-Giun sán là những động vật đa bào, có các cơ quan riêng biệt. -Giun sán sống kí sinh ít hơn, do cấu tạo cơ thể đã có nhiều thay đổi thích nghi với đời sống kí sinh. -Đa số giun sán kí sinh ở ống tiêu hóa,bất thường có thể di chuyển lạc chỗ
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán0964014736
1.Thuốc điều trị giun,sán:
1.1.Đại cương bệnh:
Giun sán có thể sống kí sinh ở nhiều cơ quan trong cơ thể:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…,gây nhiều tác hại đối với sức khỏe,đặc biệt chúng có thể gây ra những biến chứng nội-ngoại khoa nguy hiểm như:thiếu máu,tắc ruột,giun chui ống mật,áp xe gan…
Các thuốc chống giun sán thường có phổ tác dụng khác nhau,trong điều trị phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
1.2.Phân loại thuốc tác dụng:
1.2.1.Thuốc trị giun;
-Trị giun trong lòng ruột(giun đũa,giun kim,giun móc,giun tóc,giun lươn…) gồm có :mebendazol,albendazol,thiabendazol,…
-Trị giun ngoài ruột(giun chỉ sống ở mạch bạch huyết) như dietyl carbamazin,suramin.
1.2.2.Thuốc trị sán:
-Trị sán ở trong lòng ruột:niclosamid,quinacrin.
-Trị san ở ngoài ruột:praziquatel,chloroquin…
1.3.Thuốc điều trị giun:
1.3.1.Mebendazol:
-Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+Tác dụng:Trên nhiều loại giun như giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn.Thuốc diệt cả trúng giun lẫn giun trưởng thành,liều cao có tác dụng trên cả nang sán,trùng roi Giardia lumblia.
+Cơ chế tác dụng:Thuốc làm mất những vi ống bào tương của tế bào ruột và da giun,làm ống dẫn glucose bị tổn thương,hậu quả giun không hấp thu được glucose,cạn dự trữ glycogen thiếu hụt năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người.
-Tác dụng không mong muốn:
Thuốc dung nạp tốt,ít tác dụng không mong muốn.Đôi khi gặp rối loạn tiêu hóa(buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy),đau đầu nhẹ,ngứa phát ban…Liều cao để điều trị nang sán,thuốc có thể gây ức chế tủy xương,viêm gan,viêm thận,sốt,…
-Chỉ định:
+Nhiễm một hay nhiều loại giun nhu giun đũa,giun móc,giun tóc,giun kim,giun mỏ,giun lươn…
+Khi không có albendazol có thể dùng mebendazol trong điều trị bệnh nang sán.
-Chống chỉ định:
+Người mẫn cảm với thuốc.
+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
+Suy gan thận.
-Cách dùng,liều lượng và dạng thuốc:
+Uống,nhai viên thuốc trước khi nuốt.
+Liều lượng:Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau.
*Nhiễm giun đũa,giun móc,giun tóc,giun mỏ:dùng liều duy nhất 500mg hoặc có thể 100mg/lần x 2 lần/24 giờ x 3 ngày.
*Nhiễm giun kim:Dùng liều duy nhất 100mg,uống nhắc lại sau 2 tuần (vì giun kim rất dễ tái nhiêm).
*Bệnh nang sán:uống 40
-Giun sán là những động vật đa bào, có các cơ quan riêng biệt. -Giun sán sống kí sinh ít hơn, do cấu tạo cơ thể đã có nhiều thay đổi thích nghi với đời sống kí sinh. -Đa số giun sán kí sinh ở ống tiêu hóa,bất thường có thể di chuyển lạc chỗ
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán0964014736
1.Thuốc điều trị giun,sán:
1.1.Đại cương bệnh:
Giun sán có thể sống kí sinh ở nhiều cơ quan trong cơ thể:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…,gây nhiều tác hại đối với sức khỏe,đặc biệt chúng có thể gây ra những biến chứng nội-ngoại khoa nguy hiểm như:thiếu máu,tắc ruột,giun chui ống mật,áp xe gan…
Các thuốc chống giun sán thường có phổ tác dụng khác nhau,trong điều trị phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
1.2.Phân loại thuốc tác dụng:
1.2.1.Thuốc trị giun;
-Trị giun trong lòng ruột(giun đũa,giun kim,giun móc,giun tóc,giun lươn…) gồm có :mebendazol,albendazol,thiabendazol,…
-Trị giun ngoài ruột(giun chỉ sống ở mạch bạch huyết) như dietyl carbamazin,suramin.
1.2.2.Thuốc trị sán:
-Trị sán ở trong lòng ruột:niclosamid,quinacrin.
-Trị san ở ngoài ruột:praziquatel,chloroquin…
1.3.Thuốc điều trị giun:
1.3.1.Mebendazol:
-Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+Tác dụng:Trên nhiều loại giun như giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn.Thuốc diệt cả trúng giun lẫn giun trưởng thành,liều cao có tác dụng trên cả nang sán,trùng roi Giardia lumblia.
+Cơ chế tác dụng:Thuốc làm mất những vi ống bào tương của tế bào ruột và da giun,làm ống dẫn glucose bị tổn thương,hậu quả giun không hấp thu được glucose,cạn dự trữ glycogen thiếu hụt năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người.
-Tác dụng không mong muốn:
Thuốc dung nạp tốt,ít tác dụng không mong muốn.Đôi khi gặp rối loạn tiêu hóa(buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy),đau đầu nhẹ,ngứa phát ban…Liều cao để điều trị nang sán,thuốc có thể gây ức chế tủy xương,viêm gan,viêm thận,sốt,…
-Chỉ định:
+Nhiễm một hay nhiều loại giun nhu giun đũa,giun móc,giun tóc,giun kim,giun mỏ,giun lươn…
+Khi không có albendazol có thể dùng mebendazol trong điều trị bệnh nang sán.
-Chống chỉ định:
+Người mẫn cảm với thuốc.
+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
+Suy gan thận.
-Cách dùng,liều lượng và dạng thuốc:
+Uống,nhai viên thuốc trước khi nuốt.
+Liều lượng:Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau.
*Nhiễm giun đũa,giun móc,giun tóc,giun mỏ:dùng liều duy nhất 500mg hoặc có thể 100mg/lần x 2 lần/24 giờ x 3 ngày.
*Nhiễm giun kim:Dùng liều duy nhất 100mg,uống nhắc lại sau 2 tuần (vì giun kim rất dễ tái nhiêm).
*Bệnh nang sán:uống 40
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Naturenz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Naturenz chứa các enzym sinh học ly trích từ các loại củ quả tự nhiên, với hứa hẹn giúp tăng cường giải độc và phục hồi chức năng gan
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-naturenz/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Naturenz, #thuốc_Naturenz
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-flucomedil-150-mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Thuốc Flucomedil có chứa hoạt chất kháng nấm – Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, thực quản, đường tiết niệu,… và viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Flucomedil, #Flucomedil
PGS.TS. Nguyễn Hữu Đức, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá kháng thể OvalgenHP của Nhật Bản là một giải pháp "cứu cánh" trong tình trạng vi khuẩn Hp gây bệnh dạ dày ngày càng trở nên khó tiêu diệt như hiện nay.
Thuốc Azilect được sử dụng để làm gì?
Azilect ( rasagiline ) hoạt động bằng cách tăng mức độ của một số hóa chất trong não.
Azilect được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson (cứng khớp, run, co thắt, kiểm soát cơ bắp kém).
Azilect đôi khi được sử dụng với một loại thuốc khác gọi là levodopa.
GASNANO - CÔNG NGHỆ NANO CHO DẠ DÀY TÁ TRÀNGLinh Linh
Gasnano là sản phẩm tạo nên bởi sự kết hợp hoàn hảo giữa Fucoidan, Nanocurcumin và các dược liệu Khôi nhung, Dạ cẩm, Ô tặc cốt, Chè dây, Bối mẫu, Cam thảo, Mộc hương có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày- tá tràng cấp và mãn tính, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản, phòng và hỗ trợ điều trị ung thư dạ dày.
Thuoc Ampicillin Thanh phan cong dung va tac dung phu| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Ampicillin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng bao gồm nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), viêm xoang, nhiễm trùng ngực như viêm phế quản và viêm phổi và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Tiêm thuốc ampicillin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hơn như viêm nội tâm mạc và viêm màng não, hoặc trong trường hợp thuốc không thể uống được.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-ampicillin/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Ampicillin, #thuốc_Ampicillin
Thuoc trao nguoc da day nexium co tot khong|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Nexium 40mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng khác liên quan đến axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger-Ellison.
Nexium 40mg cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Nexium 40mg không dùng để giảm triệu chứng ợ nóng ngay lập tức.
2. Mục tiêu
Đại cương về bệnh giun sán
Phân loại thuốc điều trị
Nguyên tắc sử dụng thuốc
Kể tên, tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chống chỉ định của
các thuốc trị giun sán.
3. Tình hình nhiễm giun tại Việt Nam
60 triệu người nhiễm giun đũa.
40 triệu người nhiễm giun tóc
20 triệu người nhiễm giun móc
Sán lá gan nhỏ: 30 -70 % nhiễm chủ yếu các tỉnh miền Bắc do
phong tục ăn cá chưa nấu chín hoặc gỏi cá.
Sán lá gan lớn: ăn rau thủy sinh như rau ngổ, rau xoong, rau
đắng,…
Sán lá phổi: ăn cua chưa nướng chín
Bệnh sán dây, ấu trùng sán dây
4. Nguyên nhân
Rau tươi, nước Xuyên qua da: giun
có chứa trứng móc, giun lươn
giun: giun đũa,
giun tóc
Nhiễm trực tiếp: giun Ăn thức ăn chưa nấu
kim chín: thịt heo, bò, cá,
ốc, cua, ếch, cừu,…
Muỗi truyền: giun chỉ
5. Sơ lược về bệnh giun sán
Nhóm giun tròn: giun đũa,
giun kim, giun tóc, giun móc,
giun lươn,……
Các loại giun Nhóm sán dây: sán bò, sán
sán ký sinh ở lợn, sán cá,…
người
Nhóm sán lá: sán lá gan,
sán lá phổi, sán lá ruột, sán
máng
6. Phân loại thuốc trị giun sán
Thuốc chống giun
Thuốc tác dụng với giun ký Thuốc tác dụng với giun
sinh ở ruột: piperazin, ký sinh ở ngoài ruột:
mebendazol, albendazol, diethylcarbamazin, suramin,
thiabendazol, pyrantel, ivermectin …
levamisol
7. Phân loại thuốc trị giun sán
Thuốc trị sán
Thuốc tác động lên Thuốc tác động lên
sán ký sinh ở ruột: sán ký sinh ở ngoài ruột:
praziquantel,
niclosamid
triclabendazol, metrifonate
8. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán
1. Xác định loại giun sán bị nhiễm, sử dụng thuốc đặc trị
2. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, thuốc sử dụng đường uống
3. Sau khi chấm dứt điều trị 2 tuần, cần làm xét nghiệm lại.
4. Hầu hết các thuốc đều chống chỉ định với phụ nữ có thai, trẻ
em, loét dạ dày ruột, xơ gan.
5. Đối với giun, phải uống 2 lần cách 2 – 3 tuần.
6. Nên kết hợp với làm sạch môi trường, chống lây lan.
Sử dụng thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp, giá cả hợp lý
Đúng cách, đúng liều, đúng hoạt phổ
10. Pyrantel palmoat
Tính chất
Bột màu vàng, không mùi, không vị
Phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng.
Dược động học
Hấp thu kém, tác dụng tại chổ nhiều.
50% thuốc đào thải qua phân dạng nguyên vẹn.
11. Pyrantel palmoat
Tác dụng
Gây liệt cứng cơ giun, làm giun bị thải ra ngoài
Tác dụng mạnh với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ
Trong ruột: pyrantel tác dụng lên dạng đã và chưa trưởng
thành của nhóm giun nhạy cảm với thuốc.
Không tác dụng với ấu trùng di chuyển.
14. Pyrantel palmoat
Chỉ định
Giun đũa, giun kim: liều duy nhất
Giun móc: 10 mg/ kg x 3 ngày
Giun mỏ: 20 mg/ kg x3 ngày
Được dùng cho cả người lớn và trẻ em.
Khi một thành viên trong gia đình bị nhiễm thì người
khác cũng có thể bị nhiễm, nên dùng thuốc cho gia đình
hoặc nhóm người.
15. Pyrantel palmoat
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, tiêu chảy
Chống chỉ định
Có thai, cho con bú, trẻ < 6 tháng tuổi.
Người suy gan.
Không phối hợp với piperazin
16. Mebendazol
Tính chất
Bột trắng hoặc hơi vàng, không mùi
Dược động học
Ít hấp thu qua đường tiêu hóa
Hấp thu tốt khi ăn kèm với thức ăn, đặc biệt là chất béo.
Chuyển hóa qua gan, đào thải chủ yếu qua đường phân.
17. Mebendazol (Fugacar)
Tác dụng
Ức chế hấp thu glucose ở giun
Không ảnh hưởng đến sự hấp thu đường ở cơ thể người.
Tác dụng trên giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, ít có tác
dụng lện ấu trùng sán và giun lươn.
Chỉ định và liều dùng
Giun kim: 100mg, sau 2 – 4 tuần uống lần 2
Giun đũa, giun tóc, giun móc: 100mg x 2 lần/ ngày
18. Mebendazol
Tác dụng phụ
Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi.
Chú ý:
Kiêng rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
Không phối hợp với thuốc điều trị giun khác
Thận trọng người suy gan
19. Albendazol
Tác dụng
Hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đọan ấu trùng của
giun đũa và giun tóc.
Chỉ định
Hiệu quả giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun
lươn, sán bò, sán lợn, sán lá gan.
Hiệu quả trên ấu trùng di trú dưới da.
20. Albendazol
Cách dùng và liều dùng:
Giun đũa, giun kim, giun móc
Người lớn và TE> 2 tuổi : 400mg liều duy nhất,lặp lại sau 3 tuần
TE< 2 tuổi: 200mg. Liều duy nhất, lặp lại sau 3 tuần
Ấu trùng di trú dưới da
Người lớn: 400mg, 3 ngày
TE: 5mg/kg/ ngày , trong 3 ngày
Nang sán: 800 mg, 28 ngày, có thể lặp lại khi cần
21. Albendazol
Tác dụng phụ
Toàn thân: sốt
TKTW: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất nội sọ
Gan: rối loạn chức năng gan
Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm các loại huyết cầu.
Chống chỉ định
Có thai, cho con bú.
22. Thiabendazol
Tính chất
Bột trắng, không mùi, không vị, vững bền ngoài ánh sáng
Dược động học
Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa
Đạt nồng độ trong huyết tương sau 1-3 giờ
Thải trừ qua đường tiểu
23. Thiabendazol
Tác dụng
Ức chế men fumarat- redutase đặc hiệu ở ty thể tế bào giun
Giun lươn: ức chế tiết acetylcholinesterase, cản trở giun di
chuyển.
Tác dụng trên giun lươn, ấu trùng di chuyển, giun đũa, giun
tóc, giun móc, giun xoắn.
24. Thiabendazol
Chỉ định
Trị giun lươn: 25mg/ kg
x 2 lần trong 2 ngày
dùng sau bữa ăn, nhai
viên thuốc
Ấu trùng di trú dưới da:
liều tương tự có tác
dụng cao
25. Thiabendazol
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau thượng vị
Chống chỉ định
Có thai, cho con bú
Trẻ < 15 kg
Rối loạn chức năng gan thận
26. Diethyl carbamazin
Tính chất
Bột kết tinh trắng, vị chua, sau chuyển sang đắng.
Dược động học
Hấp thu đường tiêu hóa, thải trừ qua thận
27. Diethyl carbamazin
Tác dụng
Diệt ấu trùng giun chỉ
Làm giảm hoạt tính cơ giun, tác dụng trên giun đũa
Chỉ định
Trị giun chỉ
Tác dụng phụ
Dị ứng: nhức đầu, buồn nôn, mẫn ngứa,…
Phản ứng do giun chỉ : sốt, nhức đầu, khó chịu toàn thân
Khắc phục: uống trước thuốc kháng histamin hoặc corticoid
28.
29. Niclosamid
Tính chất
Bột màu vàng, không mùi, không vị, không tan trong nước.
Tác dụng
Diệt sán do ngăn cản hấp thu glucose ở sán
ảnh hưởng đến hấp thu glucid của sán làm cho đầu và các
đốt gần đầu của sán bị chết
30.
31. Niclosamid
Chỉ định
Trị sán dây: sán bò, sán lợn, sán cá
Tối trước khi uống thuốc, ăn nhẹ và lỏng sáng nhịn đói
uống thuốc, nhai viên thuốc
Nhai thuốc rất lâu và uống ít nước
Tác dụng phụ
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
32. Niclosamid
Chú ý:
Không uống rượu trong và sau 1 ngày sử dụng thuốc
Không dùng chung với thuốc gây nôn vì có thể trào ngược
các đốt sán trên đường tiêu hóa
Nên uống thuốc tẩy muối
để đẩy hết các đốt sán và
đầu sán ra ngoài
33. Praziquantel
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc hơi trắng, không mùi, vị trắng.
Tác dụng
Làm cho sán bị tê liệt sau đó bị phân hủy
Có tác dụng tốt đối với sán ngoài ruột như: sán lá gan, sán
lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán máng.
34. Praziquantel
Chỉ định
Trị sán lá gan
Ấu trùng sán lợn
Sán bò, sán lợn
Sán máng
Tác dụng phụ
Chóng mặt, nhức đầu, đau chân tay, đau bụng,….
Phản ứng do kí sinh trùng chết gây ra: nhức đầu, buồn nôn, ói
mửa, động kinh,… xảy ra trong và sau chữa trị.
Khắc phục: uống dexamathason hoặc prednisolon
35. Praziquantel
Chống chỉ định
Có thai, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc
và 72 giờ tiếp theo sau khi ngừng thuốc.
Không dùng trị ấu trùng sán dây ở mắt, bởi vì ký sinh
trùng này gây những tổn thương ở mắt không thể chữa
được.
Gây buồn ngủ và chóng mặt nên thận trọng với người cần
sự tỉnh táo.
36.
37.
38. Loại giun sán Thuốc lựa chọn
Giun đũa, giun kim Pyrantel hoặc mebendazol
Giun móc
Giun tóc Mebendazol
Giun lươn Albendazol, Thiabendazol
Giun xoắn Mebendazol + corticoid trong ca
nặng
Giun chỉ Diethylcarbamazin
Sán dải bò, heo, lá Niclosamid hoặc praziquantel
lớn ruột
Sán lá nhỏ gan, sán Praziquantel
lá phổi
39. Lượng giá
1. Các loại giun thường gặp ở người?
2. Các nhóm thuốc ?
3. Giun ký sinh ruột, dùng những thuốc nào?
4. Tác dụng phụ thường gặp?
5. Biểu hiện thường gặp khi nhiễm giun chỉ? Thuốc sử dụng?
6. Nhóm thuốc nào dùng điều trị nhiễm sán? Lưu ý khi sử dụng
thuốc trị sán?
40.
41. Đề nghị vệ sinh
sạch sẽ môi trường
sống và ăn chín
uống sôi!
Editor's Notes
San lá nhỏ: 1-2 cm. lá lớn: 3-4 cm,sán dải heo dài 2-4 m, bò 4-10m
ốc cua động vật giáp xác thì gặp sán máng. Sán lá thường do ăn cua, tôm, ốc, cừu
Ngoài ra còn nhiễm kí sinh trùng của chó mèo gây bệnh rất nguy hiểm.biểu hiện có thể là sốt, co giật, nói nhảm kèm hành vi .
Biểu hiện mắc bệnh khó xac định:buổn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng. Sụt cân, tăng hoặc giản bạch cầu,…
Giun móc xâm nhập bằng xuyên qua da, viêm da nổi mẫn ngứa trong 1-2 tuần, giun móc ở phổi : ho khó thở. Bám ở ruột non và hút máu, thiếu máu, da xanh hoa mắt, chóng mặt
Có thai và cho con bú thì chưa được xác định rõ, người suy gan do làm tăng men gan.
Gây nên hội chứng antabuse: nôn mữa dữ dội do tăng acetaldehyt tích lũy ở mô., gĩan mạch, tăng nhịp tim, phát ban da.
Có thai gây nguy hại rất nặng đến thai nhi, không được có thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi uống thuốc. Chưa biết mức độ thuốc tiết qua sữa ở mức nào nên k nên sử dụng.
Phù mắt do giun xoắn. Dấu hiệu nhiễm giun xoăn: phù mắt, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu
Uống tiết rắn nhiễm ấu trung giun lươn
Muỗi hút máu vào ban đệm, rồi chích ngưởi lành lây cho người lành, phôi đi từ mạch máu đến nội tạng như phổi, thận, tim, ấu trùng phát triển và trưởng thành tronh hệ bạch huyết gây viêm hạch bạch huyết gây phù chân voi.
Phụ nữ cho con bú thì ngưng sử dụng thuốc trong vòng 72 h.để giảm tác dụng phụ nên phối hợp với dexamathason hoặc prednisolon
Chu kỳ cùa sán lá gan: trứng rồi đến ốc, cá , người