SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
E-MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ
ĐÀO TẠO AN NINH MẠNG ATHENA
NGUYỄN TRỌNG HIẾU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2014
Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ
VẤN VÀ ĐÀO TẠO AN NINH MẠNG ATHENA” do NGUYỄN TRỌNG HIẾU,
sinh viên khoá 36, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, chuyên ngành THƯƠNG MẠI,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày____tháng_____năm_____
CN.LÊ VĂN MẾN
_________________________
Ngày_____tháng_____năm_____
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư kí hội đồng chấm báo cáo
__________________________ _______________________
Ngày_____tháng_____năm_____ Ngày_____tháng_____năm_____
LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn đầu tiên cho tôi được phép gửi đến Cha Mẹ của mình: Con xin bày
tỏ lòng biết ơn yêu thương sâu sắc đến Cha Mẹ, người đã sinh thành, nuôi dưỡng con
và luôn dõi theo những bước chân con đi cho đến ngày hôm nay! Con xin cảm ơn Cha
Mẹ!
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quí Thầy Cô trường Đại Học
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Kinh Tế, những người đã
tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt khóa luận, tạo cơ hội để tôi có thể tiếp cận
với một môi trường thực tế thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa này.
Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn Mến-Người đã rất tận tâm hướng
dẫn, chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi từ lúc thực tập đến khi hoàn thành thật tốt luận văn.
Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy cùng các Thầy Cô trong khoa.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena, đặc biệt là chị
Nguyễn Khánh Minh Trưởng Phòng Marketing, đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo và tạo
điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi thực tập để hoàn thành đề tài này.
Xin cám ơn đến tất cả bạn bè đã cùng tôi học tập trau dồi những kiến thức trên
giảng đường. Những người bạn đã cùng tôi chia sẽ những niềm vui, nỗi buồn của một
thời sinh viên.
Tất cả mọi người đã giúp tôi viết nên những trang nhật kí của một thời sinh
viên.Tôi luôn ghi nhớ với lòng thành kính và biết ơn vô hạn.Cuối cùng tôi xin chúc
Quý Thầy Cô và các bạn lời chúc sức khỏe và làm việc tốt; kính chúc các Anh, Chị
đang công tác và làm việc tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư
Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena luôn gặt hái được nhiều thành công!
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Trọng Hiếu
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN TRỌNG HIẾU .Tháng 07 năm 2014."Một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động E-Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành
Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena”.
NGUYỄN TRỌNG HIẾU .July 2014. “A number of solutions in order to
improve operations at E-Marketing Company Limited A Member Consulting
and Network Security Training Athena.”
Tại Việt Nam, số người sử dụng Internet đã lên đến hơn 30 triệu, chiếm
36% dân số quốc gia năm 2013. Đó là những con số ấn tượng, cho thấy cơ hội kinh
doanh cũng như giá trị tiềm năng mà các giải pháp, sản phẩm và dịch vụ liên quan đến
công nghệ thông tin hay ứng dụng phương tiện điện tử mang lại. Đây cũng là cơ hội
hiếm có để các nhà làm chiến lược marketing , thương hiệu sản phẩm giảm chi phí đầu
tư mà vẫn mang lại hiệu quả cao như mong đợi.
Trải qua nhiều năm song song với sự phát triển kinh tế trong nước,
marketing đã trở thành một ngành “hot”đang nhận được nhiều sự quan tâm của hầu hết
các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Marketing không chỉ được coi là chiến lược
quan trọng của từng doanh nghiệp mà còn là công cụ không thể thiếu, là chiếc “chìa
khóa vàng” trong hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong
môi trường kinh doanh khốc liệt như ngày nay.
Nắm bắt được xu thế trên em đã tiến hành nghiên cứu đề tài Một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena với mục đích
giúp hiểu được quy trình, cách thức thực hiện một hoạt động E-Marketing tại một
doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động E-
marketing tại doanh nghiệp này.
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .........................................................................................................x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề .......................................................................................................................1
1.2.Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................2
1.2.1.Mục tiêu chung ........................................................................................................2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................2
1.3.Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2
1.3.1.Không gian:..............................................................................................................2
1.3.2 Thời gian: .................................................................................................................2
1.4.Cấu trúc khóa luận: ........................................................................................................2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ..................................................................................................4
2.1.Tổng quan về E-marketing............................................................................................4
2.1.1.Tầm quan trọng của E-marketing..........................................................................4
2.1.2.Tổng quan E-marketing trên thế giới....................................................................6
2.1.3.Tổng quan về E-marketing tại Việt Nam. ............................................................7
2.2.Tổng quan về công ty ....................................................................................................9
2.2.1.Giới thiệu về công ty...............................................................................................9
2.2.2.Lịch sử hình thành và phát triển:........................................................................ 10
2.2.3.Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của trung tâm: .............................. 12
2.2.4.Cơ cấu tổ chức của công ty:................................................................................ 14
2.2.5.Thị trường mục tiêu của trung tâm..................................................................... 15
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 17
3.1.Cơ sở lý luận................................................................................................................ 17
3.1.1.Tổng quan về marketing...................................................................................... 17
3.1.2.Khái niệm E-marketing ....................................................................................... 17
3.1.3.Các công cụ e-marketing..................................................................................... 18
vi
3.1.3.1.Website ........................................................................................................... 18
3.1.3.2.Công cụ tiềm kiếm ........................................................................................ 19
3.1.3.3.Online PR ....................................................................................................... 21
3.1.3.4.Quảng cáo trực tuyến:................................................................................... 22
3.1.3.5.Email Marketing............................................................................................ 23
3.1.3.6.Viral marketing.............................................................................................. 25
3.1.3.7.Truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing) ............................. 26
3.2.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 29
3.2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu:............................................................................ 29
3.2.2.Phương pháp phân tích dữ liệu:.......................................................................... 29
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 30
4.1.Phân tích chiến lược E-marketing tại trung tâm Athena........................................ 30
4.1.1.Doanh thu và lợi nhuận đạt được ....................................................................... 30
4.1.2.Chiến lược sản phẩm............................................................................................ 31
4.1.3.Chiến lược định giá.............................................................................................. 36
4.1.4.Chiến lược phân phối........................................................................................... 38
4.1.5.Chiến lược xúc tiến.............................................................................................. 38
4.2.Thực trạng hoạt động E-marketing tại trung tâm athena ....................................... 41
4.2.1.Quy trình E-Marketing tại Trung tâm Athena .................................................. 41
4.2.2.Các hình thức marketing trực tuyến của trung tâm:......................................... 44
4.2.3.Nhận xét các hình thức E-Marketing tại Trung tâm Athena........................... 56
4.3.Phân tích ma trận SWOT các nhân tố ảnh hưởng hoạt động E-marketing của
trung tâm............................................................................................................................. 60
4.4.Đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động E-Marketing................................ 62
4.4.1.Định hướng phát triển trong năm 2015 ............................................................. 62
4.4.2.Giải pháp hoàn thiện hoạt động E-marketing tại trung tâm Athena .............. 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 67
5.1.Kết luận. ....................................................................................................................... 67
5.2.Kiến nghị...................................................................................................................... 68
5.2.1.Đối với công ty ..................................................................................................... 68
5.2.2.Đối với nhà nước.................................................................................................. 68
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
E-Marketing Marketing điện tử
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
TMĐT Thương mại điện tử
B2C Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cá nhân
(Business to Consumer)
CNTT Công nghệ thông tin
IAB Kích thước tiêu chuẩn của banner quảng cáo trực tuyến
E-Commerce Thương mại điện tử (Electronic commerce)
E-business Kinh doanh điện tử (Electronic business)
HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản bằng thẻ (Hypertext Markup
Language)
SMTP Giao thức truyền tải thư tín đơn giản (Simple Mail Transfer
Protocol)
ĐVT Đơn vị tính
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena ( 2011 – 2013)…....30
Bảng 4.2. Số lượng khóa học của trung tâm qua các năm……………..……………..34
Bảng 4.3. Danh mục các khóa học chủ lực của trung tâm………………………........35
Bảng 4.4. Danh mục các khóa học đào tạo phụ khác của trung tâm………………….35
Bảng 4.5. Mức học phí so sánh giữa các trung tâm…………………………………...37
Bảng 4.6. 10 trang mạng xã hội đứng đầu về số lượng truy cập tại Việt Nam………47
Bảng 4.7. Mô hình SWOT của trung tâm……………………………………………..60
Bảng 4.8. Các kết hợp mô hình SWOT……………………………………………….61
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1. Doanh số TMĐT B2C của Hoa kỳ năm 2013 6
Biểu đồ 2.2. Thị Phần giá trị giao dịch TMĐT của Nhật Bản theo lĩnh vực kinh doanh7
Biểu đồ 2.3. Tần suất truy cập của người sử dụng internet tại Việt Nam 8
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm..……………………………...14
Biểu đồ 2.4. Doanh thu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2011-2013……...16
Hình 3.1: Search Engine Optimization (SEO)……………………………………......20
Hình 3.2: Pay Per Click – Trả tiền theo Click………………………………………..20
Hình 3.3: Mạng xã hội Facebook……………………………………………………..28
Hình 3.4: Mạng xã hội Zingme……………………………………………………….28
Biểu đồ 4.1. Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2011-2013……..........30
Hình 4.1. Một số Voucher của Athena……………………………………………......37
Hình 4.2. Các kênh phân phối của Athena……………………………………………38
Hình 4.3. Quy trình E-Marketing tại trung tâm Athena………………………………41
Hình 4.4. Hình ảnh công cụ tìm kiếm mail Atomic Email Hunter……………………43
Hình 4.5. Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của khách hàng……..44
Hình 4.6. Hình ảnh sản phẩm của Athena trên muaban.com…………………………45
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ khách hàng biết đến trung tâm qua các kênh……………….……..46
Hình 4.7. Giao diện fanpage Facebook Trung tâm Athena…………………….…….48
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ khách hàng biết đến trung tâm Athena qua các kênh……….…….49
Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ khách hàng nhận được email từ trung tâm Athena………….……50
Hình 4.8. Hình ảnh phần mềm Email Verifier………………………………………50
Hình 4.9. Hình ảnh phần mềm Smart Serial Mail……………………………………51
Hình 4.10. Hình ảnh thứ hạng với từ khóa” quản trị mạng” của Trung tâm
Athena………………………………………………………………………….…….52
Hình 4.11. Hình ảnh website của trung tâm Athena…………………………………54
Hình 4.12. Hình ảnh diễn đàn của trung tâm Athena………………………………..54
Hình 4.13. Hình ảnh một khóa học của Athena trên Nhommua.com…..……………55
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 Số lượng người sử dụng mạng xã hội trên thế giới
PHỤ LỤC 2 Tỷ lệ website cung cấp dịch vụ TMĐT có chức năng thanh toán trực
tuyến
PHỤ LỤC 3 Những hoạt động của trung tâm và phiếu khảo sát
xi
1
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sự ra đời và phát triển của internet ngày nay dẫn đến việc phát triển một hình
thức marketing mới là E-Marketing. Với những lợi ích mà nó mang lại hơn hẳn so với
các công cụ marketing truyền thống. Thứ nhất nó rút ngắn khoảng cách giữa người
mua và người bán. Các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần
biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những
khâu trung gian truyền thống. Thứ hai nó giúp các công ty tiếp thị toàn cầu. Internet là
một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường
khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các phương tiện marketing thông thường khác
hầu như không thể. Thứ ba giảm thời gian tiếp xúc giữa các bên với nhau. Thời gian
không còn là một yếu tố quan trọng. Những người làm marketing trực tuyến có thể
truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng 24/7. Thứ tư chi phí bỏ ra
thấp hơn. Chỉ với 1/10 chi phí thông thường, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu
quả gấp đôi.
Đồng thời nhận thấy được xu hướng của E-Marketing đang bùng nổ và ngày
càng phát triển ở nước ta .Cũng như xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới hiện nay.
Tính ưu việt của nó là mang lại không chỉ cho các công ty mà còn lợi ích chung cho
toàn xã hội, thúc đẩy giúp xã hội ngày càng phát triền .Việc nghiên cứu và nâng cao
năng lực E- Marketing của các doanh nghiệp là hết sức cần thiết khi tham gia vào thị
trường vừa mới mẻ vừa đầy chông gai khó khăn này đòi hỏi các doanh nghiệp nước ta
phải có chiến lược E-Marketing hiệu quả và đúng hướng. Đó cũng chính là lí do tôi
quyết định thực hiện đề tài: “ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động E-
2
Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo
An Ninh Mạng Athena”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêuchung
Khóa luận tập trung nghiên cứu về thực trạng ứng dụng hoạt động E-Marketing
tại trung tâm Athena từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoạt thiện hoạt động E-
Marketing tại công ty, đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại và tầm nhìn trong tương lai.
Đồng thời giúp hiểu được quy trình, cách thức thực hiện một hoạt động E-Marketing
tại một doanh nghiệp cụ thể.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình chung hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena.
- Phân tích thực trạng hoạt động E-Marketing tại trung tâm.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu về các hoạt động E-Marketing tại Trung tâm
Athena.
- Phân tích chiến lược marketing đang thực hiện tại trung tâm.
- Đưa ra được một vài đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại
Trung tâm Athena.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian:
Khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH MTV tư vấn và đào tạo an ninh
mạng Athena.
Địa chỉ: Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quấn Tp Hồ Chí Minh.
Số 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1 Tp Hồ Chí Minh.
1.3.2 Thời gian:
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/04/2014 đến hết ngày 01/06/2014.
- Số liệu nghiên cứu thu thập trong 3 năm 2011, 2012 và 2013.
1.4. Cấu trúc khóa luận:
Luận văn được chia làm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Khái quát lý do chọn đề tài, nghiên cứu trong phạm vi giới hạn về không gian
và thời gian cùng với cấu trúc tổng quát luận văn.
3
Chương 2: Tổng quan
Nêu lên phần tổng quan về công ty nghiên cứu bao gồm việc giới thiệu khái
quát về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức nhân sự, thị trường
chủ yếu, các giá trị văn hóa và mục tiêu phát triển của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Đưa ra các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu: các lý thuyết về E-
Marketing và các phương pháp sẽ được áp dụng để nghiên cứu thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày chiến lược marketing và thực trạng hoạt động E-Marketing tại công
ty. Từ đó nêu lên những nhận xét và đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động E-
Marketing của công ty cho giai đoạn sắp tới.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này trình bày những kết quả chính mà khóa luận đã đạt được trong quá
trình thực hiện cũng như nêu lên những mặt mạnh và những điểm còn hạn chế của
khóa luận. Trên cơ sở kết quả đạt được sẽ đề ra các kiến nghị có liên quan.
4
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về E-marketing
2.1.1 Tầm quan trọng của E-marketing
Ứng dụng Internat trong hoạt động marketing sẽ giúp cho các doanh nghiệp có được
các thông tin về thị trường và các đối tác nhanh nhất và rẻ nhất, nhằm xây dựng được
chiến lược marketing tối ưu, khai thác mọi cơ hội thị trường trong nước, khu vực và
quốc tế. Marketing online sẽ giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa người mua và
người bán dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết là làm cho khách hàng
hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc quảng cáo và marketing
sản phẩm, cung cấp dữ liệu cho quá trình thu thập thông tin khách hàng. Trong quá
trình này khách hàng có được thông tin về các doanh nghiệp và sản phẩm, bản thân
doanh nghiệp cũng tìm hiểu được nhiều hơn về thị trường, tiếp cận khách hàng tốt
hơn. E-marketing kể từ khi xuất hiện đã được các nhà tiếp thị ứng dụng một cách
nhanh chóng. Nguyên nhân chính là do e-marketing có nhiều đặc trưng khác biệt so
với marketing truyền thống nên đem lại hiệu quả trong hoạt động tiếp thị, quảng bá
thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ. E-marketing có một số đặc trưng cơ bản sau:
 Không giới hạn về không gian
Trong môi trường Internet, mọi khó khăn về khoảng cách địa lý đã được xóa bỏ hoàn
toàn. Điều này cho phép doanh nghiệp khai thác triệt để thị trường toàn cầu. Nhờ hoạt
