ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP NẶNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
Thận - Nhi Y4
1. THẬN 1
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
I) HỘI CHỨNG THẬN HƯ:
1. Dịch tễ:
Tuổi: 2.5-6 tuổi 90% , khởi bệnh > 10 tuổi có 50% là DMS
1 tuổi (nhũ nhi)
<3m: bẩm sinh, di truyền (XN gen NPHS 1,2) hoặc thứ phát: nhiễm
trùng (TORCH, HIV, HBV, HCV), SLE
3-12m: bẩm sinh hay MCD, DMS-Diffuse Mensagial Sclerosis- xơ
hóa trung mô lan tỏa
1-12 tuổi: MCD 80%
>12 tuổi: MCD 10-20%, MGN 30-40%, FSGS 10-20%
Nam:nữ = 2:1
Nguyên phát 80-90%, đáp ứng Corticoid 90%.
Đa số là sang thương tối thiểu
Diễn tiến mạn tính với các đợt tái phát, tái phát thường xuyên 40%, hiếm suy thận mạn.
2. Phân loại:
Theo NGUYÊN NHÂN:
a. HCTH nguyên phát: 5 sang thương
Sang
thương tối
thiểu-
Minimal
Change
Disease-
MCD
Viêm cầu
thận màng-
Membranous
Glomerulo
Nephritis
Xơ hóa cục bộ từng
phần-Focal and
Segmantal
Glomerulo
Sclerosis-FSGS
Viêm cầu thận tăng
sinh màng-
Membrono
Proliferative
Glomerulonephritis
Tăng sinh trung
mô-Mensangial
Proliferative
Glomerulo
Nephritis
Tỉ lệ 80% 12% 7-10% 8% 5%
KHV
quang
học
Cầu thận
bình
thường,
tăng sinh
nhẹ trung
mô
Dày màng
đáy, ko có
tăng sinh tb
Đa số cầu thận bt,
một số gần tủy xơ
hóa từng phần
2 thể tùy tính chất,
vị trí lắng đọng MD
Tăng sinh tb trung
mô
KHV
MDHQ
(-) Phức hợp MD
lúc đầu dưới
tb biểu bì, sau
giữa màng
đáy
Lắng đọng IgM, bổ
thể
Lắng động IgM,
IgG, C3
KHV
điện tử
TB chân bì
dẹt
Đáp ứng
Corticoid
90% 20-30% 5%
Đặc điểm MCD:
18 tháng-6 tuổi, thuần túy (30% có tiểu máu vi thể những ngày đầu)
90% đáp ứng Corticoid
2. THẬN 2
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
b. HCTH thứ phát:
Nhiễm trùng:
Virut: HBV, HCV, HIV, CMV, EBV,..
VK: liên cầu trùng, lao, giang mai, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
KST: sốt rét, toxoplasma, Schistosoma,…
Bệnh hệ thống: SLE( hồng ban cánh bướm, hồng ban dạng đĩa, nhạy cảm ánh sáng, viêm
khớp), Goodpasture( ho ra máu + tiền căn ho ra máu), Henoch Scholein (đau khớp, ban
xuất huyết, đau bụng cơn,…), bệnh thận IgA (tiểu máu, viêm họng, NT đường hô hấp thời
gian gần đây)
Thuốc: NSAIDs, Penecillin, Rifampin,…
Chuyển hóa: ĐTĐ (ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều), nhược giáp
Di truyền: thoái biến dạng bột, HC Alport
Ác tính: tổng trạng kém, dấu xuất huyết, thiếu máu (lymphoma, BC cấp), tiền căn gia đình
có bệnh lý ác tính
Khác: ong đốt, rắn cắn, chủng ngừa, …
Theo TUỔI:
c. HCTH nhũ nhi (trẻ < 1t)
Theo ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ:
d. Đáp ứng lần đầu-Initial responder: lui bệnh hoàn toàn sau 4w dùng Cor
e. Lệ thuộc Corticoid-Steroid dependence: ≥ 2 lần đạm niệu ↑ lại sau ngưng hay giảm liều
Cor trong 2w
f. Kháng Corticoid-Steroid resistance: ko lui bệnh hoàn toàn sau 8w dùng Cor
g. Kháng Corticoid muộn-Late steroid resistance: pro niệu kéo dài ≥ 4w dùng Cor sau 1w lui
bệnh.
