Thuốc Rabestad thuốc điều trị trào ngược dạ dày – thực quản nặng, Loét đường tiêu hóa hoạt động và Hội chứng Zollinger – Ellision. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rabestad bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganTRAN Bach
Bài trình bày của ThS. Bs. Trần Thị Khánh Tường - Bộ môn Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Những lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan do bệnh lý gan kết hợp.
ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIMGreat Doctor
Rối loạn điện giải:
Một trong những nguyên nhân hoặc yếu tố góp phần phổ biến nhất
dẫn đến rối loạn nhịp tim nguy hiểm.
Có thể gây tử vong nếu không điều trị kịp thời, nhưng có thể hồi
phục nếu phát hiện kịp và điều trị sớm.
Cần tiến hành điều chỉnh rối loạn điện giải ngay nếu đe dọa tính
mạng, không đợi có kết quả xét nghiệm.
BỆNH XƯƠNG
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG
XẾP LOẠI CÁC BỆNH XƯƠNG
Các bệnh xương nội khoa khá phong phú, gồm nhiều nhóm khác
nhau, có những bệnh hay gặp, rất thông thường như loãng xương, viêm
xương, có những bệnh bẩm sinh tạo nên những dị tật bất thường, một số
hậu quả của các bệnh nội khoa khác như nội tiết, chuyển hóa, máu, thận ...
Do đó việc sắp xếp, phân loại các bệnh xương là rất cần thiết trong quá
trình chẩn đoán và điều trị bệnh. Ở nước ta, cho đến nay chưa có một công
trình nào giới thiệu một cách hệ thống các bệnh xương, dưới đây chúng tôi
trình bày một bảng xếp loại các bệnh xương dựa theo nguyên nhân gây
bệnh và sau đó giới thiệu chi tiết một số bệnh chính thường gặp.
Loại trừ các bệnh ngoại khoa như gãy xương, trật khớp ... bệnh
xương (nội khoa) được chia thành 6 nhóm:
- Bệnh xương bẩm sinh và rối loạn di truyền.
- Loạn dưỡng và loạn sản xương.
- Bệnh xương do nội tiết và chuyển hóa.
- Biểu hiện xương trong các bệnh máu.
- U xương.
- Viêm và nhiễm độc.
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
KHÁM TIM
Quan sát lồng ngực và vùng trước tim
Đánh giá tình trạng khó thở:
+ tần số hô hấp: lần/phút.
+ nhịp độ hô hấp: đều hay không đều, co kéo cơ hô hấp phụ.
+ biên độ hô hấp: nông/sâu.
+ âm độ hô hấp: êm, thở rít.
Ngày Thận Thế Giới
• Cảnh báo và giáo dục cộng đồng về bệnh
thận
• Hiểu biết để phát hiện sớm bệnh thận ở
những đối tượng dễ bệnh thận
• Phòng ngừa bệnh thận
Nội dung của ngày World Kidney Day 2013 là
Tổn thương thận cấp ( Acute Kidney Injury)
Đau lưng là triệu chứng thường gặp ở rất nhiều người và mọi lứa tuổi. Đau lưng bao gồm nhiều cấp độ. Có thể là một loạt các cảm giác đau mỏi, lúc âm ỉ, lúc dữ dội đột ngột. Có thể là đau dọc từ cột sống xuống vùng ngang thắt lưng hông.
Khi bị đau lưng, người bệnh gặp phải không ít phiền toái. Nó làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cũng như đời sống của những người mắc phải bệnh đau lưng. Đồng thời, đau lưng cũng là dấu hiệu của rất nhiều bệnh nguy hiểm
Định nghĩa xoa bóp
Xoa bóp dân tộc là một phương pháp phòng bệnh và chữa bệnh với sự chỉ đạo của lý luận y học cổ truyền. Đặc điểm của nó là dùng bàn tay, ngón tay là chính để tác động lên huyệt da thịt gân khớp của người bệnh, nhằm đặt tới mục đích phòng bệnh và chữa bệnh. Ưu điểm là giải tiện, rẻ tiền có hiệu quả, có phạm vi chữa bệnh rộng, có gía trị phòng bệnh lớn.
Giản tiện, rẻ tiền vì chỉ dùng bàn tay để phòng bệnh và chữa bệnh. Do đó, có thể dùng trong bất kỳ hoàn cảnh nào và không bị lệ thuộc vào phương tiện khác.
Có hiệu quả vì có tác dụng phòng bệnh và chữa bệnh nhất định. Có khẳ năng chữa một số chứng bệnh mãn tính và nhiều khi đạt kết quả nhanh chóng, đảm bảo an toàn, làm xong nhẹ người, triệu chứng bệnh giảm nhẹ.
