1. The document classifies antibiotics into 15 categories including beta-lactams, aminoglycosides, phenicols, lincosamides, macrolides, tetracyclines, quinolones, sulfamides, nitroimidazoles, glycopeptides, oxazolidinones, anti-tuberculosis drugs, anti-leprosy drugs, anti-fungals, and anti-parasitic drugs.
2. Beta-lactams are further divided into penicillins and cephalosporins. Common antibiotics are listed for each category.
3. Additional information is provided on specific antibiotics including aztreonam, synercid, daptomycin
1. The document classifies antibiotics into 15 categories including beta-lactams, aminoglycosides, phenicols, lincosamides, macrolides, tetracyclines, quinolones, sulfamides, nitroimidazoles, glycopeptides, oxazolidinones, anti-tuberculosis drugs, anti-leprosy drugs, anti-fungals, and anti-parasitic drugs.
2. Beta-lactams are further divided into penicillins and cephalosporins. Common antibiotics are listed for each category.
3. Additional information is provided on specific antibiotics including aztreonam, synercid, daptomycin
Vi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Cefadroxil 500mg điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Cefadroxil 500mg ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. 2/23/2021
1
KHÁNG SINH
ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA Y
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
Đại cương về kháng sinh
• 1928
Alexander Fleming
1942: Penicillin được
sản xuất với quy mô
công nghiệp
Nấm Penicillinum notatum
1944 : tìm ra Streptomycin
Sau đó liên tục
nhiều kháng sinh
đã được tìm ra
Đại cương về kháng sinh Định nghĩa về kháng sinh
• Có nguồn gốc sinh học / tổng hợp
• Tác động trên giai đoạn chính trong sự biến dưỡng của:
Vi khuẩn : Kháng sinh kháng khuẩn
Tế bào nấm : Kháng sinh kháng nấm
Siêu vi khuẩn : Kháng sinh kháng siêu vi
2. 2/23/2021
2
Tác động của kháng sinh
KS kìm khuẩn – diệt khuẩn
Tác động kìm
khuẩn
Tác động diệt
khuẩn
In vitro
Tác động của kháng sinh
Tính tương đối
Penicillin: kìm khuẩn với Enterococci
Cloramphenicol: diệt khuẩn với H. influenza
Tác động của kháng sinh
Kháng sinh phụ thuộc thời gian và kháng sinh phụ thuộc
nồng độ
• MIC/MBC – minimum inhibitory/bactericidal concentration
nồng độ tối thiểu kìm khuẩn/diệt khuẩn
• Hoạt tính diệt khuẩn của kháng sinh phụ thuộc:
– Thời gian tiếp xúc: hiệu lực diệt khuẩn thường xảy ra
chậm
– Nồng độ kháng sinh: hiệu lực diệt khuẩn thường xảy ra
nhanh
Hiệu lực hậu kháng sinh
Tác động của kháng sinh
Phụ thuộc thời gian Phụ thuộc nồng độ
Beta lactam (trừ
imipenem)
Glycopeptid
Fluoroquinolon (trên
Staphylococcus)
Rifampicin
Imipenem
Aminoglycosid
Fluoroquinolon (trên
trực khuẩn Gram âm)
3. 2/23/2021
3
Tác động của kháng sinh
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Tác động của KS và sự phòng vệ của VK
Tác động của KS Sự phòng vệ của VK
Để có tác động, KS phải:
Xâm nhập vi khuẩn
Không bị phá hủy hay
biến đổi bởi VK
Tác động vào điểm đích
Vi khuẩn phòng vệ bằng:
Không cho KS thấm qua
thành VK
Tiết enzym vô hoạt KS
Biến đổi
Phân hủy Điểm
Thay thế đích
Cơ chế tác động
• Tác động trên thành vi khuẩn
ß – lactam, vancomycin và fosfomycin ức chế sự tổng
hợp peptidoglycan (thành phần tham gia cấu tạo thành
TB vi khuẩn)
Thành tế bào VK Gram (-) và Gram (+)
4. 2/23/2021
4
Cơ chế tác động
• Tác động trên màng sinh chất
– Polymyxin, amphotericin B
– làm thay đổi tính thấm của màng khiến các ion Mg 2+,
K+, Ca2+ thoát ra ngoài
Cơ chế tác động
• Ức chế sự tổng hợp acid nucleic (DNA, RNA)
– Quinolon
– Rifampicin
– Nitro – 5 – imidazol, nitrofuran
– Sulfamid, trimethoprim
Cơ chế tác động
• Ức chế tổng hợp protein
Nhóm Aminoglycosid:
Nhóm Macrolid,
Lincosamid
Cloramphenicol
Nhóm Tetracyclin
Vấn đề thường gặp
Vô cùng nguy hiểm Tạo ra các chủng vi khuẩn kháng
thuốc trong cộng đồng
Sự đề kháng kháng sinh
5. 2/23/2021
5
Sự đề kháng của vi khuẩn
• Đề kháng tự nhiên
– Thuộc tất cả các chủng của cùng một loại VK
– Thuộc tính di truyền của vi khuẩn
• Đề kháng thu nhận
– Do thu nhận gen mới, thường xảy ra (80-90%)
– Do sự đột biến NST và ít xảy ra (10-20%)
Cấu trúc chung
Phân loại: chia thành 4 nhóm
NỘI DUNG
Nhóm Penam
Nhóm Cephem
Các chất kháng betalactamase
18
Kháng sinh nhóm ß - Lactamin
Các Penam hay Penicillin
19
Các Penam hay Penicillin
• Gồm:
– Penicillin Nhóm G, V, A và M
– Carboxypenicillin
– Ureidopenicillin
6. 2/23/2021
6
PENICILLIN – G
(Benzyl penicillin)
PENICILLIN – V
(Phenoxy -penicillin)
Bị phân hủy bởi môi trường acid
đường tiêm, t1/2 ngắn (#30
phút)
Bền trong môi trường acid
đường uống
Cầu khuẩn gram (+) :
Staphylococci, Pneumococci
Một số vi khuẩn kỵ khí
Hoạt phổ tương tự PNC – G
Tác dụng trên VK gram (-) và VK kỵ
khí kém Pe – G 10 lần
- Viêm phổi, viêm khớp
- Viêm nội tâm mạc
-Bệnh than, lậu, giang mai
(kết hợp với Probenecid)
Nhiễm khuẩn tai mũi họng, da và
niêm mạc
Nhiễm khuẩn nhẹ đường hô hấp ở
trẻ em
Chỉ định tiếp sau khi dùng PNC – G
21
PENICILLIN nhóm G và V
PENICILLIN – G
(Benzyl penicillin)
PENICILLIN – V
(Phenoxy -penicillin)
Dễ gây dị ứng (sốc phản vệ)
test trước
Dị ứng : mề đay, sốt, ngứa
RLTH: Buồn nôn, tiêu chảy
Liều cao ở người suy thận : chóng
mặt, co giật, rối loạn về máu
Dạng dẫn chất procain benzyl
penicillin, benzathyl benzyl
penicillin hay peni +probenecid
kéo dài tác dụng
Penicillin G: 3-6 triệu đơn vị/ngày
Benzathin-penicillin: 1,2-2,4 triệu
đơn vị/15 ngày
Penicillin V: 3-4 triệu đơn vị/ngày
22
PENICILLIN nhóm G và V
PENICILLIN nhóm G và V
AMPICILLIN AMOXICILLIN
Phổ KK như PNC – G, nhưng mạnh hơn trên vi khuẩn gram (-)
Hấp thu đường uống (40 – 50%),
thức ăn ảnh hưởng uống đói
IV, IM
Hấp thu đường uống (80 – 90%),
thức ăn ít ảnh hưởng
Nhiễm trùng hô hấp, tai – mũi – họng, răng miệng,
thận, tiết niệu, sinh dục
23
PENICILLIN nhóm a (amino - pe)
AMPICILLIN AMOXICILLIN
Dị ứng, Rối loạn tiêu hóa, Nhiễm nấm candida
Hiện đã bị đề kháng bởi nhiều VK Gram (+) và Gram (-)
kể cả lậu cầu khuẩn
Không bền với men β – lactamse
Kết hợp với chất ức chế β – lactamse
Ampicillin + Sulbactam
(UNACYN)
Amoxicillin + Clavunalat
(AUGMENTIN, KLAMENTIN)
24
PENICILLIN nhóm A (Amino - PE)
7. 2/23/2021
7
AMPICILLIN AMOXICILLIN
Ampicillin: 2-4g/ngày, chia 3- 4 lần
Amoxicillin: 0,75 – 1,5g/ngày,
chia 3 lần
Bacampicillinn, metampicillin: dạng
tiền dược,hấp thu nhanh PO (90%)
Liều lượng: 0,8-1,6g/ngày, chia 2 lần
25
PENICILLIN nhóm A (Amino - PE) PENICILLIN nhóm M
• Có tính kháng men penicillinase do tụ cầu khuẩn tiết ra
chủ yếu dùng điều trị nhiễm trùng do tụ cầu khuẩn tiết
penicillinase
• Dicloxacillin: hoạt tính cao nhất
• Meticillin hạn chế dùng vì:
– Gây viêm thận mô kẽ
• Các thuốc thường dùng: Oxacillin, Cloxacillin: 3-6g/ngày,
chia 4 lần(IM hay IV); 2-4g/ngày, chia 3-4 lần (PO)
CARBOXY-PE UREEIDO-PE
Bền với men cephalosporinase, β – lactamse của VK
(nếu VK tiết ra ở mức thấp)
Phổ KK của Peni – nhóm A
cộng với trực khuẩn mủ xanh (P.
aeruginosae), Enterobacter, Citrobacter ,
Proteus tiết cephalosporinase
Phổ KK rộng
27
PENICILLIN Phổ Rộng
Carboxy-penicillin Ureido penicillin
Chỉ định trong trường hợp
nhiễm trùng nặng do các chủng
nhạy cảm
- Chỉ định trong nhiễm trùng nặng tại
chỗ / toàn thân như nhiễm trùng
huyết, viêm màng não, nhiễm trùng ổ
bụng, tiết niệu – sinh dục
- Đặc biệt với VK Gram (–) và VK kỵ
khí
- Kháng sinh dự phòng trong sản phụ
khoa & tiêu hóa
Phối hợp với acid clavulanic để
tăng hiệu lực (CLAVENTIN )
Phối hợp với tazobactam để tăng hiệu
lực (TAZOCILLIN)
28
PENICILLIN Phổ Rộng
8. 2/23/2021
8
Carboxy-penicillin Ureido penicillin
Liều lượng:
Carbenicillin: tiêm IV
500mg/kg/ngày
Ticarcillin: tiêm IV
200mg/kg/ngày
Liều lượng: dùng bằng đường IV hay
IM
Mezlocillin: 6 – 15g/ngày
Piperacillin: 6- 15g/ngày
29
PENICILLIN Phổ Rộng
Các Cephalosporin đầu tiên được cô lập từ nấm Cephalosporium
acremonium vào năm 1948. Sau đó, từ nhân của cephalosporin
nhiều cephalosporin với hoạt tính kháng khuẩn cao hơn đã được
bán tổng hợp
30
Phân nhóm cephalosporin
Phân loại
Cephalosporin I
Cephalexin,
Cephadroxyl,
Cephalosporin III
Cefotaxim,
Ceftriaxon,
Cefixim
Cephalosporin II
Cefuroxim,
Cefaclor
Cephalosporin IV
Cefepim
Cefpirom
31 32
Tác dụng phụ
• Dị ứng : nhiều mức độ khác nhau, khả năng dị ứng chéo
1 – 10% : mề đay, sốt, ngứa,
< 1% : viêm thận mô kẽ, HC Stevens-Johnson, viêm
da họai tử, co thắt thanh, khí quản, sốc phản vệ
• Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, tiêu chảy
• Liều cao ở người suy thận : chóng mặt, co giật, rối loạn
về máu
9. 2/23/2021
9
Hội chứng Steven - Johnson
Một số phản ứng dị ứng của kháng sinh Chỉ định trị liệu
• Viêm tai giữa cấp dai dẳng hay tái phát
• Viêm xoang
• Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm xoang, họng) hay hô
hấp dưới (viêm phổi, phế quản)
• Nhiễm trùng đường tiểu
• Nhiễm trùng phụ khoa
• Nhiễm trùng da và mô mềm
do các vi khuẩn đề kháng một số KS và
bệnh trở nên mãn tính
Nhóm kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn ở nồng
độ trong huyết tương, tuy nhiên ở mô nồng độ
thường cao hơn và có tác dụng diệt khuẩn
35
Kháng sinh Macrolid Kháng sinh Macrolid
• Erythromycin là chất đầu tiên được dùng từ năm
1952.
• Chiết từ các nấm Streptomyces.
• Cấu trúc có vòng lacton có 14-16 nguyên tử .
• Dễ sử dụng, it tác dụng phụ.
10. 2/23/2021
10
Phân loại các Macrolid
Macrolid thiên nhiên :
Erythromycin
Oleandomycin
Troleandomycin
Josamycin
Spiramycin
Macrolid tổng hợp :
Azithromycin
Clarithromycin
Roxythromycin
37
Đây là nhóm kháng sinh ít độc nhất
- Xáo trộn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy…
- Viêm gan ứ mật có thể xảy ra với erythromycin estolat và
troleandomycin khi dùng kéo dài > 1 tuần, hết khi ngừng
thuốc
- Viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm IV (cần tiêm chậm)
- Loạn nhịp tim (rất hiếm) khi dùng liều cao hay phối hợp
với cisaprid hay terfenadin
38
Chống chỉ định ở người suy gan nặng
Tác dụng phụ
Sử dụng trị liệu
• Nhiễm trùng tai mũi họng
• Nhiễm trùng hô hấp
• Nhiễm trùng da
• Nhiễm trùng sinh dục (trừ lậu cầu khuẩn)
• Phòng nhiễm trùng màng não, viêm nội mạc tim ở đối
tượng có nguy cơ
• Có thể thay thế penicillin trong trường hợp dị ứng
Được chỉ định cho phụ nữ có thai
39
Kháng sinh Aminoglycosid
(Aminosid)
40
11. 2/23/2021
11
Phân loại các AMINOSID
Là kháng sinh diệt khuẩn, ly trích từ môi
trường cấy Streptomyces, Bacillus hay bán tổng hợp
Aminoglycosid thiên nhiên
Streptomycin
Gentamycin
Tobramycin
Kanamycin
41
Phân loại các AMINOSID
Aminoglycosid bán tổng hợp :
Amikacin
Chất có cấu trúc tương cận:
Spectinomycin
42
- Thường xảy ra khi dùng thuốc > 10 ngày, Hồi phục khi
ngừng thuốc
Gentamicin& tobramycin>Amikacin và netilmicin> streptomycin
- Yếu tố làm tăng độc tính: tuổi cao, mất nước, dùng
chung với thuốc lợi tiểu furosemid, thuốc độc với thận
như vancomycin, amphotericin B, cefaloridin…
Độc tính trên thận
43
Tác dụng phụ
Giảm thính lực, rối loạn tiền đình (chóng mặt, mất điều
hòa và thăng bằng), không hồi phục khi ngừng thuốc
•Chủ yếu trên tiền đình: Gentamycin, streptomycin
•Chủ yếu trên tai : Amikacin, kanamycin, neomycin
•Neltimycin ít tác dụng phụ trên tai nhất
Các yếu tố làm tăng độc tính trên tai : dùng liều cao dài
ngày, người già, suy thận, tiền sử bệnh về tai, dùng
chung thuốc lợi tiểu (furosemid…)
Độc tính trên tai
44
Tác dụng phụ
12. 2/23/2021
12
Tác dụng phụ khác ít xảy ra:
Phản ứng quá mẫn: sốc phản vệ và ban đỏ,
viêm da tróc vảy, viêm lưỡi
Ức chế thần kinh cơ (giống loại curar) gây
nhược cơ, ở liều cao gây liệt hô hấp
Aminosid là nhóm thuốc có giới hạn trị liệu hẹp,
cần theo dõi nồng độ trong máu 45
Tác dụng phụ
Chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, đặc biệt là
nhiễm trùng Gram (-):
Nhiễm trùng huyết, nội tâm mạc
Nhiễm trùng tại chỗ trầm trọng
Nhiễm trùng do Listeria
Nhiễm trùng tại chỗ (neomycin, paromomycin)
Nhiễm trùng lao (streptomycin, kanamycin)
Lậu cầu : spectinomycin
Phối hợp với
Betalactamin/
Fluoroquinolon
46
Sử dụng trị liệu
Nhóm kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn ngoại
trừ minocycline có tác dụng diệt khuẩn
Kháng sinh Tetracyclin
47
Phân loại các tetracyclin
• Thế hệ 1 :
– Oxytetracyclin
– Clortetracyclin
– Tetracyclin
– Demeclocyclin
• Thế hệ 2 :
– Doxycyclin
– Minocyclin
T1/2 dài
Hấp thu tốt ít bị ảnh
hưởng bới thức ăn
Minocyclin mạnh hơn nhưng sử dụng giới hạn hơn vì có thể gây tăng áp
lực sọ não và làm màu da sạm nâu
T1/2 ngắn
Bị ảnh hưởng bới
thức ăn
TDP trên hệ tạp
khuẩn ruột
48
13. 2/23/2021
13
Trên da : da nhạy cảm với ánh sáng, tổn thương
da nặng (doxycyclin, demeclocyclin)
Trên tiêu hóa : buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, bội
nhiễm candida
Trên xương răng : tạo chelat với calci, chất này
lắng đọng gây đổi màu răng, hư men răng ở trẻ em
dưới 8 tuổi
49
Tác dụng phụ
Trên gan thận : tổn thương gan, suy thận khi
dùng liều cao
Dị ứng : ban đỏ, ngứa (hiếm), khi IV gây viêm
tĩnh mạch huyết khối, IM gây đau
Doxycyclin có thể gây viêm thực quản, cần giữ vị
trí thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống
thuốc
50
Tác dụng phụ
Nhiễm trùng hô hấp do VK nội bào Chlamydia,
Mycoplasma
Nhiễm trùng sinh dục do Chlamydia hay chủng
nhạy cảm
Nhiễm trùng do vết cắn súc vật
Bệnh Brucellose
Bệnh Lyme, Rickettsiose
Mụn nhọt (Actinomyces), đau mắt hột
Loét dạ dày (H.pylori) (phối hợp với Bismuth,
Metronidazol, PPI)
Dự phòng sốt rét ở vùng đề kháng cao (doxycyclin)
51
Sử dụng trị liệu
NHÓM QUINOLON
14. 2/23/2021
14
Phân loại các quinolon
Quinolon thế hệ 1
Quinolon đường tiểu
Quinolon thế hệ 2
Flouroquinolon
– Acid nalidixic
– Acid pipemidic
– Pefloxacin
– Ofloxacin
– Norfloxacin
– Ciprofloxacin
53
Nhóm kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn
Phân loại các quinolon
Quinolon thế hệ 3
Flouroquinolon
Quinolon thế hệ 4
Flouroquinolon
– Levofloxacin
– Sparfloxacin
- Trovafloxacin
- Alatrofloxacin
(tiền dược)
54
Trên da : da nhạy cảm với ánh sáng
Trên tiêu hóa : buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, bội
nhiễm candida
Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
Đau khớp và cơ khi trị liệu kéo dài (tổn thương
phát triển sụn)
Tổn thương gân Achill (gót chân)
Thiếu máu tiêu huyết ở người thiếu G6PD
Sparfloxacin còn có thể gây kéo dài QT và
trovafloxacin có độc tính trên gan. 55
Tác dụng phụ Thận trọng - Chống chỉ định
Chống chỉ định
• Phụ nữ có thai & cho con bú
• Trẻ < 15 tuổi (* )
• Người thiếu G6PD
Thận trọng
• Người thiểu năng gan (pefloxacin)
• Người thiểu năng thận (các FQ khác) : Hiệu chỉnh liều
nếu cần
• Tránh ánh nắng và tia UV (đặc biệt với Sparfloxacin)
56
15. 2/23/2021
15
Thế hệ 1 và norfloxacin :
Nhiễm trùng đường tiểu dưới
Rosoxacin : trị lậu cầu khuẩn với liều duy nhất 300mg
Fluoroquinolon :
Nhiễm trùng nặng tại chỗ/ toàn thân gây bởi các VK nhạy cảm
Gram âm hay tụ cầu (xương khớp, gan mật, tiết niệu sinh dục,
tuyến tiền liệt, da, hô hấp, tai – mũi – họng, ổ bụng, tiêu hóa,
nhiễm trùng huyết, viêm nội mạc tim, viêm màng não)
Có thể phối hợp với betalactamin, aminosid hay fosfomycin,
vancomycin (ngừa chọn lọc chủng kháng thuốc) 57
Sử dụng trị liệu
SULFAMID
Đặc điểm Sulfamid T1/2 (h)
Hấp thu, thải trừ
nhanh
Sulfisoxazol 5 - 6
Sulfamethoxazol 11
Sulfadiazine 10
Sulfamethizol 3 - 8
Tác động kéo dài Sulfadoxin
100-
230
Hấp thu chậm, tác
động ở lòng ruột
Sulfasalazin
Sulfaguanidin
Sử dụng tại chỗ
Sulfacetamid (mắt)
Sulfadiazin Ag (ngoài da)
PHÂN LOẠI Tác dụng phụ
• Dị ứng: hội chứng Stevens - Johnson
• Thận: Thành lập tinh thể khó hòa tan
=> uống nhiều nước + kiềm hóa nước tiểu
• Độc/ máu: hiếm xảy ra 0.05-0.1 %
– Thiếu máu tiêu huyết/ không tái tạo
– Mất bạch cầu hạt
– Triệu chứng thiếu folic
• Rối loạn tiêu hóa, vàng da ở trẻ sơ sinh
16. 2/23/2021
16
Sử dụng trị liệu
• Viêm loét kết tràng: sulfasalazine
• NT tại chỗ: vết thương do phỏng (sulfadiazine Ag), NT
mắt (sulfacetamid)
• NT tiểu
• Viêm não do Toxoplasma: Sulfadiazin + pyrimethamin
• Bệnh Nocardiose, Actinomycose
• Phòng dịch tả và dịch hạch
• Dự phòng sốt rét (Sulfadoxin + pyrimethamin)
CÁC PHỐI HỢP CÓ SULFAMID
CÁC PHỐI HỢP CÓ SULFAMID
• Trimethoprim + sulfamethoxazol = Co-trimoxazolR (1/5),
BactrimR, CotrimR, sulfatrimR.
• Trimethoprim + sulfadiazin = AntrimaR (1/5).
• Trimethoprim + sulfamoxol = SupristolR (1/5).
CÁC PHỐI HỢP CÓ SULFAMID
• Phối hợp pyrimethamin và sulfamid có tác động kéo dài
cũng cho hiệp lực như trên và được dùng trong phòng
chống sốt rét :
Pyrimethamin + sulfadoxin = Fansidar R (1/25).