệ thống điều hòa hiện đại. Bên cạnh đó, Thư viện còn có hệ thống bàn ghế, tủ kệ gồm 86 bàn, 300 ghế, 140 giá sách bằng gỗ, 63 giá sách bằng sắt…là những phương tiện không thể thiếu của Thư viện Trường Đại học Hà Nội trong công tác tổ chức, sắp xếp tài liệu. * Nguồn lực thông tin Hiện nay, Thư viện đang sở hữu một khối lượng vốn tài liệu hết sức đa dạng và phong phú. Với đặc thù là một trường đào tạo chuyên ngành về ngoại ngữ, do vậy phần lớn nguồn tài liệu của Thư viện là ngoại văn với nhiều thứ tiếng khác nhau như: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật, tiếng Ý, tiếng Tây Ban Nha… Ngoài ra còn có nhiều tài liệu giáo trình bằng tiếng Việt để phục vụ cho bạn đọc trong quá trình học tập tiếng nước ngoài. Ngoài tài liệu dạng giấy thư viện còn có các dạng tài liệu điện tử dưới dạng cơ sở dữ liệu toàn văn, các đĩa CD-ROM, các cơ sở dữ liệu dữ kiện. Cụ thể là: - Tài liệu dạng sách STT Loại Tên sách Bản sách 1 Tiếng Việt 6.449 10.997 2 Ngoại văn 21.458 28.727 Tổng số 27.907 39.724 - Tài liệu dạng khác 30 Tải bản FULL (file doc 64 trang): bit.ly/2XXIQaU Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 31. STT Loại Tên sách Bản sách 1 Báo,tạp chí 166 49.593 2 Luận án, luận văn 486 998 Tổng số 652 50.591 - Tài liệu điện tử STT CSDL Số biểu ghi 1 Sách 20.924 2 Báo, tạp chí 1.024 3 Luận án, luận văn 286 4 Các loại băng từ 349 Tổng số 22.583 Ngoài ra, Thư viện còn mua CSDL ProQuest – là một CSDL nước ngoài rất được người dùng tin quan tâm và thường xuyên truy cập. ProQuest là một CSDL toàn văn tổng hợp lớn nhất hiện nay các tạp chí, luận văn toàn văn, hồ sơ doanh nghiệp, báo cáo công nghiệp, bao trùm nhiều chuyên ngành, lĩnh vực khác nhau như quản trị kinh doanh, tài chính, thương mại, ngân hàng, kế toán… Thư viện có hướng dẫn cụ thể cho sinh viên trên Website và trên phòng máy để có thể truy nhập vào CSDL này. 2.1.5. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin Thư viện có nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo nhu cầu thông tin cho học tập, nghiên cứu của cán bộ giảng viên và sinh viên trong trường. Trước sự phát triển của nguồn tin cũng như nhu cầu ngày càng đa dạng của người dùng tin chính vì thế Thư viện đã tiến hành phân chia NDT ra thành các nhóm để thuận tiện cho việc phục vụ và xác định nhu cầu tin của NDT: * Nhóm sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh 31 Tải bản FULL (file doc 64 trang): bit.ly/2XXIQaU Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 32. Đây là nhóm người dùng tin chủ yếu của Thư viện. Số lượng ngày chiếm tỉ lệ cao và ngày càng gia tăng do nhà trường mở rộng chỉ tiêu đào tạo với nhiều chuyên ngành khác nhau. Nhu cầu tin của nhóm NDT này chủ yếu là tìm kiếm tư liệu để phục vụ cho việc học tập, trao đổi kiến thức, hoặc giải trí sau những giờ học căng thẳng. * Nhóm cán bộ, giảng viên Sử dụng những nguồn tin theo chuyên ngành của mình để giảng dạy, nâng cao trình độ chuyên môn. Ngoài ra họ còn tham khảo các tài liệu liên quan đến chuyên ngành để nghiên cứu khoa học, tạo ra các công trình khoa học. * Nhóm cán bộ quản lý Họ vừa là những người quản lý vừa tham gia công tác giảng dạy. Nhu cầu dùng tin của họ khá đa dạng, nguồn thông tin mang tính chuyên sâu để phục vụ công tác quản lý cũng như NCKH. 2.2. Thực trạng hoạt động marketing tại Thư viện Trường Đại học Hà Nội 2.2.1. Sản phẩm thông tin – thư viện 2.2.1.1. Nguồn tài liệu gốc Hiện Thư viện đang sở hữu một khối lượng lớn vốn tài liệu đa dạng và phong phú. Hàng năm, Thư viện được đầu tư với nguồn kinh phí từ 300 – 350 triệu để bổ sung vốn tài liệu, bao gồm: sách báo ngoại văn, sách tiếng Việt, các tài liệu chuyên ngành: quản trị kinh doanh và du lịch, quốc tế học, công nghệ thông tin và tài chính ngân hàng; các tài liệu nước ngoài với các thứ tiếng: tiếng Anh, Nga , Pháp, Hàn Quốc... 32 4118256