Theo KHẢ NĂNG TÁI PHÁT:
h. Tái phát-Relapse UP/C ≥ 200 mg/mmol HOẶC Dipstick 3-4+ trong 3 ngày liên tiếp
i. Tái phát thường xuyên-Frequent relapse: ≥ 2 đợt tái phát trong 6m sau đợt điều trị có đáp
ứng lần đầu hoặc ≥ 4 đợt/ năm
j. Tái phát ko thường xuyên-Infrequent relapse: 1 đợt tái phát trong 6m sau đợt điều trị có
đáp ứng lần đầu hoặc 1-3 đợt/ năm
3. Chẩn đoán: HCTH [nguyên phát/ thứ phát] [nguyên nhân] [lần đầu/tái phát] [biến chứng?]
a. LS:
Phù ở mặt -> toàn thân, nơi mô lk lỏng lẻo: mi mắt, bìu, TDMP, màng bụng,.. phù trắng,
mềm, ấn lõm, ko đaudo:
áp lực keo do albumin máu
Tăng hoạt aldosterone và vasopressin
Giảm hoạt yếu tố bài niệu nhĩ-ANF
Vai trò cytokines … giữ muối và nước
Tiểu ít
Khó thở khi phù nhiều
3. THẬN 3
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Tiểu máu: hiếm, 3-4% MDS có tiểu máu đại thể.
THA: 5-7% MDS, thường gặp ở thể xơ hóa cục bộ
b. CLS:
Tiểu đạm
≥ 50mg/kg/24h hay 1g/m2/24h
Dipstick: ≥3+
Đạm/creatinine niệu >2 mg/mg
đạm máu: Pro máu <5.5 g/dl, Albumin <2.5g/dl do tiểu đạm chọn lọc (mất điện tích (-)
ở tb biểu bì và màng đáy cầu thận
↑ lipid máu: Cholesterol toàn phần >2.2 g/dL
HCTH lần đầu cần 4 tiêu chuẩn, nếu mới chỉ tiểu đạm ngưỡng thận hư thì chưa kết luận được.
HCTH tái phát chỉ cần có đạm dù không đạt ngưỡng thận hư cũng đủ chẩn đoán.
4. Chỉ định sinh thiết thận:
Thứ phát
Ko phải MSD
Cụ thể:
Trước điều trị: khi khởi bệnh <6 tháng tuổi hay ko thuần túy (Cao HA, tiểu máu, suy
thận), C3 , có thể khi khởi bệnh lúc 6-12 tháng tuổi hay >12 tuổi.
Sau điều trị: kháng cor hoặc tái phát thường xuyên
5. Biến chứng:
Cấp:
Nhiễm trùng: viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát, viêm phổi, viêm mô tb,..
IgG, yếu tố B (đồng yếu tố với C3b trong con đường hoạt hóa bổ thể, đặc biệt là
opsonin hóa và đánh dấu vk) qua nước tiểu
RL tổng hợp lympho bào
Thuốc ức chế miễn dịch
Tăng đông: thường ở tm thận(đau hông lưng, tiểu máu đại thể) hoặc tm sâu/chi (đau nhức,
sung đỏ chi)
Tiểu cầu tăng hoạt, tăng kết tập
↑ tổng hợp yếu tố đông máu I,V,VII,VIII,XIII
Tăng kích hoạt plasminogen mô
Mất yếu tố kháng đông qua nước tiểu (Anti thrombin III, Pro C,S)
Sốc giảm thể tích: do giảm albumin máu -> thất thoát dịch vào mô kẽ -> thể tích nội
mạch (HA giảm, dấu hiệu giảm tưới máu)
RL điện giải: co giật, yếu liệt, nhịp nhanh
Hạ Na máu: do pha loãng (tăng tái hấp thu nước >muối) hoặc giả tạo (do tăng lipid
máu)
Tăng K máu: do tổn thương thận cấp, thiểu niệu, ko thải được K+
4. THẬN 4
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Giảm Ca máu: do Ca toàn phần/ giảm Albumin, mất ViD3 qua nước
tiểu, loãng xương do tác dụng Cor (tăng thải Ca2+, giảm hấp thu Ca2+ ở ruột do đối
kháng Vit D => cường cận giáp kéo canxi xương ra)
Tổn thương thận cấp: thường gặp trong nguyên nhân thứ phát, ko MCD do giảm thể tích
lưu thông hiệu quả, phù mô kẽ thận làm xẹp ống thận
Thường giảm chức năng thận nhẹ, tự hồi phục
Huyết khối tm thận: tiểu máu, THA
Hoại tử ống thận cấp: sốc, nhiễm trùng,..
