NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TỒN TẠI BẢO TỒN VÒI TỬ CUNG SAU MỔ NỘI SOI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TỒN TẠI BẢO TỒN VÒI TỬ CUNG SAU MỔ NỘI SOI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Một trong những vấn đề quan trọng mà nhiều người đàn ông quan tâm chính là việc tìm kiếm một địa chỉ khám nam khoa uy tín ở Đà Nẵng. Hiện nay, có nhiều địa chỉ khám nam khoa ở Đà Nẵng, nhưng không phải nơi nào cũng đảm bảo an toàn và uy tín. Do đó, việc lựa chọn một địa chỉ khám nam khoa đáng tin cậy tại Đà Nẵng luôn khiến các quý ông băn khoăn và phân vân.
1. THAI NGOÀI TỬ CUNG
Nguyễn Ngọc Thanh
Lê Phương Thảo
Tổ 8 Y6B
2.
3. ĐỊNH NGHĨA: là trường hợp trứng sau khi đã thụ tinh không làm tổ và
phát triển trong buồng tử cung mà phát triển bên ngoài buồng tử cung
DỊCH TỄ
- Chiếm 1-2% thai nghén
- Là nguyên nhân tử vong cao nhất trong sản khoa trong 3 tháng đầu thai
kì (4-10%)
4. NGUYÊN NHÂN
CNTC ở vòi trứng : thường do biến dạng vòi trứng làm cản trở qua trình
vận chuyển trứng đã thụ tinh qua vòi trứng
• Viêm khung chậu (PID) trước đây do bệnh lây qua đường tình dục như
Chlamydia trachomatis và lậu cầu
• Viêm vòi trứng, nạo hút thai nhiều lần dễ dẫn đến viêm phần phụ
• Dính khung chậu sau viêm ruột thừa hoặc sau viêm TC
• Sau PT tạo hình buồng trứng làm hẹp lòng vòi trứng; hoặc vòi trứng
bị cứng ,nhu động kém
• CNTC trước đây
• Do khối u trong lòng vòi trứng hoặc bên ngoài voì trứng ( lạc nội mạc
tử cung) đè ép làm hẹp lòng vòi trứng
• Bất thường bẩm sinh : vòi trứng dài, túi thừa
• IVF: do số lượng trứng và lượng lịch được đưa vào buồng tử cung trong
quá trình chuyển phôi có thể đẩy phôi vào vòi trứng 1-2% TH IVF
vừa có thai trong TC vừa TNTC
• Dụng cụ tránh thai trong buồng TC
• Th uốc tránh thai chỉ chứa progesterol làm giảm nhu động của vòi trứng
5. SINH LÝ BỆNH
Vòi trứng: lớp cơ
mỏng; niêm mạc
không biến đổi
không giống
NMTC
Gai rau không gặp ngoại sản mạc
không tạo thành hồ huyết
không cấp máu đầy đủ
Vỡ vòi trứng do gai rau
ăn vào lớp cơ hoặc do
vòi trứng căng to chảy
máu ổ bụng
Chảy ồ ạt Chảy từ từ
Sảy thai do rau dễ bị bong
gây chảy máu âm dạo, ổ
bụng; bọc thai chết, teo đi
ứ máu vòi
trứng
huyết tụ
thành nang
Chảy ngập
máu ổ bụng
6. PHÂN LoẠI
VỊ TRÍ LÀM TỔ
• Trong tử cung
• Ngoài tử cung
LÂM SÀNG
• Thể chưa vỡ
• Thể vỡ
• Thể huyết tụ thành nang
• Thể chửa trong ổ bụng
• Thể ứ máu vòi trứng
• Thể giả sẩy thai
7.
