SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
NGUYỄN THÙY LINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ-CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01
NGƯỜIHƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH TUẤN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng dịch vụ
khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ
Đình” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Anh Tuấn. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công
trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tên tác giả luận văn
Nguyễn Thùy Linh
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô
giáo trường Đại học Công Đoàn đã trang bị cho học viên nhiều kiến thức và đã
tạo điều kiện tốt nhất cho học viên thực hiện đề tài này.
Học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đối với Tiến sĩ Nguyễn
Anh Tuấn – người hướng dẫn trực tiếp đã chỉ bảo tận tình và giúp đỡ học viên
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ngân hàng TMCP Quốc Tế -chi
nhánh Mỹ Đình cùng các trưởng, phó phòng của ngân hàng đã tạo điều kiện
giúp đỡ tận tình trong việc thu thập số liệu, tư liệu và tham gia những ý kiến quý
báu trong quá trình nghiên cứu thực tế.
Cuối cùng học viên xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã
luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện để học viên có thể hoàn thành tốt luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan .................................................3
3. Mục đíchvà nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................5
4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu..........................................7
7. Kết cấu của luận văn.....................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................... 8
1.1. Tổng quan về chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ...............................8
1.1.1. Một số khái niệm liên quan......................................................................8
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ khách hàng bán lẻ.......................................................11
1.1.3. Các dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ.................................................12
1.2. Nộidung nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại ngân hàng
thương mại ...................................................................................................15
1.2.1. Nghiên cứu nhu cầu khách hàng.............................................................15
1.2.2. Đa dạng hóa các gói sản phẩm..........................................................................................................16
1.2.3. Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng ..........................................18
1.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................19
1.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin.....................................................20
1.2.6. Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của côngty.......................................21
1.2.7. Mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia.......................................21
1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân hàng
thương mại ...................................................................................................23
1.3.1. Năng lực phục vụ ..................................................................................23
1.3.2. Tính tin cậy...........................................................................................25
1.3.3. Sự đảm bảo...........................................................................................25
1.3.4. Sự đồng cảm.........................................................................................26
1.3.5. Yếu tố hữu hình ....................................................................................27
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại
ngân hàng thương mại..................................................................................28
1.4.1. Nhân tố khách quan...............................................................................28
1.4.2. Nhân tố chủ quan ..................................................................................30
1.5. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại một
số ngân hàng thương mại và bài học rút ra ..................................................32
1.5.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại một số
ngân hàng thương mại.....................................................................................32
1.5.2. Bài học rút ra cho ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ
Đình ..............................................................................................................34
Tiểu kết chương 1.........................................................................................35
Chương 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ - CHI NHÁNH MỸ
ĐÌNH.........................................................................................................................................37
2.1. Khái quát về Ngânhàng Thương mại cổ phần Quốc Tế - Chi nhánh Mỹ
Đình..............................................................................................................37
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................37
2.1.2. Một số đặc điểm về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế-chi nhánh
Mỹ Đình........................................................................................................40
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 đến 2019..........................43
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng tại ngân
hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế - chi nhánh Mỹ Đình ...........................44
6
2.2.1. Nghiên cứu khách hàng ............................................................................... 47
2.2.2. Đa dạng hóa các gói sản phẩm .................................................................... 49
2.2.3. Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng ............................................. 51
2.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................................... 53
2.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin ......................................................... 55
2.2.6. Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của công ty .......................................... 55
2.2.7. Mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia ......................................... 55
2.3. Kiểm tra thực trạng chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại VIB Mỹ
Đình ....................................................................................................................... 58
2.3.1. Độ tin cậy .................................................................................................... 58
2.3.2. Năng lực phục vụ ........................................................................................ 60
2.3.3. Sự đảm bảo .................................................................................................. 61
2.3.4. Sự đồng cảm ................................................................................................ 63
2.3.5. Yếu tố hữu hình ........................................................................................... 64
2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình .................... 65
2.4.1. Những kết quả đã đạt được ......................................................................... 65
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 66
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 68
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ CHI NHÁNH
MỸ ĐÌNH
3.1. Mục tiêu,
phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán
lẻ tại Ngânhàng thương mại cổ phần Quốc Tế-chinhánh Mỹ Đình............70
3.1.1. Định hướng...........................................................................................70
3.1.2. Các mục tiêu ưu tiên..............................................................................70
3.2. Một số giải pháp nâng cao chấtlượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại
Ngânhàng thương mại cổ phần Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình.....................71
3.2.1. Đào tạo, bồidưỡng Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................71
...............................................................................................70
3.2.2. Đổimới công nghệ hiện đại và phù hợp .................................................74
3.2.3. Đẩy mạnh công tác Marketing dịch vụ ngân hàng, tăng cường tiếp thị và
chăm sóc khách hàng......................................................................................77
3.2.4. Tăng cường các hoạt động chăm sóc khách hàng ....................................81
3.3. Khuyến nghị...........................................................................................85
3.3.1. Đốivới Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế hội sở........................85
3.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ
Đình ..............................................................................................................85
Tiểu kết chương 3.........................................................................................87
KẾT LUẬN..............................................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................91
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động chung của VIB Mỹ Đình giai đoạn 2017 -2019 43
Bảng 2.2: Kế hoạch tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng giai đoạn 2016
– 2019................................................................................................... 45
Bảng 2.3: Kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2016 – 2019 .. 45
Bảng 2.4: Kế hoạch đầu tư phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2016 –
2019...................................................................................................... 46
Bảng 2.5: Kế hoạch mở rộng thị phần giai đoạn 2016 – 2019 ............................ 46
Bảng 2.6: Đặc điểm của đối tượng được khảo sát ............................................... 47
Bảng 2.7: Mức độ giao dịch tại ngân hàng của đối tượng được khảo sát ............ 48
Bảng 2.8: Chi phí hoạt động chăm sóc khách hàng giai đoạn 2016 – 2019 ........ 53
Bảng 2.9: Chất lượng nguồn nhân lực của VIB Mỹ Đình giai đoạn 2016 – 2019 .. 54
Bảng 2.10: Số lượng máy tính trang bị mới giai đoạn 2016 – 2019 .................... 55
Bảng 2.11: Kết quả mở rộng thị phần giai đoạn 2016 – 2019 ............................. 56
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát độ tin cậy của VIB Mỹ Đình ................................. 59
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát mức độ trách nhiệm của VIB Mỹ Đình ................. 61
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát sự đảm bảo của VIB Mỹ Đình ............................... 62
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát sự đồng cảm của VIB Mỹ Đình ............................. 64
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát yếu tố hữu hình của VIB Mỹ Đình ........................ 65
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của VIB Mỹ Đình ...................................................... 41
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển, Việt Nam đã chính thức gia nhập Tổ
chức Thương mại thế giới (WTO)- Tổ chức Thương mại đa phương lớn nhất
toàn cầu. Ngành ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh mẽ
và phát triển nhất, nó là một kênh trung gian chuyển tải vốn ra thị trường và điều
chỉnh vốn của thị trường. Hội nhập WTO, thị trường tài chính – tiền tệ Việt Nam
cũng là một sân chơi chung cho các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, và từ
đó các ngân hàng nước ngoài sẽ được thiết lập sự hiện diện thương mại của
chính mình tại Việt Nam. Một hệ thống cạnh tranh mới về dịch vụ cũng được
khẳng định và chiếm lĩnh, các quan hệ thương mại theo đó sẽ trở nên ngày càng
phát triển và đa dạng. Điều này đã đặt ra những đòi hỏi và thách thức đối với các
ngân hàng thương mại trong nước.
Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng thì tập khách hàng chính
là một tài sản lớn của mỗi ngân hàng. Khách hàng là những người cùng cấp vốn
cho ngân hàng kinh doanh, và cũng là những người tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng. Để có thể phát triển và mởi rộng, các ngân hàng buộc phải phát triển tập
khách hàng của mình. Do vậy, trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong hệ
thống ngân hàng ở Việt Nam hiện nay, để có thể phát triển được tập khách hàng
của mình, các ngân hàng cần chú trọng tới chất lượng dịch vụ khách hàng của
mình. Dịch vụ khách hàng có tốt thì ngân hàng mới có thể thu hút thêm khách
hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Nếu dịch vụ khách hàng không tốt, khách
hàng sẽ rời khỏi ngân hàng ngay sau trải nghiệm đầu tiên, và đương nhiên cũng
sẽ không giới thiệu cho người khác, thậm chí có thể đưa ra những ý kiến không
tốt về ngân hàng cho những người khác. Ngược lại, nếu dịch vụ khách hàng tốt,
khách hàng sẽ muốn sử dụng tiếp sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng và thậm chí
còn muốn giới thiệu cho người thân quen. Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt
cũng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng có thể tăng giá dịch vụ nhưng vẫn giữ chân
được khách hàng, từ đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, lợi nhuận bền vững.
2
Ngân hàng TMCP Quốc Tế là một trong những ngân hàng thương mại cổ
phần thành lập đầu tiền ở Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay vị thế của ngân hàng
TMCP Quốc Tế vẫn chỉ đang dừng lại ở mức trung bình trong hệ thống ngân
hàng Việt Nam. Lượng khách hàng của ngân hàng TMCP Quốc Tế vẫn còn rất
thấp so với các ngân hàng khác trong cùng hệ thống. Để có thể tiếp tục phát triển
và nâng dần vị thế của mình, việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng là
yêu cầu bắt buộc để ngân hàng có thể nâng cao uy tín, mở rộng tập khách hàng
của mình, tạo tiền đề để phát triển hơn nữa. Ngoài ra với bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế thì quả thực hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và
ngân hàng TMCP Quốc Tế nói riêng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức lớn.
Năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh đặc biệt là các dịch vụ ngân
hàng hết sức căng thẳng. Chính vì vậy bằng cách nào, biện pháp nào và giải
pháp nào để nhanh chóng phát triển trong nền kinh tế thị trường tiềm năng
nhưng cũng chịu sức ép cạnh tranh lớn này đang là bài toán lớn mà các ngân
hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Quốc Tế nói riêng
cần có lời giải.
Nằm trong khối các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Quốc Tế
cũng đang trong quá trình tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để có thể phát triển
hơn nữa thị trường tiềm năng này. Cùng với xu hướng tiêu dùng hiện nay luôn
thay đổi theo nhu cầu cuộc sống, điều này đòi hỏi Ngân hàng TMCP Quốc Tế
phải có những chiến lược và giải pháp mới theo hướng ngân hàng đa năng. Để
đáp ứng được nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng ngày càng cao của khách hàng
cũng như chạy đua trong các cuộc cạnh tranh ngày một khốc liệt, Ngân hàng
TMCP Quốc Tế hiện nay đang ra sức mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản
phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao phong cách phục vụ, phấn đấu
phát triển hệ thống ngân hàng ngang tầm với các nước trong khu vực về sản
phẩm, chất lượng và năng lực cạnh tranh, từng bứơc nâng cao uy tín và thương
hiệu của VIB trên thị trường tài chính Quốc Tế.
3
Xuất phát từ nhận thức trên, em đã chọnđề tài: “Nâng cao chất lượng dịch
vụ khách hàng tại Ngân hàng TMCP QuốcTế-chi nhánhMỹ Đình”. Do phạm
vi chất lượng dịch vụ khách hàng khá rộng nên em xin phép phân tích chuyên
sâu về đốitượng khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Chất lượng dịch vụ khách hàng có vai trò
đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ cơ quan, đơn vị, tổ chức nào. Việc nghiên cứu
và vận dụng lý thuyết nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng vào thực tiễn
được nhiều tác giả quan tâm. Một số công trình nghiê n cứu tiêu biểu như sau:
- Phạm Thùy Giang, (2012), “Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ ngân
hàng bán lẻ giữa ngân hàng100%vốn nước ngoàivà ngân hàng thương mại cổ
phần của Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Hà Nội. Đề tài này đã sử dụng các phương pháp định lượng để đo lường chất
lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài và ngân
hàng TMCP Việt Nam, chỉ ra những ưu nhược điểm trong dịch vụ khách hàng
của hai nhóm đối tượng trên, từ đó đề xuất các giải pháp để cả 2 nhóm ngân
hàng có thể nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của mình.
- Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh (2013): “Nghiên cứu
các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ”, tạp chí khoa học ĐHQGHN. Bài viết
này giới thiệu 7 mô hình tiêu biểu đánh giá chất lượng dịch vụ, phân tích đặc
điểm các mô hình, kết quả áp dụng các mô hình này vào nghiên cứu trong thực
tế. Việc tổng hợp và phân tích các mô hình này cho thấy, đánh giá chất lượng
dịch vụ phụ thuộc đáng kể vào loại hình dịch vụ, yếu tố thời gian, nhu cầu khách
hàng… Ngoài ra, sự kỳ vọng của khách hàng đối với các dịch vụ cụ thể cũng
thay đổi theo các yếu tố như thời gian, số lần sử dụng dịch vụ, sự cạnh tranh
trong môi trường ngành… Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra hạn chế của từng
mô hình nhằm cung cấp tài liệu tham khảo cũng như cung cấp gợi ý cho những
hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực này.
4
- Nguyễn Thị An Bình (2016), “Nghiên cứu nhân tố tác động tới lòng trung
thành của khách hàng trong lĩnh vực bán lẻ tại các ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà
Nội. Áp dụng lý thuyết hành vi người tiêu dùng và mô hình nghiên cứu lòng
trung thành của khách hàng vào lĩnh vực ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng
thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam, luận án đã xây dựng 6 mô hình nghiên
cứu các nhân tố tác động tới lòng trung thành của khách hàng, chia thành các
mức độ: trung thành, trung thành thái độ, trung thành hành vi. Bên cạnh các
nhân tố thuộc nhóm dịch vụ (chất lượng dịch vụ, sự hài lòng) và nhân tố thuộc
nhóm thị trường (chi phí chuyển đổi, giá), luận án bổ sung nhân tố trách nhiệm
xã hội. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của luận án: Đối với các
Ngân hàng TMCP Việt Nam, nhân tố chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng lớn nhất
đến lòng trung thành của khách hàng, nên cần đặc biệt chú trọng. Mặc dù chưa
có nhiều nghiên cứu về vai trò của trách nhiệm xã hội trong lĩnh vực ngân hàng
đối với lòng trung thành của khách hàng được thực hiện tại các nước đang phát
triển, nhưng trong nghiên cứu này, nhân tố trách nhiệm xã hội, đặc biệt là trách
nhiệm cộng đồng đã được chứng minh là có tác động thuận chiều đến lòng trung
thành của khách hàng. Luận án cũng đề xuất một số giải pháp giúp các Ngân
hàng TMCP Việt Nam nâng cao lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực
bán lẻ, đồng thời khuyến nghị tiếp tục xem xét vai trò của nhân tố giá trong các
nghiên cứu tiếp theo.
- Nguyễn Thành Công (2015), Các mô hình đo lường chấtlượng dịch vụ
ngân hàng, Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 20, tháng 01-02/2015. Bài viết đã
hệ thống hóa 10 mô hình đo lường và các kết quả nghiên cứu cho thấy vấn đề
nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ngân hàng đã liên tục phát triển cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu. Bài viết cho thấy rằng dù là mô hình tổng quát chung hay mô
hình cụ thể được thiết kế riêng cho ngành ngân hàng thì cũng không thể áp dụng
nguyên thủy tại những khu vực hoặc các quốc gia khác nhau mà cần phải có sự
điều chỉnh phù hợp. Bên cạnh đó, bài viết này cũng chỉ ra những điểm hạn chế
5
của các mô hình và những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ để có thể
giúp cho các nhà nghiên cứu và nhà quản lý có cơ sở trong việc lựa chọn các
tiêu chí đánh giá hoặc mô hình đo lường phù hợp khi triển khai những công trình
nghiên cứu tiếp theo.
- Nguyễn Thanh Phong (2011), “Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh
củangânhàngThương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốctế”,
Luận án Tiến sĩ. Đại học kinh tế quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa và phát triển lý
thuyết về đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng thương mại; nghiên cứu
kinh nghiệm đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng Trung Quốc và ngân
hàng Thái Lan trong quá trình hội nhập quốc tế của các quốc gia này; Đánh giá
thực trạng đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của NHTM Việt Nam giai đoạn 2001
– 2010; Xây dựng hệ thống các giải pháp cho đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh
của NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và nêu lên những
kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, Hiệp hội Ngân hàng.
Có thể thấy, đã có rất nhiều các đề tài, bài viết nghiên cứu liên quan đến
chất lượng dịch vụ khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy
nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về chất lượng dịch vụ của ngân hàng
thương mại cổ phần Quốc Tế – chi nhánh Mỹ Đình. Những đề tài, bài viết nêu
trên sẽ là nguồn tài liệu tham khảo quý giá cho tác giả trong quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
 Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình.
 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB) - chi nhánh Mỹ Đình.
3.2. Nhiệm vụ nghên cứu
• Hệ thống lý luận cơ bản về khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ
khách hàng tại ngân hàng thương mại.
6
• Làm rõ vai trò, nội dung cơ bản của các loại hình dịch vụ ngân hàng tại
Ngân hàng thương mại
• Tiến hành phân tích thực trạng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng
• Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình.
4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nâng cao Chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình.
- Về thời gian: Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc Tế chi nhánh Mỹ Đình giai đoạn 2016– 2019 và đề xuất giải pháp
đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
- Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp.
Tác giả sử dụng phần điều tra khảo sát để làm rõ thêm những nội dung
phân tích về các nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại
ngân hàng VIB- chi nhánh Mỹ Đình. Sau đó tiến hành phân tích mức độ hài lòng
của khách hàng thông qua những khảo sát thực tế để đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng
- Số phiếu khảo sát: 100 phiếu
- Ngoài ra tác giả còn sử dụng các phương pháp khác như phân tích, thống
kê, so sánh, bảng, biểu …
7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
6.1. Về lý luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận về
nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-
chi nhánh Mỹ Đình
6.2. Về thực tiễn
- Phản ánh thực trạng các hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình, những điểm
mạnh cũng như hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động nâng cao
chất lượng dịch vụ khách hàng
- Các giải pháp và kiến nghị của đề tài luận văn góp phần nâng cao chất
lượng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình
- Đề tài là tài liệu tham khảo cho các đơn vị ngân hàng thương mại cổ phần
và cá nhân quan tâm tới nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình
8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ
1.1.1. Mộtsố khái niệm liên quan
Khách hàng
Theo Peter Fdrucker (1954), “Khách hàng của một doanh nghiệp là một tập
hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp, v.v… có nhu cầu sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó” [26].
Trong kinh doanh, khách hàng đóng vai trò tối quan trọng đối với sự sống
còn của doanh nghiệp.
Tom Peters (1987) xem khách hàng là “tài sản làm tăng thêm giá trị”. “Đó
là tài sản quan trọng nhất mặc dù giá trị của họ không có ghi trong sổ sách
doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp phải xem khách hàng như là nguồn vốn
cần được quản lý và phát huy như bất kỳ nguồn vốn nào khác” [27].
Theo Peter Fdrucker (1954) xác định mục tiêu của một doanh nghiệp là
“tạo ra khách hàng”. Do đó, để có thể phát triển, các doanh nghiệp cần chú trọng
công tác quản lý và xây dựng lòng trung thành của khách hàng hiện tại và phát
triển đội ngũ khách hàng mới [26].
Nhìn chung có thể hiểu, khách hàng là những cá nhân, tổ chức có nhu cầu
và có khả năng chi trả để sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Họ
chính là những người tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và mang lại doanh thu cho
doanh nghiệp.