Viêm thận mô kẽ cấp: NSAIDs, lợi tiểu,..
Mạn:
Suy dinh dưỡng
Do thuốc: viêm loét dạ dày, loãng xương, chậm phát triển chiều cao, HC Cushing, Cao
HA, rối loạn tâm thần,..
Rl nội tiết
6. Điều trị:
Corticoid: theo phác đồ 4-8-6 hoặc 4-4-4 (theo KDIGO 2015)
Tấn công: Prednisone 2mg/kg/ngày
Cách ngày: liều 1.5-2mg/kg cách ngày
Giảm liều: mỗi tuần giairm 1/6 liều, dùng cách ngày
Thuốc ức chế miễn dịch khác: cyclosporin A, cysclophosphamide,..
Ăn lạt
Bổ sung VitD và Ca
7. Theo dõi:
Cân nặng mỗi ngày
Mạch ,nhiệt độ, HA, lượng nước tiểu mỗi ngày
Triệu chứng: phù, sốt, đau bụng
Triệu chứng của biến chứng: sốc, nhiễm trùng, tắc mạch
8. Đánh giá:
Lui bệnh hoàn toàn-
Complete remission
Lui bệnh một phần-
Partial remission khi
thỏa cả hai tiêu chuẩn
Không lui bệnh- No
remission 1/2 tiểu
chuẩn
UP/C (mg/mmol) <20 20-200 >200
Díptick <1+ trong 3 ngày liên tiếp
(thường thử sau 5 ngày
điều trị -> đạt chuẩn: thử
lại 2 lần/ tuần)
2-3+ (hoặc pro niệu ≥
50% ban đầu)
3-4+
5. THẬN 5
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
9. Chăm sóc sức khỏe ban đầu:
Cần giáo dục thân nhân:
Triệu chứng lâm sàng chính, triệu chứng tái phát, triệu chứng của biến chứng để đưa bé đi
khám bệnh ngay
Cách điều trị, chế độ ăn lạt
Tuân thủ điều trị : Cần giải thích với thân nhân bệnh nhi:HCTH ở trẻ em có tiên lượng tốt,
90% đáp ứng với corticoide, thường diễn tiến với nhiều đợt tái phát nhưng hiếm khi dẫn
đến suy thận mạn nếu được điều trị và theo dõi tốt
10. Chủng ngừa:
Có thể: phế cầu hay Hib
Dùng vaccine sống giảm đọc lực (sởi, rubella, quai bị, Rota, thủy đậu) khi:
Dùng liều prednisone <1mg/kg/ngày (<20mg/ngày) hoặc <2mg/kg/ngày
(<40mg/ngày) trong giai đoạn cách ngày
Sau 3 tháng ko dùng thuốc gây độc: cyslophosphamid, Chlorambucil
Sau 1m tháng ko dùng thuốc ức chết miễn dịch khác: CNIs, levamisole, MMF
II) VIÊM CẦU THẬN CẤP:
1. Định nghĩa: HC viêm thận cấp gồm các triệu chứng: phù, tiểu ít, tiểu máu, cao HA, đôi khi tăng
ure huyết.