Cuốn sách này giúp người đọc hiểu được những thay đổi sinh lý và bệnh lý của người cao tuổi; nguyên nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán, điều trị, dự phòng một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi theo Y học hiện đại và Y học cổ truyền. Điểm mới ở cuốn sách này là sự kết hợp giữa Y học cổ truyền và Y học hiện đại.
Nội dung cuốn sách giúp người học chẩn đoán xác định các bệnh thuộc chuyên ngànhLão khoa theo Y học hiện đại, phân thể lâm sàng theo Y học cổ truyền, sử dụng thuốc và các phương pháp không dùng thuốc Y học cổ truyền để điều trị. Việc làm này giúp người thầy thuốc chẩn đoán chính xác các bệnh của người cao tuổi dưới góc độ khoa học, hiện đại; đồng thời, việc phân thể lâm sàng theo Y học cổ truyền giúp cho quá trình sử dụng các phương pháp điều trị của Y học cổ truyền thuận lợi hơn. Ngoài hình ảnh minh họa của các tác giả biên soạn, trong sách chúng tôi có sử dụng một số hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước.
Đau ngực là một triệu chứng của một số bệnh nghiêm trọng và được coi là một cấp cứu y tế. Đau ngực không phải luôn là tín hiệu của một cơn đau tim. Thông thường đau ngực không liên quan đến bất kỳ vấn đề tim mạch. Trường hợp đau ngực có nguyên nhân từ tim được gọi là cơn đau thắt ngực.
1. Nêu các thời điểm rửa tay
2. Thực hiện đúng kỹ năng mang găng
THƯỜNG – VÔ KHUẨN.
3. Thực hiện đúng kỹ năng rửa tay THƯỜNG
QUI – PHẪU THUẬT.
4. Thực hiện đúng kỹ năng mặc áo MỔ.
Mục tiêu học tập
1) Học thuộc giải phẫu định khu và chức năng vùng
vai, cánh tay.
2) Áp dụng nguyên tắc chung của khám lâm sàng cơ
quan vận động vào khám vùng vai cánh tay.
3) Trình bày chi tiết mẫu chuẩn vùng vai cánh tay.
4) Biết khám một số test thường dùng
MỤC TIÊU
1. Biết cách chuẩn bị phòng khám và các qui trình cho một buổi thăm khám
2. Biết lấy dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác) (*)
3. Biết đánh giá dáng đi, tư thế
4. Biết đánh giá màu sắc da niêm
5. Biết đánh giá mùi của cơ thể và mùi hơi thở
6. Biết đánh giá tình trạng dinh dưỡng
7. Biết đánh giá tình trạng mất nước
8. Biết đánh giá tình trạng phù
9. Biết cách khám hạch ngoại biên
Phân loại thoát vị thành bụng
Theo giải phẫu định
khu
Bẹn, đùi, rốn...
Theo cơ chế
Bẩm sinh, mắc phải...
Theo tiến triển
TVB chỏm, TVB trong
thành, TVB bìu...
Theo biến chứng
Cầm tù, nghẹt...
NGUYÊN NHÂN
● Chấn thương ngực kín
- TNGT: 25% tai nạn ô tô ở các nước
phát triển.
- Ấu đả: ít gặp
● VT ngực
Dao đâm và đạn bắn là 2 nguyên nhân
thường gặp nhất trong VT thấu ngực.
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁUGreat Doctor
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI KHÁM
MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
Tìm kiếm những tổn thương hay những bất thường ở
chi trên và chi dưới. Giải thích cho người bệnh trước khi
khám để BN hợp tác tốt. Nếu BN lo lắng hay sợ hãi,
mạch máu sẽ co thắt làm cho việc thăm khám khó khăn
hơn.
Khám theo trình tự từ xa đến gần hay còn gọi là ngọn
chi đến gốc chi.
Phải bộc lộ vùng cần khám và luôn so sánh với bên đối
diện.
Cần phải tập trung nhiều vào vùng có thương tổn.
TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
TTMMNB được định nghĩa là các tổn thương
Tiếp cận bệnh nhân (BN) có tình trạng bụng cấp
- Bệnh lý
- Chấn thương
Sử dụng các cận lâm sàng chẩn đoán
- CTM và sinh hóa
- Siêu âm
- Các loại XQ
- CT scan và/hoặc MRI
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTGreat Doctor
Mục tiêu
Nắm được:
Các dụng cụ khám mắt cơ bản.
Cách đo thị lực.
Nguyên tắc đo nhãn áp – Cách đo nhãn áp.
Phương pháp khám mắt cơ bản
Cách khám thị trường đối chứng, vận động nhãn
cầu.
Cấu tạo và cách sử dụng đèn soi đáy mắt trực
tiếp
Cấu tạo và cách sử dụng sinh hiển vi
Phương pháp khám mắt trẻ em.
DỊCH TỄ HỌC
• Đau vai: là một tình trạng
thường gặp trong bệnh lý cơ
xương: chỉ đứng hàng thứ 2
sau đau gối
• Ít khi được thăm khám đầy đủ
• Nguyên nhân gây bệnh phức
tạp, khó chẩn đoán chính xác
1. THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀYTHUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY
Bài giảng Dược lý học
Đối tượng : SV Y3
2. 2
BỆNH LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG
Loét DD-TT do : - Tăng tiết acid dịch vị
- Sử dụng NSAIDs
- Nhiễm H. pylori
Yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày-tá tràng :
bicarbonat, chất nhầy, prostaglandin, lưu lượng
máu.
Yếu tố tấn công : acid, pepsin, dịch mật,
stress
5. 5
THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
Thuốc giảm tiết acid dạ dày :
Thuốc ức chế bơm proton PPI
Thuốc đối kháng histamin H2
Thuốc trung hòa acid dịch vị : antacid
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày : sucralfat,
misoprostol, bismuth
6. 6
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
Cơ chế tác động : các PPI được hoạt hóa
thành dạng có hoạt tính sulfenamid tetracyclic,
gắn với nhóm sulfhydryl của cystein trên bơm
H+,K+ ATPase ức chế không thuận nghịch
các bơm proton
Ức chế tiết acid dạ dày mạnh nhất ( 80 - 95%)
DĐH : dùng tốt nhất khoảng 30 phút trước bữa
ăn. Sử dụng đồng thời với thức ăn có thể làm
giảm tốc độ hấp thu của thuốc.
Chuyển hóa qua gan (CYP2C19, CYP3A4)
7. 7
Chỉ định
Trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Loét dạ dày: làm giảm triệu chứng và làm lành
vết loét nhanh hơn kháng H2
Loét dạ dày do H. pylori: làm tăng pH dạ dày,
góp phần làm tăng tác dụng của kháng sinh với
H. pylori
Hội chứng Zollinger Ellison
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
8. 8
TDP : thấp hơn kháng H2, gồm buồn nôn, tiêu
chảy, đau bụng, chóng mặt, nhức đầu, vú to
nam giới, tăng transaminase gan, giảm hấp thu
vitamin B12.
Tương tác thuốc : Giảm acid dạ dày có thể
làm thay đổi sự hấp thu các thuốc như
ketoconazol, itraconazol, digoxin, atazanavir.
Rabeprazol và pantoprazol không có tương tác
thuốc đáng kể.
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
9. 9
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
Cimetidin, Ranitidin , Famotidin và Nizatidin
Cơ chế tác động : đối kháng cạnh tranh thuận
nghịch với histamin tại receptor H2 của tế bào
thành do đó ức chế tiết acid.
Ức chế được 70 % sự tiết acid dạ dày trong suốt
24 giờ.
Đặc biệt hiệu quả trong ức chế tiết acid về đêm
nhưng có tác dụng hạn chế trong ức chế tiết acid
sau bữa ăn.
10. 10
DĐH : Cimetidin, ranitidin và famotidin bị
chuyển hóa qua gan lần đầu nên SKD 50%,
nizatidin SKD gần 100%.
Đào thải qua gan, lọc qua cầu thận và bài tiết qua
ống thận, cần giảm liều cho người suy thận
vừa và nặng (có thể cả suy gan nặng).
Chỉ định : GERD, loét dạ dày – tá tràng.
Phòng ngừa chảy máu do viêm dạ dày liên quan
đến stress.
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
11. 11
TDP : thường gặp với cimetidin
Tiêu chảy, táo bón, đau đầu, chóng mặt.
Kháng androgen, tăng tiết prolactin vú to ở nam
giới, chảy sữa không do sinh đẻ
Tương tác thuốc : ức chế CYP450 nên tương tác
với các thuốc chuyển hóa qua CYP450
Ranitidin gắn CYP450 4-10 lần ít hơn cimetidin
Nizatidin và famotidin không có tương tác đáng kể.
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
12. 12
ANTACIDS
Al(OH)3 , Mg(OH)2 , NaHCO3, CaCO3
Cơ chế tác động : base yếu phản ứng với acid
dịch vị tạo ra muối và nước, làm giảm tính
acid trong dạ dày.
Chỉ định :
Loét dạ dày không biến chứng dùng sau bữa ăn 1
và 3 giờ và lúc đi ngủ.
Triệu chứng nặng hay GERD không kiểm soát:
dùng mỗi 30 đến 60 phút một lần.
13. 13
TDP :
Ion bicarbonat và carbonat phản ứng với acid tạo
khí CO2 gây đầy hơi và buồn nôn, trung tiện.
NaHCO3 : nhiễm kiềm huyết, giữ nước.
Tiêu chảy(Mg(OH)2 ), táo bón (Al(OH)3)
CCĐ-Thận trọng
Hai ion Mg2+ và Al3+ được thải trừ qua thận, BN
suy thận không nên sử dụng lâu dài.
ANTACIDS
14. 14
Tương tác thuốc
Do làm thay đổi pH dạ dày và nước tiểu, antacid
có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hòa tan,
hấp thu, và thải trừ qua thận của một số thuốc
(hormone thyroid, allopurinol, imidazole)
Tạo phức hợp không tan (chelate) với các thuốc
khác, cản trở hấp thu. Để tránh tương tác, nên
sử dụng antacid cách xa 2 giờ trước hay sau
khi sử dụng các thuốc khác.
ANTACIDS
15. 15
SUCRALFAT
C12H6O11 [SO-
3 Al2(OH)+
5]8 nH2O
Cơ chế tác động : làm lành vết loét thông qua
cơ chế bảo vệ tế bào.
Sucralfat còn có tác dụng ức chế pepsin thủy
phân protein niêm mạc dạ dày
Kích thích sản xuất PG, kích thích phát triển
niêm mạc.
Chỉ định : Dùng dự phòng loét do stress, dự
phòng loét đường tiêu hóa trên ở BN nằm
phòng chăm sóc đặc biệt.
16. 16
SUCRALFAT
TDP : táo bón (2%). Al có thể được hấp thu
nên thận trọng ở BN suy thận.
Tương tác thuốc :
Sucralfat ngăn cản sự hấp thu các thuốc
phenytoin, digoxin, cimetidin, ketoconazol và
các fluoroquinolon.
Cần được hoạt hóa trong môi trường acid nên
dùng 1 giờ trước bữa ăn.
17. 17
MISOPROSTOL
Là dẫn chất methyl của PGE1
Cơ chế tác dụng:
Kích thích tiết bicarbonat và dịch nhầy,
Tăng cường lưu lượng máu đến niêm mạc
Gắn với receptor PG giảm sản xuất histamin
giảm tiết acid.
Misoprostol được đào thải qua thận nhưng
không cần chỉnh liều ở suy thận.
18. 18
Chỉ định
Phòng ngừa loét dạ dày do NSAIDs ở những BN
nguy cơ cao.
TDP :
Tiêu chảy, đau bụng và chuột rút xảy ra (10-20%
BN)
Kích thích co thắt tử cung, không dùng thuốc
này trong thai kỳ.
MISOPROSTOL
19. 19
HỢP CHẤT BISMUTH
Bismuth subsalicylat, bismuth subcitrat potassium ,
tripotassium dicitrato bismuthat
Cơ chế tác dụng :
Bao phủ vết loét tạo một lớp bảo vệ chống lại acid và
pepsin. Kích thích tiết PG, chất nhầy và bicarbonat
Kháng H.pylori.
Chỉ định : nhiễm H. pylori (phác độ 4 thuốc)
TDP : Bismuth làm phân và lưỡi có màu đen, thận
trọng cho BN suy thận.
20. 20
Loeùt daï daøy-taù traøng do NSAIDs:
Ngöøng NSAIDs: khaùng H2, PPI, sucralfat
Khoâng ngöøng NSAIDs: lieàu NSAIDs, uoáng luùc no, öùc
cheá chọn lọc COX2
Trò loeùt do NSAIDs: Misoprostol, PPI.
Ngöøa loeùt do NSAIDs: Khaùng H2(pantoprazol IV),
Sucralfat, PPI
GERD: PPI hieäu quaû nhaát.
Hoäi chöùng Zolinger Ellison: PPI hieäu quaû hôn khaùng
H .
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
21. 21
Loaïi tröø H. pylori
2 thuoác: Khaùng acid (PPI hoaëc RBC)+ 1 khaùng sinh
(clarithromycin, amoxicillin)
3 thuoác: Khaùng acid (PPI hoaëc RBC)+ 2 khaùng sinh
(clarithromycin, amoxicillin, metronidazol, tetracyclin)
4 thuoác: BSS + PPI hoaëc khaùng H2 + 2 trong 4 khaùng
sinh neâu treân.
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG