SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
BỘ TÀI CHÍNH 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING 
KHOA MARKETING 
LƯU THỊ ÁNH TUYẾT 
LỚP: 11DMA1 
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 
MÔN MARKETING CĂN BẢN 
CCHHIIẾẾNN LLƯƯỢỢCC SSẢẢNN PPHHẨẨMM DDÒÒNNGG 
TTÔÔNN MMẠẠ MMÀÀUU CCỦỦAA TTẬẬPP ĐĐOOÀÀNN 
HHOOAA SSEENN 
Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
MỤC LỤC 
1. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN 
LƯỢC SẢN PHẨM. 
1.1. Khái niệm Marketing. 
1.2. Quá trình Marketing. 
1.3. Vai trò và chức năng của hoạt động Marketing. 
1.3.1. Vai trò 
1.3.2. Chức năng của Marketing. 
1.4. Khái niệm chiến lược Marketing mix: 
1.5. Chiến lược sản phẩm 
1.5.1. Khái niệm chiến lược sản phẩm. 
1.5.2. Vai trò của chiến lược sản phẩm 
1.5.3. Mục tiêu 
1.5.4. Nội dung của chiến lược sản phẩm 
1.5.4.1. Kích thước tập hợp sản phẩm 
1.5.4.2. Nhãn hiệu sản phẩm 
1.5.4.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm. 
1.5.4.4. Thiết kế bao bì sản phẩm. 
1.5.4.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 
1.5.4.6. Chiến lược phát triển sản phẩm mới và chu kỳ sống 
của sản phẩm. 
1.6.Mối quan hệ của chiến lược sản phẩm và các phối thức trong Marketing 
mix 
2. CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM – YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ 
THÀNH CÔNG CỦA TẬP ĐOÀN TÔN HOA SEN 
2.1. Tổng quan thị trường tôn mạ màu
2.1.1. Tổng quan thị trường vật liệu xây dựng – vật liệu lợp 
2.1.2. Tổng quan thị trường tôn lợp 
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường tôn lợp 
2.2. Tổng quan về tập đoàn tôn Hoa Sen. 
2.2.1. Tổng quan 
2.2.2. Lịch sử hình thành của tập đoàn tôn Hoa Sen 
2.2.3. Triết lý kinh doanh và sơ đồ tổ chức 
2.2.4. Quá trình phát triển và các thành tựu đạt được 
2.2.5. Vị thế của tập đoàn trên thị trường tôn lợp 
2.3. Phân tích chiến lược S-T-P của tập đoàn trong giai đoạn 2009- 2013 
2.3.1. Phân khúc thị trường 
2.3.2. Chọn thị trương mục tiêu 
2.3.3. Định vị sản phẩm 
2.4. Phân tích chiến lược sản phẩm dòng tôn mạ màu của tập đoàn tôn Hoa 
Sen tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2009- 2013. 
2.4.1. Kích thước tập hợp sản phẩm 
2.4.2. Nhãn hiệu sản phẩm 
2.4.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm 
2.4.4. Thiết kế bao bì sản phẩm 
2.4.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 
2.4.6. Chiến lược phát triển sản phẩm mới à chu kỳ sống của sản phẩm tôn 
mạ màu trong giai đoạn 2009-2013. 
2.5. Những tác động của các yếu tố môi trường đối với chiến lược sản phẩm 
2.5.1. Môi trường nội vi 
2.5.2. Môi trường ngoại vi 
2.6.Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm và các thành tố khác trong chiến 
lược marketing – mix. 
2.6.1. Chiến lược giá 
2.6.2. Chiến lược phân phối
2.6.3. Chiến lược chiêu thị. 
3. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY 
HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN 
PHẨM. 
3.1. Phân tích, đánh giá chiến lược sản phâm dòng tôn mạ màu của tập đoàn 
tôn Hoa Sen. 
3.2. Cơ sở xây dựng giải pháp 
3.2.1. Dự báo nhu cầu thị trường tôn mạ màu. 
3.2.2. Phân tích ma trận Swot của tập đoàn. 
3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lược sản phẩm 
của tập đoàn Hoa Sen. 
1. Danh mục tài liệu tham khảo 
+ Giáo trình Marketing căn bản_ trường đại học Tài chính-marketing. 
+ Các thông tin kiếm được trên tạp chí, trang web của công ty và trên 
Internet.
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài: 
Trong những năm qua ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Việt Nam đã 
có sự phát triển tiến bộ vượt bậc so với các nước tiên tiến trên thế giới. Chính 
những sự phát triển đó đã đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp 
xây dựng trong nước cũng như các nhà đầu tư nước ngoài đối với lĩnh vực xây 
dựng tại Việt Nam. Bên cạnh những vật liệu truyền thống như sắt thép, xi măng, 
gạch , gỗ, gốm sứ thủy tinh vv...tôn lợp từng bước được người tiêu dùng biết đến 
như là một loại vật liệu cao cấp với các sản phẩm có độ bền và tính năng ưu việt 
cho cuộc sống năng động và hiện đại. Nắm bắt được xu thế đó tập đoàn tôn Hoa 
Sen đã phát triển thành công dòng sản phẩm tôn mạ màu một trong những sản 
phẩm tôn lợp hàng đầu tại VN. 
Để có được sự thành công đó tập đoàn tôn Hoa Sen đã xây dựng cho mình cho 
một chiến lược marketing toàn diện để có thể tạo ra sự khác biệt so với đối thủ 
cạnh tranh. Một trong những yếu tố giúp công ty khẳng định được thương hiệu của 
mình đó chính là chiến lược sản phẩm của công ty. Vì thế người viết chọn đề tài 
“Chiến lược sản phẩm dòng tôn mạ màu của tập đoàn tôn Hoa Sen tại Việt Nam 
giai đoạn 2009-2013” , từ đó rút ra nhận xét và đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn 
thiện chiến lược sản phẩm của công ty. 
2. Mục tiêu nghiên cứu: 
 Mục tiêu chính: tìm hiểu và phân tích chiến lược sản phẩm của tập đoàn tôn 
Hoa Sen để hiểu thêm về Marketing căn bản. 
 Mục tiêu cụ thể: 
· Một là hệ thống lại kiến thức về chiến lược sản phẩm 
trong Marketing.
· Hai là mô tả tổng quan thị trường ngành hàng tôn lợp và tổng quan 
về tập đoàn tôn Hoa Sen 
· Ba là phân tích, làm rõ chiến lược sản phẩm tập đoàn tôn Hoa Sen và 
vai trò của chiến lược sản phẩm trong chiến lược Marketing mix. 
· Bốn là đánh giá chiến lược sản phẩm và đưa ra một số biện pháp 
nhằm nâng cao tính hiệu quả chiến lược sản phẩm của công ty. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 
Trên cơ sở nội dung nghiên cứu, đề tài xác định: 
 Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược sản phẩm dòng tôn mạ màu ” 
 Khách thể nghiên cứu: tập đoàn tôn Hoa Sen 
 Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại địa bàn thành phố Hồ Chí 
Minh-Việt Nam, 
 Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào sản phẩm tôn mạ màu 
 Tài liệu được chấp nhận nằm trong giai đoạn từ 2009- 2013. 
 Thời gian thực hiện đề tài: 12 tuần 
4. Nội dung nghiên cứu: 
Với những mục tiêu đã đề ra đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau đây: 
· Phân tích về bản chất Marketing, quá trình Marketing, nguyên tắc mục 
tiêu Marketing và các yếu tố môi trường 
· Phân tích cụ thể về chiến lược Marketing mix, trong đó sẽ đi vào phân 
tích cụ thể các thành tố của chiến lược sản phẩm 
· Vai trò và mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố môi trường vào 
chiến lược sản phẩm. 
· Phân tích tổng quan thị trường tôn lợp. Trong đó sẽ giới thiệu về tôn mạ 
màu và tập trung nghiên cứu về đặc điểm thị trường tôn lợp.
· Nghiên cứu xu thế tiêu dùng của khách hàng tại địa bàn TP. Hồ Chí 
Minh nói riêng và Việt Nam nói chung. 
· Phân tích tình hình cạnh tranh và các yếu tố môi trường tác động vào thị 
trường tấm lợp. 
· Giới thiệu tổng quan về tập đoàn tôn Hoa Sen 
· Nghiên cứu chiến lược S-T-P của công ty 
· Đi sâu vào phân tích chiến lược sản phẩm từ năm 2009 đến năm 2013 
về dòng sản phẩm tôn mạ màu tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh cũng như 
những tác động qua lại giữa chiến lược sản phẩm và các thành tố khác 
trong marketing mix. 
· Nghiên cứu xu hướng phát triển của ngành sản xuất cung ứng sản phẩm 
tấm lợp trong giai đoạn tương lai gần. 
· Đánh giá ưu nhược của chiến lược và dựa vào các yếu tố môi trường 
nội vi, ngoại vi để phân tích SWOT. 
· Đưa ra nhận xét và đề xuất 1 số giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện 
và nâng cao hiệu quả của chiến lược sản phẩm của công ty. những đề 
xuất nhằm đẩy mạnh, hoàn thiện hơn chiến lược sản phẩm của công ty. 
5. Phương pháp nghiên cứu: 
 Để thu thập được nguồn dữ liệu định tính: chủ yếu thu thập dữ 
liệu bằng chữ và là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân tích đặc 
điểm của nhóm người. Trong đề tài này thực hiện những phương pháp: 
· Phương pháp quan sát 
 Nguồn dữ liệu định lượng: chủ yếu thu thập dữ liệu bằng số và giải 
quyết quan hệ trong lý thuyết và nghiên cứu theo quan điểm diễn dịch như: 
các hoạt động xây dựng chiến lược marketing mix, cụ thể nhất là chiến lược 
sản phẩm của công ty từ năm 2009 đến nay các kết quả thu được từ việc thống
kê số liệu cũng như nghiên cứu do công ty thực hiện người nghiên cứu sử dụng 
phương pháp: 
· Phương pháp nghiên cứu tại bàn 
· Phương pháp thống kê 
· Phương pháp xử lý: tổng hợp, phân tích, so sánh, kết luận 
6. Kết cấu đề tài: 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN 
PHẨM. 
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM – YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ THÀNH 
CÔNG CỦA TẬP ĐOÀN TÔN HOA SEN. 
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY 
HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
PHẦN NỘI DUNG 
CHƯƠNG I 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM. 
Năm 1986 Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang 
nền kinh tế thị trường, như là một kết quả hiển nhiên, sự cạnh tranh ra đời và diễn 
ra ngày càng gay gắt hơn. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tác động tích cực 
đến lợi ích của người tiêu dùng song cũng tạo thách thức lớn cho các doanh 
nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển trên thương trường khốc liệt, các doanh nghiệp 
luôn phải nỗ lực hết mình. Và một trong những minh chứng cho sự nỗ lực đó 
chính là tìm kiếm ra một công cụ hỗ trợ đắc lực: Marketing - chính nó là lá chắn 
cũng như vũ khí giúp doanh nghiệp tồn tại trước sự cạnh tranh. 
Vậy Marketing là gì? Đây chính là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Vì 
marketing diễn ra khắp mọi nơi, chúng ta tiếp xúc với nó hằng ngày. Tuy nhiên 
marketing được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau và đôi khi có những quan niệm 
nhầm lẫn. Và để giúp ta tìm hiểu rõ hơn cũng như có cái nhìn đúng đắn hơn về sự 
diệu kì của Marketing thì người viết xin trình bày một số vấn đề liên quan nhằm 
giải đáp phần nào câu hỏi nêu trên. 
1.1. Khái niệm Marketing : 
Trong các ngành khoa học xã hội thì ngành marketing có lẽ là một trong những 
ngành non trẻ nhất. Sự xuất hiện của marketing chỉ bắt đầu từ những năm 1900. 
Marketing bắt nguồn từ một thuật ngữ tiếng Anh, nghĩa đen của nó nghĩa là “làm 
thị trường”. Thuật ngữ Marketing được sử dụng lần đầu vào năm 1902 trên giảng 
đường ở trường đại học Tổng hợp Michigan – Mỹ. 
Và sau khi nghiên cứu nhiều tài liệu, người viết đúc kết được các khái niệm 
của cá nhân hay tổ chức có uy tín về lĩnh vực marketing như sau:
Định nghĩa của Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ: 
“Marketing là viêc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp 
đến dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng”. 
Định nghĩa nêu trên phù hợp với Marketing truyền thống tức là Marketing định 
hướng sản xuất và bán hàng. Mục tiêu của Marketing lúc này chỉ là kiếm được lợi 
nhuận tối đa thông qua việc bán được nhiều sản phẩm. Điều này chỉ đúng trong 
trường hơp nền kinh tế chưa phát triển cầu luôn luôn lớn hơn cung, khiến cho cung 
ít mà cầu nhiều nên mọi nỗ lực Marketing chỉ nhằm đạt được sản phẩm nhiều để 
cung cấp cho thị trường. 
