SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÚ GIA
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
TPHCM - 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1 Đặc điểm về sản xuất xây lắp
1.1.1 Đặc điểm sản xuất xây lắp có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với các ngành
sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng
biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này
đã chi phối đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp.
 Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài... Do đó,
việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế,
dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm
thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
 Thứ hai, sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không
thể hiện rõ.
 Thứ ba, sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe, máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất
phức tạp; do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, khí hậu nên vật tư dễ hư hỏng...
 Thứ tư, sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật
của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu
tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như: nắng, mưa, lũ lụt... Đặc điểm này đòi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình
đúng như thiết kế, dự toán.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán vừa phải đáp
ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất
vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp.
1.1.2 Hợp đồng xây dựng, chi phí của hợp đồng xây dựng
1.1.2.1 Hợp đồng xây dựng
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên
giao thầu và bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc trong hoạt
động xây dựng.
1.1.2.2 Chi phí của hợp đồng xây dựng
Theo chuẩn mực Kế toán số 15 – “Hợp đồng xây dựng”, chi phí của hợp đồng
xây dựng bao gồm:
 Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng.
 Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cụ thể.
 Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp
đồng.
1.2 Chi phí sản xuất xây lắp và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1 Chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1 Khái niệm và phân loại
 Khái niệm:
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp trong quá trình
xây dựng.
 Phân loại:
Căn cứ theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất xây
lắp gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
 Chi phí nhân công trực tiếp
 Chi phí sử dụng máy thi công
 Chi phí sản xuất chung.
1.2.1.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi, giới hạn chi phí sản xuất
xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu
tính giá thành.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình (CT), hạng mục công trình
(HMCT) có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có
thể là CT, HMCT, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn
công việc.
1.2.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập
hợp và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế
toán chi phí. Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp
chi phí sau:
 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình:
chi phí sản xuất liên quan đến CT, HMCT nào thì tập hợp cho CT, HMCT đó.
 Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng: các chi phí sản xuất phát sinh
liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn đặt hàng đó. Khi
đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi khởi
công đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
 Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi công: phương pháp
này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện khoán. Đối tượng
hạch toán chi phí là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ đội sản xuất hay các khu vực
thi công. Trong từng đơn vị thi công lại được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi
phí như hạng mục công trình.
1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1 Khái niệm và phân loại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
 Khái niệm:
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối
lượng xây lắp đã hoàn thành.
 Phân loại:
Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
 Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ
thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định, tính theo
đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức.
Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm xây
lắp theo công thức:
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lãi định mức - Thuế GTGT
Trong đó:
+ Lãi định mức được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ
+ Giá trị dự toán xây lắp được xác định dựa vào định mức đánh giá của các
cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.
 Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí
của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với
điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành
kế hoạch
=
Giá thành dự
toán sản phẩm
xây lắp
-
Mức hạ giá
thành dự toán
+
Chênh lệch
định mức
Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế
hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức
về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày
đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định
mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
 Giá thành thực tế: giá thành thực tế là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc
quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với
các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công,
chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn
bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá
thành tiêu thụ được tính theo công thức:
Giá thành toàn
bộ của sản
phẩm
=
Giá thành sản
xuất của sản
phẩm
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên,
do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ
còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.2.2.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp được xác định là các công trình, hạng
mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước cần được tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc
tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Kỳ tính giá thành trong xây dựng cơ bản phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất sản phẩm xây lắp và hình thức nghiệm thu bàn giao khối lượng sản phẩm hoàn
thành để xác định cho phù hợp. Thông thường, kỳ tính giá thành được xác định là
tháng hoặc quý, hay khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
1.2.2.3 Phương pháp tính giá thành
Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa đối tượng
hạch toán chi phí với đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn việc sử dụng
một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng.
Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau:
 Phương pháp trực tiếp:
Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp vì
sản phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc, do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Ngoài ra, việc áp dụng phương pháp
này cho phép cung cấp số liệu kịp thời về giá thành trong mỗi kỳ báo cáo, đơn giản, dễ
làm. Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp này được xác định như sau:
Giá thành
thực tế khối
lượng CT,
HMCT bàn
giao
=
Chi phí thi
công xây lắp
dở dang đầu
kỳ
+
Chi phí thi
công xây lắp
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí thi
công xây
lắp dở
dang cuối
kỳ
-
Khoản
điều chỉnh
giảm giá
thành
 Phương pháp đơn đặt hàng:
Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành là từng đơn đặt hàng.
Hàng tháng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt
hàng, khi nào công trình hoàn thành thì chi phí sản xuất được tập hợp cũng chính là
giá thành thực tế của đơn đặt hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Tổng giá thành
thực tế của đơn đặt
hàng
=
Tổng CPSX thực tế tập hợp
theo đơn đặt hàng đến thời
điểm công việc hoàn thành
-
Các khoản
điều chỉnh
giảm giá thành
Ngoài ra còn có những phương pháp tính giá thành khác, như:
+ Phương pháp tỷ lệ;
+ Phương pháp phân bước;
+ Phương pháp định mức.
1.3 Kế toán chi phí sản xuất
1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm tất cả các chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng
cho thi công xây lắp. Cụ thể:
 Vật liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, gỗ, cát, đá, xi măng...
 Vật liệu phụ và vật liệu khác:
 Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc...
 Nhiên liệu: xăng, dầu...
 Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn...
 Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như: thiết bị vệ sinh, thiết bị thông
hơi, thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh...
Trong kỳ, CPNVLTT phát sinh cho đối tượng tập hợp chi phí nào thì kế toán tiến
hành tập hợp riêng cho từng đối tượng đó. Nếu có những CPNVLTT không tập hợp
được riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí thì cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ
theo những tiêu thức nhất định.
Giá của nguyên vật liệu trực tiếp phải được tính theo những phương pháp nhất
định và thống nhất trong một niên độ kế toán (phương pháp thực tế đích danh, bình
quân gia quyền, FIFO, LIFO).
 Tài khoản sử dụng:
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
 Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ”.
 Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632.
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
1. Căn cứ hóa đơn mua vật liệu xây dựng chuyển thẳng đến chân công trường,
hạch toán:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331...
2. Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu ra công trường, hạch toán:
Nợ TK 621
Có TK 152
3. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho vật liệu thừa không dùng vào thi
công, hạch toán:
Nợ TK 152
Có TK 621
4. Cuối tháng còn vật liệu xây dựng chưa đưa vào thi công nhưng vẫn để lại tại
chân công trường để tiếp tục dùng cho kỳ sau, căn cứ phiếu kiểm kê vật liệu thừa cuối
kỳ, hạch toán:
Nợ TK 621 (ghi âm)
Có TK 152 (ghi âm)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
5. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CP NVLTT thực tế sử dụng cho từng đối tượng
tập hợp chi phí vào TK 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, hạch toán:
Nợ TK 154
Có TK 621
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 632
CPNVLTT phát sinh trong kỳ
CPNVLTT vượt mức
bình thường
TK 154
CK kết chuyển CPNVLTT
TK 111, 112, 331
Mua NVL đưa thẳng vào XL
(không qua nhập kho)
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
( Giá trị NVL dùng không hết để
lại công trường vào cuối kỳ )
Giá trị NVL dùng không hết trả lại
kho vào cuối kỳ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp bao gồm:
 Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình trên công
trường và lắp đặt thiết bị.
 Tiền công nhúng gạch vào nước, tưới nước cho tường, công đóng, đặt, tháo,
dỡ, lắp ghép ván khuôn đà giáo, công vận chuyển vật liệu và khuân vác máy móc trong
lúc thi công từ chỗ để của công trường đến nơi xây dựng...
 Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ
cấp trách nhiệm, phụ cấp tổ trưởng, phụ cấp độc hại...
 Tài khoản sử dụng:
TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ”.
Kết cấu TK:
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, bao
gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định
phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang”.
 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
632 “Giá vốn hàng bán”.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
1. Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương ghi nhận số tiền lương, tiền công và
các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, hạch toán:
Nợ TK 622
Có TK 334
2. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, hạch toán:
Nợ TK 622
Có TK 335
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
3. Khi phát sinh khoản tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất xây lắp, hạch toán:
Nợ TK 335
Có TK 334
4. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho từng
đối tượng tập hợp chi phí vào TK 154, hạch toán:
Nợ TK 622
Có TK 154
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
1.3.2 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
 Nội dung:
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí vật liệu, nhân công, các chi
phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình xây lắp,
TK 154
TK 334 TK 622 TK 632
Lương chính, phụ, phụ cấp
lương
phải trả công nhân trực tiếp
xây lắp
CPNCTT vượt mức
bình thường
CK kết chuyển CPNCTT
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
như: tiền lương nhân công, nhiên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ xe máy thi
công, chi phí khấu hao, chi phí bảo hành, sửa chữa,...
Việc sừ dụng máy thi công được tiến hành theo các hình thức khác nhau:
Doanh nghiệp có máy thi công và tự tổ chức thi công bằng máy. Trường hợp này
máy móc thi công là tài sản của doanh nghiệp có thể tổ chức riêng thành tổ, đội máy
thi công, hoặc không tổ chức thành tổ, đội thi công mà giao cho các tổ đội xây lắp thi
công và quản lý sử dụng.
Doanh nghiệp đi thuê máy thi công, trường hợp này máy thi công không phải là
tài sản của đơn vị. Việc thuê máy có thể kèm nhân viên điều khiển máy hoặc không
kèm nhân viên điều khiển máy.
Việc tính toán và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đội sử dụng hoặc
cho các công trình, hạng mục công trình phải dựa trên cơ sờ một giờ/máy hoặc giá
thành một ca/máy hoặc đơn vị một khối lượng công việc thi công bằng máy hoàn
thành.
 Tài khoản sử dụng:
TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công "
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (chi phí vật liệu cho máy
hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân
trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi công...). Chi phí vật
liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công.
Bên Có:
 Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”.
 Kết chuyển CP SDMTC vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
1. Khi tập hợp CP SDMTC phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 623, 133
Có TK 334,152,153,142,242,214,331,111,112...
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
2. Cuối kỳ phân bổ CP SDMTC cho từng đối tượng xây lắp
Nợ TK 154 xây lắp
Có TK 623
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
TK 334 TK 623 TK 154
Tiền công trả cho công nhân Kết chuyển CPSDMTC
điều khiển máy
TK 152,153,142,242 TK 632
Nguyên vật liệu, dụng cụ Chi phí máy thi công
xuất phục vụ máy thi công vượt định mức
TK 214
Chi phí khấu hao
máy thi công
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
TK 111,112,331
Chi phí mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất chung
 Nội dung:
Chi phí sản xuất chung trong xây lắp bao gồm:
 Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, các
khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ,…
 Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ
thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời.