động tiếp thị trực tuyến mà doanh nghiệp hoàn toàn có thể quảng bá thương hiệu, sản
phẩm, dịch vụ của mình đến với tập khách hàng mục tiêu trên toàn thế giới với chi phí
thấp và thời gian nhanh nhất. Khách hàng của họ có thể là những người đến từ Mỹ,
Pháp, Nhật Bản, Anh … Đặc trưng này bên cạnh việc đem lại cho doanh nghiệp rất
5
nhiều lợi ích thì cũng chứa đựng những thách thức đối với doanh nghiệp. Khi khoảng
cách được xóa bỏ đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ tham gia vào môi trường kinh
doanh toàn cầu. Khi đó, môi trường cạnh trạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt.
Chính điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được chiến lược kinh doanh,
marketing rõ ràng và linh hoạt.
 Không giới hạn về thời gian
E-marketing có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt để
thời gian 24 giờ trong một ngày, 7 ngày trong một tuần, 365 ngày trong một năm, hoàn
toàn không có khái niệm thời gian chết. Doanh nghiệp có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ
khách hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; tiến hành nghiên cứu thị trường bất cứ khi
nào; gửi email quảng cáo …
 Tính tương tác cao
Tính tương tác của mạng Internet được thể hiện rất rõ ràng. Chúng cho phép
trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng như tạo ra mối quan
hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hoạt động marketing trực tuyến cung
cấp thông tin theo yêu cầu của người sử dụng và cho phép người sử dụng xem các
thông tin.
 Khả năng hướng đối tượng thích hợp
Hoạt động marketing trực tuyến có rất nhiều khả năng để nhắm vào đối tượng phù
hợp. Doanh nghiệp có thể nhắm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý,
cũng như doanh nghiệp có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho hoạt động tiếp
thị trực tiếp. Doanh nghiệp cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người
tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp.
 Đa dạng hóa sản phẩm
Ngày nay việc mua sắm đã trở lên dễ dàng hơn nhiều, chỉ cần ở nhà, ngồi trước
máy vi tính có kết nối Internet là khách hàng có thể thực hiện việc mua sắm như tại
các cửa hàng thật. Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trên các cửa hàng ảo này ngày
một phong phú và đa dạng nên thu hút được sự quan tâm từ phía người tiêu dùng.
6
2.1.2 Tổng quan E-marketing trên thế giới
Hoạt động e-marketing đang thay đổi một cách nhanh chóng và đóng một vai
trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên thế giới. Nhiều
kênh tiếp thị mới ngày càng thể hiện được hiệu quả về mặt chất lượng cũng như tính
kinh tế. Cụ thể năm 2013, Bộ thương mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến
khoảng 264 tỷ USD tăng trưởng 17% so với năm 2012 (222,5 tỷ USD). Số này gần
giống với số liệu eMarketer (Công ty nghiên cứu thị trường của Hoa Kỳ) công bố vào
tháng 9 năm 2013, với doanh số TMĐT B2C ước đạt khoảng 262,3 tỷ USD tăng
16,3% so với năm 2012.
Biểu đồ 2.1. Doanh số TMĐT B2C của Hoa kỳ năm 2013
Nguồn: www.eMarketer.com
Tại Nhật Bản theo số liệu cung cấp của Cục Chính sách Thương mại và Thông tin –
Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI) năm 2013, doanh thu
TMĐT ở nhật bản tăng đều khoảng 17% từ năm 2005 đến năm 2012 và dự tính tăng
khoảng 10% trong 5 năm tới. Tổng giá trị giao dịch TMĐT B2C tại Nhật Bản năm
2012 tăng lên 9,5 nghìn tỷ yên (tương đương 92,3 tỷ USD, tăng khoảng 12,5% so với
năm 2011). Về thị phần TMĐT theo lĩnh vực kinh doanh, mọi lĩnh vực đều gia tăng thị
phần trong đó đứng đầu vẫn là lĩnh vực bán lẻ chiếm 53% thị phần và tiếp đó là lĩnh
vực công nghệ thông tin và truyền thông chiếm 24%.
7
Biểu đồ 2.2. Thị Phần giá trị giao dịch TMĐT của Nhật Bản theo lĩnh vực kinh
doanh
Nguồn: Khảo sát của Chính sách Thương mại và Thông tin – Bộ Kinh tế, Thương mại
và Công nghiệp Nhật Bản
Cũng theo eMarketer năm 2013 tại Ấn Độ đất nước có số dân đông thứ 2 thế giới này
vẫn đang có sự tăng trưởng trong các giao dịch TMĐT với mức tăng 34,6%, doanh số
bán lẻ TMĐT đạt 16,32 tỷ USD. Emarketer cũng cho biết trung bình mỗi người dân
Ấn Độ bỏ ra 665USD để mua sắm trực tuyến với tỷ lệ dân số sử dụng Internet là
23,5%. Tương tự, tại Úc thị trường TMĐT đang trở nên nên sôi động. Theo dự báo của
eMarketer đến năm 2016 doanh số bán lẻ TMĐT sẽ đạt 31,24 tỷ USD. Năm 2013,
doanh số ước đạt 26,77 tỷ USD tăng 1,51 tỷ USD so với năm 2012, tốc độ tăng trưởng
khoảng 6%. Như vậy có thể thấy hoạt động E-marketing ngày càng đóng một vai trò
quan trọng trong nền kinh tế của một số nước phát triển đồng thời đóng góp một phần
không nhỏ trong sự tăng trưởng của các quốc gia bên cạnh sự phát triển không ngừng
của internet.
2.1.3 Tổng quan về E-marketing tại Việt Nam
Tại Việt Nam, marketing online đang dần phát triển. Nhiều hình thức marketing
online đã ra đời, giúp các doanh nghiệp tăng nhanh doanh số cũng như sức ảnh hưởng
thương hiệu chỉ trong một thời gian ngắn. Tiếp thị, quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam
chưa phát triển tương xứng với thị trường Internet rộng lớn với hơn 20 triệu người sử
dụng, tức 20 triệu khách hàng tiềm năng. Theo khảo sát của Cục TMĐT và CNTT,
trong 781 người có sử dụng internet có đến 702 người chiếm 92% cho biết tần suất sử
dụng internet được thực hiện thường xuyên hầu hết các ngày trong tuần.
8
Biểu đồ 2.3. Tần suất truy cập của người sử dụng internet tại Việt Nam
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Bên cạnh đó quảng cáo chủ yếu hiện nay vẫn là dạng banner/pop-ups hay mua từ khóa
của công cụ tìm kiếm, nhưng còn rất nghèo nàn, đơn điệu về hình thức, cũng như thiếu
chuẩn hóa (ví dụ chuẩn Display Impressions năm 2003 hay Digital Video Impressions
năm 2006 như của IAB, Mỹ). Những hình thức tiếp thị, quảng cáo trực tuyến khác còn
sơ khai và chưa thực sự được sử dụng rộng rãi trong giới làm tiếp thị tại Việt Nam.
Theo ông Aaron Cross, Giám đốc điều hành Công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen
Vietnam, do tính chất phân nhánh mạnh mẽ của Internet, các nhà làm tiếp thị dễ bị rơi
vào cảnh không nhận biết được phân khúc thị trường và khách hàng mục tiêu để quảng
cáo. Chưa kể đa số người sử dụng Internet Việt Nam là giới trẻ (50% dưới 30 tuổi) đã
không hấp dẫn nhiều doanh nghiệp có sản phẩm nhắm vào phân khúc khách hàng lớn
tuổi hơn. Hơn nữa, sự thiếu sẵn sàng và thiếu chuẩn hóa của các công cụ tiếp thị trực
tuyến, công cụ đo lường hiệu quả, công cụ thanh toán trực tuyến và thương mại điện tử
tại Việt Nam cũng khiến cho nhiều nhà làm tiếp thị e dè. Ông Vũ Minh Trí, Tổng giám
đốc Yahoo! Việt Nam, cho biết: “Các cuộc khảo sát của công ty nghiên cứu thị trường
TNS cho thấy, có đến 30% người sử dụng Internet vào các trang web xem banner
quảng cáo, nhưng hiệu quả thực sự thì chưa thống kê được. Tất cả những điều chúng ta
đang nói chỉ là dự đoán theo xu hướng chung của thế giới.” Khá nhiều ý kiến của
những người làm tiếp thị cho rằng, ở Việt Nam tiếp thị, quảng cáo trực tuyến chỉ là
hình thức bổ trợ (compliment) cho tiếp thị, quảng cáo truyền thống. Ông Triệu Tôn
Phong, Giám đốc điều hành Công ty MSV, lại cho rằng: “Chìa khóa của một kế hoạch
tiếp thị thành công là “tích hợp” (integrated). Sự tích hợp đúng đắn và chặt chẽ giữa
9
những phương thức tiếp thị truyền thống với tiếp thị trực tuyến, cũng như giữa những
phương thức tiếp thị trực tuyến với nhau sẽ quyết định sự thành công. Giám đốc tiếp
thị cũng như người bốc thuốc, các vị thuốc thì ai cũng biết, nhưng liều lượng thế nào
cho chữa được bệnh thì mới gọi là thầy thuốc hay!”. Do eo hẹp ngân sách tiếp thị,
quảng cáo vì khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp đang tìm hướng đi mới, có hiệu
quả hơn và chi phí hợp lý. Tiếp thị, quảng cáo trực tuyến chính là lời giải cho bài toán
khó này. Sự quan tâm của doanh nghiệp Việt Nam đối với tiếp thị, quảng cáo trực
tuyến ngày càng tăng. Bên cạnh đó, trước tiềm năng từ internet mang lại và sự hội
nhập và dòng chảy kinh tế toàn cầu, con số doanh nghiệp ứng dụng công cụ internet
vào kinh doanh được dự báo sẽ tiếp tục tăng lên trong những năm tới để phù hợp với
xu hướng chung của thế giới.
2.2. Tổng quan về công ty
2.2.1. Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng hay còn gọi là
Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng Quốc Tế Athena (tên thương hiệu viết tắt
là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA).
- Tên giao dịch nước ngoài: ATHENA ADVICE
TRAINING NETWORK SECURITY
COMPANY LIMITED.
- Giấy phép kinh doanh số 4102025253 củaSở
Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh
(TP HCM) cấp ngày 04 tháng 10 năm 2004.
- Trụ sở chính: 02 Bis đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM.
- Điện thoại: 090 78 79 477 - 094 323 00 99 - (08)38244041
- E-mail : support@athena.edu.vn - tuvan@athena.edu.vn
- Website: http://athena.edu.vn - http://athena.com.vn
Trụ sở và các chi nhánh.
10
- Trụ sở chính:
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena.
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, VN.
Website: www.athena.com.vn
Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041
Hotline: 090 7879 477
- Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh:
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh nạng Athena.
92 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đakao, Quận 1.
Website: www.athena.com.vn
Điện thoại : (84-8) 3910 5878.
- Chi nhánh Nha Trang :
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh nạng Athena – Nha Trang ITT
Số 218 Thống Nhất - Nha Trang - Khánh Hoà.
Website : http://www.nhatrang-itt.vn/
Điện thoại : 058.356 1966 - 058.625 4516 .
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Kể từ khi nước ta phát triển dịch vụ Internet vào năm 1997 thì sự phát triển của
công nghệ thông tin là bước chuyển lớn trong nền kinh tế nước nhà. Công nghệ thông
tin (CNTT) là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối
với nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói riêng.
11
Với sự phát triển không ngừng của Internet thì nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ
thông tin đã trở thành mối quan tâm của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và nhà nước.
Bên cạnh sự phát triển của mạng Internet thì luôn có những rủi ro tiềm ẩn song
song. Nắm bắt được nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin và an ninh mạng
nước nhà, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong
lĩnh vực công nghệ thông tin bao gồm: ông Nguyễn Thế Đông (Cựu giám đốc trung
tâm ứng cứu máy tính Athena), ông Hứa Văn Thế Phúc (Phó giám đốc phát triển
thương mại công ty EIS, một trong những giám đốc trẻ nhất của công ty FPT), ông
Nghiêm Sỹ Thắng (Phó Tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công
nghệ thông tin của ngân hàng), và ông Võ Đỗ Thắng (hiện đang là giám đốc Trung
tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena) đã quy tụ được một đội
ngũ công nghệ thông tin với nhiệm vụ trước hết là ứng cứu máy tính cho các doanh
nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâm chính thức được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 410 202 5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM với tên là Công ty
TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng, bổ nhiệm ông Nguyễn Thế Đông
làm giám đốc.
Từ 2004 – 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm
trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ
thống an ninh mạng, đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các
chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật
web…và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến học.
Năm 2006: Với sự canh tranh và phát triển mạnh từ các trung tâm đào tạo an
ninh mạng khác như VN Pro, Nhất Nghệ… Athena đã mở thêm chi nhánh ở cư xá
Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an
ninh mạng tốt nghiệp từ các trường đại học và học viên công nghệ thông tin uy tín trên
toàn quốc. Trong thời gian này, Athena cũng áp dụng nhiều chính sách ưu đãi nhằm
thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức,
làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm.
Năm 2008: Chịu tác động từ sự canh tranh gay gắt của nhiều trung tâm đào tạo
khác cùng với khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho Athena rơi vào tình cảnh khó
12
khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây
nên sự hoang mang cho toàn bộ hệ thống trung tâm, cộng thêm chi nhánh tại cư xá
Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm lâm vào
khó khăn này đến khó khăn khác.
Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty để thực hiện ước mơ góp phần vào
sự nghiệp tin học hóa đất nước, ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư
lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm với tên Trung tâm đào tạo Quản trị mạng
và An ninh mạng Quốc tế Athena.
Từ 2009 đến nay: Với sự lãnh đạo tài ba và óc chiến lược của ông Võ Đỗ Thắng
Trung tâm Athena đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự hợp tác liên kết của rất nhiều công ty, tổ
chức doanh nghiệp và Nhà nước, trung tâm đã trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn
nhân lực công nghệ thông tin đáng tin cậy, từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào
sự nghiệp tin học hóa nước nhà.
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty
Chức năng
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phổ biến cập nhật kiến thức và
nâng cao kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ thông tin theo các hình thức đào tạo các
khóa học, ngành học thuộc chức năng đào tạo của ngành công nghệ thông tin.
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ hoạt động đào tạo công nghệ thông tin theo các tổ
chức và cá nhân có nhu cầu. Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ công tác đào
tạo nguồn nhân lực cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Nhiệm vụ
Thực hiện tốt các chức năng của mình: đào tạo bồi dưỡng kiến thức công nghệ
thông tin, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin và quản lý doanh
nghiệp mình.
Tổ chức đào tạo và liên kết đào tạo các trình độ (Khi được cơ quan thẩm quyền
cho phép) theo lĩnh vực chuyên ngành.
Tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ về CNTT; tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào thực
13
tiễn; tư vấn, chuyển giao công nghệ và giải pháp trong lĩnh vực đào tạo Công Nghệ
Thông Tin.
Tổ chức biên soạn các giáo trình, tài liệu, tư liệu tham khảo phục vụ cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phổ biến kiến thức về Công Nghệ
Thông Tin.
Thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng Công
Nghệ Thông Tin về quản lý và triển khai các chương trình, dự án Công Nghệ Thông
Tin cho cán bộ công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước các cấp trên địa bàn,
đáp ứng nhu cầu đẩy mạnh ứng dụng Công Nghệ Thông Tin trong quản lý nhà nước
của Thành phố.
Thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo trong lĩnh vực ứng dụng
và phát triển Công Nghệ Thông Tin.
Lĩnh vực hoạt động:
Công ty đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:
- Công tác huấn luyện, quảng bá giảng dạy kiến thức tin học, đặc biệt trong
lĩnh vực mạng máy tính, internet, bảo mật và thương mại điện tử….
- Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là
chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các
tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
- Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển
cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng. Tiến hành các dịch
vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy
tính.
14
2.2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm
Nguồn: Phòng nhân sự Trung tâm Athena
- Phòng hành chính – nhân sự (Kinh doanh).
Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc.
Tránh cho các bộ phận chồng chéo công việc của nhau, giao trách nhiệm công việc.
Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân sự phục vụ hiệu quả nhất, phát
triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty.
- Phòng tài chính – kế toán.
Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính
và hạch tính kế toán.
Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính.
Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng thu nhập, chi
trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty.
Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác
của công ty.
15
- Phòng đào tạo.
Tham mưu cho Giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm
các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo
quy chế của Bộ giáo dục và công ty. Quản lý các khóa học và chương trình học và
danh sách học viên, quản lý học viên.
- Phòng quản lý dự án.
Tổ chức nghiên cứu , quản lý, giám sát dự án nhằm ðảm bảo dự án hoàn thành
đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo chất lượng và các mục tiêu
cụ thể của các dự án .
- Phòng kinh doanh- tiếp thị .
Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
mareketing của công ty.
Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng
tuần, từng quý.
2.2.5. Thị trường mục tiêu của công ty
Khách hàng mục tiêu mà Athena muốn hướng đến là các bạn học sinh, sinh
viên và các cán bộ công nhân viên chức, người đi làm…Ngoài ra các khoá học về Web
và Thương mại điện tử cũng thu hút đông đảo các cá nhân, người đi làm muốn học hỏi
thêm về kinh doanh trực tuyến, tăng lợi nhuận bán hàng…
Khách hàng đến với trung tâm Athena có 2 nhóm:
- Khách hàng cá nhân: Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng,
đại học hoặc đã tốt nghiệp yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến
thức để chuẩn bị cho nghề nghiệp sau này. Không cần phải là người giỏi về công nghệ
thông tin, khi đến tham gia đăng kí học trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo
từng mức độ của học viên.
Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của
trung tâm là những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví dụ như họ là
những nhân viên chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh nghiệp,
tổ chức muốn nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm phạm, rủi ro từ
internet. Bên cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán hàng trực tuyến, kinh
doanh trên mạng sẽ đăng kí học tại trung tâm. Và đặc biệt, vấn đề khát nguồn nhân lực
16
an ninh mạng hiện nay là vấn đề cấp bách, vì vậy một số cá nhân sẽ tham gia học tại
trung tâm để có một công việc mà đất nước đang rất cần vào lúc này.
- Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước
họ rất muốn bảo mật hệ thống mạng và thông tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo
mật thông tin là vấn đề sống còn. Hay nói cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ
“túi tiền” của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao
trình độ cho đội ngũ nhân viên của mình thì trung tâm Athena sẽ đào tạo theo đơn đặt
hàng của doanh nghiệp đó.
Có thể thấy được, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì thế
mà khách hàng của trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi địa lý.
Sau đây là cơ cấu thị trường của trung tâm
Biểu đồ 2.4. Doanh thu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2011-2013
Nguồn phòng kế toán-tài chính Trung tâm Athena
Qua sơ đồ có thể thấy được khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh chiếm phần
lớn. Vì vậy trung tâm tập trung khai thác khách hàng ở phạm vi này với 1 trụ sở và 1
chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó khách hàng ở những nơi khác cũng
chiếm một phần không nhỏ vì vậy mà trung tâm vẫn duy trì hình thức dạy học online
hay còn gọi là dạy trực tuyến. Vì thế một số khách hàng không có điều kiện đến học
tại trung tâm vẫn có thể học được qua hình thức trực tuyến với sự chỉ dẫn nhiệt tình
của đội ngũ giảng dạy.
70%
30%
TP.HCM Ở những nơi khác
17
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Tổng quan về marketing