Nhưng nền kinh tế thế giới luôn luôn vận động và phát triển. Đến những thập 
niên đầu của thế kỉ 21 nền kinh tế thế giới đã có những bước phát triển vượt bậc. 
Đặc biệt là sự phát triển về khoa học công nghệ, lao động chất xám ngày càng 
được chú trọng và đầu tư, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy với điều 
kiện nền kinh tế phát triển, nhu cầu khách hành ngày càng cao và đòi hỏi nhiều 
tính năng về hàng hóa-dịch vụ. Lúc bấy giờ thì quan điểm Marketing truyền thống 
không còn phù hợp. Chính vì vậy, Marketing hiện đại (Modern Marketing) hay 
còn gọi là Marketing năng động (Marketing dynamique) đã ra đời nhằm đáp ứng 
cho tình hình kinh tế lúc đó. Và quan điểm Marketing hiện đại lấy sự thỏa mãn 
khách hàng làm tiêu chí hàng đầu được hình thành. Sau đây là một số quan niệm 
về Marketing hiện đại. 
Định nghĩa của Philip Kotler cha đẻ của Marketing hiện đại: “Marketing là một 
quá trình xã hội mà trong đó những cá nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ 
mà họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi tự do sản phẩm, dịch vụ có giá trị với 
người khác” 
Hoặc định nghĩa của Peter Drucker: “Mục đích của Marketing không cần thiết 
đẩy mạnh tiêu thụ. Mục đích của nó là nhận biết và hiểu khách hàng kỹ đến mức 
hàng hóa hay dịch vụ sẽ đáp ứng đúng nhu cầu thị hiếu của khách hàng và tự nó 
được tiêu thụ”
Trên cơ cở các định nghĩa đã được trình bày và nghiên cứu.Theo quan điểm 
Phân khúc, chọn thị trường muc tiêu, định vị 
Nghiên cứu thông tin Marketing 
Kiểm tra, đánh giá chiến lược 
Xây dựng chiến lược Marketing Mix 
Triển khai thực hiện chiến lược 
Research 
S-T-P 
Marketing Mix 
Implementation 
Control 
của người viết, Marketing được định nghĩa như sau: 
Marketing là quá trình nghiên cứu, thu thập, xác định, đưa ra chiến lược thích 
hợp… để tìm ra hoặc tạo ra nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu đó một cách hiệu quả 
nhất. Marketing quan tâm đến khách hàng và mọi hoạt động của doanh nghiệp đều 
hướng đến sự thỏa mãn khách hàng. 
1.2. Quá trình Marketing . 
Như vậy chúng ta đã biết Marketing là một quá trình không phải là một hoạt 
động tùy hứng, mọi nỗ lực Marketing đề hướng đến thõa mãn như cầu khách 
hàng.Quá trình Marketing gồm năm bước cơ bản sau: 
Hình 1.1 Các bước trong quá trình Marketing 
 Nghiên cứu thông tin Marketing: là điểm khởi đầu cho hoạt động 
Marketing của doanh nghiệp. Đây là quá trình nghiên cứu thị trường như thu thập 
thông tin- số liệu, xử lí và phân tích thông tin marketing nhằm tìm kiếm cơ hội 
kinh doanh từ thị trường, tìm hiểu nhu cầu, hành vi của khách hàng, môi trường 
kinh doanh…cho doanh nghiệp từ đó tạo cơ sở để thực hiện chiến lược phù hợp 
vào thị trường.
 Chiến lược S-T-P: Sau khi đã có những thông tin thị trường ta tiến hành 
phân khúc thị trường (Segmentation) theo những tiêu thức như nhân khẩu học, 
phong cách lối sống, hành vi tiêu dùng …Sau khi đã có những khúc thị trường rõ 
ràng các nhà Marketing tiến hành chọn thị trường mục tiêu (Targeting) phù hợp 
với năng lực của doanh nghiệp. Cuối cùng là định vị sản phẩm (Positioning) của 
mình để tạo sự khác biết với các sản phẩm cạnh tranh khác trên thị trường và để 
khách hàng có thể nhận biết được lợi ích then chốt từ sản phẩm. 
 Chiến lược Marketing mix: Sau khi đã định vị sản phẩm vào thị trường mục 
tiêu các doanh nghiệp tiếp tục xây dựng chiến lược Marketing tổng hợp, với 4 
chiến lược cơ bản sau: Sản phẩm, Giá cả , Phân phối, Chiêu thị nhằm dịnh hướng 
và phục vụ thị trường mục tiêu đó. 
 Triển khai thực hiện chiến lược Marketing: Đây là quá trình đưa những 
chiến lược đã xây dựng vào trong chính doanh nghiệp.Tức là doanh nghiệp bắt đầu 
xây các chiến thuật - chương trình hành động cụ thể, bố trí vật lực-tài lực, liên hệ 
nguồn nguyên liệu,…Nhằm cụ thể hóa chiến lược theo mục tiêu đã được đề ra. 
 Kiểm tra, đánh giá: Bước cuối cùng là tổng hợp kết quả đạt được. Thu thập 
thông tin phản hồi từ thị trường, so sánh đối chiếu với mục tiêu, nhiệm vụ đề ra 
xem có hoàn thành hay không. Từ đó phân tích nguyên nhân thất bại, điểm mạnh 
điểm yếu của chiến lược Marketing và rút ra bài học kinh nghiệm cho các chiến 
lược sau. Bên cạnh đó công tác kiểm tra còn giúp doanh nghiệp biết họ đã đi đúng 
hướng chưa hay đi lệch mục tiêu, từ đó đề ra những biện pháp cụ thể để điều chỉnh 
hoạt động theo mục tiêu đề ra. 
1.3. Vai trò và chức năng của hoạt động marketing 
1.3.1. Vai trò 
Theo quy luật vận hành của nền kinh tế thì càng ngày càng nhiều doanh nghiệp 
nhận ra tầm quan trọng của hoạt động marketing. Ngày trước, các doanh nghiệp 
thường đánh đồng Marketing có vai trò ngang bằng so với các yếu tố sản xuất, tài 
chính, nhân sự…Song hiện nay thì Marketing là một triết lý mới trong kinh doanh. 
Có các hoạt động marketing thì doanh nghiệp mới có thể định hướng rõ ràng cụ
thể, có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng một cách tối đa. Từ đó ta rút ra 
Marketing có 4 vai trò sau: 
Thứ nhất, Marketing có vai trò định hướng cho tất cả hoạt động của doanh 
nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp nghệ thuật tìm ra cũng như là khơi gợi nhu cầu 
của khách hàng, từ đó định ra chiến lược phù hợp để tồn tại và phát triển, giúp cho 
doanh nghiệp chủ động trong nền kinh tế thường xuyên thay đổi hiện nay. 
Thứ hai, Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan 
hệ, giúp dung hòa các lợi ích của doanh nghiệp, của khách hàng cũng như của xã 
hội. 
Thứ ba, Marketing là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc cạnh tranh, giúp 
doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu mạnh, tạo được uy tín và lòng tin trong 
lòng khách hàng từ đó nâng cao vị thế của mình trên thị trường. 
Thứ tư, Marketing trở thành “trái tim”_ Tức là Marketing tác động phần lớn 
đến các hoạt động của doanh nghiệp như tài chính, sản xuất, bố trí nguồn lực… 
như sản xuất sản phẩm gì? Cho thị trường nào? Sản xuất như thế nào? Với số 
lượng bao nhiêu? 
Nói cụ thể hơn Marketing là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh 
nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị 
trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có 
nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng Marketing trong công tác 
kế lập hoạch kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện phương châm kế 
hoạch phải xuất phát từ thị trường.. 
1.3.2. Chức năng của Marketing 
Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm thì hoạt động marketing sẽ tạo ra 
khách hàng và thị trường cho doanh nghiệp. Vai trò này xuất phát từ những chức 
năng đặc thù của marketing và những chức năng đó là:
1.3.2.1. Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu 
Chức năng này sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện ra nhu cầu tiềm ẩn của thị 
trường thông qua các hoạt động như thu thập thông tin về thị trường, từ những 
thông tin tìm được doanh nghiệp phân tích thị hiếu nhu cầu khách hàng và từ đó 
nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triển vọng trên thị trường 
1.3.2.2. Thích ứng nhu cầu 
Qua tìm hiểu thị trường phát hiện được những nhu cầu của khách hàng, marketing 
tiếp tục thực hiện chức năng của mình đó là đáp ứng nhu cầu của thị trường qua: 
 Thích ứng nhu cầu về sản phẩm: qua những tìm hiểu về những thị hiếu của 
khách hàng xem khách hàng cần gì, có yêu cầu gì với sản phẩm thì doanh 
nghiệp sẽ thiết kế và sản xuất theo nhu cầu của khách hàng, đồng thời theo 
dõi xem sản phẩm mình sản xuất ra có phù hợp hay chưa và phản ứng của 
khách hàng đối với sản phẩm như thế nào, để xác định được sự chấp nhận 
của người tiêu dùng sau khi đưa ra sản phẩm 
 Thích ứng về mặt giá cả: qua việc đánh giá một cách hợp lý thích ứng với 
tâm lý của khách hàng, khả năng của doanh nghiệp và tình hình thị trường 
 Thích ừng về mặt tiêu thụ: tổ chức đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng 
một cách thuận tiên nhất về mặt không gian và thời gian. 
 Thích ứng về mặt thông tin và khuyến khích tiêu thụ thông qua các hoạt 
động chiêu thị 
1.3.2.3. Hướng dẫn nhu cầu – Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao 
Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập và mức sống người tiêu dùng càng cao, 
nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng và phong phú hơn. Hoạt động marketing phải 
luôn luôn nghiên cứu đưa ra sản phẩm mới với những lợi ích mới nhằm nâng cao, 
tối đa hóa chất lược cuộc sống. 
Ví dụ như trước đây khi kinh tế còn khó khăn thì việc như đánh răng hàng 
ngày vẫn chưa có sản phẩm đáp ứng. Qua hoạt động nghiên cứu các doanh nghiệp 
đã nhận thức được điều này thì họ đã cho ra đời kem đánh răng nhằm giữ cho 
người sử dụng có hàm răng sạch, và kinh tế ngày càng phát triển hơn dẫn đến nhu 
cầu của người tiêu dùng phong phú hơn nhiều loại sản phẩm kem đánh răng với 
nhiều tính năng mới để nâng cao chất lượng cuộc sống và tiêu biểu cho lĩnh vực
này đó là P/S đã cho ra đời nhiều loại kem đánh răng với tính năng: giúp hơi thở 
thơm mát, hàm răng trắng sáng, cho răng buốt,... và từ đó P/S đã giúp cho người 
tiêu dùng thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của mình. 
1.3.2.4. Chức năng hiệu quả kinh tế 
Thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp doanh nghiệp có doanh sồ và lợi 
nhuận, kinh doanh hiệu quả và lâu dài. 
1.3.2.5. Chức năng phân phối 
Phối hợp các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằm dạt được mục tiêu chung của 
doanh nghiệp và hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng. 
1.4. Khái niệm chiến lược Marketing – mix 
Marketing Mix còn được gọi là chính sách 4 Ps là sự phối hợp các thành tố có 
thể kiểm soát được mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động vào thị trường 
mục tiêu nhằm hoàn thành mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất. 
Bốn thành tố Marketing đó là: 
 Product (Sản phẩm). Sản phẩm: là những thứ doanh nghiệp cung cấp cho 
thị trường, quyết định chủng loại sản phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản 
phẩm, chức năng, dịch vụ,… nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng 
 Price (Giá cả) là khoản tiền/giá trị khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng 
sản phẩm 
 Place (Phân phối) đưa sản phẩm đến nơi khác để đến tay người tiêu dùng. 
Quyết định phân phối bao gồm các quyết định: thiết lập kênh phân phối, tổ 
chức và quản lý kênh phân phối, thiết lập và duy trì quan hệ với trung gian, vận 
chuyển, bảo quản, dự trữ… 
 Promotion (Chiêu thị) Chieu thị hay truyền thông marketing: là những hoạt 
động nhằm thông tin sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm sàn phẩm, xây dựng 
hình ảnh doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu dùng. 
Sau đây là sơ đồ khái quát về Marketing hỗn hợp:
Place Price 
Marketing Mix 
Hình 1.2 Marketing hỗn hợp 
1.5. Chiến lược sản phẩm 
Marketing “chỉ bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình sẵn có”. 
Do đó, chiến lược sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong chiến lược 
Marketing, là công cụ sắc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trường. Thực hiện tốt 