 Chi phí dụng cụ sản xuất: công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý
của đội xây dựng, các lán trại tạm thời, dụng cụ phục vụ thi công xây lắp như: cuốc,
xẻng, xà beng...
 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động xây lắp của đội xây dựng.
 Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí sửa chữa, điện, nước, điện thoại, các khoản
chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công
nghệ... không thuộc TSCĐ mà được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí
của đội...
 Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cũng được lập cho từng
công trình.
 Chi phí bằng tiền khác.
 Tài khoản sử dụng:
TK 627 “ Chi phí sản xuất chung ”
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
TK 627 được mở chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí, theo từng công
trường.
Kết cấu TK:
Bên nợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên có:
 Các khoản ghi giảm CP SXC
 Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
1. Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
quản lý đội xây dựng, hạch toán:
Nợ TK 6271
Có TK 334
2. Khi trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định hiện
hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng, công nhân điều khiển
và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý đội xây dựng, hạch toán:
Nợ TK 6271
Có TK 338
3. Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho tổ đội xây dựng, hạch toán:
Nợ TK 6272, 6273
Có TK 152, 153
 Khi xuất công cụ dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ, căn cứ vào phiếu
xuất kho, ghi:
Nợ TK 6273
Có TK 153
 Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn, căn cứ vào phiếu
xuất kho, ghi:
Nợ TK 142 , 242
Có TK 153
 Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Nợ TK 6273
Có TK 142 , 242
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở đội xây dựng, hạch toán:
Nợ TK 6274
Có TK 214
5. Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình, hạch toán:
Nợ TK 6275
Có TK 352
6. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết
chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình
theo chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hạch toán:
Nợ TK 154
Có TK 627
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 338
TK 152, 153, 142
TK 334 TK 627 TK 632
Lương phải trả nhân viên quản lý
và phục
vụ thuộc phạm vi công trường
Các khoản trích theo lương
Vật liệu, công cụ phục vụ
thi công
Chi phí SXC cố định
vượt mức bình thường
TK 154
CK kết chuyển CPSXC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tổng hợp chi
phí sản xuất theo từng khoản mục và tính giá thành sản phẩm xây lắp (nhà thầu chỉ
được áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên).
TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Kết cấu TK:
Bên nợ:
 CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
 Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính
chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
Bên có:
 Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu gia công xong nhập lại kho.
 Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc bán.
 Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính
được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
1. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các chi phí có liên quan:
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 623, 627
2. Khi kết thúc hợp đồng, nhập kho nguyên vật liệu thừa hoặc phế liệu thu hồi,
hạch toán:
Nợ TK 152
Có TK 154
3. Bán phế liệu thu hồi, hạch toán:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 154 , 3331
4. Số thu về khi thanh lý, hoặc nhượng bán TSCĐ phục vụ thi công công trình
đã khấu hao hết khi kết thúc hợp đồng xây dựng, hạch toán:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 154 , 3331
5. Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có), hạch toán:
Nợ TK 154, 133
Có TK 111, 112...
Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 TK 154 TK 152
Cuối kỳ kết chuyển Trị giá phế liệu thu hồi
CPNVLTT
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
TK 622 TK 111, 138
Cuối kỳ kết chuyển Các khoản làm giảm
CPNCTT giá thành sản phẩm
TK 623 TK 632
Cuối kỳ kết chuyển Giá thành sản phẩm xây lắp
CPSDMTC
TK 627
Cuối kỳ kết chuyển
CPSXC
1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang trong xây lắp là các công trình, hạng mục công trình tới cuối
kỳ hạch toán mà chưa hoàn thành hoặc hoàn thành nhưng chưa bàn giao nghiệm thu
thanh toán. Để xác định giá trị sản phẩm dở dang cần tiến hành kiểm kê thực tế và tiến
hành phân bổ.
 Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị
sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ khi khởi công đến cuối kỳ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
 Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì
sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp cuối kỳ chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp
lý đã quy định và được đánh giá theo chi phí thực tế phát sinh trên cơ sở phân bổ chi
phí thực tế phát sinh của công trình, hạng mục công trình đó cho các giai đoạn công
việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo tỷ lệ với giá dự toán.
Xác định giá trị thực tế của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức:
CP của SP
dở dang cuối
kỳ
=
CP SPDDĐK + CP SXPSTK
x Giá dự toán
của giai đoạn
XL DDCK
Giá dự toán của
các giai đoạn
XL hoàn thành
+ Giá dự toán của
giai đoạn XL
DDCK
CHƯƠNG 2:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÚ GIA
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1 Thông tin tổng quan về công ty
Công ty TNHH Xây dựng Trang trí Nội thất Phú Gia được thành lập ngày
02/10/2010, số GPĐKKD: 4102056663 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hồ Chí Minh
cấp.
Mã số thuế: 0305355707
Địa chỉ trụ sở chính: 47 Huỳnh Khương An, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí
Minh
Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động thiết kế chuyên dụng : Hoạt động trang trí
nội thất. Lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa
không khí. Hoàn thiện công trình xây dựng. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình : Bán
buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất
tương tự. Bán buôn tủ sắt, két sắt. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng. Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá, sản xuất các cấu kiện kim loại. Sản xuất giường,
tủ, bàn, ghế. Xây dựng nhà các loại. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Xây
dựng công trình công ích. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
Tell: (08) 39899495
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đ (Mười tỷ đồng).
Chủ sở hữu doanh nghiệp cũng chính là người đại diện pháp luật của doanh
nghiệp : Huỳnh Công Xuân
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xây dựng Trang Trí Nội thất Phú Gia được thành lập năm 2010
với vốn đầu tư ban đầu là 10.000.000.000 đ của chủ sở hữu Nguyễn Kiều Hoa.
Tuy đây là một doanh nghiệp còn non trẻ, mới thành lập được cách đây hơn hai
năm thôi; nhưng với thế mạnh nguồn vốn tương đối lớn, đội ngũ cán bộ công nhân
viên có kỹ thuật, nhiệt tình, kinh nghiệm lâu năm trong nghành xây dựng công ty đang
từng bước khẳng định mình.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Công ty được thành lập trong giai đoạn nền kinh tế nước nhà có nhiều biến động
và ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng Công ty vẫn vươn mình phấn đấu
lên trở thành một DN có quy mô hoạt động trong ngành xây dựng một cách vững
mạnh được nhiều người biết đến. Điều đó đã khẳng định sự định hướng và tiến đến sự
phát triển bền vững, lâu dài của doanh nghiệp.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ
2.1.3.1 Chức năng
Doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty TNHH, kinh doanh về lĩnh vực
Xây dựng – Thương mại, Xây dựng nhà các loại; công trình đường xá; các công trình
công ích;.... Hoàn thiện công trình xây dựng. Buôn bán máy móc, thiết bị lắp đặt, phụ
tùng máy khác trong xây dựng, và trang trí thiết kế nội thất.
2.1.3.2 Nhiệm vụ
Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh cụ thể: Đấu thầu hạng mục
công , hoàn thiện hệ thống hạng mục công trình…
Tổ chức kinh doanh phát triển kinh tế xã hội, từng bước cải thiện đời sống của
cán bộ công nhân , thu hút lực lượng lao động tại nơi phát sinh công trình tham gia vào
quá trình xây lắp để góp phần cùng với địa phương tạo công ăn việc làm xoá đói giảm
nghèo.
Tiết kiệm chi phí sản xuất, hoàn thành vượt định mức đề ra, tiến đến mục tiêu hạ
giá thành và nâng cao chất lượng công trình.
Tuân thủ triệt để các chính sách chế độ Tài Chính - Kế Toán do nhà nước qui
định.
Hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước.
Tổ chức xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Công nhân kỹ thuật có năng
lực, trình độ kỹ thuật và phẩm chất chính trị đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh
doanh của ngành.
Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết.
2.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp
Công ty thi công hạng mục công trình xây lắp nhà các loại : Bước đầu của quy
trình này là khảo sát thực tế địa điểm thi công, các kỹ sư thực hiện bản vẽ theo thực tế
khảo sát, đo đạc lấy ý kiến yêu cầu của chủ nhà (chủ đầu tư). Sau đó các kiến trúc sư
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
lên bản vẽ. Dựa trên bản vẽ các kỹ sư xây dựng bốc tách khối lượng công trình, từng
khối lượng riêng có đơn giá riêng. Các kỹ sư tính giá của toàn bộ công trình dựa trên
đơn giá và khối lương công trình đã được tách ra .Công việc lập giá trị dự toán của
công trình hoàn thành, công ty đưa cho chủ đầu tư duyệt hoặc đấu thầu. Nếu công ty
trúng thầu thì công ty lập hợp đồng dựa trên các thỏa thuận giữa công ty và chủ đầu tư.
Và công việc thi công công trình được bắt đầu cho đến lúc hoàn thành bàn giao công
trình.
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty
Gồm có: Giám đốc, phó Giám đốc, phòng hành chánh nhân sự, phòng kinh
doanh, phòng kế toán, bộ phận cơ khí, bộ phận kỹ thuật.
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất toàn quyền quyết định mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công Ty. Trực tiếp theo dõi và đề ra những biện pháp cần thiết để
thực hiện tốt nhiệm vụ, hỗ trợ Giám đốc còn có Phó Giám đốc, trưởng các phòng ban
là đội ngũ trực tiếp thừa hành cùng toàn thể nhân viên trong Công ty theo sự chỉ đạo
của giám đốc.
Phó Giám đốc: Là người trực tiếp giúp giám đốc phụ trách chỉ đạo quản lý sản
xuất kinh doanh ở đơn vị, điều hành hoat động sản xuất kinh doanh của đơn vị khi
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Hành chánh
nhân sự
Phòng
kinh doanh
Phòng
kế toán
Bộ phận
cơ khí
Bộ phận
kỹ thuật
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
giám đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trực tiếp đối với giám đốc về sự điều hành của
mình.
Phòng hành chánh nhân sự: Là bộ phận trực tiếp tuyển dụng nhân sự, quản lý
nhân sự, tham mưu cho giám đốc tiếp nhận, bố trí, sử dụng, đề bạt, khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách BHXH, BHYT đối với nhân viên
và người lao động.
Quản lý tài sản, trật tự, an toàn trong kinh doanh và lễ tân của công ty.
Tiếp nhận, phát hành và lưu trữ các loại hồ sơ, văn thư, quản lý con dấu riêng của
công ty.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham gia tìm kiếm thị trường, tìm kiếm đối tác
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, giúp giám đốc hoạch định kế hoạch chiến lượt kinh
doanh.
Phòng kế toán: Là bộ phận giúp việc đắc lực cho giám đốc, chịu trách nhiệm
trực tiếp và tham mưu cho giám đốc thực hiện các chức năng về quản lý tài chính, thực
hiện chuyên môn nghiệp vụ, lập các báo cáo công ty, cung cấp số liệu kế toán phục vụ
công tác quản lý, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu quản lý tài chính kế toán và hướng dẫn
các bộ phận phòng ban khác thực hiện đúng theo qui định về chế độ kế toán do Bộ tài
chính ban hành.
Bộ phận cơ khí: Là bộ phận thực hiện các hoạt động cơ khí sửa chữa các thiết bị
dụng cụ, máy móc hỗ trợ công tác lắp đặt công trình.
Bộ phận kỹ thuật: Thiết kế các bảng vẽ kỹ thuật, hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật.
Ngoài ra còn xây dựng các định mức kinh tế, xây dựng các kế hoạch sản xuất, phân
tích đánh giá số lượng chất lượng sản phẩm.
Mối quan hệ các bộ phận trong bộ máy của Công Ty:
Bộ phận kế toán có quan hệ chặt chẽ với các phòng ban, bộ phận chức năng trong
công ty, cùng phối hợp với các bộ phận chức năng thực hiện tốt các nhiệm vụ chung
và kiểm tra tính trung thực của nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các bộ phận.
Các bộ phận khác hỗ trợ nhau trong quản lý, thực hiện các hợp đồng xây lắp,
cùng nhau xây dựng Công ty.
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: công ty “Phú Gia” thực hiện theo hình thức
tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán
 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng:
Là người thực hiện chức năng tài chính của công ty, tổ chức điều hành toàn bộ hệ
thống kế toán, thống kê tài chính theo pháp lệnh kế toán nhà nước, chịu trách nhiệm
chung về công tác kế toán tại công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Ký duyệt các chứng từ thu chi, hồ sơ thanh toán, giấy thanh toán tạm ứng, hoàn
ứng,…
Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính định kỳ và ký tên lên các báo cáo, có nhiệm
vụ thuyết minh, phân tích giải trình kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số
liệu ghi trong bảng báo cáo.
Kiểm tra việc kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước.
Tham mưu và đề xuất ý kiến cho ban giám đốc về thực hiện hoạt động kinh
doanh, các kế hoạch tài chính.
Kế toán tổng hợp :
Là người phụ trách công tác kế toán trực tiếp, giúp kế toán trưởng tổng hợp các
số liệu thống kê, tổng hợp số liệu tính giá thành, kiểm tra số liệu trên các báo cáo của
kế toán viên trước khi trình kế toán trưởng hay thủ trưởng đơn vị ký duyệt, nộp báo
cáo cho các cơ quan chức năng.
Kế toán thuế:
Là kế toán thực hiện công tác lập BCT, báo cáo thống kê hàng tháng, quý, BCTC
năm, tính toán số thuế phải nộp, tham mưu cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng các
văn bản chế độ kế toán mới liên quan đến phần việc của mình.
Kế toán tiền mặt tiền gửi ngân hàng
Là kế toán làm nhiệm vụ kiểm tra việc thanh toán tiền của công ty thông qua
ngân hàng và quỹ tiền mặt, lập báo cáo TGNH hàng tháng, năm, theo dõi số dư hàng
ngày báo cáo kế toán trưởng, lập báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng, năm. Có
nhiệm vụ thu, chi theo đúng chứng từ đã được ký duyệt, bảo quản cất giữ tiền theo
đúng chế độ qui định.
Kế toán vật tư hàng hóa
Là kế toán làm nhiệm vụ tham mưu cho kế toán toán trưởng về công tác quản lý,
mua sắm vật tư, thiết bị, hàng hoá phục vụ cho công tác xây lắp, kinh doanh của đơn
vị, theo dõi công tác an toàn lao động tránh tình trạng thâm hụt mất mát vật tư thiết bị,
hàng hoá…
Kế toán doanh thu chi phí công trình
Là kế toán làm nhiệm vụ theo dõi doanh thu, chi phí cho từng công trình, HMCT
của quá trình tập hợp có đúng đảm bảo theo dự toán, hay theo hợp đồng hay không,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
các khoản chi phí có đúng hay không, kiểm tra kiểm soát quá trình chi phí và báo cáo
số liệu về kế toán tổng hợp, kế toán trưởng.
Kế toán TSCĐ, CCDC
Là kế toán làm nhiệm vụ mua sắm, TSCĐ, CCDC phục vụ cho quá trình xây lắp,
kinh doanh của đơn vị, theo dõi trích khấu hao, phân bổ chi phí cho từng công trình,
HMCT theo quy định chế độ kế toán.
2.1.6.2 Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”:
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
2.1.6.3 Hệ thống tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng các tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản được ban hành kèm
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo
thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
2.1.6.4 Một số chính sách kế toán
Chế độ kế toán áp dụng “QĐ số 15/2006/QĐ-BTC”
Niên độ kế toán: Năm tài chính ( từ ngày 01/01 đến 31/12)
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
Phương pháp chuyển đổi ngoại tệ: Theo thực tế
Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ
Phương pháp kế toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau
mỗi lần nhập xuất.
2.1.7 Những thuận lợi, khó khăn hiện nay
2.1.7.1 Thuận lợi
Tuy doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty TNHH một thành
viên nhưng doanh nghiệp có một số vốn đầu tư khá lớn, đó cũng là ưu thế mạnh cho
doanh nghiệp đấu thầu những công trình lớn, chủ động trong vốn đầu tư. Kết hợp với
ưu thế doanh nghiệp có được một đội ngũ kỹ sư có kỹ thuật cao, kinh nghiệm lâu năm
trong lĩnh vực xây dựng, hệ thống nhân viên quản lý chuyên nghiệp nên doanh nghiệp
sẵn sàng, tự tin đón bắt thời cơ mới trong sản xuất kinh doanh để phát huy năng lực
của mình.
2.1.7.2 Khó khăn
Doanh nghiệp mới được thành lập còn quá non trẻ, những thành công trên
thương trường chưa đáng kể, nên uy tín và giá trị doanh nghiệp mang đến cho thị
trường không cao, chưa được nhiều người bước đến. Bên cạnh đó doanh nghiệp được
thành lập trong giai đoạn nước ta đang chuyển mình hội nhập kinh tế thế giới. Trong
tình hình này nền kinh tế cũng có nhiều cơ hội mới nhưng cũng không kém những khó
khăn, thử thách. Chính vì vậy doanh nghiệp phải cố gắng vượt qua và khẳng định
mình.
2.1.8 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới
Nhiệm vụ sắp tới của doanh nghiệp là tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất hướng
đến mục tiêu hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng công trình phải được nâng cao,
nâng lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải đấu thầu được những công trình
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
có qui mô lớn, hoàn thành với chất lượng cao khẳng định thương hiệu của doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, cải thiện nâng cao đời sống công nhân viên, mở rộng
quy mô doanh nghiệp và hoạt động ngày càng chuyên nghiệp hơn.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú Gia
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội
Thất Phú Gia
Công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú Gia là một công ty với các
hoạt động sản xuất kinh doanh chính là xây dựng các công trình dân dụng, cầu
đường,… với quy mô vừa và nhỏ. Ngoài ra còn tổ chức sản xuất, gia công các loại phụ
kiện trong lĩnh vực xây lắp như sản xuất đồ mộc và trang trí nội thất.
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Công ty tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng. Theo phương pháp này các
chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo đơn đặt hàng riêng biệt. Chi
phí sản xuất gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC liên quan đến công trình nào sẽ tập
hợp trực tiếp cho công trình đó.
2.2.1.2 Đối tượng tính giá thành
Giá thành xây lắp là toàn bộ công trình thi công nhà: 658/11 Cách Mạng Tháng
Tám, Phường 11, Quận 3, TP.HCM.
Kỳ tính giá thành bắt đầu từ lúc khởi công cho đến khi công trình hoàn thành.
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội
Thất Phú Gia
2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu thường là yếu tố chính cấu thành nên sản phẩm xây lắp nên chi
phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, khoảng từ 60-70% tổng
chi phí. Do đó việc sử dụng vật tư tiết kiệm hay lãng phí hay việc hạch toán chi phí
nguyên vật liệu chính xác hay không đều ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm xây lắp.
Hàng ngày phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình nào, kế toán
ghi sổ cho công trình đó. Phương pháp xuất kho được công ty sử dụng là phương pháp
bình quân gia quyền nhưng khi mua nguyên vật liệu cho công trình xây dựng về sẽ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
không nhập kho mà sẽ xuất thẳng cho các công trình xây dựng đó, đến khi cần kế toán
sẽ tiến hành tính toán số nguyên vật liệu cần rồi mới tiến hành nhập tiếp. Vì các
nguyên vật liệu dùng cho các công trình xây lắp như: sắt, thép, cát, đá, xi măng,… đều
không phải là những mặt hàng khan hiếm và công ty có nhà cung cấp vật tư thường
xuyên, đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình thi công được liên tục.
Với phương pháp này có thể tiết kiệm được một khoản chi phí lớn về vận chuyển.
 Tài khoản sử dụng:
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Căn cứ vào phiếu xuất kho PXK07-003 ngày 05/07/2012 về việc xuất gạch ống
dùng cho thi công nhà, kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 310.000
Có TK 152 : 310.000
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0000454 ngày 11/07/2012 công ty mua xi
măng Holcim đa dụng phục vụ cho thi công nhà của công ty TNHH Xây Dựng Lâm
Gia Khang, kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 14.850.000
Nợ TK 1331 : 1.485.000
Có TK 111 : 16.335.000
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0007684 ngày 13/07/2012 công ty mua
thép phục vụ cho công trình thi công nhà của công ty TNHH MTV TM Thuỷ Thành
Phát, kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 16.730.120
Nợ TK 1331 : 1.673.012
Có TK 111 : 18.403.132
Căn cứ vào phiếu nhập kho PNK07-025 ngày 25/07/2012 về việc xi măng Sadico
xuất cho thi công nhà nhưng dùng không hết nhập lại kho, kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 960.000
Có TK 621 : 960.000
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0000029 ngày 27/07/2012 công ty mua
gạch men phục vụ cho công trình thi công nhà của công ty TNHH Một Thành Viên
Điện Tập, kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 52.615.500
Nợ TK 1331 : 5.261.550
Có TK 331 : 57.877.050
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp bên nợ của TK 621 mở cho công
trình thi công nhà, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154 : 531.250.000
Có TK 621 : 531.250.000
2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản mục chi phí mà công ty rất chú trọng đến
công tác hạch toán, bởi lẽ tiền lương là thu nhập của người lao động. Trả lương hợp lý
sẽ là đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động làm việc tích cực, nâng cao năng suất
và chất lượng lao động.
Công ty không trích BHXH, BHYT, BHTN cho công nhân trực tiếp sản xuất do
công việc mang tính chất thời vụ, công nhân trực tiếp thi công vào công trường được
thuê ngoài.
Công ty không trích KPCĐ do chưa đủ số hội viên để thành lập công đoàn.
Đứng trước khó khăn công việc mang tính chất thời vụ phương pháp thuê mướn
lao động bên ngoài sẽ là một phương pháp tối ưu nhằm hạn chế chi phí phải trả cho
công nhân trong thời gian ngừng sản xuất. Không những vậy, khi một công trình xây
dựng hoàn thành nghĩa là người công nhân xây dựng không còn việc gì để làm ở đó
nữa phải chuyển đến thi công ở một công trình khác. Công nhân chính là những người
thợ phụ hồ làm các công việc như: vác si măng, khuân gạch, sàng cát,…Đây là những
công việc mà những người dân có thể làm được mà không cần tay nghề cao và tại mỗi
địa điểm xây dựng công ty đều có khả năng huy động được nhân công ( do tỉ lệ thất
nghiệp cao ) do đó việc sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài là hợp lý và mang lại
hiệu quả hữu hiệu góp phần giảm chi phí cấu thành nên giá thành. Tuy nhiên, việc sử
dụng lao động thuê ngoài cũng gây cho công ty không ít khó khăn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: tiền luơng chính (ngày công*
hệ số lương theo trình độ tay nghề* tiền lương khoán) + các khoản trợ cấp.
 Tài khoản sử dụng:
TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ”
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương khoán về việc thanh toán lương cho công nhân
trực tiếp thi công công trình, kế toán định khoản:
Tháng 07/2012
Nợ TK 622 : 68.400.000
Có TK 334 : 68.400.000
Tháng 08/2012
Nợ TK 622 : 62.021.000
Có TK 334 : 62.021.000
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp bên nợ của TK 622 mở cho công
trình thi công nhà, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154 : 130.421.000
Có TK 622 : 130.421.000
2.2.2.3 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của công ty là chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, các chi
phí mua ngoài, lương của đội trưởng quản lý công trình, chi phí khấu hao tài sản cố
định và các chi phí bằng tiền khác.
 Tài khoản sử dụng:
TK 627 “ Chi phí sản xuất chung ”
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Căn cứ vào phiếu chi PC07-009 ngày 11/07/1012 về việc mua xăng sử dụng cho
máy thi công tại công trình, kế toán định khoản:
Nợ TK 6278 : 3.718.432
Nợ TK 1331 : 371.842
Có TK 111 : 4.090.275
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Căn cứ vào phiếu xuất kho PXK07-011 ngày 15/07/2012 về việc xuất dàn giáo
xây dựng dùng cho thi công nhà, kế toán định khoản:
Nợ TK 6273 : 9.714.284
Có TK 153 : 9.714.284
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0047699 ngày 20/07/2012 công ty mua
gương, kê gương phục vụ cho thi công nhà mua của công ty TNHH TM Vật liệu xây
dựng Kiến Sương, kế toán định khoản:
Nợ TK 6272 : 1.209.000
Nợ TK 1331 : 120.900
Có TK 111 : 1.329.900
Căn cứ vào phiếu chi PC07-020 ngày 23/07/2012 về việc thanh toán tiền sửa
chữa máy phát điện phục vụ cho thi công nhà, kế toán định khoản:
Nợ TK 6277: 1.850.000
Có TK 111 : 1.850.000
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 0075884 ngày 29/07/2012 kế toán phản ánh
chi phí liên quan đến công trình thi công nhà:
Nợ TK 6278 : 2.900.000
Nợ TK 1331 : 290.000
Có TK 111 : 3.190.000
Căn cứ vào phiếu chi 07-029 ngày 31/07/2012 về việc chi trả lương cho giám sát
công trình xây dựng thi công nhà, kế toán định khoản:
Nợ TK 334 : 8.500.000
Có TK 111 : 8.500.0000
Kết chuyển tiền lương đã trả cho giám sát công trình xây dựng thi công nhà sang
CPNCTT, kế toán định khoản:
Nợ TK 6271 : 8.500.000
Có TK 334 : 8.500.000
Căn cứ vào bảng đăng ký mức trích khấu hao ngày 31/07/2012, Chi phí khấu hao
tài sản cố định phân bổ vào công trình thi công nhà theo tiêu thức chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất.
4.642.551
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Chi phí khấu hao TSCĐ = x 68.400.000 = 3.177.202
99.946.600
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6274 : 3.177.202
Có TK 214 : 3.177.202
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp bên nợ của TK 621 mở cho công
trình thi công nhà, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154 : 97.257.571
Có TK 627 : 97.257.571
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
2.2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất mà công ty sử dụng là theo đơn đặt hàng,
các chi phí sản xuất phát sinh cho đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho
đơn hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng
kể từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặc hàng đó.
 Phương thức hạch toán:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp cho công trình thi công nhà
sang TK 154, kế toán định khoản:
Nợ TK 154 : 758.928.571
Có TK 621 : 531.250.000
Có TK 622 : 130.421.000
Có TK 627 : 97.257.571
2.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang
Cuối kỳ hạch toán, công trình thi công nhà hoàn thành nên không có sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
2.2.3.3 Giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú
Gia theo phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn ). Toàn bộ chi phí tập hợp trên
là chi phí sản xuất hoàn thành công trình và chính là giá thành sản phẩm. Công ty quy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
định thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ do đó không có chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang cuối kỳ.
Giá thành của công trình = 531.250.000 + 130.421.000 + 97.257.571
= 758.928.571
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Công trình thi công nhà: 658/11 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận 3,
TP.HCM
ĐVT: đồng
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
CPSXDDĐK CPSXDDPSTK CPSXDDCK GIÁ THÀNH
CPNVLTT 531.250.000 531.250.000
CPNCTT 130.421.000 130.421.000
CPSXC 97.257.571 97.257.571
CỘNG 758.928.571 758.928.571
Như vậy, sau khi tiến hành tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ từ tháng
07/2012-08/2012 kế toán đã xác định được giá vốn của công trình thi công nhà là
758.928.571 đ
Trước khi bàn giao hai bên sẽ tiến hành kiểm nghiệm và viết biên bản bàn giao
khi đó kế toán mới tiến hành kết chuyển giá thành vào TK 632, kế toán định khoản:
Nợ TK 632 : 758.928.571
Có TK 154 : 758.928.571
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Sau khi bàn giao kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng và tiến hành thu tiền,kế toán
định khoản:
Nợ TK 112 : 935.000.000
Có TK 511 : 850.000.000
Có TK 3331 : 850.000.000
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÚ GIA
3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty
3.1.1 Ưu điểm
3.1.1.1 Về cơ cấu bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty có ưu điểm là bảo đảm sự thống
nhất chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán, giúp doanh nghiệp kiểm tra, chỉ đạo
sản xuất kịp thời.
3.1.1.2 Về bộ máy kế toán của công ty
Là một doanh nghiệp có đội ngũ kế toán đều có trình độ kế toán chuyên ngành.
Phòng kế toán đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, hoàn thành tốt công việc được
giao. Việc sắp xếp, tổ chức các nhân viên phù hợp với năng lực và trình độ của mỗi
người. Mỗi nhân viên được phân công theo dõi những phần hành kế toán khác nhau
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, phù hợp với trình độ và khả năng của mỗi người.
Giữa các phần hành có sự hợp nhịp nhàng, chặt chẽ từ khâu thu nhận cho đến khâu xử
lý và cung cấp thông tin tài chính.
3.1.1.3 Về hệ thống sổ sách
Công ty sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán tương đối hợp lý và đầy đủ,
có tính đồng bộ thống nhất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty và
đảm bảo theo chế độ quy định của nhà nước. Số liệu ghi chép rõ ràng, rành mạch. Các
nhân viên kế toán dưới sự điều hành của kế toán trưởng thực hiện tốt phần hành công
việc của mình. Chứng từ ban đầu được lập đúng theo nguyên tắc, hệ thống chứng từ kế
toán được tổ chức luân chuyển một cách kế hoạch, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin.
Các báo cáo tài chính được lập một cách khoa học, chính xác và kịp thời.
3.1.1.4 Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được quản lý tốt, chặt chẽ và sử dụng có hiệu
quả. CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành do đó việc sử dụng tốt nguyên vật
liệu đã giúp công ty giảm được chi phí cấu thành nên giá thành, đây là một biểu hiện
tốt.
CPNCTT được công ty thuê ngoài tại nơi thi công công trình là một quyết định
khá hợp lý phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, tạo điều kiện thuận lợi về chỗ
ở cho công nhân, đồng thời giảm được chi phí di dời. Nhờ vậy, công ty giảm bớt được
những chi phí thiệt hại trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân khách
quan hay chủ quan . Khoản chi phí thiệt hại đó chính là tiền lương phải trả cho công
nhân trong thời gian ngừng sản xuất.
3.2 Nhược điểm
Phương thức thanh toán tại công ty là sau khi công trình bàn giao hoàn thành
điều này khiến công ty bị ứ đọng vốn.
Do đặc điểm riêng của ngành xây dựng và sản phẩm xây dựng cơ bản nên công
ty không tổ chức kho vật liệu chung của công ty mà là các kho vật liệu được bố trí tại
từng công trình. Trong khi đó công ty tổ chức thi công nhiều công trình lớn nhỏ khác
nhau tại các địa điểm khác nhau trong cùng một thời gian và nhu cầu sử dụng vật tư tại
các công trình là thường xuyên. Do đó, việc theo dõi cấp vật tư xuất dùng hàng ngày ở
từng công trình lên phòng kế toán là rất khó khăn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT
Nắm được hoạt động mang tính thời vụ công ty đã thuê mướn nhân công bên
ngoài tại nơi thi công công trình là rất hợp lý. Tuy nhiên, việc này làm cho công ty khó
kiểm soát được lượng công nhân để thi công liên tục các công trình.