Trong lĩnh vực ngân hàng, khách hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại là
tập hợp các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng. Phân chia theo nghiệp vụ của ngân hàng th́khách hàng bán lẻ của ngân
hàng bao gồm các đối tượng sau:
9
- Khách hàng gửi tiền: Là những cá nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ có nhu
cầu gửi tiền để tiết kiệm, tích lũy. Giá trị dịch vụ mà họ nhận được chính là sự
an toàn và tiền lãi của khoản tiền gửi trong ngân hàng. Cái giá họ phải trả cho
ngân hàng để được sử dụng dịch vụ chính là quyền sử dụng số tiền gửi đó trong
một thời gian nhất định.
- Khách hàng vay tiền: Là những cá nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ có nhu
cầu vay tiền để tiêu dùng cá nhân hoặc đầu tư sản xuất, kinh doanh. Ngược lại
với khách hàng gửi tiền, giá trị mà khách hàng vay tiền nhận được chính là
quyền sử dụng số tiền vay đó. Cái giá họ phải trả cho ngân hàng để được sử
dụng số tiền vay là tiền lãi của khoản vay.
- Khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử như dịch vụ thanh
toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ kiều hối,... Đối với những khách
hàng này, giá trị dịch vụ mà họ được thụ hưởng là sự tiện ích, kết quả của các
dịch vụ và họ trả phí cho ngân hàng để sử dụng các dịch vụ đó.
Như vậy, có thể thấy, đối với các ngân hàng thương mại thì khách hàng
đóng vai trò vô cùng quan trọng, vừa tạo ra nguồn vốn, vừa tạo ra tài sản cho
ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần phải bảo toàn và phát triển tập khách hàng của
mình. Muốn vậy, các ngân hàng cần phải triển khai dịch vụ khách hàng.
Dịch vụ khách hàng
Dịch vụ khách hàng là toàn bộ những hoạt động tương tác, hỗ trợ của ngân
hàng tới khách hàng trong suốt quá trình trải nghiệm sản phẩm dịch vụ nhằm đáp
ứng những nhu cầu mong muốn của họ. Cũng có thể hiểu, dịch vụ khách hàng là
các dịch vụ kèm theo để hoàn thành quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ nhằm
làm đảm bảo nhu cầu, mong muốn của khách hàng được đáp ứng tốt nhất.
Không khó để bắt gặp thuật ngữ “dịch vụ khách hàng” trong hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay. Đây được coi là yếu tố then chốt
quyết định
tới thành công hay thất bại trong bất kỳ đơn vị kinh doanh nào, khối Ngân
hàng thương mại cổ phần nói chung là Ngân hàng TMCP Quốc Tế nói riêng cũng
10
không phải là ngoại lệ. Do đó, ngân hàng cần một dịch vụ khách hàng tốt để
đảm bảo lượng khách hàng trung thành, ổn định duy trì doanh thu và lợi nhuận.
Vì vậy việc nâng cao dịch vụ khách hàng giúp ích rất nhiều trong quá trình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng muốn tồn tại không thể quên đi hoạt động của bộ phận dịch vụ
khách hàng. Vai trò của nó ảnh hưởng rất lớn đến đến thành công trên bước đường
phát triển của bất kỳ ngân hàng nào bởi các hoạt động trong bộ phận chăm sóc
khách hàng giúp ngân hàng thu hút được khách hàng, tạo ấn tượng cho họ để những
lần giao dịch tiếp theo thì ngân hàng đó vẫn luôn nằm trong danh sách lựa chọn
hàng đầu của họ. Thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng giúp quảng bá thương
hiệu của ngân hàng trong tâm trí khách hàng hiệu quả. Họ sẽ luôn nhớ tới những gì
làm họ ấn tượng cả theo chiều hướng tích cực và tiêu cực. Không thể phủ nhận,
khách hàng là nhân tố quan trọng nhất trong kinh doanh, do đó không có lý do gì
mà ngân hàng không chú trọng về chăm sóc các vị “thượng đế” này.
Chấtlượng dịch vụ khách hàng
Theo tiêu chuẩn ISO - 9000 thì chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản
phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua, nhà
cung ứng phải định kỳ xem xét lại yêu cầu của chất lượng.
Theo Parasuraman, Zeithaml và Berry: Chất lượng dịch vụ là sự phán đoán
nhận xét của khách hàng hay sự nhận thức về mức độ hoàn hảo được đưa vào sử
dụng [28].
Có thể hiểu, chất lượng dịch vụ là mức độ đáp ứng của dịch vụ với nhu cầu
và mong đợi của khách hàng trong quá trình khách hàng tiêu dùng dịch vụ.
Từ cách hiểu như trên về chất lượng dịch vụ, có thể đưa ra khái niệm về
chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng thương mại như sau: Chất lượng
dịch vụ khách hàng là mức độ đáp ứng, thỏa mãn của dịch vụ khách hàng đối
với những nhu cầu, mong đợi của khách hàng trong và sau quá trình tiêu dùng
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
11
Dịch vụ khách hàng là một yếu tố vô hình và mang tính thời điểm. Do vậy,
chất lượng dịch vụ khách hàng chỉ có thể được đánh giá bởi khách hàng. Mỗi
khách hàng khác nhau sẽ có sự đánh giá khác nhau về chất lượng dịch vụ, thậm
chí cùng một khách hàng nhưng ở các thời điểm khác nhau sẽ có những đánh giá
khác nhau về chất lượng dịch vụ khách hàng của cùng một ngân hàng. Điều này
là do nhu cầu và mức độ thỏa mãn khác nhau của mỗi khách hàng, và do mỗi
thời điểm, địa điểm khác nhau thì các yếu tố tạo nên chất dịch vụ khách hàng
như thái độ của nhân viên cung cấp dịch vụ, các chính sách bán hàng (như lãi
suất huy động, lãi suất cho vay, các khuyến mãi,...) sẽ có sự thay đổi.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001: Nâng cao chất lượng dịch vụ là
những hoạt động được tiến hành trong tổ chức nhằm không những duy trì mà
còn nâng cao hơn nữa hiệu quả và hiệu suất của các hoạt động và quá trình để
tạo thêm lợi ích cho cả doanh nghiệp và khách hàng của tổ chức đó.
Từ định nghĩa của ISO 9001 về chất lượng dịch vụ và khái niệm về dịch vụ
khách hàng của ngân hàng thương mại, có thể hiểu nâng cao chất lượng dịch vụ
khách hàng của ngân hàng thương mại là những hoạt động được tiến hành trong
ngân hàng nhằm nâng cao hơn nữa mức độ đáp ứng, thỏa mãn của dịch vụ khách
hàng đối với nhu cầu và mong đợi của khách hàng, làm cho khách hàng hài lòng
hơn nữa và mong muốn được sử dụng tiếp sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng là biện pháp hiệu quả để tăng sự
hài lòng của khách hàng, từ đó giúp giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách
hàng mới.
1.1.2. Đặcđiểm dịchvụ khách hàng bán lẻ
Đối tượng phục vụ khách hàng bán lẻ là những cá nhân, hộ gia đìnhvà
các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Số lượng sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ rất đa dạng
nhưng giá trị từng khoản giao dịch chưa cao nên mức độ rủi ro tương đốithấp.
12
Dịch vụ khách hàng bán lẻ đòi hỏi phải xây dựng nhiều kênh phân phối và
đa dạng để cung ứng được các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng trên phạm vi rộng.

Dịch vụ khách hàng bán lẻ hướng đến nhiều đốitượng sử dụng sản phẩm
khác nhau và nhu cầu của họ cũng khác nhau.

Dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ chủ yếu là khách hàng cá nhân nên
các dịch vụ thường tập trung vào dịch vụ gửi tiền, thanh toán, vay vốn và dịch
vụ thẻ.

Việc phát triển kinh doanh chủ yếu dựa vào thương hiệu chất lượng dịch
vụ tốt của ngân hàng nên chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng để phát triển
dịch vụ khách hàng bán lẻ

Chi phí hoạt động trung bình cao: Số lượng khách hàng bán lẻ tuy đông nhưng
phân tán rộng khắp nên việc giao dịch không được thuận tiện. Ngân hàng thường mở
rộng mạng lưới, đầu từ vào thiết bị công nghệ, cơ sở vật chất rất tốn kém.

Phương thức quản lý và các hình thức tiếp thị đa dạng hơn, phức tạp hơn
do mạng lưới khách hàng bán lẻ trải rộng.
1.1.3. Cácdịchvụ dànhcho khách hàng bán lẻ
1.1.3.1. Dịch vụ tiền gửi
Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là huy động vốn để cho
vay và đầu tư. Thông qua các biện pháp và công cụ được sử dụng, các NHTM
huy động nguồn vốn từ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ dưới
các hình thức chủ yếu như: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành
giấy tờ có giá(trái phiếu ngân hàng, kỳ phiếu,…) và các hình thức tiền gửi khác.
Các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ có nguồn vốn nhàn rỗi tuy
không lớn nhưng với số lượng khách hàng đông tạo nên một nguồn huy động
vốn tiềm năng và dồi dào cho ngân hàng. Hiện nay, ngoài các sản phẩm tiền gửi
truyền thống, các NHTM đã đa dạng hoá nhiều sản phẩm tiết kiệm linh hoạt về
kỳ hạn và lãi suất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.
13
1.1.3.2. Dịch vụ cho vay
Dịch vụ tín dụng bán lẻ cung cấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
siêu nhỏ các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn, bao gồm: cho vay du học,
cho vay bất động sản, cho vay ô tô, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay cầm cố giấy tờ có giá,….
Tỷ trọng cho vay đối với các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ
ngày càng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, nó góp phần tăng doanh
thu, lợi nhuận cho các NHTM. Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp siêu nhỏ hứa hẹn một tiềm năng thị trường lớn và không ngừng phát
triển. Tuy nhiên các khoản vay nhỏ lẻ, phân tán nên chi phí quản lý cao. Bên
cạnh đó, khách hàng vay này rất nhạy cảm với các yếu tố lãi suất, thời hạn và
thủ tục,…nên NHTM thường bị tác động mạnh với các yếu tố cạnh tranh trên thị
trường và khả năng trục lợi của khách hàng.
1.1.3.3. Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân đa chức năng do ngân
hàng phát hành, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Thẻ có thể sử dụng để
rút tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh toán hoá đơn dịch vụ hay để chuyển khoản.
Thẻ cũng được sử dụng cho nhiều dịch vụ phi tài chính như tra vấn thông tin tài
khoản,…Thẻ thanh toán hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, nhưng nhìn chung
có hai loại cơ bản là thẻ ghi nợ (nội địa và quốc tế) và thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ
sử dụng số dư hiện có trên tài khoản cá nhân. Còn thẻ tín dụng nổi bật với tính
năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” trên cơ sở được ngân hàng cấp một hạn mức
tín dụng.
Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong việc huy động vốn, thu
phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong công chúng. Sản phẩm
dịch vụ thẻ đi liền với ứng dụng công nghệ và khả năng liên kết giữa các NHTM
trong khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin.
14
1.1.3.4. Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thanh toán được xem là mảng nghiệp vụ mang lại tỷ suất lợi nhuận
cao nhưng chưa có sự quan tâm đúng mức. Các phương tiện thanh toán thông
dụng bao gồm: séc, uỷ nhiệm chi, lệnh chi,….Ngân hàng thay mặt khách hàng
thực hiện thanh toán về hàng hoá dịch vụ thông qua thanh toán bù trừ, chuyển
khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử trong nội bộ hệ thống ngân hàng hay
khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước hay nước ngoài.
Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh toán hoá đơn điện, điện
thoại, nước….qua dịch vụ thẻ đang phát triển mạnh và tạo nguồn thu đáng kể
cho các NHTM.
Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền kiều hối ngày càng được mở rộng và đẩy
mạnh phát triển. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận chuyển tiền
và chi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính quốc tế như Wester Union,
Money Gram, RIA, ….
1.1.3.5. Dịch vụ ngân hàngđiện tử
Trong bối cảnh thi trường tài chính-ngân hàng hội nhập, Việt Nam dần mở
rộng cửa cho các ngân hàng nước ngoài thì sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
trong nước cần phải tìm được điểm khác biệt về hình thức, nội dung. Trong đó,
nổi bật lên là các dịch vụ ngân hàng công nghệ hiện đại.
Hiện nay, SMS Banking, eBanking, Mobie Banking…đang là những dịch
vụ được nhiều khách hàng lựa chọn. Với dịch vụ này, khách hàng không phải
đến ngân hàng, cũng không phải mất quá nhiều thời gian mà vẫn có thể thực
hiện được các giao dịch cần thiết như: chuyển khoản, kiểm tra tài khoản, thanh
toán hoá đơn, giao dịch gửi tiền,…Đây thật sự là những dịch vụ tiện ích, đưa
khách hàng tiếp cận ngày càng gần hơn với cuộc sống hiện đại.
Việc ứng dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong hoạt động kinh doanh
hiện này như là một lợi thế cạnh tranh của ngân hàng và đây là một trong những
yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công trong xu hướng phát triển và
nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong tương lai.
15
Ngoài các dịch vụ nêu trên, dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ còn bao
gồm thu hộ/chi hộ, chuyển tiền du học,….Dịch vụ dành cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ bao gồm thanh toán quốc tế, bảo lãnh,…
1.2. Nộidung nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại ngân
hàng thương mại
Dịch vụ khách hàng là một bộ phận quan trọng góp phần nâng cao giá trị
của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao hình ảnh, uy tín cũng như thương
hiệu của ngân hàng trên thị trường. Lãnh đạo ngân hàng cần lập kế hoạch để làm
cơ sở triển khai các hoạt động cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng. Tuy nhiên, cần lưu ý trong bối cảnh nền kinh tế phát triển nhanh, các tiện
ích công nghệ thông tin thay đổi chóng mặt thì việc lập kế hoạch nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng chỉ mang tính định hướng, không mang tính áp đặt.
Trong trường hợp cần thiết thì kế hoạch cũng phải được thay đổi để phù hợp với
tình hình thực tế.
Việc lập kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ phải
được xác định cụ thể trên những khía cạnh sau:
1.2.1. Nghiên cứu nhu cầu khách hàng
Theo Philip Kotler (2002), nhu cầu được định nghĩa như sau: “Nhu cầu là
cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được” [19].
Theo Abraham Maslow (1908-1979) hành vi con người bắt nguồn từ nhu
cầu, nhu cầu của con người rất đa dạng và phức tạp, nó bao gồm cả những nhu
cầu sinh lý cơ bản, ăn mặc sưởi ấm và an toàn lẫn những nhu cầu về xã hội, về
sự thân thiết, gần gũi, uy tín và tình cảm gắn bó, cũng như những nhu cầu cá
nhân về tri thức và tự thể hiện mình. Do đó để hiểu hành vi của con người thì
cần nắm rõ khái niệm nhu cầu.
Một sản phẩm dịch vụ muốn bán được thì nhà sản xuất hoặc người bán phải
nghiên cứu về nhu cầu, thói quen tiêu dùng, về hành vi mua sắm, các yêu tố có ảnh
hưởng lớn đến quyết định tiêu dùng sản phẩm và thương hiệu. Ngân hàng cũng
vậy, để bán được sản phẩm của ngân hàng thì cũng cần nghiên cứu về nhu
16
cầu của khách hàng. Khách hàng trước khi đến với ngân đều có một mức độ kỳ
vọng nhất định. Kỳ vọng đó của khách hàng có thể được hình thành do truyền
miệng, từ nhu cầu cá nhân hay từ chính trải nghiệm trong quán khứ của khách
hàng. Chất lượng dịch vụ khách hàng thể hiện sự phù hợp với nhu cầu và mong
muốn của khách hàng mục tiêu, chất lượng dịch vụ đó là do khách hàng cảm
nhận được chứ không phải do ngân hàng quyết định, nó phản ánh khả năng đáp
ứng, thâm chí cao hơn nhu cầu kỳ vọng của khách hàng. Chất lượng dịch vụ là
vô hình, chịu ảnh hưởng của cả quá trình ngân hàng cung cấp dịch vụ, kể cả từ
khâu nghiên cứu nhu cầu đến khâu cung cấp sản phẩm và chăm sóc khách hàng.
Vì nhu cầu con người là trạng thái thiếu hụt một cái gì đó mà con người có
thể cảm nhận được nên trước hết nó chịu ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về cá
nhân đó ( các nhân tố bên trong) và các nhân tố bên ngoài. Các nhân tố bên
trong có thể kể đến như nguồn lực kinh tế, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, quy mô
gia đình, khả năng nhận thức, các yếu tố thuộc về tâm sinh lý….Về các nhân tố
bên ngoài thì yếu tố về môi trường bên ngoài cũng là thành phần tác động đến
nhu cầu khách hàng, đó là văn hoá, giai cấp xã hội, các tác nhân marketing
…Tóm lại các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu không phủ định lẫn nhau mà có
quan hệ mật thiết, bổ sung và tác động qua lại lẫn nhau trong quá trình hình
thành nhu cầu.
1.2.2. Đa dạng hóa các gói sản phẩm
Việc đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng làm nhằm mục đích đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của tất cả các khách hàng bán lẻ . Ngày nay, cùng với sự
phát triển kinh tế và giao thương trong nước cũng như quốc tế ngày càng mở
rộng, thì nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phong
phú.
Ví dụ, cùng sản phẩm huy động, nhưng có khách hàng có nhu cầu gửi kỳ
hạn 01 tháng, khách khác gửi 02 tháng, thậm chí có khách có nhu cầu gửi theo
tuần, theo ngày,... Hoặc cùng dịch vụ thẻ, có khách có nhu cầu kết nối thẻ với
các hãng máy bay, có khách có nhu cầu kết nối thẻ với các siêu thị, có khách có
17
nhu cầu kết nối thẻ với các sàn thương mại điện tử, có khách có nhu cầu sử dụng
thẻ tín dụng hạn mức cao, có khách lại chỉ cần hạn mức thấp,... Hay cùng dịch
vụ thanh toán, khách A cần thanh toán ngay lập tức, nhưng khách B không cần
thực hiện giao dịch ngay lập tức mà cần chi phí giao dịch thấp, thậm chí cùng
khách A nhưng lúc này cần giao dịch ngay lập tức, lúc khác lại không cần giao
dịch ngay mà muốn chi phí giao dịch thấp,...
Như vậy, có thể thấy nhu cầu của khách hàng bán lẻ hiện nay về các sản
phẩm, dịch vụ rất đa dạng, phong phú. Vì vậy, các ngân hàng liên tục nghiên
cứu để phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng tối đa các nhu cầu đó của
khách hàng, nhằm thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
mình. Ngân hàng nào không đầu tư đa dạng hóa sản phẩm thì các sản phẩm, dịch
vụ của ngân hàng đó sẽ ngày càng lạc hậu, không thỏa mãn được khách hàng và
sẽ dần dần mất khách vào các ngân hàng khác.
Tuy nhiên, các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của người dân và
doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế. Ví dụ, khi kinh tế
cṇ lạc hậu, việc mua sắm của người dân sẽ chủ yếu diễn ra ở các chợ truyền
thống hoặc các cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ, nhu cầu sử dụng tiền mặt của người
dân nhiều thì các nhu cầu sử dụng thẻ ngân hàng, dịch vụ thanh toán,... cũng sẽ
kém phát triển. Lúc này mà ngân hàng lập kế hoạch đa dạng hóa các sản phẩm
thẻ và quảng bá, tiếp thị chúng thì đây quả là một kế hoạch sai lầm. Nhưng khi
kinh tế phát triển hơn, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, thương mại
điện tử và các hoạt động mua sắm trong siêu thị ngày càng lên ngôi thì nhu cầu
thanh toán không dùng tiền mặt của người dân cũng sẽ tăng lên, thì ngân hàng
cần nhanh chóng lập kế hoạch và phát triển các sản phẩm thẻ, dịch vụ thanh toán
hiện đại để đáp ứng các nhu cầu đó thì mới có thể giữ chân và thu hút được
khách hàng. Chính vì vậy, kế hoạch đa dạng hóa sản phẩm của ngân hàng phải
liên tục được nghiên cứu và thay đổi để phù hợp với sự phát triển của thị trường
cũng như nhu cầu của người dân.
