Địa chỉ cắt bao quy đầu ở đâu Quảng Nam uy tín và chất lượng là vấn đề quan tâm của hầu hết nam giới. Cắt bao quy đầu là nhu cầu cần thiết và quan trọng của phái mạnh để phòng ngừa các bệnh lý nam khoa và bệnh lây truyền qua đường tình dục. Tuy nhiên, lựa chọn địa chỉ cắt bao quy đầu Quảng Nam tín và an toàn luôn là bài toán khó đối với bệnh nhân. Để giúp cho phái mạnh có thể dễ dàng tìm được một địa chỉ cắt bao quy đầu chất lượng, các chuyên gia chia sẻ danh sách một số cơ sở y tế chất lượng, nam giới có thể tham khảo khi cần.
Bác sĩ cho biết chi phí phá thai ở Huế hết bao nhiêu tiền ảnh hưởng bởi sức khỏe của phụ nữ, số tuần tuổi thai và phương pháp phá thai bạn lựa chọn là hút thai hay sử dụng thuốc phá thai. Chi phí phá thai bằng thuốc (thai 5 tuần) chỉ từ 2.000.000 - 4.500.000 VNĐ trở lên. Giá hút thai (thai 6 tuần) chỉ từ 3.000.000 - 4.200.000 VNĐ trở lên. Phí phá thai an toàn (tại bệnh viện) chỉ từ 7.000.000 - 9.000.000 VNĐ trở lên. Chi phí đình chỉ thai lưu (tại bệnh viện) chỉ từ 8.500.000 - 10.000.000 VNĐ trở lên
Bạn đang tìm địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín và chất lượng ở Đà Nẵng? Đâu là nơi an toàn để thực hiện ca phẫu thuật này? Có thể bạn đang muốn biết về các bệnh viện hoặc phòng khám có dịch vụ cắt bao quy đầu tốt nhất ở Đà Nẵng? Điều này được coi là một vấn đề quan trọng mà rất nhiều đấng mày râu quan tâm, đặc biệt là những người đang gặp phải vấn đề liên quan đến bao quy đầu. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn top 10 địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín, chất lượng và an toàn nhất tại Đà Nẵng để giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc.
2. Mục tiêu
1. Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo
đường, phân loại bệnh đái tháo đường, biến
chứng đái tháo đường(Y4)
2. Nêu được các nguyên tắc điều trị bằng chế độ
ăn và luyện tập của bệnh đái tháo đường
3. Nêu được các nhóm thuốc viên điều trị đái
tháo đường: chỉ định, chống chỉ định, tác dụng
phụ và liều lượng
4. Trình bày được các loại insulin: thời gian tác
dụng, tác dụng và liều lượng, chỉ định điều trị,
tác dụng phụ
5. Nêu được các mục tiêu kiểm soát đường máu
3. Đái tháo đường type 2:
Một thực tế báo động
Wild et al. Diabetes Care 2004;27:1047-53
By the year 2030,
more than
350 million people
may have
type 2 diabetes
4. THẢM HỎA SỨC KHỎE TOÀN CẦU PHẢI GÁNH CHỊU
Năm 2030, 552 triệu người mắc
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
The IDF Atlas Dec 2011
Năm 2011, 366 triệu người
mắc ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tăng > 51%
6. CHẨN ĐOÁN
ĐM TM bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (2 lần) , có triệu
chứng
ĐM TM khi đói ≥ 7mmol/l (2 lần)
ĐM TM 2h sau làm NPDNG ≥11,1mmol/l
HbA1c ≥ 6,5%
7. Chẩn đoán
Adapted from The Expert Committee on the Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus. Diabetes Care. 1997;20:1183-1197.
ĐM đói
126 mg/dL
100 mg/dL
7.0 mmol/L
5,6 mmol/L
RL
Glucose đói
Normal
2h sau NPDNG
200 mg/dL
140 mg/dL
11.1mmol/L
7.8 mmol/L
ĐTĐ
↓ dung nap Glucose
Normal
ĐTĐ
1-2
8. Nguyên tắc
Đủ chất: đạm, béo, đường, vitamin, muối khoáng
Không tăng ĐH nhiều sau ăn, tránh hạ ĐH xa
bữa ăn
Đủ duy trì hoạt động bình thường hàng ngày
Duy trì cân lý tưởng
Ko tăng các nguy cơ: RL lipid máu, THA, ST….
Phù hợp tập quán đơn giản và rẻ tiền.
Ko thay đổi quá nhanh nhiều khối lượng bữa ăn.
ĐIỀU TRỊ :CHẾ ĐỘ ĂN
9. CHẾ ĐỘ ĂN
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của BN, chế
độ ăn tính toán để đưa về cân nặng lý tưởng
BMI = 22
Nhu cầu năng lượng:
- Đảm bảo nhu cầu theo giới, nghề nghiệp, cân
nặng
- Nam 35 kcalo/ kg, nữ 30 kcalo/kg
Nên chia nhỏ bữa ăn: 3 bữa chính, 1-2 bữa
phụ
Hạn chế đường hấp thu nhanh: bánh kẹo,
đường, mía, một số loại hoa quả ngọt...