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Marketing là một quá trình hoạch định,
quản lý, thực hiện việc hoạch định giá, chiêu thị, phân phối các hàng hóa nhằm tạo các
giao dịch để thỏa mãn mục tiêu của cá nhân, tổ chức, xã hội.”
Theo Groncross: “Marketing là thiết lập duy trì củng cố các mối quan hệ với
khách hàng hàng, đối tác để làm thỏa mãn mục tiêu của các thành viên này “. Khái
niệm này đáp ứng được sự thỏa mãn của người tiêu dùng và thể hiện được mục đích
tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại: Marketing là một giải pháp của doanh nghiệp để: Nghiên cứu phát
hiện nhu cầu của khách hàng; đưa ra các giải pháp để khai thác và thỏa mãn các nhu
cầu đó. Mục đích của Marketing là: chọn đúng khách hàng và thị trường mục tiêu;
hướng các công tác Marketing vào nhóm khách hàng đó; chiếm thị phần, tiêu thụ sản
phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.1.2. Khái niệm E-marketing
- Khái niệm 1
Theo P. Kotler: E-Marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá,
phân phối và xúc tiến đối với sản phấm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và internet.
- Khái niệm 2
Marketing online bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử ( Nguồn:
Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000).
18
- Khái niệm 3
Tiếp thị điện tử (E-marketing) là cách thức tiếp thị vận dụng các tính năng
của Internet nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản phẩm hàng hóa hay dịch
vụ đến thị trường tiêu thụ.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về marketing điện tử (Marketing Online)
nhưng về bản chất thì vẫn không thay đổi đó là:
- Môi trường: marketing trong môi trường mới, môi trường internet.
- Phương tiện: internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào internet.
- Bản chất: vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là thoả mãn
nhu cầu người tiêu dùng.
- Marketing Online ( E-marketing) là cách thức dùng các phương tiện điện tử
giới thiệu, mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ
của nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục họ chọn nó.
- E-commerce chỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện điện tử.
- E-business chỉ tất cả các hoạt động kiếm tiền từ mạng, từ việc bán hàng hóa,
dịch vụ cho đến tư vấn, đầu tư.
Internet Marketing, Email Marketing, Quảng cáo trên mạng... là những ngôn ngữ
thường gặp và đây cũng chính là hình thức Marketing online hay còn gọi là quảng cáo
trực tuyến (E-marketing).
3.1.3. Các công cụ e-marketing
3.1.3.1. Website
Website là một giải pháp e-marketing quen thuộc đối với các doanh nghiệp.
Hầu hết các doanh nghiệp đều đã thiết kế website riêng để giới thiệu sản phẩm, dịch
vụ và quảng bá thương hiệu. Tuy nhiên, cách thức khai thác và sử dụng website hiệu
quả vẫn còn là một vướng mắc đối với doanh nghiệp. Để tăng hiệu quả sử dụng, các
doanh nghiệp phải tiến hành theo một trình tự chuẩn. Đầu tiên, tiến hành thiết kế
website cần dựa vào mục tiêu và đặc điểm của những người truy cập thường xuyên.
Bởi vì mục tiêu kinh doanh và những người truy cập thường xuyên sẽ quyết định việc
website đó trông như thế nào trên màn hình máy tính, cách thức người truy cập tương
tác trên website. Mục tiêu ở đây có thể là cung cấp thông tin chính xác về các vấn đề
mới, có phần mục để người dùng tham gia bình luận, đánh giá chất lượng của bài viết
19
(đối với website cung cấp thông tin) hay mục tiêu thu hút khách hàng mới nhờ việc
cung cấp thông tin, hình ảnh chi tiết liên quan đến sản phẩm.
Sau khi hoàn tất công việc thiết kế website và đưa website vào giai đoạn hoạt
động, chủ sở hữu website phải lập một kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tiếp
thị thông qua việc sử dụng các công cụ truyền thông truyền thông và trực tuyến. Tiến
hành hoạt động quảng cáo website trên các công cụ tìm kiếm, diễn đàn, mạng xã hội,
website khác…
Website được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản, đó là: nội dung, tính tương tác
và bố cục website. Khi biết cách phối hợp một cách hợp lý ba yếu tố đó thì chúng ta sẽ
có được một website hiệu quả.
- Nội dung: là một yếu tố hết sức quan trọng đối với một website. Nội dung
được hiểu là tất cả những thứ được cung cấp trên website như từ ngữ, sản
phẩm, hình ảnh, audio … Để có được những nội dung phong phú, hấp dẫn
đòi hỏi bạn phải xây dựng nội dung dựa vào mô hình AIDA (Attention,
Interest, Desire, Action). Dùng tiêu đề để thu hút sự chú ý, dùng hình ảnh
để khơi gợi sự yêu thích, dùng kiểu mẫu để tạo sự ham muốn và dùng lời lẽ
để khiến người truy cập website đi đến hành động.
- Tính tương tác: thể hiện ở việc người truy cập có thể dễ dàng tìm được
thông tin mà họ muốn; dễ dàng tải tài liệu; dễ dàng di chuyển từ trang chủ
sang các trang khác nhờ việc sử dụng công cụ tương tác như danh mục, siêu
liên kết; dễ dàng khám phá các đường link; dễ dàng theo dõi “quá trình bán
hàng”; dễ dàng gửi bình luận, ý kiến đánh giá, quan điểm của bạn để người
khác cùng xem, cùng trao đổi về một vấn đề. Do vậy có thể hiểu một cách
đơn giản là một website dễ sử dụng đồng nghĩa với việc có tính tương tác
tốt. Chính vì thế mà cấu trúc của website không được quá phúc tạp và
không được quá lớn.
- Bố trí website: đó là cách bố trí, sắp xếp, phối hợp một cách hài hòa tất cả
các yếu tố, bao gồm màu sắc, nút bấm, hình nền, kết cấu, quy tắc, đồ họa,
hình ảnh, âm thanh.
3.1.3.2. Công cụ tiềm kiếm
SEO ( Search Engine Optimization ): Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm.
20
Hình 3.1. Search Engine Optimization (SEO)
Nguồn: Google.com.vn
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm là phương pháp bạn làm tăng thứ hạng của
mình thông qua cách bạn xây dựng cấu trúc website như thế nào, cách bạn biên tập và
đưa nội dung vào trang web, sự chặt chẽ, kết nối với nhau giữa các trang trong site của
bạn (links)…
Pay Per Click (PPC)
Hình 3.2. Pay Per Click – Trả tiền theo Click
Nguồn: Google.com
21
Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng nhà tài trợ trên internet. Tác dụng của hình
thức quảng cáo này là làm tăng lưu lượng người truy cập vào website thông qua việc
đăng tải các banner quảng cáo về website của bạn ngay phần bên cạnh trong kết quả
tìm kiếm. Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy
tìm kiếm một khoản phí được qui định trên mỗi cú click vào mẫu quảng cáo.
3.1.3.3. Online PR
PR trực tuyến hoặc EPR thúc đẩy hiệu quả mạng Internet. Hãy nhớ rằng
Internet là sự có mạng lưới kết nối với nhau! Đề cập đến một thương hiệu hoặc trang
web trên các trang web khác mạnh mẽ trong việc hình thành các ý kiến và lèo lái
khách truy cập vào trang web của bạn. Các yếu tố chính của PR trực tuyến là tối đa
hóa lượng truy cập đến một tổ chức, thương hiệu, sản phẩm hoặc các trang web trên
các trang web của bên thứ ba mà có thể sẽ được viếng thăm bởi đối tượng mục tiêu
của nó. Hơn nữa, như chúng tôi đã nêu trong chủ đề về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm,
các liên kết thêm có từ các trang web khác đến trang web của bạn, các trang web của
bạn sẽ được xếp hạng cao hơn một cách tự nhiên hoặc danh sách của công cụ tìm
kiếm. Giảm thiểu bất lợi đề cập đến thông qua quản lý danh tiếng trực tuyến cũng là
một khía cạnh của PR trực tuyến.
Các hoạt động PR trực tuyến
Hoạt động có thể được coi là PR trực tuyến bao gồm:
Giao tiếp với phương tiện truyền thông (báo chí) trực tuyến
Xây dựng liên kết là một hoạt động quan trọng để tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm. Nó có thể được coi là một phần của PR trực tuyến vì nó nói về việc thương hiệu
của bạn có thể nhìn thấy trên các trang web của bên thứ ba. Liên kết xây dựng cần phải
có một nỗ lực có cấu trúc để đạt được càng nhiều liên kết vào một trang web càng tốt
từ giới thiệu các trang web (thường bao gồm các liên kết đối ứng). Chúng tôi có cũng
thấy rằng vị trí của bạn trong các trang kết quả tìm kiếm sẽ cao hơn nếu bạn có chất
lượng liên kết vào nội dung có liên quan trên trang web của bạn (không nhất thiết phải
là trang chủ).
Xây dựng các Blog, podcast và RSS trên internet.
Nhật ký web hoặc 'blog' đưa ra một phương pháp dễ dàng thường xuyên
xuất bản các trang web đó là mô tả tốt nhất như tạp chí trực tuyến, nhật ký hay tin tức
22
hoặc danh sách các sự kiện. Họ có thể bao gồm thông tin phản hồi (traceback) bình
luận từ các trang web hoặc đóng góp khác cho trang web. tần số có thể hàng giờ, hàng
ngày, hàng tuần hoặc ít thường xuyên hơn, nhưng thông tin cập nhật hàng ngày điển
hình.
3.1.3.4.Quảng cáo trực tuyến:
Quảng cáo dạng biểu ngữ hay banner
Để thiết kế một banner quảng cáo hiệu quả đòi hỏi rất nhiều thời gian và sự
kiên nhẫn, điều quan trọng là việc phác thảo kế hoạch ban đầu cho chiến dịch quảng
cáo của bạn đã thực sự tối ưu chưa? Tiếp theo, sau khi bạn đã lên được kế hoạch thiết
kế banner, bạn cần phải tìm kiếm một vị trí tốt nhất để đặt quảng cáo của bạn. Một vị
trí tốt tức là phải phù hợp với đối tượng quảng cáo của bạn, có cùng một thị trường
mục tiêu và điều quan trọng là với một chi phí hợp lý nhất. Tuy nhiên để tìm kiếm
được một vị trí như thế hoàn toàn không dễ dàng. Bạn có thể đặt quảng cáo trên một
trang web bất kỳ hay của một nhà chuyên cung cấp các không gian quảng cáo trên
web, thậm chí bạn có thể tham gia vào các chương trình trao đổi banner, điều đó hoàn
toàn phụ thuộc vào sự cân nhắc và lựa chọn của bạn.
Có bốn loại banner: banner tĩnh, banner dạng động, banner dạng tương tác và
banner dạng rich media.
Banner dạng tĩnh: Banner quảng cáo dạng tĩnh là các ảnh cố định trên một
site nào đó và là loại quảng cáo đầu tiên được sử dụng trong những năm đầu của quảng
cáo web. Ưu điểm của loại này là dễ làm và được hầu hết các site tiếp nhận. Nhưng
mặt trái của nó là những thay đổi mới về công nghệ quảng cáo banner khiến cho các
banner tĩnh trông thật nhạt nhẽo va nhàm chán. Hơn nữa, loại quảng cáo này không
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tốt bằng các loại quảng cáo biểu ngữ khác.
Banner dạng động: Đây là những banner có thể di chuyển, cuộn lại hoặc
dưới hình thức nào đó. Hầu hết các dải băng quảng cáo kiểu này sử dụng hình ảnh
dạng GIF89 hoạt động giống như những cuốn sách lật gồm nhiều hình ảnh nối tiếp
nhau. Hầu hết các banner động có từ 2 đến 20 khung. Kiểu quảng cáo này cực kỳ phổ
biến, với lý do đơn giản là nó được nhấn vào nhiều hơn so với các quảng cáo banner
tĩnh. Vì có nhiều khung nên các banner này có thể đưa ra được nhiều hình ảnh và
23
thông tin hơn quảng cáo banner tĩnh. Hơn nữa, chi phi để tạo ra kiểu banner này cũng
không tốn kém và kích cỡ của nó nhỏ thường không quá 15 kilobyte.
Banner kiểu tương tác: Quảng cáo kiểu banner tương tác ra đời nhằm đáp
ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn, cho phép khách hàng tương tác trực tiếp với quảng
cáo chứ không đơn thuần là "nhấn". Các banner loại này còn thu hút các khách hàng
bằng nhiều cách khác nhau như qua các trò chơi, chèn thông tin, trả lời câu hỏi, kéo
menu xuống, điền vào mẫu hoặc mua hàng.
Banner dạng rich media: Đây la sự kết hợp công nghệ tiên tiến đưa vào
quảng cáo banner. Rich media là một công nghệ cho phép thể hiện được thông điệp
quảng cáo chi tiết hơn, hoặc ở mức độ tương tác cao hơn so với các banner chuẩn GIF.
Rich media được xem là loại quảng cáo có dải thông cao, gây ảnh hưởng với khách
hàng nhiều hơn loại quảng cáo dạng banner động GIF. Banner dạng rich media cho
phép khách hàng hoàn tất việc giao dịch trong quảng cáo mà không phải ra khỏi
website của nhà thiết kế.
3.1.3.5. Email Marketing
Khái niệm: Email marketing là hình thức gửi email thông tin liên quan tới
người nhận truyền tải nội dung đến khách hàng mục tiêu.Việc sử dụng email
marketing giúp doanh nghiệp nhanh chóng đưa thông tin trực tiếp đến khách hàng
giảm chi phí và thời gian. Đây là phương thức mang lại hiệu quả nhất kiểm chứng
trong thời gian qua.
Hoạt động marketing bằng email gồm 2 hình thức:
- Email marketing cho phép hay được sự cho phép của người nhận
(Solicited Commercial Email), đây là hình thức hiệu quả nhất.
- Email marketing không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited
Email Marketing hay Unsolicited Commercial Email - UCE) còn gọi là
Spam. Đây là hai hình thức marketing bằng email đầu tiên xuất hiện trên
Internet.
Các bước thực hiện chiến dịch Email-Marketing:
Xây dựng danh sách email:
Các phương pháp xây dựng danh sách email:
- Tạo Form đăng ký nhận tin trên website của bạn
24
- Tổng hợp thông tin về khách hàng hiện tại
- Tổ chức chương trình khuyến mãi
- Tổ chức sự kiện
- Nhà cung cấp Data List
Thiết kế email
Thiết kế email không đơn giản như soạn thảo văn bản trên Word, nó giống
với việc thiết kế mẫu cho website hơn vì email sử dụng định dạng HTML. Tuy nhiên
nó cũng không hề phức tạp như thiết thiết kế website.
Vì vậy, nếu công ty của bạn không có nhân viên chuyên thiết kế, bạn nên
thuê bên ngoài. Một phương án đơn giản hơn là bạn sử dụng những mẫu thiết kế có
sẵn trong các phần mềm email marketing trực tuyến như BlinkContact. Những mẫu
này cho phép thiết kế email đồ họa mà không cần các kiến thức về HTML, thao tác rất
đơn giản, tương tự như Word.
Để thiết kế bạn cần sử dụng một hoặc kết hợp các phần mềm:
- Phần mềm soạn thảo HTML: DreamWeaver, FrontPage
- Phần mềm biên tập ảnh: Photoshop
- Bộ soạn thảo email có sẵn trong phần mềm email marketing
- Chỉnh sửa lại một mẫu email (template) có sẵn
Nếu bạn thường xuyên phải gửi đi các bản tin và cấu trúc của các bản tin này
về cơ bản là tương tự nhau, bạn nên thiết kế một mẫu email (template) duy nhất. Trong
từng chiến dịch, bạn chỉ sử dụng lại mẫu thiết kế đó, thay thế các phần chữ (text) và
hình ảnh (image) tương ứng.
Gửi và theo dõi kết quả
Việc cuối cùng bạn phải thực hiện trong chiến dịch của mình là gửi email đi
và theo dõi kết quả phản hồi. Tưởng chừng như rất dễ dàng, bạn “chỉ việc gửi”, ấn
Send một cái là xong? Không hề đơn giản như vậy. Nếu bạn chỉ gửi đi vài chục email,
Gmail, Yahoo, bất cứ hòm thư miễn phí nào cũng cho bạn gửi đi. Quá tuyệt. Không
mất chi phí gì cả. Khi bạn gửi đi 10 nghìn, 100 nghìn email thì sao?
Lúc này bạn cần một phần mềm và máy chủ gửi email chuyên nghiệp. Gmail
hay Yahoo không cho phép bạn gửi với lượng lớn như vậy, nếu bạn vẫn cố tình gửi,
hòm thư của bạn sẽ bị khóa vĩnh viễn hoặc bị blacklist.
25
Có nhiều phương án cho bạn chọn:
- Sử dụng phần mềm cài trên máy tính của bạn
- Sử dụng phần mềm email marketing trực tuyến
- Thuê máy chủ (SMTP) để gửi email đi
- Tự xây dựng hệ thống gửi email cho công ty (gồm cả phần mềm và máy
chủ)
Bạn đã tiến hành gửi chiến dịch email nhưng làm thế nào để có thể đánh giá
được hiệu quả của cả chiến dịch đó. Công cụ thống kê sẽ giúp bạn làm tốt điều này
dựa trên các chỉ số lượng open, lượng người open, tỷ lệ click, số lượng email hỏng,...
Khái niệm của các chỉ số trên:
 Lượng Open là số lượng email được mở một hoặc nhiều lần bởi người
nhận. Tức là, mỗi email được mở một hay nhiều lần và mỗi lần mở sẽ
được tính vào lượng open trong suốt chiến dịch.
 Lượng người open là số lượng người mở email và được tính một lần duy
nhất khi người nhận mở email đó trong lần đầu tiên.
 Tỷ lệ Click: là tỷ lệ người nhận click vào link liên kết trong email tính trên
tổng số lượng email được gửi đi thành công.
 Số lượng email hỏng: là lượng email gửi đi không thành công do nhiều
yếu tố khác nhau như email không tồn tại, hòm thư đầy, email bị chặn nội
dung,..
 Thống kê ngừng nhận tin: là lượng người từ chối nhận bản tin từ địa chỉ
email của bạn sau khi họ nhận được email đầu tiên của bạn trong chiến
dịch email marketing đầu tiên.
3.1.3.6. Viral marketing
Viral marketing là loại hình truyền thông mà mọi người thường gọi với cái
tên là marketing lan truyền. Nó được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông
tin, cũng tương tự như cách thức virus lan truyền từ người này sang người khác với tốc
độ theo cấp số nhân. Các nhà tiếp thị sử dụng chiến dịch marketing lan truyền với
mong muốn làm bùng nổ thông điệp của công ty tới hàng nghìn, hàng vạn lần.
26
Viral marketing sẽ sử dụng tất cả các hình thức của truyền thông được thực
hiện trên môi trường Internet như các đoạn video, trò chơi trực tuyến, sách điện tử, tin
nhắn văn bản,…nhưng phổ biến hơn cả vẫn là sử dụng các mạng xã hội, diễn đàn,
blog, bản tin và thư điện tử.
3.1.3.7. Truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing)
Social Media Marketing là một thuật ngữ để chỉ một cách thức truyền thông
kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, với mục đích tập trung các thông tin
có giá trị của những người tham gia, mà các nhà tiếp thị Việt Nam thường gọi là
truyền thông xã hội hay truyền thông đại chúng. Hiểu một cách rõ hơn, truyền thông
xã hội là quá trình tác động đến hành vi của con người trên phạm vi rộng, sử dụng các
nguyên tắc tiếp thị với mục đích mang lại lợi ích xã hội hơn là lợi nhuận thương mại.
Truyền thông mạng xã hội là phương tiện cho phép người tiêu dùng chia sẽ
thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh và video với nhau, với công ty và
ngược lại. Truyền thông mạng xã hội cho phép các nhà tiếp thị lập nên một tiếng nói
và một sự hiện diện của công chúng trên internet cho phép các nhà tiếp thị lập nên một
tiếng nói và một sự hiện diện của công chúng trên web, đồng thời tăng cường các hoạt
động truyền thông khác. Do tính chất tức thời của chúng, truyền thông xã hội còn có
thể khuyến khích các công ty tiếp tục sáng tạo và tỏ ra thích đáng.
Các nền tảng chính của truyền thông xã hội:
Cộng đồng và diễn đàn trực tuyến: có nhiều hình thức và quy mô.
Nhiều cái được tạo ra bởi người tiêu dùng hoặc các nhóm người tiêu dùng không có
lợi ích thương mại hoặc sự dính dáng của công ty. Những cái khác được tài trợ bởi các
công ty và các thành viên liên lạc với công ty hoặc với nhau thông qua bài đăng, tin
nhắn tức thời, thảo luận về lợi ích liên quan tới sản phẩm và thương hiệu công ty. Các
cộng đồng, diễn đàn trực tuyến có thể là nguồn tài nguyên đáng giá cho các công ty và
cung cấp nhiều tính năng thông qua thu thập và truyền đạt thông tin quan trọng.
Chìa khóa cho sự thành công của các cộng đồng trực tuyến là tạo ra các
hoạt động cá nhân và nhóm giúp hình thành gắn kết giữa các thành viên trong cộng
đồng. Trung tâm ý tưởng tại Kadak Gallery là một cộng đồng trực tuyến để trao đổi ý
tưởng về việc làm thế nào sử dụng các sản phẩm ảnh Kodak để tạo ra quà tặng cá nhân
27
và các sản phẩm sáng tạo khác cùng các hình ảnh kỹ thuật số. Kodak đã nhận thấy các
khuyến nghị lẫn nhau trong cộng đồng sẽ dẫn đến việc mua thường xuyên và nhiều
hơn. Apple tổ chức số lượng lớn các nhóm thảo luận được tổ chức theo các dòng sản
phẩm và theo người tiêu dùng, so với việc sử dụng chuyên nghiệp. Những nhóm này là
nguồn thông tin sản phẩm chính của khách hàng sau khi bảo hành hết hạn.
Dòng chảy thông tin trong các cộng đồng và diễn đàn trực tuyến là hai
chiều và có thể cung cấp cho các công ty những thông tin, tâm tư nguyên vọng của
khách hàng hữu ích và khó có được. Khi GlaxoSmithKline chuẩn bị tung ra loại thuốc
giảm cân mới nhất của mình, Alli, hãng đã tài trợ một cộng đồng giảm cân.Hãng đã
nhận ra thông tin phản hồi được có giá trị hơn nhiều so với những gì có thể nhận được
từ các khảo sát nhóm khách hàng (focus group) theo lối truyền thống. Tuy nhiên,
nghiên cứu cho thấy rằng các công ty nên tránh dân chủ hóa của sự cách tân một cách
quá mức. Những ý tưởng đột phá có thể bị thay thế bằng các giải pháp mẫu số chung
thấp nhất.
Blog, nhật báo hoặc nhật ký trực tuyến được cập nhật thường xuyên,
đã trở thành một phương tiện quan trong truyền khẩu. Có hàng triệu blog tồn tại với
muôn hình vạn trạng, một số là của cá nhân dành cho gia đình và bạn thân, số khác
được thiết kế để tiếp cận và ảnh hưởng đến số lượng độc giả rộng lớn. Một trong
những sức hấp dẫn rõ ràng của blog là đưa những người có cùng mối quan tâm đến với
nhau. Mạng lưới blog như Gawker Media cung cấp cho nhà tiếp thị một danh mục