18
1.2.3. Tăngcường hoạt động chăm sóc khách hàng
Hoạt động chăm sóc khách hàng là nội dung vô cùng quan trọng trong dịch
vụ khách hàng của ngân hàng. Đối tượng của hoạt động này là các khách hàng
hiện hữu của ngân hàng và mục đích của hoạt động này là nhằm giữ chân các
khách hàng hiện hữu đó. Thông thường, khi một khách hàng quyết định sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng thì giao dịch đó sẽ kéo dài trong ít nhất
một vài tháng, thậm chí hàng năm. Ví dụ, khi khách hàng gửi tiền với kỳ hạn 6
tháng thì giao dịch gửi tiền giữa khách hàng và ngân hàng sẽ kéo dài tới 6 tháng,
hay khi khách hàng vay tiền với thời gian trả nợ là 5 năm thì giao dịch vay tiền
giữa khách hàng với ngân hàng sẽ kéo dài tới 5 năm. Do vậy, trong quá trình
giao dịch đang được thực hiện, ngân hàng vẫn cần phải quan tâm, chăm sóc
khách hàng của mình. Đối với khách hàng gửi tiền và khách hàng sử dụng các
dịch vụ ngân hàng, việc chăm sóc khách hàng sẽ khiến khách hàng cảm thấy yên
tâm về số tiền gửi của mình, về dịch vụ mình sử dụng. Ví dụ, với sự hỗ trợ của
tổng đài 24/7 của ngân hàng, khách hàng có tiền gửi trong ngân hàng sẽ yên tâm
là nếu có vấn đề gì về tài khoản tiền gửi của mình, khách hàng có thể yêu cầu
ngân hàng khóa tài khoản ngay lập tức, bất kể là nửa đêm hay ngày nghỉ. Còn
đối với khách hàng vay tiền, việc chăm sóc khách hàng như tư vấn, hỗ trợ cho
khách hàng những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của họ không chỉ
nhằm giúp khách hàng cảm thấy hài lòng hơn mà còn giúp cho công việc kinh
doanh của họ đạt hiệu quả tốt hơn, đảm bảo nguồn trả nợ cho ngân hàng. Mặt
khác, qua việc chăm sóc khách hàng, nhân viên ngân hàng còn có thể theo dõi
được khoản cho vay, đảm bảo khoản cho vay tới khách hàng được sử dụng đúng
mục đích, từ đó giảm rủi ro tín dụng.
Như vậy, có thể thấy, việc tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng là
nhiệm vụ quan trọng. Ngày nay, với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, ngân
hàng có thể nghiên cứu phát triển các hình thức chăm sóc khách hàng như: gửi
tin nhắn, email chúc mừng khách hàng nhân các ngày lễ hoặc sự kiện đặc biệt
như ngày sinh nhật, ngày thành lập công ty; gửi tin nhắn, email thông báo cho
19
khách hàng các ưu đãi, khuyến mại mới nhất hoặc cảnh báo khách hàng các
phương thức lừa đảo; kết nối trực tiếp với khách hàng qua các ứng dụng liên lạc
miễn phí như facebook, messenger, zalo, viber,...
1.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Dịch vụ khách hàng chủ yếu được thực hiện bởi từng cán bộ, nhân viên của
ngân hàng. Dù cho ngày nay, dịch vụ khách hàng được hỗ trợ nhiều bởi các
công nghệ đại, nhưng cũng không thể thay thế được vai trò của cán bộ, nhân
viên ngân hàng trong các hoạt động dịch vụ khách hàng. Có thể nói, dịch vụ
khách hàng được thực hiện bởi hầu hết các cán bộ, nhân viên của ngân hàng, từ
việc bác bảo vệ ân cần dắt xe mở cửa cho khách hàng, nhân viên hướng dẫn
nhiệt tình chỉ dẫn khách hàng, đến việc giao dịch viên tư vấn và xử lý giao dịch
chuyên nghiệp, nhân viên chăm sóc khách hàng tận tâm hỗ trợ giải quyết khiếu
nại của khách,...
Do vậy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những việc mà
ngân hàng phải làm để có thể nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực bao gồm các khía cạnh sau:
- Nâng cao năng lực chuyên môn: Là việc bồi dưỡng, nâng cao kiến thức về
chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác chuyên môn,
như các giao dịch viên, các nhân viên tổng đài chăm sóc khách hàng, các cán bộ
thẩm định, cán bộ tín dụng,... Khi năng lực chuyên môn của cán bộ, nhân viên
ngân hàng tăng lên thì khả năng xử lý các giao dịch, giải quyết các yêu cầu
chuyên môn của khách hàng cũng cao hơn, từ đó làm tăng mức độ hài lòng của
khách hàng. Ngược lại, năng lực chuyên môn yếu kém thì để xử lý giao dịch của
khách hàng, nhân viên ngân hàng sẽ mất nhiều thời gian hơn, thậm chí có thể xử
lý không chính xác gây rủi ro cho cả khách hàng và ngân hàng, hoặc khi khách
hàng có câu hỏi, thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mà không trả lời
được một cách thỏa đáng thì sẽ đánh mất sự tin tưởng của khách hàng, từ đó là
giảm chất lượng dịch vụ khách hàng.
20
- Nâng cao các kỹ năng mềm: Để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng thì
chỉ nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, nhân viên là chưa đủ, mà còn phải
nâng cao các kỹ năng mềm trong giao tiếp, thuyết phục. Các kỹ năng này cần được
trau dồi cho tất cả các cán bộ, nhân viên của ngân hàng, từ bảo vệ, nhân viên vệ
sinh, nhân viên hướng dẫn đến giao dịch viên, cán bộ thẩm định, cán bộ tín dụng,
nhân viên trực tổng đài chăm sóc khách hàng,... Để làm tốt dịch vụ khách hàng, thì
chỉ có chuyên môn thôi chưa đủ. Bởi một giao dịch viên có năng lực chuyên môn
tốt, xử lý giao dịch nhanh chóng, chính xác, an toàn nhưng kỹ năng giao tiếp kém,
khách hàng hỏi không trả lời hoặc trả lời với thái độ không đúng mực thì cũng sẽ
làm cho khách hàng không hài lòng. Hoặc khi khách hàng mới bước vào ngân hàng
mà nhân viên bảo vệ đã hạch sách, yêu cầu khách hàng phải thế này thế kia một
cách bất lịch sự thì đương nhiên hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng đã
bị mất đi điểm đầu tiên quan trọng. Do vậy, cần phải tổ chức các khóa đào tạo kỹ
năng mềm cho toàn thể cán bộ, nhân viên ngân hàng như: kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng thuyết phục, kỹ năng trình bày,...
1.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin
Trong bối cảnh khoa học công nghệ liên tục phát triển như hiện nay thì
việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
là một xu hướng tất yếu. Công nghệ thông tin không những giúp ngân hàng
phục vụ khách hàng tốt hơn, mà còn giúp giảm chi phí các hoạt động dịch vụ
khách hàng.
Với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, dịch vụ khách hàng của ngân hàng
có thể được triển khai dễ dàng thông qua việc gửi tin nhắn, email đồng loạt cho
khách hàng, hoặc xây dựng và phát triển các ứng dụng mobile để tăng tiện ích
cho khách hàng, công nghệ hóa các quy trình xử lý giao dịch với khách hàng (ví
dụ, thay vì để khách hàng viết tay vào phiếu yêu cầu giao dịch thì nhân viên
ngân hàng hỗ trợ khách làm phiếu điện tử).
Mặt khác, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong liên lạc với khách hàng
cũng giúp ngân hàng tiết kiệm rất nhiều chi phí. Thay vì hình thức gặp trực tiếp
21
hoặc gọi điện thoại mất nhiều chi phí, nhân viên ngân hàng có thể liên hệ với
khách hàng thông qua các tiện ích liên lạc miễn phí như email, messenger, zalo,
viber,... Ngoài ra, ngân hàng còn có thể ứng dụng các trang mạng xã hội để tăng
tương tác với số đông khách hàng của mình, từ đó thấu hiểu được nhu cầu của
khách hàng để phục vụ tốt hơn như facebook, instagram, youtube,...
1.2.6. Quảng bá hình ảnhvà thương hiệu của công ty
Việc quảng bá hình ảnh và thương hiệu của ngân hàng giúp cho các khách
hàng mới biết đến ngân hàng, hiểu hơn về những lợi ích họ nhận được thì sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, từ đó mang lại cho họ thêm cơ hội lựa
chọn một ngân hàng tốt để gửi tiết kiệm, để vay tiền, để sử dụng các dịch vụ
ngân hàng.
Đồng thời việc quảng bá hình ảnh và thương hiệu cũng giúp cho các khách
hàng cũ thêm tin tưởng vào uy tín của ngân hàng, làm cho họ có cảm giác tự hào
vì đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng có uy tín. Nhờ đó, họ sẽ giới
thiệu các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng tới những người thân thiết, bạn bè
của họ. Ngược lại, một ngân hàng không có uy tín trên thị trường, không được
nhiều người biết đến thì các khách hàng cũ của ngân hàng cũng sẽ không nhiệt
tình trong việc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới những người xung
quanh họ.
1.2.7. Mởrộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia
Mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia là một trong những mục
tiêu cuối cùng của việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Mở rộng thị
phần, thu hút khách hàng tham gia là tiền đề để ngân hàng mở rộng quy mô,
tăng doanh thu và lợi nhuận và tiếp tục phát triển. Nếu ngân hàng không thu hút
thêm được khách hàng mới hoặc tốc độ tăng khách hàng mới rất chậm, chỉ kinh
doanh dựa vào lượng khách hàng cũ thì ngân hàng sẽ đánh mất một phần thị
trường mới với tiềm năng khai thác lớn vào tay các đối thủ cạnh tranh. Và nếu
việc này kéo dài thì ngân hàng sẽ bị các đối thủ cạnh tranh chèn ép, dần dần sẽ
bị co hẹp quy mô và đi đến phá sản.
22
Ngược lại, mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia cũng sẽ giúp cho
chất lượng dịch vụ khách hàng tăng lên. Điều này là bởi khi khách hàng mới
tăng lên thì doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng, từ đó giúp ngân
hàng có thể bổ sung thêm ngân sách để thực hiện các hoạt động nâng cao chất
lượng khách hàng. Ngoài ra, với việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
chất lượng dịch vụ khách hàng (như đầu tư phát triển các ứng dụng mobile
banking thân thiện và nhiều tiện ích với khách hàng, đầu tư thêm các máy ATM
với mạng lưới dày hơn và rộng hơn để khách hàng không phải di chuyển quá xa
để sử dụng,...) tốn kém rất nhiều chi phí. Nếu như lượng khách hàng tăng lên thì
chi phí này tính cho mỗi khách hàng sẽ giảm đi rất nhiều và giúp ngân hàng
nâng cao hiệu quả sử dụng các tài sản công nghệ đó.
Sau khi lập kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng là phải tổ
chức thực hiện. Việc tổ chức thực hiện phải được giao cho từng bộ phận, từng cá
nhân cụ thể để có thể đạt được hiệu quả cao nhất. Ví dụ, kế hoạch đa dạng hóa
sản phẩm phải được giao cho bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm thực hiện,
kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải được giao cho bộ phận nhân
sự thực hiện, kế hoạch quảng bá hình ảnh, thương hiệu phải được giao cho bộ
phận Marketing thực hiện,... Đồng thời với việc giao kế hoạch để triển khai, lãnh
đạo ngân hàng cũng phải đưa ra các chỉ tiêu cần đạt được, các mức thưởng, phạt
hợp lý để các cá nhân, bộ phận có liên quan có động lực và mục tiêu cụ thể để
thực hiện.
Nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá lại sau khi tổ chức thực hiện sẽ giúp cho các
nội dung phía trên của hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng được
thực hiện hiệu quả hơn. Đây là nội dung vô cùng quan trọng, nhằm đánh giá
hiệu quả của hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ, tìm ra những điểm hạn chế
và nguyên nhân để đưa ra giải pháp khắc phục. Hoạt động kiểm tra, đánh giá lại
dịch vụ được thực hiện bởi chính các cá nhân là cán bộ, nhân viên của ngân
hàng, đặc biệt là các nhân viên chăm sóc khách hàng, bởi lãnh đạo các bộ phận,
bởi bộ phận Kiểm soát nội bộ cũng như Ban lãnh đạo của ngân hàng.
23
Kết quả của chất lượng dịch vụ khách hàng có thể được phản ánh qua số
lượng khách hàng tăng/giảm, số lượng khách hàng cũ rời đi hay ở lại, số lượng
các khiếu nại, phàn nàn của khách hàng được giải quyết. Thậm chí, ngân hàng
có thể thực hiện khảo sát khách hàng để đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng
của mình, từ đó tìm hiểu thêm nhu cầu cũng như lắng nghe những ý kiến đánh
giá của khách hàng để tìm kiếm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
khách hàng hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện các kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những tác động từ các yếu tố bên ngoài như
môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường pháp lý,... Đồng thời, kế hoạch đã lập ra
có thể cũng chưa thực sự phù hợp với thực tế của ngân hàng. Ví dụ, kế hoạch
phát triển công nghệ thông tin cần đầu tư rất lớn về tài chính, nhưng trong thời
gian triển khai có sự cố ngoài ý muốn khiến ngân hàng buộc phải thắt chặt chi
tiêu để vượt qua khó khăn đó. Khi đó kế hoạch phát triển công nghệ sẽ phải
được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của ngân hàng, có thể là lùi thời điểm
đầu tư, hoặc chọn phương án đầu tư khác có chi phí thấp hơn,... Hoặc khi ngân
hàng thay đổi kế hoạch tăng trưởng huy động vốn, cụ thể là giảm tăng trưởng
huy động vốn, thì kế hoạch đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cũng phải được thay
đổi theo. Cụ thể là ngân hàng sẽ không cần thiết phải đa dạng hóa các sản phẩm
huy động vốn nữa, mà thay vào đó có thể phải tập trung đa dạng hóa các dịch vụ
ngân hàng khác. Chính vì vậy, sau quá trình kiểm tra thực hiện thì việc điều
chỉnh các kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng đã đề ra là cần thiết
và không thể tránh để phù hợp với thực tế khách quan cũng như chủ quan của
ngân hàng.
1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân
hàng thương mại
1.3.1. Năng lựcphục vụ
Năng lực phục vụ của ngân hàng thể hiện ở việc ngân hàng luôn luôn cố
gắng để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng đúng lúc, kịp thời.
24
Tinh thần trách nhiệm, sự phục vụ của ngân hàng đối với khách hàng được
thể hiện qua các hành động cụ thể như xây dựng và triển khai tổng đài chăm sóc
khách hàng 24/7 để luôn đáp ứng nhu cầu tư vấn hoặc giải quyết nhanh những
vấn đề đột xuất của khách hàng; sự nhiệt tình, nhanh chóng giải quyết các khiếu
nại của khách hàng; trung thực trong tư vấn cho khách hàng về những cơ hội và
rủi ro có thể gặp phải;...
Trong trường hợp khách hàng có khiếu nại về sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng mà được nhân viên ngân hàng giải quyết, xử lý nhanh chóng, kịp thời, hợp
tình hợp lý thì khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm và tin tưởng vào dịch vụ khách
hàng của ngân hàng. Tương tự, nếu ngoài giờ làm việc mà khách hàng có vấn đề
cấp bách cần ngân hàng xử lý ngay (như tài khoản tiền gửi của khách hàng bị kẻ
gian rút tiền,...) và được tổng đài hỗ trợ 24/7 của ngân hàng tiếp nhận và xử lý
nhanh chóng thì cũng sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn, cảm nhận mình luôn
được ngân hàng phục vụ tốt. Ngược lại, nếu những khiếu nại của khách hàng
không được ngân hàng giải quyết, xử lý kịp thời cả trong và ngoài giờ làm việc,
thì khách hàng sẽ cảm thấy không được ngân hàng phục vụ chu đáo.
Hoặc khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về một sản phẩm tiền gửi mà
được nhân viên ngân hàng nhiệt tình, tận tâm tư vấn, chỉ rõ những lợi ích và rủi
ro có thể gặp phải cho khách hàng (ví dụ, có thể khoản tiền gửi có lãi suất cao
nhưng khách hàng không được phép rút trước hạn, hoặc nếu muốn rút trước hạn
thì phải báo trước cho ngân hàng một khoảng thời gian nhất định, và nếu rút
trước hạn thì khách hàng không còn được hưởng mức lãi suất cao này nữa mà
chỉ được nhận mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn,...). Khi được tư vấn nhiệt
tình, đầy đủ cả những cái được, cái mất như vậy thì khách hàng sẽ cảm thấy tin
tưởng hơn và ngân hàng, vào trách nhiệm của ngân hàng, và nếu có gặp rủi ro,
họ cũng sẽ vui vẻ chấp nhận mà không đổ lỗi cho ngân hàng.
Như vậy, có thể thấy, tinh thần trách nhiệm của ngân hàng càng cao thì sẽ
càng làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng, cho thấy chất lượng dịch vụ ngân
hàng ngày càng tăng.
25
1.3.2. Tínhtin cậy
Tính tin cậy được thể hiện qua việc ngân hàng chắc chắn sẽ cung cấp sản
phẩm, dịch vụ của mình cho khách hàng đúng như đã hứa. Chất lượng dịch vụ
khách hàng tỷ lệ thuận với độ tin cậy.
Lời hứa của ngân hàng với khách hàng có thể được thể hiện qua thông tin
quảng cáo, tiếp thị như thông tin về lãi suất huy động, về các chương trình ,
khuyến mại, ưu đãi,... Có thể, nhờ những thông tin quảng cáo đó mà khách hàng
đã tìm đến để sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Nếu khi khách hàng
tìm đến ngân hàng để sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mà những thông tin
quảng cáo đó không được thực hiện, ví dụ lãi suất không đủ cao như quảng cáo,
thì sẽ khiến cho khách hàng thất vọng, không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
ngân hàng nữa.
Lời hứa của ngân hàng với khách hàng cũng có thể được thể hiện qua các
cam kết trong hợp đồng. Ví dụ, hợp đồng gửi tiền cho phép khách hàng có thể
rút tiền trước hạn bất cứ lúc nào và khách hàng phải chịu mức lãi suất không kỳ
hạn cho thời gian ðã gửi, nhưng khi khách hàng cần rút trước hạn thì ngân hàng
lại yêu cầu khách hàng phải báo trước. Hoặc trong hợp đồng vay, ngân hàng
cam kết sẽ thực hiện giải ngân hàng những thời điểm nhất định, nhưng khi đến
thời hạn giải ngân, ngân hàng lại không đủ vốn để cho khách hàng vay.
Tính tin cậy cũng được hiểu là ngân hàng thực hiện các giao dịch tin cậy,
sao kê rõ ràng, chính xác, luôn tư vấn thông tin vì quyền lợi của khách hàng và
giúp khách hàng tránh những thiệt hại về tài chính.
Độ tin cậy càng cao thì chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng càng
cao. Ngược lại, nếu ngân hàng không đảm bảo được độ tin cậy, không thực hiện
đầy đủ lời hứa của mình với khách hàng thì chất lượng dịch vụ khách hàng của
ngân hàng sẽ bị giảm.
1.3.3. Sựđảm bảo
Sự đảm bảo thể hiện ở việc khách hàng yên tâm với sản phẩm, dịch vụ của
ngân hàng, khách hàng cảm thấy không có nguy hiểm, rủi ro hoặc ngờ vực, cảm
thấy an toàn về tài chính, về thông tin khi thực hiện các giao dịch với ngân hàng.