8. Vòi trứng : bóng (55%) loa vòi (18%)
eo (25%) kẽ (2%)
Vừa có thai trong buồng TC vừa chửa ngoài TC: rất hiếm
Vị trí làm tổ
Ngoài tử cung
Vòi
trứng
(97%)
Buồng
trứng
(0,5%)
Ổ bụng
(1%)
Trong tử
cung (1.5%)
Ống
cổ
(<1)
Sừng Góc
Sẹo
mổ
cũ
9. CNTC chưa vỡ CNTC vỡ Khối máu tụ
khu trú
Chửa
trong ô
bụng
Triệu
chúng
cơ
năng
Tắt
kinh
•Chậm kinh vài ngày
hoặc
•Rối loạn kinh nguyệt
có có có
Ra
huyết
ít , màu nâu đen, màu
socola, có khi lẫn
màng
đen dai dẳng,
ít một
Đen, dai dẳng, ít
một
Ra ít
Đau
bụng
Đau vùng hạ vị, đau
âm ỉ, có khi thành
cơn, mỗi cơn đau ra ít
huyết
Cơn đau vùng
hạ vị, đột ngột,
đau dữ dội,
làm bn
choáng, ngất
Đau tức vùng
bụng dưới
Đau âm ỉ
có khi
thành cơn
Tr/ch
toàn
thân
•Bình thường
•Tr/ch khác: vú căng,
buồn nôn,..ngất
Tùy thuộc
lượng máu
chảy, có shock
hay không
•Không suy sụp
nhưng người
mệt mỏi, gầy
sút, sốt nhẹ
•Da xanh, ánh
vàng do thiếu
máu, tan máu
•D/h chèn ép:
táo bón. Đái khó
Tr/ch bán
tăc ruột
10. CNTC chưa
vỡ
CNTC vỡ Khối máu tụ
khu trú
Chửa trong ổ
bụng
Triệu
chứng
thực
thể
Khám
bụng
Bụng mềm •Hơi chướng
•Có PƯPM vùng
dưới rốn
•Có thể có
CƯPM
•Gõ đục vùng
thấp
Đôi khi trên
khớp vệ có
khối ranh giới
ko rõ ràng
•Có thể thấy 1
khố ranh giới
ko rõ ràng,
đau, khó di
động
•Có thể sờ
thấy thai dưới
thành bụng
Thăm
âm đạo
• CTC, thân
TC mềm
• TC to không
tương xứng
với tuổi thai
• Cạnh TC có
khối mềm,
ranh giới ko
rõ, ấn đau
• Túi cùng sau:
ko đau, sau có
ít máu chảy thì
đau
• Có huyết đen
theo tay
• Di động TC rất
đau
• Khó xđ thể tích
TC vì PƯTB
• Túi cùng sau:
căng phồng ,
đụng đau chói
Khối rắn ở
vùng hố chậu,
ko có ranh
giới rõ, ấn vào
đau tức, dính
với TC làm
khó xác định
vị trí, thể tích
TC
Bên cạnh khối
thai thấy TC
nhỏ hơn, nằm
tách biệt với
khối thai
11. CNTC chưa vỡ CNTC vỡ Khối máu tụ
khu trú
Chửa trong ổ
bụng
Xét
nghiệm,
thăm
dò
Phản
ứng sv
(+) nếu thai sống
(-) nếu thai chết
Định lượng hCG thấp
hơn trong chửa
thường
(-) Thai đã
chết
Siêu
âm
• Không thấy h/a túi
ối trong buồng TC
• Cạnh TC có 1 vùng
âm vang ko đồng
nhất, ranh giới rõ,
kích thước 2-4 cm
• Dịch ở cùng đồ
douglas nếu rỉ máu
• Có thể thấy âm
vang thai, hđ của tim
thai ở ngoài buồng Tc
• Không thấy túi
ối trong buồng
TC
• Cạnh TC có
khối âm vang
không đồng nhất
• Túi cùng
Douglas và ổ
bụng có dịch
Có thể thấy 1
vùng âm
vang dày đặc
• Thể tích TC
bình thường
• Ko thấy âm
vang thai trong
buồng TC
• H/a túi ối, âm
vang thai, hoạt
động tim thai
nằm tách biệt
với TC
XN
khác
Soi ổ bụng: 1 bên vòi
trứng căng phồng,
tím đen
Chọc dò túi
cùng douglas: có
máu đen, loãng,
ko đông
Chọc dò túi
cùng: có thể
thấy máu cục
Soi ổ bụng: thấy
TC và 2 phần
phụ bình
thường; khối
thai nằm ngoài
TC
12. Lâm sàng
• Tắt kinh,
chậm kinh
• Đau bụng
• Ra máu âm
đạo
• Thăm âm
đạo: sờ thấy
khối ở phần
phụ
βhCG
• Nồng độ
giảm so với
chửa bình
thường
• Không tăng
gấp đôi sau
2 ngày
Siêu âm
• Khối cạnh tử
cung- buồng
trứng
• Dịch cùng
đồ
• Không thấy
thai trong tử
cung
13. βhCG trong chẩn đoán CNTC
Bình thường: tăng gấp đôi mỗi 1,4-
2,1 ngày
85% thai trong tử cung có β hCG
tăng ít nhất 66% mỗi 2 ngày trong
40 ngày đầu tiên
Giá trị tăng thấp nhất mỗi 2 ngày
đối với thai trong TC là 53%. Tuy
nhiên 21% TNTC có β hCG giống
như thai trong TC ở ngưỡng này
β hCG > 1500mUI/L : SÂ đầu dò
âm đạo thấy túi thai
β hCG > 6500mUI/L: SÂ đường
bụng thấy túi thai
14. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
CÓ THAI
SẢY THAI
KHỐI U BUỒNG TRỨNG
THAI LƯU
16. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị chửa ngoài tử cung
Giải quyết khối chửa
Giảm tối đa tỷ lệ tử vong
Ngừa tái phát chửa ngoài tử cung
Duy trì khả năng sinh sản
5/25/2024 16
17. Tiến triển của chửa ngoài tử cung
5/25/2024 17
1. Vỡ vòi tử cung gây xuất huyết nội
2. Thai ngoài tử cung thoái triển do sự cung cấp máu đến
khối thai giảm dần.