chiến lược sản phẩm sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc triễn khai và phối hợp công 
cụ Marketing khác nhằm hướng tới thị trường mục tiêu một cách có hiệu quả. 
1.5.1. Khái niệm chiến lược sản phẩm 
Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và 
kinh doanh sản phẩm trên cơ sở đảm bảo thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong từng 
thời kì hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của doanh nghiêp. 
1.5.2. Vai trò của chiến lược sản phẩm 
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò chủ đạo và có ý nghĩa sống còn đối với 3P 
khác: 
- Là nền tảng, là xương sống của chiến lược Marketing 
- Chiến lược sản phẩm là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. 
- Là tiền đề triển khai và phối hợp các chiến lược giá, phân phối và chiêu thị 
- Là một trong nhưng yếu tố giúp doanh nghiệpthực hiện tôt các mục tiêu 
Marketing. 
Product 
Promotio 
n 
Thị trường 
Thị Trường 
mục tiêu
1.5.3. Mục tiêu 
Chiến lược sản phẩm đảm bảo công ty thực hiện được các mục tiêu của các 
chiến lược thị trường như: 
 Mục tiêu lợi nhuận: Chất lượng và số lượng sản phẩm, sự mở rộng hay thu 
hẹp của nó, chi phí sản xuất và mức giá có thể bán được của mỗi loại sản phẩm 
thường là những yếu tố có mối liên hệ hữu cơ với nhau và sẽ quyết định mức độ 
lợi nhuận của công ty có thể thu được. 
 Mục tiêu thế lực: Công ty có thế tăng được doanh số bán mở rộng được thị 
trường hay không sẽ tùy thuộc rất lớn vào khả năng thâm nhập thị trường mở rộng 
chủng loại của công ty. Công ty có thể lôi kéo được khách hàng về phía mình hay 
không phần lớn phụ thuộc vào chất lượng nhãn hiệu, uy tín sản phẩm của công ty 
đối với họ. 
 Mục tiêu an toàn: Chiến lược sản phẩm bảo đảm cho công ty một sự tiêu 
thụ chắc chắn, tránh cho công ty khỏi những rủi ro tổn thất trong kinh doanh. Điều 
đó liên quan chặt chẽ với chính sách đa dạng hóa sản phẩm 
1.5.4. Nội dung chiến lược sản phẩm 
1.5.4.1. Kích thước tập hợp sản phẩm: 
Là số sản phẩm cùng với số lượng, chủng loại và mẫu mã sản phẩm. Kích 
thước tập hợp của một sản phẩm gồm có các số đo sau: 
 Chiều rộng của tập hợp sản phẩm: Số loại sản phẩm mà doanh nghiệp 
kinh doanh trên thị trường, nó được xem là danh mục sản phẩm của doanh nghiệp, 
nó thể hiện mức độ đa dạng hóa sản phẩm của doanh nghiệp, với mức độ nào đó 
chiều rộng của tập hợp sản phầm cũng biểu thị qui mô và sức mạnh của doanh 
nghiệp trên thị trường. 
 Chiều dài của tập hợp sản phẩm: Mỗi loại sản phẩm thì đều có những 
chủng loại sản phẩm cho riêng nó.Tập hợp tất cả chủng loại sản phẩm của một loại 
sản phẩm đó là chiều dài của tập hợp sản phầm hay còn được gọi là dòng sản 
phẩm.
 Chiều sâu của tập hợp sản phẩm: Là những thông số kĩ thuật, mẫu mã bao 
bì, trọng lượng, kiểu dáng, màu sắc … của một chủng loại sản phẩm nhất định. 
 Độ phù hợp (Consistency): sự tồn tại liên tục của dòng sản phẩm đến kết 
thúc sủ dụng. 
Quyết định liên quan đến quyết định sản phẩm: 
a. Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh: 
- Hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh: qua phân tích thị trường và khả 
năng của mình mà doanh nghiệp quyết định loại bỏ những nhóm hàng hoặc loại 
sản phẩm mà họ cho rằng ít hoặc không có hiệu quả. 
- Mở rộng sản phẩm: doanh nghiệp quyết định mở rộng sang lĩnh vực kinh 
doanh khác hoặc mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh khác hoặc mở rộng thêm danh 
mục sản phẩm kinh doanh. Thay đổi sản phẩm kinh doanh. 
b. Quyết định về dòng sản phẩm: 
- Thu hẹp dòng sản phẩm: khi doanh nghiệp nhận thấy một số chủng loại sản 
phẩm không đảm bảo thỏa mãn nhu cầu khách hàng và không đem lại lợi nhuận 
cho doanh nghiệp. 
- Mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh: nhằm tăng khả năng lựa chọn sản phẩm, 
thỏa mãn nhu cầu cho những nhóm khách hàng khác nhau. 
- Hiện đại hóa dòng sản phẩm: loại trừ những sản phẩm đã lạc hậu, cải tiến để 
đưa ra những sản phẩm mới hơn. 
c. Hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu 
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng: 
Để thực hiện được quyết định trên, doanh nghiệp cần: 
 Hoàn thiện cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm. 
Nâng cao thông số kỹ thuật của sản phẩm. 
Tăng cường tính hữu dụng của sản phẩm. 
d. Quyết định thuộc tính của sản phẩm 
- Chất lượng sản phẩm (Quality)
- Đặc trưng (Features) 
- Thiết kế ( Design) 
Tùy theo từng mục tiêu Marketing mà doanh nghiệp đặt ra trong từng thời kì 
hoạt động mà doanh nghiệp có những quyết đinh liên quan đến kích thước sản 
phẩm khác nhau. Trong đó có các quyết định liên quan đến từng tiêu chí trong 
kích thước sản phẩm. Khi thấy nguy cơ hoặc sản phẩm không được khách hàng 
chấp nhận doanh nghiệp có thể quyết định sạn chế danh mục sản phẩm, thu hẹp 
dòng sản phẩm, hoặc thay đổi những thông số kĩ thuật trong sản phẩm, mẫu mã 
bao bì…Điều này sẽ giúp doanh nghiệp điều chỉnh được chiến lược Marketing 
nhằm giảm sự đe dọa và tổn hại do môi trường. Hoặc doanh nghiệp cũng có thể 
tân dụng khi môi trường thuận lợi bằng các quyết định như mở rộng sản phẩm, mở 
rộng dòng sản phẩm, hiện đại hóa dòng sản phẩm…Tóm lại các quyết định đúng 
đắn sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thiện sản phẩm hơn, hạn chế nguy cơ và tận dụng 
thời cơ do môi trường kinh doanh đem lại. 
1.5.4.2. Nhãn hiệu sản phẩm 
Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc tổng hợp 
những yếu tố trên nhằm xác nhận sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp và phân 
biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh 
Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm những thành phần cơ bản: 
- Tên gọi nhãn hiệu (brand name) 
- Biểu tượng nhãn (symbol) các hình vẽ cách điệu, màu sắc, tên nhãn hiệu 
được thiết kế theo đặc thù. 
Về phương diện pháp lý liên quan đến nhãn hiệu sản phẩm, cần quan tâm các 
thuật ngữ: 
- Nhãn hiệu đăng kí (trade mark) 
- Bản quyền ( Copy right) 
Nhãn hiệu sản phẩm có thể nói lên: 
- Đặc thù của sản phẩm 
- Những lợi ích mà sản phẩm có thê mang lại cho khách hàng
- Sự cam kết và những quan điểm của doanh nghiệp 
- Nhân cách và cá tính của người sử dụng 
Giá trị của nhãn hiệu sản phẩm: 
- Các nhãn hiệu khác nhau sẽ có giá trị khác nhau trên thị trường 
- Giá trị nhãn hiệu là một tài sản, nó có thể thay đổi tùy thuộc vào uy tín nhãn 
hiệu và khả năng marketing của doanh nghiệp 
 Quyết định về cách đặt tên nhãn: 
 Tùy theo đặc điểm sản phẩm và chiến lược của từng công ty 
mà nhà sản xuất có thể có những quyết định về cách đặt tên nhãn như sau: 
 Đặt tên theo từng loại sản phẩm riêng biệt. 
 Đặt một tên cho tất cả sản phẩm 
 Đặt tên sản phẩm theo từng nhóm hàng. 
 Kết hợp tên của công ty và tên nhãn hiệu. 
 Một nhãn hiệu được xem là lý tưởng nếu nó có một số những đặc điểm 
sau: 
 Dễ liên tưởng đến công dụng và loại sản phẩm. 
 Phải nói lên chất lượng của sản phẩm. 
 Dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ. 
 Đặc trưng và dễ gây ấn tượng. 
 Nâng cao uy tín nhãn hiệu: 
 Nỗ lực để xây dựng hình ảnh và ấn tượng tốt về sản phẩm trong nhận 
thức khách hàng để họ có niềm tin vào sản phẩm của doanh nghiệp 
 Uy tín của sản phẩm gắn liền với uy tín của nhãn hiệu 
 Những yếu tố marketing gắn liền với sản phẩm 
- Có những sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu 
và thị hiếu của người tiêu dùng 
- Dịch ụ sau bán hàng]
- Chiến lược định vị sản phẩm hợp lý 
- Giá cả phù hợp 
 Các giải pháp lựa chọn nhãn hiệu: 
- Nhãn hiệu toàn cầu hay nhãn hiệu từng nước 
- Nhãn hiệu của nhà sản xuất hay nhà phân 
phối 
- Nhãn hiệu chung hay nhãn hiệu riêng 
- Nhãn hiệu sản phẩm 
1.5.4.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm 
a) Quyết định chất lượng sản phẩm: 
Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng cho sản phẩm, 
thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp 
công dụng sản phẩm 
Chiến lược quản lý sản phẩm theo thời gian được triển khai theo các hướng: 
 Tập trung đầu tư vào nghiên cứu để thường xuyên cải tiến, nâng cao 
chất lượng 
 Duy trì chất lượng sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm không 
thay đổi 
 Giảm chất lượng sản phẩm nhằm bù đắp cho chi phí sản xuất gia 
tăng hoặc nâng cao mức lợi nhuận 
b) Đặc tính sản phẩm: 
Đặc tính sản phẩm là những đặc điểm thể hiện chức năng sản phẩm và tạo sự 
khác biệt khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường 
xuyên phải nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng nhằm tìm ra nhiều đặc tính 
mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 
c) Thiết kế sản phẩm: 
Từ những yếu tố đã phân tích về chất lượng sản phẩm, đặc tính sản phẩm, 
doanh nghiệp tiến hành thiết kế sản phẩm. Quá trình này phải bảo đảm tính chất, 
kiểu dáng, công dụng và độ tin cậy của sản phẩm. Một sản phẩm thiết kế thành
công không chỉ thể hiện ở mặt hình thức mà còn phải tạo niềm tin, cảm giác an 
toàn, sử dụng dễ dàng, tiện lợi cho người mua đồng thời phải giúp doanh nghiệp 
đạt hiệu quả cao trong quá trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm. 
1.5.4.4. Thiết kế bao bì sản phẩm 
Ngày nay bao bì được xem như một tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm. 
Chi phí cho bao bì là thành phần cấu tạo nên giá thành sản phẩm. Nói cách khác, 
bao bì làm tăng giá trị của sản phẩm. 
a) Khái niệm 
Bao bì (đóng gói) là những hoạt động nghiên cứu, sản xuất đồ chứa hay gói 
cho một sản phẩm. 
Bao bì có thể gồm 3 lớp: 
 Lớp trong: Là phần bao bì trực tiếp chứa đựng sản phẩm. 
 Lớp bao gói ngoài: Nhằm bảo vệ cho lớp trong và kích thích 
tiêu thụ 
 Bao bì vận chuyển: Là lớp bao gói ngoài cùng nhằm phục vụ 
cho việc lưu kho, nhận dạng hoặc chuyên chở. 
Và một bộ phận không thể tách rời được của bao bì là ghi nhãn hiệu và những 
thông tin mô tả sản phẩm ghi ngay trên bao bì. 
b) Bao bì có 4 chức năng cơ bản 
 Bảo vệ: Bao bì có chức năng bảo vệ sản phẩm nhằm tránh 
làm hư hỏng, biến chất sản phẩm trong quá trình phân phối, vận chuyển. 
 Thông tin: Bao bì cung cấp cho khách hàng một số thông tin 
về sản phẩm như: Nguyên liệu sản xuất sản phẩm, nơi sản xuất, nhà sản xuất, hạn 
sử dụng… 
 Thể hiện: Bao bì thể hiện hỉnh ảnh về nhãn hiệu, công ty, thể 
hiện ý tưởng định vị của sản phẩm.
 Kích thích tiêu thụ: Ngoài chức năng bảo vệ và thông tin trên 
bao bì còn nhằm kích thích tiêu thụ sản phẩm thông qua tính thẩm mỹ của bao bì 
như: kiểu dáng, màu sắc, chất liệu làm bao bì… 
c) Quyết định trong thiết kế bao bì (đóng gói) sản phẩm: 
Đóng gói bao bì sản phẩm là một hoạt động sản xuất có định hướng trong hầu 
hết các công ty, được thử hiện chủ yếu để đạt được những lợi ích của việc bảo vệ 
sản phẩm và sự thuận tiện của nó. Tuy nhiên, trong những năm gần đây sự chú ý 
trong Marketing về việc bao bì (đóng gói) ngày càng trở nên sâu sắc hơn. Và ngày 
nay, bao bì là một nguồn lực cạnh tranh chủ yếu trên thị trường. Chính vì tầm 
quan trọng của bao bì mà đòi hỏi nhà sản xuất phải có những quyết định đúng đắn 
trong việc thiết kế, lựa chọn bao bì cho sản phẩm. Thông thường nhà sản xuất phải 
đưa ra những quyết định sau đây về bao bì: 