VCT tiến triển nhanh: HC viêm thận cấp kèm sự giảm nhanh chóng chức năng thận do gây
hủy hoại cấu trúc nhỏ bên trong thận (thường 50%/ 3 tháng), tiến triển nhanh chóng đến suy
thận giai đoạn cuối trong 6 tháng. Chẩn đoán xác định: sinh thiết thận -> ≥50% cầu thận hình
liềm (3 loại: tế bào / hỗn hợp tb + xơ / xơ)
Phân biệt: dựa vào tiền căn, lâm sàng, diễn tiến chức năng thận
VCTC khởi phát đột ngột -> biện luận nguyên nhân
VCT tiến triển nhanh khởi phát kín đáo. thường có tiền sử bị cúm trong vài tuần trước
khi thiểu niệu và urê huyết cao. HA không cao hay chỉ tăng nhẹ mặc dù suy thận nặng,
thiểu niệu thậm chí vô niệu.-> sinh thiết thận sớm
2. Dịch tễ:
3-15 tuổi (thường 4-6 tuổi)
3. Nguyên nhân:
Bệnh cầu thận tiên phát: viêm cầu thận tăng sinh màng, viêm cầu thận màng, bệnh Berger
Thứ phát:
a. Nhiễm trùng:
Hậu nhiễm liên cầu trùng, chẩn đoán dựa vào:
VCTC ko kèm bệnh toàn thân
Bằng chứng nhiễm liên cầu trùng: viêm họng, viêm da trước đó; phết họng/da có
liên cầu trùng/ XN tìm ASO, Anti-DNAseB
Định lượng bổ thể: C3 , C4 bình thường.
Diễn tiến phù hợp: 1-2w hết phù, 2-3w hết tiểu máu đại thể,..
6. THẬN 6
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Vi trùng: giang mai, thương hàn, viêm phổi phế cầu,..
Vi rút: HBV, quai bị, sởi, thủy đậu,..
KST: sốt rét, Toxo plasma
Nấm và Rikettsia
b. Bệnh hệ thống: Lupus, Goodpasture, Henoch Scholein
c. Chuyển hóa: HC Alport
d. Ác tính
e. Nguyên nhân khác: thuốc, độc chất, HC Guillain-Barre, bệnh huyết thanh, sau chích ngừa
DTC,..
4. Lâm sàng:
Phù 85%: nhẹ, đột ngột, kín đáo, phù mặt, có thể phù toàn thân.
Tiểu ít
Tiểu đỏ đại thể 30-50%
Cao HA 50-90%: có thể biến chứng tim mạch (suy tim, phù phổi cấp) hoặc bệnh não.
Tiền căn: viêm họng trước đó 1w hoặc viêm da cách 2-3w
5. CLS:
Nước tiểu: hồng cầu, tiểu đạm dưới ngưỡng thận hư, tiểu máu nguồn gốc cầu thận
Bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn: ASO >300 (có thể (-) trong viêm da mủ),
antiDNAse B > 120
Định lượng C3:, C4 bình thường
C3 -> liên quan phức bộ miễn dịch: VCTC hậu nhiễm, Lupus, Viêm cầu thận
tăng sinh màng
C3 bình thường: bệnh thận IgA, Henoch-Scholein, Alport, Goodpasture
6. Diễn tiến:
1-2w: hết phù, tiểu nhiều -> HA về bình thường, ure, creatinine máu giảm
2-3w: hết tiểu máu đại thể
6-8w: C3 về bình thường
3-6m: hết tiểu đạm
1 năm: hết tiểu máu vi thể
7. Biến chứng:
Cấp:
Suy tim cấp (đau hạ sườn P do sung huyết tim)
Phù phổi cấp (ho, ran phổi)
Bệnh cảnh não do THA (co giật, lơ mơ, hôn mê)
Suy thận cấp
Mạn: viêm cầu thận mạn, suy thận mạn
8. Chỉ định sinh thiết thận:
Khoâng coù baèng chöùng nhieãm Streptococcus tröôùc
7. THẬN 7
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Boå theå bình thöôøng
Baèng chöùng beänh heä thoáng
Tieán trieån nhanh
Chaäm lui beänh
9. Xử trí:
a. Qúa tải dịch: hạn chế muối và dịch, lợi tiểu quai
b. Cao HA: thuốc ức chế kênh calcium, ACEIs
c. Tăng K máu: hạn chế K+ trong thức ăn, thuốc cấp cứu, lọc thận
d. Nhiễm độc ure máu: hạn chế đạm, lọc thận
10. Phòng bệnh:
Đừng để nhiễm liên cầu trùng:
Vệ sinh tốt: nâng mức sống, kinh tế, văn hóa, môi trường sống
Nâng cao thể trạng
Điều trị viêm họng/da sớm bằng KS
Trẻ bị VCTC: theo dõi tại cơ sở y tế để phòng ngừa và điều trị biến chứng cấp và lâu dài.