26
Để cho khách hàng thấy được sự an toàn thì nhân viên ngân hàng, những
người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và những người tư vấn cho khách hàng
trước tiên cần thể hiện được sự chuyên nghiệp trong phong cách làm việc, tiếp
đó là cho khách hàng biết về những cam kết của ngân hàng. Những cam kết đó
bao gồm: ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, luôn tuân thủ quy định của
pháp luật; khoản tiền gửi của khách hàng trong ngân hàng sẽ luôn được đảm bảo
chi trả ngay cho khách hàng khi cần; những yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng
của khách hàng sẽ được thực hiện ngay đảm bảo tính chính xác; những thông tin
cá nhân cũng như thông tin giao dịch của khách hàng sẽ được đảm bảo bí mật,
tuyệt đối không cung cấp cho bên thứ 3 nếu không có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền; khách hàng sẽ không phải chịu bất cứ rủi ro nào phát sinh từ phía
ngân hàng (như ngân hàng kinh doanh thua lỗ, nhân viên ngân hàng bị thao tác
nhầm trong quá trình xử lý giao dịch với khách hàng,.... Nhân viên ngân hàng
cần thể hiện cho khách hàng biết tất cả những cam kết trên, để khách hàng cảm
nhận được sự an toàn khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng. Điều này
sẽ làm tăng sự đảm bảo của ngân hàng đối với khách hàng, từ đó giúp tăng chất
lượng dịch vụ khách hàng.
1.3.4. Sựđồng cảm
Sự đồng cảm là mức độ lo lắng, chăm sóc quan tâm từng khách hàng, sự nỗ
lực tìm hiểu nhu cầu, ghi nhớ những yêu cầu cụ thể của từng khách hàng, tạo ra
sự chú ý tới từng khách hàng, nhận biết khách hàng thường xuyên và trung
thành của ngân hàng.
Sự đồng cảm thể hiện ở việc nhân viên ngân hàng để ý đến cảm xúc của khách
hàng, đặt những câu hỏi thể hiện sự quan tâm, nói những lời động viên, trong khả
năng có thể thì giúp khách hàng giải tỏa những mối lo lắng đó. Ví dụ, khách hàng
khi gửi tiền tại ngân hàng nếu có sự lo lắng không biết khoản tiền mình gửi ở đấy
có an toàn hay không, thì nhân viên ngân hàng phải nhận ra ngay sự lo lắng đó của
khách hàng, giải thích cho khách hàng những chính sách, những cam kết của ngân
hàng, giải thích về chế độ bảo hiểm tiền gửi, để khách hàng cảm
27
thấy yên tâm. Hoặc khi khách hàng vay tiền lo lắng về khoản tiền gốc và lãi phải
trả hàng tháng cao, sẽ rất khó khăn cho họ trong việc trả nợ, thì nhân viên ngân
hàng cũng phải nhận ra và cũng với khách hàng thảo luận phương án trả nợ tốt
nhất cho cả khách hàng và ngân hàng, giúp khách hàng yên tâm vay vốn.
Sự đồng cảm còn thể hiện ở việc nhân viên ngân hàng đoán biết được
những nhu cầu, mong đợi của khách hàng để giúp khách hàng thỏa mãn những
nhu cầu đó. Ví dụ, khách hàng ngồi chờ lâu có thể sẽ có nhu cầu uống nước,
hành động mang một cốc nước lọc tới mời khách hàng trong hoàn cảnh này chắc
chắn sẽ nhận được nhiều cảm tình của khách hàng. Hoặc đối với khách hàng là
những người lớn tuổi thì việc viết phiếu yêu cầu sẽ khó khăn, khi đó nếu được
nhân viên ngân hàng hỗ trợ bằng cách viết hộ khách hàng và sau đó để khách
hàng kiểm tra lại trước khi ký, thì sẽ nhận được nhiều thiện cảm của khách hàng.
1.3.5. Yếu tố hữu hình
Yếu tố hữu hình của ngân hàng thương mại là cơ sở vật chất, trang thiết bị
của Chi nhánh, PGD, hình thức bên ngoài của cán bộ, nhân viên.
Một ngân hàng có cơ sở vật chất khang trang, đẹp đẽ, sạch sẽ, thoáng đãng,
công cụ dụng cụ làm việc như các loại máy móc, trang thiết bị công nghệ hiện
đại, mới mẻ, hình thức đẹp,... thì khi khách hàng bước vào sẽ cảm thấy thoải mái
và cảm nhận mình được phục vụ tốt hơn so với một ngân hàng có cơ sở vật chất
cũ kỹ, xấu xí, tồi tàn. Tương tự, nhân viên ngân hàng ăn mặc chỉn chu, lịch sự,
đẹp đẽ cũng sẽ làm khách hàng cảm thấy vui vẻ hơn. Đấy là ấn tượng ban đầu
của khách hàng về ngân hàng được cảm nhận qua đôi mắt. Đến khi được trải
nghiệm, sử dụng những tiện ích do các yếu tố hữu hình đó mang lại, chắc chắn
khách hàng sẽ còn hài lòng hơn nữa. Ví dụ, khách hàng sẽ thích ngồi trên một
chiếc ghế mới, thoải mái và sạch sẽ hơn là một chiếc ghế cũ, cáu bẩn. Hay một
ngân hàng có trang bị máy lấy số thứ tự và có loa thông báo số thứ tự của khách
hàng thì cũng sẽ khiến khách hàng yên tâm khi ngồi chờ đến lượt mà không sợ
bị ai chen trước. Một ngân hàng trang bị điều hòa mát lạnh cũng sẽ giúp cho
khách hàng cảm thấy thoải mái hơn khi ngồi chờ và giao dịch so với nếu phải
28
chờ đợi và làm việc trong một không gian nóng bức. Sự hiện đại của các trang
thiết bị công nghệ cũng sẽ giúp cho các giao dịch của khách được xử lý nhanh
chóng và chính xác hơn.
Nhìn chung, yếu tố hữu hình càng được đầu tư đẹp đẽ, hiện đại, tạo ra tiện
ích và mang lại sự thoải mái cho khách hàng thì sẽ càng góp phần nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ
tại ngân hàng thương mại
1.4.1. Nhân tố khách quan
1.4.1.1. Môitrường kinh tế vĩ mô
Khi kinh tế vĩ mô phát triển ổn định, thu nhập và đời sống của người dân
ngày càng được nâng cao. Khi đó, nhu cầu của khách hàng nói chung không chỉ
là sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông thường mà phải là sử dụng sản phẩm, dịch
vụ có chất lượng cao, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của họ. Đối với khách hàng của
ngân hàng cũng vậy. Khi mức sống của khách hàng cao hơn thì họ cũng sẽ có
yêu cầu cao hơn về chất lượng của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Nếu như
khi đời sống còn nhiều khó khăn, khách hàng sẽ chịu khó đến ngân hàng gửi tiền
tiết kiệm để tích lũy, để vay tiền, để sử dụng dịch vụ thanh toán qua Séc, qua Ủy
nhiệm chi,... và lúc đó với họ chỉ như vậy là đủ. Tuy nhiên, khi đời sống được
nâng cao, họ có nhu cầu được ngân hàng phục vụ tốt hơn, thay vì họ phải đến
ngân hàng để giao dịch thì giờ họ muốn nhân viên ngân hàng tới chỗ của họ để
nhận tiền tiết kiệm, để thực hiện hợp đồng cho vay, muốn ngồi nhà để thực hiện
các giao dịch thanh toán online,... mà không phải mất công đến ngân hàng. Khi
đó, ngân hàng buộc phải nâng cao chất lượng dịch vụ của mình để thỏa mãn tốt
nhất các nhu cầu của khách hàng.
1.4.1.2. Môitrường pháp lý
Môi trường pháp lý có ảnh hưởng và trực tiếp tới chất lượng dịch vụ khách
hàng. Tại hầu hết các quốc gia, hệ thống pháp luật về hệ thống ngân hàng đều có
những điều khoản nhằm bảo vệ khách hàng là những người gửi tiền, người sử
29
dụng các dịch vụ ngân hàng. Ví dụ quy định về việc các ngân hàng phải xây
dựng tổng đài hỗ trợ 24/7, quy định về thời hạn để các ngân hàng giải quyết, xử
lý các khiếu nại của khách hàng,... Những quy định này không chỉ nhằm bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của khách hàng, mà còn buộc các ngân hàng phải tuân thủ,
từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ của các ngân hàng.
1.4.1.3. Môitrường cạnh tranh
Môi trường cạnh tranh có tác động lớn tới chất lượng dịch vụ khách hàng
của ngân hàng. Nếu như trong môi trường cạnh tranh ít, cung nhỏ hơn cầu, các
khách hàng có ít ngân hàng để lựa chọn thì các ngân hàng sẽ chưa quan tâm
nhiều tới chất lượng dịch vụ khách hàng, và các khách hàng cũng chưa có ý
niệm, mong muốn được ngân hàng phục vụ tốt hơn. Tuy nhiên, trong môi trường
cạnh tranh gay gắt, nhiều ngân hàng cùng tham gia và hoạt động theo cơ chế thị
trường, khi đó khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn về ngân hàng và đương nhiên
họ sẽ lựa chọn những ngân hàng có chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng và
chất lượng dịch vụ khách hàng tốt. Trong bối cảnh đó, để có thể thu hút và giữ
chân được khách hàng, các ngân hàng buộc phải nâng cao chất lượng dịch vụ
khách hàng của mình để thỏa mãn tối đa các nhu cầu của Thượng đế. Ngân hàng
nào không chú trọng đến khâu dịch vụ khách hàng thì chắc chắn sẽ bị khách
hàng quay lưng và bị các đối thủ cạnh tranh bỏ rơi.
1.4.1.4. Môitrường văn hóa - xã hội
Môi trường văn hóa - xã hội có tác động tới tâm lý và hành vi của khách
hàng, do đó cũng sẽ tác động tới chất lượng dịch vụ khách hàng. Một xã hội bất
ổn, xảy ra nhiều trộm cắp, lừa đảo sẽ khiến người dân nói chung và khách hàng
của ngân hàng nói riêng cẩn thận hơn. Khi đó, dịch vụ khách hàng của ngân
hàng phải đảm bảo được tính bảo mật, an toàn cho khách hàng. Ví dụ, trong
trường hợp này khách hàng sẽ muốn tự mình đến ngân hàng để giao dịch hơn là
để nhân viên ngân hàng đến nhà, và khi đến ngân hàng thì khách hàng cũng sẽ
mong muốn an ninh tại ngân hàng được đảm bảo nhất có thể, như phải có nhiều
bảo vệ, nhiều camera an ninh, khách hàng cũng sẽ muốn các cơ chế bảo vệ trong
30
các giao dịch online được thiết lập mạnh mẽ hơn,... Ngược lại, trong môi trường
xã hội an toàn, thân thiện, thì khách hàng sẽ muốn được nhân viên ngân hàng
phục vụ tận tình ngay tại nhà, tại trụ sở công ty khách hàng, họ cũng sẽ có nhu
cầu về tiện ích cao hơn và nhu cầu về bảo mật thông tin ít hơn.
1.4.2. Nhân tố chủ quan
1.4.2.1. Chiến lược pháttriển của ngân hàng
Kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ phải là một phần của chiến lược phát
triển của ngân hàng. Nếu chiến lược phát triển của ngân hàng tập trung vào
khách hàng bán buôn, không tập trung bán lẻ thì số lượng khách hàng của ngân
hàng cũng sẽ không lớn. Khi đó đương nhiên dịch vụ khách hàng của ngân hàng
cũng sẽ không được chú trọng nhiều. Ngược lại, nếu ngân hàng xây dựng chiến
lược phát triển ngân hàng bán lẻ thì số lượng khách hàng của ngân hàng chắc
chắn sẽ tăng lên nhanh chóng trong tương lai. Khi đó, chất lượng dịch vụ khách
hàng của ngân hàng cần phải được nâng cao để có thể phục vụ tốt nhất các nhu
cầu của khách hàng, giúp thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ.
Hay chiến lược của ngân hàng trong những năm tới sẽ tập trung phát triển mảng
dịch vụ ngân hàng, thì dịch vụ khách hàng của ngân hàng cũng sẽ hướng trọng
tâm vào các khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như dịch vụ thẻ,
dịch vụ thanh toán, dịch vụ kiều hối,..., trong khi các khách hàng mảng huy động
và tín dụng sẽ không được quan tâm nhiều như vậy.
1.4.2.2. Chấtlượng nguồn nhânlực
Dịch vụ khách hàng được thực hiện bởi tất cả các nhân viên của ngân hàng,
do vậy chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng có ảnh hưởng lớn tới chất
lượng dịch vụ khách hàng. Nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn cao thì
sẽ xử lý nhanh chóng, chính xác các giao dịch của khách hàng, đồng thời cũng
sẽ đưa ra những tư vấn hợp lý, những câu trả lời đúng đắn cho các câu hỏi, thắc
mắc của khách hàng. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo niềm tin của
khách hàng đối với ngân hàng. Ngoài ra, nhân viên ngân hàng có kỹ năng giao
31
tiếp tốt, thân thiện, nhiệt tình và tận tâm với khách hàng cũng sẽ khiến khách
hàng cảm thấy được tôn trọng và thoải mái khi giao dịch với ngân hàng.
1.4.2.3. Tiềm lực tài chính của ngân hàng
Muốn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng thì chắc chắn ngân hàng
phải có tiềm lực tài chính vững mạnh. Tiềm lực tài chính lớn sẽ giúp ngân hàng
có thể đầu tư nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên của mình, đầu tư
phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện đại giúp nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng, tăng mức độ kết nối giữa ngân hàng với khách hàng.
Đồng thời, tiềm lực tài chính lớn cũng sẽ cho phép ngân hàng thực hiện các
chương trình tặng quà, mở thưởng để thu hút khách hàng mới và tri ân khách
hàng cũ.
1.4.2.4. Trình độkhoa học - công nghệcủa ngân hàng
Ngày nay, sự phát triển của khoa học - công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi
để các ngân hàng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của mình. Ngân hàng
nào có trình độ khoa học - công nghệ cao thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ
của ngân hàng đó cũng sẽ thuận lợi hơn. Ngược lại, ngân hàng có trình độ khoa
học - công nghệ thấp thì quá trình nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng sẽ
gặp nhiều khó khăn hơn. Với các ngân hàng hoạt động theo mô hình ngân hàng
bán lẻ, số lượng khách hàng vô cùng lớn với rất nhiều nhu cầu khác nhau. Do
vậy, nếu chỉ sử dụng nguồn nhân lực để phục vụ tốt nhất nhu cầu của tất cả các
khách hàng là điều khả thi, ngân hàng cần phải có sự hỗ trợ của công nghệ thông
tin. Công nghệ thông tin giúp ngân hàng quản lý hồ sơ khách hàng một cách tự
động, công nghệ thông tin cũng sẽ trợ giúp các nhân viên trong việc chăm sóc
khách hàng như gửi tin nhắn, email tự động, phát triển các ứng dụng kết nối
ngân hàng với khách hàng để một nhân viên có thể chăm sóc nhiều khách hàng
cùng một lúc, công nghệ thông tin cũng sẽ giúp xử lý nhanh chóng, chính xác
một khối lượng lớn các giao dịch của khách hàng trong thời gian ngắn,...
32
1.5. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại
một số ngân hàng thương mại và bài học rút ra
1.5.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ
tại một số ngân hàng thương mại
1.5.1.1. Kinh nghiệm của Vietcombank
Vietcombank trước đây là ngân hàng thương mại Nhà nước sở hữu 100%
vốn và là ngân hàng tiên phong cổ phần hóa từ năm 2008. Sau cổ phần hóa,
Vietcombank liên tục tăng trưởng và bứt phá mạnh mẽ, trở thành ngân hàng
đứng đầu hệ thống về lợi nhuận. Để đạt được kết quả này, hoạt động dịch vụ
khách hàng của Vietcombank đã có những đóng góp không hề nhỏ.
Vietcombank đã rất chú trọng đầu tư thay đổi diện mạo, hướng tới hình ảnh
một ngân hàng hiện đại, năng động. Điều này được thể hiện ở trang phục của
cán bộ, nhân viên, phong cách thiết kế ở các Chi nhánh, PGD của ngân hàng.
Khi khách hàng bước vào Chi nhánh, PGD của Vietcombank đều có thể cảm
nhận được một không gian làm việc hiện đại, chuyên nghiệp, sạch sẽ và đẹp
mắt. Điều này sẽ khiến khách hàng cảm thấy thích thú và hài lòng, vui vẻ khi
đến giao dịch, và do vậy, họ sẽ không ngại để đến đây lần thứ 2, thứ 3,...
Vietcombank cũng rất chú trọng tới chất lượng nguồn nhân lực. Có thể nói,
Vietcombank là một trong những ngân hàng có chất lượng nguồn nhân lượng
hàng đầu hệ thống. Với nguồn nhân lực chất lượng cao như vậy, các cán bộ,
nhân viên của Vietcombank luôn xử lý những giao dịch, yêu cầu của khách hàng
một cách nhanh chóng, chính xác, đem lại sự tin tưởng cho khách hàng.
1.5.1.2. Kinh nghiệm của Techcombank
Techcombank là một ngân hàng thương mại tư nhân, trong những năm gần
đây đã có sự tăng trưởng vượt bậc, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Số
lượng khách hàng của Techcombank liên tục tăng, cho thấy dịch vụ khách hàng
của Techcombank đã rất hiệu quả.
Dịch vụ khách hàng của Techcombank cũng chú trọng tới việc xây dựng
hình ảnh ngân hàng hiện đại, năng động. Cán bộ, nhân viên của Techcombank
33
luôn phải mặc đồng phục chỉn chu, gọn gàng, phong cách làm việc phải chuyên
nghiệp. Các Chi nhánh, PGD của Techcombank được trang bị nội thất hiện đại,
sử dụng các thiết bị công nghệ hỗ trợ như máy lấy số thứ tự, không gian làm
việc được bố trí khoa học với đầy đủ các dịch vụ, trong đó có những dịch vụ khá
mới ở Việt Nam như tư vấn tài chính cá nhân. Khách hàng khi bước vào Chi
nhánh, PGD của Techcombank có thể cảm nhận được không khí làm việc vô
cùng khẩn trương, chuyên nghiệp để có thể nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu
của một lượng lớn khách hàng. Tất cả những điều đó không những tạo cho
khách hàng sự yên tâm, tin tưởng, mà còn làm khách hàng hài lòng vì những yêu
cầu của mình được giải quyết nhanh chóng.
Techcombank cũng rất chú trọng phát triển hệ thống khoa học công nghệ
nhằm mang lại cho khách hàng những trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ tối ưu nhất
trên nền tảng công nghệ hiện đại. Từ đầu năm 2015, Techcombank đã bắt đầu
triển khai chương trình “Tái cấu trúc và di chuyển cơ sở dữ liệu sang Trung
tâm xử lý dữ liệu mới theo tiêu chuẩn quốc tế”. Sau khi chương trình hoàn
thành, hệ thống công nghệ của Techcombank đã có một Trung tâm xử lý dữ liệu
mới hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế Tier 3, theo đó Trung tâm xử lý dữ liệu mới
sẽ có năng lực cao hơn: tăng khả năng xử lý giao dịch, tăng chất lượng dịch vụ
phục vụ khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và xử lý các giao dịch kết nối liên
thông dịch vụ với các Tổ chức trung gian/các Ngân hàng bạn… Nhờ ðó, lýợng
khách hàng cũng nhý số lýợng và giá trị giao dịch của Techcombank, ðặc biệt là
trong các dịch vụ nhý ngân hàng ðiện tử, thanh toán online,... ngày càng tãng.