nhiều lựa chọn. Blog chuyên tin đồn người nổi tiếng Popsugar đã sản sinh ra các hệ
thống blog mới về thời trang (Fabsugar), làm đẹp (Bellasugar), lãng mạng và văn hóa
(trèssugar) thu hút phụ nữ từ 18-49. Các công ty đang tạo ra blog của riêng mình và
cẩn thận theo dõi của những công ty khác. Các công cụ tìm kiếm blog cung cấp phân
tích cập nhật từng phút về hàng triệu blog để tìm hiểu những suy nghĩ đang có trong
đầu mọi người.Các blog phổ biến đang tạo ra những nhà dẫn dắt có tầm ảnh hưởng.
Tại trang web Treehugger, một nhóm các blogger theo dõi các sản phẩm tiêu dùng
xanh cho 3,5 triệu lượt khách truy cập mỗi tháng, cung cấp các video, hướng dẫn tham
khảo và đăng trung bình 35 bài mỗi ngày.
Bởi vì nhiều người tiêu dùng đang kiểm tra thông tin và đánh giá sản
phẩm trên các blog, Ủy ban Thương mại Liên bang cũng đã tiến hành một số bước để
28
yêu cầu các blogger tiết lộ mối quan hệ của họ với các nhà tiếp thị sản phẩm mà họ
hậu thuẫn. Ở thái cực khác, một số người tiêu dùng sử dụng blog và video như một
phương tiện trả đũa và trừng phạt các công ty có dịch vụ tệ và sản phẩm lỗi. Các thiếu
sót trong dịch vụ khách hàng của Dell đã lan truyền trên internet thông qua loạt bài
“Dell Hell”. AOL khá chật vật khi một khách hàng thất vọng ghi lại và truyền hình
trực tiếp hành vi cương quyết hủy bỏ dịch vụ của một đại diện dịch vụ của hãng.
Comcast từng lúng túng khi bị tung một đoạn video ghi lại hình ảnh một kỹ thuật viên
của hãng ngủ trên hàng ghế của khách hàng.
Truyền thông xã hội được thể hiện dưới hình thức là các mạng giao lưu
chia sẻ thông tin cá nhân như Facebook, Yahoo 360, Tam tay, YuMe…hay các mạng
chia sẻ tài nguyên cụ thể như: ảnh (tại trang www.flickr.com; www.anhso.net ...),
video (tại trang www.youtube.com hay www.clip.vn), tài liệu (truy cập trang
www.scribb.com, www.tailieu.vn ...) mà mọi người thường gọi là mạng xã hội.
Hình 3.3. Mạng xã hội FaceBook
Nguồn: Facebook.com
29
Hình 3.4. Mạng xã hội Zingme
Nguồn: Me.zing.vn
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách, báo, báo cáo, tài liệu của trung
tâm, thông tin từ báo chí, internet và các nghiên cứu trước đây.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: tìm hiểu, quan sát, khảo sát khách hàng qua bảng
câu hỏi tại trung tâm.
3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu, chi tiêu qua các năm. Trong phạm
vi chuyên đề này, phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh các chỉ tiêu
liên qua đến tài chính và cơ cấu nhân lực của trung tâm.
- Phương pháp thông kê mô tả: trong phạm vi đề tài, phương pháp được sử
dụng để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yêu tố
đồng thời trình bày thực trạng các chiến lược Marketing tại công ty.
30
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Phân tích chiến lược E-marketing tại trung tâm Athena
4.1.1. Doanh thu và lợi nhuận đạt được
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena ( 2011 – 2013)
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2011 2012 2013
1 Số lượng khoá học Khoá 120 126 127
2 Doanh thu Tỷ đồng 2,4 2,6 2.7
3 Lợi nhuận Tỷ đồng 0,2 0,22 0,3
4 Nộp ngân sách Tỷ đồng 0,069 0,06 0,07
Nguồn: phòng Tài chính – Kế toán
Biểu đồ 4.1. Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2011-2013
ĐVT: Tỷ đồng
Nguồn: phòng Tài chính – Kế toán
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh Thu
Lợi Nhuận
Nộp Ngân Sách
31
Qua bảng 4.1 và biểu đồ 4.1, ta thấy:
Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong
năm 2012 và 2013 với 126 và 127 khóa cho thấy nhu cầu học tập ngành công nghệ
thông tin ngày càng gia tăng và có xu hướng tăng theo từng năm. Đó là một dấu hiệu
tốt khi người dân ngày càng quan tâm và đam mê công nghệ thông tin. Và đặc biệt là
nhiều người biết đến Trung tâm Athena hơn. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng thêm,
cụ thể qua bảng hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận thấy doanh thu năm sau cao
hơn năm trước. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 0,2 tỷ đồng. Năm 2013 tăng so với
năm 2012 là 0,1 tỷ đồng. Tuy nhiên lợi nhuận của trung tâm lại không ổn định do còn
phụ thuộc vào các chi phí, lạm phát, kinh tế khó khăn làm cho giá cả của các mặt hàng
kỹ thuật tăng chóng mặt. Từ khi chuyển đổi cơ cấu nhân sự nội bộ vào năm 2010 công
ty đã có những sự điều chỉnh kịp thời, cũng như vạch ra trước kế hoạch, hoạch định lại
chi phí, dự đoán tình hình kinh tế thì lợi nhuận đã dần dần tăng trưởng trở lại với mức
tăng dần năm 2012 là 0,22 tỷ đồng đến năm 2013 là 0,3 tỷ đồng. Số nộp ngân sách mỗi
năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu của nhà nước. Trung tâm luôn
tuân thủ theo các chính sách nhà nước ban hành.
Nhận xét về tình hình kinh doanh của trung tâm từ 2011 đến 2013:
Tích cực : Nhìn chung trong những năm gần đây trung tâm đã dần thích ứng với
sự biến động của môi trường kinh doanh mới cũng như sự thay đổi nội bộ. Trung tâm
đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm của mình đến với tất cả các đối tượng ở
mọi miền tổ quốc. Bên cạnh đó mở ra các khoá học miễn phí hàng tháng để thu hút
khách hàng, tăng độ nhận biết của trung tâm.
Hạn chế: Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên còn yếu về chuyên môn, phương
pháp làm việc chưa khoa học. Quản lý nhân viên, tiền vốn mặc dù được củng cố
nhưng còn nhiều thiếu sót bất cập. Hệ thống quản lý chưa chặt chẽ và chưa mang tính
hệ thống. Doanh thu còn thấp, lợi nhuận chưa cao.
4.1.2. Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động
Marketing, nó là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Thực hiện tốt chiến
lược về sản phẩm thì các chiến lược giá, phân phối, xúc tiến mới được triển khai và
32
phối hợp một cách hiệu quả nhất. Không chỉ thế, chiến lược sản phẩm còn là một trong
những yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện tốt mục tiêu marketing trong từng thời kì.
Với phương châm “ Uy tín, chất lượng đào tạo và sự hài lòng của khách hàng”
lên hàng đầu. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena luôn nổ lực tập
trung vào nâng cao chất lượng giáo dục, tuyển dụng đội ngũ giảng viên có trình độ
chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ tư vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn
những chương trình phù hợp và Bộ phận chuyên trách về cập nhật thông tin cũng như
làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất cho từng học viên khi đến
với trung tâm.
Chính vì xác định được tầm quan trọng của chiến lược sản phẩm, Trung tâm
Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã đưa ra các chiến lược sản phẩm như sau:
Chiến lược tập hợp sản phẩm:
Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm. Có nghĩa là Athena
tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp với từng thời kì cụ thể theo yêu cầu của
khách hàng, cụ thể theo từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng như yêu cầu
của xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin. Sản phẩm của trung tâm được chia ra ba
nhóm:
Các khóa học dài hạn:
- Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S ( Athena network
security specialist).
- Chương trình quản trị viên an ninh mạng ANST (Athena network security
technician).
- Chuyên viên quản trị mạng nâng cao ANMA (Athena network manager
administrator).
Các khóa học ngắn hạn:
- Khóa quản trị mạng
o Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN.
o Phần cứng máy tính, laptop, server.
o Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security.
o Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE.
o Quản trị Window Vista.
33
o Quản trị hệ thống WindowServer 2003:2008.
o Lớp Master Exchange Mail Server.
o Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA.
o Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2.
- Khóa thiết kế web và bảo mật mạng
o Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart.
o Lập trình web với Php và MySQL.
o Bảo mật mạng quốc tế ACNS
o Hacker mũ trắng
o Athena Mastering Firewall Security
o Bảo mật Website.
- Khóa học Internet Business
o Online Marketing
o Video Marketing
o SEO
o Word Press
o Đồ họa Web
Các sản phẩm khác
- Chuyên đề thực hành sao lưu phục hồi dữ liệu
- Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_fi
- Chuyên đề Ghost qua mạng
- Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn
- Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián
- Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử.
Vào những ngày đầu thành lập với tư cách là một nhóm nhỏ bao gồm các thành
viên yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin và hổ trợ các doanh nghiệp với chương
trình “ ứng cứu máy tinh”. Athena tập trung vào lĩnh vực đào tạo chuyên gia an ninh
mạng AN2S và chương trình cảnh sát máy tính nhằm giúp các doanh nghiệp xử lý các
vấn đề về máy tính và mạng máy tính. Đào tạo và cung cấp cho xã hội lực lượng
nguồn lao động trong lĩnh vực bảo vệ máy tính và mạng máy tính.
34
Trong quá trình phát triển, internet trở thành một công cụ hữu hiệu và là
phương tiện kinh doanh của hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Để đáp ứng
được nhu cầu ngày càng tăng cao về nguồn nhân lực trong lĩnh vực mạng internet,
Athena tăng thêm các khóa học về mạng máy tính, chuyên gia online marketing hay
các khóa học về E-marketing.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, ngày càng
nhiều doanh nghiệp đòi hỏi các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực này. Nắm bắt được
xu thế mới của thời đại, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã mở
rộng chương trình đào tạo, tổ chức thêm các khóa học đạt chứng chỉ quốc tế như
MCSA, Quảng trị mạng Cissco…. Cụ thể khóa học AN2S tăng từ 25 khóa năm 2011
lến đến 30 khóa năm 2013 với mức tăng bình quân trên 2 khóa học mỗi năm. Tương tự
cho khóa học CCNA với mức tăng bình quân 2 khóa học mỗi năm từ năm 2011 đến
năm 2013. Đối với khóa học ACBN trung tâm đã cắt giảm từ 40 khóa năm 2012
xuống 38 khóa năm 2013, nguyên nhân là do trong quá trình giảng dạy các thầy cô từ
trung tâm nhận thấy nội dung biên soạn cho môn học không tương thích với yêu cầu từ
phía học viên nên phòng đào tạo đã quyết định thay đổi một phần giáo trình, rút ngắn
số lượng khóa học nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy từ phía trung tâm tâm luôn và
sự hài lòng từ phía học viên.
Bảng 4.2. Số lượng khóa học của trung tâm qua các năm
Khóa
học
Đơn vị
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch (+/-)
2012/2011 2013/2012
AN2S
CCNA
ACBN
MCSA
Khóa
Khóa
Khóa
Khóa
25
32
35
28
28
33
40
25
30
35
38
26
+3
+1
+5
-3
+2
+2
-2
+1
Nguồn: Phòng kinh doanh
Chiến lược dòng sản phẩm:
Để có thể phân bổ rủi ro cũng như nâng cao được mức lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena tập trung vào chiến lược
phát triển dòng sản phẩm bằng cách tập trung đầu tư vào những dòng sản phẩm chủ
35
lực của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời phát triển thêm các dòng sản
phẩm mới như các khóa chuyên đề nhằm hổ trợ tạo sự đa dạng của các dòng sản phẩm,
đáp ứng được nhu cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu thị trường và lắp kín các lỗ hổng để
ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong đó khóa học chủ lực của doanh nghiệp là các
khóa học lấy các chứng chỉ quốc tế như: MCSE, Quản trị mạng Cissco, Bảo mật web
Security+…
Bảng 4.3. Danh mục các khóa học chủ lực của trung tâm
Nguồn: Phòng đào tạo
Bảng 4.4. Danh mục các khóa học đào tạo phụ khác của trung tâm
Nguồn: Phòng đào tạo
Tuy nhiên để đảm bảo các khóa học mới ra đời không tạo nên sự lẫn lộn và dẫn
đến tình trạng các khóa học trong cùng một dòng sản phẩm không tự tiêu diệt lẫn
nhau, Athena luôn cải biến các khóa học, tạo sự khác biệt cho từng khóa học trong
STT Môn học
1 Chuyên gia An Ninh Mạng-AN2S
2 Quản Trị Viên An Ninh Mạng – ANTS
3 Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng Cao – ANMA
4 Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản – ACBN
5 MCSA + MCST 2008
6 Quản Trị Mạng Cisco CCNA
7 Hacker Mũ Trắng(AEH)
STT Môn học
1 Online Marketing
2 Đồ họa Corel cơ bản
3 Quản trị Mail Exchange Server
4 Quản Trị Linux – LPI 1, 2
5 Lập trình Web bằng Php & My SQL
6 Xây dựng Web bằng Wordpress
7 Xây dựng mạng xã hội bằng VBB
8 Cài đặt và quản trị windows 2003
36
cùng một dòng, vừa tạo được sự đa dạng vừa đảm bảo các khóa học không chồng chéo
và tự đào thải lẫn nhau.
4.1.3. Chiến lược định giá
Chiến lược giá là một trong những yếu tố cơ bản, là một trong các biến số
marketing_mix mang lại thu nhập trong tất cả những biến số khác chỉ sinh ra đầu tư và
chi phí. Điều này hết sức quan trọng vì mục đích hoạt động cuối cùng của tất cả các
doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức vẫn là lợi nhuận.
Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới
hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu
tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể như:
Tính chất cạnh tranh của thị trường: Hiện tại trong môi trường cạnh tranh
gay gắt và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trước quyết
định về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường, tranh trãi cho các khoản chi
phí và đạt được lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của
đối thủ cạnh tranh.
Nhu cầu của thị trường: Với một thị trường đang “khát” về nguồn lực
chuyên gia công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trường và
phát triển. Tuy nhiên, trên thị trường cũng đang mọc lên hàng loạt các trung tâm đào
tạo công nghệ thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì
vậy, để cạnh tranh hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, Athena đảm
bảo một mức giá phù hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là các
học sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trường.
Với mục tiêu: “ giữ vị thế dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ trên thị
trường ”, Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, sau đó sẽ có
những chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng
không quá cao so với đối thủ cạnh tranh.
37
Bảng 4.5. Mức học phí so sánh giữa các trung tâm
ĐVT: Đồng
Môn học Athena Nhất Nghệ VNPro
Chuyên gia an ninh mạng – AN2S 17.000.000 19.500.000 21.000.000
Quản trị viên an ninh mạng – ANST 12.400.000 15.000.000 16.000.000
Chuyên viên quản trị mạng nâng cao -
ANMA
7.400.000 9.000.000 10.000.000
Quản trị mạng Microsoft cơ bản –
ACBN
1.000.000 8000.000 1.000.000
MCSA + MCTS 2008 2.400.000 4.000.000 4.000.000
Quản trị mạng Cisco (CCNA) 2.500.000 3.000.000 6.720.000
Hacker mũ trắng (AEH) 2.950.000 3.000.000 4.500.000
Nguồn: phòng tài chính - kế toán
Bên cạnh đó Athena thực hiện song song chương trình quà tặng, giảm học phí.
Hình 4.1. Một số Voucher của Athena
Nguồn: Phòng kinh doanh
38
4.1.4. Chiến lược phân phối
Phân phối là việc tổ chức, điều hành, vận chuyền hàng hóa đến người tiêu dùng
nhầm đạt hiểu quả cao nhất với chi phí tối thiểu. Chiến lược phân phối được Athena
khai thác thêm thị phần, trong đó Trung tâm xác định hướng liên kết với doanh nghiệp
là một hướng phát triển lâu dài và ổn định.
Các khóa học của trung tâm Athena được đăng tin trên các diễn đàn và học viên
có thể đến trực tiếp trung tâm để đăng ký học hoặc có thể đăng ký ngay trên mạng điều
này rất thuận lợi cho nhiều học viên tiết kiệm được thời gian .
Hình 4.2. Các kênh phân phối của Athena
Nguồn: Phòng kinh doanh
4.1.5. Chiến lược xúc tiến
Xúc tiến là các hoạt động truyền thông, quảng cáo, xúc tiến bán hàng của người
bán với người mua, nhằm thhu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết phục họ về những
lợi ích, sự hấp dẫn của các khóa học. Thông qua đó cũng cố niềm tin và thái độ của
khách hàng về sản phẩm, tạo hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp và nhằm mục đích cuối
cùng là xúc tiến tiêu thụ, tăng doanh số, đạt mục tiêu lợi nhuận.
39
Các quyết định về quảng cáo.
Athena nhận thấy quảng cáo là một phương tiện xúc tiến có tính đại chúng cao,
phạm vi rộng rãi và có tác động mạnh mẽ. Hơn thế nữa, với kỹ thuật công nghệ hiện
đại như hiện nay, các phương tiện truyền thông đã có mức độ bao phủ cao. Đặc biệt là
trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh, thị trường chủ lực của doanh nghiệp.
Công nghệ thông tin và internet đã có độ bao phủ rộng, hầu hết khách hàng mục
tiêu của doanh nghiệp là ở thành phố Hồ Chí Minh, chính vì vậy Athena tham gia
quảng cáo chủ yếu là hình thức Online Marketing, đồng thời vẫn tham gia quảng cáo
bằng một số hình thức tryền thống đánh vào khách hàng mục tiêu của mình như tham
gia quảng cáo trên báo Echip, báo dành cho dân công nghệ thông tin, báo tuổi trẻ ( có
lượng người đọc cao), và một số báo khác như “ làm bạn với máy tính ”, “Doanh nhân
sài gòn” … Đó là những phương pháp quảng cáo tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu
quả cao do đánh vào chính khách hàng mục tiêu của Athena.
Với hình thức Online marketing, Athena tham gia đăng lịch khai giảng và thông
tin về lịch khai giảng các khóa học của Athena trên nhiều trang web chuyên ngành
cũng như những trang web có số lượng khách hàng mục tiêu lớn như :
- lichkhaigiang.com
- worldbank.com
- khaigiang.com
- tinhocdoisong.com.vn
- lambanvoimaytinh.com.vn
- ……….
Không chỉ thế, với hình thức Online marketing, Athena còn tập trung update
thông tin về Athena trên google.com.vn với những từ khóa liên quan đến các khóa học
cũng như thông tin về công nghệ thông tin để đạt được hiệu quả cao với lượng người
đến với trang web của công ty nhiều nhất, đưa trụ sở của doanh nghiệp lên google map
để học viên và khách hàng tiềm năng có thể dễ dàng tìm kiếm. Đây là hình thức quảng
cáo với chi phí khá rẻ mà lại có thể các tác động mạnh đến lượng khách hàng mục tiêu,
là hình thức quảng cáo chính mang lại lượng học viên cho doanh nghiệp và tăng doanh
số, mang lại nguồn lợi nhuận chính với chi phí khá thấp.
40
Các quyết định về truyền thông
Athena là một tổ chức đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nên uy tín
và hình ảnh của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho
doanh nghiệp. Chình vì vậy Athena xác định Truyền thông là một công cụ mạnh mẽ,
tạo niềm tin cao, vượt qua sự cảnh giác và cảm nhận của công chúng, nên được đầu tư
một cách toàn diện để đem lại được hiệu quả cao nhất.
Một số hình thức truyền thông được Athena áp dụng nhằm nâng cao hình ảnh
của doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho doanh nghiệp bao
gồm:
- Tham gia các hội chợ, triển lãm : Athena tham gia nhiều hội chợ triển lãm
chuyên ngành như hội chợ công nghệ thông tin AICT ( Hội chợ được tổ chức
thường niên cho lĩnh vực công nghê thông tin ) , hội chợ ngày hội việc làm (
được tổ chức tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh )
nhằm vào khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh, sinh viên.
- Tham gia tài trợ cho các hội thi công nghệ thông tin : Tham gia với tư
cách là nhà tài trợ chính thức của nhiều hội thi công nghệ thông tin như hội
thi “học thuật Cisco” được tổ chức tại trường đại học công nghệ thông tin Tp
Hồ Chí Minh, hội thi “ tìm hiểu về máy tính” trên báo “ Làm bạn với máy
tính” … và nhiều cuộc thi với vai trò là nhà tài trợ phụ như hội thi “ bảo mật
mạng và phòng chóng nội gián” của Bách Khoa Computer tổ chức.
- Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều buổi hội thảo chuyên đề dành cho
học sinh, sinh viên tại cơ sở của Athena như hội thảo chuyên đề bảo mật
mạng máy tính, hội thảo chuyên đề phục hội dữ liệu… nhằm giúp cho các
bạn học viên nắm chắc các vấn đề đã học, đồng thời tạo được hình ảnh tốt
đẹp về doanh nghiệp đến các bạn học viên, từ đó đưa hình ảnh của doanh
nghiệp tới nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng.
Các quyết định về khuyến mãi.
Nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa học, đồng thời hổ
trợ học viên trong quá trình học, Athena đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp
dẫn như:
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳHiền Heoo
 
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phiBáo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phinhonmy luu
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBoy Nguyễn
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm Athena
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm AthenaPhân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm Athena
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm AthenaDiem Trinh
 
báo cáo thực tập tại trung tâm ATHENA
báo cáo thực tập tại trung tâm ATHENAbáo cáo thực tập tại trung tâm ATHENA
báo cáo thực tập tại trung tâm ATHENAnvthongathena
 
Báo cáo thực tập Tại Athena
Báo cáo thực tập Tại AthenaBáo cáo thực tập Tại Athena
Báo cáo thực tập Tại AthenaLê Bảo Trung
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016nhonmy luu
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Little Stone
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh Tuyền
Báo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh TuyềnBáo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh Tuyền
Báo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh Tuyềnnhonmy luu
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016nhonmy luu
 
hoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet nam
hoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet namhoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet nam
hoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet namanh hieu
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìSteven Nguyễn
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phiBáo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm Athena
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm AthenaPhân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm Athena
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm Athena
 
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
 
báo cáo thực tập tại trung tâm ATHENA
báo cáo thực tập tại trung tâm ATHENAbáo cáo thực tập tại trung tâm ATHENA
báo cáo thực tập tại trung tâm ATHENA
 
Đề tài công tác chăm sóc khách hàng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  công tác chăm sóc khách hàng, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  công tác chăm sóc khách hàng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác chăm sóc khách hàng, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Báo cáo thực tập Tại Athena
Báo cáo thực tập Tại AthenaBáo cáo thực tập Tại Athena
Báo cáo thực tập Tại Athena
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
 
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
 
Báo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh Tuyền
Báo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh TuyềnBáo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh Tuyền
Báo cáo thực tập công ty Nhơn Mỹ - Minh Tuyền
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
 
hoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet nam
hoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet namhoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet nam
hoat dong digital marketing tai cong ty nha khoa tham my ucare viet nam
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kì
 

Similar to Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Lê Bảo Trung
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...Chun Che Lin
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩmTài Mo Lý
 
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).baibaocao
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...luanvantrust
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhVan Anh
 
Baocaothuctap2014
Baocaothuctap2014Baocaothuctap2014
Baocaothuctap2014Ceris Huynh
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...luanvantrust
 
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệptinhtu2007
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...OnTimeVitThu
 
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena (20)

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
 
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
 
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
 
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
 
Baocaothuctap2014
Baocaothuctap2014Baocaothuctap2014
Baocaothuctap2014
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP XNK Sao ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP XNK Sao ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP XNK Sao ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP XNK Sao ...
 
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
 
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
 
Bao cao tttn
Bao cao tttnBao cao tttn
Bao cao tttn
 
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội ThấtKhóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 

Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH  MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO AN NINH MẠNG ATHENA NGUYỄN TRỌNG HIẾU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 07/2014
  • 2. Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO AN NINH MẠNG ATHENA” do NGUYỄN TRỌNG HIẾU, sinh viên khoá 36, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, chuyên ngành THƯƠNG MẠI, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày____tháng_____năm_____ CN.LÊ VĂN MẾN _________________________ Ngày_____tháng_____năm_____ Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư kí hội đồng chấm báo cáo __________________________ _______________________ Ngày_____tháng_____năm_____ Ngày_____tháng_____năm_____
  • 3. LỜI CẢM TẠ Lời cảm ơn đầu tiên cho tôi được phép gửi đến Cha Mẹ của mình: Con xin bày tỏ lòng biết ơn yêu thương sâu sắc đến Cha Mẹ, người đã sinh thành, nuôi dưỡng con và luôn dõi theo những bước chân con đi cho đến ngày hôm nay! Con xin cảm ơn Cha Mẹ! Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quí Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Kinh Tế, những người đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt khóa luận, tạo cơ hội để tôi có thể tiếp cận với một môi trường thực tế thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa này. Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn Mến-Người đã rất tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi từ lúc thực tập đến khi hoàn thành thật tốt luận văn. Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy cùng các Thầy Cô trong khoa. Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena, đặc biệt là chị Nguyễn Khánh Minh Trưởng Phòng Marketing, đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi thực tập để hoàn thành đề tài này. Xin cám ơn đến tất cả bạn bè đã cùng tôi học tập trau dồi những kiến thức trên giảng đường. Những người bạn đã cùng tôi chia sẽ những niềm vui, nỗi buồn của một thời sinh viên. Tất cả mọi người đã giúp tôi viết nên những trang nhật kí của một thời sinh viên.Tôi luôn ghi nhớ với lòng thành kính và biết ơn vô hạn.Cuối cùng tôi xin chúc Quý Thầy Cô và các bạn lời chúc sức khỏe và làm việc tốt; kính chúc các Anh, Chị đang công tác và làm việc tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena luôn gặt hái được nhiều thành công! TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Nguyễn Trọng Hiếu
  • 4. NỘI DUNG TÓM TẮT NGUYỄN TRỌNG HIẾU .Tháng 07 năm 2014."Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena”. NGUYỄN TRỌNG HIẾU .July 2014. “A number of solutions in order to improve operations at E-Marketing Company Limited A Member Consulting and Network Security Training Athena.” Tại Việt Nam, số người sử dụng Internet đã lên đến hơn 30 triệu, chiếm 36% dân số quốc gia năm 2013. Đó là những con số ấn tượng, cho thấy cơ hội kinh doanh cũng như giá trị tiềm năng mà các giải pháp, sản phẩm và dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin hay ứng dụng phương tiện điện tử mang lại. Đây cũng là cơ hội hiếm có để các nhà làm chiến lược marketing , thương hiệu sản phẩm giảm chi phí đầu tư mà vẫn mang lại hiệu quả cao như mong đợi. Trải qua nhiều năm song song với sự phát triển kinh tế trong nước, marketing đã trở thành một ngành “hot”đang nhận được nhiều sự quan tâm của hầu hết các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Marketing không chỉ được coi là chiến lược quan trọng của từng doanh nghiệp mà còn là công cụ không thể thiếu, là chiếc “chìa khóa vàng” trong hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh khốc liệt như ngày nay. Nắm bắt được xu thế trên em đã tiến hành nghiên cứu đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena với mục đích giúp hiểu được quy trình, cách thức thực hiện một hoạt động E-Marketing tại một doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động E- marketing tại doanh nghiệp này.
  • 5. v MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................ix DANH MỤC PHỤ LỤC .........................................................................................................x CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1.1.Đặt vấn đề .......................................................................................................................1 1.2.Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................2 1.2.1.Mục tiêu chung ........................................................................................................2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................2 1.3.Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2 1.3.1.Không gian:..............................................................................................................2 1.3.2 Thời gian: .................................................................................................................2 1.4.Cấu trúc khóa luận: ........................................................................................................2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ..................................................................................................4 2.1.Tổng quan về E-marketing............................................................................................4 2.1.1.Tầm quan trọng của E-marketing..........................................................................4 2.1.2.Tổng quan E-marketing trên thế giới....................................................................6 2.1.3.Tổng quan về E-marketing tại Việt Nam. ............................................................7 2.2.Tổng quan về công ty ....................................................................................................9 2.2.1.Giới thiệu về công ty...............................................................................................9 2.2.2.Lịch sử hình thành và phát triển:........................................................................ 10 2.2.3.Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của trung tâm: .............................. 12 2.2.4.Cơ cấu tổ chức của công ty:................................................................................ 14 2.2.5.Thị trường mục tiêu của trung tâm..................................................................... 15 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 17 3.1.Cơ sở lý luận................................................................................................................ 17 3.1.1.Tổng quan về marketing...................................................................................... 17 3.1.2.Khái niệm E-marketing ....................................................................................... 17 3.1.3.Các công cụ e-marketing..................................................................................... 18
  • 6. vi 3.1.3.1.Website ........................................................................................................... 18 3.1.3.2.Công cụ tiềm kiếm ........................................................................................ 19 3.1.3.3.Online PR ....................................................................................................... 21 3.1.3.4.Quảng cáo trực tuyến:................................................................................... 22 3.1.3.5.Email Marketing............................................................................................ 23 3.1.3.6.Viral marketing.............................................................................................. 25 3.1.3.7.Truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing) ............................. 26 3.2.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 29 3.2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu:............................................................................ 29 3.2.2.Phương pháp phân tích dữ liệu:.......................................................................... 29 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 30 4.1.Phân tích chiến lược E-marketing tại trung tâm Athena........................................ 30 4.1.1.Doanh thu và lợi nhuận đạt được ....................................................................... 30 4.1.2.Chiến lược sản phẩm............................................................................................ 31 4.1.3.Chiến lược định giá.............................................................................................. 36 4.1.4.Chiến lược phân phối........................................................................................... 38 4.1.5.Chiến lược xúc tiến.............................................................................................. 38 4.2.Thực trạng hoạt động E-marketing tại trung tâm athena ....................................... 41 4.2.1.Quy trình E-Marketing tại Trung tâm Athena .................................................. 41 4.2.2.Các hình thức marketing trực tuyến của trung tâm:......................................... 44 4.2.3.Nhận xét các hình thức E-Marketing tại Trung tâm Athena........................... 56 4.3.Phân tích ma trận SWOT các nhân tố ảnh hưởng hoạt động E-marketing của trung tâm............................................................................................................................. 60 4.4.Đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động E-Marketing................................ 62 4.4.1.Định hướng phát triển trong năm 2015 ............................................................. 62 4.4.2.Giải pháp hoàn thiện hoạt động E-marketing tại trung tâm Athena .............. 62 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 67 5.1.Kết luận. ....................................................................................................................... 67 5.2.Kiến nghị...................................................................................................................... 68 5.2.1.Đối với công ty ..................................................................................................... 68 5.2.2.Đối với nhà nước.................................................................................................. 68
  • 7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT E-Marketing Marketing điện tử TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên TMĐT Thương mại điện tử B2C Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cá nhân (Business to Consumer) CNTT Công nghệ thông tin IAB Kích thước tiêu chuẩn của banner quảng cáo trực tuyến E-Commerce Thương mại điện tử (Electronic commerce) E-business Kinh doanh điện tử (Electronic business) HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản bằng thẻ (Hypertext Markup Language) SMTP Giao thức truyền tải thư tín đơn giản (Simple Mail Transfer Protocol) ĐVT Đơn vị tính
  • 8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena ( 2011 – 2013)…....30 Bảng 4.2. Số lượng khóa học của trung tâm qua các năm……………..……………..34 Bảng 4.3. Danh mục các khóa học chủ lực của trung tâm………………………........35 Bảng 4.4. Danh mục các khóa học đào tạo phụ khác của trung tâm………………….35 Bảng 4.5. Mức học phí so sánh giữa các trung tâm…………………………………...37 Bảng 4.6. 10 trang mạng xã hội đứng đầu về số lượng truy cập tại Việt Nam………47 Bảng 4.7. Mô hình SWOT của trung tâm……………………………………………..60 Bảng 4.8. Các kết hợp mô hình SWOT……………………………………………….61
  • 9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 2.1. Doanh số TMĐT B2C của Hoa kỳ năm 2013 6 Biểu đồ 2.2. Thị Phần giá trị giao dịch TMĐT của Nhật Bản theo lĩnh vực kinh doanh7 Biểu đồ 2.3. Tần suất truy cập của người sử dụng internet tại Việt Nam 8 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm..……………………………...14 Biểu đồ 2.4. Doanh thu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2011-2013……...16 Hình 3.1: Search Engine Optimization (SEO)……………………………………......20 Hình 3.2: Pay Per Click – Trả tiền theo Click………………………………………..20 Hình 3.3: Mạng xã hội Facebook……………………………………………………..28 Hình 3.4: Mạng xã hội Zingme……………………………………………………….28 Biểu đồ 4.1. Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2011-2013……..........30 Hình 4.1. Một số Voucher của Athena……………………………………………......37 Hình 4.2. Các kênh phân phối của Athena……………………………………………38 Hình 4.3. Quy trình E-Marketing tại trung tâm Athena………………………………41 Hình 4.4. Hình ảnh công cụ tìm kiếm mail Atomic Email Hunter……………………43 Hình 4.5. Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của khách hàng……..44 Hình 4.6. Hình ảnh sản phẩm của Athena trên muaban.com…………………………45 Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ khách hàng biết đến trung tâm qua các kênh……………….……..46 Hình 4.7. Giao diện fanpage Facebook Trung tâm Athena…………………….…….48 Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ khách hàng biết đến trung tâm Athena qua các kênh……….…….49 Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ khách hàng nhận được email từ trung tâm Athena………….……50 Hình 4.8. Hình ảnh phần mềm Email Verifier………………………………………50 Hình 4.9. Hình ảnh phần mềm Smart Serial Mail……………………………………51 Hình 4.10. Hình ảnh thứ hạng với từ khóa” quản trị mạng” của Trung tâm Athena………………………………………………………………………….…….52 Hình 4.11. Hình ảnh website của trung tâm Athena…………………………………54 Hình 4.12. Hình ảnh diễn đàn của trung tâm Athena………………………………..54 Hình 4.13. Hình ảnh một khóa học của Athena trên Nhommua.com…..……………55
  • 10. x DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 Số lượng người sử dụng mạng xã hội trên thế giới PHỤ LỤC 2 Tỷ lệ website cung cấp dịch vụ TMĐT có chức năng thanh toán trực tuyến PHỤ LỤC 3 Những hoạt động của trung tâm và phiếu khảo sát
  • 11. xi
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Sự ra đời và phát triển của internet ngày nay dẫn đến việc phát triển một hình thức marketing mới là E-Marketing. Với những lợi ích mà nó mang lại hơn hẳn so với các công cụ marketing truyền thống. Thứ nhất nó rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán. Các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những khâu trung gian truyền thống. Thứ hai nó giúp các công ty tiếp thị toàn cầu. Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các phương tiện marketing thông thường khác hầu như không thể. Thứ ba giảm thời gian tiếp xúc giữa các bên với nhau. Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những người làm marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng 24/7. Thứ tư chi phí bỏ ra thấp hơn. Chỉ với 1/10 chi phí thông thường, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi. Đồng thời nhận thấy được xu hướng của E-Marketing đang bùng nổ và ngày càng phát triển ở nước ta .Cũng như xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới hiện nay. Tính ưu việt của nó là mang lại không chỉ cho các công ty mà còn lợi ích chung cho toàn xã hội, thúc đẩy giúp xã hội ngày càng phát triền .Việc nghiên cứu và nâng cao năng lực E- Marketing của các doanh nghiệp là hết sức cần thiết khi tham gia vào thị trường vừa mới mẻ vừa đầy chông gai khó khăn này đòi hỏi các doanh nghiệp nước ta phải có chiến lược E-Marketing hiệu quả và đúng hướng. Đó cũng chính là lí do tôi quyết định thực hiện đề tài: “ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động E-
  • 13. 2 Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vần Và Đào Tạo An Ninh Mạng Athena”. 1.2. Mục đích nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêuchung Khóa luận tập trung nghiên cứu về thực trạng ứng dụng hoạt động E-Marketing tại trung tâm Athena từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoạt thiện hoạt động E- Marketing tại công ty, đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại và tầm nhìn trong tương lai. Đồng thời giúp hiểu được quy trình, cách thức thực hiện một hoạt động E-Marketing tại một doanh nghiệp cụ thể. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát tình hình chung hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena. - Phân tích thực trạng hoạt động E-Marketing tại trung tâm. - Phân tích điểm mạnh, điểm yếu về các hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena. - Phân tích chiến lược marketing đang thực hiện tại trung tâm. - Đưa ra được một vài đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena. 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Không gian: Khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH MTV tư vấn và đào tạo an ninh mạng Athena. Địa chỉ: Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quấn Tp Hồ Chí Minh. Số 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1 Tp Hồ Chí Minh. 1.3.2 Thời gian: - Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/04/2014 đến hết ngày 01/06/2014. - Số liệu nghiên cứu thu thập trong 3 năm 2011, 2012 và 2013. 1.4. Cấu trúc khóa luận: Luận văn được chia làm 5 chương: Chương 1: Mở đầu Khái quát lý do chọn đề tài, nghiên cứu trong phạm vi giới hạn về không gian và thời gian cùng với cấu trúc tổng quát luận văn.
  • 14. 3 Chương 2: Tổng quan Nêu lên phần tổng quan về công ty nghiên cứu bao gồm việc giới thiệu khái quát về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức nhân sự, thị trường chủ yếu, các giá trị văn hóa và mục tiêu phát triển của công ty. Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Đưa ra các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu: các lý thuyết về E- Marketing và các phương pháp sẽ được áp dụng để nghiên cứu thực hiện đề tài. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Trình bày chiến lược marketing và thực trạng hoạt động E-Marketing tại công ty. Từ đó nêu lên những nhận xét và đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động E- Marketing của công ty cho giai đoạn sắp tới. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Chương này trình bày những kết quả chính mà khóa luận đã đạt được trong quá trình thực hiện cũng như nêu lên những mặt mạnh và những điểm còn hạn chế của khóa luận. Trên cơ sở kết quả đạt được sẽ đề ra các kiến nghị có liên quan.
  • 15. 4 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 2.1. Tổng quan về E-marketing 2.1.1 Tầm quan trọng của E-marketing Ứng dụng Internat trong hoạt động marketing sẽ giúp cho các doanh nghiệp có được các thông tin về thị trường và các đối tác nhanh nhất và rẻ nhất, nhằm xây dựng được chiến lược marketing tối ưu, khai thác mọi cơ hội thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. Marketing online sẽ giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa người mua và người bán dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết là làm cho khách hàng hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc quảng cáo và marketing sản phẩm, cung cấp dữ liệu cho quá trình thu thập thông tin khách hàng. Trong quá trình này khách hàng có được thông tin về các doanh nghiệp và sản phẩm, bản thân doanh nghiệp cũng tìm hiểu được nhiều hơn về thị trường, tiếp cận khách hàng tốt hơn. E-marketing kể từ khi xuất hiện đã được các nhà tiếp thị ứng dụng một cách nhanh chóng. Nguyên nhân chính là do e-marketing có nhiều đặc trưng khác biệt so với marketing truyền thống nên đem lại hiệu quả trong hoạt động tiếp thị, quảng bá thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ. E-marketing có một số đặc trưng cơ bản sau:  Không giới hạn về không gian Trong môi trường Internet, mọi khó khăn về khoảng cách địa lý đã được xóa bỏ hoàn toàn. Điều này cho phép doanh nghiệp khai thác triệt để thị trường toàn cầu. Nhờ hoạt động tiếp thị trực tuyến mà doanh nghiệp hoàn toàn có thể quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình đến với tập khách hàng mục tiêu trên toàn thế giới với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất. Khách hàng của họ có thể là những người đến từ Mỹ, Pháp, Nhật Bản, Anh … Đặc trưng này bên cạnh việc đem lại cho doanh nghiệp rất
  • 16. 5 nhiều lợi ích thì cũng chứa đựng những thách thức đối với doanh nghiệp. Khi khoảng cách được xóa bỏ đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ tham gia vào môi trường kinh doanh toàn cầu. Khi đó, môi trường cạnh trạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Chính điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được chiến lược kinh doanh, marketing rõ ràng và linh hoạt.  Không giới hạn về thời gian E-marketing có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt để thời gian 24 giờ trong một ngày, 7 ngày trong một tuần, 365 ngày trong một năm, hoàn toàn không có khái niệm thời gian chết. Doanh nghiệp có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; tiến hành nghiên cứu thị trường bất cứ khi nào; gửi email quảng cáo …  Tính tương tác cao Tính tương tác của mạng Internet được thể hiện rất rõ ràng. Chúng cho phép trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng như tạo ra mối quan hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hoạt động marketing trực tuyến cung cấp thông tin theo yêu cầu của người sử dụng và cho phép người sử dụng xem các thông tin.  Khả năng hướng đối tượng thích hợp Hoạt động marketing trực tuyến có rất nhiều khả năng để nhắm vào đối tượng phù hợp. Doanh nghiệp có thể nhắm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý, cũng như doanh nghiệp có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho hoạt động tiếp thị trực tiếp. Doanh nghiệp cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp.  Đa dạng hóa sản phẩm Ngày nay việc mua sắm đã trở lên dễ dàng hơn nhiều, chỉ cần ở nhà, ngồi trước máy vi tính có kết nối Internet là khách hàng có thể thực hiện việc mua sắm như tại các cửa hàng thật. Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trên các cửa hàng ảo này ngày một phong phú và đa dạng nên thu hút được sự quan tâm từ phía người tiêu dùng.
  • 17. 6 2.1.2 Tổng quan E-marketing trên thế giới Hoạt động e-marketing đang thay đổi một cách nhanh chóng và đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên thế giới. Nhiều kênh tiếp thị mới ngày càng thể hiện được hiệu quả về mặt chất lượng cũng như tính kinh tế. Cụ thể năm 2013, Bộ thương mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến khoảng 264 tỷ USD tăng trưởng 17% so với năm 2012 (222,5 tỷ USD). Số này gần giống với số liệu eMarketer (Công ty nghiên cứu thị trường của Hoa Kỳ) công bố vào tháng 9 năm 2013, với doanh số TMĐT B2C ước đạt khoảng 262,3 tỷ USD tăng 16,3% so với năm 2012. Biểu đồ 2.1. Doanh số TMĐT B2C của Hoa kỳ năm 2013 Nguồn: www.eMarketer.com Tại Nhật Bản theo số liệu cung cấp của Cục Chính sách Thương mại và Thông tin – Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI) năm 2013, doanh thu TMĐT ở nhật bản tăng đều khoảng 17% từ năm 2005 đến năm 2012 và dự tính tăng khoảng 10% trong 5 năm tới. Tổng giá trị giao dịch TMĐT B2C tại Nhật Bản năm 2012 tăng lên 9,5 nghìn tỷ yên (tương đương 92,3 tỷ USD, tăng khoảng 12,5% so với năm 2011). Về thị phần TMĐT theo lĩnh vực kinh doanh, mọi lĩnh vực đều gia tăng thị phần trong đó đứng đầu vẫn là lĩnh vực bán lẻ chiếm 53% thị phần và tiếp đó là lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông chiếm 24%.
  • 18. 7 Biểu đồ 2.2. Thị Phần giá trị giao dịch TMĐT của Nhật Bản theo lĩnh vực kinh doanh Nguồn: Khảo sát của Chính sách Thương mại và Thông tin – Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản Cũng theo eMarketer năm 2013 tại Ấn Độ đất nước có số dân đông thứ 2 thế giới này vẫn đang có sự tăng trưởng trong các giao dịch TMĐT với mức tăng 34,6%, doanh số bán lẻ TMĐT đạt 16,32 tỷ USD. Emarketer cũng cho biết trung bình mỗi người dân Ấn Độ bỏ ra 665USD để mua sắm trực tuyến với tỷ lệ dân số sử dụng Internet là 23,5%. Tương tự, tại Úc thị trường TMĐT đang trở nên nên sôi động. Theo dự báo của eMarketer đến năm 2016 doanh số bán lẻ TMĐT sẽ đạt 31,24 tỷ USD. Năm 2013, doanh số ước đạt 26,77 tỷ USD tăng 1,51 tỷ USD so với năm 2012, tốc độ tăng trưởng khoảng 6%. Như vậy có thể thấy hoạt động E-marketing ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một số nước phát triển đồng thời đóng góp một phần không nhỏ trong sự tăng trưởng của các quốc gia bên cạnh sự phát triển không ngừng của internet. 2.1.3 Tổng quan về E-marketing tại Việt Nam Tại Việt Nam, marketing online đang dần phát triển. Nhiều hình thức marketing online đã ra đời, giúp các doanh nghiệp tăng nhanh doanh số cũng như sức ảnh hưởng thương hiệu chỉ trong một thời gian ngắn. Tiếp thị, quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam chưa phát triển tương xứng với thị trường Internet rộng lớn với hơn 20 triệu người sử dụng, tức 20 triệu khách hàng tiềm năng. Theo khảo sát của Cục TMĐT và CNTT, trong 781 người có sử dụng internet có đến 702 người chiếm 92% cho biết tần suất sử dụng internet được thực hiện thường xuyên hầu hết các ngày trong tuần.
  • 19. 8 Biểu đồ 2.3. Tần suất truy cập của người sử dụng internet tại Việt Nam Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Bên cạnh đó quảng cáo chủ yếu hiện nay vẫn là dạng banner/pop-ups hay mua từ khóa của công cụ tìm kiếm, nhưng còn rất nghèo nàn, đơn điệu về hình thức, cũng như thiếu chuẩn hóa (ví dụ chuẩn Display Impressions năm 2003 hay Digital Video Impressions năm 2006 như của IAB, Mỹ). Những hình thức tiếp thị, quảng cáo trực tuyến khác còn sơ khai và chưa thực sự được sử dụng rộng rãi trong giới làm tiếp thị tại Việt Nam. Theo ông Aaron Cross, Giám đốc điều hành Công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen Vietnam, do tính chất phân nhánh mạnh mẽ của Internet, các nhà làm tiếp thị dễ bị rơi vào cảnh không nhận biết được phân khúc thị trường và khách hàng mục tiêu để quảng cáo. Chưa kể đa số người sử dụng Internet Việt Nam là giới trẻ (50% dưới 30 tuổi) đã không hấp dẫn nhiều doanh nghiệp có sản phẩm nhắm vào phân khúc khách hàng lớn tuổi hơn. Hơn nữa, sự thiếu sẵn sàng và thiếu chuẩn hóa của các công cụ tiếp thị trực tuyến, công cụ đo lường hiệu quả, công cụ thanh toán trực tuyến và thương mại điện tử tại Việt Nam cũng khiến cho nhiều nhà làm tiếp thị e dè. Ông Vũ Minh Trí, Tổng giám đốc Yahoo! Việt Nam, cho biết: “Các cuộc khảo sát của công ty nghiên cứu thị trường TNS cho thấy, có đến 30% người sử dụng Internet vào các trang web xem banner quảng cáo, nhưng hiệu quả thực sự thì chưa thống kê được. Tất cả những điều chúng ta đang nói chỉ là dự đoán theo xu hướng chung của thế giới.” Khá nhiều ý kiến của những người làm tiếp thị cho rằng, ở Việt Nam tiếp thị, quảng cáo trực tuyến chỉ là hình thức bổ trợ (compliment) cho tiếp thị, quảng cáo truyền thống. Ông Triệu Tôn Phong, Giám đốc điều hành Công ty MSV, lại cho rằng: “Chìa khóa của một kế hoạch tiếp thị thành công là “tích hợp” (integrated). Sự tích hợp đúng đắn và chặt chẽ giữa
  • 20. 9 những phương thức tiếp thị truyền thống với tiếp thị trực tuyến, cũng như giữa những phương thức tiếp thị trực tuyến với nhau sẽ quyết định sự thành công. Giám đốc tiếp thị cũng như người bốc thuốc, các vị thuốc thì ai cũng biết, nhưng liều lượng thế nào cho chữa được bệnh thì mới gọi là thầy thuốc hay!”. Do eo hẹp ngân sách tiếp thị, quảng cáo vì khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp đang tìm hướng đi mới, có hiệu quả hơn và chi phí hợp lý. Tiếp thị, quảng cáo trực tuyến chính là lời giải cho bài toán khó này. Sự quan tâm của doanh nghiệp Việt Nam đối với tiếp thị, quảng cáo trực tuyến ngày càng tăng. Bên cạnh đó, trước tiềm năng từ internet mang lại và sự hội nhập và dòng chảy kinh tế toàn cầu, con số doanh nghiệp ứng dụng công cụ internet vào kinh doanh được dự báo sẽ tiếp tục tăng lên trong những năm tới để phù hợp với xu hướng chung của thế giới. 2.2. Tổng quan về công ty 2.2.1. Giới thiệu về công ty Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng hay còn gọi là Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng Quốc Tế Athena (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA). - Tên giao dịch nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED. - Giấy phép kinh doanh số 4102025253 củaSở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh (TP HCM) cấp ngày 04 tháng 10 năm 2004. - Trụ sở chính: 02 Bis đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM. - Điện thoại: 090 78 79 477 - 094 323 00 99 - (08)38244041 - E-mail : support@athena.edu.vn - tuvan@athena.edu.vn - Website: http://athena.edu.vn - http://athena.com.vn Trụ sở và các chi nhánh.
  • 21. 10 - Trụ sở chính: Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena. Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, VN. Website: www.athena.com.vn Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041 Hotline: 090 7879 477 - Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh: Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh nạng Athena. 92 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đakao, Quận 1. Website: www.athena.com.vn Điện thoại : (84-8) 3910 5878. - Chi nhánh Nha Trang : Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh nạng Athena – Nha Trang ITT Số 218 Thống Nhất - Nha Trang - Khánh Hoà. Website : http://www.nhatrang-itt.vn/ Điện thoại : 058.356 1966 - 058.625 4516 . 2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển Kể từ khi nước ta phát triển dịch vụ Internet vào năm 1997 thì sự phát triển của công nghệ thông tin là bước chuyển lớn trong nền kinh tế nước nhà. Công nghệ thông tin (CNTT) là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối với nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói riêng.
  • 22. 11 Với sự phát triển không ngừng của Internet thì nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin đã trở thành mối quan tâm của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và nhà nước. Bên cạnh sự phát triển của mạng Internet thì luôn có những rủi ro tiềm ẩn song song. Nắm bắt được nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin và an ninh mạng nước nhà, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin bao gồm: ông Nguyễn Thế Đông (Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena), ông Hứa Văn Thế Phúc (Phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS, một trong những giám đốc trẻ nhất của công ty FPT), ông Nghiêm Sỹ Thắng (Phó Tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng), và ông Võ Đỗ Thắng (hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena) đã quy tụ được một đội ngũ công nghệ thông tin với nhiệm vụ trước hết là ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâm chính thức được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 410 202 5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM với tên là Công ty TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng, bổ nhiệm ông Nguyễn Thế Đông làm giám đốc. Từ 2004 – 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng, đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web…và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến học. Năm 2006: Với sự canh tranh và phát triển mạnh từ các trung tâm đào tạo an ninh mạng khác như VN Pro, Nhất Nghệ… Athena đã mở thêm chi nhánh ở cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp từ các trường đại học và học viên công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc. Trong thời gian này, Athena cũng áp dụng nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm. Năm 2008: Chịu tác động từ sự canh tranh gay gắt của nhiều trung tâm đào tạo khác cùng với khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho Athena rơi vào tình cảnh khó
  • 23. 12 khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang mang cho toàn bộ hệ thống trung tâm, cộng thêm chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm lâm vào khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty để thực hiện ước mơ góp phần vào sự nghiệp tin học hóa đất nước, ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm với tên Trung tâm đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng Quốc tế Athena. Từ 2009 đến nay: Với sự lãnh đạo tài ba và óc chiến lược của ông Võ Đỗ Thắng Trung tâm Athena đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự hợp tác liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp và Nhà nước, trung tâm đã trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáng tin cậy, từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào sự nghiệp tin học hóa nước nhà. 2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty Chức năng Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phổ biến cập nhật kiến thức và nâng cao kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ thông tin theo các hình thức đào tạo các khóa học, ngành học thuộc chức năng đào tạo của ngành công nghệ thông tin. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ hoạt động đào tạo công nghệ thông tin theo các tổ chức và cá nhân có nhu cầu. Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ công tác đào tạo nguồn nhân lực cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Nhiệm vụ Thực hiện tốt các chức năng của mình: đào tạo bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin và quản lý doanh nghiệp mình. Tổ chức đào tạo và liên kết đào tạo các trình độ (Khi được cơ quan thẩm quyền cho phép) theo lĩnh vực chuyên ngành. Tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về CNTT; tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào thực
  • 24. 13 tiễn; tư vấn, chuyển giao công nghệ và giải pháp trong lĩnh vực đào tạo Công Nghệ Thông Tin. Tổ chức biên soạn các giáo trình, tài liệu, tư liệu tham khảo phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phổ biến kiến thức về Công Nghệ Thông Tin. Thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng Công Nghệ Thông Tin về quản lý và triển khai các chương trình, dự án Công Nghệ Thông Tin cho cán bộ công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước các cấp trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu đẩy mạnh ứng dụng Công Nghệ Thông Tin trong quản lý nhà nước của Thành phố. Thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo trong lĩnh vực ứng dụng và phát triển Công Nghệ Thông Tin. Lĩnh vực hoạt động: Công ty đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau: - Công tác huấn luyện, quảng bá giảng dạy kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng máy tính, internet, bảo mật và thương mại điện tử…. - Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu. - Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng. Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính.
  • 25. 14 2.2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm Nguồn: Phòng nhân sự Trung tâm Athena - Phòng hành chính – nhân sự (Kinh doanh). Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc. Tránh cho các bộ phận chồng chéo công việc của nhau, giao trách nhiệm công việc. Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân sự phục vụ hiệu quả nhất, phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty. - Phòng tài chính – kế toán. Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch tính kế toán. Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính. Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty. Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của công ty.
  • 26. 15 - Phòng đào tạo. Tham mưu cho Giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo quy chế của Bộ giáo dục và công ty. Quản lý các khóa học và chương trình học và danh sách học viên, quản lý học viên. - Phòng quản lý dự án. Tổ chức nghiên cứu , quản lý, giám sát dự án nhằm ðảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo chất lượng và các mục tiêu cụ thể của các dự án . - Phòng kinh doanh- tiếp thị . Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động mareketing của công ty. Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tuần, từng quý. 2.2.5. Thị trường mục tiêu của công ty Khách hàng mục tiêu mà Athena muốn hướng đến là các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ công nhân viên chức, người đi làm…Ngoài ra các khoá học về Web và Thương mại điện tử cũng thu hút đông đảo các cá nhân, người đi làm muốn học hỏi thêm về kinh doanh trực tuyến, tăng lợi nhuận bán hàng… Khách hàng đến với trung tâm Athena có 2 nhóm: - Khách hàng cá nhân: Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc đã tốt nghiệp yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến thức để chuẩn bị cho nghề nghiệp sau này. Không cần phải là người giỏi về công nghệ thông tin, khi đến tham gia đăng kí học trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo từng mức độ của học viên. Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của trung tâm là những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví dụ như họ là những nhân viên chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh nghiệp, tổ chức muốn nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm phạm, rủi ro từ internet. Bên cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán hàng trực tuyến, kinh doanh trên mạng sẽ đăng kí học tại trung tâm. Và đặc biệt, vấn đề khát nguồn nhân lực
  • 27. 16 an ninh mạng hiện nay là vấn đề cấp bách, vì vậy một số cá nhân sẽ tham gia học tại trung tâm để có một công việc mà đất nước đang rất cần vào lúc này. - Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước họ rất muốn bảo mật hệ thống mạng và thông tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo mật thông tin là vấn đề sống còn. Hay nói cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ “túi tiền” của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên của mình thì trung tâm Athena sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp đó. Có thể thấy được, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì thế mà khách hàng của trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi địa lý. Sau đây là cơ cấu thị trường của trung tâm Biểu đồ 2.4. Doanh thu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2011-2013 Nguồn phòng kế toán-tài chính Trung tâm Athena Qua sơ đồ có thể thấy được khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh chiếm phần lớn. Vì vậy trung tâm tập trung khai thác khách hàng ở phạm vi này với 1 trụ sở và 1 chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó khách hàng ở những nơi khác cũng chiếm một phần không nhỏ vì vậy mà trung tâm vẫn duy trì hình thức dạy học online hay còn gọi là dạy trực tuyến. Vì thế một số khách hàng không có điều kiện đến học tại trung tâm vẫn có thể học được qua hình thức trực tuyến với sự chỉ dẫn nhiệt tình của đội ngũ giảng dạy. 70% 30% TP.HCM Ở những nơi khác
  • 28. 17 CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Cơ sở lý luận 3.1.1. Tổng quan về marketing Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Marketing là một quá trình hoạch định, quản lý, thực hiện việc hoạch định giá, chiêu thị, phân phối các hàng hóa nhằm tạo các giao dịch để thỏa mãn mục tiêu của cá nhân, tổ chức, xã hội.” Theo Groncross: “Marketing là thiết lập duy trì củng cố các mối quan hệ với khách hàng hàng, đối tác để làm thỏa mãn mục tiêu của các thành viên này “. Khái niệm này đáp ứng được sự thỏa mãn của người tiêu dùng và thể hiện được mục đích tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại: Marketing là một giải pháp của doanh nghiệp để: Nghiên cứu phát hiện nhu cầu của khách hàng; đưa ra các giải pháp để khai thác và thỏa mãn các nhu cầu đó. Mục đích của Marketing là: chọn đúng khách hàng và thị trường mục tiêu; hướng các công tác Marketing vào nhóm khách hàng đó; chiếm thị phần, tiêu thụ sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh. 3.1.2. Khái niệm E-marketing - Khái niệm 1 Theo P. Kotler: E-Marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phấm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và internet. - Khái niệm 2 Marketing online bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử ( Nguồn: Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000).
  • 29. 18 - Khái niệm 3 Tiếp thị điện tử (E-marketing) là cách thức tiếp thị vận dụng các tính năng của Internet nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ đến thị trường tiêu thụ. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về marketing điện tử (Marketing Online) nhưng về bản chất thì vẫn không thay đổi đó là: - Môi trường: marketing trong môi trường mới, môi trường internet. - Phương tiện: internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào internet. - Bản chất: vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng. - Marketing Online ( E-marketing) là cách thức dùng các phương tiện điện tử giới thiệu, mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục họ chọn nó. - E-commerce chỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện điện tử. - E-business chỉ tất cả các hoạt động kiếm tiền từ mạng, từ việc bán hàng hóa, dịch vụ cho đến tư vấn, đầu tư. Internet Marketing, Email Marketing, Quảng cáo trên mạng... là những ngôn ngữ thường gặp và đây cũng chính là hình thức Marketing online hay còn gọi là quảng cáo trực tuyến (E-marketing). 3.1.3. Các công cụ e-marketing 3.1.3.1. Website Website là một giải pháp e-marketing quen thuộc đối với các doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp đều đã thiết kế website riêng để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và quảng bá thương hiệu. Tuy nhiên, cách thức khai thác và sử dụng website hiệu quả vẫn còn là một vướng mắc đối với doanh nghiệp. Để tăng hiệu quả sử dụng, các doanh nghiệp phải tiến hành theo một trình tự chuẩn. Đầu tiên, tiến hành thiết kế website cần dựa vào mục tiêu và đặc điểm của những người truy cập thường xuyên. Bởi vì mục tiêu kinh doanh và những người truy cập thường xuyên sẽ quyết định việc website đó trông như thế nào trên màn hình máy tính, cách thức người truy cập tương tác trên website. Mục tiêu ở đây có thể là cung cấp thông tin chính xác về các vấn đề mới, có phần mục để người dùng tham gia bình luận, đánh giá chất lượng của bài viết
  • 30. 19 (đối với website cung cấp thông tin) hay mục tiêu thu hút khách hàng mới nhờ việc cung cấp thông tin, hình ảnh chi tiết liên quan đến sản phẩm. Sau khi hoàn tất công việc thiết kế website và đưa website vào giai đoạn hoạt động, chủ sở hữu website phải lập một kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tiếp thị thông qua việc sử dụng các công cụ truyền thông truyền thông và trực tuyến. Tiến hành hoạt động quảng cáo website trên các công cụ tìm kiếm, diễn đàn, mạng xã hội, website khác… Website được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản, đó là: nội dung, tính tương tác và bố cục website. Khi biết cách phối hợp một cách hợp lý ba yếu tố đó thì chúng ta sẽ có được một website hiệu quả. - Nội dung: là một yếu tố hết sức quan trọng đối với một website. Nội dung được hiểu là tất cả những thứ được cung cấp trên website như từ ngữ, sản phẩm, hình ảnh, audio … Để có được những nội dung phong phú, hấp dẫn đòi hỏi bạn phải xây dựng nội dung dựa vào mô hình AIDA (Attention, Interest, Desire, Action). Dùng tiêu đề để thu hút sự chú ý, dùng hình ảnh để khơi gợi sự yêu thích, dùng kiểu mẫu để tạo sự ham muốn và dùng lời lẽ để khiến người truy cập website đi đến hành động. - Tính tương tác: thể hiện ở việc người truy cập có thể dễ dàng tìm được thông tin mà họ muốn; dễ dàng tải tài liệu; dễ dàng di chuyển từ trang chủ sang các trang khác nhờ việc sử dụng công cụ tương tác như danh mục, siêu liên kết; dễ dàng khám phá các đường link; dễ dàng theo dõi “quá trình bán hàng”; dễ dàng gửi bình luận, ý kiến đánh giá, quan điểm của bạn để người khác cùng xem, cùng trao đổi về một vấn đề. Do vậy có thể hiểu một cách đơn giản là một website dễ sử dụng đồng nghĩa với việc có tính tương tác tốt. Chính vì thế mà cấu trúc của website không được quá phúc tạp và không được quá lớn. - Bố trí website: đó là cách bố trí, sắp xếp, phối hợp một cách hài hòa tất cả các yếu tố, bao gồm màu sắc, nút bấm, hình nền, kết cấu, quy tắc, đồ họa, hình ảnh, âm thanh. 3.1.3.2. Công cụ tiềm kiếm SEO ( Search Engine Optimization ): Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm.
  • 31. 20 Hình 3.1. Search Engine Optimization (SEO) Nguồn: Google.com.vn Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm là phương pháp bạn làm tăng thứ hạng của mình thông qua cách bạn xây dựng cấu trúc website như thế nào, cách bạn biên tập và đưa nội dung vào trang web, sự chặt chẽ, kết nối với nhau giữa các trang trong site của bạn (links)… Pay Per Click (PPC) Hình 3.2. Pay Per Click – Trả tiền theo Click Nguồn: Google.com
  • 32. 21 Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng nhà tài trợ trên internet. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là làm tăng lưu lượng người truy cập vào website thông qua việc đăng tải các banner quảng cáo về website của bạn ngay phần bên cạnh trong kết quả tìm kiếm. Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản phí được qui định trên mỗi cú click vào mẫu quảng cáo. 3.1.3.3. Online PR PR trực tuyến hoặc EPR thúc đẩy hiệu quả mạng Internet. Hãy nhớ rằng Internet là sự có mạng lưới kết nối với nhau! Đề cập đến một thương hiệu hoặc trang web trên các trang web khác mạnh mẽ trong việc hình thành các ý kiến và lèo lái khách truy cập vào trang web của bạn. Các yếu tố chính của PR trực tuyến là tối đa hóa lượng truy cập đến một tổ chức, thương hiệu, sản phẩm hoặc các trang web trên các trang web của bên thứ ba mà có thể sẽ được viếng thăm bởi đối tượng mục tiêu của nó. Hơn nữa, như chúng tôi đã nêu trong chủ đề về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, các liên kết thêm có từ các trang web khác đến trang web của bạn, các trang web của bạn sẽ được xếp hạng cao hơn một cách tự nhiên hoặc danh sách của công cụ tìm kiếm. Giảm thiểu bất lợi đề cập đến thông qua quản lý danh tiếng trực tuyến cũng là một khía cạnh của PR trực tuyến. Các hoạt động PR trực tuyến Hoạt động có thể được coi là PR trực tuyến bao gồm: Giao tiếp với phương tiện truyền thông (báo chí) trực tuyến Xây dựng liên kết là một hoạt động quan trọng để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Nó có thể được coi là một phần của PR trực tuyến vì nó nói về việc thương hiệu của bạn có thể nhìn thấy trên các trang web của bên thứ ba. Liên kết xây dựng cần phải có một nỗ lực có cấu trúc để đạt được càng nhiều liên kết vào một trang web càng tốt từ giới thiệu các trang web (thường bao gồm các liên kết đối ứng). Chúng tôi có cũng thấy rằng vị trí của bạn trong các trang kết quả tìm kiếm sẽ cao hơn nếu bạn có chất lượng liên kết vào nội dung có liên quan trên trang web của bạn (không nhất thiết phải là trang chủ). Xây dựng các Blog, podcast và RSS trên internet. Nhật ký web hoặc 'blog' đưa ra một phương pháp dễ dàng thường xuyên xuất bản các trang web đó là mô tả tốt nhất như tạp chí trực tuyến, nhật ký hay tin tức
  • 33. 22 hoặc danh sách các sự kiện. Họ có thể bao gồm thông tin phản hồi (traceback) bình luận từ các trang web hoặc đóng góp khác cho trang web. tần số có thể hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần hoặc ít thường xuyên hơn, nhưng thông tin cập nhật hàng ngày điển hình. 3.1.3.4.Quảng cáo trực tuyến: Quảng cáo dạng biểu ngữ hay banner Để thiết kế một banner quảng cáo hiệu quả đòi hỏi rất nhiều thời gian và sự kiên nhẫn, điều quan trọng là việc phác thảo kế hoạch ban đầu cho chiến dịch quảng cáo của bạn đã thực sự tối ưu chưa? Tiếp theo, sau khi bạn đã lên được kế hoạch thiết kế banner, bạn cần phải tìm kiếm một vị trí tốt nhất để đặt quảng cáo của bạn. Một vị trí tốt tức là phải phù hợp với đối tượng quảng cáo của bạn, có cùng một thị trường mục tiêu và điều quan trọng là với một chi phí hợp lý nhất. Tuy nhiên để tìm kiếm được một vị trí như thế hoàn toàn không dễ dàng. Bạn có thể đặt quảng cáo trên một trang web bất kỳ hay của một nhà chuyên cung cấp các không gian quảng cáo trên web, thậm chí bạn có thể tham gia vào các chương trình trao đổi banner, điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào sự cân nhắc và lựa chọn của bạn. Có bốn loại banner: banner tĩnh, banner dạng động, banner dạng tương tác và banner dạng rich media. Banner dạng tĩnh: Banner quảng cáo dạng tĩnh là các ảnh cố định trên một site nào đó và là loại quảng cáo đầu tiên được sử dụng trong những năm đầu của quảng cáo web. Ưu điểm của loại này là dễ làm và được hầu hết các site tiếp nhận. Nhưng mặt trái của nó là những thay đổi mới về công nghệ quảng cáo banner khiến cho các banner tĩnh trông thật nhạt nhẽo va nhàm chán. Hơn nữa, loại quảng cáo này không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tốt bằng các loại quảng cáo biểu ngữ khác. Banner dạng động: Đây là những banner có thể di chuyển, cuộn lại hoặc dưới hình thức nào đó. Hầu hết các dải băng quảng cáo kiểu này sử dụng hình ảnh dạng GIF89 hoạt động giống như những cuốn sách lật gồm nhiều hình ảnh nối tiếp nhau. Hầu hết các banner động có từ 2 đến 20 khung. Kiểu quảng cáo này cực kỳ phổ biến, với lý do đơn giản là nó được nhấn vào nhiều hơn so với các quảng cáo banner tĩnh. Vì có nhiều khung nên các banner này có thể đưa ra được nhiều hình ảnh và
  • 34. 23 thông tin hơn quảng cáo banner tĩnh. Hơn nữa, chi phi để tạo ra kiểu banner này cũng không tốn kém và kích cỡ của nó nhỏ thường không quá 15 kilobyte. Banner kiểu tương tác: Quảng cáo kiểu banner tương tác ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn, cho phép khách hàng tương tác trực tiếp với quảng cáo chứ không đơn thuần là "nhấn". Các banner loại này còn thu hút các khách hàng bằng nhiều cách khác nhau như qua các trò chơi, chèn thông tin, trả lời câu hỏi, kéo menu xuống, điền vào mẫu hoặc mua hàng. Banner dạng rich media: Đây la sự kết hợp công nghệ tiên tiến đưa vào quảng cáo banner. Rich media là một công nghệ cho phép thể hiện được thông điệp quảng cáo chi tiết hơn, hoặc ở mức độ tương tác cao hơn so với các banner chuẩn GIF. Rich media được xem là loại quảng cáo có dải thông cao, gây ảnh hưởng với khách hàng nhiều hơn loại quảng cáo dạng banner động GIF. Banner dạng rich media cho phép khách hàng hoàn tất việc giao dịch trong quảng cáo mà không phải ra khỏi website của nhà thiết kế. 3.1.3.5. Email Marketing Khái niệm: Email marketing là hình thức gửi email thông tin liên quan tới người nhận truyền tải nội dung đến khách hàng mục tiêu.Việc sử dụng email marketing giúp doanh nghiệp nhanh chóng đưa thông tin trực tiếp đến khách hàng giảm chi phí và thời gian. Đây là phương thức mang lại hiệu quả nhất kiểm chứng trong thời gian qua. Hoạt động marketing bằng email gồm 2 hình thức: - Email marketing cho phép hay được sự cho phép của người nhận (Solicited Commercial Email), đây là hình thức hiệu quả nhất. - Email marketing không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited Email Marketing hay Unsolicited Commercial Email - UCE) còn gọi là Spam. Đây là hai hình thức marketing bằng email đầu tiên xuất hiện trên Internet. Các bước thực hiện chiến dịch Email-Marketing: Xây dựng danh sách email: Các phương pháp xây dựng danh sách email: - Tạo Form đăng ký nhận tin trên website của bạn
  • 35. 24 - Tổng hợp thông tin về khách hàng hiện tại - Tổ chức chương trình khuyến mãi - Tổ chức sự kiện - Nhà cung cấp Data List Thiết kế email Thiết kế email không đơn giản như soạn thảo văn bản trên Word, nó giống với việc thiết kế mẫu cho website hơn vì email sử dụng định dạng HTML. Tuy nhiên nó cũng không hề phức tạp như thiết thiết kế website. Vì vậy, nếu công ty của bạn không có nhân viên chuyên thiết kế, bạn nên thuê bên ngoài. Một phương án đơn giản hơn là bạn sử dụng những mẫu thiết kế có sẵn trong các phần mềm email marketing trực tuyến như BlinkContact. Những mẫu này cho phép thiết kế email đồ họa mà không cần các kiến thức về HTML, thao tác rất đơn giản, tương tự như Word. Để thiết kế bạn cần sử dụng một hoặc kết hợp các phần mềm: - Phần mềm soạn thảo HTML: DreamWeaver, FrontPage - Phần mềm biên tập ảnh: Photoshop - Bộ soạn thảo email có sẵn trong phần mềm email marketing - Chỉnh sửa lại một mẫu email (template) có sẵn Nếu bạn thường xuyên phải gửi đi các bản tin và cấu trúc của các bản tin này về cơ bản là tương tự nhau, bạn nên thiết kế một mẫu email (template) duy nhất. Trong từng chiến dịch, bạn chỉ sử dụng lại mẫu thiết kế đó, thay thế các phần chữ (text) và hình ảnh (image) tương ứng. Gửi và theo dõi kết quả Việc cuối cùng bạn phải thực hiện trong chiến dịch của mình là gửi email đi và theo dõi kết quả phản hồi. Tưởng chừng như rất dễ dàng, bạn “chỉ việc gửi”, ấn Send một cái là xong? Không hề đơn giản như vậy. Nếu bạn chỉ gửi đi vài chục email, Gmail, Yahoo, bất cứ hòm thư miễn phí nào cũng cho bạn gửi đi. Quá tuyệt. Không mất chi phí gì cả. Khi bạn gửi đi 10 nghìn, 100 nghìn email thì sao? Lúc này bạn cần một phần mềm và máy chủ gửi email chuyên nghiệp. Gmail hay Yahoo không cho phép bạn gửi với lượng lớn như vậy, nếu bạn vẫn cố tình gửi, hòm thư của bạn sẽ bị khóa vĩnh viễn hoặc bị blacklist.