10. Tỷ lệ các loại thức ăn
Chất bột đường ( CARBOHYDRAT): Nguồn cung cấp
năng lượng chính : 60 – 70% tổng số calo
Chất béo( LIPID): 15 – 20% tùy bệnh nhân, giảm khi có
nguy cơ tim mạch
Chất đạm( PROTID): 10 – 20% ( 0.8 - 1.2 g/kg)
BN nguy cơ suy thận: giảm 0.6g /kg cân nặng
Các yếu tố vi lượng: Bổ xung các loại vitamin
Các thành phần khác: Tăng cường ăn rau, giảm hoa quả
ngọt, rượu vang 150ml/ngay
CHẾ ĐỘ ĂN
11. ĐIỀU TRỊ
Tập luyện
- Tập luyện thể thao làm giảm sự kháng insulin
- Nên tập luyện đều đặn hàng ngày (khoảng 30
phút /ngày hoặc ít nhất 150phút/tuần)
- Chú ý không nên tập khi đói
12. LUYỆN TẬP THỂ LỰC CÓ THỂ GIÚP KIỂM SOÁT ĐƯỜNG
HUYẾT VÀ BẢO VỆ TIM MẠCH CHO BỆNH NHÂN ĐTĐ
Giảm đường huyết tốt hơn nhờ
Cải thiện tuần hoàn của toàn bộ cơ thể
Giảm cân nặng
Tăng tác dụng của insulin ở ngoại vi
Giúp cơ thể khỏe mạnh
13. Vận động thể lực tăng dần, thường xuyên
Cần tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi tập luyện:
cần thận trọng BN có biến chứng tim mạch nặng, mắt,
thận, thần kinh, tổn thương bàn chân.
Nên chọn môn thể thao thích hợp
VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
14. Điều cần biết khi vận động thể lực
Không luyện tập khi:
- ĐH đói > 14 mmol/l + ceton niệu (+)
- ĐH đói > 16.5 mmol/l
ĐH đói < 5.5 mmol/l(100mg%) -> cần ăn trước
khi luyện tập
Kiểm tra đường huyết trước và sau khi luyện
tập: chọn phương pháp luyện tập, chế độ ăn
thích hợp khi luyện tập
Nên ăn thức ăn giàu carbonhydrat trước khi tập
VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
15. Quá trình chuyển hóa đường
Adapted from Kieffer TJ, Habener JF. Endocr Rev. 1999;20:876–913; Ahrén B. Curr Diab Rep. 2003;2:365–372; Drucker DJ. Diabetes
Care. 2003;26:2929–2940; Holst JJ. Diabetes Metab Res Rev. 2002;18:430–441.
Tiêu hóa thức ăn
Tế bào β
Tế bào α
Tụy
Phụ thuộc glucose
Insulin từ tế bào β Hấp thu
glucose
tại cơ
Phụ thuộc glucose
Glucagon từ
tế bào α
Ống
tiêu hóa
Sản xuất
glucose tại
gan
⇩ ĐM
ĐIỀU TRỊ THUỐC
16. Adapted from Kieffer TJ, Habener JF. Endocr Rev. 1999;20:876–913; Ahrén B. Curr Diab Rep. 2003;2:365–372; Drucker DJ. Diabetes
Care. 2003;26:2929–2940; Holst JJ. Diabetes Metab Res Rev. 2002;18:430–441.
Tiêu hóa thức ăn
Tế bào β
Tụy
Insulin từ tế bào β
Hấp thu
glucose
tại cơ
Ống
tiêu hóa
↓Sản xuất
glucose tại
gan
↓ĐH đói và sau
ăn
Sulfonylureas
Meglitinide
TÁC DỤNG CỦA CÁC NHÓM THUỐC
Biguanide
TZDs
-Glucosidase
inhibitors
17. Rối loạn chức năng tiết insulin
Đề kháng insulin (cơ, mỡ, gan)
Tăng sản xuất glucose nội sinh
Rối loạn sinh học tế bào mỡ
Giảm tác động incretin
17
Gan
1Adapted from Krentz A and Bailey C. Drugs 2005;65:358–411. 2Ahren B. Expert Opin Emerg Drugs 2008;3:593–607.
3Todd JF, et al. Diabet Med 2007;24:223–232. 4Nattrass M, et al. Baillieres Best Pract Res Clin Endocrinol Metab 1999;13:309–329. 5Jabbour S
and Goldstein B. Int J Clin Pract 2008;62:1279–1284.
Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ týp 2
18. Các cơ chế góp phần làm tăng Glucose huyết
Giảm tiết
Insulin
Giảm tác dụng Incretin
Tăng ly
giải
mô mỡ
Gan tăng
sản xuất G
Tăng
tái hấp thu
Glucose
Giảm thu nạp
Glucose
Tăng tiết
Glucagon
Rối loạn chức năng
dẫn truyền thần kinh
Đề kháng insulin cũng có thể ảnh hưởng đến não bộ
19. Các cơ chế tác dụng của các thuốc điều trị ĐTĐ týp 2
Ức chế -glucosidase
Làm chậm hấp thu carbohydrate tại
ruột
Thiazolidinediones
Giảm ly giải mỡ từ các mô
mỡ, tăng thu nhận glucose
tại cơ vân và giảm sản xuất
glucose tại gan
Sulfonylureas
Kích thích tế bào tụy tăng
tiết insulin
GLP-1 analogues: Cải thiện độ nhạy của tiểu
đảo tụy với insulin, làm chậm trống dạ dày,
cảm giác chóng no
DDP-4=dipeptidyl peptidase-4; GLP-1=glucagon-like peptide-1; T2DM=type 2 diabetes mellitus
Adapted from Cheng AY, Fantus IG. CMAJ. 2005; 172: 213–226.
Ahrén B, Foley JE. Int J Clin Pract 2008; 62: 8-14.
Glinides
Kích thích tế bào tụy tăng
tiết insulin
Ức chế DPP-4
Kéo dài tác dụng của GLP-1 để cải thiện
độ nhạy của tiểu đảo tụy với glucose, tăng
thu nhận glucose
20. Lịch sử phát triển
Các nhóm thuốc điều trị ĐTĐ
(1922-2014)
1982–1985 1995 2001
1922 1950s 1996 2005 13
2008 12
09 10 11 2014
Sulfonylurea
Human insulin
Metformin
Insulin lispro
Glinides
Insulin glargine
Animal insulin
Thiazolidinediones
Insulin aspart
Insulin detemir
Pramlintide
Exenatide / Liraglutide
Exenatide LAR
Sitagliptin / Vildagliptin
Saxagliptin
Linagliptin
Dapagliflozin
21. Đích tác động của các nhóm thuốc
điều trị ĐTĐ dạng uống
Buse JB et al. In: Williams Textbook of Endocrinology,11th ed. Philadelphia: Saunders; 2008:1329–1389; DeFronzo RA. Ann Intern Med.
1999;131:281–303; Inzucchi SE. JAMA 2002;287:360–372; Porte D et al. Clin Invest Med. 1995;18:247–254.
DPP-4=dipeptidyl peptidase 4; TZDs=thiazolidinediones.
Glucose
absorption
Hepatic glucose
overproduction
Impaired insulin
secretion
Pancreas
↓Glucose level
Muscle, fat,
and liver
Liver
Biguanides
TZDs Biguanides
Sulfonylureas
Meglitinides
TZDs
α-Glucosidase
inhibitors
Gut
DPP-4 inhibitors
DPP-4 inhibitors
Insulin
resistance
23. Tên thuốc Chuyển hóa
Thời gian bán
hủy(giờ)
Thời gian kéo
dài(giờ)
Tolbutamid Tại gan 5 – 6 6 – 12
Chlorpropamid
Tại gan
18 – 35 24 – 72
Glybenclamid Tại gan 4 – 5 16 – 24
Glipizid Tại gan 4 – 6 10 – 16
Gliclazid Tại gan 10 – 12 8 – 16
Glimepirid Tại gan 5 – 8 24
24. CHẾ PHẨM VÀ LIỀU LƯỢNG
SULFONYLURE
Thế hệ 2
Glyburide( Glibenclamide 1.25 – 2.5 – 5 mg)
Liều 1.25 – 20 mg uống 1 – 2 lần
Glipizide( Glucotrol 5 – 10 mg)
Liều 5 – 40 mg uống 1 – 2 lần
Gliclazide( Diamicron 80mg, Diamicron MR 30mg)
Liều 80 – 320 mg uống 2 – 3 lần
Diamicron MR( 30 – 120 mg) 1 lần vào bữa ăn sáng.
Glimepirid( Amaryl 1 – 2 – 4 mg)
Liều 1 – 4 mg liều duy nhất trước ăn sáng.
25. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chỉ định:
ĐTĐ type 2 điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập
không có kết quả.
Chống chỉ định:
1. ĐTĐ type 1
2. Nữ có thai và cho con bú
3. Suy chức năng gan thận
4. NT nặng, phẫu thuật
5. ĐTĐ có biến chứng cấp tính nặng.
26. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hạ glucose máu( hay gặp, chlopropamid gây hạ
glucose mạnh nhất)
Dị ứng ngoài da: ngứa, đỏ da, mề đay nổi.
Rối loạn tiêu hóa, viêm gan, vàng da tắc mật
Tan máu( hiếm gặp)
1 – 15% : buồn nôn, nôn, yếu cơ, ngất khi dùng
chlopropamid với rượu
Hạ Na máu( TD chống bài niệu của chlopropamid)
27. TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc tăng nguy cơ hạ
glucose máu khi phối hợp
sulfonylure
Thuốc hạn chế TD hạ
glucose máu khi phối hợp
sulfonylure
Thuốc chống đông máu đường
uống dicoumarol
Corticoid
Diphenylhydantoin Thuốc tránh thai
Salicilat Rifampicin, Isoniazid
Phenylbutazon Phenothiazin
Sulfonamid
Chẹn β giao cảm
28. THUỐC KÍCH THÍCH TIẾT INSULIN KHÔNG PHẢI
SULFONYLURE: REPAGLINIDE
• Nhóm Meglitinide
Dẫn xuất của carbamolmethyl benzoic acid
Có cấu trúc gần tương tự glyburide
29. THUỐC KÍCH THÍCH TIẾT INSULIN
KHÔNG PHẢI SULFONYLURE
• CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Kích thích tế bào β tụy tiết insulin, gắn nhanh tách nhanh receptor
-> TD nhanh và ngắn -> giảm glucose máu sau ăn và giảm nguy
cơ hạ glucose máu kéo dài.
• DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chuyển hóa tại gan. Thải trừ qua mật, 10% qua thận.
Hoạt động phụ thuộc vào nồng độ glucose máu
• LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Repaglinide, Nateglinide( Pradin, Novonorm 0.5mg)
Liều 0.5 – 16 mg/ng uống trước mỗi bữa ăn
30. BIGUANIDES
• Thế hệ 1 – Phenformin
• Phenethylbiguanide
• Tác dụng phụ
• Nhiễm toan acid lactic
• Nguy cơ rối loạn tim mạch
• Thế hệ 2 – Metformin
• Metformin
• 1,1 – Dimethylbiguanide
• Sử dụng thường xuyên
• Ít gây nhiễm toan acid lactic hơn các loại
biguanide khác
31.
32. BIGUANIDES: DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ LIỀU LƯỢNG
METFORMIN( GLUCOPHAGE 0.5 – 0.85 – 1.0 g)
Hấp thu qua đường tiêu hóa
Thải trừ chủ yếu qua thận ( 80 – 100%)
Thời gian bán hủy 1.5 – 4.5h , thời gian tác dụng từ 6
– 8h
Liều 0.5 – 2.5g chia 3 lần sau ăn.
Glucophage XR thời gian tác dụng 24 h, uong 1 lan/
ngay
33. BIGUANIDES: CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chỉ định
• ĐTĐ type 2, nhất là người thừa cân và béo
Chống chỉ định
• ĐTĐ type 1
• Suy thận, gan, tim hoặc hô hấp
• ĐTĐ có biến chứng cấp, nhiễm trùng nặng, uống
rượu nhiều, sử dụng thuốc cản quang tĩnh mạch
• Nữ có thai và cho con bú.
• Phẫu thuật lớn
34. BIGUANIDES :TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rối loạn tiêu hóa( gặp khoảng 20% số trường hợp)
Giảm hấp thu Vitamin B12, thiếu máu
Tăng acid lactic máu
Biến chứng ngoài da, viêm gan do thuốc( ít gặp)
35. THIAZOLIDINEDION: CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Giảm GLU máu nhưng không tăng tiết Insulin
Tăng tác dụng Insulin ở mô ngoại biên
• Giảm tân tạo Glu ở gan
• Giảm các acid béo tự do
• Thay đổi nồng độ các chất vận chuyển Glu
( GLUT1 – GLUT4)
36.
37. THIAZOLIDINEDION :THUỐC VÀ LIỀU LƯỢNG
Rosiglitazone( Avandia 4 – 8mg)
Liều 4 – 8 mg/ ng: 1 lần / ngày trước khi ăn sáng, tang
nguy co tim mach : khong dung tren lam sang
Pioglitazone( Pioz 15 – 30 mg)
Liều 15- 45mg/ ng: 1 lần / ngày trước khi ăn sáng.
38. THIAZOLIDINEDION
CHỈ ĐỊNH, CCĐ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
• Chỉ định
• ĐTĐ type 2
• Chống chỉ định
• Nữ có thai và cho con bú.
• Trẻ em dưới 18 tuổi
• Suy gan, suy thận( chống chỉ định khi GOT, GPT >
2,5 lần bình thường)
• TD GOT, GPT trong quá trình điều trị
• TD không mong muốn
• Phù, thiếu máu
40. ỨC CHẾ α - GLUCOSIDASE
Cơ chế tác dụng: ức chế men α – GLUCOSIDASE ở
ruột ngăn cản hấp thu đường ở ruột non
Tác dụng:
• Giảm glucose máu sau ăn, glucose máu đói( ít hơn)
• Không gây: hạ glucose máu quá mức, tăng cân và
nhiễm toan
• Không bị ảnh hưởng bởi tuổi, yếu tố về gen, cân
nặng, thời gan và mức độ nặng của bệnh.
41. ỨC CHẾ α - GLUCOSIDASE
Chỉ định
• ĐTĐ type 2, đã điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập
không đạt hiệu quả.
Chống chỉ định
• Bệnh lý rối loạn hấp thu
• Nữ có thai và cho con bú
• Trẻ em dưới 18 tuổi
TD không mong muốn
• Đầy bụng, chướng hơi và RLTH.
42. ỨC CHẾ α - GLUCOSIDASE
THUỐC VÀ LIỀU LƯỢNG
• Acarbose( Glucobay)
Viên 50 – 100 mg
Liều 50 – 200 mg uống 2 – 3 lần/ ng trong bữa ăn.
• Voglibose( Basen)
Viên 0.2 – 0.3 mg
Liều 0.2 – 0.3 mg uống 3 lần/ ng trong bữa ăn
• Miglitol( Gliset)
Viên 25 – 50 – 100 mg
Liều 75 – 300mg uống 3 lần/ ng trong bữa ăn.
43. Thuốc ức chế men DPP-4
làm tăng Incretin hoạt động
Bằng cách làm tăng nồng độ và kéo dài tác động của
incretin hoạt động, làm tăng tiết insulin và giảm tiết
glucagon tuần hoàn, theo cách phụ thuộc glucose.
DPP-4=dipeptidyl peptidase 4; GI=gastrointestinal; GIP=glucose-dependent insulinotropic peptide; GLP-1=glucagon-like
peptide-1. aIncretin hormones GLP-1 and GIP are released by the intestine throughout the day, and their levels increase
in response to a meal.
1. Kieffer TJ et al. Endocr Rev. 1999;20(6):876–913.
2. Ahrén B. Curr Diab Rep. 2003;3(5):365–372.
3. Drucker DJ. Diabetes Care. 2003;26(10):2929–2940,
4. Holst JJ. Diabetes Metab Res Rev. 2002;18(6):430–441.
Tiết các incretins hoạt động
GLP-1 and GIPa
ĐH đói
ĐH sau ăn
Bữa ăn
Glucagon
từ TB alpha
(GLP-1)
Sản xuất glucose
tại gan
GI tract
DPP-4
enzyme
Inactive
GLP-1
X
(DPP-4
inhibitor)
Insulin từ
TB beta
(GLP-1 and GIP)
Phụ thuộc glucose
Phụ thuộc glucose
Pancreas
Inactive
GIP
thu nhận
glucose ở mô
ngoại biên
44. Thuốc ức chế men DPP-4
Chỉ định
- Đái tháo đường typ 2
Chống chỉ định
- Có thai, cho con bú
- Bệnh lý tụy
- Viêm gan, suy tế bào gan
46. Chỉ định
Thông tin kê toa đã được Bộ Y Tế Việt Nam chấp thuận
Victoza® (Liraglutide 6mg/mL)
Chỉ định trong ĐTĐ typ 2:
Phối hợp với metformin hoặc sulfonylure: ĐTĐ
typ 2 không đáp ứng đầy đủ mặc dù đã sử dụng liều
tối đa metformin hoặc sulfonylure có thể dung nạp
được.
Phối hợp với metformin và sulfonylure hoặc
metformin và thiazolidinedion: ĐTĐ typ 2 không
đáp ứng đầy đủ với liệu pháp hai thuốc.
47. Lưu ý khi sử dụng Victoza®
Thông tin kê toa đã được Bộ Y Tế Việt Nam chấp thuận
1. Thận trọng:
Bệnh nhân bị viêm tụy hoặc có bệnh lý, tiền sử về tuyến giáp
Phụ nữ có thai và cho con bú
2. Bệnh nhân suy gan, thận
Bệnh nhân suy gan, thận nhẹ và vừa không cần chỉnh liều
Không dùng cho bệnh nhân suy gan, thận nặng
3. Chống chỉ định:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
Đái tháo đường típ 1
Xin tham khảo thông tin kê toa chi tiết được BYT chấp thuận.
48. Cách dùng & bảo quản
Khởi trị với Victoza® 0.6mg/ngày trong vòng tối thiểu 1 tuần
sau đó tăng dần lên 1.2mg/ngày hoặc 1.8mg/ngày
Tuần 1
Liều 0.6mg/ngày
Tuần thứ 2 trở đi
Tăng dần lên 1.2mg/ngày hoặc 1.8mg/ngày
Thông tin kê toa đã được Bộ Y Tế Việt Nam chấp thuận
• Victoza® sử dụng đường tiêm dưới da
• Bảo quản khi chưa dùng: tủ lạnh 2ºC - 8ºC (36-46oF). Không để đông lạnh
• Sau tiêm lần đầu; bảo quản 30 ngày ở 15ºC - 30ºC hoặc tủ lạnh 2-8oC.
49. ỨC CHẾ CHẤT VẬN CHUYỂN SGLT2
Dapagliflozin
Ức chế tái hấp thu glucose tại ống lượn gần
Tăng đào thải đường trong nước tiểu
Giảm đường máu
Giảm tình trạng ngộ độc đường tại tụy, gan
Cơ chế này đơn giản
Nhiều bệnh nhân ĐTĐ khó kiểm soát đường máu
cũng đáp ứng tốt với các thuốc nhóm này
50. Quá trình lọc và tái hấp thu Glucose tại thận
Ống
gần
Cầu
thận
SGLT2:
lên đến ~90%* glucose
được tái hấp thu ở đoạn
S1/S2
SGLT1:
~10%* glucose
được tái hấp thu ở đoạn
S3
Thải :
ít glucose
180 g glucose được lọc
mỗi ngày
*dữ liệu trên động vật
732HQ10NP027
Wright EM. Am J Physiol Renal Physiol 2001;280:F10–8; Lee YJ, et al. thận Int Suppl 2007;106:S27–35;
Brown GK. J Inherit Metab Dis 2000;23:237–46.
51. Mỗi ngày thận lọc và tái hấp thu 180g glucose bằng cơ
chế lọc chủ động
Wright EM. Am J Physiol Renal Physiol 2001;280:F10–8; Lee YJ, et al. Kidney Int Suppl 2007;106:S27–35; Brown GK. J Inherit Metab Dis 2000;23:237–246; Washburn WN. J Med Chem 2009;52(7):1785‐1794
52. Lòng
ống
Adapted from Wright EM, et al. Physiology 2004;19:370–6.
Khoản
g mô
kẽ
Cơ chế hoạt động của chất vận chuyển SGLT2 và GLUT2
54. Kidney MoA of SGLT-2i: insulin independence
Glucuretic actions and beyond
Rajasekeran H. et al. Kidney International. 2016;89:524–526
55. Lợi ích lâm sàng của chất ức chế SGLT2
trên bệnh nhân ĐTĐ tuýp 2
1Holman RR, et al. N Engl J Med 2008;359:1577-89; 2Neumiller JJ. Drugs 2010;70:377-85; 3Lo MC, et al. Am J Ther 2010 [Epub ahead of print].
Hạ đường huyết ổn định
•Giảm ngộ độc
đường
Cơ chế độc lập với Insulin3
• Hiệu quả ở tất cả các giai đoạn bệnh
• Có thể phối hợp với các thuốc hạ
đường huyết khác2
Mất năng lượng thừa2,3
• Giảm cân ổn định2
• Giảm tác dụng tăng cân của các thuốc hạ đường huyết
khác2
Lợi niệu thẩm
thấu
• Giảm huyết áp2
SGLT2
5
5
732HQ11NP068
56. 1. Nên căn cứ vào các rối loạn bệnh học đã được phát hiện và không
chỉ đơn thuần giảm HbA1c
2. Cần phối hợp thuốc nhằm tác động vào nhiều cơ chế của các khiếm
khuyết sinh lý bệnh
3. Tái hấp thu glucose tại ống thận là một cơ chế mới trong điều trị tăng
đường máu
4. Cân bằng lợi ích và nguy cơ khi lựa chọn thuốc ức chế SGLT2
Điều trị bệnh nhân ĐTĐ týp 2 ngày nay
Lợi ích Giới hạn
• Đường uống
• Uống 1 lần/ ngày
• Cơ chế tác dụng độc lập với chức
năng tế bào beta và đề kháng
insulin
• Ngoài kiểm soát HbA1c
• Giảm cân
• Giảm huyết áp
• eGFR > 60 ml/min
• Nhiễm trùng tiểu/ nhiễm trùng sinh
dục UTIs/GTIs
• Nhóm thuốc mới thiếu dữ liệu sử
dụng thực tế
57. Nhóm Cơ chế Ưu điểm Nhược điểm Giá
BIGUANIDE
(Metformin)
Hoạt hóa
AMP-kinase
SX
glucose ở
gan: ĐH
đói.
kháng
insulin cơ,
mỡ: ĐH
sau ăn
Kinh nghiệm sâu
rộng
Không gây hạ
đường huyết
Không ảnh hưởng
cân nặng
biến cố bệnh
tim mạch (UKPDS)
Tác dụng phụ GI
Nhiễm acid lactic
Thiếu hụt B-12
CCĐ: suy thận
mạn, nhiễm acid,
giảm oxy mô…
Thấp
SU (thế hệ 2)
Glyburid/glibencl
amid, Gliclazid b
Glipizid
Glimepirid
GLINID
(Repaglinid,
Nateglinid)
Đóng kênh
KATP
tiết
insulin
Kinh nghiệm sâu
rộng
nguy cơ mạch
máu nhỏ (UKPDS)
Liều dùng linh động
Gây hạ đường
huyết
Tăng cân
Thời gian tác
dụng ngắn
? Ngăn tiền
thích nghi khi thiếu
máu/ NMCT
Thấp
ADA & EASD 2012
58. TZDs
Pioglitazone
Rosiglitazone c
Hoạt hóa
PPAR-g
nhạy cảm
insulin
Không gây hạ
đường huyết
Thời gian tác dụng
kéo dài
TGs, HDL-C
? biến cố bệnh
tim mạch
(pioglitazone,
ProACTIVE)
Tăng cân
Phù/ suy tim
Nguy cơ gãy
xương
? MI
(rosiglitazone)
? Ung thư bàng
quang
(pioglitazone)
Cao e
ỨC CHẾ DPP-4
Sitagliptin,
Vidagliptin a
Saxagliptin,
Linagliptin
Alogliptin b,d
Ức chế DPP-4
Kéo dài thời
gian tác dụng
GLP-1, GIP
Không gây hạ
đường huyết
Dung nạp tốt
A1c không
đáng kể
? Việm tụy
Nổi mày đay
Cao
Chất đồng vận
GLP-1
Exenatide
Exenatide XR
Liraglutide
Hoạt hóa
receptor GLP-1
Insulin,
glucagon
làm rỗng dạ
dày
sự thèm ăn
Giảm cân
Không gây hạ
đường huyết
? Cải thiện KL,
chức năng tế bào
tụy
? Tác động bảo vệ
tim mạch
tác dụng phụ
GI (buồn ói/ói)
? Việm tụy cấp
U tủy xương
(động vật)
Dạng tiêm
Cao
59. Nhóm Cơ chế Ưu điểm Nhược điểm Giá
Chất tương
đồng Amylin a
Pramlintide d
Hoạt hóa
receptor amylin
glucagon
làm rỗng dạ
dày
sự thèm ăn
Giảm cân
đường huyết sau
ăn
tác dụng phụ
GI (buồn ói/ói)
A1c không
đáng kể
IDạng tiêm
Hạ đường
huyết/ +insulin
Sử dụng nhiều
lần
Cao
Đồng vận
Dopamine-2 a
Bromocriptin
(phóng thích
nhanh) d
Hoạt hóa
receptor DA
Điều hòa vùng
dưới đồi, kiểm soát
chuyển hóa
nhạy cảm
insulin
Không gây hạ
đường huyết
? biến cố bệnh
tim mạch
A1c không
đáng kể
Chóng
mặt/ngất
Buồn nôn
Mệt mỏi
Cao
ADA & EASD 2012
60. Nhóm Cơ chế Ưu điểm Nhược điểm Giá
Acid mật nhóm
sequestrant
Cholesevelam
Gắn kết với acid mật ,
tăng sx acid mật tại gan
sx glucose tại gan
Không gây hạ đường
huyết
Không có tác dụng toàn
thân
đường huyết sau ăn
biến cố bệnh tim mạch
GI
A1c không
đáng kể
Sử dụng nhiều lần
Cao
ức chế a-
glucosidase a
Acarbose
Miglitol
Voglibose bd
Ức chế a-glucosidase
giảm hấp thu
carbohydrat
Không gây hạ đường
huyết
Không có tác động toàn
diện
đường huyết sau ăn
? biến cố bệnh tim
mạch (STOP_NIDDM)
tác dụng phụ GI
(chướng bụng, tiêu
chảy)
Sử dụng nhiều lần
A1c không đáng
kể
Trung
bình
Insulin
Lispo
Aspart
Regular
NPH
Glulisine
Glargin
Detemir
Premixed
Tác động trên
receptor insulin
Sử dụng glucose
Sản xuất glucose
ở gan
Hiệu quả rõ ràng
nguy cơ mạch máu
nhỏ (UKPDS)
Hạ đường huyết
Tăng cân
? ảnh hưởng đến
sự phân bào
Dạng tiêm
Cần được huấn
luyện
Thay
đổi f
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012 [Epub ahead of print]
a: giới hạn sử dụng tại Hoa Kỳ/ Châu Âu
b: không cấp phép tại Hoa Kỳ
c: Kê toa giới hạn tại Hoa Kỳ, rút khỏi Châu Âu
d: Không cấp phép lưu hành tại Châu Âu
e: Chỉ có sản phẩm “generic” năm 2012, hy vong giảm giá thành
F: tùy dạng sử dụng
ADA & EASD 2012
61. INSULIN
Là một Protein gồm 51 acid amin phần làm 2 chuỗi
peptid
Chuỗi A 21 acid amin, chuỗi B 30 acid amin nối bằng 2
cầu nối S – S
Trọng lượng phân tử: 5808
Insulin người có thời gian bán hủy là 3 – 5 ph
Insulin được dị hóa bởi insulinase ở gan, thận và nhau
thai
62.
63.
64.
65. Insulin
Loại Bắt đầu tác
dụng
Tác dụng
tối đa
Tác dụng
kéo dài
Insulin
nhanh
30’ 2h 4-6h
Insulin bán
chậm
1-2h 6-8h 12-16h
Insulin
chậm
2h-4h 20-24h
66. INSULIN HỖN HỢP
• INSULIN MIXTARD
Pha trộn giữa Insulin nhanh và bán chậm
NPH/ Regular 70/30, 50/50
NPH/ Lispro Mix 75/25
NPH/ Aspart Mix 70/30
Thời gian bắt đầu tác dụng sau 5 – 30 phút
Thời gian tác dụng tối đa, hết tác dụng phụ thuộc vào tỷ lệ
pha trộn
67. CHỈ ĐỊNH CỦA INSULIN
• ĐTĐ type 1
• ĐTĐ type 2 thất bại với chế độ ăn, thuốc viên hạ đường
huyết, dị ứng thuốc viên hạ đường huyết.
• ĐTĐ thai kỳ, ĐTĐ do tụy
• Tăng đường huyết trong cấp cứu
• ĐTĐ có kèm theo
Nhiễm trùng, chấn thương, PT hoặc suy gan – thận
Điều trị bằng Corticoid
Các thể ĐTĐ khác
Trong một số trường hợp nhu cầu Insulin của bệnh
nhân tăng cao
68. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ INSULIN CỦA ĐTĐ TYPE 2
• Có biểu hiện tăng ĐH rõ( >250mg/dl + TCLS)
• Tăng ĐH mặc dù đã dùng tới liều tối đa các thuốc hạ
đường huyết
• Mất bù do
Stress, nhiễm trùng, vết thương cấp.
Tăng ĐH với tăng ceton máu cấp nặng.
Mất cân không kiểm soát được.
• Can thiệp ngoại khoa
• Có thai
• Bệnh gan, thận
• Dị ứng với các thuốc viên hạ đường huyết
69. CÁCH SỬ DỤNG INSULIN
• Tiêm bằng bơm tiêm, hoặc
bút tiêm.
• Thường tiêm dưới da
• Tiêm tĩnh mạch chỉ sử dụng
với Insulin nhanh.
• Tiêm dưới da trước ăn 30
phút – 1h trừ insulin Lispro
trước ăn 15 phút
• Cần tiêm ở nhiều vị trí khác
nhau, thay đổi chỗ tiêm.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78. LIỀU TIÊM INSULIN
Liều ở ĐTĐ type 1 từ 0.5 – 1 UI/kg/ng
Liều thông thường 0.6UI/kg/ng
Liều ở ĐTĐ type 2 trung bình 0.3 – 0.6 UI/kg/ng
Liều bắt đầu 0.2 UI/kg nếu HbA1C < 8%
0.4 UI/kg nếu HbA1C 8% - 10%
0.6 UI/kg nếu HbA1C > 10%
Bệnh nhân gầy liều bắt đầu 0.2 UI/kg
Bệnh nhân béo + kháng insulin liều bắt đầu 0.5UI/kg
có thể tăng đến 1 thậm chí 2 UI/kg
Nền từ 0.1 – 0.2 UI/kg/ng
79. LIỀU TIÊM INSULIN
Theo dõi đường huyết lúc đói và sau ăn 2h để chỉnh liều
Insulin.
Tăng 1UI nếu liều <10UI, tăng 2 – 4 UI nếu liều > 10UI
Thay đổi mỗi phác đồ sau 3 – 4 ngày
Duy trì liều khi đạt được mục tiêu điều trị
80. TÁC DỤNG PHỤ CỦA INSULIN
• Hạ đường huyết.
Là tác dụng phụ nguy hiểm nhất do quá liều insulin,
do bỏ ăn, rối loạn tiêu hóa, vận động quá mức.
• Dị ứng và kháng Insulin
Phản ứng da tại chỗ
Hình thành các kháng thể kháng Insulin
• Hiệu ứng Somogyi
81. TÁC DỤNG PHỤ CỦA INSULIN
• Loạn dưỡng mỡ thể phì
đại
Liên quan đến tác dụng
của Insulin đến tạo mỡ
do tiêm tại một vùng
thường xuyên
82. TÁC DỤNG PHỤ CỦA INSULIN
• Loạn dưỡng mỡ thể teo
Liên quan đến sự không tinh khiết của Insulin
( do Insulin động vật)
86. LIFESTYLE MODIFICATION
(Including medically assisted weight loss)
AACE 2016 Treatment Algorithm
MONOTHERAPY
*
Metformin
GLP-1 RA
SGLT-2i
DPP-4i
TZD
AGi
SU/GLN
If not at goal in
3months proceed
to DUAL Therapy
DUAL THERAPY*
GLP-1 RA
SGLT-2i
DPP-4i
TZD
Basal Insulin
Colesevelam
Bromocriptine
QR
AGi
SU/GLN
If not at goal in
3months proceed to
TRIPLE Therapy
TRIPLE
THERAPY*
GLP-1 RA
SGLT-2i
TZD
Basal Insulin
DPP-4i
Colesevelam
Bromocriptine
QR
AGi
SU/GLN
If not at goal in
3months proceed to
Or intensify insulin
therapy
SYMPTOMS
NO
OR
YES
DUAL
Therapy
TRIPLE
Therapy
INSULIN
±
Other
Agents
ADD OR INTENSIFY
INSULIN
Refer to Insulin
Algorithm
PROGRESSION OF DISEASE
MET
or
other
1
st
-line
agent
MET
or
other
1
st
-line
agent
+
2
nd
line
agent
Entry A1c <7.5% Entry A1c ≥ 7.5% Entry A1c >9%
i
i
i
i
i
i
i
i
Few adverse events
and/or possible
benefits
Use with Caution
i
Legend
*Order of medication listed represents hierarchy of usage
Adapted from AACE 2016 Guidelines
88. • Mục tiêu đường huyết và điều trị hạ đường huyết phải được cá
thể hóa theo từng TH bệnh nhân cụ thể.
• Cơ sở chính của chương trình điều trị ĐTĐ vẫn là thay đổi chế
độ ăn, tập thể dục vào giáo dục cho BN.
• Metformin là thuốc được ưa thích lựa chọn bước 1, nếu không
có chống chỉ định
•Nhằm duy trì kiểm soát đường huyết, nhiều bệnh nhân cần ngay
liệu pháp insulin sớm.
• Tất cả các quyết định điều trị nên dựa vào bệnh nhân: tập trung
vào mong muốn, nhu cầu và giá trị của BN.
• Giảm mọi nguy cơ tim mạch là điểm chính trong tiến trình điều trị
Các điểm chính trong
đồng thuận ADA/EASD 2012
89. ĐỒNG THUẬN ADA &EASD 2012 :
Khuyến cáo đường huyết mục tiêu tùy theo đối tượng bệnh nhân
Đối tượng BN Mục tiêu HbA1c
Hầu hết BN
HbA 1c <7%
Đường huyết đói <7,2 mmol/ L
(<130mg/dl)
Và đường huyết sau ăn <10mmol/L
(<180mg/dL)
BN có thời gian mắc bệnh ngắn, kỳ
vọng sống dài, không có bệnh lý tim
mạch
HbA1c: 6-6,5%
Nếu mục tiêu này có thể đạt được mà
không gây hạ đường huyết hoặc tác
dung phụ
BN có tiền sử hạ đường huyết nặng, kỳ
vọng sống ngắn, có nhiều biến chứng,
bệnh lý đi kèm hoặc BN mà mục tiêu
điều trị khó đạt được dù đã được tư
vấn, giáo dục kỹ, phối hợp nhiều loại
thuốc kể cả insulin
HbA1c: 7,5-8%
Silvio E et al. Diabetes Care Online April 19 2012
90. - Tối ưu hóa thể trọng (giảm cân)
- Chế độ ăn lành mạnh (nhiều rau, trái cây,
chất xơ, sữa ít béo, cá……)
- Tăng mức độ hoạt động (ít nhất 150
phút/tuần)
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
ADA & EASD 2012
Cơ sở chính của bất kỳ chương trình điều trị ĐTĐ nào vẫn
là thay đổi chế độ ăn, tập thể dục và giáo dục cho BN
91. Tài liệu tham khảo
Bệnh học nội khoa 2017
Bệnh nội tiết chuyển hóa (dùng cho bác sỹ và học
viên sau đại học) 2011
Bệnh nội tiết chuyển hóa thường gặp, NXBYH: Đỗ
Trung Quân (2005).
Đái tháo đường- tăng glucose máu- Tạ Văn Bình
Chuyên đề nội tiết chuyển hóa, NXBYH: (2008).
ENDOCRINE PRACTICE Vol 19 No. 2
March/April 2013
ADA 2017 Guidelines
Shlomo Melmed, Larry Jameson (2010). Harrison
endocrinology : 16-50.
AACE 2016 Guidelines
92.
93. 1942 - Marcel Janbon - bệnh viện
Montpellier, khoa Các bệnh truyền nhiễm
- thử nghiệm VK 57 (or 2254 RP) được
tổng hợp từ Rhóne-Poulenc
THANK YOU