1.5.1.3. Kinh nghiệm của SCB
SCB là một ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân, có quy mô trung bình
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Dịch vụ khách hàng của SCB tập trung vào
khâu chăm sóc khách hàng. Có thể nói, SCB là một trong những ngân hàng có
khâu chăm sóc khách hàng tốt nhất hệ thống, đặc biệt trong việc bảo mật an toàn
cho khách hàng. Bất kể ngày nghỉ hay nửa đêm, nếu như số tiền gửi trong tài
khoản của khách hàng có biến động một số tiền lớn (ví dụ giao dịch rút tiền,
34
chuyển tiền sang ngân hàng khác,...), nhân viên chăm sóc khách hàng của SCB
cũng sẽ gọi điện cho khách hàng để xác nhận về giao dịch đó. Việc làm này giúp
cho khách hàng của SCB vô cùng yên tâm độ an toàn của số tiền gửi trong tài
khoản của mình. Nhờ đó, SCB đã có được một lượng khách hàng trung thành
lớn, và hầu hết các khách hàng gửi tiền mới đều sẽ tiếp tục gửi tiền ở SCB.
1.5.2. Bài học rút ra cho ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế- chi
nhánh Mỹ Đình
Qua kinh nghiệm của các ngân hàng Vietcombank. Techcombak, SCB, có
thể rút ra một số bài học cho VIB trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng như sau:
- Xây dựng hình ảnh ngân hàng hiện đại, năng động với phong cách làm
việc chuyên nghiệp sẽ gây được ấn tượng tốt đẹp đầu tiên cho khách hàng.
- Phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện đại để mang lại những trải
nghiệm thoải mái và nhiều tiện ích cho khách hàng trong quá trình sử dụng các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
- Nguồn nhân lực có chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tạo sự tin tưởng của khách hàng trong
quá trình giao dịch.
- Khâu chăm sóc khách hàng, đặc biệt việc bảo đảm sự an toàn tài chính
cho khách hàng 24/7 sẽ khiến khách hàng hoàn toàn hài lòng, yên tâm và tin
tưởng để tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...luanvantrust
 
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...
Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...
Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...luanvantrust
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAY
Luận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAYLuận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAY
Luận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAY
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Công Thương c...
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T... THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhấtCơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhất
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư việnLuận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
 
Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...
Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...
Phân tích hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thời Đại Vậ...
 
Đề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hànhĐề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hành
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đLuận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM

Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...NOT
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNuioKila
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...nataliej4
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...luanvantrust
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM (20)

LUẬN VĂN: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, HAY
LUẬN VĂN: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, HAYLUẬN VĂN: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, HAY
LUẬN VĂN: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, HAY
 
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAYĐề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
 
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAYĐề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
 
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến...
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại VNPT Hải Phòng, 9 DIỂM
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại VNPT Hải Phòng, 9 DIỂMLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại VNPT Hải Phòng, 9 DIỂM
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại VNPT Hải Phòng, 9 DIỂM
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆ...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH ...
 
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN THÙY LINH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ-CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜIHƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH TUẤN
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Anh Tuấn. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tên tác giả luận văn Nguyễn Thùy Linh
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học Công Đoàn đã trang bị cho học viên nhiều kiến thức và đã tạo điều kiện tốt nhất cho học viên thực hiện đề tài này. Học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đối với Tiến sĩ Nguyễn Anh Tuấn – người hướng dẫn trực tiếp đã chỉ bảo tận tình và giúp đỡ học viên trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ngân hàng TMCP Quốc Tế -chi nhánh Mỹ Đình cùng các trưởng, phó phòng của ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ tận tình trong việc thu thập số liệu, tư liệu và tham gia những ý kiến quý báu trong quá trình nghiên cứu thực tế. Cuối cùng học viên xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện để học viên có thể hoàn thành tốt luận văn. Xin trân trọng cảm ơn!
  • 4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan .................................................3 3. Mục đíchvà nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................5 4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu..........................................7 7. Kết cấu của luận văn.....................................................................................7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................... 8 1.1. Tổng quan về chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ...............................8 1.1.1. Một số khái niệm liên quan......................................................................8 1.1.2. Đặc điểm dịch vụ khách hàng bán lẻ.......................................................11 1.1.3. Các dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ.................................................12 1.2. Nộidung nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................15 1.2.1. Nghiên cứu nhu cầu khách hàng.............................................................15 1.2.2. Đa dạng hóa các gói sản phẩm..........................................................................................................16 1.2.3. Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng ..........................................18 1.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................19 1.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin.....................................................20 1.2.6. Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của côngty.......................................21 1.2.7. Mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia.......................................21
  • 5. 1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................23 1.3.1. Năng lực phục vụ ..................................................................................23 1.3.2. Tính tin cậy...........................................................................................25 1.3.3. Sự đảm bảo...........................................................................................25 1.3.4. Sự đồng cảm.........................................................................................26 1.3.5. Yếu tố hữu hình ....................................................................................27 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại..................................................................................28 1.4.1. Nhân tố khách quan...............................................................................28 1.4.2. Nhân tố chủ quan ..................................................................................30 1.5. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại một số ngân hàng thương mại và bài học rút ra ..................................................32 1.5.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại một số ngân hàng thương mại.....................................................................................32 1.5.2. Bài học rút ra cho ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình ..............................................................................................................34 Tiểu kết chương 1.........................................................................................35 Chương 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH.........................................................................................................................................37 2.1. Khái quát về Ngânhàng Thương mại cổ phần Quốc Tế - Chi nhánh Mỹ Đình..............................................................................................................37 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................37 2.1.2. Một số đặc điểm về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình........................................................................................................40 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 đến 2019..........................43 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế - chi nhánh Mỹ Đình ...........................44
  • 6. 6 2.2.1. Nghiên cứu khách hàng ............................................................................... 47 2.2.2. Đa dạng hóa các gói sản phẩm .................................................................... 49 2.2.3. Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng ............................................. 51 2.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................................... 53 2.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin ......................................................... 55 2.2.6. Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của công ty .......................................... 55 2.2.7. Mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia ......................................... 55 2.3. Kiểm tra thực trạng chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại VIB Mỹ Đình ....................................................................................................................... 58 2.3.1. Độ tin cậy .................................................................................................... 58 2.3.2. Năng lực phục vụ ........................................................................................ 60 2.3.3. Sự đảm bảo .................................................................................................. 61 2.3.4. Sự đồng cảm ................................................................................................ 63 2.3.5. Yếu tố hữu hình ........................................................................................... 64 2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình .................... 65 2.4.1. Những kết quả đã đạt được ......................................................................... 65 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 66 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 68 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH 3.1. Mục tiêu, phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngânhàng thương mại cổ phần Quốc Tế-chinhánh Mỹ Đình............70 3.1.1. Định hướng...........................................................................................70 3.1.2. Các mục tiêu ưu tiên..............................................................................70 3.2. Một số giải pháp nâng cao chấtlượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngânhàng thương mại cổ phần Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình.....................71 3.2.1. Đào tạo, bồidưỡng Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................71 ...............................................................................................70
  • 7. 3.2.2. Đổimới công nghệ hiện đại và phù hợp .................................................74 3.2.3. Đẩy mạnh công tác Marketing dịch vụ ngân hàng, tăng cường tiếp thị và chăm sóc khách hàng......................................................................................77 3.2.4. Tăng cường các hoạt động chăm sóc khách hàng ....................................81 3.3. Khuyến nghị...........................................................................................85 3.3.1. Đốivới Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế hội sở........................85 3.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình ..............................................................................................................85 Tiểu kết chương 3.........................................................................................87 KẾT LUẬN..............................................................................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................91
  • 8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Tình hình hoạt động chung của VIB Mỹ Đình giai đoạn 2017 -2019 43 Bảng 2.2: Kế hoạch tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng giai đoạn 2016 – 2019................................................................................................... 45 Bảng 2.3: Kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2016 – 2019 .. 45 Bảng 2.4: Kế hoạch đầu tư phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2016 – 2019...................................................................................................... 46 Bảng 2.5: Kế hoạch mở rộng thị phần giai đoạn 2016 – 2019 ............................ 46 Bảng 2.6: Đặc điểm của đối tượng được khảo sát ............................................... 47 Bảng 2.7: Mức độ giao dịch tại ngân hàng của đối tượng được khảo sát ............ 48 Bảng 2.8: Chi phí hoạt động chăm sóc khách hàng giai đoạn 2016 – 2019 ........ 53 Bảng 2.9: Chất lượng nguồn nhân lực của VIB Mỹ Đình giai đoạn 2016 – 2019 .. 54 Bảng 2.10: Số lượng máy tính trang bị mới giai đoạn 2016 – 2019 .................... 55 Bảng 2.11: Kết quả mở rộng thị phần giai đoạn 2016 – 2019 ............................. 56 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát độ tin cậy của VIB Mỹ Đình ................................. 59 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát mức độ trách nhiệm của VIB Mỹ Đình ................. 61 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát sự đảm bảo của VIB Mỹ Đình ............................... 62 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát sự đồng cảm của VIB Mỹ Đình ............................. 64 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát yếu tố hữu hình của VIB Mỹ Đình ........................ 65 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của VIB Mỹ Đình ...................................................... 41
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấpthiết của đề tài Trong xu thế hội nhập và phát triển, Việt Nam đã chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)- Tổ chức Thương mại đa phương lớn nhất toàn cầu. Ngành ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh mẽ và phát triển nhất, nó là một kênh trung gian chuyển tải vốn ra thị trường và điều chỉnh vốn của thị trường. Hội nhập WTO, thị trường tài chính – tiền tệ Việt Nam cũng là một sân chơi chung cho các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, và từ đó các ngân hàng nước ngoài sẽ được thiết lập sự hiện diện thương mại của chính mình tại Việt Nam. Một hệ thống cạnh tranh mới về dịch vụ cũng được khẳng định và chiếm lĩnh, các quan hệ thương mại theo đó sẽ trở nên ngày càng phát triển và đa dạng. Điều này đã đặt ra những đòi hỏi và thách thức đối với các ngân hàng thương mại trong nước. Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng thì tập khách hàng chính là một tài sản lớn của mỗi ngân hàng. Khách hàng là những người cùng cấp vốn cho ngân hàng kinh doanh, và cũng là những người tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Để có thể phát triển và mởi rộng, các ngân hàng buộc phải phát triển tập khách hàng của mình. Do vậy, trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong hệ thống ngân hàng ở Việt Nam hiện nay, để có thể phát triển được tập khách hàng của mình, các ngân hàng cần chú trọng tới chất lượng dịch vụ khách hàng của mình. Dịch vụ khách hàng có tốt thì ngân hàng mới có thể thu hút thêm khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Nếu dịch vụ khách hàng không tốt, khách hàng sẽ rời khỏi ngân hàng ngay sau trải nghiệm đầu tiên, và đương nhiên cũng sẽ không giới thiệu cho người khác, thậm chí có thể đưa ra những ý kiến không tốt về ngân hàng cho những người khác. Ngược lại, nếu dịch vụ khách hàng tốt, khách hàng sẽ muốn sử dụng tiếp sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng và thậm chí còn muốn giới thiệu cho người thân quen. Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt cũng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng có thể tăng giá dịch vụ nhưng vẫn giữ chân được khách hàng, từ đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, lợi nhuận bền vững.
  • 10. 2 Ngân hàng TMCP Quốc Tế là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần thành lập đầu tiền ở Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay vị thế của ngân hàng TMCP Quốc Tế vẫn chỉ đang dừng lại ở mức trung bình trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Lượng khách hàng của ngân hàng TMCP Quốc Tế vẫn còn rất thấp so với các ngân hàng khác trong cùng hệ thống. Để có thể tiếp tục phát triển và nâng dần vị thế của mình, việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng là yêu cầu bắt buộc để ngân hàng có thể nâng cao uy tín, mở rộng tập khách hàng của mình, tạo tiền đề để phát triển hơn nữa. Ngoài ra với bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thì quả thực hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Quốc Tế nói riêng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức lớn. Năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng hết sức căng thẳng. Chính vì vậy bằng cách nào, biện pháp nào và giải pháp nào để nhanh chóng phát triển trong nền kinh tế thị trường tiềm năng nhưng cũng chịu sức ép cạnh tranh lớn này đang là bài toán lớn mà các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Quốc Tế nói riêng cần có lời giải. Nằm trong khối các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Quốc Tế cũng đang trong quá trình tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để có thể phát triển hơn nữa thị trường tiềm năng này. Cùng với xu hướng tiêu dùng hiện nay luôn thay đổi theo nhu cầu cuộc sống, điều này đòi hỏi Ngân hàng TMCP Quốc Tế phải có những chiến lược và giải pháp mới theo hướng ngân hàng đa năng. Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng ngày càng cao của khách hàng cũng như chạy đua trong các cuộc cạnh tranh ngày một khốc liệt, Ngân hàng TMCP Quốc Tế hiện nay đang ra sức mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao phong cách phục vụ, phấn đấu phát triển hệ thống ngân hàng ngang tầm với các nước trong khu vực về sản phẩm, chất lượng và năng lực cạnh tranh, từng bứơc nâng cao uy tín và thương hiệu của VIB trên thị trường tài chính Quốc Tế.
  • 11. 3 Xuất phát từ nhận thức trên, em đã chọnđề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại Ngân hàng TMCP QuốcTế-chi nhánhMỹ Đình”. Do phạm vi chất lượng dịch vụ khách hàng khá rộng nên em xin phép phân tích chuyên sâu về đốitượng khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan Trong những năm gần đây, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Chất lượng dịch vụ khách hàng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ cơ quan, đơn vị, tổ chức nào. Việc nghiên cứu và vận dụng lý thuyết nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng vào thực tiễn được nhiều tác giả quan tâm. Một số công trình nghiê n cứu tiêu biểu như sau: - Phạm Thùy Giang, (2012), “Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ giữa ngân hàng100%vốn nước ngoàivà ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đề tài này đã sử dụng các phương pháp định lượng để đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài và ngân hàng TMCP Việt Nam, chỉ ra những ưu nhược điểm trong dịch vụ khách hàng của hai nhóm đối tượng trên, từ đó đề xuất các giải pháp để cả 2 nhóm ngân hàng có thể nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của mình. - Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh (2013): “Nghiên cứu các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ”, tạp chí khoa học ĐHQGHN. Bài viết này giới thiệu 7 mô hình tiêu biểu đánh giá chất lượng dịch vụ, phân tích đặc điểm các mô hình, kết quả áp dụng các mô hình này vào nghiên cứu trong thực tế. Việc tổng hợp và phân tích các mô hình này cho thấy, đánh giá chất lượng dịch vụ phụ thuộc đáng kể vào loại hình dịch vụ, yếu tố thời gian, nhu cầu khách hàng… Ngoài ra, sự kỳ vọng của khách hàng đối với các dịch vụ cụ thể cũng thay đổi theo các yếu tố như thời gian, số lần sử dụng dịch vụ, sự cạnh tranh trong môi trường ngành… Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra hạn chế của từng mô hình nhằm cung cấp tài liệu tham khảo cũng như cung cấp gợi ý cho những hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực này.
  • 12. 4 - Nguyễn Thị An Bình (2016), “Nghiên cứu nhân tố tác động tới lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực bán lẻ tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Áp dụng lý thuyết hành vi người tiêu dùng và mô hình nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng vào lĩnh vực ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam, luận án đã xây dựng 6 mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới lòng trung thành của khách hàng, chia thành các mức độ: trung thành, trung thành thái độ, trung thành hành vi. Bên cạnh các nhân tố thuộc nhóm dịch vụ (chất lượng dịch vụ, sự hài lòng) và nhân tố thuộc nhóm thị trường (chi phí chuyển đổi, giá), luận án bổ sung nhân tố trách nhiệm xã hội. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của luận án: Đối với các Ngân hàng TMCP Việt Nam, nhân tố chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành của khách hàng, nên cần đặc biệt chú trọng. Mặc dù chưa có nhiều nghiên cứu về vai trò của trách nhiệm xã hội trong lĩnh vực ngân hàng đối với lòng trung thành của khách hàng được thực hiện tại các nước đang phát triển, nhưng trong nghiên cứu này, nhân tố trách nhiệm xã hội, đặc biệt là trách nhiệm cộng đồng đã được chứng minh là có tác động thuận chiều đến lòng trung thành của khách hàng. Luận án cũng đề xuất một số giải pháp giúp các Ngân hàng TMCP Việt Nam nâng cao lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực bán lẻ, đồng thời khuyến nghị tiếp tục xem xét vai trò của nhân tố giá trong các nghiên cứu tiếp theo. - Nguyễn Thành Công (2015), Các mô hình đo lường chấtlượng dịch vụ ngân hàng, Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 20, tháng 01-02/2015. Bài viết đã hệ thống hóa 10 mô hình đo lường và các kết quả nghiên cứu cho thấy vấn đề nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ngân hàng đã liên tục phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Bài viết cho thấy rằng dù là mô hình tổng quát chung hay mô hình cụ thể được thiết kế riêng cho ngành ngân hàng thì cũng không thể áp dụng nguyên thủy tại những khu vực hoặc các quốc gia khác nhau mà cần phải có sự điều chỉnh phù hợp. Bên cạnh đó, bài viết này cũng chỉ ra những điểm hạn chế
  • 13. 5 của các mô hình và những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ để có thể giúp cho các nhà nghiên cứu và nhà quản lý có cơ sở trong việc lựa chọn các tiêu chí đánh giá hoặc mô hình đo lường phù hợp khi triển khai những công trình nghiên cứu tiếp theo. - Nguyễn Thanh Phong (2011), “Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh củangânhàngThương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốctế”, Luận án Tiến sĩ. Đại học kinh tế quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa và phát triển lý thuyết về đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng thương mại; nghiên cứu kinh nghiệm đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng Trung Quốc và ngân hàng Thái Lan trong quá trình hội nhập quốc tế của các quốc gia này; Đánh giá thực trạng đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của NHTM Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010; Xây dựng hệ thống các giải pháp cho đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và nêu lên những kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, Hiệp hội Ngân hàng. Có thể thấy, đã có rất nhiều các đề tài, bài viết nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về chất lượng dịch vụ của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế – chi nhánh Mỹ Đình. Những đề tài, bài viết nêu trên sẽ là nguồn tài liệu tham khảo quý giá cho tác giả trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu  Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình.  Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB) - chi nhánh Mỹ Đình. 3.2. Nhiệm vụ nghên cứu • Hệ thống lý luận cơ bản về khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại ngân hàng thương mại.
  • 14. 6 • Làm rõ vai trò, nội dung cơ bản của các loại hình dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại • Tiến hành phân tích thực trạng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng • Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình. 4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nâng cao Chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian:Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình. - Về thời gian: Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế chi nhánh Mỹ Đình giai đoạn 2016– 2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp - Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp. Tác giả sử dụng phần điều tra khảo sát để làm rõ thêm những nội dung phân tích về các nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân hàng VIB- chi nhánh Mỹ Đình. Sau đó tiến hành phân tích mức độ hài lòng của khách hàng thông qua những khảo sát thực tế để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ. - Đối tượng khảo sát: Khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng - Số phiếu khảo sát: 100 phiếu - Ngoài ra tác giả còn sử dụng các phương pháp khác như phân tích, thống kê, so sánh, bảng, biểu …
  • 15. 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 6.1. Về lý luận Kết quả nghiên cứu của đề tài Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình 6.2. Về thực tiễn - Phản ánh thực trạng các hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình, những điểm mạnh cũng như hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng - Các giải pháp và kiến nghị của đề tài luận văn góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình - Đề tài là tài liệu tham khảo cho các đơn vị ngân hàng thương mại cổ phần và cá nhân quan tâm tới nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Mỹ Đình
  • 16. 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ 1.1.1. Mộtsố khái niệm liên quan Khách hàng Theo Peter Fdrucker (1954), “Khách hàng của một doanh nghiệp là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp, v.v… có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó” [26]. Trong kinh doanh, khách hàng đóng vai trò tối quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp. Tom Peters (1987) xem khách hàng là “tài sản làm tăng thêm giá trị”. “Đó là tài sản quan trọng nhất mặc dù giá trị của họ không có ghi trong sổ sách doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp phải xem khách hàng như là nguồn vốn cần được quản lý và phát huy như bất kỳ nguồn vốn nào khác” [27]. Theo Peter Fdrucker (1954) xác định mục tiêu của một doanh nghiệp là “tạo ra khách hàng”. Do đó, để có thể phát triển, các doanh nghiệp cần chú trọng công tác quản lý và xây dựng lòng trung thành của khách hàng hiện tại và phát triển đội ngũ khách hàng mới [26]. Nhìn chung có thể hiểu, khách hàng là những cá nhân, tổ chức có nhu cầu và có khả năng chi trả để sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Họ chính là những người tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Trong lĩnh vực ngân hàng, khách hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại là tập hợp các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Phân chia theo nghiệp vụ của ngân hàng th́khách hàng bán lẻ của ngân hàng bao gồm các đối tượng sau:
  • 17. 9 - Khách hàng gửi tiền: Là những cá nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ có nhu cầu gửi tiền để tiết kiệm, tích lũy. Giá trị dịch vụ mà họ nhận được chính là sự an toàn và tiền lãi của khoản tiền gửi trong ngân hàng. Cái giá họ phải trả cho ngân hàng để được sử dụng dịch vụ chính là quyền sử dụng số tiền gửi đó trong một thời gian nhất định. - Khách hàng vay tiền: Là những cá nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ có nhu cầu vay tiền để tiêu dùng cá nhân hoặc đầu tư sản xuất, kinh doanh. Ngược lại với khách hàng gửi tiền, giá trị mà khách hàng vay tiền nhận được chính là quyền sử dụng số tiền vay đó. Cái giá họ phải trả cho ngân hàng để được sử dụng số tiền vay là tiền lãi của khoản vay. - Khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ kiều hối,... Đối với những khách hàng này, giá trị dịch vụ mà họ được thụ hưởng là sự tiện ích, kết quả của các dịch vụ và họ trả phí cho ngân hàng để sử dụng các dịch vụ đó. Như vậy, có thể thấy, đối với các ngân hàng thương mại thì khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng, vừa tạo ra nguồn vốn, vừa tạo ra tài sản cho ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần phải bảo toàn và phát triển tập khách hàng của mình. Muốn vậy, các ngân hàng cần phải triển khai dịch vụ khách hàng. Dịch vụ khách hàng Dịch vụ khách hàng là toàn bộ những hoạt động tương tác, hỗ trợ của ngân hàng tới khách hàng trong suốt quá trình trải nghiệm sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng những nhu cầu mong muốn của họ. Cũng có thể hiểu, dịch vụ khách hàng là các dịch vụ kèm theo để hoàn thành quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ nhằm làm đảm bảo nhu cầu, mong muốn của khách hàng được đáp ứng tốt nhất. Không khó để bắt gặp thuật ngữ “dịch vụ khách hàng” trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay. Đây được coi là yếu tố then chốt quyết định tới thành công hay thất bại trong bất kỳ đơn vị kinh doanh nào, khối Ngân hàng thương mại cổ phần nói chung là Ngân hàng TMCP Quốc Tế nói riêng cũng
  • 18. 10 không phải là ngoại lệ. Do đó, ngân hàng cần một dịch vụ khách hàng tốt để đảm bảo lượng khách hàng trung thành, ổn định duy trì doanh thu và lợi nhuận. Vì vậy việc nâng cao dịch vụ khách hàng giúp ích rất nhiều trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng muốn tồn tại không thể quên đi hoạt động của bộ phận dịch vụ khách hàng. Vai trò của nó ảnh hưởng rất lớn đến đến thành công trên bước đường phát triển của bất kỳ ngân hàng nào bởi các hoạt động trong bộ phận chăm sóc khách hàng giúp ngân hàng thu hút được khách hàng, tạo ấn tượng cho họ để những lần giao dịch tiếp theo thì ngân hàng đó vẫn luôn nằm trong danh sách lựa chọn hàng đầu của họ. Thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng giúp quảng bá thương hiệu của ngân hàng trong tâm trí khách hàng hiệu quả. Họ sẽ luôn nhớ tới những gì làm họ ấn tượng cả theo chiều hướng tích cực và tiêu cực. Không thể phủ nhận, khách hàng là nhân tố quan trọng nhất trong kinh doanh, do đó không có lý do gì mà ngân hàng không chú trọng về chăm sóc các vị “thượng đế” này. Chấtlượng dịch vụ khách hàng Theo tiêu chuẩn ISO - 9000 thì chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua, nhà cung ứng phải định kỳ xem xét lại yêu cầu của chất lượng. Theo Parasuraman, Zeithaml và Berry: Chất lượng dịch vụ là sự phán đoán nhận xét của khách hàng hay sự nhận thức về mức độ hoàn hảo được đưa vào sử dụng [28]. Có thể hiểu, chất lượng dịch vụ là mức độ đáp ứng của dịch vụ với nhu cầu và mong đợi của khách hàng trong quá trình khách hàng tiêu dùng dịch vụ. Từ cách hiểu như trên về chất lượng dịch vụ, có thể đưa ra khái niệm về chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng thương mại như sau: Chất lượng dịch vụ khách hàng là mức độ đáp ứng, thỏa mãn của dịch vụ khách hàng đối với những nhu cầu, mong đợi của khách hàng trong và sau quá trình tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
  • 19. 11 Dịch vụ khách hàng là một yếu tố vô hình và mang tính thời điểm. Do vậy, chất lượng dịch vụ khách hàng chỉ có thể được đánh giá bởi khách hàng. Mỗi khách hàng khác nhau sẽ có sự đánh giá khác nhau về chất lượng dịch vụ, thậm chí cùng một khách hàng nhưng ở các thời điểm khác nhau sẽ có những đánh giá khác nhau về chất lượng dịch vụ khách hàng của cùng một ngân hàng. Điều này là do nhu cầu và mức độ thỏa mãn khác nhau của mỗi khách hàng, và do mỗi thời điểm, địa điểm khác nhau thì các yếu tố tạo nên chất dịch vụ khách hàng như thái độ của nhân viên cung cấp dịch vụ, các chính sách bán hàng (như lãi suất huy động, lãi suất cho vay, các khuyến mãi,...) sẽ có sự thay đổi. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Theo Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001: Nâng cao chất lượng dịch vụ là những hoạt động được tiến hành trong tổ chức nhằm không những duy trì mà còn nâng cao hơn nữa hiệu quả và hiệu suất của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả doanh nghiệp và khách hàng của tổ chức đó. Từ định nghĩa của ISO 9001 về chất lượng dịch vụ và khái niệm về dịch vụ khách hàng của ngân hàng thương mại, có thể hiểu nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng thương mại là những hoạt động được tiến hành trong ngân hàng nhằm nâng cao hơn nữa mức độ đáp ứng, thỏa mãn của dịch vụ khách hàng đối với nhu cầu và mong đợi của khách hàng, làm cho khách hàng hài lòng hơn nữa và mong muốn được sử dụng tiếp sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng là biện pháp hiệu quả để tăng sự hài lòng của khách hàng, từ đó giúp giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. 1.1.2. Đặcđiểm dịchvụ khách hàng bán lẻ Đối tượng phục vụ khách hàng bán lẻ là những cá nhân, hộ gia đìnhvà các doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Số lượng sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ rất đa dạng nhưng giá trị từng khoản giao dịch chưa cao nên mức độ rủi ro tương đốithấp.
  • 20. 12 Dịch vụ khách hàng bán lẻ đòi hỏi phải xây dựng nhiều kênh phân phối và đa dạng để cung ứng được các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng trên phạm vi rộng.  Dịch vụ khách hàng bán lẻ hướng đến nhiều đốitượng sử dụng sản phẩm khác nhau và nhu cầu của họ cũng khác nhau.  Dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ chủ yếu là khách hàng cá nhân nên các dịch vụ thường tập trung vào dịch vụ gửi tiền, thanh toán, vay vốn và dịch vụ thẻ.  Việc phát triển kinh doanh chủ yếu dựa vào thương hiệu chất lượng dịch vụ tốt của ngân hàng nên chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng để phát triển dịch vụ khách hàng bán lẻ  Chi phí hoạt động trung bình cao: Số lượng khách hàng bán lẻ tuy đông nhưng phân tán rộng khắp nên việc giao dịch không được thuận tiện. Ngân hàng thường mở rộng mạng lưới, đầu từ vào thiết bị công nghệ, cơ sở vật chất rất tốn kém.  Phương thức quản lý và các hình thức tiếp thị đa dạng hơn, phức tạp hơn do mạng lưới khách hàng bán lẻ trải rộng. 1.1.3. Cácdịchvụ dànhcho khách hàng bán lẻ 1.1.3.1. Dịch vụ tiền gửi Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là huy động vốn để cho vay và đầu tư. Thông qua các biện pháp và công cụ được sử dụng, các NHTM huy động nguồn vốn từ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ dưới các hình thức chủ yếu như: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá(trái phiếu ngân hàng, kỳ phiếu,…) và các hình thức tiền gửi khác. Các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ có nguồn vốn nhàn rỗi tuy không lớn nhưng với số lượng khách hàng đông tạo nên một nguồn huy động vốn tiềm năng và dồi dào cho ngân hàng. Hiện nay, ngoài các sản phẩm tiền gửi truyền thống, các NHTM đã đa dạng hoá nhiều sản phẩm tiết kiệm linh hoạt về kỳ hạn và lãi suất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
  • 21. 13 1.1.3.2. Dịch vụ cho vay Dịch vụ tín dụng bán lẻ cung cấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn, bao gồm: cho vay du học, cho vay bất động sản, cho vay ô tô, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay cầm cố giấy tờ có giá,…. Tỷ trọng cho vay đối với các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ ngày càng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, nó góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho các NHTM. Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ hứa hẹn một tiềm năng thị trường lớn và không ngừng phát triển. Tuy nhiên các khoản vay nhỏ lẻ, phân tán nên chi phí quản lý cao. Bên cạnh đó, khách hàng vay này rất nhạy cảm với các yếu tố lãi suất, thời hạn và thủ tục,…nên NHTM thường bị tác động mạnh với các yếu tố cạnh tranh trên thị trường và khả năng trục lợi của khách hàng. 1.1.3.3. Dịch vụ thẻ Thẻ ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân đa chức năng do ngân hàng phát hành, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Thẻ có thể sử dụng để rút tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh toán hoá đơn dịch vụ hay để chuyển khoản. Thẻ cũng được sử dụng cho nhiều dịch vụ phi tài chính như tra vấn thông tin tài khoản,…Thẻ thanh toán hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, nhưng nhìn chung có hai loại cơ bản là thẻ ghi nợ (nội địa và quốc tế) và thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ sử dụng số dư hiện có trên tài khoản cá nhân. Còn thẻ tín dụng nổi bật với tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” trên cơ sở được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng. Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong việc huy động vốn, thu phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong công chúng. Sản phẩm dịch vụ thẻ đi liền với ứng dụng công nghệ và khả năng liên kết giữa các NHTM trong khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin.
  • 22. 14 1.1.3.4. Dịch vụ thanh toán Dịch vụ thanh toán được xem là mảng nghiệp vụ mang lại tỷ suất lợi nhuận cao nhưng chưa có sự quan tâm đúng mức. Các phương tiện thanh toán thông dụng bao gồm: séc, uỷ nhiệm chi, lệnh chi,….Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán về hàng hoá dịch vụ thông qua thanh toán bù trừ, chuyển khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử trong nội bộ hệ thống ngân hàng hay khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước hay nước ngoài. Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh toán hoá đơn điện, điện thoại, nước….qua dịch vụ thẻ đang phát triển mạnh và tạo nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền kiều hối ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh phát triển. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận chuyển tiền và chi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính quốc tế như Wester Union, Money Gram, RIA, …. 1.1.3.5. Dịch vụ ngân hàngđiện tử Trong bối cảnh thi trường tài chính-ngân hàng hội nhập, Việt Nam dần mở rộng cửa cho các ngân hàng nước ngoài thì sản phẩm dịch vụ của ngân hàng trong nước cần phải tìm được điểm khác biệt về hình thức, nội dung. Trong đó, nổi bật lên là các dịch vụ ngân hàng công nghệ hiện đại. Hiện nay, SMS Banking, eBanking, Mobie Banking…đang là những dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn. Với dịch vụ này, khách hàng không phải đến ngân hàng, cũng không phải mất quá nhiều thời gian mà vẫn có thể thực hiện được các giao dịch cần thiết như: chuyển khoản, kiểm tra tài khoản, thanh toán hoá đơn, giao dịch gửi tiền,…Đây thật sự là những dịch vụ tiện ích, đưa khách hàng tiếp cận ngày càng gần hơn với cuộc sống hiện đại. Việc ứng dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong hoạt động kinh doanh hiện này như là một lợi thế cạnh tranh của ngân hàng và đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công trong xu hướng phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong tương lai.
  • 23. 15 Ngoài các dịch vụ nêu trên, dịch vụ dành cho khách hàng bán lẻ còn bao gồm thu hộ/chi hộ, chuyển tiền du học,….Dịch vụ dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm thanh toán quốc tế, bảo lãnh,… 1.2. Nộidung nâng cao chấtlượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại Dịch vụ khách hàng là một bộ phận quan trọng góp phần nâng cao giá trị của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao hình ảnh, uy tín cũng như thương hiệu của ngân hàng trên thị trường. Lãnh đạo ngân hàng cần lập kế hoạch để làm cơ sở triển khai các hoạt động cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Tuy nhiên, cần lưu ý trong bối cảnh nền kinh tế phát triển nhanh, các tiện ích công nghệ thông tin thay đổi chóng mặt thì việc lập kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng chỉ mang tính định hướng, không mang tính áp đặt. Trong trường hợp cần thiết thì kế hoạch cũng phải được thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế. Việc lập kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ phải được xác định cụ thể trên những khía cạnh sau: 1.2.1. Nghiên cứu nhu cầu khách hàng Theo Philip Kotler (2002), nhu cầu được định nghĩa như sau: “Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được” [19]. Theo Abraham Maslow (1908-1979) hành vi con người bắt nguồn từ nhu cầu, nhu cầu của con người rất đa dạng và phức tạp, nó bao gồm cả những nhu cầu sinh lý cơ bản, ăn mặc sưởi ấm và an toàn lẫn những nhu cầu về xã hội, về sự thân thiết, gần gũi, uy tín và tình cảm gắn bó, cũng như những nhu cầu cá nhân về tri thức và tự thể hiện mình. Do đó để hiểu hành vi của con người thì cần nắm rõ khái niệm nhu cầu. Một sản phẩm dịch vụ muốn bán được thì nhà sản xuất hoặc người bán phải nghiên cứu về nhu cầu, thói quen tiêu dùng, về hành vi mua sắm, các yêu tố có ảnh hưởng lớn đến quyết định tiêu dùng sản phẩm và thương hiệu. Ngân hàng cũng vậy, để bán được sản phẩm của ngân hàng thì cũng cần nghiên cứu về nhu
  • 24. 16 cầu của khách hàng. Khách hàng trước khi đến với ngân đều có một mức độ kỳ vọng nhất định. Kỳ vọng đó của khách hàng có thể được hình thành do truyền miệng, từ nhu cầu cá nhân hay từ chính trải nghiệm trong quán khứ của khách hàng. Chất lượng dịch vụ khách hàng thể hiện sự phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu, chất lượng dịch vụ đó là do khách hàng cảm nhận được chứ không phải do ngân hàng quyết định, nó phản ánh khả năng đáp ứng, thâm chí cao hơn nhu cầu kỳ vọng của khách hàng. Chất lượng dịch vụ là vô hình, chịu ảnh hưởng của cả quá trình ngân hàng cung cấp dịch vụ, kể cả từ khâu nghiên cứu nhu cầu đến khâu cung cấp sản phẩm và chăm sóc khách hàng. Vì nhu cầu con người là trạng thái thiếu hụt một cái gì đó mà con người có thể cảm nhận được nên trước hết nó chịu ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về cá nhân đó ( các nhân tố bên trong) và các nhân tố bên ngoài. Các nhân tố bên trong có thể kể đến như nguồn lực kinh tế, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, quy mô gia đình, khả năng nhận thức, các yếu tố thuộc về tâm sinh lý….Về các nhân tố bên ngoài thì yếu tố về môi trường bên ngoài cũng là thành phần tác động đến nhu cầu khách hàng, đó là văn hoá, giai cấp xã hội, các tác nhân marketing …Tóm lại các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu không phủ định lẫn nhau mà có quan hệ mật thiết, bổ sung và tác động qua lại lẫn nhau trong quá trình hình thành nhu cầu. 1.2.2. Đa dạng hóa các gói sản phẩm Việc đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng làm nhằm mục đích đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tất cả các khách hàng bán lẻ . Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế và giao thương trong nước cũng như quốc tế ngày càng mở rộng, thì nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phong phú. Ví dụ, cùng sản phẩm huy động, nhưng có khách hàng có nhu cầu gửi kỳ hạn 01 tháng, khách khác gửi 02 tháng, thậm chí có khách có nhu cầu gửi theo tuần, theo ngày,... Hoặc cùng dịch vụ thẻ, có khách có nhu cầu kết nối thẻ với các hãng máy bay, có khách có nhu cầu kết nối thẻ với các siêu thị, có khách có
  • 25. 17 nhu cầu kết nối thẻ với các sàn thương mại điện tử, có khách có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng hạn mức cao, có khách lại chỉ cần hạn mức thấp,... Hay cùng dịch vụ thanh toán, khách A cần thanh toán ngay lập tức, nhưng khách B không cần thực hiện giao dịch ngay lập tức mà cần chi phí giao dịch thấp, thậm chí cùng khách A nhưng lúc này cần giao dịch ngay lập tức, lúc khác lại không cần giao dịch ngay mà muốn chi phí giao dịch thấp,... Như vậy, có thể thấy nhu cầu của khách hàng bán lẻ hiện nay về các sản phẩm, dịch vụ rất đa dạng, phong phú. Vì vậy, các ngân hàng liên tục nghiên cứu để phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng tối đa các nhu cầu đó của khách hàng, nhằm thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng mình. Ngân hàng nào không đầu tư đa dạng hóa sản phẩm thì các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đó sẽ ngày càng lạc hậu, không thỏa mãn được khách hàng và sẽ dần dần mất khách vào các ngân hàng khác. Tuy nhiên, các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của người dân và doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế. Ví dụ, khi kinh tế cṇ lạc hậu, việc mua sắm của người dân sẽ chủ yếu diễn ra ở các chợ truyền thống hoặc các cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ, nhu cầu sử dụng tiền mặt của người dân nhiều thì các nhu cầu sử dụng thẻ ngân hàng, dịch vụ thanh toán,... cũng sẽ kém phát triển. Lúc này mà ngân hàng lập kế hoạch đa dạng hóa các sản phẩm thẻ và quảng bá, tiếp thị chúng thì đây quả là một kế hoạch sai lầm. Nhưng khi kinh tế phát triển hơn, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, thương mại điện tử và các hoạt động mua sắm trong siêu thị ngày càng lên ngôi thì nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt của người dân cũng sẽ tăng lên, thì ngân hàng cần nhanh chóng lập kế hoạch và phát triển các sản phẩm thẻ, dịch vụ thanh toán hiện đại để đáp ứng các nhu cầu đó thì mới có thể giữ chân và thu hút được khách hàng. Chính vì vậy, kế hoạch đa dạng hóa sản phẩm của ngân hàng phải liên tục được nghiên cứu và thay đổi để phù hợp với sự phát triển của thị trường cũng như nhu cầu của người dân.
  • 26. 18 1.2.3. Tăngcường hoạt động chăm sóc khách hàng Hoạt động chăm sóc khách hàng là nội dung vô cùng quan trọng trong dịch vụ khách hàng của ngân hàng. Đối tượng của hoạt động này là các khách hàng hiện hữu của ngân hàng và mục đích của hoạt động này là nhằm giữ chân các khách hàng hiện hữu đó. Thông thường, khi một khách hàng quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng thì giao dịch đó sẽ kéo dài trong ít nhất một vài tháng, thậm chí hàng năm. Ví dụ, khi khách hàng gửi tiền với kỳ hạn 6 tháng thì giao dịch gửi tiền giữa khách hàng và ngân hàng sẽ kéo dài tới 6 tháng, hay khi khách hàng vay tiền với thời gian trả nợ là 5 năm thì giao dịch vay tiền giữa khách hàng với ngân hàng sẽ kéo dài tới 5 năm. Do vậy, trong quá trình giao dịch đang được thực hiện, ngân hàng vẫn cần phải quan tâm, chăm sóc khách hàng của mình. Đối với khách hàng gửi tiền và khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng, việc chăm sóc khách hàng sẽ khiến khách hàng cảm thấy yên tâm về số tiền gửi của mình, về dịch vụ mình sử dụng. Ví dụ, với sự hỗ trợ của tổng đài 24/7 của ngân hàng, khách hàng có tiền gửi trong ngân hàng sẽ yên tâm là nếu có vấn đề gì về tài khoản tiền gửi của mình, khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng khóa tài khoản ngay lập tức, bất kể là nửa đêm hay ngày nghỉ. Còn đối với khách hàng vay tiền, việc chăm sóc khách hàng như tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của họ không chỉ nhằm giúp khách hàng cảm thấy hài lòng hơn mà còn giúp cho công việc kinh doanh của họ đạt hiệu quả tốt hơn, đảm bảo nguồn trả nợ cho ngân hàng. Mặt khác, qua việc chăm sóc khách hàng, nhân viên ngân hàng còn có thể theo dõi được khoản cho vay, đảm bảo khoản cho vay tới khách hàng được sử dụng đúng mục đích, từ đó giảm rủi ro tín dụng. Như vậy, có thể thấy, việc tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng là nhiệm vụ quan trọng. Ngày nay, với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, ngân hàng có thể nghiên cứu phát triển các hình thức chăm sóc khách hàng như: gửi tin nhắn, email chúc mừng khách hàng nhân các ngày lễ hoặc sự kiện đặc biệt như ngày sinh nhật, ngày thành lập công ty; gửi tin nhắn, email thông báo cho
  • 27. 19 khách hàng các ưu đãi, khuyến mại mới nhất hoặc cảnh báo khách hàng các phương thức lừa đảo; kết nối trực tiếp với khách hàng qua các ứng dụng liên lạc miễn phí như facebook, messenger, zalo, viber,... 1.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Dịch vụ khách hàng chủ yếu được thực hiện bởi từng cán bộ, nhân viên của ngân hàng. Dù cho ngày nay, dịch vụ khách hàng được hỗ trợ nhiều bởi các công nghệ đại, nhưng cũng không thể thay thế được vai trò của cán bộ, nhân viên ngân hàng trong các hoạt động dịch vụ khách hàng. Có thể nói, dịch vụ khách hàng được thực hiện bởi hầu hết các cán bộ, nhân viên của ngân hàng, từ việc bác bảo vệ ân cần dắt xe mở cửa cho khách hàng, nhân viên hướng dẫn nhiệt tình chỉ dẫn khách hàng, đến việc giao dịch viên tư vấn và xử lý giao dịch chuyên nghiệp, nhân viên chăm sóc khách hàng tận tâm hỗ trợ giải quyết khiếu nại của khách,... Do vậy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những việc mà ngân hàng phải làm để có thể nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bao gồm các khía cạnh sau: - Nâng cao năng lực chuyên môn: Là việc bồi dưỡng, nâng cao kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác chuyên môn, như các giao dịch viên, các nhân viên tổng đài chăm sóc khách hàng, các cán bộ thẩm định, cán bộ tín dụng,... Khi năng lực chuyên môn của cán bộ, nhân viên ngân hàng tăng lên thì khả năng xử lý các giao dịch, giải quyết các yêu cầu chuyên môn của khách hàng cũng cao hơn, từ đó làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Ngược lại, năng lực chuyên môn yếu kém thì để xử lý giao dịch của khách hàng, nhân viên ngân hàng sẽ mất nhiều thời gian hơn, thậm chí có thể xử lý không chính xác gây rủi ro cho cả khách hàng và ngân hàng, hoặc khi khách hàng có câu hỏi, thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mà không trả lời được một cách thỏa đáng thì sẽ đánh mất sự tin tưởng của khách hàng, từ đó là giảm chất lượng dịch vụ khách hàng.
  • 28. 20 - Nâng cao các kỹ năng mềm: Để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng thì chỉ nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, nhân viên là chưa đủ, mà còn phải nâng cao các kỹ năng mềm trong giao tiếp, thuyết phục. Các kỹ năng này cần được trau dồi cho tất cả các cán bộ, nhân viên của ngân hàng, từ bảo vệ, nhân viên vệ sinh, nhân viên hướng dẫn đến giao dịch viên, cán bộ thẩm định, cán bộ tín dụng, nhân viên trực tổng đài chăm sóc khách hàng,... Để làm tốt dịch vụ khách hàng, thì chỉ có chuyên môn thôi chưa đủ. Bởi một giao dịch viên có năng lực chuyên môn tốt, xử lý giao dịch nhanh chóng, chính xác, an toàn nhưng kỹ năng giao tiếp kém, khách hàng hỏi không trả lời hoặc trả lời với thái độ không đúng mực thì cũng sẽ làm cho khách hàng không hài lòng. Hoặc khi khách hàng mới bước vào ngân hàng mà nhân viên bảo vệ đã hạch sách, yêu cầu khách hàng phải thế này thế kia một cách bất lịch sự thì đương nhiên hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng đã bị mất đi điểm đầu tiên quan trọng. Do vậy, cần phải tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng mềm cho toàn thể cán bộ, nhân viên ngân hàng như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết phục, kỹ năng trình bày,... 1.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin Trong bối cảnh khoa học công nghệ liên tục phát triển như hiện nay thì việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng là một xu hướng tất yếu. Công nghệ thông tin không những giúp ngân hàng phục vụ khách hàng tốt hơn, mà còn giúp giảm chi phí các hoạt động dịch vụ khách hàng. Với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, dịch vụ khách hàng của ngân hàng có thể được triển khai dễ dàng thông qua việc gửi tin nhắn, email đồng loạt cho khách hàng, hoặc xây dựng và phát triển các ứng dụng mobile để tăng tiện ích cho khách hàng, công nghệ hóa các quy trình xử lý giao dịch với khách hàng (ví dụ, thay vì để khách hàng viết tay vào phiếu yêu cầu giao dịch thì nhân viên ngân hàng hỗ trợ khách làm phiếu điện tử). Mặt khác, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong liên lạc với khách hàng cũng giúp ngân hàng tiết kiệm rất nhiều chi phí. Thay vì hình thức gặp trực tiếp
  • 29. 21 hoặc gọi điện thoại mất nhiều chi phí, nhân viên ngân hàng có thể liên hệ với khách hàng thông qua các tiện ích liên lạc miễn phí như email, messenger, zalo, viber,... Ngoài ra, ngân hàng còn có thể ứng dụng các trang mạng xã hội để tăng tương tác với số đông khách hàng của mình, từ đó thấu hiểu được nhu cầu của khách hàng để phục vụ tốt hơn như facebook, instagram, youtube,... 1.2.6. Quảng bá hình ảnhvà thương hiệu của công ty Việc quảng bá hình ảnh và thương hiệu của ngân hàng giúp cho các khách hàng mới biết đến ngân hàng, hiểu hơn về những lợi ích họ nhận được thì sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, từ đó mang lại cho họ thêm cơ hội lựa chọn một ngân hàng tốt để gửi tiết kiệm, để vay tiền, để sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Đồng thời việc quảng bá hình ảnh và thương hiệu cũng giúp cho các khách hàng cũ thêm tin tưởng vào uy tín của ngân hàng, làm cho họ có cảm giác tự hào vì đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng có uy tín. Nhờ đó, họ sẽ giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng tới những người thân thiết, bạn bè của họ. Ngược lại, một ngân hàng không có uy tín trên thị trường, không được nhiều người biết đến thì các khách hàng cũ của ngân hàng cũng sẽ không nhiệt tình trong việc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới những người xung quanh họ. 1.2.7. Mởrộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia Mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia là một trong những mục tiêu cuối cùng của việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia là tiền đề để ngân hàng mở rộng quy mô, tăng doanh thu và lợi nhuận và tiếp tục phát triển. Nếu ngân hàng không thu hút thêm được khách hàng mới hoặc tốc độ tăng khách hàng mới rất chậm, chỉ kinh doanh dựa vào lượng khách hàng cũ thì ngân hàng sẽ đánh mất một phần thị trường mới với tiềm năng khai thác lớn vào tay các đối thủ cạnh tranh. Và nếu việc này kéo dài thì ngân hàng sẽ bị các đối thủ cạnh tranh chèn ép, dần dần sẽ bị co hẹp quy mô và đi đến phá sản.
  • 30. 22 Ngược lại, mở rộng thị phần, thu hút khách hàng tham gia cũng sẽ giúp cho chất lượng dịch vụ khách hàng tăng lên. Điều này là bởi khi khách hàng mới tăng lên thì doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng, từ đó giúp ngân hàng có thể bổ sung thêm ngân sách để thực hiện các hoạt động nâng cao chất lượng khách hàng. Ngoài ra, với việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng (như đầu tư phát triển các ứng dụng mobile banking thân thiện và nhiều tiện ích với khách hàng, đầu tư thêm các máy ATM với mạng lưới dày hơn và rộng hơn để khách hàng không phải di chuyển quá xa để sử dụng,...) tốn kém rất nhiều chi phí. Nếu như lượng khách hàng tăng lên thì chi phí này tính cho mỗi khách hàng sẽ giảm đi rất nhiều và giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả sử dụng các tài sản công nghệ đó. Sau khi lập kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng là phải tổ chức thực hiện. Việc tổ chức thực hiện phải được giao cho từng bộ phận, từng cá nhân cụ thể để có thể đạt được hiệu quả cao nhất. Ví dụ, kế hoạch đa dạng hóa sản phẩm phải được giao cho bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm thực hiện, kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải được giao cho bộ phận nhân sự thực hiện, kế hoạch quảng bá hình ảnh, thương hiệu phải được giao cho bộ phận Marketing thực hiện,... Đồng thời với việc giao kế hoạch để triển khai, lãnh đạo ngân hàng cũng phải đưa ra các chỉ tiêu cần đạt được, các mức thưởng, phạt hợp lý để các cá nhân, bộ phận có liên quan có động lực và mục tiêu cụ thể để thực hiện. Nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá lại sau khi tổ chức thực hiện sẽ giúp cho các nội dung phía trên của hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng được thực hiện hiệu quả hơn. Đây là nội dung vô cùng quan trọng, nhằm đánh giá hiệu quả của hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ, tìm ra những điểm hạn chế và nguyên nhân để đưa ra giải pháp khắc phục. Hoạt động kiểm tra, đánh giá lại dịch vụ được thực hiện bởi chính các cá nhân là cán bộ, nhân viên của ngân hàng, đặc biệt là các nhân viên chăm sóc khách hàng, bởi lãnh đạo các bộ phận, bởi bộ phận Kiểm soát nội bộ cũng như Ban lãnh đạo của ngân hàng.
  • 31. 23 Kết quả của chất lượng dịch vụ khách hàng có thể được phản ánh qua số lượng khách hàng tăng/giảm, số lượng khách hàng cũ rời đi hay ở lại, số lượng các khiếu nại, phàn nàn của khách hàng được giải quyết. Thậm chí, ngân hàng có thể thực hiện khảo sát khách hàng để đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng của mình, từ đó tìm hiểu thêm nhu cầu cũng như lắng nghe những ý kiến đánh giá của khách hàng để tìm kiếm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng hơn nữa. Trong quá trình thực hiện các kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những tác động từ các yếu tố bên ngoài như môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường pháp lý,... Đồng thời, kế hoạch đã lập ra có thể cũng chưa thực sự phù hợp với thực tế của ngân hàng. Ví dụ, kế hoạch phát triển công nghệ thông tin cần đầu tư rất lớn về tài chính, nhưng trong thời gian triển khai có sự cố ngoài ý muốn khiến ngân hàng buộc phải thắt chặt chi tiêu để vượt qua khó khăn đó. Khi đó kế hoạch phát triển công nghệ sẽ phải được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của ngân hàng, có thể là lùi thời điểm đầu tư, hoặc chọn phương án đầu tư khác có chi phí thấp hơn,... Hoặc khi ngân hàng thay đổi kế hoạch tăng trưởng huy động vốn, cụ thể là giảm tăng trưởng huy động vốn, thì kế hoạch đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cũng phải được thay đổi theo. Cụ thể là ngân hàng sẽ không cần thiết phải đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn nữa, mà thay vào đó có thể phải tập trung đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng khác. Chính vì vậy, sau quá trình kiểm tra thực hiện thì việc điều chỉnh các kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng đã đề ra là cần thiết và không thể tránh để phù hợp với thực tế khách quan cũng như chủ quan của ngân hàng. 1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại 1.3.1. Năng lựcphục vụ Năng lực phục vụ của ngân hàng thể hiện ở việc ngân hàng luôn luôn cố gắng để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng đúng lúc, kịp thời.
  • 32. 24 Tinh thần trách nhiệm, sự phục vụ của ngân hàng đối với khách hàng được thể hiện qua các hành động cụ thể như xây dựng và triển khai tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7 để luôn đáp ứng nhu cầu tư vấn hoặc giải quyết nhanh những vấn đề đột xuất của khách hàng; sự nhiệt tình, nhanh chóng giải quyết các khiếu nại của khách hàng; trung thực trong tư vấn cho khách hàng về những cơ hội và rủi ro có thể gặp phải;... Trong trường hợp khách hàng có khiếu nại về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng mà được nhân viên ngân hàng giải quyết, xử lý nhanh chóng, kịp thời, hợp tình hợp lý thì khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm và tin tưởng vào dịch vụ khách hàng của ngân hàng. Tương tự, nếu ngoài giờ làm việc mà khách hàng có vấn đề cấp bách cần ngân hàng xử lý ngay (như tài khoản tiền gửi của khách hàng bị kẻ gian rút tiền,...) và được tổng đài hỗ trợ 24/7 của ngân hàng tiếp nhận và xử lý nhanh chóng thì cũng sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn, cảm nhận mình luôn được ngân hàng phục vụ tốt. Ngược lại, nếu những khiếu nại của khách hàng không được ngân hàng giải quyết, xử lý kịp thời cả trong và ngoài giờ làm việc, thì khách hàng sẽ cảm thấy không được ngân hàng phục vụ chu đáo. Hoặc khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về một sản phẩm tiền gửi mà được nhân viên ngân hàng nhiệt tình, tận tâm tư vấn, chỉ rõ những lợi ích và rủi ro có thể gặp phải cho khách hàng (ví dụ, có thể khoản tiền gửi có lãi suất cao nhưng khách hàng không được phép rút trước hạn, hoặc nếu muốn rút trước hạn thì phải báo trước cho ngân hàng một khoảng thời gian nhất định, và nếu rút trước hạn thì khách hàng không còn được hưởng mức lãi suất cao này nữa mà chỉ được nhận mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn,...). Khi được tư vấn nhiệt tình, đầy đủ cả những cái được, cái mất như vậy thì khách hàng sẽ cảm thấy tin tưởng hơn và ngân hàng, vào trách nhiệm của ngân hàng, và nếu có gặp rủi ro, họ cũng sẽ vui vẻ chấp nhận mà không đổ lỗi cho ngân hàng. Như vậy, có thể thấy, tinh thần trách nhiệm của ngân hàng càng cao thì sẽ càng làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng, cho thấy chất lượng dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng.
  • 33. 25 1.3.2. Tínhtin cậy Tính tin cậy được thể hiện qua việc ngân hàng chắc chắn sẽ cung cấp sản phẩm, dịch vụ của mình cho khách hàng đúng như đã hứa. Chất lượng dịch vụ khách hàng tỷ lệ thuận với độ tin cậy. Lời hứa của ngân hàng với khách hàng có thể được thể hiện qua thông tin quảng cáo, tiếp thị như thông tin về lãi suất huy động, về các chương trình , khuyến mại, ưu đãi,... Có thể, nhờ những thông tin quảng cáo đó mà khách hàng đã tìm đến để sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Nếu khi khách hàng tìm đến ngân hàng để sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mà những thông tin quảng cáo đó không được thực hiện, ví dụ lãi suất không đủ cao như quảng cáo, thì sẽ khiến cho khách hàng thất vọng, không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng nữa. Lời hứa của ngân hàng với khách hàng cũng có thể được thể hiện qua các cam kết trong hợp đồng. Ví dụ, hợp đồng gửi tiền cho phép khách hàng có thể rút tiền trước hạn bất cứ lúc nào và khách hàng phải chịu mức lãi suất không kỳ hạn cho thời gian ðã gửi, nhưng khi khách hàng cần rút trước hạn thì ngân hàng lại yêu cầu khách hàng phải báo trước. Hoặc trong hợp đồng vay, ngân hàng cam kết sẽ thực hiện giải ngân hàng những thời điểm nhất định, nhưng khi đến thời hạn giải ngân, ngân hàng lại không đủ vốn để cho khách hàng vay. Tính tin cậy cũng được hiểu là ngân hàng thực hiện các giao dịch tin cậy, sao kê rõ ràng, chính xác, luôn tư vấn thông tin vì quyền lợi của khách hàng và giúp khách hàng tránh những thiệt hại về tài chính. Độ tin cậy càng cao thì chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng càng cao. Ngược lại, nếu ngân hàng không đảm bảo được độ tin cậy, không thực hiện đầy đủ lời hứa của mình với khách hàng thì chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng sẽ bị giảm. 1.3.3. Sựđảm bảo Sự đảm bảo thể hiện ở việc khách hàng yên tâm với sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, khách hàng cảm thấy không có nguy hiểm, rủi ro hoặc ngờ vực, cảm thấy an toàn về tài chính, về thông tin khi thực hiện các giao dịch với ngân hàng.
  • 34. 26 Để cho khách hàng thấy được sự an toàn thì nhân viên ngân hàng, những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và những người tư vấn cho khách hàng trước tiên cần thể hiện được sự chuyên nghiệp trong phong cách làm việc, tiếp đó là cho khách hàng biết về những cam kết của ngân hàng. Những cam kết đó bao gồm: ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, luôn tuân thủ quy định của pháp luật; khoản tiền gửi của khách hàng trong ngân hàng sẽ luôn được đảm bảo chi trả ngay cho khách hàng khi cần; những yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng sẽ được thực hiện ngay đảm bảo tính chính xác; những thông tin cá nhân cũng như thông tin giao dịch của khách hàng sẽ được đảm bảo bí mật, tuyệt đối không cung cấp cho bên thứ 3 nếu không có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; khách hàng sẽ không phải chịu bất cứ rủi ro nào phát sinh từ phía ngân hàng (như ngân hàng kinh doanh thua lỗ, nhân viên ngân hàng bị thao tác nhầm trong quá trình xử lý giao dịch với khách hàng,.... Nhân viên ngân hàng cần thể hiện cho khách hàng biết tất cả những cam kết trên, để khách hàng cảm nhận được sự an toàn khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng. Điều này sẽ làm tăng sự đảm bảo của ngân hàng đối với khách hàng, từ đó giúp tăng chất lượng dịch vụ khách hàng. 1.3.4. Sựđồng cảm Sự đồng cảm là mức độ lo lắng, chăm sóc quan tâm từng khách hàng, sự nỗ lực tìm hiểu nhu cầu, ghi nhớ những yêu cầu cụ thể của từng khách hàng, tạo ra sự chú ý tới từng khách hàng, nhận biết khách hàng thường xuyên và trung thành của ngân hàng. Sự đồng cảm thể hiện ở việc nhân viên ngân hàng để ý đến cảm xúc của khách hàng, đặt những câu hỏi thể hiện sự quan tâm, nói những lời động viên, trong khả năng có thể thì giúp khách hàng giải tỏa những mối lo lắng đó. Ví dụ, khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng nếu có sự lo lắng không biết khoản tiền mình gửi ở đấy có an toàn hay không, thì nhân viên ngân hàng phải nhận ra ngay sự lo lắng đó của khách hàng, giải thích cho khách hàng những chính sách, những cam kết của ngân hàng, giải thích về chế độ bảo hiểm tiền gửi, để khách hàng cảm
  • 35. 27 thấy yên tâm. Hoặc khi khách hàng vay tiền lo lắng về khoản tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng cao, sẽ rất khó khăn cho họ trong việc trả nợ, thì nhân viên ngân hàng cũng phải nhận ra và cũng với khách hàng thảo luận phương án trả nợ tốt nhất cho cả khách hàng và ngân hàng, giúp khách hàng yên tâm vay vốn. Sự đồng cảm còn thể hiện ở việc nhân viên ngân hàng đoán biết được những nhu cầu, mong đợi của khách hàng để giúp khách hàng thỏa mãn những nhu cầu đó. Ví dụ, khách hàng ngồi chờ lâu có thể sẽ có nhu cầu uống nước, hành động mang một cốc nước lọc tới mời khách hàng trong hoàn cảnh này chắc chắn sẽ nhận được nhiều cảm tình của khách hàng. Hoặc đối với khách hàng là những người lớn tuổi thì việc viết phiếu yêu cầu sẽ khó khăn, khi đó nếu được nhân viên ngân hàng hỗ trợ bằng cách viết hộ khách hàng và sau đó để khách hàng kiểm tra lại trước khi ký, thì sẽ nhận được nhiều thiện cảm của khách hàng. 1.3.5. Yếu tố hữu hình Yếu tố hữu hình của ngân hàng thương mại là cơ sở vật chất, trang thiết bị của Chi nhánh, PGD, hình thức bên ngoài của cán bộ, nhân viên. Một ngân hàng có cơ sở vật chất khang trang, đẹp đẽ, sạch sẽ, thoáng đãng, công cụ dụng cụ làm việc như các loại máy móc, trang thiết bị công nghệ hiện đại, mới mẻ, hình thức đẹp,... thì khi khách hàng bước vào sẽ cảm thấy thoải mái và cảm nhận mình được phục vụ tốt hơn so với một ngân hàng có cơ sở vật chất cũ kỹ, xấu xí, tồi tàn. Tương tự, nhân viên ngân hàng ăn mặc chỉn chu, lịch sự, đẹp đẽ cũng sẽ làm khách hàng cảm thấy vui vẻ hơn. Đấy là ấn tượng ban đầu của khách hàng về ngân hàng được cảm nhận qua đôi mắt. Đến khi được trải nghiệm, sử dụng những tiện ích do các yếu tố hữu hình đó mang lại, chắc chắn khách hàng sẽ còn hài lòng hơn nữa. Ví dụ, khách hàng sẽ thích ngồi trên một chiếc ghế mới, thoải mái và sạch sẽ hơn là một chiếc ghế cũ, cáu bẩn. Hay một ngân hàng có trang bị máy lấy số thứ tự và có loa thông báo số thứ tự của khách hàng thì cũng sẽ khiến khách hàng yên tâm khi ngồi chờ đến lượt mà không sợ bị ai chen trước. Một ngân hàng trang bị điều hòa mát lạnh cũng sẽ giúp cho khách hàng cảm thấy thoải mái hơn khi ngồi chờ và giao dịch so với nếu phải
  • 36. 28 chờ đợi và làm việc trong một không gian nóng bức. Sự hiện đại của các trang thiết bị công nghệ cũng sẽ giúp cho các giao dịch của khách được xử lý nhanh chóng và chính xác hơn. Nhìn chung, yếu tố hữu hình càng được đầu tư đẹp đẽ, hiện đại, tạo ra tiện ích và mang lại sự thoải mái cho khách hàng thì sẽ càng góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kháchhàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại 1.4.1. Nhân tố khách quan 1.4.1.1. Môitrường kinh tế vĩ mô Khi kinh tế vĩ mô phát triển ổn định, thu nhập và đời sống của người dân ngày càng được nâng cao. Khi đó, nhu cầu của khách hàng nói chung không chỉ là sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông thường mà phải là sử dụng sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của họ. Đối với khách hàng của ngân hàng cũng vậy. Khi mức sống của khách hàng cao hơn thì họ cũng sẽ có yêu cầu cao hơn về chất lượng của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Nếu như khi đời sống còn nhiều khó khăn, khách hàng sẽ chịu khó đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm để tích lũy, để vay tiền, để sử dụng dịch vụ thanh toán qua Séc, qua Ủy nhiệm chi,... và lúc đó với họ chỉ như vậy là đủ. Tuy nhiên, khi đời sống được nâng cao, họ có nhu cầu được ngân hàng phục vụ tốt hơn, thay vì họ phải đến ngân hàng để giao dịch thì giờ họ muốn nhân viên ngân hàng tới chỗ của họ để nhận tiền tiết kiệm, để thực hiện hợp đồng cho vay, muốn ngồi nhà để thực hiện các giao dịch thanh toán online,... mà không phải mất công đến ngân hàng. Khi đó, ngân hàng buộc phải nâng cao chất lượng dịch vụ của mình để thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng. 1.4.1.2. Môitrường pháp lý Môi trường pháp lý có ảnh hưởng và trực tiếp tới chất lượng dịch vụ khách hàng. Tại hầu hết các quốc gia, hệ thống pháp luật về hệ thống ngân hàng đều có những điều khoản nhằm bảo vệ khách hàng là những người gửi tiền, người sử
  • 37. 29 dụng các dịch vụ ngân hàng. Ví dụ quy định về việc các ngân hàng phải xây dựng tổng đài hỗ trợ 24/7, quy định về thời hạn để các ngân hàng giải quyết, xử lý các khiếu nại của khách hàng,... Những quy định này không chỉ nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng, mà còn buộc các ngân hàng phải tuân thủ, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ của các ngân hàng. 1.4.1.3. Môitrường cạnh tranh Môi trường cạnh tranh có tác động lớn tới chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng. Nếu như trong môi trường cạnh tranh ít, cung nhỏ hơn cầu, các khách hàng có ít ngân hàng để lựa chọn thì các ngân hàng sẽ chưa quan tâm nhiều tới chất lượng dịch vụ khách hàng, và các khách hàng cũng chưa có ý niệm, mong muốn được ngân hàng phục vụ tốt hơn. Tuy nhiên, trong môi trường cạnh tranh gay gắt, nhiều ngân hàng cùng tham gia và hoạt động theo cơ chế thị trường, khi đó khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn về ngân hàng và đương nhiên họ sẽ lựa chọn những ngân hàng có chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng và chất lượng dịch vụ khách hàng tốt. Trong bối cảnh đó, để có thể thu hút và giữ chân được khách hàng, các ngân hàng buộc phải nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của mình để thỏa mãn tối đa các nhu cầu của Thượng đế. Ngân hàng nào không chú trọng đến khâu dịch vụ khách hàng thì chắc chắn sẽ bị khách hàng quay lưng và bị các đối thủ cạnh tranh bỏ rơi. 1.4.1.4. Môitrường văn hóa - xã hội Môi trường văn hóa - xã hội có tác động tới tâm lý và hành vi của khách hàng, do đó cũng sẽ tác động tới chất lượng dịch vụ khách hàng. Một xã hội bất ổn, xảy ra nhiều trộm cắp, lừa đảo sẽ khiến người dân nói chung và khách hàng của ngân hàng nói riêng cẩn thận hơn. Khi đó, dịch vụ khách hàng của ngân hàng phải đảm bảo được tính bảo mật, an toàn cho khách hàng. Ví dụ, trong trường hợp này khách hàng sẽ muốn tự mình đến ngân hàng để giao dịch hơn là để nhân viên ngân hàng đến nhà, và khi đến ngân hàng thì khách hàng cũng sẽ mong muốn an ninh tại ngân hàng được đảm bảo nhất có thể, như phải có nhiều bảo vệ, nhiều camera an ninh, khách hàng cũng sẽ muốn các cơ chế bảo vệ trong
  • 38. 30 các giao dịch online được thiết lập mạnh mẽ hơn,... Ngược lại, trong môi trường xã hội an toàn, thân thiện, thì khách hàng sẽ muốn được nhân viên ngân hàng phục vụ tận tình ngay tại nhà, tại trụ sở công ty khách hàng, họ cũng sẽ có nhu cầu về tiện ích cao hơn và nhu cầu về bảo mật thông tin ít hơn. 1.4.2. Nhân tố chủ quan 1.4.2.1. Chiến lược pháttriển của ngân hàng Kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ phải là một phần của chiến lược phát triển của ngân hàng. Nếu chiến lược phát triển của ngân hàng tập trung vào khách hàng bán buôn, không tập trung bán lẻ thì số lượng khách hàng của ngân hàng cũng sẽ không lớn. Khi đó đương nhiên dịch vụ khách hàng của ngân hàng cũng sẽ không được chú trọng nhiều. Ngược lại, nếu ngân hàng xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ thì số lượng khách hàng của ngân hàng chắc chắn sẽ tăng lên nhanh chóng trong tương lai. Khi đó, chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng cần phải được nâng cao để có thể phục vụ tốt nhất các nhu cầu của khách hàng, giúp thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Hay chiến lược của ngân hàng trong những năm tới sẽ tập trung phát triển mảng dịch vụ ngân hàng, thì dịch vụ khách hàng của ngân hàng cũng sẽ hướng trọng tâm vào các khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như dịch vụ thẻ, dịch vụ thanh toán, dịch vụ kiều hối,..., trong khi các khách hàng mảng huy động và tín dụng sẽ không được quan tâm nhiều như vậy. 1.4.2.2. Chấtlượng nguồn nhânlực Dịch vụ khách hàng được thực hiện bởi tất cả các nhân viên của ngân hàng, do vậy chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng có ảnh hưởng lớn tới chất lượng dịch vụ khách hàng. Nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn cao thì sẽ xử lý nhanh chóng, chính xác các giao dịch của khách hàng, đồng thời cũng sẽ đưa ra những tư vấn hợp lý, những câu trả lời đúng đắn cho các câu hỏi, thắc mắc của khách hàng. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Ngoài ra, nhân viên ngân hàng có kỹ năng giao
  • 39. 31 tiếp tốt, thân thiện, nhiệt tình và tận tâm với khách hàng cũng sẽ khiến khách hàng cảm thấy được tôn trọng và thoải mái khi giao dịch với ngân hàng. 1.4.2.3. Tiềm lực tài chính của ngân hàng Muốn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng thì chắc chắn ngân hàng phải có tiềm lực tài chính vững mạnh. Tiềm lực tài chính lớn sẽ giúp ngân hàng có thể đầu tư nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên của mình, đầu tư phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện đại giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, tăng mức độ kết nối giữa ngân hàng với khách hàng. Đồng thời, tiềm lực tài chính lớn cũng sẽ cho phép ngân hàng thực hiện các chương trình tặng quà, mở thưởng để thu hút khách hàng mới và tri ân khách hàng cũ. 1.4.2.4. Trình độkhoa học - công nghệcủa ngân hàng Ngày nay, sự phát triển của khoa học - công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi để các ngân hàng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của mình. Ngân hàng nào có trình độ khoa học - công nghệ cao thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng đó cũng sẽ thuận lợi hơn. Ngược lại, ngân hàng có trình độ khoa học - công nghệ thấp thì quá trình nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Với các ngân hàng hoạt động theo mô hình ngân hàng bán lẻ, số lượng khách hàng vô cùng lớn với rất nhiều nhu cầu khác nhau. Do vậy, nếu chỉ sử dụng nguồn nhân lực để phục vụ tốt nhất nhu cầu của tất cả các khách hàng là điều khả thi, ngân hàng cần phải có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin giúp ngân hàng quản lý hồ sơ khách hàng một cách tự động, công nghệ thông tin cũng sẽ trợ giúp các nhân viên trong việc chăm sóc khách hàng như gửi tin nhắn, email tự động, phát triển các ứng dụng kết nối ngân hàng với khách hàng để một nhân viên có thể chăm sóc nhiều khách hàng cùng một lúc, công nghệ thông tin cũng sẽ giúp xử lý nhanh chóng, chính xác một khối lượng lớn các giao dịch của khách hàng trong thời gian ngắn,...
  • 40. 32 1.5. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại một số ngân hàng thương mại và bài học rút ra 1.5.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bán lẻ tại một số ngân hàng thương mại 1.5.1.1. Kinh nghiệm của Vietcombank Vietcombank trước đây là ngân hàng thương mại Nhà nước sở hữu 100% vốn và là ngân hàng tiên phong cổ phần hóa từ năm 2008. Sau cổ phần hóa, Vietcombank liên tục tăng trưởng và bứt phá mạnh mẽ, trở thành ngân hàng đứng đầu hệ thống về lợi nhuận. Để đạt được kết quả này, hoạt động dịch vụ khách hàng của Vietcombank đã có những đóng góp không hề nhỏ. Vietcombank đã rất chú trọng đầu tư thay đổi diện mạo, hướng tới hình ảnh một ngân hàng hiện đại, năng động. Điều này được thể hiện ở trang phục của cán bộ, nhân viên, phong cách thiết kế ở các Chi nhánh, PGD của ngân hàng. Khi khách hàng bước vào Chi nhánh, PGD của Vietcombank đều có thể cảm nhận được một không gian làm việc hiện đại, chuyên nghiệp, sạch sẽ và đẹp mắt. Điều này sẽ khiến khách hàng cảm thấy thích thú và hài lòng, vui vẻ khi đến giao dịch, và do vậy, họ sẽ không ngại để đến đây lần thứ 2, thứ 3,... Vietcombank cũng rất chú trọng tới chất lượng nguồn nhân lực. Có thể nói, Vietcombank là một trong những ngân hàng có chất lượng nguồn nhân lượng hàng đầu hệ thống. Với nguồn nhân lực chất lượng cao như vậy, các cán bộ, nhân viên của Vietcombank luôn xử lý những giao dịch, yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác, đem lại sự tin tưởng cho khách hàng. 1.5.1.2. Kinh nghiệm của Techcombank Techcombank là một ngân hàng thương mại tư nhân, trong những năm gần đây đã có sự tăng trưởng vượt bậc, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Số lượng khách hàng của Techcombank liên tục tăng, cho thấy dịch vụ khách hàng của Techcombank đã rất hiệu quả. Dịch vụ khách hàng của Techcombank cũng chú trọng tới việc xây dựng hình ảnh ngân hàng hiện đại, năng động. Cán bộ, nhân viên của Techcombank
  • 41. 33 luôn phải mặc đồng phục chỉn chu, gọn gàng, phong cách làm việc phải chuyên nghiệp. Các Chi nhánh, PGD của Techcombank được trang bị nội thất hiện đại, sử dụng các thiết bị công nghệ hỗ trợ như máy lấy số thứ tự, không gian làm việc được bố trí khoa học với đầy đủ các dịch vụ, trong đó có những dịch vụ khá mới ở Việt Nam như tư vấn tài chính cá nhân. Khách hàng khi bước vào Chi nhánh, PGD của Techcombank có thể cảm nhận được không khí làm việc vô cùng khẩn trương, chuyên nghiệp để có thể nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu của một lượng lớn khách hàng. Tất cả những điều đó không những tạo cho khách hàng sự yên tâm, tin tưởng, mà còn làm khách hàng hài lòng vì những yêu cầu của mình được giải quyết nhanh chóng. Techcombank cũng rất chú trọng phát triển hệ thống khoa học công nghệ nhằm mang lại cho khách hàng những trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ tối ưu nhất trên nền tảng công nghệ hiện đại. Từ đầu năm 2015, Techcombank đã bắt đầu triển khai chương trình “Tái cấu trúc và di chuyển cơ sở dữ liệu sang Trung tâm xử lý dữ liệu mới theo tiêu chuẩn quốc tế”. Sau khi chương trình hoàn thành, hệ thống công nghệ của Techcombank đã có một Trung tâm xử lý dữ liệu mới hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế Tier 3, theo đó Trung tâm xử lý dữ liệu mới sẽ có năng lực cao hơn: tăng khả năng xử lý giao dịch, tăng chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và xử lý các giao dịch kết nối liên thông dịch vụ với các Tổ chức trung gian/các Ngân hàng bạn… Nhờ ðó, lýợng khách hàng cũng nhý số lýợng và giá trị giao dịch của Techcombank, ðặc biệt là trong các dịch vụ nhý ngân hàng ðiện tử, thanh toán online,... ngày càng tãng. 1.5.1.3. Kinh nghiệm của SCB SCB là một ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân, có quy mô trung bình trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Dịch vụ khách hàng của SCB tập trung vào khâu chăm sóc khách hàng. Có thể nói, SCB là một trong những ngân hàng có khâu chăm sóc khách hàng tốt nhất hệ thống, đặc biệt trong việc bảo mật an toàn cho khách hàng. Bất kể ngày nghỉ hay nửa đêm, nếu như số tiền gửi trong tài khoản của khách hàng có biến động một số tiền lớn (ví dụ giao dịch rút tiền,
  • 42. 34 chuyển tiền sang ngân hàng khác,...), nhân viên chăm sóc khách hàng của SCB cũng sẽ gọi điện cho khách hàng để xác nhận về giao dịch đó. Việc làm này giúp cho khách hàng của SCB vô cùng yên tâm độ an toàn của số tiền gửi trong tài khoản của mình. Nhờ đó, SCB đã có được một lượng khách hàng trung thành lớn, và hầu hết các khách hàng gửi tiền mới đều sẽ tiếp tục gửi tiền ở SCB. 1.5.2. Bài học rút ra cho ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế- chi nhánh Mỹ Đình Qua kinh nghiệm của các ngân hàng Vietcombank. Techcombak, SCB, có thể rút ra một số bài học cho VIB trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng như sau: - Xây dựng hình ảnh ngân hàng hiện đại, năng động với phong cách làm việc chuyên nghiệp sẽ gây được ấn tượng tốt đẹp đầu tiên cho khách hàng. - Phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện đại để mang lại những trải nghiệm thoải mái và nhiều tiện ích cho khách hàng trong quá trình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. - Nguồn nhân lực có chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tạo sự tin tưởng của khách hàng trong quá trình giao dịch. - Khâu chăm sóc khách hàng, đặc biệt việc bảo đảm sự an toàn tài chính cho khách hàng 24/7 sẽ khiến khách hàng hoàn toàn hài lòng, yên tâm và tin tưởng để tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.