 Quyết định về chất liệu. 
Chất liệu bao bì có thể bằng giấy, nylon, thiếc, nhựa…Tuy nhiên, chất liệu bao 
bì phải đảm bảo cho sản phẩm khỏi hư hỏng trong quá trình vận chuyển, bảo quản. 
Phải đảm bảo vệ sinh cho sản phẩm nếu là hàng thực phẩm… 
 Quyết định về kiểu dáng. 
Kiểu dáng bao bì bao gồm nhiều nội dung như: kích thước, hình dáng, màu 
sắc…Các yếu tố này phải được kết hợp hài hòa với nhau nhằm gây ấn tượng và 
tạo niềm tin nới khách hàng về chất lượng sản phẩm. 
 Quyết định về thông tin trên bao bì. 
Ngoài những yếu tố nêu trên nhà sản xuất phải phác họa những thông tin trên 
bao bì nhằm cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm. Thông tin mà 
nhà sản xuất in trên bao bì có thể là nhãn hiệu sản phẩm, nguyên liệu sản xuất sản 
phẩm, nơi sản xuất , hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn sử dụng… 
1.5.4.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Dịch vụ hỗ trợ cho sản phẩm là một phần chiến lược sản phẩm. Nó có thể ảnh 
hưởng đến nhận thức của khách hàng về chất lượng của một loại sản phẩm nào đó. 
Do đó, nhiều công ty sử dụng dịch vụ hỗ trợ sản phẩm như một công cụ để giành 
được lợi thế kinh doanh. Tùy theo đặc tính, đặc điểm của từng loại sản phẩm mà 
nhà sản xuất có thể lựa chọn những dịch vụ hỗ trợ khác nhau. Một số dịch vụ phổ 
biến mà các nhà sản xuất thường dùng: 
 Bảo hành và sửa chữa. 
 Lắp đặt. 
 Cung ứng phụ tùng thay thế. 
 Tư vấn tiêu dùng. 
 Thử nghiệm hàng hóa. 
Các nhà sản xuất có thể trực tiếp cung cấp dịch vụ hỗ trợ sản phẩm hoặc 
chuyển dần cho hệ thống phân phối của doanh nghiệp. Song hiện nay các nhà sản 
xuất đã dần nâng cao vai trò cung ứng dịch vụ cho các nhà phân phối, các đại lý 
chính thức của mình vì những người này gần gũi với khách hàng nên có thể cung 
cấp những dịch vụ hỗ trợ sản phẩm nhanh chóng và kịp thời nhất. 
1.5.4.6. Phát triển sản phẩm mới 
Bản chấtcủa phát triển sản phẩm mới: 
 Đổi mới, cải tiến sản phẩm trên công nghệ hiện có tương ứng với chu kỳ 
sống của sản phẩm 
 Tạo ra sản phẩm mới hoàn toàn 
 Điều chỉnh tổ chức, tái cấu trúc, phối hợp nội địa quốc tế 
Quá trình phát triển sản phẩm mới bao gồm những giai đoạn: 
 Ý tưởng, gạn lọc ý tưởng snả phẩm mới 
· Ý tưởng sản phẩm mới: dựa vào những yếu tố dưới đây đề 
hình thành ý tưởng sản phẩm mới 
Bên ngoài: khách hàng, đối thủ, nhà phân phối 
Nội bộ: R&D, sản xuất, marketing, …
Những phát minh về công nghệ 
Các đơn vị nghiên cứu 
· Gạn lọc ý tưởng: để gạn lọc được ý tưởng, ban thân doanh nghiệp 
phải trả lời được các câu hỏi 
Phân tích nhu cầu về sản phẩm mới có gì khác so với sản phẩm hiện tại? 
Việc phát triển sản phẩm mới có ảnh hưởng đến chiến lược khác của công 
ty hay không? 
Sức mua có khả năng thanh toán của thị trường nục tiêu đối với sản phẩm 
như thế nào? 
 Soạn thảo và thẩm định dự án: 
Sau khi ý tưởng mới đã được hình thành từ người có trách nhiệm cần phải tiến 
hành thẩm định ý tưởng đó. Mục tiêu của việc kiểm tra và đánh giá ý tưởng sản 
phẩm mới là nhằm khẳng định một khả năng tiêu thụ chắc chắn của chúng. Những 
mục tiêu này có liên quan đến một loạt các khía cạnh cần được xem xét, đánh giá 
như sau: tài chính của công ty, chiến lược S-T-P, đối thủ cạnh tranh, khả năng 
marketing của công ty…Bao gồm những công việc: 
- Phân tích thị trường mục tiêu 
- Phân tích chi phí 
- Phân tích khả nag8 lợi nhuận sản xuất. Lợi thế nào? 
- Phân tích khả năng chiếm lĩnh thị phần và mức lợi 
nhuận dự kiến 
- Khả năng thu hồi vốn 
 Thiết kế chiến lược Marketing. 
Thiết kế chiến lược Marketing cho việc giới thiệu sản phẩm trên thị trường là 
một quá trình bao gồm 3 phần: 
- Mô tả thị trường mục tiêu, mô tả quy mô, cấu trúc và cách ứng xử của thị 
trường mục tiêu.
- Lập kế hoạt định vị sản phẩm trên thị trường, thị phần chiếm lĩnh, hoạch định 
giá bán, kênh phân phối và chi phí phục vụ cho việc bán hàng… 
- Phân tích kinh doanh, so sánh doanh số, chi phí lợi nhuận và mục tiêu của 
doanh nghiệp. 
 Thiết kế kỹ thuật, phát triển và hoàn thiện sản phẩm mới. 
Sau khi đã xác định khả năng thực tế của sản phẩm, nhà sản xuất sẽ ra quyết 
định triển khai sản phẩm mới, kể từ đây công việc chủ yếu được tiến hành bởi các 
bộ phận kỹ thuật và sản xuất của xí nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động Marketing phải 
quan tâm toàn diện đến các quyết định có liên quan như: 
 Các thông số kỹ thuật của sản phẩm 
 Hình dáng, màu sắc, mỹ thuật công nghệ, trang trí tổng thể sản phẩm. 
 Bao bì sản phẩm (Tính hấp dẫn, tính thẩm mỹ, khả năng bảo quản,…) 
 Những yếu tố phi vật chất gắn liền với sản phẩm như: tên, nhãn hiệu, biểu 
tượng của sản phẩm… 
 Chế tạo thử và thử nghiệm sản phẩm. 
Sau khi hoàn tất việc thiết kế sản phẩm, thiết kế bao bì, dự kiến tên gọi, nhãn 
hiệu, biểu tượng cho sản phẩm nhà sản xuất phải tiến hành thử nghiệm sản phẩm, 
việc thử nghiệm có thể được thực hiện trực tiếp trên thị trường. Thời gian thử 
nghiệm dài hay ngắn phụ thuộc vào khả năng tài chính của công ty, loại sản phẩm 
và đặc điểm cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Qua đó đánh giá được những 
thông số kỹ thuật và đặc tính sử dụng sản phẩm, khả năng sản phẩm phù hợp với 
thị trường, ý kiến phản hồi từ phía khách hàng, thử nghiệm chiến lược marketing 
mix, kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế của sản phẩm, Mục tiêu của giai đoạn này là để 
đi đến việc định hình sản xuất, lường trước rủi ro cũng như hoàn thiện chiến lược 
marketing mix. Trong giai đoạn này chi phí thường rất cao, sản phẩm được sản 
xuất với số lượng ít.
 Chế tạo ra hàng loạt và tung sản phẩm mới ra thị trường. 
Để có thể tung sản phẩm ra thị trường một cách có hiệu quả, nhà sản xuất phải 
quyết định thời điểm tung ra sản phẩm, điều này phụ thuộc rất lớn vào đặc tính 
tiêu thụ sản phẩm. Tiếp đó là chọn địa điểm tung sản phẩm, thị trường mục tiêu và 
quyết định chọn kênh phân phối. Ngoài ra, nhà sản xuất cũng phải đề ra một chiến 
lược Marketing cho sản phẩm mới khi tung ra thị trường. 
1.5.4.7. Chu kỳ sống sản phẩm 
Chu kì sống của sản phẩm được hiểu là sự mô tả sự biến động của sản lượng 
sản phẩm và doanh thu của doanh nghiệp trong từng thời kì phát triển từ thời kì 
tiếp cận thị trường cho đến khi rút lui khỏi thị trường.Có thể mô tả chu kì sống của 
sản phẩm gồm bốn quá trình sau: 
 Giai đoạn giới thiệu hay triển khai sản phẩm vào thị trường. 
 Giai đoạn phát triển hay tăng trưởng. 
 Giai đoạn chín muồi. 
 Giai đoạn suy thoái. 
GĐ giới thiệu SP 
GĐ phát triển SP 
GĐ suy thoái 
Doanh thu 
Lợi nhuận 
GĐ chín muồi
Hình 1.3 Sơ đồ chu kì sống của sản phẩm. 
Những quyết định Marketing của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vấn đề 
doanh nghiệp đang đứng ở giai đoạn nào của chu kỳ sống. Nghiên cứu chu kỳ 
sống của sản phẩm giúp cho việc hệ thống hóa kế hoạch mặt hàng và nghiên cứu 
sản phẩm mới thích hợp với mỗi giai đoạn. Và ứng với mỗi giai đoạn của chu kì 
sống là sẽ có những đặc điểm tương ứng với giai đoạn đó. Bảng 1.1 sẽ trình bày rõ 
những đặc điểm liên quan. 
ĐẶC ĐIỂM ỨNG VỚI TỪNG THỜI KÌ TRONG CHU KÌ SỐNG 
CỦA SẢN PHẨM 
GĐ Giới thiệu GĐ phát triển GĐ chín muồi GĐ suy thoái 
*Doanh thu thấp 
*Doanh thu tăng 
*Chi phí trên mỗi 
nhanh 
khác hàng cao 
*Chi phí trên mỗi 
*Lợi nhuận âm 
khách hàng trung 
*Khách hàng ít 
bình 
*Cạnh tranh ít 
*Lợi nhuận bắt 
đầu tăng 
*Khách hàng tăng 
*Cạnh tranh tăng 
*Doanh thu đạt 
tối đa 
*Chi phí trên mỗi 
khách hàng thấp 
*Lợi nhuận đạt tối 
đa 
*Khách hàng tối 
đa 
*Cạnh tranh mạnh 
mẽ 
*Doanh thu giảm 
nhanh 
*Chi phí trên mỗi 
khách hàng thấp. 
*Lợi nhuận giảm 
nhanh 
*Khách hàng ít 
*Cạnh tranh giảm 
Chu kì sống của sản phẩm diễn ra như quá trình trên, nhưng nếu một sản phẩm 
của doanh nghiệp trong giai đoạn suy thoái và dẫn đến bị loại khỏi thị trường thì 
doanh nghiệp cần phải làm gì để tiếp tục tồn tại.Khi đó doanh nghiệp sẽ áp dụng 
chiến lược gối đầu tức là tung ra sản phẩm mới song song với sản phẩm hiện 
tại.Tức là khi sản phẩm hiện tại đang ở giai đoạn phát triển thì ta sẽ tung ra sản 
phẩm mới và khi sản phẩm hiện tại ở giai đoạn suy thoái thì tức là sản phẩm mới 
sẽ ở giai đoạn chín muồi.Như vậy sẽ giúp doanh nghiệp tiếp tục phát triển và tùy
theo mỗi mục tiêu khác nhau mà mỗi doanh nghiệp đưa ra các chiến lược gối đầu 
sản phẩm khác nhau. 
1.6. Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm và các phối thức khác trong 
Marketing – Mix 
Sau khi thực hiện xong các quyết định về chiến lược sản phẩm thì doanh 
nghiệp sẽ có một sản phẩm mới hoặc sản phẩm thay thế hoàn chỉnh. Chiến lược 
giá sẽ cho sản phẩm đó một mức giá để sản phẩm tiêu thụ được trên thị trường. 
Mức giá đó phải phù hợp với đặc tính sản phẩm, nếu giá quá cao trong khi nhu cầu 
không có sẽ làm khách hàng từ chối sản phẩm còn nếu giá sản quá thấp trong khi 
đặc tính được nêu là quá nhiều sẽ làm khách hàng nghi ngờ về chất lượng sản 
phẩm. Thực hiện chiến lược phân phối để đảm bảo khách hàng tìm mua được đúng 
sản phẩm và đúng mức giá mà công ty đã đề ra một cách thuận lợi và dễ dàng nhất 
để tạo khách hàng quen thuộc cho sản phẩm đó. Chiến lược chiêu thị giúp cho 
người tiêu dùng nhận biết thương hiệu, những gì doanh nghiệp muốn gửi đến 
người tiêu dùng như đặc tính sản phẩm, lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản 
phẩm… để kích thích nhu cầu, cũng như thúc đẩy hành vi mua hàng của người 
tiêu dùng.
Kế hoạch thực hiện: 
MÃ 
CÔNG 
VIỆC 
CÔNG VIỆC CÔNG 
VIỆC 
TRƯỚC 
THỜI 
GIAN 
THỰC 
HIỆN 
(ngày) 
NGÀY BẮT 
ĐẦU 
NGÀY KẾT 
THÚC 
X1 Tổng hợp tài liệu, 
chọn đề tài và đặt tên 
đề tài 
7/03/2013 
X2 Gặp GVHD và viết đề 
cương chi tiết 
X1 5 8//03/2013 12/03/2013 
X3 Nộp đề cương chi tiết 
cho GVHD 
X2 1 13/03/2013 13/3/2013 
X4 Đợi GVHD sữa đề 
cương chi tiết 
X3 1 14/03/2013 14/03/2013 
X5 Gặp lại GVHD nhận 
lại đề cương và sửa 
theo yêu cầu của 
GVHD 
X4 9 15/03/2013 23/03/2013 
X6 Nộp lại đề cương chi 
tiết 
X5 1 24/03/2013 24/03/2013 
X7 Viết chương 1 X2 9 13/03/2013 24/03/2013 
X8 Nộp lại chương 1 cho 
GVHD 
X7 1 25/03/2013 25/03/2013 
X9 Đợi GVHD sửa lại 
chương 1 
X8 2 26/03/2013 27/03/2013 
X10 Gặp CVHD nhận lại 
và sửa chữa chương 1 
X9 2 27/03/2013 28/03/2013 
X11 Nộp lại chương 1 X10 1 29/03/2013 29/03/2013 
X12 Viết chương 2 X7 12 22/03/013 2/04//2013 
X13 Nộp lại chương 2 cho 
GVHD 
X12 1 03/04/2013 03/04/2013
X14 Đợi GVHD sửa 
chương 2 
X13 4 4/04/2013 07/04/2013 
X15 Nhận lại và sửa 
chương 2 
X14 4 8/04/2013 Sáng 11/04/2013 
X16 Nộp lại chương 2 X15 1 Chiếu 
11/04/2013 
X17 Viết chương 3 X12 8 03/04/2013 10/04/2013 
X18 Nộp lại chương 3 cho 
GVHD 
X17 1 11/04/2013 11/04/2013 
X19 Gặp GVHD nhận lại 
và sửa chương 3 
X18 2 12/04/2013 Sáng 14/04/2013 
X20 Nộp lại toàn bộ đề tài 
lần 1( cùng với 
chương 3 vừa sửa) 
X19 1 15/04/2013 15/04/2013 
X21 Đợi GVHD sửa lần 1 X20 6 16/04/2013 21/04/2103 
X22 Gặp GVHD và chỉnh 
sửa lần 1 
X21 6 22/04/2013 27/04/2013 
X23 Nộp lại toàn bộ đề tài 
lần 2 
X22 1 28/04/2013 28/04/2013 
X24 Chỉnh sửa và hoàn 
chỉnh bản in 
X23 13 29/04/2013 11/05/2013 
X25 Nộp bản chính hoàn 
chỉnh 
X24 1 12/05/2013 12/05/2013
Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiện

More Related Content

What's hot

Tiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể Nivea
Tiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể NiveaTiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể Nivea
Tiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể NiveaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...luanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptxQuản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptxDat Le Tan
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...luanvantrust
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (20)

Đề án lập dự án kinh doanh ĐẠI LÝ MỸ PHẨM - TOPICA
Đề án lập dự án kinh doanh ĐẠI LÝ MỸ PHẨM - TOPICAĐề án lập dự án kinh doanh ĐẠI LÝ MỸ PHẨM - TOPICA
Đề án lập dự án kinh doanh ĐẠI LÝ MỸ PHẨM - TOPICA
 
Tiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể Nivea
Tiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể NiveaTiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể Nivea
Tiểu luận xây dựng kế hoạch kinh doanh cho sữa dưỡng thể Nivea
 
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công TyĐề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
 
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAYĐề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Quản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptxQuản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptx
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂMĐề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!
Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!
Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần dược phẩm Minh...
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần dược phẩm Minh...Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần dược phẩm Minh...
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần dược phẩm Minh...
 

Viewers also liked

Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...Brian Dang
 
Báo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà NộiBáo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nộitrungan88
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepBao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepLan Nguyễn
 
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệpBài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệpPhahamy Phahamy
 
Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...
Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...
Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Marketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hànhMarketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hànhVương Hùng Vũ
 
ôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tếôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tếPhương Nguyễn
 
Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...
Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...
Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...Vinalink Media JSC
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...Minh Nguyen
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoyPhân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoyThanh Hoa
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểInfoQ - GMO Research
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến trePhân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến treHee Young Shin
 

Viewers also liked (16)

Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
 
Báo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà NộiBáo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập Marketing tại Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội
 
Bao cao tttn
Bao cao tttnBao cao tttn
Bao cao tttn
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepBao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep
 
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệpBài báo cáo quản trị doanh nghiệp
Bài báo cáo quản trị doanh nghiệp
 
Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...
Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...
Hoàn thiện hoạt động marketing hỗn hợp cho sản phẩm áo sơ mi nam trên thị trư...
 
Marketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hànhMarketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hành
 
ôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tếôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tế
 
Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...
Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...
Marketing du kích là gì? - 100 ý tưởng bá đạo dễ làm tại VN - Guerrilla Marke...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoyPhân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến trePhân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
 

Similar to Kế hoạch thực hiện

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...luanvantrust
 
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...sividocz
 
Luận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.doc
Luận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.docLuận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.doc
Luận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.docsividocz
 
Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...
Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...
Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...sividocz
 
Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...
Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...
Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...sividocz
 
[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...
[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...
[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...Quốc Pháp Nguyễn
 
Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...
Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...
Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Giang Coffee
 
Luận Văn Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...
Luận Văn  Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...Luận Văn  Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...
Luận Văn Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...sividocz
 

Similar to Kế hoạch thực hiện (20)

Hoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.doc
Hoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.docHoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.doc
Hoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.doc
 
Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix...
 
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
 
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
 
Luận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.doc
Luận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.docLuận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.doc
Luận Văn Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Tnhh Nhựa Đường Petrolimex.doc
 
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...
Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...
Phát Triển Thƣơng Hiệu Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techc...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Giải pháp marketing cho sản phẩm...
 
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có gaLuận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga
 
Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...
Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...
Luận Văn Chiến Lƣợc Marketing Cho Dòng Sản Phẩm Thời Trang Nam Cao Cấp Merrim...
 
[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...
[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...
[123doc] - xay-dung-chuong-trinh-marketing-mix-cua-nha-may-nhom-thanh-dinh-hi...
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng NgãiLuận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng Ngãi
 
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước, HAY
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước, HAYLuận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước, HAY
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước, HAY
 
Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...
Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...
Chiến lược marketing xuất khẩu sản phẩm săm lốp ô tô tại công ty cổ phần cao ...
 
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đLuận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
 
Chính sách Marketing đối với sản phẩm phân bón c ủa công ty phân bón.doc
Chính sách Marketing đối với sản phẩm phân bón c ủa công ty phân bón.docChính sách Marketing đối với sản phẩm phân bón c ủa công ty phân bón.doc
Chính sách Marketing đối với sản phẩm phân bón c ủa công ty phân bón.doc
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
 
Luận Văn Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...
Luận Văn  Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...Luận Văn  Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...
Luận Văn Chiến lược Marketing cho sản phẩm khí đốt hỏa lỏng (gas) tại công t...
 
Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại công ...
Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại công ...Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại công ...
Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại công ...
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế hoạch thực hiện