Hiện tại, do nhiều lý do công ty vẫn chưa mở tài khoản 623 “ Chi phí sử dụng
máy thi công ” để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công công trình theo chế độ kế
toán ban hành áp dụng cho các công ty xây lắp.
Trong hoạt động xây lắp do thời gian thi công dài, và thường diễn ra ngoài trời,
chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, hơn thế nữa hoạt động của công ty lại
mang tính thời vụ nên các khoản thiệt hại như phá đi làm lại, hay những sai phạm kỹ
thuật,… công ty chưa hạch toán về các khoản thiệt hại trong xây lắp.
Ngoài chi phí nhân trực tiếp thuê ngoài không trích nộp BHXH, BHYT, BHTN.
Lương của chỉ huy trưởng giám sát công trình, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN
phần doanh nghiệp chịu kế toán đưa và chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642 ).
Không giống như trong quy định là sẽ tính vào chi phí sản xuất chung ( TK 627 ).
Công ty không trích KPCĐ do chưa đủ số hội viên để thành lập công đoàn.
3.3 Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
3.3.1 Về tổ chức công tác kế toán
3.3.2 Về tổ chức hệ thống liên quan đến việc tâp hợp chi phí sản xuất
3.3.2.1 Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
3.3.2.2 Về đánh giá sản phẩm dở dang
3.3.2.3 Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.3.2.4 Về hạch toán chi phí nguyên nhân công trực tiếp
3.3.2.5 Về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

More Related Content

Similar to Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

Hạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắpHạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắp
Kòi Link
 
Dcct nguyenthikieumy
Dcct nguyenthikieumyDcct nguyenthikieumy
Dcct nguyenthikieumy
kieumy24561
 

Similar to Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty. (20)

Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnhĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh VinashinĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Hạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắpHạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắp
 
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Dcct nguyenthikieumy
Dcct nguyenthikieumyDcct nguyenthikieumy
Dcct nguyenthikieumy
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây HồĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAYĐề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
 
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp dầu khí, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp dầu khí, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp dầu khí, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp dầu khí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
 
C6 dgspxd
C6 dgspxdC6 dgspxd
C6 dgspxd
 
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOTĐề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 

Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÚ GIA CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN TPHCM - 2022
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1 Đặc điểm về sản xuất xây lắp 1.1.1 Đặc điểm sản xuất xây lắp có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.  Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài... Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.  Thứ hai, sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.  Thứ ba, sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp; do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, khí hậu nên vật tư dễ hư hỏng...  Thứ tư, sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như: nắng, mưa, lũ lụt... Đặc điểm này đòi
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp. 1.1.2 Hợp đồng xây dựng, chi phí của hợp đồng xây dựng 1.1.2.1 Hợp đồng xây dựng Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc trong hoạt động xây dựng. 1.1.2.2 Chi phí của hợp đồng xây dựng Theo chuẩn mực Kế toán số 15 – “Hợp đồng xây dựng”, chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm:  Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng.  Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ cho từng hợp đồng cụ thể.  Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng. 1.2 Chi phí sản xuất xây lắp và giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1 Chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1 Khái niệm và phân loại  Khái niệm: Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp trong quá trình xây dựng.  Phân loại: Căn cứ theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất xây lắp gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT  Chi phí nhân công trực tiếp  Chi phí sử dụng máy thi công  Chi phí sản xuất chung. 1.2.1.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp Đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi, giới hạn chi phí sản xuất xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm sản xuất có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình (CT), hạng mục công trình (HMCT) có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là CT, HMCT, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. 1.2.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí. Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:  Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình: chi phí sản xuất liên quan đến CT, HMCT nào thì tập hợp cho CT, HMCT đó.  Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng: các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn đặt hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.  Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi công: phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện khoán. Đối tượng hạch toán chi phí là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ đội sản xuất hay các khu vực thi công. Trong từng đơn vị thi công lại được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí như hạng mục công trình. 1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.2.1 Khái niệm và phân loại
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT  Khái niệm: Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành.  Phân loại: Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành: Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.  Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức. Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm xây lắp theo công thức: Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lãi định mức - Thuế GTGT Trong đó: + Lãi định mức được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ + Giá trị dự toán xây lắp được xác định dựa vào định mức đánh giá của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.  Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp - Mức hạ giá thành dự toán + Chênh lệch định mức Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.  Giá thành thực tế: giá thành thực tế là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.  Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.  Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu. 1.2.2.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp được xác định là các công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước cần được tính giá thành. Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Kỳ tính giá thành trong xây dựng cơ bản phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp và hình thức nghiệm thu bàn giao khối lượng sản phẩm hoàn thành để xác định cho phù hợp. Thông thường, kỳ tính giá thành được xác định là tháng hoặc quý, hay khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành. 1.2.2.3 Phương pháp tính giá thành Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí với đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn việc sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng. Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau:  Phương pháp trực tiếp: Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp vì sản phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc, do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Ngoài ra, việc áp dụng phương pháp này cho phép cung cấp số liệu kịp thời về giá thành trong mỗi kỳ báo cáo, đơn giản, dễ làm. Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp này được xác định như sau: Giá thành thực tế khối lượng CT, HMCT bàn giao = Chi phí thi công xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ - Khoản điều chỉnh giảm giá thành  Phương pháp đơn đặt hàng: Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Hàng tháng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, khi nào công trình hoàn thành thì chi phí sản xuất được tập hợp cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Tổng giá thành thực tế của đơn đặt hàng = Tổng CPSX thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng đến thời điểm công việc hoàn thành - Các khoản điều chỉnh giảm giá thành Ngoài ra còn có những phương pháp tính giá thành khác, như: + Phương pháp tỷ lệ; + Phương pháp phân bước; + Phương pháp định mức. 1.3 Kế toán chi phí sản xuất 1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm tất cả các chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng cho thi công xây lắp. Cụ thể:  Vật liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, gỗ, cát, đá, xi măng...  Vật liệu phụ và vật liệu khác:  Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc...  Nhiên liệu: xăng, dầu...  Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn...  Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như: thiết bị vệ sinh, thiết bị thông hơi, thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh... Trong kỳ, CPNVLTT phát sinh cho đối tượng tập hợp chi phí nào thì kế toán tiến hành tập hợp riêng cho từng đối tượng đó. Nếu có những CPNVLTT không tập hợp được riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí thì cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ theo những tiêu thức nhất định. Giá của nguyên vật liệu trực tiếp phải được tính theo những phương pháp nhất định và thống nhất trong một niên độ kế toán (phương pháp thực tế đích danh, bình quân gia quyền, FIFO, LIFO).  Tài khoản sử dụng: TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”. Kết cấu TK: Bên Nợ:
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm trong kỳ hạch toán. Bên Có:  Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ”.  Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.  Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ: 1. Căn cứ hóa đơn mua vật liệu xây dựng chuyển thẳng đến chân công trường, hạch toán: Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 141, 331... 2. Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu ra công trường, hạch toán: Nợ TK 621 Có TK 152 3. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho vật liệu thừa không dùng vào thi công, hạch toán: Nợ TK 152 Có TK 621 4. Cuối tháng còn vật liệu xây dựng chưa đưa vào thi công nhưng vẫn để lại tại chân công trường để tiếp tục dùng cho kỳ sau, căn cứ phiếu kiểm kê vật liệu thừa cuối kỳ, hạch toán: Nợ TK 621 (ghi âm) Có TK 152 (ghi âm)
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT 5. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CP NVLTT thực tế sử dụng cho từng đối tượng tập hợp chi phí vào TK 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, hạch toán: Nợ TK 154 Có TK 621 Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 632 CPNVLTT phát sinh trong kỳ CPNVLTT vượt mức bình thường TK 154 CK kết chuyển CPNVLTT TK 111, 112, 331 Mua NVL đưa thẳng vào XL (không qua nhập kho) TK 133 Thuế GTGT đầu vào ( Giá trị NVL dùng không hết để lại công trường vào cuối kỳ ) Giá trị NVL dùng không hết trả lại kho vào cuối kỳ
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT 1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp bao gồm:  Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình trên công trường và lắp đặt thiết bị.  Tiền công nhúng gạch vào nước, tưới nước cho tường, công đóng, đặt, tháo, dỡ, lắp ghép ván khuôn đà giáo, công vận chuyển vật liệu và khuân vác máy móc trong lúc thi công từ chỗ để của công trường đến nơi xây dựng...  Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp tổ trưởng, phụ cấp độc hại...  Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ”. Kết cấu TK: Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định phát sinh trong kỳ. Bên Có:  Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.  Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ: 1. Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, hạch toán: Nợ TK 622 Có TK 334 2. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, hạch toán: Nợ TK 622 Có TK 335
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT 3. Khi phát sinh khoản tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, hạch toán: Nợ TK 335 Có TK 334 4. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho từng đối tượng tập hợp chi phí vào TK 154, hạch toán: Nợ TK 622 Có TK 154 Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.3.2 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công  Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí vật liệu, nhân công, các chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình xây lắp, TK 154 TK 334 TK 622 TK 632 Lương chính, phụ, phụ cấp lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp CPNCTT vượt mức bình thường CK kết chuyển CPNCTT
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT như: tiền lương nhân công, nhiên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ xe máy thi công, chi phí khấu hao, chi phí bảo hành, sửa chữa,... Việc sừ dụng máy thi công được tiến hành theo các hình thức khác nhau: Doanh nghiệp có máy thi công và tự tổ chức thi công bằng máy. Trường hợp này máy móc thi công là tài sản của doanh nghiệp có thể tổ chức riêng thành tổ, đội máy thi công, hoặc không tổ chức thành tổ, đội thi công mà giao cho các tổ đội xây lắp thi công và quản lý sử dụng. Doanh nghiệp đi thuê máy thi công, trường hợp này máy thi công không phải là tài sản của đơn vị. Việc thuê máy có thể kèm nhân viên điều khiển máy hoặc không kèm nhân viên điều khiển máy. Việc tính toán và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đội sử dụng hoặc cho các công trình, hạng mục công trình phải dựa trên cơ sờ một giờ/máy hoặc giá thành một ca/máy hoặc đơn vị một khối lượng công việc thi công bằng máy hoàn thành.  Tài khoản sử dụng: TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công " Kết cấu TK: Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi công...). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công. Bên Có:  Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.  Kết chuyển CP SDMTC vượt trên mức bình thường vào TK 632. Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ: 1. Khi tập hợp CP SDMTC phát sinh trong kỳ: Nợ TK 623, 133 Có TK 334,152,153,142,242,214,331,111,112...
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT 2. Cuối kỳ phân bổ CP SDMTC cho từng đối tượng xây lắp Nợ TK 154 xây lắp Có TK 623 Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công TK 334 TK 623 TK 154 Tiền công trả cho công nhân Kết chuyển CPSDMTC điều khiển máy TK 152,153,142,242 TK 632 Nguyên vật liệu, dụng cụ Chi phí máy thi công xuất phục vụ máy thi công vượt định mức TK 214 Chi phí khấu hao máy thi công
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT TK 111,112,331 Chi phí mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào 1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất chung  Nội dung: Chi phí sản xuất chung trong xây lắp bao gồm:  Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ,…  Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời.  Chi phí dụng cụ sản xuất: công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của đội xây dựng, các lán trại tạm thời, dụng cụ phục vụ thi công xây lắp như: cuốc, xẻng, xà beng...  Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động xây lắp của đội xây dựng.  Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí sửa chữa, điện, nước, điện thoại, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ... không thuộc TSCĐ mà được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí của đội...  Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cũng được lập cho từng công trình.  Chi phí bằng tiền khác.  Tài khoản sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung ”
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT TK 627 được mở chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí, theo từng công trường. Kết cấu TK: Bên nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên có:  Các khoản ghi giảm CP SXC  Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ: 1. Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, hạch toán: Nợ TK 6271 Có TK 334 2. Khi trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng, công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý đội xây dựng, hạch toán: Nợ TK 6271 Có TK 338 3. Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho tổ đội xây dựng, hạch toán: Nợ TK 6272, 6273 Có TK 152, 153  Khi xuất công cụ dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 6273 Có TK 153  Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 142 , 242 Có TK 153  Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Nợ TK 6273 Có TK 142 , 242 4. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở đội xây dựng, hạch toán: Nợ TK 6274 Có TK 214 5. Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình, hạch toán: Nợ TK 6275 Có TK 352 6. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình theo chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hạch toán: Nợ TK 154 Có TK 627 Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí sản xuất chung TK 338 TK 152, 153, 142 TK 334 TK 627 TK 632 Lương phải trả nhân viên quản lý và phục vụ thuộc phạm vi công trường Các khoản trích theo lương Vật liệu, công cụ phục vụ thi công Chi phí SXC cố định vượt mức bình thường TK 154 CK kết chuyển CPSXC
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT 1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tổng hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục và tính giá thành sản phẩm xây lắp (nhà thầu chỉ được áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên). TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Kết cấu TK: Bên nợ:  CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT  Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán. Bên có:  Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.  Trị giá nguyên liệu, vật liệu gia công xong nhập lại kho.  Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc bán.  Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ: 1. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các chi phí có liên quan: Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 623, 627 2. Khi kết thúc hợp đồng, nhập kho nguyên vật liệu thừa hoặc phế liệu thu hồi, hạch toán: Nợ TK 152 Có TK 154 3. Bán phế liệu thu hồi, hạch toán: Nợ TK 111, 112... Có TK 154 , 3331 4. Số thu về khi thanh lý, hoặc nhượng bán TSCĐ phục vụ thi công công trình đã khấu hao hết khi kết thúc hợp đồng xây dựng, hạch toán: Nợ TK 111, 112... Có TK 154 , 3331 5. Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có), hạch toán: Nợ TK 154, 133 Có TK 111, 112... Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 621 TK 154 TK 152 Cuối kỳ kết chuyển Trị giá phế liệu thu hồi CPNVLTT
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT TK 622 TK 111, 138 Cuối kỳ kết chuyển Các khoản làm giảm CPNCTT giá thành sản phẩm TK 623 TK 632 Cuối kỳ kết chuyển Giá thành sản phẩm xây lắp CPSDMTC TK 627 Cuối kỳ kết chuyển CPSXC 1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang trong xây lắp là các công trình, hạng mục công trình tới cuối kỳ hạch toán mà chưa hoàn thành hoặc hoàn thành nhưng chưa bàn giao nghiệm thu thanh toán. Để xác định giá trị sản phẩm dở dang cần tiến hành kiểm kê thực tế và tiến hành phân bổ.  Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ khi khởi công đến cuối kỳ.
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT  Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp cuối kỳ chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được đánh giá theo chi phí thực tế phát sinh trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế phát sinh của công trình, hạng mục công trình đó cho các giai đoạn công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo tỷ lệ với giá dự toán. Xác định giá trị thực tế của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức: CP của SP dở dang cuối kỳ = CP SPDDĐK + CP SXPSTK x Giá dự toán của giai đoạn XL DDCK Giá dự toán của các giai đoạn XL hoàn thành + Giá dự toán của giai đoạn XL DDCK CHƯƠNG 2:
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÚ GIA 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1 Thông tin tổng quan về công ty Công ty TNHH Xây dựng Trang trí Nội thất Phú Gia được thành lập ngày 02/10/2010, số GPĐKKD: 4102056663 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hồ Chí Minh cấp. Mã số thuế: 0305355707 Địa chỉ trụ sở chính: 47 Huỳnh Khương An, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động thiết kế chuyên dụng : Hoạt động trang trí nội thất. Lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí. Hoàn thiện công trình xây dựng. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình : Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự. Bán buôn tủ sắt, két sắt. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá, sản xuất các cấu kiện kim loại. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế. Xây dựng nhà các loại. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Xây dựng công trình công ích. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Tell: (08) 39899495 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đ (Mười tỷ đồng). Chủ sở hữu doanh nghiệp cũng chính là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp : Huỳnh Công Xuân 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Xây dựng Trang Trí Nội thất Phú Gia được thành lập năm 2010 với vốn đầu tư ban đầu là 10.000.000.000 đ của chủ sở hữu Nguyễn Kiều Hoa. Tuy đây là một doanh nghiệp còn non trẻ, mới thành lập được cách đây hơn hai năm thôi; nhưng với thế mạnh nguồn vốn tương đối lớn, đội ngũ cán bộ công nhân viên có kỹ thuật, nhiệt tình, kinh nghiệm lâu năm trong nghành xây dựng công ty đang từng bước khẳng định mình.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Công ty được thành lập trong giai đoạn nền kinh tế nước nhà có nhiều biến động và ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng Công ty vẫn vươn mình phấn đấu lên trở thành một DN có quy mô hoạt động trong ngành xây dựng một cách vững mạnh được nhiều người biết đến. Điều đó đã khẳng định sự định hướng và tiến đến sự phát triển bền vững, lâu dài của doanh nghiệp. 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ 2.1.3.1 Chức năng Doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty TNHH, kinh doanh về lĩnh vực Xây dựng – Thương mại, Xây dựng nhà các loại; công trình đường xá; các công trình công ích;.... Hoàn thiện công trình xây dựng. Buôn bán máy móc, thiết bị lắp đặt, phụ tùng máy khác trong xây dựng, và trang trí thiết kế nội thất. 2.1.3.2 Nhiệm vụ Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh cụ thể: Đấu thầu hạng mục công , hoàn thiện hệ thống hạng mục công trình… Tổ chức kinh doanh phát triển kinh tế xã hội, từng bước cải thiện đời sống của cán bộ công nhân , thu hút lực lượng lao động tại nơi phát sinh công trình tham gia vào quá trình xây lắp để góp phần cùng với địa phương tạo công ăn việc làm xoá đói giảm nghèo. Tiết kiệm chi phí sản xuất, hoàn thành vượt định mức đề ra, tiến đến mục tiêu hạ giá thành và nâng cao chất lượng công trình. Tuân thủ triệt để các chính sách chế độ Tài Chính - Kế Toán do nhà nước qui định. Hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước. Tổ chức xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Công nhân kỹ thuật có năng lực, trình độ kỹ thuật và phẩm chất chính trị đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của ngành. Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. 2.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp Công ty thi công hạng mục công trình xây lắp nhà các loại : Bước đầu của quy trình này là khảo sát thực tế địa điểm thi công, các kỹ sư thực hiện bản vẽ theo thực tế khảo sát, đo đạc lấy ý kiến yêu cầu của chủ nhà (chủ đầu tư). Sau đó các kiến trúc sư
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT lên bản vẽ. Dựa trên bản vẽ các kỹ sư xây dựng bốc tách khối lượng công trình, từng khối lượng riêng có đơn giá riêng. Các kỹ sư tính giá của toàn bộ công trình dựa trên đơn giá và khối lương công trình đã được tách ra .Công việc lập giá trị dự toán của công trình hoàn thành, công ty đưa cho chủ đầu tư duyệt hoặc đấu thầu. Nếu công ty trúng thầu thì công ty lập hợp đồng dựa trên các thỏa thuận giữa công ty và chủ đầu tư. Và công việc thi công công trình được bắt đầu cho đến lúc hoàn thành bàn giao công trình. 2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty Gồm có: Giám đốc, phó Giám đốc, phòng hành chánh nhân sự, phòng kinh doanh, phòng kế toán, bộ phận cơ khí, bộ phận kỹ thuật. 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất toàn quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty. Trực tiếp theo dõi và đề ra những biện pháp cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ, hỗ trợ Giám đốc còn có Phó Giám đốc, trưởng các phòng ban là đội ngũ trực tiếp thừa hành cùng toàn thể nhân viên trong Công ty theo sự chỉ đạo của giám đốc. Phó Giám đốc: Là người trực tiếp giúp giám đốc phụ trách chỉ đạo quản lý sản xuất kinh doanh ở đơn vị, điều hành hoat động sản xuất kinh doanh của đơn vị khi Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Hành chánh nhân sự Phòng kinh doanh Phòng kế toán Bộ phận cơ khí Bộ phận kỹ thuật
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT giám đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trực tiếp đối với giám đốc về sự điều hành của mình. Phòng hành chánh nhân sự: Là bộ phận trực tiếp tuyển dụng nhân sự, quản lý nhân sự, tham mưu cho giám đốc tiếp nhận, bố trí, sử dụng, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách BHXH, BHYT đối với nhân viên và người lao động. Quản lý tài sản, trật tự, an toàn trong kinh doanh và lễ tân của công ty. Tiếp nhận, phát hành và lưu trữ các loại hồ sơ, văn thư, quản lý con dấu riêng của công ty. Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham gia tìm kiếm thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, giúp giám đốc hoạch định kế hoạch chiến lượt kinh doanh. Phòng kế toán: Là bộ phận giúp việc đắc lực cho giám đốc, chịu trách nhiệm trực tiếp và tham mưu cho giám đốc thực hiện các chức năng về quản lý tài chính, thực hiện chuyên môn nghiệp vụ, lập các báo cáo công ty, cung cấp số liệu kế toán phục vụ công tác quản lý, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu quản lý tài chính kế toán và hướng dẫn các bộ phận phòng ban khác thực hiện đúng theo qui định về chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Bộ phận cơ khí: Là bộ phận thực hiện các hoạt động cơ khí sửa chữa các thiết bị dụng cụ, máy móc hỗ trợ công tác lắp đặt công trình. Bộ phận kỹ thuật: Thiết kế các bảng vẽ kỹ thuật, hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật. Ngoài ra còn xây dựng các định mức kinh tế, xây dựng các kế hoạch sản xuất, phân tích đánh giá số lượng chất lượng sản phẩm. Mối quan hệ các bộ phận trong bộ máy của Công Ty: Bộ phận kế toán có quan hệ chặt chẽ với các phòng ban, bộ phận chức năng trong công ty, cùng phối hợp với các bộ phận chức năng thực hiện tốt các nhiệm vụ chung và kiểm tra tính trung thực của nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các bộ phận. Các bộ phận khác hỗ trợ nhau trong quản lý, thực hiện các hợp đồng xây lắp, cùng nhau xây dựng Công ty. 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán 2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: công ty “Phú Gia” thực hiện theo hình thức tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán. Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán  Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận Kế toán trưởng: Là người thực hiện chức năng tài chính của công ty, tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, thống kê tài chính theo pháp lệnh kế toán nhà nước, chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán tại công ty.
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Ký duyệt các chứng từ thu chi, hồ sơ thanh toán, giấy thanh toán tạm ứng, hoàn ứng,… Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính định kỳ và ký tên lên các báo cáo, có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích giải trình kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng báo cáo. Kiểm tra việc kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước. Tham mưu và đề xuất ý kiến cho ban giám đốc về thực hiện hoạt động kinh doanh, các kế hoạch tài chính. Kế toán tổng hợp : Là người phụ trách công tác kế toán trực tiếp, giúp kế toán trưởng tổng hợp các số liệu thống kê, tổng hợp số liệu tính giá thành, kiểm tra số liệu trên các báo cáo của kế toán viên trước khi trình kế toán trưởng hay thủ trưởng đơn vị ký duyệt, nộp báo cáo cho các cơ quan chức năng. Kế toán thuế: Là kế toán thực hiện công tác lập BCT, báo cáo thống kê hàng tháng, quý, BCTC năm, tính toán số thuế phải nộp, tham mưu cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng các văn bản chế độ kế toán mới liên quan đến phần việc của mình. Kế toán tiền mặt tiền gửi ngân hàng Là kế toán làm nhiệm vụ kiểm tra việc thanh toán tiền của công ty thông qua ngân hàng và quỹ tiền mặt, lập báo cáo TGNH hàng tháng, năm, theo dõi số dư hàng ngày báo cáo kế toán trưởng, lập báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng, năm. Có nhiệm vụ thu, chi theo đúng chứng từ đã được ký duyệt, bảo quản cất giữ tiền theo đúng chế độ qui định. Kế toán vật tư hàng hóa Là kế toán làm nhiệm vụ tham mưu cho kế toán toán trưởng về công tác quản lý, mua sắm vật tư, thiết bị, hàng hoá phục vụ cho công tác xây lắp, kinh doanh của đơn vị, theo dõi công tác an toàn lao động tránh tình trạng thâm hụt mất mát vật tư thiết bị, hàng hoá… Kế toán doanh thu chi phí công trình Là kế toán làm nhiệm vụ theo dõi doanh thu, chi phí cho từng công trình, HMCT của quá trình tập hợp có đúng đảm bảo theo dự toán, hay theo hợp đồng hay không,
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT các khoản chi phí có đúng hay không, kiểm tra kiểm soát quá trình chi phí và báo cáo số liệu về kế toán tổng hợp, kế toán trưởng. Kế toán TSCĐ, CCDC Là kế toán làm nhiệm vụ mua sắm, TSCĐ, CCDC phục vụ cho quá trình xây lắp, kinh doanh của đơn vị, theo dõi trích khấu hao, phân bổ chi phí cho từng công trình, HMCT theo quy định chế độ kế toán. 2.1.6.2 Hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”: Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu cuối tháng 2.1.6.3 Hệ thống tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng các tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản được ban hành kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT 2.1.6.4 Một số chính sách kế toán Chế độ kế toán áp dụng “QĐ số 15/2006/QĐ-BTC” Niên độ kế toán: Năm tài chính ( từ ngày 01/01 đến 31/12) Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng. Phương pháp chuyển đổi ngoại tệ: Theo thực tế Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ Phương pháp kế toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập xuất. 2.1.7 Những thuận lợi, khó khăn hiện nay 2.1.7.1 Thuận lợi Tuy doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty TNHH một thành viên nhưng doanh nghiệp có một số vốn đầu tư khá lớn, đó cũng là ưu thế mạnh cho doanh nghiệp đấu thầu những công trình lớn, chủ động trong vốn đầu tư. Kết hợp với ưu thế doanh nghiệp có được một đội ngũ kỹ sư có kỹ thuật cao, kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xây dựng, hệ thống nhân viên quản lý chuyên nghiệp nên doanh nghiệp sẵn sàng, tự tin đón bắt thời cơ mới trong sản xuất kinh doanh để phát huy năng lực của mình. 2.1.7.2 Khó khăn Doanh nghiệp mới được thành lập còn quá non trẻ, những thành công trên thương trường chưa đáng kể, nên uy tín và giá trị doanh nghiệp mang đến cho thị trường không cao, chưa được nhiều người bước đến. Bên cạnh đó doanh nghiệp được thành lập trong giai đoạn nước ta đang chuyển mình hội nhập kinh tế thế giới. Trong tình hình này nền kinh tế cũng có nhiều cơ hội mới nhưng cũng không kém những khó khăn, thử thách. Chính vì vậy doanh nghiệp phải cố gắng vượt qua và khẳng định mình. 2.1.8 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới Nhiệm vụ sắp tới của doanh nghiệp là tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất hướng đến mục tiêu hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng công trình phải được nâng cao, nâng lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải đấu thầu được những công trình
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT có qui mô lớn, hoàn thành với chất lượng cao khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, cải thiện nâng cao đời sống công nhân viên, mở rộng quy mô doanh nghiệp và hoạt động ngày càng chuyên nghiệp hơn. 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú Gia 2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú Gia Công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú Gia là một công ty với các hoạt động sản xuất kinh doanh chính là xây dựng các công trình dân dụng, cầu đường,… với quy mô vừa và nhỏ. Ngoài ra còn tổ chức sản xuất, gia công các loại phụ kiện trong lĩnh vực xây lắp như sản xuất đồ mộc và trang trí nội thất. 2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Công ty tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng. Theo phương pháp này các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo đơn đặt hàng riêng biệt. Chi phí sản xuất gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC liên quan đến công trình nào sẽ tập hợp trực tiếp cho công trình đó. 2.2.1.2 Đối tượng tính giá thành Giá thành xây lắp là toàn bộ công trình thi công nhà: 658/11 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận 3, TP.HCM. Kỳ tính giá thành bắt đầu từ lúc khởi công cho đến khi công trình hoàn thành. 2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú Gia 2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu thường là yếu tố chính cấu thành nên sản phẩm xây lắp nên chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, khoảng từ 60-70% tổng chi phí. Do đó việc sử dụng vật tư tiết kiệm hay lãng phí hay việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính xác hay không đều ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm xây lắp. Hàng ngày phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình nào, kế toán ghi sổ cho công trình đó. Phương pháp xuất kho được công ty sử dụng là phương pháp bình quân gia quyền nhưng khi mua nguyên vật liệu cho công trình xây dựng về sẽ
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT không nhập kho mà sẽ xuất thẳng cho các công trình xây dựng đó, đến khi cần kế toán sẽ tiến hành tính toán số nguyên vật liệu cần rồi mới tiến hành nhập tiếp. Vì các nguyên vật liệu dùng cho các công trình xây lắp như: sắt, thép, cát, đá, xi măng,… đều không phải là những mặt hàng khan hiếm và công ty có nhà cung cấp vật tư thường xuyên, đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình thi công được liên tục. Với phương pháp này có thể tiết kiệm được một khoản chi phí lớn về vận chuyển.  Tài khoản sử dụng: TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Căn cứ vào phiếu xuất kho PXK07-003 ngày 05/07/2012 về việc xuất gạch ống dùng cho thi công nhà, kế toán định khoản: Nợ TK 621 : 310.000 Có TK 152 : 310.000 Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0000454 ngày 11/07/2012 công ty mua xi măng Holcim đa dụng phục vụ cho thi công nhà của công ty TNHH Xây Dựng Lâm Gia Khang, kế toán định khoản: Nợ TK 621 : 14.850.000 Nợ TK 1331 : 1.485.000 Có TK 111 : 16.335.000 Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0007684 ngày 13/07/2012 công ty mua thép phục vụ cho công trình thi công nhà của công ty TNHH MTV TM Thuỷ Thành Phát, kế toán định khoản: Nợ TK 621 : 16.730.120 Nợ TK 1331 : 1.673.012 Có TK 111 : 18.403.132 Căn cứ vào phiếu nhập kho PNK07-025 ngày 25/07/2012 về việc xi măng Sadico xuất cho thi công nhà nhưng dùng không hết nhập lại kho, kế toán định khoản: Nợ TK 152 : 960.000 Có TK 621 : 960.000
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0000029 ngày 27/07/2012 công ty mua gạch men phục vụ cho công trình thi công nhà của công ty TNHH Một Thành Viên Điện Tập, kế toán định khoản: Nợ TK 621 : 52.615.500 Nợ TK 1331 : 5.261.550 Có TK 331 : 57.877.050 Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp bên nợ của TK 621 mở cho công trình thi công nhà, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Nợ TK 154 : 531.250.000 Có TK 621 : 531.250.000 2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản mục chi phí mà công ty rất chú trọng đến công tác hạch toán, bởi lẽ tiền lương là thu nhập của người lao động. Trả lương hợp lý sẽ là đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động làm việc tích cực, nâng cao năng suất và chất lượng lao động. Công ty không trích BHXH, BHYT, BHTN cho công nhân trực tiếp sản xuất do công việc mang tính chất thời vụ, công nhân trực tiếp thi công vào công trường được thuê ngoài. Công ty không trích KPCĐ do chưa đủ số hội viên để thành lập công đoàn. Đứng trước khó khăn công việc mang tính chất thời vụ phương pháp thuê mướn lao động bên ngoài sẽ là một phương pháp tối ưu nhằm hạn chế chi phí phải trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất. Không những vậy, khi một công trình xây dựng hoàn thành nghĩa là người công nhân xây dựng không còn việc gì để làm ở đó nữa phải chuyển đến thi công ở một công trình khác. Công nhân chính là những người thợ phụ hồ làm các công việc như: vác si măng, khuân gạch, sàng cát,…Đây là những công việc mà những người dân có thể làm được mà không cần tay nghề cao và tại mỗi địa điểm xây dựng công ty đều có khả năng huy động được nhân công ( do tỉ lệ thất nghiệp cao ) do đó việc sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài là hợp lý và mang lại hiệu quả hữu hiệu góp phần giảm chi phí cấu thành nên giá thành. Tuy nhiên, việc sử dụng lao động thuê ngoài cũng gây cho công ty không ít khó khăn.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: tiền luơng chính (ngày công* hệ số lương theo trình độ tay nghề* tiền lương khoán) + các khoản trợ cấp.  Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ”  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Căn cứ vào bảng thanh toán lương khoán về việc thanh toán lương cho công nhân trực tiếp thi công công trình, kế toán định khoản: Tháng 07/2012 Nợ TK 622 : 68.400.000 Có TK 334 : 68.400.000 Tháng 08/2012 Nợ TK 622 : 62.021.000 Có TK 334 : 62.021.000 Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp bên nợ của TK 622 mở cho công trình thi công nhà, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Nợ TK 154 : 130.421.000 Có TK 622 : 130.421.000 2.2.2.3 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của công ty là chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, các chi phí mua ngoài, lương của đội trưởng quản lý công trình, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí bằng tiền khác.  Tài khoản sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung ”  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Căn cứ vào phiếu chi PC07-009 ngày 11/07/1012 về việc mua xăng sử dụng cho máy thi công tại công trình, kế toán định khoản: Nợ TK 6278 : 3.718.432 Nợ TK 1331 : 371.842 Có TK 111 : 4.090.275
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Căn cứ vào phiếu xuất kho PXK07-011 ngày 15/07/2012 về việc xuất dàn giáo xây dựng dùng cho thi công nhà, kế toán định khoản: Nợ TK 6273 : 9.714.284 Có TK 153 : 9.714.284 Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0047699 ngày 20/07/2012 công ty mua gương, kê gương phục vụ cho thi công nhà mua của công ty TNHH TM Vật liệu xây dựng Kiến Sương, kế toán định khoản: Nợ TK 6272 : 1.209.000 Nợ TK 1331 : 120.900 Có TK 111 : 1.329.900 Căn cứ vào phiếu chi PC07-020 ngày 23/07/2012 về việc thanh toán tiền sửa chữa máy phát điện phục vụ cho thi công nhà, kế toán định khoản: Nợ TK 6277: 1.850.000 Có TK 111 : 1.850.000 Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 0075884 ngày 29/07/2012 kế toán phản ánh chi phí liên quan đến công trình thi công nhà: Nợ TK 6278 : 2.900.000 Nợ TK 1331 : 290.000 Có TK 111 : 3.190.000 Căn cứ vào phiếu chi 07-029 ngày 31/07/2012 về việc chi trả lương cho giám sát công trình xây dựng thi công nhà, kế toán định khoản: Nợ TK 334 : 8.500.000 Có TK 111 : 8.500.0000 Kết chuyển tiền lương đã trả cho giám sát công trình xây dựng thi công nhà sang CPNCTT, kế toán định khoản: Nợ TK 6271 : 8.500.000 Có TK 334 : 8.500.000 Căn cứ vào bảng đăng ký mức trích khấu hao ngày 31/07/2012, Chi phí khấu hao tài sản cố định phân bổ vào công trình thi công nhà theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. 4.642.551
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Chi phí khấu hao TSCĐ = x 68.400.000 = 3.177.202 99.946.600 Kế toán định khoản: Nợ TK 6274 : 3.177.202 Có TK 214 : 3.177.202 Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp bên nợ của TK 621 mở cho công trình thi công nhà, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Nợ TK 154 : 97.257.571 Có TK 627 : 97.257.571 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 2.2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất mà công ty sử dụng là theo đơn đặt hàng, các chi phí sản xuất phát sinh cho đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặc hàng đó.  Phương thức hạch toán: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp cho công trình thi công nhà sang TK 154, kế toán định khoản: Nợ TK 154 : 758.928.571 Có TK 621 : 531.250.000 Có TK 622 : 130.421.000 Có TK 627 : 97.257.571 2.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang Cuối kỳ hạch toán, công trình thi công nhà hoàn thành nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.2.3.3 Giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành tại công ty TNHH Xây Dựng Trang Trí Nội Thất Phú Gia theo phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn ). Toàn bộ chi phí tập hợp trên là chi phí sản xuất hoàn thành công trình và chính là giá thành sản phẩm. Công ty quy
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT định thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ do đó không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ. Giá thành của công trình = 531.250.000 + 130.421.000 + 97.257.571 = 758.928.571 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Công trình thi công nhà: 658/11 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận 3, TP.HCM ĐVT: đồng KHOẢN MỤC CHI PHÍ CPSXDDĐK CPSXDDPSTK CPSXDDCK GIÁ THÀNH CPNVLTT 531.250.000 531.250.000 CPNCTT 130.421.000 130.421.000 CPSXC 97.257.571 97.257.571 CỘNG 758.928.571 758.928.571 Như vậy, sau khi tiến hành tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ từ tháng 07/2012-08/2012 kế toán đã xác định được giá vốn của công trình thi công nhà là 758.928.571 đ Trước khi bàn giao hai bên sẽ tiến hành kiểm nghiệm và viết biên bản bàn giao khi đó kế toán mới tiến hành kết chuyển giá thành vào TK 632, kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 758.928.571 Có TK 154 : 758.928.571
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Sau khi bàn giao kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng và tiến hành thu tiền,kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 935.000.000 Có TK 511 : 850.000.000 Có TK 3331 : 850.000.000 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÚ GIA 3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 3.1.1 Ưu điểm 3.1.1.1 Về cơ cấu bộ máy kế toán Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty có ưu điểm là bảo đảm sự thống nhất chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán, giúp doanh nghiệp kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời. 3.1.1.2 Về bộ máy kế toán của công ty Là một doanh nghiệp có đội ngũ kế toán đều có trình độ kế toán chuyên ngành. Phòng kế toán đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, hoàn thành tốt công việc được giao. Việc sắp xếp, tổ chức các nhân viên phù hợp với năng lực và trình độ của mỗi người. Mỗi nhân viên được phân công theo dõi những phần hành kế toán khác nhau
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, phù hợp với trình độ và khả năng của mỗi người. Giữa các phần hành có sự hợp nhịp nhàng, chặt chẽ từ khâu thu nhận cho đến khâu xử lý và cung cấp thông tin tài chính. 3.1.1.3 Về hệ thống sổ sách Công ty sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán tương đối hợp lý và đầy đủ, có tính đồng bộ thống nhất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty và đảm bảo theo chế độ quy định của nhà nước. Số liệu ghi chép rõ ràng, rành mạch. Các nhân viên kế toán dưới sự điều hành của kế toán trưởng thực hiện tốt phần hành công việc của mình. Chứng từ ban đầu được lập đúng theo nguyên tắc, hệ thống chứng từ kế toán được tổ chức luân chuyển một cách kế hoạch, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin. Các báo cáo tài chính được lập một cách khoa học, chính xác và kịp thời. 3.1.1.4 Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được quản lý tốt, chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả. CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành do đó việc sử dụng tốt nguyên vật liệu đã giúp công ty giảm được chi phí cấu thành nên giá thành, đây là một biểu hiện tốt. CPNCTT được công ty thuê ngoài tại nơi thi công công trình là một quyết định khá hợp lý phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ở cho công nhân, đồng thời giảm được chi phí di dời. Nhờ vậy, công ty giảm bớt được những chi phí thiệt hại trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân khách quan hay chủ quan . Khoản chi phí thiệt hại đó chính là tiền lương phải trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất. 3.2 Nhược điểm Phương thức thanh toán tại công ty là sau khi công trình bàn giao hoàn thành điều này khiến công ty bị ứ đọng vốn. Do đặc điểm riêng của ngành xây dựng và sản phẩm xây dựng cơ bản nên công ty không tổ chức kho vật liệu chung của công ty mà là các kho vật liệu được bố trí tại từng công trình. Trong khi đó công ty tổ chức thi công nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau tại các địa điểm khác nhau trong cùng một thời gian và nhu cầu sử dụng vật tư tại các công trình là thường xuyên. Do đó, việc theo dõi cấp vật tư xuất dùng hàng ngày ở từng công trình lên phòng kế toán là rất khó khăn.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: TS TRẦN PHƯỚC SVTH: NGUYỄN THỊ AN TÂM – ĐHKT4ATLT Nắm được hoạt động mang tính thời vụ công ty đã thuê mướn nhân công bên ngoài tại nơi thi công công trình là rất hợp lý. Tuy nhiên, việc này làm cho công ty khó kiểm soát được lượng công nhân để thi công liên tục các công trình. Hiện tại, do nhiều lý do công ty vẫn chưa mở tài khoản 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công ” để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công công trình theo chế độ kế toán ban hành áp dụng cho các công ty xây lắp. Trong hoạt động xây lắp do thời gian thi công dài, và thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, hơn thế nữa hoạt động của công ty lại mang tính thời vụ nên các khoản thiệt hại như phá đi làm lại, hay những sai phạm kỹ thuật,… công ty chưa hạch toán về các khoản thiệt hại trong xây lắp. Ngoài chi phí nhân trực tiếp thuê ngoài không trích nộp BHXH, BHYT, BHTN. Lương của chỉ huy trưởng giám sát công trình, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN phần doanh nghiệp chịu kế toán đưa và chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642 ). Không giống như trong quy định là sẽ tính vào chi phí sản xuất chung ( TK 627 ). Công ty không trích KPCĐ do chưa đủ số hội viên để thành lập công đoàn. 3.3 Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 3.3.1 Về tổ chức công tác kế toán 3.3.2 Về tổ chức hệ thống liên quan đến việc tâp hợp chi phí sản xuất 3.3.2.1 Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 3.3.2.2 Về đánh giá sản phẩm dở dang 3.3.2.3 Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.3.2.4 Về hạch toán chi phí nguyên nhân công trực tiếp 3.3.2.5 Về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công