III)NHIỄM TRÙNG TIỂU:
Câu hỏi: NTT? Trên/dưới? YTNC? Nguyên nhân? Biến chứng?
1. Định nghĩa:
Nhiễm trùng tiểu Sự hiện diện của vi trùng trong nước tiểu gây viêm, tổn thương mô
NTT trên (viêm đài bể thận cấp) Nhiễm trùng nhu mô thận, gây triệu chứng toàn thân và tại chỗ
Có thể dẫn đến sẹo thận, THA, bệnh thận giai đoạn cuối
NTT dưới, viêm bàng quang Giới hạn ở đường tiểu dưới (TC rối loạn đi tiểu là chủ yếu)
Vi khuẩn niệu không triệu chứng Tác nhân gây bệnh trong đường tiểu không gây triệu chứng
NTT phức tạp /không điển hình NTT kèm bất thường cấu trúc, chức năng đường niệu
Bằng chứng tắc nghẽn đường niệu
Bệnh cảnh nặng (toxic)
Nhiễm trùng huyết
Tăng creatinin
Không đáp ứng kháng sinh sau 48h
NTT tái phát ≥2 NTT trên
1 NTT trên + ≥1 đợt NTT dưới
≥3 NTT dưới
8. THẬN 8
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
2. Tác nhân:
E.coli: 85%.
Gr(-) khác: Klebsiella, Proteus, Enterobacter, Citrobacter.
Gr (+): Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, và Staphylococcus aureus (hiếm).
NTT do vk non-E. coli thường đi kèm bất thường đường tiểu, trẻ nhỏ và điều trị
KS trước đó.
Virus (adenovirus, enteroviruses, Coxsackieviruses, echoviruses) và nấm (Candida spp,
Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans, endemic mycoses): ít gặp
NTT do virus thường giới hạn NTT dưới.
Yếu tố nguy cơ cho NTT nấm gồm sử dụng thuốc ức chế miễn dịch và điều trị KS
phổ rộng, đặt thông tiểu.
9. THẬN 9
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
3. YTNC:
Tuổi: nam <1t và nữ < 4t
Nam <1t [chưa cắt da quy đầu] + sốt nguy cơ NTT > 4 lần [đã cắt da quy đầu] do hẹp,
đồng thời niêm mạc vùng da quy đầu có ái lực với VT gây NTT hơn da quanh dương vật.
Sau 1t, da quy đầu sừng hóam ít NT hơn
Trẻ gái tuổi nhũ nhi NTT > nam 2-4 lần (do niệu đạo ngắn).
Chủng tộc: da trắng > 2-4 lần da đen
Yếu tố di truyền: họ hàng trực hệ với người NTT dễ NTT hơn, liên quan đến khả năng kết
dính của vi trùng biểu hiện KN nhóm máu trên bề mặt tế bào biểu mô.
Tắc nghẽn đường tiểu (van niệu đạo sau, bàng quang thần kinh, rối loạn chức năng bàng
quang ruột) vi trùng không bị đào thải phát triển
Trào ngược bàng quang niệu quản: bất thường đường niệu thường gặp nhất nguy cơ
viêm đài bể thận cấp và sẹo thận.
Thông tiểu
YTNC sẹo thận:
NTT có sốt tái đi tái lại
Trì hoãn điều trị NTT cấp
Trào ngược bàng quang niệu quản
Rối loạn chức năng ruột và bàng quang
Tắc nghẽn hệ niệu.
4. Lâm sàng:
Rất thay đổi, trẻ càng nhỏ càng ít TC đường niệu
NTT trên: trẻ <3t, sốt >38oC, đau hông lưng, biểu hiện toàn thân, tăng CRP, liên quan
thận (Cre ↑, bất thường/SA,DMSA). Trẻ <3m thường biểu hiện NTT trên
NTT dưới: trẻ ≥3t, đau hạ vị, biểu hiện tại chỗ (rối loạn đi tiểu)
10. THẬN 10
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
5. CLS:
CTM: BC ↑, ưu thế Neu, CRP tăng trong VĐBTC
Creatinin/máu: tăng tạm thời trong VĐBTC
Cấy máu: có thể (+)
TPTNT: BC, nitrite, có thể có máu, protein
Cấy nước tiểu: phải lấy nước tiểu đúng cách (tránh ngoại nhiễm), nước tiểu lấy phải được
cấy ngay vì ở môi trường 30°C sau 2 giờ số vi trùng sẽ tăng lên
TPTNT BC (+) BC (-)
Nitrite (+) Cấy nước tiểu
Điều trị như NTT
Cấy nước tiểu
Bắt đầu điều trị kháng sinh (nếu
đã lấy được mẫu nước tiểu tươi)
Nitrit (-) Soi + cấy nước tiểu
Bắt đầu điều trị KS nếu
có bằng chứng NTT
Không NTT
Soi nước tiểu nếu bất thường cấu
trúc đường niệu
Soi n.tiểu BC >5 /QT (+) BC 0-5/ QT
VT(+) Cấy nước tiểu
Điều trị như NTT
Cấy nước tiểu
Bắt đầu điều trị kháng sinh (nếu
đã lấy được mẫu NT tươi)
VT (-) Cấy nước tiểu
Bắt đầu điều trị KS nếu
LS(+)
Không NTT
11. THẬN 11
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Cách lấy NT Ưu điểm Khuyết điểm
Túi hứng NT Áp dụng cho trẻ nhỏ Bội nhiễm 30-60%
Giữa dòng Tiện lợi, không xâm lấn Bội nhiễm 10-20%
Sonde tiểu Tăng độ chính xác Gây NT ngược dòng
Chọc dò trên xương
mu
Chính xác cao nhất áp dụng cho
sơ sinh, tắc đường tiểu
Gây đau, xâm lấn, có tai
biến
**Nếu BN có triệu chứng + BC (+) mà cấy giữa dòng < 104 thì không được kết luận không NT, phải xem lại:
có dùng KS trước đó? Nước tiểu loãng? Chất ức chế vk phát triển? NTT với tác nhân không là vk thường?
Cách lấy Số khúm Xác xuất nhiễm trùng
Chọc dò trên
xương mu
Hiện diện trực trùng Gr (-)
>103 khúm cầu trùng Gr (+)
99%
Đặt sonde 105
104 – 105
103 – 104
<103
95%
Rất có khả năng NT
Có thể NT, cấy lại
Ko nhiễm trùng
Giữa dòng Trai >104
Gái:
3 mẫu >105
2 mẫu >105
1 mẫu >105
104 – 105
< 104
Nhiễm trùng
95%
90%
80%
TC (+): nghi ngờ -> cấy lại
Nếu TC (-), không NT
Không NT
12. THẬN 12
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Chẩn đoán hình ảnh: dùng khảo sát YTNC, ko sử dụng chẩn đoán NTT
trên/dưới
Siêu âm thận: di tật bẩm sinh, tắc nghẽn, kích thước thận…
UIV: ít có chỉ định
Chụp bàng quang niệu đạo khi đi tiểu: khảo sát hình dạng và kích thước bàng
quang, độ trào ngược BQ- niệu quản
Xạ hình thận:
DMSA: khuyết thận do NT hay sẹo thận
DTPA-lasix: tắc nghẽn thận
CT, MRI hệ niệu
6. Điều trị:
NTT dưới:
Kháng sinh đường uống, 5-7 ngày
Sulfamethoxazole và Trimethoprim, Amoxicillin, Ampicillin, Nitrofuratoin
NTT trên:
KS đường tĩnh mạch, 10-14 ngày
Cefotaxim, Ceftriaxone phối hợp với nhóm Aminoglycosid
Đáp ứng điều trị:
3-4d: hết sốt
5d: hết HC niệu đạo cấp
5-7d: cấy nước tiểu (-)
7. Nguyên nhân khác gây hội chứng niệu đạo cấp:
Chấn thương
VRT
NTT
Viêm sàn chậu
Thần kinh (thường diễn tiến mạn)
Sỏi
Dị vật
IV)THÔNG SỐ BÌNH THƯỜNG:
10 thông số:
1. Tỉ trọng: 1.005-1.030
Tăng:
Mất nước/ uống ít nước
Đạm niệu
ĐTĐ
Giảm:
Uống nước nhiều
13. THẬN 13
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Suy thận mạn
Đái tháo nhạt
2. pH: 5-6
>7:
Kiềm chuyển hóa
NTT do Proteus
Ăn chay
<5:
Toan chuyển hóa
Lao niệu
Ăn nhiều thịt
3. Đường: (-)
(+): ĐTĐ, tổn thương ống thận
(-) giả: nước tiểu có ceton, acid ascorbic
4. Ceton: (-)
(+)
ĐTĐ nhiễm ceton acid
Nhịn đói lâu ngày
Ăn nhiều mỡ
Nghiện rượu
(+) giả: nước tiểu có Phenazopyridine, acid ascorbic
5. Pro niệu:
Dipstick: (-) hoặc vết
Ñeå taàm soùat tieåu ñaïm: Tetrabromophenol albumin: maøu vaøng xanh
Keát quaû: mg/dl
(-) 10
(vết) 10 -20
(+) 30 vàng nhạt
(++) 100 xanh lá
(+++) 300 xanh lá đậm
(++++) 1000 xanh da trời
(+) giả: pH> 8, nhuùng quaù laâu, nước tieåu ñaëc, coù maùu, iode caûn quang, muû,
penicillin, tolbutamide, sulfonamide, pyridium, antiseptic
(-) giả: nước tieåu loõang,ñaïm khoâng phaûi albumin ( chuoãi nheï kappa, lambda), pH
acid
14. THẬN 14
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Tiếp cận tiểu đạm:
Bình thường:
Trẻ em: <4mg/m2da/h hoặc <100mg/m2da/ngày
Người lớn + trẻ em: <150mg/ngày
Tiểu đạm: đạm niệu >150mg/ngày hay Albumin niệu >30mg/ngày
Phương pháp:
Que nhúng 10 thông số
Đạm niệu 24h: chính xác nhất nhưng khó thực hiện ở trẻ em
Tỉ lệ pro/cre niệu: kết quả tương tự đạm niệu 24h nhưng phụ thuộc khối lượng cơ
thể
Điện di: phân biệt tiểu đạm cầu thận hay ống thận/ chọn lọc hay không chọn lọc
Phân biệt:
Cầu thận Ống thận
Albumin + Pro trọng lượng pt cao Tỷ lệ cao (>30%) Thấp
Pro trọng lượng pt thấp (β2
microglobulin)
Thấp Cao
Chọn lọc Không chọn lọc
Albumin >75% Thấp, đầy đủ thành phần như
huyết tương
Tỉ lệ IgG/Albumin <0.1 >0.5
Nguyên nhân:
Cầu thận:
Thoáng qua: sốt, vận động, stress, suy tim, co giật
Tư thế (lấy mẫu nước tiểu ngủ dậy sáng sớm chưa vận động -> đạm
niệu (-))
Bệnh cầu thận: nguyên phát, thứ phát
Ống thận
Tăng đạm quá mức: tiểu Hb, Mb, đa ủ tủy
Mô: viêm cấp đường niệu, u biểu mô đường niệu
15. THẬN 15
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
6. Máu: (-)
(+):
Tiểu Hb, Mb -> cần loại trừ trước khi kết luận tiểu máu thực sự
Tiểu máu: cầu thận hay không cầu thận (RL đông máu, sỏi, u, bướu, thuốc, gắng
sức)
(+) giả: nhiễm trùng tiểu với vk có men peroxidase, nhúng lâu, nước tiểu lẫn chất oxy hóa
(povidone iodine)
(-) giả: do acid ascorbic, tỉ trọng nước tiểu cao
Tiếp cận tiểu máu:
a. Tiểu máu thực sự?
Tiểu đó (cặn Addis >30 000 HC) phân biệt tiểu máu với tiểu Hb (tán huyết), Mb (ly giải
cơ vân), thuốc (Rifampine).
Tiểu máu vi thể khi ≥5 HC/QT40 hay cặn Addis > 5000HC
b. Cầu thận/ ngoài cầu thận?
Cầu thận: tiểu máu toàn dòng, ko máu đông, ko RL đi tiểu, thường kèm phù, THA, tiểu ít
Ngoài cầu thận: tiểu máu đầu dòng hoặc cuối dòng, máu đông (+/-), sốt (+/-), thường kèm
RL đi tiểu
c. Nguyên nhân?
Cầu thận:
VCTC hậu nhiễm liên cầu trùng
HC Lupus, Henoch Scholein
Bệnh cầu thận nguyên phát (bệnh thận IgA)
Bệnh thận di truyền (HC Alport, bệnh thận đa nang)
Ngoài cầu thận:
Đường tiêt niệu: NTT, sỏi, chấn thương
Bệnh OTMK
Bệnh mạch máu thận: thuyên tắc động/ tĩnh mạch thận
Bệnh huyết học: RL đông máu bẩm sinh hay mắc phải
Lưu ý:
Bệnh sử cần làm rõ:
Hoàn cảnh khởi phát: tự nhiên hay sau chấn thương, dùng thuốc
Đặc điểm: đầu dòng, toàn dòng hay cuối dòng
TC đi kèm
Tiền căn: đã từng tiểu máu? Bệnh lý tiết niệu? viêm họng/da trước đó?
Tiền căn gia đình: bệnh thận, tiểu máu, điếc, RL đông máu?
7. Bạch cầu: (-)
(+):
Tại thận: NTT trên, VCTC, VOTMK
Ngoài thận: NTT dưới
16. THẬN 16
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Cơ quan lân cận: VRT
(+) giả: dây khuẩn từ đường âm đạo
(-) giả: đường niệu, tỉ trọng tăng, đã dùng KS, nhiều oxalate trong nước tiểu
8. Nitrit: (-)
(+) do vk tiết men reductase
(-) giả: vk ko tiết men reductase, quá ít vk, vk ko lưu trong bàng quang đủ 4h, chế độ ăn ít
đạm
9. Bilirubin:
10. Urobilinogen:
Khác:
11. Đạm máu: mg/m2
Trẻ non tháng < 200
0–2 tháng < 150
2 tháng -14 tuổi < 100
12. Đạm/Cre niệu (mg/mg):
6 tháng- 2 tuổi: <0.5
>2 tuổi <0.25
13. Lượng nước tiểu:
Bình thường: 1ml/kg/h
Thiểu niệu: <0.5ml/kg/h
Vô niệu: <1ml/kg/24h
Không đánh giá suy thận dựa vào lượng nước tiểu, phải dựa vào ure,creatinin
14. Huyết áp:
Tiền THA khi HA khoảng 90th-95th
THA
Độ 1: khi trị số HA 95th-99th+ 5 mmHg
Độ 2: khi trị số HA > 99th + 5 mmHg
Lưu ý: 99th=95th + 7 mmHg
17. THẬN 17
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
V) Note:
Phù do thận khởi phát đột ngột trên trẻ khỏe mạnh (khác suy tim) -> nhanh nhất làm
TPTNT.
Phù nhiều khi tăng > 10% cân nặng
Phù/HCTH thường >15% cân nặng
Phù/VCTC thường <10% cân nặng
Bệnh cầu thận thường khởi phát sau NT hô hấp hay NT hô hấp làm tái phát HCTH
Công thức tính GFR =
𝐾 𝑥 𝐶ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 (𝑐𝑚)
𝐶𝑟𝑒𝑎𝑡𝑖𝑛𝑖𝑛 𝑚á𝑢 (
𝑚𝑔
𝑑𝐿
)