  • 1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA MARKETING LƯU THỊ ÁNH TUYẾT LỚP: 11DMA1 BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP MÔN MARKETING CĂN BẢN CCHHIIẾẾNN LLƯƯỢỢCC SSẢẢNN PPHHẨẨMM DDÒÒNNGG TTÔÔNN MMẠẠ MMÀÀUU CCỦỦAA TTẬẬPP ĐĐOOÀÀNN HHOOAA SSEENN Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  • 2. MỤC LỤC 1. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM. 1.1. Khái niệm Marketing. 1.2. Quá trình Marketing. 1.3. Vai trò và chức năng của hoạt động Marketing. 1.3.1. Vai trò 1.3.2. Chức năng của Marketing. 1.4. Khái niệm chiến lược Marketing mix: 1.5. Chiến lược sản phẩm 1.5.1. Khái niệm chiến lược sản phẩm. 1.5.2. Vai trò của chiến lược sản phẩm 1.5.3. Mục tiêu 1.5.4. Nội dung của chiến lược sản phẩm 1.5.4.1. Kích thước tập hợp sản phẩm 1.5.4.2. Nhãn hiệu sản phẩm 1.5.4.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm. 1.5.4.4. Thiết kế bao bì sản phẩm. 1.5.4.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 1.5.4.6. Chiến lược phát triển sản phẩm mới và chu kỳ sống của sản phẩm. 1.6.Mối quan hệ của chiến lược sản phẩm và các phối thức trong Marketing mix 2. CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM – YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA TẬP ĐOÀN TÔN HOA SEN 2.1. Tổng quan thị trường tôn mạ màu
  • 3. 2.1.1. Tổng quan thị trường vật liệu xây dựng – vật liệu lợp 2.1.2. Tổng quan thị trường tôn lợp 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường tôn lợp 2.2. Tổng quan về tập đoàn tôn Hoa Sen. 2.2.1. Tổng quan 2.2.2. Lịch sử hình thành của tập đoàn tôn Hoa Sen 2.2.3. Triết lý kinh doanh và sơ đồ tổ chức 2.2.4. Quá trình phát triển và các thành tựu đạt được 2.2.5. Vị thế của tập đoàn trên thị trường tôn lợp 2.3. Phân tích chiến lược S-T-P của tập đoàn trong giai đoạn 2009- 2013 2.3.1. Phân khúc thị trường 2.3.2. Chọn thị trương mục tiêu 2.3.3. Định vị sản phẩm 2.4. Phân tích chiến lược sản phẩm dòng tôn mạ màu của tập đoàn tôn Hoa Sen tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2009- 2013. 2.4.1. Kích thước tập hợp sản phẩm 2.4.2. Nhãn hiệu sản phẩm 2.4.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm 2.4.4. Thiết kế bao bì sản phẩm 2.4.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 2.4.6. Chiến lược phát triển sản phẩm mới à chu kỳ sống của sản phẩm tôn mạ màu trong giai đoạn 2009-2013. 2.5. Những tác động của các yếu tố môi trường đối với chiến lược sản phẩm 2.5.1. Môi trường nội vi 2.5.2. Môi trường ngoại vi 2.6.Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm và các thành tố khác trong chiến lược marketing – mix. 2.6.1. Chiến lược giá 2.6.2. Chiến lược phân phối
  • 4. 2.6.3. Chiến lược chiêu thị. 3. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM. 3.1. Phân tích, đánh giá chiến lược sản phâm dòng tôn mạ màu của tập đoàn tôn Hoa Sen. 3.2. Cơ sở xây dựng giải pháp 3.2.1. Dự báo nhu cầu thị trường tôn mạ màu. 3.2.2. Phân tích ma trận Swot của tập đoàn. 3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lược sản phẩm của tập đoàn Hoa Sen. 1. Danh mục tài liệu tham khảo + Giáo trình Marketing căn bản_ trường đại học Tài chính-marketing. + Các thông tin kiếm được trên tạp chí, trang web của công ty và trên Internet.
  • 5. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm qua ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Việt Nam đã có sự phát triển tiến bộ vượt bậc so với các nước tiên tiến trên thế giới. Chính những sự phát triển đó đã đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp xây dựng trong nước cũng như các nhà đầu tư nước ngoài đối với lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. Bên cạnh những vật liệu truyền thống như sắt thép, xi măng, gạch , gỗ, gốm sứ thủy tinh vv...tôn lợp từng bước được người tiêu dùng biết đến như là một loại vật liệu cao cấp với các sản phẩm có độ bền và tính năng ưu việt cho cuộc sống năng động và hiện đại. Nắm bắt được xu thế đó tập đoàn tôn Hoa Sen đã phát triển thành công dòng sản phẩm tôn mạ màu một trong những sản phẩm tôn lợp hàng đầu tại VN. Để có được sự thành công đó tập đoàn tôn Hoa Sen đã xây dựng cho mình cho một chiến lược marketing toàn diện để có thể tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Một trong những yếu tố giúp công ty khẳng định được thương hiệu của mình đó chính là chiến lược sản phẩm của công ty. Vì thế người viết chọn đề tài “Chiến lược sản phẩm dòng tôn mạ màu của tập đoàn tôn Hoa Sen tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013” , từ đó rút ra nhận xét và đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu:  Mục tiêu chính: tìm hiểu và phân tích chiến lược sản phẩm của tập đoàn tôn Hoa Sen để hiểu thêm về Marketing căn bản.  Mục tiêu cụ thể: · Một là hệ thống lại kiến thức về chiến lược sản phẩm trong Marketing.
  • 6. · Hai là mô tả tổng quan thị trường ngành hàng tôn lợp và tổng quan về tập đoàn tôn Hoa Sen · Ba là phân tích, làm rõ chiến lược sản phẩm tập đoàn tôn Hoa Sen và vai trò của chiến lược sản phẩm trong chiến lược Marketing mix. · Bốn là đánh giá chiến lược sản phẩm và đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả chiến lược sản phẩm của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Trên cơ sở nội dung nghiên cứu, đề tài xác định:  Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược sản phẩm dòng tôn mạ màu ”  Khách thể nghiên cứu: tập đoàn tôn Hoa Sen  Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh-Việt Nam,  Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào sản phẩm tôn mạ màu  Tài liệu được chấp nhận nằm trong giai đoạn từ 2009- 2013.  Thời gian thực hiện đề tài: 12 tuần 4. Nội dung nghiên cứu: Với những mục tiêu đã đề ra đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau đây: · Phân tích về bản chất Marketing, quá trình Marketing, nguyên tắc mục tiêu Marketing và các yếu tố môi trường · Phân tích cụ thể về chiến lược Marketing mix, trong đó sẽ đi vào phân tích cụ thể các thành tố của chiến lược sản phẩm · Vai trò và mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố môi trường vào chiến lược sản phẩm. · Phân tích tổng quan thị trường tôn lợp. Trong đó sẽ giới thiệu về tôn mạ màu và tập trung nghiên cứu về đặc điểm thị trường tôn lợp.
  • 7. · Nghiên cứu xu thế tiêu dùng của khách hàng tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung. · Phân tích tình hình cạnh tranh và các yếu tố môi trường tác động vào thị trường tấm lợp. · Giới thiệu tổng quan về tập đoàn tôn Hoa Sen · Nghiên cứu chiến lược S-T-P của công ty · Đi sâu vào phân tích chiến lược sản phẩm từ năm 2009 đến năm 2013 về dòng sản phẩm tôn mạ màu tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh cũng như những tác động qua lại giữa chiến lược sản phẩm và các thành tố khác trong marketing mix. · Nghiên cứu xu hướng phát triển của ngành sản xuất cung ứng sản phẩm tấm lợp trong giai đoạn tương lai gần. · Đánh giá ưu nhược của chiến lược và dựa vào các yếu tố môi trường nội vi, ngoại vi để phân tích SWOT. · Đưa ra nhận xét và đề xuất 1 số giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của chiến lược sản phẩm của công ty. những đề xuất nhằm đẩy mạnh, hoàn thiện hơn chiến lược sản phẩm của công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu:  Để thu thập được nguồn dữ liệu định tính: chủ yếu thu thập dữ liệu bằng chữ và là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân tích đặc điểm của nhóm người. Trong đề tài này thực hiện những phương pháp: · Phương pháp quan sát  Nguồn dữ liệu định lượng: chủ yếu thu thập dữ liệu bằng số và giải quyết quan hệ trong lý thuyết và nghiên cứu theo quan điểm diễn dịch như: các hoạt động xây dựng chiến lược marketing mix, cụ thể nhất là chiến lược sản phẩm của công ty từ năm 2009 đến nay các kết quả thu được từ việc thống
  • 8. kê số liệu cũng như nghiên cứu do công ty thực hiện người nghiên cứu sử dụng phương pháp: · Phương pháp nghiên cứu tại bàn · Phương pháp thống kê · Phương pháp xử lý: tổng hợp, phân tích, so sánh, kết luận 6. Kết cấu đề tài: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM. CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM – YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA TẬP ĐOÀN TÔN HOA SEN. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
  • 9. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM. Năm 1986 Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, như là một kết quả hiển nhiên, sự cạnh tranh ra đời và diễn ra ngày càng gay gắt hơn. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tác động tích cực đến lợi ích của người tiêu dùng song cũng tạo thách thức lớn cho các doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển trên thương trường khốc liệt, các doanh nghiệp luôn phải nỗ lực hết mình. Và một trong những minh chứng cho sự nỗ lực đó chính là tìm kiếm ra một công cụ hỗ trợ đắc lực: Marketing - chính nó là lá chắn cũng như vũ khí giúp doanh nghiệp tồn tại trước sự cạnh tranh. Vậy Marketing là gì? Đây chính là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Vì marketing diễn ra khắp mọi nơi, chúng ta tiếp xúc với nó hằng ngày. Tuy nhiên marketing được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau và đôi khi có những quan niệm nhầm lẫn. Và để giúp ta tìm hiểu rõ hơn cũng như có cái nhìn đúng đắn hơn về sự diệu kì của Marketing thì người viết xin trình bày một số vấn đề liên quan nhằm giải đáp phần nào câu hỏi nêu trên. 1.1. Khái niệm Marketing : Trong các ngành khoa học xã hội thì ngành marketing có lẽ là một trong những ngành non trẻ nhất. Sự xuất hiện của marketing chỉ bắt đầu từ những năm 1900. Marketing bắt nguồn từ một thuật ngữ tiếng Anh, nghĩa đen của nó nghĩa là “làm thị trường”. Thuật ngữ Marketing được sử dụng lần đầu vào năm 1902 trên giảng đường ở trường đại học Tổng hợp Michigan – Mỹ. Và sau khi nghiên cứu nhiều tài liệu, người viết đúc kết được các khái niệm của cá nhân hay tổ chức có uy tín về lĩnh vực marketing như sau:
  • 10. Định nghĩa của Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ: “Marketing là viêc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng”. Định nghĩa nêu trên phù hợp với Marketing truyền thống tức là Marketing định hướng sản xuất và bán hàng. Mục tiêu của Marketing lúc này chỉ là kiếm được lợi nhuận tối đa thông qua việc bán được nhiều sản phẩm. Điều này chỉ đúng trong trường hơp nền kinh tế chưa phát triển cầu luôn luôn lớn hơn cung, khiến cho cung ít mà cầu nhiều nên mọi nỗ lực Marketing chỉ nhằm đạt được sản phẩm nhiều để cung cấp cho thị trường. Nhưng nền kinh tế thế giới luôn luôn vận động và phát triển. Đến những thập niên đầu của thế kỉ 21 nền kinh tế thế giới đã có những bước phát triển vượt bậc. Đặc biệt là sự phát triển về khoa học công nghệ, lao động chất xám ngày càng được chú trọng và đầu tư, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy với điều kiện nền kinh tế phát triển, nhu cầu khách hành ngày càng cao và đòi hỏi nhiều tính năng về hàng hóa-dịch vụ. Lúc bấy giờ thì quan điểm Marketing truyền thống không còn phù hợp. Chính vì vậy, Marketing hiện đại (Modern Marketing) hay còn gọi là Marketing năng động (Marketing dynamique) đã ra đời nhằm đáp ứng cho tình hình kinh tế lúc đó. Và quan điểm Marketing hiện đại lấy sự thỏa mãn khách hàng làm tiêu chí hàng đầu được hình thành. Sau đây là một số quan niệm về Marketing hiện đại. Định nghĩa của Philip Kotler cha đẻ của Marketing hiện đại: “Marketing là một quá trình xã hội mà trong đó những cá nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ mà họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi tự do sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác” Hoặc định nghĩa của Peter Drucker: “Mục đích của Marketing không cần thiết đẩy mạnh tiêu thụ. Mục đích của nó là nhận biết và hiểu khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay dịch vụ sẽ đáp ứng đúng nhu cầu thị hiếu của khách hàng và tự nó được tiêu thụ”
  • 11. Trên cơ cở các định nghĩa đã được trình bày và nghiên cứu.Theo quan điểm Phân khúc, chọn thị trường muc tiêu, định vị Nghiên cứu thông tin Marketing Kiểm tra, đánh giá chiến lược Xây dựng chiến lược Marketing Mix Triển khai thực hiện chiến lược Research S-T-P Marketing Mix Implementation Control của người viết, Marketing được định nghĩa như sau: Marketing là quá trình nghiên cứu, thu thập, xác định, đưa ra chiến lược thích hợp… để tìm ra hoặc tạo ra nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu đó một cách hiệu quả nhất. Marketing quan tâm đến khách hàng và mọi hoạt động của doanh nghiệp đều hướng đến sự thỏa mãn khách hàng. 1.2. Quá trình Marketing . Như vậy chúng ta đã biết Marketing là một quá trình không phải là một hoạt động tùy hứng, mọi nỗ lực Marketing đề hướng đến thõa mãn như cầu khách hàng.Quá trình Marketing gồm năm bước cơ bản sau: Hình 1.1 Các bước trong quá trình Marketing  Nghiên cứu thông tin Marketing: là điểm khởi đầu cho hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Đây là quá trình nghiên cứu thị trường như thu thập thông tin- số liệu, xử lí và phân tích thông tin marketing nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh từ thị trường, tìm hiểu nhu cầu, hành vi của khách hàng, môi trường kinh doanh…cho doanh nghiệp từ đó tạo cơ sở để thực hiện chiến lược phù hợp vào thị trường.
  • 12.  Chiến lược S-T-P: Sau khi đã có những thông tin thị trường ta tiến hành phân khúc thị trường (Segmentation) theo những tiêu thức như nhân khẩu học, phong cách lối sống, hành vi tiêu dùng …Sau khi đã có những khúc thị trường rõ ràng các nhà Marketing tiến hành chọn thị trường mục tiêu (Targeting) phù hợp với năng lực của doanh nghiệp. Cuối cùng là định vị sản phẩm (Positioning) của mình để tạo sự khác biết với các sản phẩm cạnh tranh khác trên thị trường và để khách hàng có thể nhận biết được lợi ích then chốt từ sản phẩm.  Chiến lược Marketing mix: Sau khi đã định vị sản phẩm vào thị trường mục tiêu các doanh nghiệp tiếp tục xây dựng chiến lược Marketing tổng hợp, với 4 chiến lược cơ bản sau: Sản phẩm, Giá cả , Phân phối, Chiêu thị nhằm dịnh hướng và phục vụ thị trường mục tiêu đó.  Triển khai thực hiện chiến lược Marketing: Đây là quá trình đưa những chiến lược đã xây dựng vào trong chính doanh nghiệp.Tức là doanh nghiệp bắt đầu xây các chiến thuật - chương trình hành động cụ thể, bố trí vật lực-tài lực, liên hệ nguồn nguyên liệu,…Nhằm cụ thể hóa chiến lược theo mục tiêu đã được đề ra.  Kiểm tra, đánh giá: Bước cuối cùng là tổng hợp kết quả đạt được. Thu thập thông tin phản hồi từ thị trường, so sánh đối chiếu với mục tiêu, nhiệm vụ đề ra xem có hoàn thành hay không. Từ đó phân tích nguyên nhân thất bại, điểm mạnh điểm yếu của chiến lược Marketing và rút ra bài học kinh nghiệm cho các chiến lược sau. Bên cạnh đó công tác kiểm tra còn giúp doanh nghiệp biết họ đã đi đúng hướng chưa hay đi lệch mục tiêu, từ đó đề ra những biện pháp cụ thể để điều chỉnh hoạt động theo mục tiêu đề ra. 1.3. Vai trò và chức năng của hoạt động marketing 1.3.1. Vai trò Theo quy luật vận hành của nền kinh tế thì càng ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận ra tầm quan trọng của hoạt động marketing. Ngày trước, các doanh nghiệp thường đánh đồng Marketing có vai trò ngang bằng so với các yếu tố sản xuất, tài chính, nhân sự…Song hiện nay thì Marketing là một triết lý mới trong kinh doanh. Có các hoạt động marketing thì doanh nghiệp mới có thể định hướng rõ ràng cụ
  • 13. thể, có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng một cách tối đa. Từ đó ta rút ra Marketing có 4 vai trò sau: Thứ nhất, Marketing có vai trò định hướng cho tất cả hoạt động của doanh nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp nghệ thuật tìm ra cũng như là khơi gợi nhu cầu của khách hàng, từ đó định ra chiến lược phù hợp để tồn tại và phát triển, giúp cho doanh nghiệp chủ động trong nền kinh tế thường xuyên thay đổi hiện nay. Thứ hai, Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ, giúp dung hòa các lợi ích của doanh nghiệp, của khách hàng cũng như của xã hội. Thứ ba, Marketing là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc cạnh tranh, giúp doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu mạnh, tạo được uy tín và lòng tin trong lòng khách hàng từ đó nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Thứ tư, Marketing trở thành “trái tim”_ Tức là Marketing tác động phần lớn đến các hoạt động của doanh nghiệp như tài chính, sản xuất, bố trí nguồn lực… như sản xuất sản phẩm gì? Cho thị trường nào? Sản xuất như thế nào? Với số lượng bao nhiêu? Nói cụ thể hơn Marketing là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng Marketing trong công tác kế lập hoạch kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện phương châm kế hoạch phải xuất phát từ thị trường.. 1.3.2. Chức năng của Marketing Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm thì hoạt động marketing sẽ tạo ra khách hàng và thị trường cho doanh nghiệp. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của marketing và những chức năng đó là:
  • 14. 1.3.2.1. Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu Chức năng này sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện ra nhu cầu tiềm ẩn của thị trường thông qua các hoạt động như thu thập thông tin về thị trường, từ những thông tin tìm được doanh nghiệp phân tích thị hiếu nhu cầu khách hàng và từ đó nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triển vọng trên thị trường 1.3.2.2. Thích ứng nhu cầu Qua tìm hiểu thị trường phát hiện được những nhu cầu của khách hàng, marketing tiếp tục thực hiện chức năng của mình đó là đáp ứng nhu cầu của thị trường qua:  Thích ứng nhu cầu về sản phẩm: qua những tìm hiểu về những thị hiếu của khách hàng xem khách hàng cần gì, có yêu cầu gì với sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ thiết kế và sản xuất theo nhu cầu của khách hàng, đồng thời theo dõi xem sản phẩm mình sản xuất ra có phù hợp hay chưa và phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm như thế nào, để xác định được sự chấp nhận của người tiêu dùng sau khi đưa ra sản phẩm  Thích ứng về mặt giá cả: qua việc đánh giá một cách hợp lý thích ứng với tâm lý của khách hàng, khả năng của doanh nghiệp và tình hình thị trường  Thích ừng về mặt tiêu thụ: tổ chức đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiên nhất về mặt không gian và thời gian.  Thích ứng về mặt thông tin và khuyến khích tiêu thụ thông qua các hoạt động chiêu thị 1.3.2.3. Hướng dẫn nhu cầu – Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập và mức sống người tiêu dùng càng cao, nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng và phong phú hơn. Hoạt động marketing phải luôn luôn nghiên cứu đưa ra sản phẩm mới với những lợi ích mới nhằm nâng cao, tối đa hóa chất lược cuộc sống. Ví dụ như trước đây khi kinh tế còn khó khăn thì việc như đánh răng hàng ngày vẫn chưa có sản phẩm đáp ứng. Qua hoạt động nghiên cứu các doanh nghiệp đã nhận thức được điều này thì họ đã cho ra đời kem đánh răng nhằm giữ cho người sử dụng có hàm răng sạch, và kinh tế ngày càng phát triển hơn dẫn đến nhu cầu của người tiêu dùng phong phú hơn nhiều loại sản phẩm kem đánh răng với nhiều tính năng mới để nâng cao chất lượng cuộc sống và tiêu biểu cho lĩnh vực
  • 15. này đó là P/S đã cho ra đời nhiều loại kem đánh răng với tính năng: giúp hơi thở thơm mát, hàm răng trắng sáng, cho răng buốt,... và từ đó P/S đã giúp cho người tiêu dùng thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của mình. 1.3.2.4. Chức năng hiệu quả kinh tế Thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp doanh nghiệp có doanh sồ và lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả và lâu dài. 1.3.2.5. Chức năng phân phối Phối hợp các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằm dạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp và hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng. 1.4. Khái niệm chiến lược Marketing – mix Marketing Mix còn được gọi là chính sách 4 Ps là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm soát được mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm hoàn thành mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất. Bốn thành tố Marketing đó là:  Product (Sản phẩm). Sản phẩm: là những thứ doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, quyết định chủng loại sản phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản phẩm, chức năng, dịch vụ,… nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng  Price (Giá cả) là khoản tiền/giá trị khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản phẩm  Place (Phân phối) đưa sản phẩm đến nơi khác để đến tay người tiêu dùng. Quyết định phân phối bao gồm các quyết định: thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lý kênh phân phối, thiết lập và duy trì quan hệ với trung gian, vận chuyển, bảo quản, dự trữ…  Promotion (Chiêu thị) Chieu thị hay truyền thông marketing: là những hoạt động nhằm thông tin sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm sàn phẩm, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu dùng. Sau đây là sơ đồ khái quát về Marketing hỗn hợp:
  • 16. Place Price Marketing Mix Hình 1.2 Marketing hỗn hợp 1.5. Chiến lược sản phẩm Marketing “chỉ bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình sẵn có”. Do đó, chiến lược sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong chiến lược Marketing, là công cụ sắc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trường. Thực hiện tốt chiến lược sản phẩm sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc triễn khai và phối hợp công cụ Marketing khác nhằm hướng tới thị trường mục tiêu một cách có hiệu quả. 1.5.1. Khái niệm chiến lược sản phẩm Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh doanh sản phẩm trên cơ sở đảm bảo thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong từng thời kì hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của doanh nghiêp. 1.5.2. Vai trò của chiến lược sản phẩm Chiến lược sản phẩm đóng vai trò chủ đạo và có ý nghĩa sống còn đối với 3P khác: - Là nền tảng, là xương sống của chiến lược Marketing - Chiến lược sản phẩm là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. - Là tiền đề triển khai và phối hợp các chiến lược giá, phân phối và chiêu thị - Là một trong nhưng yếu tố giúp doanh nghiệpthực hiện tôt các mục tiêu Marketing. Product Promotio n Thị trường Thị Trường mục tiêu
  • 17. 1.5.3. Mục tiêu Chiến lược sản phẩm đảm bảo công ty thực hiện được các mục tiêu của các chiến lược thị trường như:  Mục tiêu lợi nhuận: Chất lượng và số lượng sản phẩm, sự mở rộng hay thu hẹp của nó, chi phí sản xuất và mức giá có thể bán được của mỗi loại sản phẩm thường là những yếu tố có mối liên hệ hữu cơ với nhau và sẽ quyết định mức độ lợi nhuận của công ty có thể thu được.  Mục tiêu thế lực: Công ty có thế tăng được doanh số bán mở rộng được thị trường hay không sẽ tùy thuộc rất lớn vào khả năng thâm nhập thị trường mở rộng chủng loại của công ty. Công ty có thể lôi kéo được khách hàng về phía mình hay không phần lớn phụ thuộc vào chất lượng nhãn hiệu, uy tín sản phẩm của công ty đối với họ.  Mục tiêu an toàn: Chiến lược sản phẩm bảo đảm cho công ty một sự tiêu thụ chắc chắn, tránh cho công ty khỏi những rủi ro tổn thất trong kinh doanh. Điều đó liên quan chặt chẽ với chính sách đa dạng hóa sản phẩm 1.5.4. Nội dung chiến lược sản phẩm 1.5.4.1. Kích thước tập hợp sản phẩm: Là số sản phẩm cùng với số lượng, chủng loại và mẫu mã sản phẩm. Kích thước tập hợp của một sản phẩm gồm có các số đo sau:  Chiều rộng của tập hợp sản phẩm: Số loại sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường, nó được xem là danh mục sản phẩm của doanh nghiệp, nó thể hiện mức độ đa dạng hóa sản phẩm của doanh nghiệp, với mức độ nào đó chiều rộng của tập hợp sản phầm cũng biểu thị qui mô và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường.  Chiều dài của tập hợp sản phẩm: Mỗi loại sản phẩm thì đều có những chủng loại sản phẩm cho riêng nó.Tập hợp tất cả chủng loại sản phẩm của một loại sản phẩm đó là chiều dài của tập hợp sản phầm hay còn được gọi là dòng sản phẩm.
  • 18.  Chiều sâu của tập hợp sản phẩm: Là những thông số kĩ thuật, mẫu mã bao bì, trọng lượng, kiểu dáng, màu sắc … của một chủng loại sản phẩm nhất định.  Độ phù hợp (Consistency): sự tồn tại liên tục của dòng sản phẩm đến kết thúc sủ dụng. Quyết định liên quan đến quyết định sản phẩm: a. Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh: - Hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh: qua phân tích thị trường và khả năng của mình mà doanh nghiệp quyết định loại bỏ những nhóm hàng hoặc loại sản phẩm mà họ cho rằng ít hoặc không có hiệu quả. - Mở rộng sản phẩm: doanh nghiệp quyết định mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh khác hoặc mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh khác hoặc mở rộng thêm danh mục sản phẩm kinh doanh. Thay đổi sản phẩm kinh doanh. b. Quyết định về dòng sản phẩm: - Thu hẹp dòng sản phẩm: khi doanh nghiệp nhận thấy một số chủng loại sản phẩm không đảm bảo thỏa mãn nhu cầu khách hàng và không đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh: nhằm tăng khả năng lựa chọn sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu cho những nhóm khách hàng khác nhau. - Hiện đại hóa dòng sản phẩm: loại trừ những sản phẩm đã lạc hậu, cải tiến để đưa ra những sản phẩm mới hơn. c. Hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng: Để thực hiện được quyết định trên, doanh nghiệp cần:  Hoàn thiện cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm. Nâng cao thông số kỹ thuật của sản phẩm. Tăng cường tính hữu dụng của sản phẩm. d. Quyết định thuộc tính của sản phẩm - Chất lượng sản phẩm (Quality)
  • 19. - Đặc trưng (Features) - Thiết kế ( Design) Tùy theo từng mục tiêu Marketing mà doanh nghiệp đặt ra trong từng thời kì hoạt động mà doanh nghiệp có những quyết đinh liên quan đến kích thước sản phẩm khác nhau. Trong đó có các quyết định liên quan đến từng tiêu chí trong kích thước sản phẩm. Khi thấy nguy cơ hoặc sản phẩm không được khách hàng chấp nhận doanh nghiệp có thể quyết định sạn chế danh mục sản phẩm, thu hẹp dòng sản phẩm, hoặc thay đổi những thông số kĩ thuật trong sản phẩm, mẫu mã bao bì…Điều này sẽ giúp doanh nghiệp điều chỉnh được chiến lược Marketing nhằm giảm sự đe dọa và tổn hại do môi trường. Hoặc doanh nghiệp cũng có thể tân dụng khi môi trường thuận lợi bằng các quyết định như mở rộng sản phẩm, mở rộng dòng sản phẩm, hiện đại hóa dòng sản phẩm…Tóm lại các quyết định đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thiện sản phẩm hơn, hạn chế nguy cơ và tận dụng thời cơ do môi trường kinh doanh đem lại. 1.5.4.2. Nhãn hiệu sản phẩm Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc tổng hợp những yếu tố trên nhằm xác nhận sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp và phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm những thành phần cơ bản: - Tên gọi nhãn hiệu (brand name) - Biểu tượng nhãn (symbol) các hình vẽ cách điệu, màu sắc, tên nhãn hiệu được thiết kế theo đặc thù. Về phương diện pháp lý liên quan đến nhãn hiệu sản phẩm, cần quan tâm các thuật ngữ: - Nhãn hiệu đăng kí (trade mark) - Bản quyền ( Copy right) Nhãn hiệu sản phẩm có thể nói lên: - Đặc thù của sản phẩm - Những lợi ích mà sản phẩm có thê mang lại cho khách hàng
  • 20. - Sự cam kết và những quan điểm của doanh nghiệp - Nhân cách và cá tính của người sử dụng Giá trị của nhãn hiệu sản phẩm: - Các nhãn hiệu khác nhau sẽ có giá trị khác nhau trên thị trường - Giá trị nhãn hiệu là một tài sản, nó có thể thay đổi tùy thuộc vào uy tín nhãn hiệu và khả năng marketing của doanh nghiệp  Quyết định về cách đặt tên nhãn:  Tùy theo đặc điểm sản phẩm và chiến lược của từng công ty mà nhà sản xuất có thể có những quyết định về cách đặt tên nhãn như sau:  Đặt tên theo từng loại sản phẩm riêng biệt.  Đặt một tên cho tất cả sản phẩm  Đặt tên sản phẩm theo từng nhóm hàng.  Kết hợp tên của công ty và tên nhãn hiệu.  Một nhãn hiệu được xem là lý tưởng nếu nó có một số những đặc điểm sau:  Dễ liên tưởng đến công dụng và loại sản phẩm.  Phải nói lên chất lượng của sản phẩm.  Dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ.  Đặc trưng và dễ gây ấn tượng.  Nâng cao uy tín nhãn hiệu:  Nỗ lực để xây dựng hình ảnh và ấn tượng tốt về sản phẩm trong nhận thức khách hàng để họ có niềm tin vào sản phẩm của doanh nghiệp  Uy tín của sản phẩm gắn liền với uy tín của nhãn hiệu  Những yếu tố marketing gắn liền với sản phẩm - Có những sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng - Dịch ụ sau bán hàng]
  • 21. - Chiến lược định vị sản phẩm hợp lý - Giá cả phù hợp  Các giải pháp lựa chọn nhãn hiệu: - Nhãn hiệu toàn cầu hay nhãn hiệu từng nước - Nhãn hiệu của nhà sản xuất hay nhà phân phối - Nhãn hiệu chung hay nhãn hiệu riêng - Nhãn hiệu sản phẩm 1.5.4.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm a) Quyết định chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng cho sản phẩm, thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp công dụng sản phẩm Chiến lược quản lý sản phẩm theo thời gian được triển khai theo các hướng:  Tập trung đầu tư vào nghiên cứu để thường xuyên cải tiến, nâng cao chất lượng  Duy trì chất lượng sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm không thay đổi  Giảm chất lượng sản phẩm nhằm bù đắp cho chi phí sản xuất gia tăng hoặc nâng cao mức lợi nhuận b) Đặc tính sản phẩm: Đặc tính sản phẩm là những đặc điểm thể hiện chức năng sản phẩm và tạo sự khác biệt khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường xuyên phải nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng nhằm tìm ra nhiều đặc tính mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. c) Thiết kế sản phẩm: Từ những yếu tố đã phân tích về chất lượng sản phẩm, đặc tính sản phẩm, doanh nghiệp tiến hành thiết kế sản phẩm. Quá trình này phải bảo đảm tính chất, kiểu dáng, công dụng và độ tin cậy của sản phẩm. Một sản phẩm thiết kế thành
  • 22. công không chỉ thể hiện ở mặt hình thức mà còn phải tạo niềm tin, cảm giác an toàn, sử dụng dễ dàng, tiện lợi cho người mua đồng thời phải giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong quá trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm. 1.5.4.4. Thiết kế bao bì sản phẩm Ngày nay bao bì được xem như một tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm. Chi phí cho bao bì là thành phần cấu tạo nên giá thành sản phẩm. Nói cách khác, bao bì làm tăng giá trị của sản phẩm. a) Khái niệm Bao bì (đóng gói) là những hoạt động nghiên cứu, sản xuất đồ chứa hay gói cho một sản phẩm. Bao bì có thể gồm 3 lớp:  Lớp trong: Là phần bao bì trực tiếp chứa đựng sản phẩm.  Lớp bao gói ngoài: Nhằm bảo vệ cho lớp trong và kích thích tiêu thụ  Bao bì vận chuyển: Là lớp bao gói ngoài cùng nhằm phục vụ cho việc lưu kho, nhận dạng hoặc chuyên chở. Và một bộ phận không thể tách rời được của bao bì là ghi nhãn hiệu và những thông tin mô tả sản phẩm ghi ngay trên bao bì. b) Bao bì có 4 chức năng cơ bản  Bảo vệ: Bao bì có chức năng bảo vệ sản phẩm nhằm tránh làm hư hỏng, biến chất sản phẩm trong quá trình phân phối, vận chuyển.  Thông tin: Bao bì cung cấp cho khách hàng một số thông tin về sản phẩm như: Nguyên liệu sản xuất sản phẩm, nơi sản xuất, nhà sản xuất, hạn sử dụng…  Thể hiện: Bao bì thể hiện hỉnh ảnh về nhãn hiệu, công ty, thể hiện ý tưởng định vị của sản phẩm.
  • 23.  Kích thích tiêu thụ: Ngoài chức năng bảo vệ và thông tin trên bao bì còn nhằm kích thích tiêu thụ sản phẩm thông qua tính thẩm mỹ của bao bì như: kiểu dáng, màu sắc, chất liệu làm bao bì… c) Quyết định trong thiết kế bao bì (đóng gói) sản phẩm: Đóng gói bao bì sản phẩm là một hoạt động sản xuất có định hướng trong hầu hết các công ty, được thử hiện chủ yếu để đạt được những lợi ích của việc bảo vệ sản phẩm và sự thuận tiện của nó. Tuy nhiên, trong những năm gần đây sự chú ý trong Marketing về việc bao bì (đóng gói) ngày càng trở nên sâu sắc hơn. Và ngày nay, bao bì là một nguồn lực cạnh tranh chủ yếu trên thị trường. Chính vì tầm quan trọng của bao bì mà đòi hỏi nhà sản xuất phải có những quyết định đúng đắn trong việc thiết kế, lựa chọn bao bì cho sản phẩm. Thông thường nhà sản xuất phải đưa ra những quyết định sau đây về bao bì:  Quyết định về chất liệu. Chất liệu bao bì có thể bằng giấy, nylon, thiếc, nhựa…Tuy nhiên, chất liệu bao bì phải đảm bảo cho sản phẩm khỏi hư hỏng trong quá trình vận chuyển, bảo quản. Phải đảm bảo vệ sinh cho sản phẩm nếu là hàng thực phẩm…  Quyết định về kiểu dáng. Kiểu dáng bao bì bao gồm nhiều nội dung như: kích thước, hình dáng, màu sắc…Các yếu tố này phải được kết hợp hài hòa với nhau nhằm gây ấn tượng và tạo niềm tin nới khách hàng về chất lượng sản phẩm.  Quyết định về thông tin trên bao bì. Ngoài những yếu tố nêu trên nhà sản xuất phải phác họa những thông tin trên bao bì nhằm cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm. Thông tin mà nhà sản xuất in trên bao bì có thể là nhãn hiệu sản phẩm, nguyên liệu sản xuất sản phẩm, nơi sản xuất , hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn sử dụng… 1.5.4.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
  • 24. Dịch vụ hỗ trợ cho sản phẩm là một phần chiến lược sản phẩm. Nó có thể ảnh hưởng đến nhận thức của khách hàng về chất lượng của một loại sản phẩm nào đó. Do đó, nhiều công ty sử dụng dịch vụ hỗ trợ sản phẩm như một công cụ để giành được lợi thế kinh doanh. Tùy theo đặc tính, đặc điểm của từng loại sản phẩm mà nhà sản xuất có thể lựa chọn những dịch vụ hỗ trợ khác nhau. Một số dịch vụ phổ biến mà các nhà sản xuất thường dùng:  Bảo hành và sửa chữa.  Lắp đặt.  Cung ứng phụ tùng thay thế.  Tư vấn tiêu dùng.  Thử nghiệm hàng hóa. Các nhà sản xuất có thể trực tiếp cung cấp dịch vụ hỗ trợ sản phẩm hoặc chuyển dần cho hệ thống phân phối của doanh nghiệp. Song hiện nay các nhà sản xuất đã dần nâng cao vai trò cung ứng dịch vụ cho các nhà phân phối, các đại lý chính thức của mình vì những người này gần gũi với khách hàng nên có thể cung cấp những dịch vụ hỗ trợ sản phẩm nhanh chóng và kịp thời nhất. 1.5.4.6. Phát triển sản phẩm mới Bản chấtcủa phát triển sản phẩm mới:  Đổi mới, cải tiến sản phẩm trên công nghệ hiện có tương ứng với chu kỳ sống của sản phẩm  Tạo ra sản phẩm mới hoàn toàn  Điều chỉnh tổ chức, tái cấu trúc, phối hợp nội địa quốc tế Quá trình phát triển sản phẩm mới bao gồm những giai đoạn:  Ý tưởng, gạn lọc ý tưởng snả phẩm mới · Ý tưởng sản phẩm mới: dựa vào những yếu tố dưới đây đề hình thành ý tưởng sản phẩm mới Bên ngoài: khách hàng, đối thủ, nhà phân phối Nội bộ: R&D, sản xuất, marketing, …
  • 25. Những phát minh về công nghệ Các đơn vị nghiên cứu · Gạn lọc ý tưởng: để gạn lọc được ý tưởng, ban thân doanh nghiệp phải trả lời được các câu hỏi Phân tích nhu cầu về sản phẩm mới có gì khác so với sản phẩm hiện tại? Việc phát triển sản phẩm mới có ảnh hưởng đến chiến lược khác của công ty hay không? Sức mua có khả năng thanh toán của thị trường nục tiêu đối với sản phẩm như thế nào?  Soạn thảo và thẩm định dự án: Sau khi ý tưởng mới đã được hình thành từ người có trách nhiệm cần phải tiến hành thẩm định ý tưởng đó. Mục tiêu của việc kiểm tra và đánh giá ý tưởng sản phẩm mới là nhằm khẳng định một khả năng tiêu thụ chắc chắn của chúng. Những mục tiêu này có liên quan đến một loạt các khía cạnh cần được xem xét, đánh giá như sau: tài chính của công ty, chiến lược S-T-P, đối thủ cạnh tranh, khả năng marketing của công ty…Bao gồm những công việc: - Phân tích thị trường mục tiêu - Phân tích chi phí - Phân tích khả nag8 lợi nhuận sản xuất. Lợi thế nào? - Phân tích khả năng chiếm lĩnh thị phần và mức lợi nhuận dự kiến - Khả năng thu hồi vốn  Thiết kế chiến lược Marketing. Thiết kế chiến lược Marketing cho việc giới thiệu sản phẩm trên thị trường là một quá trình bao gồm 3 phần: - Mô tả thị trường mục tiêu, mô tả quy mô, cấu trúc và cách ứng xử của thị trường mục tiêu.
  • 26. - Lập kế hoạt định vị sản phẩm trên thị trường, thị phần chiếm lĩnh, hoạch định giá bán, kênh phân phối và chi phí phục vụ cho việc bán hàng… - Phân tích kinh doanh, so sánh doanh số, chi phí lợi nhuận và mục tiêu của doanh nghiệp.  Thiết kế kỹ thuật, phát triển và hoàn thiện sản phẩm mới. Sau khi đã xác định khả năng thực tế của sản phẩm, nhà sản xuất sẽ ra quyết định triển khai sản phẩm mới, kể từ đây công việc chủ yếu được tiến hành bởi các bộ phận kỹ thuật và sản xuất của xí nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động Marketing phải quan tâm toàn diện đến các quyết định có liên quan như:  Các thông số kỹ thuật của sản phẩm  Hình dáng, màu sắc, mỹ thuật công nghệ, trang trí tổng thể sản phẩm.  Bao bì sản phẩm (Tính hấp dẫn, tính thẩm mỹ, khả năng bảo quản,…)  Những yếu tố phi vật chất gắn liền với sản phẩm như: tên, nhãn hiệu, biểu tượng của sản phẩm…  Chế tạo thử và thử nghiệm sản phẩm. Sau khi hoàn tất việc thiết kế sản phẩm, thiết kế bao bì, dự kiến tên gọi, nhãn hiệu, biểu tượng cho sản phẩm nhà sản xuất phải tiến hành thử nghiệm sản phẩm, việc thử nghiệm có thể được thực hiện trực tiếp trên thị trường. Thời gian thử nghiệm dài hay ngắn phụ thuộc vào khả năng tài chính của công ty, loại sản phẩm và đặc điểm cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Qua đó đánh giá được những thông số kỹ thuật và đặc tính sử dụng sản phẩm, khả năng sản phẩm phù hợp với thị trường, ý kiến phản hồi từ phía khách hàng, thử nghiệm chiến lược marketing mix, kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế của sản phẩm, Mục tiêu của giai đoạn này là để đi đến việc định hình sản xuất, lường trước rủi ro cũng như hoàn thiện chiến lược marketing mix. Trong giai đoạn này chi phí thường rất cao, sản phẩm được sản xuất với số lượng ít.
  • 27.  Chế tạo ra hàng loạt và tung sản phẩm mới ra thị trường. Để có thể tung sản phẩm ra thị trường một cách có hiệu quả, nhà sản xuất phải quyết định thời điểm tung ra sản phẩm, điều này phụ thuộc rất lớn vào đặc tính tiêu thụ sản phẩm. Tiếp đó là chọn địa điểm tung sản phẩm, thị trường mục tiêu và quyết định chọn kênh phân phối. Ngoài ra, nhà sản xuất cũng phải đề ra một chiến lược Marketing cho sản phẩm mới khi tung ra thị trường. 1.5.4.7. Chu kỳ sống sản phẩm Chu kì sống của sản phẩm được hiểu là sự mô tả sự biến động của sản lượng sản phẩm và doanh thu của doanh nghiệp trong từng thời kì phát triển từ thời kì tiếp cận thị trường cho đến khi rút lui khỏi thị trường.Có thể mô tả chu kì sống của sản phẩm gồm bốn quá trình sau:  Giai đoạn giới thiệu hay triển khai sản phẩm vào thị trường.  Giai đoạn phát triển hay tăng trưởng.  Giai đoạn chín muồi.  Giai đoạn suy thoái. GĐ giới thiệu SP GĐ phát triển SP GĐ suy thoái Doanh thu Lợi nhuận GĐ chín muồi
  • 28. Hình 1.3 Sơ đồ chu kì sống của sản phẩm. Những quyết định Marketing của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vấn đề doanh nghiệp đang đứng ở giai đoạn nào của chu kỳ sống. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm giúp cho việc hệ thống hóa kế hoạch mặt hàng và nghiên cứu sản phẩm mới thích hợp với mỗi giai đoạn. Và ứng với mỗi giai đoạn của chu kì sống là sẽ có những đặc điểm tương ứng với giai đoạn đó. Bảng 1.1 sẽ trình bày rõ những đặc điểm liên quan. ĐẶC ĐIỂM ỨNG VỚI TỪNG THỜI KÌ TRONG CHU KÌ SỐNG CỦA SẢN PHẨM GĐ Giới thiệu GĐ phát triển GĐ chín muồi GĐ suy thoái *Doanh thu thấp *Doanh thu tăng *Chi phí trên mỗi nhanh khác hàng cao *Chi phí trên mỗi *Lợi nhuận âm khách hàng trung *Khách hàng ít bình *Cạnh tranh ít *Lợi nhuận bắt đầu tăng *Khách hàng tăng *Cạnh tranh tăng *Doanh thu đạt tối đa *Chi phí trên mỗi khách hàng thấp *Lợi nhuận đạt tối đa *Khách hàng tối đa *Cạnh tranh mạnh mẽ *Doanh thu giảm nhanh *Chi phí trên mỗi khách hàng thấp. *Lợi nhuận giảm nhanh *Khách hàng ít *Cạnh tranh giảm Chu kì sống của sản phẩm diễn ra như quá trình trên, nhưng nếu một sản phẩm của doanh nghiệp trong giai đoạn suy thoái và dẫn đến bị loại khỏi thị trường thì doanh nghiệp cần phải làm gì để tiếp tục tồn tại.Khi đó doanh nghiệp sẽ áp dụng chiến lược gối đầu tức là tung ra sản phẩm mới song song với sản phẩm hiện tại.Tức là khi sản phẩm hiện tại đang ở giai đoạn phát triển thì ta sẽ tung ra sản phẩm mới và khi sản phẩm hiện tại ở giai đoạn suy thoái thì tức là sản phẩm mới sẽ ở giai đoạn chín muồi.Như vậy sẽ giúp doanh nghiệp tiếp tục phát triển và tùy
  • 29. theo mỗi mục tiêu khác nhau mà mỗi doanh nghiệp đưa ra các chiến lược gối đầu sản phẩm khác nhau. 1.6. Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm và các phối thức khác trong Marketing – Mix Sau khi thực hiện xong các quyết định về chiến lược sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ có một sản phẩm mới hoặc sản phẩm thay thế hoàn chỉnh. Chiến lược giá sẽ cho sản phẩm đó một mức giá để sản phẩm tiêu thụ được trên thị trường. Mức giá đó phải phù hợp với đặc tính sản phẩm, nếu giá quá cao trong khi nhu cầu không có sẽ làm khách hàng từ chối sản phẩm còn nếu giá sản quá thấp trong khi đặc tính được nêu là quá nhiều sẽ làm khách hàng nghi ngờ về chất lượng sản phẩm. Thực hiện chiến lược phân phối để đảm bảo khách hàng tìm mua được đúng sản phẩm và đúng mức giá mà công ty đã đề ra một cách thuận lợi và dễ dàng nhất để tạo khách hàng quen thuộc cho sản phẩm đó. Chiến lược chiêu thị giúp cho người tiêu dùng nhận biết thương hiệu, những gì doanh nghiệp muốn gửi đến người tiêu dùng như đặc tính sản phẩm, lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản phẩm… để kích thích nhu cầu, cũng như thúc đẩy hành vi mua hàng của người tiêu dùng.
  • 30.
  • 31. Kế hoạch thực hiện: MÃ CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC TRƯỚC THỜI GIAN THỰC HIỆN (ngày) NGÀY BẮT ĐẦU NGÀY KẾT THÚC X1 Tổng hợp tài liệu, chọn đề tài và đặt tên đề tài 7/03/2013 X2 Gặp GVHD và viết đề cương chi tiết X1 5 8//03/2013 12/03/2013 X3 Nộp đề cương chi tiết cho GVHD X2 1 13/03/2013 13/3/2013 X4 Đợi GVHD sữa đề cương chi tiết X3 1 14/03/2013 14/03/2013 X5 Gặp lại GVHD nhận lại đề cương và sửa theo yêu cầu của GVHD X4 9 15/03/2013 23/03/2013 X6 Nộp lại đề cương chi tiết X5 1 24/03/2013 24/03/2013 X7 Viết chương 1 X2 9 13/03/2013 24/03/2013 X8 Nộp lại chương 1 cho GVHD X7 1 25/03/2013 25/03/2013 X9 Đợi GVHD sửa lại chương 1 X8 2 26/03/2013 27/03/2013 X10 Gặp CVHD nhận lại và sửa chữa chương 1 X9 2 27/03/2013 28/03/2013 X11 Nộp lại chương 1 X10 1 29/03/2013 29/03/2013 X12 Viết chương 2 X7 12 22/03/013 2/04//2013 X13 Nộp lại chương 2 cho GVHD X12 1 03/04/2013 03/04/2013
  • 32. X14 Đợi GVHD sửa chương 2 X13 4 4/04/2013 07/04/2013 X15 Nhận lại và sửa chương 2 X14 4 8/04/2013 Sáng 11/04/2013 X16 Nộp lại chương 2 X15 1 Chiếu 11/04/2013 X17 Viết chương 3 X12 8 03/04/2013 10/04/2013 X18 Nộp lại chương 3 cho GVHD X17 1 11/04/2013 11/04/2013 X19 Gặp GVHD nhận lại và sửa chương 3 X18 2 12/04/2013 Sáng 14/04/2013 X20 Nộp lại toàn bộ đề tài lần 1( cùng với chương 3 vừa sửa) X19 1 15/04/2013 15/04/2013 X21 Đợi GVHD sửa lần 1 X20 6 16/04/2013 21/04/2103 X22 Gặp GVHD và chỉnh sửa lần 1 X21 6 22/04/2013 27/04/2013 X23 Nộp lại toàn bộ đề tài lần 2 X22 1 28/04/2013 28/04/2013 X24 Chỉnh sửa và hoàn chỉnh bản in X23 13 29/04/2013 11/05/2013 X25 Nộp bản chính hoàn chỉnh X24 1 12/05/2013 12/05/2013