3. Sẩy khối thai qua loa vòi vào trong ổ bụng.
18. Các phương pháp điều trị
1. THEO DÕI CHỜ GEU THOÁI TRIỂN HOÀN
TOÀN.
2. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
3. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
5/25/2024 18
19. Phương pháp theo dõi
Chỉ định:
– GEU chưa vỡ
– hCG < 1500UI/l
– hCG giảm sau 48h
– Bệnh nhân huyết động ổn định.
– SÂ kích thước khối thai <2 cm.
– Bệnh nhân hợp tác và có thể theo dõi thời
gian dài
5/25/2024 19
20. Phương pháp theo dõi
- Các khối thai nhỏ có hoạt động nguyên bào nuôi kém
có thể thoái triển tự nhiên. Khoảng 80% GEU có h
CG< 1000 thường thoái triển tự nhiên. ( Sản YDS)
Phác đồ:
– TD sát tại bệnh viện
– Không giao hợp hoặc khám tiểu khung
– Định lượng hCG và SA đầu dò âm đạo mỗi 48
giờ
5/25/2024 20
21. Phương pháp theo dõi
Đánh giá kết quả:
– Tiên lượng tốt nếu hCG liên tục giảm
– Khỏi bệnh khi hCG < 25UI/l
– Nếu GEU tồn tại → điều trị MTX hoặc mổ N
S
5/25/2024 21
22. Phương pháp điều trị nội khoa bằng
MTX
Chỉ định:
– Huyết động ổn định
– Không có máu hoặc có rất ít máu trong bụn
gMuốn có thai trong tương lai
– Có điều kiện theo dõi lâu dài
– Không có CCĐ của MTX
5/25/2024 22
23. Phương pháp điều trị MTX
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: thỏa mãn đầy
đủ
– GEU chưa vỡ
– hCG < 6000UI/l
– SÂ ĐDAĐ: khối chửa ≤ 4cm, không có hoạt độn
g TT, dịch ổ bụng dưới 100 ml.
– Huyết động ổn định
– CTM, chức năng gan, thận bình thường
5/25/2024 23
24. Phương pháp điều trị MTX
– Tiêm bắp MTX liều 1mg/kg cân nặng or 50 mg
/m2 da. ( phác đồ đơn liều)
– Theo dõi nồng độ hCG và SÂ ĐDAĐ mỗi tuầ
n cho đến khi nồng độ hCG ≤ 25UI/l
– Tiêm mũi MTX tiếp theo khi nồng độ hCG gi
ảm < 30% sau mỗi tuần. Tối đa 3 mũi
– XN lại CTM trước mỗi lần tiêm
5/25/2024 24
25. Phương pháp điều trị MTX
Tác dụng không mong muốn khi ĐT:
– Đau bụng tăng trong vòng 3 – 7 ngày đầu điều trị (chiế
m 2/3 trường hợp) do thai sẩy qua loa vòi hoặc chảy
máu ứ căng vòi.
– Tăng hCG trong những ngày đầu (MTX làm hoại tử tế
bào nuôi giải phóng nhiều mảnh hCG) => định lượng
ngày 4,7 ở tuần đầu. Giảm hơn 15% hoặc không để đ
ánh giá đáp ứng điều trị MTX => tiêm mũi 2 nếu còn c
hỉ định
– Ra máu ÂĐ
5/25/2024 25
26. Phương pháp điều trị MTX
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Nôn và buồn nôn
Viêm dạ dày
Tiêu chảy, khó chịu ở bụng
Viêm phổi khu trú
Kích ứng da
Suy chức năng gan
Giảm bạch cầu trung tính (hiếm gặp)
Rụng tóc
5/25/2024 26
27. Phương pháp điều trị MTX
Chỉ định phẫu thuật nội soi: khi có một tr
ong các dấu hiệu sau:
– Có dấu hiệu vỡ khối chửa
– SA lượng dịch cùng đồ > 15mm
– Xuất hiện tim thai
– Nồng độ hCG sau 3 lần tiêm MTX không giả
m (thất bại MTX)
5/25/2024 27
28. Phương pháp điều trị MTX
Một số cách điều trị khác:
MTX đa liều: MTX xen kẽ với thuốc giải độc
– MTX 1mg/kg cân nặng tiêm bắp ngày 1,3,5,7
– Folinat canxi 5mg tiêm bắp ngày 2,4,6,8
MTX tiêm trực tiếp vào khối chửa dưới SA hoặc soi ổ
bụng
MTX kết hợp với các thuốc khác: Mifepristone
Phác đồ đơn liều có hiệu quả gần tương đương với phác
đồ đa liều và ít tác dụng phụ hơn.
5/25/2024 28
29. Phẫu thuật bảo tồn VTC
• BỆNH NHÂN CÒN NGUYỆN VỌNG SINH ĐẺ VÀ
TỔN THƯƠNG TẠI KHỐI CHỬA CHO PHÉP.
• TUY NHIÊN NGUY CƠ SÓT NGUYÊN BÀO NUÔI
SAU MỔ NÊN CẦN ĐỊNH LƯỢNG SAU MỔ 3
NGÀY.
• GIẢM HƠN 20% => XEM LÀ BẢO TỒN THÀNH
CÔNG, ĐỊNH LƯỢNG LẠI CHO ĐẾN KHI (-)
• GIẢM < 20% => SÓT TB NUÔI, TƯ VẤN TIÊM
MTX
( THEO BECKMANN)
5/25/2024 29
30. Phương pháp PT NS bảo tồn VTC
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân (tại BVPSTƯ)
Khối chửa kích thước < 6cm
Không có tim thai
Khối chửa ở đoạn bóng còn nguyên vẹn hoặc r
ỉ máu
hCG trước mổ < 20.000UI/l
Còn nhu cầu sinh đẻ
Đồng ý phẫu thuật
5/25/2024 30
31. Phương pháp PTNS bảo tồn VTC
Tiêu chuẩn loại trừ (tại BVPSTƯ)
CCĐ soi ổ bụng, choáng, có dấu hiệu mất máu
Kích thước khối chửa > 6cm
Có tim thai
hCG ≥ 20.000UI/l
Dính nhiều vùng tiểu khung
Khối chửa ở kẽ, eo VTC
5/25/2024 31
32. Phương pháp PTNS bảo tồn VTC
Theo dõi ( Khoa Phụ 1- BVPSTƯ)
Định lượng βhCG sau mổ 1 ngày và so sánh với β
hCG trước mổ, nếu:
– βhCG giảm ≥77% so với trước mổ: cho bệnh n
hân ra viện không cần theo dõi.
– βhCG giảm ≥50% so với trước mổ: xét nghiệm
lại βhCG sau mổ 1 tuần.
– βhCG giảm <50% so với trước mổ: xét nghiệm
lại βhCG sau mổ 3 ngày.
5/25/2024 32
33. Phẫu thuật cắt VTC hay can thiệp t
riệt để
5/25/2024 33
1. Tổn thương nặng vòi TC
2. GEU vỡ
3. GEU tái phát ở vòi trứng cùng bên
4. GEU lớn
5. Bệnh nhân đủ con không mong muốn có thai trong tương
lai.
Mổ nội soi hoặc mổ mở
34. Phẫu thuật mở bụng cắt VTC
Chỉ định:
Huyết động không ổn định
Trình độ PTV
Tiền sử mổ cũ dính
5/25/2024 34
35. Phẫu thuật NS cắt VTC
Chỉ định:
Không có chỉ định điều trị nội khoa
Không có CCĐ của GMHS và nội soi OB
Cơ sở và PTV đủ điều kiện PTNS
5/25/2024 35
36. Phẫu thuật NS cắt VTC
Chú ý:
Cắt VTC tới sát sừng
Cắt sát VTC, tránh tổn thương mạch má
u nuôi buồng trứng
Khi lấy bệnh phẩm tránh rơi rau thai vào
ổ bụng (nên lấy bằng túi)
Có thể triệt sản nếu BN đủ con và đồng ý
5/25/2024 36
37. Huyết tụ thành nang
Điều trị: phẫu thuật tránh biến chứng nhi
ễm khuẩn, vỡ thứ phát.
PTNS hay mở bụng là tùy thuộc vào trình
độ của PTV
5/25/2024 37
38. Chửa góc, chửa kẽ VTC
Là sự làm tổ của trứng thụ tinh ở đoạn v
òi tử cung nằm trong thành tử cung, đây
là vùng được cung cấp nhiều máu nên k
hi vỡ rất nguy hiểm
Siêu âm là phương tiện có giá trị chẩn đo
án chửa kẽ.
5/25/2024 38
39. Chửa góc, chửa kẽ VTC
Phẫu thuật:
– Mở bụng cắt góc tử cung
– Mở bụng cắt tử cung
– Soi ổ bụng cắt góc tử cung
– Soi ổ bụng cắt tử cung.
Nội khoa: MTX toàn thân (đơn liều hoặc đa l
iều) hay tại chỗ dưới sự hướng dẫn của siê
u âm hoặc soi ổ bụng.
5/25/2024 39
40. Chửa trong ổ bụng
Chửa ổ bụng tiên phát
Chửa ổ bụng thứ phát do toàn bộ bọc thai
bong ra từ vị trí làm tổ nguyên phát vào ổ
bụng và làm tổ tại ổ phúc mạc, hầu hết là t
hứ phát sau chửa vòi tử cung, chửa buồng
trứng hoặc thậm chí chửa trong tử cung
5/25/2024 40
41. Chửa trong ổ bụng
Điều trị
Phẫu thuật: nhỏ hay lớn hơn 28 tuần.
Lấy khối thai, để lại bánh rau, không cố lấy
tránh chảy máu.
Có thể điều trị MTX hỗ trợ trước và sau PT
5/25/2024 41
42. Chửa ở vết mổ
Có 2 loại chửa vết mổ
khối chửa phát triển về phía buồng tử cun
g và thai có thể phát triển đến đủ tháng
khối chửa phát triển về phía sẹo mổ dẫn đ
ến chảy máu trong 3 tháng đầu
5/25/2024 42
43. Chửa ở vết mổ
Các tiêu chuẩn trên siêu âm (theo Vial 2000):
Buồng tử cung rỗng
Buồng cổ tử cung rỗng
Túi thai nằm ở đoạn eo thành trước tử cung và lớ
p cơ giữa túi thai - bàng quang giảm kích thước
Trên đường cắt đứng dọc tử cung hướng đầu dò
vào túi thai thấy thành trước tử cung không liên t
ục.
5/25/2024 43
44. Chửa ở vết mổ
Điều trị nội:
MTX toàn thân hoặc tại chỗ hoặc kết hợp cả hai
Tiêm kaliclorua trực tiếp vào ngực thai và MTX tiêm vào túi t
hai và cơ xung quanh
Tiêm kaliclorua đơn thuần
Tiêm đường ưu trương vào túi thai sau khi dùng MTX toàn t
hân
Kết hợp làm tắc động mạch tử cung hai bên hoặc tiêm vaso
pressin vào trong ống cổ tử cung
5/25/2024 44
45. Chửa ở vết mổ
Điều trị phẫu thuật:
Soi buồng tử cung kết hợp với rạch và hút
khối chửa qua soi ổ bụng
Mở bụng lấy khối chửa cắt lọc vết mổ bảo
tồn tử cung
5/25/2024 45
46. Tài liệu tham khảo
1. Sản phụ khoa đại học Y Dược Huế
2. Bài giảng Sản phụ khoa Y Hà Nội
3. Sản phụ khoa đại học Y dược Hồ Chí Minh
4. GEU thạc sĩ Đàm Thị Quỳnh Liên
5. Beckmann Obstetrics and Gynocology 7th edition.
5/25/2024 46
47. Cám ơn sự chú ý lắng nghe!
5/25/2024 47
Thai nhi 39 tuần tuổi, nặng
3,1 Kg phát triển trong ổ bụ
ng được cứu sống tại BV Đa
khoa Hà Tĩnh ngày 11/5/20
17.
Nguồn: https://baomoi.com/h
y-huu-thai-nhi-3-1kg-nam-tron
g-o-bung-san-phu/c/22245344
.epi