  • 36. 25 Có nhiều phương án cho bạn chọn: - Sử dụng phần mềm cài trên máy tính của bạn - Sử dụng phần mềm email marketing trực tuyến - Thuê máy chủ (SMTP) để gửi email đi - Tự xây dựng hệ thống gửi email cho công ty (gồm cả phần mềm và máy chủ) Bạn đã tiến hành gửi chiến dịch email nhưng làm thế nào để có thể đánh giá được hiệu quả của cả chiến dịch đó. Công cụ thống kê sẽ giúp bạn làm tốt điều này dựa trên các chỉ số lượng open, lượng người open, tỷ lệ click, số lượng email hỏng,... Khái niệm của các chỉ số trên:  Lượng Open là số lượng email được mở một hoặc nhiều lần bởi người nhận. Tức là, mỗi email được mở một hay nhiều lần và mỗi lần mở sẽ được tính vào lượng open trong suốt chiến dịch.  Lượng người open là số lượng người mở email và được tính một lần duy nhất khi người nhận mở email đó trong lần đầu tiên.  Tỷ lệ Click: là tỷ lệ người nhận click vào link liên kết trong email tính trên tổng số lượng email được gửi đi thành công.  Số lượng email hỏng: là lượng email gửi đi không thành công do nhiều yếu tố khác nhau như email không tồn tại, hòm thư đầy, email bị chặn nội dung,..  Thống kê ngừng nhận tin: là lượng người từ chối nhận bản tin từ địa chỉ email của bạn sau khi họ nhận được email đầu tiên của bạn trong chiến dịch email marketing đầu tiên. 3.1.3.6. Viral marketing Viral marketing là loại hình truyền thông mà mọi người thường gọi với cái tên là marketing lan truyền. Nó được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin, cũng tương tự như cách thức virus lan truyền từ người này sang người khác với tốc độ theo cấp số nhân. Các nhà tiếp thị sử dụng chiến dịch marketing lan truyền với mong muốn làm bùng nổ thông điệp của công ty tới hàng nghìn, hàng vạn lần.
  • 37. 26 Viral marketing sẽ sử dụng tất cả các hình thức của truyền thông được thực hiện trên môi trường Internet như các đoạn video, trò chơi trực tuyến, sách điện tử, tin nhắn văn bản,…nhưng phổ biến hơn cả vẫn là sử dụng các mạng xã hội, diễn đàn, blog, bản tin và thư điện tử. 3.1.3.7. Truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing) Social Media Marketing là một thuật ngữ để chỉ một cách thức truyền thông kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, với mục đích tập trung các thông tin có giá trị của những người tham gia, mà các nhà tiếp thị Việt Nam thường gọi là truyền thông xã hội hay truyền thông đại chúng. Hiểu một cách rõ hơn, truyền thông xã hội là quá trình tác động đến hành vi của con người trên phạm vi rộng, sử dụng các nguyên tắc tiếp thị với mục đích mang lại lợi ích xã hội hơn là lợi nhuận thương mại. Truyền thông mạng xã hội là phương tiện cho phép người tiêu dùng chia sẽ thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh và video với nhau, với công ty và ngược lại. Truyền thông mạng xã hội cho phép các nhà tiếp thị lập nên một tiếng nói và một sự hiện diện của công chúng trên internet cho phép các nhà tiếp thị lập nên một tiếng nói và một sự hiện diện của công chúng trên web, đồng thời tăng cường các hoạt động truyền thông khác. Do tính chất tức thời của chúng, truyền thông xã hội còn có thể khuyến khích các công ty tiếp tục sáng tạo và tỏ ra thích đáng. Các nền tảng chính của truyền thông xã hội: Cộng đồng và diễn đàn trực tuyến: có nhiều hình thức và quy mô. Nhiều cái được tạo ra bởi người tiêu dùng hoặc các nhóm người tiêu dùng không có lợi ích thương mại hoặc sự dính dáng của công ty. Những cái khác được tài trợ bởi các công ty và các thành viên liên lạc với công ty hoặc với nhau thông qua bài đăng, tin nhắn tức thời, thảo luận về lợi ích liên quan tới sản phẩm và thương hiệu công ty. Các cộng đồng, diễn đàn trực tuyến có thể là nguồn tài nguyên đáng giá cho các công ty và cung cấp nhiều tính năng thông qua thu thập và truyền đạt thông tin quan trọng. Chìa khóa cho sự thành công của các cộng đồng trực tuyến là tạo ra các hoạt động cá nhân và nhóm giúp hình thành gắn kết giữa các thành viên trong cộng đồng. Trung tâm ý tưởng tại Kadak Gallery là một cộng đồng trực tuyến để trao đổi ý tưởng về việc làm thế nào sử dụng các sản phẩm ảnh Kodak để tạo ra quà tặng cá nhân
  • 38. 27 và các sản phẩm sáng tạo khác cùng các hình ảnh kỹ thuật số. Kodak đã nhận thấy các khuyến nghị lẫn nhau trong cộng đồng sẽ dẫn đến việc mua thường xuyên và nhiều hơn. Apple tổ chức số lượng lớn các nhóm thảo luận được tổ chức theo các dòng sản phẩm và theo người tiêu dùng, so với việc sử dụng chuyên nghiệp. Những nhóm này là nguồn thông tin sản phẩm chính của khách hàng sau khi bảo hành hết hạn. Dòng chảy thông tin trong các cộng đồng và diễn đàn trực tuyến là hai chiều và có thể cung cấp cho các công ty những thông tin, tâm tư nguyên vọng của khách hàng hữu ích và khó có được. Khi GlaxoSmithKline chuẩn bị tung ra loại thuốc giảm cân mới nhất của mình, Alli, hãng đã tài trợ một cộng đồng giảm cân.Hãng đã nhận ra thông tin phản hồi được có giá trị hơn nhiều so với những gì có thể nhận được từ các khảo sát nhóm khách hàng (focus group) theo lối truyền thống. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy rằng các công ty nên tránh dân chủ hóa của sự cách tân một cách quá mức. Những ý tưởng đột phá có thể bị thay thế bằng các giải pháp mẫu số chung thấp nhất. Blog, nhật báo hoặc nhật ký trực tuyến được cập nhật thường xuyên, đã trở thành một phương tiện quan trong truyền khẩu. Có hàng triệu blog tồn tại với muôn hình vạn trạng, một số là của cá nhân dành cho gia đình và bạn thân, số khác được thiết kế để tiếp cận và ảnh hưởng đến số lượng độc giả rộng lớn. Một trong những sức hấp dẫn rõ ràng của blog là đưa những người có cùng mối quan tâm đến với nhau. Mạng lưới blog như Gawker Media cung cấp cho nhà tiếp thị một danh mục nhiều lựa chọn. Blog chuyên tin đồn người nổi tiếng Popsugar đã sản sinh ra các hệ thống blog mới về thời trang (Fabsugar), làm đẹp (Bellasugar), lãng mạng và văn hóa (trèssugar) thu hút phụ nữ từ 18-49. Các công ty đang tạo ra blog của riêng mình và cẩn thận theo dõi của những công ty khác. Các công cụ tìm kiếm blog cung cấp phân tích cập nhật từng phút về hàng triệu blog để tìm hiểu những suy nghĩ đang có trong đầu mọi người.Các blog phổ biến đang tạo ra những nhà dẫn dắt có tầm ảnh hưởng. Tại trang web Treehugger, một nhóm các blogger theo dõi các sản phẩm tiêu dùng xanh cho 3,5 triệu lượt khách truy cập mỗi tháng, cung cấp các video, hướng dẫn tham khảo và đăng trung bình 35 bài mỗi ngày. Bởi vì nhiều người tiêu dùng đang kiểm tra thông tin và đánh giá sản phẩm trên các blog, Ủy ban Thương mại Liên bang cũng đã tiến hành một số bước để
  • 39. 28 yêu cầu các blogger tiết lộ mối quan hệ của họ với các nhà tiếp thị sản phẩm mà họ hậu thuẫn. Ở thái cực khác, một số người tiêu dùng sử dụng blog và video như một phương tiện trả đũa và trừng phạt các công ty có dịch vụ tệ và sản phẩm lỗi. Các thiếu sót trong dịch vụ khách hàng của Dell đã lan truyền trên internet thông qua loạt bài “Dell Hell”. AOL khá chật vật khi một khách hàng thất vọng ghi lại và truyền hình trực tiếp hành vi cương quyết hủy bỏ dịch vụ của một đại diện dịch vụ của hãng. Comcast từng lúng túng khi bị tung một đoạn video ghi lại hình ảnh một kỹ thuật viên của hãng ngủ trên hàng ghế của khách hàng. Truyền thông xã hội được thể hiện dưới hình thức là các mạng giao lưu chia sẻ thông tin cá nhân như Facebook, Yahoo 360, Tam tay, YuMe…hay các mạng chia sẻ tài nguyên cụ thể như: ảnh (tại trang www.flickr.com; www.anhso.net ...), video (tại trang www.youtube.com hay www.clip.vn), tài liệu (truy cập trang www.scribb.com, www.tailieu.vn ...) mà mọi người thường gọi là mạng xã hội. Hình 3.3. Mạng xã hội FaceBook Nguồn: Facebook.com
  • 40. 29 Hình 3.4. Mạng xã hội Zingme Nguồn: Me.zing.vn 3.2. Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: - Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách, báo, báo cáo, tài liệu của trung tâm, thông tin từ báo chí, internet và các nghiên cứu trước đây. - Thu thập dữ liệu sơ cấp: tìm hiểu, quan sát, khảo sát khách hàng qua bảng câu hỏi tại trung tâm. 3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu: - Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu, chi tiêu qua các năm. Trong phạm vi chuyên đề này, phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh các chỉ tiêu liên qua đến tài chính và cơ cấu nhân lực của trung tâm. - Phương pháp thông kê mô tả: trong phạm vi đề tài, phương pháp được sử dụng để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yêu tố đồng thời trình bày thực trạng các chiến lược Marketing tại công ty.
  • 41. 30 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Phân tích chiến lược E-marketing tại trung tâm Athena 4.1.1. Doanh thu và lợi nhuận đạt được Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena ( 2011 – 2013) STT Chỉ tiêu Đơn vị 2011 2012 2013 1 Số lượng khoá học Khoá 120 126 127 2 Doanh thu Tỷ đồng 2,4 2,6 2.7 3 Lợi nhuận Tỷ đồng 0,2 0,22 0,3 4 Nộp ngân sách Tỷ đồng 0,069 0,06 0,07 Nguồn: phòng Tài chính – Kế toán Biểu đồ 4.1. Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2011-2013 ĐVT: Tỷ đồng Nguồn: phòng Tài chính – Kế toán 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh Thu Lợi Nhuận Nộp Ngân Sách
  • 42. 31 Qua bảng 4.1 và biểu đồ 4.1, ta thấy: Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong năm 2012 và 2013 với 126 và 127 khóa cho thấy nhu cầu học tập ngành công nghệ thông tin ngày càng gia tăng và có xu hướng tăng theo từng năm. Đó là một dấu hiệu tốt khi người dân ngày càng quan tâm và đam mê công nghệ thông tin. Và đặc biệt là nhiều người biết đến Trung tâm Athena hơn. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng thêm, cụ thể qua bảng hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 0,2 tỷ đồng. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 0,1 tỷ đồng. Tuy nhiên lợi nhuận của trung tâm lại không ổn định do còn phụ thuộc vào các chi phí, lạm phát, kinh tế khó khăn làm cho giá cả của các mặt hàng kỹ thuật tăng chóng mặt. Từ khi chuyển đổi cơ cấu nhân sự nội bộ vào năm 2010 công ty đã có những sự điều chỉnh kịp thời, cũng như vạch ra trước kế hoạch, hoạch định lại chi phí, dự đoán tình hình kinh tế thì lợi nhuận đã dần dần tăng trưởng trở lại với mức tăng dần năm 2012 là 0,22 tỷ đồng đến năm 2013 là 0,3 tỷ đồng. Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu của nhà nước. Trung tâm luôn tuân thủ theo các chính sách nhà nước ban hành. Nhận xét về tình hình kinh doanh của trung tâm từ 2011 đến 2013: Tích cực : Nhìn chung trong những năm gần đây trung tâm đã dần thích ứng với sự biến động của môi trường kinh doanh mới cũng như sự thay đổi nội bộ. Trung tâm đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm của mình đến với tất cả các đối tượng ở mọi miền tổ quốc. Bên cạnh đó mở ra các khoá học miễn phí hàng tháng để thu hút khách hàng, tăng độ nhận biết của trung tâm. Hạn chế: Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên còn yếu về chuyên môn, phương pháp làm việc chưa khoa học. Quản lý nhân viên, tiền vốn mặc dù được củng cố nhưng còn nhiều thiếu sót bất cập. Hệ thống quản lý chưa chặt chẽ và chưa mang tính hệ thống. Doanh thu còn thấp, lợi nhuận chưa cao. 4.1.2. Chiến lược sản phẩm Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động Marketing, nó là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Thực hiện tốt chiến lược về sản phẩm thì các chiến lược giá, phân phối, xúc tiến mới được triển khai và
  • 43. 32 phối hợp một cách hiệu quả nhất. Không chỉ thế, chiến lược sản phẩm còn là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện tốt mục tiêu marketing trong từng thời kì. Với phương châm “ Uy tín, chất lượng đào tạo và sự hài lòng của khách hàng” lên hàng đầu. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena luôn nổ lực tập trung vào nâng cao chất lượng giáo dục, tuyển dụng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ tư vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn những chương trình phù hợp và Bộ phận chuyên trách về cập nhật thông tin cũng như làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất cho từng học viên khi đến với trung tâm. Chính vì xác định được tầm quan trọng của chiến lược sản phẩm, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã đưa ra các chiến lược sản phẩm như sau: Chiến lược tập hợp sản phẩm: Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm. Có nghĩa là Athena tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp với từng thời kì cụ thể theo yêu cầu của khách hàng, cụ thể theo từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng như yêu cầu của xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin. Sản phẩm của trung tâm được chia ra ba nhóm: Các khóa học dài hạn: - Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S ( Athena network security specialist). - Chương trình quản trị viên an ninh mạng ANST (Athena network security technician). - Chuyên viên quản trị mạng nâng cao ANMA (Athena network manager administrator). Các khóa học ngắn hạn: - Khóa quản trị mạng o Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN. o Phần cứng máy tính, laptop, server. o Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security. o Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE. o Quản trị Window Vista.
  • 44. 33 o Quản trị hệ thống WindowServer 2003:2008. o Lớp Master Exchange Mail Server. o Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA. o Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2. - Khóa thiết kế web và bảo mật mạng o Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart. o Lập trình web với Php và MySQL. o Bảo mật mạng quốc tế ACNS o Hacker mũ trắng o Athena Mastering Firewall Security o Bảo mật Website. - Khóa học Internet Business o Online Marketing o Video Marketing o SEO o Word Press o Đồ họa Web Các sản phẩm khác - Chuyên đề thực hành sao lưu phục hồi dữ liệu - Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_fi - Chuyên đề Ghost qua mạng - Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn - Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián - Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin - Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử. Vào những ngày đầu thành lập với tư cách là một nhóm nhỏ bao gồm các thành viên yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin và hổ trợ các doanh nghiệp với chương trình “ ứng cứu máy tinh”. Athena tập trung vào lĩnh vực đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S và chương trình cảnh sát máy tính nhằm giúp các doanh nghiệp xử lý các vấn đề về máy tính và mạng máy tính. Đào tạo và cung cấp cho xã hội lực lượng nguồn lao động trong lĩnh vực bảo vệ máy tính và mạng máy tính.
  • 45. 34 Trong quá trình phát triển, internet trở thành một công cụ hữu hiệu và là phương tiện kinh doanh của hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng cao về nguồn nhân lực trong lĩnh vực mạng internet, Athena tăng thêm các khóa học về mạng máy tính, chuyên gia online marketing hay các khóa học về E-marketing. Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, ngày càng nhiều doanh nghiệp đòi hỏi các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực này. Nắm bắt được xu thế mới của thời đại, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã mở rộng chương trình đào tạo, tổ chức thêm các khóa học đạt chứng chỉ quốc tế như MCSA, Quảng trị mạng Cissco…. Cụ thể khóa học AN2S tăng từ 25 khóa năm 2011 lến đến 30 khóa năm 2013 với mức tăng bình quân trên 2 khóa học mỗi năm. Tương tự cho khóa học CCNA với mức tăng bình quân 2 khóa học mỗi năm từ năm 2011 đến năm 2013. Đối với khóa học ACBN trung tâm đã cắt giảm từ 40 khóa năm 2012 xuống 38 khóa năm 2013, nguyên nhân là do trong quá trình giảng dạy các thầy cô từ trung tâm nhận thấy nội dung biên soạn cho môn học không tương thích với yêu cầu từ phía học viên nên phòng đào tạo đã quyết định thay đổi một phần giáo trình, rút ngắn số lượng khóa học nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy từ phía trung tâm tâm luôn và sự hài lòng từ phía học viên. Bảng 4.2. Số lượng khóa học của trung tâm qua các năm Khóa học Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch (+/-) 2012/2011 2013/2012 AN2S CCNA ACBN MCSA Khóa Khóa Khóa Khóa 25 32 35 28 28 33 40 25 30 35 38 26 +3 +1 +5 -3 +2 +2 -2 +1 Nguồn: Phòng kinh doanh Chiến lược dòng sản phẩm: Để có thể phân bổ rủi ro cũng như nâng cao được mức lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena tập trung vào chiến lược phát triển dòng sản phẩm bằng cách tập trung đầu tư vào những dòng sản phẩm chủ
  • 46. 35 lực của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời phát triển thêm các dòng sản phẩm mới như các khóa chuyên đề nhằm hổ trợ tạo sự đa dạng của các dòng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu thị trường và lắp kín các lỗ hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong đó khóa học chủ lực của doanh nghiệp là các khóa học lấy các chứng chỉ quốc tế như: MCSE, Quản trị mạng Cissco, Bảo mật web Security+… Bảng 4.3. Danh mục các khóa học chủ lực của trung tâm Nguồn: Phòng đào tạo Bảng 4.4. Danh mục các khóa học đào tạo phụ khác của trung tâm Nguồn: Phòng đào tạo Tuy nhiên để đảm bảo các khóa học mới ra đời không tạo nên sự lẫn lộn và dẫn đến tình trạng các khóa học trong cùng một dòng sản phẩm không tự tiêu diệt lẫn nhau, Athena luôn cải biến các khóa học, tạo sự khác biệt cho từng khóa học trong STT Môn học 1 Chuyên gia An Ninh Mạng-AN2S 2 Quản Trị Viên An Ninh Mạng – ANTS 3 Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng Cao – ANMA 4 Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản – ACBN 5 MCSA + MCST 2008 6 Quản Trị Mạng Cisco CCNA 7 Hacker Mũ Trắng(AEH) STT Môn học 1 Online Marketing 2 Đồ họa Corel cơ bản 3 Quản trị Mail Exchange Server 4 Quản Trị Linux – LPI 1, 2 5 Lập trình Web bằng Php & My SQL 6 Xây dựng Web bằng Wordpress 7 Xây dựng mạng xã hội bằng VBB 8 Cài đặt và quản trị windows 2003
  • 47. 36 cùng một dòng, vừa tạo được sự đa dạng vừa đảm bảo các khóa học không chồng chéo và tự đào thải lẫn nhau. 4.1.3. Chiến lược định giá Chiến lược giá là một trong những yếu tố cơ bản, là một trong các biến số marketing_mix mang lại thu nhập trong tất cả những biến số khác chỉ sinh ra đầu tư và chi phí. Điều này hết sức quan trọng vì mục đích hoạt động cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức vẫn là lợi nhuận. Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể như: Tính chất cạnh tranh của thị trường: Hiện tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trước quyết định về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường, tranh trãi cho các khoản chi phí và đạt được lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của đối thủ cạnh tranh. Nhu cầu của thị trường: Với một thị trường đang “khát” về nguồn lực chuyên gia công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trường và phát triển. Tuy nhiên, trên thị trường cũng đang mọc lên hàng loạt các trung tâm đào tạo công nghệ thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cạnh tranh hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, Athena đảm bảo một mức giá phù hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là các học sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trường. Với mục tiêu: “ giữ vị thế dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường ”, Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, sau đó sẽ có những chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng không quá cao so với đối thủ cạnh tranh.
  • 48. 37 Bảng 4.5. Mức học phí so sánh giữa các trung tâm ĐVT: Đồng Môn học Athena Nhất Nghệ VNPro Chuyên gia an ninh mạng – AN2S 17.000.000 19.500.000 21.000.000 Quản trị viên an ninh mạng – ANST 12.400.000 15.000.000 16.000.000 Chuyên viên quản trị mạng nâng cao - ANMA 7.400.000 9.000.000 10.000.000 Quản trị mạng Microsoft cơ bản – ACBN 1.000.000 8000.000 1.000.000 MCSA + MCTS 2008 2.400.000 4.000.000 4.000.000 Quản trị mạng Cisco (CCNA) 2.500.000 3.000.000 6.720.000 Hacker mũ trắng (AEH) 2.950.000 3.000.000 4.500.000 Nguồn: phòng tài chính - kế toán Bên cạnh đó Athena thực hiện song song chương trình quà tặng, giảm học phí. Hình 4.1. Một số Voucher của Athena Nguồn: Phòng kinh doanh
  • 49. 38 4.1.4. Chiến lược phân phối Phân phối là việc tổ chức, điều hành, vận chuyền hàng hóa đến người tiêu dùng nhầm đạt hiểu quả cao nhất với chi phí tối thiểu. Chiến lược phân phối được Athena khai thác thêm thị phần, trong đó Trung tâm xác định hướng liên kết với doanh nghiệp là một hướng phát triển lâu dài và ổn định. Các khóa học của trung tâm Athena được đăng tin trên các diễn đàn và học viên có thể đến trực tiếp trung tâm để đăng ký học hoặc có thể đăng ký ngay trên mạng điều này rất thuận lợi cho nhiều học viên tiết kiệm được thời gian . Hình 4.2. Các kênh phân phối của Athena Nguồn: Phòng kinh doanh 4.1.5. Chiến lược xúc tiến Xúc tiến là các hoạt động truyền thông, quảng cáo, xúc tiến bán hàng của người bán với người mua, nhằm thhu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết phục họ về những lợi ích, sự hấp dẫn của các khóa học. Thông qua đó cũng cố niềm tin và thái độ của khách hàng về sản phẩm, tạo hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp và nhằm mục đích cuối cùng là xúc tiến tiêu thụ, tăng doanh số, đạt mục tiêu lợi nhuận.
  • 50. 39 Các quyết định về quảng cáo. Athena nhận thấy quảng cáo là một phương tiện xúc tiến có tính đại chúng cao, phạm vi rộng rãi và có tác động mạnh mẽ. Hơn thế nữa, với kỹ thuật công nghệ hiện đại như hiện nay, các phương tiện truyền thông đã có mức độ bao phủ cao. Đặc biệt là trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh, thị trường chủ lực của doanh nghiệp. Công nghệ thông tin và internet đã có độ bao phủ rộng, hầu hết khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là ở thành phố Hồ Chí Minh, chính vì vậy Athena tham gia quảng cáo chủ yếu là hình thức Online Marketing, đồng thời vẫn tham gia quảng cáo bằng một số hình thức tryền thống đánh vào khách hàng mục tiêu của mình như tham gia quảng cáo trên báo Echip, báo dành cho dân công nghệ thông tin, báo tuổi trẻ ( có lượng người đọc cao), và một số báo khác như “ làm bạn với máy tính ”, “Doanh nhân sài gòn” … Đó là những phương pháp quảng cáo tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả cao do đánh vào chính khách hàng mục tiêu của Athena. Với hình thức Online marketing, Athena tham gia đăng lịch khai giảng và thông tin về lịch khai giảng các khóa học của Athena trên nhiều trang web chuyên ngành cũng như những trang web có số lượng khách hàng mục tiêu lớn như : - lichkhaigiang.com - worldbank.com - khaigiang.com - tinhocdoisong.com.vn - lambanvoimaytinh.com.vn - ………. Không chỉ thế, với hình thức Online marketing, Athena còn tập trung update thông tin về Athena trên google.com.vn với những từ khóa liên quan đến các khóa học cũng như thông tin về công nghệ thông tin để đạt được hiệu quả cao với lượng người đến với trang web của công ty nhiều nhất, đưa trụ sở của doanh nghiệp lên google map để học viên và khách hàng tiềm năng có thể dễ dàng tìm kiếm. Đây là hình thức quảng cáo với chi phí khá rẻ mà lại có thể các tác động mạnh đến lượng khách hàng mục tiêu, là hình thức quảng cáo chính mang lại lượng học viên cho doanh nghiệp và tăng doanh số, mang lại nguồn lợi nhuận chính với chi phí khá thấp.
  • 51. 40 Các quyết định về truyền thông Athena là một tổ chức đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nên uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp. Chình vì vậy Athena xác định Truyền thông là một công cụ mạnh mẽ, tạo niềm tin cao, vượt qua sự cảnh giác và cảm nhận của công chúng, nên được đầu tư một cách toàn diện để đem lại được hiệu quả cao nhất. Một số hình thức truyền thông được Athena áp dụng nhằm nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho doanh nghiệp bao gồm: - Tham gia các hội chợ, triển lãm : Athena tham gia nhiều hội chợ triển lãm chuyên ngành như hội chợ công nghệ thông tin AICT ( Hội chợ được tổ chức thường niên cho lĩnh vực công nghê thông tin ) , hội chợ ngày hội việc làm ( được tổ chức tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh ) nhằm vào khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh, sinh viên. - Tham gia tài trợ cho các hội thi công nghệ thông tin : Tham gia với tư cách là nhà tài trợ chính thức của nhiều hội thi công nghệ thông tin như hội thi “học thuật Cisco” được tổ chức tại trường đại học công nghệ thông tin Tp Hồ Chí Minh, hội thi “ tìm hiểu về máy tính” trên báo “ Làm bạn với máy tính” … và nhiều cuộc thi với vai trò là nhà tài trợ phụ như hội thi “ bảo mật mạng và phòng chóng nội gián” của Bách Khoa Computer tổ chức. - Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều buổi hội thảo chuyên đề dành cho học sinh, sinh viên tại cơ sở của Athena như hội thảo chuyên đề bảo mật mạng máy tính, hội thảo chuyên đề phục hội dữ liệu… nhằm giúp cho các bạn học viên nắm chắc các vấn đề đã học, đồng thời tạo được hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp đến các bạn học viên, từ đó đưa hình ảnh của doanh nghiệp tới nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng. Các quyết định về khuyến mãi. Nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa học, đồng thời hổ trợ học viên trong quá trình học, Athena đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn như: